Báo cáo Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán tài chính do Công ty TNHH Ernst và Young thực hiện

LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, kiểm tốn khơng cịn là một lĩnh vực quá mới mẻ mà đã trở thành một phần khơng thể thiếu trong quá trình hoạt động của mỗi cơng ty, gĩp phần quan trọng trong việc làm cơng khai và minh bạch hĩa tình hình tài chính doanh nghiệp để nền kinh tế đất nước cĩ thể nhanh chĩng hồ nhập với khu vực và thế giới. Báo cáo tài chính là bức tranh phản ánh chung nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào bức tranh ấy cũng được trình bày trung

doc76 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1657 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán tài chính do Công ty TNHH Ernst và Young thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực và hợp lý. Trong các khoản mục trên báo cáo tài chính thì các khoản dự phịng là những khoản mục cĩ rủi ro tiềm tàng cao vì việc lập các khoản mục này phụ thuộc rất nhiều vào chủ quan của từng doanh nghiệp. Do đĩ kiểm tốn các khoản dự phịng là một vấn đề hết sức quan trọng. Nhận thức được vấn đề đĩ, trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam em đã chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Ernst & Young thực hiện” Chuyên đề của em bao gồm ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan về cơng ty kiểm tốn Ernst & Young: Chương 2: Thực trạng kiểm tốn các khoản dự phịng do cơng ty kiểm tốn Ernst & Young thực hiện. Chương 3: Đánh giá và rút ra bài học. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young: 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ernst & Young tồn cầu: Ernst & Young là một trong số bốn cơng ty kế tốn và kiểm tốn lớn nhất trên thế giới cùng với KPMG, PricewaterhouseCoopers(PWC), và Deloitte Touche Tohmatsu(Deloitte) và cũng là cơng ty 100% vốn nước ngồi đầu tiên được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam. Tên của cơng ty là do tên của hai người là A.C. Ernst và Athur Young ghép lại. Athur Young là người Scotland, di cư sang Mĩ và định cư ở Chicago, thành lập nên cơng ty Athur Young vào năm 1906. A.C. Ernst sinh ra ở Mĩ, cùng với em trai thành lập cơng ty Ernst vào năm 1903. Cả hai cơng ty nhanh chĩng thâm nhập thị trường tồn cầu và liên kết với các cơng ty danh tiếng của Anh và thành lập tập đồn Ernst& Whinney vào năm 1879. Đến năm 1989, hai cơng ty do họ sáng lập đã kết hợp thành tập đồn Ernst & Young và nhanh chĩng xác định được vị thế dẫn đầu của mình trong việc hỗ trợ cho các cơng ty trong lĩnh vực kinh doanh ở mọi ngành nghề với 103,000 nhân viên ở hơn 140 quốc gia trên thế giới. Ernst & Young cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho hơn 100 trong số 500 cơng ty trong danh sách Fortune và liên tục đạt được doanh thu ở cấp số nhân và dẫn đầu các đối thủ về dịch vụ thuế và cơng nghệ. Phương châm "Quality in everything we do" và coi nhân tố con người là nhân tố quan trọng hàng đầu đã tạo ra một mơi trường khuyến khích sự trưởng thành và giúp nhân viên phát triển những kĩ năng và kiến thức mới. Chính vì vậy mà Ernst & Young vinh dự được nhiều tờ báo trên thế giới bình bầu là "một trong những nơi cĩ mơi trường làm việc tốt nhất". 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young Việt Nam: Ở Việt Nam, Ernst & Young đã xuất hiện từ giữa năm 1989 và là cơng ty kiểm tốn và tư vấn tài chính quốc tế đầu tiên thành lập cơng ty 100% vốn nước ngồi theo giấy phép đầu tư số 448/GP ngày 3/11/1992 và Giấy phép đầu tư điều chỉnh Số 448/GPDC1 ngày 23/01/2002 do Bộ kế hoạch và đầu tư cấp. Hiện nay, cơng ty cĩ văn phịng đại diện tại hai thành phố là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Trụ sở chính là tại lầu 8, Sài Gịn Riverside Office-2A Tơn Đức Thắng - Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh. Tại Hà Nội: Tầng 15 Deaha Business Centre- 360 Kim Mã- Hà Nội. Điện thoại: 84-4-8315100 Website: Với vị thế của mình, cơng ty khơng ngừng nâng cao chất lượng cũng như số lượng nhân viên trong những năm gần đây. Chính vì vậy từ con số 10 nhân viên năm 1992, 15 nhân viên năm 1995 thì đến nay đã tăng lên hơn 200 nhân viên với cả những chuyên gia nước ngồi. Khơng ngừng mở rộng thị trường và quy mơ hoạt động, Ernst & Young Việt Nam cũng thường xuyên liên hệ với các cơng ty chi nhánh tại các nước bạn, cùng với sự hỗ trợ của Ernst & Young tồn cầu để phát triển nguồn nhân lực trong nước, chuyển giao nguồn nhân lực, chia sẻ và tích luỹ kinh nghiệm. Chính vì vậy mà doanh thu của cơng ty luơn ở trong tốp dẫn đầu các cơng ty kíêm tốn ở Việt Nam, cĩ khi vượt cả ba cơng ty khác trong Big Four. 1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: 1.2.1 Các loại hình dịch vụ: Dịch vụ kiểm tốn: Đây là một trong những điểm mạnh của cơng ty trong những năm vừa qua. Doanh thu từ dịch vụ này luơn chiếm tỉ lệ cao nhất trong kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Dịch vụ này gồm: - Kiểm tốn các báo cáo tài chính theo luật định và kiểm tốn các báo cáo tài chính tập đồn. - Dịch vụ đánh giá rủi ro an tồn cơng nghệ - Đánh giá tài chính và kiểm tốn cho mục đích đặc biệt - Kiểm tốn phân tích và đánh giá doanh nghiệp - Sốt xét hệ thống kiểm sốt nội bộ - Sốt xét đặc thù và đưa ra ý kiến - Sốt xét báo cáo hàng quý và nửa năm - Dịch vụ kiểm tốn nội bộ Dịch vụ tư vấn kinh doanh: Với các chuyên gia tư vấn đầy kinh nghiệm, cơng ty đã hỗ trợ các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tư vấn về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức cơng tác kế tốn, tư vấn gia nhập thị trường, giúp các doanh nghiệp cĩ thể cải thiện được hệ thống và nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như doanh thu. - Nghiên cứu khả thi và xin giấy phép đầu tư - Thực hiện cơ cấu đầu tư - Lựa chọn thiết kế và triển khai phần mềm - Triển khai hệ thống thơng tin - Triển khai hoạt động – Phân tích, tái cơ cấu, cải thiện và thay đổi quy trình kinh doanh - Chiến lược doanh nghiệp - Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp - Các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: đưa ra thị trường loại hình kinh doanh mới, kế hoạch kinh doanh, ngân sách, xâm nhập thị trường quốc tế - Các dịch vụ hỗ trợ kế tốn - Sáp nhập và mua lại cơng ty, liên doanh, liên kết - Định giá doanh nghiệp, bất động sản và tài sản vơ hình - Tài chính và huy động vốn - Niêm yết trên thị trường chứng khốn và phát hành cổ phiếu lần đầu ra cơng chúng - Chiến lược tái cơ cấu, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước - Cổ phần hĩa Dịch vụ thuế: Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều chịu sự điều tiết của thuế. Trong khi đĩ, ở Việt Nam, các loại thuế đa dạng, phức tạp, luật thuế thường xuyên thay đổi và cịn chưa hồn thiện đã gây khơng ít khĩ khăn cho các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh. Với các chuyên gia tư vấn của mình, Ernst& Young đã giúp cho các doanh nghiệp cĩ nhu cầu tuân thủ luật thuế với các chi phí về thuế hợp lý nhất. Các loại hình dịch vụ tư vấn thuế như tư vấn lập báo cáo thuế, tư vấn thủ tục xin miễn giảm và hồn thuế,… - Chiến lược thâm nhập thị trường - Tư vấn về tác động của thuế trực thu và gián thu đối với hoạt động kinh doanh hiện tại cũng như theo kế hoạch đề xuất - Cung cấp các dịch vụ kê khai thuế - Lập kế hoạch nhằm giảm thiểu thuế phải nộp - Lập và nộp các báo cáo thuế cho các cơ quan chức năng - Liên hệ và giải trình với các cơ quan thuế 1.2.2 Thị trường hoạt động: Kể từ khi cĩ mặt ở Việt Nam đến nay Ernst & Young đã khơng ngừng mở rộng được phạm vi và quy mơ hoạt động, trở thành một trong bốn hãng kiểm tốn tên tuổi nhất ở Việt Nam hiện nay. Với uy tín của mình Ernst & Young đã xây dựng được một lượng khách hàng rộng lớn. Tuy nhiên với mơi trường kiểm tốn ngày càng cạnh tranh cao thì hãng cịn phải đối mặt với nhiều đối thủ là cả những hãng kiểm tốn nước ngồi và trong nước. 1.2.2.1 Khách hàng Cơng ty Ernst & Young Việt Nam chỉ cĩ hai trụ sở chính ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh nhưng mạng lưới khách hàng đã phát triển rộng khắp Việt Nam với nhiều lĩnh vực khác nhau như khách sạn, ngân hàng, sản xuất, bảo hiểm, dự án, các tổ chức phi chính phủ,… Số lượng khách hàng thường xuyên ước tính trên 300 khách hàng. Cĩ thế chia ra làm hai bộ phận là khách hàng trong nước và khách hàng nước ngồi. Cụ thể như sau: Khách hàng nước ngồi: như Time Warner, Intel, Harly- Davidson, Eli- Lilly, Sanofi-Aventis, UBS,… Khách hàng trong nước như Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Ngân hàng ngoại thương, Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Phở 24, Tổng cơng ty bảo hiểm Việt Nam, Kinh đơ, Vina Capital,… Trong số đĩ các khách hàng chiến lược đã cĩ quan hệ với ngân hàng nhiều năm như ngân hàng ngoại thương Việt Nam, ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, Tổng cơng ty Bảo hiểm Việt Nam, khách sạn Hilton, lẩu nấm Ashima, cơng ty chứng khốn BIC, ngân hàng MHB, mỏ vàng gold, Bồng Miêu, dự án xĩa đĩi giảm nghèo,… Với lượng khách hàng mới ngày càng lớn bên cạnh những khách hàng truyền thống đã cho thấy hiệu quả trong chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, cĩ thêm nhiều doanh nghiệp biết đến và tin tưởng cơng ty. Cơng ty đang khơng ngừng nâng cao uy tín và vị thế của mình để mở rộng khơng chỉ cĩ khách hàng trong nước mà cịn ở các nước bạn. 1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh Cơng ty kiểm tốn Ernst & Young Việt Nam hoạt động trong bối cảnh ngành kiểm tốn ở Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển với rất nhiều các cơng ty kiểm tốn nước ngồi và Việt Nam. Đầu tiên phảỉ kể đến ba cơng ty trong Big Four là KPMG, PWC, Deloitte. Ngồi ra trong nước cĩ các cơng ty như ACPA, Grant Thorton, STT, AASC… Tuy nhiên cơng ty luơn nằm trong tốp dẫn đầu về doanh thu và là một hãng kiểm tốn tên tuổi và cĩ uy tín. Bảng 1.1: 5 hãng cĩ doanh thu cao nhất thế giới(theo số liệu năm 2006) TT Tên Hãng Kiểm tốn Doanh thu (tỷ USD) Tốc độ tăng doanh thu (%) 1 PWC 21,986 9 2 Deloitte 20,000 10 3 Ernst & Young 18,400 9 4 KPMG International 16,880 8 5 BDO In ternational 3,911 17 Bảng 1. 2: 5 hãng cĩ doanh thu cao nhất tại thị trường Việt Nam (theo số liệu năm 2006) TT Tên Cơng ty Kiểm tốn Doanh thu (triệu VND) Tốc độ tăng doanh thu (%) 1 Cơng ty TNHH Price Waterhouser Coopers VN (PWC) 172,528 72 2 Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (E&Y) 137,638 31 3 Cơng ty TNHH KPMG Việt Nam 133,586 44 4 Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam TNHH (VACO) 81,599 26 5 Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn (AASC) 59,916 39 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 1.3.1 Bộ máy quản lý chung: Mơ hình bộ máy quản lý được áp dụng theo mơ hình của Ernst & Young tồn cầu, tuy nhiên đã cĩ một số sửa đổi cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Tổng giám đốc. Phĩ tổng giám đốc Bộ phận kế tốn Bộ phận tin học Bộ phận hành chính Bộ phận văn phịng Phịng kiểm tốn Bộ phận nghiệp vụ Phịng tư vấn tài chính Phịng tư vấn thuế Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý chung - Tổng giám đốc: là người quản lý tồn diện các mặt hoạt động của cơng ty tại Việt Nam, trực tiếp quản lý hoạt động của văn phịng tại Thành phố Hồ Chí Minh và thơng qua phĩ tổng giám đốc đánh giá hoạt động các phịng ban tại văn phịng Hà Nội, là đại diện pháp lý trước Nhà nước và khi thực hiện các giao dịch với khách hàng. - Phĩ tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm hồn tồn về hoạt động của văn phịng tại Hà Nội, thực hiện tất cả các dịch vụ tại văn phịng Hà Nội, và cĩ trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động tại văn phịng Hà Nội lên Tổng giám đốc. Các thành viên ban giám đốc là những người trực tiếp đánh giá rủi ro kiểm tốn, mức trọng yếu kế hoạch, sai sĩt cĩ thể chấp nhận được, quyết định kí kết hợp đồng kiểm tốn, giám sát hoạt động của các kiểm tốn viên, thực hiện việc rà sốt cuối cùng đối với các hồ sơ kiểm tốn, là người thay mặt cơng ty kí và ban hành các báo cáo kiểm tốn và thư quản lý với khách hàng. Hệ thống phịng ban của cơng ty cĩ thể chia thành hai bộ phận là bộ phận nghiệp vụ và bộ phận hành chính. Bộ phận hành chính gồm cĩ bộ phận kế tốn, bộ phận tin học và bộ phận văn phịng. - Bộ phận kế tốn cĩ nhiệm vụ quản lý và theo dõi tình hình tài chính kế tốn của cơng ty. Do là đơn vị dịch vụ nên cơng tác kế tốn ở cơng ty khá đơn giản, bộ máy kế tốn gọn nhẹ chỉ gồm cĩ hai người, chủ yếu liên quan đến việc tạm ứng tiền cho nhân viên đi cơng tác, trả lương thưởng, thu tiền phí dịch vụ kiểm tốn từ các khách hàng,.. - Bộ phận văn phịng quản lý các cơng văn, cung cấp các văn phịng phẩm cần thiết cho cơng việc, hỗ trợ trong việc dịch tài liệu, in ấn các báo cáo kiểm tốn, phục vụ cho nhu cầu đi cơng tác của nhân viên trong cơng ty. - Bộ phận tin học: chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị phần cứng, phần mềm, quản lý và đảm bảo hệ thống mạng nội bộ của cơng ty, cung cấp và hỗ trợ nhân viên trong quá trình sử dụng máy tính. Bộ phận hành chính đã hỗ trợ rất nhiều trong cơng việc nghiệp vụ của các thành viên trong cơng ty, giúp họ cĩ thể làm tốt cơng tác của mình nhanh chĩng và cĩ tính chuyên nghiệp cao. Bộ phận nghiệp vụ gồm cĩ phịng kiểm tốn, phịng tư vấn kế tốn- tài chính và phịng thuế. - Phịng kiểm tốn: đội ngũ nhân viên đơng đảo nhất và thường xuyên cĩ sự biến động hàng năm, đặc biệt là vào mùa kiểm tốn khi nhu cầu nhân sự tăng cao, nhằm đáp ứng cho một khối lượng khách hàng rộng lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất, khách sạn, dự án, ngân hàng, các doanh nghiệp Nhà nước hay các cơng ty cĩ vốn đầu tư nước ngồi,… Các thành viên với các cấp bậc khác nhau như independent reviewer, partner, manager, senior, staff, và các trợ lý kiểm tốn (sẽ được tìm hiểu thêm ở phần sau) được phân vào các nhĩm kiểm tốn. Quy mơ của các nhĩm tùy thuộc vào quy mơ của từng khách hàng được kiểm tốn. - Phịng tư vấn kế tốn và tài chính: thực hiện tư vấn kế tốn và tư vấn tài chính doanh nghiệp. Trong đĩ tư vấn quản trị doanh nghiệp là thế mạnh với dịch vụ tư vấn cơng nghệ thơng tin trong quản lý và tư vấn nguồn nhân lực. - Phịng tư vấn thuế: cung cấp các dịch vụ tư vấn về thuế nhằm nâng cao trình độ quản lý thuế và tài chính đối với từng khách hàng. 1.3.2 Bộ máy kiểm tốn: Bộ máy kiểm tốn là một phần quan trọng trong một cơng ty kiểm tốn và gĩp phần tạo nên uy tín, phong cách của cơng ty. Ở Ernst & Young, mơ hình tổ chức bộ máy kiểm tốn được thiết kế như sau: Trợ lý kiểm tốn viên (Staff) Kiểm tốn viên cấp cao (Manager/Senior Manager) Kiểm tốn viên (senior) Chủ phần hùn (partner) Người kiểm tra độc lập (Independent reviewer) Sơ đồ 1.2: Bộ máy kiểm tốn - Trợ lý kiểm tốn viên(Staff) là người chịu trách nhiệm thực hiện hầu hết các thử nghiệm chi tiết và thử nghiệm kiểm sốt dưới sự kiểm sốt của những người cấp cao hơn phụ trách nhĩm kiểm tốn. Họ phải tuân thủ những quy định đã được đề ra cũng như áp dụng đúng các phương pháp kiểm tốn. Trợ lý kiểm tốn thường là những người chưa cĩ nhiều kinh nghiệm. + Trợ lý kiểm tốn viên cấp 1: là những nhân viên mới được tuyển dụng hoặc đang làm ở cơng ty dưới một năm. + Trợ lý kiểm tốn viên cấp 2: là những nhân viên đã làm việc ở cơng ty từ một đến hai năm. - Kiểm tốn viên(Senior) là những người đã làm việc được từ hai năm trở lên, đã cĩ kinh nghiệm về nghiệp vụ, chuyên mơn. Nhiệm vụ của họ là thực hiện các nhiệm vụ do chủ nhiệm kiểm tốn phân cơng, thiết kế các chu trình kiểm tốn và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm hướng dẫn nhĩm kiểm tốn. Họ đĩng vai trị quan trọng để đảm bảo việc thực hiện kiểm tốn, những phát hiện và kết luận của kiểm tốn viên tuân thủ theo những chính sách, pháp luật của chế độ Việt Nam và của hãng. -Kiểm tốn viên cấp cao(Manager/Senior Manager): là người chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược kiểm tốn, những cơng việc kiểm tốn và đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm tốn. Họ cũng là người đối thoại với khách hàng trong việc đưa ra những gĩp ý về vấn đề kế tốn và vấn đề kinh doanh nĩi chung của khách hàng. - Chủ phần hùn(Partner) là người chịu trách nhiệm cuối cùng và kí vào báo cáo kiểm tốn, là "tư vấn viên" và cũng là "giám sát viên" của tồn nhĩm kiểm tốn để đảm bảo cho mọi cơng việc của nhĩm tuân thủ theo những chuẩn mực cĩ liên quan của Việt Nam cũng như của hãng. - Người kiểm tra độc lập(Independent Reviewer) là người độc lập, kiểm tra ý kiến kiểm tốn cuối cùng về báo cáo tài chính của khách hàng để đảm bảo kết luận đĩ là thống nhất với những chu trình kiểm tốn đã thực hiện và cĩ thể yêu cầu nhĩm kiểm tốn giải trình về những kết luận đĩ. Một nhĩm kiểm tốn thường gồm kiểm tốn viên cấp cao, kiểm tĩan viên và trợ lý kiểm tốn viên. Tùy thuộc vào quy mơ cụ thể của từng khách hàng cũng như tính chất phức tạp của cuộc kiểm tốn mà số lượng người trong từng nhĩm kiểm tốn cũng khác nhau. 1.4 Thực trạng tổ chức hoạt động kiểm tốn tại cơng ty: 1.4.1 Tổ chức kiểm tốn: Các cuộc kiểm tốn đều được tiến hành theo một trình tự chuẩn của Ernst & Young tồn cầu là GAM và đến nay đã được áp dụng trên mạng nội bộ của cơng ty là GAMX. Mỗi cuộc kiểm tốn được chia thành bốn giai đoạn như sau: Kết thúc kiểm tốn & phát hành báo cáo Xây dựng chiến lược & đánh giá rủi ro kiểm tốn Lập kế hoạch & nhận diện rủi ro kiểm tốn Thực hiện kiểm tốn Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm tốn 1.4.1.1 Lập kế hoạch và nhận diện rủi ro kiểm tốn(Planning and risk identification) Đây là giai đoạn quan trọng đầu tiên của mỗi cuộc kiểm tốn. Các cơng việc được thực hiện trong giai đoạn này gồm: Tìm hiểu về những mong muốn, yêu cầu của khách hàng và thành lập nhĩm kiểm tốn: Việc trao đổi với khách hàng để biết được những mong muốn, yêu cầu của họ cũng đồng thời giúp nhĩm kiểm tốn xác định phạm vi kiểm tốn, chương trình kiểm tốn, thời hạn của cuộc kiểm tốn,… Việc thành lập nhĩm kiểm tốn cịn phải quan tâm đến vấn đề đạo đức nghề nghiệp và sự cần thiết phải cĩ sự gĩp mặt của các chuyên gia. Xem xét việc chấp nhận kiểm tốn hoặc tiếp tục kiểm tốn: dựa trên việc xem xét lí do kiểm tốn của cơng ty khách hàng, tính liêm chính của ban giám đốc, dựa vào những rủi ro cĩ thể gặp phải và dựa vào kết quả các cuộc kiểm tốn trước đĩ cũng như các điều khoản trong hợp đồng kí kết. Việc cân nhắc này một phần là để tránh những khách hàng rủi ro quá cao hoặc những khách hàng mà việc chấp nhận kiểm tốn sẽ ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty. Tuy nhiên cũng được xem xét ngay cả bên cơng ty kiểm tốn vì đơi khi chúng ta khơng cĩ đủ nguồn lực là các chuyên gia trong một số lĩnh vực đặc biệt. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng: bao gồm tìm hiểu về mơi trường kinh doanh, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, các sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng cung cấp, chiến lược hoạt động, đối thủ cạnh tranh, các cổ đơng chủ chốt,…Đây là một quá trình liên tục, chủ động và khơng ngừng cập nhật và phân tích các thơng tin liên quan đến khách hàng để tìm ra các chu trình, khoản mục đáng quan tâm. Đây cũng là cơ sở cho việc đánh giá rủi ro kinh doanh cũng như những rủi ro tiềm tàng, lập kế hoạch, chương trình kiểm tốn và thiết kế các thủ tục kiểm tốn. Tiến hành phân tích các thơng tin tài chính và phi tài chính ban đầu thơng qua việc phỏng vấn giám đốc điều hành của cơng ty khách hàng: Qua đĩ giúp kiểm tốn viên xác định nơi nào cần sự đặc biệt chú ý, nơi nào cĩ thể ít quan tâm hơn Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ ở mức độ cơng ty: việc đánh giá này dựa trên năm yếu tố sau: - Mơi trường kiểm sốt - Các thủ tục kiểm sốt - Đánh giá rủi ro - Hệ thống thơng tin - Hệ thống quản lý Một hệ thống kiểm sốt nội bộ tốt cho phép kiểm tốn viên kì vọng những thử nghiệm và những thủ tục kiểm sốt mà đã được thực hiện trong cuộc kiểm tốn giữa kì sẽ tiếp tục được tuân thủ trong giai đoạn cịn lại. Đánh giá rủi ro xảy ra gian lận. Việc đánh giá này cĩ thể cĩ được qua nhiều nguồn khác nhau kể cả trong quá trình tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng trong phần trên. Một số nguồn thu thập như: Phỏng vấn ban giám đốc, kiểm tốn viên nội bộ hay những nhân viên trong cơng ty. Những biến động bất thường trong giai đoạn thực hiện thủ tục phân tích ban đầu. Xem xét lại bảng khai tài chính giữa kì Những thơng tin khác cĩ thể thu thập được. Đối với mỗi rủi ro gian lận cần thiết kế một thủ tục kiểm tốn mà thủ tục này cịn tùy thuộc vào bản chất và tầm cỡ của những rủi ro gian lận đĩ. Xây dựng mức độ trọng yếu kế hoạch PM(planning material), sai sĩt cĩ thể bỏ qua TE (tolerable error) và những sai lệch cần khách hàng điều chỉnh(SAD): các chỉ số này do những người cấp cao phụ trách nhĩm kiểm tốn xây dựng và dựa vào kinh nghiệm nghề nghiệp của họ. PM được xây dựng dựa trên tính chất kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của khách hàng. Đối với những cơng ty niêm yết kết quả họat động được quan tâm hơn cả trong khi đối với các doanh nghiệp tư nhân vốn chủ sở hữu lại được chú ý hơn. Nếu như PM được xây dựng chung cho tồn bộ bảng cân đối kế tốn thì TE lại được áp dụng cho từng tài khoản. TE thường được xác định bằng 50% của PM. Ngồi ra cịn xác đinh mức chênh lệch giữa số liệu kiểm tốn đề nghị điều chỉnh và số liệu khách hàng điều chỉnh(nominal amount) để đưa các sai lệch vào SAD(tổng các sai lệch so với mức sai sĩt cĩ thể bỏ qua) Nhận diện những tài khoản cần chú ý và những cơ sở dẫn liệu cĩ liên quan. Cơng việc này được thực hiện bởi trưởng nhĩm kiểm tốn và các cấp cao hơn. Thơng thường kiểm tốn viên sẽ chọn các khoản mục cĩ số dư lớn hơn TE hoặc cĩ khả năng sai sĩt dựa vào kinh nghiệm. Trong giai đoạn này sau khi đã tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, đồng thời cũng tiến hành thiết lập nhĩm kiểm tốn và phân cơng cơng việc cho từng người. Số lượng kiểm tốn viên phải tương xứng với quy mơ của cuộc kiểm tốn. 1.4.1.2 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm tốn(Strategy and risk assessment).. Giai đoạn này gồm những bước cơng việc như sau: Nhận diện các nghiệp vụ trọng yếu. Tìm hiểu những sai sĩt cĩ thể xảy ra đối với các nghiệp vụ đĩ. Thực hiện kiểm tốn từ đầu đến cuối nghiệp vụ đĩ Lựa chọn thử nghiệm kiểm sốt Đánh giá rủi ro kết hợp Thiết kế thử nghiệm kiểm sốt. Thiết kế thử nghiệm cơ bản. Chuẩn bị chiến lược kiểm tốn. 1.4.1.3 Thực hiện kiểm tốn (Execution) Trên cơ sở chương trình kiểm tốn đã được xây dựng, các kiểm tốn viên trong nhĩm kiểm tốn tiến hành thu thập các tài liệu cần thiết, tiến hành các thử nghiệm kiểm sốt, thử nghiệm cơ bản và các chu trình kiểm tốn cần thiết khác trên cơ sở nguyên tắc chọn mẫu và các mức trọng yếu PM, TE đã đưa ra. Ngồi những khoản mục cĩ số dư đã lớn hơn TE, số mẫu chọn cịn lại cĩ sự trợ giúp của phần mềm chọn mẫu EY random. Việc thực hiện kiểm tốn được chia theo khoản mục trên bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết quả kinh doanh. Các kiểm tốn viên phải tuân thủ chương trình kiểm tốn nhưng trong quá trình làm việc cĩ thể trao đổi với các đồng nghiệp cũng như với cấp quản lý cao hơn nếu cĩ những phát sinh khơng phù hợp với chương trình kiểm tốn. Việc ghi chép giấy tờ làm việc là điều hết sức cần thiết vì đĩ là cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm tốn sau này do đĩ địi hỏi kiểm tốn viên phải luơn luơn cập nhật thơng tin trên giấy tờ làm việc. 1.4.1.4 Kết thúc kiểm tốn và phát hành báo cáo kiểm tốn (Conclusion and reporting) Trưởng nhĩm kiểm tốn tiến hành tổng hợp kết quả, lập thư quản lý, báo cáo kiểm tốn và trình lên cấp cao hơn để duyệt trước khi gửi cho khách hàng. Báo cáo kiểm tốn được lập theo đúng chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam và các chuẩn mực kiểm tốn quốc tế được Việt Nam chấp thuận, thể hiện ý kiến của kiểm tốn viên về các bảng khai tài chính của khách hàng. Thư quản lý vừa là những phát hiện vừa là những đề xuất gĩp ý để ban giám đốc khách hàng cĩ những điều chỉnh giúp cho hệ thống kế tốn cũng như hệ thống kiểm sốt nội bộ tốt hơn. Mặc dù báo cáo kiểm tốn đã được phát hành, cơng việc kiểm tốn đã kết thúc nhưng kiểm tốn viên vẫn cĩ trách nhiệm xem xét lại đối với những sự kiện phát sinh sau đĩ cĩ ảnh hưởng đến ý kiến kiểm tốn. 1.4.2 Hệ thống hồ sơ kiểm tốn: Hồ sơ kiểm tốn là các tài liệu do kiểm tốn viên thu thập, nĩ vừa là những bằng chứng kiểm tốn làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm tốn lại vừa là tài liệu tham khảo cho các cuộc kiểm tốn sau. Hồ sơ kiểm tốn ở Ernst & Young cũng được chia ra làm hai loại là hồ sơ kiểm tốn chung (permanent file) và hồ sơ kiểm tốn năm(current year) 1.4.2.1 Hồ sơ kiểm tốn năm Đây là hồ sơ kiểm tốn chứa đựng những thơng tin về khách thể kiểm tốn chỉ liên quan đến cuộc kiểm tốn năm hiện tại . Mỗi file hồ sơ là các giấy tờ làm việc của các kiểm tốn viên thể hiện những cơng việc và thủ tục mà kiểm tốn viên đã thực hiện, những kết luận mà kiểm tốn viên đã rút ra, tên và thời gian người thực hiện, người kiểm tra, kèm theo đồng thời là các tài liệu bổ trợ cĩ liên quan đến kế hoạch, chương trình kiểm tốn. Các file hồ sơ được sắp xếp theo một trật tự rõ ràng nên tạo điều kiện cho việc tra cứu và kiểm tra. Cơng ty tiến hành kiểm tốn theo khoản mục nên trong các file hồ sơ sẽ được phân ra thành từng phần cụ thể tương ứng với từng khoản mục trên báo cáo tài chính: Hồ sơ kiểm tốn sau ba năm lưu trữ sẽ được chuyển vào bảo quản trong kho mười năm. 1.4.2.2 Hồ sơ kiểm tốn chung: Đây là hồ sơ chứa đựng những thơng tin chung về khách hàng liên quan đến hai hay nhiều cuộc kiểm tốn trong nhiều năm. Những tài liệu trong hồ sơ kiểm tốn năm bao gồm: - Các văn bản pháp lý như: Giấy phép hoạt động kinh doanh, điều lệ cơng ty, biên bản họp hội nghị cổ đơng, các chương trình dự án, các thơng tin liên quan đến mơi trường kinh doanh của khách hàng,… - Các hợp đồng thỏa thuận, hợp đồng kiểm tốn, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng cho thuê,… - Các tài liệu kế tốn về chế độ kế tốn áp dụng, các tài liệu về nhân sự, các tài liệu về thuế. 1.4.3 Kiểm sốt chất lượng kiểm tốn: Trong hoạt động kiểm tốn, kiểm sốt chất lượng kiểm tốn là một hệ thống các chính sách và biện pháp nhằm giúp cho hoạt động kiểm tốn đạt được chuẩn mực chung. Đây là một bước rất quan trọng, là một quy trình xuyên suốt mà đã được Ernst & Young cũng như nhiều hãng kiểm tốn lớn khác chú trọng và thực hiện rất nghiêm ngặt trong nhiều năm qua. Kiểm sốt chất lượng kiểm tốn được thể hiện qua những mặt sau đây: Về chính sách tuyển dụng: Xác định con người là yếu tố vơ cùng quan trọng nên Ernst & Young Việt Nam đã rất coi trọng trong cơng tác tuyển dụng nhân viên. Cơng ty đã xây dựng được một quy chế tuyển dụng rõ ràng, việc tuyển dụng được thực hiện qua nhiều vịng thi như loại hồ sơ, làm bài thi nghiệp vụ, thi hiểu biết về kiến thức xã hội, thi tiếng anh, vịng thi phỏng vấn. Chính điều này đã đảm bảo đội ngũ nhân viên cĩ được một nền tảng kiến thức cơ bản để cĩ thể tiếp thu và làm tốt cơng việc. Về cơng tác đào tạo: Ngay từ những ngày đầu làm việc ở cơng ty, những nhân viên mới được tham gia những khĩa học đào tạo kiến thức kiểm tốn rất cơ bản nhưng mang tính thực tiễn cao bởi những kiểm tốn viên, những chủ nhiệm kiểm tĩan nhiều kinh nghiệm trong cơng ty. Ngồi chương trình đào tạo cho nhân viên mới, cơng ty cũng chú trọng nâng cao kiến thức nghiệp vụ, chuyên mơn, cập nhật các thơng tin về thuế, những thay đổi trong chuẩn mực kế tốn Việt Nam, chuẩn mực kế tốn quốc tế, các vấn đề nảy sinh trong quá trình kiểm tốn cho từng nhân viên phù hợp với từng cấp bậc thơng qua các khĩa học cả ngắn hạn và dài hạn, cả trong nước và nước ngồi. Khi tham gia vào từng nhĩm kiểm tốn khác nhau nhân viên lại được trang bị những kiến thức đặc thù về khách hàng để phục vụ cho quá trình kiểm tốn. Như vậy các nhân viên cĩ thể thu thập được kiến thức từ rất nhiều nguồn khác nhau. Về qui trình kĩ thuật kiểm tốn: Các cơng việc của từng kiểm tốn viên luơn luơn được xem xét và kiểm tra qua nhiều cấp. Ở cấp độ internee (thực tập viên), sẽ được staff hoặc senior giao những phần việc đơn giản, cĩ thể là một phần hành khơng quá phức tạp hoặc là thực hiện các thử nghiệm chi tiết, tham gia phỏng vấn khách hàng, thu thập tài liệu,… và luơn được sự theo dõi giám sát, kiểm tra của họ. Các staff chịu sự kiểm sốt của senior. Họ lúc này được giao nhiều phần hành phức tạp hơn và phải viết các giấy tờ làm việc để làm căn cứ cho những ý kiến của kiểm tốn viên và những yêu cầu điều chỉnh về sau. Senior thường là trưởng nhĩm kiểm tốn, chịu trách nhiệm trước manager về cơng việc của tồn nhĩm kiểm tốn và đảm bảo tiến độ của cuộc kiểm tốn, thường xuyên thơng tin cho manager về những phát hiện cũng như những thắc mắc phát sinh trong quá trình kiểm tốn. Như vậy để cĩ thể ra được một báo cáo kiểm tốn cĩ một sự kiểm sốt rất chặt chẽ theo chiều dọc, từng cấp một giữa các thành viên. Chính vì vậy điều này làm cho chất lượng cũng như tiến độ của cuộc kiểm tốn được đảm bảo và tạo điều kiện cho việc kiểm tra và kịp thời phát hiện những sai sĩt cũng như xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình kiểm tốn. Kiểm sốt chất lượng kiểm tốn là một phần khơng thể thiếu được của mỗi cuộc kiểm tốn, đảm bảo cho cuộc kiểm tốn diễn ra phù hợp với những chuẩn mực của Việt Nam và quốc tế. Đồng thời, khi cĩ một quy trình kiểm sốt chất lượng đồng bộ, chặt chẽ, hiệu quả sẽ tạo niềm tin cho cơng chúng vào chất lượng kiểm tốn và những ý kiến kiểm tốn đã đưa ra, làm kim chỉ nam cho những nhà đầu tư, những nhà quản lý trong việc đưa ra quyết định của mình. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CÁC KHOẢN DỰ PHỊNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN 2.1 Quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Ernst& Young Việt Nam thực hiện tại cơng ty khách hàng ABC. 2.1.1 Lập kế hoạch kiểm tốn: 2.1.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng: ABC là khách hàng đã được Ernst & Young kiểm tốn từ những năm trước. Do đĩ năm nay việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng thơng qua tài liệu kiểm tốn viên tiền nhiệm. Kiểm tốn viên sẽ cập nhật những thay đổi của cơng ty khách hàng thơng qua những tài liệu mà khách hàng cung cấp hoặc qua việc phỏng vấn khách hàng. Đối với khách hàng ABC, trong năm vừa qua khơng cĩ sự thay đổi nào trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của cơng ty cũng như chế độ kế tốn trừ việc kế tốn trưởng cũ đã nghỉ việc và được thay thế bằng một kế tốn trưởng mới. ABC là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm điện tử phục vụ cho tiêu dùng. Hoạt động chính của cơng ty là mua bán những sản phẩm điện tử, điện lạnh, điện gia dụng như tủ lạnh, điều hịa, máy giặt, ti vi, đầu đĩa VCD, DVD kể cả các mặt hàng nhỏ nhất như lị vi sĩng, máy sấy tĩc,… của các nhà sản xuất lớn trong ngành điện tử, điện lạnh như JVC, Sony, Panasonic, Philips, Samsung,… Các chính sách kế tốn chủ yếu liên quan đến dự phịng: - Đối với dự phịng cho hàng tồn kho: dự phịng cho hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời,…) cĩ thể xảy ra đối với vật tư, thành phẩm, hàng hĩa tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị vào thời điểm lập bảng cân đối kế tốn. Số tăng hoặc giảm khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho được kết chuyển vào giá vốn hàng bán trong kì. - Đối với dự phịng nợ phải thu khĩ địi: dự phịng nợ phải thu khĩ địi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản khơng được khách hàng thanh tốn phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm lập bảng cân đối kế tốn. T._.ăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phịng được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kì. Dự phịng gồm cĩ dự phịng chung và dự phịng cụ thể. Dự phịng chung trích theo tỉ lệ 5% của doanh số bán hàng. Dự phịng cụ thể được trích lập cho từng khách hàng cụ thể trong trường hợp khách hàng gặp khĩ khăn về thanh tốn, cĩ nguy cơ phá sản, giải thể, bị bắt hay bị chết,… Đối với khách hàng ABC, năm nay để đánh giá việc chấp nhận hay khơng tiếp tục kiểm tốn khách hàng này thì cần phải thực hiện việc trả lời các câu hỏi trong bảng mẫu do Ernst & Young đưa ra. Ở đây em xin nêu ra một số các câu hỏi trong đĩ như sau: Bảng 2.1 Mẫu điền thơng tin cĩ chấp nhận kiểm tĩan khách hàng hay khơng 1 Trong năm vừa qua cĩ bất kì sự thay đổi nào về nhân sự trong ban quản lý, trong nội bộ cơng ty, hay tình hình tài chính,… mà cĩ thể dẫn đến sự nghi ngờ về tính liêm chính của ban giám đốc hay khơng. Khơng 2 Cĩ lí do gì để nghi ngờ về tính liêm chính của ban giám đốc khơng Khơng 3 Khách hàng cĩ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đặc biệt hay khơng. Khơng 4 Cĩ nhân tố nào cĩ thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự thỏa mãn của khách hàng, hay mối quan hệ lâu dài của Ernst & Young với khách hàng hay khơng. Khơng 5 Cĩ bất kì điểm yếu nào trong hệ thống hoạt động của khách hàng đã được lưu ý trong kì kiểm tốn trước hay khơng Khơng 6 Đã cĩ khĩ khăn nào trong quá trình trao đổi với ban quản lý khách hàng trong kì kiểm tốn trước về vấn đề kế tốn, kiểm tốn, về những điều chỉnh mà dẫn đến sự khơng đồng ý giữa hai bên khơng Khơng 7 Dựa trên những thơng tin mà kiểm tĩan viên đã thu thập được thì cơng ty kiểm tốn cĩ nên chấp nhận tiếp tục kiểm tốn khách hàng này khơng Cĩ Như vậy cơng ty kiểm tốn Ernst & Young chấp nhận tiếp tục thực hiện kiểm tốn đối với khách hàng này trong năm 2007. Sau đĩ chủ nhiệm kiểm tốn sẽ tiến hành lập kế hoạch cũng như chọn nhĩm kiểm tốn và phân cơng nhiệm vụ cho từng kiểm tĩan viên. Trong nhĩm kiểm tốn năm nay cĩ kiểm tốn viên đã tham gia vào nhĩm kiểm tĩan năm trước. 2.1.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với việc trích lập các khoản dự phịng. Kiểm tốn viên tiến hành tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ dựa trên việc đánh giá các nhân tố sau: - Mơi trường kiểm sốt - Các thủ tục kiểm sốt - Đánh giá rủi ro - Hệ thống thơng tin - Hệ thống quản lý Do đây là khách hàng truyền thống của cơng ty nên việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ được thơng qua tài liệu kiểm tốn những năm trước. Những thơng tin mà kiểm tốn viên thu thập được để đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ ở mức độ cơng ty như sau: - Những nhân vật chủ chốt của cơng ty cĩ nhiều kinh nghiệm trong việc điều hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. - Văn hĩa kinh doanh của cơng ty là hướng vào tính liêm chính của ban giám đốc, cách cư xử cĩ đạo lý và theo pháp luật. - Cĩ sự kiểm sốt hàng ngày đối với các hoạt động của cơng ty. - Những thơng tin tài chính được cung cấp kịp thời để ban Giám đốc cĩ thể đưa ra những quyết định kinh doanh hợp lý. - Những người quản lý quan tâm thích đáng đối với những rủi ro ở bên trong và bên ngồi doanh nghiệp mà cĩ liên quan đến mục tiêu và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối với dự phịng phải thu khĩ địi, kế tốn phải thu căn cứ vào bảng phân tích tuổi nợ để tiến hành tính tốn dự phịng. Việc tính tốn này được kế tốn trưởng kiểm tra lại và trình giám đốc phê duyệt. - Đối với dự phịng giảm giá hàng tồn kho, thủ kho sẽ chuẩn bị báo cáo về tình hình hàng tồn kho, đồng thời cĩ thể tham khảo thêm ý kiến của các bộ phận khác như bộ phận bán hàng, phịng kinh doanh, hay những người cĩ kinh nghiệm đối với việc đánh giá chất lượng hàng hĩa và giá cả hàng hĩa trên thị trường để làm căn cứ cho việc trích lập dự phịng. Kế tốn viên tiến hành tính dự phịng, chuyển cho kế tốn trưởng kiểm tra và trình giám đốc phê duyệt. Theo đánh giá của kiểm tốn viên, hệ thống kiểm sốt nội bộ nĩi chung và đối với các khoản dự phịng nĩi riêng tại cơng ty ABC là hiệu quả. 2.1.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm tốn. Chuẩn bị bản ghi nhớ chiến lược kiểm tốn để tĩm tắt kết quả của quá trình lập kế hoạch kiểm tốn và chiến lược kiểm tốn. Kiểm tốn viên tiến hành cập nhật những thay đổi của khách hàng trong năm nay so với năm trước. Khoản mục kiểm tốn cần lưu ý: đối với dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng cho hàng hĩa chậm luân chuyển, mất mát: Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử phục vụ cho tiêu dùng. Do đĩ cơng ty cĩ khả năng phải đối mặt với nguy cơ giảm giá hàng tồn kho. Kiểm tốn viên sẽ tiến hành kiểm tra so sánh giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần cĩ thể thực hiện được để đảm bảo doanh nghiệp đã ghi nhận đúng giá trị. Đồng thời cũng tiến hành kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của việc trích lập dự phịng cho hàng hĩa lỗi thời, chậm luân chuyển. Kiểm tốn viên cũng đánh giá những sai phạm cĩ thể xảy ra đối với khoản mục dự phịng này như sau: Những giả thiết cho việc trích lập dự phịng là khơng chính xác. Dự phịng được tính tốn dựa trên cơ sở dữ liệu khơng chính xác. Dự phịng bị tính tốn sai. Thơng thường, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở phù hợp cho việc xây dựng mức trọng yếu PM. Do đĩ kiểm tốn viên thường xác định PM dựa vào lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên tỉ lệ cụ thể trong từng trường hợp lại phụ thuộc vào sự đánh giá của kiểm tốn viên, tỉ lệ càng cao thì rủi ro kiểm tốn càng tăng thêm. Nhưng sự tăng thêm rủi ro này cĩ thể được kiểm sốt thơng qua tính chủ động, kịp thời trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện kiểm tốn. Nếu như PM là mức trọng yếu được xây dựng cho tổng thể bảng khai tài chính thì TE được xác định cho từng khoản mục, chu trình cụ thể. Thơng thường TE được xác định bằng 50% PM. SAD Nominal amount là những chênh lệch giữa tính tốn của kiểm tốn viên và của khách hàng. Nếu chênh lệch này nhỏ hơn nominal amount hoặc lớn hơn nominal amount nhưng khách hàng đồng ý điều chỉnh thì cĩ thể bỏ qua. Nhưng nếu chênh lệch lớn hơn nominal amount mà khách hàng khơng đồng ý điều chỉnh thì kiểm tốn viên sẽ tập hợp lại để xác định tổng hợp những sai lệch này cĩ ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính hay khơng. Ở cơng ty ABC, kiểm tốn viên xây dựng mức trọng yếu như sau: Mức trọng yếu PM = 7% x lợi nhuận trước thuế = 640,000,000 VND TE = 50% PM= 320,000,000 VND SAD Nominal amount = 10% TE = 32,000,000 Bước tiếp theo trong giai đoạn này là tiến hành đánh giá rủi ro kiểm tốn kết hợp. Rủi ro kiểm tốn kết hợp được đánh giá dựa trên sự đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt. Bảng 2.2: Bảng đánh giá rủi ro kiểm tốn kết hợp. Rủi ro kiểm sốt Rủi ro tiềm tàng Thấp Trung bình Cao Thấp Rất thấp Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Theo kiểm tốn viên rủi ro tiềm tàng của khoản mục dự phịng luơn ở mức cao. Rủi ro kiểm sốt ở cơng ty được đánh giá ở mức trung bình do trong năm nay cơng ty cĩ thay đổi kế tốn trưởng cũ bằng một kế tốn trưởng mới. Như vậy rủi ro kiểm tốn kết hợp cho hai khoản mục dự phịng phải thu khĩ địi và dự phịng giảm giá hàng tồn kho được đánh giá là ở mức trung bình. 2.1.1.4 Xây dựng chương trình kiểm tốn các khoản dự phịng: Chương trình kiểm tốn đối với dự phịng phải thu khĩ địi: - Kiểm tra tỉ suất của tài khoản dự phịng so với doanh thu và tài khoản chi phí để phát hiện những khoản mục bất thường. - So sánh vịng quay các khoản phải thu năm nay với năm trước. - Trao đổi với khách hàng để tìm hiểu quy trình trích lập dự phịng và những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tính dự phịng. - Kiểm tra lại các biên bản họp, hợp đồng, hĩa đơn, thư xác nhận và các tài liệu cĩ liên quan khác để thẩm định giá trị của các khoản dự phịng và kiểm tra tính đầy đủ của các khoản dự phịng đĩ. - Kiểm tra các tính tốn dự phịng. - Tìm kiếm những khoản mục chưa được trích lập dự phịng Chương trình kiểm tốn đối với dự phịng giảm giá hàng tồn kho: - Rà sốt những khoản mục tồn kho, thừa, chậm luân chuyển, hỏng hĩc thơng qua biên bản kiểm kê thực tế do khách hàng cung cấp. - So sánh mức trích lập dự phịng của năm nay so với năm trước. - Kiểm tra giá trị của hàng tồn kho để đánh giá khả năng cần trích lập dự phịng. - Kiểm tra việc trích lập dự phịng của cơng ty khách hàng, kiểm tra các tính tốn của khách hàng. Dựa trên chương trình kiểm tốn, kiểm tốn viên tiến hành thực hiện kiểm tốn. 2.1.2 Thực hiện kiểm tốn. 2.1.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt: Đối với khách hàng này kiểm tốn viên cĩ thể dựa vào những kết quả đánh giá của năm trước: Bảng 2.3: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ DP phải thu khĩ địi DP nợ phải thu khĩ địi cĩ được cấp cĩ thẩm quyền xem xét khơng và cĩ được quy định rõ ràng trong các văn bản trong nội bộ cơng ty khơng. Cĩ Những giả định, cơ sở cho việc trích lập dự phịng cĩ được cấp cĩ thẩm quyền xem xét khơng. Cĩ Việc trích lập dự phịng cĩ được xem xét và so sánh với năm trước khơng. Cĩ Việc bán hàng cho khách hàng cĩ xem xét đến khả năng thanh tốn của khách hàng khơng. Cĩ Tình trạng tín dụng của khách hàng cĩ được xem xét và cập nhật thường xuyên khơng. Cĩ Cĩ thường xuyên đối chiếu cơng nợ, tiến hành thúc nợ và tìm hướng giải quyết cho những khoản nợ quá hạn khơng? Cĩ DP giảm giá hàng tồn kho Việc xác định phẩm chất hàng tồn kho và giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho cĩ sự đánh giá của các chuyên gia(những người am hiểu hay khơng) Cĩ Việc tính tốn dự phịng cĩ được cấp cĩ thẩm quyền xem xét khơng Cĩ Việc trích lập dự phịng cĩ được xem xét và so sánh với năm trước khơng Cĩ Cĩ sổ theo dõi riêng hàng hĩa lỗi thời, chậm luân chuyển, kém phẩm chất khơng Cĩ Những hàng hĩa chậm luân chuyển, kém phẩm chất cĩ được xem xét và tìm hướng giải quyết khơng Cĩ Các thử nghiệm kiểm sốt sử dụng là thơng qua phỏng vấn hoặc kiểm tra những tài liệu liên quan đến việc trích lập dự phịng như bảng phân tích tuổi nợ, bảng tổng hợp các hàng tồn kho kém phẩm chất, chậm luân chuyển và xem dấu hiệu kiểm sốt của doanh nghiệp. Nhìn chung thơng qua bảng câu hỏi và thực hiện thử nghiệm kiểm sốt kiểm tốn viên đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp tương đối hiệu quả. Tuy nhiên doanh nghiệp tính trích dự phịng phải thu khĩ địi khơng theo thơng tư 13. 2.1.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản: 2.1.2.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích: a. Dự phịng phải thu khĩ địi: Bảng 2.4: Bảng phân tích dự phịng phải thu khĩ địi TK Tên TK Phần hành 2007 2006 Chênh lệch 131 Phải thu KH E 12,670,922,653 9,073,557 3,596,962,096 40% [1] 1320 Tạm ứng cho nhà cung cấp E 31,808,400 (31,808,400) -100% [2] 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý E 54,715,024 5,124,745 49,590,279 968% [3] 1382 Phải thu từ người lao động E 14,700,000 14,700,000 - [4] 1388 Phải thu khác E 947,467,819 572,411,691 375,056,128 66% [5] 139 Dự phịng phải thu khĩ địi E (41,779,661) (165,810,940) 124,031,279 -75% [6] Dựa vào bảng phân tích trên cĩ thể thấy năm 2007, các khoản phải thu năm 2007 tăng 40% hay tăng 3,596,962,096 đồng so với năm 2006. Sự tăng này khơng phải là dấu hiệu doanh nghiệp gặp khĩ khăn trong việc thu hồi các khoản cơng nợ mà là do sự tăng lên của doanh thu trong năm 2007. Kết quả là tỉ lệ phần trăm các khoản phải thu trên doanh thu cũng như số ngày phải thu trung bình giảm từ 20.45% và 64 ngày xuống cịn 17.06% và 53 ngày năm 2006 (Xem bảng 2.5 để biết thêm chi tiết) Do việc quản lý thu hồi nợ tốt nên khơng cĩ khoản dự phịng chung nào tăng thêm. Số dư khoản dự phịng cịn giảm đi so với năm trước 75% tức là khoảng 124 triệu đồng. Tuy nhiên năm nay cĩ một khoản dự phịng cụ thể trích thêm với tỉ lệ 100% cho khách hàng là cơ sở Anh Tú. Khách hàng này đang lâm vào tình trạng tài chính khơng tốt. Đây là vấn đề phát sinh ngồi dự đốn của cơng ty. Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải thu Tên tài khoản 31/12/2007 31/12/2006 Chênh lệch Tổng các khoản phải thu từ KH 12,670,922,653 9,073,960,557 3,596,962,096 39.64% Doanh thu 74,287,950,512 44,371,149,875 29,916,800,637 67.42% Trung bình Phải thu/ Doanh thu 10,872,441,605 7,940,644,995 2,931,796,610 36.92% Tỉ lệ % phải thu/ doanh thu 17.06% 20.45% Số ngày phải thu trung bình 53 64 b. Dự phịng giảm giá hàng tồn kho: Bảng 2.6: Bảng phân tích dự phịng giảm giá hàng tồn kho Chỉ tiêu Số liệu chưa kiểm tốn 31/12/07 Số liệu đã kiểm tốn 31/12/06 Chênh lệch Chênh lệch % Dự phịng giảm giá HTK 1,915,661,535 174,765,298 (1,740,896,237) 996% Dựa vào bảng trên cĩ thể thấy dự phịng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 tăng trên 1 tỉ đồng hay tăng 996% so với dự phịng giảm giá hàng tồn kho năm 2006. Dự phịng tăng lên như vậy là quá lớn. Do vậy kiểm tốn viên trong quá trình thực hiện kiểm tra chi tiết sẽ tiến hành tìm hiểu tại sao lại cĩ sự tăng lên như vậy. 2.1.2.2.2 Thực hiện kiểm tra chi tiết: a. Đối với dự phịng phải thu khĩ địi: Trước hết kiểm tốn viên tiến hành thu thập bảng phân tích tuổi nợ phát hiện ra những sự biến động bất thường: - Danh sách các khoản nợ theo thời hạn nợ cho đến ngày 31/12/2007 (theo trong hạn, quá hạn, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm,…) - Bảng tính dự phịng nợ khĩ địi và so sánh chi tiết từng khoản nợ được lập dự phịng tại thời điểm 31/12/2007. - Biên bản xác nhận và cam kết trả nợ cho các khoản nợ khĩ địi (nếu cĩ). - Chi tiết và quyết định của ban giám đốc liên quan đến các khoản nợ khĩ địi đã xĩa trong năm (nếu cĩ). Bảng 2.7: Bảng kê tuổi nợ các cơng nợ quá thời hạn thanh tốn: Tên khách hàng Nợ quá hạn Quá thời hạn 30-60 ngày 60-90 ngày 90-120 ngày >120 ngày Cơng ty Lạc Hồng 412,503 412,503 Cơng ty TNHH Hoa Mai 13,376,000 13,376,000 Xí nghiệp Việt Thảo 290,052,438 290,052,438 Cơng ty Ashima 28,617,707 28,617,707 Cơng ty Thăng Long 60,003,484 6,803,943 53,199,541 Cơng ty cơ khí Vạn Xuân 1,230,000 1,230,000 Cơng ty Vinh Phát 194,374,073 180,215,369 14,158,704 Cơng ty sản xuất ơ tơ Tồn Thắng 24,850,795 24,850,795 Cơng ty điện lạnh Anh Đăng 127,166,190 127,166,190 Cơng ty cơng nghệ Hĩa Sinh 26,908,104 26,908,104 Cơng ty cổ phần Trường Xuân 90,236,857 90,236,857 Cơng ty Tiên Phong 962,500 962,500 Cơ sở Anh Tú 13,080,100 13,080,100 Cơng ty TNHH Transimex 43,314,590 43,314,590 Nguyễn Văn Thanh 12,004,353 12,004,353 Cơng ty TNHH Duy Châu 149,411,891 14,550,800 49,043,700 85,817,391 Cơng ty TNHH Thanh Bình 65,773,312 64,944,000 829,312 Nguyễn Văn Nho 20,000,000 20,000,000 Cơng ty CP XD TM Việt Thái 8,287,500 8,287,500 Đỗ Bạch Tuyết 20,188,850 20,188,850 Xí nghiệp Anh Tú 83,779,540 83,779,540 Nguyễn Văn Năm 858,500 858,500 Nguyễn Thị Lan 13,596,132 13,596,132 Cơng ty TNHHH Quốc Trụ 54,920,875 54,920,875 Trần Thị Thanh Thúy 18,218,992 18,218,992 Tổng 1,361,625,286 1,136,363,395 29,538,816 56,706,143 139,016,932 Dựa vào bảng phân tích tuổi nợ cĩ thể thấy được tình hình quản lý thu hồi nợ của doanh nghiệp là khá tốt. Chỉ cĩ hai khoản nợ quá hạn trên 120 tháng là của cơng ty Thăng Long và cơng ty TNHH Duy Châu. Tổng cộng của hai khoản nợ quá hạn này là 139,016,932 đồng. Tuy nhiên cơ sở Anh Tú hiện nay đang lâm vào tình trạng tài chính khơng tốt do kho hàng bị cháy đột ngột, cơng ty gặp khĩ khăn trong khả năng thanh tốn. Do đĩ riêng đối với khách hàng này cơng ty tiến hành tính trích dự phịng cụ thể với tỉ lệ trích lập dự phịng là 100%. Đối với dự phịng chung, hiện nay, theo chính sách quy định của cơng ty đã tìm hiểu ở trên, cơng ty đang tính trích lập dự phịng chung bằng 0.5% doanh thu bán hàng. Như vậy cơng ty tính trích lập dự phịng chưa căn cứ vào thơng tư 13. Do vậy kiểm tốn viên tiến hành tính lại cho đúng với thơng tư. Bảng 2.8: Bảng do kiểm tốn viên tính tốn lại dự phịng Tên khách hàng Nợ quá hạn Tỉ lệ trích lập dự phịng DP phải lập trích lập Cơng ty Thăng Long 60,003,484 30% 18,001,045 Cơ sở Anh Tú 13,080,100 100% 13,080,100 Cơng ty TNHH Duy Châu 134,861,091 30% 40,458,327 Nguyễn Văn Năm 858,500 30% 257,550 Tổng 1,361,625,286 71,797,023 Số dự phịng khách hàng đã trích: 41,779,661 Chênh lệch dự phịng: 30,017,362 Mức chênh lệch này nhỏ hơn SAD do đĩ khơng cần yêu cầu khách hàng tiến hành điều chỉnh. Như vậy ngồi lưu ý ở trên thì khoản mục dự phịng đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. b. Đối với dự phịng giảm giá hàng tồn kho: Mục đích: đảm bảo hàng tồn kho được định giá đúng vào thời điểm 31/12/2007. Phương thức thực hiện: thực hiện so sánh giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần cĩ thể thực hiện được. Những phát hiện: Dự phịng chung: Theo chính sách của cơng ty, cơng ty tiến hành trích lập 0.15% doanh thu thực tế cho dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Vì thế kiểm tốn viên tiến hành thu thập số liệu doanh thu của cơng ty trong năm vừa qua và tiến hành tính tốn lại dự phịng chung. Bảng 2.9: Bảng tính tốn lại dự phịng giảm giá hàng tồn kho Tháng Doanh thu thực tế Tỉ lệ Dự phịng 1 4,548,849,210 0.15% 6,823,274 2 4,501,602,000 0.15% 6,752,403 3 5,421,223,210 0.15% 8,131,835 4 8,966,704,661 0.15% 13,450,057 5 7,048,018,197 0.15% 10,572,027 6 6,201,635,942 0.15% 9,302,454 7 9,287,457,319 0.15% 13,931,186 8 7,344,676,419 0.15% 11,017,015 9 7,812,552,198 0.15% 11,718,828 10 8,577,605,009 0.15% 12,866,408 11 8,575,659,210 0.15% 12,863,489 12 9,146,861,554 0.15% 13,720,292 Tổng 87,432,844,929 131,149,267 Dự phịng cụ thể: Kiểm tốn viên đã tiến hành kiểm tra và đánh giá chỉ cĩ chi phí khuếch trương sản phẩm là chi phí mà trực tiếp nhất cĩ liên quan đến giá bán của sản phẩm Tổng số chi phí khuếch trương sản phẩm là: 6,694,252,317 Tổng số doanh thu là : 88,608,128,042 % chi phí khuếch trương sản phẩm : 8% Do đĩ kiểm tốn viên sẽ sử dụng tỉ lệ 8% để khấu trừ khỏi giá bán khi tính giá trị thuần cĩ thể thực hiện được (NRV: net realizable value). Như vậy: NRV = giá bán - chi phí khuếch trương sản phẩm. Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho. Mã SP Tên SP SL Giá gốc Giá DV SP Giá bán Chi phí liên quan NRV Giá thấp hơn giữa NRV và giá gốc Chênh lệch Ghi chú Ảnh hưởng CP khuếch trương SP(8%) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)/(4) (7) (8)=(7)*8% (9)=(7)-(8) (10)=min((9),(7)) (11)=(6)-(10) (12) (13)=(11)*(4) 2005EWF551000000J09O MÁY GIẶT LỒNG NGANG ELECTROLUX EWF551 29 179,075,000 6,175,000 7,149,000 571,920 6,577,080 6,577,080 (402,080) 11,660,320) 2026NVGS70000000F09O MÁY QUAY PHIM KTS PANASONIC NV-GS70 15 126,375,000 8,425,000 7,790,000 623,200 7,166,800 7,166,800 1,258,200 [1] 18,873,000 2026SRTMA18P0000P09O NỒI CƠM PANASONIC SR-TMA18P 584 387,655,421 663,794 699,000 55,920 643,080 643,080 20,714 [1] 12,096,701 2026TC21FX20B000A09O TIVI MH PHẲNG PANASONIC TC-21FX20B 58 122,844,000 2,118,000 2,299,000 183,920 2,115,080 2,115,080 2,920 [1] 169,360 2026TC29FX20M000A09F TIVI MH PHẲNG PANASONIC TC29FX20M 27 129,766,285 4,806,159 4,999,000 399,920 4,599,080 4,599,080 207,079 [1] 5,591,125 202725PT50160000O09O TIVI PHILIPS 25PT5016 26 78,901,144 3,034,659 4,299,000 343,920 3,955,080 3,955,080 (920,421) 23,930,936) 202726PF53200000Q09F TIVI LCD PHILIPS 26PF5320 73 1,094,433,269 14,992,237 22,990,000 1,839,200 21,150,800 21,150,800 (6,158,563) 449,575,131) 202729PT50050000O09O TIVI PHILIPS 29PT5005 49 168,689,000 3,442,633 4,790,000 383,200 4,406,800 4,406,800 (964,167) (47,244,200) 2027302074000000J09O ĐẦU DVD PHILIPS 3020/74 210 130,410,000 621,000 649,000 51,920 597,080 597,080 23,920 [1] 5,023,200 20273020K7400000J09O ĐẦU DVD PHILIPS 3020K/74 128 84,736,000 662,000 899,000 71,920 827,080 827,080 (165,080) 21,130,240) 202742FD99540000O09O MÀN HÌNH PLASMA PHILIPS 42FD9954 1 87,727,000 87,727,000 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 64,727,920 [1] 64,727,920 202742PF73200000A09O TIVI PLASMA PHILIPS 42PF7320 2 75,376,600 37,688,300 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 4,569,220 [1] 9,138,440 2027HI5700000000J09O BÀN ỦI HƠI NƯỚC PHILIPS HI570 124 89,322,308 720,341 1,099,000 87,920 1,011,080 1,011,080 (290,739) 36,051,612) 2027MCD190000000P09O DÀN DVD PHILIPS MCD190 82 161,118,792 1,964,863 3,299,000 263,920 3,035,080 3,035,080 (1,070,217) 87,757,768) 2028DV393S000000A09O ĐẦU DVD PIONEER DV - 393-S 233 199,914,000 858,000 1,290,000 103,200 1,186,800 1,186,800 (328,800) 76,610,400) 2028HA5000000000A09O DÀN DVD PIONEER HA5 31 115,657,363 3,730,883 4,199,000 335,920 3,863,080 3,863,080 (132,197) (4,098,118) 2028HTZ323DVD000A09O DÀN HOMETHEATER PIONEER HTZ323DVD 18 85,716,747 4,762,041 7,299,000 583,920 6,715,080 6,715,080 (1,953,039) 35,154,693) 2028HTZ525DVD000A09O DÀN HOMETHEATER PIONEER HTZ525DVD 14 92,794,989 6,628,214 6,999,000 559,920 6,439,080 6,439,080 189,134 [1] 2,647,869 2028HTZ535000000A09O DÀN HOMETHEATER PIONEER HTZ535 14 83,366,000 5,954,714 10,999,000 879,920 10,119,080 10,119,080 (4,164,366) 58,301,120) 2028PDP505HDG000F19O MÀN PLASMA PIONEER PDP505HDG 6 359,396,816 59,899,469 69,999,000 5,599,920 64,399,080 64,399,080 (4,499,611) 26,997,664) 2028PDP506PG0000F09O MÀN PLASMA PIONEER PDP506PG 2 124,679,778 62,339,889 89,999,000 7,199,920 82,799,080 82,799,080 (20,459,191) 40,918,382) 203021Z300000000F19O TIVI MH PHẲNG SAMSUNG 21Z30 62 106,430,422 1,716,620 2,599,000 207,920 2,391,080 2,391,080 (674,460) 41,816,538) 203032R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32R71(ĐEN) 6 107,910,553 17,985,092 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 (15,133,988) 90,803,927) 203032S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32S71 8 139,122,796 17,390,349 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 (5,608,731) 44,869,844) 203037R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37R71 9 271,631,880 30,181,320 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (2,017,760) 18,159,840) 203037S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37S71 4 102,547,195 25,636,799 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (6,562,281) 26,249,125) 203040R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 40R71 14 460,755,378 32,911,098 42,999,000 3,439,920 39,559,080 39,559,080 (6,647,982) 93,071,742) 2030RS20CASH0000A09O TỦ LẠNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS - 20CASH 6 91,740,000 15,290,000 25,999,000 2,079,920 23,919,080 23,919,080 (8,629,080) 51,774,480) 2030RS20NASH0000A09O TỦ LẠNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS - 20NASH 7 94,752,000 13,536,000 23,999,000 1,919,920 22,079,080 22,079,080 (8,543,080) 59,801,560) 2030RS21KLSG1000Q09O TỦ LẠNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS21KLSG1 3 77,078,399 25,692,800 38,499,000 3,079,920 35,419,080 35,419,080 (9,726,280) 29,178,841) 2030RT37MBAS0000A09O TỦ LẠNH SAMSUNG RT37MBAS 32 141,820,352 4,431,886 7,999,000 639,920 7,359,080 7,359,080 (2,927,194) 93,670,208) 2034SJK21RGY0000N09O TỦ LẠNH SHARP SJ-K21R-GY 87 289,014,000 3,322,000 3,699,000 295,920 3,403,080 3,403,080 (81,080) (7,053,960) 2035DCRDVD805E00A09O MÁY QUAY PHIM KTS SONY DCR-DVD805E 35 355,120,124 10,146,289 12,989,000 1,039,120 11,949,880 11,949,880 (1,803,591) 63,125,676) 2035DSCS60000000F09O MÁY ẢNH KTS SONY DSC-S600 125 354,590,454 2,836,724 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (557,156) 69,644,546) 2035HA212M50S000A09O TIVI MH PHẲNG SONY HA212M50S 81 241,137,742 2,977,009 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (140,871) 11,410,538) 2035HA212M50SU00F19L TIVI MH PHẲNG SONY HA212M50SU 75 222,460,349 2,966,138 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (151,742) 11,380,651) 2035HV21F5000000A09O TIVI MH PHẲNG SONY HV21F50 46 148,131,951 3,220,260 3,489,000 279,120 3,209,880 3,209,880 10,380 [1] 477,471 2035KLV32V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-32V200A 3 88,505,454 29,501,818 39,899,000 3,191,920 36,707,080 36,707,080 (7,205,262) 21,615,786) 2035KLV40V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-40V200A 2 84,949,091 42,474,546 59,899,000 4,791,920 55,107,080 55,107,080 (12,632,535) 25,265,069) 2035KLVS32A10000Q09F TIVI LCD SONY KLV-S32A10 3 80,812,920 26,937,640 34,899,000 2,791,920 32,107,080 32,107,080 (5,169,440) 15,508,320) 2035KLVV40A10000F09O TIVI LCD SONY KLV-V40A10 2 101,084,122 50,542,061 64,899,000 5,191,920 59,707,080 59,707,080 (9,165,019) 18,330,038) 2035KVAR293M50S0A09O TIVI MH PHẲNG SONY KV-AR293M50/S 22 144,748,542 6,579,479 7,389,000 591,120 6,797,880 6,797,880 (218,401) (4,804,818) 2035KVHG21M50L00F19O TIVI MH PHẲNG SONY KV-HG21M50/L 50 161,018,160 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (8,675,840) 2035KVHG21M50S00A09O TIVI MH PHẲNG SONY KV-HG21M50/S 55 177,119,976 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (9,543,424) 2035KVLS21000000N09O TIVI MH PHẲNG SONY KV-LS21 24 89,856,000 3,744,000 4,289,000 343,120 3,945,880 3,945,880 (201,880) (4,845,120) 2035KVSA293M0000O09O TIVI MH PHẲNG SONY KV-SA293M 20 135,970,906 6,798,545 7,789,000 623,120 7,165,880 7,165,880 (367,335) (7,346,694) 203732WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 32WL66E 25 428,504,419 17,140,177 25,299,000 2,023,920 23,275,080 23,275,080 (6,134,903) 153,372,582) 203737WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 37WL66E 14 327,155,293 23,368,235 35,499,000 2,839,920 32,659,080 32,659,080 (9,290,845) 130,071,827) 203742WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 42WL66E 6 188,954,404 31,492,401 48,290,000 3,863,200 44,426,800 44,426,800 (12,934,399) (77,606,396) 2037RAS18UKHPE00J09O Đ/HÒA NHIỆT ĐỘ TOSHIBA RAS18UKHPE 19 214,234,874 11,275,520 14,399,000 1,151,920 13,247,080 13,247,080 (1,971,560) (37,459,646) 2037RAS24UKPX000J09O Đ/HÒA NHIỆT ĐỘ TOSHIBA RAS24UKPX 5 76,362,500 15,272,500 14,990,000 1,199,200 13,790,800 13,790,800 1,481,700 [1] 7,408,500 20383XESOFHGKS00D09O TỦ LẠNH SIDE BY SIDE WHIRLPOOL 3XESO-FHGKS 6 160,280,681 26,713,447 37,899,000 3,031,920 34,867,080 34,867,080 (8,153,633) (48,921,799) 2167GSG240000000A09O TỦ LẠNH SIDE BY SIDE G.E. GSG240 5 140,485,000 28,097,000 39,999,000 3,199,920 36,799,080 36,799,080 (8,702,080) (43,510,400) 2167TFG26PR00000D09O TỦ LẠNH SIDE BY SIDE G.E. TFG26PR 3 96,995,454 32,331,818 44,999,000 3,599,920 41,399,080 41,399,080 (9,067,262) (27,201,786) WRUOU004 CẶP RƯỢU BORDEAUX KM 844 88,689,908 105,083 khuyến mại, khơng bán WTUCC002 TÚI XÁCH NỮ CARINGS 2,709 120,663,203 44,542 {1} Những hàng tồn kho cần trích lập dự phịng do bị giảm giá Như vậy dự phịng chung là : 131,149,267 Dự phịng cụ thể là : 126,153,586 Tổng cộng dự phịng : 257,302,853 Nhưng trên thực tế khách hàng đã trích thêm 1,740,896,237 đồng. Như vậy theo kiểm tốn thì khách hàng đã trích thừa là: 1,740,896,237- 257,302,853 = 1,483,593,384 Chênh lệch này lớn hơn SAD nên kiểm tốn viên đưa ra bút tốn điều chỉnh như sau: Nợ TK dự phịng giảm giá hàng tồn kho: 1,483,593,384 Cĩ TK giá vốn hàng bán : 1,483,593,384 Sau khi cĩ bút tốn điều chỉnh như trên, kiểm tốn viên tính tốn lại một số chỉ tiêu như sau: Bảng 2.11: Bảng tính tốn lại một số chỉ tiêu sau khi cĩ bút tốn điều chỉnh Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Doanh thu thuần 87,432,844,929 154,774,246,564 Dự phịng 257,302,853 174,765,298 Tỉ lệ % dự phịng/doanh thu thuần 0.29% 0.11% Như vậy, nhìn chung dự phịng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 so với năm 2006 (sau bút tốn điều chỉnh) khơng cĩ thay đổi quá nhiều so với năm 2006. Kết luận: Ngoại trừ bút tốn điều chỉnh ở trên thì khoản mục dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. 2.1.3 Kết thúc kiểm tốn và phát hành báo cáo. Khơng cĩ sự kiện trọng yếu nào phát sinh sau ngày kết thúc kì kế tốn năm địi hỏi phải được điều chỉnh hay trình bày trong báo cáo tài chính. Kiểm tốn viên đưa ra biên bản hồn tất hợp đồng kiểm tốn trong đĩ đưa ra tĩm tắt những thay đổi so với biên bản ghi nhớ chiến lược kiểm tốn ban đầu. Khơng cĩ gì thay đổi về - Phạm vi kiểm tốn - Các mức trọng yếu đã đưa ra - Những đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm sốt nội bộ. Đối với dự phịng giảm giá hàng tồn kho: khách hàng đã tiến hành trích lập dự phịng cho hàng tồn kho là 1,915,661 đồng mà khơng cĩ bất kì tài liệu nào làm minh chứng cho việc tính tốn đĩ. Do kế tốn trưởng trước đã nghỉ việc, kế tốn trưởng mới khơng thể đưa ra giải thích cho việc trích lập dự phịng như vậy. Sau những nỗ lực tìm hiểu của kiểm tốn viên, con số đĩ được biết là tính tốn dựa trên 1.5% doanh số bán hàng trong năm vừa qua. Phương hướng giải quyết như sau: Vì hàng tồn kho của doanh nghiệp cĩ nguy cơ giảm giá liên tục trong năm tới, do đĩ việc giữ mức dự phịng giảm giá hàng tồn kho ở mức như hiện nay là hợp lý. Do đĩ việc ghi giảm dự phịng như kiểm tốn viên đã đưa ra là khơng thận trọng. Kiểm tốn viên khơng đưa ra bút tĩan điều chỉnh cho dự phịng giảm giá hàng tồn kho và sẽ trao đổi với khách hàng về cơ sở trích lập dự phịng cho năm tới. 2.2 Quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn Ernst& Young thực hiện tại cơng ty khách hàng XYZ. 2.2.1 Lập kế hoạch kiểm tốn: 2.2.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng: Do XYZ là khách hàng mới nên việc tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng khơng thể thơng qua những giấy tờ làm việc của kiểm tốn viên tiền nhiệm. Do đĩ kiểm tốn viên Ernst & Young thực hiện việc trao đổi trực tiếp với ban g._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28484.doc