Đánh giá năng suất, chất lượng, khả năng thích ứng của các giống cà chua lai quả nhỏ mới với điều kiện vụ thu đông và vụ xuân hè

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------------- DƯƠNG THANH LOAN ðÁNH GIÁ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA CÁC GIỐNG CÀ CHUA LAI QUẢ NHỎ MỚI VỚI ðIỀU KIỆN VỤ THU ðƠNG VÀ VỤ XUÂN HÈ LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành : DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG Mã số : 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HỒNG MINH HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… i LỜI CAM ðOAN 1. ðây là

pdf135 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá năng suất, chất lượng, khả năng thích ứng của các giống cà chua lai quả nhỏ mới với điều kiện vụ thu đông và vụ xuân hè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơng trình nghiên cứu khoa học do tơi thực hiện trong vụ thu đơng 2009 và vụ xuân hè 2010, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Hồng Minh. 2. Số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào ở trong và ngồi nước. 3. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Dương Thanh Loan Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp, tơi luơn nhận được sự giúp đỡ tận tình và quý báu của Ban giám hiệu trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội, Khoa sau đại học, Khoa Nơng học. Tơi xin gửi tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc tới: Thầy hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Hồng Minh, Bộ mơn Di truyền – Giống – Khoa Nơng học – Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội. Tơi xin chân thành cảm ơn: Tập thể cán bộ khoa Nơng học trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Các anh chị cán bộ, cơng nhân trung tâm nghiên cứu và phát triển giống rau chất lượng cao trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. ðã giúp đỡ tơi thực hiện tốt đề tài nghiên cứu, đĩng gĩp những ý kiến quý báu trong quá trình hồn thành luận văn. Cảm ơn bạn bè, gia đình đã cổ vũ và giúp đỡ về mọi mặt để tơi hồn thành luận văn tốt nghiêp. Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2010 Tác giả luận văn Dương Thanh Loan Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục đồ thị ix 1. MỞ ðẦU ...........................................................................................1 1.1 ðặt vấn đề 1 1.2 Mục đích – Yêu cầu của đề tài 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................4 2.1 Nguồn gốc, phân loại, giá trị của cây cà chua 4 2.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất cà chua trên thế giới 9 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................33 3.1 Vật liệu nghiên cứu 33 3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 33 3.3 Nội dung nghiên cứu 34 3.4 Kỹ thuật trồng trọt 34 3.5 Các chỉ tiêu theo dõi 36 3.6 Phương pháp xử lý số liệu 39 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................40 4.1 ðặc điểm nơng học và khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 40 4.1.1 Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 40 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… iv 4.1.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 44 4.1.3 Một số đặc điểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua 49 4.1.4 Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa 52 4.2 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 53 4.2.1 Tỷ lệ đậu quả 53 4.2.2 Số chùm quả trên cây 55 4.2.3 Tổng số quả trên cây 56 4.2.4 Khối lượng trung bình quả 57 4.2.5 Năng suất cá thể 57 4.2.6 Năng suất trên ơ thí nghiệm và năng suất/ha 58 4.3 Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 58 4.3.1 Màu sắc vai quả khi chưa chín 60 4.3.2 Màu sắc vai quả chín 60 4.3.3 Chỉ số hình dạng quả 60 4.3.4 ðộ dày thịt quả 61 4.3.5 Số ngăn hạt 61 4.3.6 Số hạt trên quả 61 4.4 ðặc điểm thịt quả và phẩm vị ăn tươi của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 62 4.4.1 Khẩu vị, hương vị 62 4.4.2 ðộ chắc thịt quả 64 4.4.3 ðộ ướt thịt quả 64 4.4.4 Hàm lượng các chất hịa tan (Brix) 64 4.5 Phân tích tương quan một số tính trạng chọn giống 65 4.6 Tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ Thu ðơng 2009 66 4.7 ðặc điểm nơng học và khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 69 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… v 4.7.1 Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 69 4.7.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 70 4.7.3 Một số đặc điểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua 74 4.7.4 Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa 75 4.8 ðộ hữu dục hạt phấn của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ Xuân Hè năm 2010 75 4.9 Tình hình nhiễm virus của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 77 4.10 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 79 4.11 Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 82 4.12 ðặc điểm thịt quả và phẩm vị ăn tươi của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 83 4.13 Phân tích tương quan một số tính trạng chọn giống 84 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................85 5.1 Kết luận 85 5.2 ðề nghị 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................87 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… vi DANH MỤC VIẾT TẮT STT THL KLTBQ TLðQ NSCT NSƠTN NS/Ha Số thứ tự Tổ hợp lai Khối lượng trung bình quả Tỷ lệ đậu quả Năng suất cá thể Năng suất ơ thí nghiệm Năng suất/ha Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Thành phần hĩa học của 100g cà chua 7 2.2 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới 9 2.3 Sản lượng cà chua của thế giới và 10 nước đứng đầu 10 4.1 Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 41 4.2 Một số đặc điểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 50 4.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 54 4.4 Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 59 4.5 ðặc điểm thịt quả và phẩm vị ăn tươi của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 63 4.6 Phân tích tương quan một số tính trạng của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 65 4.7 Mục tiêu lựa chọn của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 67 4.8 Tĩm tắt về phần lựa chọn của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu đơng năm 2009 67 4.9 Một số đặc điểm nơng sinh học của các tổ hợp lai triển vọng trong vụ thu đơng năm 2009 68 4.10 Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè năm 2010 69 4.11 Một số đặc điểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè năm 2010 74 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… viii 4.12 ðộ hữu dục hạt phấn của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ trong vụ xuân hè năm 2010 76 4.13 Tình hình nhiễm virus của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè năm 2010 (%) 77 4.14 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè năm 2010 79 4.15 Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè năm 2010 82 4.16 ðặc điểm thịt quả và phẩm vị ăn tươi của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè năm 2010 83 4.17 Phân tích tương quan một số tính trạng của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè năm 2010 84 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… ix DANH MỤC ðỒ THỊ STT Tên đồ thị Trang 4.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai cà chua quả dài vụ thu đơng năm 2009 44 4.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai cà chua quả trịn vụ thu đơng năm 2009 45 4.3 ðộng thái tăng trưởng số lá của một số tổ hợp lai cà chua quả dài vụ thu đơng năm 2009 47 4.4 ðộng thái tăng trưởng số lá của một số tổ hợp lai cà chua quả trịn vụ thu đơng năm 2009 48 4.5 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2010 71 4.6 ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ trong vụ xuân hè 2010 72 4.7 Năng suất cá thể của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ trong vụ xuân hè 2010 81 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 1 1. MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn đề Cây cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ cà (Solanaceae) cĩ nguồn gốc từ phía Nam nước Mỹ, là loại rau phổ biến trên thế giới và được nhiều người ưa chuộng. Cà chua cĩ giá trị dinh dưỡng rất lớn. Quả cà chua được sử dụng ở nhiều phương thức khác nhau: cĩ thể dùng làm salat, chế biến các mĩn ăn, làm quả tươi ở các mĩn tráng miệng, cà chua đĩng hộp nguyên quả, tương cà chua,… Là loại rau quả dễ sử dụng, cà chua đã trở thành mĩn ăn thơng dụng của nhiều nước trên thế giới trên 150 năm qua [Fao, 2005]. Mặt khác, cà chua cịn là một mặt hàng rau tươi cĩ giá trị xuất khẩu vào loại lớn trên thị trường thế giới. Châu Á là thị trường đứng đầu về diện tích trồng và sản lượng, trong đĩ đứng thứ nhất ở Châu Á đĩ là Trung Quốc. Ở Việt Nam, cây cà chua đã được trồng từ rất lâu và là cây trồng chủ lực của ngành nơng nghiệp. Ở nước ta việc phát triển cà chua cịn cĩ ý nghĩa quan trọng về mặt luân canh, tăng vụ, và tăng năng suất trên đơn vị diện tích, do đĩ cà chua là loại rau được khuyến khích phát triển. Phần lớn diện tích trồng cà chua tập trung tại các tỉnh ðồng bằng sơng Hồng như Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phịng, Hưng Yên, Hà Tây, Nam ðịnh… Hiện nay cĩ một số giống chịu nhiệt mới lai tạo chọn lọc cĩ thể trồng tại miền Trung, Tây Nguyên và Nam bộ nên diện tích gieo trồng ngày càng được mở rộng. Nhiều giống cà chua lai chất lượng tốt được phát triển mạnh ở ðà Lạt, Lâm ðồng. Những năm gần đây, giống cà chua mini đã xuất hiện và cĩ sức hút đối với thị trường người tiêu dùng. ðây là giống cà chua chất lượng cao, phục vụ ăn tươi là chính (salat), đặc biệt giống này phù hợp cho cơng nghệ đĩng hộp nguyên quả. Thịt quả dày, mịn, chắc, khơ ráo, khẩu vị ngọt cĩ hương thơm, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 2 quả cứng, chịu đựng được vận chuyển xa, bảo quản được dài ngày. Những giống cà chua này thường bắt gặp ở các vùng núi cao và ven biển miền Trung. Quả cĩ lượng axit cao, hạt nhiều nhưng khả năng chống chịu khá nên được sử dụng làm vật liệu tạo giống. Cà chua quả nhỏ dễ trồng, trồng được nhiều vụ trong năm, sai quả với giá bán cao gấp 2 – 3 lần cà chua thơng thường nên hiệu quả đưa lại thường rất cao. Tuy nhiên những nghiên cứu về giống cà chua quả nhỏ và số lượng mẫu giống này ở nước ta chưa nhiều, trên thị trường cĩ một số ít các giống như: VR2, TN061, giống lai F1 TN040, giống lai F1 thúy hồng 1657, giống lai F1 HT144… Với mục tiêu đa dạng hố sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng, phục vụ ăn tươi và chế biến, bổ sung thêm vào nguồn giống cà chua trong nước những giống cà chua cho năng suất cao, chất lượng tốt, cĩ khả năng chống chịu với các điều kiện bất thuận của mơi trường, tiếp tục hướng nghiên cứu của các đề tài đi trước, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ðánh giá năng suất, chất lượng, khả năng thích ứng của các giống cà chua lai quả nhỏ mới với điều kiện vụ Thu ðơng và vụ Xuân Hè” 1.2 Mục đích – Yêu cầu của đề tài 1.2.1 Mục đích của đề tài Tuyển chọn được các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ cĩ khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất, chất lượng cao, cĩ khả năng chống chịu sâu bệnh để giới thiệu cho thử nghiệm sản xuất ở vụ Thu ðơng và vụ Xuân Hè. 1.2.2 Yêu cầu của đề tài - ðánh giá khả năng sinh trưởng và một số đặc điểm hình thái, cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua nhỏ trồng trong vụ Thu ðơng và vụ Xuân Hè. - ðánh giá khả năng ra hoa, đậu quả, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai cà chua nhỏ trồng trong vụ Thu ðơng và vụ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 3 Xuân Hè. - ðánh giá một số đặc điểm hình thái quả và một số chỉ tiêu về chất lượng quả của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ trồng trong vụ Thu ðơng và vụ Xuân Hè. - ðánh giá khả năng chống chịu của các tổ hợp lai với điều kiện nhiệt độ cao của mơi trường thơng qua khả năng ra hoa, đậu quả trong vụ Thu ðơng và vụ Xuân Hè. - ðánh giá tình hình nhiễm bệnh virus trên đồng ruộng theo các triệu chứng quan sát trên cây qua các lần theo dõi trong vụ Thu ðơng và vụ Xuân Hè. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1 Nguồn gốc, phân loại, giá trị của cây cà chua 2.1.1 Nguồn gốc, phân bố của cây cà chua Cà chua cĩ nguồn gốc từ Nam Mỹ, dọc theo bờ biển Thái Bình Dương, từ quần đảo galapagos tới Chi Lê (Nguyễn Văn Hiển, 2000)[18]. Dấu vết di truyền ở cà chua cho thấy nguồn gốc của cà chua là cây thân thảo xanh nhỏ, với sự đa dạng về lồi ở cao nguyên của peru. Các nhà nghiên cứu cĩ nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của cây cà chua trồng. Tuy nhiên nhiều tác giả khác nhận định L.esculentum var. cerasiforme (cà chua anh đào) là tổ tiên của lồi cà chua trồng. Theo các nghiên cứu của jenkins (1948), cĩ thể dạng này được chuyển từ peru và ecuado tới nam mehico [18]. Lịch sử phát triển và du nhập cà chua vào các nước và khu vực trên thế giới là khác nhau. Nhiều tài liệu nghiên cứu cho rằng nhà thám hiểm Tây Ban Nha, cortez, cĩ thể đã là người đầu tiên vận chuyển cà chua quả nhỏ màu vàng đến Châu Âu, sau khi ơng bị bắt ở thành phố Aztec của Tenochititlan vào năm 1521 (thuộc thành phố MeHiCo ngày nay). Năm 1544, Andrea Mattioli nhà dược liệu học người Italia mới đưa ra những dẫn chứng xác đáng về sự tồn tại của cây cà chua trên thế giới và được ơng gọi là "pomidoro", sau đĩ được chuyển vào tiếng Italia với cái tên "tomato". Người Pháp gọi cà chua là "pommedamour" (quả táo tình yêu). Ở Anh, phải đến đầu những năm thập niên 1590, quả cà chua mới được cơng nhận là khơng cĩ độc dược Ở Trung ðơng, cà chua được giới thiệu bởi John barker, lãnh sự Anh tại Aleppo vào giai đoạn từ 1799 đến 1825. Ở Bắc Mỹ, cà chua được du nhập vào từ năm 1710. Chúng được trồng và phát triển mạnh ở California và Florida. Trường ðại học California đã trở thành một trung tâm lớn về nghiên Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 5 cứu cà chua sau đĩ. Vào thế kỷ 18, cà chua được đưa vào Châu Á nhờ các lái buơn người Châu Âu và thực dân Hà Lan, Bồ ðào Nha, Tây Ban Nha. ðầu tiên là Philippin, đảo Java và Malaysia, sau đĩ đến các nước khác và trở nên phổ biến[51]. Cà chua du nhập vào Việt Nam từ thời thực dân Pháp chiếm đĩng, tức là khoảng 100 năm trước đây, và được người dân thuần hĩa trở thành cây bản địa. Từ đĩ cùng với sự phát triển của xã hội, cây cà chua đã và đang trở thành một cây trồng cĩ giá trị kinh tế và giá trị sử dụng cao ở Việt Nam. Cĩ thể nĩi trong rất nhiều năm cà chua đã được coi như là cây thuốc và cây cảnh, mãi đến cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19 cà chua mới được liệt vào cây rau thực phẩm cĩ giá trị và từ đĩ nĩ được phát triển mạnh. 2.1.2 Phân loại Cà chua thuộc chi Lycopersicon Tourn, họ cà (Solanaceae). Chi Lycopersicon Tourn được phân loại theo nhiều tác giả: Muller (1940), Daskalov và Popov (1941), Luckwill (1943), Lehmann (1953), Brezhnev (1955, 1964), Zhucopski (1964). Ở Mỹ thường dùng phân loại của Multer. Ở Châu Âu, Liên Xơ cũ thường dùng phân loại của Brezhnev. Với cách phân loại của Brezhnev (1964) [18], chi Lycopersicon Tourn gồm 3 lồi thuộc 2 chi phụ: - Subgenus 1 – Eriopersicon. Chi phụ này gồm các lồi dại, cây dại 1 năm hoặc nhiều năm, gồm các dạng quả cĩ lơng, màu trắng, xanh lá cây hay vàng nhạt, cĩ vệt màu atoxian hay xanh thẫm. Hạt dày khơng cĩ lơng, màu nâu. Chi phụ này gồm 2 lồi và các chi phụ. 1. Lycopersicon peruvianum mill 1a. L.peruvianum var. Cheesmanii riloey và var. Cheesmanii f. minor C. H. Mull (L. etc. var. minor Hook) 1b. L. peruvianum var. dentantum Dun Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 6 2. Lycopersicon hirsutum humb. et. Bonpl 2a. L. hirsutum var. glabratum C. H. Mull 2b. L. hirsutum var. glandulosum C. H. Mull - Subgenus 2 – Eulycopersicon. Các cây dạng một năm, quả khơng cĩ lơng, màu đỏ hoặc vàng, hạt mỏng, rộng… chi phụ này gồm một lồi. 3. Lycopersicon esculentum Mill. Lồi này gồm 3 lồi phụ a) L.esculentum Mill. Ssp. Spontaneum Brezh: Cà chua dại, bao gồm các dạng sau: - L. esculentum var. pimpinellifolium Mill (Brezh) - L. esculentum var.racemigenum (Lange), (Brezh) b) L. esculentum Mill. Ssp. Subspontaneum: cà chua bán hoang dại, gồm 5 dạng sau: - L. esculentum var. cersiforme (A Gray) Brezh: cà chua anh đào - L. esculentum var. pyriforme (C. H. Mull) Brezh: cà chua dạng lê - L. esculentum var. pruniforme Brezh: cà chua dạng mận - L. esculentum var. elongatum Brezh: cà chua dạng quả dài - L. esculentum var. succenturiatum Brezh: cà chua dạng nhiều ơ hạt c) L. esculentum Mill. Ssp. Cultum: cà chua trồng, cĩ 3 dạng sau: - L. esculentum var. vulgare Brezh - L. esculentum var. validum (Bailey) Brezh - L. esculentum var. grandiflium (Bailey) Brezh 2.1.3 Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học Cà chua là loại rau ăn quả cĩ giá trị dinh dưỡng rất lớn. Trong quả cà chua chín chứa nhiều loại chất dinh dưỡng cĩ giá trị cao như: các dạng đường dễ tiêu, chủ yếu là glucoza và fructoza; các loại vitamin cơ bản cần thiết cho con người như vitamin A, B1, B2, B6,... Mặt khác trong quả cà chua cịn chứa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 7 một hàm lượng axit như oxalic, malic, nicotinic, citric,... và nhiều chất khống như K, P, Na, Ca, Mg, S, Fe,... là những chất cĩ trong thành phần của máu và xương. Quả tươi cịn gĩp phần làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa thức ăn và lơng nhung trong ruột, qua đĩ giúp cho quá trình tiêu hố, hấp thụ thức ăn được dễ dàng. Bảng 2.1. Thành phần hĩa học của 100g cà chua Thành phần Quả chín tự nhiên Nước ép tự nhiên Nước 93,76g 93,9g Năng lượng 21kcal 17kcal Chất béo O,33g 0,06g Protein 0,85g 0,76g Carbohydrates 4,46g 4,23g Chất xơ 1,10g 0,40g Kali 223mg 220mg Phot pho 24mg 19mg Magie 11mg 11mg Can xi 5mg 9mg Vitamin C 19mg 18,30mg Vitamin A 623IU 556IU Vitamin E 0,38mg 0,91mg Niacin 0,628mg 0,67mg Nguồn: USDA Nutrient Data Base [73] Bên cạnh đĩ, cà chua cịn rất cĩ giá trị trong y học. Theo Võ Văn Chi (1997), cà chua cĩ vị ngọt, tính mát, cĩ tác dụng tạo năng lượng, tăng sức sống, làm cân bằng tế bào, giải nhiệt, chống hoại huyết, kháng khuẩn, chống Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 8 độc, kiềm hĩa máu cĩ dư axit, hịa tan ure, thải ure, điều hịa bào tiết, giúp tiêu hĩa dễ dàng các loại bột và tinh bột. Dùng ngồi để chữa bệnh trứng cá, mụn nhọt, viêm tấy và dùng lá để trị vết đốt của sâu bọ. Chất tomarin chiết xuất từ lá cà chua khơ cĩ tác dụng kháng khuẩn, chống nấm, diệt một số bệnh hại cây trồng[16]. Cà chua cĩ thể giúp bảo vệ những người nghiện thuốc lá khỏi nguy cơ bị bệnh phổi (các nhà khoa học thuộc ðại học Y khoa Jutendo Nhật Bản). ðặc biệt lycopen trong quả cà chua cĩ tác động mạnh đến việc giảm sự phát triển nhiều loại ung thư như ung thư tiền liệt tuyến, ung thư ruột kết, ung thư trực tràng và nhồi máu cơ tim,...[22]. Là một thành phần tạo nên màu đỏ của quả cà chua, lycopen cịn cĩ tác dụng giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Hàm lượng chất này nhiều hay ít phụ thuộc vào độ chín của quả và chủng loại cà chua. ðây là một số chất oxi hĩa tự nhiên mạnh gấp 2 lần so với beta-caroten và gấp 100 lần so với vitamin E. Ngồi ra nếu sử dụng nhiều cà chua thì tỉ lệ oxi hĩa làm hư các cấu trúc sinh hĩa của ADN giảm xuống thấp nhất[2]. 2.1.4 Giá trị kinh tế Cà chua cĩ thể dùng để ăn tươi, nấu nướng, vừa là nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến với các loại sản phẩm khác nhau. Do đĩ, đối với các nước trên thế giới nĩi chung, đặc biệt là các nước nhiệt đới nĩi riêng, trong đĩ cĩ Việt Nam, thì cây cà chua là một trong những cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế rất cao và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Theo fao (1999) ðài Loan hằng năm xuất khẩu cà chua tươi với tổng trị giá là 952000 USD và 48000 USD cà chua chế biến. Lượng cà chua trao đổi trên thị trường thế giới năm 1999 là 36,7 tấn trong đĩ cà chua được dùng ở dạng ăn tươi chỉ 5 – 7%. Ở Mỹ (1997), tổng giá trị sản xuất 1 ha cà chua cao hơn gấp 4 lần với lúa nước, 20 lần so với lúa mỳ[22]. Ở Việt Nam, mặc dù cà chua mới được trồng khoảng trên 100 năm nay nhưng nĩ đã trở thành một loại rau phổ biến và được sử dụng rộng rãi, diện Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 9 tích trồng hàng năm biến động từ 12 – 13 nghìn ha. Theo số liệu điều tra của phịng nghiên cứu thị trường Viện nghiên cứu rau quả, sản xuất cà chua ở ðồng bằng sơng Hồng cho thu nhập bình quân 42 – 68,4 triệu đồng/ha/vụ với mức lãi thuần 15 – 25 triệu đồng/ha, cao gấp nhiều lần so với trồng lúa. 2.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất cà chua trên thế giới 2.2.1 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới Bảng 2.2: Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới Năm Diện tích (1000 ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (1000 tấn) 2000 4020,120 27,0936 108919,744 2001 4010,508 26,6721 106968,784 2002 4147,368 27,7616 115137,624 2003 4188,111 28,1991 118101,131 2004 4494,277 28,0963 126272,827 2005 4554,099 27,8562 126859,933 2006 4683,942 27,7720 130082,781 2007 5121,977 26,0172 133259,909 2008 5227,883 24,7996 129649,883 Nguồn FAO,2009 Trên thế giới cà chua là cây rau quan trọng, xếp thứ 2 sau khoai tây. Những năm gần đây, tình hình sản xuất cà chua trên thế giới vẫn tiếp tục gia tăng, tuy nhiên xuất hiện xu hướng khơng ổn định và chững lại. Mặc dù diện tích trồng cà chua hàng năm trên thế giới tăng lên xong năng suất và sản lượng cà chua lại giảm xuống rõ rệt. Theo thống kê mới nhất của FAO (2009), diện tích cà chua trong những năm gần đây tăng lên rõ rệt. Từ 4020,120 ha năm 2000 đã tăng lên 5227,883 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 10 ha năm 2008. Trong khi đĩ năng suất và sản lượng cà chua lại cĩ xu hướng giảm đi. Năng suất cà chua năm 2000 trên thế giới đạt 27,09 tấn/ha, thì đến năm 2008 năng suất cà chua chỉ đạt 24,8 tấn/ha. Sản lượng cà chua cũng theo đĩ mà giảm theo. Từ 108919,744 tấn năm 2000 giảm xuống cịn 129649,883 tấn năm 2008. Bảng 2.3: Sản lượng cà chua của thế giới và 10 nước đứng đầu ðVT: 1000 tấn Quốc gia 1995 2000 2003 2005 Thế giới 87592,093 108339,598 116943,619 124426,995 Trung Quốc 13172,494 22324,767 28842,743 31644,040 Mỹ 11784,000 11558,800 10522,000 11043,300 Thổ Nhĩ Kỳ 7250,000 8890,000 9820,000 9700,000 Ấn ðộ 5260,000 7430,000 7600,000 7600,000 Italy 5182,000 7538,100 6651,505 7087,016 Ai Cập 5034,179 6785,640 7140,195 7600,000 Tây Ban Nha 2841,100 3766,328 3947,327 4651,000 Braxin 2715,016 2982,840 3708,600 3396,767 Iran 2403,367 3190,999 4200,000 4200,000 Mêhico 2309,968 2086,030 3148,136 2800,115 Hy Lạp 2064,160 2085,000 1830,000 1713,580 (Nguồn FAO Database Static 2006) Cà chua được sản xuất chủ yếu ở các nước ơn đới và á nhiệt đới. Trong đĩ đứng đầu về diện tích trồng cà chua là khu vực Châu Á, với diện tích gieo trồng là 2563,991 ha. Theo số liệu FAO (2002), diện tích trồng cà chua trên thế giới đạt xấp xỉ 3,6 triệu ha, sản lượng 98,62 triệu tấn. Trong đĩ, các nước Châu Á chiếm 44%, Châu Âu 22%, Châu Mỹ 15%, Châu Phi 12% và các khu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 11 vực khác chiếm 7%. Tuy nhiên, xét về lĩnh vực xuất khẩu, Châu Âu luơn là khu vực xuất khẩu cà chua lớn nhất ở tất cả các dạng sản phẩm (tuơi, đĩng hộp, cơ đặc…). Xuất khẩu cà chua cơ đặc ở Châu Âu chiếm tới 56% lượng xuất khẩu trên tồn thế giới. 4 quốc gia trên thế giới đứng đầu về chế biến cà chua phải kể đến đĩ là Hoa Kỳ, Italia, Tây Ban Nha và Thổ Nhĩ Kỳ. Sản lượng cà chua ở Châu Á và Châu Phi cao nhưng do chất lượng khơng đồng đều nên chủ yếu được tiêu thụ tại chỗ. Theo FAO (2005), hiện nay trên thế giới cĩ hơn 150 nước trồng cà chua. Trong đĩ, Trung Quốc là nước cĩ sản lượng cà chua lớn nhất và cũng là nước duy trì được tình trạng ổn định về sản xuất cà chua. Năm 2006 là năm trên thế giới cĩ sự biến động về nguồn cung ứng cà chua. Trong khi tại Hy Lạp_một trong những nước cung ứng cà chua lớn cho EU, do điều kiện thời tiết khơng thuận lợi nên sản lượng cà chua của nước này giảm 1 triệu tấn so với dự báo. Tại Hoa Kỳ nguồn cung ứng cà chua cũng giảm 13% so với năm 2005. Thì khi đĩ sản lượng cà chua của Trung Quốc vẫn duy trì trong năm 2006. Nguồn cung ứng cà chua trên thế giới thiếu hụt đượng nhiên đã thúc đẩy xuất khẩu của Trung Quốc tăng tới 4,71% so với năm trước, đạt 630 triệu kg. Lượng cà chua xuất khẩu của Trung Quốc sang thị trường Hoa Kỳ trong năm 2006 đạt 9,44 triệu kg, tăng 735,5% so với năm 2005 với lợi nhuận thu được từ hoạt động xuất khẩu cà chua là 5,01 triệu USD, tăng 933,2% so với năm trước đĩ. ðứng sau Trung Quốc về sản lượng cà chua đĩ là Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn ðộ,… Tại Châu Á, ðài Loan là một trong số ít nước cĩ nền cơng nghiệp chế biến cà chua sớm nhất. Ngay từ năm 1918, nước này đã phát triển cà chua đĩng hộp. Năm 1931, mặc dù sản xuất cà chua của Nhật Bản tăng lên nhưng sản phẩm cà chua chế biến của ðài Loan vẫn được thị trường Nhật Bản chấp nhận và nổi tiếng ở Nhật. Năm 1967 ðài Loan chỉ cĩ 1 cơng ty chế biến cà chua là cơng ty liên doanh giữa ðài Loan và Nhật Bản. ðến năm 1976 tại ðài Loan đã Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 12 cĩ hơn 50 nhà máy sản xuất cà chua đĩng hộp (Yu Kang Mao, 1979) [16]. Thái Lan là một nước ở khu vực ðơng Nam Á cĩ khí hậu nhiệt đới với sự đa dạng các chủng loại rau quả. Song gần đây, Thái Lan cũng bắt đầu tập trung vào các sản phẩm chế biến cĩ giá trị cao. Một trong những sản phẩm đĩ là cà chua cơ đặc. Năm 1991 sản lượng cà chua của Thái Lan đạt 171,9 ngàn tấn (Farming Japan Vol 31/5/1997) [48]. 2.2.2 Tình hình nghiên cứu cà chua trên thế giới Lịch sử cơng tác chọn tạo giống cà chua trên thế giới bắt đầu ở Châu Âu, và đã cĩ những tiến bộ trong 200 năm trở lại đây. Những người Italia được cho là những người đầu tiên phát triển các giống cà chua mới, họ chọn các giống cĩ sự khác nhau về tính trạng quả, chủ yếu là màu sắc quả. Năm 1836, 23 giống cà chua được giới thiệu, trong đĩ giống Trophy được coi là giống cĩ chất lượng tốt nhất. Năm 1886, Liberti Hyde Bailey ở trường Nơng nghiệp Michigan (Mỹ) đã bắt đầu tiến hành chương trình thử nghiệm chọn lọc phân loại giống cà chua trồng trọt. A.W. Livingston là một trong những người Mỹ đầu tiên nhận thức được việc phải chọn tạo giống cà chua. Từ năm 1870 đến năm 1893 ơng đã giới thiệu 13 giống cà chua được chọn lọc theo phương pháp chọn lọc cá thể. Năm 1900, Moore và Simon đã chọn tạo được giống cà chua “Xẻ khoan”. Tiếp đĩ, vào năm 1908, G.W.Midleton chọn được mẫu giống cà chua “Chân thiện mỹ” từ giống “Xẻ khoan”. Năm 1914, B.Geoft chọn được mẫu giống Cooper Specisl cĩ loại hình sinh trưởng vơ hạn, thích hợp cho việc trồng dày và sử dụng máy khi thu hoạch. Cũng vào năm 1914, các nhà khoa học đã phát hiện ra gen sp_gen xác định tập tính sinh trưởng hữu hạn ở giống Florida. Nhờ phát hiện ra loại gen này mà hàng loạt các tính trạng di truyền đơn giản đã được chú ý trong quá trình cải tiến giống và thay đổi kỹ thuật trồng, bên cạnh đĩ việc áp dụng gen sp trong quá trình lai tạo với mục đích giảm bớt cơng lao động cho việc tỉa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 13 cành. ðến cuối thế kỷ XIX, đã cĩ trên 200 dịng, giống cà chua được giới thiệu rộng rãi (Theo Tạ Thu Cúc, 2000) [23]. Nhìn chung, trước năm 1925 việc cải tiến giống cà chua được thực hiện bằng cách chọn tạo các kiểu gen ngay từ bản thân các giống, từ các đột biến tự nhiên, lai tự do hoặc tái tổ hợp bản thân các biến thể di truyền tồn tại trong tự nhiên. Hiện nay các nhà khoa học đang tập trung nghiên cứu tạo ra giống cà chua chịu điều kiện nhiệt độ nĩng ẩm ở các nước nhiệt đới. Vì nhiều cơng trình nghiên cứu của Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á (AVRDC) cho thấy những giống cà chua chọn tạo trong điều kiện ơn đới khơng thích hợp với điều kiện nĩng ẩm vì sẽ tạo những quả kém chất lượng như màu đỏ nhạt, nứt quả, vị nhạt hoặc chua… (Kuo và cs, 1998) [51]. Theo ý kiến của Anpachev (1978), Iorganov (1971), Phiên Kỳ Mạnh (1961) (dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998) [6] thì xu hướng chọn tạo giống cà chua mới là: + Tạo giống chín sớm phục vụ cho sản xuất vụ sớm + Tạo giống cho sản lượng cao, giá trị sinh học cao, dùng làm rau tươi và nguyên liệu cho chế biến đồ hộp. + Tạo giống chín đồng loạt thích hợp cho cơ giới hố. + Tạo giống chống chịu sâu bệnh. Cho đến nay các nhà khoa học trên tồn thế giới vẫn đang tiếp tục tiến hành các nghiên cứu và thử nghiệm để tạo ra các giống cà chua mới nhằm đáp ứng cho sự địi hỏi ngày càng khắt khe của con người, phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của con người. A. Một số nghiên cứu về giống cà chua quả nhỏ trên thế giới Nhiều nghiên cứu thử nghiệm giống cà chua quả nhỏ đã được tiến hành ở AVRDC-TOP, trường ðại học Kasetsart, phân viện Kamphaeng Saen, Thái Lan. Trong đĩ nhiều mẫu giống được đánh giá cao cĩ chất lượng rất tốt kết hợp với đặc tính chịu nĩng, năng suất cao và chống chịu bệnh như: các giống Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 14 cà chua lai Anh ðào CHT104, CHT92, và CHT105 cĩ năng suất cao, chống chịu bệnh tốt, màu sắc đẹp, hương vị ngon, quả chắc (Wangdi 1992) (Trích dẫn theo Trần Thị Minh Hằng, 1999) [30]; các giống PT4225, PT3027, PT4165, PT4446, PT4187, PT4121 vừa cho năng suất cao, vừa cĩ chất lượng tốt, hàm lượng chất khơ cao, màu sắc đỏ đều, quả chắc, chống bệnh và chống nứt quả (Chu Jinping, 1994) [45]; Giống FMTT3 cho năng suất 66,75 tấn/ha, chất lượng quả tốt, hàm lượng chấ._.t hồ tan cao (5,380Brix), quả chắc, tỷ lệ quả nứt thấp (5,79%) (Kang Gaoquiang, 1994) [49]. Giống cà chua Anh ðào CHT267 và CHT268 cĩ năng suất cao (52,3 tấn/ha và 46,63 tấn/ha), hàm lượng chất hồ tan cao (6,6 – 6,70Brix) và hàm lượng đường cao, hương vị rất ngon và rất ngọt, rất thích hợp cho ăn tươi (Zhu Guopeng 1995) (Trích dẫn theo Trần Thị Minh Hằng, 1999)[30]. Năm 1995 – 1996, 11 giống cà chua quả nhỏ được đánh giá trong thí nghiệm đồng ruộng của ARC – AVRDC cĩ trụ sở tại Kamphaengsaen Campus, ðại học Kasetsart, Nakhon Pathorn, Thái Lan. Giống CH156 đã cho năng suất cao nhất đạt 44,53 tấn/ha. Ảnh hưởng của cơn trùng đến khối lượng quả thấp nhất ở CH155 là 7,47g/cây. Giống CH151, CH153 và CH156 cĩ khả năng bảo quản cao trong điều kiện phịng lạnh [55] Theo Dr.G.Kuo (1998) [51], giống cà chua ăn tươi mini màu đỏ, trồng trong vụ xuân cho năng suất đạt 42,1 – 45,8 tấn/ha, độ Brix 6,48 – 6,83, trồng trong vụ hè thu đạt năng suất 17,7 – 2 tấn/ha, độ Brix 5,25 – 5,85. ðĩ là các giống CHT1126, CHT1127 và CHT1120. Các giống CHT1190, CHT1200 và CHT1201 vừa cĩ độ Brix trên 6,25 vừa cĩ hàm lượng Betacarotene, Lycopene khá cao. ðiều này rất cĩ ý nghĩa trong dinh dưỡng con người. Tháng 12/2002 CHT1127 đã được hiệp hội Nơng nghiệp ðài Loan đặt tên là giống Tainan ASVEG-No11 [39]. Theo báo cáo tổng kết nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển rau Châu Á (AVRDC) (2002), (2003) [40, 41] đã nghiên cứu, đánh giá 8 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 15 giống cà chua quả nhỏ (Cherry tomato) như CLN2545, CLN254DC,… năng suất 15 tấn/ha, 20 giống cà chua chất lượng cao phục vụ chế biến (Processing tomato) như CLN2498-68, CLN2498-78,… đạt năng suất trên 55 tấn/ha và 9 giống cà chua phục vụ ăn tươi nấu chín như: Taoyuan, Changhur, Hsinchu2,… năng suất đạt 70 tấn/ha. Năng suất cà chua sẽ giảm đáng kể nếu bị nhiễm virus xoăn lá (ToLCV) vào thời gian ra hoa. Năm 2002, 2003, 5 giống cà chua lai quả nhỏ màu đỏ, kháng virus xoăn lá (ToCLV) là CHT1312, CHT1313, CHT1372, CHT1374, CHT1358 và giống đối chứng Tainan-ASVEG No.6 đã được tiến hành thử nghiệm, đánh giá ở 4 địa điểm (AVRDC, Annan, Luenbey, Sueishan). Kết quả cho thấy tỷ lệ nhiễm virus của giống đối chứng là rất cao (74 – 100% năm 2002 và 86,5% - 100% năm 2003) [39, 41]. Dựa trên kết quả nghiên cứu của PYTs, năm 2003 ðài Loan đã đưa vào sản xuất giống cà chua lai quả nhỏ CHT1200 – được phát triển bởi AVRDC và CHT1200 đã chính thức được đặt tên là Hualien – ASVEG No.13. CHT1200 cĩ quả màu vàng cam khi chín, giàu β-carotene (2,8mg/100g), quả dạng oval, chắc, tỷ lệ nứt quả thấp, cĩ khả năng kháng ToMV và nấm héo rũ Fusarium chủng 1 và 2 [41] ðể tuyển chọn giống cà chua lai quả nhỏ triển vọng cho sản xuất vụ hè, Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á đã tiến hành thí nghiệm với 5 giống cà chua lai quả nhỏ cĩ khả năng kháng virus ToLCV, quả khi chín cĩ màu đỏ là CHT1312, CHT1313, CHT1358, CHT1372, CHT1374 và giống đối chứng là Tainan-ASVEG No.6. Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 6/2002 đến 24/6/2004 (với nhiệt độ ngày đêm là 28,10C/19,60C và tổng lượng mưa là 210mmm). Thí nghiệm được bố trí theo kiểu RCBD với 4 lần nhắc lại. Kết quả cho thấy giống CHT1372 đạt năng suất cao nhất 54,5 tấn/ha, tiếp đến là CHT1312 và CHT1358 với năng suất lần lượt là 53,6 tấn/ha và 53,3 tấn/ha, trong khi đĩ đối chứng Tainan-ASVEG No.6 chỉ đạt Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 16 28,2 tấn/ha. Các giống CHT này đều cĩ tỷ lệ nhiễm virus xoăn lá (ToLCV) thấp (2,6 – 7,8%), trong khi 99% giống đối chứng bị nhiễm sâu bệnh. CHT1358 cĩ quả nhỏ nhất (11,8g/quả) nhưng lại cĩ khả năng cho thu quả dài nhất và độ Brix đạt 8,18 [42]. Tháng 12/2004, dựa trên kết quả nghiên cứu của PYTs, ðài Loan đã đưa vào sản xuất giống cà chua lai quả nhỏ CHT1201 – được phát triển bởi AVRDC và CHT1201 đã chính thức được đặt tên là Hualien-ASVEG No.14. ðây là giống cà chua cĩ hàm lượng β-carotene cao (2,7mg/100g), quả khi chín cĩ màu vàng cam, quả thuơn dài, quả chắc tỷ lệ nứt quả thấp và kháng ToMV và Fusarium chủng 1 và 2 [42]. Tháng 01 năm 2007 dịng cà chua quả nhỏ màu vàng CHT1417 đã được cơng nhận là giống mới và được đặt tên là “Hualien Asveg 21”. ðây là giống sinh trưởng vơ hạn, quả dạng oval khi chín cĩ màu vàng cam, khối lượng trung bình quả đạt 13,5g/quả. ðộ Brix đạt 7,3, quả chắc, hương vị tốt, tỷ lệ nứt quả thấp. Giống mới này cĩ khả năng kháng virus xoăn lá (ToLCV) (với gen Ty-2), khảm lá (với gen Tm-2a) và vi khuẩn héo rũ chủng 1 và 2 (với gen 1-1 và 1-2). Giống thích hợp trồng trong vụ xuân và vụ hè muộn [58]. Nhiều nghiên cứu thử nghiệm về cà chua quả nhỏ cũng đã được tiến hành ở Châu Phi. Theo chương trình cải thiện giống cà chua cho vùng núi Châu Phi, AVRDC-RCA đã lựa chọn 26 dịng cà chua quả nhỏ thụ phấn tự do để đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, từ đĩ xác định tiềm năng thích nghi của các dịng cà chua này trước khi đưa ra phổ biến. 26 dịng cà chua này đã được đánh giá ở vụ thu năm 2000 và năm 2001. Năm 2000, dịng CLN1555-106-4 và CLN1561-124-2 cho số quả trên cây tương đối cao (251 quả/cây năm 2000 và 149 quả/cây năm 2001). Dịng CLN1555-106-4, CLN1561-124-2, CLN155-104-4, CLN1558-100-10 cĩ tiềm năng cao với hệ thống canh tác ở vùng núi Châu Phi [38]. Năm 2003, để đánh giá so sánh về Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 17 năng suất, chất lượng của các dịng cà chua quả nhỏ với các dịng cà chua fresh-market, 14 dịng cà chua thụ phấn tự do và hai dịng cà chua lai F1 đã được đánh giá về năng suất, chất lượng dưới điều kiện tự nhiên ở Arusha. Kết quả cho thấy giữa các dịng cà chua quả nhỏ, quả của CLN1558A cĩ pH thấp nhất và phần trăm của citric, malic, tartaric và axit acetic là cao nhất. Các dịng lai CHT154, CHT155 cho quả nhỏ nhất và năng suất thấp nhất, năng suất cao nhất là của CLN2070B. Hàm lượng các chất hồ tan của các dịng cà chua quả nhỏ, đặc biệt là của các dịng cà chua quả nhỏ lai là vượt trội hơn hẳn so với các dịng cà chua ăn tươi (fresh-market). Kết quả từ nghiên cứu này cho thấy, cà chua quả nhỏ cĩ các đặc tính về chất lượng tương tự hoặc tốt hơn rất nhiều so với dịng cà chua ăn tươi. Mặc dù sản lượng trái cây cĩ thể thấp hơn, người tiêu dùng vẫn cĩ thể ưu tiên lựa chọn cà chua quả nhỏ làm cây trồng cĩ giá trị ở ðơng Phi [42]. Một trong các xu hướng của các nhà nghiên cứu khoa học đĩ là tạo ra các giống cà chua chịu nhiệt. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các giống cà chua ơn đới khơng phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới. Chọn tạo giống cà chua cĩ khả năng sinh trưởng bình thường và ra hoa đậu quả ở điều kiện nhiệt độ cao, cĩ ý nghĩa vơ cùng lớn trong cung cấp cà chua tươi quanh năm. Một trong những mục tiêu của dự án phát triển cà chua của Trung tâm rau Châu Á (VARDC, 1986) đối với giống cà chua đĩ là: Chọn giống năng suất cao, thịt quả dày, màu sắc thích hợp, khẩu vị ngon, chất lượng cao, chống nứt quả, đậu quả tốt ở điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao, tiến hành chọn giống chống chịu. Từ năm 1972, Trung tâm rau Châu Á (AVRDC) đã bắt đầu chương trình lai tạo giống mới với mục đích tăng cường sự thích ứng của những loại rau này với vùng nhiệt đới nĩng ẩm. Giai đoạn đầu tiên của chương trình này (1973 – 1980) tập trung phát triển các dịng lai tạo cĩ tính chịu nĩng tốt và chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn, hai tính trạng quan trọng nhất này cần phải cĩ trong Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 18 các giống mới để thích ứng với vùng nhiệt đới [59, 60]. Dịng triển vọng nhất cho vùng nhiệt đới này là “pioneering” đã được phổ biến qua hàng loạt các chương trình hợp tác phát triển cây rau ở nhiều quốc gia [53, 54] Nhiều nghiên cứu về chọn lọc các giống cà chua chịu nĩng đã được tiến hành ở Ấn ðộ, Thái Lan, Trung Quốc và Mỹ cũng như một số nước khác trên thế giới. ðể chọn tạo giống cà chua chịu nhiệt, các nhà chọn giống trên thế giới đã sử dụng nguồn gen của các lồi hoang dại làm nguồn gen chống chịu với cá điều kiện bất thuận bằng nhiều con đường khác nhau như lai tạo, chọn lọc giao tử dưới nền nhiệt độ cao và thấp, chọn lọc hợp tử (phơi non), đột biến nhân tạo,… bước đầu đã thu được những thành cơng nhất định. Dưới tác động của nhiệt độ cao, khả năng hạt phấn của cà chua giữ được sức sống đi vào thụ tinh là khác nhau và phụ thuộc vào kiểu gen [6]. Ở nhiệt độ 20 – 210C hạt phấn nảy mầm và sinh trưởng ống phấn với tốc độ lớn nhất. Dưới tác động của nhiệt độ 400C – 450C trong thời gian 4 giờ thì hoa bị hỏng, làm giảm rất mạnh tỷ lệ đậu quả. Chọn lọc nhân tạo hạt phấn trên cơ sở đa dạng hố di truyền của chúng là một trong những phương pháp chọn giống. Nhiều nghiên cứu cho thấy ở cà chua bằng cách chọn lọc hạt phấn với nhiệt độ cao, cĩ thể nâng cao sự chống chịu của giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng[6]. Trong nghiên cứu về biến động của hạt phấn và tỷ lệ đậu quả của các kiểu gen cà chua dưới 2 chế độ nhiệt cao và tối ưu, Abdul và Stommel (1995) [34] đã cho thấy: Ở nhiệt độ cao các kiểu gen mẫn cảm nĩng hầu như khơng đậu quả, tỷ lệ đậu quả của các kiểu trên chịu nĩng trong khoảng 45-65%. Như vậy phản ứng của hạt phấn khi xử lý nĩng phụ thuộc vào từng kiểu gen và chưa cĩ quy luật chung để dự đốn trước về tỷ lệ đậu quả ở điều kiện nhiệt độ cao. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 19 Ở Ấn ðộ trong điều kiện mùa hè, nhiệt độ ngày đêm là 400C/250C đã xác định các dịng cĩ tỷ lệ đậu quả cao 60 – 83% là EC50534, EC788, EC455, EC126755, EC276, EC10306, EC2694, EC4207 dùng làm các vật liệu lai tạo giống chịu nhiệt [34]. Trong điều kiện nhiệt độ ngày đêm là 35,90C/23,70C tại Tamil Nadu (Ấn ðộ), 124 dịng cà chua đã được đánh giá khả năng chịu nhiệt trong đĩ 2 dịng là LE.12 và LE.36 cĩ tỷ lệ đậu quả cao. Khi lai chúng với nhau và với PKM thì con lai của tổ hợp LE.12 x LE.36 đã cho tỷ lệ đậu quả cao nhất (79,8%) [48]. Trường ðại học Nơng nghiệp Punjab ở Ludhiana - Ấn ðộ, năm 1981 đã chọn tạo ra giống Punjab chhuhara cĩ năng suất cao (75 tấn/ha), với chất lượng quả tốt, quả to trung bình, rất rắn chắc, khơng hạt, khơng chua, thịt quả dày, quả chín đỏ đều, đặc biệt quả cĩ thể duy trì được chất lượng thương phẩm trong thời gian dài ở điều kiện mùa hè, rất thích hợp cho thu hoạch cơ giới, vận chuyển và bảo quản lâu dài. Năm 1983, Viện nghiên cứu Nơng nghiệp Ấn ðộ ở New Delhi chọn tạo ra giống Pusa Gaurav cũng mang đặc điểm tương tự Punjab chhuhana, thích hợp cho cả ăn tươi lẫn chế biến, chịu vận chuyển và bảo quản lâu dài (Sight, Checna 1989) (Trích dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998) [6]. ðánh giá 9 dịng cà chua về khả năng chịu nĩng, Abdul Baki, (1991) [44] đã rút ra những ưu thế của nhĩm chịu nĩng ở một loạt các tính trạng: đậu quả, nở hoa, năng suất quả, số hạt/quả… Các dịng chọn lọc trong thí nghiệm cĩ tỷ lệ đậu quả và năng suất cao hơn giống chịu nĩng (tương ứng là 70% và 52%). Nhiệt độ cao làm giảm năng suất, độ nở hoa và tỷ lệ đậu quả, đồng thời cũng làm tăng phạm vi dị dạng của quả như nứt quả, đốm quả, mọng nước, quả nhỏ và khơng thành thục. Khả năng sản xuất hạt dưới nhiệt độ cao bị giảm hoặc bị ức chế tồn bộ (ở nhiệt độ 290C ban ngày/280C ban đêm) Kết quả đánh giá các nguồn gen chịu nĩng và khả năng đậu quả trong Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 20 điều kiện nhiệt độ cao ở Ai Cập cho thấy: trong số 4050 mẫu giống trong tập đồn giống thế giới, dưới 15 giống cĩ khả năng chịu nĩng tốt, và đều thuộc lồi Lycopersicom esculentum. ðiển hình là mẫu giống: Gamad, Hotset, Porter, Saladette, và BL6807 (trích dẫn theo Trần Thị Minh Hằng, 1999) [30]. Cơng ty giống rau quả Technisem của Pháp năm 1992 đã đưa ra nhiều giống cà chua tốt như: Roma VF, Rossol VFA, Rio Gramde, Tropimech VF1- 2, Heinz, 1370, F1 campa,… Các giống này đều cĩ đặc điểm chung là chịu nhiệt, năng suất cao, quả chắc, hàm lượng chất khơ cao, chịu vận chuyển và bảo quản lâu, chất lượng cảm quan tốt, chống chịu sâu bệnh (Trích dẫn theo Trần Thị Minh Hằng, 1999)[30]. Nhiều cơng trình nghiên cứu của Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á (AVRDC) cho thấy những giống cà chua được chọn tạo trong điều kiện ơn đới khơng thích hợp với điều kiện nĩng ẩm vì sẽ tạo những quả kém chất lượng như cĩ màu đỏ nhạt, nứt quả, vị nhạt hoặc chua (Kuo và cs, 1998) [51]. Các dịng chọn tạo, các vật liệu gen từ AVRDC đã được gửi tới các nhà khoa học của các viện nghiên cứu, các trường đại học trên 60 nước ở khắp các nước trong khu vực nhiệt đới như Nam Mỹ, Châu Phi, Châu Á và các vùng đảo Thái Bình Dương. Các dịng này đã thể hiện khả năng vượt trội so với các giống địa phương về năng suất, tính chịu nhiệt và khả năng chống chịu sâu bệnh. Trung tâm nghiên cứu phát triển rau Châu Á cịn phát triển chương trình về các dịng tự phối hữu hạn và vơ hạn cĩ khả năng cho đậu quả ở giới hạn nhiệt độ cực đại 32 – 340C và cực tiểu 22 – 240C đã đưa ra nhiều giống lai cĩ triển vọng, được phát triển ở một số nước nhiệt đới như CLN161L, CLN2001C, CL5915-204DH, CL143,… (Morris 1998) [52]. B. Một số nghiên cứu về giống cà chua kháng virus trên thế giới Do điều kiện nĩng ẩm ở các nước nhiệt đới, nên bệnh virus trên cà chua Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 21 cũng là một trong những vấn đề quan trọng đối với các nhà chọn tạo giống. Các nhà khoa học đã xác định được nhiều gen kháng virus ở cà chua. Bằng phương pháp lai truyền thống và hiện đại đã dần chuyển được một số gen kháng virus sang lồi cà chua trồng (L.esculentum). Các nhà nghiên cứu virus ở AVRDC đã nhận biết được nhiều vật liệu mang gen kháng ToMV. Một số vật liệu chứa gen Tm22 đã được sử dụng cho các chương trình lai tạo cà chua như L127 (ah- Tm22a) (Mỹ), Ohio MR-12 (Mỹ), MR-13 (Mỹ), cĩ đặc tính nổi bật. Kết quả thử nghiệm so sánh 156 giống nhập nội, Jiulong, Dahong đã đưa ra giống Flora 544 và Heise 6035 cĩ năng suất vượt đối chứng tương ứng là 38% và 84%, giống chế biến Ohio 823 vượt đối chứng 29%. Cả 3 giống này đều cĩ khả năng chịu nĩng cao. Giống FL7221 được chọn là giống cĩ chất lượng quả cao, đồng thời cĩ khả năng thương mại tốt. Bốn giống này thể hiện tính kháng bệnh Cucumovirus và Tomabovirus (Liu Jinsheng; Wang Longzhi ey al, 1994) [51]. Theo Trần Văn Lài (2005), cây cà chua thế giới đang sử dụng ưu thế lai F1 ưu tiên dạng vơ hạn tiếp đến là bán hữu hạn và hữu hạn. Chọn tạo giống năng suất cao, phục vụ ăn tươi và chế biến, chủ yếu chống chịu virus xoăn lá và bệnh héo xanh vi khuẩn[31]. Nghiên cứu mối quan hệ giữa các giống thuộc chi Lycopersicon và các dịng hoang dại với bệnh xoăn lá cà chua, 1201 dịng giống chống chịu thuộc chi Lycopersicon được đánh giá thử nghiệm trong mùa hè từ 1986 – 1989, 2 dịng thuộc lồi L.hirsutum là PI390658 và PI390659 và 2 dịng thuộc lồi L.peruvianum là PI127830 và PI12783 kháng với bệnh xoăn lá cà chua. Những dịng này khơng thể hiện triệu chứng xoăn lá cả trên đồng ruộng và cả sau khi lây nhiễm bằng bọ phấn tuyến trùng. Trưởng thành của bọ phấn khi chúng sống được đến 25 ngày trên những dịng mẫn cảm. Quan sát trên đồng ruộng người ta thấy cĩ từ 0 – 4 hoặc 5 – 25 con bọ phấn trưởng thành trên Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 22 những dịng kháng và dịng mẫn cảm. Trung tâm AVRDC đã cĩ những kết quả trong chọn tạo giống cà chua. Theo Dr.Sundar (2001) những giống cà chua cho vùng nhiệt đới đã đạt năng suất 101- 118 tấn/ha, vừa chịu được virus xoăn lá và héo xanh vi khuẩn. ðĩ là giống CLN 2443DC_B_7. Nghiên cứu của việc che phủ luống, hun khĩi và sử dụng phân bĩn hữu cơ đến việc phịng trừ bệnh virus khảm lá cà chua CMV cho thấy ở vụ trồng sớm cả việc hun khĩi và che phủ luống đều làm tăng năng suất và giảm số lượng quả bị hại, đồng thời làm giảm sự lây nhiễm của virus CMV. Thử nghiệm đánh giá 15 giống cà chua phục vụ chế biến được tiến hành trong vụ xuân năm 1994 tại ðại học Kasetsart, Thái Lan cho thấy cĩ hai giống của AVRDC là PT4225 và PT3027 cho năng suất cao (53tấn/ha), chất lượng quả cao, chống nứt quả, chống virus trong điều kiện nhiệt độ cao vùng nhiệt đới (Chu Jinping, 1994) [45]. Tháng 1/2006, AVRDC đưa ra giống cà chua CLN2498 cĩ khả năng chống chịu đặc biệt được với virus xoăn lá cà chua (ToLCVs). Giống CLN2498 là giống sinh trưởng bán hữu hạn, cĩ chứa alen Ty-2 (được lấy từ giống cà chua H24 ở Ấn ðộ), chống chịu được với loại virus này ở nhiều vùng trên thế giới. Ngồi ra giống cà chua này cịn cĩ chất lượng quả cao, năng suất là 50 tấn/ha[37]. Tháng 8/2005, AVRDC giới thiệu 3 giống cà chua triển vọng là CLN2026D, CLN2116B, CLN2123A, 3 giống đều sinh trưởng hữu hạn, cĩ khả năng chịu nhiều loại bệnh như héo xanh vi khuẩn, héo rũ do nấm (Furasium), virus xoăn lá, khảm lá cà chua, đốm lá, trong đĩ giống CLN2026D quả cĩ thể ăn tươi hoặc chế biến; giống CLN2116B cĩ quả trịn, chịu nĩng tốt, thích hợp trồng nửa cuối mùa khơ, chống chịu được geminivirus; giống CLN2123A là giống cĩ khả năng chịu nĩng cao, quả thuơn dài, phục vụ cả ăn tươi và chế biến [36]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 23 C. Một số nghiên cứu về giống cà chua chất lượng cao trên thế giới Với giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế, cà chua đã nhanh chĩng trở thành một loại rau ăn quả cao cấp trên thế giới. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người tiêu dùng, các nhà khoa học khơng chỉ nghiên cứu chọn tạo ra những giống cà chua cĩ năng suất, mà cịn chọn tạo ra những giống cà chua cĩ chất lượng cao. Muốn cĩ được một giống cà chua chất lượng cao các nhà nghiên cứu phải quan tâm đến nhiều yếu tố: hàm lượng chất khơ, hàm lượng đường tự do, hàm lượng axit hữu cơ, mẫu mã quả,… Với mục tiêu tạo giống cà chua chất lượng cao, năm 2003, Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á (AVRDC) đã đưa ra giống cà chua màu vàng cĩ hàm lượng β-Caroten cao gấp 3-6 lần so với giống cà chua màu đỏ. Ngồi ra giống cà chua này cịn cĩ hàm lượng axit thấp hơn, độ ngọt tương đương các giống cà chua quả đỏ. Giống cà chua này gĩp phần làm giảm tỷ lệ quáng gà, mù cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em ở các nước đang và kém phát triển. Giống cà chua này được trồng phổ biến ở Băng La ðét và được đơng đảo người dân đĩn nhận[35]. Trong quá trình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua chất lượng các nhà khoa học đã đưa ra nhiều kết luận. Hương vị cà chua cĩ thể ảnh hưởng đến chất lượng của nĩ và chịu ảnh hưởng lớn với sự tác động giữa việc giảm hàm lượng đương (Glucoza, Fructoza) và axit hữu cơ (axit Citric và axit Malic)[56]. Hàm lượng đường dễ tan gĩp phần quan trọng vào việc tạo hương vị thơm ngon cho sản phẩm. Hàm lượng đường dễ tan trong quả cà chua gồm Fructoza và Glucoza, ở hầu hết các giống chúng đều tạo nên trên 50% lượng chất khơ tổng số. Nhiều cơng trình nghiên cứu tăng hàm lượng chất khơ tổng số cho các giống cĩ năng suất cao thơng qua việc lai tạo giữa các lồi khác nhau của chi Lycopesicon. Tuy nhiên, nếu hàm lượng chất khơ cao thì năng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 24 suất giảm và ngược lại, do vậy cần dung hồ hai yếu tố này trong cơng tác chọn giống (dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004) [16]. Một số nghiên cứu cho rằng việc nâng cao chất khơ dễ tan trong giống quả mềm dễ hơn quả chắc. Cĩ thể tạo ra giống cĩ năng suất thấp nhưng hàm lượng chất khơ khơng tan và khĩ tan, hàm lượng axit cao nhưng để tạo ra được giống cĩ năng suất cao cùng với các chỉ tiêu về chất lượng cao là rất khĩ [16]. Hàm lượng axit hữu cơ và độ pH là các yếu tố quan trọng tạo nên hương vị quả cà chua. Trong nhiều trường hợp các giống quả chắc cĩ hàm lượng axit thấp vì quả của các giống này cĩ số ngăn ơ nhỏ hơn (với cà chua thì hàm lượng axit chứa trong ngăn ơ cao hơn trong thịt quả). ðể giải quyết vấn đề này các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp lai giống cĩ gen quy định hàm lượng axit cao với giống cĩ tiềm năng năng suất để cải thiện lượng axit trong quả. Vitamin A và C là các thành phần dinh dưỡng chủ yếu trong quả cà chua. Hàm lượng vitamin C liên quan đến các yếu tố như cỡ quả, dạng quả, số ngăn quả. Thường các giống quả nhỏ cĩ hàm lượng vitamin C cao hơn. Trong quả vitamin C tập trung ở gần vỏ quả, trong mơ của ngăn quả. ðiều này cho thấy các giống quả chắc thường cĩ hàm lượng Vitamin C thấp hơn. Ngồi ra các giống cĩ quả dài, bộ lá rậm rạp cũng cho quả cĩ hàm lượng Vitamin C thấp hơn. Màu sắc quả cà chua được tạo nên bởi sự kết hợp của sắc tố đỏ (quy định bởi gen og) và chất nhuộm màu (quy định bởi gen hp). Nếu chỉ cĩ săc tố đỏ sẽ tác động bất lợi đến hàm lượng Vitamin A của quả. Người ta dùng phép lai ngược lại để chọn gen hp ở thời kỳ cây con và og ở thời kỳ nở hoa thơng qua việc xử lý cây con ở nhiệt độ thấp. Sự kết hợp này tạo cho thế hệ con lai bảo vệ được cả hai gen từ thời kỳ cây con cho tới trước khi trồng. Mặt khác sự kết hợp giữa hai gen này tạo cho quả cà chua cĩ màu đỏ đẹp, bền. Ngồi ra một số giống cĩ thân lá phát triển, độ che phủ tốt tạo cho quả ít bị biến đổi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 25 màu do ánh sáng mặt trời. Tỷ lệ giữa độ chắc quả và dịch quả trong ngăn hạt là một trong những chỉ tiêu để chọn tạo giống cà chua chất lượng cao. Dịch quả là nguồn axit quan trọng và giúp người sử dụng cảm nhận hương vị cà chua. Stevens cho rằng việc tăng hàm lượng axit và đường trong thành phần dịch quả rất cần thiết trong việc tạo hương vị tốt cho những giống cà chua mới, đặc biệt là trong các giống phục vụ ăn tươi (Stevens, 1977) [57]. Tuy nhiên, lượng dịch cao thường gây khĩ khăn cho cơng tác vận chuyển, bảo quản và thu hoạch. Vì vậy, các nhà chọn giống cần phải chú ý kết hợp hài hồ giữa độ chắc quả và dịch quả (Eskin, 1989) [46]. Ngày nay, các nhà chọn giống đã ứng dụng những thành tựu cơng nghệ sinh học hiện đại trong cơng tác chọn tạo giống cà chua như nuơi cấy bao phấn để tạo dịng thuần, chuyển nạp gen năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và đã tạo được những giống cà chua chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu khác nhau. Bằng kỹ thuật biến đổi gen, Trung tâm nghiên cứu cơng nghệ sinh học thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nơng nghiệp Trung Quốc sau hơn 10 năm nghiên cứu đã cho ra đời 1 giống cà chua cĩ khả năng chống lại sự xâm nhập của virus gây bệnh viêm gan B vào cơ thể người [16]. Cà chua cịn là chủ thể khá tốt để sản xuất các vắc xin và dược phẩm. Các nhà nghiên cứu ở Novosibirsk đang phát triển loại vắc xin chống AIDS ăn được trên cơ sở cà chua biến đổi gen. Các protein tổng hợp từ cây biến đổi gen an tồn hơn rất nhiều các sản phẩm cĩ nguồn gốc từ động vật do mầm gây bệnh ở động vật và người như là virus hoặc prion khơng sinh sản trong tế bào thực vật [26]. 2.2.3 Tình hình sản xuất nghiên cứu và chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam A. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam Ở Việt Nam, cây cà chua được xếp vào loại rau cĩ giá trị kinh tế cao, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 26 được trồng chủ yếu vào vụ đơng với diện tích trồng cà chua lên đến chục ngàn ha, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và trung du phía Bắc như Hà Nội, Hải Dương, Vĩnh Phúc,… Cịn ở miền Nam tập trung ở các tỉnh An Giang, Tiền Giang, Lâm ðồng,…[1]. Theo điều tra của TS Phạm ðồng Quảng và cộng sự, hiện nay cả nước cĩ khoảng 115 giống cà chua được gieo trồng, trong đĩ cĩ 10 giống được gieo trồng với diện tích lớn 6259 ha, chiếm 55% diện tích cả nước. Giống M386 được trồng nhiều nhất (khoảng 1432 ha), tiếp theo là các giống cà chua Pháp, VL200, TN002, Red Crown,… [20, 23] Tuy nhiên trên thực tế, việc sản xuất cà chua gặp khơng ít những khĩ khăn buộc những nhà nghiên cứu, sản xuất kinh doanh phải tính đến. ðĩ là giá cả sản phẩm trên thị trường rất bấp bênh. Vì vậy, diện tích và sản lượng cà chua ở nước ta là khơng ổn định. Mặt khác, do mơi trường thay đổi, do nhập khẩu ồ ạt các loại hạt giống rau, sau một số năm sản xuất nguy cơ tiềm ẩn của dịch bệnh hại đã bùng phát lan tràn trên diện rộng, nhất là những vùng trồng nhiều rau. Trước là dịch bệnh chết héo cây xanh, sau là dịch bệnh virus xoăn lá cà chua. Ở nhiều mùa vụ và nhiều vùng diện tích sản xuất cà chua bị giảm nghiêm trọng, hầu hết là các bộ giống trước đây khĩ đứng vững trước nguy cơ dịch bệnh làn tràn. Chính vì thế so với sự phát triển chung của thế giới thì diện tích và năng suất ở nước ta cịn rất thấp. Theo dự đốn của một số nhà chuyên mơn thì trong một vài năm tới diện tích và năng suất cà chua đều sẽ tăng nhanh do: - Các nhà chọn giống trong những năm tới sẽ đưa ra sản xuất hàng loạt các giống cĩ ưu điểm cả về năng suất và chất lượng, phù hợp với từng vùng sinh thái, từng mùa vụ nhất là các vụ trái, giải quyết rau giáp vụ. - Các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới sẽ được hướng dẫn và phổ biến cho nơng dân các tỉnh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 27 - Nước ta đã đưa vào một số nhà máy chế biến cà chua cơ đặc theo dây chuyền hiện đại tại Hải Phịng với cơng suất 10 tấn nguyên liệu/ngày.Vì vậy việc quy hoạch vùng trồng cà chua để cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đang trở nên cấp thiết nhất là ở các tỉnh Hải Phịng, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, đây sẽ là những vùng sản xuất cà chua quan trọng cho nhà máy chế biến. B. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam Ở nước ta, cà chua chủ yếu được trồng vào vụ đơng. Tuy nhiên với nhu cầu sử dụng ngày càng cao, cà chua chính vụ dần dần đã khơng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Chính vì vậy, những nghiên cứu cà chua trong nước tập trung chủ yếu chọn tạo giống cà chua cĩ phổ thích ứng rộng để cĩ thể kéo dài thời gian sử dụng trong năm. Cơng tác nghiên cứu chọn tạo giống cà chua đã được tiến hành ở nước ta từ những năm 60 của thế kỷ trước. Cĩ thể khái quát các giai đoạn cho đến thời điểm này: Giai đoạn 1968 – 1985: Tập trung chủ yếu vào việc nhập nội, khảo nghiệm và tuyển chọn giống từ nguồn vật liệu này. Các giống cà chua nhập từ Pháp, Nhật Bản, Trung Quốc,… được Viện cây lương thực và thực phẩm phối hợp với các cơ quan nghiên cứu khác như Viện khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Việt Nam, Viện di truyền nơng nghiệp, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội,… tiến hành nghiên cứu. Năm 1974 – 1976, trại giống An Hải, Hải Phịng đã chọn lọc cá thể liên tục từ tập đồn giống cà chua từ Nhật Bản và đưa ra giống HP1, HP2, HP3, HP5,… trong đĩ giống HP5 cĩ năng suất cao nhất, chịu sâu bệnh khá. Thích hợp trồng trong vụ xuân hè nhưng khi chín về kinh tế vai quả vẫn cĩ màu xanh. HP5 được cơng nhận là giống quốc gia năm 1988 [23]. Giai đoạn 1986 – 1990: Viện cây lương thực và thực phẩm phối hợp với một số cơ quan cĩ liên quan đã nghiên cứu chọn tạo một số giống rau Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 28 trong đĩ cĩ 2 giống cà chua là giống cà chua số 7 và giống 214. Bắt đầu từ năm 1991, từ một số mẫu giống cà chua quả nhỏ, màu vàng mang mã số 2 trong vườn tập đồn (nguồn gốc Nhật, ðài Loan), GS.TS Vũ Tuyên Hồng, ðào Xuân Cảnh, ðào Xuân Thảng và cộng sự đã áp dụng phương pháp chọn dịng để phân lập và chọn lọc. ðến năm 1994 thu được dịng cà chua vàng ổn định về các đặc tính sinh học – kinh tế, cĩ khả năng chống chịu bệnh tốt, thích hợp gieo trồng vụ đơng, đặt tên là cà chua vàng[33]. Giai đoạn 1991 – 1995: Kết quả của đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống và xây dựng quy trình thâm canh một số loại rau” thuộc chương trình KN-01-02 “phát triển cây lương thực và cây thực phẩm” đã đưa ra một số giống rau cĩ chất lượng trong đĩ cĩ một số giống cà chua như Hồng Lan, SB2, SB3,… Giống Red Crown 250 do cơng ty cây trồng Miền nam nhập từ ðài Loan và tiến hành chọn lọc. Cây cao, sinh trưởng vơ hạn, thân lá sinh trưởng mạnh, quả thuơn dài, nhẵn, khi chín cĩ màu đỏ đẹp, thịt quả dày, chịu vận chuyển và bảo quản tốt. Khối lượng quả trung bình đạt 70 – 80g. Thời gian bắt đầu cho thu hoạch là 60 – 65 ngày sau trồng. Giai đoạn từ 1996 – 2000: Các đề tài nghiên cứu về giống rau được bố trí trong chương trình cấp nhà nước KC08 (1996 – 2000) và chương trình giống cây trồng vật nuơi của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. Giai đoạn này nhiều nghiên cứu đi vào chiều sâu, nhiều giống lai F1 cùng quy trình sản xuất hạt lai đã được xây dựng. Giống MV1 do PGS.TS Nguyễn Hồng Minh, bộ mơn Di truyền – Chọn giống trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội chọn lọc từ tập đồn giống từ Mondavi. ðây là giống ngắn ngày (90 – 100 ngày), từ trồng đến thu hoạch 50 – 63 ngày, chịu được nhiệt độ cao, độ ẩm khác nhau, trồng trái vụ vẫn cho năng suất cao. Tỷ lệ đậu quả cao, quả cĩ kích thước vừa phải, ít dập nát khi vận Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 29 chuyển, quả màu đỏ tươi phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, chống chịu bệnh xoăn lá. Giống được cơng nhận là giống quốc gia năm 1998 [ 1, 12]. Từ năm 1994 – 1997, Vũ Thị Tình (Viện nghiên cứu rau quả) chọn lọc thành cơng giống cà chua chịu nhiệt VR2. Giống cĩ những đặc điểm quả đỏ, đều, chắc, chất lượng tốt, chịu nhiệt và chống chịu bệnh tốt. Giống được khu vực hố năm 1998[32]. Chương trình nghiên cứu tạo các giống cà chua ưu thế lai của trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội do PGS.TS Nguyễn Hồng Minh bắt đầu chính thức từ năm 1994 và liên tục tiến hành cho đến nay. Các cơng việc nghiên cứu thường niên đĩ là: chọn tạo, phân lập, đánh giá các dịng, chọn lọc duy trì, phân lập đánh giá các bố mẹ ở các mùa vụ. Bên cạnh đĩ hàng năm thực hiện một số lượng lớn các tổ hợp lai thử đánh giá các khả năng kết hợp, đánh giá sàng lọc các con lai ở các vụ (xuân hè, thu đơng, đơng): đánh._.-------------- :PAGE 3 THIET KE KIEU RCB - NANG SUAT VA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT VARIATE V005 KLTBQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 174.438 29.0731 28.86 0.000 3 2 NL 2 2.17255 1.08628 1.08 0.372 3 * RESIDUAL 12 12.0897 1.00748 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 188.701 9.43504 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 THIET KE KIEU RCB - NANG SUAT VA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT VARIATE V006 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 .395552 .659253E-01 28.86 0.000 3 2 NL 2 .492643E-02 .246322E-02 1.08 0.372 3 * RESIDUAL 12 .274143E-01 .228453E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .427893 .213946E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS/HA FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 THIET KE KIEU RCB - NANG SUAT VA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT VARIATE V007 NS/HA Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 108 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 310.113 51.6855 28.86 0.000 3 2 NL 2 3.86232 1.93116 1.08 0.372 3 * RESIDUAL 12 21.4929 1.79107 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 335.468 16.7734 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 THIET KE KIEU RCB - NANG SUAT VA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CHUM/CAY QUA/CAY KLTBQ NSCT CB25 3 9.15833 131.556 25.3011 1.20482 CB32 3 8.86667 115.056 21.4242 1.02020 CN1 3 9.44167 98.1111 19.4543 0.926393 CN2 3 8.98611 108.333 20.4464 0.973636 CN6 3 8.64444 93.2778 16.9316 0.806269 CN8 3 8.33889 92.8889 16.2737 0.774938 Thuy hong 3 9.53611 88.7222 17.7522 0.845341 SE(N= 3) 0.141816 2.82116 0.579505 0.275955E-01 5%LSD 12DF 0.436984 8.69295 1.78565 0.850310E-01 CT$ NOS NS/HA CB25 3 33.7348 CB32 3 28.5656 CN1 3 25.9390 CN2 3 27.2618 CN6 3 22.5755 CN8 3 21.6983 Thuy hong 3 23.6696 SE(N= 3) 0.772673 5%LSD 12DF 2.38087 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CHUM/CAY QUA/CAY KLTBQ NSCT 1 7 8.92024 102.452 19.2003 0.914300 2 7 9.03452 104.810 19.8657 0.945987 3 7 9.03333 104.714 19.8983 0.947539 SE(N= 7) 0.928406E-01 1.84688 0.379375 0.180655E-01 5%LSD 12DF 0.286073 5.69087 1.16898 0.556659E-01 NL NOS NS/HA 1 7 25.6004 2 7 26.4876 3 7 26.5311 SE(N= 7) 0.505833 5%LSD 12DF 1.55864 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 THIET KE KIEU RCB - NANG SUAT VA CAC YEU TO CAU THANH NANG SUAT F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHUM/CAY 21 8.9960 0.45006 0.24563 2.7 0.0008 0.6232 QUA/CAY 21 103.99 15.053 4.8864 4.7 0.0000 0.6107 KLTBQ 21 19.655 3.0717 1.0037 5.1 0.0000 0.3725 NSCT 21 0.93594 0.14627 0.47797E-01 5.1 0.0000 0.3725 NS/HA 21 26.206 4.0955 1.3383 5.1 0.0000 0.3725 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 109 ðẶC ðIỂM QUẢ CỦA CÁC TỔ HỢP LAI CÀ CHUA QUẢ NHỎ VỤ XUÂN HÈ 2010 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DTQ FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KIEU RCB - DAC DIEM QUA VARIATE V003 DTQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 2.33333 .388889 1.14 0.397 3 2 NL 2 .714286E-01 .357143E-01 0.10 0.901 3 * RESIDUAL 12 4.09524 .341270 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 6.50000 .325000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/Q FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KIEU RCB - DAC DIEM QUA VARIATE V004 H/Q LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 4978.57 829.762 2.84 0.059 3 2 NL 2 385.810 192.905 0.66 0.539 3 * RESIDUAL 12 3506.86 292.238 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 8871.24 443.562 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE BRIX FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KIEU RCB - DAC DIEM QUA VARIATE V005 BRIX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 3.17810 .529683 1.03 0.455 3 2 NL 2 .638094E-01 .319047E-01 0.06 0.940 3 * RESIDUAL 12 6.19619 .516349 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 9.43810 .471905 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE C/DAIQ FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 THIET KE KIEU RCB - DAC DIEM QUA VARIATE V006 C/DAIQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 3.15869 .526449 7.73 0.002 3 2 NL 2 .309523E-02 .154762E-02 0.02 0.978 3 * RESIDUAL 12 .817505 .681254E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 3.97930 .198965 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE D/KINHQ FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 THIET KE KIEU RCB - DAC DIEM QUA VARIATE V007 D/KINHQ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 110 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 .285095 .475159E-01 1.81 0.180 3 2 NL 2 .284666E-01 .142333E-01 0.54 0.600 3 * RESIDUAL 12 .315733 .263111E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .629295 .314648E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 THIET KE KIEU RCB - DAC DIEM QUA MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DTQ H/Q BRIX C/DAIQ CB25 3 3.00000 76.0000 5.10000 2.48667 CB32 3 2.50000 72.6667 4.73333 2.07333 CN1 3 3.16667 47.0000 5.26667 3.08333 CN2 3 3.00000 39.6667 5.00000 3.04000 CN6 3 2.83333 49.0000 5.80000 3.09333 CN8 3 3.66667 44.3333 5.50000 3.01333 Thuy hong 3 2.83333 31.6667 5.86667 3.22667 SE(N= 3) 0.337278 9.86979 0.414869 0.150693 5%LSD 12DF 1.03927 30.4122 1.27835 0.464337 CT$ NOS D/KINHQ CB25 3 2.48333 CB32 3 2.21000 CN1 3 2.40333 CN2 3 2.21333 CN6 3 2.49667 CN8 3 2.38333 Thuy hong 3 2.49667 SE(N= 3) 0.936503E-01 5%LSD 12DF 0.288568 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DTQ H/Q BRIX C/DAIQ 1 7 2.92857 54.8571 5.30000 2.84286 2 7 3.00000 54.1429 5.27143 2.86429 3 7 3.07143 45.4286 5.40000 2.87143 SE(N= 7) 0.220800 6.46129 0.271596 0.986519E-01 5%LSD 12DF 0.680361 19.9094 0.836879 0.303980 NL NOS D/KINHQ 1 7 2.40000 2 7 2.41857 3 7 2.33286 SE(N= 7) 0.613085E-01 5%LSD 12DF 0.188912 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 THIET KE KIEU RCB - DAC DIEM QUA F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DTQ 21 3.0000 0.57009 0.58418 19.5 0.3974 0.9010 H/Q 21 51.476 21.061 17.095 33.2 0.0585 0.5386 BRIX 21 5.3238 0.68695 0.71857 13.5 0.4547 0.9401 C/DAIQ 21 2.8595 0.44605 0.26101 9.1 0.0016 0.9783 D/KINHQ 21 2.3838 0.17738 0.16221 6.8 0.1802 0.6002 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 111 CHIỀU CAO, SỐ ðỐT TỪ GỐC ðẾN CHÙM HOA 1 – CHIÈU CAO CÂY CUỐI CÙNG CỦA CÁC THL CÀ CHUA QUẢ NHỎ TRONG VỤ XUÂN HÈ 2010 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCG1 FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KIEU RCB - CHIEU CAO - SO DOT VARIATE V003 CCG1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 124.370 20.7284 7.26 0.002 3 2 NL 2 4.54416 2.27208 0.80 0.477 3 * RESIDUAL 12 34.2564 2.85470 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 163.171 8.15854 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO DOT FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KIEU RCB - CHIEU CAO - SO DOT VARIATE V004 SO DOT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 14.5079 2.41799 48.75 0.000 3 2 NL 2 .256614 .128307 2.59 0.115 3 * RESIDUAL 12 .595238 .496031E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 15.3598 .767990 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCC FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KIEU RCB - CHIEU CAO - SO DOT VARIATE V005 CCCC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 53823.5 8970.59 ****** 0.000 3 2 NL 2 .585423 .292712 0.41 0.679 3 * RESIDUAL 12 8.65495 .721246 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 53832.8 2691.64 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 THIET KE KIEU RCB - CHIEU CAO - SO DOT MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CCG1 SO DOT CCCC CB25 3 28.1111 10.5000 254.417 CB32 3 28.7944 9.50000 232.389 CN1 3 33.5167 10.0556 125.944 CN2 3 31.9222 9.38889 137.150 CN6 3 27.3556 9.22222 128.583 CN8 3 30.8111 9.22222 126.139 Thuy hong 3 33.9444 11.6667 148.639 SE(N= 3) 0.975483 0.128586 0.490322 5%LSD 12DF 3.00579 0.396217 1.51085 ------------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 112 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CCG1 SO DOT CCCC 1 7 30.0952 9.97619 164.976 2 7 31.2310 10.0476 164.576 3 7 30.5833 9.78571 164.702 SE(N= 7) 0.638603 0.841793E-01 0.320991 5%LSD 12DF 1.96775 0.259385 0.989082 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XUAN HE 17/ 9/10 0:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 THIET KE KIEU RCB - CHIEU CAO - SO DOT F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CCG1 21 30.637 2.8563 1.6896 5.5 0.0020 0.4769 SO DOT 21 9.9365 0.87635 0.22272 2.2 0.0000 0.1151 CCCC 21 164.75 51.881 0.84926 0.5 0.0000 0.6794 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 113 TỶ LỆ HẠT PHẤN BẤT DỤC BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLBD FILE TLBD 7/ 8/10 14:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE THI NGHIEM KIEU RCB - TY LE HAT PHAN BAT DUC VARIATE V003 TLBD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 2873.52 478.919 145.60 0.000 3 2 NL 2 .333723 .166862 0.05 0.951 3 * RESIDUAL 12 39.4713 3.28927 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 2913.32 145.666 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLBD 7/ 8/10 14:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE THI NGHIEM KIEU RCB - TY LE HAT PHAN BAT DUC MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS TLBD TH 3 83.5700 CN1 3 64.0133 CN2 3 70.0267 CN6 3 76.8533 CN8 3 80.1033 CH4 3 50.2200 CH5 3 55.4700 SE(N= 3) 1.04710 5%LSD 12DF 3.22648 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLBD 1 7 68.4314 2 7 68.7171 3 7 68.6757 SE(N= 7) 0.685490 5%LSD 12DF 2.11223 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLBD 7/ 8/10 14:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE THI NGHIEM KIEU RCB - TY LE HAT PHAN BAT DUC F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLBD 21 68.608 12.069 1.8136 2.6 0.0000 0.9506 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp……………… 114 TY LỆ HẠT PHẤN HỮU DỤC BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLHDUC FILE DO HDUC 7/ 8/10 15: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KIEU RCB -TY LE HAT PHAN HUU DUC VARIATE V003 TLHDUC HDUC HDUC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 2873.52 478.919 145.60 0.000 3 2 NL 2 .333725 .166862 0.05 0.951 3 * RESIDUAL 12 39.4712 3.28927 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 2913.32 145.666 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DO HDUC 7/ 8/10 15: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KIEU RCB -TY LE HAT PHAN HUU DUC MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLHDUC TH 3 16.4300 CN1 3 35.9867 CN2 3 29.9733 CN6 3 23.1467 CN8 3 19.8967 CH4 3 49.7800 CH5 3 44.5300 SE(N= 3) 1.04710 5%LSD 12DF 3.22648 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLHDUC 1 7 31.5686 2 7 31.2829 3 7 31.3243 SE(N= 7) 0.685489 5%LSD 12DF 2.11222 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DO HDUC 7/ 8/10 15: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KIEU RCB -TY LE HAT PHAN HUU DUC F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLHDUC 21 31.392 12.069 1.8136 5.8 0.0000 0.9506 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 7 NĂM 2009 TRẠM HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (oC) Nhiệt độ khơng khí Max (oC) Nhiệt độ khơng khí Min(oC) 1 SE 4.4 0 0.3 31.2 33.5 29.0 2 SE 5.5 0 8.4 31.5 36.1 27.8 3 SE 3.4 0 5.1 30.8 34.5 27.3 4 S 5.9 9.0 2.6 27.4 29.7 25.6 5 SSE 7.0 32.0 0 25.4 26.7 24.5 6 S 9.1 48.5 5.4 26.7 31.2 23.8 7 SSE 5.2 4.0 8.4 28.4 33.2 24.2 8 SSE 4.9 0 0 28.4 31.0 27.2 9 ESE 4.6 0 7.5 30.3 35.1 26.7 10 SE 3.4 0 6.6 30.4 35.2 27.3 11 SE 4.0 0 0 31.0 32.8 29.5 12 N 4.4 0 2.5 30.0 33.7 27.0 13 14 15 16 17 SES 3.5 0.5 0.4 28.9 32.9 27.4 18 N 3.1 0.5 9.6 30.5 35.2 26.0 19 SE 4.9 0 7.9 31.6 36.4 27.4 20 NE 8.0 39.5 2.7 26.8 30.2 24.5 21 NNW 3.4 0 5.3 28.9 33.3 26.0 22 SE 4.4 0 8.6 29.9 33.9 26.3 23 SE 5.0 0 8.4 30.7 35.5 27.4 24 25 26 SE 2.9 0 1.4 31.1 34.0 28.9 27 S 4.9 0 10.8 32.7 38.4 27.8 28 N 3.5 1.5 1.6 28.7 32.0 27.1 29 S 6.0 10.5 4.1 28.4 32.8 26.1 30 W 1.9 0 5.6 30.3 34.7 27.2 31 Tổng 113.3 146.0 113.2 710.0 802.0 642.0 Max 9.1 48.5 10.8 32.7 38.4 29.5 Min 1.9 0.0 0.0 25.4 26.7 23.8 TB 4.7 6.1 4.7 29.6 33.4 26.8 Số liệu khí tượng tháng 8 năm 2009 trạm HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (oC) Nhiệt độ khơng khí Max (oC) Nhiệt độ khơng khí Min(oC) 1 NW 4.0 0 0.0 28.8 31.3 28.0 2 NW 2.8 0 4.7 30.2 34.6 27.1 3 SE 3.3 0 5.7 30.7 35.2 27.7 4 ESE 2.9 0 6.9 32.0 37.2 28.5 5 NW 8.0 8 7.2 30.7 34.1 26.4 6 N 4.2 0 0.2 28.0 29.9 27.1 7 8 9 10 11 SSW 3.4 0 0.0 27.1 28.4 26.6 12 NW 4.4 0 7.4 28.6 35.6 26.0 13 N 4.4 0 2.4 28.3 32.6 26.5 14 15 16 17 SE 5.8 0 5.7 30.5 33.6 27.3 18 SE 5.0 0 10.5 29.7 34.0 26.4 19 SE 4.7 0 10.2 30.0 34.8 26.7 20 SE 7.6 29.5 0.2 26.8 34.5 24.6 21 SE 4.8 0 8.5 29.7 34.9 25.2 22 N 6.7 31 4.9 26.5 30.1 23.7 23 NNW 2.6 0 9.9 29.4 34.3 25.1 24 SE 3.2 0 9.4 30.5 35.9 26.6 25 E 3.1 0 9.3 30.1 35.5 26.2 26 SSE 1.9 0 6.3 29.8 34.7 26.5 27 SE 3.7 0 2.2 30.6 35.4 28.4 28 SE 4.1 0 0.0 28.2 30.6 27.5 29 SE 5.2 0 7.4 29.5 34.2 26.4 30 NW 6.1 2 2.7 27.6 32.3 25.5 31 NW 5.5 0 8.8 28.5 35.0 25.2 Tổng 107.4 70.5 130.5 701.7 808.7 635.2 Max 8.0 31.0 10.5 32.0 37.2 28.5 Min 1.9 0.0 0.0 26.5 28.4 23.7 TB 4.5 2.9 5.4 29.2 33.7 26.5 Số liệu khí tượng tháng 9 năm 2009 trạm HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (oC) Nhiệt độ khơng khí Max (oC) Nhiệt độ khơng khí Min(oC) 1 NNW 4.1 0 8 28.9 34.1 25.6 2 N 4.8 0 5.1 29.1 34.6 26.3 3 N 3.2 0 6.3 29.1 34.9 25.8 4 NNW 4.6 0 8.4 29.4 35.5 25.2 5 SE 4.6 0 10.3 29.9 35.6 26 6 E 3.7 0 9.9 30.5 35.3 26.5 7 N 3.4 0 7.4 30.2 35.4 27.2 8 SE 4.1 0 9 30.6 36.4 26.2 9 SE 3.3 0 10.1 30.4 36.1 26.3 10 SE 2.8 0 8.4 30.1 35.7 26.2 11 NW 4.3 6.5 2.5 28.2 32.7 25.4 12 NNE 5.3 11 0.6 26.3 28.5 25.1 13 SE 3.3 16.5 5.8 28.6 33.9 25.6 14 NW 3 0 6.8 30.1 35 26.4 15 N 9.9 18 6.1 30.4 35.1 25.5 16 NE 2.6 4 0 26.1 27.5 25.3 17 N 1.6 10.5 0 25.3 25.8 24.6 18 SE 3.9 0 8.8 31.0 34.8 27.2 19 SE 3 0 9.2 30.7 36 26.3 20 SE 3.6 0 9.1 31.1 36.4 27.4 21 NW 6.4 60.5 2.2 26.6 30.2 24.3 22 N 3.9 0.5 3.4 25.4 29.7 22.5 23 NNW 3.1 0 10 27.9 33 23.7 24 NNW 4 2.5 5.6 27.6 33 24.9 25 N 2.6 0.5 1.5 27.2 31 25.3 26 27 NNW 3.1 0 0.3 29.1 34 27 28 NNW 5.9 0 7.1 28.4 32.4 25.3 29 30 31 Tổng 108.1 130.5 161.9 778.2 902.6 693.1 Max 9.9 60.5 10.3 31.1 36.4 27.4 Min 1.6 0.0 0.0 25.3 25.8 22.5 TB 4.0 4.8 6.0 28.8 33.4 25.7 Số liệu khí tượng tháng 10 năm 2009 trạm HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (oC) Nhiệt độ khơng khí Max (oC) Nhiệt độ khơng khí Min(oC) 1 2 SSE 2.9 0 6.4 30.0 34.5 26.0 3 4 5 N 4.2 0 7.7 29.8 34.0 25.3 6 SE 2.8 0 9.0 27.6 34.6 22.6 7 N 2.6 0 8.2 26.9 34.7 21.9 8 SE 3.5 0 8.4 27.6 34.2 22.3 9 SE 3.1 0 6.2 27.7 33.3 23.8 10 NNW 2.0 0 0.6 26.3 30.3 24.6 11 NE 2.6 0 1.7 28.0 31.8 24.9 12 N 2.7 0 4.0 27.2 32.4 24.4 13 NNW 5.9 0 1.0 26.8 30.2 25.2 14 NNW 5.6 4.5 0.0 22.7 25.3 21.0 15 N 4.1 7.0 0.0 21.6 22.6 20.7 16 NW 4.9 0 3.0 24.1 26.8 21.9 17 18 SE 3.1 0 0.4 27.8 33.4 24.6 19 SE 2.1 0 5.6 27.9 34.0 23.7 20 N 3.1 0 0.0 25.5 27.7 24.7 21 N 3.5 1 1.5 24.6 28.1 22.1 22 N 2.4 8 0.9 24.1 27.9 21.6 23 SSE 3.9 0 8.2 27.7 32.2 23.1 24 ESE 1.1 0 0.0 22.4 23.0 22.1 25 SE 5.1 0 3.7 28.2 32.1 24.7 26 SE 4.3 0 5.6 27.2 33.1 24.0 27 SE 6.2 0 4.2 26.6 31.8 23.6 28 SE 3.9 0 0.0 24.6 28.2 23.7 29 N 2.4 0 1.7 25.1 28.2 23.6 30 31 Tổng 88.0 20.0 88.0 658.0 764.4 586.1 Max 6.2 8.0 9.0 30.0 34.7 26.0 Min 1.1 0.0 0.0 21.6 22.6 20.7 TB 3.5 0.8 3.5 26.3 30.6 23.4 Số liệu khí tượng tháng 11 năm 2009 trạm HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (oC) Nhiệt độ khơng khí Max (oC) Nhiệt độ khơng khí Min(oC) 1 2 N 4.9 0 5.4 27.7 28.6 26.3 3 4 5 6 7 SE 3.7 0.0 6.5 27.3 31.6 23.1 8 SE 4.9 0.0 0.6 26.7 31.6 24.6 9 SE 5.9 0.0 5.2 27.4 33.4 24.5 10 SE 6.3 0.0 7.4 28.2 34.7 24.6 11 SE 5.0 0 8.0 28.5 34.8 24.5 12 SE 5.3 0 5.7 28.2 35.0 21.7 13 NNE 5.3 0 2.6 21.5 25.5 19.8 14 NE 4.1 0.0 0.3 20.8 22.5 19.7 15 N 2.8 0.0 0.0 17.2 19.7 15.3 16 17 18 19 20 21 NNW 3.7 0 0.7 16.9 20.2 15.6 22 NNW 4.9 0 5.7 16.7 22.5 13.0 23 SE 2.7 0 7.7 17.4 25.1 10.9 24 SE 3.2 0 7.8 19.1 26.4 13.0 25 NNW 1.6 0 5.0 21.2 26.6 17.1 26 SE 5.2 0 4.2 24.1 28.1 21.4 27 SE 3.8 0 4.3 23.3 28.3 20.5 28 SSE 2.0 0 0.0 21.1 21.5 20.8 29 30 SE 4.0 0 0.3 22.2 25.2 19.0 31 Tổng 79.3 0.0 77.4 435.5 521.3 375.4 Max 6.3 0.0 8.0 28.5 35.0 26.3 Min 1.6 0.0 0.0 16.7 19.7 10.9 TB 4.2 0.0 4.1 22.9 27.4 19.8 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 12 NĂM 2009 TRẠM HAU-JICA Ngày Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (0C) Nhiệt độ khơng khí Max (0C) Nhiệt độ khơng khí Min (0C) 1 4 0 3,9 20,4 25,3 17,2 2 2,4 0 0 16,3 17,9 15,4 3 2,7 0 0 17,5 20,9 15,5 4 2,1 0 0 17,0 17,5 16,2 5 6 7 8 9 10 5,4 0 3,5 24,8 30,5 21,0 11 6,6 0 7,7 24,0 30,4 20,6 12 5,6 0 3,9 23,6 29,2 20,2 13 5,4 0 5,4 23,6 29,9 20,3 14 6,5 0 6,3 23,8 29,8 19,9 15 4,9 0 5,1 24,5 32,2 19,0 16 4,8 0 0 18,2 20,8 16,5 17 3,7 0 0 16,4 19,1 14,8 18 2,9 0 0 15,2 16,2 14,5 19 3,3 0 0,8 15,3 17,9 13,9 20 3,4 0 0,3 14,8 17,5 13,5 21 2,8 0 1,9 14,9 19,3 12,6 22 4,1 0 4,4 17,8 23,5 13,7 23 4,9 0 1,5 18,7 23,8 15,3 24 3,1 0 4,4 21,5 28,8 17,1 25 4,6 0 3,4 22,6 29,9 19,5 26 6,8 0 0,6 21,4 25,2 19,4 27 7,0 0 4,5 21,1 29,2 15,8 28 4,3 0 3,8 16,7 22,1 13,5 29 2,4 0 0 16,8 18,6 15,2 30 3,7 0 0 17,8 18,7 17,0 31 2,7 1 0 17,9 18,7 17,2 Tổng 1 61,4 Max Min TB SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 01 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (0C) Nhiệt độ khơng khí Max (0C) Nhiệt độ khơng khí Min (0C) 1 N 2.1 2 0 16.94 17.1 16.7 2 3 4 5 SE 3.5 0 3.8 25.3 29.7 22.5 6 NE 4.7 0.5 0 19.8 22.5 17.3 7 NNE 4.5 1.5 0 15.8 17.4 13.2 8 N 2.8 0 1.7 16.3 21.7 13.2 9 SE 4.3 0 0 18 20.8 13.8 10 NW 3.8 0.5 3.8 20.8 30.1 16.9 11 NNE 4.2 0 0 16.8 18.7 15.5 12 13 14 SE 2 0 0 14.7 17.5 12.8 15 N 3.8 1.5 0 16.8 20.6 13.7 16 17 18 19 SE 6.3 0 0 21 25.6 19.2 20 NNW 2.6 0 0.4 21.1 25.6 18.8 21 NW 2.8 37.5 0 20.6 21.3 19.9 22 NNE 4.6 37 0 18.7 21.6 14.3 23 NNE 4.1 5 0 13.4 14.4 12.9 24 NNE 3.6 0 2 16.5 22.2 13.1 25 N 3.8 0 0 17.5 19.5 16.5 26 NNE 2.9 0 0 16.9 18.8 15.6 27 N 3.1 0.5 1 18.3 24.2 15.1 28 ESE 2.8 0 0 19.7 22.3 17.9 29 SE 4.1 0 0.5 21.9 26.5 19.6 30 SE 6.7 0 5.1 23.3 28.4 20.1 31 SE 5.6 0 5.1 24.7 28.8 22.4 Tổng 88.7 86.0 23.4 434.8 515.3 381.0 Max 6.7 37.5 5.1 25.3 30.1 22.5 Min 2.0 0.0 0.0 13.4 14.4 12.8 TB 3.9 3.7 1.0 18.9 22.4 16.6 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 02 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giú Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (0C) Nhiệt độ khơng khí Max (0C) Nhiệt độ khơng khí Min (0C) 1 SE 6.5 0 4 24.2 28.9 22 2 SE 5.9 0 5.1 24.3 29.1 21.3 3 SE 6.8 0 4 24.8 29.3 22.9 4 SE 8 0 3.6 24.2 27.8 22.4 5 SSE 4.6 0 0 22.4 23.7 22 6 7 8 9 10 SE 7.3 0 0.3 25.8 31.2 23.8 11 ESE 4.4 0 8.3 27.1 35.6 21.6 12 NE 5.9 0 0 19.2 24.1 16.4 13 NE 6.1 0 0 15 16.4 14.1 14 NNE 3.5 1 0 14.4 15.5 12.9 15 NNE 4.1 0 0.2 13.2 15.9 11.5 16 NNE 4 0 2 13.5 17.3 11.4 17 NNE 4.1 0.5 0 13 16.2 11 18 NNE 3.7 0 0 13.3 15.1 11.9 19 N 3.2 9.5 3.4 13.4 18.3 9.2 20 ESE 3.2 0 2.3 15.9 19 13.3 21 ESE 2.5 0 0 16.4 18.6 14.5 22 WNW 3.3 0 1.6 18.5 23 15.3 23 ESE 2.5 0 0 19.8 22.5 17.6 24 SE 3.5 0 5.1 23 29 19.6 25 SE 4.5 0 6.3 26.7 35.8 21 26 ESE 3.8 0 8.5 27 38.8 19.3 27 WSW 4.6 0 5.6 25.2 32.5 20.6 28 29 Tổng 106.0 11 60.3 460.3 563.6 395.6 Max 8.0 9.5 8.5 27.1 38.8 23.8 Min 2.5 0.0 0.0 13.0 15.1 9.2 TB 4.6 0.5 2.6 20.0 24.5 17.2 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 03 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA Ngày Hướng giĩ Tốc độ giĩ Max (m/s) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ khơng khí TB (0C) Nhiệt độ khơng khí Max (0C) Nhiệt độ khơng khí Min (0C) 1 SE 5.2 1 3.1 25.4 29.4 23.6 2 ESE 5.3 0 6.5 25.5 32.2 21.5 3 SE 5.6 0 6.8 28.4 33 24.4 4 SE 5.8 0 5.4 25.5 29.5 23.3 5 SE 5.5 0 6.1 26.2 31.6 23.2 6 ESE 5.3 0 5.6 26 32.7 22.3 7 NNE 4.8 0 0 20 23.5 17.8 8 NNE 5.5 1 0 16.7 17.8 15.4 9 NE 4.3 0 0 15.6 16.7 14.4 10 NE 3.2 0 0 15.1 18.3 14 11 SE 3.5 0 0 17 23.2 14 12 E 3.4 0 3 17.4 22.1 12.6 13 ESE 3.4 0 0 20.5 24.1 18.2 14 NW 2.7 0 0 22.8 25.9 20.5 15 NW 2.3 0.5 0 23.8 26.6 22.5 16 NNE 5 0.5 0 19.8 23.3 17.5 17 NNW 1.6 0 1.6 19.8 27.3 17.6 18 19 20 21 22 SE 7.4 0 0.7 24.7 26.3 23.3 23 SE 6.3 1 1.6 24.8 28 22.8 24 SE 6.8 0 4 25.2 28.7 20.1 25 N 7.4 0 4.2 21 24.5 16.9 26 SE 5.4 0 4.8 20.1 25.8 17 27 SE 3.6 0 0 20.4 24.4 18.4 28 SE 2.6 0 1.4 22.3 26.9 18.2 29 SE 6.2 5.5 6.6 22 26.2 19.3 30 SSE 5.2 0 2.1 25.6 20.7 31 Tổng 123.3 9.5 63.5 546.0 673.6 499.5 Max 7.4 5.5 6.8 28.4 33.0 24.4 Min 1.6 0.0 0.0 15.1 16.7 12.6 TB 4.7 0.4 2.4 21.8 25.9 19.2 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 04 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA Ngày Nhiệt độ khơng khí (t0) nhiệt độ mặt đất (t 0) ðộ ẩm khơng khí (A0) Mưa (mm) Nắng (giờ) 1 25 25,9 88 24 0 2 22,4 23,1 92 26 0 3 19,5 21,4 94 5 0 4 20,9 21,9 98 19 0 5 23,5 25,9 93 17 0,3 6 24,9 26,3 95 8 0,2 7 22,7 23,4 94 31 0 8 21,9 24,2 83 4 0 9 21,7 23,5 84 0 0,4 10 23,3 23,5 90 0 0 11 25,7 27,5 89 1 0,1 12 26,4 29,9 86 0 2 13 26,2 27,6 89 0 0 14 24,5 25,2 98 38 0 15 19 21 86 4 0 16 16,4 19 80 0 0 17 18 19,7 91 0 0 18 21,4 24,3 89 1 0 19 24,8 27,6 85 30 8,8 20 26,8 30,8 83 0 4,8 21 27,1 29,2 80 223 6,9 22 25,4 28,3 84 78 7,1 23 21,9 24 73 52 2,2 24 22,3 24,2 81 0 3,3 25 24,1 26,6 82 0 3,9 26 24,5 26,2 84 4 0,1 27 23,6 21,8 70 0 2,6 28 23,7 28,5 80 25 2,3 29 25,3 29,5 83 6 2,3 30 24,7 26,3 90 0 0 TB 23,3 25,2 86,5 19,9 1,6 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2460.pdf
Tài liệu liên quan