Báo cáo Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long

Lời nói đầu Sản xuất ra của cải Vật chất là cơ sở tồn tạivà phát triển của xã hội loài người . Chính vì vậy ngay từ thời cổ xưa người ta thấy sự cần thiết muốn duy trì và phát triển đời sống của mình và xã hội thì phải tiến hành sản xuất những Vật dùng , thức ăn , đồ mặc , nhà ở như thế nào , muốn sản xuất phải có những tư liệu sản xuất gì ,trong thời gian bao lâu , kết quả sản xuất sẽ phân phối như thế nào ...v.v. Tất cả những điều liên quan đến sản xuất mà con người quan tâm đã đặt ra nhu cầ

doc174 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tất yếu phải thực hiện chức năng quản lý sản xuất . Như vậy sự cần thiết phải giám đốc và quản lý quá trình hoạt động kinh tế không chỉ là nhu cầu mới được phát sinh gần đây , mà thực ra đã phát sinh rất sớm trong lịch sử nhân loại và tồn tại trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau . Xã hội loại người cùng phát triển thì mức độ quan tâm của con người đến hoạt động sản xuất càng tăng , nghĩa là càng cần thiết phải tăng cường quản lý sản xuất . Để quản lý được các hoạt động kinh tế cần có số liệu , để có được các số liệu phục vụ cho hoạt động quản lý , giám sát , đòi hỏi phải thực hiện việc quan sát , đo lường , tính toán và ghi chép các hoạt động đó . Hạch toán là một hệ thống điều tra quan sát , tính toán , đo lường và ghi chép các quá trình kinh tế , nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn . Và hạch toán là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất cũng như của xã hội . Nhu cầu đó được tồn tại trong tất cả hình thái xã hội khác nhau , đối tượng và nội dung của hạch toán cũng khác nhau Sau quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của các cô chú , anh , chị trong xí nghiệp cũng như sự hướng dẫn của giáo viên Nguyễn mai Chi . Thông qua bản “Báo cáo kế toán tổng hợp tại xí nghiệp Buýt Thăng Long “ này em muốn giới thiệu về công tác hạch toán - kế toán của xí nghiệp Buýt Thăng Long đã và đan thực hiện trong kỳ hạch toán . * Với bố cục của bài viết được chia làm thành 3 phần : Phần I : Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán , hình thức sổ kế toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Phần II: Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Phần III : Một số nhận xét kiến nghị đề xuất về một số vấn đề hạch toán của Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Thông qua đây em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Mai Chi cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp I đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập và làm “ Báo cáo kế toán tổng hợp tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long “ Em cũng xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo , các cô , chú , anh , chị trong Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long trong thời gian em thực tập tại xí nghiệp . Hà nội , ngày 20 tháng 05 năm 2004 Sinh viên Lê thị Mỹ Lệ Phần I Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán , hình thức sổ kế toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long : A. Khái quát chung về Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long I. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội trực thuộc Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội . Những năm qua tình hình tai nạn , ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường đang ngày một gia tăng . Đứng trước những bức xúc trên Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà nội lần thứ XIII có nghị quyết : Đẩy mạnh sự nghiệp VTHKCC bằng xe Buýt phấn đấu đến năm 2005 đáp ứng 20% - 25% nhu cầu đi lại của nhân dân Thủ đô bằng xe Buýt Trong lúc đó về tổ chức lực lượng vận tải hành khách công cộng lại phân tán - tham gia hoạt động xe buýt lúc đó có 3 đơn vị gồm : Công ty xe buýt Hà Nội , Công ty xe khách Nam Hà nội , Công ty xe điện Hà Nội - đều là những đơn vị hạch toán độc lập cùng trực thuộc Sở Giao thông công chính Hà Nội nhưng không nhất cơ chế tổ chức quản lý điều hành . Đứng trước những mục tiêu và nhiệm vụ quan trọng trên cần phải tập hợp lực lượng vận tải và thống nhât một cơ chế tổ chức quản lý điều hành trong vận tải hành khách công cộng bằng xe Buýt . Do đó ngày 29 tháng 06 năm 2001 UBND Thành phố Hà Nội Quyết định số 45/2001 QĐ - UB hợp nhất 3 công ty trên và thêm Công ty xe Du lịch Hà nội thành Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội và quyết định số 117/QĐ - UB ngày 19 tháng 11 năm 2001 của UBND Thành phố Hà nội về các tổ chức nội bộ trong công ty Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ , có con dấu riêng được mở tài khoản tại ngân hàng , hoạt động sản xuất kinh doanh theo luật doanh nghiệp Nhà nước và chịu sự quản lý Nhà nước trực tiếp của Sở giao thông công chính thành phố Hà nội Hiện nay về tổ chức : Công ty hình thành 2 khối riêng biệt : Khối Buýt và khối sản xuất kinh doanh trên cơ sở tách từ các Xí nghiệp ra cụ thể : a. Khối Buýt gồm 4 Xí nghiệp : - Xí nghiệp xe Buýt Hà nội là Công ty xe Buýt Hà nội trước đổi tên từ Công ty thành xí nghiệp theo Quyết định số 45/ 2001/QĐ- UB ; Xí nghiệp xe Buýt 10 - 10 được tách ra từ xí nghiệp xe Khách Nam ; Xí nghiệp xe Buýt Thủ đô được tách ra từ xí nghiệp xe Điện Hà nội ra ; Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long là đơn vị mới được thành lập b. Khối kinh doanh gồm 5 xí nghiệp : - Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp Hà nội tách ra từ các bộ phận kinh doanh của Xí nghiệp xe Buýt Hà nội ra ; Xí nghiệp xe khách Nam Hà nội là số còn lại sau khi tách 10/10 ra ; Xí nghiệp xe Điện Hà Nội là số còn lại sau khi tách xí nghiệp xe Buýt Thủ Đô ra ; Xí nghiệp TOYOTA Hoàn Kiếm Hà Nội là Công ty Xe du lịch Hà Nội ; Xí nghiệp Cơ khí ô tô Hà Nội là đơn vị mới thành lập . c. Khối văn Phòng gồm : 7 phòng nghiệp vụ gồm : - Phòng tổ chức - Hành chính - Bảo vệ ;Phòng tài vụ - Kinh tế ; Phòng kế hoạch - Đầu tư ; Phòng Kỹ thuật - Đào tạo ; Phòng Kiểm tra - Giám sát ; Phòng Kinh doanh - Marketinh ; Trung tâm điều hành xe Buýt và Ban Quản lý dự án . Khối Đảng đoàn thể có : - Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội có 3 Đảng bộ bộ phận và 6 chi bộ trực thuộc với tổng số 250 Đảng viên trong đó : Lý luận cao cấp 3 đ/c ; Trung cấp 30 đ/c ; Sơ cấp 190 đ/c ; Công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn Ngành Giao thông công chính Hà nội * Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là đơn vị trực thuộc công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà nội . Tên giao dịch : Xí nghiệp xe Buýt thăng Long Hà nội Tên tiếng anh : THĂNG LONG BUS ENTERPRRISE Địa chỉ : 124 Đường Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - TP Hà nội Trụ sở giao dịch : 124 Đường Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - TP Hà nội Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là một đơn vị trực thuộc doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Quyết định số ……../QĐ - GTCC ngày 11 tháng 5 năm 2002 của Sở Giao thông công chính Hà nội . Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà Nội là một pháp nhân không đầy đủ hoạt động theo pháp luật và bình đẳng trước pháp luật . Hoạt động theo định hướng của Nhà nước , Thành phố và cơ quan chủ quản Sở Giao thông công chính Hà nội .Thực hiện hạch toán kinh tế độc lập , được sử dụng con dấu riêng , được mở tài khoản tại ngân hàng theo sự uỷ quyền của Giám Đốc công ty và là đối tượng điều chỉnh của Luật doanh nghiệp Nhà nước Xí nghiệp chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà nội - Sở Giao thông công chính Thành phố Hà nội đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn , nghiệp vụ của các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định hiện hành . II . Chức năng nhiệm vụ hiện nay nay của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long . Thăng Long . Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Hà nội có chức năng vận tải hành khách công cộng bằng xe Buýt trong Thành phố Hà nội và có nhiệm vụ cụ thể như sau : - Tổ chức vận tải hành khách công cộng bằng xe Buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội theo kế hoạch , mạng lưới tuyến và các quy định của Thành phố , Sở Giao thông công chính , Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội . - Quản lý vốn , tài sản , phương tiện , lao động theo phân cấp của Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội . - Quản lý , bảo vệ toàn bộ đất đai nhà xưởng , tài sản thuộc phạm vi của Xí nghiệp quản lý B. Cơ cấu bộ máy quản lý của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long I. Sổ sách ké toán : Sổ kế toán là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp Tài sản cố định khoản và ghi chép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phương pháp ghi sổ kép . Như vậy thực chất cơ sở để xây dựng sổ kế toán và kỹ thuật ghi sổ kế toán là phương pháp đối ứng Tài khoản , Tài khoản là cốt lõi để tạo thành sổ kế toán về : kết cấu , nội dung cũng như phương pháp ghi chép Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán ,có chức năng ghi chép ,kết cấu nội dung khác nhau , được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc . Với đặc điểm hoạt động của mình Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long đang sử dụng : Hình thức sổ Nhật ký chung Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản , thích hợp với mọi đơn vị hạch toán ,đặc biệt có nhiều thuận lơị khi ứng dụng máy tính trong xử lý thông tin kế toán trên sổ II. Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký chung là : - Số lượng sổ sách của hình thức bao gồm : Sổ nhật ký chung , Sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết . * Qui trình hạch toán trên hệ thống sổ kế toán đã mở theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ ( thẻ ) chi tiết đối tượng Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết TK Sổ cái Báo cáo kế toán Bảng cân đối Tài khoản Ghi chú : Ghi thường xuyên trong kỳ Ghi ngày cuối kỳ Đối chiếu số liệu cuối kỳ III. Bộ máy tổ quản lý của xí nghiệp .(Biểu 01) Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng , phân chia thành nhiều bộ phận độc lập đảm nhận các chức năng đặc thù , chỉ thuần tuý làm công tác tham mưu cố vấn cho ban lãnh đạo mà không có quyền trực tiế * Với mô hình này thì chức năng - nhiệm vụ của từng phòng ban trong cơ cấu bộ máy quản lý của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long như sau : 1. Phòng Giám đốc : Giám đốc là người điều hành lãnh đạo mọi hoạt động của xí nghiệp theo đúng những quy định của cơ quan quản lý cấp trên ; Đúng pháp luật của Nhà nước , chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể lao động về kết sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp . - Giám đốc có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý điều hành trong xí nghiệp theo phân cấp , bảo đảm tinh giảm và có hiệu lực . Trên cơ sở có ý kiến của ban chấp hành đảng uỷ , bộ phận Giám đốc có quyền đề nghị hoặc quyết định thành lập , giải thể , sát nhập các bộ phận sản xuất kinh doanh và bổ nhiệm bãi miễn cán bộ tương ứng theo phân cấp của cơ quan chủ quản , của cơ quan quản lý cấp trên . Phó giám đốc Phó giám đốc phụ trách từng phần việc theo sự uỷ quyền của giám đốc , có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc giải quyết các công việc của xí nghiệp .Trong trường hợp Giám đốc vắng mặt , thì được uỷ quyền cho phó Giám đốc giải quyết toàn bộ công việc trong thời gian vắng mặt . Phòng Tổ chức - Hành chính - Bảo vệ : Căn cứ định biên được duyệt để tuyển dụng , tiếp nhận lao động ; Đào tạo ; Duyệt công , tính lương cho CBCNV ; Tính BHXH , BHLĐ Phòng Tài vụ - Kinh tế : Nhận vé từ Công ty phát cho GA RA ; Thu ngân và quyết toán vé với Ga ra ; Thực hiện các chức năng tài chính theo phân cấp Gara ô tô : Quản lý : Phương tiện , Lái xe , bán vé , thợ bảo dưỡng sửa chữa , vệ sinh xe ; Nhận lệnh từ Phòng kế hoạch điều động giao cho lái xe và Nhận vé từ ; hòng tài vụ giao cho nhân viên bán vé ; Thu ngân và quyết toán lệnh , vé ; Tổ chức Bảo dưỡng sữa chữa phương tiện Phòng kế hoạch điều động : Nhận lệnh từ trung tâm Công ty chỉ đạo thực hiện biểu đồ chạy xe ; Lập kế hoạch sản xuất và các kế hoạch đầu tư , các kế hoạch khác ; Thống kê báo cáo sản lượng ; Quản lý tuyến ; Quyết toán lệnh với GA RA IV. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp : Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch toán kế toán trong một đơn vị hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán đảm nhiệm . Do vậy cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ máy kế toán cho đơn vị - trên cơ sở định hình được khối lượng công tác kế toán cũng như chất lượng cần phải đạt về hệ thống thông tin kế toán . Biểu 01 : Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp xe Buýt Thăng long Giám đốc xí nghiệp Phó giám đốc Khối quản lý Phòng kế hoạch điều động Phòng Tc- HC- BV Phòng kế toán thống kê Ga ra ô tô Đốc công và KCS Quản lý lệnh vé Quản lý thiết bị Tổng hợp thống kê Quản lý đìêu hành tuyến Phó Ga ra C. Cơ cấu sản xuất của Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long Năm 2002 khi được thành lập Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long có 50 xe , năm 2003 là 120 xe sang năm 2004 tăng lên 164 xe trong đó chủ yếu là xe Dawo và xe Huynh đai .Hàng năm xí nghiệp có nhiệm vụ vận chuyển hành khách công cộng theo kế hoạch là năm 2002 là 4 tuyến ; năm 2003 là 6 tuyến và săng năm 2004 là 10 tuyến được giao từ Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội cụ thể bao gồm các tuyến sau : Tuyến 02 ; Tuyến 13; Tuyến 14; Tuyến 16; Tuyến 26 ; Tuyến 30 ; Tuyến 31; Tuyến 35; Tuyến 38 và Phần II Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long I. Số dư đầu kỳ các tài khoản : SH Tên tài khoản Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 41,210,082 112 Tiền gửi ngân hàng 1,571,942,859 141 Tạm ứng 28,763,000 152 Nguyên vật liệu 242,484,600 153 Công cụ dụng cụ 16,038,289 211 Tài sản cố định 131,716,620,796 241 Xây dựng cơ bản DD 238,618,700 214 Hao mòn TSCĐ (10,830,766,200 ) 331 Phải trả người bán 870,457,459 334 Phải trả công nhân viên 661,034,000 335 Chi phí phải trả 4,120,400,879 338 Phải trả phải nộp khác 107,419,688 411 Nguồn vốn kinh doanh 135.264.033.800 431 Qũy khen thưởng phúc lợi 158,216,700 461 Nguồn vốn kinh phí SN ( 18,156,650,400) Tổng cộng 123.024.912.216 123.024.912.216 II. Số dư chi tiết của một số Tài khoản : - Tài 152 - khoản nguyên vật liệu STT Tên Tài khoản ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu diezen Lít 22.000 4.900 107.800.000 2 Than quạt điều hoà Cái 25 15.000 525.000 3 Bóng đèn 24 - 70 Cái 30 13.000 390.000 4 Khăn phế liệu Cái 200 980 196.000 5 Xăng A83 Lít 400 5.800 2.320.000 6 Hợp kim chịu nhiệt Tấm 60 200.000 12.000.000 7 Lốp 900 – 200 Bộ 40 2.110.000 84.400.000 8 Vải giáp Nhật Mét 63 30.000 1.890.000 9 Vải giáp TQ mét 50 20.000 1.000.000 10 Phụ tùng các loại 31.963.600 Cộng 242.484.600 III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05 / 2004 - Xí nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . Ngày 02/05 (Xuất kho số 400 ) Xuất kho 3000 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 800 lit x 4.900 đ/l = 14.700.000 đ . Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 250 ) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 236.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.256 x 2.500 đ/lượt = 190.640.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 1.512 cái x 30.000 đ/cái = 45.360.000 đồng . Ngày 03/05 (Phiếu NK 300) Xí nghiệp cho nhập kho than quạt điện điều hoà của công ty vật tư hồng minh . số lượng 1.500 cái x 15000 cái = 22.500.000. đã thanh toán cho người bán bằng TGNH đã có giấy báo nợ của ngân hàng. Ngày 04/05 ( Phiếu Nk 301) Xí nghiệp làm thủ tục nhập kho 20.000 lít dầu diezen của công ty xăng dầu Hà Nội , giá mua bao gồm cả VAT 5% là 4.900 đồng .Tổng giá trị thanh toán là : 98.000.000 đồng xí nghiệp đã thanh toán 80 triệu bằng TGNH . Số còn lại 18.000.000 đ . Xí nghiệp thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 290 ) . Xí nghiệp đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng Ngày 05/5 xuất kho 1200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 1300 lit x 4.900 đ/l = 6.370.000 đ . (Phiếu xuất kho số 402 ) Ngày 05/5 (Phiếu Nk số 302 )Xí nghiệp cho nhập kho 500 chiếc bóng đèn 24-70 của công ty bóng đèn Rạng Đông , Hàng đã về nhập kho kèm theo hoá đơn mua hàng . Số lượng hàng ghi trong hoá đơn là 500 chiếc x 13.000 đ/c = 6.500.000 đ . Xí nghiệp chưa thanh toán cho người bán . Ngày 06/5 Xuất kho cho phân xưởng sửa chữa 80 cái khăn phế liệu (Theo phiếu xuất kho số 403 ) . Giá trị hàng xuất kho là 80 cái x 970 đ/c = 77.600 đ . Ngày 06/5 Xuất kho 40 lít xăng A83 cho phân xưởng sữa chữa dùng để rửa và chạy thử theo (Phiếu xuất kho số 404) . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 40 lít x 5.800 đ = 232.000 đ Ngày 07/5 xí nghiệp mua một dàn máy vi tính dùng cho bộ phận điều hành tuyến trị giá mua cả thuế VAT 5% là : 35.320.000 đ . Chi phí vận chuyển 200.000 đ . Xí nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt .( Phiếu chi số 291 ) Ngày 07/05 Bổ sung qũy khen thưởng 150.400.000 đồng , phúc lợi 180.500.000 đồng được công ty cấp trên là công ty vận tải và dịch vụ công cộng cấp bằng tiền gửi ngân hàng ( Đã có giấy báo có của ngân hàng .) Ngày 07/05 (Phiếu NK số 303 ) Xí nghiệp cho nhập kho 1000 chiếc khăn phế liệu của công ty TNHH Phương Nam , đơn giá 980 đ/cái . Thành tiền : 980.000 đồng . Xí nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 293 ) Ngày 08/5 xuất kho 2.200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe (Phiếu xuất kho số 405 ) . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 2.200 lit x 4.900 đ/l = 10.780.000 đ . Ngày 08/05 Tạm ứng lương cho anh Lê Văn Đức nhân viên phân xưởng sữa chữa số tiền là : 600.000 đồng . (Phiếu chi số 294 ). Ngày 08/5 ( Phiếu nhập kho số 304) xí nghiệp cho nhập kho 16000 lít dầu Diezen của công ty xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập đã có VAT 5% là : 4.900 đồng . Tổng giá trị thanh toán là : 78.400.000 đồng . Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận được giấy báo có của ngân hàng . Ngày 09/05 Thanh toán tiền nước cho chi nhánh Cầu Giấy công ty nước sạch Hà nội bằng tiền mặt số tiền là : 5.700.000 đồng . (Phiếu chi số 295 ) . Phân bổ cho các đối tượng sử dụng là : Phân xưởng sữa chữa : 4.500.000 đ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.200.000 đ Ngày 09/05 (Phiếu Xk số 406 ) Xuất 2.500 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá dầu xuất kho là 4.900 đ/lít . Trị giá của nhiên liệu xuất kho là : 12.250.000 đồng Ngày 09/05/2004 Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn cán bộ cung ứng vật tư của xí nghiệp số tiền là : 55.000.000 đồng để mua vật tư (Phiếu chi số 296 ) Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bất thường của xí nghiệp , phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít của Đức ở phân xưởng sữa chữa . Có nguyên giá là . 25.600.000 đồng đã khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo biên bản xử lý TSCĐ đã được ban giám đốc và những người có liên quan duyệt thông qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh . Ngày 10/05 (Phiếu XK số 407 ) Xuất kho 100 chiếc Than quạt điều hoà cho đội xe . Trị giá của hàng xuất kho là : 200 chiếc x 15.000 đ/c = 3.000.000 đồng . Ngày 11/05 Thanh toán tiền điện thoại cho công ty điện thoại Hà nội chi nhánh Cầu giấy bằng tiền mặt số tiền là : 15.000.000 đồng ( Phiếu chi số 297 ) Phân bổ cho các đối tượng sử dụng như sau : Phân xưởng sửa chữa chung : 2.400.000 đ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 12.600.000 đ Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 251) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 295.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.000 x 2.500 đ/lượt = 190.000.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 3.500 cái x 30.000 đ/cái = 105.000.000 đồng Ngày 11/05 (Phiếu XK số 305 ) Xuất kho 52 lít xăng dùng để rửa và chạy thử cho phân xưởng sửa chữa , đơn giá xuất là 5.800 đ/lít . Thành tiền 310.600 đồng Ngày 12/05 (Phiếu XK số 409 ) Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý và bán vé giá trị dụng cụ xuất dùng là 14. 530. 000 đồng Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phương tiện vận tải còn mới do công ty cấp trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ . Ngày 13/05 Anh Trịnh văn Tuấn cán bộ cung ứng vật tư nộp laị quỹ số tạm ứng thừa là 10.860.000 đồng (Phiếu Thu số 252 ) Ngày 13/05 (Phiếu xuất 410 ) Xuất kho 4000 lít dầu Diezen cho đội xe dùng cho chạy xe , đơn giá nhiên liệu xuất kho là 4.900 đ/lít .Thành tiền : 19.600.000 đồng . Ngày 13/05 (Phiếu NK số 306 ) Xuất quỹ mua nhập kho một số công cụ dụng cụ do xí nghiệp mua sắm mới phục vụ cho hoạt động của xí nghiệp có trị giá mua cả VAT 10% là 30.630.000 đồng . Đã thanh toán bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 298 ) Ngày 14/05 Chuyển khoản thanh toán số tiền hàng còn nợ trong tháng cho công ty bóng đèn Rạng Đông số tiền là 6.500.000 đồng . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng Ngày 14/05 (Phiếu XK số 411 ) Xuất kho cho phân xưởng sửa chữa 90 chiếc khăn phế liệu , đơn giá xuất kho là : 970 đ/c . Thành tiền : 87.300 đồng . Và xuất 2500 lít dầu diezen cho đội xe , đơn giá xuất là 4.900 đ/lit .thành tiền là 12.250.000 đồng Ngày 15/05 (Phiếu chi 299 ) Chi tiền mặt cho họp công đoàn toàn xí nghiệp để bàn về vấn đề khen thưởng , kỷ kuật của xí nghiệp số tiền là : 2.500.000 đồng Ngày 15/05 ( Phiếu NK 307 ) Nhập kho xí nghiệp 5000 lít xăng A83 của công ty xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập là 5.800 đ/lít . Thành tiền là :29.000.000 đ đã thanh toán bằng TGNH 50% giá trị lô hàng (Đã có giấy báo nợ của ngân hàng ) . Số còn lại chưa thanh toán cho người bán . Ngày 16/05 Chuyển khoản thanh toán tiền điện cho chi nhánh điện Cầu giấy Số tiền là : 24.800.000 đồng . Phân bổ cho các đối tượng sử dụng như sau : Phân xưởng sửa chữa : 14.600 .000 đồng Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.200.000 đồng Ngày 16/05 (Phiếu NK số 308 ) xí nghiệp cho nhập kho 240 bộ lốp 900 - 20 mác hiệu BrigdeStone của công ty caosumina . Đơn giá mua đã bao gồm VAT 5% là 2.110.000 đ/bộ Thành tiền : 506.400.000 đồng . Chưa thanh toán cho người bán a)Tạm trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ : 260.800.000 đồng trong đó Phục vụ hoạt động vận tải : 260.800.000 đồng b) Ngày 17/05 Tạm trích trước chi phí săm lốp tháng 05 là : 280.454.000 đồng Ngày 17/05 (Phiếu XK số 412 ) xuất kho 80 chiếc bóng đèn 24-70 cho đội xe thay thế ở đội xe , đơn giá xuất kho là 13.000 đ/c , Thành tiền : 1.040.000 đồng . Và xuất 3500 lít dầu diezen cho đội xe , đơn giá xuất là 4.900 đ/lit .thành tiền là 17.150.000 đồng . Ngày 17/05 Công ty cấp trên cho xí nghiệp tiền trợ giá của nhà nước là : 000.000 đồng bằng TGNH . Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng . Ngày 18/05 (Phiếu NK số 309 ) Nhập kho 850 mét vải giáp Trung Quốc của công ty vật tư Sơn hà , đơn giá nhập kho đã bao gồm VAT 10% là 20.000 đ/mét . Thành tiền là : 17.000.000 đồng . Xí nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty Sơn hà . xí nghiệp đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 253) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt . đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 70.250 x 2.500 đ/lượt = 175.625.000 đồng Ngày 18/05 (Phiếu XK số 413 ) Xuất Dầu diezen cho đội xe dùng cho chạy xe . Số lượng 1250 lít , đơn giá xuất kho là : 4.900 đ/lít . Trị giá nhiên liệu xuất kho là : 6.125.000 đồng Ngày 18/05 Tiến hành sữa chữa lớn 04 xe ô tô theo phương thức tự làm . Xí nghiệp đã thực hiện trích trước chi phí sữa chữa lớn . Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa xe ôtô trên như sau : Phụ tùng thay thế : 130.078.000 đồng Nhiên liệu : 5.880.000 đồng Nhân công : 5.600.000 đồng Chi phí khác bằng tiền : 15.220.000 đồng Xí nghiệp tự tiến hành sữa chữa lấy và đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng chí sửa chữa hết :156.778.000 đ , đã xử lý số chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh . (Phiếu chi số 300 ) Ngày 19/05 (Phiếu xuất kho sô 414 ) Xuất 80 bộ lốp để thay lốp cho đội xe. Đơn giá xuất kho là 2.110.000 đ/ bộ . Trị giá hàng xuất kho là : 168.800.000 đồng Ngày 19/05 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/2004 như sau : 502.231.000 đồng Phân xưởng sữa chữa : 412.250.100 Bộ phận QLDN : 89.980.900 Ngày 19/05 Xí nghiệp chuyển khoản thanh toán số tiền còn nợ mua hàng tháng trước công ty cao su mina : 506.400.000 đồng ( Đã có giấy báo nợ của ngân hàng ) Ngày 20/05 (Phiếu nhập kho số 310 ) Xí nghiệp mua 200 tấm hợp kim chịu nhiệt của công ty thép Việt - ý . Giá mua cả thuế VAT 5 % là 200.000 đ/tấm . Trị giá cả lô hàng là : 40.000.000 . Hàng đã làn thủ tục nhập kho đủ . Xí nghiệp đã thanh toán 80% giá trị lô hàng bằng chuyển khoản, đã có giấy báo nợ của ngân hàng . 20% giá trị lô hàng chưa thanh toán cho người bán . Ngày 20/05 ( Biên bản giao nhận TSCĐ )Xí nghiệp mua một bộ kích nâng xe dùng cho phân xưởng sữa chữa ở Gara ôtô . Trị giá TSCĐ đã bao gồm VAT 5% ghi trên hoá đơn là : 98.500.000 đồng . Xí nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản và đã có giấy báo nợ của ngân hàng . Tài sản này được mua sắm bằng nguồn vốn KHCB Ngày 20/05 (Phiếu xuất kho số 415 ) Xuất kho cho đội xe dầu Diezen dùng để chạy xe . Số lượng xuất 3500 lít đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị nhiên liệu xuất kho là : 17.150.000 đồng . Ngày 20/05 Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp là :784.269.600 đồng . Trong đó : Nhân viên lái , phụ xe : 496.453.000 đ Công nhân phân xưởng sữa chữa : 188.366.000 đ Nhân viên QLDN : 99.450.600 đ Ngày 20 /05 Xí nghiệp thực hiện trích BHXH , BHYT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định của nhà nước cho công nhân viên trong xí nghiệp . Ngày 20/05 Số tiền thưởng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp là : 36. 580.000 đồng . Ngày 21/05 Rút TNGH về để thanh toán lương tháng 05 cho công nhân viên trong xí nghiệp số tiền là : 820.849.600 đồng Đã có giấy báo nợ của ngân hàng Ngày 21/05 Xuất kho 5000 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá xuất kho là 4.900đồng . Trị giá của hàng xuất kho là : 24.500.000 đồng . (Phiếu xuất kho số 416 ) Ngày 21/05 Xuất kho 90 chiếc khăn phế liệu cho phân xưởng sửa chữa , đơn giá xuất kho là 970 đ/chiếc . Trị giá của hàng xuất kho là : 87.300 đồng . (Phiếu XK số 417 ) Ngày 22/05 Xí nghiệp mua 3000 lít dầu bôi trơn cho xe , đơn giá mua đã bao gồm VAT 5% là : 16.620 đ/lít . Giá trị nhiên liệu nhập kho là : 49.860.000 . (Phiếu nhập kho số 311 ) Xí nghiệp đã thanh toán cho công ty xăng dầu Hà nội bằng chuyển khoản . Ngày 22/05 Xuất kho một số công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sữa chữa trị giá hàng xuất kho là : 4.850.000 đồng . (Phiếu XK số 418 ) Ngày 22/05 Tạm giữ Tiền lương của một số công nhân đi vắng chưa lĩnh số tiền là : 5.600.000 đồng Ngày 22/5 ( Phiếu thu số 254) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 86.256 x 2.500 đ/lượt = 215.640.000 đồng Ngày 23/05 Nộp BHXH, BHYT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định cho ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng . Ngày 23/05 Xí nghiệp cho xuất kho cho đội xe 2500 lít dầu bôi trơn xe , đơn giá xuất là 16.620 đ/lít . Trị giá vật liệu xuất kho là : 41.550.000 đồng . ( Phiếu XK số 418 ) Ngày 24/05 Xí nghiệp cho ấn hành 6000 tờ rơi dùng vào việc thông tin quảng cáo về các tuyến xe Buýt do xí nghiệp đảm nhận . Số tiền đã chi cho việc in ấn này là : 5.200.000 đồng (Phiếu chi số 301 ) Ngày 24/05 Xuất kho dầu Diezen cho đội xe dùng để chạy xe số lượng xuất là 1900 lít , đơn giá xuất kho là 4.900 đ/lít . Giá trị của nhiên liệu xuất kho là 9.310.000 đồng ( Phiếu XK số 419 ) Ngày 25/05 (Phiếu Xk số 420 ) Xuất kho cho phân xưởng sửa chữa 25m tuy ô bơm mỡ , đơn giá xuất là : 9000 đ/m . Giá trị của hàng xuất kho là : 225.000 đồng và 25 chiếc than quạt điều hoà ,đơn giá xúât là : 15.000 đ/c . Giá trị của hàng xuất kho là : 375.000 đồng Ngày 25/05 Thanh toán cho cục quản lý đường bộ lệ phí giao thông và lệ phí qua cầu phà tháng 04/2004 số tiền là : 18.650.000 đồng (Phiếu chi số 302 ) Ngày 26/05 Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi mua sắm một máy khử mùi công nghiệp dùng cho bếp ăn tập thể của xí nghiệp trị giá mua cả thuế VAT 10% là : 16.600.000 đồng . Thanh toán bằng TGNH Ngày 26/05 (Phiếu XK số 420 ) Xuất kho bán cho ông Nguyễn văn Thanh 1000 lít dầu thải không sử dụng được nữa .đơn giá xuất kho là : 680 đ/lít . và 550 lít xăng thải , đơn giá xăng xuất là 1200 đ/lít . Số tiền thu được đã nhập quỹ xí nghiệp là 1.340.000 đồng ( Phiếu thu 255 ) . Ngày 27/05 Thanh toán với công ty quản lý bến xe Hà nội về lệ phí bến tháng 04/2002 . Xí nghiệp còn phải trả số tiền là : 30.645.000 đồng . Đã thanh toán bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 303 ) Ngày 27/05 Theo biên bản thanh lý TSCĐ . Xí nghiệp đã tiến hành thanh lý một máy phát điện chạy xăng công suất thiết kế 15.000 KVA bị hỏng không sử dụng được nữa . Ban thanh lý của xí nghiệp đánh giá và quyết định thanh lý . TSCĐ trên có nguyên giá : 35.560.000 đồng . Đã khấu hao 21.000.000 đồng . Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt : 1.200.000 đồng (Phiếu chi số 304 ). Số thu thanh lý bằng tiền mặt : 6.200.000 đ (phiếu thu số 256 ) Ngày 27/05 Xuất qũi thanh toán tiền vệ sinh cho công ty môi trường đô thị Hà nội số tiền là : 1.100.000 đồng (Phiếu chi số 305 ) . Phân bổ cho các đối tượng sử dụng như sau : Phân xưởng sữa chữa chung : 620.000 đồng Bộ phận quản lý DN : 480. 000 đồng Ngày 28/05 Bộ phận XDCB của xí nghiệp bàn giao một khu nhà dùng làm văn phòng quản lý theo giá dự toán được duyệt ( Cả thuế VAT 5% ) là 200. 000.000 đồng . Xí nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao 160.000.000 đồng còn lại là từ quỹ phúc lợi . Dự kiến sử dụng trong 10 năm . Theo biên bản giao nhận TSCD . Ngày 28/05 Xuất kho 1.200 lít dầu diezen cho đội xe dùng để chạy xe , đơn giá xuất là 4.900 đ/lít , Giá trị của nhiên liệu xuất kho là 5.880.000 đồng (Phiếu XK số 421 ) Ngày 29/05 Xuất kho 80 bộ lốp loại 900 - 20 cho đội xe dùng để thay thế , đơn giá xuất là 2.110.000 đ/bộ . Giá trị của lốp xuất kho là 168.800.000 đồng (Phiếu XK số 422 ) Ngày 29/05 Theo ( Phiếu chi số 306 kèm theo hoá đơn GTGT ) Thanh toán tiền chi tiếp khách cho anh Lê thành Vinh nhân viên phòng hành chính số tiền là 890.000 đồng đã bao gồm VAT 10% . Ngày 29/5 ( Phiếu thu số 258) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là. 72.518 lượt x 2.500 đ/ lượt = 181.295.000 đồng Ngày 02/05 (Phiếu chi số 289 ) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng số tiền là : 500.000.000 đồng . Đã có giấy báo có của ngân hàng . Ngày 30/05 Chuyển khoản thanh toán tiền thuê đất năm 2003 cho quận Cầu giấy số tìên là : 156.400.000 đồng . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng . Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện kết chuyển doanh thu và thu nhập khác phát sinh trong tháng Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện kết chuyển các loại chi phí phát sinh trong tháng Ngày 30/9 Xí nghiệp thực hiện xác định kết quả kinh doanh trong tháng IV . Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . và phản ánh lên sơ đồ Tk liên q._.uan : ( Đơn vị tính : đồng ) 1 Nợ Tk 621 14,700,000 Có Tk 152 (Xăng) 14,700,000 2 Nợ Tk 111 312.440.000 Có Tk 511(3) 312.440.000 4 Nợ Tk 152(Than QĐH) 22,500,000 Có Tk 112 22,500,000 5 Nợ Tk 152(Dầu) 98,000,000 Có Tk 112 80,000,000 Có TK 111 18,000,000 6 Nợ Tk 621 6,370,000 Có Tk 152 (Dầu ) 6,370,000 7 Nợ Tk 152(BĐ) 6,500,000 Có Tk 331 (RĐông) 6,500,000 8 Nợ Tk 627 77,600 Có Tk 152(KPL) 77,600 9 Nợ Tk 627 232,000 Có Tk 152 (Xăng ) 232,000 10 Nợ Tk 211 35,520,000 Có Tk 111 35,520,000 11 Nợ Tk 112 330,900,000 Có Tk 431 330,900,000 12 Nợ Tk 152 (KPL) 980,000 Có Tk 111 980,000 13 Nợ TK 621 10,780,000 Có Tk 152(Dầu) 10,780,000 14 Nợ TK 141 600,000 Có Tk 111 600,000 15 Nợ TK 152(Dầu) 78,400,000 Có Tk 112 78,400,000 16 Nợ Tk 627 4,500,000 Nợ Tk 642 1,200,000 Có Tk 111 5,700,000 17 Nợ TK 621 12,250,000 Có Tk 152(Dầu) 12,250,000 18 Nợ TK 141 55,000,000 Có Tk 111 55,000,000 19 Nợ Tk 214 9,600,000 Nợ Tk 411 16,000,000 Có Tk 211 25,600,000 20 Nợ Tk 621 3,000,000 Có Tk 152 (Than QĐH) 3,000,000 21 Nợ Tk 627 2,400,000 Nợ Tk 642 12,600,000 Có Tk 111 15,000,000 22 Nợ TK 111 295,000,000 Có TK 511(3) 295,000,000 23 Nợ Tk 627 301,600 Có Tk 152(Xăng ) 301,600 24 Nợ Tk 642 14,530,000 Có Tk 153 14,530,000 25 Nợ TK 211 3,250,700,000 Có TK 411 3,250,700,000 26 Nợ Tk 111 10,860,000 Có TK 141 10,860,000 27 Nợ TK 621 19,600,000 Có TK 152 (Dầu 19,600,000 28 Nợ TK 153 30,630,000 Có Tk 111 30,630,000 29 Nợ Tk 331 (RĐ) 6,500,000 Có Tk 112 6,500,000 30 Nợ Tk 627 87,300 Có Tk 152(KPL) 87,300 Nợ Tk 621 12,250,000 Có Tk 152 (Dầu) 12,250,000 31 Nợ Tk 431(1) 2,500,000 Có Tk 111 2,500,000 32 Nợ Tk 152(Xăng) 29,000,000 Có Tk 112 14,500,000 Có Tk 331(XDHN) 14,500,000 33 Nợ Tk 627 14,600,000 Nợ Tk 642 10,200,000 Có Tk 112 24,800,000 34 Nợ TK 152(Lốp) 506,400,000 Có Tk 331(Caosumina) 506,400,000 35 Nợ TK 627 280,454,000 Có Tk 335( Săm lốp ) 280,454,000 Nợ Tk 621 156,800,000 Nợ Tk 642 68,320,000 Có Tk 335(SCLTSCĐ) 225,120,000 36 Nợ Tk 621 1,040,000 Có Tk 152(BĐ) 1,040,000 Nợ Tk 621 17,150,000 Có Tk 152(Dầu) 17,150,000 37 Nợ Tk 112 1,456,000,000 Có TK 461 1,456,000,000 38 Nợ Tk 152 (Vải giáp) 17,000,000 Có TK 112 17,000,000 39 Nợ TK 111 175,625,000 Có TK 511(3) 175,625,000 40 Nợ TK 621 6,125,000 Có Tk 152(Dầu ) 6,125,000 41a Nợ TK 241(3) 156,800,000 Có TK 152 (phụ tùng) 130,100,000 Có TK 152 (nhiên liệu) 5,880,000 Có TK 334 5,600,000 Có TK 111 15,220,000 41b Nợ Tk 335(SCLTSCĐ) 156,800,000 Có TK 241(3) 156,800,000 42 Nợ TK 621 168,800,000 Có TK 152 (Lốp ) 168,800,000 43 Nợ Tk 627 412,250,100 Nợ Tk 642 89,980,900 Có Tk 214 502,231,000 44 Nợ TK 331(Caosumina) 506,400,000 Có TK 112 506,400,000 45 Nợ Tk 152(Thép HK) 40,000,000 Có Tk 112 32,000,000 Có Tk 331(Việt ý ) 8,000,000 46 Nợ Tk 211 98,500,000 Có TK 112 98,500,000 Có TK 009 98,500,000 47 Nợ TK 621 17,150,000 Có TK 152 (Dầu ) 17,150,000 48 Nợ Tk 622 496,453,000 Nợ Tk 627 188,366,000 Nợ Tk 642 99,450,600 Có TK 334 784,269,600 49 Nợ Tk 622 94,326,070 Nợ Tk 627 35,789,540 Nợ Tk 642 18,895,614 Nợ Tk 334 47,056,176 Có TK 338 196,067,400 Có TK 338 (2) 15,685,392 Có TK 338 (3) 156,853,920 Có TK 338 (4) 23,528,088 50 Nợ Tk 431(1) 36,580,000 Có TK 334 36,580,000 51 Nợ TK 334 820,849,600 Có Tk 112 820,849,600 52 Nợ TK 621 24,500,000 Có Tk 152(Dầu) 24,500,000 53 Nợ TK 627 87,300 Có Tk 152(KPL) 87,300 54 Nợ TK 152 (Dầu BT) 49,860,000 Có TK 112 49,860,000 55 Nợ Tk 642 4,850,000 Có Tk 153 4,850,000 56 Nợ Tk 334 5,600,000 Có TK 338(8) 5,600,000 57 Nợ TK 111 215,640,000 Có TK 511(3) 215,640,000 58 Nợ Tk 338 188,224,704 Có Tk 112 188,224,704 59 Nợ Tk 621 41,550,000 Có Tk 152(Dầu BT) 41,550,000 60 Nợ Tk 642 5,200,000 Có TK 111 5,200,000 61 Nợ Tk 621 9,310,000 Có Tk 152(Dầu) 9,310,000 62 Nợ Tk 627 600,000 Có Tk 152(Tuy ô) 225,000 Có Tk 152(Than QĐH) 375,000 63 Nợ TK642(5) 18,650,000 Có Tk 111 18,650,000 64 Nợ TK 211 16,600,000 Có TK 112 16,600,000 Nợ Tk 431(2) 16,600,000 Có Tk 431(2) 16,600,000 65 Nợ Tk 111 1,340,000 Có Tk 711 1,340,000 66 Nợ Tk 642(5) 30,645,000 Có Tk 111 30,645,000 67 Nợ Tk 214 21,000,000 Nợ Tk 811 14,560,000 Có Tk 211 35,560,000 Nợ Tk 811 1,200,000 Có Tk 111 1,200,000 Nợ Tk 111 6,200,000 Có Tk 711 6,200,000 68 Nợ Tk 627 620,000 Nợ Tk642 480,000 Có Tk 111 1,100,000 69 Nợ Tk 211(2) 200,000,000 Có Tk 241(2) 200,000,000 Có TK 009 160,000,000 Nợ Tk 431(2) 40,000,000 Có Tk 411 40,000,000 70 Nợ Tk 621 5,880,000 Có Tk 152(Dầu) 5,880,000 71 Nợ Tk 621 168,800,000 Có Tk 152(Lốp) 168,800,000 71 Nợ Tk 642(8) 890,000 Có Tk 111 890,000 72 Nợ TK 111 258,735,000 Có TK 511(3) 258,735,000 73 Nợ Tk 112 500,000,000 Có Tk 111 500,000,000 74 Nợ TK 6425 156,400,000 Có Tk 112 156,400,000 75 Nợ Tk 511 1,180,000,000 Nợ Tk 711 7,540,000 Có TK 632 1,187,540,000 76 Nợ TK 632 2,769,251,624 Có Tk 621 819,709,000 Có Tk 622 590,779,070 Có Tk 627 816,711,440 Có TK 642 526,292,114 Có TK 811 15,760,000 77 XĐ KQKD = (DT+ TN khác) - ( CFNVLTT+ CPNCTT+ CFSXC+ CPQLD+ CF khác ) = ( 1.180.000.000 + 7.540.000 ) - ( 819.709.000 + 509.779.070 + 816.711.440 + 526.292.114 + 15.760.000 ) = 1.178.540.000 - 2.769.251.624 = 1.581.711.624 < 0 Nợ TK 461 1,581,711,624 Có TK 632 1,581,711,624 * Phản ánh lên sơ đồ tài khoản liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng Nợ TK 111 Có Nợ TK112 Có 41,210,082 1,517,942,859 1,180,000,000 500,000,000 500,000,000 22,500,000 10,860,000 18,000,000 330,900,000 80,000,000 1,340,000 35,520,000 1,456,000,000 78,400,000 6,200,000 980,000 14,500,000 600,000 24,800,000 5,700,000 17,000,000 55,000,000 506,400,000 15,000,000 32,000,000 30,630,000 820,849,600 2,500,000 49,860,000 15,220,000 188,224,704 5,200,000 16,600,000 18,650,000 156,400,000 1,200,000 6,500,000 1,100,000 98,500,000 890,000 2,286,900,000 2,112,534,304 30,645,000 1,692,308,555 1,198,400,000 736,835,000 502,775,082 Nợ TK141 Có Nợ TK 153 Có 18,763,000 16,038,289 600,000 10,860,000 30,630,000 14,530,000 55,000,000 4,850,000 55,600,000 10,860,000 30,630,000 19,380,000 63,503,000 27,288,289 Nợ TK211 Có Nợ TK214 Có 121,716,620,796 10,830,766,200 35,520,000 25,600,000 9,600,000 502,231,000 3,250,700,000 35,560,000 21,000,000 98,500,000 200,000,000 16,600,000 30,600,000 502,231,000 11,302,397,200 3,601,320,000 61,160,000 125,256,780,796 Nợ TK 152 Có Nợ TK 241 Có 252,484,600 238,618,700 22,500,000 77,600 156,800,000 156,800,000 98,000,000 10,780,000 200,000,000 6,500,000 12,250,000 78,400,000 3,000,000 156,800,000 356,800,000 29,000,000 301,600 38,618,700 506,400,000 87,300 17,000,000 12,250,000 40,000,000 1,040,000 331 980,000 17,150,000 870,457,459 49,860,000 6,125,000 506,400,000 6,500,000 5,880,000 6,500,000 14,500,000 168,800,000 506,400,000 24,500,000 8,000,000 87,300 41,550,000 512,900,000 535,400,000 9,310,000 892,957,459 225,000 375,000 334 5,880,000 661,034,000 168,800,000 47,056,176 5,600,000 14,700,000 820,849,600 784,269,600 6,370,000 5,600,000 36,580,000 232,000 19,600,000 130,100,000 873,505,776 826,449,600 17,150,000 613,977,824 848,640,000 676,620,800 424,503,800 Nợ TK 335 Có Nợ TK 338 Có 4,120,400,879 107,419,688 156,800,000 225,120,000 2,500,000 196,067,400 280,454,000 188,224,704 5,600,000 156,800,000 505,574,000 190,724,704 201,667,400 4,469,174,879 118,362,384 Nợ TK 411 Có Nợ TK 431 Có 125,264,033,800 158,216,700 16,000,000 3,250,700,000 36,580,000 330,900,000 40,000,000 16,600,000 16,600,000 40,000,000 16,000,000 3,290,700,000 93,180,000 347,500,000 128,538,733,800 412,536,700 Nợ TK 461 Có Nợ TK511 Có -18,156,650,400 1,587,711,624 1,456,000,000 1,180,000,000 1,180,000,000 1,587,711,624 1,456,000,000 1,180,000,000 1,180,000,000 -18,288,362,024 Nợ TK 621 Có Nợ TK 622 Có 14,700,000 819,709,000 496,453,000 590,779,070 6,370,000 94,326,070 10,780,000 12,250,000 19,600,000 590,779,070 590,779,070 280,454,000 17,150,000 168,800,000 3,000,000 Nợ Tk 632 Có 12,250,000 1,040,000 2,769,251,624 1,587,711,624 6,125,000 1,187,540,000 168,800,000 17,150,000 2,769,251,624 2,769,251,624 24,500,000 41,550,000 9,310,000 5,880,000 819,709,000 819,709,000 Nợ TK 627 Có Nợ TK 642 Có 77,600 816,711,440 1,200,000 526,292,114 4,500,000 12,600,000 2,400,000 14,530,000 87,300 10,200,000 14,600,000 68,320,000 156,800,000 89,980,900 412,250,100 99,450,600 188,366,000 18,895,614 35,789,540 5,200,000 620,000 18,650,000 232,000 30,645,000 301,600 890,000 87,300 150,400,000 600,000 4,850,000 480,000 816,711,440 816,711,440 526,292,114 526,292,114 Nợ TK 711 Có Nợ TK 811 Có 7,540,000 1,340,000 14,560,000 15,760,000 6,200,000 1,200,000 7,540,000 7,540,000 15,760,000 15,760,000 F : Các phần hành kế toán tại xí nghiệp trong kỳ Bảng cân đối các Tài sản cố định khoản SH Tên Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ có Nợ có Nợ có 111 Tiền mặt 41,210,082 1,198,400,000 736,835,000 502,775,082 112 Tiền gửi ngân hàng 1,571,942,859 2,286,900,000 2,112,534,304 1,746,308,555 141 Tạm ứng 28,763,000 55,600,000 10,860,000 73,503,000 152 Nguyên vật liệu 242,484,600 848,640,000 676,620,800 414,503,800 153 Công cụ dụng cụ 16,038,289 30,630,000 19,380,000 27,288,289 211 Tài sản cố định 131,716,620,796 3,601,320,000 61,160,000 135,256,780,796 214 Hao mòn TSCĐ -10,830,766,200 30,600,000 502,231,000 -11,302,397,200 241 Xây dựng cơ bản DD 238,618,700 156,800,000 356,800,000 38,618,700 331 Phải trả ngời bán 870,457,459 512,900,000 535,400,000 892,957,459 334 Phải trả công nhân viên 661,034,000 873,505,776 826,449,600 613,977,824 335 Chi phí phải trả 4,120,400,879 156,800,000 505,574,000 4,469,174,879 338 Phải trả phải nộp khác 107,419,688 188,224,704 201,667,400 120,862,384 411 Nguồn vốn kinh doanh 135,264,033,800 16,000,000 3,290,700,000 138,538,733,800 431 Qũy khen thởng phúc lợi 158,216,700 95,680,000 347,500,000 410,036,700 461 Nguồn vốn kinh phí SN -18,156,650,400 1,587,711,624 1,456,000,000 -18,288,362,024 511 Doanh thu 1,180,000,000 1,180,000,000 621 Chi phí nguyên vật liệu TT 819,709,000 819,709,000 622 Chi phí nhân công TT 590,779,070 590,779,070 627 Chi phí sản xuất chung 816,711,440 816,711,440 632 Giá vốn + XĐKQKD 2,769,251,624 2,769,251,624 642 Chi phí quản lý 526,292,114 526,292,114 711 Thu nhập khác 7,540,000 7,540,000 811 Chi phí khác 15,760,000 15,760,000 Cộng phát sinh 123,024,912,126 123,024,912,126 18,365,755,352 18,365,755,352 126,757,381,022 126,757,381,022 Phần III Kế toán các phần hành của xí nghiệp đang sử dụng Chương I : Kế toán Tài sản cố định I. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định : 1. Đặc điểm : TSLĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài Theo chế độ kế toán hiện hành ,những TSCĐ có giá trị lớn hơn 10.000.000 đồng và có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên được coi là TSCĐ. 2. Phân loại TSCĐ : Tài sản cố định hữu hình có rất nhiều loại ,do vậy cần thiết phải phân loại để thuận lợi cho công việc quản lý và hạch toán có nhiều cách để phân loại tài sản cố định hữu hình như : 2.1 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu : TSCĐ tự có : là tài sản mà doanh nghiệp nắm quyền sở hữu và được hình thành từ các nguồn vốn khác nhau như : Vốn chủ sở hữu ; Được cấp trên cấp , 2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thành biểu hiện kết hợp với đặc trưng kỹ thuật : TSCĐ HH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục cho hoạt động sản xuất kinh doanh ,cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp , phúc lợi phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TCSĐ hữu hình . * Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình : “ Chuẩn mực kế toán só 03 “ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy Thời gian sử dụng ước tính trên một năm Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành * TSCĐ HH được phân loại theo nhóm TSCĐ có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp : Nhà cửa , vật kiến trúc : bao gồm những TSCĐ được hình thành sau quá trình thi công , xây dựng như trụ sở làm việc , nhà kho , hàng rào, bến xe , điểm đỗ .. phục vụ cho hoạt động kinh doanh của xí nghiệp . Máy móc , thiết bị : Gồm toàn bộ máy móc , thiết bị dùng cho hoạt động kinh doanh như máy móc , thiết bị chuyên dùng , máy móc thiết bị công tác ; thiết bị động lực . Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn : Gồm các loại phương tiện vận tải đường bộ ….và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện , nước .. Thiết bị , dụng cụ quản lý : Gồm các thiết bị , dụng cụ phục vụ quản lý như thiết bị điện tử , máy vi tính , máy potocoppy.. Tài sản cố định phúc lợi : Gồm tất cả tài sản cố định sử dụng cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà ăn , nhà nghỉ , thiết bị dụng cụ thể thao .. TSCĐ hữu hình khác : Gồm những tài sản cố định chưa phản ánh vào các loại trên như tài sản cố định không cần dùng , chưa cần dùng , tài sản cố định chờ thanh lý , nhượng bán , … * Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ HH : Là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng cho sản xuất , kinh doanh , được tính bằng thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ : Số lượng sản phẩm Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản Kinh nghiệm của xí nghiệp trong việc sử dụng tài sản cùng loại II .Đánh giá tài sản cố định : ở xí nghiệp tài sản được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại 1, Nguyên giá TSCĐ HH: Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà xí nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sãn sàng sử dụng Nguyên giá TSCĐ HH loại mua sắm bao gồm : Nguyên giá TSCĐ = Giá mua (trừ các khoản chiết khấu thương mại , giảm giá nếu có ) + các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng , chi phí vận chuyển , bốc xếp ban đầu , chi phí lắp đặt , chạy thử , chiphí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác . Nguyên giá TSCĐ loại được cấp , được điều chuyển đến : Nguyên giá = giá trị còn lại ghi sổ ở tại xí nghiệp (hoặc giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận TSCĐ ) + Các chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có ) mà bên nhận phải chi ra trước khi đưa vào sử dụng . 2. Giá trị còn lại của TSCĐHH Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn III . Kế toán tổng hợp tăng , giảm TSCĐ : 1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ: 1.1 Chứng từ kế toán sử dụng : Biên bản giao nhận TSCĐ Hoá đơn GTGT 1.2 Tài khoản kế toán sử dụng : TK 211và 6 Tk cấp II TK liên quan : 111,112, 331,411 1.3 Sổ kế toán sử dụng : Sổ cái TK 211 Sổ chi tiết TSCĐ 1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu : a). Mua sắm TSCĐHH Nợ TK 211: Tổng giá thanh toán Có Tk : 111,112,331,, 341 .. b).TSCĐ hình thành do đầu tư XDCB hoàn thành , bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho SXKD : Nợ TK 211 : Giá trị bàn giao Có TK 214 : c). Ngoài các bút toán ghi tăng NG TSCĐ trên , nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc bằng các quĩ của xí nghiệp thì kế toán phản ánh các bút toán điều chuyển nguồn vốn như sau : Nếu sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản : Ghi có TK 009 (ghi đơn ) Nếu xây dựng , mua sắm bằng nguồn vốn XDCB và quĩ đầu tư phát triển Nợ TK 441 :nguồn vốn XDCB Nợ TK 414 : Quĩ đầu tư phát triển Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh Nếu mua sắm xây dựng bằng quĩ phúc lợi + Trường hợp dùng cho mục đích phúc lợi ; Nợ TK 431(2) : Quĩ phúc lợi Có TK 411 : Quĩ phúc lợi đã hình thành TSCĐ + Trường hợp dùng vào mục đích kinh doanh : Nợ Tk 4321(2) : Quĩ phúc lợi Có Tk 411 : Nguồn vốn kinh doanh d) .Tài sản cố định nhận được do điều động nội bộ (cấp trên câp ) trong công ty Nợ TK 2111: Nguyên giá Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn ) Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại ) 2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ : - Chứng từ kế toán sử dụng : Biên bản thanh lý TSCĐ Hợp đồng mua bán TSCĐ Biên bản xử lý TSCĐ thiếu Phiếu thu , phiếu chi , . Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu : a). Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình do nhượng bán , thanh lý TSCĐ Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm : Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn Nợ TK 811 : Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ Phản ánh só thu về thanh lý TSCĐ Nợ TK 111,1112,131 : Tổng giá thanh toán Có TK 711 : Tổng giá thanh toán Phản ánh số chi về thanh lý , nhượng bán TSCĐ Nợ TK 811 : Số chi thanh lý Có TK 111,112,141,334 : Tổng giá thanh toán b). Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình do mất , phát hiện khi kiểm kê : TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê thì phải được truy cứu nguyên nhân , xác định người chịu trách nhiệm và xử lý đúng theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước Trường hợp có quyết định xử lý ngay kế toán ghi : Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn Nợ TK 1388 : Nếu người có lỗi phải bồi thường Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 811 : Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ giá TSCĐ bị mất Trường hợp chưa xác định rõ nguyên nhân , phải chờ quyết định xử lý , trước tiên phản ánh giá trị tổn thất vào TK 138(1) Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn Nợ TK 138(1) : Giá trị còn lại Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ Khi có quyết định xử lý : Nợ TK 1388 : Nếu người có lỗi phải bồi thường Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 811 : Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất Có TK 1381 : Giá trị IV . Kế toán khấu hao Tài sản cố định : Khái niệm : Trong quá trình đầu tư và sử dụng dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc cũng như tiến bộ khoa học kỹ thuật , TSCĐ bị hao mòn . Hao mòn này được biểu hiện dưới hai dạng : Hao mòn hữu hình ( là sự hao mòn vậtlý trong quá trình sử dụng do bị cọ sát , bị ăn mòn , bị hỏng từng bộ phận ) .và hao mòn vô hình ( là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học ký thuật đã sản xuất ra những TSCĐ cùng loại có nhiều tính năng suất cao hơn và với chi phí ít hơn ) Để thu hồi giá trị hao mòn của TSCĐ người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra . Như vậy , hao mòn là một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là một biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ . - Về phương diện kinh tế : khấu hao cho phép xí nghiệp phản ánh được giá trị thực tế của Tài sản cố định sản , đồng thời làm giảm lợi nhuận ròng của doanh nghiệp - Về phương diện Tài chính ,khấu hao là một phương tiện Tài sản cố định trợ giúp cho doanh nghiệp thu được bộ phận giá trị đã mất của Tài sản cố định . - Về phương điện kế toán , khấu hao là việc ghi nhận sự giảm giá của Tài sản cố định 2. Một só quy định về chế độ khấu hao hiện hành : Mọi Tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tính khấu hao . Dối với các TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp tục sử dụng vào hoạt động SXKD thì không được tiếp tục trích khấu hao Không trích khấu hao đối với các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao mà đã hư hỏng Không trích khấu hao đối với các TSCĐ đang đưa vào bảo quản , cất giữ , chờ thanh lý . 3. Phương pháp khấu hao : - Tại xí nghiệp sử dụng phươngpháp khấu hao bình quân : Phương pháp này cố định mức khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy xí nghiệp nâng cao năng suất lao động , hạ giá thành , tăng lợi nhuận . - Tuy nhiên việc thu hồi vốn chậm không theo kịp mức hao mòn thực tế nhất là hao mòn vô hình ( do tiến bộ khoa học kỹ thuật ) nên doanh nghiệp không có đủ điều kiện để đầu tư trang bị Tài sản cố định mới . - Cách tính khấu hao theo phương pháp này như sau : Mức khấu hao phải trích bình quân cuối năm Nguyên giá TSCĐ giá Tỷ lệ khấu hao bình quân cuối năm Nguyên giá TSCĐ bình quân Số năm sử dụng = x = Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao phải trích bình quân tháng 12 = Do khấu hao Tài sản cố định được tính vào ngày 1 hàng tháng ( nguyên tắc tròn tháng ) nên để đơn giản cho việc tính toán quy định những Tài sản cố định tăng ( hoặc giảm ) trong tháng này thì tháng sau mới tính ( hoặc thôi tính ) khấu hao . Vì thế , số khấu hao giữa các tháng chỉ khác nhau khi có biến động ( tăng , giảm ) về Tài sản cố định . Bởi vậy hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức sau : Số khấu hao phải trích tháng này Số khấu hao đã trích trongtháng trước Số khấu hao của những TSCĐ tăng thêm trong tháng trước Số khấu hao của những TSCĐ giảm đi trong tháng = ++ + - 4. Chứng từ và Tài khoản sử dụng : a. Chứng từ kế toán sử dung : Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định b. Tài khoản sử dụng : TK 214 : Hao mòn Tài sản cố định Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ Tài sản cố định hiện có tại xí nghiệp ( Trừ Tài sản cố định thuê ngắn hạn ) Tk liên quan : Tk 009 ; Tk 627; 642; 411.. c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu : Định kỳ trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD ghi : Nợ TK 6274 : Chi phí chung Nợ TK 642 4 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 2142 : Tổng số khấu hao trích Đồng thời ghi nợ TK 009 : “ Nguồn vốn khấu hao ” - Khi nộp vốn khấu hao cho cấp trên theo phương thức ghi giảm vốn , kế toán ghi : Nợ TK 411 : Có TK 111,112 : Đồng thời ghi Có TK 009 “ Nguồn vốn khấu hao ” -Khi cấp trên cấp vốn khấu hao cho cấp dưới kế toán ghi : Nợ TK 111,112 : Có TK 411 : đồng thời ghi nợ TK 009 V. Kế toán sữa chữa Tài sản cố định : Trong quá trình sử dụng , Tài sản cố định hao mòn và hư hỏng cần phải sữa chữa thay thế để khôi phục năng lực hoạt động . Công việc sữa chữa có thể do xí nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài và được tiến hành theo kế hoạch hay ngoài kế hoạch . Tuỳ theo quy mô , tính chất của công việc sửa chữa , kế toán sẽ phản ánh vào các Tài khoản thích hợp 1. Kế toán sữa chữa TSCĐ theo phương thức tự làm : Trường hợp chi phí sữa chữa thường xuyên phát sinh nhỏ , kết chuyển toàn bộ vào chi phí SXKD: Nợ TK 627 , 642 Có TK 152,153,111,112,214,334 … b.Trường hợp đối với các chi phí sữa chữa lớn ,trước hết tập hợp vào TK 2413 kế toán ghi : Nợ TK 2413 Có TK 152,153,111,112,214,334 … Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành , thực hiện kết chuyển sang các TK phù hợp : Xí nghiệp thực hiện trích trước chi phí SCL Nợ TK 627,642 : Có TK 335 : Khi công việc sữa chữa lớn hoàn thành kế toán ghi: Nợ TK 335 Có TK 2413 Cuối niên độ kế toán thực hiện xử lý só chênh lệch thực tế phát sinh với số chi phí trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ Nếu chi phí thực tế phát sinh < số chi phí trích trước thì cần hoàn nhập số trích thừa bằng cách ghi giảm chi phí Nợ TK 335 : Có TK 627,642: Nếu số chiphí thực tế phát sinh > chi phí trích trước trích tiếp số bổ sung Nợ TK 627,642 : Số thiếu Có TK 335 : Số thiếu VI : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ như sau : - Ngày 07/5 xí nghiệp mua một dàn máy vi tính dùng cho bộ phận điều hành tuyến trị giá mua cả thuế VAT 5% là : 35.320.000 đ . Chi phí vận chuyển 200.000 đ . Xí nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt .( Phiếu chi số 291 ) - Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bất thường của xí nghiệp , phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít của Đức ở phân xưởng sữa chữa . Có nguyên giá là . 25.600.000 đồng đã khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo biên bản xử lý TSCĐ đã được ban giám đốc và những người có liên quan duyệt thông qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh . - Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phương tiện vận tải còn mới do công ty cấp trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ . - Ngày 18/05 Tiến hành sữa chữa lớn 04 xe ô tô theo phương thức tự làm . Xí nghiệp đã thực hiện trích trước chi phí sữa chữa lớn . Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa xe ôtô trên như sau : Phụ tùng thay thế : 130.078.000 đồng Nhiên liệu : 5.880.000 đồng Nhân công : 5.600.000 đồng Chi phí khác bằng tiền : 15.220.000 đồng Xí nghiệp tự tiến hành sữa chữa lấy và đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng chí sửa chữa hết :156.778.000 đ , đã xử lý số chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh . (Phiếu chi số 300 ) 41 - Ngày 19/05 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/2004 như sau : 502.231.000 đồng Phân xưởng sữa chữa : 412.250.100 Bộ phận QLDN : 89.980.900 44 - Ngày 20/05 ( Biên bản giao nhận TSCĐ )Xí nghiệp mua một bộ kích nâng xe dùng cho phân xưởng sữa chữa ở Gara ôtô . Trị giá TSCĐ đã bao gồm VAT 5% ghi trên hoá đơn là : 98.500.000 đồng . Xí nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản và đã có giấy báo nợ của ngân hàng . Tài sản này được mua sắm bằng nguồn vốn KHCB - Ngày 26/05 Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi mua sắm một máy khử mùi công nghiệp dùng cho bếp ăn tập thể của xí nghiệp trị giá mua cả thuế VAT 10% là : 16.600.000 đồng . Thanh toán bằng TGNH - Ngày 27/05 Theo biên bản thanh lý TSCĐ . Xí nghiệp đã tiến hành thanh lý một máy phát điện chạy xăng công suất thiết kế 15.000 KVA bị hỏng không sử dụng được nữa . Ban thanh lý của xí nghiệp đánh giá và quyết định thanh lý . TSCĐ trên có nguyên giá : 35.560.000 đồng . Đã khấu hao 21.000.000 đồng . Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt : 1.200.000 đồng (Phiếu chi số 304 ). Số thu thanh lý bằng tiền mặt : 6.200.000 đ (phiếu thu số 254 ) - Ngày 28/05 Bộ phận XDCB của xí nghiệp bàn giao một khu nhà dùng làm văn phòng quản lý theo giá dự toán được duyệt ( Cả thuế VAT 5% ) là 200. 000.000 đồng . Xí nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao 160.000.000 đồng còn lại là từ quỹ phúc lợi . Dự kiến sử dụng trong 10 năm . Theo biên bản giao nhận TSCD . 3. Kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau : 10 Nợ Tk 211 35,520,000 Có Tk 111 35,520,000 19 Nợ Tk 214 9,600,000 Nợ Tk 411 16,000,000 Có Tk 211 25,600,000 24 Nợ TK 211 3,250,700,000 Có TK 411 3,250,700,000 39a Nợ TK 241(3) 156,800,000 Có TK 152 (phụ tùng) 130,100,000 Có TK 152 (nhiên liệu) 5,880,000 Có TK 334 5,600,000 Có TK 111 15,220,000 39b Nợ Tk 335(SCLTSCĐ) 156,800,000 Có TK 241(3) 156,800,000 41 Nợ Tk 627 412,250,100 Nợ Tk 642 89,980,900 Có Tk 214 502,231,000 44 Nợ Tk 211 98,500,000 Có TK 112 98,500,000 Có TK 009 98,500,000 61 Nợ TK 211 16,600,000 Có TK 112 16,600,000 Nợ Tk 431(2) 16,600,000 Có Tk 431(2) 16,600,000 64 Nợ Tk 214 21,000,000 Nợ Tk 811 14,560,000 Có Tk 211 35,560,000 Nợ Tk 811 1,200,000 Có Tk 111 1,200,000 Nợ Tk 111 6,200,000 Có Tk 711 6,200,000 66 Nợ Tk 211(2) 200,000,000 Có Tk 241(2) 200,000,000 Có TK 009 160,000,000 Nợ Tk 431(2) 40,000,000 Có Tk 411 40,000,000 Biên Bản giao nhận TSCĐ Ngày 05 tháng 05 năm 2003 Nợ TK : 211 Có TK : 111 Căn cứ nghị quyết số : 18 .ngày 05 tháng 05 năm 2004 của : Công ty dịch vụ vận tải công cộng Hà nội và Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long về việc bàn giao bàn Tài sản cố định : * Biên bản giao nhận TSCĐ gồm : - Ông : Nguyễn văn Thanh Chức vụ : Đại diện : Công ty - Ông : Chức vụ : Đại diện : - Ông : Chức vụ : Đại diện : * Địa điểm giao nhận TSCĐ : Tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long (124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy - Hà nội ) * Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau : Đơn vị tính : 1000 đ Số Thứ tự Tên ký hiệu quy cách (cấp hạng TSCĐ) Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (xây dụng ) Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Côn suất (diện tích thiết kế ) Tính nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ hao mòn (%) Tài liệu kỹ thuật kèm theo Giá mua ( giá thành ) Cước phí vận chuyển Chi phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Máy vi tính 0142 Nhật 2002 2003 35.320.000 200.000 0 35.520.000 Sách HĐSD Cộng x x x x x 35.320.000 200.000 0 35.520.000 x x - Dụng cụ phụ tùng kèm theo : Số TT Tên quy cách dụng cụ , phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị 0 0 0 0 Giám đốc xí nghiệp (Ký , họ tên ) Kế toán trưởng (Ký , họ tên ) Lê văn Minh Người nhận (Ký , họ tên ) Lê thanh Hà Người giao (Ký , họ tên ) Đỗ văn Bình Hoá đơn bán hàng Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 05 tháng 05 năm 2003 Ký hiệu : Số : 125 Đơn vị bán hàng : Công ty THNH Thanh Bình Điạ chỉ : 120 Lê Thanh Nghị - Bách Khoa - Hà nội Mã số : Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thanh Bình Hình thúc thanh toán : Tiền mặt Mã số : STT Tên hàng hoá . dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy vi tính Chiếc 5 6.710.800 33.554.000 Cộng , tiền hàng : 33.554.000 Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT: 1.766.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 35.320.000 Số tiền viất bằng chữ : Ba mươi lăm triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Nguyễn thanh Bình Đinh văn Thănh Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu Giấy - Hà Nội Biên Bản Kiểm Kê ( Tài sản cố định ) Thời điểm kiểm kê : 08 giờ 30 ngày 07 tháng 05 năm 2003 Ban kiểm kê gồm : Ông , Bà : Nguyễn Thanh Bình Trưởng ban Ông , Bà : Ngô thị Thuỳ Vân Uỷ viên Ông , Bà : Trần văn Hùng Uỷ viên Đã kiểm kê Tài sản cố định có những mặt hàng sau : (Đơn vị tính triệu đồng ) STT Tên nhãn hiệu , quy cách TSCĐ Mã số Đơn vị tính Đơn giá Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số thừa Số thiếu Còn tốt 100% Kém phẩm chất Mất phẩm chất Số lượ._.TK 411 ( chi tiết theo nguồn ) : Bổ sung từ lợi nhuận : Bổ sung từ chênh lệch đánh giá lại TS : Bổ sung từ các nguồn vốn Trả vốn ngân sạc ,cho cổ đông … Nợ TK 411( Chi tiết theo nguồn ) Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..) Số khấu hao TSCĐ điều chuyển đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản ( không được hoàn lại ) Nợ TK 411 Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..) : Giảm nguồn vốn kinh doanh Nộp vốn cho cấp trên Nợ TK 411 Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..) : Số vốn nộp lên cấp trên c. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ : 19. Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bất thường của xí nghiệp , phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít của Đức ở phân xưởng sữa chữa . Có nguyên giá là . 25.600.000 đồng đã khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo biên bản xử lý TSCĐ đã được ban giám đốc và những người có liên quan duyệt thông qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh . Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phương tiện vận tải còn mới do công ty cấp trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ 19. Nợ TK 214 : 9.600.000 Nợ TK 411 : 16.000.000 Có TK 211 : 25.600.000 25. Nợ TK 211 : 3.250.700.000 Có TK 411 : 3.250.700.000 2. Hạch toán các quỹ của xí nghiệp a. Nguồn hình thành và mục đích sử dụng: Các qũy xí nghiệp được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận , hoặc được cấo trên cấp bổ sung ..v.v…. Các quỹ xí nghiệp được sử dụng cho từng mục đích chi tiêu riêng - Quỹ khen thưởng : Dùng khen thưởng cho tâp thể cá nhân trong và ngoài xí nghiệp đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của xí nghiệp ( khen thưởng thi đua cuối quí , cuối năm ) trích nộp lên cấp trên ..vv. Quỹ phúc lợi : Dùng chi tiêu cho các mục đích phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng , trợ cấp khó khăn , mục đích từ thiện b . Phương pháp hạch toán : * Các trường hợp làm tăng Trích quỹ xí nghiệp từ lợi nhuận Nhận cấp phát , nhận viện trợ bổ sung quỹ xí nghiệp Kết chuyển giảm qũy xí nghiệp khi mua sắm , xây dựng TSCĐ hoàn thành , bàn giao , đưavào sử dụng * Các trường hợp làm giảm qũy : Nộp cấp trên , chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu đào tạo , giá trị Tài sản cố định sản thiệt hại do thiên tai hoả hoạn , mất mát , hư hỏng , tai nạn , bù lỗ , chia cho cổ đông .. v. v. ..chi trợ cấp khó khăn , chi tham quan nghỉ mát ..v.v Nợ Tk 414,415,416,431 Có TK liên quan ( 111,112,334 ) Ghi giảm qũy phúc lợi đã hình thành Tài sản cố định khi xác định hao mòn vào cuối năm Nợ Tk 431(3) : Giá trị đã hao mòn của Tài sản cố định Có Tk 214 : Trích khấu hao vào cuối niên độ C. các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : . Ngày 07/05 Bổ sung qũy khen thưởng 150.400.000 đồng , phúc lợi 180.500.000 đồng được công ty cấp trên là công ty vận tải và dịch vụ công cộng cấp bằng tiền gửi ngân hàng ( Đã có giấy báo có của ngân hàng .) 30 . Ngày 15/05 (Phiếu chi 298 ) Chi tiền mặt cho họp công đoàn toàn xí nghiệp để bàn về vấn đề khen thưởng , kỷ kuật của xí nghiệp số tiền là : 2.500.000 đồng 11. Nợ TK 112 : 330.900.000 Có TK 431 : 330.900.000 30. Nợ TK 431(1) : 2.500.000 Có TK 111 : 2.500.000 3. Hạch toán kinh phí sự nghiệp ; a. Khái niệm : Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh , xí nghiệp có thể có được Nhà nước cấp kinh phí nhằm giải quyết các nhu cầu chi tiêu có tính chất xã hội như chi đầu tư thăm dò Tài nguyên , chi hỗ trợ phát triển ngành . Bên cạnh nguồn kinh phí do nhà nước cấp , kinh phí sự nghiệp còn có thể được hình thành từ các nguồn thu như lệ phí , nghiệp phí , hội phí , học phí …v,v.. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 461 : “ Nguồn kinh phí sự nghiệp ” : Dùng phản ánh tình hình tiếp nhận và quyết toán só kinh phí sự nghiệp , kinh phí dự án đã sử dụng ở các doanh nghiệp Nhà nước và được mở chi tiết theo từng nguồn ( Ngân sách , cấp trên , thu khác … ) Bên nợ : + Phản ánh só chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được quyết toán . + Phản ánh số kinh phí sử dụng không hết nộp trả Bên có : + Phản ánh số kinh phí sự nghiệp , kinh phí dự án thực nhận của các nguồn khác Dư có : Nguồn kinh phí sự nghiệp hiện còn c. Trình tự hạch toán : Khi nhận thông báo về hạn mức kinh phí được cấp kế toán ghi : Nợ Tk 008 Khi nhận được kinh phí cấp phát bằng ( tiền , bằng vật liệu , dụng cụ ) Nợ Tk (liên quan ) 111,112,152,153,211..: Có Tk 461 (4612) : Các khoản thu được hoặc thu khác ( hội phí , lệ phí , thu dịch vụ …) được phép ghi tăng nguồn kinh phí Nợ Tk 1388,111,112 Có TK 461 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 14. Ngày 08/05 Công ty cấp trên cho xí nghiệp tiền trợ giá của nhà nước là : 1.456.000.000 đồng bằng TGNH . Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng 77. Ngày 30/05 Xí nghiệp thực hiện xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán 44. Nợ TK 112 : 1.456.000.000 Có TK 461 : 1.456.000.000 77. Nợ TK 461 : 1.587.711.624 Có TK 632 : 1.587.711.624 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản : 411 - Nguồn vốn kinh doanh Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 7/05 Phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít 411 16.000.000 Quyết định ghi giảm nguồn vốn KD 211 16.000.000 9/5 Tiếp nhận một số phương tiện VT 211 3.250.700.000 411 3.250.700.000 25/05 Bàn giao nhà làm văn phòng sử dụng 4312 40.000.000 Quỹ phúc lợi của xí nghiệp 411 40.000.000 Cộng phát sinh 3.306.700.000 3.306.700.000 Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Nguồn vốn kinh doanh Số hiệu : TK 411 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 125.264.033.800 7/05 Phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít ệ 211 16.000.000 9/5 Tiếp nhận một số phương tiện VT ệ 211 3.250.700.000 25/05 Bàn giao nhà làm văn phòng sử dụng ệ 4312 40.000.000 Cộng phát sinh 16.000.000 3.290.700.000 Số dư cuối kỳ 128.538.733.800 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Sổ nhật ký chung Tháng 05 / 2004 Tên TK : 431 - Quỹ khen thưởng - Phúc lợi Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 05/5 Cấp trên bổ sung qũy khen thưởng 112 330.900.000 431 330.900.000 10/5 Chi trợ cấp khó khăn 4312 2.500.000 111 2.500.000 16/5 Tiền thưởng phải trả CNV 4311 36.580.000 334 36.580.000 22/5 Dùng quỹ mua máy khử mùi bếp ăn 4312 16.600.000 4313 16.600.000 25/05 XDCB Bàn giao nhà văn phòng 4312 40.000.000 411 40.000.000 Cộng phát sinh 443.180.000 443.180.000 Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : 431 - Quỹ khen thưởng - Phúc lợi Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 158.216.700 05/5 Cấp trên bổ sung qũy khen thưởng ệ 112 330.900.000 330.900.000 10/5 Chi trợ cấp khó khăn ệ 111 2.500.000 16/5 Tiền thưởng phải trả CNV ệ 334 36.580.000 22/5 Dùng quỹ mua máy khử mùi bếp ăn ệ 4312 16.600.000 25/05 XDCB Bàn giao nhà văn phòng ệ 411 40.000.000 Cộng phát sinh 95.680.000 347.500.000 Số dư cuối kỳ 410.036.700 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản : 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 6/05 Nhận tiền trợ giá của nhà nước 112 1.456.000.000 461 1.456.000.000 30/05 Xác định kết quả kinh doanh 461 1.587.711.624 632 1.587.711.624 Cộng 3.043.711.624 3.043.711.624 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Nguồn kinh phí sự nghiệp Số hiệu : TK 461 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang - 18.156.650.400 6/05 Nhận tiền trợ giá của nhà nước ệ 112 1.456.000.000 30/05 Xác định kết quả kinh doanh ệ 632 1.587.711.624 Cộng phát sinh 1.587.711.624 1.456.000.000 Số dư cuối kỳ - 18.288.362.024 Chương Viii Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh I . Phương thức tiêu thụ ở xí nghiệp Buýt thăng long 1.Phương thức tiêu thụ : Để đáp ứng nhu cầu của thị trường đưa sản phẩm dịch vụ của mình đến tận tay người tiêu dùng , hiện nay xí nghiệp đã và đang áp dụng hình thức tiêu thụ sản phẩm dịch vụ duy nhất là bán sản phẩm thu tiền ngay bởi đặc thù hoạt động của xí nghiệp này là vận tải hành khách công cộng nên không sử dụng hình thức các hình thức khác như : bán hàng trả chậm vì những điều kiện bất khả kháng của nó Hình thức bán sản phẩm thu trực tiếp tiền ngay : Đây là một phương pháp được áp dụng chủ yếu và thường xuyên không chỉ đối với Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long mà là tình hình chung đối với các xí nghiệp xe buýt trên điạ bàn thành phố hà nội và cả nước , với những đặc thù ngành vận tải vốn có của nó . Để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ thường xuyên cho một số đối tượng khách hàng như : học sinh , sinh viên , công chức nhà nước … v.v. Xí nghiệp đã phát hành một loại vé có mệnh giá là 30.000 đồng / tháng có giá trị thanh toán đối với việc di chuyển bằng xe buýt tại mọi nơi mọi thời điểm trong thời gian một tháng . Xí nghiệp đã thực hiện phát triển hình thức này rộng khắp trên địa bàn thành phố Hà nội tại các điểm đỗ nằm rải rác trên khắp thành phố Hà nội . Ngoài ra Xí nghiệp còn bán vé tuyến cho hành khách không sử dụng thường xuyên sử dụng dịch vụ bằng việc phát hành vé tuyến là 2.500 đồng / lượt và nhân viên bán vé của xí nghiệp thực hiện thu tiền ngay khi hành khách lên xe ở các điểm dừng . Xí nghiệp bán vé cho khách hàng của mình sau khi đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền mặt trên cơ sở vé tháng và vé tuyến , nhân viên bán vé thu tiền nộp về phòng quản lý vé của xí nghiệp , vào những ngày nhất định trong tháng phòng quản lý vé nộp tiền về phòng kế toán của công ty. 2. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ : Tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long hoạt động chủ yếu và duy nhât của xí nghiệp là thực hiện nhiệm vụ vận tải hành khách công cộng trên điạ bàn thành phố Hà nội nhằm tránh và giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông -> gây ô nhiễm môi trường -> một loạt các vấn đề xã hội khác như : lãng phí nhiên liệu , thời gian lao động …… đã và đang là một vấn đề lớn thường xuyên xảy ra ở các thành phố lớn ở Việt Nam mà Hà nội không nằm ngoài vòng thực trạng đó . Ra đời và hoạt động theo sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà nội xí nghiệp có một cớ cấu Tài chính khá đặc biệt . Họ được nhà nước cấp vốn và kinh phí cho hoạt động -> bị áp đặt về giá bán cung cấp dịch vụ -> nhà nước sẽ bù lỗ cho hoạt động của xí nghiệp vì mục đích xã hội cao cả . Để hạch toán doanh thu thu được qua việc cung cấp dịch vụ của mình , kế toán của xí nghiệp cũng sử dụng hệ thống Tài khoản thống nhất trong cả nước do bộ Tài chính thống nhất ban hành . 2.1. Khái niệm về doanh thu : Là tổng giá trị lợi ích kinh tế xí nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động kinh doanh cung ứng dịch vụ thông thường của xí nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của xí nghiệp Doanh thu cung cấp dịch vụ Thu nhập về các hoạt động khác 2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu : Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch cung cấp dịch vụ đó Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó . 2.3 Một số qui định về doanh thu : Đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước , được Nhà nước , trợ cấp trợ giá theo qui định thì doanh thu trượ cấp trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo , hoặc thực tế trợ cấp trợ giá 2.4. Phương pháp xác định doanh thu cung cấp dịch vụ : Doanh thu cung cấp dịch vụ = Lượng dịch vụ cung ứng x Đơn giá bán ấn định Doanh thu thuần CCDV = Doanh thu cung cấp DV - Các khoản giảm trừ ( nếu có ) 2.5. Chứng từ kế toán sử dụng : Hoá đơn bán hàng ( vé tuyến , vé tháng ) Phiếu thu 2.6. Tài khoản kế toán sử dụng: Tk 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Các Tài khoản liên quan : 111 , 112 * Bên nợ : Phản ánh : Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 632 (giá vốn ) * Bên có : Phản ánh : Doanh thu cung cấp dịch vụ của xí nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán . * TK 511 không có số dư cuối kỳ 2.7. Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 511 Sổ chi tiết bán hàng 2.8.Phương pháp hạch toán : Với việc ghi nhận doanh thu kế toán của xí nghiệp sử dụng Tài khoản 511(3) : Doanh thu về cung cấp dịch vụ . Ngoài ra xí nghiệp còn sử dụng một số Tài khoản liên quan như : TK 111 : Tiền mặt VNĐ . TK 112 : Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 111 , 112 Có TK 511 Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.9.Trong tháng 05 / 2004 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 2. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 250 ) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 312.600.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.256 x 2.500 đ/lượt = 190.640.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 4.060 x 30.000 đ/cái = 121.800.000 đồng . 22. Ngày 11/5 ( Phiếu thu số 251) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 295.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.000 x 2.500 đ/lượt = 190.000.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 3.500 cái x 30.000 đ/cái =105.000.000 đồng 56. Ngày 22/5 ( Phiếu thu số 254) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 86.256 x 2.500 đ/lượt = 215.640.000 đồng Kế toán tiến hành định khoản như sau : 2. Nợ TK 111 : 321.600.000 Có Tk 511 : 321.600.000 22. Nợ TK 111 : 295.000.000 Có Tk 511 : 295.000.000 56. Nợ TK 111 : 215.640.000 Có Tk 511 : 215.640.000 3. Kế toán giá vốn Giá vốn hàng bán Là giá trị của sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ . Giá vốn hàng bán được tính theo nguyên tắc giá phi . ở xí nghiệp Tài khoản này được sử dụng để kết chuyển các chi phí và xác định kết quả kinh doanh Nội dung kết quả kinh doanh bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác : * Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = ( Doan thu thuần +Thu nhập khác ) – ( chi phí NVLTT + chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác ) 3.1. Phương pháp xác định trị giá thực tế dịch vụ : Do đặc thù hoạt động của xí nghiệp là hoạt động theo yêu cầu của nhà nước nên giá của dịch vụ là giá ấn định của Nhà nước và doanh nghiệp áp dụng theo không được phép tự ý thay đổi giá của Nhà nước đã ấn định . 3.2.Chứng từ kế toán sử dụng : Phiếu xuất kho Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho 3.3. Tài khoản kế toán sử dụng : TK 632 -Giá vốn dịch vụ cung cấp Các TK liên quan * Bên nợ : Phản ánh Chi phí nguyên Vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý Chi phí khác * Bên có : Phản ánh Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ Thu nhập khác Số lỗ ( lãi ) của hoạt động kinh doanh 3.4.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Kết chuyển doanh thu thuần Nợ Tk 511 Có TK 632 Kết chuyển thu nhập khác Nợ Tk 711 Có TK 632 Kết chuyển chi phí NVL TT Nợ Tk 632 Có TK 621 Kết chuyển chi phí nhân công TT Nợ Tk 632 Có TK 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ Tk 632 Có TK 627 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ Tk 632 Có TK 642 Kết chuyển chi phí khác Nợ Tk 632 Có TK 811 Kết chuyển lãi năm nay Nợ Tk 632 Có TK 461 Kết chuyển lỗ Nợ Tk 461 Có TK 632 sổ nhật ký chung Tài khoản : 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 250 2/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 312.440.000 251 11/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 295.000.000 253 18/05 Doanh thu bán vé 511 175.625.000 254 22/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 215.640.00 257 29/05 Doanh thu bán vé 511 181.295.000 31/05 Kết chuyển doanh thu 632 1.180.000.000 Cộng cuối trang 1.180.000.000 1.180.000.000 Sổ nhật ký chung Tài khoản : 632 – Giá vốn Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/5 Kết chuyển doanh thu CCDV 511 1.180.000.000 30/5 Kết chuyển thu nhập khác 711 7.540.000 30/5 Kết chuyển chi phí NVLTT 621 819.709.000 30/5 Kết chuyển chi phí NCTT 622 590.779.070 30/5 Kết chuyển chi phí SXC 627 861.711.440 30/5 Kết chuyển chi phí QLDN 642 526.292.114 30/5 Kết chuyển chi phí kh 811 15.760.000 Cộng chuyển trang sau 2.775.251.624 2.775.251.624 sổ nhật ký chung Tài khoản : 711 - Thu nhập khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 24/5 402 23/05 Xuất khobán dầu thải 111 1.340.000 711 1.340.000 25/5 254 24/5 Thu bán thanh lý 111 6.200.000 711 6.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển thu nhập khác 711 7.540.000 632 7.540.000 Cộng cuối trang 15.080.000 15.080.000 Sổ nhật ký chung Tài khoản : 811 - Chi phí khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 24/5 Thanh lý máy phát điện 811 14.560.000 211 14.560.000 Chi thanh lý 811 1.200.000 111 1.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển chi phí 632 15.760.000 15.760.000 811 Cộng chuyển trang sau 31.520.000 31.520.000 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tài khoản : 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 250 2/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng ệ 511 312.440.000 251 11/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng ệ 511 295.000.000 253 18/05 Doanh thu bán vé ệ 511 175.625.000 254 22/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng ệ 511 215.640.00 257 29/05 Doanh thu bán vé ệ 511 181.295.000 31/05 Kết chuyển doanh thu ệ 632 1.180.000.000 Cộng số phát sinh 1.180.000.000 1.180.000.000 Số dư cuối kỳ 0 Sổ cái Tài khoản : 632 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/5 Kết chuyển doanh thu CCDV ệ 511 1.180.000.000 30/5 Kết chuyển thu nhập khác ệ 711 7.540.000 30/5 Kết chuyển chi phí NVLTT ệ 621 819.709.000 30/5 Kết chuyển chi phí NCTT ệ 622 590.779.070 30/5 Kết chuyển chi phí SXC ệ 627 861.711.440 30/5 Kết chuyển chi phí QLDN ệ 642 526.292.114 30/5 Kết chuyển chi phí kh ệ 811 15.760.000 Cộng số phát sinh 2.775.251.624 2.775.251.624 Số dư cuối kỳ 0 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tài khoản : 711 - Thu nhập khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 24/5 402 23/05 Xuất khobán dầu thải ệ 111 1.340.000 25/5 254 24/5 Thu bán thanh lý ệ 111 6.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển thu nhập khác ệ 632 7.540.000 Cộng số phát sinh 7.540.000 7.540.000 Số dư cuối kỳ 0 Sổ cái Tài khoản : 811 - Chi phí khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 24/5 Thanh lý máy phát điện ệ 211 14.560.000 Chi thanh lý ệ 111 1.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển chi phí ệ 632 15.760.000 Cộng số phát sinh 15.760.000 15.760.000 Số dư cuối kỳ 0 Bảng cân đối kế toán Lập ngày 31 tháng o5 năm 2004 Đơn vị tính : 1.000.đồng Chỉ tiêu Mã số Số đầu năm Số cuối năm A. Tài sản 100 1.900.439.830 2.764.378.726 I. Tiền 110 1.613.152.941 2.249.083.637 1. Tiên mặt tại quỹ 111 41.210082 502.775.082 2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.571.942.859 1.746.308.555 II. Các khoản đầu tư Tài chính NH 120 III. Các khoản phải thu 130 1. Phải thu nội bộ 134 IV. Hàng tồn kho 140 258.522.889 441.792.089 1. Hàng mua đang đi đường 141 2. Nguyên liệu ,vật liệu tồn kho 142 242.484.600 414.503.800 3. Công cụ , dụng cụ trong kho 143 16.038.289 27.288.289 V. Tài sản lưu động khác 150 28.763.000 73.503.000 1. Tạm ứng 151 28.763.000 73.503.000 VI. Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm trước 162 B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn 200 131.716.620.796 135.256.780.796 I. Tài sản cố định 210 131.716.620.796 135.256.780.796 1. Tài sản cố định hữu hình 211 131.716.620.796 135.256.780.796 - Nguyên giá 212 142.547.386.996 146.559.177.996 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 ( 10.830.766.200) (11.302.397.200) II. Các khoản đầu tư Tài chính DH 220 III. Chi phí XDCB dở dang 230 238.618.700 38.618.700 IV. Các khoản ký quỹ , ký cược dài hạn 240 Tổng cộng Tài sản 250 123.024.912.126 126.757.381.022 A. Nợ Phải trả 300 5.759.312.026 6.096.972.546 I. Nợ ngắn hạn 310 1.638.911.147 1.627.797.667 1. Vay dài hạn 311 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả người bán 313 870.457.459 892.957.459 4.Người mua trả triền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 6. Phải trả công nhân viên 316 661.034.000 613.977.824 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 8. Các khoản phải trả , phải nộp khác 318 107.419.688 120.862.384 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn 322 III. Nợ khác 330 4.120.400.879 4.469.174.879 1. Chi phí phải trả 331 4.120.400.879 4.469.174.879 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 117.265.600.100 120.660.408.476 I. Nguồn vốn , quỹ 410 135.264.033.800 138.538.733.800 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 135.264.033.800 138.538.733.800 II. Nguồn kinh phí quỹ khác 420 (17.998.433.700) (17.878.325.324) 1. Quỹ dự phòng Tài chính 421 2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 158.216.700 410.036.700 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 (18.156.650.400) (18.288.362.024) 5. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn 430 123.024.912.026 126.757.381.022 Kết luận Vận tải hành khách công cộng là một hình thức hoạt động kinh doanh được sự bảo trợ của nhà nước và nó ra đời dựa trên tiêu chí và mục tiêu hàng đầu là hoạt động vì mục tiêu xã hội , không vì mục tiêu lợi nhuận . Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long mới được thành lập chưa lâu năm 2002 song hệ thống kế toán nói riêng của công ty không ngừng được hoàn thiện và phát triển nhằm thích ứng với cơ chế kinh tế của mình cũng như tình hình chung của các doanh nghiệp . Tuy là đơn vị mới được thành lập nhưng nhà nước cũng như ban lãnh đạo cơ quan chủ quan và xí nghiệp đã chú trọng đến việc mua sắm những máy móc thiết bị và đi sau nên đã tiếp thu được những kinh nghiệm của các doanh nghiệp đi trước có lẽ vì vậy mà bộ máy kế toán của xí nghiệp đã được tổ chức khá hoàn chỉnh và gọn nhẹ hoạt động có hiệu quả với một đội ngũ kế toán có trình độ , yêu nghề và có kinh nghiệm trong quản lý và thực nghiệm . Với việc ứng dụng những tiến bộ của hệ thống thông tin , máy ngày nay công việc của kế toán cũng bớt đi phần nào vất vả , hạn chế , giảm thiểu việc ghi chép mà quản lý ;báo cáo số liệuvẫn chính xác đầy đủ và kịp thời . Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô và các anh , chị trong phòng kế toán của xí nghiệp đã giúp em nắm bắt , thâm nhập thực tế củng cố và hoàn thiện kiến thức lý luận kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường để làm nên bản báo cáo này nhằm giới thiệu về công tác hạch toán của xí nghiệp Song không tránh khỏi những khiếm khuýết , hạn chế nhất định , em kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo người truyền đạt kiến thức cơ bản và các anh chị trong phòng kế toán những người đã có kinh nghiệm thực tế . Để em có thể ngày càng hoàn thiện hơn kiến thức, làm tốt công tác chuyên môn trong tương lai , nhận thức đúng đắn trong thực tiễn cũng như trong lý luận . Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long đã tạo điều kiện để giúp đỡ em trong quá trình thực tập . Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Mai Chi giáo viên hướng dẫn cùng các thầy cô trong khoa đã giúp đỡ em hoàn thành bài viết này . Hà nội , ngày 23 tháng 08 năm 2004 Sinh viên Lê Thị Mỹ Lệ Mục lục Lời nói đầu Phần I : Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán hình thức sổ kế toán I. Khái quát chung về Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long II. Cơ cấu Bộ máy quản lý của xí nghiệp III. Cơ cấu sản xuất của xí nghiệp Phần II. Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long I. Số dư đầu kỳ các Tài khoản II. Số dư chi tiết các Tài khoản III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh IV. Định khoản và phản ánh lên sơ đồ Tài khoản liên quan Phần III. Kế toán các phần hành của xí nghiệp Chương I : Kế toán TSCĐ I. Đặc điểm phân loại TSCĐ II . Đánh giá TSCĐ III. Hạch toán tăng giảm TSCĐ IV .Kế toán khấu hao TSCĐ V. Kế toán sữa chữa TSCĐ VI. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng hạch toán Chương II : Kế toán nguyên vật liệu - và công cụ dụng cụ I . Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ : II. Đánh giá vật liệu và công cụ dụng cụ : III : Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên IV Kế toán chi tiết vật liệu , công cụ , dụng cụ V. Các nghiệp vụ KTPS liên quan trong tháng Chương III: Kế toán chi phí nhân công và tính BHXH, BHYT,KPCĐ thu nhập của người lao động I/ Những vấn đề chung về hạch toán lao động và tiền lương II/ Hạch toán lao động về mặt số lượng, thời gian và kết quả lao động III/ Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương xí nghiệp xe buýt Thăng Long Chương IV : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I/ Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp xe buýt Thăng Lon II/ Hạch toán chi phí sản xuất ở xí nghiệp theo phương pháp KHTX 1/ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp II/ Hạch toán chi phí sản xuất ở xí nghiệp theo phương pháp KHTX 1/ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1.3.Các nghiệp vụ kinh tê phát sinh về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.4 Kế toán tiền hành định khoản 2/ Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1/ Khái niệm và tài khoản hạch toán 2.2/ Trình tự phương pháp hạch toán 2.3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 2.4 Kế toán tiền hành định khoản : 3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 3.1/ Khái niệm và tài khoản sử dụng 3.2/ Cách tính và trình tự phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung 3.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí sản xuất chung trong tháng 3.4 Kế toán tiến hành định khoản như sau 4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.1 : Khái niệm và Tài khoản sử dụng 4.2 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 4.3 Các nghiệp cụ kinh tế phát sinh trong thág 05 / 2004 4.4 Kế toán tiến hành định khoản như sau Chương V: Kế toán các loại vốn bằng tiền I/ Hạch toán các loại vốn bằng tiền 1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 2.Tài khoản sử dụng: 3/ Hạch toán tiền mặt 4/ Hạch toán tiền gửi ngân hàng 5. Một số nghiệp vụ phát sinh về các loại tiền tại xí nghiệp trong tháng 05/2004 6. Kế toán tiến hành định khoản như sau : Chương Vi: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 1. Kế toán các khoản tạm ứng : 1.1 Khái niệm 1.2Tài khoản và chứng từ sử dụng : 1.3Trình tự hạch toán 1.4Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1.5Kế toán định khoản 2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán 2.1/ Khái niệm thanh toán với người bán : 2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 2.3 Trình tự hạch toán 2.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2.5 Kế toán định khoản 3/ Kế toán chi phí phải trả 3.1/ Khái niệm và chi phí phải trả 3.2/ Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 3.3. TRình tự hạch toán 3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí phải trả trong tháng 3.5. Kế toán định khoản như sau: Chương VII : Phương pháp hạch toán vốn chủ sở hữu I . Nguồn hình thành và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 1.Khái niệm và nguồn hình thành : 2. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu II. Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 1. Hạch toán nguồn vốn kinh doanh 2. Hạch toán các quỹ của xí nghiệp 3. Hạch toán kinh phí sự nghiệp Chương VIII : Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh I . Phương thức tiêu thụ ở xí nghiệp Buýt thăng long 1.Phương thức tiêu thụ : 2. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2.1. Khái niệm về doanh thu : 2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu : 2.3 Một số qui định về doanh thu 2.4. Phương pháp xác định doanh thu cung cấp dịch vụ : 2.5. Chứng từ kế toán sử dụng 2.6. Tài khoản kế toán sử dụng 2.7. Sổ kế toán sử dụng 2.8.Phương pháp hạch toán : 2.9.Trong tháng 05 / 2004 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 3. Kế toán giá vốn 3.1. Phương pháp xác định trị giá thực tế dịch vụ 3.2.Chứng từ kế toán sử dụng : 3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 3.4.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Phần IV một số nhận xét , kiến nghị ,đề xuất ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0435.doc
Tài liệu liên quan