Báo cáo tổng kết đề tài - Nghiên cứu công nghệ xử lý và lưu trữ biogas sử dụng cho các phương tiện vận tải cơ giới

1 1 MỞ ĐẦU BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI: Năng l ượng & Môi tr ường là v ấn ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG đề có tác động, ảnh h ưởng không nh ỏ đến t ất c ả các l ĩnh v ực, bao gồm: kinh t ế, chính tr ị, v ăn hóa, an ninh, xã h ộic ủa t ất c ả các Qu ốc gia trên th ế gi ới. Đặc bi ệt, trong tình hình ngu ồn n ăng lượng hóa hóa th ạch đang c ạn ki ệt và s ự bi ến đổi khí h ậu trái đất đang tr ở thành hi ểm h ọa đối v ới loài ng ười thì v ấn đề nêu trên càng tr ở t

pdf14 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo tổng kết đề tài - Nghiên cứu công nghệ xử lý và lưu trữ biogas sử dụng cho các phương tiện vận tải cơ giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành m ối BÁO CÁO T ỔNG K ẾT quan tâm hàng đầu c ủa c ả th ế gi ới. Ti ết ki ệm n ăng l ượng và gi ảm thi ểu ô nhi ễm môi tr ường luôn là m ục tiêu nghiên c ứu c ủa ngành ĐỀ TÀI KHOA H ỌC VÀ CÔNG NGH Ệ CẤP ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG động c ơ và ô tô. Song song v ới vi ệc hoàn thi ện các h ệ th ống c ủa động c ơ đốt trong để nâng cao hi ệu su ất nhi ệt, gi ảm tiêu hao nhiên li ệu, gi ảm thi ểu ô nhi ễm môi tr ường thì các ch ươ ng trình nghiên c ứu tìm ki ếm ngu ồn n ăng l ượng s ạch, n ăng l ượng tái sinh và nâng cao hi ệu qu ả s ử NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ XỬ LÝ VÀ LƯU TRỮ BIOGAS dụng các ngu ồn n ăng l ượng này là vi ệc r ất c ần thi ết. SỬ DỤNG CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CƠ GIỚI Trong các ngu ồn nhiên li ệu thay th ế, biogas là ngu ồn n ăng lượng tái sinh được hình thành trong quá trình phân h ủy k ỵ khí các Mã s ố: Đ2012-02-26 ch ất h ữu c ơ nh ư ch ất th ải c ủa động v ật, ph ụ ph ẩm cây tr ồng (r ơm, r ạ ...), rác th ải, ch ất th ải c ủa nông nghi ệp, lâm nghi ệp ... Thành ph ần ch ủ y ếu c ủa biogas là khí metan (CH 4), khí cacbonic (CO 2) ngoài ra còn có các t ạp ch ất khác nh ư H 2S. N ếu khí biogas được l ọc s ạch các tạp ch ất, chúng ta s ẽ nh ận được nhiên li ệu có tính ch ất t ươ ng t ự nh ư Ch ủ nhi ệm đề tài: ThS. NGUYỄN VĂN ĐÔNG khí thiên nhiên. S ử d ụng biogas làm nhiên li ệu cho phép gi ải quy ết đồng th ời v ấn đề ô nhi ễm khi s ản xu ất biogas và thay th ế nhiên li ệu truy ền th ống. Với lý do đó đề tài “NGHIÊN C ỨU CÔNG NGH Ệ X Ử LÝ VÀ L ƯU TR Ữ BIOGAS S Ử D ỤNG CHO CÁC PH ƯƠ NG TI ỆN VẬN T ẢI C Ơ GI ỚI” có ý ngh ĩa to l ớn và h ết s ức c ấp thi ết; nó không nh ững góp ph ần làm đa d ạng hóa ngu ồn nhiên li ệu dùng cho động c ơ Đà N ẵng, tháng 12 năm 2012 nhi ệt khi d ầu m ỏ đang ngày càng c ạn ki ệt, mà còn góp ph ần s ử d ụng 2 3 hi ệu qu ả h ơn ngu ồn nhiên li ệu sinh h ọc cho động c ơ đốt trong và năng l ượng có d ấu hi ệu kh ủng ho ảng, d ầu m ỏ đang c ạn ki ệt và tình gi ảm thi ểu ô nhi ễm môi tr ường trong tình hình m ới. hình bi ến đổi khí h ậu ngày m ột tr ở nên nghiêm tr ọng. MỤC ĐÍCH NGHIÊN C ỨU: Bố c ục c ủa đề tài bao g ồm: Thi ết k ế, ch ế t ạo h ệ th ống x ử lý khí H 2S và CO 2 trong khí Ch ươ ng 1: Tổng quan v ề tình hình nghiên c ứu ứng d ụng khí biogas đảm b ảo tiêu chu ẩn v ề nhiên li ệu khí s ử d ụng cho động c ơ đốt sinh h ọc Biogas. Yêu c ầu ch ất l ượng biogas để làm nhiên li ệu cho trong; động c ơ đốt trong. Thi ết k ế quy trình công ngh ệ nén biogas s ạch và l ưu tr ữ làm Ch ươ ng 2: Nghiên c ứu công ngh ệ x ử lý các t ạp ch ất trong nhiên li ệu cho các ph ươ ng ti ện v ận t ải c ơ gi ới; biogas làm nhiên li ệu cho động c ơ. Lý thuy ết v ề h ấp th ụ và các tính ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ẠM VI NGHIÊN C ỨU: Nh ư m ục đích nghiên toán hình thành thông s ố ch ế tạo mô hình th ực nghi ệm. cứu đã ch ỉ rõ, v ới đề tài “NGHIÊN C ỨU CÔNG NGH Ệ X Ử LÝ VÀ Ch ươ ng 3: Nghiên c ứu công ngh ệ l ưu tr ữ biogas s ạch làm LƯU TR Ữ BIOGAS S Ử D ỤNG CHO CÁC PH ƯƠ NG TI ỆN V ẬN nhiên li ệu cho các ph ươ ng ti ện v ận t ải c ơ gi ới. TẢI C Ơ GI ỚI” thì đối t ượng nghiên c ứu: Kết lu ận và h ướng phát tri ển c ủa đề tài - Thành ph ần Biogas tr ước và sau quá trình l ọc; Ch ươ ng 1 - V ật li ệu l ọc, ph ươ ng pháp l ọc và các thông s ố ảnh h ưởng đến hi ệu TỔNG QUAN V Ề TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU ỨNG D ỤNG BIOGAS qu ả c ủa h ệ th ống l ọc; 1.1. Đặc điểm khí sinh h ọc biogas - Công ngh ệ l ưu tr ữ biogas s ạch ở m ột s ố trang tr ại trong khu v ực Biogas (khí sinh họ c) là sả n ph ẩm khí sinh ra t ừ quá trì nh phân Thành Ph ố Đà N ẵng để làm nhiên li ệu cho động c ơ đốt trong. hủ y kị khí cá c h ợp ch ất h ữu c ơ. Thành ph ần ch ủ y ếu c ủa biogas là PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU: Do tính ứng d ụng đa d ạng c ủa đề khí methane (CH 4) và khí cacbonic (CO 2). Khí methane cháy cho tài, nên ph ươ ng pháp nghiên c ứu là thu th ập các d ữ li ệu liên quan v ề nhi ệt l ượ ng cao nên biogas th ườ ng đượ c sử dụ ng là m nhiên li ệu. biogas và tiêu chu ẩn v ề nhiên li ệu khí cho động c ơ đốt trong để xây Để có th ể s ử d ụng biogas làm nhiên li ệu cho ô tô, c ần ph ải dựng ph ươ ng pháp tính toán và xây d ựng mô hình th ực nghi ệm. Hơn tinh luy ện (hay nâng c ấp) biogas t ức là lo ại b ỏ các t ạp ch ất để đáp nữa để kh ẳng định tính đúng đắn c ủa ph ươ ng pháp nghiên c ứu, k ết qu ả cho b ởi mô hình lý thuy ết s ẽ được ki ểm ch ứng b ởi các giá tr ị đo ứng theo tiêu chu ẩn nhiên li ệu khí. Hi ệu qu ả l ọc biogas ph ụ thu ộc được t ừ k ết qu ả c ủa quá trình th ực nghi ệm. ch ủ y ếu vào thi ết b ị, v ật li ệu và ph ươ ng pháp tách b ỏ CO 2 và H 2S, có Ý NGH ĨA KHOA H ỌC VÀ TÍNH TH ỰC TI ỄN C ỦA ĐỀ TÀI: th ể s ử d ụng h ệ th ống lo ại b ỏ CO 2 và H 2S đồng th ời ho ặc riêng bi ệt, Biogas làm nhiên li ệu cho động c ơ đốt trong s ẽ gi ảm được s ự hi ệu qu ả và th ời gian làm vi ệc c ủa m ỗi h ệ th ống là khác nhau. phát th ải các khí CH 4, CO 2, NO x, HC, CO... góp ph ần b ảo v ệ môi tr ường. Hơn n ữa, nó còn làm phong phú và đa d ạng hóa ngu ồn n ăng lượng dùng cho động c ơ đốt trong. Vì v ậy đề tài không nh ững có ý ngh ĩa khoa h ọc l ớn mà còn mang tính th ực ti ễn cao trong tình hình 4 5 1.2. Tình hình nghiên c ứu và s ử d ụng biogas Hi ệu qu ả l ọc biogas ph ụ thu ộc ch ủ y ếu vào thi ết b ị, v ật 1.2.1. Tình hình nghiên c ứu và s ử d ụng biogas trên th ế gi ới li ệu và ph ươ ng pháp tách b ỏ CO 2 và H 2S, có th ể s ử d ụng h ệ th ống lo ại b ỏ CO 2 và H 2S đồng th ời ho ặc riêng bi ệt, hi ệu qu ả và th ời gian làm vi ệc c ủa m ỗi h ệ th ống là khác nhau. 1.3. Yêu c ầu ch ất l ượng biogas để làm nhiên li ệu Biogas có th ể được s ử d ụng cho nh ững m ục đích gi ống nh ư khí thiên nhiên khi đã được x ử lý. Bảng 1.1. Công ngh ệ ứng d ụng biogas và yêu c ầu x ử lý [3] Công ngh ệ Yêu c ầu x ử lý H S<1000 ppm, Áp su ất: 0.8-2.5 kPa, lo ại b ỏ c ặn Hình 1.1. s ản l ượng biogas m ột s ố n ước n ăm 2010 Đun n ấu (N ồi h ơi) 2 ( Đối v ới b ếp n ấu: H S < 10 ppm) (Ngu ồn EBA) 2 H S<100 ppm, Áp su ất: 0.8-2.5 kPa, lo ại b ỏ c ặn, 2 siloxanes Động c ơ đốt trong (Động c ơ x ăng d ễ b ị t ổn h ại đối v ới H S h ơn động c ơ 2 diesel) H S đạt 70,000 ppm, Áp su ất 520 kPa lo ại b ỏ c ặn, Microturbines 2 siloxanes PEM: CO<10 ppm, lo ại b ỏ H S 2 ề ả ấ ứ ụ ạ PAFC: H S<20 ppm, CO<10 ppm, Halogens< Hình 1.2. Dây chuy n s n xu t và ng d ng Biogas t i 2 Th ụy Điển (Ngu ồn: SGC (Swenisk Gastekniskt CenterAB)) ppm Fuel Cells MCFC: H S <10 ppm đối v ới nhiên li ệu 1.2.2. Tình hình nghiên c ứu và s ử d ụng biogas ở Vi ệt Nam 2 H S<0.5 ppm đối v ới stec, 100 2 Bentonit 80 Halogens<1 ppm SOFC: H 2S<1 ppm, Halogens<1 ppm c H2S(%) 60 ọ ắ l Phoi s t ả H S<1000 ppm, Áp su ất: 1-14 kPa Động c ơ Stirling 2 u qu 40 ệ Diatomit Hi H S95%, CO <2 % th ể tích, 2 4 2 20 Nâng c ấp thành khí -4 3 Lượ ng biogas qua l ọc (m ) H O<(1 *10 ) kg/mm 3, lo ại b ỏ c ặn, siloxanes, Áp 0 thiên nhiên 2 0 2 4 6 8 10 12 14 su ất >3000 kPa Hình 1.3. Hi ệu qu ả l ọc H 2S trong biogas b ằng v ật li ệu khác nhau 6 7 Ch ươ ng 2 kể t ừ m ột ti ết di ện b ất k ỳ nào đó v ới ph ần trên c ủa thi ết b ị thì ta có: NGHIÊN C ỨU CÔNG NGH Ệ X Ử LÝ CÁC T ẠP CH ẤT TRONG Gtr (Y - Y c) = G x(X - X đ) (2.8) BIOGAS LÀM NHIÊN LI ỆU CHO ĐỘNG C Ơ Từ (2.8) suy ra: 2.1. C ơ s ở lý thuy ết v ề quá trình lo ại b ỏ các t ạp ch ất có trong biogas Hấp th ụ là quá trình hút khí b ằng ch ất l ỏng, khí được hút là ch ất Ph ươ ng trình (2.9) g ọi là ph ươ ng trình đường n ồng độ làm vi ệc c ủa bị h ấp th ụ, ch ất l ỏng dùng để hút khí là dung môi (còn g ọi là ch ất h ấp quá trình h ấp th ụ. th ụ), khí không b ị h ấp th ụ g ọi là khí tr ơ. Quá trình h ấp th ụ đóng m ột 2.3. Nghiên c ứu th ực nghi ệm vai trò quan tr ọng trong công ngh ệ hoá h ọc, s ản xu ất và ch ế bi ến d ầu 2.3.1. Tính toán thi ết k ế mô hình h ệ th ống l ọc biogas khí; nó được ứng d ụng để thu h ồi các c ấu t ử quí, làm s ạch khí, tách 2.3.1.1. Mô hình h ệ th ống l ọc biogas và các thông s ố ban đầu hỗn h ợp thành nh ững c ấu t ử riêng bi ệt... 2.3.1.1. Mô hình h ệ th ống l ọc biogas và các thông s ố ban đầu 2.2. C ơ s ở c ủa quá trình h ấp th ụ biogas Để h ấp th ụ khí CO 2 và H 2S trong biogas, ta s ử d ụng tháp đệm Quá trình lo ại b ỏ các t ạp ch ất có trong biogas được d ựa trên c ơ với dung môi là nước. Tháp đệm có s ơ đồ c ấu t ạo nh ư hình v ẽ 2.2. ch ế c ủa quá trình h ấp th ụ v ật lý v ới dung môi s ử d ụng là n ước, các Để đảm b ảo th ực hi ện quá trình h ấp th ụ, c ột l ọc c ần được chia ch ất khí c ần h ấp th ụ là CO và H S. 2 2 làm 3 ph ần chính: Cơ s ở tính toán quá trình h ấp th ụ là định lu ật Henry v ề thành Ph ần đầu tháp (có chi ều cao h 1): Là ph ần không gian l ắp đặt h ệ ph ần cân b ằng c ủa các pha trong h ệ khí - dung d ịch ch ất l ỏng hòa tan th ống phân ph ối n ước và ống d ẫn khí biogas s ạch. khí: Ph ần thân tháp (có chi ều cao h 2): dùng để ch ứa đệm vi sinh d ạng Khi tính toán h ấp th ụ ta th ường bi ết l ượng h ỗn khí, n ồng độ ban đầu cầu. và n ồng độ cu ối c ủa khí b ị h ấp th ụ trong h ỗn h ợp khí biogas và trong Ph ần đáy tháp (có chi ều cao h 3): để l ắp đường ống d ẫn và phân dung môi và được tính theo [11]. ph ối khí vào tháp c ũng nh ư đường ống d ẫn n ước sau h ấp th ụ ra ngoài. Trong đó: Gy [kmol/h] - L ượng h ỗn h ợp khí đi vào thi ết b ị h ấp th ụ; Yđ - N ồng độ đầu c ủa h ỗn h ợp khí, kmol/kmol khí tr ơ. Yc - N ồng độ cu ối c ủa h ỗn h ợp khí, kmol/kmol khí tr ơ. Gx - L ượng dung môi đi vào thi ết b ị, kmol/h. Xđ - N ồng độ đầu c ủa dung môi, kmol/kmol dung môi. Xc - N ồng độ cu ối c ủa dung môi, kmol/kmol dung môi. Gtr - L ượng khí tr ơ đi vào thi ết b ị, [kmol/h]. Hình 2.1. S ơ đồ c ấu t ạo h ệ th ống l ọc biogas Ph ươ ng trình cân b ằng v ật li ệu đối v ới kho ảng th ể tích thi ết b ị 8 9 2.3.1.2. Tính toán thi ết k ế kích th ước c ột l ọc Bảng 2.3. Thành ph ần các khí sau h ấp th ụ Để tính toán thi ết k ế các kích th ước c ủa c ột l ọc tr ước h ết ta ch ọn Thành Ph ần mol, Kh ối l ượng Mi.y i một s ố các thông s ố ban đầu cho phù h ợp v ới yêu c ầu th ực t ế ngu ồn ph ần yi phân t ử, M i khí và yêu c ầu s ử d ụng: CO 2 0,0201 44 0,8800 3 - L ưu l ượng khí biogas vào tháp: G y = 1,5 [m /h]; N2 0,0042 28 0,1181 - Áp su ất khí vào thiết b ị: P = 1,0 [Mpa] = 7500,62 [mmHg]; CH 4 0,9659 16 15,4550 H S 0,0000 34 0,0000 - Hàm l ượng khí CO 2 sau khi h ấp th ụ: 2%; 2 - Ch ọn nhi ệt độ c ủa n ước h ấp th ụ là 30 [ oC]; H2O 0,0098 18 0,1772 Đệm vi sinh d ạng c ầu v ới thông s ố k ỹ thu ật nh ư sau [26]. Tổng 1,0000 16,6303 - D = 105mm, H = 60mm. Áp d ụng định lu ật Henry và ph ươ ng trình cân b ằng v ật li ệu, 2 3 xây d ựng đường n ồng độ cân b ằng và đường n ồng độ làm vi ệc c ủa - σd = 160 [m /m ] - di ện tích b ề m ặt riêng c ủa đệm. 3 3 quá trình h ấp th ụ t ươ ng ứng nh ư ph ươ ng trình (2.12), (2.13) - V d = 0,9 [m /m ], th ể tích t ự do c ủa đệm . 3 - ρd = 145 [kg/m ] - kh ối l ượng riêng c ủa đệm vi sinh. Thành ph ần biogas vào tháp được xây d ựng trên s ố li ệu th ực nghi ệm t ại tr ại Nh ơn S ơn xã Hòa S ơn, Huy ện Hòa Vang TP Đà N ẵng như trong b ảng 2.2. Áp d ụng các công th ức tính toán các thông s ố thi ết b ị h ấp th ụ Bảng 2.2. Thành ph ần các khí trong Biogas theo [10, 11], ta thu được k ết qu ả v ề thông s ố c ần thi ết để ch ế t ạo Thành ph ần Ph ần tr ăm Ph ần mol Ph ần mol sau thi ết b ị nh ư sau: th ể tích ban đầu ban đầu, hấp th ụ, - Đường kính tháp h ấp th ụ: D = 150 [mm] (%) yi yi - Chi ều cap lớp v ật li ệu đệm: h 2 = 3500 [mm] CO 2 30 0,3000 0,0201 - Chi ều cao ph ần đầu tháp: h 1 = 200 [mm] N2 0,3 0,0030 0,0042 - Chi ều cao ph ần đáy tháp: h 3 = 300 [mm] CH 68,7 0,6870 0,9659 4 1. Điểm l ấy m ẫu khí đầu vào; H2S 0,3 0,0030 0,0000 2. B ơm hút khí AC0-318; H2O 0,7 0,0070 0,0098 3. H ệ th ống phân ph ối khí; Tổng 1,0000 1,0000 4. C ột l ọc; 5. V ật li ệu đệm 6. H ệ th ống phân ph ối n ước; 7. Điểm đo khí sau l ọc; Yêu c ầu hàm l ượng CO2 sau h ấp th ụ 2%, thành ph ần biogas sau l ọc có s ự thay đổi l ớn, được th ể hi ện trong b ảng 2.3. 8. Túi ch ứa khí; 9. B ơm n ước; 10. B ể ch ứa n ước Hình 2.2. Mô hình th ực nghi ệm h ệ th ống l ọc 10 11 Mô hình th ực nghi ệm t ại tr ại ch ăn nuôi Nh ơn S ơn được th ể 2.3.3. K ết qu ả th ực nghi ệm hi ện trong hình 2.5. Biogas t ừ h ầm ủ đi vào túi ch ứa khí d ưới áp l ực Bảng 2.1. Thành ph ần khí khi sau l ọc v ới l ưu l ượng khí vào V = 1 [m 3/h] tự nhiên c ủa khí trong h ầm ủ. Túi ch ứa khí có tác d ụng l ưu tr ữ và ổn Thành ph ần CH CO H S định áp l ực c ủa khí sinh ra. Sau đó biogas đi vào cột l ọc t ừ dưới lên khí 4 2 2 3 (%) (%) (%) trên nh ờ b ơm hút để ti ếp xúc v ới v ật li ệu l ọc d ưới t ốc độ 1,5 [m /h], Lần đo đi vào van ti ết l ưu duy trì t ốc độ dòng khí là 1,5 [m 3/h], tr ước khi đi vào c ột l ọc. Trong su ốt th ời gian h ấp th ụ, th ường xuyên đo nồng độ Lần 1 92.3 5 0.0040 các khí tr ước và sau khi x ử lý b ằng máy đo phân tích khí th ải lần 2 92 5.4 0.0040 GFM435. Lần 3 92.7 4.8 0.0030 Lần 4 92.5 5.2 0.0030 Lần 5 92.5 5.1 0.0040 Lần 6 93 5.1 0.0020 Lần 7 93.2 4.7 0.0020 Lần 8 93.5 5 0.0010 Lần 9 92.6 6 0.0030 Lần 10 92.8 6 0.0020 Hình 2.3. ảnh c ột l ọc th ực nghi ệm Hình 2.4. Đồ th ị bi ểu di ễn s ự thay đổi thành ph ần khí biogas sau l ọc ứng v ới V = 1 [m 3/h] 12 13 Bảng 2.3. Thành ph ần khí khi sau l ọc v ới l ưu l ượng khí vào V = 2 [m 3/h] Bảng 2.2. Thành ph ần khí khi sau l ọc với l ưu l ượng khí vào V = 1,5 [m 3/h] Thành ph ần CH4 CO2 H2S Thành ph ần khí CH CO H S (%) (%) (%) khí 4 2 2 Lần đo (%) (%) (%) Lần đo Lần 1 92 7 0,0040 Lần 1 96,7 2 0,0010 lần 2 91,5 6,8 0,0050 lần 2 97,1 1,6 0,0010 Lần 3 91,6 7 0,0070 Lần 3 97,0 1,7 0,0000 Lần 4 91 7 0,0070 Lần 4 96,5 2 0,0010 Lần 5 90,6 8 0,0050 Lần 5 96,8 2,2 0,0010 Lần 6 91,7 6,7 0,0060 Lần 6 96,3 2,3 0,0010 Lần 7 91 6,7 0,0070 Lần 7 97,0 1,7 0,0000 Lần 8 90 8,5 0,0060 Lần 8 96,7 2,1 0,0000 Lần 9 90,5 8,7 0,0050 Lần 9 97,0 1,6 0,0010 Lần 10 90,7 8 0,0060 Lần 10 97,2 1,5 0,0000 Hình 2.6. Đồ th ị bi ểu di ễn s ự thay đổi thành ph ần khí biogas sau l ọc ứng v ới Hình 2.5. Đồ th ị bi ểu di ễn s ự thay đổi thành ph ần khí biogas V = 2 [m 3/h] sau l ọc ứng v ới V = 1,5 [m 3/h] 14 15 Bảng 2.4. Thành ph ần khí khi sau l ọc v ới l ưu l ượng khí vào V = 2,5 [m 3/h] Bảng 2.5. Thành ph ần khí khi sau l ọc v ới l ưu l ượng khí vào V = 3 [m 3/h] Thành ph ần Thành ph ần CH CO H S CH CO H S khí 4 2 2 khí 4 2 2 (%) (%) (%) (%) (%) (%) Lần đo Lần đo Lần 1 84,7 14,0 0,0070 Lần 1 78,8 20 0,009 lần 2 84,2 14,5 0,0060 lần 2 78,4 19,5 0,009 Lần 3 83,7 15,0 0,0070 Lần 3 78 20 0,010 Lần 4 84,0 14,7 0,0060 Lần 4 77,8 21 0,015 Lần 5 83,4 15,3 0,0060 Lần 5 79,1 19,7 0,009 Lần 6 84,0 15,0 0,0050 Lần 6 78 20 0,008 Lần 7 83,9 14,8 0,0060 Lần 7 78,5 19,5 0,017 Lần 8 84,0 14,5 0,0080 Lần 8 78,3 20,5 0,009 Lần 9 83,3 15,4 0,0080 Lần 9 77,8 21,2 0,020 Lần 10 83,4 15,5 0,0060 Lần 10 76,5 21,6 0,020 Hình 2.8. Đồ th ị bi ểu di ễn s ự thay đổi thành ph ần khí biogas sau l ọc ứng v ới Hình 2.7. Đồ th ị bi ểu di ễn s ự thay đổi thành ph ần khí biogas sau l ọc ứng v ới V = 3 [m 3/h] V = 2,5 [m 3/h] 16 17 Qua các giá tr ị th ực nghi ệm ứng v ới các l ưu l ượng khí đầu vào 2.4. Nh ận xét k ết qu ả và k ết lu ận khác nhau chúng ta nh ận th ấy s ự thay đổi các thành ph ần khí sau l ọc. 2.4.1. Nh ận xét k ết qu ả Ứng v ới l ưu l ượng t ừ 1-1,5 m 3/h thì hi ệu qu ả l ọc cao (thành ph ần Với cùng đặc tính ngu ồn biogas đầu vào, so sánh k ết qu ả kh ả 3 CH 4) trên 91%). Khi l ưu l ượng khí t ăng d ần t ừ (2-3) [m /h] thì hi ệu năng h ấp ph ụ H 2S, CO 2 trong biogas đối mô hình th ực nghi ệm có th ể qu ả l ọc gi ảm. Điều này cho th ấy t ốc độ dòng khí t ăng th ời gian l ưu rút ra m ột s ố nh ận xét: th ấp và m ật độ khí t ăng theo nên hi ệu qu ả th ấp. Giá tr ị trung bình c ủa Kh ả n ăng h ấp th ụ CO 2, H 2S ph ụ thu ộc vào t ốc dòng khí ( hay các thành ph ần được t ổng h ợp nh ư b ảng 2.6 và đồ th ị 2.9. th ời gian ti ếp xúc c ủa khí biogas v ới n ước). Bảng 2.6. Thành ph ần khí khi sau l ọc theo l ưu l ượng khí vào Ứng v ới l ưu l ượng khí đầu vào [1,5 m 3/h] cho k ết qu ả 96,7% CH , 1,87%CO , thành ph ần khác chi ếm 1,43%, thành ph ần H S Thành ph ần 4 2 2 được h ấp th ụ g ần nh ư hoàn toàn. khí CH 4 CO 2 H2S 3 (%) (%) (%) Khi t ăng d ần l ưu l ượng khí t ừ (2-3) [m /h] thì l ượng CO 2 sau 3 Vk [m /h] lọc đượng t ăng lên t ừ (7,44% -20,3%) đồng th ời các thành ph ần khác cũng t ăng lên. H S chi ếm 100 [ppm]. Điều này ch ứng t ỏ khi l ưu 1,00 92,71 5,23 0,00 2 lượng t ăng lên thì hi ệu su ất lọc theo mô hình s ẽ gi ảm. Điều này cho 1,50 96,83 1,87 0,00 th ấy th ời gian ti ếp xúc c ủa khí biogas trong tháp nh ỏ nên hi ệu qu ả l ọc 2,00 91,06 7,44 0,01 th ấp. 2,50 83,86 14,87 0,01 Nước sau khi h ấp th ụ s ẽ bão hòa do đó để tái tu ần hoàn n ước ta 3,00 78,12 20,30 0,01 cần th ực hi ện gi ải h ấp th ụ b ằng cách t ăng nhi ệt độ và gi ảm áp su ất, để s ử d ụng ngu ồn n ước có hi ệu qu ả c ần s ử d ụng ở nh ững n ơi có ngu ồn n ước s ẵn ho ặc có tr ạm x ử lý n ước th ải. Ưu điểm c ủa ph ươ ng pháp là không s ử d ụng hóa ch ất mà có th ể lo ại b ỏ đồng th ời CO 2 và H 2S. Nh ược điểm là ph ải s ử d ụng m ột lượng n ước l ớn để đảm b ảo hi ệu qu ả l ọc. 2.4.2. K ết lu ận Mô hình th ực nghi ệm (các thông s ố ch ế t ạo c ột l ọc, thi ết b ị, v ật li ệu đệm...) phù h ợp v ới c ơ s ở lý thuy ết v ề h ấp th ụ biogas, đồng th ời đảm b ảo ch ất l ượng khí biogas sau l ọc theo các tiêu chu ẩn nhiên li ệu khí cho động c ơ ô tô. 3 Lưu l ượng khí c ủa b ơm hút 1,5 [m /h] cho k ết qu ả 96,7% CH 4, 1,87%CO 2, thành ph ần khác chi ếm 1,43%, thành ph ần H 2S được h ấp Hình 2.9. Đồ th ị biểu di ễn s ự thay đổi thành ph ần khí biogas sau l ọc theo l ưu l ượng khí biogas vào 18 19 th ụ g ần nh ư hoàn toàn. Đây là thông s ố cho hi ệu qu ả l ọc cao nh ất c ủa ngh ệ này ch ưa được kh ẳng định trong th ực ti ễn. Nhi ều nhà nghiên mô hình th ực nghi ệm. cứu cho r ằng k ỹ thu ật này đòi h ỏi quá trình làm l ạnh. Do các yêu c ầu Hệ th ống l ọc thi ết k ế đảm b ảo yêu c ầu c ủa nhiên liệu khí s ử làm s ạch H 2S, CO 2, h ơi n ước và làm l ạnh nên gi ải pháp này r ất t ốn dụng cho động c ơ ô tô mà còn đảm b ảo tính thân thi ện v ới môi kém, ch ỉ phù h ợp v ới nh ững ứng d ụng đặc bi ệt. tr ường và hi ệu qu ả kinh t ế. 3.1.2. Lý thuy ết quá trình nén l ưu tr ữ biogas s ạch γγγ Ch ươ ng 3 Gi ả s ử quá trình nén là đoạn nhi ệt, pv = const , g ọi V 2 là th ể NGHIÊN C ỨU CÔNG NGH Ệ L ƯU TR Ữ BIOGAS S ẠCH LÀM tích bình ch ứa khí nén ở áp su ất sau khi nén p 2 và V 1 là th ể tích khí ở NHIÊN LI ỆU CHO CÁC PH ƯƠ NG TI ỆN V ẬN T ẢI C Ơ GI ỚI áp su ất ban đầu p 1, ta có: 3.1. Tính toán lý thuy ết quá trình nén l ưu tr ữ biogas /1 γγγ  p  =  2  (3.1) 3.1.1. Các gi ải pháp l ưu tr ữ biogas V1 V2    p  Trong s ản xu ất và sinh ho ạt ở nông thôn, ngoài n ăng l ượng 1 = − η điện ng ười dân c ần nhi ều ngu ồn động l ực khác, đặc bi ệt là động l ực Công c ủa quá trình nén W ∫ pdV , n ếu g ọi c là hi ệu su ất cho các máy móc v ận chuy ển c ơ gi ới. Vì v ậy vi ệc l ưu tr ữ biogas để của máy nén thì công c ần thi ết để nén biogas vào bình ch ứa ở áp su ất làm nhiên li ệu cung c ấp cho các ph ươ ng ti ện v ận chuy ển c ơ gi ới ở p2 là: nông thôn có nhu c ầu r ất l ớn. Biogas không ph ải lúc nào c ũng có s ẵn  1−γγγ    γγγ với kh ối l ượng c ần thi ết theo yêu c ầu c ủa ng ười s ử d ụng. Vì v ậy, c ần p2V 2 p2  1 (3.2) W =   −1 lưu tr ữ biogas để đảm b ảo ngu ồn cung c ấp ổn định. M ặc khác, b ộ 1− γγγ  p   ηηη  1  c ph ận l ưu tr ữ biogas cũng cho phép ổn định áp su ất cung c ấp cho thi ết bị s ử d ụng. Số mole biogas ch ứa trong bình ở áp su ất p 2, th ể tích V 2 và Ch ứa trong bình áp su ất cao: Biogas áp su ất cao được s ử d ụng nhiệt độ T 2 là: p V trong tr ường h ợp c ần m ật độ n ăng l ượng c ủa nhiên li ệu cao hay n = 2 2 (3.3) tr ường h ợp ph ải gi ới h ạn th ể tích các thi ết b ị l ưu tr ữ c ủa h ệ th ống. Hệ RT 2 th ống áp su ất cao được duy trì trong kho ảng 135-345 [bars]. Khi nén Gi ả s ử biogas ch ứa X CH4 % CH 4 còn l ại là CO 2, s ố mole CH 4 biogas lên đến áp su ất 135 [bars], n ăng l ượng c ần thi ết lên đến g ần ch ứa trong bình là: 14 [kWh] cho m ỗi 28 [m 3] biogas hay kho ảng 8% n ăng l ượng ch ứa p V X = 2 2 CH 4 (3.4) nCH 4 trong biogas [3]. RT 2 100 Ch ứa ki ểu h ấp th ụ: H ấp th ụ methane trong propane l ỏng Nhi ệt tr ị th ấp c ủa methane là Q LHV = 50.1 [MJ/kg]. Do đó n ăng được xem là cách để ch ứa biogas s ạch và khô. Methane hòa tan trong lượng c ủa nhiên li ệu ch ứa trong bình biogas nén là: propane làm t ăng l ượng l ưu tr ữ biogas lên đến t ừ 4 đến 6 l ần l ượng p V X Q = 2 2 CH 4 M Q (kJ) (3.5) biogas ch ứa bình th ường ở cùng áp su ất [3]. Ch ỉ có kho ảng 4% CH 4 LHV RT 2 100 propane thoát theo biogas trong quá trình s ử d ụng. Tuy nhiên công 20 21 tr ữ c ủa CNT được đánh giá d ựa trên l ượng methane thoát ra trong điều ki ện gi ải h ấp. 3.2. Nghiên c ứu th ực nghi ệm công ngh ệ nén l ưu tr ữ biogas 3.2.1. S ơ đồ h ệ th ống nén khí Hình 3.1. Bi ến thiên n ăng l ượng tích l ũy trong biogas theo áp su ất nén Khi thành ph ần methane trong biogas gi ảm thì hi ệu qu ả c ủa vi ệc s ử d ụng biogas nén c ũng gi ảm theo. Khi áp su ất nén t ăng thì Hình 3.2. S ơ đồ h ệ th ống nén khí biogas s ạch hi ệu qu ả Q/W ứng v ới m ỗi X CH4 ti ến t ới m ột giá tr ị gi ới h ạn. 1. Túi ch ứa khí Biogas s ạch 9. Đồng h ồ đo áp Để t ăng kh ả n ăng l ưu tr ữ biogas trong bình ch ứa, ta có th ể s ử 2. Đường ống d ẫn khí 10. Đầu n ối dụng nano carbon (CNT) nh ư sau: đầu tiên bình l ưu tr ữ sau khi hút 3. Van m ở khí đến máy nén 11. Van đầu bình 4. Máy nén khí 12. Bình tích khí nén chân không s ẽ được cân xác định kh ối l ượng c ủa bình đo (m 1), sau đó nó s ẽ được l ấp đầy b ởi CNT đã được t ạo hình và s ấy ở 100°C trong 5. Bình tách khí/n ước 13. Giá đỡ c ố định bình ch ứa 6. Đường ống nén khí cao áp khí nén vòng 3 gi ờ, bình đo được đậy n ắp và đem đi hút chân không kho ảng 7. Van bi 14. Bình ch ứa khí 10 – 15 phút, đem cân l ại chúng ta s ẽ có được t ổng kh ối l ượng c ủa 8. Van ba ngã 15. Van x ả h ơi n ước bình đo và CNT (m ). Bình đo sau đó được l ắp vào h ệ th ống để n ạp 2 3.2.2. B ố trí thi ết b ị nén th ử nghi ệm biogas khí methane ở áp su ất là 35 bar cho đến khi kh ối l ượng không đổi 3.2.2.1. Máy nén ki ểu XF-3 (kho ảng 30 phút). Cân l ại ta s ẽ thu được kh ối l ượng c ủa bình đo, Máy nén CNG ki ểu XF-3 (0,025-250) là m ột thi ết b ị t ạo áp l ực CNT và l ượng methane b ị h ấp ph ụ (m ). Sau khi xác định kh ối l ượng 3 khí t ự nhiên được s ử d ụng để nén khí cung c ấp nhiên li ệu s ạch cho xong, methane được gi ải h ấp t ừ bình đo, quá trình gi ải h ấp này di ễn động c ơ – ôtô, t ức là áp l ực sử d ụng với áp su ất khí t ự nhiên từ 200- ra trong kho ảng 1 phút. Kh ối l ượng t ổng c ủa bình đo sau khi gi ải h ấp 250 bar v ới th ời gian nén đầy khí từ 3-6 gi ờ m ỗi l ần n ạp (ph ụ thu ộc (m ) có th ể được s ử d ụng để xác định l ượng methane được l ưu tr ữ 4 vào th ể tích bình ch ứa). Máy nén có kích th ước nh ỏ, tr ọng l ượng nh ẹ, trong bình ch ứa v ới v ật li ệu CNT (m – m ). Quá trình đo được th ực 3 4 hi ệu su ất cao, an toàn, độ tin c ậy cao, b ền và kinh t ế khi s ử d ụng. hi ện 3 l ần trên m ỗi m ẫu để gi ảm sai s ố c ủa quá trình. Kh ả n ăng l ưu 22 23 được tích l ũy trong các van khí. N ếu d ầu quá th ấp, các ch ất bôi tr ơn ít ho ặc không đủ s ẽ làm cho máy nén b ị h ư h ại. Theo các yêu c ầu trong s ơ đồ h ệ th ống điện, ngu ồn điện cung c ấp ph ải đảm b ảo đúng ngu ồn yêu c ầu (220-240V/50Hz). Ki ểm tra độ c ăng c ủa dây đai và k ết n ối c ủa t ất c ả các ph ần. Xoay các cánh qu ạt b ằng tay để ki ểm tra xem nó có bình th ường hay không. Kh ởi động máy nén để ki ểm tra h ướng xoay. N ếu các lu ồng khí làm mát t ừ qu ạt th ổi v ề h ướng bình tách khí/d ầu, đó là h ướng quay đúng. 3.4. Quy trình v ận hành tr ạm khí nén 3.4.1. Quy trình kh ởi động nén 1. Tr ước khi b ắt đầu, hãy ki ểm tra m ức d ầu trong cacte, m ức dầu n ằm trong kho ảng gi ới h ạn trên và d ưới. Hình 3.3. Các b ộ ph ận trong máy nén cao áp 4 c ấp XF-3 2. Dây điện ph ải được k ết n ối đúng v ới ngu ồn mà máy yêu c ầu. 3.2.2.2. Bình ch ứa khí nén cao áp 3. Tr ước khi nén, van x ả n ước ph ải được m ở để quá trình nén được b ắt đầu nén t ừ m ức t ải nh ẹ cho đến t ải cao ( đóng d ần van x ả sau m ột th ời gian ch ạy không t ải). 4. Kết n ối các ống khí vào máy nén và h ệ th ống đường ống nén đảm b ảo kín. 5. Các van đầu bình ph ải ở ch ế độ m ở để khí đi vào bình. 6. Nh ấn nút màu xanh lá cây t ừ 2-3 giây để b ắt đầu nén. Hình 3.4. Hình ảnh van và đường ống n ạp 3.4.2. Quy trình ng ừng nén 3.3. Công tác chu ẩn b ị tr ước khi v ận hành 1. Khi máy nén đạt áp su ất t ới h ạn (giá tr ị cài s ẵn cho r ơ le áp Máy nén ph ải được đặt t ại v ị trí thông thoáng và s ạch s ẽ, g ần su ất) sẽ t ự động d ừng. N ếu mu ốn ng ừng theo ý mu ốn thì bấm ngu ồn điện cung c ấp là t ốt nh ất. Độ chênh l ệch gi ữa v ị trí đặt máy nút đỏ để c ắt đứt ngu ồn cung c ấp điện. nén v ới m ặt đất là không quá 5°. Ph ải có không gian đủ r ộng xung 2. Mở van thoát n ước để làm s ạch khí áp su ất cao trong h ệ quanh máy nén để thu ận ti ện quá trình b ức x ạ nhi ệt và ho ạt động c ủa th ống để gi ữ cho các giá tr ị trên đồng hồ đo áp l ực trong t ừng máy. cấp ph ải ở mức “không”. Đổ d ầu bôi tr ơn đúng lo ại yêu c ầu (SLG150/GCS150/BP125) 3. Tháo các ống khí m ềm. vào cacte và ki ểm tra m ức d ầu có n ằm trong gi ới h ạn trên và d ưới 4. Khi d ừng máy nén b ằng tay: b ấm nút đỏ để c ắt đứt ngu ồn không. Lưu ý: nó s ẽ là b ất l ợi n ếu m ức d ầu quá cao ho ặc quá th ấp. cung c ấp điện. M ở van thoát n ước để làm s ạch khí áp su ất Nếu m ức d ầu quá cao, tiêu th ụ d ầu s ẽ l ớn h ơn và carbon sinh ra s ẽ 24 25 cao trong h ệ th ống để gi ữ cho các giá tr ị trên đồng h ồ đo áp Ph ươ ng án này có ưu điểm là thi ết b ị x ử lý khí biogas đơ n gi ản, chi lực trong t ừng c ấp ph ải ở m ức “không”. phí đầu t ư th ấp và thân thi ện v ới môi tr ường. 3.5. Mô hình h ệ th ống nén khí biogas 3.6. nh ận xét k ết quả mô hình nén l ưu tr ữ biogas Tùy theo m ục đích s ử d ụng khí biogas chúng ta có th ể thi ết k ế mô Quá trình nén biogas th ử nghi ệm được ti ến hành theo 2 hình theo các ph ươ ng án sau: tr ường h ợp: Ph ươ ng án 1: Biogas sau khi qua l ọc H 2S r ồi nén tr ực ti ếp biogas và hóa l ỏng CO 2. Ph ươ ng pháp này cho ưu điểm s ử d ụng CO 2 cho các nhà máy Khí biogas Hấp ph ụ b ằng Nén hóa l ỏng Nén biogas đến 200 bar nh ưng ch ất l ượng khí không cao, đồng th ời b ởi quá nén hóa l ỏng CO 2 phoi s ắt (tách H 2S) tách CO 2 đòi h ỏi nhi ều h ệ th ống kèm theo. Khí biogas sau khi qua thi ết b ị h ấp ph ụ b ằng phoi s ắt để kh ử Chúng ta th ấy khi s ử d ụng ph ươ ng án 2 cho th ấy ch ất l ượng H S, đem đi nén hoá lỏng CO để tách CO ra kh ỏi thành ph ần khí 2 2 2 khí r ất cao b ởi quá trình l ọc các t ạp ch ất r ất t ốt, quá trình nén cho kh ả biogas và nén khí biogas đến 200 [bar]. năng l ưu tr ữ r ất cao ở áp su ất nén 200 [bar]. Ph ươ ng án 2: Biogas từ h ầm ủ KẾT LU ẬN VÀ H ƯỚNG PHÁT TRI ỂN C ỦA ĐỀ TÀI Xác định n ồng độ khí H 2S, CO 2 Vi ệc s ử d ụng nhiên li ệu hóa th ạch đã gây ô nhi ễm n ặng n ề b ầu khí quy ển. CO s ản ph ẩm cháy c ủa nhiên li ệu hóa th ạch là ch ất khí Tháp l ọc 2 gây hi ệu ứng nhà kính, d ẫn đến tình tr ạng bi ến đổi khí h ậu và m ực nước bi ển dâng, đe d ọa cu ộc s ống c ủa nhân lo ại. Thi ết b ị Hơn n ữa, ngu ồn nhiên li ệu hóa th ạch trong lòng đất có gi ới đo Xác định n ồng hạn, s ự khai thác c ường độ cao trong th ời gian dài đã làm ngu ồn n ăng độ khí H S, 2 CO 2 lượng này c ạn ki ệt nhanh chóng. Trong th ời gian g ần đây v ấn đề khai thác ngu ồn n ăng l ượng này tr ở nên t ốn kém đã làm cho giá nhiên li ệu Bơm tăng cao. Một khía c ạnh khác c ần được xem xét là khi nhiên li ệu hóa Túi ch ứa khí th ạch c ạn ki ệt thì loài ng ười s ẽ s ử d ụng n ăng l ượng nào để thay th ế, ch ỉ có ngu ồn n ăng l ượng tái t ạo có ngu ồn g ốc t ừ n ăng l ượng m ặt tr ời là có th ể đảm b ảo duy trì n ền v ăn minh c ủa nhân lo ại cho đến khi h ệ Máy nén khí mặt tr ời bi ến m ất! Một trong nh ững ngu ồn n ăng l ượng tái t ạo có tr ữ l ượng l ớn và Bình ch ứa khí được s ản sinh trong cu ộc s ống c ủa con ng ười đó là khí sinh h ọc 26 27 biogas, để s ử d ụng ngu ồn n ăng l ượng này m ột cách có hi ệu qu ả thì trong quá trình s ử d ụng. M ặt khác, ph ươ ng pháp này không s ử d ụng ph ải có công ngh ệ l ọc và l ưu tr ữ biogas. các hóa ch ất, hoàn nguyên n ước s ử d ụng l ại đơ n gi ản và ít t ốn kém. Kết lu ận 4. Vi ệc l ưu tr ữ biogas trong các bình ch ứa khí thiên nhiên r ất Đề tài “ NGHIÊN C ỨU CÔNG NGH Ệ X Ử LÝ VÀ L ƯU TR Ữ thu ận l ợi cho vi ệc s ử d ụng trên các ph ươ ng ti ện v ận chuy ển c ơ gi ới. BIOGAS S Ử D ỤNG CHO CÁC PH ƯƠ NG TI ỆN V ẬN T ẢI C Ơ GI ỚI” Áp su ất nén càng l ớn thì hi ệu qu ả s ử d ụng càng cao, tuy nhiên công bước đầu th ực hi ện đã có nh ững k ết qu ả có th ể rút ra nh ững k ết lu ận bỏ ra cho quá trình nén l ại l ớn nên ảnh h ưởng đến hi ệu qu ả s ử d ụng. sau: 5. Công ngh ệ nén l ưu tr ữ biogas vào bình có nano carbon cho 1. Vi ệt Nam là n ước vùng nhi ệt đới có c ường độ b ức x ạ m ặt th ấy hi ệu qu ả t ăng t ừ (3,5-4)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_tong_ket_de_tai_nghien_cuu_cong_nghe_xu_ly_va_luu_tr.pdf
Tài liệu liên quan