Báo cáo Thực tập tivi màu

Báo cáo thực tập ti vi I. An toàn khi sửa chữa * Cho người: + Phải cách điện, không được chạm vào khu vực cao áp (HV). + Tư thế kê lót máy phải chắc chắn, an toàn. * Đối với máy: + Không đặt que đo đồng hồ trực tiếp vào chân IC STR hoặc đèn bán dẫn mà đặt vào các linh kiện tương tự khi đo. + Không đo vào chân thạch anh dao động OSC khi có màn sáng. Thạch anh dao động vi xử lý OSC chỉ làm ngừng hoạt động khi đo còn khi rút ra cắm lại nó lại bình thường. + Không đo điểm cao áp HV.

doc18 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2047 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tivi màu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Các linh kiện dùng cho máy màu 1. Điện trở khử từ : được mắc nối tiếp với cuộn dây quấn xung quanh đèn hình, làm nhiệm vụ khử từ dư khi bật máy. - Có 2 loại : Loại 2 chân Loại 3 chân - Có 2 giá trị điện trở : + Khi nguội thì giá trị điện trở này rất nhỏ cỡ 5W á 7W + Khi nóng thì giá trị điện trở này lại rất lớn khoảng trên 1kW - Khi điện trở này hỏng thì có hiện tượng xảy ra là: + ố màn : 1 trong bốn góc bị ố. + Màn bị chia thành 3 vòng màu. 2. Điện trở cầu chì : Trị số nhỏ 0.22W á 10W, công suất lớn 1W á 3W. Điện trở này thường được mắc nối tiếp với AC chỉnh lưu, dương (+) và âm (-) của điện áp sau chỉnh lưu B0. R R AC Để kiểm tra điện trở ta đo ôm (W). 3. Điện trở bù : Công suất lớn 10W á 15W, trị số lớn 120W á 220W. Điện trở này được mắc song song với CE. 4. Cuộn lọc nhiễu công nghiệp : Được mắc nối tiếp với AC và lõi ferit. Cuộn lọc nhiễu gồm 2 cuộn kết hợp với tụ điện và điện trở thành bộ lọc. 5. Điốt chỉnh lưu : có 2 dạng : + Loại điốt thường : 1A á 5A + Loại điốt đúc : 1A á 10A ~ ~ + - AC250V + + ~ - ~ 6. Tụ lọc nguồn : + Đối với máy nội địa : 100V - 220mF / 160V + Đối với máy đa hệ : 220V - 220mF / 400V Tụ lọc sau chỉnh lưu B1 sử dụng loại 100mF / 160V 7. STR : là mạch tổ hợp đèn bán dẫn, gồm các họ : STR1006 ; STR212 ; STR30115 ; STR3115 ; STR50103 ; STR6307 ; STR6707. Là các loại 3 chân, 4 chân, 5 chân, 9 chân. 1 2 3 5 7 9 4 6 8 STR 6307 Loại 5 chân:1 : Đất 2 : Khởi động 3 : Bo 4 : B1 5 : Không dùng 2 5 3 4 1 8. Biến áp xung : lõi ferit, tần số cao, kích thước nhỏ, đường kính dây lớn, bọc kim để chống nhiễu 1 2 3 4 10 9 7 6 5 8 9. Thạch anh : + Loại thạch anh dao động dòng : 2 chân màu vàng xanh 500, 503. Với loại thạch anh này khi đang hoạt động không được đo. Loại 500E : tiếng. Loại 503F : HOSC + Loại thạch anh dùng trong mạch vi xử lý 3 chân màu xanh. + Thạch anh dùng trong đường tiếng gồm có : 4.5 , 5 , 5.5 , 6 , 6.5 có 3 chân màu da cam. + Thạch anh chặn tiếng : màu xanh. nối vào chân B đèn khuếch đại chói. 10. Biến áp kích : ghép giữa đèn kích và công suất dòng, lõi ferit, tần số cao + Cuộn dây sơ cấp, thứ cấp, điốt chỉnh lưu được bọc kín nhựa cao áp. + Cuộn sơ cấp : Focus screen - Nối chắn C công suất dòng - Nối lái tia - Nối mạch biên độ + Cuộn thứ cấp : - 24V cho công suất mành - 12V cho các mạch : *Dao động mành * Giải mã *AV * Đèn điều khiển *Hộp kênh * Trung tần IF - 180V cho mạch khuếch đại sắc R - G - B - AFC đưa về IC dao động dòng để điều chỉnh tần số và bảo vệ mạch. Đồng thời đưa về vi xử lý tạo hiển thị vạch, số, chữ. Sợi đốt. Giới thiệu về máy thu hình màu DAEWOO Phần I: Các ký hiệu chung trong sơ đồ của các khối chức năng + Khối trung tần IF, hộp kênh và khuếch đại đệm RF Video mã số 1. + Khối khuếch đại chói mã số 2. + Khối quét mành mã số 3. + Khối dòng và đèn mở tiếng mã số 4. + Khối khuếch đại sắc và mã hiển thị mã số 5 . + Khối công suất tiếng mã số 6. + Khối chuyển mạch AV/TV và tầng khuếch đại hình tiếng mã số 7. + Khối nguồn mã số 8. + Khối vi xử lý mã số 9. Phần II: Chức năng và số liệu đo được tại các vị trí trong các khối của sơ đồ máy DAEWOO CHASSISC—50N 1.Phần khối nguồn a. Các linh kiện và chức năng của các linh kiện trong khối nguồn Khối nguồn làm việc có hai linh kiện chính là: + Phần tử dao động chuyển mạch I801 STR 50103 mắc nối tiếp với biến áp xung T802. + Biến áp xung làm nhiệm vụ tạo điện áp B1(103V) cấp cho: * Tầng công suất tiếng qua R605(560 W). * Tạo điện áp 33V cho IC chuyển dải kênh I903 LA7910 thông qua R103 và điốt ổn áp Dz101. * Mạch bảo vệ nguồn Jắc P550 (Bo đuôi đèn hình) * Qua R415, R416 kích động Q401. * R420 qua ABL ( tự động điều chỉnh độ sáng), qua L406, D451 tới chân 2 của cao áp T402 DCF-2217A. * R441, R443 qua C của Q422 tạo ra điện áp 9V cấp cho chân số 40 của IC I501 TA8659AN. Nguồn 103V lấy từ chuyển mạch nối tiếp của điện áp vào chân 4 của IC801 cung cấp cho dao động quét dòng , tầng kích và công suất kích dòng. Nguồn 20V lấy từ một cuộn riêng của biến áp T802 qua điốt D805 và tụ C815 rồi qua R812 và IC ổn áp I802 278L05 tạo ra đIện áp 5V cung cấp cho : * Chân 42 của IC vi xử lý I901. * Chân 8 của IC nhớ I902. * Qua mạch Reset - Q802, Q803 vào chân 7 của I901 vi xử lý. * Vào mất nhận điều khiển từ xa và LED sáng. Điện áp một chiều đo được trên 4 điốt chỉnh lưu là: D801 : 140V D803 : 145V D802 : 145V D804 : 140V Biến áp xung T802 có 3 cuộn : Cuộn AB cấp nguồn cho STR I801 50103 chân số 3 Cuộn CDE là cuộn hồi tiếp các linh kiện C831, D806 là các linh kiện tạo thế âm cho hồi tiếp còn D807 lấy xung dương đưa về chân số 2 của STR nhằm duy trì dao động. Cuộn FG là cuộn thứ cấp lấy điện áp ra và qua các linh kiện như D805, R812, C815 để cấp cho I802. Điện áp đo được trên biến áp xung :( đo xoay chiều ) Cuộn FG : 37V Cuộn CD : 250V Các linh kiện tham gia trong mạch FH gồm C830(1mF 160V) từ cao áp đưa về D808, R804 giá trị điện áp đo được trên FH là : 225V (điểm đo D808, D810). Mạch bảo vệ với STR giữa chân 2 và chân 4 có D815, D816 ổn định điện áp giữa B, E của STR mặt khác Dz 809 ổn định điện áp 103V và cũng bảo vệ cho STR còn D810 bù xung khi FH thấp . Mạch BO bộ chỉnh lưu R801 3,3 W 10W là cầu chì khi đứt thì BO bằng 0 C825 220mf 400V lọc BO khi tụ đứt thì màn hình bị giãn, trôi ảnh. Mạch B1 có C854 110mf 160V Điện áp BO đo được là : 320V Điện áp đo trên các chân của STR I801 50103 : Chân số 2 : 100V Chân số 3 : 300V Chân số 4 : 100V b. Nguyên lý hoạt động Khi có BO (điện áp sau chỉnh lưu) xấp xỉ 300V chân 3 của STR có điện áp, chân 2B cũng có điện áp, R806 470K (chân khởi động) khi dó STR thông ta có điện áp 103V và 5V lúc đó LED sáng. Khi STR thông trên sơ cấp AB có xoay chiều được cảm ứng sang CDE và FG. CDE làm nhiệm vụ hồi tiếp (duy trì dao động) cuộn FG qua D805 tạo điện áp 20V qua I802 78L05 tạo điện áp 5V đèn I802 thông cung cấp cho mạch xử lý IC nhớ, mắt nhận và mạch RESET (chân 7) Hoạt động của mạch RESET: khi có 5V đèn I802 thông vì Dz811 (điốt ổn áp) tạo điện áp UB , khi thấp hơn 5V bộ RESET không hoạt động. 2. Khối dòng và cao áp Khối dòng gồm các linh kiện sau: Đèn kích dòng Q401: kích dòng điện áp mở lấy từ IC tổng chân 39. Điện áp cấp cho CE lấy từ B1 sụt áp qua R415, R416. Trên sơ cấp có R444 và C441 là mạch chống tự kích bảo vệ đèn kích khi đèn hoạt động sẽ có sụt áp trên R415, R416. Trên sơ cấp điện áp xoay chiều và Uc nhỏ hơn B1. Thứ cấp >1V~ điều kiện đèn công suất phải làm việc. a. Mạch kích dòng Nguồn cấp IC HOSC gồm : 2 đèn Q421, Q422 và các điện trở R463, R441, R443 từ chân lệnh 18 của I901 vi xử lý qua điện trở R461 tạo điện áp 9V cấp cho chân 40 của IC tổng IC501. Ta tiến hành đo ở 2 chế độ: * Chế độ chờ: (stand by khi có led sáng) Q421 : UB = 0,4V Q422 : UB = 0V UC = 0V UC = 12V UE = 0V UE = 0V * Chế độ khi có màn hình sáng: Q421 : UB = 0,15V Q422 : UB = 10V UC = 10V UC = 12V UE = 0V UE = 11V Ta có điện áp kích dòng tại chân 39 của IC 501 hay ở chân nối tới R402 (đo sau R402) tức là đo tại B của Q 401. Giá trị đo được là : UB Q401 = 0.5 V. Giá trị điện áp đo được tại một số vị trí : + Đo song song R415, R416 là : 40V + Đo song song chân 1 và 2 của T401 là : 40V~ + Đo song song chân 3 và 5 của T401 là : 1V~ + Đo UC Q401 = 60V b. Mạch cao áp Bao gồm: cao áp T402 DCF-2217A và một số điện trở, tụ điện và điốt tương ứng. Các giá trị điện áp đo được ở các chân của cao áp khi DEAWOO hoạt động bình thường: * Đo V~ để ở thang đo 50ACV + Sợi đốt chân 8 - 10 là : 6.5V + Chân 5 là : 35V * Đo V~ để ở thang 250ACV + Chân 7 là : 80V + Chân 3 AFC là : 80V + Chân 9 là : 300V (để ở thang đo 1000V) * Đo 1 chiều DCV + Chân 7 là : 24V (đo ở D303) + Chân 5 là : 16.5V (đo ở D404) + Chân 9 là : 125V ( đo ở D405) Xét phần cao áp : + Chân số 5 qua R419, D404, C424 tạo điện áp 16,5V cho IC401 78L12 (tạo điện áp 12V nuôi các tầng trong máy) Chân 5 qua R419 chia làm hai đường - Qua T701 cấp nguồn cách ly cho mạch AV - Qua D404, C424, IC401 tạo điện áp nuôi cho các tầng: Hộp kênh MODULE IF Đèn khuyếch đại đệmVIDEO IC chuyển mạch AV Khuếch đại hình tiếng AV IC chuyển dải kênh Các đèn điều chỉnh âm lượng. Mở tiếng khi có hình. Dao động màn và giải mã. + Chân số 7 qua R310, D303, C309 tạo điện áp 24V cấp cho IC mành nếu R310 đứt thì màn có vệt sáng ngang. + Chân số 8-10 nối tới sợi đốt HEATER có nhiệm vụ đốt nóng Katốt ở đuôi đèn hình tạo tia electron. + Chân số 9 cấp nguồn 180V nuôi các đèn sắc Q501, Q511, Q521. Khi mất nguồn này UC của các đèn bằng 0, màn sáng trắng có tia quét ngược, có tiếng nhưng không có hiển thị. ABL mạch tự động điều chỉnh độ sáng điểm dưới HV(-) có 2 chiết áp lưới G3: FOCUS điều chỉnh độ hội tụ hay độ sắc nét của ảnh. G2: SCREEN điều chỉnh độ sáng tối của màn hình. 3. Tầng khuếch đại sắc Gồm 3 đèn sắc là Q501, Q511,Q521. Nếu tiếng có trước hình hoặc sau 5 đến 10 phút ảnh mới rõ nét thì do một trong 3 đèn bị hỏng do đó sẽ sai màu và làm cho chế độ làm việc của các đèn khuếch đại sắc thay đổi. Có 3 chiết áp cân bằng trắng là VR502 điều chỉnh BLUE, VR512 điều chỉnh màu GREEN, VR522 điều chỉnh màu RED. Mạch xoá tia quét ngược gồm 3 điốt D511, D512, D513. Nếu chập các điốt này sẽ bị sai màu và không cân bằng trắng được. Chân số 1 của P520 cấp 12V cho mạch điều chỉnh cân bằng trắng nếu mất màu đỏ thì kiểm tra R522. Đèn hình có 8 chân thực hiện các chức năng sau đây: Chân 1: Cấp điện áp 12V cho mạch cân bằng trắng Chan 2: Tín hiệu màu RED Chân 3: Nối đất Chân 4: Tín hiệu màu GREEN Chân 5: Tín hiệu màu BLUE Chân 6: Xoá tia quét ngược Chân 7: OG- hiển thị màu GREEN Chân 8: OR- hiển thị màu RED Kết quả đo được trên ba đèn sắc: Q501: UB = 3V, UC = 150V, UE = 2,3U; màu BLUE Q511: UB = 3V, UC = 145V, UE = 2,4V; màu GREEN Q521: UB = 3V, UC = 140V, UE = 2,4V; màu RED OR : UC Q522 = 135V OG : UC Q512 = 145V 4. Tầng trung tần chung Khối này thực hiện hai chức năng chính là khuếch đại trung tần hình và khuếch đại trung tần tiếng. Cấu trúc của MODULE IF là: Chân 1: Tín hiệu IF Chân 2: Nối đất. Chân 3: B+ lấy điện áp từ nguồn 12V qua R104 giảm xuống 9.1V đưa vào IF đồng thời nối vào chân 11 của điều chỉnh âm lượng. Chân 4: đường IF AGC. Chân 5: AFT tự động điều chỉnh tần số thu nối kênh và vi xử ký. Chân 6: AGC của hộp kênh tự động hệ số khuyếch đại trong IF. Chân 7: RF VIDEO Chân 8: Tín hiệu vào ATT in điều chỉnh âm lượng vào. Chân 9: Tín hiệu audio ra. Chân 10: Tín hiệu âm tần của khối công suất . Chân 11: Điều chỉnh âm lượng. Chân 12: Điều chỉnh hệ tiếng. Phần trung tần tiếng gồm hai phần: + Một phần IC thực hiện tách sang điều chỉnh âm lượng. + Một phần IC thực hiện tạo tín hiệu cộng phách. Số liệu đo được tại các chân của MODULE IF: Chân số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Điện áp (V) khi có ảnh 0 0 8.6 5.8 3.2 8.2 2.4 0 4.6 0 1.6 11 Điện áp (V) khi không ảnh 0 0 8.6 7.4 3.2 8.2 3.4 0 4.4 0 0 11 Đo đèn Q110 ở hai chế độ TV/AV + ở chế độ TV: UB = 0V, UC = 5.4V, UE = 0V + ở chế độ AV: UB = 0,V, UC = 5.4V, UE = 0V 5.Đường tín hiệu Tivi và chuyển mạch TV/AV Tín hiệu VIDEO lấy từ chân số 7 của MODULE IF khối trung tần đi đến Bazơ của đèn Q191 được đèn này khuếch đại lên, sau đó lại được khuếch đại đảo pha qua Q192 rồi qua đèn đệm Q193 đi đến chân 12 của IC chuyển mạch TV/AV(TC 403) sau đó ra khỏi IC này ở chân số 4 đi đến đèn đệm Q706 tín hiệu lấy ở chân E đèn này và chia làm 5 đường : 1. Đường lọc tín hiệu chói đi đến dây trễ L201 2. Đường đưa vào mạch tách xung đồng bộ R411, C409 vào chân 33 của IC501. 3. Đường lọc tín hiệu mang màu hệ PAL, NTSC qua R504, C507 vào cuộn lọc chuông L502 vào chân 48 của IC501. 4. Đường lấy xung đồng bộ dòng để mở tiếng khi có hình và tự động dừng dò: qua R442, D406 đi đến chân B của Q404 thay đổi kích thước màn khi thay đổi hệ. * IC701 làm nhiệm vụ chuyển mạch TV/AV điên áp điều khiển chuyển mạch lấy ở chân 36 của IC701 ở chế độ TV điện áp chân 36 của IC vi xử lý là 0V nên điện áp chân 9, 10, 11 của IC701 đóng mạch cho thu TV.Tín hiệu VIDEO của TV từ chân E của Q193 đi vào chân 12 rồi ra chân 4 tới đèn Q706. Tín hiệu AUDIO của TV từ chân AUDIO mảng trung tần đi vào chân 2 và ra ở chân 15 đến chân ATT IN của trung tần. Điện áp 0V ở chân 36 còn làm cho Q110 hở mạch nên mạch trung tần làm việc bình thường.Đèn Q110 là đèn RTC có Pal ảnh nhiễu là: ảnh nhiễu, ảnh trôi. ở chế độ AV chân 36 có điện áp 5V điện áp chân 9, 10, 11 đóng mạch cho thu AV. Tín hiệu VIDEO từ khối VIDEO qua đèn khuếch đại Q701 vào chân 3 I702 (IC702 HP6N136) là IC cách ly truyền tín hiệu quang học để người sử dụng không bị giật. Tín hiệu VIDEO lấy ra chân 6 IC này đưa đến đèn khuếch đại Q702 và đèn đệm Q703 đưa vào chân 3 IC701 rồi ra ở chân 4 của IC này đi đến đèn Q706. Chiết áp R708 điều chỉnh việc khuếch đại tín hiệu VIDEO của mạch AV. Tín hiệu AUDIO từ khối AUDIO đi qua đèn khuếch đại Q704 vào chân 2 của IC cách ly I703 (PC817) tín hiệu lấy ra ở chân 3 đèn này đi đến chân 1 của IC701 và đến chân 15 rồi đi vào chân ATT IN của khối trung tần. Chiết áp R727 điều chỉnh độ khuếch đại AUDIO của mạch AV. Đồng thời đèn Q110 có điện áp ở bazơ làm đèn này thông nên 2 diode D715 và D716 làm cực E đèn Q193 và chân AGC IF chập mass mạch trung tần không làm việc và toàn bộ tín hiệu từ đèn Q193 đến I710 được nối mass nến tín hiệu TV bị triệt tiêu. Các giá trị điện áp đo được: Điện áp một số chân của IC701: Chân 12(Vin) : 5.6V Chân 4(Vout) : 5.6V Chân 2: Điện áp giảm dần Chân 15: Điện áp giảm dần Đo điện áp đèn Q706 khi có ảnh : UB = 5.6V UC = 12V UE = 5V 6. Khối mành a. Linh kiện Tầng công suất mành là IC 7 chân I301 AN5515 Chân 1 và 5: nối đất. Chân 2: lái tia. Chân 3 và 7: cấp nguồn 24V. Chân 6: hiển thị qua vi xử lý qua bộ ổn áp ngưỡng Pal, phân mành. Chân 4: đầu vào đưa về IC tổng. b. Kết quả đo được Chân IC 301 : Chân 3 = 24V Chân 7 = 24V Chân 4 = 2V Chân 2 = 12V Chân 6 = 1.4V c. Sơ đồ khối mành 7. Khối IC tổng IC501 TA8659AN a. Chức năng IC tổng thực hiện các chức năng: dao động dòng mành, giải mã PAL, SECAM, NTSC, khuếch đại chói và điều chỉnh các chức năng Bright, Contrast, Tint, Colour… Cụ thể: Chân 1->9 : Tham gia vào mạch giải mã SECAM. Chân 10, 11 : Mạch logic. Chân 12, 13, 14 : Mạch nhận dạng và trễ màu DLL 508( có VR508). Chân 15 : Điều chỉnh sắc thái của NTSC, TINT. Chân 16 : Tự động điều chỉnh màu ACC. Chân 17, 19 : Bộ lọc. Chân 18 : Tín hiệu giải mã SECAM. Chân 20 : Tín hiệu PAL và NTC. Chân 21, 22, 23, 24 : Mạch logic và mạch lọc giải mã PAL và SECAM Chân 25 : APC Tự động điều chỉnh pha. Chân 26 : Thạch anh dao động X501 với 4.43 của NTSC và PAL. Chân 27 : Bộ lọc. Chân 28 : Thạch anh X502 lọc tách sang mang màu của hệ. Chân 29 : Đầu ra kích mành. Chân 30 : Mạch chia tần khi đo bị nhiễu, không màu. Chân 31 : Thay đổi kích thước mành có VR303, khi điều chỉnh màn co đều. Chân 32 : Mạch tuyến tính có VR313, điều chỉnh làm giãn trên hoặc co dưới. Chân 33 : Đồng bộ ( Tín hiệu vào C409, R411 ). Chân 34 : Xung mở tín hiệu chói có R409, nếu tăng chỉ số thì có thể mất chói. Chân 35,38 : Đồng bộ dòng lấy từ chân 3 của cao áp đưa về. Chân 36 : Bộ lọc AFC gây nhiễu mất màu. Chân 39 : Đầu ra kích dòng R402. Chân 41 : Tín hiệu màu RED. Chân 42 : Tín hiệu màu GREEN. Chân 43 : Tín hiệu màu BLUE. Chân 44,45,46 : Lọc mạch BRIGHT -> 3 màu cơ bản. Chân 47,49,50,51,52,53 : Nối mass. Chân 48 : Mạch điều chỉnh sáng tối. Chân 54 : Mạch lọc của phần tín hiệu tiếng. Chân 55,56,57 : Mạch lọc của tín hiệu chói. Chân 58 : Tín hiệu chói vào. Chân 59 : Điều chỉnh CONSTRAST. Chân 60,62,64 : Mạch lọc SECAM. Chân 61,63 :Cấp nguồn. b. Kết quả đo được Đo điện áp tín hiệu mã chói Y trên chân 58 của IC501 : 4.8V Điện áp PAL NT chân 20 IC501 : 5.2V APC chân 25 IC501 : 6V Chân 12 out IC501 : 5V Chân 14 in IC501 : 11V Chân đồng bộ 33 : 6,6V Bộ lọc : UC528B = UC529G = UC530R =2V Khi đo tại các chân R41, G42, B43 cho ta sự thay đổi màu tương ứng là đỏ, xanh da trời, và xanh lá cây với R41 = 3,2V; G42 = 3,2V; B43 = 3,1V. 8. Khối vi xử lý Xét I701 : Các chân của IC vi xử lý có tác dụng: Chân 1,2 nối với IC nhớ nguồn 5V. Chân 3, chân 4 là chân tín hiệu hiển thị: Chân 3: OG hiển thị màu xanh lá cây Chân 4: OG hiển thị màu đỏ U=0,01V Các chân 5,19,31,32 nối MASS Chân 6 nâng hiển thị khi dùng hệ NTSC U=0 Chân 7 chân nguồn RESET. Chân này phải có điện áp 5V thì IC xử lý mới làm việc. Có sử dụng mạch bảo vệ nguồn RESET khi điện áp này sụt xuống quá thấp. Mạch bảo vệ nguồn bao gồm: Q802, Q803 Nguyên tắc hoạt động: Khi D811, Q812 thông điện áp 5V qua R817 vào chân 7,8 của vi xử lý ổn áp 5V cho chân khởi động, khi nguồn thấp dưới 5V thì D11 và Q802 tắt, Q803 thông dẫn đến mất nguồn 5V nên vi xử lý không làm việc. + Chân 8 nhận điện áp từ AFT về tự động dò + Chân 9 có hai tác dụng mở tiếng khi có hình và cùng chân 8 điều khiển dừng dò khi có tín hiệu. + Chân 10 điều khiển VOLUME khi điều khiển từ MIN đến MAX có điện áp biến đổi từ 0V đến 3V. + Chân 11 điều khiển CONTRAS khi điều khiển từ MIN đến MAX có điện áp biến đổi từ 0V đến 3,6V. + Chân 12 điều khiển BRIGHT khi điều khiển từ MIN đến MAX có điện áp biến đổi từ 0v đến 3,6V. + Chân 13 điều khiển COLOR khi điều khiển từ MIN đến MAX có điện áp biến đổi từ 0V đến 3,6V. + Chân 36 điều chỉnh chế độ AV/TV: Khi ở chế độ TV U = 0V Khi ở chế độ AV U = 5V + Chân 18 điều chỉnh chế độ ON/OFF Khi ở chế độ ON U = 0V Khi ở chế độ OFF U = 1V Với IC 903 lầ IC chuyển dải kênh Kênh U20 UVT VTV3 4.6V 1V VTV2 1.7V 11V VTV1 2.4V 9.6V Hà Nội 2.8V 7V + Chân 42 cung cấp nguồn 5V cho I701, điện áp đo được thực tế là 5V + Reset chân 7 : 5V (đo sau R817) + Thạch anh OSC đo chân 34-35 : 30V~ COLOR chân 7 IC501 : 5.6V (min) 13V (max) BRIGHT chân 48 IC501 : 0V (min) 1.6V (max) CONSTRAST chân 59 IC501 : 0V (min) 2.8V (max) ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBK0012.DOC
Tài liệu liên quan