Công tác tổ chức Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu

Tài liệu Công tác tổ chức Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu: ... Ebook Công tác tổ chức Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu

doc125 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Công tác tổ chức Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Từ khi mở cửa nước ta đã có nhiều thành tựu lớn trong kinh tế.Nền kinh tế không ngừng phát triển, năm sau tăng trưởng hơn năm trước và đặc biệt là năm 2000 nước tavẫn đứng vẫn dữ đều tốc dộ tăng trưởng trong khi các nước trong khu vực đang bị ảnh hưởng rất lơnds của sự khủng hoảng kinh tế thế giới. Để đạt được đIều đó đã có sự góp sức không nhỏ của bộ phận hạch toán ké toán. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó phát huy tác dụng như một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế, nhất là có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán công ty và cô giáo hướng dẫn em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài. “Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu" nhằm làm sáng tỏ những vấn đề vướng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể hoàn thiện bổ sung kiến thức đã tích luỹ được ở lớp. Báo cáo thực tập gồm 3 phần: Phần I: Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu. Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Phần I Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu I. Đặc điểm của Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu 1. Quá trình hình thành và phát triển: Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu được thành lập với sự góp vốn của 3 người, tương đương tổng số vốn điều lệ ban đầu là 500 triệu. Trên cơ sở thân quen và có sự hợp tác làm ăn với nhau từ trước đây cùng với sự hậu thuẫn của công ty có địa bàn tại Hà Nội, ngày 11/5/2000 được sự chấp nhận của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh số 0102000495 Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu được phép hoạt động với ngành nghề đăng ký kinh doanh là: (buôn bán,đại lý, ký gửi hàng hoá sản xuất gia công kim khí ) . Công ty là một doanh ngiệp tư nhân hoạch toán độc lập ,có trụ sở chính tại 229 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội. Với đội ngũ 16 công nhân viên có trình độ trong đó bộ phận quản lý chiếm 7 người một tỷ trọng khá lớn so với toàn bộ nhân công trong toàn công ty, Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu đã không ngừng củng cố và ngày càng mở rộng (mỗi năm nâng số vốn điều lệ thêm khoảng trên dưới 50 triệu), giải quyết nhu cầu thiết yếu cho xã hội thực hiện nhiệm vụ , đi đúng hướng đi đã đặt ra khi mới thành lập công ty Hiện nay, Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu là một công ty vẫn hoạt đông,tồn tại với tư cách pháp nhân là một công ty vốn tư nhân Mặc dù có nhiều biến động về mặt tổ chức nhưng trong gần 3 năm qua (2000 – 2003) Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu đã và đang mang lại hiệu quả kinh tế cao, nhịp độ tăng trưởng hàng năm đạt kế hoạch đề ra. Những năm qua với đà phát triển nhanh của ngành xây dựng và sự đô thị hoá của đất nước Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu đã mở thêm một số đại lý mới và vẫn có nhu cầu mở thêm song song với đIều đố công ty đã mở thêm môt văn phòng đậi diện taị 623 đường Nguyễn TrãI-Thanh Xuân-Hà Nội. Cùng với sự phát triển của xã hội, sự cạnh tranh trong cơ chế thi trường, Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu đã hoạt động và trải qua nhiều biến đổi thăng trầm để tự khẳng định mình hoà nhập với nền kinh tế năng động không ngừng đi lên bám sát nhiệm vụ lợi nhuận của công ty mình làm phương hướng phát triển cho công ty. 2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu 2.1.Chức năng: Là một doanh nghiệp thương mại cho nên chức năng chủ yếu của công ty là kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ mua bán các loại sản phẩm thép với các công ty và doang nghiệp trong nước, vật tư xây dựng(phần này chiếm tỷ trọng nhỏ)… kinh doanh mua bán thép xây dựng đem lại nguồn chính cho công ty chiếm 90% doanh thu và là hoạt động chủ yếu của công ty. Công ty nhập các loại thép có kích cỡ khác nhau sau đó bán cho các công ty hoặc đơn vị tư nhân trong nước. Ngoài ra để tạo đIều kiện cho thép bán chạy hơn, công ty còn kinh doanh thêm một số vật tư xây dựng khác . Hơn nữa công ty con tự gia công thêm một số mặt hàng phụ để bán kèm như: đinh,giây gai,các loại giây thép…Với thị trường ổn định, ngành kinh danh này mang lại cho công ty nguồn lãi đáng kể. Với vai trò là một tư nhân trong phần sản xuất thêm công ty đã tận dụng nguyên liệu săn có của mình và đã giảm được đáng kể phần chi phí tăng một nguồn lợi tương đương và luôn ổn định góp phần làm tăng doanh thu hàng năm và mở rộng quan hệ của công ty. Sau khâu kinh doanh mua bán thép, cửa hàng bán lẻ đem lại cho công ty một nguồn thu tương đối chiếm 25% doanh thu. 2.2.Nhiệm vụ: - Mục đích kinh doanh thực hiện theo quyết định thành lập doanh nghiệp và kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký cụ thể.Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách Nhà nước. - Bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp được giao. - Tổ chức và quản lý tốt lao động trong doanh nghiệp. 3.Tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 3.1.Các khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp: Là một đơn vị kinh doanh đa dạng có nhiều loại hàng hoá nên công ty phải giao dịch tiếp xúc với nhiều khách hàng và cơ sở tiêu thụ khắp khu vực phía Bắc. Những khách hàng truyền thống có vị trí đặc biệt trong sự phát triển của công ty như: Công ty kinh doanh thương mại vầ phát triển thép Huy Đạt, nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng ,cửa hàng kim khí 14,công ty vật liệu xây dựng và xây lắp,công ty TNHH Thành Tuyết,Công ty cơ giới xây dựng, công ty thép Hà Nội , công ty thép Việt Hàn,công ty kinh doanh thép và vật tư hàng hoá, cônh ty TNHH Toàn Cỗu,Vạn Lộc,Vĩnh Long… Ngoài ra ở dưới các cửa hàng còn thu hút một số khách hàng mua lẻ phong phú ở thị trường Hà Nội. Nhìn chung các mặt hàng cung ứng của công ty hầu hết là thép phi tròn, thanh, tấm, lập là. Ngoài ra còn có một số sản phẩm di kèm như: bản mã, hộp cọc, đinh, lưới thép,mắt bình…Công ty đang có phương hướng mở thêm một số mặt hàng mới. Song để có một cơ sở vững chắc công ty phải mở thêm một lho nữa vào hoạt động. Trong đIều kiện hiện nay thì chưa giám quyết định 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Năm 2003-2004 đơn vị: đồng Bảng so sánh chi tiêu thực hiện năm 2003 với năm 2004: Chỉ tiêu Thực hiện So sánh Năm 2003 Năm2004 Chênh lệch (%) 1 2 3 4=3-2 5=4:2 1. Doanh thu thuần : 2. Giá vốn: 3. Chi phí bán hàng: 4. Chi phí QLDN: 5. LN trược thuế: 6.Thuế TNDN (32%): 7. LN sau thuế: 36800100000 36633100000 78000000 28000000 61000000 19520000 41480000 33723489700 33351334719 80526900 127532110 164095971 52510711 111585260 -3076610300 -3281785281 2526900 99532110 103095971 32990711 2105260 - 8,36 - 8,96 3,24 355,47 1,69 1,69 1,69 Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu năm 2004 chỉ đạt 91,64% so vơI năm 2003, giảm 3076610300 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 8,36%. Giá vốn giảm 3281785281 đồng đạt 91,04% tương ứng với tỷ lệ giảm là 8,96%.Chi phí quản lý tăng 2526900 đồng tương đương 3,24%. Đặc biệt chi phí quản lý tăng khá mạnh 99532110 đồng hay tỷ lệ tăng lên tới 355,47% (Điều này quả là đáng kinh ngạc).Song lợi nhuận trước thuế năm 2004 lại nhiều hơn 103095971 đồng so với năm 2003tương đương tăng 1,69%.đIều này là do giá vốn năm 2004 giảm tương đối lớn so với năm 2003. Do vậy nộp ngân sách nhà nước năm 2004 so với năm 2003 tăng 32990711 đồng tương ứng với tỷ lệ 1,69%%. Trải qua 1 năm hoạt động kinh doanh đầy sôi động, tuy rằng doanh số không đạt bằng năm trước cộng thêm sự gia tăng khá lớn về chi phí kinh doanh nhưng công ty vẫn đứng vững và thu lại được số lợi nhuận khả quan hơn năm trước. ĐIều này cũng có nghĩa là công ty đã hoàn thành tốt hơn nghĩa vụ đối với nhà nước so với năm ngoái. Để đánh giá kỹ hơn tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta sử dụng thêm một số chỉ tiêu hoạt động sau: Chỉ tiêu đánh giá sự hiệu quả trong kinh doanh: Sử dung hai tỉ số : +) Giá vốn trên doanh thu +) Lợi nhuận trên doanh thu Hai chỉ tiêu này phản ánh : trong 1 đồng doanh thu phải tốn bao nhiêu đồng giá vốn và cũng một đồng doanh thu ấy sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. áp dung ta có: +) Năm 2003: Giá vốn / Doanh thu = 36533100000 / 36800100000 = 0,993 Lợi nhuận / Doanh thu = 61000000 / 36800100000 = 0,00166 Như vậy: 1000 đồng doanh thu phải mát 993 đồng giá vốn và tạo được 1,66 đồng lợi nhuận. +) Năm 2004 : Giá vốn/Doanh thu = 33351334719 / 33723489700 = 0,989 Lợi nhuận/ Doanh thu = 164095971 / 33723489700 = 0,00487 Còn ở đây: 1000 đồng doanh thu mất 989 đồng giá vốn và tạo được 1,91 đồng lợi nhuận Vậy là, năm 2004 kinh doanh có hiệu quả hơn năm 2003 đó là sự nỗ lực của công ty trong việc đầu tư chi phí vào kinh doanh (giảm 4 đ/1000 đ doanh thu) và thu lại hiệu quả kinh tế đích thực (tăng 3,21 đ / 1000 đ doanh thu).Đó là đIều hiẻn nhiên có thể dễ nhận thấy ở những công ty làm ăn phát đạt. Điều mà không phảI doanh nghiệp nào cũng làm được trong tình hình kinh tế hiện nay. 4. Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu là một đơn vị tư nhân tiêu biểu cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ hoạt động của công ty, thúc đẩy kinh doanh phát triển, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế . Qua tìm hiểu tổ chức hoạt động kinh doanh phát triển mạnh ở Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu được xây dựng theo cơ cấu trực tuyến, chức năng được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu GIÁM ĐỐC Trạm kho vận tải Nhổn Cửa Hàng Phòng nghiệp vụ tổng đại lý Phòng Kinh doanh Phòng Tài chính Kế toán Phòng Hành Chính Đại lý bán lẻ Theo cơ cấu tổ chức trên ,gián đốc là người chỉ đạo trực tiếp các hoạt động của các phòng ban, cửa hàng, kho trạm, các bộ phận phòng ban làm tham mưu thực hiện các mô hình lý này phù hợp với các doanh nghiệp theo phòng ban, cửa hàng , kho trạm, các bộ phận phòng ban làm tham mưu ,giúp việc, hỗ trợ cho giám đốc chuẩn bị ra quyết định, hướng dẫn và kiểm tra các quyết định để thực hiện. Mô hình quản lý này phù hợp với Doanh nghiệp nhưCông ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu mọi thông tin đều được phản hồi giữa giám đốc và các phòng ban một cách chính xác nhanh chóng. 4.1 Ban giám đốc: Do chủ tịch hội đồng quản trị Tổng Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty qui định. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động, có toàn quyền quyết định trong phạm vi công ty. 4.2 Các phòng ban chức năng: 4.2.1 Phòng Tài Chính-Kế Toán: Thực hiện chức năng của giám đốc về mặt tài chính thu thập tài liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của giám đốc, tổng hợp các quyết định trình lên giám đốc và tham gia xây dựng giá, quản lý nguồn thu chi của toàn công ty sao cho hợp lý.Như vậy,phòng Tài Chính-Kế Toán giúp giám đốc thực hiện có hiệu quả việc sử dụng vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. 4.2.2.Phòng hành chính: Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức quy hoạch cán bộ, bố trí sắp xếp cơ cấu nhân sự cho phù hợp với bộ máy quản lý của công ty, xem xét nâng bậc lương, giải quyết các chính sách chế độ cho người lao động. Như vây,phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động đối nội, đối ngoại, công tác văn thư lưu trữ, quản trị hành chính giúp cho mọi hoạt động của công ty thông suốt... 4.2.3.Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác tìm hiểu thị trường, phương hướng sản xuất. 4.2.4.Phòng nghiệp vụ tổng đại lý: Thực hiện việc bán hàng theo uỷ thác của công ty, rồi phân phối cho các đại lý, tham mưu cho giám đốc để có những quyết định đúng đắn cho kinh doanh của hoạt động đai lý và thực hiện chế độ kế toán, lấy số liệu hạch toán định kỳ tại doanh nghiệp. 4.2.5. Cửa hàng Kinh doanh. Là bộ phận có chức năng bán lẻ bán buôn các sản phẩm thép các loại, tìm hiểu diễn biến của thị trường nhu cầu phổ biến khách hàng đẻ tư vấn cho việc kinh doanh. Cửa hàng tự tính chi phí hoạt động trình giám đốc duyệt và tổ chức các phương thức bán hàng cho phù hợp đảm bảo các loại được nguồn vốn và đảm bảo việc kinh doanh có lợi nhuận. 4.2.6.Trạm kho : Thực hiện việc tiếp nhận, kiểm kê và bảo đảm các loại hàng hoá mà công ty kinh doanh, cung cấp thường xuyên về tình hình xuất-nhập-tồn kho của các thời kỳ cho các phòng ban chức năng kinh doanh đảm bảo giấy tờ sổ sách chính xác. Báo cáo kịp thời mọi trường hợp sai lệch để sử lý và đảm bảo tốt công tác nghiệp vụ để giúp cho việc lưu thông hàng hoá được thông suốt. 5. Công tác tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu : Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu được áp dụng theo mô hình Kế toán tập chung. Đặc điểm công ty tổ chức kinh doanh làm nhiều bộ phận trong đó có phòng Nghiệp vụ tổng đại lý cho công ty Tại phòng này có kế toán cho riêng việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh rồi định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phòng tài chính kế toán thực hiện. Còn hoạt động kinh doanh của phòng khác sẽ do phòng kế toán thực hiện cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn doanh nghiệp đã lập báo cáo kế toán định kỳ. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu Kế toán vốn bằng tiền + PhảI thu của khách hàng Kế toán TSCĐ Trưởng phòng kế toán Phó phòng kế toán Kế toán tiêu thụ + Thuế Thủ quỹ Kế toán thanh toán tiền vay 5.1. Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung mọi hoạt động trên tầm vĩ mô của các phòng, tham mưu kịp thời tình hình tài chính kinh doanh của công ty cho giám đốc. Định kỳ kế toán trưởng dựa vào các thông tin từ các nhân viên trong phòng đối chiếu với sổ sách để lập báo cáo phục vụ cho giám đốc và các đối tượng khác có nhu cầu thông tin về tài chính của công ty 5.2. Phó phòng kế toán: (kế toán tổng hợp) Phụ trách điều hành các kế toán viên liên quan đến việc đi sâu vào hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong nội bộ công ty. Cuối kỳ lên cân đối số phát sinh, tính ra các số dư tài khoản và các sổ cái tài khoản. Hàng quý kế toán tổng hợp lập ra báo cáo kế toán. Ngoài những nhiệm vụ trên, kế toán còn phải lập ra báo cáo quản lý và theo dõi thanh lý hợp đồng, uỷ thác, thực hiện giao dịch với ngân hàng về thủ tục mở thư tín dụng và vay vốn ngân hàng, theo dõi thanh toán người bán. 5.3. Kế toán tiêu thụ: Có nhiệm vụ tập hợp các hoá đơn chứng từ liên quan hoạt động kinh doanh từ phòng KD, phòng nghiệp vụ tổng đại lý và từ cửa hàng để ghi sổ. Ngoài phần việc trên, kế toán tiêu thụ còn theo dõi các khoản thuế, lệ phí phải nộp ngân sách và các khoản phải trả cho công nhân viên, hàng tháng phải nộp báo cáo thuế GTGT phảI nộp. 5.4.Kế toán thanh toán với người mua: Có nhiệm vụ kiểm tra các khoản đơn chứng từ liên quan đến thu chi, thanh toán với người mua để ghi sổ. Ngoài ra còn theo dõi thanh toán các tài khoản tạm ứng cho khách hàng, cho cán bộ nhân viên trong công ty, theo dõi các nhiệm vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. 5.5.Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ, phân bổ và trích kháu hao TSCĐ, hàng hoá cho từng đối tượng sử dụng theo dõi và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng trong công ty. Ngoài ra còn có một số nhiệm vụ tập hợp chi phí liên quan đến việc tính giá thành dịch vụ vận chuyển, tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. PHẦN II Thực trạng công tác hoạch toán kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu I. Số dư đầu kỳ: Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu là một công ty có bộ máy kế toán hoạch toán độc lập , hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Tính đến 1/10/2004 tình hình số dư chi tiết của một số taì khoản như sau: Tổng số dư nợ các TK: 4 331 408 873 *TàI khoản 111(Tiền mặt tại quỹ): 25 344 500 *TàI khoản 131(PhảI thu của khách hàng): 285 780 913 Trong đó: Công ty xây dựng sông Đà (Chi nhánh tại Hà Nội): 285 780 913 *TàI khoản 156(Hàng tồn kho): 1 689 017 490 Trong đó : Thép D1:17523kg x 4983 = 87 317 109 Thép D2: 423 kg x 4300 = 1 181 900 Thép D4: 73 kg x 4500 = 328 500 Thép D5: 31226 kg x 4216 = 131 648 816 Thép D6: 11534 kg x 4271 = 49 261 714 Thép D 8: 18983 kg x 4200 = 79 728 600 Thép D10: 10634 kg x 4490 = 47 746 660 Thép D12: 22885 kg x 4500 = 102 982 500 Thép D13: 21030 kg x 4376 = 92 027 280 Thép D14: 13024 kg x 4525 = 58 933 600 Thép D 18: 21120 kg X 4473,34 = 94 476 989 Thép D20: 4875,2 kg x 4373 = 21 319 250 Thép D25: 768 kg x 4721 = 3 625 728 Thép D32: 432 kg x 4835 = 2 088 720 Thép tấm: 4946.8 kg x 6101.09 = 297 131 509 Thép lá: 10733 kg x 4591 = 49 275 203 Thép thanh U: 1657 kg x 5000 = 8 285 000 Thép thanh L: 61557 kg x 6478,63 = 398 804 871 Thép dẹt: 375 kg x 3899 = 1 462 125 Thép lập là: 8888 kg x 4657 = 41391 416 Thép phế liệu: 100000 kg x 1200 = 120 000 000 *TàI khoản 211(Tài sản cố định hữu hình): 2 331 266 000 Tổng số dư có các TK: 4 331 408 903 *TàI khoản 214(Hao mòn TSCĐ): 59 655 500 *TàI khoản 311(Nợ ngắn hạn): 500 000 000 *TàI khoản 331(PhảI trả người bán): 231 144 698 trong đó: Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu : 231 144 698 *Tài khoản 333(Thuế nộp cho nhà nước): 2 905 724 *Tài khoản 411(Vốn kinh doanh): 3 531 528 787 *TàI khoản 421(Lợi nhuận để lại): 6 174 694 Trong tháng 10/2004 công ty có các hoạt động sau: II. Các nghiệp vụ phát sinh: Kế toán nhập xuất hàng hoá : Đơn vị ( Đồng ) Nghiệp vụ 1: Phiếu nhập kho số 1 ngày1/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép Hà Nội . Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép D6: 391 kg X 4285,71 = 1 675 713 Thép D8: 4 423 kg X 4285,71 = 18 955 695 Thép D14: 1733 kg X 4752,38 = 8 235 875 Thép D16: 4376 kg X 4752,38 = 20 796 415 Thép D18: 1534 kg X 4752,38 = 7 290 151 Thép D19: 4610 kg X 4782,38 = 21 908 472 Thuế GTGT: 78 862 321X 5% = 3 943 116 Tổng số tiền chưa thanh toán : 82 805 437 Nghiệp vụ 2: Phiếu xuất kho số 1 ngày 2/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán trực tiếp cho cửa hàng bán lẻ 37 Ông ích Khiêm- Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 500kg X 5047,62 = 2 523 810 Thép D12: 2942 kg X 4730 = 13 915 660 Thép D13+D15: 6115 kg X 4670 = 28 557 050 Thuế GTGT: 44 996 520 X 5% = 2249826 Tổng số tiền khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 47 246 346 Nghiệp vụ 3: Phiếu xuất kho số 2 ngày 2/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho cửa hàng kim khí 14. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 600 kg X 5524 = 3 314 400 Lập là 60*8: 8207 kg X 4757,143 = 39 041 873 Lập là 20*5: 681 kg X 4757,143 = 32 93 614 Thuế GTGT: 45 649 887 X 5% = 2282494 Tổng số khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 47 932 381 Nghiệp vụ 4: Phiếu xuất kho số 3 ngày 3/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho ông Nguyễn Mạnh Thắng chủ thầu xây dựng Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép D1: 400 kg X 5600 = 2 240 000 Thanh U160: 513 kg X 5758,1 = 2 953 905 Thuế GTGT: 5 193 905 X5% = 259 695 Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 5 453 600 Nghiệp vụ 5: Phiếu xuất kho số 4 ngày 3/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho cửa hàng kim khí 14 Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép D1: 1715 kg X 5714,29 = 9 800 007 Thuế GTGT: 9 800 007 X 5%= 490 000 Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 10 290 007 Nghiệp vụ 6: Phiếu xuất kho số 5 ngày 4/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty TNHH Ngọc Bích Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép D8: 7733 kg X 5097 = 39 364 131 Thép D6+D8: 13356 kg X 4476,2 = 59 784 127 Thuế GTGT: 99 148 258 X 5% = 4 957 413 Tổng số tiền chưa thanh toán: 104105 671 Nghiệp vụ 7: Phiếu xuất kho số 6 ngày 5/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép D1: 2000 kg X 5619 = 11 238 000 Thuế GTGT: 11 238 000 X 5% = 561 900 Tổng số tiền khác hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 11 799 90 Nghiệp vụ 8: Phiếu nhập kho số 2 ngày8/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép thanh L 70*70*6: 6763 kg X 4550 = 30 771 650 Thép thanh L 75*75*6: 148 kg X 4550 = 673 400 Thuế GTGT: 31 445 050 X 5% =1 572 253 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 33 027 303 Nghiệp vụ 9: Phiếu nhập kho số 3 ngày 9/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty kinh doanh vật tư hàng hoá: Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: Thép thamh L 90*7: 2516 kg X 4571,5 = 11 501 894 Thuế GTGT: 11 501 894 X 5% = 575 095 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 12 076 989 Nghiệp vụ 10: Phiếu nhập kho số 4 ngày10/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty TNHH Vĩnh Long. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép mạ kẽm: 8500 kg X 6800 = 57 800 000 Tôn kẽm: 8100 kg X 7050 = 5 7 105 000 Thuế GTGT: 114 905 000 X 5% = 5 745 250 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 120 650 250 Nghiệp vụ 11: Phiếu nhập kho số 5 ngày11/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty TNHH Vĩnh long. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép mạ kẽm: 5790 kg X 6800 = 39 372 000 Tôn kẽm: 5410 kg X 7050 = 38 140 500 Thuế GTGT: 77 512 500 X 5% = 3 875 625 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 81 388 125 Nghiệp vụ 12: Phiếu nhập kho số 6 ngày11/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép Việt Hàn. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép tấm: 88548 kg X 4162 = 368 536 776 Thuế GTGT: 368 536 776 X 5% = 18 426 839 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 386 963 615 Nghiệp vụ 13: Phiếu xuất kho số 7 ngày 11/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép tấm 20*2000*6000: 47100 X 4333,33 = 204 099 843 Thuế GTGT: 204 099 143 X 5% = 10 204 992 Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là : 214 304 835 Nghiệp vụ 14: Phiếu xuất kho số 8 ngày12/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty xây dựng dân dung Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D13: 16204 kg X 4857,15 = 78 705 259 Thép D18: 461 kg X 4670 = 2 152 400 Thép tấm 10ly: 21666 kg X 4137 = 89 632 242 Thép tấm 12ly: 847,8 kg 4238,1 = 3 593 061 Thuế GTGT: 174 082 962 X 5% = 8 704 148 Tổng số tiền chưa thanh toán: 182 787 110 Nghiệp vụ 15: Phiếu xuất kho số 9 ngày 13/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty xây dựng dân dung Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép tấm 8ly: 1507,2 kg X 4096 = 6 173 491 Thép tấm 10ly: 9420 kg X 4242,86 = 39 967 741 Thép tấm 14ly: 3956,4 X 4238,1 = 16 767 619 Thép tấm 20*2000*6000: 41448 kg X 4333,33 = 179 607 862 Thuế GTGT: 242 516 713 X 5% = 12 125 834 Tổng số tiền chưa thanh toán: 254 642 547 Nghiệp vụ 16: Phiếu xuất kho số 10 ngày 15/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty TNHH-Thương mại Ngọc Bích Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 460 kg X 5900 = 2 714 000 Thép D14: 2000 kg X 4857 = 9 714 000 Thuế GTGT: 12 428 000 X 5% = 621 400 Tổng số tiền chưa thanh toán: 13 049 400 Nghiệp vụ 17: Phiếu xuất kho số 11 ngày15/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty dịch vụ thương mại Hà Tây Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép dẹt D40: 375 kg X 4190,5 = 1 571 438 Thanh L 40: 1144,5 kg X 5285,7 = 6049484 Thanh L 50:1072 kg X 5381 = 5768432 Thanh L 63: 271,5 kg X 5381 = 1460942 Thuế GTGT: 14 850 296 X 5% = 742315 Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 15 592 811 Nghiệp vụ 18: Phiếu xuất kho số 12 ngày 16/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty TNHH Thành Tuyết Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thanh L 130*12: 1966 kg X 5400 = 10 616 400 Thanh L 120*8:5292 kg X 5400 = 28 576 800 Thanh L 75*6: 164 kg X 4700 = 770 800 Thanh L 70*6: 6090 kg X4700 = 28 623 000 Thanh L 100*8: 434 kg X 5180 = 2 248 120 Thanh L 90*7: 5899 kg X 5000 = 29 495 000 Thuế GTGT: 100 330 120 X 5% = 5 016 506 Tổng số tiền chưa thanh toán : 105 346 626 Nghiệp vụ 19: Phiếu xuất kho số 13 ngày 16/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thanh L 175*15: 6164 kg X 5980 = 36 860 720 Thanh L 175*12:5342 kg X 5980 = 31 945 160 Thanh L 150*12: 665 kg X 5980 = 3 916 900 Thanh L 152*10:1923 kg X 5980 = 11 499 540 Thuế GTGT: 84 222 320 X 5% = 4 211 116 Tổng số tiền chưa thanh toán : 88 433 436 Nghiệp vụ 20: Phiếu xuất kho số 14 ngày 16/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D 1:500 kg X 5714,28 = 2 857 140 Thép D 6: 2155 kg X 4549,52 = 9 804 216 Thép D 8: 5494 kg X 4549,52 = 24 995 063 Thép D 16: 2100 kg X 4449,52 = 9343992 Thép D 20: 4875,2 kg X 4449,52 = 21 692 300 Thuế GTGT: 68 692 711 X 5% = 3 434 636 Tổng số tiền chưa thanh toán : 72 127 347 Nghiệp vụ 21: Phiếu xuất kho số 15 ngày 17/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D12: 10000 kg X 4857,2 = 48 572 000 Thuế GTGT: 48 572 000 X 5% = 2 428 600 Tổng số tiền chưa thanh toán : 51 000 600 Nghiệp vụ 22: Phiếu xuất kho số 16 ngày 18/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty TNHH Ngọc Bích Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 400 kg X 6500 = 2 600 000 Thép D18: 21060 kg X 4523,81 = 95 271 439 Thuế GTGT: 97 871 439 X 5% = 4 893 572 Tổng số tiền chưa thanh toán : 102 765 011 Nghiệp vụ 23: Phiếu nhập kho số 7 ngày19/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty TNHH Toàn Cầu. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: Tôn kẽm: 9050 kg X 7050 = 63 802 500 Thuế GTGT: 63 802 500 X 5% = 3 190 125. Tổng số tiền chưa thanh toán là: 66 992 625. Ngiệp vụ 24: Phiếu nhập kho số 8 ngày 20/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty TNHH Toàn Cầu. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Tôn kẽm: 7260 kg X 7050 = 51 183 000 Thuế GTGT: 51 183 000 X 5% = 2 559 150 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 53 742 150 Nghiệp vụ 25: Phiếu xuất kho số 17 ngày 20/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D6+D8: 5030 kg X 4405 = 22 157 150 Thép D10+12: 4020 kg X 4857,14 = 19 525 703 Thép D13+D25: 22000 kg X 4550 = 100 100 000 Thanh L 25+L75: 7000 kg X 5286 = 37 002 000 Thuế GTGT: 178 784 853 X 5% = 8939243 Tổng số tiền chưa thanh toán : 187 724 096 Nghiệp vụ 26: Phiếu xuất kho số 18 ngày 21/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty TNHH Thành Tuyết Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 550 kg X 5142,86 = 2 828 573 Thép D10: 2321 kg X 4800 = 11 140 800 Thép D12: 3062 kg X 4700 = 14 391 400 Thép tấm 12*2000*6000:11304 kg X 4314,29 = 48 768 734 Thuế GTGT: 77 129 507 X 5% = 3 856 475 Tổng số tiền chưa thanh toán : 80 985 982 Nghiệp vụ 27: Phiếu nhập kho số 9 ngày 22/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép Việt Hàn. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép tấm các loại: 11660 kg X 4290 = 50 021 400 Thuế GTGT: 50 021 400 X 5% = 2 501 070 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 52 522 470 Nghiệp vụ 28: Phiếu nhập kho số 10 ngày24/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty TNHH Toàn Cầu. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Tôn kẽm: 5930 kg X 7050 = 41 806 500 Thuế GTGT: 41 806 500 X 5% = 2 090 325 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 43 896 825 Nghiệp vụ 29: Phiếu xuất kho số 19 ngày 24/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty kinh doanh thương mại và phát triển thép Huy Đại Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép Lá 1,1ly: 9900 kg X 5762 = 57 043 800 Thuế GTGT: 57 043 800 x 5% = 2 852 190 Tổng số tiền chưa thanh toán: 59 895 990 Nghiệp vụ 30: Phiếu nhập kho số 11 ngày 25/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty TNHH Vĩnh Long. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: Tôn kẽm: 6130 kg X 7050 = 43 216 500 Thuế GTGT: 43 216 500 X 55 = 2 160 825 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 45 377 325 Nghiệp vụ 31: Phiếu xuất kho số 20 ngày 25/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty TNHH Thành Tuyết Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thanh L 63*6: 10000 kg X 5142,8 = 51 428 000 Thuế GTGT: 51 428 000 X 5% = 2 571 400 Tổng số tiền chưa thanh toán : 53 999 400 Nghiệp vụ 32: Phiếu xuất kho số 21 ngày 25/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty dịch vụ thương mại Hà Tây Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thanh L 63*6: 12616 kg X 5238 = 66 082 608 Thuế GTGT: 66 082 608 X 5% = 3 304 130 Tổng số tiền chưa thanh toán : 69 386 738 Nghiệp vụ 33: Phiếu nhập kho số 12 ngày26/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép Hà Nội. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép D19: 302 kg X 4862,82 = 1 468 572 Thuế GTGT: 1 468 572 X 5% = 73 429 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 1 542 001 Nghiệp vụ 34: Phiếu xuất kho số 22 ngày 26/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty cơ khí 120 Trương Định Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép lá 1,8 ly: 450 kg X 5952,38 = 2 678 571 Thép lá 5 ly: 353,2 kg X 5571,42 = 1 966 711 Thép tấm 8 ly: 565,2 kg X 4476,19 = 2 529 943 Thép tấm 10 ly: 2826._. kg X 4476,19 = 12 649 713 Thuế GTGT: 19 824 938 X 5% = 991 247 Tổng số tiền chưa thanh toán : 20 816 185 Nghiệp vụ 35: Phiếu xuất kho số 23 ngày 27/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty công ty xây dựng sông Đà ( chi nhánh tại Hà Nội ) Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D5: 31226 kg X 4495,24 = 140 368 364 Thuế GTGT: 140 368 364 X 5% = 7 018 418 Tổng số tiền chưa thanh toán : 147 386 782 Nghiệp vụ 36: Phiếu nhập kho số 13 ngày 28/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty TNHH Vạn Lộc. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép lá: 14166,7 kg X 5730 = 81 175 191 Thuế GTGT: 81 175 191 X 5% = 4 058 760 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 85 233 951 Nghiệp vụ 37: Phiếu xuất kho số 24 ngày 28/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty dịch vụ thương mại Hà Tây Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 2000 kg X 5714 = 11 428 000 Thanh U 100: 1001 kg X 5143 = 5 148 143 Thanh L 63: 206 kg X 5000 = 1 030 000 Thuế GTGT: 17 606 143 X 5% = 880 307 Tổng số tiền chưa thanh toán : 18 486 450 Nghiệp vụ 38: Phiếu xuất kho số 25 ngày 28/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá chuyển tới đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% ) Giá trị hàng ghi trên phiếu xuất như sau: Giá xuất: Thép D1: 1100 kg X 4938 = 5 481 300 Thanh U120: 8 kg X 5000 = 40 000 Thanh L 50*50: 550 kg X 4983,1 = 2 135 705 Tổng số tiền hàng gửi bán là : 7 657 005 Nghiệp vụ 39: Phiếu nhập kho số 14 ngày 29/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép TháI Nguyên. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép tấm các loại: 4288 kg X 4390 = 18 824 320 Thép D6: 11077 kg X 4430 = 49 071 110 Thép D8: 24144 kg X 4430 = 106 957 920 Thuế GTGT: 174 853 350 X 5% = 8 742 668 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 183 596 018 Nghiệp vụ 40: Phiếu xuất kho số 26 ngày 29/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá chuyển tới đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% ) Giá trị hàng ghi trên phiếu xuất như sau: Giá xuất: Thép D1: 2000 kg X 4983 = 9 966 000 Thép D10: 5267 kg X 4552,8 = 23 979 598 Thanh U80: 135 kg X 5000 = 675 000 Tổng số tiền hàng gửi bán là: 34 620 598 Nghiệp vụ 41: Phiếu xuất kho số 27 ngày 29/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thanh L 60*5: 830 X 4700 = 3 901 000 Thanh L 65*5: 815 X 4700 = 3 830 500 Thanh L 70*6: 1900 X4770 = 9 063 000 Thanh L 90*6: 330X4770 = 1 574 100 Thanh L 90*8: 320 X 4770 = 1 526 400 Thuế GTGT: 19 895 000 X 5% = 994 750 Tổng số tiền chưa thanh toán : 20 889 750 Nghiệp vụ 42: Phiếu nhập kho số 15 ngày 30/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép Viêt Hàn. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua:Thép tấm 4*1,5*6: 3956,4 kg X 4695,2 = 18 576 089 Thép tấm 5*1,5*6: 4239 kg X 4600 = 19 499 400 Thép tấm 6*1,5*6: 29249 kg X 4552,4 = 133 153 148 Thép tấm 8*1,5*6: 5652 kg X 4552,4 = 25 730 165 Thuế GTGT: 196 958 802 X 5% = 9 847 940 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 206 806 742 Nghiệp vụ 43: Phiếu nhập kho số 16 ngày 30/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty cổ phần thép vật tư kim khí. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: Thép D6: 13775 kg X 4400 = 60 610 000 Thép D8: 24152 kg X 4400 = 106 268 800 Thuế GTGT: 166 878 800 X 5% = 8 343 940 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 175 222 740 Nghiệp vụ 44: Phiếu nhập kho số 17 ngày 30/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép TháI Nguyên. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: ThépD10: 17942 kg X 4590 =82 353 780 ThépD12: 18415 kg X 4550 = 83 788 250 ThépD13: 15617 kg X 4761,9 = 74 366 592 ThépD14: 12124 kg X 4495 = 54 578 290 ThépD16: 13914 kg X 4495 = 62 543 430 ThépD18: 27636 kg X 4495 = 124 223 820 ThépD20: 42634 kg X 4495 = 191 639 830 ThépD22: 22168 kg X 4492,54 = 99 590 627 Thuế GTGT: 773 083 719 X 5% = 38 654 186 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 811 737 905 Nghiệp vụ 45: Phiếu xuất kho số 28 ngày 30/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá chuyển cho đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% ) Giá trị hàng ghi trên phiếu xuất như sau: Giá xuất: Thép phế liệu: 100000 kg X 1200 = 120 000 000 Tổng số tiền hàng gửi bán: 120 000 000 Nghiệp vụ 46: Phiếu xuất kho số 29 ngày 30/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty xây dựng sông Đà ( chi nhánh tại Hà Nội ) Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 2000kg X 5238 = 10 476 000 Thép D6+D8: 45203 kg X 4405 = 199 119 215 Thép D12: 15000 kg X 4549,52 = 68 242 800 Thép D13: 1118 kg X 4904,76 = 5 438 522 Thép D16: 8487,5 kg x 4449,52 = 37 765 309 Thép D20: 9057,9 kg X 4449,52 = 40303307 Thuế GTGT: 365345153 X 5% = 18267258 Tổng số tiền chưa thanh toán : 383 612 411 Nghiệp vụ 47: Phiếu xuất kho số 30 ngày 30/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép tấm 12*2000*6000: 21477,6 kg X 4333,3 = 93 068 884 Thuế GTGT: 93 068 884 X 5% = 4 653 444 Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 97 722 328 Nghiệp vụ 48: Phiếu nhập kho số 18 ngày 31/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty cổ phần thép vật tư kim khí. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: Thép D18: 181 kg X 4840,8 = 876 190 Thép D19: 351 kg X 4881,3 = 1 713 333 Thép D22: 338 kg X 4888,7 = 1 652 381 Thuế GTGT: 4 241 904 X 5% = 212 095 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 4 453 999 Nghiệp vụ 49: Phiếu nhập kho số 19 ngày 31/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép Viêt Hàn. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: Tấm các loại: 86301 X 3476,2 = 299 998 673 Thuế GTGT: 299 998 673 X 5% = 14 999 934 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 314 998 607 Nghiệp vụ 50: Phiếu nhập kho số 20 ngày 31/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau : Giá mua: Thép thanh L 100*8: 439,2 kg X 5047,6 = 2 216 906 Thép thanh L 90*7: 3159 kg X 5047,6 = 15 945 368 Thép thanh L 175*15: 6146,4 kg X 5619 = 34 536 622 Thép thanh L 175*12: 5342,4 kg X 5619 = 30 018 946 Thép thanh L 150*12: 655,4 kg X 5619 = 3 682 693 Thép thanh L 150*10: 1923,6 kg X 5619 = 10 808 708 Thuế GTGT: 97 209 243 X 5% = 4 860 462 Tổng số tiền chưa thanh toán là: 102 069 705 Nghiệp vụ 51: Phiếu xuất kho số 31 ngày 31/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D13: 1981 kg X 4904,76 = 9 716 330 Thép D16: 1373 kg X 4904,76 = 6 734 235 Thép D19: 375 kg X 4904,76 = 1 839 285 Thép D22: 673 kg X 4904,73 = 3 300 903 Thép D25: 768 kg X 4904,76 = 3 349 951 Thuế GTGT: 24 940 704 X 5% = 1 247 035 Tổng số tiền thanh toán ngay bằng tiền mặt: 26 187 739 Nghiệp vụ 52: Phiếu xuất kho số 32 ngày 31/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công tyTNHH-Thương Mại Ngọc Bích Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D6+D8: 430 kg X 4666,67 = 2 006 668 Thép D10: 204 kg X 4832 = 985 728 Thép D14: 405 kg X 4868 = 1 971 540 Thép D18: 436 kg X 5068 = 2 209 648 Thép D20: 554 kg X 4933,83 = 2 733 340 Thép D22: 336 kg X 4903,63 = 1 647 610 Thuế GTGT: 11 554 534 X 5% = 577 727 Tổng số tiền thanh toán ngay bằng tền mặt: 12 132 261 Nghiệp vụ 53: Phiếu xuất kho số 33 ngày 31/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội ) Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 2000 kg X 5238,1 = 10 476 200 Thép D2: 155 kg X 4800 = 744 000 Thép D4: 73 kg X 4700 = 343 100 Thép D8: 20825 X 5200 = 108 290 000 Thuế GTGT: 119 853 300 X 5% = 5 992 665 Tổng số tiền chưa thanh toán: 125 845 965 Nghiệp vụ 54: Phiếu xuất kho số 34 ngày 31/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán cho công ty TNHH Thành Tuyết Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D12; 4774,8 kg X 4904,76 = 28 506 728 Thép D13: 795 kg X 4904,76 = 3 899 284 Thép D16: 409 kg X 4904,76 = 2 006 047 Thép D19: 461 kg X 4904,76 = 2 261300 Thép D32: 432 kg Z 4904,76 = 2 118 856 Thuế GTGT: 38 792 215 X 5% = 1 939 611 Tổng số tiền chưa thanh toán: 40 731 826 Nghiệp vụ 55: Phiếu xuất kho số 35 ngày 31/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá chuyển đến cho đại của công ty nhờ bán hộ (Hoa hông đại lý 4% ) Giá trị hàng ghi phiếu xuất như sau: Giá xuất: Thép D1: 1000 kg X 4983 = 4 983 000 Tổng số tiền hàng gửi bán là: 4 983 000 2, Kế toán thu chi tiền mặt: Đơn vị (Đồng) a) Các nghiệp vụ thu bằng tiền: Nghiệp vụ 1: Phiếu thu số 1 ngày 1/10/2004 công ty thu tiền do công ty xây dựng sông Đà trả tiền hàng còn nợ từ tháng trước. Tổng số tiền đã thu là: 285 780 913 Nghiệp vụ 2: Phiếu thu số 2 ngày 2/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày2/10/2004 bán cho cửa hàng 37 Ông ích Khiêm-Hà Nội. Tổng số tiền đã thu là: 47 932 381 Nghiệp vụ 3: Phiếu thu số 3 ngày 2/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 2/10/2004 bán cho cửa hàng kim khí 14. Tổng số tiền đã thu là: 47 246 346 Nghiệp vụ 4: Phiếu thu số 4 ngày 3/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày3/10/2004 bán cho cửa hàng kim khí 14. Tổng số tiền đã thu là: 10 290 007 Nghiệp vụ 5: Phiếu thu số 5 ngày 3/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 3/10/2004 bán cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng. Tổng số tiền đã thu là: 5 453 600 Nghiệp vụ 6: Phiếu thu số 6 ngày 5/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 5/10/2004 bán cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng. Tổng số tiền đã thu là: 11 799 900 Nghiệp vụ 7: Phiếu thu số 7 ngày 11/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 11/10/2004 bán cho nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng. Tổng số tiền đã thu là: 214 304 835 Nghiệp vụ 8: Phiếu thu số 8 ngày 13/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 12/10/2004 bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội. Tổng số tiền đã thu là: 182 787 110 Nghiệp vụ 9: Phiếu thu số 9 ngày 15/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 15/10/2004 bán cho công ty dịch vụ thương mại Hà Tây. Tổng số tiền đã thu là: 15 592 811 Nghiệp vụ 10: Phiếu thu số 10 ngày 15/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 4/10/2004 bán cho công ty TNHH-Thương Mại Ngọc Bích. Tổng số tiền đã thu là: 104 105 671 Nghiệp vụ 11: Phiếu thu số 11 ngày 16/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 13/10/2004 bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội. Tổng số tiền đã thu là: 254 642 547 Nghiệp vụ 12: Phiếu thu số 12 ngày 18/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 15/10/2004 bán cho công ty TNHH-Thương Mại Ngọc Bích. Tổng số tiền đã thu là: 13 049 400 Nghiệp vụ 13: Phiếu thu số 13 ngày 20/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày16/10/2004 bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội. Tổng số tiền đã thu là: 72 127 347 Nghiệp vụ 14: Phiếu thu số 14 ngày 20/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 17/10/2004 bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà. Tổng số tiền đã thu là: 51 000 600 Nghiệp vụ 15: Phiếu thu số 15 ngày 21/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 16/10/2004 bán cho công ty TNHH Thành Tuyết. Tổng số tiền đã thu là: 105 346 626 Nghiệp vụ 16: Phiếu thu số 16 ngày 22/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 20/10/2004 bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà. Tổng số tiền đã thu là: 187 724 096 Nghiệp vụ 17: Phiếu thu số 17 ngày 24/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 16/10/2004 bán cho công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại. Tổng số tiền đã thu là: 88 433 436 Nghiệp vụ 18: Phiếu thu số 18 ngày 25/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 21/10/2004 bán cho công ty TNHH Thành Tuyết. Tổng số tiền đã thu là: 80 985 982 Nghiệp vụ 19: Phiếu thu số 19 ngày 25/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 18/10/2004 bán cho công ty TNHH-Thương Mại Ngọc Bích. Tổng số tiền đã thu là: 102 765 011 Nghiệp vụ 20: Phiếu thu số 20 ngày 27/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 25/10/2004 bán cho công ty dịch vụ thương mại Hà Tây. Tổng số tiền đã thu là: 69 386 738 Nghiệp vụ 21: Phiếu thu số 21 ngày 28/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 26/10/2004 bán cho công ty cơ khí 120 Trương Định. Tổng số tiền đã thu là: 20 816 185 Nghiệp vụ 22: Phiếu thu số 22 ngày 29/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 24/10/2004 bán cho công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại. Tổng số tiền đã thu là: 59 895 990 Nghiệp vụ 23: Phiếu thu số 23 ngày 29/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 28/10/2004 bán cho công ty dịch vụ thương mại Hà Tây. Tổng số tiền đã thu là: 18 486 450 Nghiệp vụ 24: Phiếu thu số 24 ngày 30/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 30/10/2004 bán cho nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng. Tổng số tiền đã thu là: 97 722 328 Nghiệp vụ 25: Phiếu thu số 25 ngày 30/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 27/10/2004 bán cho công ty xây dựng sông Đà (Chi nhánh tại Hà Nội). Tổng số tiền đã thu là: 147 386 782 Nghiệp vụ 26: Phiếu thu số 26 ngày 31/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 31/10/2004 bán cho công ty TNHH-Thương Mại Ngọc Bích. Tổng số tiền đã thu là: 12 132 261 Nghiệp vụ 27: Phiếu thu số 27 ngày 31/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày31/10/2004 bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội. Tổng số tiền đã thu là: 26 187 739 Nghiệp vụ 28: Phiếu thu số 28 ngày 31/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 25/10/2004 bán cho công ty TNHH Thành Tuyết. Tổng số tiền đã thu là: 53 999 400 Nghiệp vụ 29: Phiếu thu số 29 ngày 31/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 29/10/2004 bán cho công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại. Tổng số tiền đã thu là: 20 889 750 Nghiệp vụ 30: Phiếu thu số 30 ngày 31/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 30/10/2004 bán cho công ty xây dựng sông Đà (Chi nhánh tại Hà Nội). Tổng số tiền đã thu là: 383 612 411 Nghiệp vụ 31: Phiếu thu số 31 ngày 31/10/2004 công ty thu tiền lô hàng xuất kho ngày 28-29 và 30/10/2004 do cửa hàng đại lý nộp. Tổng số tiền đã thu là: 175 424 601 b) Các nghiệp vụ chi bằng tiền: Nghiệp vụ 1: Phiếu chi số 1 ngày 1/10/2004 công ty chi tiền trả nợ công ty thép TháI Nguyên còn nợ từ tháng trước. Tổng số tiền đã chi là: 231 144 698 Nghiệp vụ 2: Phiếu chi số 2 ngày 9/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 8/10/2004 của công ty kinh doanh thép vất tư hàng hoá. Tổng số tiền đã chi là: 33 027 303 Nghiệp vụ 3: Phiếu chi số 3 ngày 11/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày10/10/2004 cả công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền đã chi là: 120 650 250 Nghiệp vụ 4: Phiếu chi số 4 ngày 18/10/2004 công ty chi tiền lô hàng mua gửi đại lý ngày 2/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền đã chi là: 40 974 568 Nghiệp vụ 5: Phiếu chi số 5 ngày 19/10/2004 công ty chi tiền lô hàng mua gửi đại lý ngày 18/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền đã chi là: 3 591 000 Nghiệp vụ 6: Phiếu chi số 6 ngày 20/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày11/10/2004 của công ty thép Việt Hàn. Tổng số tiền đã chi là: 386 963 615 Nghiệp vụ 7: Phiếu chi số 7 ngày 20/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 19/10/2004 công ty THNN Toàn Cầu. Tổng số tiền đã chi là: 66 992 625. Nghiệp vụ 8: Phiếu chi số 8 ngày 22/10/2004 công ty chi tiền lô hàng mua gửi đại lý ngày 20/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền đã chi là: 25 422 264 Nghiệp vụ 9: Phiếu chi số 9 ngày 24/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 20/10/2004 công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền đã chi là: 53 742 150 Nghiệp vụ 10: Phiếu chi số 10 ngày 25/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày11/10/2004 của công ty THNN Vĩnh Long. Tổng số tiền đã chi là: 81 388 125 Nghiệp vụ 11: Phiếu chi số 11 ngày 25/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày1/10/2004của công ty thép TháI Nguyên. Tổng số tiền đã chi là: 82 805 437 Nghiệp vụ 12: Phiếu chi số 12 ngày 28/10/2004 công ty chi tiền lô hàng mua gửi đại lý 3/10/2004 và ngày 5/10/2004 cho công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền đã chi là: 15 538 907 Nghiệp vụ 13: Phiếu chi số 13 ngày 29/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 26/10/2004 của tổng công ty thép Hà Nội . Tổng số tiền đã chi là: 1 542 001 Nghiệp vụ 14: Phiếu chi số 14 ngày 29/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 9/10/2004 của công kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền đã chi là: 12 076 989 Nghiệp vụ 15: Phiếu chi số 15 ngày 30/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 22/10/2004 của công ty thép Việt Hàn. Tổng số tiền đã chi là: 52 522 470 Nghiệp vụ 16: Phiếu chi số 16 ngày 30/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 29/10/2004của công ty thép Hà Nội. Tổng số tiền đã chi là:183 596 018 Nghiệp vụ 17: Phiếu chi số 17 ngày 30/10/2004 công ty chi tiền lô hàng mua gửi đại lý 28/10/2004 cho công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền đã chi là: 7 028 385 Nghiệp vụ18: Phiếu chi số 18 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 30/10/2004 của công ty cổ phần thép vật tư kim khí. Tổng số tiền đã chi là: 175 222 740 Nghiệp vụ 19: Phiếu chi số 19 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 30/10/2004 của công ty thép Việt Hàn. Tổng số tiền đã chi là: 206 806 742 Nghiệp vụ 20: Phiếu chi số 20 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 28/10/2004 của công ty TNHH Vạn Lộc. Tổng số tiền đã chi là: 85 233 950 Nghiệp vụ 21: Phiếu chi số 21 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền lô hàng mua gửi đại lý ngày 29/10/2004 của công kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền đã chi là: 8 297100 Nghiệp vụ 22: Phiếu chi số 22 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền thanh toán nợ ngắn hạn ngân hàng từ tháng trước. Tổng số tiền đã chi (Kể cả 2% chi phí lãI vay) là: 510 000 000 Nghiệp vụ 23: Phiếu chi số 23 ngày31/10/2004 công ty chi tiền cho công ty Điện - Nước - ĐIện thoại. Tông số đã chi là: 3 531 500 Nghiệp vụ 24: Phiếu chi số 24 ngày 31/10/2004 công ty thanh toán lương cho nhân viên trong công ty. Tổng số thanh toán là: 29 500 000 Nghiệp vụ 25: Phiếu chi số 25 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày25/10/2004 của công ty TNHH Vĩnh Long. Tổng số tiền đã chi là: 45 377 325 Nghiệp vụ 26: Phiếu chi số 26 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 24/10/2004 công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền đã chi là: 43 896 825 Nghiệp vụ 27: Phiếu chi số 27 ngày 31/10/2004 công ty chi tiền lô hàng nhập kho ngày 30/10/2004 công ty VLXD và xây lắp. Tổng số tiền đã chi là: 1 354 509 3. Kế toán các nghiệp thanh toán: Đơn vị (Đồng) a) Thanh toán với người mua: Nghiệp vụ 1: Ngày 4/10/2004 công ty TNHH- Thương Mại Ngọc Bích mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 104105 671 Nghiệp vụ 2: Ngày 12/10/2004 công ty xây dựng dân dụng Hà Nội mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 182 787 110 Nghiệp vụ 3: ngày 13/10/2004 công ty xây dựng dân dụng Hà Nội thanh toán tiền lô hàng mua ngày 12/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 182 787 110 Nghiệp vụ 4: Ngày 13/10/2004 công ty xây dựng dân dụng Hà Nội mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 254 642 547 Nghiệp vụ 5: ngày 15/10/2004 công ty TNHH-Thương Mại Ngọc Bích thanh toán tiền lô hàng mua ngày 4/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 104 105 671 Nghiệp vụ 6: Ngày 15/10/2004 công ty TNHH- Thương Mại Ngọc Bích mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 13 049 400 Nghiệp vụ 7: ngày 16/10/2004 công ty xây dựng dân dụng Hà Nội thanh toán tiền lô hàng mua ngày 13/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 254 642 547 Nghiệp vụ 8: Ngày 16/10/2004 công ty TNHH Thành Tuyết mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 105 346 626 Nghiệp vụ 9: Ngày 16/10/2004 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 88 433 436 Nghiệp vụ 10: Ngày 16/10/2004 công ty xây dựng dân dụng Hà Nội mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 72 127 347 Nghiệp vụ 11: Ngày 17/10/2004 công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 51 000 600 Nghiệp vụ 12: ngày 18/10/2004 công ty TNHH-Thương Mại Ngọc Bích thanh toán tiền lô hàng mua ngày 15/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 13 049 400 Nghiệp vụ 13: Ngày 18/10/2004 công ty TNHH- Thương Mại Ngọc Bích mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 102 765 011 Nghiệp vụ 14: ngày 20/10/2004 công ty xây dựng dân dụng Hà Nội thanh toán tiền lô hàng mua ngày 16/10/2004 bằng tiền mặt. Tổng số tiền đã trả là: 72 127 347 Nghiệp vụ 15: ngày 20/10/2004 công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà thanh toán tiền lô hàng mua ngày 17/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 51 000 600 Nghiệp vụ 16: Ngày 20/10/2004 công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 187 724 096 Nghiệp vụ 17: ngày 21/10/2004 công ty TNHH Thành Tuyết thanh toán tiền lô hàng mua ngày 16/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 105 346 626 Nghiệp vụ 18: Ngày 21/10/2004 công ty TNHH Thành Tuyết mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 80 985 982 Nghiệp vụ 19: ngày 22/10/2004 công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà thanh toán tiền lô hàng mua ngày 20/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 187 724 096 Nghiệp vụ 20: ngày 24/10/2004 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại thanh toán tiền lô hàng mua ngày 16/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 88 433 436 Nghiệp vụ 21: Ngày 24/10/2004 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 59 895 990 Nghiệp vụ 22: Ngày 25/10/2004 công ty dịch vụ thương mại Hà Tây mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 69 386 738 Nghiệp vụ 23: ngày 25/10/2004 công ty TNHH-Thương Mại Ngọc Bích thanh toán tiền lô hàng mua ngày 18/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 102 765 011 Nghiệp vụ 24: Ngày 25/10/2004 công ty TNHH Thành Tuyết mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 53 999 400 Nghiệp vụ 25: ngày 25/10/2004 công ty TNHH Thành Tuyết thanh toán tiền lô hàng mua ngày 21/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 105 346 626 Nghiệp vụ 26: Ngày 26/10/2004 công ty cơ khi 120 Trương Định mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 20 816 185 Nghiệp vụ 27: ngày 27/10/2004 công ty dịch vụ thương mại Hà Tây thanh toán tiền lô hàng mua ngày 25/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 69 386 738 Nghiệp vụ 28: Ngày 27/10/2004 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 147 386 782 Nghiệp vụ 29: ngày 28/10/2004 công ty cơ khi 120 Trương Định thanh toán tiền lô hàng mua ngày 26/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 20 816 185 Nghiệp vụ 30: Ngày 28/10/2004 công ty dịch vụ thương mại Hà Tây mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 18 486 450 Nghiệp vụ 31: ngày 29/10/2004 công ty dịch vụ thương mại Hà Tây thanh toán tiền lô hàng mua ngày 28/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 18 486 450 Nghiệp vụ 32: Ngày 29/10/2004 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 20 889 750 Nghiệp vụ 33: ngày 29/10/2004 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại thanh toán tiền lô hàng mua ngày 24/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 59 895 990 Nghiệp vụ 34: ngày 30/10/2004 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) thanh toán tiền lô hàng mua ngày 27/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 147 386 782 Nghiệp vụ 35: Ngày 30/10/2004 Cửa hàng đại lý gửi báo cáo bán hàng bán hết lô hàng ngày 28,29 và ngày 30/10/2004 cửa hàng đã nhận Giá trị hàng ghi trên báo cáo như sau: Thép D1: 1100 kg X 5333,33 = 5 866 663 Thanh U 120: 8 kg X 4952,38 = 39 619 Thanh L 50*50: 550 kg X 4381 = 2 409 550 Thép phế liệu: 100000 kg X 1285,72 =128 572 000 Thép D1: 2000 kg X 5238,1 = 10 476 200 Thép D 10: 5267 kg X 4930 = 25 966 310 Thanh U 80: 135 kg X 5200 = 702 000 Thuế GTGT: 174 032 342 X 5% = 8 701 617 Tổng số tiền phảI nộp là: 182 733 959 Nghiệp vụ 36: Ngày 30/10/2004 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 383 612 411 Nghiệp vụ 37: ngày 31/10/2004 công ty TNHH Thành Tuyết thanh toán tiền lô hàng mua ngày 25/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 53 999 400 Nghiệp vụ 38: Ngày 31/10/2004 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) thanh toán tiền lô hàng mua ngày 30/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 383 612 411 Nghiệp vụ 39: Ngày 31/10/2004 cửa hàng đại lý gửi toàn bộ số tiền hàng (sau khi đã trừ 4% hoa hồng được hưởng). Toàn bộ số tiền thanh toán bằng tiền mặt là: 175 424 601 Nghiệp vụ 40: Ngày 31/10/2004 công ty TNHH Thành Tuyết mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 40 731 826 Nghiệp vụ 41: Ngày 31/10/2004 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 125 845 965 Nghiệp vụ 42: ngày 31/10/2004 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại thanh toán tiền lô hàng mua ngày 29/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 20 889 750 Nghiệp vụ 43: Ngày 31/10/2004 Cửa hàng đại lý gửi báo cáo bán hàng Giá trị hàng ghi trên báo cáo như sau: Lưới thép: 960 m2 X 9 548,34 = 9 166 406 Bản mã: 1 410 kg X 5 405 = 7 621 050 Hộp cọc: 4 327.2 kg X 5 523,8 = 23 902 587 Mắt bình: 3506,8 kg X 5238 = 18 368 618 Que hàn: 100 kg X 6727 = 672 700 Đinh: 4573 kg X 4808,3 = 21 988 356 Xà các loại: 527X 9642,82 = 5 081 766 Giá sắt: 13 cáI X 289 378 = 3 761 914 Thuế GTGT: 90 563 397 X 5% = 4 528 170 Tổng số tiền phảI nộp là: 95 091 567 b) Thanh toán với người bán: Nghiệp vụ 1: Ngày 1/10/2004 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 82 805 437 Nghiệp vụ 2: Ngày 2/10/2004 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Giá sắt để tài liệu to: 3 cáI X 600200 = 1 800 600 Giá sắt để tàI liệu nhỏ: 10 cáI X 120477 = 1 204 770 Lưới thép D230: 25 m2 X 9028,34 = 225 708.5 Lưới thép D100: 20 m2 X 6600 = 132 000 Hộp cọc 360*150: 1853 m2 X 5023,8 = 9 309 101,4 Hộp cọc 370*150: 1374 m2 X 5023,8 = 6 902 701.2 Mắt bình 360*360: 2550 m2 X 4955 = 12 635 250 Mắt bình 370*370: 956,8 m2 X 4955 = 4 740 944 Que hàn D3: 100 cáI X 6227 = 622 700 Thuế GTGT: 39 023 398 X 5% = 1 951 170 Tổng số tiền chưa thanh toán : 40 974 568 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 3: Ngày 3/10/2004 công ty mua hàng của công ty vật liêu xây dựng và xây lắp Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Đinh 7: 1173 kg X 4610 = 5 407 530 Thuế GTGT: 5 407 530 X 5% = 270 377 Tổng số tiền chưa thanh toán : 5 677 907 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 4: Ngày 5/10/2004 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Đinh 5+7: 2000 kg X 4610 = 9 220 000 Thuế GTGT: 9 220 000 X 5% = 461 000 Tổng số tiền chưa thanh toán : 9 681 000 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 5: Ngày 8/10/2004 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 33 027 303 Nghiệp vụ 6: Ngày 9/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 8/10/2004 của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền hàng là: 33 027 303 Nghiệp vụ 7: Ngày 9/10/2004 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 12 076 989 Nghiệp vụ 8: Ngày 10/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng ( cả VAT 5% ) ghi trên hoá đơn là: 120 650 250 Nghiệp vụ 9: Ngày 11/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 10/10/2004 của công ty TNHH Vĩnh long . Tổng số tiền hàng là: 120 650 250 Nghiệp vụ 10: Ngày 11/10/2004 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 386 963 615 Nghiệp vụ 11: Ngày 11/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 81 388 125 Nghiệp vụ 12: Ngày 18/10/2004 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Lưới thép B40*18: 90 m2 X 19000 = 1 710 000 Lưới thép B40*2: 30 m2 X 19000 = 570 000 Lưới thép B40*1,8: 60 m2 X 19000 = 1 140 000 Thuế GTGT: 3 420 000 X 5% = 171000 Tổng số tiền chưa thanh toán : 3 591 000 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 13: Ngày 18/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 2/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 40 974 568 Nghiệp vụ 14: Ngày 19/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 66 992 625. Nghiệp vụ 15: Ngày 19/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 18/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 3 591 000 Ngiệp vụ 16: Ngày 20/10/2004 nhận thông báo của bưu điện thành phố về số tiền điện thoại (bao gồm cả thuế VAT 10%) đã dùng trong tháng là: 1 827 700 Nghiệp vụ 18: Ngày 20/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 19/10/2004 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 66 992 625 Nghiệp vụ 19: Ngày 20/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 53 742 150 Nghiệp vụ 20: Ngày 2._. 59 895 990 Có TK 3331: 2 852 190 Có TK 511: 57 043 800 Thanh L 1,1ly: 9900 kg X 5762 = 57 043 800 Nghiệp vụ 30: Nợ TK 156: 43 216 500 Tôn kẽm: 6130 kg X 7050 = 43 216 500 Nợ TK 1331: 2 160 825 Có TK 331(TNHH Vĩnh Long): 45 377 325 Nghiệp vụ 31: Nợ TK 632: 49 831 000 Có TK 156: 49 831 000 Thanh L 63*6: 10 000 kg X 4983,1 = 49 831 000 Nợ TK 131(TNHH Thành Tuyết): 53 999 400 Có TK 3331: 2 571 400 Có TK 511: 51 428 000 Thanh L 63*6: 10 000 kg X 5142,8 =51 428 000 Nghiệp vụ 32: Nợ TK 632: 62 866 790 Có TK 156: 62 866 790 Thanh L 63*6: 12 616 kg X 4983,1 = 62 866 790 Nợ TK 131(DVTM Hà Tây): 69 386 738 Có TK 3331: 3 304 130 Có TK 511: 66 082 608 Thanh L 63*6: 12 616 kg X 5238 = 66 082 608 Nghiệp vụ 33: Nợ TK 156: 1 468 572 Thép D19: 302 kg X 4862,82 = 1 468 572 Nợ TK 1331: 73 429 Có TK 331(Thép TháI Nguyên): 1 542 001 Nghiệp vụ 34: Nợ TK 632: 18 130 482 Có TK 156: 18 130 482 Thép lá 1,8ly+5ly: 803,2 kg X 5171,8 = 4 153 990 Thép tấm 8ly+10ly: 3391,2 kg X 4121,4 = 13 976 492 Nợ TK 131(Cơ khí 120 Trương Định): 20 816 185 Có TK 3331: 991 247 Có TK 511: 19 824 938 Thép lá 1,8ly: 450 kg X 5952,38 = 2 678 571 Thép lá 5ly: 353,2 kg X 5571,42 = 1 966 711 Thép tấm 8ly+10ly: 3391,2 kg X 4476,19 =15 179 656 Nghiệp vụ 35: Nợ TK 632: 131 648 816 Có TK 156: 131 648 816 Thép D5: 31 226 kg X 4216 = 131 648 816 Nợ TK 131(XD sông Đà): 147 386 782 Có TK 3331: 7 018 418 Có TK 511: 140 368 364 Thép D5: 31 226 kg X 4495,24 = 140 386 364 Nghiệp vụ 36: Nợ TK 156: 81 157 191 Thép lá: 14 166,7 kg X 5730 = 81 157 191 Nợ TK 1331: 4 058 760 Có TK 331(TNHH Vạn Lộc): 85 233 951 Nghiệp vụ 37: Nợ TK 632: 15 997 519 Có TK 156: 15 997 519 Thép D1: 2000 kg X 4983 = 9 966 000 Thanh U 100: 1001 kg X 5000 = 5 005 000 Thanh L 63: 206 kg X 4983,1 = 1 026 519 Nợ TK 131(DVTM Hà Tây): 18 486 450 Có TK 3331: 880 307 Có TK 511: 17 606 143 Thép D1: 2000 kg X 5714 = 11 428 000 Thanh U 100: 1001 kg X 5143 = 5 148 143 Thanh L 63: 206 kg X 5000 = 1 030 000 Nghiệp vụ 38: Nợ TK 157: 7 657 005 Có TK 156: 7 657 005 Thép D1: 1 100 kg X 4983 = 5 481 300 Thanh U 120: 8 kg X 5000 = 40 000 Thanh L 50*50: 550 kg X 4983,1 = 2 135 705 Nghiệp vụ 39: Nợ TK 156: 174 853 350 Thép tấm các loại: 4288 kg X 4390 = 18 824 320 Thép D6: 11 077 kg X 4430 = 49 071 110 Thép D8: 24 144 kg X 4430 = 106 957 920 Nợ TK 1331: 8 742 668 Có TK 331(Thép TháI Nguyên): 183 596 018 Nghiệp vụ 40: Nợ TK 157: 34 620 598 Có TK 156: 34 620 598 Thép D1: 2000kg X 4983 = 9 966 000 Thép D10: 5267 kg X 4552,8 = 23 979 598 Thanh U80: 135 kg X 5000 = 675 000 Nghiệp vụ 41: Nợ TK 632: 20 904 105 Có TK 156: 20 904 105 Thanh L các loại: 4195 kg X 4983,1 = 20 904 105 Nợ TK 131(KDTM & PT Thép Huy Đại): 20 889 750 Có TK 3331: 994 750 Có TK 511: 19 895 000 Thanh L60*5+L65*5: 1645 kg X 4 700 = 7 731 500 Thanh L 70*6+L90*6+L90*: 2 550 X 4 770 = 12 163 500 Nghiệp vụ 42: Nợ TK 156: 196 958 802 Thép tấm 4*1,5*6: 3965,4 kg X 4695,2 = 18 576 089 Thép tấm 5*1,5*6: 4239 kg X 4600 = 19 499 400 Thép tấm 6*1,5*6: 29 149 kg X 4552,4 = 133 730 465 Thép tấm 8*1,5*6: 5652 kg X 4552,4 = 25 730 465 Nợ TK 1331: 9 847 940 Có TK 331(Thép Việt Hàn): 206 806 742 Nghiệp vụ 43: Nợ TK 156: 166 878 800 Thép D6+D8: 37 728 kg X 4400 = 166 878 800 Nợ TK 1331: 8 343 940 Có TK 331(Cổ phần thép VTKK): 175 222 740 Nghiệp vụ 44: Nợ TK 156: 773 083 719 Thép D10: 17 942 kg X 4590 = 82 353 780 Thép D 12: 18 415 kg X 4550 = 83 788 250 Thép D13: 15 617 kg X 4761,9 = 74 366 592 Thép D14: 12 124 kg X 4495 = 54 578 290 Thép D16: 13 914 kg X 4495 = 62 543 430 Thép D18: 27 636 kg X 4495 = 124 223 820 Thép D20: 42 634 kg X 4495 = 191 639 830 Thép D22: 22 168 kg X 4492,54 = 99 590 627 Nợ TK 1331: 38 654 186 Có TK 331(Thép TháI Nguyên) 811 737 905 Nghiệp vụ 45: Nợ TK 157: 120 000 000 Có TK 156: 120 000 000 Thép phế liệu: 100 000 kg X 1 200 = 120 000 000 Nghiệp vụ 46: Nợ TK 632: 359 358 010 Có TK 156: 359 358 010 Thép D1: 2000 kg X 4983 = 9 966 000 Thép D6+D8: 45 203 kg X 4340,1 = 196 185 540 Thép D12: 15 000 kg X 4552,3 = 68 284 500 Thép D13: 1 118 kg X 4540,5 = 5 076 279 Thép D16: 8487,5 kg X 4623,7 = 39 243 654 Thép D20: 9 057,9 kg X 4482,5 = 40 602 037 Nợ TK 131(XD sông Đà): 383 612 411 Có TK 3331: 18 267 258 Có TK 511: 365 345 153 Thép D1: 2000 kg X 5238 = 10 476 000 Thép D6+D8: 45 203 kg X 4405 = 199 119 215 Thép D12: 15 000 kg X 4549,52 = 68 242 800 Thép D13: 1 118 kg X 4940,756 = 5 438 522 Thép D16: 8487,5 kg X 4449,52 = 37 756 309 Thép D20: 9 057,9 kg X 4449,52 = 40 303 307 Nghiệp vụ 47: Nợ TK 632: 88 517 781 Có TK 156: 88 517 781 Thép tấm 12*2000*6000: 21 477,6 kg X 4121,4 = 88 517 781 Nợ TK 111: 97 722 328 Có TK 3331: 4 653 442 Có TK 511: 93 068 884 Thép tấm 12*2000*6000: 21 477,6 kg X 4333,3 = 93 068 884 Nghiệp vụ 48: Nợ TK 156: 4 241 904 Thép D18: 181 kg X 4840,8 = 876 190 Thép D19: 351 kg X 4881,3 = 1 713 333 Thép D22: 338 kg X 4888,7 = 1 652 381 Nợ TK 1331: 212 095 Có TK 331(Cổ phần thép VTKK): 4 453 999 Nghiệp vụ 49: Nợ TK 156: 299 998 673 Thép tấm các loại: 86 301 kg X 3476,2 = 299 998 673 Nợ TK 1331: 14 999 934 Có TK 331(Thép Việt Hàn): 314 998 607 Nghiệp vụ 50: Nợ TK 156: 97 209 243 Thanh L 100*8: 439,2 kg X 5047,6 = 2 216 906 Thanh L 90*7: 3159 kg X 5047,6 = 15 945 368 Thanh L 175*15: 6146,4 kg X 5619 = 34 536 622 Thanh L 175*12: 5342,4 kg X 5619 = 30 018 946 Thanh L 150*10: 1923,6 kg X 5619 = 10 808 708 Thanh L 150*12: 655,4 kg X 5619 = 3 682 693 Nợ TK 1331: 4 860 462 Có TK 331(KD Thép VTHH): 102 069 705 Nghiệp vụ 51: Nợ TK 632: 15 843 282 Có TK 156: 15 843 282 Thép D13: 1981 kg X 4540,5 = 900 365 Thép D16: 1373 kg X 4623,7= 6 348 340 Thép D19: 375 kg X 4832,2 = 1 812 075 Thép D22: 673 kg X 4690,6 = 3 156 774 Thép D25: 768 kg X 4721= 3 625 728 Nợ TK 111: 26 187 739 Có TK 3331: 1 247 035 Có TK 511: 24 940 704 Thép D13: 1981 kg X 4904,76 = 9 716 330 Thép D16: 1373 kg X 4904,76 = 6 734 235 Thép D19: 375 kg X 4904,76 = 1 839 285 Thép D22: 673 kg X 4904,73 = 3 300 903 Thép D25: 768 kg X 4904,76 = 3 349 951 Nghiệp vụ 52: Nợ TK 632: 10 661 971 Có TK 156: 10 661 971 Thép D6+D8: 430 kg X 4340,1 = 18 66 243 Thép D10: 204 kg X 4552,8 = 928 771 Thép D14: 405 kg X 4575,9 = 1 853 240 Thép D18: 436 kg X 4495 = 1 954 370 Thép D20: 554 kg X 4482,5 = 2 483 305 Thép D22: 336 kg X 4690,6 = 1 576 042 Nợ TK 111: 12 132 216 Có TK 3331: 577 727 Có TK 511: 11 554 534 Thép D6+D8: 430 kg X 4666,67 = 2 006 668 Thép D10: 204 kg X 4832 = 985 728 Thép D14: 405 kg X 4868 = 1 971 540 Thép D18: 436 kg X 5068 = 2 209 648 Thép D20: 554 kg X 4933,83 = 2 733 340 Thép D22: 336 kg X 4903,63 = 1 647 610 Nghiệp vụ 53: Nợ TK 632: 101 343 538 Có TK 156: 101343 538 Thép D1: 2000 kg X 4983 = 9 966 000 Thép D2: 155 kg X 4300 = 666 500 Thép D4: 73 kg X 4500 = 328 500 Thép D8: 20825 X 4340,1 = 90382583 Nợ TK 131(XD sông Đà): 125 845 965 Có TK 3331: 5 992 665 Có TK 511: 119 853 300 Thép D1: 2000 kg X 5238,1 = 10 476 200 Thép D2: 155 kg X 4800 = 744 000 Thép D4: 73 kg X 4700 = 343 100 Thép D8: 20825 X 5200 = 108 290 000 Nghiệp vụ 54: Nợ TK 632: 31 553 477 Có TK 156: 31 553 477 Thép D12; 4774,8 kg X 4552,3 = 21 736 322 Thép D13: 795 kg X 4540,5 = 3 609 698 Thép D16: 409 kg X 4623,7 = 1 891 093 Thép D19: 461 kg X 4832,2 = 2 227 644 Thép D32: 432 kg X 4835 = 2 088 720 Nợ TK 131(TNHH Thành Tuyét): 40 731 826 Có TK 3331: 1 939 611 Có TK 511: 38 792 215 Thép D12; 4774,8 kg X 4904,76 = 28 506 728 Thép D13: 795 kg X 4904,76 = 3 899 284 Thép D16: 409 kg X 4904,76 = 2 006 047 Thép D19: 461 kg X 4904,76 = 2 261300 Thép D32: 432 kg Z 4904,76 = 2 118 856 Nghiệp vụ 55: Nợ TK 157: 4 983 000 Có TK 156: 4 983 000 Thép D1: 1 000 kg X 4 983 = 4 983 000 TK 1331 2 847 693 (1) ............. TK 156 43 560 382 (2a) 44 381 216 (3a) 4 558 200 (4a) 8 545 845 (5a) 91 529 916 (6a) .............. 56 953 849 (1) ................. TK 331 59 801 542 (1) ............ TK 632 43 560 382 (2a) 44 381 216 (3a) 4 558 200 (4a) 8 545 845 (5a) 91 529 916 (6a) ............... TK 511 45 649 887 (3b) 9 800 007 (5b) 99 148 258 (6b) .................... 44 996 520 (2b) 5 193 905 (4b) .............. TK 111 47 246 346 (2b) 47 932 381 (3b) 5 453 600 (4b) 10 290 007 (5b) TK 3331 2 249 826 (2b) 2 282 494 (3b) 259 695 (4b) 490 000 (5b) 4 957 413 (6b) ,,,,,,,,,,,,,, .......... TK 131 104105 671 (6b) .................. ,,,,,,,,,,,, 2. Các nghiệp vụ thu chi bằng tiền: Thu bằng tiền: Nghiệp vụ 1: Nợ TK 111: 219 920 082 Có TK 131(TNHH Ngọc Bích): 219 920 082 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 111: 509 557 004 Có TK 131(XD Dân Dụng Hà Nội): 509 557 004 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 111: 240 332 008 Có TK 131(TNHH Thành Tuyết): 240 332 008 Nghiệp vụ 4: Nợ TK 111: 158 824 176 Có TK 131(KDTM & PT Thép Huy Đại): 158 824 176 Nghiệp vụ 5: Nợ TK 111: 212 922 909 Có TK 131(VLXD Hồng Hà): 212 922 909 Nghiệp vụ 6: Nợ TK 111: 751 780 103 Có TK 131(XD sông Đà): 751 780 103 Nghiệp vụ 7: Nợ TK 111: 20 816 185 Có TK 131(NM cơ khí 120 Trương Định): 20 816 185 Nghiệp vụ 8: Nợ TK 111: 87 873 188 Có TK 131(DVTM Hà Tây): 87 873 188 Nghiệp vụ 9: Nợ TK 111: 175 424 601 Có TK 131(Đại lý): 175 424 601 Chi bằng tiền: Nghiệp vụ 1: Nợ TK 331(TNHH Vĩnh Long): 247 415 700 Có TK 111: 247 415 700 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 331(TNHH Toàn Cầu): 164 631 600 Có TK 111: 164 631 600 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 331(TNHH Vạn Lộc): 85 233 950 Có TK 111: 85 233 950 Nghiệp vụ 4: Nợ TK 331(Thép TháI Nguyên): 476 084 259 Có TK 111: 476 084 259 Nghiệp vụ 5: Nợ TK 331(Thép Việt Hàn): 646 292 827 Có TK 111: 646 292 827 Nghiệp vụ 6: Nợ TK 331(KD Thép VTHH): 53 401 392 Có TK 111: 53 401 392 Nghiệp vụ 7: Nợ TK 331(VT Kim Khí): 175 222 740 Có TK 111: 175 222 740 Nghiệp vụ 8: Nợ TK 331(Thiết bị phụ tùng Hà Nội): 69 987 832 Có TK 111: 69 987 832 Nghiệp vụ 9: Nợ TK 331(VLXD & Xây lắp): 23 741 801 Có TK 111: 23 741 801 Nghiệp vụ 10: Nợ TK 331(Công ty đIện lực): 1 489 300 Có TK 111: 1 489 300 Nghiệp vụ 11: Nợ TK 331(Côngty nước sạch): 216 700 Có TK 111: 216 700 Nghiệp vụ 12: Nợ TK 331(Bưu đIện TPHN): 1 825 500 Có TK 111: 1 825 500 Nghiệp vụ 13: Nợ TK 311(Ngân hàng): 500 000 000 Có TK 111: 500 000 000 TK 111 219 920 082 (1a) 509 557 004 (2a) 240 332 008 (3a) ................. 247 415 700 (1b) 164 631 600 (2b) ....................... TK 131 219 920 082 (1) 509 557 004 (2) 240 332 008 (3) ............. ,,,,,,,,,,,, TK 331 247 415 700 (1) 164 631 600 (2) ............. 3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán: a) Thành toán với người mua: Nghiệp vụ 1: a) Nợ TK 632: 162 882 603 Có TK 157: 162 882 603 Thép D1: 3100 kg X 4983 = 15 447 300 Thanh U 120: 8 kg X 5000 = 40 000 Thanh L 50*50: 550 kg X 4983,1 = 2 740 705 Thép phế liệu: 100000 kg X 1200 = 120 000 000 Thép D 10: 5267 kg X 4552,8 = 23 979 598 Thanh U 80: 135 kg X 5000 = 675 000 b) Nợ TK 131(Đại lý): 182 733 959 Có TK 3331: 8 701 617 Có TK 511: 174 032 342 Thép D1: 1100 kg X 5333,33 = 5866663 Thanh U 120: 8 kg X 4952,38 = 39619 Thanh L 50*50: 550 kg X 4381 = 2409550 Thép phế liệu: 100000 kg X 1285,72 =128572000 Thép D1: 2000 kg X 5238,1 = 10476200 Thép D 10: 5267 kg X 4930 = 25966310 Thanh U 80: 135 kg X 5200 = 702000 Nghiệp vụ 2: a) Nợ TK 632: 81 237 917 Có TK 157: 81 237 917 Lưới thép: 960 m2 X 9028,34 = 8 667 206 Bản mã: 1 410 kg X 4800 = 6 768 000 Hộp cọc: 4 327.2 kg X 5023,8 = 21 738 987 Mắt bình: 3506,8 kg X 4955 = 17 376 194 Que hàn: 100 kg X 6521 = 652 100 Đinh: 4573 kg X 4610 = 21 081 530 Xà các loại: 527 X 3100 = 1 633 700 Giá sắt: 13 cáI X 255 400 = 3 320 200 b) Nợ TK 131(Đại lý): 95 091 567 Có TK 3331: 4 528 170 Có TK 511: 90 563 397 Lưới thép: 960 m2 X 9 548,34 = 9 166 406 Bản mã: 1 410 kg X 5 405 = 7 621 050 Hộp cọc: 4 327.2 kg X 5 523,8 = 23 902 587 Mắt bình: 3506,8 kg X 5238 = 18 368 618 Que hàn: 100 kg X 6727 = 672 700 Đinh: 4573 kg X 4808,3 = 21 988 356 Xà các loại: 527 X 9642,82 = 5 081 766 Giá sắt: 13 cáI X 289 378 = 3 761 914 b) Thanh toán với người bán: Nghiệp vụ 1: Nợ TK 157: 39 023 398 Giá sắt để tài liệu to: 3 cáI X 600200 = 1 800 600 Giá sắt để tàI liệu nhỏ: 10 cáI X 120477 = 1 204 770 Lưới thép D230: 25 m2 X 9028,34 = 225 708.5 Lưới thép D100: 20 m2 X 6600 = 132 000 Hộp cọc 360*150: 1853 m2 X 5023,8 = 9 309 101,4 Hộp cọc 370*150: 1374 m2 X 5023,8 = 6 902 701.2 Mắt bình 360*360: 2550 m2 X 4955 = 12 635 250 Mắt bình 370*370: 956,8 m2 X 4955 = 4 740 944 Que hàn D3: 100 cáI X 6227 = 622 700 Nợ TK 1331: 1 951 170 Có TK 331(Thiết bị phụ tùng HN): 40 974 568 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 157: 5 407 530 Đinh 7: 1173 kg X 4610 = 5 407 530 Nợ TK 1331: 270 377 Có TK 331(VLXD & Xây lắp): 5 677 907 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 157: 9 220 000 Đinh 5+ Đinh7: 2000 kg X 4610 = 9 220 000 Nợ TK 1331: 461 000 Có TK 331(VLXD & Xây lắp): 9 681 000 Nghiệp vụ 4: Nợ TK 157: 3 420 000 Lưới thép các loại: 180 m2 X 19 000 = 3 420 000 Nợ TK 1331: 171 000 Có TK 331(Thiết bị phụ tùng HN): 3 591 000 Nghiệp vụ 5: Nợ TK 157: 24 211 680 Bản mã đầu Hộp cọc: 5044,1 m2 X4800 = 24 211 680 Nợ TK 1331: 1 210 584 Có TK 331(Thiết bị phụ tùng HN): 25 422 264 Nghiệp vụ 6: Nợ TK 157: 6 693 700 Đinh 7: 1100 kg X 4610 = 5 060 000 Xà các loại: 527 kg X 3100 = 1 633 700 Nợ TK 1331: 334 685 Có TK 331(VLXD & Xây lắp): 7 028 385 Nghiệp vụ 7: Nợ TK 157: 7 902 000 Xà các loại: 1756 kg X 4500 = 7 902 000 Nợ TK 1331: 395 100 Có TK 331(KD Thép VTHH): 8 297 100 Nghiệp vụ 8: Nợ TK 157: 1 290 000 Đinh 5 + Đinh 7: 300 kg X 4300 = 1 209 000 Nợ TK 1331: 64 500 Có TK 331(VLXD & Xây lắp): 1354 500 Nghiệp vụ 9: Nợ TK 157: 2 088 000 Đinh 5 + Đinh 7: 500 kg X 4176 = 2 088 000 Nợ TK 1331: 104 400 Có TK 331(VLXD & Xây lắp): 2 192 400 TK 157 162 882 603 (1a) 81 237 917 (2b) ............. 39 023 398 (1) 5 407 530 (2) 9 220 000 (3) ................ TK 632 162 882 603 (1a) 81 237 917 (2a) ............... TK 1331 1 951 170 (1) 270 377 (2) 461 000 (3) ................ TK 131 182 733 959 (1b) 95 091 567 (2b) ................ TK 3331 8 701 617 (1b) 4 528 170 ............. TK 551 174 032 342 (1b) 90 563 397 ............. ,,,,,,,,,,,, 4. Kế toán tiền lương: Nghiệp vụ 1: Nợ TK 641: Bán hàng: 7 000 000 Bộ phận bốc xếp, vận chuyển: 2 500 000 Nợ TK 642: Có TK 334: 29 500 000 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 334: Có TK 111: TK 642 20 000 000 (1) TK 641 9 500 000 (1) TK 334 29 500 000 (1) 29 500 000 (2) TK 111 Kế toán các khoản chi phí: Nghiệp vụ 1: Nợ TK 642: 1 661 545 Tiền đIện thoại: 1 661 545 Nợ TK 1331: 166 155 Có TK 331(Bưu đIện HN): 1 827 700 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 642: 1 353 909 Tiền đIện: 1353 909 Nợ TK 1331: 135 391 Có TK 331(Công ty đIện): 1 489 300 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 642: 197 000 Tiền nước: 197 000 Nợ TK 1331: 19 700 Có TK 331(Công ty nước sach TPHN): 216 700 Nghiệp vụ 4: Nợ TK 641: 7 309 358 Hoa hồng đại lý: 7 309 358 Có TK 131(Đại lý): 7 309 358 Nghiệp vụ 5: Nợ TK 811: 10 000 000 LãI vay: 10 000 000 Có TK 111: 10 000 000 Nghiệp vụ 6: Nợ TK 641: 2 565 500 Nợ TK 642: 3 400 000 Có TK 214: 5 965 500 TK 642 1 661 545 (1) 1 353 909 (2) 197 000 (3) 3 400 000 (6) TK 641 7 309 358 (4) 2 565 500 (6) TK 331 1 827 700 (1) 1 489 300 (2) 216 700 (3) TK 1331 166 155 (1) 135 391 (2) 19 700 (3) TK 811 10 000 000 (5) TK 131 7 309 358 (4) TK 214 5 965 500 (6) TK 111 10 000 000 (5) IV. Vào sổ chi tiết: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tàI chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra V. Lập báo cáo tài chính: 1. Xác định kết quả kinh doanh: .Phương pháp hạch toán và sổ sách về kết quả kinh doanh tại công ty: Cuối kỳ kế toán căn cứ vào chứng từ đã lập cho từng TK511, TK632, TK641, (riêng TK511 ngoài việc căn cứ vào chứng từ ghi sổ còn phải căn cứ vào sổ chi tiết TK511). Kế toán tính toán kết quả kinh doanh, lên sổ cái TK911. Trên TK911 thực hiện được các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. TK911 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh: TK632 Có Nợ TK511 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 K/c giá vốn hàng bán sang TK911 TK641, 642 TK711,721 Kết chuyển thu nhập HĐTC, HĐBT K/c chi phí bán hàng, Chi phí QLDN TK421 TK811, 821 Lỗ K/c chi phí HĐTC, HĐBT. TK421 TK421 Lãi Địmh khoản: Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 2 707 722 831 Có TK 632: 2 651 414 293 Có TK 641: 19 374 838 Có TK 642: 26 933 700 Có TK 811: 10 000 000 Kết chuyển doanh thu và khoản giảm trừ (nếu có): Nợ TK 511: 2 810 006 723 Có TK 911: 2 810 006 723 Kết chuyển lãI (Lỗ): Trong tháng 10/2004 công ty đã có số lãI là: 2 810 006 723 – 72 707 722 293 = 102 283 892 (đồng) Nợ TK 911: 102 283 892 Có TK 421: 102 823 892 2.Nội Dung và phương pháp lập báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán của công ty thương mại- gia công kim khí thép tháI nguyên Bảng cân đối kế toán tháng 10 quí 4 năm 2004 Tài sản Mã số Số đầu tháng Số cuối tháng a. tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 2 000 142 903 2 676 371 648 I. Tiền 110 25 433 500 484 424 058 1.Tiền mặt tại quĩ .(gồm cả NP) 111 25 433 500 484 424 058 2. Tiền gửi ngân hàng 112 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*) 129 III. Các khoản phải thu 130 1. Phải thu của khách hàng 131 285 780 913 261 669 358 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 141 716 949 4. Phải thu nội bộ 134 5. Các khoản phải thu khác 138 6. Dự phòng các khoả phải thu khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 1 689 017 490 1 788 561 283 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên vật liệu tồn kho 142 3. Công cụ dụng cụ tồn kho 143 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 5. Thành phẩm tồn kho 145 6. Hàng tồn kho 146 1 689 017 490 1 766 164 892 7. Hàng gửi bán 147 22 396 391 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 2. Chi phí trả trước 152 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ NH 155 VI. Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B.tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 2 271 611 000 2 265 645 500 I. Tài sản cố định 210 2 331 266 000 2 331 266 000 1. Tài sản cố định hữu hình 211 nguyên giá 212 2 331 266 000 2 331 266 000 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (59 655 000) (65 620 500) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 Nguyên giá 215 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 Nguyên giá 218 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*) 228 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 IV. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 240 Tổng cộng tài sản 250 4 331 408 903 4 942 117 148 nguồn vốn a.nợ phải trả 300 734 050 422 1 411 566 317 I. Nợ ngắn hạn 310 734 050 422 1 411 566 317 1. Vay ngắn hạn 311 500 000 000 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 231 144 698 1 235 452 616 4. Người mua trả trước tiền 314 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 2 905 724 76 113 701 6. Phải trả công nhân viên 316 7. Phải trả các đơn vị nội bộ 317 8.Các khoản phải trả phải nộp khác 318 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2.Nợ dài hạn khác 322 III. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 b.Nguồn vốn chủ sở hữu 400 3 537 703 481 3 571 081 834 I. Nguồn vốn Quỹ 410 3 537 703 481 3 571 081 834 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 3 501 528 787 3 501 528 787 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm 416 7. Lãi chưa phân phối 417 36 174 694 69 553 047 8. Quĩ khen thưởng phúc lợi 418 9. Nguồn vốn đầu tư XDCB 419 II. Nguồn kinh phí,quĩ khác. 420 1. Quỹ quản lý của cấp trên 421 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp 422 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 423 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 424 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 425 Tổng cộng nguồn vốn 430 4 331 408 903 4 942 117 148 Báo cáo kết quả kinh doanh. Bộ công nghiệp Doanh nghiệp báo cáo: Cty TM-DV Nhựa. Đơn vị nhận báo cáo:......... Mẫu số B02 - DN (Ban hành theo QĐ 141 - TC CĐKT) Ngày 01/01/1995 của Bộ Tài chính. Kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu quí III/2003 Phần I-lãI, lỗ Chỉ tiêu MS Tháng 9 Tháng 10 Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 1 705 305 418 2 810 006 723 28 900 700 000 1. Doanh thu thuần(01-03) 10 1 724 305 418 2 810 006 723 28 900 700 000 2. Giá vốn hàng bán 11 1 675 500 000 2 651 414 293 28 729 699 243 3. Lợi nhuận gộp (10-11) 30 48 805 418 158 592 430 171 000 757 4. Chi phí bán hàng 21 16 725 000 19 374 838 250 450 000 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 21 600 000 26 933 700 201 330 00 6. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD 30 11 080 418 112 283 892 243 615 568 + Thu nhập hoạt động tài chính 31 _ _ _ + Chi phí hoạt động tài chính 32 2 000 000 10 000 000 40 000 000 7 Lợi nhuận thuần từ HĐTC 40 - 2 000 000 - 10 000 000 - 40 000 000 8. Lợi nhuận bất thường(31-32) 50 _ _ _ 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 9 080 418 102 283 892 203 615 568 10. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 2 905 724 32 730 845 92 156 982 11. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 6 174 694 69 553 046 138 458 586 Lưu chuyển tiền tệ ngày31/12/2003 STT Chỉ tiêu Mã số Đơn vị: đồng Kỳ này Kỳ trước I Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD 1 Tiền thu bán hàng 1 2 967 309 254 2 000 400 200 2 Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 2 3 Tiền thu từ các khoản khác 3 4 Tiền đã trả cho người bán 4 1 978 729 696 1 604 952 200 5 Tiền đã trả cho CBCNV 5 29 500 000 6 Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho NN 6 7 Tiền đã trả cho các khoản nợ phảI trả khác 7 500 000 000 8 Tiền đã trả cho các khoản khác 8 Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD 20 II Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư 1 Tiền thu hồi từ các khoản đtư vào đơn vị khác 21 2 Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác 22 3 Tiền thu do bán TSCĐ 23 4 Tiền đầu tư vào các đơn vị khác 24 5 Tiền mua tàI sản cố định 25 Lưu chuyển thuần tư hoạt động đầu tư 30 III Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 1 Tiền thu do đi vay 31 2 Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn 32 3 Tiền thu từ lãI tiền gửi 33 4 Tiền đã trả nợ vay 34 5 Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu 35 6 Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào DN 36 Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 40 IV Lưu chuyển thuần trong kỳ 50 459 079 558 395 448 000 V Tiền tồn đầu kỳ 60 25 344 500 5 000 000 VI Tiền tồn cuối kỳ 70 484 424 058 25 344 500 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH: Qua các bảng sô liệu ta thấy công ty vẫn hoạt động bình thường. Tình hinh TSCĐ, chi trả cho công nhân viên không có gì biến đổi,tổng số vốn đièu lệ cú công ty đã tăng. Nguên nhân chính là do trong tháng 10/2004 và những tháng trước đó công ty đã bổ sung được từ lợi nhuận thu được từ hoạt đông kinh doanh một con số khá khả quan. Tính đến tháng 10/2004 công ty đã bổ sung được 138 458 586 đồng. Đây là động lực thúc đẩy tốt để công ty tiếp tục hoạt đông và phát triển. Tuy nhiên trong tháng 10 số nợ phảI trr của công ty đã tăng so với kỳ trước là khá lớn (Nhiều hơn 1 004 307 918 đồng) nguên nhân không phảI là hàng tồn kho lớn mà là do số tiền công ty thu được từ bán hang nhưng chưa hoan thành trả được ( vì những lần nhập hàng cuối cùng làI vào cuối tháng nên số nợ đành chuyển cho tháng sau). Số nợ phảI thu của hai tháng gần như không có gì biến động lớn. Số này chênh lêch giỡa tháng 9/2004 và tháng 10/2004 là 24 039 555 (tháng 10 giảm so với tháng 9) Tỷ suất lợi nhuận : - Tháng 9 = 0,00362 - Tháng 10 = 0,00248 Nghĩa là trong tháng 9 cứ 1000 đông doanh thu công ty sẽ tạo được 36,2 đồng lợ nhuận và tháng 10 cứ 1000 đồng doanh thu sẽ tạo được 24,8 đồng lợi nhuận. Như vậy tuy tháng 10 công ty thu lại được số lợi nhuận nhiều hơn nhưng qua kết quả tính toán lại cho thấy tháng 9 lại là tháng công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Xét về khả năng thanh toán của công ty : Tháng 9 = 25 433 500 : 734 050 422 = 0,035 Tháng 10 = 484 424 058 : 1 411 566 317 = 0,343 Các số liệu đã phản ánh cho ta thấy tháng 9 công ty chỉ có khả năng dừng tiền thanh toán 3,5% còn tháng 10 chỉ tiêu này đạt tới 34,3%. Do vậy mà tháng 9 công ty đã phảI vay ngân hàng tớ 5 00 000 000 đẻ thanh toán nợ. Tuy rằng, tháng 10 công ty vẫn chưa có đủ khả năng thanh toán được 100% số nợ nhưng đó cũng là sự phản ánh chân thực phương cách làm ăn của công ty (Thanh toán sau, nhập lô hàng sau thanh toán yiền lô hàng trước) Để đáng giá chân thực hơn về số nợ của công ty ta xét thêm chỉ số åNợ/åTS để thấy được số nợ cua công ty chiếm tỷ trong bao nhiêu so với só tàI sản mà công ty có Tháng 9 = 734 050 422 : 4331 408 903 = 0,17 tương đương 17% Tháng 10 = 1 411 566 317 : 4 942 117 148 = 0,28 tương đương 28% Rõ ràng là số nợ tháng 10 của công ty đã chiếm trong phần tàI sản mà công ty có đã nhiều hơn so với thang 9. Bởi lẽ tháng 10 số nợ này đã lên tới 1 411 566 317 đồng nhiều hơn tháng 9 tới 677 515 895 đồng. Mặc dù tổng tàI sản của công ty có tăng nhưng vẫn không làm số này giảm (vẫn đạt 28% tăng 9% so với tháng 9) Phần III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu I. Đánh giá chung: Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu là một doanh nghiệp đã nhanh chóng thích nghi với thị trường và hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn. Mặc dù kinh doanh còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty đã mở rộng được qui mô tăng cường công tác hợp tác kinh tế trong và ngoài nước. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức một cách hợp lý thực hiện việc chuyên môn hoá và giảm bớt lao động. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty, phù hợp với chuyên môn kế toán của mỗi người. Công việc của kế toán tại công ty được phân công một cách rõ ràng hợp lý, không có tình trạng đùn đẩy trách nhiệm. Hình thức sổ sách kế toán tại công ty được áp dụng hiện nay – Nhật ký chung Ưu điểm của phương pháp này là dễ ghi, đễ đối chiếu, dễ áp dụng kế toán máy, kết hợp chặt chẽ, logic việc ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. Nhược điểm của hình thức này là công việc ghi dồn vào cuối tháng và đầu tháng sau, luân chuyển chứng từ chậm. Công ty đã đưa máy vi tính vào sử dụng nhưng chưa cài đặt phần mềm kế toán vào hạch toán kế toán nên công việc kế toán chủ yếu là làm bằng tay. II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu được sự giúp đỡ của các cô chú trong phòng kế toán về cách hạch toán kế toán tại công ty. Em xin đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty như: - Công ty nên áp dụng các tài khoản hạch toán tổng hợp và chi tiết một cách hợp lý rõ ràng. - Công ty nên lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi, hàng tồn kho, các khoản đầu tư ngắn hạn... - Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán vào hạch toán nhằm giảm bớt công việc ghi chép bằng tay.Tóm lại, hoàn thiện công tác kế toán sẽ giúp cho công ty hạch toán được chính xác, đầy đủ đúng các khoản mục ,từ đó giúp công ty kinh doanh có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao. KẾT LUẬN Hạch toán kế toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điếu hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn góp phần rất quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần quan trọng vào việc tăng cường chất lượng quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nhà nước nói chung. Từ những đặc điểm của quá hoạt động sản xuất kinh doanh,vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiều kết quả cao trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá. Từ việc, vận dụng những lý luận chung vào tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế và các anh chị ở phòng kế toán em đã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này. Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong có được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán tài chính của Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu đã giúp em hoàn thiện báo cáo này NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3106.doc