Đề thi cuối kì 2 - Môn: Bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp - Mã đề: 1F

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM KHOA CƠ KHÍ MÁY ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG MÁY CÔNG NGHIỆP Mã môn học: IMAS320525 Đề số/Mã đề: 1f Đề thi có 5.trang. Thời gian: 60 phút. Không được sử dụng tài liệu. Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai Số câu đúng: Số câu đúng: Điểm và chữ ký Điểm và chữ ký Họ và tên: Mã số SV: Số TT: Phòng thi: PHIẾU TRẢ LỜI Hướng dẫn trả lời câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng: đ

docx5 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đề thi cuối kì 2 - Môn: Bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp - Mã đề: 1F, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh dấu X . Bỏ chọn: khoanh thêm vòng tròn bao dấu X. Chọn lại: tô đen vòng tròn CAÂU HOÛI a b c d CAÂU HOÛI a b c d CAÂU HOÛI a b c d 1 11 21 2 12 22 3 13 23 4 14 24 5 15 25 6 16 26 7 17 27 8 18 28 9 19 29 10 20 30 Phần 1: Trắc nghiệm 5 điểm Câu 1: Hình vẽ bên là ký hiệu của Transistor ngược NPN c) Diode cầu Transistor thuận PNP d) Tụ điện Câu 2: Loại mối ghép không tháo được bao gồm các mối ghép đinh tán, hàn, dán, gấp mí. c) các mối ghép gấp mí cán lăn, hàn, dán các mối ghép ren, chốt, chêm, then và then hoa d) tất cả các câu trên đều sai Câu 3: Biện pháp sửa chữa tốt nhất khi then bị cắt đứt, mòn hay sứt mẻ (hư hỏng then) Làm rộng và sâu tới kích thước tiêu chuẩn kế tiếp để lắp với then mới Thay mới. Làm rãnh then mới ở vị trí khác cách rãnh cũ 900 , 1350 hoặc 1800 theo chu vi Tất cả các câu trên đều đúng Câu 4: Các bước kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công tắc hành trình Dựa vào tài liệu hướng dẩn biết được độ an toàn về thiết bị đối với con người, máy móc; Độ chính xác của thiết bị; Điều kiện kỹ thuật thiết bị. Dùng VOM kiểm tra vỏ công tắc; Kiểm tra hệ thống trục chuyển động; Kiểm tra độ giãn nở của lò xo; Kiểm tra khớp nối quay; Kiểm tra hệ thống tiếp điểm. Kiểm tra vỏ nút nhấn; Kiểm tra tiếp điểm (động và tĩnh); Kiểm tra sự dịch chuyển của nút tác động và lò xo phản kháng. Kiểm tra độ cách điện; Kiểm tra hệ thống tiếp điểm; Kiểm tra hệ thống dập hồ quang; Kiểm tra hệ thống lò xo phản hồi và hệ thống điều chỉnh dòng. Câu 5: Hình vẽ bên dùng là thiết bị để kiểm tra Độ không vuông góc giữa tâm lỗ so với mặt phẳng đầu Độ không vuông góc giữa tâm lỗ so với mặt phẳng đáy Độ không song song giữa tâm lỗ so với mặt phẳng đầu Độ không song song giữa tâm lỗ so với mặt phẳng đáy Câu 6: Dạng hư hỏng của van giảm áp thủy lực “Áp lực của van thất thường” sẽ khắc phục là Lắp lại bộ điều áp cho đúng Mở van ra, kiểm tra lại Lắp bộ lọc theo đúng chiều dòng chảy quy định. Thay lò xo mới Câu 7: Bảo trì năng suất toàn bộ (TPM) Được thực hiện bởi tất cả các nhân viên thông qua các nhóm hoạt động nhỏ nhằm đạt tối đa hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị. Được thực hiện do một người đi quanh các máy và đo những thông số cần thiết bằng một dụng cụ cầm tay. Các số liệu hiển thị được ghi lại hoặc được lưu trữ trong dụng cụ để lưu trữ về sau. Được thực hiện phù hợp với kế hoạch sản xuất các phụ tùng, tài liệu kỹ thuật và nhân viên bảo trì đã được chuẩn bị trước khi tiến hành công việc. Được tiến hành mang tính hệ thống được áp dụng để đạt được các yêu cầu về bảo trì và khả năng sẵn sàng của máy móc thiết bị nhằm đánh giá một cách định lượng nhu cầu thực hiện hoặc xem xét lại các công việc và kế hoạch bảo trì phòng ngừa. Câu 8: Để đảm bảo an toàn cho người và máy trong quá trình sửa chữa Phải treo biển đề « không mở máy – đang sửa chữa » tại khu vực sửa chữa. Chỉ được phép tháo rời một cụm máy hoặc cơ cấu nào đó khi cần sửa chữa . Phải nghiên cứu máy qua bản vẽ và thuyết minh của máy để nắm vững được sơ đồ động của máy Phải bắt đầu tháo từ các vỏ, nắp che, các tấm bảo vệ rồi tháo các cụm máy và chi tiết bên trong Câu 9: Nguyên lý hoạt động của cơ cấu bôi trơn hình bên cạnh dưới áp lực của dầu, bi bị nén xuống và dầu sẽ được đưa vào chổ bôi trơn. Khi không có áp lực của dầu thì viên bi tự động đóng nút dầu lại. khi cần cho dầu vào ta xoay nắp một góc 900, để mở lổ dầu. Cho dầu xong, ta quay nắp ấy trở lại vị trí củ để đóng lổ dầu lại . để đảm bảo bôi trơn cho những chi tiết có áp suất bề mặt, ta dùng bơm tay đưa dầu về vị trí bôi trơn theo từng chu kì. để thấm dầu và dẩn dầu về vị trí bôi trơn Câu 10: Để tháo cho dễ có thể các chi tiết lắp chặt với nhau ta có thể nung trước chi tiết bao, bằng cách đổ dầu nóng, phun hơi nóng hoặc xì ngọn lửa với chi tiết lắp ráp có độ dôi dùng búa tay hoặc búa tạ và dùng miếng đệm bằng đồng hoặc gỗ rồi đóng các chi tiết lắp ráp cho rời nhau ra dùng máy ép, cảo hoặc dụng cụ chuyên dùng để tháo Tất cả các phương pháp trên Câu 11: Cơ sở cho việc tìm sai hỏng theo hệ thống là xác định thiệt hại của những bộ phận và thiết bị lân cận, thiệt hại về sản xuất, lợi nhuận và sinh mạng cũng như tổn hại đến thiện chí và uy tín của công ty . so sánh tình trạng thực tế và tình trạng thiết kế ban đầu. hỗ trợ cho việc tính toán tỉ lệ hư hỏng và độ tin cậy. xác định những bộ phận nên tập trung thiết kế, nghiên cứu và phát triển theo quan điểm bảo trì. Câu 12: Đo prôfin bề mặt bằng mũi dò cho ngay trị số chiều cao chi tiết cần kiểm tra là phương pháp kiểm tra độ nhẵn bề mặt kiểm tra độ không song song giữa hai trục kiểm tra độ không vuông góc gữa trục và mặt đầu kiểm tra độ không đồng trục Câu 13: Những trục đều được nắn nguội khi có đường kính nhỏ hơn 30mm b) 40mm c) 50mm d) 60mm Câu 14: Dạng hư hòng của bộ truyền trục vít-bánh vít “dính xước bề mặt” có nguyên nhân là vận tốc trượt lớn c) do quá tải ứng suất lớn và nhiệt độ cao d) vận tốc làm việc thấp Câu 15: Chọn ống dẫn khí trong hệ thống khí nén ta nên căn cứ vào Lưu lượng của hệ thống. Áp lực và nhiệt độ trong hệ thống. Ống phải tương hợp với chất lỏng trong hệ thống. Tránh để ống căng. Tránh đường vòng. Tránh vặn ống. Tránh cọ xát. Tránh nhiệt. Tránh bẻ gấp khúc. Hệ thống ống cùng loại vật liệu và mẫu mã; Sử dụng càng ít đầu nối càng tốt. Sắp các đường ống thành hàng và quyết định chính xác nơi tạo nên khúc cong sử dụng dụng cụ bẻ cong phù hợp tránh làm bẹt ống thắt nút. Câu 16: Sàng lọc trong công cụ quản lý 5S là: Luôn giữ gìn vệ sinh gọn gàng trong khu vực trước, trong và sau khi làm việc tức là tự tạo ra cho mình một môi trường làm việc an toàn, thoáng mát và dễ chịu. Bố trí lại các dụng cụ, nguyên vật liệu cho gọn gàng, đúng nơi quy định phù hợp với các thao tác khi làm việc và để dễ dàng thuận tiện trong công việc kiểm tra và xử lý trong các tình huống. Để tạo được không gian làm việc cho rộng rải thích hợp, là khuyên người công nhân nên loại bỏ những gì không cần thiết, chỉ giữ lại những gì cần thiết tại nơi làm việc và trong lúc làm việc. Tuân thủ và khiến người khác tuân theo các tiêu chuẩn công việc đã được quy định, tuân theo các yêu cầu về tiến hành kiểm tra chất lượng và an toàn công việc. Câu 17: Khi sửa chữa đối với các bánh răng không quan trọng, độ mòn cho phép đến 0,1mm (mô đun từ 1-3mm) c) 0,3mm (mô đun từ 1-3mm) 0,2mm (mô đun từ 1-3mm) d) 0,4mm (mô đun từ 1-3mm) Câu 18: Dạng hư hỏng “Bộ truyền làm việc không êm, thỉnh thoảng bị giật cục như sắp sửa tuột xích khỏi đĩa” ở bộ truyền xích do nguyên nhân do ma sát trượt của các má xích c) do đĩa xích bị đảo do xích căng quá d) do bụi bẩn, va đập đột ngột Câu 19: Dạng hư hỏng “cong vênh cam” ở bộ truyền cam do nguyên nhân do tác dụng lực không đều lên bề mặt cam. c) do tác dụng của ứng lực, tác dụng nhiệt do làm việc ở vùng có ứng suất cao d) do tất cả các nguyên nhân trên Câu 20: Dạng hư hỏng “Các bánh răng dịch chuyển tự do trên trục không theo sự điều khiển của tay gạt” ở cơ cấu điều khiển có biện pháp khắc phục là Đặt lại ngàm gạt vào vị trí cần thiết. c) thay lò xo, chốt hãm hoặc bi hãm Thay con trượt, ngàm trượt, đặt lại ngàm gạt d) thay mới hoặc sửa bằng cách hàn Câu 21: Hãy giải thích ký hiệu của Ổ 0301 01: Đường kính trong ổ 12mm; 3: Lọai trung bình; 0: Ổ bi đỡ một dãy 01: Đường kính trong ổ 17mm; 3: Lọai nhẹ; 0: Ổ đũa kim 01: Đường kính trong ổ 15mm; 3: Lọai rất nhẹ; 0: Ổ đũa côn 01: Đường kính trong ổ 10mm; 3: Lọai nặng; 0: Ổ đỡ Câu 22: Tụ gốm ghi 474K có giá trị điện dung là:   0,747  µF 0,47  µF 0,74  µF 0,474  µF Câu 23: Dạng hư hỏng của Rơ le tốc độ “Động cơ làm việc quay cả trái lẫn phải, cần tác động của rơ le không chuyển động” có nguyên nhân Độ căng của lò xo không đúng Tiếp điểm bị tróc rỗ Khớp chuyển động giữa rơ le và cần tác động, động cơ bị mòn hoặc lắp ráp không đúng Tất cả các câu trên đều đúng Câu 24: Dạng hư hỏng của cầu dao điện “Tiếp điểm tĩnh và động không tiếp xúc với nhau” có nguyên nhân là: Phóng hồ quang tại mặt tiếp xúc c) Lò xo làm việc lâu ngày Lỗ bắt vít bị mòn d) Bắt vít sai kỹ thuật Câu 25: Dạng hư hỏng của cơ cấu hạn chế hành trình “Cơ cấu làm việc không chính xác, không hạn chế đúng hành trình yêu cầu” có nguyên nhân Lò xo được điều chỉnh ứng với mô men xoắn quá lớn, vượt sức bền của chi tiết máy Có vật lạ lọt vào cơ cấu ở chỗ khớp ly hợp Bộ phận thủy lực không đủ áp lực làm việc (nếu là loại điều khiển bằng thủy lực). Cữ tỳ bắt không chặt nên khi vấu vủa bộ phận công tác đập vào thì bị xê dịch. Câu 26: Dạng hư hỏng của Van điều khiển lưu lượng một chiều “Van tạo ra tiếng ồn” có nguyên nhân Do có vật lạ lọt vào cơ cấu ở chỗ khớp ly hợp. Vít điều chỉnh bị hỏng Vành đĩa bị hỏng. Lò xo nén bị kẹt hoặc bị lắp sai Câu 27: Chi tiết cần sửa chữa mới sử dụng lại được, thì sơn màu Màu xanh b) Màu đỏ c) Màu trắng d) Màu vàng Câu 28: Dạng hư hỏng của áp-tô-mát “Khi buông tay ra núm tác động, áp-tô-mát trở lại trạng thái mở” có nguyên nhân là: Lò xo phản kháng bị hỏng c) Chạm điện vào vỏ Đứt dây hoặc dây nối tử đầu vào đến đầu ra bị hỏng d) Tiếp điểm không tốt Câu 29: Dạng hư hỏng của Bộ truyền bánh răng “Tróc rỗ bề mặt” có nguyên nhân là: Do mỏi tiếp xúc Do ma sát. Do quá tải đột ngột hoặc vì chịu mômen uốn với chu kỳ nhỏ Do ứng suất tiếp trên bề mặt bánh ma sát thay đổi Câu 30: Dạng hư hỏng của cụm vít me - đai ốc “Bộ truyền làm việc không ổn định” có nguyên nhân là: do gỉ sét bị ăn mòn c) do va đập đột ngột do mòn hết răng của đai ốc. d) do nhiều bụi bẩn, trục vít cong, thiếu dầu bôi trơn. Phần 2: Đọc kỹ hình sau và trả lời các câu 5 điểm a/ Hãy gọi tên các chi tiết máy: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 (0.5đ) b/ Nguyên lý vận hành của cơ cấu theo hình vẽ (0.5đ) c/ Trình bày quy trình tháo chi tiết 3 bị hỏng (1đ) d/ Trình bày kế hoạch sửa chữa chi tiết 3 (1đ) e/ Trình bày quy trình lắp chi tiết 3 (1đ) f/ Trình bày quy trình kiểm tra bộ phận (1đ) Ghi chú: SV có thể chú thích thêm trên hình vẽ Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi. Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra [G1.1]: Lập được kế hoạch và thực hiện được công việc bảo trì bảo dưỡng thiết bị công nghiệp Câu 1-30 [G1.2]: Hiểu được các hoạt động của các bộ truyền chuyển động cơ khí, thiết bị thủy lực, khí nén, động cơ điện, khí cụ điện Câu 1-30 [G2.2]: Phân tích được nguyên nhân hư hỏng và đưa ra hướng khắc phục hư hỏng của máy móc, thiết bị. Câu 1-30 [G4.2]: Lập được qui trình tháo, qui trình lắp và sửa chữa cho máy móc, thiết bị công nghiệp Câu a - f Ngày 23 tháng 5 năm 2016 Thông qua Bộ môn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxde_thi_cuoi_ki_2_mon_bao_tri_bao_duong_may_cong_nghiep_ma_de.docx