Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần LICOGI13

MỤC LỤC Chương I: quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1. Sự hình thành và phát triển qua các giai đoạn 1.1.1. thông tin chung 1. Tên + Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần LICOGI13 + Tên công ty viết bằng tiếng Anh: LICOGI13 JOINT STOCK COMPANY +Tên công ty viết tắt: LICOGI13 2. Địa chỉ công ty: Toà nhà LICOGI13, Đường Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 04.8542560; 04.5530151; 04.5534377. Fax: 04.8544107

doc57 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1886 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần LICOGI13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Email:LICOGI13@vnn.vn 3. Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần LICOGI 13 số 0103008046 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 10/6/2005. 4. Tài khoản công ty + số : 10201-00000-54283 Tại Ngân hàng Công thương - Thanh Xuân - Hà Nội +Số:1007 27750-6300 Tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Điện Biên Phủ- Thành phố Hà Nội. +Số: 2111-0000-0000-61 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hà Nội 5. Mã số thuế Công ty: 01 001 064 26 6.Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ VNĐ) Vốn nhà nước chiếm 51% Vốn tư nhân chiếm 49% 7.Danh sách cổ đông sáng lập: Stt Tên cổ đông Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Số cổ phần 1 Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Đại diện Nguyễn toàn Thắng Nhà G1 Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Số 18, ngách 9, ngõ Đền Tương Thuận, phường khâm Thiên, Quận Đống Đa, Hà Nội 51.000 2 16 cổ đông khác 9.551 8. Thành viên hội đồng quản trị. Ông Vũ Tuấn Đương-Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty; Ông Nguyễn Toàn Thắng - Phó chủ tịch HĐQT;Uỷ viên HĐQT kiêm trưởng ban kiểm soát Tổng công ty LICOGI Ông Nguyễn Văn Hiệp - Uỷ viên HĐQT, Phó giám đốc công ty; Ông Nguyễn Khắc Minh - Uỷ viên HĐQT, Kế toán trưởng Công ty; Ông Bùi Đình Sơn - Uỷ viên HĐQT, Trưởng Phòng KTKT 9. Người đại diện theo pháp luật của công ty. Chức danh: Giám đốc Họ và tên: Vũ Tuấn Đương Giới tính: Nam Sinh ngày: 02/09/1963 Dân tộc: kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): 012636306 Ngày cấp: 03/10/2003 Nơi cấp: Công an Hà Nội Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phòng 318 nhà A11, Phường Thanh xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Chỗ ở hiện tại: Phòng 903- 17T2, Khu trung cư Trung Hoà, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 1.1.2. quá trình hình thành và phát triển qua các giai đoạn Được thành lập từ rất sớm (năm 1960) với tiền thân là Công trường cơ giới 57, đến 8/03/1980 phát triển thành xí nghiệp Thi công cơ giới số 13 và năm 1989 đổi tên thành Xí nghiệp cơ giới và xây lắp số 13 thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới ; đến đầu năm 1996 thành lập công ty cơ giới và xây lắp số 13 trực thuộc Tổng công ty xây dựng và Phát triển hạ tầng ; Ngày 10 tháng 06 năm 2005, Công ty Cơ giới và xây lắp số 13 chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo quyết định số 2088/QĐ-BXD ngày 29/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008046 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ; LICOGI13 là một đơn vị chủ lực trong lĩnh vực san nền, xử lý nền móng các công trình xây dựng lớn trọng điểm của đất nước. Bằng định hướng đa dạng hoá ngành nghề, sản phẩm, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng sản phẩm, những năm vừa qua, một mặt LICOGI13 tiếp tục đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ và nâng cao trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật của lĩnh vực truyền thống (san nền, xử lý nền móng), mặt khác đầu tư phát triển các lĩnh vực, ngành nghề khác như : sản xuất gạch Block bằng dây chuyền công nghệ hiện đại của Tây Ba Nha, sản xuất công nghệ bê tông cốt thép theo công nghệ quay li tâm kết hợp rung, thi công xây lắp hạ tầng kỹ thuật tại các thành phố, sân bay, bến cảng… Những lĩnh vực, ngành nghề mới của Công ty đã phát huy được hiệu quả, cùng với ngành nghề truyền thống làm tăng năng lực, sức cạnh tranh, vị thế, tạo ra nhiều sản phẩm mới, nhiều việc làm, các sản phẩm ngành nghề bổ trợ lẫn nhau làm tăng hiệu quả kinh doanh cho Công ty. Với yêu cầu tiếp tục đổi mới phát triển doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, LICOGI13 đã và đang thực hiện những đổi mới tạo bước đột phá để theo kịp tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, cụ thể như : Tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu quả các lĩnh vực đang hoạt động ; tổ chức lại sản xuất theo hướng chuyên môn hoá, cải tiến chế độ tiền lương, tiền thưởng, cơ chế giao khoán và kiểm soát nội bộ, ngày càng nâng cao tinh thần trách nhiệm, trình độ cho các cán bộ và công nhân. Đầu tư thiết bị thi công mới, hiện đại có năng suất cao, thu hút, tuyển chọn, đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật , tổ chức một lực lượng đủ mạnh để đảm nhận việc thi công các công trình nguồn điện có quy mô lớn. Chuyển từ vị thế nhà thầu thuần tuý sang làm chủ đầu tư các dự án, trước là các dự án về Nhà ở trung cư cao tầng, Dự án khu trụ sở, văn phòng và căn hộ cao cấp cho thuê, các dự án khu đô thị mới…Tiếp tục nghiên cứu cơ hội đầu tư các dự án về thủy điện vừa và nhỏ, dự án về vật liệu, cơ khí xây dựng… Tổ chức lại, mở rộng hơn quy mô hoạt động của các chi nhánh : Xây dựng, Nền móng, Sản xuất VLXD, Cơ giới – Hạ tầng và các hoạt động dịch vụ khác. 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty và mối quan hệ giữa các bộ phận 1.2.1. sơ đồ bộ máy tổ chức chung TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH TẾ KỸ THUẬT PHÒNG CƠ GIỚI VẬT TƯ PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD PHÒNG TỔNG HỢP CÁC CHI NHÁNH TRỰC THUỘC ĐỘI, XƯỞNG SỬA CHỮA CÁC BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 NỀN MÓNG XÂY DỰNG CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ ĐIỆN NGỌC LINH CÔNG TY TNHH THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT ĐỨC CÔNG TY CỔ PHẦN SXVLXD LICOGI 13 IMAG 1.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức từng phòng ban 1. Phòng tổ chức hành chính Trưởng phòng Bộ phận Quản lý nhân sự, chế độ chính sách Phó trưởng phòng Bộ phận Quản lý hành chính Bộ phận Văn thư lưu trữ Bộ phậnY tế chăm sóc sức khoẻ Bộ phận phục vụ, tạp vụ, cấp dưỡng Bộ phận Bảo vệ, Quân sự Bộ phận Lái xe con Sơ đồ phòng tổ chức hành chính Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Trưởng phòng * Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực điều hành tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng CNCNV theo yêu cầu nhiệm vụ, tổ chức và quản lý lao động, công tác hành chính quản trị, công tác an ninh, quân sự. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng Tổ chức hành chính. * Nhiệm vụ quyền hạn. - Xây dựng nội qui, qui chế phương án làm việc và biện pháp thực hiện. - Quản lý và bố trí đủ đúng cán bộ cho các phòng, các đội sản xuất thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. - Trực tiếp theo dõi công tác quy hoạch và bồi dưỡng cán bộ, công tác tổ chức, công tác tư tưởng trong đơn vị, công tác tuyển dụng, đào tạo, công tác an ninh, quân sự. - Đề xuất công tác nâng lương, nâng bậc, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tiếp nhận, chuyển đổi, công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. - Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của doanh nghiệp để thống nhất về số liệu giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ chuyên môn. - Phân công giao nhiệm vụ cho các bộ phận trong phòng đúng người đúng việc theo sở trường năng lực của từng người, động viên phát huy vai trò sáng tạo trong công việc hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc Công ty giao. Phó phòng: Có chức năng là người giúp việc cho Trưởng phòng và giải quyết điều hành các công việc của khi trưởng phòng đi công tác. Nhiệm vụ: thực hiện các nhiệm vụ trưởng phòng giao Và các bộ phận khác như: Bộ phận quản lý nhân sự, chế độ chính sách Cán bộ quản lý hành chính Bộ phận văn thư lưu trữ Bộ phận chăm sóc sức khoẻ, y tế Đồng thời thức hiện chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình giúp cho phòng thực hiện tốt niệm vụ của mình 2. Phòng kế toán tài chính Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán tài chính. TRƯỞNG PHÒNG TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG Cán bộ thủ quỹ, Tiền lương. BHXH Kế toán doanh thu, Thanh toán công nợ Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng thanh toán nội bộ Kế toán TSCĐ, TSLĐ, vật tư Trưởng phòng *chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác Tài chính Kế toán. Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê; phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. * Nhiệm vụ: Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công tác kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán; Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính các nghĩa vụ thu nộp thanh toán nợ kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán;phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị; Tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình quản lý – thực hiện các nhiệm vụ theo các chỉ tiêu kinh tế về sản xuất kinh doanh; Xây dựng kế hoạch tài chính, phương án quản lý tài chính để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng các qui định, qui chế quản lý nghiệp vụ; Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn kiểm tra, đề xuất những biện pháp chỉ đạo thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính đảm bảo đúng pháp luật; Phân công giao nhiệm vụ cho các cán bộ nhân viên trong phòng đúng sở trường, năng lực của từng cá nhân để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của doanh nghiệp để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề nghiệp vụ chuyên môn. Phó phòng: * Chức năng: tham gia quản lý tài chính kế toán tại doanh nghiệp; * Nhiệm vụ: Chỉ đạo công tác tài chính kế toán khi trưởng phòng đi vắng. Kế toán tổng hợp lập báo cáo quyết toán tài chính theo qui định của Bộ tài chính. Báo cáo Trưởng phòng về công tác được giao. Và còn một số bộ phận khác như: Kế toán tổng hợp Kế toán doanh thu và thanh toán công nợ của Chủ đầu tư và các Nhà thầu chính. Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật tư Cán bộ kế toán ngân hàng và thanh toán khối văn phòng, cơ quan cán bộ thủ quỹ kiêm kế toán thanh toán BHXH, thanh toán lương. Cùng có chức năng tham gia công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. 3. Phòng kinh tế kỹ thuật Sơ đồ tổ chức phòng Kinh tế - Kỹ thuật Trưởng phòng Phó phòng phụ trách kỹ thuật Phó phòng phụ trách tiếp thị đấu thầu Bộ phận kế hoạch thống kê Bộ phận quản lý kinh tế Bộ phận tiếp thị đấu thầu Bộ phận tiền lương Bộ phận quản lý kỹ thuật thi công Bộ phận an toàn và bảo hộ lao động Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Trưởng phòng * Chức năng Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, tiếp thị và đấu thầu, kinh tế và kế hoạch, tổ chức, quản lý việc thực hiện các hợp đồng xây lắp về khối lượng, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đảm bảo hiệu quả kinh tế. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng KTKT, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty về kinh tế, kế hoạch và kỹ thuật thi công. * Nhiệm vụ: Nghiên cứu thị trường xây dựng, tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc xây dựng các định hướng lớn trong sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các Phòng-Ban có liên quan để xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và hàng năm. Là đầu mối giúp lãnh đạo Công ty phối hợp linh hoạt và rộng rãi các bộ phận và cá nhân trong Công ty, các tổ chức và cá nhân ngoài Công ty trong việc thu thập, phân tích thông tin và tìm hiểu về các hợp đồng và các đối tác tiềm năng. Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc quyết định tham gia hoặc không tham gia chào giá, đấu thầu hoặc ký kết từng hợp đồng tiềm năng. Phân công nhiệm vụ cho cán bộ công nhân viên trong phòng đúng người, đúng việc phát huy năng lực sở trường của từng người để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của phòng. Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Công ty để thống nhất hướng giải quyết tốt nhất những vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ. 4. Ban quản lý các dự án đầu tư Sơ đồ tổ chức Trưởng Ban quản lý các dự án ĐTXD Bộ phận thực hiện đầu tư và quản lý dự án Bộ phận quản lý và kinh doanh sau đầu tư Bộ phận nghiên cứu và chuẩn bị đầu tư Bộ phận kinh tế, tài chính kế toán và hành chính Chức năng nhiệm vụ các vị trí Trưởng Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng * Chức năng: Tham mưu với lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực tổ chức thực hiện đầu tư các dự án về: Hạ tầng kỹ thuật đô thị và Khu công nghiệp; Đầu tư xây dựng nhà ở để bán, trụ sở, văn phòng cho thuê, khu đô thị mới; Các dây chuyền công nghệ mới dưới dạng nhà máy, xưởng sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí; các dự án đầu tư liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước. * Nhiệm vụ Quản lý chung và điều hành công việc của Ban để hoàn thành các chức năng nhiệm vụ của phòng. Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác đầu tư các lĩnh vực được phân công nêu trên. Báo cáo Giám đốc nắm bắt được cơ hội đầu tư của Công ty trong các cuộc họp định kỳ theo tháng hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết. Tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình đầu tư, nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tư sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quan hệ với các cơ quan Nhà nước, các đối tác và các cơ quan chức năng địa phương; phối hợp với các phòng chức năng của Công ty và của Tổng công ty, các đơn vị có liên quan để giải quyết các thủ tục hồ sơ, để được hướng dẫn, giúp đỡ và tháo gỡ những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình đầu tư. Cập nhật các thông tin về các Quy chế, qui định quản lý về đầu tư và xây dựng hiện hành. Tổ chức điều hành công việc chung của Ban để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Các bộ phận khác có chức năng giúp cho ban quản lý dự án thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Và thực hiện nhiệm vụ do trưởng ban quản lý dự án giao cho từng bộ phận. 5. Phòng cơ giới vật tư Sơ đồ tổ chức TRƯỞNGPHÒNG PHÓ PHÒNG PHỤ TRÁCH VẬT TƯ Quản lý hồ sơ Thống kê Tiếp Liệu Theo dõi s/c xe máy thiết bị & định mức Thiết bị san nền Thiết bị xử lý nền móng Sửa chữa điện Thủ kho Chức năng nhiệm vụ. Trưởng phòng : * Chức năng: Là người có trách nhiệm cao nhất của Phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về điều hành chỉ đạo tổ chức, thực hiện mọi hoạt động của Phòng mà Giám đốc giao về công tác quản lý vật tư thiết bị. * Nhiệm vụ quyền hạn: - Xây dựng kế hoạch để triển khai công việc được giao, xây dựng nội qui, qui chế về quản lý vật tư, thiết bị trong doanh nghiệp. - Phân tích đánh giá báo cáo kết quả về công tác quản lý vật tư- thiết bị. - Đề xuất các phương án nghiên cứu khoa học kỹ thuật cải tiến đổi mới thiết bị tham gia đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn tay nghề cho cán bộ công nhân viên. - Phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ những hoạt động kỹ thuật trái với qui định để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. - Phân công giao nhiệm vụ cho từng bộ phận trong phòng theo đúng sở trường đào tạo, năng lực công tác để phát huy tính sáng tạo trong làm việc và hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao. - Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của doanh nghiệp để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ chuyên môn. - Giám sát & kiểm tra việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng Các bộ phận khác có chức năng tham mưu và làm nhiệm vụ do trưởng phòng giao. 6. Các chi nhánh của công ty LICOGI13 Thứ nhất là chi nhánh vật liệu xây dựng. Thứ hai là chi nhánh nền móng. Thứ ba là chi nhánh kinh doanh dịch vụ. Thứ tư chi nhánh cơ giới hạ tầng Thứ năm là chi nhánh xây dựng. Các chi nhánh có nhiệm vụ hoạt động theo từng mảng riêng của mình và chịu trách nhiệm trước công ty. Chương II: Tình hình công tác đấu thầu của công ty: 2.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: -Thi công xây lắp bằng cơ giới : mặt bằng, nền móng và hạ tầng kỹ thuật các loại công trình dân dụng, công nghiệp, công cộng, thuỷ lợi, giao thông, khu đô thị, khu công nghiệp ; - Xây dựng nhà ở, các công trình dân dụng, công nghiệp công cộng. - Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng ; gạch Block, ống cống bê tông, bê tông thương phẩm, và các loại vật liệu khác ; - Sản xuất công nghiệp : gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng ; côtpha định hình, giàn giáo, nhà công nghiệp, phụ tùng, dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị và các sản phẩm công nghiệp, kết cấu định hình khác ; - Các hoạt động dịch vụ : cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật, dịch vụ khảo sát địa hình, địa chất, thí nghiệm vật liệu xây dựng, nền móng, tư vấn đầu tư ; -Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, công nghệ, vật liệu xây dựng, xuất khẩu lao động ; - Đầu tư và kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các Dự án thủy điện vừa và nhỏ. ( doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật). 2.1.2. Quy mô kinh doanh của công ty: 2.1.2.1. Vốn điều lệ Vốn điều lệ : 60.000.000.000 VNĐ 2.1.2.2. Nguồn nhân lực Với đội ngũ hơn 700 kỹ sư, công nhân kỹ thuật lành nghề, được đào tạo trong nước cũng như nước ngoài, đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong quản lý cũng như ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến hiện nay, LICOGI13 có khả năng thi công, xây dựng các loại công trình tầm cỡ, quy mô lớn; những công trình kết cấu phức tạp nhất đòi hỏi tiêu chuẩn chất lượng cao trong lĩnh vực XD. TT Ngành nghề Phân loại Trình độ Số lượng I Tổng số CBCNV Kỹ sư kỹ thuật 744 175 A Nghành xây dựng dân dụng và công nghiệp 1 - Kỹ sư xây dựng 2 - Kiến trúc sư 3 - Kỹ sư vật liệu xây dựng 4 - Kỹ sư kinh tế xây dựng 3 - 25 năm kinh nghiệm 65 5 14 15 B Nghành xây mỏ, giao thông 1 - K.S giao thông san nền 2 - Kỹ sư cầu đường 3 - K.S khai thác lộ thiên 4 - K.S trắc địa 9 8 5 8 C Các nghành nghề khác 1 - Kỹ sư động lực 2 - Kỹ sư cơ khí 3 - Kỹ sư điện 4 - Kỹ sư thủy lợi 5 - Cử nhân kinh tế, tài chính 6 - Cử nhân luật 7 - Cử nhân ngoại ngữ 5 4 2 8 20 4 3 II Công nhân kỹ thuật ( Bậc 3 trở lên ) 1 - Thợ lái ôtô vận chuyển 2 - Thợ lái máy đào 3 - Thợ lái máy ủi 4 - Thợ đóng cọc 5 - Thợ khoan cọc nhồi 6 - Thợ cơ khí 7 - Công nhân trắc địa 8 - Thợ điện ôtô 9 - Thợ xây dựng (nề, sắt, xây...) 10 - Thợ khác Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 569 50 20 15 30 27 15 15 17 325 55 2.1.2.3. Thiết bị xe, máy thi công DANH MỤC THIẾT BỊ XE MÁY THI CÔNG TT Loại xe máy, thiết bị Số lượng Công suất I Thiết bị xử lý nền móng 1 Máy đóng cọc 1.1 Máy đóng cọc bê tông cốt thép 13 - NIPPON SARYO D 508 1 Đến 6 tấn - NIPPON SARYO D 308, 408 6 Đến 5 tấn - DJ2 1 Đến 3,5 tấn - CP 46 1 Đến 3,5 tấn - UH20 1 Đến 3,5 tấn - HITACHI KH - 125 2 Đến 4 tấn - SUMITOMO SD-307; SD - 510 2 Đến 6 tấn - PD7 - 60R 1 Đến 7 tấn 1.2 Máy đóng cọc bản nhựa 2 1.3 Máy đóng cọc cát, cọc lassen 4 60 - 120 kw 1.4 Máy đóng cọc xi măng đất 7 D400 - 600 1.5 Búa đóng cọc các loại D 25 D 35 D 50 D 62 Búa rung 2 4 6 4 1 4 2,5 tấn 3,5 tấn 5,0 tấn 6,2 tấn 60-120 KW 1.6 Các thiết bị thí nghiệm cọc 3 Đến 1500 tấn 1.7 Đầu kéo KAMAZ, KRAZ 4 20 - 40 tấn 2 Máy khoan cọc nhồi : 10 - SUMITOMO SD - 307 1 Chiều sâu khoan đến 65m; Đường kính khoan đến 2,0m - SUMITOMO SD - 510 1 Chiều sâu khoan đến 68m; Đường kính khoan đến 2,0m - HITACHI KH - 125 3 Chiều sâu khoan đến 55m; Đường kính khoan đến 1,7m - NIPPON SHARYO ED - 4000; ED - 5500 4 Chiều sâu khoan đến 43m; 58 m; Đường kính khoan đến1,7m; 2,0m - PD 7 - 60 R 1 Chiều sâu khoan đến 68m; Đường kính khoan đến 2,0m - KP 2000 1 Chiều sâu khoan đến 100m; Đường kính khoan đến 2,0m - HITACHI KH 100 1 Chiều sâu khoan đến 65m; Đường kính khoan đến 2,0m 3 Cần trục 3.1 Cần trục bánh lốp: Bjorn 9 tấn Maz 10 tấn Kpaz KC-4562, 20 tấn Huyndai HC-25, 25 tấn 8 5 1 1 1 9- 25 tấn 3.2 Cần trục bánh xích: Sumitomo SD - 307,SD - 510 Hitachi KH - 100, KH - 125 NIPPON SHARYO D - 308,408 NIPPON SHARYO D - 508 8 2 2 3 1 35 tấn 25 tấn 25 tấn 35 tấn II Thiết bị xây dựng 1 Cần trục tháp C5015 1 R=50m; H = 60m III Lĩnh vực sản xuất bê tông 1 Máy trộn bê tông 6 250 - 400 lít 2 Trạm trộn bê tông: ORU (Tây Ban Nha) CIE – MB 60 (Việt Nam) - CTE – MB 100 2 1 1 1 20 m3/h 60 m3/h 60 m3/h 3 Xe chuyển trộn bê tông Loại 6 m3 Loại 8 m3 2 8 6 m3 8 m3 4 Xe bơm bê tông 2 150 m3/h 5 Bơm bê tông cố định 2 80 m3/h – 100 m3/h IV Thiết bị san nền 1 Ô tô vận chuyển 1.1 Ôtô tự đổ KAMAZ 5511,55111 20 10 tấn 1.2 Ôtô tự đổ HUYNDAI 30 15 tấn 1.3 Ô tô vận chuyển - Dong Feng 20 15 tấn 2 Máy ủi Máy ủi: CAT D6R CAT D7R FIAT 14C T170 11 02 02 04 03 185 HP 258 HP 140 HP 170 HP 3 Máy xúc Máy xúc: CAT 345, PC450 KOMATSU PC 300; PC 310 PW 100 08 02 04 02 2 m3 1,2 m3 0,8 m3 4 Máy đầm các loại Máy đầm: Sakai SV 512 Bomag BW 212 Bomag BW 213 Komatsu W 900D RG 217 09 02 02 01 01 02 01 24 tấn 24 tấn 28 tấn 16 tấn 26 tấn 16 tấn 5 Thiết bị khác 5.1 Máy san DZ 98; KOMATSU; MITSUBISHI 4 250 CV 5.2 Lu lốp RG 217 2 16 tấn 5.3 Máy lu bánh lốp 1 15 tấn 5.4 Máy lu bánh thép 2 15 tấn 5.5 Máy rảI bê tông nhựa 1 600T/h 5.6 Cạp lốp D357 4 11m3 V Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, gạch block, ống cống 1 Nhà máy sản xuất gạch Block: Rometa (Tây Ban Nha), Masa - Handuk (Đức - Hàn Quốc) 3 10 triệu viên/năm gạch tiêu chuẩn 2 Nhà máy SX ống cống BTCT 1 10.000 md/năm VI Lĩnh vực khai thác đá , máy khoan - trạm nghiền 1 Khoan đá 3 F60 - F105 mm 2 Dây chuyền nghiền sàng đá, cát nhân tạo 2 350 tấn/h VII Và một số thiết bị phục vụ đổ bê tông, gia cố nền móng và xây dựng công trình khác…. Qua bảng số liệu trên cho chúng ta thấy rằng, Công ty cổ phần LICOGI13 là công ty có đội ngũ công nhân và máy móc thiết bị dồi dào. Về máy móc thiết bị có khối lượng lớn về cả công suất và số lượng. Có chất lượng cao được nhập chủ yếu từ những nước có nền công nghiệp hiện đại và phát triển như Nhật. Và thường xuyên có sự cập nhật những loại máy móc mới hiện đại, phù hợp với nhu cầu hiện tại của khách hàng. Chúng ta có thể nói rằng Công ty LICOGI 13 có sự ăn khớp giữa trình độ cán bộ công nhân kỹ thuật và máy móc thiết bị, không có hiện tượng làm quá sức của công nhân và cũng đảm bảo cho máy móc thiết bị khấu hao theo đúng tiến độ. Lực lượng công nhân và máy móc thiết bị là linh hồn của Công ty, nó giúp Công ty có năng lực và khả năng cạnh tranh so với các công ty xây dựng khác. Và lực lượng này có tốt thì Công ty mới tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng được mục tiêu chất lượng của Công ty và của khách hàng. 2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh: A - Tóm tắt các tài sản có tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính đã được kiểm toán trong vòng ba (3) năm tài chính vừa qua. Đơn vị tính: VND Danh mục Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1.Tổng số tài sản có 242.362.375.601 224.560.069.592 343.078.979.546 2. Tổng nợ phải trả 230.363.345.841 204.887.657.422 229.050.908.920 3. Vốn lưu động 181.149.646.477 173.074.517.627 265.117.375.015 4. Lợi nhuận trước thuế 1.895.499.647 4.343.026.937 15.324.246.898 5. Lợi nhuận sau thuế 1.895.499.647 4.343.026.937 13.178.853.749 B. Kết quả sản xuất kinh doanh: Bảng 2. SẢN LƯỢNG & DOANH THU CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM. Đơn vị tính: 1.000 đồng Năm 2005 2006 2007 Sản lượng 200.367.000 256.395.838 373.289.000 Doanh thu 182.282.135 202.336.208 283.262.000 C - Tín dụng và hợp đồng Bảng 3: Tên, địa chỉ và hạn ngạch ngân hàng thương mại cung cấp hạn mức tín dụng. Đơn vị tính : VNĐ STT Ngân hàng cung cấp tín dụng Địa chỉ Số tiền tín dụng 1 Ngân hàng Công thương Thanh Xuân 275 Đường Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân - TP HN 50.800.000.000 2 Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 148 Đường Hoàng Quốc Việt Q. Cầu Giấy - TP HN 25.000.000.000 3 Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương 72 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm - TP Hà Nội 168.000.000.000 Tổng số tiền tín dụng: 243.800.000.000 2.2. Thực trạng công tác đấu thầu của công ty 2.2.1. Khái quát chung về số lượng, quy mô các gói thầu công ty đã tham gia trong 10 năm qua: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THI CÔNG TRONG 10 NĂM GẦN ĐÂY Đơn vị tính : triệu đồng TT Tên công trình Giá trị hợp đồng Khách hàng/Chủ đầu tư Thời gian thi công 1 2 3 4 5 1. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP 1 N/m vỏ hộp Crown - Vinalimex: - Đúc, đóng cọc BTCT: 65.000md 20.211 (2.021.180 USD) Công ty LD Crown - Vinalimex 1995 2 N/m sản xuất thiết bị bằng thép HANVICO Hải Phòng: - Đúc cọc BTCT: 25.081md - Đóng cọc BTCT: 23.940md - Nén tĩnh 140 và 240 tấn: 06 cọc 6.542 Công ty công nghiệp nặng Hanjun (Hàn Quốc) 1996 3 Nhà máy Bia Hà tây: - Đúc, đóng cọc BTCT 350x350, 400x400: 62.468 md 22.052 Công ty bia Hà Tây 1997 4 Nhà máy xi măng Nghi Sơn: -Đóng cọc BTCT 450x450: 17.011md; -Khoan cọc nhồi D.1000: 1.058 md 3.584 Công ty thi công cơ giới (Tổng công ty xây dựng Hà Nội) 1998 - 1999 5 Nhà máy xi măng Hoàng mai (Khoan cọc nhồi): -Khoan đất D800: 4886.51 md; -Khoan đá D800: 296.46 md; -Khoan đất D1200: 6448 md; -Khoan đá D1200: 600.11md 18.683 Công ty xi măng Nghệ An 1998 - 1999 6 Mở rộng Nhà máy phân đạm Hà Bắc: - Khoan cọc nhồi D1000,1200,1500,2000 8.768 Tập đoàn hoá học An Dương (Trung Quốc) 2000 - 2001 7 Nhà máy xi măng Phúc Sơn: -Khoan CN vào đất D 800: 8.266 md; -Khoan CN vào đá D 800: 120 md; -Khoan CN vào đất D1000: 4.191md; -Khoan CN vào đá D1000: 252 md; - Khoan CN vào đất D1200: 3.309md; -Khoan CN vào đá D1200: 310 md; -Đóng cọc ống BTCT D600: 33.941 md; -Đúc, đóng cọc BTCT 400x400: 52.130md; -XD Xưởng sản xuất vỏ bao xi măng: 7.200m2. 42.300 Công ty XM Phúc Sơn 2003 - 2004 8 Nhà máy công nghiệp tàu thuỷ Sài Gòn: - Đúc cọc BTCT 400x400: 11.583md 5.300 Công ty XD số 16 (LICOGI) 2003 9 Nhà máy xi măng La Hiên: - Khoan cọc nhồi D800 (cả khoan vào đá): 1.021 md 3.521 Công ty XD 234 (TCT XD Bạch Đằng) 2004 10 Khu công nghiệp Nam Cấm - Nghệ An - Đóng cọc BTCT 300x300:22.000md 682 Công ty cổ phần Xây lắp Công nghiệp thực phẩm 2004 11 Nhà máy xi măng Sông Thao - Khoan cọc nhồi D1000 vào đất: 2970md - Khoan cọc nhồi D1000 vào đá: 305md 15.288 Công ty cổ phần xi măng Sông Thao 2005 12 Nhà máy nhiệt điện Uông Bí – Quảng Ninh - Khoan cọc nhồi :D800: 1793md 3.587 Công ty xây dựng 203 - Tổng công ty XD Bạch Đằng 2005 13 Nhà máy xi măng Phúc Sơn GĐ 2 - Khoan cọc nhồi Silô Clinker D800 vào đất: 7.924m - Khoan cọc nhồi Silô Clinker D800 vào đá: 446m - Xây dựng băng tảI xuất xi măng - Đóng cọc BTCT 400x400: 1816m 7.500 Công ty xi măng Phúc Sơn 2006 14 Nhà máy xi măng Thăng Long - Khoan cọc nhồi vào đất D1200: 2271,8m - Khoan cọc nhồi vào đá D1200: 163,8m - Khoan cọc nhồi vào đất D1000: 2246,4m - Khoan cọc nhồi vào đá D1000: 274 - Khoan cọc nhồi vào đất D800: 375,1 - Khoan cọc nhồi vào đá D800: 22 - Đóng cọc D40x40: 529.9md - Đóng cọc D30x30: 212.8md 64.268 Công ty cổ phần xi măng Thăng Long 7/2006 15 Khu công nghiệp lọc dầu Dung Quất - Đóng cọc D60x60: 50.000md 7.000 Tổng công ty XD và phát triển hạ tầng 8/2006 16 Kết cấu ụ khô nhà máy CN tàu Thuỷ Dung Quất 37.820 Tổng công ty XD và phát triển hạ tầng 10/2007 2. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG 1 Nhà ga hành khách T1 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài: -Đúc cọc BTCT 400x400: 66.951md -Đóng cọc BTCT 400x400: 62.451md 30.128 Cụm cảng hàng không sân bay Miền Bắc 1996 2 Hội sở ngân hàng Công thương Việt Nam: - Tham gia thi công tầng hầm 3.200 Công ty XD số 20 - LICOGI 1998 – 1999 3 Học viện kỹ thuật Quân sự: - Đúc, đóng cọc:200x200, 250 x 250, 300 x 300: 47.932md 10.163 Ban quản lý dự án Học viện kỹ thuật quân sự 1996 – 2000 4 Khu liên hợp thể thao Quốc gia: - San nền 150.000 m3 4.300 Tổng công ty XD và phát triển hạ tầng 2001 5 Trụ sở UBND huyện Châu Thành - Bến Tre: 3 tầng 5.100 Uỷ ban nhân dân huyện Châu Thành 2002 – 2003 6 Nhà ở cao tầng CT13A, CT16B, Khu đô thị Việt Hưng (Gia Lâm, Hà Nội): - Đúc, đóng cọc 400x400: 15.000 md 8.500 Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) 2004 7 Khách sạn Sao Mai (Quảng Ninh): -Khoan cọc nhồi D800 (cả khoan đá):1.047md 3.250 Công ty liên doanh khach sạn Sao Mai 2004 8 Trung tâm Hội nghị Quốc gia - San nền và đường giao thông giai đoạn I: -San nền: 133.031 m3; -Đào, vận chuyển bùn, hữu cơ:39.016 m3; -Thi công cọc cát D430: 56.095md; -Khoan dẫn: 8.831md; -Đắp cát vàng đầu cọc: 10.456m3; -Đắp đất đồi nền đường:25.674 m3; -Subbase, base: 4.752 m3. - Đúc cọc BTCT 400x400 và 300x300 :12000m - Đóng và ép cọc đại trà 400x400 và 300x300 : 12000m - Xây dựng nhà Gara ngầm từ trục 7E - 10E - Thi công xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa dài: 2200md - Đào đất : 32.500m3 63.873 Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng (LICOGI) 2004 - 2005 9 Khu đô thị Pháp Vân - Tứ Hiệp Nơ 20,21 - Đóng cọc BTCT 40x40: 7.700md 1.366 Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 2005 10 Khu di dân Đồng Tàu - Hoàng Mai Đóng cọc BTCT 350x350 : 7602md Đóng cọc BTCT 300x300: 1170md 410 Công ty cổ phần đầu tư thương mại Hà Nội - CIT 2005 11 Toà nhà LICOGI13 159.000 Công ty cổ phần LICOGI13 2006-2007 3. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 Quốc lộ 1A-N2-ADB2: - Làm nền đường và các công trình trên tuyến 3.543 LICOGI 14 1999 - 2000 2 Khoan cọc nhồi cầu Phả Lại: - KCN D1000: 1.762 md; - KCN D1200: 1.768 md; - KCN D2000: 969md; - KCN D700: 630 md 5.963 Liên doanh CSCEC - TRANCO 2000 - 2001 3 Khoan cọc nhồi Cầu Quý Cao: - KCN trên cạn D1000: 2.580 md; - KCN dưới nước D1500: 1.068 md. 5.545 Công ty VIMECO 2000 - 2001 4 Đường Sốp Cộp - Mường Và - Mường Lạn (Sông Mã, Sơn La): 13,5Km đường miền núi 12.839 Ban QLDA huyện Sông Mã 2001 - 2002 5 Cầu Hoà Mục (Hà Nội): - Khoan cọc nhồi D800 2.011 LICOGI 20 2002 6 Đường cất hạ cánh 1B – Sân bay quốc tế Nội Bài: -Đắp hữu cơ: 125.000 m3; -Đắp đất khoáng:207.000 m3;-Đắp Laterit: 157.000 m3. 18.187 Công ty xây dựng công trình hàng không (ACC) 2001 - 2003 7 Cầu vượt B14, B15 - Quốc lộ 18 - G1: - Khoan cọc nhồi 2.500 Liên danh Thăng Long - Sông Đà - Necco 2002 8 Đường 30/4 huyện Măng Thít - Tỉnh Vĩnh Long: - Nâng cấp: 4.485 md 2.887 Ban quản lý dự án 1 (Bộ GTVT) 2002 9 Cầu kinh Đồng Khởi - Bến Tre: - Cầu BTCT L=84m 1.892 Ban quản lý dự án 1 (Bộ GTVT) 2002 10 Đê Hữu Hồng và Nút giao thông Nam T.Long: - Làm nền đường và công trình trên tuyến 3.860._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22909.doc
Tài liệu liên quan