Điều tra và đánh giá hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ---------------------------- CHU THỊ HỒNG HUYỀN ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG ĐỒI NÚI TRỌC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Thái Nguyên - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ---------------------------- CHU THỊ HỒNG HUYỀN ĐIỀU TRA VÀ ĐÁ

pdf109 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Điều tra và đánh giá hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG ĐỒI NÚI TRỌC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60-42-60 LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Đồng Tấn Thái Nguyên - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Lời cảm ơn Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình về chuyên môn và phương pháp nghiên cứu từ TS. Lê Đồng Tấn. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới người thầy hướng dẫn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo khoa Sinh, khoa Sau Đại học trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Lời cảm ơn chân thành gửi tới các cán bộ thuộc ban quản lý dự án 661 huyện Đồng Hỷ đã tạo điều kiện về thời gian, giúp đỡ chuyên môn và thu thập số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu hoàn thành tốt luận văn. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tác giả Chu Thị Hồng Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Chu Thị Hồng Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TTV Thảm thực vật ĐTĐNT Đất trốn đồi núi trọc VAC Vƣờn - Ao - Chuồng VACR Vƣờn - Ao - Chuồng - Rừng RNV Rừng - Nƣơng - Vƣờn OTC Ô tiêu chuẩn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỤC LỤC trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3 1.1. Khái niệm và định nghĩa đất trống đồi trọc .................................................................................. 3 1.2. Chiều hƣớng nghiên cứu ................................................................................................................ 3 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc ............................................................................ 3 1.2.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc .............................................................................................................. 3 1.2.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................................... 5 1.2.2. Xu hƣớng nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc .......................................................................... 7 1.2.3. Những nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc ở vùng nghiên cứu ............................................... 10 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 13 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................................... 13 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................................ 13 CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ Xà HỘI ....................................................................... 16 3.1.Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................................ 16 3.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................................................. 16 3.1.2. Địa hình ..................................................................................................................................... 16 3.1.3. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................................................ 16 3.1.4. Thổ nhƣỡng ................................................................................................................................ 20 3.2. Kinh tế - xã hội ............................................................................................................................. 20 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 23 4.1. Hệ thực vật và thảm thực vật ...................................................................................................... 23 4.1.1. Hệ thực vật ................................................................................................................................. 23 4.1.2. Thảm thực vật ............................................................................................................................. 25 4.1.2.1. Rừng kín .................................................................................................................................. 25 4.1.2.2. Rừng thƣa ................................................................................................................................ 27 4.1.2.3. Thảm cây bụi ........................................................................................................................... 28 4.1.2.4. Thảm cỏ ................................................................................................................................... 28 4.2.Hiện trạng, tiềm năng và nguyên nhân hình thành ĐTĐT .......................................................... 29 4.2.1. Độ che phủ rừng và tỉ lệ đất trống đồi trọc ................................................................................... 29 4.2.2. Tình hình sử dụng đất trống đồi trọc ............................................................................................ 30 4.2.3. Hiện trạng và tiềm năng đất trống đồi trọc ................................................................................... 34 4.2.4. Nguyên nhân hình thành đất trống đồi trọc .................................................................................. 36 4.3. Hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ......................................................... 37 4.3.1. Tình hình giao đất, giao rừng thực hiện phủ xanh đất trống đồi trọc ............................................. 37 4.3.2.Quản lý và chăm sóc .................................................................................................................... 39 4.3.3. Hiệu quả kinh tế của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ................................................. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4.3.3.1. Mức đầu tƣ và thu nhập ............................................................................................................ 40 4.3.3.2 Phân tích nguyên nhân kém hiệu quả của phủ xanh ĐTĐT ......................................................... 48 4.4. Đề xuất mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc .................................................................................. 51 4.4.1. Điều tra phân loại mô hình phủ xanh ĐTĐT ................................................................................ 51 4.4.2.Xây dựng mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ............................................................................. 52 4.4.3. Đề xuất mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ............................................................................... 53 4.5. Xây dựng quy trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc .................................................................. 55 4.5.1 Qui trình trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc ........................................................................... 57 4.5.2. Trồng rừng nhằm mục đích lấy sản phẩm gỗ là chủ yếu ............................................................... 54 4.5.3. Trồng rừng nhằm mục đích phòng hộ là chính, thu sản phẩm từ rừng là kết hợp ........................... 59 4.5.4. Quy trình trồng cây công nghiệp phủ xanh đất trống đồi trọc ........................ 62 4.6. Đề xuất giải pháp phủ xanh đất trống đồi trọc ........................................................................... 65 4.6.1. Giải pháp về kỹ thuật .................................................................................................................. 65 4.6.1.1. Khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên ......................................................................................... 65 4.6.1.2. Khoanh nuôi phục hồi thảm thực vật phòng hộ ......................................................................... 66 4.6.1.3 Trồng rừng sản xuất và rừng phòng hộ ...................................................................................... 66 4.6.1.4 Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày .............................................................................. 66 4.6.1.5 Thực hiện nông lâm kết hợp ...................................................................................................... 67 4.6.2. Giải pháp về chính sách, tổ chức quản lý và thị trƣờng................................................................. 68 4.6.3. Giải pháp về vốn ......................................................................................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................... 71 Kết luận ............................................................................................................................................... 71 Đề nghị ................................................................................................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... 74 PHỤ LỤC ............................................................................................................................................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC BẢNG TT Nội dung Trang Bảng 3.1 Nhiệt độ trung bình tại Thái Nguyên 17 Bảng 3.2 Số giờ nắng trung bình trong tháng 17 Bảng 3.3 Tổng lƣợng mƣa các tháng trong năm 19 Bảng 4.1 Độ che phủ rừng và tỉ lệ đất trống đồi trọc ở Đồng Hỷ 30 Bảng 4.2 Tình hình sử dụng đất đai tại huyện Đồng Hỷ 31 Bảng 4.3 Diện tích đất năm 2008 phân theo loại đất xã, thị trấn 33 Bảng 4.4 Tổng hợp diện tích thiết kế trồng rừng sản xuất năm 2008 38 Bảng 4.5 Số hộ gia đình đƣợc giao đất, giao rừng áp dụng phƣơng thức trồng rừng phòng hộ 40 Bảng 4.6 Mức đầu tƣ và thu nhập trên 1 ha rừng trồng (Keo tai tƣợng) theo mô hình sản xuất nông hộ tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên 41 Bảng 4.7 Mức đầu tƣ, thu nhập và lãi suất trên 1ha rừng khoanh nuôi không tác động (12 năm) tại xã Văn Lăng - Đồng hỷ - Thái Nguyên 43 Bảng 4.8 Mức đầu tƣ và thu nhập trên 1ha vƣờn rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (tính đến năm 2009) 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ ẢNH TT Nội dung Trang Biểu đồ 3.1 Biểu đồ biến thiên nhiệt độ các tháng từ năm 2005 đến 2008 18 Đồ thị 3.1 Đồ thị biến thiên số giờ nắng trong tháng 18 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ biến thiên lƣợng mƣa các tháng từ năm 2005 - 2008 19 Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Đồng Hỷ 22 Ảnh 1 Xử lý thực bì chuẩn bị đất trồng rừng 95 Ảnh 2 Hình ảnh đồi trọc ở xã Văn Lăng, Đồng Hỷ 95 Ảnh 3 Mô hình VACR xóm Tam Va, xã Văn Lăng, Đồng Hỷ 96 Ảnh 4 Trồng rừng phòng hộ trên núi đá vôi ở xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ 96 Ảnh 5 Mô hình khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động ở xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ. 97 Ảnh 6 Rừng tự nhiên >3ha của nhà ông Hoàng Văn Lƣơng, Nông Văn Bình, bà Nguyễn Thị Xim, Lý Thị Thành thuộc xóm Hang Cô, xã Hóa Trung 97 Ảnh 7 & ảnh 8 Mô hình nông lâm kết hợp nhà chị Lý Thị Sen, xóm La Thông, xã Hóa Trung; Mô hình nông lâm kết hợp xóm Tam Va, xã Văn Lăng. 98 Ảnh 9. Mô hình trồng rừng sản xuất của nhà anh Nông Văn Đông Xóm La Thông, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ. 99 Ảnh 10. Mô hình nông lâm kết hợp tại xóm Tam Va, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ. 100 Ảnh 11. Khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động của nhà ông Nông Văn Sài và Luân Văn Tuấn, xóm Hang Cô, xã Hóa Trung 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỞ ĐẦU Rừng là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, hơn nữa còn có chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng; rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu chuyển Oxy và các nguyên tố cơ bản khác trên trái đất; duy trì tính ổn định độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán; ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai; bảo tồn nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí, nƣớc [44]. Rừng là một hệ sinh thái đa dạng và phong phú, là nơi lƣu giữ nguồn gen và cung cấp nhiều nguồn tài nguyên thiết yếu cho cuộc sống con ngƣời. Rừng là lá phổi xanh của Trái đất, nhƣng hiện nay rừng đã và vẫn đang bị chặt phá khai thác dẫn đến suy thoái nghiêm trọng. Nhiều loài gỗ quí có giá trị sử dụng cao ngày càng bị cạn kiệt. Để hạn chế và ngăn chặn tình trạng này, ngoài công tác xây dựng các khu bảo tồn để bảo vệ nguồn gen, thì phục hồi các hệ sinh thái rừng đã bị suy thoái là thực sự cần thiết. Cùng với quá trình thoái hoá của thảm thực vật là quá trình suy thoái của đất do xói mòn rửa trôi. Các nhà khoa học đều nhận định mất rừng dẫn đến trọc hoá đất đai là nguyên nhân chính gây ra các thảm hoạ nhƣ thiên tai, bão lụt và hạn hán. Vì vậy cùng với việc khai thác và sử dụng đất rừng hợp lý, thì khôi phục rừng để phủ xanh những vùng đất trống trọc là hết sức cần thiết. Xuất phát từ lý do trên chúng tôi tiến hành chọn đề tài: "Điều tra, đánh giá hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên" Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp, mô hình hợp lý để phủ xanh đất trống đồi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nội dung nghiên cứu 1. Nghiên cứu hiện trạng đất trống đồi trọc ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. 2. Điều tra thống kê và phân loại các mô hình hiện có. 3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - sinh thái của một số mô hình. 4. Đề xuất giải pháp phủ xanh đất trống đồi trọc. Ý nghĩa của đề tài + Về lý luận Góp phần nghiên cứu khả năng phục hồi của thảm thực vật trên đất trống đồi núi trọc thông qua các hoạt động xây dựng của con ngƣời tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp và xây dựng mô hình phủ xanh. + Về thực tiễn Thảm thực vật trên vùng đồi núi huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên có vai trò quan trọng trong việc phòng hộ đầu nguồn, đảm bảo nguồn nƣớc sinh hoạt và sản xuất cho nhân dân trên một phạm vi khá rộng của huyện Đồng Hỷ. Toàn bộ khu vực này vốn đƣợc che phủ bởi kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới rất đa dạng và phong phú, là lá chắn bảo vệ nguồn nƣớc hiện có cũng nhƣ các hệ sinh thái quan trọng khác. Nhƣng cho đến nay chúng đã bị phá hủy nghiêm trọng, thay thế vào đó là các thảm thực vật thứ sinh nghèo kiệt, hoặc rừng trồng thuần loại đơn giản về thành phần cấu trúc. Những sự suy giảm này làm cho thảm thực vật đã không đáp ứng đƣợc vai trò phòng hộ và bảo vệ cảnh quan. Vì vậy, ý nghĩa thực tiễn của đề tài là: lựa chọn các giải pháp kỹ thuật thích hợp nhằm phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng khoanh nuôi phục hồi rừng, trồng rừng sản xuất hay bằng giải pháp nông lâm kết hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niệm và định nghĩa đất trống đồi trọc Trần Đình Lý (2003) đƣa ra định nghĩa "Đất trống đồi núi trọc là những vùng đất chƣa có thảm thực vật cây gỗ là chủ yếu hoặc đã có nhƣng đã bị tàn phá mà trên đó chỉ còn là những trảng cỏ, trảng cây bụi hoặc các loại cây ăn quả, cây công nghiệp hay đồng cỏ chăn nuôi bị thoái hóa, năng suất thấp, không ổn định". Đây là định nghĩa đầu tiên về đất trống đồi trọc ở nƣớc ta [27] . Tác giả cũng đã căn cứ vào thành phần thực vật, cấu trúc phẫu diện và độ phì của đất, phân chia đất trống đồi trọc ở nƣớc ta thành 3 nhóm nhƣ sau: - Nhóm I: Gồm những diện tích do rừng bị khai thác kiệt, hoặc do bị đốt, chặt phá rừng để trồng cây nông nghiệp sau 2-3 vụ (đôi khi hơn) rồi bỏ hóa. - Nhóm II: Là các loại đất trống đồi trọc đƣợc hình thành do rừng bị chặt, đốt để lấy đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày lặp đi lặp lại nhiều lần nhƣng không có biện pháp bảo vệ và giữ gìn độ phì của đất, làm cho đất bị xói mòn rửa trôi thoái hóa mạnh. - Nhóm III: Gồm các bãi cát ven biển và nội đồng, các loại núi trọc trơ sỏi đá mà lớp đất mặt còn rất mỏng hoặc đất phát sinh chƣa hoàn chỉnh. 1.2. Chiều hƣớng nghiên cứu 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc 1.2.1.1. Nghiên cứu ở ngoài nước Trung tâm nghiên cứu Quốc tế về nông lâm nghiệp (ICRAF) trong báo cáo hàng năm cho biết trong giai đoạn 1996-1998 đã nghiên cứu phủ xanh đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên trống đồi trọc bằng nhiều giải pháp khác nhau. Có thể nêu một số mô hình đã thực hiện nhƣ sau: Tại châu Phi: gồm các nƣớc Zambia, Tanzania, Zambabuwe. Các mô hình đã thực hiện: - Mô hình thảm cỏ luân phiên (Rotation woodlost) nhằm phủ xanh đất trong thời kỳ bỏ hoá. Trong mô hình này, ngƣời ta đã dùng cây Điển (Sesbaina sesban), một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae) trồng để phủ xanh đất trong thời kỳ bỏ hoang. Sau 2-3 năm có thể khai thác làm củi. Phần còn lại đốt hoặc để mục để tăng thêm chất mùn và chất dinh dƣỡng cho đất. - Mô hình trồng cây gỗ + cây ăn quả đa tầng (Multitistrata). Trong mô hình này, các loài cây trồng chủ yếu là cây bản địa sẽ tạo ra một hệ thống trồng trọt bền vững có nhiều sản phẩm và tăng thu nhập. - Mô hình chăn nuôi lâm sinh (Silvopastoral) bằng việc tạo ra thảm cỏ chăn nuôi dƣới tán rừng thứ sinh. Tại châu Mỹ La Tinh: gồm các nƣớc Brazil, Peru, Mexico. Các mô hình đã xây dựng đều nhằm mục đích bảo đảm an toàn lƣơng thực và phủ xanh đất trống trọc. Những mô hình đã thực hiện gồm: - Mô hình trồng trọt cải tạo vƣờn nhà (Homgarden) Mô hình nông lâm kết hợp đa tầng, nhiều sản phẩm (Multistrata), trồng cây ăn quả với cây lấy gỗ theo mô hình đa loài nhiều tầng. Năm 1968, F.A. Bazzaz nghiên cứu quá trình diễn thế phục hồi thảm thực vật trên đất sau trồng trọt bị bỏ hoang ở vùng núi cao Shawnee, Illions (Mỹ) [45]. Tại châu Á: gồm các nƣớc Malaysia, Thái Lan và Việt Nam. Các mô hình đã thực hiện là: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Nghiên cứu sử dụng tri thức bản địa trong canh tác phủ xanh để bảo vệ đất và tăng thu nhập cho hệ nƣơng rẫy. - Mô hình nông lâm kết hợp để cải tạo thảm Cỏ tranh (Imperata cylindrica). - Mô hình trồng cây trên đỉnh đồi để chống xói mòn. - Mô hình trồng cây họ đậu trong việc phủ xanh cải tạo đất. - Mô hình sử dụng độ tàn che của cây họ đậu để kiểm soát cỏ dại. Những nghiên cứu khác cũng đã đƣợc thực hiện: phƣơng pháp xây dựng mô hình nông lâm kết hợp (CH.Trachummok, 1982; L. Roche, 1982), đào tạo và huấn luyện kỹ năng xây dựng mô hình nông lâm kết hợp để phủ xanh đất trống đồi trọc (R.F. Fisher, 1991). Năm 1992, T.Tiunei và cộng sự nghiên cứu về phục hồi thảm thực vật thứ sinh trên đất sau nƣơng rẫy ở Mengla - XiSuang banna (Trung Quốc) đã cho thấy, sau 10 năm rừng phục hồi có 3 tầng: tầng cây gỗ ƣu thế, tầng cây bụi, dƣới cùng là tầng cỏ và dây leo [47]. 1.2.1.2. Nghiên cứu ở trong nước Công cuộc phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở nƣớc ta đã đƣợc thực hiện từ những năm 1960. Đến năm 1980 thực sự trở thành vấn đề cấp bách. Điều đó đƣợc thể hiện qua nhiều chƣơng trình dự án đã và đang thực hiện: - Dự án PAM - phủ xanh đất trống đồi núi trọc. - Chƣơng trình 327 - trồng rừng phòng hộ. - Dự án trồng rừng trên đất cát biển Nam Trung Bộ Việt Nam (PACSA). - Dự án trồng rừng phòng hộ đầu nguồn JBIC tại 5 tỉnh miền Trung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng do Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá X ngày 29/7/1997. - Chƣơng trình nghiên cứu cấp Nhà nƣớc "Phủ xanh đất trống đồi núi trọc" mã số 04A (1986-1990) do Bộ Lâm nghiệp chủ trì. - Chƣơng trình nghiên cứu cấp Nhà nƣớc "Khôi phục rừng và phát triển lâm nghiệp" mã số KN03 (1990-1995), Bộ Lâm nghiệp chủ trì. Theo hƣớng nghiên cứu này, Trung tâm Khoa học Tự nhiên nay là Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam cũng đã đầu tƣ một số đề tài nghiên cứu nhƣ: - Nghiên cứu xây dựng mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc miền núi Nghệ An (1993-1997), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm [20]. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở Bắc Trung Bộ (1997-1999), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm [21]. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình cải tạo, sử dụng hợp lý hệ sinh thái vùng cát huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị (1999-2000), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm. - Nghiên cứu các giải pháp trồng rừng ở vùng núi đá vôi các tỉnh biên giới bằng các loài cây gỗ quí bản địa (1998-2002), GS. TSKH Nguyễn Tiến Bân làm chủ nhiệm. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình cải tạo hệ sinh thái vùng cát ven biển Gio Linh, Quảng Trị (2001-2003), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm [23]. Ngoài các chƣơng trình trên, còn có nhiều đề tài cấp cơ sở thuộc các viện nghiên cứu chuyên ngành nhƣ: Viện Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nam, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã và đang đƣợc thực hiện. 1.2.2. Xu hƣớng nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc Do quá trình quản lý chƣa bền vững, độ che phủ của rừng Việt Nam đã giảm sút đến mức báo động. Chất lƣợng của rừng tự nhiên còn lại đã bị hạ thấp quá mức. Năm 1943, với diện tích 15 triệu ha, rừng có độ che phủ 43% diện tích đất tự nhiên, nhƣng ba mƣơi năm chiến tranh với nhiều nguyên nhân khác nhau, đã làm cho diện tích của rừng thu hẹp khá nhanh, đến năm 1993 chỉ còn lại 9,5 triệu ha, che phủ 28% diện tích đất tự nhiên [44]. Trong những năm gần đây, do có chủ trƣơng trồng rừng và bảo vệ rừng nên diện tích rừng có chiều hƣớng tăng lên, đến cuối năm 1999 độ che phủ rừng đạt 33,2%. Theo thống kê năm 2003, diện tích rừng đến cuối năm 2002 đã đạt 35,5% diện tích tự nhiên [44]. * Giải pháp phủ xanh đất trống đồi núi trọc Trƣớc đây quan niệm phủ xanh là trồng rừng trên đất trống đã bị mất hoặc chƣa có rừng. Nhƣng đến đầu những năm 1980, cùng với trồng rừng, các biện pháp khác nhƣ nông lâm kết hợp, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp đều đƣợc coi là phủ xanh đất trống đồi trọc. Trần Đình Lý (1995), đã đƣa ra 6 giải pháp phủ xanh đất trống đồi núi trọc: 1. Khoanh nuôi phục hồi rừng; 2. Khoanh nuôi phục hồi các thảm thực vật (TTV) phòng hộ; 3. Trồng rừng; 4. Trồng các loại cây ăn quả; 5. Trông cây lƣơng thực; 6. Thực hiện giải pháp nông lâm kết hợp [22]. Nhƣ vậy, phủ xanh đất trống đồi trọc không chỉ có trồng rừng, mà nó còn có giải pháp khác đó là thực hiện canh tác theo mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, xây dựng vƣờn rừng, đồng cỏ chăn nuôi... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên * Phủ xanh đất trống đồi trọc bằng trồng rừng Đối với việc trồng rừng (rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) bằng các loài cây nhập nội, các nghiên cứu thƣờng tập trung vào việc tuyển chọn và khảo nghiệm giống, nghiên cứu điều kiện lập địa, phƣơng thức trồng, sinh trƣởng phát triển của các loài, cấu trúc rừng phục vụ cho công tác chăm sóc tu bổ [28]. Đối với việc trồng rừng nhằm mục đích phòng hộ và bảo vệ môi trƣờng, các tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu phục hồi các hệ sinh thái rừng nhiệt đới theo hƣớng đa loài nhiều tầng bằng các loài cây bản địa. Trần Ngũ Phƣơng (2000) đã mô tả qui luật cấu trúc và quá trình phục hồi của các kiểu rừng nhiệt đới ở Việt Nam và đƣa ra giải pháp tái sinh nhân tạo bằng trồng rừng hỗn loài nhiều tầng kết hợp cây lấy gỗ, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản và các sản phẩm phi gỗ khác. Theo mô hình này thì tầng trên (tầng cây gỗ) là các loài cây gỗ bản địa có giá trị thƣơng mại cao. Tầng dƣới (tầng ƣu thế sinh thái) là các loài cho quả, cây đặc sản. Tầng dƣới tán là các loài cây thuốc, cây làm thức ăn gia súc và cây lƣơng thực. *Phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng khoanh nuôi phục hồi rừng Cho tới nay, khoanh nuôi phục hồi rừng đang là một giải pháp tích cực để tăng nhanh độ che phủ rừng của nƣớc ta. Vấn đề này đã đƣợc nhà nƣớc đặc biệt quan tâm, thể hiện qua việc ban hành 2 qui phạm nhằm lợi dụng năng lực tái sinh tự nhiên cho phục hồi rừng: Qui phạm các giải pháp lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất và rừng đặc dụng (QPN 14 - 92) và Qui phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (QPN 21 - 98). Lê Ngọc Công (2003), nghiên cứu quá trình phục hồi rừng bằng khoanh nuôi trên một số TTV ở Thái Nguyên và vùng phụ cận, đã phân thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên vật thành các nhóm dạng sống nhƣ sau: 1. Cây gỗ; 2. Cây bụi; 3. Cây cỏ; 4. Dây leo, cho từng trạng thái nghiên cứu [13]. Lê Đồng Tấn và cộng sự đã nghiên cứu xây dựng mô hình khoanh nuôi tại một số địa phƣơng: Kon Hà Nừng (giai đoạn 1990 - 1995), Con Cuông - Nghệ An (giai đoạn 1992 - 1996), Sơn La (giai đoạn 1990 - 2000), Lai Châu (2000 - 2002), và gần đây là tại trạm Đa dạng sinh học Mê Linh (giai đoạn 2001 2005) cho thấy khả năng phục hồi tự nhiên của thảm thực vật không cao. Trên đất tốt sao 8-9 năm nếu không bị lửa rừng, chặt phá hay chăn thả thì từ thảm cỏ có thể phục hồi thành rừng non đáp ứng đƣợc yêu cầu phòng hộ. Còn về phƣơng diện kinh doanh thì không đáp ứng đƣợc do tỷ lệ các loài cây có giá trị kinh tế không nhiều. Trên đất xấu quá trình lâu hơn, có thể mất 14 - 16 năm (ở Sơn La, Mê Linh - Vĩnh Phúc) mới có thể thành rừng. Tuy nhiên nếu có biện pháp lâm sinh thích hợp (phát luỗng, vệ sinh, trồng dặm) thì quá trình sẽ nhanh hợn. Đinh Hữu Khánh (2005) đã nghiên cứu khoanh nuôi thảm cỏ (trạng thái IC) cho thấy sau 2-5 năm áp dụng giải pháp khoanh nuôi đã tăng độ che phủ của thảm thực vật cây bụi. Tổ thành thực vật cũng thay đổi theo chiều hƣớng cây gỗ chiếm ƣu thế, sinh trƣởng của cây tái sinh cũng tăng lên đáng kể. *Phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các giải pháp nông lâm kết hợp Từ những năm 1980, đã có nhiều công trình nghiên cứu về xây dựng mô hình nông lâm kết hợp để phủ xanh đất trống đồi núi trọc [28]. Nguyễn Xuân Đợt (1984) sử dụng đất trống đồi núi trọc theo phƣơng thức nông lâm kết hợp nhằm phát huy hiệu quả tiềm năng lao động và tài nguyên rừng phục vụ các nhiệm vụ kinh tế xã hội bảo vệ môi trƣờng. Lâm Công định (1982, 1984) đã có một số công bố trong đó trình bày cơ sở khoa học và cơ cấu sản xuất nông lâm kết hợp, giới thiệu một số mô hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nông lâm kết hợp có thể thực hiện ở các tỉnh miền núi để phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Theo hƣớng xây dựng mô hình kinh tế môi trƣờng, Nguyễn Hải Tuấn và cộng sự (1993) đã nghiên cứu xây dựng mô hình kinh tế môi trƣờng bền vững ở vùng thƣợng nguồn sông Trà Khúc. Lê Trần Chấn (1994) xây dựng mô hình nông lâm kết hợp 3 tầng: tầng vƣợt tán là cây công nghiệp, tầng ƣu thế sinh thái là Cam bù và tầng dƣới tán là cây ƣa bóng đa tác dụng [28]. Phan Anh (2004) đã xây dựng mô hình Vƣờn - Ao - Chuồng (VAC), mô hình Vƣờn - Ao - Chuồng - Rừng (VACR) nhằm nhanh chóng phủ xanh đất trống đồi trọc ở Bản dân tộc Vân Kiều - Phú Lộc - Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở kết qủa đạt đƣợc tác giả đã đề xuất giải pháp phát triển vƣờn cây lâu năm theo hƣớng vƣờn đồi, vƣờn rừng, phát triển lâm nghiệp theo hƣớng nông nghiệp để làm vƣờn đồi vƣờn rừng. 1.2.3. Những nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc ở vùng nghiên cứu Tại Thái Nguyên, công tác phủ xanh đất trống đồi trọc chủ yếu đƣợc thực hiện qua các chƣơng trình do Nhà nƣớc đầu tƣ: Dự án trồng rừng PAM, Dự án trồng rừng 327, Chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng... Ngoài ra còn có các dự án do địa phƣơng thực hiện nhƣ: Dự án rừng đặc dụng Thần Sa - Phƣợng Hoàng, Dự án ATK Định Hoá, Dự án đầu tƣ trồng 5000 ha rừng nguyên liệu cho nhà máy Ván dăm thuộc tỉnh Thái Nguyên. Những nghiên cứu về phủ xanh đất trống đồi trọc còn rất hạn chế. Có thể nêu lên một số công trình đã thực hiện nhƣ sau: Đặng Kim Vui (2002) - Nghiên cứu đặc điểm về cấu trúc rừng thứ sinh phục hồi sau nƣơng rẫy ở huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên, cho thấy 1-2 tuổi có 76 loài thuộc 36 họ, 3-5 tuổi có 65 loài thuộc 34 họ, 5-10 tuổi có 56 loài thuộc 36 họ, 11-15 tuổi có 57 loài thuộc 31 họ. Kết quả cho thấy khả năng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên phục hồi tự nhiên của thảm thực vật trong khu vực là không lớn, vì vậy cần có giải pháp chăm sóc tu bổ [39]. Lê Ngọc Công (2003) - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng và khả năng phục hồi tự nhiên của các quần xã thực vật tái sinh trên đất sau nƣơng rẫy tại Thái Nguyên. Theo tác giả khả năng phục hồi tự nhiên của thảm thực vật trên đất sau nƣơng rẫy phụ thuộc rất nhiều vào mức độ thoái hoá đất, nguồn giống ._.và điều kiện lập địa [13]. Lê Đồng Tấn (2007) – Đã có công trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình phủ xanh đất trống trọc tại Thái Nguyên - Bắc Kạn. Theo tác giả mô hình phủ xanh bằng khoanh nuôi phục hồi rừng đã mang lại hiệu quả sinh thái cao đó là tạo ra đƣợc thảm thực vật đa dạng có khả năng bảo vệ đất, bảo vệ mô trƣờng, nhƣng về hiệu quả kinh tế thì không cao. Trong khi mô hình vƣờn rừng và mô hình trồng rừng sản xuất đã mang lại lợi nhuận cao, góp phần đáng kể trong việc cải thiện đời sống cho ngƣời dân địa phƣơng. Cũng tác giả và cộng sự, trong hai năm (2006-2007), đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất các giải pháp và qui trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc tại Thái Nguyên - Bắc Kạn”. Kết quả nghiên cứu là những dẫn liệu quan trọng trong việc đánh giá hiện trạng và tiềm năng đất trống trọc, hiệu quả kinh tế của một số mô hình phủ xanh đất trống trọc làm cơ sở cho việc xây dựng qui trình phủ xanh đất trống trọc tại hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn. Tuy nhiên theo tác giả, kết quả đạt đƣợc mới là bƣớc đầu và cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu bổ sung. Đối với Thái Nguyên, các nghiên cứu chủ yếu thực hiện tại các huyện Đại Từ, Phú Lƣơng và Định Hoá. Những vùng khác, trong đó có huyện Đồng Hỷ - một địa phƣơng có tỷ lệ đất trống đồi núi trọc khá cao so với các địa phƣơng khác trong tỉnh còn chƣa đƣợc nghiên cứu [28]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phạm Ngọc Thƣờng (2003), khi nghiên cứu đặc điểm quá trình tái sinh tự nhiên sau nƣơng rẫy cho rằng: mỗi khoảng thời gian phục hồi, TTV tái sinh có đặc trƣng về tổ thành loài cây, mật độ, độ che phủ và chất lƣợng cây tái sinh khác nhau... Chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng cây tái sinh thể hiện trên 3 phƣơng diện: Về kỹ thuật, kinh tế và về sinh vật học [34]. Tại Đồng Hỷ, công tác phủ xanh đất trống đồi trọc chủ yếu đƣợc thực hiện qua các chƣơng trình do Nhà nƣớc đầu tƣ: Dự án trồng rừng PAM, Dự án trồng rừng 327, Chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng thông qua dự án 661... Ngoài các dự án do nhà nƣớc đầu tƣ, huyện Đồng Hỷ còn có dự án trồng 5.000 ha rừng nguyên liệu cho nhà máy Ván dăm tỉnh Thái Nguyên. Việc thực hiện các chƣơng trình khuyến nông, khuyến lâm và phát triển trang trại trong những năm 1990 trở lại đây đã góp phần phủ xanh, làm giảm diện tích đất trống trọc tại các địa phƣơng trong huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu Điều tra, đánh giá hiện trạng đất trống đồi trọc và mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Những điều tra khảo sát để đánh giá hiện trạng đất trống đồi trọc, chúng tôi đã thực hiện các tuyến điều tra nhƣ sau: gồm 4 tuyến. - Tuyến 1: Thị trấn Chùa Hang - xã Hóa Trung - Tuyến 2: Thị trấn Chùa Hang - xã Khe Mo - Tuyến 3: Thị trấn Chùa Hang - xã Tân Long - Tuyến 4: Thị trấn Chùa Hang - xã Văn Lăng * Thu thập số liệu ngoài thực địa đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp điều tra tuyến và ô tiêu chuẩn. - Tuyến điều tra: Đƣợc xác đinh theo hai hƣớng song song và vuông góc với đƣờng đồng mức. Cự ly giữa hai tuyến là 50 - 100m tùy theo địa hình cho phép. Để thu thập số liệu thảm thực vật chúng tôi áp dụng ô tiêu chuẩn (OTC) 400m 2 (20x20m) cho tất cả các trạng thái. Để thu thập số liệu về cây tái sinh trong OTC thiết lập hệ thống ô dạng bản có kích thƣớc 4m2 (2x2m). - Thu thập số liệu (chiều cao, đƣờng kính cây, độ tàn che, năng suất cây trồng, sinh trƣởng phát triển cây trồng) trên ô tiêu chuẩn và tuyến điều tra đƣợc thực hiện theo các phƣơng pháp điều tra lâm học đang đƣợc áp dụng hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Tổng số đã điều tra 50 ô tiêu chuẩn, trong đó 20 ô 400m2 (thảm cỏ cây bụi), 10 ô 1600m2 (rừng thứ sinh mới phục hồi), 10 ô 2000m2 (rừng thứ sinh trƣởng thành), 10 ô 2000m2 - rừng già (rừng nguyên sinh - rừng bị khai thác kiệt). * Phân loại đất trống đồi trọc theo các phƣơng pháp của Trần Đình Lý (2003). * Đánh giá hiệu quả quả kinh tế của các mô hình bằng việc sử dụng các phần mềm thông dụng trên máy tính với các chỉ tiêu và phƣơng pháp tính toán nhƣ sau: - Năng suất kinh tế của các loại cây trồng trong mô hình - Tổng thu nhập của mô hình - Hao phí vật chất (đầu tƣ) của mô hình - Thu nhập của mô hình = tổng thu nhập - hao phí vật chất - Lãi thuần của mô hình = tổng thu nhập - (hao phí vật chất + hao phí lao động) - Tỷ suất lợi nhuận của mô hình = lãi thuần/(hao phí vật chất + hao phí lao động) Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế tập trung vào các mô hình sau: - Mô hình trồng rừng sản suất - Mô hình khoanh nuôi phục hồi rừng gồm có khoanh nuôi có tác động và khoanh nuôi không tác động. - Mô hình vƣờn rừng Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình đƣợc thực hiện trên qui mô hộ gia đình. Vì thực tế tại địa phƣơng, sau chủ trƣơng giao đất giao rừng thì Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên mọi công việc sản xuất nông lâm nghiệp đều do hộ gia đình quyết định trên cơ sở những qui định chung của Nhà nƣớc. Hợp tác xã hay hệ thống các ban ngành tại địa phƣơng chỉ hỗ trợ về kỹ thuật, tƣ vấn và điều hành theo chủ trƣơng chung của Nhà nƣớc. * Áp dụng phƣơng pháp điều tra đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia (PRA) thông qua việc phỏng vấn trực tiếp ngƣời dân để thu thập số liệu đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình, xác định các nguyên nhân hình thành đất trống đồi núi trọc, đánh giá nguyên nhân kém hiệu quả của công tác phủ xanh đất trống đồi núi trọc. * Đề xuất giải pháp phủ xanh đất trống đồi trọc: Thực hiện theo mục đích sử dụng đất trên cơ sở phân tích tính hiệu quả của các mô hình tại địa phƣơng, kết hợp tham khảo những mô hình điển hình tiên tiến có khả năng nhân rộng ở các địa phƣơng khác trong vùng trung du miền núi và dựa vào đặc điểm kinh tế - xã hội tại địa phƣơng, nhu cầu và tiềm năng kinh tế của ngƣời dân. * Đề xuất loài cây trồng Ƣu tiên chọn loài cây bản địa, những loài cây trồng (kế cả cây nhập nội) đã trồng mà phát triển tốt và có hiệu quả cao, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân và xã hội, đảm bảo mục tiêu phủ xanh đất trống đồi trọc, tăng thu nhập và cải thiện đời sống của ngƣời dân. Tuyển chọn loài cây từ các vùng sinh thái khác, cây nhập nội thích nghi với điều kiện sinh thái trong vùng và đáp ứng đƣợc các tiêu chí trên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ Xà HỘI 3.1. Điều kiện tự nhiên 3.1.1. Vị trí địa lý Đồng Hỷ là huyện miền núi phía nằm về đông bắc tỉnh Thái Nguyên. Tổng diện tích tự nhiên 45.774,98 ha, phía Đông giáp tỉnh Bắc Giang, phía Tây giáp huyện Phú Lƣơng, phía Nam giáp thành phố Thái Nguyên và huyện Phú Bình, phía Bắc giáp huyện Võ Nhai. 3.1.2. Địa hình Đồng Hỷ có địa hình đặc trƣng là đồi núi cao và trung bình xen kẽ với ruộng thấp, chủ yếu là núi đá vôi và đồi dạng bát úp, độ cao tuyệt đối so với mặt nƣớc biển cao nhất là núi Bắc Lâu thuộc xóm Tân Sơn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ có độ cao 638m. Ngoài ra còn có núi Đồi Gianh thuộc xóm Khe Cạn, xã Văn Lăng có độ cao là 515m, nói chung độ cao trung bình so với mặt nƣớc biển từ 50 m - 430m, độ cao tƣơng đối trung bình từ 10m - 190m. Độ dốc từ 10 - 23o. 3.1.3. Khí hậu, thuỷ văn Theo số liệu của Tổng cục Khí tƣợng Thuỷ văn, lƣợng mƣa trung bình hàng năm khoảng 1.500 - 2.500 mm, cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhiệt độ trung bình chênh lệch giữa tháng nóng nhất (28,90C- tháng 6) với tháng lạnh nhất 15,20C- tháng 1) là 13,70C. Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300-1.750 giờ và phân phối tƣơng đối đều cho các tháng trong năm. Tổng tích nhiệt độ vƣợt 7.5000C, thời kỳ lạnh (nhiệt độ trung bình tháng dƣới 180C) chỉ trong 3 tháng. Độ ẩm trung bình 84 - 86%, thấp nhất vào mùa khô 78%, cao nhất vào mùa mƣa 89%. Mặt khác do sự chi phối của địa hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên thấp dần từ Bắc xuống Nam nên trong mùa đông khí hậu của Thái Nguyên đƣợc chia thành 3 tiểu vùng rõ rệt:  Vùng lạnh nhiều nằm ở phía Bắc huyện Võ Nhai.  Vùng lạnh vừa gồm huyện Định Hoá, Phú Lƣơng, Nam Võ Nhai, Bắc Đồng Hỷ.  Vùng ấm gồm các huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình, Thị xã Sông Công và thành phố Thái Nguyên. Nhìn chung nhiệt độ bình quân năm không có sự khác biệt nhiều giữa các khu vực trong tỉnh. Nhiệt độ trung bình năm ở phía Bắc và Nam tỉnh chỉ chênh lệch nhau khoảng 0,5 - 1,00C. Nhƣng nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối trong mùa đông chênh nhau khá nhiều (ở Định Hóa là 0,40C còn ở Thái Nguyên là 3 0C). Biên độ nhiệt ngày khá cao, từ 7,0 - 7,30C. Tổng tích ôn trong năm đạt khoảng 8.000 - 8.5000C. Nhiệt độ trung bình năm đạt 23 - 240C, số giờ nắng trong năm khoảng 1.300 giờ. Bảng 3.1. Nhiệt độ trung bình tại Thái Nguyên NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH THÁNG (0C) N/Th Th1 Th 2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 TB 2005 15,7 17,6 18,8 24 28,6 29,3 28,9 28,3 28,3 25,7 21,9 16,6 23,6 2006 17,7 18 20 25,1 26,5 29 29,1 27,4 27,4 26,7 23,7 17,3 24 2007 16,2 21,6 20,7 22,9 26,7 29,4 29,6 28,5 26,8 25,4 20,3 29,5 24 2008 14,4 13,5 20,8 24 26,7 28,1 28,4 28,2 27,7 26,1 20,5 17,3 23 Nguồn: Trạm khí tƣợng Thái Nguyên Bảng 3.2: Số giờ nắng trung bình trong tháng tại Thái Nguyên TỔNG SỐ GiỜ NẮNG TRONG THÁNG N/Th Th1 Th2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 TB TỔNG 2005 26 17 28 63 179 127 195 153 194 143 98 71 108 1294 2006 45 21 23 86 154 160 168 110 184 122 122 89 106 1274 2007 55 54 23 70 161 191 205 153 133 115 190 34 115 1374 2008 55 27 71 54 128 110 156 148 153 108 158 101 106 1269 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biến thiên nhiệt độ các tháng từ năm 2005 đến 2008 Đồ thị 3.1: Đồ thị biến thiên số giờ nắng trong các tháng từ năm 2005 đến 2008 * Về chế độ mưa: Đồng Hỷ có con sông chính chảy qua là sông Cầu với chiều dài 110km, lƣu vực 3480km2. Ngoài ra còn có nhiều suối nhỏ khác, lòng suối hẹp, chế độ thuỷ văn thất thƣờng, mùa mƣa thƣờng gây lũ lụt, mùa khô mực nƣớc nông cạn, khả năng vận chuyển bằng đƣờng thuỷ kém. Với lƣợng mƣa khá lớn, trung bình 1.500-2.500 mm, tổng lƣợng nƣớc mƣa tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên dự tính lên tới 6,4 tỷ m3/năm. Tuy nhiên, Biến thiên giờ nắng trong tháng 0 50 100 150 200 250 Th1 Th2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 TB tháng o C 2005 2006 2007 2008 Biến thiên nhiệt độ trong tháng 0 10 20 30 40 Th1 Th 2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 TB tháng t o 2005 2006 2007 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên lƣợng mƣa phân bố không đều theo thời gian và không gian. Theo không gian, do sự chi phối của địa hình nên lƣợng mƣa có sự khác nhau giữa các khu vực, lƣợng mƣa tập trung nhiều ở thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ, trong khi đó tại huyện Võ Nhai, Phú Lƣơng lƣợng mƣa tập trung ít hơn. Theo thời gian, lƣợng mƣa tập trung khoảng 87% vào mùa mƣa (từ tháng 5 đến tháng 10) trong đó riêng lƣợng mƣa tháng 8 chiếm đến gần 30% tổng lƣợng mƣa cả năm và vì vậy thƣờng gây ra những trận lũ lụt lớn. Vào mùa khô, đặc biệt là tháng 12, tháng 1, lƣợng mƣa trong tháng chỉ bằng 0,5% lƣợng mƣa cả năm. Bảng 3.3. Tổng lượng mưa các tháng trong năm TỔNG LƢỢNG MƢA THÁNG N/Th Th1 Th 2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 TB TỔNG 2005 18.7 39.6 58.6 40.5 181.2 224.5 328.2 410.9 292.3 9 93 47.9 145.4 1744.4 2006 2.3 24.4 41 19.6 391.3 233.5 262.7 328.5 215.9 83.1 87.3 6.3 141.3 1695.9 2007 2.1 39.1 85.7 135.4 160.2 238.1 317.2 120.8 273.3 45.7 9.9 23.8 120.9 1451.3 2008 12.3 18.4 24.6 129.7 120.8 238.8 523.3 395.7 207.1 154.1 200.1 5.3 169.2 2030.2 Nguồn: Trạm khí tƣợng Thái Nguyên Biểu đồ 3.2: Biểu đồ biến thiên lượng mưa các tháng từ năm 2005 - 2008 * Tốc độ gió và hướng gió Trên địa bàn Thái Nguyên, trong năm có 2 mùa chính, mùa Đông gió có hƣớng Bắc và Đông Bắc, mùa Hè gió có hƣớng Nam và Đông Nam. Tốc độ Biến thiên lƣợng mƣa trong năm 0 100 200 300 400 500 600 Th1 Th 2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 TB Tháng mm 2005 2006 2007 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên gió trung bình trong các tháng khoảng từ 1,2 đến 1,6m/s. Tốc độ gió lớn nhất dao động trong khoảng từ 10 đến 20 m/s. 3.1.4. Thổ nhƣỡng Chủ yếu là đất Feralít có màu vàng đến vàng nhạt phát triển trên đá mẹ phiến thạch sét. Thành phần cơ giới là đất thịt trung bình, có độ sâu tầng đất mặt từ 30 - 45cm tỷ lệ đá lẫn 5 -25%, độ nén chặt từ hơi chặt đến chặt, tình hình xói mòn mặt trung bình, đất xếp loại đất cấp 2 - 3. Đồng Hỷ có những loại đất chính sau đây:  Đất Feralít mùn phát triển trên đá mác ma chua  Đất Feralít mùn vùng đồi và núi thấp phát triển trên đá sét  Đất Feralít vùng đồi phát triển trên nhóm đá mác ma  Đất Feralít dốc tụ 3.2. Kinh tế xã hội Đồng Hỷ là một huyện miền núi thuộc tỉnh Thái Nguyên với tổng diện tích tự nhiên 45.774,98ha, trong đó đất nông nghiệp 35.295,51 ha chiếm 77,1% tổng diện tích tự nhiên. - Dân số: Toàn huyện có 26.901 số hộ, với 114.893 nhân khẩu, với 8 dân tộc anh em đó là: Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán chỉ, Hoa, H'Mong, Cao lan. Trong đó phần lớn là ngƣời kinh chiếm 53%. Mật độ dân số 251 ngƣời/km2, với hơn 84% dân số là nông thôn. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2008 là 11,76%o. - Về kinh tế: Sản xuất chủ yếu là nông, lâm nghiệp. Sản lƣợng lƣơng thực qui ra thóc 36,041 tấn năm 2008. Bình quân lƣơng thực: 314kg/ngƣời/năm. Toàn huyện có 18 trạm biến thế gần 95% dân số đƣợc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên dùng điện, trên 90% số hộ có tivi, trên 80% số hộ có đài, gần 40% số hộ có điện thoại. Toàn huyện đã kiên cố hóa đƣợc 120,9 km kênh mƣơng, có 30 doanh nghiệp... - Về giao thông: Do địa bàn huyện rộng, diện tích đồi rừng chiếm 2/3 diện tích nên việc đi lại cũng còn gặp khó khăn, cả huyện có tuyến đƣờng quốc lộ 1B, các tuyến đƣờng liên xã đã đƣợc rải nhựa, rải cấp phối, bê tông nhƣng đã có nhiều đoạn đƣờng đang xuống cấp nghiêm trọng, vẫn còn đƣờng đất tới các bản làng. Năm 2008 đã nâng cấp đƣợc 18km đƣờng liên thôn. - Về giáo dục: Cả huyện có 19 nhà trẻ mẫu giáo (04 trƣờng công lập, 15 trƣờng dân lập), có 25 trƣờng tiểu học trong đó có 02 trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia và 18 trƣờng THCS, 02 trƣờng THPT. - Về Y tế: Toàn huyện có 18 trạm xá và 01 bệnh viện, 01 phòng khám đa khoa khu vực. Đánh giá chung Diện tích tự nhiên của huyện rộng, dân số phân bố không đồng đều. Vì vậy việc quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên rừng, cải tạo và phục hóa đất đai còn gặp khó khăn. Với sự tăng trƣởng nền kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh nói chung và của huyện nói riêng, đã cải thiện đời sống của nhân dân khá nhiều. Năm 2008 nền kinh tế tăng trƣởng hàng năm của huyện Đồng Hỷ là 57,31%, chỉ số phát triển giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn năm 2008 là 98,09%, cùng với việc giao đất giao rừng và ý thức bảo vệ rừng của ngƣời dân hiện nay là điều kiện tích cực, thuận lợi cho công tác phục hồi rừng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nền kinh tế đƣợc xác định là nền kinh tế Nông - Lâm - Công nghiệp - Xây dựng. Cơ cấu này là phù hợp với tiềm năng kinh tế của huyện. Sản xuất nông nghiệp đã đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng ổn định, giải quyết đƣợc nhu cầu lƣơng thực của nhân dân, khắc phục đƣợc tình trạng đói giáp hạt ở những năm trƣớc đây. Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Đồng Hỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Hệ thực vật và thảm thực vật 4.1.1. Hệ thực vật Cho đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hệ thực vật và thảm thực vật tại hai tỉnh Thái Nguyên - Bắc Kạn [13, 28, 33]. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu riêng cho huyện Đồng Hỷ. Do vị trí địa lý là nằm ở vùng trung tâm, nơi chuyển tiếp giữa vùng đồi Bắc Bộ với các vùng miền núi phía Bắc nên có thể khẳng định hệ thực vật của huyện Đồng Hỷ là một thành phần của hệ thực vật trong khu vực. Lê Đồng Tấn (2007) [28] đƣa ra con số cho thấy hệ thực hai tỉnh Thái Nguyên - Bắc Kạn có 828 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 479 chi, 141 họ. Theo Lê Ngọc Công (2003) hệ thực vật tỉnh Thái Nguyên có: 654 loài thuộc 468 chi, 160 họ [13]. Riêng huyện Đồng Hỷ, chúng tôi đã thống kê 443 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 306 chi, 104 họ 5 ngành thực vật nhƣ sau:  Ngành Thông đất (Lycopodiophita): 2 họ, 2 chi 3 loài  Ngành cỏ tháp bút (Equisetophyta): 1 họ, 1 chi, 2 loài  Ngành Dƣơng xỉ (Polypodiophyta): 7 họ, 14 chi, 18 loài  Ngành Thông (Pinophyta): 2 họ, 2 chi, 3 loài  Ngành Mộc Lan (Magnoliophyta): 92 họ, 287 chi, 417 loài. Trong đó: o Lớp 2 lá mầm (Magnoliopsida): 73 họ, 228 chi, 333 loài o Lớp 1 lá mầm (Liliopsida): 19 họ, 59 chi, 84 loài Danh sách các loài đƣợc trình bày trong phụ lục 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Trong hệ thực vật những họ có nhiều chi gồm: họ Đâu (Fabaceae) 21 chi, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) 20 chi, họ Cỏ (Poaceae) 19 chi, họ Cúc (Asteraceae) 11 chi, họ Cà phê (Rubiaceae) 10 chi, họ Re (Laraceae) và họ Lan (Orchidaceae) cùng có 8 chi, họ Bông (Malvaceae) và họ Xoan (Meliaceae) có 7 chi, họ Na (Annonaceae), họ Ráy (Araceae), họ Sảng (Sterculiaceae) và họ Du (Ulmaceae) có 6 chi; họ Xoài (Anacardiaceae), họ Dâu tằm (Moraceae), họ Sim (Myrtaceae), họ Cam (Rutaceae), họ Bồ hòn (Sapindaceae) và họ Đay (Tiliaceae) có 5 chi. Những họ có nhiều loài gồm: họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) 30 loài, sau đó là họ Cỏ (Poaceae) 29 loài, họ Đậu (Fabaceae) 26 loài, họ Dâu tằm (Moraceae) 17 loài, họ Cà phê (Rubiaceae) và họ Re (Lauraceae) có 14 loài, họ Cúc (Asteraceae) 12 loài, Họ Sảng (Sterculiaceae), họ Bông (Malvaceae), họ Lan (Orchidaceae) có 10 loài, họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) 8 loài; họ Cau dừa (Arecacaea), họ Sim (Myrtaceae), họ Cam (Rutaceae), họ Đay (Tiliaceae), họ Du (Ulmaceae) cùng có 7 loài; họ Dẻ (Fabaceae), họ Na (Annonaceae), họ Ráy (Araceae), họ Xoan (Meliaceae) có 6 loài; họ Đơn nem (Myrsinaceae), họ Ôrô (Acanthaceae), họ Xoài (Anacardiaceae), họ Bố hòn (Sapindaceae) có 5 loài. Số loài của hệ thực vật huyện Đồng Hỷ bằng 53,50% so với số loài, 63,88% số chi và 73,75 % số họ so với hệ thực vật Thái Nguyên - Bắc Kạn. Các loài, chi, họ trong hệ thực vật huyện Đồng Hỷ đều thuộc hệ thực vật của Thái Nguyên - Bắc Kạn. Những loài cây gỗ lớn có giá trị sử dụng cao ít hơn, số lƣợng cá thể của chúng cũng ít hơn so với các trạng thái thảm thực vật Thái Nguyên. Trong thành phần gồm chủ yếu cây gỗ nhỏ, cây tiên phong ƣa sáng, cây bụi ít có giá trị. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4.1.2. Thảm thực vật Theo khung phân loại của UNESCO (1973) thảm thực vật Đồng Hỷ - Thái Nguyên có những quần hệ với các kiểu thảm sau: 4.1.2.1. Rừng kín - Rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới ở địa hình thấp Kiểu này phân bố ở một số địa phƣơng trong huyện (Tân Long, Văn Lăng, Văn Hán, Cây Thị), đây là đối tƣợng bị con ngƣời tác động nhiều nên rừng nguyên sinh không còn. Cấu trúc rừng đã bị phá huỷ, trong tầng cây gỗ xuất hiện nhiều các loài tiên phong ƣa sáng và chiếm ƣu thế. Tuy nhiên, ở một số nơi rừng còn đƣợc bảo vệ tốt (xã Tân Long) nên cấu trúc rừng còn thể hiện tính chất nguyên sinh của chúng. Trong tầng cây gỗ thƣờng gặp các loài gỗ lớn nhƣ: Sấu (Dracontomelum duperreanum), Xoan nhừ (Choerospondias axillaris), Đinh (Markhamia stipulata), Trám trắng (Canarium album), Thị rừng (Diospyros sp.), Nhội (Bischofia javanica), Ràng ràng (Ormosia balansea), Muồng (Peltophorum dasyrrhachis), Dẻ gai (Castanopsis armata, C. indica, C. tonkinensis), Dẻ đỏ (Lithocarpus bacgiangensis), các loài De (Beilschmeidia balansea, Caryodaphnosis tonkinensis, Cinnamomum bejolghota, Giổi (Manglietia fordiana), Gội (Aphanamixis grandifolia), Lát hoa (Chukrasia tabularis), Trƣờng mật (Paviesia annamensis), Sâng (Pometia pinnata), Sến mật (Madhuca pasquieri), Chẹo (Engelhardtia roburghiana)... Tầng cây bụi gồm các loài trọng đũa (Ardisia neriifolia, A. gigantifolia), Đơn nem (Maesa balansae) thuộc họ Đơn nem (Myrticaceae), Lấu (Psychotria montana, P. balansae), Xà căn (Ophiorrhiza sanguinea), Móc câu đằng (Uncaria macrophylla), Hoắc quang (Wendlandia formosa) họ Cà phê (Rubiaceae), mua (Melastoma sanguineum, M. septemnervium) họ Mua (Melastomataceae)... Tầng cỏ quyết là các loài cây thuộc Cỏ (Poaceae), Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ráy (Araceae), Riềng (Gingiberaceae), và các loài khuyết thực vật thuộc ngành dƣơng xỉ. Ngoài ra trong rừng còn có hệ dây leo (chủ yếu thuộc họ Đậu - Fabaceae) khá phát triển. - Rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới trên núi đá vôi Kiểu này phân bố trên độ cao dƣới 700m rừng thƣờng có hai tầng cây chính, tầng trên thƣờng không liên tục với loài ƣu thế là Nghiến (Burretiodendron hsienmu), Đinh (Markhamia stipulata), Trai lý (Garcinia fragraeoides), Xoan nhừ (Choerospondias axillaris), Thị (Dyospyros pilosella), Vạng (Endosperma chinense), Vàng anh (Saraca dives), Lọ nồi (Hydnocarpus hainanensis), Lát hoa (Chukrasia tabularis), Sâng (Pometia pinnata), Trƣờng (Paviesia annamensis), Lòng mang (Pterospermum heterophyllum), Sếu (Celtis sinensis)... Tầng dƣới là những quần xã thực vật mà các loài ƣu thế là tèo nông (Stroblus tonkinensis), Mạy tèo (S. macrophyllus), Đại phong tử (Hydnocarpus hainanensis)... Cây rừng thƣờng có đƣờng kính trung bình 50cm và cao trên 20m. tầng dƣới là các loài thuộc họ Dẻ (Fagaceae), họ Re (Lauraceae). Tầng cây bụi thƣờng gặp các loài gai (Boehmeria nivea), Lá han (Celtis sinensis), Dây vác (Tetrastifma pachyphyllum), Phất dụ (Dracaena sp.), Dứa dại (Pandnus), Lấu (Dracaena cambodiana), Găng (Randia sp.), Xà căn (Ophiorrhiza sanguinea), Chạc chìu (Tetracera scandens), Lá dong (Phrynium placentarium), Chuối rừng (Musa sp.)... Thảm tƣơi có Cói (Carex sp.), Mía dò (Costus speciosus), Ráy (Alocasia macrorrhiza), Ráy bò (Pothos sp.), Trâm đài (Rhaphidophora sp.), Gai (Boehmeria nivea), Tiêu ngắn (Piper brevicande), Trầu không rừng (Piper gymnostachyum), Bóng nƣớc (Impatiens claviger), Rrau dớn (Callipteris esculenta), Dƣơng xỉ (Dryopteris sp.), Quyết (Pteris sp.)... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4.1.2.2. Rừng thưa Khu vực nghiên cứu không có kiểu rừng thƣa nguyên sinh. Các quần xã thuộc lớp quần hệ này đều đƣợc phát sinh hình thành từ các quần hệ rừng kín tƣơng ứng nêu trên. Đó là các trạng thái rừng thứ sinh phục hồi sau khai thác kiệt hay sau nƣơng rẫy đang trong quá trình diễn thế đi lên. - Rừng thƣa thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới ở địa hình thấp Thành phần chủ yếu là các loài cây tiên phong ƣa sáng mọc nhanh. Các loài thƣờng gặp là ràng ràng (Ormosia blansea), Hu đay (Tremaorientalis, T.angustifolia), Ba bét (Mallotus paniculatus), Ba soi (Macaranga deticulata), Bời lời (Litsea verticllata, L. umbellata), Chẹo (Engelhardtia spicata), Thừng mực (Wrightia pubescens), Ớt sừng (Tabernaemontana bovina), Côm (Elaeocarpus griffithii), Sòi (Sapium discolor), Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis), Dẻ gai (Castanopsis indica, C. tonkinesis), Sồi (Lythocarpus variabilis), Thành ngạnh (Cratoxylon cochinchinensis), Chẹo (Engelhardtia roburghiana), Bời lời (Litsea cubeba, L. monopetala, L. verticillata, L. umbellata), Kháo (Phoebe tovoyana), Sụ (Machilus Platycarpa)... - Rừng thƣa thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới trên núi đá vôi Là những trạng thái suy thoái đƣợc phát sinh hình thành từ "Rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới trên núi đá vôi" do khai thác kiệt. Do đó trong thành phần rải rác thấy xuất hiện các loài gỗ lớn nhƣ đã trình bầy ở trên. Song những loài cây này thƣờng có kích thƣớc nhỏ hay bị sâu bệnh không có giá trị sử dụng nên đƣợc chừa lại. Các loài thƣờng gặp là Thị (Diospyros sp.), Bứa (Garcinia oblongifolia), Sổ (Dillenia indica). Nếu tiếp tục bị khai thác thì rừng sẽ bị suy thoái thành thảm cây bụi, thảm cỏ và rất khó phục hồi trở lại. Do đó đối tƣợng cần có biện pháp bảo vệ và khai thác hợp lý. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Rừng tre nứa Các quần xã thuộc quần hệ này thƣờng nằm xen kẽ và có thành phần tƣơng tự nhƣ các quần xã thuộc quần hệ rừng kín. Có khác là ở đây do rừng mới đƣợc phục hồi, hoặc do mới bị khai thác nên độ che phủ của rừng thấp hơn so với rừng kín. Độ che phủ của rừng thƣa thƣờng giao động trong khoảng 0,4 - 0,8. Nếu đƣợc bảo vệ và không khai thác rừng sẽ phục hồi trở lại các kiểu rừng kín tƣơng ứng. 4.1.2.3. Thảm cây bụi - Thảm cây bụi thƣờng xanh trên đất địa đới. - Có cây gỗ lá rộng mọc rải rác, Đồng Hỷ không có thảm cây bụi điển hình mà thƣờng là những khoảnh nhỏ xen lẫn với các trạng thái khác: rừng thƣa, thảm cỏ, đất canh tác. Những loài cây thƣờng gặp là: Bùm bụp (Mallotus barbatus, M. contubernalis, M. macrostachys), Me rừng (Phylanthus emblica), Găng (Randia spinosa), Sim (Rhodomyrtus tomentosa), Mua (Melastoma candidum, M. sanguineum). Cây gỗ có các đại diện là: Bồ đề (Styrax tonkinensis), Ba bét (Mallotus paniculatus), Ba soi (Macaranga deticulata), Bời lời (Litsea verticllata, L. umbellata), Ràng ràng (Ormosia balansea), Sòi (Sapium sebiferum, S. rotundifolium), Hoắc quang (Wendlandia formosa). Với điều kiện nhiệt đới mƣa mùa và đất đai chƣa bị thoái hóa nặng, thảm cây bụi thƣờng là những trạng thái tạm thời trong quá trình diễn thế đi lên của thảm thực vật. Vì vậy, nếu đƣợc bảo vệ thì chúng sẽ nhanh chóng đƣợc phục hồi thành các quần hệ rừng tƣơng ứng. 4.1.2.4. Thảm cỏ - Thảm cỏ dạng lúa cao có cây gỗ và cây bụi thƣờng xanh Ƣu hợp Chè vè (Miscanthus floridulus). Đƣợc hình thành trên đất sau nƣơng rẫy bỏ hóa. Trong quần xã chè vè chiếm ƣu thế, các loài cỏ cao mọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên cùng Cỏ lau (Saccharum officinarum), Cỏ lách (S. spontaneum), Chít (Thysanolaena maxima). Thành phần cây gỗ có Bồ đề (Styrax tonkinensis), Màng tang (Litsea cubeba), Ràng ràng (Ormosia balansea). - Thảm cỏ không dạng lúa cao có cây gỗ và cây bụi thƣờng xanh. Ƣu hợp chuối rừng, đƣợc hình thành trên đất sau nƣơng rẫy. Thƣờng có diện tích nhỏ và phân bố ở nơi đất có độ ẩm cao. Các loài cây gỗ thƣờng gặp là Màng tang (Litsea cubeba), Ràng ràng (Ormosia balansea), một số loài thuộc chi Ficus. 4.2. Hiện trạng, tiềm năng và nguyên nhân hình thành đất trống đồi trọc 4.2.1. Độ che phủ rừng và tỷ lệ đất trống đồi núi trọc Số liệu thống kê trình bày trong bảng 4.1 cho thấy : toàn huyện có 24.692,73 ha rƣ̀ng tƣơng ƣ́ng độ che phủ 53,96%, và 4.717,54 ha đất trống đồi trọc, chiếm 10,31%. Trong số 18 đơn vị hành chính , có đến 13 xã, thị trấn có độ che phủ rƣ̀ng trên 20%, đó là thị trấn Trại Cau (với diện t ích 202,87 ha, tƣơng ƣ́ng độ che phủ 31,35%), xã Văn Lăng (4.397,00ha = 68,54%), Tân Long (2.756,58 ha = 67,72%), Hòa Bình (645,50 ha = 51,70%), Quang Sơn (770,20 ha = 46,31%), Minh Lập (490,70 ha = 27,01%), Văn Hán (3.848,20 ha = 59,07%), Cây Thị (3.305,50 ha = 80,49%), Hóa Trung (224,56 ha = 18,56%), Linh Sơn (478,81 ha = 29,28%), Hợp Tiến (4.107,90 ha = 79,25%), Tân Lợi (1.169,13 ha = 55,43%), Nam Hoà (764,54 ha = 30,85%). Có 2 thị trấn và 4 xã có tỷ lệ diện tích đất trồng đồi núi trọ c trên 10% là thị trấn Chùa Hang (10,34%), Sông Cầu (24,38%), xã Văn Lăng (16,23%), xã Tân Long (14,02%), xã Quang Sơn (13,51%) và xã Văn Hán (26,99%) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng 4.1: Độ che phủ rừng và tỷ lệ đất trống đồi trọc của huyện Đồng Hỷ Địa phƣơng Diện tích tự nhiên (ha) Độ che phủ rừng Tỷ lệ đất trống đồi trọc Diện tích (ha) (%) Diện tích (ha) (%) Toàn huyện 45.774,98 24.692,73 53,96 4.717.54 10,31 1. Chùa Hang 309,30 0,58 0,18 32,01 10,34 2. Sông Cầu 1.046,03 105,40 10,07 255,03 24,38 3. Trại Cau 647,10 202,87 31,35 22,00 3,39 4. Văn Lăng 6.414,79 4.397,00 68,54 1.041,49 16,23 5. Tân Long 4.070,11 2.756,58 67,72 571,02 14,02 6. Hòa Bình 1.248,39 645,50 51,70 43,00 3,44 7. Quang Sơn 1.662,99 770,20 46,31 224,80 13,51 8. Minh Lập 1.816,17 490,70 27,01 15,42 0,84 9. Văn Hán 6.514,10 3.848,20 59,07 1.758,50 26,99 10. Khe Mo 3.138,26 1.255,97 40,02 41,74 1,33 11. Cây Thị 4.106,39 3.305,50 80,49 62,60 1,52 12. Hóa Trung 1.209,56 224,56 18,56 32,01 2,64 13. Hóa Thƣợng 1.354,32 132,99 9,81 31,81 2,34 14. Linh Sơn 1.635,01 478,81 29,28 28,68 1,75 15. Hợp Tiến 5.183,26 4.107,90 79,25 314,66 6,07 16. Tân Lợi 2.109,00 1.169,13 55,43 133,60 6,33 17. Nam Hoà 2.477,60 764,54 30,85 83,60 3,37 18. Huống thƣợng 812,60 36,30 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đồng Hỷ năm 2008 4.2.2. Tình hình sử dụng đất trô ̀ng đồi núi trọc Trong thống kê lâm nghiệp ngƣời ta đã xếp tất cả các trạng thái Ia (cỏ, lau lách), Ib (cây bụi, gỗ, tre rải rác), Ic (nhiều cây gỗ tái sinh), núi đá không Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên cây và các bãi cát, lầy, đất bị xâm hại vào nhóm đất trống trọc. Theo cách thống kê này , chúng tôi đã tổng hợp số liệu về tình hình sử dụng đất và diện tích đất trống trọ c tại huyện Đồng Hỷ . Số liệu đƣợc trình bày trong bảng 4.2 và bảng 4.3. Bảng 4.2: Tình hình sử dụng đất tại huyện Đồng Hỷ ĐVT: ha Loại đất Năm thô ng kê 2000 2005 2008 Tổng diện ti ch tƣ̣ nhiên 47,037.94 47,037.94 45,774.98 1. Đất Nông nghiệp 11,854.65 11,914.24 11,360.36 Đất trồng cây hàng năm 6,377.23 6,377.23 6,396.31 Đất trồng lúa 4,615.41 4,615.41 4,289.95 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - 36.70 39.19 Đất trồng cây hàng năm khác 1,524.12 1,524.12 2,067.17 Đất trồng cây lâu năm 4,805.13 5,114.33 4,964.05 2. Đất mặt nƣớ._.ệp Việt Nam (2002), Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản, Sử dụng cây bản địa vào trồng rừng ở Việt Nam, Hà Nội, 209tr. 43. Vụ Khoa học kỹ thuật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1994), Kỹ thuật trồng một số cây rừng, Nxb NN, Hà Nội, 240tr. 44. 141("Rừng VN trƣớc và nay", Rừng và đa dạng sinh học, http.www.vacne.org.vn) 45. Bazzaz, F.A. (1968), 'Succession an abandoned fields in the Shawnee Hills, Southern Illinois", Ecology, Vol49 (5), pp.925-936. 46. Ecological succession, 47. Yucheng L., Shili.M. (1992), "The study on secondary succession of evergreen broadleaved forest of communities and dominant populations", Chinese forestry selected abstracts. CAF-FOR-SPA, pp.15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên PHỤ LỤC Phụ lục 1. Danh lục thực vật huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên STT Tên khoa học Tên Việt Nam Nơi sống I. Lycopodiophyta Ngành thông đất 1. Lycopodiaceae Họ thông đất 1. Lycopodium cernum (L.) Franco & Vasc. Thông đất " 2. Selaginelliaceae Họ Quyển bá 2. Selaginella involvens (Sw.) Spring Quyển bá RTS 3. Selaginella moellendorfii Hiern. Quyển bá  II. Equisetophyta Ngành cỏ tháp bút 3. Equisetaceae Họ Mộc tặc 4. Equisetum diffusum D. Don. Mộc tặc ĐA 5. Equisetum rammossiimum debile (Roxb. ex Vauch.) Hauke Cỏ tháp bút ĐT III. Polypodiophyta Ngành dƣơng xỉ 4. Adiantaceae Họ đuôi chồn 6. Adiantum caudatum L. Đuôi chồn RTS 7. Pteris actiniopteroides Christ Quyết lân " 8. Pteris multifida Poir Quyết đuôi xẻ " 9. Pteris vittata L. Cỏ rết " 5. Aspleniaceae Họ Tổ điều 10. Asplenium nidus L. Tổ điều RTS 11. Callipteris esculenta (Retz.) J. Smith Rau dớn  12. Dryopteris filix-mas (L.) Schott Dƣơng xỉ đực TCB,RTS 6. Cyatheaceae Họ Dƣơng xỉ mộc 13. Cyathea contaminans (Wall. ex Hook.) Copel Dƣơng xỉ gỗ  14. Pteridium aquilium (L.) Kuhn. Ráng đại dực  7. Gleicheniaceae Họ Vọt 15. Dicranopteris linearis (Burm.) Unberw. Vọt  8. Polypodiaceae Họ Ráng đa túc 16. Aglaomorpha coronans (Mett.) Copel. Ráng long cƣớc 17. Colysis wrightii (Hook.) Ching. Ráng coly RTS 18. Pseudodrynaria coronans Christ. ổ phƣợng " 9. Schizeaceae Họ Bòng bong 19. Lygodium japonicum (Thunb.) Sw. Bòng bong TCB,TC 20. Lygodium microphyllum (Cav.) R. Br. Bòng bong lá nhỏ TCB,TC 21. Lygodium scandens (L.) Sw. Bòng bong leo " 10. Thelypteridaceae Họ Ráng thƣ dực 22. Cyclosorus parasiticus Link. Răng dê RTS Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 23. Thelypteris triphylla (Sw.) Iwats. Răng dê " IV. Pinophyta Ngành thông 11. Cycadaceae Họ Tuế 24. Cycas balansae Warb. Sơn tuế RTS 12. Pinaceae Họ Thông 25. Pinus kesyia Royle ex Gordon Thông ba lá CT 26. Pinus merkusii Jungh. & Vriese Thông nhựa  V. magnoliophyta Ngành ngọc lan V. 1. Magnoliopsida Lớp hai lá mầm 13. Acanthaceae Họ Ôrô 27. Acanthus ilicifolius L. Ô rô ĐT 28. Justicia procumbens L. Tƣớc sàng TCB, ĐT 29. Justicia vetricosa Wall. Dóng xanh  30. Strobilanthes radicans T. Anders. Cơm nếp RTS 31. Thunbergia alata Boj. ex Sims. Cát đàng cánh ĐT, RTS 14. Actinidiaceae Họ Dƣơng đào 32. Saurauia dilenioides Gagnep. Nóng lá to RTS,TCB 33. Saurauia napaulensis DC. Nóng  15. Alangiaceae Họ Thôi ba 34. Alangium chinensis (Lour.) Rehd. Thôi ba RTS,TCB 16. Altingiaceae Họ Tô hạp 35. Lquidambar formosana Hance Sau sau RTS 17. Amaranthaceae Họ Rau dền 36. Achiranthes aspera L. Cỏ xƣớc DT,TC 37. Achiranthes bidentata Blume Ngƣu tất  18. Anacardiaceae Họ Đào lộn hột 38. Allospondias lakonensis (Pierre.) Stapf. Dâu da xoan RTS 39. Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt. et Hill. Xoan nhừ RTS 40. Dracontomelum duperreanum Pierre. Sấu RTS 41. Rhus chinensis Muel. Muối RTS,TCB 42. Toxicodendron succedana (L.) Mold. Sơn  19. Annonaceae Họ Na 43. Alphonsea boniana Fin. & Gagn. Thâu lĩnh RTS 44. Desmos cochinchinensis Lour. Hoa giẻ ĐT,RTS 45. Fissistigma latifolium (Dun.) Merr. Dây đất RTS 46. Polyalthia cerasoides Benth. & Hook.f. Nhọc lá nhỏ  47. Uvaria microcarpa Champ. ex Benth. Bù dẻ trƣờn  48. Xylopia vielana Pierre Dền  20. Apocynaceae Họ Trúc đào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 49. Alstonia scholaris (L.) R. Br. Sữa RTS 50. Tabernaemontana bovina Lour. Ớt sừng RTS,ĐT 51. Wrightia laevis Hook. Thừng mực RTS 52. Wrightia pubescens R. Br. Mức  21. Aquifoliaceae Họ Nhựa ruồi 53. Ilex cinerea Champ. Nhựa ruồi RTS 54. Ilex rotunda Thumb. Bùi lá tròn TCB,RTS 22. Araliaceae Họ Ngũ gia bì 55. Schefflera heptaphylla (L.) Fprodin Chân chim RTS 56. Schefflera octophylla (Lour.) Harm. Đáng  57. Trevesia sphaerocarpa Grushv. & Skvorts. Đu đủ rừng  23. Asclepiadaceae Họ Thiên lý 58. Dischidia acuminata Cost. Dây hạt bí RTS 59. Hoya multiflora Bl. Dây hoa đá  60. Streptocaulon griffithii Hook. f. Hà thủ ô TCB 24. Asteraceae Họ Cúc 61. Ageratum conyzoides L. Cứt lợn ĐT 62. Artemisia vulgaris L. Ngải cứu " 63. Bidens pilosa L. Đơn buốt  64. Blumea balsamifea (L.) DC. Đại bi  65. Cersium japonicum DC. Đại kế “ 66. Crassocephalum crepididoides (Benth.) S. Moore Rau tàu bay TCB,RTS 67. Eupatorium odoratum L. Cỏ lào ĐT, TC 68. Pluchea indica (L.) Lees. Khúc tần " 69. Taraxacum officinale Wigg. Bồ công anh  70. Vernonia arborea Buch. Ham Bông bạc CT 71. Vernonia scanifolia Benth. Dây rau ráu ĐT,TC 72. Xanthium inaequilaterum DC. Ké đầu ngựa  25. Balsaminaceae Họ Bóng nƣớc 73. Impatiens claviger Hook.f. Bóng nƣớc vàng Đ¢ 74. Impatiens yerrucifer Hook.f. Bóng nƣớc  26. Begoniaceae Họ Thu hải đƣờng 75. Begonia balansaeana Gagn. Thu hải đƣờng RTS 27. Bignoniaceae Họ Đinh 76. Markhamia stipulata (Wall.) Schum. Đinh RTS 77. Oroxylon indicum (L.) Vent. Núc nác  28. Bombacaceae Họ Bông gạo 78. Bombax ceiba L. Cây gạo RTS,§T Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79. Ceiba pentandra (L.) Gaertn. Bông gòn §T 29. Buddleiaceae Họ Búp lệ 80. Buddleia asiatica Lour. Bọ chó RTS,TCB 30. Burseraceae Họ Trám 81. Canarium album Raeusch. Trám trắng RTS 82. Canarium tramdendum Dai. & Yakof. Trám đen " 31. Capparaceae Họ Màn màn 83. Capparis sepiaria L. Cáp TCB 84. Capparis tonkinensis Gagnep. Cáp bắc bộ TCB 32. Caprifoliaceae 85. Lonicera japonica Thumb. Kim ngân ĐT 86. Sambucus javanica Reinw. ex Blume Cơm cháy " 33. Chenopodiaceae Họ Rau muối 87. Chenopodium ficifolium Sw. Rau muối ĐT 88. Chenopodium ambrosioides L. Dầu giun ĐT 34. Clusiaceae Họ Măng cụt 89. Garcinia multiflora Champ. Dọc RTS 90. Garcinia cowa Roxb. Tai chua  91. Garcinia fragraeoides A. Chev. Trai lý RTS 92. Garcinia oblongifolia Champ. Bứa " 35. Combretaceae Họ Bàng 93. Quisqualis indica L. Dây giun VR,TCB 94. Terminalia catappa L. Bàng  36. Convulvulaceae Họ Khoai lang 95. Argyreia acuta Lour. Bạc thau ĐT, TCB 96. Argyreia sp. Bạc thau  37. Curcurbitaceae Họ Bầu bí 97. Hodgsonia macrocarpa (Blume) Cogn. Đại hải RTS 98. Trichosanthes tricuspidata Lour. Qua lâu RTS 38. Dilleniaceae Họ Sổ 99. Dillenia indica L. Sổ  100. Tetracera asiatica (Lour.) Hoogland Chìu TCB 101. Tetracera scandens Merr. Chặc chìu  39. Duabangaceae Họ Phay 102. Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp. Phay sừng RTS 40. Ebenaceae Họ Thị 103. Dyospyros lotus L. Cậy  104. Dyospyros pilosella H. Lec. Thị lông  105. Dyospyros sp. Thị rừng  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 41. Elaeagnaceae Họ Nhót 106. Elaeagnus bonii H. Lec. Nhót rừng RTS 42. Elaeocarpaceae Họ Côm 107. Elaeocarpus apiculatus Mast. in Hook. Côm nhọn RTS 108. Elaeocarpus griffithii Mast. Côm RTS 43. Euphorbiaceae Họ Thầu dầu 109. Acalypha australis L. Tai tƣợng ĐT 110. Alchornea tiliifolia (Benth.) Muell. Arg. Sói rừng ĐT,TCB 111. Aleurites molluccana (L.) Willd. Lai RTS 112. Antidesma acidium Retz. Chòi mòi chua  113. Aporosa dioica (Roxb.) Muel. –Arg Thàu táu khác gốc  114. Aporosa sphaerosperma Gagnep. Thàu táu hạt tròn  115. Aporosa villosa (Lind.) Baill Thàu táu lông  116. Baccaurea ramiflora Lour. Dau da đất RTS 117. Bischofia javanica Blume. Nhội  118. Breynia fruticosa (L.) Hook.f. Bồ cu vẽ ĐT, TCB 119. Bridelia tomentosa Blume. Đỏm  120. Cleidiocarpon lairinum Airy Shaw Đơn lá hẹp  121. Croton tonkinensis Gagn. Ba đậu bắc  122. Croton joufera Roxb. Ba đậu lá thuôn  123. Croton tiglium L. Ba đậu " 124. Endosperma chinense Benth. Vạng RTS 125. Excoecaria cochinchinensis Lour. Đơn đỏ TCB 126. Glochidion daltonii(Muell.-Arg.) Kurz Bọt ếch TCB 127. Macaranga denticulata (Blume.) Muell. Arg. Ba soi  128. Macaranga indica Wight Mã rạng ấn độ ĐT, TCB 129. Mallotus apelta (Lour.) Muel.-Arg. Ba bét trắng  130. Mallotus barbatus (Wall.) Muell. Arg. Bùm bụp RTS, TCB 131. Mallotus Paniculatus (Lamk.) Muel.-Arg. Ba bét TCB,RTS 132. Microdesmis caseariaefolia Planch. Cây chẩn RTS 133. Phyllanthus amarus Schum Chó đẻ ĐT 134. Phyllanthus emblica L. Me rừng RTS 135. Phyllanthus reticulatus Poir. Phèn đen  136. Sapium baccatum Roxb. Sòi lá to RTS 137. Sapium discolor (Cham. ex benth.) Muell. Arg. Sòi tía  138. Sapium rotundifolium Hemsl Sòi lá tròn  139. Vernicia montana Lour. Trẩu CT 44. Fabaceae Họ Đậu 140. Acacia pennata L. (Willd.) Xƣơng rắn ĐT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 141. Albizia kalkora Prain. Muồng trắng  142. Albizia odoratissima (L. f.) Benth. Bản xe " 143. Archidendron turgidum (Merr.) Neilssen Đái bò “ 144. Bauhinia championii Benth. Móng bò RTS 145. Bauhinia touranensis Gagn. Rau bƣớm " 146. Caesalpinia bonduc (L.) Roxb. Móc mèo RTS 147. Cassia tora L. Muồng hôi " 148. Crotalaria acicularis Buch. - Ham. ex Benth. Lục lạc kim " 149. Crotalaria ferruginea Grah. ex Benth Lục lạc gỉ sắt " 150. Dalbergia balansae Prain. Cọ khẹt “ 151. Derris balansea Gagnep. Cóc kèn  152. Derris marginata Benth. Dây mật RTS, TCB 153. Desmodium mocrocaphyllum Thóc lép lá nhỏ  154. Desmodium caudatum (Thum. ex Mur.) DC. Thóc lép có đuôi  155. Desmodium heterocarpon (L.) DC. Thóc lép dị quả  156. Erythrina variegata L. Vông nem CT 157. Gleditsia australis Hemsl Bồ kết RTS 158. Leucaena leucocephala (Lamk.) De Wit Keo dậu RTS 159. Mimosa pudica L. Trinh nữ ĐT,TC 160. Ormosia balansea Drake Ràng ràng  161. Peltophorum dasyrrhachis (Miquel.) Kurz. Muồng vàng  162. Peltophorum tonkinensis A. Chev. Lim xẹt " 163. Pithecollobium lucidum Benth. Mán đỉa RTS 164. Pueraria montana (Lour.) Merr. Sắn dây rừng ĐT,TC 165. Saraca dives Pierre. Vàng anh RTS 166. Urania crinita (L.) Desv. ex DC Đuôi chồn ĐT 45. Fagaceae Họ Dẻ 167. Castanopsis armata (Roxb.) Spach Dẻ gai RTS 168. Castanopsis indica A. DC. Dẻ gai Ấn độ " 169. Castanopsis tonkinensis Seemem Cà ổi Bắc bộ  170. Lithocarpus bacgiangensis (Hickel & A. Cam.) A Camus Dẻ bắc giang  171. Lithocarpus ducampii (Hickel & A. Cam.) A Camus Dẻ đỏ  172. Quercus variabilis Blume Sồi  46. Flacourtiaceae Họ Mùng quân 173. Flacourtia indica Burm.f. Hồng quân ấn  174. Hydnocarpus hainanensis (Merr.) Steum. Lọ nồi  47. Hippocastanaceae Họ Kẹn 175. Aesculus assamica Griff. Kẹn RTS Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 48. Hypericaceae Họ Ban 176. Cratoxylon cochinchinensis (Lour) Bl. Thành ngạnh nam RTS 177. Cratoxylon formosum (Jack.) Dyer. Đỏ ngọn " 49. Juglandaceae Họ Hồ đào 178. Engelhardtia roburghiana Wall. Chẹo tía  179. Engelhardtia spicata Blume Chẹo trắng  180. Pterocarya stenophyllra C. DC. Cơi RTS 50. Lauraceae Họ De 181. Actinodaphne Pilosa (Luor.) Merr. Bộp lông RTS 182. Beilschmeidia balansea LecomteL Chắp ba vì RTS 183. Beilschmeidia fordii Dunn Chắp RTS 184. Caryodaphnosis tonkinensis (Lec.) Airy. Shaw Cà lồ Bắc bộ  185. Cinnamomum bejolghota (Buch.- Ham.) Sweet. Re bầu  186. Crytocarya lenticellata Lecomte Nanh chuột  187. Litsea baviensis H. Lec. Bời lời Ba vì RTS 188. Litsea cubeba (Lour.) Pers. Màng tang  189. Litsea monopetala (Roxb.) Pers. Bời lời là tròn " 190. Litsea umbellata (Lour.) Merr. Bời lời hoa tán " 191. Litsea verticillata Hance Bời lời lá vòng 192. Machilus Platycarpa Chun Rè quả to “ 193. Phoebe lanceolata Nees. Su thon  194. Phoebe tavoyana Hook.f. Kháo nhớt  51. Lecythidaceae Họ Lộc vừng 195. Baringtonia asiatica (L.) Kurz Lộc vừng 52. Loganiaceae Họ Mã tiền 196. Gelsemium elegans (Gardn. & Champ. ) Benth. Lá ngón  197. Strychnos wallachii Steud. ex DC. Mã tiền rừng  53. Loranthaceae Họ Tầm gửi 198. Helixanthera parasitica Lour. Tầm gửi CKS 199. Macrosolen cochinchinensis Lour.) Tiegh. Đại cán CKS 54. Magnoliaceae Họ Mộc lan 200. Manglietia conifera Dandy Mỡ RTS 201. Manglietia fordiana Oliv. Giổi RTS 55. Malvaceae Họ Bông 202. Abelmoschus moschatus Medicus. Vông vang ĐT 203. Abutilon indicum (L.) Sweet. Cối xay  204. Hibiscus macrophylla Roxb. Bụp lá to ĐT,TCB 205. Hibiscus Schizopetalus (Mast.) Hook.f. Bụp rìa ĐT, TCB 206. Kydia calycina Roxb. Bò ké ĐT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 207. Malvastrum coromandelianum (L.) Gurcke. Ké ĐT 208. Sida acuta (Burm. f.) Borss Bái nhọn TC, TCB 209. Sida cordifolia L. Bái trắng 210. Sida rhombifolia L. Ké hoa vàng ĐT 211. Urena lobata L. Ké hoa đào  56. Melastomataceae Họ Mua 212. Melastoma candidum D. Don Mua  213. Melastoma sanguineum Sims. Mua bà  214. Melastoma septemnervium (Lour.) Merr. Mua vảy  215. Osbeckia chinensis L. Mua tép  57. Meliaceae Họ Xoan 216. Aglaia perviridis Hiern. Gội núi RTS 217. Amoora gigantea Pierre. Gội nếp “ 218. Aphanamixis grandifolia Blume. Gội trắng  219. Chisocheton paniculatus (Roxb.) Hiern Quếch  220. Chukrasia tabularis A. Juss Lát hoa RTS 221. Melia azedarach L. Xoan ta RTS, CT 222. Toona sureni (Blume) Merr. Trƣơng vân RTS 58. Menispermaceae Họ Tiết dê 223. Cissampelos pareira L. Tiết dê RTs 224. Stephania rotunda Lour. Củ bình vôi RTS, TCB 225. Tinospora cordifolia (Willd.) Hook.f. & Th Dây ký ninh RTS 59. Moraceae Họ Dâu tằm 226. Antiaris toxicaria (Pers.) Lesch. Xui RTS 227. Artocarpus heterophythus Lamk. Cây mít CT 228. Artocarpus tonkinensis A. Chev. Chay RTS 229. Broussonetia papyrifera (L.) L. Her ex Vent. Dƣớng RTS,ĐT 230. Ficus annulata Bl. Đa quả trứng  231. Ficus auriculata Lour. Vả  232. Ficus benjamina L. Si sanh RTS 233. Ficus drupacea Thumb.Heyne ex Roth Đa lông “ 234. Ficus glaberrima Bl. Đa lá bóng RTS 235. Ficus heterophylla L.f. Vú bò lá xẻ ĐT, TCB 236. Ficus hirta Vahl. Vú bò  237. Ficus hispida L. F. Ngái 238. Ficus racemosa L. var. miquelii Sung RTS 239. Streblus asper Lour. Ruối ĐT 240. Streblus ilicifolia (Kurz.) Corn. Ô rô RTS 241. Streblus macrophyllus Blume. Mạy tèo RTS Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 242. Streblus tonkinensis Stapf. Tèo nông RTS 60. Myristicaceae Họ Màu chó 243. Knema globularia (Lamk.) Warb. Máu chó lá nhỏ RTS 244. Knema pierei Warb. Máu chó lá to  61. Myrsinaceae Họ Đơn nem 245. Ardisia neriifolia Wall. Trọng đũa RTS 246. Ardisia gigantifolia Stapf. Trọng đũa lá lớn RTS 247. Ardisia ramondiaeformis Pit. Trọng đũa lá khôi  248. Embelia laeta(L.) Merr. Chua ngút  249. Embelia ribes Chua ngút  250. Maesa balansae Mez Đơn nem lá to  62. Myrtaceae Họ Sim 251. Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. et Perry. Vối RTS 252. Eucalyptus camandulensis Dahnh. Bạch đàn trắng CT 253. Eucalyptus citriodorra Hook. f. Bạch đàn chanh  254. Eucalyptus robusta Sm. Bạch đàn đỏ  255. Psydium guyava L. Ổi  256. Rhodomyrtus tomentosa (Air.) Hassk. Sim TCB,TC 257. Syzygium cumini (L.) Druce. Trâm sừng RTS 63. Passifloraceae Học Lạc tiên 258. Passiflora foetida L. Lạc tiên ĐT 64. Piperaceae Họ Hồ tiêu 259. Piper brevicande C. DC. Tiêu ngắn RTS 260. Piper gymnostachyum Trẩu không rừng " 261. Piper lolot L. Lá lốt CT 64. Polygonaceae Họ Rau răm 262. Polygonum alatum L. Nghể ĐT 263. Polygonum barbatum L. Nghể trâu  264. Rumex wallichii Meisn. in DC. Chút chít  65. Proteaceae Họ Mạ sƣa 265. Helicia cauliflora Merr. Mạ sƣa hoa thân RTS 266. Helicia tonkinensis Lecomte Mạ sƣa bắc bộ  66. Ranunculaceae Họ Mao lƣơng 267. Clematis armandii Franch. Dây ông lão RTS 268. Clematis granulata (Fin. & Gagnep.) Ohwi Dây vằng trắng TCB 67. Rhamnaceae Họ Tào ta 269. Rhamnus crenata var. Cambodiana (Pierre ex Ptard) Tardieu Bút mèo TCB, RTS 270. Ventilago calyculata Tul. Rút dế ĐT,TCB Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 271. Zizyphus oenoplia (L.) Mill Táo rừng RTS, TCB 68. Rosaceae Họ Hoa hồng 272. Photinia benthamiana Hance Sến mộc RTS 273. Rubus cochinchinensis Tratt. Ngấy trắng  274. Rubus rosafolius Smith. Ngấy lá hồng  275. Rubus alcaefollius Poiret. Mâm xôi RTS,TCB 69. Rubiaceae Họ Cà phê 276. Adina cordifolia (Roxb.) Hook.f. ex Brandis Gáo RTS 277. Canthium diccocum (Gaertn.) Merr. Xƣơng cá  278. Ixora stricta Roxb. Trang  279. Morinda citrifolia L. Nhàu  280. Mussaenda frondosa L. Dây buớm RTS,ĐT 281. Mussanda cambodiana Bƣớm bạc  282. Ophiorrhiza sanguinea Bl. Xà cawn máu RTS 283. Psychotria balansae Pitard Lấu balansa RTS 284. Psychotria montana Bl. Lấu núi  285. Psychotria reevesii Wall. in Roxb. Lấu  286. Psychotria rubra (lour.) Poir Lấu đỏ  287. Randia spinosa Bl. Găng trâu RTS,ĐT 288. Uncaria macrophylla Wall. in Roxb. Móc câu đằng RTS,ĐT 289. Wendlandia formosa Cowan Hoắc quang RTS 70. Rutaceae Họ Cam 290. Clausena dunniana Levl. & Fedde. Hồng bì rừng RTS,TCB 291. Clausena indica (Datz.) Oliv. Củ khỉ RTS 292. Euodia lepta (Spreng.) Merr. Ba chạc RTS,TCB 293. Micromelum hirsutum Mắt trâu  294. Micromelum minutum (Forst. f.) Wight&arn. Kim sƣơng  295. Triphasia trifolia (Burm. f.) P. Wils. Kim quất TCB 296. Zanthoxylum avicenniae (Lamk.) DC. Muồng truổng RTS,TCB 71. Sapindaceae Họ Bồ hòn 297. Cardiospernum halicacabum L. Tầm phọng ĐT, TC 298. Dimocarpus fumatus (Blume) Leeenh., subsp. indochinensis. Nhãn rừng RTS 299. Paviesia annamensis Pierre. Trƣờng mật  300. Pometia pinnata Forst. Sâng RTS 301. Sapindus saponaria L. Bồ hòn RTS 72. Sapotaceae Họ Hồng xim 302. Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam Sến mật RNS 73. Scrophulariaceae Họ Hoa mõm chó Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 303. Adenosma indiana (Lour.) Merr. Bồ bồ ĐT 304. Lindernia anagallis (Burm.f.) Pennell. Lữ đằng cọng ĐT 74. Simaroubaceae Họ Thanh thất 305. Ailanthus triphysa (Dennst.) Alst. Thanh thất RTS,TCB 306. Eurycoma longifolia W. Jack Bá bệnh TC,TCB 75. Solanaceae Họ Cà 307. Datura metelL. Cà độc đƣợc 308. Physalis angulata L. Tầm bóp cạnh ĐT 309. Physalis minima L. Tầm bóp nhỏ " 310. Solanum lyratum Thumb. Dây toàn ĐT,TCB 76. Sonneratiaceae Họ Bần 311. Duabanga sonneratiodes Ham. Phay sừng RTS 77. Sterculiaceae Họ Trôm 312. Abrroma angusta L. (Willd.) Bất thực RTS 313. Commersonia bartramia L.) Merr. Hu đen RTS 314. Firmannia colorata Hemsl. Ngô đồng  315. Helicteres angustifolia L. Tổ kén đực 316. Helicteres hirsuta Lour. Tổ kén lông 317. Pterospermum heterophyllum Pierre Lòng mang RTS 318. Pterospermum truncatolobum Gagn. Màng kiêng  319. Sterculia henryi Hemsl. Trôm Henry  320. Sterculia lanceolata Cav. Sảng  78. Styracaceae Họ Bồ đề 321. Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw Bồ đề RTS 79. Symplocaceae Họ Dung 322. Symplocos anomala Brand. Dung lá mỏng RTS 323. Symplocos lancifolia Sieb. & Zucc Dung lá thon  324. Symplocos Poilanei Guillaum Dung  80. Theaceae Họ Chè 325. Anneslea fragrans Wall. Chè béo RTS 326. Eurya japonica Thunb. Linh nhật RTS 327. Eurya ciliata Merr. Súm lông  328. Schima wallichii (DC) Korth. Vối thuốc RTS 81. Thymelaeaceae Họ trầm hƣơng 329. Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte Trầm hƣơng RNS 330. Rhamnoneuron balansae (Drake) Gilg Dó  82. Tiliaceae Họ Đay 331. Burretiodendron hsienmu Chiang. & How. Nghiến RTS 332. Corchorus aestuans L. Bố dại RTS,ĐT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 333. Grewia bilamellata Gagn. Cò ke  334. Grewia celtidifolia Juss. Cò ke lá sếu  335. Grewia hirsuta Vahl Cò ke lông  336. Microcos paniculata L. Cò ke  337. Triumfetta bartramia L. Gai đầu ĐT 82. Ulmaceae Họ Du 338. Celtis sinensis Pierre. Sếu RTS 339. Gironniera subaequalis Planch Ngát  340. Gonostera hirta (Blume) Miq. Bọ mắm lông ĐT 341. Pouzolzia zeylanica (l.) Benn. Bọ mắm  342. Trema angustifolia (Planch.) Blume Hu đay  343. Trema orientalis (l.) Bl. Hu đay  344. Ulmus lancifolia Roxb. Du  83. Urticaceae Họ Gai 345. Boehmeria aff. platyphylla Ham. ex D. Don Gai lá dẹt  346. Boehmeria nivea (L.) Gai RTS,TCB 347. Boehmeria nivea (L.) Gaud. var. tenacissma Gai rừng " 348. Laportea violacea Gagnep. Lá han A 84. Verbenaceae Họ Tếch 349. Callicarpa albida Blume Tu hú RTS,TCB 350. Clerodendron chinensis (Osbeck) Mabb. Mò trắng  351. Clerodendron cyrtophyllum Turcz Bọ mẩy TC, TCB 352. Clerodendron japonicum (Thumb.) Sweet. Mò đỏ “ 353. Clerodendron kaempferi (Jacq) Sieb. ex Hassk. Mò TCB,TC 354. Verbena officinalis L. Cỏ roi ngựa ĐT 355. Vitex pinata P. Dop. Bình linh  356. Vitex trifolia L.f. Đẹn 3 lá RTS 85. Vitaceae Họ Nho 357. Cissus tribola (Luor.) Merr Chìa vôi TCB, RTS 358. Tetrastifma pachyphyllum Hemsl. Dây vác RTS 359. Tetrastifma planicanle (Hook.f.) Gagn. Tứ thƣ RTS V.2. Liliopsida Lớp một lá mầm 86. Agavaceae Họ Thùa 360. Cordyline fruticosa (L.) Goepp. Huyết dụ ct 361. Dracaena cambodiana Pierre. ex Gagn. Phất dụ Cambốt ĐT 87. Amaryllidaceae Họ Náng 362. Crinum asiaticum L. Náng ct 88. Araceae Họ Ráy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 363. Aglaonema tenuipes Engler. Minh ty mảng RTS 364. Alocasia macrorrhiza (L. G. Don) Ar. Ráy RTS,ĐT 365. Amorphophallus tonkinensis Engler & Gehrm. Nƣa Bắc RTS 366. Homalonema occulta (Lour.) Schott. Thiên niên kiện  367. Pothos repens (Lour.) Druce Ráy bò RTS 368. Rhaphidophora hookeri Schott. Trâm đài  89. Arecaceae Họ Cau dừa 369. Arenga pinnata (Wurmb.) Merr. Búng báng RTS 370. Calamus rudentum Lour. Song  371. Calamus tonkinensis Becc Mấy bắc bộ  372. Caryota bacsoniensis Magalar Đùng đình RTS 373. Caryota urens L. Móc  374. Livistona chinensis Magalon Kè  375. Livistona cochinchinensis (Lour.) Mart. Cọ  90. Commelinaceae Họ Thài lài 376. Commelina bengalensis L. Đầu rìu ĐT 377. Cyanotis ciliata (Bl.) Bakh. Bích trai ĐT 378. Floscopa glomeratus Hassk. Đầu rìu chụm ĐT 91. Convallariaceae Họ Tỏi rừng 379. Ophiopogon humilis Rodriguez Cao cẳng RTS 380. Ophiopogon reptans Hook.f. Cao cẳng lá nhỏ  92. Costaceae Họ Mía dò 381. Costus speciosus (Koeng.) Smith Mía dò TCB,RTS 382. Costus tonkinensis Gagnep. Mía dò hoa gốc “ 93. Cyperaceae Họ Cói 383. Carex cryptostachyus Brogn. in Duper. Cói RTS,ĐT 384. Carex indica L. Cói  385. Mapinia macrocephala (Gaudich.) K. Sch. Cói lá dứa RTS 94. Dioscoreaceae Họ Củ nâu 386. Dioscorea cirrhosa Prain. & Burk. Củ nâu  387. Dioscorea persimilis Prain. & Burk. Củ mài  95. Liliaceae Họ Bạch huệ 388. Dianella ensifolia (L.) DC. Hƣơng bài RTS 389. Dracaena cochinchinensis Huyết giác  96. Marantaceae Họ Lá dong 390. Phrynium placentarium (Lour.) Merr Lá dong RTS 391. Phrynium thorelli Gagn. Lá dong dại  97. Musaceae Họ Chuối 392. Musa sp. Chuối rừng RTS Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98. Orchidaceae Họ Lan 393. Acampe rigida (Buch.- Ham.) hunt. Lan núi đá RTS 394. Anoe ctochilus setaceus Blume Kim tuyến tơ  395. Bulbophyllum concinnum Hook.f. Lan củ nhỏ  396. Bulbophyllum odoratissimum (Smith.) Lindl. Cầu diệp CPS 397. Bulbophyllum lepidum (Bl.) J. J. Smith. Lan củ dây  398. Calanthe angusta Lindl. Kim tán  399. Cymbidium aloifolium (L.) Sw. Lan bô hội  400. Dendrobium daoense Gagn. Ngọc vạn tam đảo " 401. Habernaria rhodocheila Hance Lan xẻ cánh  402. Luisia zollingeri Reichb.f.  99. Pandanaceae Họ Dứa dại 403. Pandanus odoratissimus L. Dứa dại thơm RTs 404. Pandanus tonkinensis Mart. ex Stone Dứa dại Bắc  100. Poaceae Họ Cỏ 405. Ampelocalamus Patellais (Gamble Stapleton) Giang RTS 406. Bambusa agrestis (Lour.) Poior Hóp gai  407. Bambusa multiplex (Lour.) Raeusch Hóp  408. Bambusa nutans Wall. ex Munro Vầu  409. Bambusa tuldoides Munro Hóp nhỏ  410. Bambusa vulgaris Schrader. Tre RTS,ĐT 411. Chrysopogon aciculatus (Retz.) Trin. Cỏ may  412. Dactyloctenium negyptum (L.) Willd. Cỏ chân vịt  413. Dendrocalamus giganteus Munro. Mai CT 414. Dendrocalamus hamiltonii Nees. & Arn Mạy hốc  415. Dendrocalamus latiflorus Munro Diễn trứng  416. Erianthus arundinaceuss (Retz.) Jeswiel. Cỏ chỉ  417. Erichloa vilosa (Thumb.) Kunth Cỏ mật  418. Imperata cylindrica (L.) Beauv. Cỏ tranh  419. Ischaemum timorense Kunth Cỏ mồm  420. Microstegium montanum (Nees ex Steud.) A. Camus Cỏ rác núi  421. Miscanthus floridulus Warb. ex K Schum. & Lauterb. Cỏ chè vè  422. Miscanthus sinensis Anders. Chè vè trung hoa  423. Neohouzeana dullosa A. Camus Nứa RTS 424. Panicum repens L. Cỏ gừng  425. Paspalum conjgatum Berg. Cỏ đắng  426. Paspalum distichum Roxb. Cỏ chác  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 427. Saccharum officinarum L. Lau  428. Saccharum spontaneum L. Cỏ lách  429. Setaria viridis (L.) Beau Cỏ sâu róm RTS 430. Sinobambusa sat(Bal.) T. Q. Nguyen Diễn  431. Sinocalamus flagelliera (munro) T.Q. Nguyen Bƣơng  432. Sorhum propinquum Kunth) Hitche Cỏ mật  433. Thysanolaena maxima (Roxb.) O. Ktze. Chít ĐT 101. Smilacaceae Họ Cậm cang 434. Smilax ferox Wall. ex Kunth Cậm cang gai " 435. Smilax lancaeifolia Roxb. Cậm cang lá thuôn " 436. Smilax ovaeifolia Roxb. Cậm cang lá to " 437. Smilax synandra Gagn. Cậm cang lá quế  102. Stemonaceae Họ Bách bộ 438. Stemona tuberosa Lour. Bách bộ RTS 439. Stenoma saxorum Gagnep. Bách bộ đá  103. Taccaceae Họ Râu hùm 440. Tacca charitteri Andre. Râu hùm RTS 104. Zingiberaceae Họ Gừng 441. Alpinia tonkinensis Gagn. Sẹ RTS 442. Alpinia globosa (Lour.) Horan Sẹ  443. Zingiber Zerumbet (L.) Sm. Gừng gió  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 2. PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG 1. Họ và tên chủ hộ: Tỉnh: Huyện: Xã: Thôn: 2. Số nhân khẩu: Số lao động: 3. Trình độ văn hóa: 4. Diện tích nhận bảo vệ: 5. Thời gian nhận đất: 6. Cơ quan (tổ chức) giao đất: 7. Hiện trạng khi nhận đất: Thảm cỏ: Cây bụi Rừng TN Rừng trồng 8. Hiện trạng tại thời điểm phỏng vấn: Thảm cỏ Cây bụi Rừng TN Rừng trồng 9. Hình thức bảo vệ: - Kết hợp trồng bổ sung: Không tác động - Phát dọn vệ sinh: Tháng Quí Năm 10. Tiền công (nghìn đồng/ha): - Kết hợp trồng bổ sung Không tác động Phát dọn vệ sinh 11. Các hỗ trợ khác: - Tập huấn kỹ thuật Tài liệu Đi đào tạo - Vay vốn Cây giống Phân bón 12. Hiệu quả kinh tế: - Chi phí (nghìn đồng) Công bảo vệ, chăm sóc Cây giống Vật tƣ - Thu nhập (nghìn đồng) Tiền công bảo vệ Khai thác gỗ củi Lâm sản khác 13. Kiến nghị của gia đình Ngày tháng năm 2009 Ngƣời phỏng vấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ Hiệu quả sản xuất trang trại, vƣờn rừng 1. Họ và tên chủ hộ: Tuổi: Nam, Nữ: Tỉnh: Huyện: Xã: Thôn: 2. Số nhân khẩu: Số lao động: 3. Trình độ văn hóa: Dân tộc: 4. Diện tích đất: Trang trại, vƣờn rừng Ruộng Rừng TN Rừng trồng 5. Mô hình trang trại, vƣờn rừng: NLKH VAC VACR VR T.trại 6. Khoảng cách từ nhà ở chính đến trang trại: 7. Thời gian xây dựng mô hình: 8. Cây trồng chính: Cây trồng………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Chiều cao, đƣờng kính ……………………………………………………………… Vật nuôi: …………………………………………………………………………............... 9. Chi phí Công lao động Cây giống Vật tƣ Vận chuyển 10. Thu nhập: - Sản phẩm thu từ mô hình: - Khả năng tiêu thụ: - Lý do không tiêu thụ đƣợc: - Tổng thu nhập (năm): 11. Đánh giá chung 12. Kinh nghiệm Tự học, tự làm Từ chƣơng trình truyền thông Cơ quan, tổ chức Mô hình thí điểm 13. Hỗ trợ từ chính quyền Vay vốn Kỹ thuật Cây giống Tài liệu 14. Kiến nghị của gia đình Ngày tháng năm 2009 Ngƣời phỏng vấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 3. Một số hình ảnh các mô hình Ảnh 1: Xử lý thực bì bằng biện pháp đốt cành chuẩn bị đất trồng rừng Nhà anh Lƣu Văn Xuân xóm La Thông, xã Hóa Trung, Huyện Đồng Hỷ Ảnh 2. Đồi trọc thuộc xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ảnh 3: Mô hình VR xóm Tam Va, xã Văn Lăng, Đồng Hỷ Ảnh 4: Trồng rừng phòng hộ trên núi đá vôi xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ảnh 5. Mô hình khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động ở xã Văn Lăng Ảnh 6. Rừng tự nhiên >3ha của nhà ông Hoàng Văn Lƣơng, Nông Văn Bình, bà Nguyễn Thị Xim, Lý Thị Thành thuộc xóm Hang Cô, xã Hóa Trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ảnh 7: Mô hình VAC nhà chị Lý Thị Sen, xóm La Thông, xã Hóa Trung; Ảnh 8. Mô hình nông lâm kết hợp nhà anh Nguyễn Xuân Hòa, xóm Na Long, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ảnh 9. Mô hình trồng rừng sản xuất của nhà anh Nông Văn Đông Xóm La Thông, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ảnh 10. Mô hình nông lâm kết hợp tại xóm Tam Va, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ. Ảnh 11. Khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động của nhà ông Nông Văn Sài và Luân Văn Tuấn, xóm Hang Cô, xã Hóa Trung ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA9117.pdf
Tài liệu liên quan