Bài giảng Quản lý xây dựng - Chương 5: Đơn giá xây dựng

Chƣơng 5 ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG Bô ̣ môn: Quản lý xây dựng 2 5.1. Khái niệm, phân loại, nội dung của đơn giá xây dựng Khái niệm: Giá xây dựng công trình: là chỉ tiêu kinh tế quy định những chi phí cần thiết hay toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác hoặc kết cấu xây lắp cấu tạo nên thực thể công trình. • Phân loại giá xây dựng công trình theo phạm vi sử dụng Đơn giá xây dựng công trình (giá xây dựng công trình) Đơn giá địa phƣơng (Khu

pdf59 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Quản lý xây dựng - Chương 5: Đơn giá xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vực) CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 3 • Giá xây dựng công trình (Đơn giá xây dựng công trình): Do Chủ đầu tƣ lập dựa trên định mức đã đƣợc công bố, cùng với giá vật liệu, nhân công và máy thi công của công trình mà Chủ đầu tƣ đang quản lý. • Đơn giá địa phƣơng (Đơn giá khu vực): Do các địa phƣơng xây dựng dựa trên định mức đã đƣợc công bố, cùng với giá vật liệu, nhân công và máy thi công trên địa bàn địa phƣơng đó tại thời điểm lập đơn giá. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 4 CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 5 5.1. Khái niệm, phân loại, nội dung của đơn giá xây dựng • Phân loại giá xây dựng công trình theo mức độ tổng hợp: Đơn giá xây dựng chi tiết Giá xây dựng tổng hợp CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 6 Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình: là một chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng phù hợp với thiết kế, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và phù hợp với thời điểm lập đơn giá Giá xây dựng tổng hợp: là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, đơn vị bộ phận của công trình CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 7 5.1. Khái niệm, phân loại, nội dung của đơn giá xây dựng • Phân loại giá xây dựng công trình theo mức độ tổng hợp: Đơn giá xây dựng chi tiết + Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ + Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ Giá xây dựng tổng hợp + Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ + Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 8 5.1. Khái niệm, phân loại, nội dung của đơn giá xây dựng • Nội dung của đơn giá xây dựng Đơn giá xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ: Đơn giá xây dựng chi tiết (tổng hợp) không đầy đủ gồm ba thành phần chi phí cho một đơn vị khối lƣợng công tác xây lắp chi tiết (tổng hợp) hoặc kết cấu xây dựng đó là: chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 9 - Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu bao gồm chi phí mua (kể cả giá trị bao bì đóng gói nếu có) các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, bán thành phẩm, vật liệu luân chuyển, phụ tùng thay thế ... Chi phí vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản hao hụt ở dọc đƣờng và chi phí tại hiện trƣờng xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung và chi phí khác. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 10 - Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: tiền lƣơng cơ sở đầu vào, các khoản phụ cấp theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng đã tính đến các yếu tố thị trƣờng, các khoản bảo hiểm ngƣời lao động phải trả theo quy định và hệ số lƣơng theo cấp bậc của công nhân trực tiếp xây dựng để hoàn thành một đơn vị khối lƣợng. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 11 - Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ diêzen, hơi nƣớc, máy nén khí, ... (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp (bao gồm: khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu động lực, tiền lƣơng của công nhân điều khiển máy và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thƣờng xuyên và chi phí khác của máy) để hoàn thành một đơn vị khối lƣợng. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 12 5.1. Khái niệm, phân loại, nội dung của đơn giá xây dựng • Nội dung của đơn giá xây dựng Đơn giá xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ: Đơn giá xây dựng chi tiết (tổng hợp) đầy đủ gồm các thành phần chi phí cho một đơn vị khối lƣợng công tác xây lắp chi tiết (tổng hợp) hoặc kết cấu xây dựng đó là: chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công), chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc và thuế giá trị gia tăng. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 13 5.2. Nguyên tắc lập đơn giá xây dựng - Bảo đảm tính chất bình quân khi xác định các chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị công tác - Bảo đảm tính phù hợp với biện pháp thi công, công nghệ thi công đƣợc áp dụng. - Bảo đảm tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất trên cơ sở chấp hành đúng các chế độ chích sách, tiêu chuẩn, định mức, quy trình, quy phạm kỹ thuật, giá cả, giá cƣớc vận chuyển của nhà nƣớc và phù hợp với điều kiện khách quan khi xây dựng công trình. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 14 5.3. Căn cứ lập đơn giá xây dựng - Định mức dự toán xây dựng - Bảng tiền lƣơng ngày công bao lao động trực tiếp Bảng giá dự toán ca máy của các loại máy xây dựng. - Bảng giá cƣớc và giá vật liệu xây dựng - Sơ đồ cung ứng vật liệu trong phạm vi Tỉnh, Thành phố - Cự ly, cấp đƣờng, phƣơng tiện vận chuyển vật liệu - Các định mức quy định về, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc, thuế giá trị gia tăng đầu ra, và các chế độ tính giá khác liên quan đến công tác lập đơn giá xây dựng CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 15 5.4. Phƣơng pháp lập đơn giá xây dựng chi tiết của công trình 5.4.1. Cơ sở lập đơn giá xây dựng chi tiết của công trình - Danh mục các công tác xây dựng của công trình cần lập đơn giá; - Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá; - Giá vật liệu (chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trƣờng xây lắp công trình; - Giá nhân công xây dựng của công trình; - Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 16 5.4. PHƢƠNG PHÁP LẬP ĐGXD CHI TIẾT CÔNG TRÌNH 5.4.2. Lập đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ a. Xác định chi phí vật liệu Là tổng chi phí của những loại vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, vật liệu luân chuyển cần thiết để hoàn thành đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng.       n vl vl i i i=1 D = V G 1 KVL j CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 17 Trong ®ã: - Vi: lƣợng vật liệu thứ i (i =1-:-n) tính cho 1 đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình - Kvl: hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định theo ĐM 1776/2007 - Gi vl : Giá của 1 đơn vị vật liệu thứ i tính đến hiện trƣờng công trình       n vl vl i i i=1 D = V G 1 KVL j CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 18 * Xác định giá vật liệu đến hiện trƣờng xây lắp: Gvl = G ng + Cv/c + Cbx+ Cvcnb + C hh Trong đó: - Gng: giá vật liệu tại nguồn cung cấp (giá vật liệu trên phƣơng tiện vận chuyển); - Cv/c: chi phí vận chuyển đến công trình (Theo bảng cƣớc); - Cbx: chi phí bốc xếp (nếu có); - Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu có). - Chh: chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trƣờng công trình (nếu có); CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 19 CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 20 2.2. Xác định chi phí nhân công • N: lƣợng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp sản xuất theo cấp bậc bình quân cho 1 đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình; • GNC: Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng đƣợc xác định theo hƣớng dẫn TT05/2016/TT-BXD CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NC NC jD N G  21 • Xác định đơn giá nhân công Trong đó: - GNC: đơn giá NC tính cho 1 ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. - LNC: mức lƣơng đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (TT số 05/2016) - HCB: hệ số lƣơng theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tƣ 05/2016. - t: 26 ngày làm việc trong tháng. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NC NC CB 1 G = L H t   22 • Xác định đơn giá nhân công CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 23 2.3. Xác định chi phí máy thi công Là chi phí sử dụng các máy và thiết bị thực hiện thi công để hoàn thành đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng Trong đó: - Mi: lƣợng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i tính cho 1 đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình; (ĐM 1776/2007) CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG     mtc mtci iD = M G 1 + KMTCj 24 - Gi mtc :Giá ca máy của loại máy thiết bị thi công chính thứ i theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy - Gi mtc : Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng - Kmtc: hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công chủ yếu xác định trong định mức dự toán XDCT CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 25 * Xác định giá ca máy Gi mtc = CKH + CSC + CNL + CNC+ CK (đồng/ca) Trong đó: - Gi mtc: giá ca máy (đồng/ca) - CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca) - CSC : chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa (đồng/ca) - CNL: chi phí nhiên liệu, năng lƣợng (đồng/ca) - CNC : chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca) - CK: chi phí khác (đồng/ca) CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 26 Chi phí khấu hao (CKH): Trong đó: - CKH: chi phí khấu hao trong giá ca máy (đồng/ca) - G : nguyên giá máy trƣớc thuế (đồng) – Tham khảo TT 06/2010 - GTH: giá trị thu hồi (đồng) - ĐKH: định mức tỷ lệ khấu hao của máy (%/năm) (QĐ1134/2015/QĐ-BXD) - NCA: định mức số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm) CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG  TH KH KH CA G - G § C = N  27  Giá trị thu hồi là giá trị phần còn lại của máy sau khi thanh lý. Giá trị thu hồi đƣợc tính nhƣ sau:  Đối với máy có nguyên giá từ 30.000.000 đồng (ba mƣơi triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi tính bằng 10% nguyên giá;  Không tính giá trị thu hồi với máy có nguyên giá nhỏ hơn 30.000.000 đồng (ba mƣơi triệu đồng). CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 28 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (CCS): • Chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa máy là các khoản chi phí để bảo dƣỡng máy, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy - G : nguyên giá máy trƣớc thuế (đồng) - ĐSC: định mức sửa chữa của máy (%/năm) - NCA: định mức số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm) CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG SC CS CA G § C = N  29 Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) • Nhiên liệu, năng lƣợng cho một ca làm việc của máy là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời gian làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động (gọi là nhiên liệu chính). • Các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động(gọi là nhiên liệu phụ) trong một ca làm việc của máy đƣợc xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhiên liệu chính. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG n NL NLi NLi Pi i=1 C = § G K  30 - CNL : chi phí nhiên liệu, năng lƣợng trong giá ca máy (đồng/ca). - ĐNL : định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lƣợng loại i trong một ca. - GNL : giá nhiên liệu loại i. - KP : hệ số chi phí nhiên liệu phụ loại i. - n : số loại nhiên liệu sử dụng trong một ca máy. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc có giá trị tùy theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị trong khoảng nhƣ sau: CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 31 - Động cơ xăng : Kp = 1,01 - 1,03 - Động cơ diesel : Kp = 1,02 - 1,05 - Động cơ điện : Kp = 1,03 - 1,07 • Trƣờng hợp xác định giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số loại công tác (nhƣ khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác khác) mà chi phí nhiên liệu, năng lƣợng đã tính vào hao phí vật liệu trong định mức dự toán công trình thì không tính trong giá ca máy CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 32 Chi phí nhân công điều khiển (CNC) Chi phí tiền lƣơng của công nhân điều khiển máy trong một ca làm việc đƣợc xác định xác định trên cơ sở quy định về số lƣợng, thành phần cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và các quy định về tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất trong lĩnh vực xây dựng theo hƣớng dẫn của Bộ Xây dựng. PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XDCT n NC i TLi i=1 C = N C 33 Trong đó:  N: số lƣợng công nhân điều khiển máy loại i trong 1 ca máy theo công bố của Bộ Xây dựng.  CTL: đơn giá tiền lƣơng ngày công của công nhân điều khiển máy loại i.  n: số lƣợng, loại công nhân điều khiển máy trong 1 ca máy. PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XDCT n NC i TLi i=1 C = N C 34 Chi phí khác (CCPK) Chi phí khác đƣợc tính trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo cho máy hoạt động bình thƣờng, có hiệu quả tại công trình, bao gồm:  Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;  Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dƣỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;  Đăng kiểm các loại;  Di chuyển máy trong nội bộ công trình; CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 35 Chi phí khác của máy trong giá ca máy đƣợc xác định theo CT: Trong đó: - CK: chi phí khác trong giá ca máy của máy (đồng/ca) - GK: định mức tỷ lệ chi phí khác của máy theo công bố của Bộ Xây dựng (% năm). - G: nguyên giá máy trƣớc thuế (đồng) - NCA: định mức số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm) CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG  K CA G § C = N K 36 • Trƣờng hợp máy đƣợc huy động đến hiện trƣờng để sẵn sàng làm việc nhƣng chƣa đƣợc tham gia thi công nhƣng không do lỗi của nhà thầu thì đƣợc xác định giá ca máy chờ đợi với mỗi ngày tƣơng đƣơng 1 ca chờ đợi. Giá ca máy chờ đợi gồm chi phí khấu hao (đƣợc tính 50% chi phí khấu hao), chi phí tiền lƣơng công nhân điều khiển (đƣợc tính 50% chi phí tiền lƣơng công nhân điều khiển) và chi phí khác của máy. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 37 ĐƠN GIÁ KHÔNG ĐẦY ĐỦ 38 Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền a.) Vật liệu 23.184.088 Cọc bê tông L>4m 30*30cm m 101 227.273 22.954.543 Vật liệu khác % 1 229.545 229.545 b.) Nhân công 4.938.974 Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I công 22,1 223.483 4.938.974 c.) Máy thi công 11.728.803 Máy ép cọc trƣớc >150T ca 4,4 753.482 3.315.321 Cần trục bánh xích 10T ca 4,4 1.834.515 8.071.866 Máy khác % 3 113.872 341.616 VÍ DỤ ĐƠN GIÁ KHÔNG ĐẦY ĐỦ 39 I. PHƢƠNG PHÁP LẬP ĐGXD CHI TIẾT CÔNG TRÌNH 3. Lập đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ - Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công của đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ đƣợc xác định theo mục 2 đã trình bày ở trên - Chi phí chung gồm chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại công trƣờng, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trƣờng và một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG Chi phí chung: Chi phí chung đƣợc xác định bằng định mức tỷ lệ (%) chi phí chung nhân với chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán xây dựng. Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung đƣợc xác định theo chi phí xây dựng trƣớc thuế trong tổng mức đầu tƣ xây dựng của dự án đƣợc duyệt CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG Chi phí chung: CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 42 CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 43 - Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) Là khoản thu nhập doanh nghiệp xây dựng đƣợc hƣởng khi hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác theo đúng yêu cầu Đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng. CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHƢƠNG 5. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG Thu nhập chịu thuế tính trước 45 Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền a.) Vật liệu 949.183 Gạch chỉ 6,5x10,5x22 viên 643 1.314 844.902 Vữa xi măng m3 0,23 201.521 46.350 Vật liệu khác % 6,5 8.913 57.931 b.) Nhân công 578.116 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I công 2,67 216.523 578.116 c.) Máy thi công 74.677 Máy trộn vữa 80l ca 0,036 236.608 8.518 Vận thăng lồng 3T ca 0,025 594.337 14.858 Cẩu tháp 25T ca 0,025 2.037.169 50.929 Máy khác % 0,5 743 372 Cộng chi phí trực tiếp ( VL+NC+M ) T 1.601.976 Chi phí chung ( T x 6,5% ) C 5,5% 88.109 Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (T+C) x 5,5% TL 5,5% 92.955 Đơn giá xây dựng công trình đầy đủ DG 1.783.039 VÍ DỤ ĐƠN GIÁ ĐẦY ĐỦ 46 II. PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP 1. Cơ sở lập giá xây dựng tổng hợp - Danh mục nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình; - Đơn giá xây dựng công trình tƣơng ứng với nhóm loại công tác , đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XDCT 47 II. PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP 2. Lập giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ - Bƣớc 1: Xác định danh mục nhóm loại công tác xây lắp, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình cần lập giá xây dựng tổng hợp - Bƣớc 2: Tính khối lƣợng xây lắp (q) của từng loại công tác xây dựng cấu thành giá xây dựng tổng hợp - Bƣớc 3: Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công tƣơng ứng với khối lƣợng tính từ hồ sơ thiết kế của từng loại công tác xây lắp cấu thành giá xây dựng tổng hợp theo công thức: PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XDCT 48 VLi = qi x vli ; NCi = qi x nci ; Mi = qi x mi Bƣớc 4: Tổng hợp kết quả theo từng khoản mục chi phí trong giá thành xây dựng tổng hợp theo công thức Trong đó: VLi, NCi, Mi: lần lƣợt là chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công của công tác xây dựng thứ i cấu thành trong giá xây dựng tổng hợp PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XDCT n i i=1 VL = VL n i i=1 NC = NC n i i=1 M = M 49 II. PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP 3. Lập giá xây dựng tổng hợp đầy đủ - Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công của giá xây dựng tổng hợp đầy đủ xác định theo mục 2 đã trình bày ở trên - Chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trƣớc giống nhƣ trình bày đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XDCT 50 PhÇn gi¸ x©y dùng tæng hîp Stt. (Tªn nhãm lo¹i c«ng t¸c x©y dùng, ®¬n vÞ kÕt cÊu, bé phËn cña c«ng tr×nh) §¬n vÞ tÝnh: ... M· hiÖu ®¬n gi¸ Thµnh phÇn c«ng viÖc §¬n vÞ tÝnh Khèi l-îng Thµnh phÇn chi phÝ Tæng céng VËt liÖu Nh©n c«ng M¸y [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] DG.1 DG.2 ... Céng VL NC M  PHƢƠNG PHÁP LẬP GIÁ XDCT 51 Ví dụ 1: Hãy xác định đơn giá XDCT không đầy đủ cho công tác ép cọc BTCT (ép trƣớc), cọc tiết diện 30x30cm, chiều dài đoạn cọc >4m, đất cấp II, có các số liệu định mức nhƣ sau: - Vật liệu: Cọc BTCT 30x30cm: 101md/100md, Vật liệu khác: 1% - Nhân công (bậc 3,7/7): 22,1 công/100md - Máy thi công: + Máy ép cọc: 4,4 ca/100md + Máy cần cẩu: 4,4 ca/100md + Máy khác: 3% VÍ DỤ 52 Các số liệu về đơn giá - Vật liệu: Cọc BTCT 30x30cm: 250.000 đồng/md (có VAT) - Nhân công (bậc 3,7/7): 223.483 đồng/công - Máy thi công: + Máy ép cọc: 783.482 đồng/ca máy + Máy cần cẩu: 1.834.515 đồng/ca máy VÍ DỤ 53 Ví dụ 2: Hãy xác định đơn giá XDCT không đầy đủ cho công tác ván khuôn cột vuông, ván thép, cây chống gỗ, đối với cột chiều cao theo từng mức chiều cao. Ta có các số liệu định mức và đơn giá từng thành phần nhƣ sau: Thành phần Đơn vị Đơn giá (đồng/ĐVT) Vật liệu Thép tấm Thép hình Gỗ chống Que hàn Nhân công Nhân công 4/7 Máy thi công Máy hàn 23KW Vận thăng 0,8T Vận thăng lồng 3T Cẩu tháp 25T Cẩu tháp 40T kg kg m3 kg công ca ca ca ca ca 16.484 15.621 2.000.000 18.600 230.481 328.420 343.100 594.337 2.037.169 2.625.575 VÍ DỤ 54 AF.82100 VÁN KHUÔN TƢỜNG, CỘT VUÔNG, CHỮ NHẬT, XÀ DẦM, GIẰNG ĐƠN VỊ TÍNH: 100M2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều cao (m) 16 50 >50 AF.821 Ván khuôn tƣờng, cột vuông, chữ nhật, xà dầm, giằng Vật liệu Thép tấm Thép hình Gỗ chống Que hàn Vật liệu khác Nhân công 4/7 Máy thi công Máy hàn 23KW Vận thăng 0,8T Vận thăng lồng 3T Cẩu tháp 25T Cẩu tháp 40T Máy khác kg kg m3 kg % công ca ca ca ca ca % 51,81 48,84 0,496 5,6 5 38,28 1,5 0,25 - - - 2 51,81 48,84 0,496 5,6 5 40 1,5 - 0,25 0,25 - 2 51,81 48,84 0,496 5,6 5 43 1,5 - 0,27 - 0,27 2 11 21 31 55 AF.82111 VÁN KHUÔN CHO BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ, VÁN KHUÔN KIM LOẠI, VÁN KHUÔN TƢỜNG, CỘT VUÔNG, CỘT CHỮ NHẬT, XÀ DẦM, GIẰNG, CAO <=16 M (100M2) Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền a.) Vật liệu 2.848.782 Thép tấm kg 51,81 16.484 854.036 Thép hình kg 48,84 15.621 762.930 Gỗ chống m3 0,496 2.000.000 992.000 Que hàn kg 5,6 18.600 104.160 Vật liệu khác % 5 27.131 135.657 b.) Nhân công 8.954.572 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I công 38,28 233.923 8.954.572 c.) Máy thi công 589.973 Máy hàn 23 KW ca 1,5 328.420 492.630 Vận thăng 0,8T ca 0,25 343.100 85.775 Máy khác % 2 5.784 11.568 56 Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền a.) Vật liệu 2.848.782 Thép tấm kg 51,81 16.484 854.036 Thép hình kg 48,84 15.621 762.930 Gỗ chống m3 0,496 2.000.000 992.000 Que hàn kg 5,6 18.600 104.160 Vật liệu khác % 5 27.131 135.657 b.) Nhân công 9.356.920 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I công 40 233.923 9.356.920 c.) Máy thi công 1.173.517 Máy hàn 23 KW ca 1,5 328.420 492.630 Vận thăng lồng 3T ca 0,25 594.337 148.584 Cẩu tháp 25T ca 0,25 2.037.169 509.292 Máy khác % 2 11.505 23.010 Tổng cộng 13.379.219 AF.82111 VÁN KHUÔN CHO BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ, VÁN KHUÔN KIM LOẠI, VÁN KHUÔN TƢỜNG, CỘT VUÔNG, CỘT CHỮ NHẬT, XÀ DẦM, GIẰNG, CAO <=50 M (100M2) 57 Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền a.) Vật liệu 2.848.782 Thép tấm kg 51,81 16.484 854.036 Thép hình kg 48,84 15.621 762.930 Gỗ chống m3 0,496 2.000.000 992.000 Que hàn kg 5,6 18.600 104.160 Vật liệu khác % 5 27.131 135.657 b.) Nhân công 10.058.689 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I công 43 233.923 10.058.689 c.) Máy thi công 1.389.247 Máy hàn 23 KW ca 1,5 328.420 492.630 Vận thăng lồng 3T ca 0,27 594.337 160.471 Cẩu tháp 40T ca 0,27 2.625.575 708.905 Máy khác % 2 13.620 27.240 Tổng cộng 14.296.718 AF.82111 VÁN KHUÔN CHO BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ, VÁN KHUÔN KIM LOẠI, VÁN KHUÔN TƢỜNG, CỘT VUÔNG, CỘT CHỮ NHẬT, XÀ DẦM, GIẰNG, CAO >50 M (100M2) 58 Ví dụ 2: Hãy xác định đơn giá XDCT đầy đủ của công tác xây tƣờng thẳng, vữa xi măng, tƣờng có chiều dày <= 11cm, chiều cao xây <= 4,16,50 m (công trình dân dụng, tổng chi phí trực tiếp 25 tỷ đồng) Thành phần Đơn vị Đơn giá (đồng/ĐVT) Vật liệu Gạch chỉ Cát mịn Xi măng Nƣớc Nhân công 3,5/7 Máy thi công Cẩu tháp 25T Máy trộn vữa 80l Vận thăng lồng 3T viên m3 kg lit công ca ca ca 1.314 61.000 1.045 4,5 181.154 2.829.723 204.064 712.207 VÍ DỤ 59 BẢNG ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY TƢỜNG (DVT: 1M3) Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày  11cm Chiều cao (m)  4 16  50 >50 AE.221 Xây tƣờng thẳng Vật liệu Gạch Vữa Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Máy trộn 80l Máy vận thăng 0,8T Vận thăng lồng 3T Cẩu tháp 25T Cẩu tháp 40T Máy khác viên m3 % công ca ca ca ca ca % 643 0,23 6,5 2,23 0,036 - - - - 643 0,23 6,5 2,43 0,036 0,04 - - - 0,5 643 0,23 6,5 2,67 0,036 - 0,025 0,025 - 0,5 643 0,23 6,5 2,79 0,036 - 0,027 - 0,027 0,5 10 20 30 40

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_ly_xay_dung_chuong_5_don_gia_xay_dung.pdf