Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 7: Ngân hàng

9/19/2017 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: Chương 7 NGÂN HÀNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: MỤC TIÊU • Hiểu được cấu trúc hệ thống ngân hàng trên thế giới và Việt Nam. • Hiểu được khái niệm, bản chất, chức năng và vai trò của NHTW. • Hiểu được khái niệm, mục tiêu, nội dung và các công cụ của chính sách tiền tệ quốc gia. • Hiểu rõ khái niệm, bản chất và chức năng của NHTM. • Trình bày và so sánh các

pdf14 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 7: Ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp vụ cơ bản của NHTM. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1 2 Hệ thống ngân hàng Ngân hàng trung ương 3 4 Chính sách tiền tệ QG Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 1.1 Sự ra đời và phát triển của hệ thống NH 1.2 Hệ thống ngân hàng trên thế giới 1.3 Hệ thống ngân hàng Việt Nam 1. Hệ thống ngân hàng TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 1.1 Sự ra đời và phát triển của hệ thống NH 1.2 Hệ thống ngân hàng trên thế giới a) Ngân hàng Trung ương • Giai đoạn 1: NHTM phát triển thành NH phát hành tiền • Giai đoạn 2: NH phát hành thành NHTW qua việc Nhà nước quốc hữu hóa từ sở hữu tư nhân thành sở hữu NN b) Ngân hàng trung gian • Ngân hàng thương mại • Ngân hàng đầu tư và phát triển • Ngân hàng đặc biệt 1. Hệ thống ngân hàng TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 1.3 Hệ thống ngân hàng Việt Nam Theo Luật NHNN số 46/2010/QH12 và Luật các TCTD số 47/2010/QH12, Hệ thống NH Việt Nam gồm 2 cấp. • NHNN Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là NHTW của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. NHNN là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội. NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của NHTW về phát hành tiền, ngân hàng của các TCTD và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. • Các tổ chức tín dụng: NHTM, NH đầu tư, NH phát triển, NH chính sách, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân,... 1. Hệ thống ngân hàng 9/19/2017 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.1 Khái niệm 2.2 Bản chất 2.3 Mô hình tổ chức 2.4 Chức năng 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.1 Khái niệm Ngân hàng trung ương (NHTW) là ngân hàng duy nhất của một quốc gia chuyên làm nhiệm vụ phát hành tiền và thực hiện việc điều hành vĩ mô, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng. NHTW là cơ quan kiểm soát tiền tệ của nhà nước. NHTW chỉ giao dịch với các NHTM, các tổ chức tín dụng mà không giao dịch với DN, các tổ chức kinh tế và cá nhân. Hoạt động của NHTW không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì sự ổn định và phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.2 Bản chất Là ngân hàng phát hành độc quyền của nhà nước. Là bộ máy quản lý kinh tế tài chính tổng hợp của nhà nước. Là trung tâm tiền tệ, trung tâm tín dụng và trung tâm thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.3 Mô hình tổ chức Mô hình NHTW độc lập với chính phủ: • NHTW chịu sự lãnh đạo và kiểm soát trực tiếp bởi quốc hội • NHTW độc lập trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.3 Mô hình tổ chức Mô hình NHTW độc lập với chính phủ (Cục dự trữ liên bang Mỹ, NHTW Đức) 2. Ngân hàng trung ương Quốc hội Chính phủ NHTW TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.3 Mô hình tổ chức Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ: • NHTW là một cơ quan chức năng của chính phủ và phải thực hiện mọi chính sách, chỉ thị của chính phủ. • Mô hình này làm NHTW mất tính độc lập trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ, hơn nữa có thể bị lợi dụng để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước. 2. Ngân hàng trung ương 9/19/2017 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.3 Mô hình tổ chức Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ (Hầu hết QG) 2. Ngân hàng trung ương Quốc hội Chính phủ Các bộ, cơ quan ngang bộ NHTW TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.3 Mô hình tổ chức Hệ thống NHTW nói chung đều được bố trí theo kiểu hình chóp: • Trụ sở NHTW đặt tại thủ đô • Các chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố hoặc khu vực 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.4 Chức năng 2. Ngân hàng trung ương Chức năng của NHTW Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ NHTW là ngân hàng của các ngân hàng NHTW là ngân hàng của Nhà nước TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.4 Chức năng 2.4.1 Chức năng phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ Việc phát hành tiền có thể thực hiện theo cách: • Đảm bảo bằng vàng • Đảm bảo bằng tín dụng hàng hóa Việc phát hành tiền ảnh hưởng lớn đến lưu thông tiền tệ, vì vậy NHTW phải kiểm soát toàn bộ lượng tiền cung ứng, vừa đảm bảo đủ lưu thông, vừa không gây lạm phát để giữ vững và ổn định sức mua của đồng tiền. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.4 Chức năng 2.4.1 Chức năng phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ Việc điều tiết lưu thông tiền tệ có thể thực hiện bằng 2 hướng: • Trực tiếp xác định lượng tiền tăng thêm cần cung ứng: tăng cho tín dụng, tăng dự trữ ngoại tệ, tạm ứng ngân sách, • Kiểm soát quá trình “tạo tiền” của các ngân hàng thương mại. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.4 Chức năng 2.4.2 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng Đối tượng giao dịch chủ yếu của NHTW là các NHTM và các tổ chức tín dụng khác: • NHTW nhận tiền gửi và bảo quản tiền tệ cho các NHTM, các tổ chức tín dụng. NHTM nào cũng đều phải mở tài khoản và gửi tiền vào NHTW gồm: tiền gửi dự trữ bắt buộc để đảm bảo khả năng thanh toán và tiền gửi để giao dịch để thanh toán giữa các NHTM với nhau. 2. Ngân hàng trung ương 9/19/2017 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.4 Chức năng 2.4.2 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng • NHTW cấp tín dụng cho các NHTM, các tổ chức tín dụng.  Tái chiết khấu: NHTW mua lại những phiếu nợ chưa đến hạn mà các NHTM đã chiết khấu cho khách hàng, thông qua lãi suất tái chiết khấu, NHTW có thể mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng cho nền kinh tế.  Cho các NHTM vay bổ sung vốn ngắn hạn.  Cho vay bù đắp vốn trong thanh toán liên ngân hàng. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.4 Chức năng 2.4.2 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng • NHTW thực hiện quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng:  Thẩm định và cấp giấy phép hoạt động  Kiểm soát tín dụng bằng công cụ dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng,  Ấn định khung lãi suất, lệ phí  Ấn định tỷ lệ an toàn trong kinh doanh  Thanh tra và kiểm soát. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2.4 Chức năng 2.4.3 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của chính phủ: • NHTW thuộc sở hữu nhà nước. • Ban hành các văn bản pháp quy theo thẩm quyền. • Mở tài khoản và giao dịch với kho bạc nhà nước. • Làm đại lý cho kho bạc nhà nước. • Tổ chức thanh toán giữa kho bạc nhà nước với các ngân hàng. • Cung cấp tín dụng và tạm ứng cho ngân sách nhà nước. 2. Ngân hàng trung ương TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.1 Khái niệm chính sách tiền tệ QG 3.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia 3.3 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.1 Khái niệm chính sách tiền tệ QG CSTTQG là một bộ phận của chính sách kinh tế tài chính của nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân lao động. Chính sách tiền tệ (CSTT) là hệ thống các quan điểm, các chủ trương và biện pháp của nhà nước nhằm tác động và điều chỉnh các hoạt động về tiền tệ - tín dụng, ngân hàng và ngoại hối, tạo ra sự ổn định của lưu thông tiền tệ để thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển. 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ QG • Phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng • Tạo công ăn việc làm • Kiểm soát lạm phát 3. Chính sách tiền tệ QG 9/19/2017 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.3 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ QG 3.3.1 Kênh lãi suất 3.3.2 Kênh giá cả tài sản • Tỷ giá hối đoái • Giá cả chứng khoán • Giá cả bất động sản 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.3 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ QG 3.3.1 Kênh lãi suất M  i  I Y  3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.3 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ QG 3.3.2 Kênh giá cả tài sản • Tỷ giá hối đoái - Tỷ giá hối đoái tác động xuất khẩu thuần M  E  NX Y  - Tỷ giá hối đoán tác động đến bảng cân đối tài sản M  NW  L  I Y  3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.3 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ QG 3.3.2 Kênh giá cả tài sản • Giá cả chứng khoán - Tác động đến đầu tư M  Ps  q  c  I Y  - Tác động đến bảng cân đối của công ty M  Ps  NW  L  I Y  - Tác động đến mức giàu có của các hộ gia đình M  Ps W  C Y  3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.3 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ QG 3.3.2 Kênh giá cả tài sản • Giá cả bất động sản - Tác động đến chi tiêu nhà ở M  Ph  H Y  - Tác động đến mức giàu có của các hộ gia đình M  Ph W  C Y  - Tác động đến bảng cân đối tài sản của ngân hàng M  Pr  NW  I Y  3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Dự trữ bắt buộc • Lãi suất • Thị trường mở • Tỷ giá hối đoái • Hạn mức tín dụng 3. Chính sách tiền tệ QG 9/19/2017 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia Dự trữ bắt buộc • Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các NHTM bắt buộc phải gửi vào một tài khoản tại NHTW nhằm mục đích đảm bảo khả năng thanh toán, mà không được dùng để cho vay. • Mức dự trữ bắt buộc phụ thuộc vào: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà NHTW quy định - Số dư nguồn vốn huy động của NHTM và các tổ chức tín dụng. 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Dự trữ bắt buộc 3. Chính sách tiền tệ QG Tỷ lệ DTBB tăng Mức dự trữ bắt buộc của các NHTM tăng, vốn khả dụng giảm. Do đó, làm giảm khả năng cho vay. Lượng tiền cung ứng giảm. Tỷ lệ DTBB giảm Mức dự trữ bắt buộc của các NHTM giảm, vốn khả dụng tăng. Do đó, làm tăng khả năng cho vay. Lượng tiền cung ứng tăng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia Lãi suất • Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn, việc thay đổi lãi suất sẽ kéo theo sự biến đổi chi phí tín dụng, từ đó tác động đến việc thu hẹp hay mở rộng khối lượng tín dụng trong nền kinh tế. 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia Lãi suất • NHTW kiểm soát trực tiếp LS thị trường bằng cách quy định LS: - LS tiền gửi và LS cho vay theo từng kỳ hạn - Sàn LS tiền gửi và trần LS cho vay tạo khung LS giới hạn - Công bố LS cơ bản cộng với biên độ giao dịch 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia Lãi suất • NHTW áp dụng chính sách tự do hóa để LS hình thành theo cơ chế thị trường. Gián tiếp can thiệp vào LS thị trường qua chính sách: - Công bố LS cơ bản để hướng dẫn LS thị trường - Sử dụng công cụ LS tái cấp vốn và kết hợp với LS thị trường mở để can thiệp và điều chỉnh LS thị trường. 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia Lãi suất: Khi cần mở rộng tín dụng 3. Chính sách tiền tệ QG • Hạ lãi suất cho vay NHTW • Vay nhiều từ NHTW • Hạ lãi suất cho vay NHTM • Vay nhiều hơn • Tiết kiệm ít hơn DN, CN, 9/19/2017 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia Lãi suất: Khi cần hạn chế tín dụng 3. Chính sách tiền tệ QG • Tăng lãi suất cho vay NHTW • Hạn chế vay từ NHTW • Tăng lãi suất cho vay NHTM • Vay ít hơn • Tiết kiệm nhiều hơn DN, CN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Thị trường mở: Là nghiệp vụ của NHNN để tiến hành mua hoặc bán chứng từ có giá ngắn hạn với các NHTM và các thành viên khác của thị trường. 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Thị trường mở: Nền kinh tế lạm phát cao 3. Chính sách tiền tệ QG • Bán chứng từ có giá • Thu tiền về NHTW • Mua chứng từ có giá • Giảm dự trữ tiền NHTM • Khối tiền giảm • Lạm phát giảm Nền kinh tế TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Thị trường mở: nền kinh tế trì trệ hoặc suy thoái 3. Chính sách tiền tệ QG • Mua chứng từ có giá • Xuất tiền mặt NHTW • Bán chứng từ có giá • Tăng dự trữ tiền, tăng cho vay NHTM • Khối tiền tăng • Kích thích sản xuất Nền kinh tế TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Thị trường mở: ưu điểm của nghiệp vụ thị trường mở: - NHTW có thể chủ động tiến hành mà không phải phụ thuộc vào nhu cầu của các NHTG. - Tương đối linh hoạt và chính xác, có thể được sử dụng ở bất kỳ mức độ nào. - Dễ dàng đảo ngược lại khi có một sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành. - Có thể hoàn thành nhanh chóng, không gay nên những chậm trễ về mặt hành chính. 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng một số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng lớn đến hoạt động ngoại thương và các hoạt động đối ngoại khác. NHTW cần vận dụng cơ chế quản lý tỷ giá hối đoái phù hợp nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể của chính sách tiền tệ quốc gia. 3. Chính sách tiền tệ QG 9/19/2017 8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Tỷ giá hối đoái (yết giá trực tiếp) 3. Chính sách tiền tệ QG Tỷ giá giảm Đồng nội tệ có giá trị hơn ở nước ngoài, khuyến khích người dân mua hàng nước ngoài nhiều hơn và làm tăng nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu. Tỷ giá tăng Đồng ngoại tệ có giá trị hơn ở trong nước, khuyến khích người nước ngoài mua hàng hóa trong nước nhiều hơn và làm tăng xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3.4 Các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia • Hạn mức tín dụng: quy định cho các ngân hàng trung gian một hạn mức tăng trưởng tín dụng tối đa trong một thời gian nhất định. - Đây là một biện pháp mạnh, mang tính hành chính, có hiệu lực đáng kể. 3. Chính sách tiền tệ QG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.2 Phân loại ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.4 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.1 Khái niệm NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Luật các TCTD số 47/2010/QH12). NHTM là ĐCTC trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống NHTM mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.2 Bản chất • NHTM là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế. • Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. • Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng.  NHTM là một ĐCTC trung gian hoạt động KD trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ NH, góp phần tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện thúc đẩy nền KT – XH phát triển. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian tín dụng • Chức năng trung gian thanh toán • Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính 4. Ngân hàng thương mại 9/19/2017 9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian tín dụng 4. Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại Các chủ thể trong nền kinh tế Các chủ thể trong nền kinh tế Huy động vốn Cấp tíndụng TGTK, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian tín dụng - NHTM chỉ là người trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa sang nơi thiếu. - Ngân hàng không phải là người trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian tín dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này phải theo nguyên tắc “Hoàn trả” vô điều kiện. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian tín dụng thể hiện qua các nghiệp vụ sau đây:  Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế các tổ chức và cá nhân bằng đồng tiền trong nước và bằng ngoại tệ.  Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.  Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội.  Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân.  Chiết khấu GTCG đối với các đơn vị và cá nhân. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian tín dụng góp phần tạo lợi ích cho:  Người gửi tiền: nhận lãi tiền gửi, đảm bảo an toàn cho tiền nhàn rỗi, được sử dụng các dịch vụ thanh toán tiện lợi.  Người vay: thỏa mãn nhu cầu về vốn.  Ngân hàng: kiếm lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.  Nền kinh tế: DN: khuyến khích sản xuất, tạo việc làm, tăng sản lượng, giảm nhập khẩu hàng hóa. Dân cư: tăng thu nhập, tăng tiêu dùng thúc đẩy sản xuất. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian thanh toán: NHTM đứng ra làm trung gian thanh toán để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của NHTM. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian thanh toán: 4. Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại Người trả tiền Người mua Tổ chức XH Cá nhân chuyển tiền Người thụ hưởng Người bán Tổ chức XH Cá nhân Lệnh trả tiền qua tài khoản Giấy báo có 9/19/2017 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian thanh toán: Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này gồm:  Mở tài khoản tiền gửi giao dịch (hoạt kỳ) cho các tổ chức và cá nhân.  Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng.  Tổ chức và kiểm soát quá trình thanh toán giữa các khách hàng. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng trung gian thanh toán: Vai trò:  NHTM là người thủ quỹ và là trung tâm thanh toán của xã hội.  Giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản.  Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính: được thực hiện dựa trên khai thác các lợi thế so sánh sau: - Ưu thế về cơ sở vật chất - Tính chuyên nghiệp và chuyên môn hóa của đội ngũ nhân viên - Ưu thế về thông tin 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.1 Khái niệm, bản chất, chức năng 4.1.3 Chức năng • Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính: Các dịch vụ NHTM cung cấp - Tư vấn tài chính; - Môi giới tài chính - Lưu ký chứng khoán - Mở tài khoản ký quỹ kinh doanh chứng khoán - Ngân quỹ và chuyển tiền thanh toán - Ủy thác bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ, - Dịch vụ ngân hàng điện tử, 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.2 Phân loại ngân hàng thương mại Căn cứ vào phạm vi hoạt động và tính chất kinh tế: NHTM chuyên doanh, NHTM hỗn hợp. Căn cứ vào tính chất sở hữu: NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, NHTM nước ngoài. 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM Bảng cân đối tài sản của NHTM Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Tài sản (vốn kinh doanh) Nguồn vốn 1. Các khoản vốn bằng tiền 2. Vốn tín dụng 3. Vốn tài sản phục vụ kinh doanh ngân hàng 4. Vốn đầu tư tài chính 1. Nguồn vốn của NH (vốn điều lệ, các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối) 2. Nguồn vốn tín dụng (các loại tiền gửi, vốn vay, phát hành chứng khoán) Tổng cộng tài sản Tổng cộng nguồn vốn 9/19/2017 11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.1 Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn và quản lý nguồn vốn kinh doanh 4.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý tài sản có 4.3.3 Các nghiệp vụ trung gian thanh toán và ngân quỹ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.1 Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn và quản lý nguồn vốn kinh doanh • Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng - Nguồn vốn của ngân hàng: vốn điều lệ, các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối. - Nguồn vốn huy động: nghiệp vụ huy động tiền gửi (TGKKH, TGCKH, TGTK), nguồn vốn đi vay (phát hành chứng từ có giá, vay của NH và trung gian tài chính khác, vay NHTW), các nguồn vốn khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.1 Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn và quản lý nguồn vốn kinh doanh • Quản lý nguồn vốn kinh doanh - Xác định tỷ lệ an toàn về nguồn vốn tự có tổi thiểu. - Quản lý tài sản nợ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý tài sản có • Nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng - Nghiệp vụ mua TS phục vụ hoạt động KDNH - Nghiệp vụ ngân quỹ - Nghiệp vụ tín dụng - Nghiệp vụ đầu tư tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý tài sản có • Cơ cấu tài sản có của ngân hàng - Vốn TS phục vụ kinh doanh NH - Tài sản bằng tiền: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NH khác, tiền gửi tại NHTW. - Tài sản tín dụng: Chiết khấu thương phiếu, cho vay ứng trước, cho vay vượt chi, nghiệp vụ cho vay cầm cố, nghiệp vụ cho vay thế chấp TS, tín dụng bằng chữ ký, tín dụng ủy thác thanh toán, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng. - Tài sản tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý tài sản có • Quản lý tài sản có kinh doanh của ngân hàng - Nguyên tắc quản lý: + Giải quyết tối ưu mối quan hệ giữa thanh khoản và khả năng sinh lời trong quản lý danh mục tài sản có. + Đa dạng các khoản mục tài sản có để phân tán rủi ro. + Đảm bảo sự chuyển hóa linh hoạt về mặt giá trị giữa các danh mục tài sản có, làm cho ngân hàng luôn có một danh mục tài sản có phù hợp với những biến động môi trường kinh doanh. 9/19/2017 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý tài sản có • Quản lý tài sản có kinh doanh của ngân hàng - Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: + Rủi ro tín dụng: các khoản cho vay của NH giảm giá trị hoặc không thu hồi được. + Rủi ro thanh toán: tình trạng thiếu tiền mặt và không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu rút tiền gửi, vay vốn và các nhu cầu tiền mặt khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý tài sản có • Quản lý tài sản có kinh doanh của ngân hàng - Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: + Rủi ro thị trường. + Rủi ro lãi suất: rủi ro về giá (LS thị trường yêu cầu tăng), rủi ro tái đầu tư (LS thị trường giảm việc tái đầu tư của NH thu lại lợi nhuận thấp) + Rủi ro thu nhập. + Rủi ro phá sản. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.3 Các nghiệp vụ trung gian thanh toán và ngân quỹ - Mở tài khoản giao dịch cho khách hàng. - Cung ứng các phương tiện thanh toán: séc, ủy nhiệm chi, thẻ rút tiền ATM, thẻ tín dụng, - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước và quốc tế: séc, ủy nhiệm chi, chuyển tiền, - Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi hộ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Ngân hàng thương mại 4.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM 4.3.3 Các nghiệp vụ trung gian thanh toán và ngân quỹ - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán phục vụ phát hành kinh doanh chứng khoán: lưu ký đấu thầu, thanh toán tiền mua chứng khoán; nhận ký quỹ và tổ chức thanh toán cho các hoạt động mua bán chứng khoán. - Thực hiện các nghiệp vụ ngân quỹ: thu phát tiền mặt, kiểm đếm, phân loại, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.4 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM • Thu nhập của ngân hàng: thu từ lãi, thu ngoài lãi. • Chi phí hoạt động kinh doanh ngân hàng: chi phí trả lãi, chi phí ngoài lãi, phân bổ chi phí dự phòng tổn thất rủi ro tín dụng. • Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí • Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 4. Ngân hàng thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.4 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM • Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Tỷ lệ về hiệu suất sử dụng vốn 4. Ngân hàng thương mại Thu nhập lãi Tổng tài sản Thu nhập ngoài lãi Tổng tài sản Tỷ lệ về hiệu suất sử dụng vốn Tổng thu nhập từ hoạt động Tổng tài sản 9/19/2017 13 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.4 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM • Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Tỷ lệ tài sản sinh lời 4. Ngân hàng thương mại Các khoản cho vay + Các khoản cho thuê + đầu tư chứng khoán Tổng tài sản Tỷ lệ tài sản sinh lời Tổng tài sản sinh lời Tổng tài sản TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.4 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM • Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Các chỉ số chủ yếu phản ánh khả năng sinh lời trong hoạt động ngân hàng 4. Ngân hàng thương mại Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Thu nhập sau thuế Tổng tài sản TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.4 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM • Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Các chỉ số chủ yếu phản ánh khả năng sinh lời trong hoạt động ngân hàng 4. Ngân hàng thương mại Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) Thu nhập sau thuế Vốn chủ sở hữu TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4.4 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ly_thuyet_tai_chinh_tien_te_chuong_7_ngan_hang.pdf
Tài liệu liên quan