Báo cáo Thực tập tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển (BIDV) Đông Đô

Lời mở đầu BIDV là một trong những ngân hàng quốc doanh lớn nhất Việt Nam với lịch sử hơn 50 năm hình thành và phát triển cùng với thị phần và mạng lưới hoạt động rộng khắp Việt Nam. Ngay từ khi đất nước bước vào lộ trình hội nhập với kinh tế thế giới, toàn hệ thống BIDV Việt Nam luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình cải cách và phát triển ngành Ngân hàng - Tài chính, luôn là lực lượng tiên phong đi đầu trong các lĩnh vực tín dụng, huy động vốn, dịch vụ, dịch vụ Ngân hàng hiện đại... C

doc29 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3317 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển (BIDV) Đông Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi nhánh BIDV Đông Đô được thành lập từ năm 2004, là một trong những đơn vị đứng đầu trong toàn hệ thống ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Mặc dù hình thành chưa lâu, nhưng những nỗ lực đáng ghi nhận của Chi nhánh đã được BIDV Việt Nam cũng như khách hàng đánh giá cao. Được sự giới thiệu của khoa Ngân hàng - Tài chính trường Kinh tế quốc dân, em có cơ hội thực tập và học hỏi kinh nghiệm tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô. Sau hơn một tháng thực tập tại Chi nhánh, dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị, cán bộ công nhân viên làm việc tại Chi nhánh, cùng với sự hướng dẫn chi tiết của PGS.TS Nguyễn Hữu Tài, em đã có cái nhìn hoàn thiện hơn về quá trình hình thành, phát triển, tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Nhờ có những kiến thức, thông tin và kinh nghiệm học hỏi và tích lũy được, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập về tình hình kinh doanh của Chi nhánh. Bài báo cáo thực tập tổng hợp của em được trình bày theo bố cục như sau: Phần 1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng đầu tư phát triển (BIDV) Đông Đô Phần 2. Thực trạng hoạt động của Chi nhánh BIDV Đông Đô Phần 3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV Đông Đô Phần 4. Định hướng phát triển Chi nhánh đến năm 2015 Do thời gian thực tập chưa nhiều, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân chưa chuyên sâu, nên bài báo cáo không tránh khỏi những hạn chế về nội dung và trình bày. Em rất mong nhận được sự đánh giá và ý kiến phản hồi của thầy để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Danh mục bảng biểu Bảng 1. Tình hình hoạt động của Chi nhánh giai đoạn 2004-2009 Bảng 2. Cơ cấu vốn huy động chia theo khách hàng Bảng 3. Cơ cấu vốn huy động chia theo VND/ngoại tệ Bảng 4.Cơ cấu kì hạn của vốn huy động Bảng 5. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng vay Bảng 6. Cơ cấu dư nợ theo kì hạn Bảng 7. Cơ cấu dư nợ theo VND/ngoại tệ Bảng 8. Doanh số thu nợ ngắn hạn Bảng 9. Doanh số thu nợ trung và dài hạn Bảng 10. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (BIDV) ĐÔNG ĐÔ 1.1. Quá trình hình thành và phát triển: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Đông Đô được thành lập trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch 2 của Sở Giao dịch 1 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chi nhánh bước vào hoạt động từ ngày 31/07/2004 theo quyết định 191/QĐ-HĐQT ký ngày 5/7/2004 của hội đồng quản trị BIDV. Việc thành lập chi nhánh góp phần thúc đẩy mục tiêu mở rộng mạng lưới, phát triển thị phần và khẳng định thương hiệu của BIDV. Việc thành lập chi nhánh BIDV Đông Đô phù hợp với chủ trương cải cách, gắn liền đổi mới toàn diện và phát triển vững chắc, phục vụ đầu tư phát triển; đa đạng hoá khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao mức độ an toàn hệ thống theo đòi hỏi của cơ chế thị trường và lộ trình hộp nhập, tiên phong cho việc xây dựng tập đoàn tài chính đa năng, vững mạnh, hội nhập quốc tế. Trong giai đoạn đầu, CN gặp nhiều khó khăn:sự cạnh tranh, phải xây dựng quan hệ hình thành nhóm khách hàng quen thuộc, đội ngũ nhân lực chưa có kinh nghiệm cao . Tuy nhiên sau hơn 2 năm hoạt động, sau nhiều nỗ lực chi nhánh trở thành một trong những đơn vị kinh doanh có hiệu quả cao nhất và là thành viên tiêu biểu trong toàn hệ thống ngân hàng. Chi nhánh nhận được sự đánh giá cao của BIDV Việt Nam với thành tích là 1 trong 10 chi nhánh đứng đầu toàn hệ thống về huy động vốn. Năm 2007, Chi nhánh đã thiết lập được mô hình Chi nhánh bán lẻ với việc được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quacert - thuộc Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 trong lĩnh vực hoạt động: Cung cấp dịch vụ thanh toán, tín dụng và bảo lãnh. Đến năm 2008, Chi nhánh đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt động cũng như tuân thủ đầy đủ các chủ trương chính sách của Chính phủ và BIDV Việt Nam. Chi nhánh cũng tiến hành cải cách về mặt tổ chức và nhân sự: xây dựng và thiết kế lại chức năng nhiệm vụ của các phòng tổ theo mô hình AT2, bổ nhiệm nhân sự đúng chuyên môn, nguyện vọng, và nhu cầu nhân sự của từng phòng ban. Với lịch sử hình thành và phát triển, Chi nhánh BIDV Đông Đô khẳng định bản thân là một trong những cơ sở tiên phong trong hệ thống BIDV với mục đích chú trọng triển khai nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, đối tượng phục vụ chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tư nhân, cá thể… Chi nhánh được xây dựng theo mô hình ngân hàng hiện đại với năng lực cạnh tranh cao; uy tín là ưu tiên hàng đầu; hạn chế rủi ro và tăng cường an toàn hệ thống .Chi nhánh cũng luôn nỗ lực nghiên cứu thị trường, từ đó đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng. NH đã có khoảng hơn 120 sản phẩm dịch vụ và danh mục này đang tiếp tục phong phú thêm. Chi nhánh luôn là một trong điểm triển khai thí điểm trong toàn hệ thống các dịch vụ ngân hàng bán lẻ: Dịch vụ ATM, thanh toán thẻ Visa, Master, chuyển tiền Western Union, BSMS … Chi nhánh hoạt động theo mô hình giao dịch một cửa với quy trình nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến theo dự án hiện đại hóa ngân hàng hiện nay. Đội ngũ cán bộ trẻ,năng động được đào tạo chính quy nhanh nhạy với thị trường tài chính và chính sách đổi mới của nhà nước để áp dụng trong quá trình công tác. Mạng lưới của chi nhánh ngày càng được mở rộng và phát triển đồng đều. Hiện nay chi nhánh có 9 điểm giao dịch: 5 phòng giao dịch, 3 quỹ tiết kiệm, 1 điểm giao dịch. CN Đông Đô - Số 14 Láng Hạ, Q.Ba Đình, Tp.Hà Nội PGD 1 - Số 78 Phạm Ngọc Thạch, Q.Đống Đa, PGD 2 - 24T1 Nhân Chính, Q.Thanh Xuân PGD 4 - 45 Thái Thịnh, Q.Đống Đa PGD 5 - 91 Đê La Thành, Q.Đống Đa ĐGD 9 - 34 Hai Bà Trưng, Q.Hoàn Kiếm, QTK 17 - Khu đô thị mới Trung Yên, Q.Thanh Xuân QTK 19- 16 Đoàn Thị Điểm, Q.Đống Đa QTK 22 -13 Lương Đình Của, Q.Đống Đa Chi nhánh quản lý số lượng lớn máy ATM đặt trên các quận Ba Đình, Đống Đa,Thanh Xuân… phát hành và quản lý hơn 22000 thẻ ATM, phục vụ hơn 44.000 khách hàng cá nhân và 1.400 tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng … trên địa bàn Hà Nội. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh BIDV Đông Đô Cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại. Kinh doanh về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng phù hợp với pháp luật, nâng cao lợi nhuận của hệ thống, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phát triển đất nước. 1.3. Mô hình tổ chức Đứng đầu chi nhánh là giám đốc, dưới giám đốc có 5 bộ phận hỗ trợ cho hoạt động quản lý bao gồm 3 phó giám đốc và các phòng quản lý rủi ro và kế hoạch tổng hợp. Cơ cấu này có sự thay đổi so với giai đoạn 2008. Mỗi phó giám đốc phụ trách quản lý các phòng ban khác nhau. Mô hình tổ chức của chi nhánh BIDV Đông Đô được thiết kế và xây dựng theo mô hình hiện đại hoá ngân hàng, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của chi nhánh. Giám đốc TC kế tóan Phó giám đốc 1 Quản lý rủi ro Phó giám đốc 2 Kế hoạch tổng hợp Phó giám đốc 3 Điện toán Tổ chức hành chính QL và DVKQ Quản trị tín dụng Thanh toán quốctế QTK và ĐGD Quan hệ khách hàng 1 Quan hệ khách hàng 2 Phòng giao dịch 1, 2,3,5 Dịch vụ khách hàng Các phòng ban được giao nhiệm vụ chuyên môn khác nhau, chịu trách nhiệm đối với công tác được giao phó. Những trong toàn cơ cấu tổ chức, các đơn vị, phòng ban vẫn duy trì mối quan hệ tương tác, hỗ trợ lẫn nhau. 1.3.1. Phó giám đốc thứ nhất: Chịu trách nhiệm phòng Tổ chức hành chính, Tài chính kế toán, Điện toán Phòng tổ chức hành chính : Thực hiện các công tác về tổ chức nhân sự, công tác quản trị hậu cần, công tác hành chính …. a) Tổ chức nhân sự: Xây dựng, thực hiện kế hoạch nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của Chi nhánh và chính sách đối với người lao động theo Nội quy lao động, Công tác thi đua khen thưởng. Bố trí cán bộ tham dự các khoá đào tạo theo quy định. Quản lý, sắp xếp cán bộ nhân viên trong Chi nhánh. Thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên. b) Hành chính Quản trị: Thực hiện công tác hành chính, hậu cần. Phòng tài chính kế toán : Quản lý và thực hiện công tác hạch toán và kế toán tổng hợp toàn bộ hoạt động của Chi nhánh, lập các báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước, phục vụ nhu cầu quản trị điều hành của Ban lãnh đạo. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý, trung thực của các tài liệu kế toán. Kiểm soát, lưu trữ các tài liệu kế toán. Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của Chi nhánh theo quy trình luân chuyển và kiểm soát chứng từ. Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán, xây dựng chế độ quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, trích lập, sử dụng các quỹ hợp lý và đúng quy định. Phòng điện toán : Trực tiếp thực hiện quy trình công nghệ thông tin tại Chi nhánh: quản lý mạng; quản trị hệ thống truy cập thông tin, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị và phần mềm. Chịu trách nhiệm đảm bảo hệ thống mạng thông tin vận hành thông suốt. Hướng dẫn, hỗ trợ, các đơn vị vận hành tốt các thiết bị cũng như phần mềm. Nghiên cứu, triển khai nâng cấp công nghệ để tăng cường sức cạnh tranh. 1.3.2. Phó giám đốc thứ hai Phụ trách phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ; Dịch vụ khách hàng; Quản trị tín dụng; Thanh toán quốc tế. Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ : Thực hiện công tác quản lý kho và xuất nhập quỹ; Đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ Phòng dịch vụ khách hàng : Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng: Thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (khâu tìm hiểu, tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn thủ tục, tiến hành giao dịch....); giới thiệu sản phẩm dịch vụ; tiếp nhận các ý kiến phản hồi, đề xuất hướng dẫn cải tiến. Trực tiếp thực hiện và hạch toán kế toán các giao dịch với khách Thực hiện việc giải ngân, thu nợ vay của khách hàng trên cơ sở hồ sơ tín dụng. Quản lý thông tin thuộc nhiệm vụ của phòng, lập các loại báo cáo nghiệp vụ. Phòng Quản trị tín dụng : a) Công tác thẩm định: Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, tái thẩm theo quy định của Nhà nước, BIDV (Quy trình thẩm định, cho vay và quản lý tín dụng, bảo lãnh...), cho kết luận độc lập về quyết định cấp tín dụng, bảo lãnh cho khách hành. Chịu trách nhiệm quản lý thông tin (thu nhập, tổng hợp, lưu trữ, cung cấp) kinh tế kỹ thuật, thị trường phục vụ công tác thẩm định đầu tư, thẩm định tín dụng. Lập các báo cáo về công tác thẩm định theo quy định. b) Công tác quản lý tín dụng: Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng theo quy định của BIDV. Chịu trách nhiệm thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro. Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của các phòng quan hệ khách hàng theo đúng quy trình của BIDV. Phòng Thanh toán quốc tế : Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại phục vụ giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu với khách hàng và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà Phòng thực hiện. Hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch liên quan đến ngoại tệ. 1.3.3. Phó giám đốc thứ ba Quản lý các phòng Quan hệ khách hàng 1,2; các Quỹ tiết kiệm và điểm giao dịch; Phòng giao dịch 1,2,5: Tháng 9/2008, chi nhánh triển khai mô hình TA2, xây dựng lại chức năng nhiệm vụ của các phòng tổ: tách phòng tín dụng trước đây thành hai phòng hoạt động tín dụng riêng rẽ với tên gọi được thay đổi thành phòng Quan hệ khách hàng 1 và Quan hệ khách hàng 2. Phòng Quan hệ khách hàng 1 : Đối tượng khách hàng: doanh nghiệp không bao gồm doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng: Tiếp thị và bán sản phẩm ( sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại dịch vụ ) Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì, phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng. Công tác tín dụng Đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng. Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay Tuân thủ các giới hạn hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. Theo dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng. Chịu trách nhiệm đầy đủ về : Tìm kiếm khách hàng, kiểm tra tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin khách hàng khi cung cấp báo cáo đầy đủ để phục vụ cho việc xét cấp tín dụng cho khách hàng. Phòng Quan hệ khách hàng 2 : Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển khách hàng; Công tác bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ; Công tác tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ Công tác tín dụng cho khách hàng cá nhân …. Các phòng giao dịch Chịu trách nhiệm các giao dịch đối với khách hàng là cá nhân và tổ chức kinh tế: - Mở và quản lý tài khoản của các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động hợp pháp. - Huy động vốn của các thành viên kinh tế hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và của các cá nhân dưới dạng các loại tiền gửi, tiền tiết kiệm - Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung hạn và các nghiệp vụ bảo lãnh đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong phạm vi được Giám đốc chi nhánh Đông Đô giao trên cơ sở uỷ quyền của Tổng giám đốc BIDV - Lập, bảo quản hồ sơ khách hàng, hồ sơ tín dụng, bảo lãnh cầm cố, thế chấp. - Thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền trong nước bằng VNĐ và dịch vụ phát hành thẻ ATM cho khách hàng. - Thực hiện công tác tiếp thị mở rộng khách hàng. - Chấp nhận nghiêm chỉnh chế độ thông tin, thống kê và báo cáo theo quy định. 1.3.4. Phòng kế hoạch tổng hợp Quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch. Xây dựng kế hoạch kinh doanh phát triển của chi nhánh hàng năm, trung và dài hạn; xây dựng chính sách Marketing, chính sách phát triển khách hàng, chính sách phát triển dịch vụ của chi nhánh, kế hoạch phát triển mạng lưới và các kênh phân phối sản phẩm và các thông tin phản hồi của khách hàng.chính sách huy động vốn và lãi suất của chi nhánh, chính sách giá cả sản phẩm dịch vụ. 1.3.5. Phòng quản lý rủi ro Xây dựng quy trình, chính sách về quản lý rủi ro thị trường, rủi ro tác nghiệp để đảm bảo an toàn và chất lượng kinh doanh. 1.4. Sản phẩm và dịch vụ chính 1.4.1. Đối với khách hàng cá nhân Sản phẩm huy động vốn: Tiền gửi thanh toán bằng VN, Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ, Tiết kiệm có kỳ hạn, Tiết kiệm bậc thang, Tiết kiệm ổ trứng vàng.Là hình thức gửi tiền tiết kiệm mà khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn gửi và phương thức lĩnh lãi phù hợp tuỳ vào mục đích và nhu cầu của mình. Với sản phẩm này, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định như đã thoả thuận với ngânLà tài khoản tiền gửi do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở tại BIDV với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán. Là tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn theo đó lãi suất được xác định căn cứ kỳ hạn gửi tiền tại thời điểm gửi tiền và cố định trong suốt thời gian gửi, khi rút trước hạn người gửi tiền được hưởng lãi suất tương ứng với thời gian thực gửi theo quy định của BIDV. Đối tượng khách hàng: Cá nhân Việt Nam, người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Đối với tiền gửi ngoại tệ, đối tượng là các cá nhân người cư trú. Lợi ích dành cho khách hàng - Hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn niêm yết tại BIDV tại thời điểm khách hàng giao dịch tiền gửi; - Được bảo hiểm tiền gửi; - Được hưởng lãi suất cao khi có nhu cầu rút vốn trước hạn; - Có nhiều kỳ hạn gửi với phương thức lĩnh lãi đa dạng; - Có thể nhận lãi, rút tiền và tất toán tài khoản tiền gửi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của BIDV trên toàn quốc; - Có thể cầm cố, thế chấp Giấy chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn để vay vốn tại BIDV với lãi suất ưu đãi hoặc vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác nếu được chấp nhận; - Có thể chuyển nhượng Giấy chứng nhận tiền gửi cho người khác; - Uỷ quyền sử dụng Giấy chứng nhận tiền gửi (từng lần hoặc thường xuyên) cho người khác; - Được sử dụng các dịch vụ tiện ích ngân hàng khác của BIDV kèm theo sản phẩm. Đặc điểm sản phẩm: - Loại tiền gửi: VNĐ, USD, EUR - Số dư tối thiểu để mở và duy trì tài khoản: 100.000 VNĐ; 10 USD, 10EUR; - Kỳ hạn: 3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 18, 24, 36, 48, 60 tháng.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                         - Lãi suất: Lãi suất cố định trong suốt thời gian gửi; Tính lãi thống nhất theo cơ sở số ngày thực tế/360.  - Phương thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi sau, trả lãi định kỳ. Đối với trả lãi trước: Tiền lãi sẽ được tính ngay khi khách hàng gửi tiền và khấu trừ luôn vào số tiền gốc khách hàng muốn nộp. Cuối kỳ, khách hàng sẽ được nhận đủ số tiền gốc bằng mệnh giá trên Chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn. Đối với trả lãi định kỳ (tháng, quý, năm): Lãi sẽ được trả theo định kỳ hàng tháng, quý hoặc năm. Nếu khách hàng không đến nhận lãi  vào ngày trả lãi, BIDV sẽ giữ hộ lãi chờ trả, không nhập lãi vào gốc. Đối với trả lãi cuối kỳ: Lãi được nhập gốc vào ngày đáo hạn. - Rút trước hạn:  Khách hàng được phép rút trước hạn từng phần hoặc toàn bộ số tiền gửi. Khi rút trước hạn người gửi tiền được hưởng lãi suất tương ứng với thời gian thực gửi theo quy định của BIDV. - Quay vòng: Khi đáo hạf, nếu khách hàng không đến lĩnh tiền, khoản tiền gửi sẽ được quay vòng thêm một kỳ hạn như kỳ hạn ban đầu theo mức lãi suất tại thời điểm quay vòng; Riêng tiền gửi có kỳ hạn trả lại trước không được phép quay vòng. - Hình thức phát hành: Giấy chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn                                                                              Hồ sơ đăng ký: - Khách hàng thực hiện đăng ký thông tin cá nhân và chữ ký chủ tài khoản (và người đồng chủ sở hữu, người được uỷ quyền thường xuyên nếu có) vào Giấy đăng ký mở tài khoản  (theo Mẫu của BIDV); - Xuất trình Chứng minh thư  nhân dân (CMND)/ Hộ chiếu hợp lệ đối với công dân Việt Nam; Hoặc Hộ chiếu và visa ở Việt Nam còn hiệu lực đối với người nước ngoài; Các giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện, người giám hộ hợp pháp đối với người chưa thành niên, người mất (hoặc hạn chế) năng lực hành vi dân sự. Điều kiện của người gửi tiền: Phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật: mọi thủ tục mở và sử dụng tài khoản tiền gửi phải thực hiện thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật. Sản phẩm tín dụng: Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở;Vay mua ô tô; Cho vay kinh doanh cá nhân, hộ gia đình; Cho vay cầm cố giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm; Thấu chi tài khoản tiền gửi; Chiết khấu giấy tờ có giá… Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở là sản phẩm BIDV tài trợ vốn để mua nhà ở, đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở và mua sắm trang trí nội thất nhà ở. Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình (không hạn chế hộ khẩu thường trú tại tỉnh và thành phố khác), thỏa mãn các điều kiện sau: - Có khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay vốn. - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay và/hoặc tài sản bảo đảm khác của khách hàng hoặc của bên thứ ba. Lợi ích dành cho khách hàng - Thời hạn cho vay tối đa đến 15 năm. - Mức cho vay tối đa đến 100% giá trị nhà, đất. - Lãi suất cạnh tranh. - Không có phí phát sinh trong suốt thời hạn vay. - Thanh toán hoàn trả linh hoạt: hoàn trả tự động bằng cách khấu trừ tài khoản của khách hàng mở tại BIDV, chuyển khoản hoặc hoàn trả tại chi nhánh cho vay của BIDV. - Thủ tục đơn giản, thời gian thẩm định và trả lời nhanh. Đặc điểm sản phẩm: - Thời hạn cho vay: thoả thuận trên cơ sở nhu cầu và khả năng hoàn trả của khách hàng. - Mức cho vay: thoả thuận trên cơ sở nhu cầu, khả năng hoàn trả và biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng. - Bảo đảm vốn vay: bằng tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản bảo đảm khác của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình thức bảo đảm.. Hồ sơ đăng ký: - Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ vay - CMTND của khách hàng - Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú - Giấy đăng ký kết hôn (nếu có) - Tài liệu chứng minh thu nhập - Tài liệu liên quan tới nhà, đất ở cần mua, xây dựng, sửa chữa - Tài liệu liên quan tới tài sản bảo đảm - Giấy tờ liên quan khác. Vay mua ô tô là sản phẩm đáp ứng nhu cầu sở hữu xe hơi của khách hàng cá nhân, hộ gia đình thông qua việc hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng mua xe và khách hàng chỉ cần mức vốn tự có tối thiểu 30% (thế chấp bằng chính chiếc xe mua) hoặc 15% (thế chấp bằng tài sản đảm bảo khác) Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân (người Việt Nam, người nước ngoài), hộ gia đình đang sinh sống thường xuyên hoặc làm việc, kinh doanh trên cùng địa bàn Chi nhánh cho vay, đứng tên chủ thể sở hữu xe ô tô được Ngân hàng cho vay, thỏa mãn điều kiện sau: Có mức thu nhập đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay Mức vốn tự có tham gia tối thiểu 30% (thế chấp bằng chính chiếc xe mua) hoặc 15% (thế chấp bằng tài sản đảm bảo khác) Lợi ích dành cho khách hàng - Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ nhiệt tình, chuyên nghiệp - Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện. - Lãi suất cho vay cạnh tranh so với các Ngân hàng khác. - Thời gian duyệt khoản vay nhanh chóng. - Không thu phí phát sinh trong suốt quá trình vay vốn. - Miễn phí thanh toán trước hạn - Tính lãi theo phương thức dư nợ giảm dần nên mức trả lãi hàng tháng ít hơn Đặc điểm sản phẩm: - Loại tiền vay: Việt Nam đồng - Thời hạn vay: Tối đa 5 năm - Mức cho vay: Căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ vay của KH + Tối đa 70% giá trị xe nếu khách hàng bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay (chính chiếc xe mua). + Tối đa 85% giá trị xe nếu khách hàng bảo đảm bằng tài sản khác của khách hàng. + Đặc biệt: Đối với khách hàng mua xe của hãng TMT, Vinaxuki…và bảo đảm khoản vay bằng tài sản khác của khách hàng hoặc bằng tài sản của bên thứ ba thì mức cho vay tối đa bằng 100% giá trị xe - Tài sản đảm bảo: Có thể là chính xe mua, tài sản khác của khách hàng, hoặc bằng tài sản của bên thứ ba. - Phương thức trả nợ: linh hoạt (trả (gốc+lãi) định kỳ hàng tháng, gốc trả định kỳ, lãi trả hàng tháng). - Lãi suất cho vay: Áp dụng lãi suất cho vay cạnh tranh của BIDV. Hồ sơ đăng ký: - Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của BIDV). - CMTND của khách hàng - Sổ hộ khẩu/KT3/Sổ tạm trú - Tài liệu chứng minh nguồn thu nhập. - Tài liệu liên quan đến tài sản mua. - Tài liệu liên quan đến tài  sản đảm bảo (nếu thế chấp bằng tài sản đảm bảo khác) Vay ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng bằng việc ứng trước đã bán chứng khoán niêm yết tại các công ty chứng khoán có liên kết với BIDV. Đối tượng khách hàng: Khách hàng cá nhân giao dịch chứng khoán tại các Công ty chứng khoán kết nối chương trình BIDV@Securities (Nhà đầu tư vui lòng liên hệ với CTCK  của mình để biết thêm chi tiết) thỏa mãn các điều kiện sau: Mở tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch chứng khoán duy nhất tại BIDV. Được Công ty chứng khoán xác nhận giao dịch bán chứng khoán niêm yết và chưa được thanh toán. Lợi ích dành cho khách hàng - Đáp ứng ngay tức thời nhu cầu ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết chưa được thanh toán của các Nhà đầu tư chứng khoán. Chủ động nguồn vốn cá nhân trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Được sử dụng các dịch vụ tài khoản khác của BIDV. Đặc điểm sản phẩm: - Thời gian cho vay: + Thời hạn của Tổng hạn mức cấp cho khách hàng: tối đa là 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng hạn mức cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán. + Thời hạn cho vay ứng trước từng lần phù hợp với thời hạn thanh toán bù trừ của Trung tâm lưu ký chứng khoán, được tính từ ngày vay đến ngày thanh toán theo quy định nhưng tối đa không quá 3 ngày làm việc của BIDV. Loại tiền vay: Đồng Việt Nam. Mức cho vay: Tối đa bằng số tiền bán chứng khoán (trừ lãi phải trả ngân hàng) Lãi suất: Theo lãi suất thoả thuận và phù hợp với quy định hiện hành của BIDV. Hồ sơ đăng ký: - CMTND của khách hàng Giấy đề nghị cấp hạn mức cho vay ứng trước  tiền bán chứng khoán; Hợp đồng cấp hạn mức cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán; Tài liệu liên quan đến chứng khoán Cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân, hộ gia đình là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu vốn và mục đích của khách hàng: bổ sung vốn lưu động, đầu tư sản xuất kinh doanh. Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi ích dành cho khách hàng - Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ nhiệt tình, chuyên nghiệp - Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện. - Thế chấp bằng nhiều hình thức khác nhau. Đặc điểm sản phẩm: - Loại tiền vay: Việt Nam đồng. Thời hạn vay: Linh hoạt, tối đa đến 10 năm và được xác định trên cơ sở chu kỳ sản xuất, kinh doanh đầu tư, nhu cầu vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Mức cho vay: Tối đa lên đến 70% nhu cầu vốn của khách hàng. Phương thức cho vay: cho vay từng lần (theo món) và cho vay theo hạn mức Phương thức trả nợ vay: linh hoạt trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và BIDV. +Trả lãi: định kỳ hàng tháng tính trên dư nợ giảm dần +Trả nợ gốc: theo từng kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng năm…) tuỳ theo định kỳ thu nhập và thời hạn vay của khách hàng Biện pháp bảo đảm tiền vay: theo quy định của BIDV. Điều kiện vay vốn - Có đầy đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự. Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn cùng địa bàn kinh doanh của BIDV. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc Giấy phép hành nghề theo quy định (nếu có). Có phương án sản xuất, đầu tư, kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng ký: Đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ theo mẫu của BIDV Hồ sơ pháp lý: + CMND/Hộ chiếu và Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3) của người vay và người liên quan; + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, mã số thuế và các giấy tờ khác về hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư (nếu có) + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có); - Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: + Hợp đồng mua, bán hàng; biên lai thuế; hóa đơn; chứng từ ...(nếu có); + Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản cầm cố, thế chấp; + Các giấy tờ liên quan khác (nếu có) Cho vay cầm cố Giấy tờ có giá, Thẻ tiết kiệm là một hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân có bảo đảm bằng các loại Giấy tờ có giá, Thẻ tiết kiệm (GTCG, TTK) do Chính Phủ, BIDV và các tổ chức tín dụng khác phát hành, nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn của khách hàng khi GTCG, TTK chưa đến hạn thanh toán. Đối tượng khách hàng: - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài, có đủ năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Lợi ích dành cho khách hàng - Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ nhiệt tình, chuyên nghiệp Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện. Mức cho vay hấp dẫn và lên tới 100% giá trị của GTCG, TTK. Đặc điểm sản phẩm: Đồng tiền cho vay: VNĐ Thời hạn cho vay: do BIDV và khách hàng thoả thuận, phù hợp với nhu cầu vay vốn của khách hàng và quy định của BIDV. Lãi suất cho vay linh hoạt và theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ. Phương thức cho vay: theo món hoặc theo hạn mức. Phương thức trả nợ đa dạng, phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng. Điều kiện vay vốn: Các loại GTCG, TTK nhận cầm cố: + Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc, Công trái xây dựng tổ quốc,.. + Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam + Thẻ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi do BIDV và các tổ chức tín dụng khác mà BIDV đồng ý nhận cầm cố phát hành. Điều kiện đối với Giấy tờ có giá, Thẻ tiết kiệm + Thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng vay hoặc có uỷ quyền của chủ sở hữu đồng ý cho khách hàng vay cầm cố GTCG, TTK để vay vốn tại BIDV (trường hợp GTCG thuộc sở hữu của bên thứ ba hoặc đồng chủ sở hữu). + Còn hiệu lực thanh toán, được phép giao dịch và được tổ chức phát hành xác nhận tính hợp pháp, đồng ý phong toả và chỉ thanh toán hoặc giải toả theo đề nghị của BIDV trong suốt thời gian vay vốn (trường hợp GTCG, TTK không phải do BIDV phát hành). Hồ sơ đăng ký: - Bản gốc GTCG, TTK; Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của BIDV; CMTND/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng và của bên thứ ba/đồng chủ sở hữu (trường hợp GTCG, TTK thuộc sở hữu của bên thứ ba/đồng chủ sở hữu) Cho vay cán bộ công nhân viên là hình thức cho vay không cần tài sản bảo đảm, dành cho các cá nhân có thu nhập và hiện đang công tác ổn định tại các công ty doanh nghiệp cùng tỉnh/thành phố với CN BIDV để đáp ứng nhu cầu tiều dùng đa dạng của bản thân và gia đình. Đối tượng khách hàng: Là CBCNV đang công tác tại các các Doanh nghiệp/Đơn vị thuộc một trong các loại hình sau: Đơn vị hành chính sự nghiệp, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp liên doanh, Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có trụ sở trên cùng tỉnh thành phố với Chi nhánh cho vay. Lợi ích dành cho khách hàng - Không cần tài sản bảo đảm; - Không bắt buộc phải có tài khoản trả lương tại BIDV; - Được BIDV tặng kèm sản phẩm bảo hiểm BIC-Bình An. Đặc điểm sản phẩm: - Mức cho vay hấp dẫn, tối đa bằng 1/3 tổng thu nhập dự kiến có được trong thời gian vay tính bằng VND. - Thời hạn cho vay linh hoạt theo nhu cầu tài chính của khách hàng và có thể lên tới 60 tháng. - Lãi suất cho vay thấp, tính trên dư nợ thực tế, bảo đảm tối đa lợi ích của khách hàng. - Phương thức trả nợ: trả dần nợ (gốc+lãi) hàng tháng. Điều kiện vay vốn: - Khách hàng từ 18 tuổi trở lên và tuổi trong thời gian vay vốn không quá 55 đối với nữ và 60 đối với nam. - Đã ký Hợp đồng lao động chính thức có thời hạn từ 01 năm trở lên với đơn vị công tác hiện tại. - Có thu nhập thường xuyên và ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay vốn. Hồ sơ đăng ký: - Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của BIDV; - CMTND/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng; - Quyết định tuyển dụng/Hợp đồng lao động (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương, như: Quyết định biên chế, Quyết định điề._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25941.doc