Bài giảng Quản trị vốn trong doanh nghiệp

Chương 6. QUẢN TRỊ VỐN TRONG DN6.1. Khái niệm, vai trò và phân loại vốn kinh doanh trong DN6.2. Quản trị vốn cố định6.3. Quản trị vốn lưu động16.1. Khái niệm, vai trò và phân loại VKD6.1.1. Khái niệmVốn là một phạm trù kinh tế. Vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả giá trị tài sản được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là giá trị ứng ra ban đầu cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh lời.26.1. Khái niệm, vai trò và phân loại VKD6.1.2.

ppt32 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Quản trị vốn trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vai trò của VKDVốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanhVốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanhVốn góp phần đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp36.1. Khái niệm, vai trò và phân loại VKD6.1.3. Phân loại VKD trong DNTheo nguồn hình thànhNguồn vốn chủ sở hữu Nợ phải trảTheo thời hạn luân chuyểnVốn ngắn hạnVốn trung hạnVốn dài hạn46.1. Khái niệm, vai trò và phân loại VKD6.1.3. Phân loại vốn kinh doanh trong DNTheo quá trìnhVốn trong sản xuấtVốn trong lưu thôngVốn trong phân phốiTheo phạm vi huy độngBên trong DNBên ngoài DN5Phân loại vốn theo nguồn hình thànhNguồn vốnVốn từ bên ngoàiNgắn hạnNợ phát sinhNợ phải trảNợ tích lũyNợ do vay mượnNợ không có đảm bảoThấu chiTín dụng tuần hoànNợ có đảm bảoVay thế chấp bằng khoản phải thuMua nợVay thế chấp bằng tài sảnVay thế chấp bằng ký thácVay thế chấp bằng ký hóa phiếuĐể đươngBảo lãnhDài hạnNợThuê mua trả gópTín dụng thuê muaNợ dài hạnKỳ phiếu và trái phiếuVốnCổ phần ưu đãiCổ phần thườngVốn từ bên trongKhấu haoTích lũy tái đầu tưĐiều chỉnh cơ cấu tài sản66.2. Quản trị vốn cố định6.2.1. Khái niệm Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sản xuất, giá trị của TSCĐ luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. 76.2. Quản trị vốn cố định6.2.2. Phân loại tài sản cố địnhDựa vào hình thái của TSCĐTài sản hữu hìnhTài sản cố định vô hình: quyền sử dụng đất, bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, giấy phép, phần mềmDựa vào mục đích sử dụng của TSCĐTSCĐ dùng cho mục đích kinh doanhTSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòngTSCĐ chờ xử lýTSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ nhà nước86.2. Quản trị vốn cố định6.2.2. Phân loại tài sản cố địnhDựa vào hình thức sở hữu của TSCĐTSCĐ tự cóTSCĐ đi thuêDựa vào nguồn vốn hình thànhTSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữuTSCĐ hình thành từ các khoản nợ phải trả96.2. Quản trị vốn cố định6.2.3. Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐKN hao mòn là phần giá trị và giá trị SD của TSCĐ bị mất đi khi SDHao mòn hữu hìnhHao mòn vô hìnhKN khấu hao TSCĐ là chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ SXDK vào giá trị SP, để khi SP và dịch vụ của DN được tiêu thụ thì phần giá trị hao mòn được hoàn lại để tái đầu tư tài sản cố định.106.2. Quản trị vốn cố định6.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐNguyên giá TSCĐ Gn = NGB – D + C1Trong đó: NGB: là giá mua ghi trên hoá đơnD : Chiết khấu khi mua TSCĐC1: Chi phí vận chuyển lắp đặt và chạy thử lần đầu 116.2. Quản trị vốn cố định6.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐ (tiếp)Phương pháp khấu hao đường thẳng126.2. Quản trị vốn cố định6.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐ (tiếp)Phương pháp khấu hao nhanh:Phân chia các tài sản cố định của DNXác định tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao TSCĐ cho từng năm.Bước 1: Tính tổng số thứ tự của các năm tính khấu hao:13Bước 2: Tính mức khấu hao cho từng năm 146.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐ (tiếp) Phương pháp khấu hao số dư giảm dầnMức khấu hao ở năm n=Tỷ lệ khấu haoxGiá trị còn lại của TSCĐ ở năm nTrong đó: Tỷ lệ khấu hao=Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳngx2156.2. Quản trị vốn cố định6.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐa) Hiệu quả sử dụng TSCĐHiệu quả sử dụng TSCĐDoanh thu thuần---------------------Tài sản cố định=b) Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐTỷ suất lợi nhuận trên TSCĐLợi nhuận ròng---------------------- x 100 Tài sản cố đinh=c) Hàm lượng TSCĐHàm lượng tài sản cố định Tài sản cố định-----------------------Doanh thu thuần=166.2. Quản trị vốn cố định6.2.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐThẩm định kỹ thuật để mua với giá hợp lý, có công suất phù hợp với quy mô DN. Thanh lý máy móc không cần dùng.Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành XD và đưa vào khai thác hệ thống nhà xưởng, bến bãi, máy móc thiết bịBố trí máy móc hợp lý, khoa học, hoàn thiện quy trình, nâng cao trình độ của đội ngũ kỹ thuật, áp dụng tiến bộ kỹ thuật,Tăng ca làm việc, giảm giờ ngừng làm việcCó kế hoạch sửa chữa, dự trữ phụ tùng thay thế 176.2. Quản trị vốn cố định6.2. Quản trị vốn cố định6.2.7. Biện pháp chủ yếu để sử dụng hợp lý VCĐĐầu tư và trang bị TSCĐ đồng bộ, tập trung dứt điểm, ưu tiên cho ngành SX chính và các khâu SX chủ yếuTrong đầu tư XDCB phải điều tra, quy hoạch, thiết kế đầy đủ để không gây lãng phí VCBBRút ngắn thời gian thi công, xây dựng lắp đặt nhanh chóng đưa máy móc, công trình vào hoạt động để thu hồi vốn SXKhai thác tối đa công suất và và thời gian làm việc của công trình, máy móc, thiết bịThực hiện kiểm kê định kỳ và khấu hao TSCĐ đầy đủ6.3. Quản trị vốn lưu động6.3.1. Khái niệm Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.196.3. Quản trị vốn lưu động6.3.2. Phân loại tài sản lưu độngDựa vào hình thái của tài sản lưu độngVật tư hàng hoáDưới dạng tiền tệDựa vào nguồn hình thànhNguồn vốn chủ sở hữuNguồn vốn vayTheo thời gian huy động và sử dụng vốnNguồn vốn thường xuyênNguồn vốn tạm thời206.3. Quản trị vốn lưu động6.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu độnga) Vai trò của công tác xác định nhu cầu vốn lưu độngĐảm bảo đủ lượng vốn lưu động, tránh thiếu hoặc thừaHuy động nhanh và ổn định vốn lưu độngSử dụng hiệu quả và tiết kiệm216.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu độngb) Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu độngNhu cầu vốn lưu động phải xuất phát từ nhu cầu SX, đảm bảo đủ vốn lưu động cho SXThực hiện tiết kiệm vốn lưu động, giảm lượng vốn lưu động dư thừaXác định vốn lưu động phải dựa trên KH tiêu thụ, KH SX, KH chi phí, KH thu mua nguyên liệuPhải quan tâm đến việc thu thập thông tin từ các phòng ban, có sự phối hợp và đóng góp ý kiến của các phòng ban chức năng.226.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động c) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu độngNhu cầu vốn lưu động bằng % theo doanh thuPhương pháp hồi quy đơn biến y = ax + b y: vốn lưu động bình quân thời kỳ quá khứ và thời kỳ dự báo x: Doanh thu thời kỳ quá khứ và thời kỳ dự báo 23c) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động (tiếp)Vốn lưu động bình quân trong nămTổng vốn lưu động bình quân các quý trong nămSố quý trong năm= --------------------------------Vốn lưu động bình quân trong nămTổng vốn lưu động bình quân các tháng trong nămSố tháng trong năm= --------------------------------Hay246.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động Phương pháp dựa vào chu kỳ vận động của vốn lưu độngThời gian luân chuyển của nguyên vật liệuHàng tồn kho bình quânGiá vốn hàng bán bình quân ngày= -------------------------------------Chu kỳ luân chuyển của vốn lưu động (T)Thời gian luân chuyển của nguyên liệuThời gian thu hồi các khoản phải thuThời gian thanh toán các khoản phải trả-+=256.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu độngc) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động (tiếp)Thời gian thu hồi các khoản phải thuCác khoản phải thu bình quânDoanh thu bình quân ngày= ------------------------------------- Phương pháp dựa vào chu kỳ vận động của VLĐ (tiếp)Thời gian thanh toán các khoản phải trảCác khoản phải trả bình quânGiá vốn hàng bán bình quân ngày= --------------------------------------------------26Nhu cầu vốn lưu động cần tài trợ (Vlđ)Chu kỳ luân chuyển của vốn lưu động (T)Chi phí sản xuất bình quân một ngày (Csx)=x6.3. Quản trị vốn lưu động6.3.4. Các nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu vốn lưu độngNguồn vốn nội bộ của DNNguồn vốn từ lợi nhuậnNguồn vốn khác: khoản phải trả chưa đến kỳ thanh toán,Nguồn vốn bên ngoàiHuy động bằng phát hành cổ phiếuHuy động bằng tín dụng276.3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu độngSố vòng quay của vốn lưu độngSố vòng quay của vốn lưu độngDoanh thu thuầnVốn lưu động bình quân= --------------------------------------Thời gian của một vòng quay vốn lưu độngSố ngày làm việc trong kỳSố vòng quay vốn lưu động= --------------------------------- Thời gian của một vòng quay vốn lưu động286.3. Quản trị vốn lưu động6.3. Quản trị vốn lưu độngTỷ suất lợi nhuận của vốn lưu độngLợi nhuận ròngVốn lưu động bình quân= --------------------------------------- x 100Mức đảm nhận của vốn lưu độngVốn lưu động bình quânDoanh thu thuần= ------------------------------- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động296.3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động (tiếp)6.3. Quản trị vốn lưu động6.3.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐVLĐ trong sản xuấtGiảm chi phí đầu vào của NVL, vốn vay, lao độngXD kế hoạch sử dụng đúng mục đích các nguồn vốnXD các mô hình lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu và tồn kho hiệu quả để giảm thời gian cung ứng nguyên vật liệu và dự trữ nguyên vật liệuÁp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, cải tiến máy móc thiết bị, quy trình SX và phương pháp tổ chức SX để giảm chu kỳ SX sản phẩm. 306.3. Quản trị vốn lưu động6.3.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐVLĐ trong sản xuất (tiếp)Lập ngân sách SX gồm KH sản lượng SX, KH chi phí SX nguyên vật liệu, chi phí nhân công.Tiết kiệm chi phí SX nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếpXây dựng mô hình lập kế hoạch SX hiệu quả, có biện pháp đẩy nhanh tiến độ SXNâng cao trình độ chuyên môn cho các nhà quản trị và tay nghề của công nhân316.3. Quản trị vốn lưu động6.3.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐVLĐ trong lưu thôngXD mô hình dự báo tiêu thụ SP hiệu quả Lập ngân sách bán hàng bao gồm doanh thu, các khoản tiền thu được va các khoản chi phí bán hàngTập trung cho công tác bán hàng và mở rộng thị trường,Nâng cao chất lượng và mẫu mã SP để đẩy mạnh tiêu thụ SPXD chính sách tín dụng cho khách hàng và thực hiện đúng các nguyên tắc của chính sách để giảm các khoản thu và số ngày của các khoản phải thu32

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_quan_tri_von_trong_doanh_nghiep.ppt