Hạch toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm ở Công ty Nhựa Y Tế

Lời mở đầu Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang kinh tế thị trường là xu hướng tất yếu bao gồm việc mở rộng quan hệ hàng hoá, tiền tệ, quan hệ thị trường với các quy luật khắt khe ngày càng chi phối mạnh mẽ đến mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, đến mọi mặt hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nói riêng. Đứng trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường như vậy thì đòi hỏi cơ chế quản lý và hệ thống quản lý phải có sự thay đổi sao cho phù hợp với điều kiện thực tiễn. Hạch toán kế toán là mộ

doc100 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Hạch toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm ở Công ty Nhựa Y Tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh, là một khâu của hạch toán kế toán, hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng giữ một vai trò hết sức quan trọng. Giá thành là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị, trình độ tổ chức, công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ ở chỗ tính đúng, tính đủ mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho quản trị doanh nghiệp. Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường, thông tin về hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một thông tin chủ yếu mang tính quyết định đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phát huy tốt chức năng đó thì công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường. Công ty công ty Nhựa Y Tế là một doanh nghiệp sản xuất ,sản phẩm sản xuất theo kế hoạch, quy trình công nghệ hết sức phức tạp phải trải qua nhiều giai đoạn, ở các công đoạn khác nhau. Do đặc điểm công nghệ sản xuất như vậy nên công ty Nhựa Y Tế rất quan tâm đến việc xây dựng, tổ chức công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, coi đây là vấn đề cơ bản gắn liền với kết quả cuối cùng trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp, qua thời gian học tập tại trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Nguyễn Ngọc Tỉnh ,sau thời gian thực tập tại Công ty Nhựa Y Tế, được các cán bộ phòng Kế Toán của Công ty giúp đỡ, em chọn đề tài “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Nhựa Y Tế” làm đề tài viết luận văn tốt nghiệp. Luận văn bao gồm 3 phần: Chương I: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Chương II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Nhựa Y Tế. Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Nhựa Y Tế. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân nhưng do thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu cũng như thực tiễn còn hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong các thầy, cô giáo thông cảm, cho ý kiến đóng góp để bài luận văn hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! chương I lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành 1.Chi phí và các cách phân loại chi phí 1.1Khái niệm chi phí Để tiến hành sản xuất thì DN nào cũng cần phải có 3 yếu tố đó là: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Quá trình sản xuất của DN cũng đồng thời là quá trình tiêu hao các yếu tố nói trên để tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu toàn xã hội. Mọi hao phí tiêu hao cho quá trình sản xuất của DN đều được đo bằng tiền. Việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động đã tiêu hao cho quá trình sản xuất của DN được gọi là chi phí sản xuất (CPSX). Vậy CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà DN đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Trong đó hao phí về lao động sống chính là khoản tiền công mà DN phải trả cho cán bộ công nhân viên bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương. Còn hao phí về lao động vật hoá đó là các khoản hao phí về năng lượng, khấu hao tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất ra sản phẩm hoặc lao vụ còn có những hoạt động khác không có tính chất sản xuất như hoạt động bán hàng, hoạt động mang tính chất sự nghiệp... Tuy nhiên chỉ những chi phí để tiến hành các hoạt động sản xuất mới được coi là CPSX. CPSX của DN phát sinh một cách thường xuyên trong suốt quá trình sản xuất nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh doanh thì CPSX phải được tập hợp theo từng thời kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Do đó những CPSX mà DN phải bỏ ra trong kỳ mới được tính vào CPSX trong kỳ. Vậy bản chất của CPSX là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành sản phẩm (lao vụ, dịch vụ). 1.2. Phân loại chi phí sản xuất Để thực hiện sản xuất DN phải bỏ ra những chi phí nhất định. CPSX của DN bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích công dụng khác nhau. Để phục vụ công tác quản lý CPSX ta có thể tiến hành phân loại CPSX theo các tiêu thức chủ yếu sau đây: 1.2.1. Phân loại CPSX theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này những chi phí có cùng nội dung kinh tế, tính chất được xếp vào cùng một yếu tố chi phí, không phân biệt là chi phí đó phát sinh ở đâu, mục đích công dụng như thế nào. Về thực chất chỉ có 3 yếu tố chi phí đó là: Chi phí về sức lao động, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy nhiên để cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn, các yếu tố chi phí trên có thể được chi tiết hoá theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Toàn bộ CPSX trong kỳ được chia làm 7 yếu tố chi phí sau: -Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ các chi phí về các loại nguyên liệu vật liệu chính, vật liệu phụ, nguyên liệu phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị XDCB mà DN dùng cho sản xuất trong kỳ (trừ số dùng không hết trả lại kho) . -Nhiên liệu, động lực: là toàn bộ giá trị nhiên liệu, động lực mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh (trừ số dùng không hết trả lại kho). -Tiền lương của công nhân viên: là toàn bộ tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên trong kỳ. -Các khoản trích theo lương : là 19% trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn tính theo tiền lương phải trả cho công nhân viên -Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất của DN. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền DN đã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, ... phục vụ cho hoạt động sản xuất của DN. - Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ các chi phí bằng tiền ngoài các yếu tố chi phí nêu trên dùng cho hoạt động sản xuất của DN trong kỳ như tiền chi cho hội họp, tiếp khách, chi hoa hồng, môi giới, quảng cáo, chào hàng, công tác phí...mà chưa được tính vào các yếu tố trên. Cách phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế giúp cho kế toán biết được tỷ trọng của từng yếu tố chi phí chiếm trong tổng chi phí sản xuất, là cơ sở để kiểm tra kế hoạch dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố và là căn cứ để xác định vốn lưu động cho đơn vị.... 1.2.2. Phân loại CPSX theo mục đích, công dụng của chi phí Theo cách phân loại này những chi phí có cùng mục đích, công dụng đối với hoạt động sản xuất sẽ được xếp vào cùng một khoản mục chi phí không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào. Do đó cách phân loại này còn gọi là phân loại CPSX theo khoản mục. Toàn bộ CPSX phát sinh trong kỳ được chia ra làm các khoản mục chi phí sau: */ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, không tính những nguyên vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất chung và hoạt động ngoài sản xuất. */ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí tiền công, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên sản xuất chung, nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng. */ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng, trại đội sản xuất ngoài 2 khoản mục chi phí trực tiếp đã nêu trên, trong chi phí sản xuất chung lại bao gồm: + Chi phí nhân viên (phân xưởng, trại đội sản xuất): phản ánh các chi phí liên quan và phải trả cho nhân viên phân xưởng (đội trại) bao gồm chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội ... phải trả hoặc phải tính cho nhân viên phân xưởng gồm quản đốc, phó quản đốc, nhân viên kế toán thống kê, thủ kho của phân xưởng, công nhân sửa chữa, duy tu, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ. + Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu sản xuất dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng sửa chữa bảo dưỡng tài sản cố định, công cụ dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng như sửa chữa bảo dưỡng vật kiến trúc, kho tàng trang thiết bị do phân xưởng tự làm. + Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất xuất dùng cho phân xưởng như khuôn mẫu, đúc, gá lắp, dụng cụ cầm tay... + Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí tài sản cố định thuộc bộ phận sản xuất như khấu hao máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, bộ phận sản xuất; như chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài ... + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ giá trị dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, dịch vụ vận tải... dùng cho bộ phận sản xuất. + Chi phí khác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí hội nghị, tiếp khách ... 1.2.3. Phân loại CPSX theo mối quan hệ với tổng khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất trong kỳ Theo cách phân loại này CPSX phát sinh trong kỳ được chia ra làm các khoản mục chi phí sau: */Chi phí cố định: là những chi phí mang tính tương đối ổn định không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất định. Khi sản lượng tăng thì mức chi phí cố định tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm. */Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lượng sản phẩm. Các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp ..... thuộc chi phí biến đổi. Dù sản lượng sản phẩm sản xuất thay đổi nhưng chi phí biến đổi cho sản phẩm vẫn mang tính ổn định. Cách phân loại chi phí theo chi phí biến đổi có vai trò quan trọng trong phân tích điểm hoà vốn phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh của giám đốc Doanh nghiệp. Ngoài các cách phân loại trên thì CPSX còn được phân loại theo phương pháp tập hợp CPSX và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. 2.Giá thành và các loại giá thành 2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của giá thành sản phẩm Trong hoạt động SXKD, các doanh nghiệp đều cần phải xác định được giá thành sản phẩm bởi lẽ giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm công việc, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ. Nói một cách khác giá thành là CPSX tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành. Trong quá trình sản xuất doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí như: chi phí về vật tư, lao động... còn giá thành sản phẩm lại là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất. Do đó giá thành sản phẩm mang chức năng bù đắp chi phí. Ngoài ra giá thành sản phẩm còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá trị sản phẩm. Như vậy giá thành sản phẩm chính là xuất phát điểm để xác định giá cả sản phẩm trên thị trường. Tóm lại giá thành sản phẩm là phạm trù kinh tế khách quan của sản xuất hàng hoá với hai chức năng chủ yếu là bù đắp và lập giá. 2.2. Phân loại giá thành Để sử dụng chỉ tiêu giá thành vào nhiều mục đích người ta xem xét giá thành dưới nhiều góc độ, phạm vi khác nhau. Có hai cách chủ yếu phân loại giá thành: 2.2.1. Phân loại giá thành theo thời gian, cơ sở số liệu tính giá thành Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại: */ Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm, trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch; giá thành kế hoạch được sử dụng để so sánh phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. */ Giá thành định mức: Cũng được xác định trước khi diễn ra quá trình sản xuất sản phẩm, nhưng khác với giá thành kế hoạch là giá thành định mức được tính trên cơ sở xác định mức chi phí hiện hành. Điều đó cho thấy rằng giá thành định mức là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng vật tư, tài sản, lao động trong quá trình sản xuất * Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu để phân tích đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 2 loại: */ Giá thành sản xuất (GTSX) hay còn gọi là giá thành công xưởng: GTSX là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi các phân xưởng như CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC và được tính cho những sản phẩm (công việc, lao vụ) đã hoàn thành, nhập kho và giao cho khách hàng. */ Giá thành toàn bộ: giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm giá sản xuất của sản phẩm cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm công việc lao vụ đã tiêu thụ. 3.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong DN bao gồm nhiều nội dung, có công dụng khác nhau, phát sinh ở những địa điểm khác nhau, theo quy trình công nghệ khác nhau. Do đó chi phí cần được tập hợp theo các yếu tố, khoản mục chi phí theo phạm vi giới hạn nhất định để phục vụ cho công tác tính giá thành. Xác định đối tượng hạch toán CPSX chính là việc xác định phạm vi, giới hạn mà CPSX cần được tập hợp. Để xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp CPSX, kế toán cần phải dựa vào các căn cứ sau: */ Căn cứ vào tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ: + Sản xuất giản đơn: Đối tượng hạch toán CPSX có thể là sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm, toàn bộ quy trình sản xuất của DN. + Sản xuất phức tạp: Đối tượng hạch toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến sản phẩm từng phân xưởng tổ đội. */ Căn cứ loại hình sản xuất: Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ thì đối tượng tập hợp CPSX là các đơn đặt hàng. Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, tuỳ thuộc vào loại hình sản xuất giản đơn hay phức tạp mà đối tượng hạch toán CPSX có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết. */ Căn cứ yêu cầu quản lý, khả năng, trình độ quản lý doanh nghiệp: Nếu trình độ hạch toán càng cao thì đối tượng hạch toán càng cụ thể càng chi tiết và ngược lại. Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX đúng đắn, phù hợp với đặc điểm SXKD của doanh nghiệp có tác dụng tốt cho việc tăng cường quản lý CPSX và phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm. 3.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành *Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành cần phải được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Việc xác định chính xác đối tượng tính giá thành cần dựa vào các căn cứ: +Căn cứ vào đặc điểm, tính chất sản xuất: Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo kiểu đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng công việc hoặc theo đơn đặt hàng. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo kiểu hàng loạt thì đối tượng tính giá thành là mỗi loại sản phẩm khác nhau. + Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất: Đối với quy trình công nghệ sản xuất là giản đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. Đối với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc từng chi tiết sản phẩm. Việc xác định đúng đối tượng tính giá thành sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm được khoa học hợp lý. *Kỳ tính giá thành: là khoảng thời gian cần thiết để kế toán tổng hợp số liệu về chi phí sản xuất phục vụ cho công tác tính giá thành của Doanh nghiệp. Tuỳ theo đặc điểm của loại hình sản xuất , trình độ và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà có quy định kỳ tính giá thành khác nhau cho phù hợp với kỳ báo cáo: +Trường hợp Doanh nghiệp thuộc loại hình Doanh nghiệp sản xuất giản đơn, chu kỳ sản xuất ngắn, mặt hàng sản xuất ít, khối lượng lớn thì kỳ tính giá thành phù hợp là tháng. +Trường hợp quy trình công nghệ phức tạp, chế biến liên tục, chu kỳ sản xuất dài thì kỳ tính giá thành có thể là quý hay chu kỳ sản xuất. 3.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm *Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật hoá cùng với các chi phí sản xuất khác mà Doanh nghiệp đã chi ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. *Khác nhau: +Chi phí sản xuất tính cho 1 thời kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm tính theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. +Chi phí sản xuất chỉ tính toàn bộ chi phí chi ra trong trọn một thời kỳ, không phân biệt chi phí chi ra ở đâu và công dụng để làm gì; còn giá thành sản phẩm tính cả chi phí chi ra kỳ trước chuyển sang kỳ này(Dở dang đầu kỳ) nhưng loại trừ chi phí chi ra ở kỳ này tính vào giá thành kỳ sau (Dở dang cuối kỳ). Sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm như sau: A B Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ C D AC = AB + BD – CD BD = AC khi AB = CD 4.trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 4.1.Tài khoản sử dụng Để tập hợp CPSX đầy đủ, chính xác phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, các tài khoản kế toán doanh nghiệp thường sử dụng là: *Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Bên Nợ: Tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung Bên Có: +Các khoản chi phí sản xuất ghi giảm (nếu có) bao gồm sản phẩm hỏng không sửa chữa được, phế liệu. +Giá thành thực tế của sản phẩm , dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ Dư Nợ cuối kỳ: Giá trị sản phẩm dịch vụ còn dở dang cuối kỳ Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí sản xuất *Tài khoản 631 :Giá thành sản phẩm Bên Nợ: +Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ +Tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đã phát sinh trong kỳ Bên Có: +Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ +Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Ngoài 2 tài khoản trên , kế toán còn sử dụng các tài khoản tập hợp chi phí như : -Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. -Tài khoản 622 : Chi phí nhân công trực tiếp: để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. - Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung: để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 4.2.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho là phương pháp mà theo đó việc nhập, xuất, tồn NVL, CCDC...được theo dõi một cách thường xuyên trong sổ kế toán. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình luân chuyển hàng tồn kho và nó được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá hữu hình có giá trị lớn. Để tập hợp CPSX theo phương pháp này ta tiến hành các bước theo sơ đồ sau: SƠ Đồ 1: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 621 TK 111,112,138 TK 622 TK 627 K/chuyển hoặc phân bổ CPNVLTT K/chuyển CP nhân công trực tiếp K/chuyển hoặc phân bổ CP sản xuất chung CP sản xuất ghi giảm (nếu có) TK 632 Giá thành thực tế của sản phẩm bán trực tiếp tại xưởng TK 157 Giá thành thực tế của sản phẩm gửi bán tại xưởng TK 155 Giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho 4.3.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Phương pháp kiểm kê định kỳ đối với hàng tồn kho là phương pháp mà theo đó kế toán không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp kiểm kê định kỳ như sau: SƠ Đồ 2: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 631 TK 154 TK 154 TK 621 K/chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ K/chuyển CP NVL trực tiếp TK 622 K/chuyển CP nhân công trực tiếp Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ TK 632 Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ TK 627 K/chuyển CP sản xuất chung 4.4.Các bước tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành : Các bước tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm bốn bước sau: -Tập hợp chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp -Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí lao vụ sản xuất phụ -Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang -Tính giá thành sản phẩm Các bước tập hợp chi phí này được cụ thể ở các phần dưới đây: 5. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) 5.1.Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các tài khoản liên quan khác như TK 152, TK 111, TK 331... - Nội dung: TK621 dùng để phản ánh toàn bộ CPNVLTT xuất dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ. - Kết cấu TK 621: Bên nợ: - Trị giá thực tế NVLTT xuất sử dụng cho sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện công việc, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Bên có: - Trị giá NVLTT sử dụng không hết nhập lại kho - Trị giá phế liệu thu hồi - Kết chuyển hoặc phân bổ CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm. TK621 không có số dư cuối kỳ Chi phí NVLTT bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. */ Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan đến viẹc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, kế toán không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan. Tiêu thức thường chọn để phân bổ đó là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo trọng lượng hay khối lượng sản phẩm... Công thức phân bổ như sau: Chi phí NVLTT phân bổ = Tổng CP NVLTT cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của các loại sản phẩm x Tiêu thức phân bổ của từng loại sản phẩm 5.2.Hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên: Theo phương pháp này, khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh sẽ ghi: Nếu xuất kho để sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 Có TK 152 Nếu mua về và đưa vào sử dụng ngay: Nợ TK 621 Có TK 111,112,331 .... Trị giá vật liệu sử dụng không hết trả lại kho sẽ ghi: Nợ TK 152 Có TK 621 Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế đã sử dụng để kết chuyển vào tài khoản 154 tính giá thành. SƠ Đồ 3: Hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 152 TK 154 TK 621 TK 111,112,331... TK 152 Xuất kho NVLTT sử dụng trực tiếp cho sản xuất SP Giá thực tế của NVLTT mua về dùng ngay Giá thực tế của NVL trực tiếp dùng không hết trả lại kho Kết chuyển hoặc phân bổ CP NVLTT cho từng loại sản phẩm 5.3.Hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Tương tự như khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh như đã trình bày ở phương pháp tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên: Nếu xuất kho để sử dụng: Nợ TK 621 Có TK 152 Nếu mua về và đưa vào sử dụng ngay: Nợ TK 621 Có TK 111,112,331 .... Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ giá trị vật liệu đã xuất sử dụng trong kỳ sẽ ghi như sau: Nợ TK 621 Có TK 611” Mua nguyên vật liệu” Trị giá vật liệu sử dụng không hết trả lại kho sẽ ghi: Nợ TK 152 Có TK 621 Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế đã sử dụng để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành: Nợ TK 631 Có TK 621 SƠ Đồ 4: Hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 152 TK 631 TK 621 TK 111,112,331.. TK 152 Xuất kho NVLTT sử dụng trực tiếp cho sản xuất SP Giá thực tế của NVLTT mua về dùng ngay Giá thực tế của NVL trực tiếp dùng không hết trả lại kho Kết chuyển hoặc phân bổ CP NVLTT tính giá thành SP 6. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 6.1.Tài khoản sử dụng: *Để tập hợp và phân bổ chi phí NCTT kế toán sử dụngTK622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Nội dung và kết cấu: Bên nợ: Tập hợp CPNCTT bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ. Bên có: Kết chuyển và phân bổ CPNCTT cho các đối tượng chịu chi phí liên quan. TK622 không có số dư. *Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra CPNCTT còn bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ mà doanh nghiệp sử dụng lao động phải gánh chịu và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định. */ CPNCTT thường được tính trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí có liên quan. Những CPNCTT sản xuất mà liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí không hạch toán được như lương phụ, các khoản phụ cấp thì được tập hợp chung sau đó phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí liên quan. Tiêu chuẩn để phân bổ có thể là chi phí tiền công định mức, khối lượng sản phẩm sản xuất. 6.2. Nội dung hạch toán: Khi tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh kế toán sẽ ghi: Tiền lương chính phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 Có TK 334 Các khoản trích về BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí nhân công trực tiếp theo quy định: Nợ TK 622 Có TK 338 Cuối kỳ khi tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành sẽ ghi: Nợ TK 154( hoặc 631) Có TK 622 Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 622 TK 334 TK 154 TK 338 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% Kết chuyển CPNCTT tính giá thành SP (Phương pháp kê khai thường xuyên) TK 631 Kết chuyển CPNCTT tính giá thành SP (Phương pháp kiểm kê định kỳ) 7. Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 7.1.Tài khoản sử dụng: * Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK627 “Chi phí sản xuất chung” Nội dung và kết cấu: Bên nợ : Tập hợp các CPSXC phát sinh trong kỳ theo các phân xưởng tổ đội. Bên có : + Các khoản ghi giảm CPSXC (nếu có) + Kết chuyển và phân bổ CPSXC cho các sản phẩm, công việc có liên quan để tính giá thành. TK627 không có số dư và được mở chi tiết theo phân xưởng sản xuất. *Tài khoản cấp 2: TK627 gồm có 6 tài khoản cấp hai. -TK6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng. -TK6272 : Chi phí vật liệu. -TK6273 : Chi phí dụng cụ sản xuất. -TK6274 : Chi phí KHTSCĐ. -TK6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài. -TK6278 : Chi phí khác bằng tiền. */ CPSXC là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất ngoài hai khoản NVLTT và NCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng tổ đội sản xuất. */ CPSXC phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí */ Cuối tháng CPSXC đã tập hợp được của phân xưởng nào kết chuyển vào tính giá thành sản phẩm cho phân xưởng đó. */ Nếu trường hợp trong cùng phân xưởng tổ đội sản xuất trong kỳ sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc thì phải tiến hành phân bổ CPSXC cho các sản phẩm, công việc liên quan theo tiêu thức phù hợp như CPNVLTT... 7.2.Nội dung hạch toán: Khi tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ kế toán sẽ ghi: Chi phí về tiền lương của nhân viên phân xưởng và các khoản trích theo lương: Nợ TK 627 Có TK 334, 338 Chi phí về vật liệu sử dụng cho phân xưởng: Nợ TK 627 Có TK 152 Chi phí về CCDC: Nợ TK 627 Có TK 153 Chi phí về khấu hao TSCĐ: Nợ TK 627 Có TK 214 Các khoản chi phí khác liên quan đến dịch vụ mua ngoài và chi phí khác được thanh toán trực tiếp bằng tiền: Nợ TK 627 Có TK 111,112,141, 331.... Cuối kỳ khi phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào tài khoản tính giá thành sẽ ghi: Nợ TK 154( hoặc 631) Có TK 627 sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK 111,112,138... TK 627 TK 334,338 Tập hợp CP nhân viên phân xưởng TK 152 111,112,331 Tập hợp CP vật liệu phân xưởng CPSXC ghi giảm (nếu có) TK 154 Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC tính giá thành SP (Phương pháp kê khai thường xuyên) TK 631 Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC tính giá thành SP (Phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 153 111,112,331 Tập hợp CP CCDC TK 214 Tập hợp CP KH TSCĐ TK 111,112,331... Tập hợp CP dịch vụ mua ngoài và CP khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ 8. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 8.1.Tổng hợp chi phí sản xuất: Các phần trên đã nghiên cứu kế toán tập hợp và phân bổ các loại chi phí sản xuất như CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Các chi phí này cuối cùng đều phải được kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. *Đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì sử dụng TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. *Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) ngoài việc sử dụng TK154 còn sử dụng TK631 “Giá thành sản xuất” để tập hợp CPSX toàn doanh nghiệp. 8.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm. Chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ thường liên quan đến các sản phẩm hoàn th._.ành và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Do dó để tính toán được giá thành một cách chính xác thì kế toán phải tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo các phương pháp thích hợp cụ thể là: 8.2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CP NVL chính hoặc NVLTT: Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ sẽ căn cứ vào CP NVL chính hoặc NVLTT để xác định cho sản phẩm dở dang, còn phần chi phí NCTT và CPSXC được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng CPVL chính hoặc NVLTT phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Công thức: Trường hợp quy trình công nghệ trải qua nhiều bước chế biến liên tục kế tiếp nhau thì từ bước thứ 2 trở đi, sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo giá thành bán thành phẩm giai đoạn chế biến trước. Công thức như sau: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn n = Giá thành đơn vị bán thành phẩm giai đoạn (n-1) x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn n Phương pháp này có ưu điểm đơn giản, dễ tính toán nhưng kết quả lại không chính xác vì chưa quan tâm đến tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang và sản phẩm dở dang mới chỉ tính theo CPNVL chính hoặc NVLTT, còn các CPSX khác tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Do đó, phương pháp này chỉ áp dụng với những doanh nghiệp mà CPNVLTT chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí sản xuất, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và ổn định. 8.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang và tỷ lệ hoàn thành để quy đổi số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ thành số sản phẩm hoàn thành tương đương từ đó tính ra giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo từng khoản mục. Công thức: Sản phẩm hoàn thành tương đương = Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành Sau đó kế toán xác định chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo nguyên tắc sau: - Đối với chi phí VL chính được tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang mức độ như nhau. - Đối với chi phí chế biến khác như vật liệu phụ, nhiên liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành tương đương: Vật liệu chính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ = VL chính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ + VL chính phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Chi phí chế biến khác cho sản phẩm dở dang cuối kỳ = CP chế biến khác cho sản phẩm dở dang đầu kỳ + CP chế biến khác phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương x Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Phương pháp này có ưu điểm là kết quả tính toán chính xác nhưng nhược điểm là phức tạp và tốn nhiều công sức nếu quy trình công nghệ trải qua nhiều bước chế biến. Vì vậy, phương pháp này áp dụng thích hợp với doanh nghiệp mà tỷ trọng các khoản chi phí sản xuất trong giá thành chiếm tỷ lệ tương đương nhau. 8.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến: Theo phương pháp này ta giả định rằng sản phẩm dở dang có tỷ lệ hoàn thành chung là 50% so với thành phẩm (tính cho chi phí chế biến), còn đối với chi phí vật liệu chính được tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ sử dụng thực tế: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = VL chính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức sử dụng thự c tế + 50% CP chế biến so với thành phẩm Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản nhưng mức độ chính xác không cao, vì vậy Doanh nghiệp chỉ nên áp dụng trong trường hợp tỷ trọng chi phí chế biến chiếm trong tổng chi phí chế biến là không đáng kể. 9.Tính giá thành sản phẩm (ZTP) Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hoặc hệ thống phương pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Nói cách khác, phương pháp tính giá thành sản phẩm là các cách thức, các phương pháp tính toán, xác định giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành. Tuỳ theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cũng như yêu cầu và trình độ của công tác quản lý, công tác kế toán của từng doanh nghiệp, từng loại hình sản xuất cụ thể, kế toán có thể sử dụng một trong các phương pháp tính giá thành mang tính kỹ thuật nghiệp vụ sau: 9.1. Phương pháp giản đơn (trực tiếp) Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, tổ chức sản xuất thành nhiều chu kỳ sản xuất ngắn, mặt hàng ít, khối lượng lớn. Đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là các sản phẩm. Kỳ tính giá thành định kỳ hàng tháng, hàng quý phù hợp với kỳ báo cáo. Nếu có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định cần tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp thích hợp. Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính theo công thức: ʓ = Z C Q Q = Z = C Trong đó: Z là tổng giá thành sản phẩm C là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ ʓ là giá thành đơn vị Q là số lượng sản phẩm hoàn thành Trường hợp cuối kỳ có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định, kế toán phải xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp thích hợp. Khi đó tổng giá thành đơn vị được tính như sau: Z = Dđk + C – Dck ʓ = Z Q Trong đó: Dđk và Dck là dở dang đầu kỳ và cuối kỳ 9.2. Phương pháp tính giá thành phân bước Phương pháp này áp dụng trong những Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục. Bán thành phẩm của bước trước là đối tượng hcế biến của bước sau và đến bước cuối cùng mới tạo ra được thành phẩm. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng bước chế biến của quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm từng bước và thành phẩm của bước cuối cùng hoặc chỉ có thể là thành phẩm ở bước cuối cùng. Căn cứ vào đối tượng tính giá thành thì phương pháp tính giá thành lại bao gồm hai phương pháp sau: 9.2.1 Phương pháp tính Z phân bước có tính giá thành bán thành phẩm Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm có quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quá trình sản xuất. Đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng, kỳ tính giá thành là định kỳ hàng tháng phù hợp với kỳ báo cáo. Phương án này áp dụng phù hợp với những Doanh nghiệp mà trình độ hạch toán nội bộ khá cao (tính lãi lỗ riêng cho từng phân xưởng) hoặc có bán nửa thành phẩm ra ngoài. Để tính được giá thành của thành phẩm thì trước hết kế toán phải tính được giá thành bán thành phẩm của bước 1 sau đó kết chuyển từng khoản mục sang bước 2 để tính giá thành bán thành phẩm của bước 2,.... và cứ như vậy cho đến bước cuối cùng mới tính được giá thành của thành phẩm. Trình tự luân chuyển chi phí của phương án này được thực hiện như sau: CPNVL bước 1 CP chế biến bước 1 Giá trị SPDD cuối kỳ của bước 1 + - Giá thành bán TP bước 1 = Giá thành bán TP bước 1 CP chế biến bước 2 Giá trị SPDD cuối kỳ của bước1 + - Giá thành bán TP bước 2 = Giá thành thành phẩm Giá thành bán TP bước 2 CP chế biến bước n Giá trị SPDD cuối kỳ bước n - = + .... = Giá thành bán TP bước (n-1) + Phương pháp này giúp doanh nghiệp tính toán được giá thành nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ sản xuất thuận tiện cho việc tính toán hiệu quả kinh tế từng giai đoạn. 9.2.2.Phương pháp tính Z phân bước không tính giá thành bán thành phẩm Điều kiện áp dụng giống phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. Tuy nhiên đối tượng tính giá thành là thành phẩm sản xuất hoàn thành giai đoạn công nghệ sản xuất cuối cùng. Phương pháp này phù hợp với những Doanh nghiệp có trình độ hạch toán nội bộ không cao hoặc Doanh nghiệp không bán được thành phẩm ra ngoài. Để tính được giá thành của thành phẩm, kế toán căn cứ vào xác định chi phí của từng bước trong thành phẩm sau đó tổng cộng chi phí các bước trong thành phẩm ta được chỉ tiêu tổng giá thành của thành phẩm Trình tự luân chuyển chi phí như sau: CP NVL chính bước 1 CP VL chính bước 1 trong TP + CP chế biến bước 1 CP chế biến bước 1 trong TP + CP chế biến bước n CP chế biến bước n trong TP CP chế biến bước 2 CP chế biến bước 2 trong TP + ... + Tổng giá thành của thành phẩm ... Chi phí vật liệu chính bước 1 trong thành phẩm = CP vật liệu chính dở dang đầu kỳ bước 1 + CP vật liệu chính phát sinh trong kỳ bước 1 Số lượng sản phẩm hoàn thành bước 1 + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ bước 1 x Số lượng thành phẩm Chi phí chế biến bước n trong thành phẩm = CP chế biến dở dang đầu kỳ bước n + CP chế biến phát sinh trong kỳ bước n Số lượng sản phẩm hoàn thành bước n + x Số lượng thành phẩm Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ bước n x Tỷ lệ hoàn thành Giá thành thành phẩm = CP vật liệu chính bước 1 trong TP + CP chế biến bước 1 trong TP + .... + CP chế biến bước n trong TP 9.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng (ĐĐH) Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành trong đơn đặt hàng đó. Kỳ tính giá thành chỉ đặt ra khi đơn đặt hàng hoàn thành toàn bộ . Khi đó tổng chi phí sản xuất từ khi khởi công đến khi kết thúc Khi một đơn đặt hàng mới đưa vào sản xuất kế toán mở ngay cho mỗi đơn đặt hàng một bảng tính giá thành, khi phát sinh chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc (bảng phân bổ chi phí). Chi phí sản xuất sau khi tập hợp được phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp. Cuối tháng kế toán căn cứ vào chi phí đã tập hợp cho từng đơn đặt hàng kế toán ghi sang bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó.Khi đó tổng chi phí sản xuất từ khi khởi công đến khi kết thúc chu kỳ sản xuất là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của đơn đặt hàng đó. Đơn đặt hàng nào chưa hoàn thành thì chi phí chi ra từ khi khởi công đến cuối kỳ hạch toán chính là giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của chính đơn đặt hàng đó. Việc tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng được tiến hành như sau: -Đối với chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp: căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tập hợp trực tiếp cho từng đơn đặt hàng. -Đối với chi phí sản xuất chung: được tập hợp theo phân xưởng sản xuất, sau dó phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức thích hợp như theo tiền lương công nhân sản xuất, theo chi phí vật liệu chính.... 9.4.Tính giá thành sản phẩm theo giá thành định mức Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất ổn định đã xây dựng được hệ thống định mức kinh tế kĩ thuật và các dự toán chi phí hợp lý. Căn cứ vào định mức kinh tế kĩ thuật và dự toán chi phí sản xuất được duyệt để tính ra giá thành định mức sản phẩm. Tổ chức hạch toán riêng biệt số chi phí sản xuất thực tế phù hợp với định mức và số chi phí sản xuất chênh lệch thoát ly định mức. + Đối với CPNVLTT có thể sử dụng phương pháp chứng từ báo động, cắt vật liệu, kiểm kê để tập hợp chi phí chênh lệch định mức. + Đối với CPNCTT Chênh lệch mức Chi phí NC Chi phí NC thực tế phải trả Sản lượng thực tế trong tháng Chi phí NC định mức = x x + Đối với CPSXC. Chênh lệch mức SXC từng đối tượng CPSXC thực tế đã phân bổ Sản lượng thực tế Chi phí SXC định mức = x x - Khi có thay đổi định mức phải tính lại giá thành theo định mức mới, tính số chênh lệch do thay đổi định mức đối với sản phẩm dở dang đầu kỳ. - Tính giá thành thực tế sản phẩm sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm Giá thành định mức sản phẩm Chênh lệch do thay đổi định mức Chênh lệch do thoát ly định mức = ± ± chương II thực tế tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nhựa y tế I.khái quát chung về công ty nhựa y tế 1.Quá trình hình thành và phát triển. Công ty nhựa y tế( MEDIPLAST) là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty thiết bị y tế Việt Nam.Đây là một công trình được Bộ y tế Việt Nam đầu tư bằng nguồn vốn trong nước và vay vốn từ quỹ OPEC (quỹ của các nước xuất khẩu dầu mỏ) để xây dựng nhà xưởng,dâychuyền sản xuất và các thiết bị phụ trợ đồng bộ,hiện đại.Công ty nhựa y tế được thành lập từ ngày 05 tháng 12 năm 1998, trụ sở chính :89-Lương Đình Của- Hà Nội,tài khoản giao dịch tại Ngân hàng đầu tư phát triển Hà Nội. Sau 6 năm thành lập,công ty đã không ngừng phát triển và dần dần tăng khả năng cạnh tranh về sản phẩm của mình trên thị trường. Bằng những bước đi đúng hướng, công ty đã dần tìm được chỗ đứng cho riêng mình. Từ chỗ chỉ sản xuất và cung ứng 4 loại bơm tiêm dùng một lần, các loại bơm tiệm tự khoá, các loại bơm tiêm an toàn, dây truyền dịch,các loại hộp, bao bì, gioăng bằng nhựa ...Có rất nhiều mặt hàng của công ty đã và đang chiếm ưu thế sản xuất kinh doanh như: bơm tiêm tự khoá K1 và bơm tiêm an toàn FA12,FA13,bơm tiêm 5 ml,dây truyền dịch. 2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.Chức năng Mediplast có chức năng sản xuất, kinh doanh,sản xuất , kinh doanh, xuất nhập khẩu các dụng cụ y tế bằng nhựa và các dụng cụ y tế khác,kinh doanh vật tư, hoá chất dùng để sản xuất các sản phẩm nói trên, tư vấn, lắp đặt, bảo hành và sửa chữa thiết bị sản xuất các sản phẩm bằng nhựa. 2.2.Nhiệm vụ Công ty phải sản xuất, kinh doanh và hoạt động đúng ngành nghề đã đăng kí, chịu trách nhiệm trước khách hàng về sản phẩm,dịch vụ do Công ty cung cấp Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế trong kinh doanh, thực hiện tốt việc bảo toàn và phát triển vốn. Xây dựng chiến lược kinh doanh để phù hợp với nhu cầu trên và yêu cầu của thị trường. Chiến lược và kế hoạch hàng năm của Công ty phải được cấp trên thẩm quyền xét duyệt . 3.Tình hình về vốn của công ty Vốn ngân sách cấp đến 31/12/2004:30.940 triệu đồng( Ba mươi tỷ chín trăm bốn mươi triệu đồng) Trong đó: + Ngân sách cấp khi thành lập : 8.515 triệu đồng +Vốn lưu động cấp lần 1:600 triệu đồng +Vốn lưu động cấp lần 2:300 triệu đồng +Tăng vốn ngân sách cấp từ quỹ sắp xếp CPH DNNN: 17.852 triệu đồng +Tổng số vốn ngân sách cấp đến 31/12/2004 là 30.940 triệu đồng +Tháng 12/2003 Công ty được ngân sách cấp từ quỹ sắp xếp CPH DNNN để hỗ trợ trả vốn vay OPEC:17.825 triệu đồng hay 1.140.581 USD +Vì vậy, tổng số gốc vốn vay OPEC đến nay là2.695.484,45USD hay 35.549 triệu đồng Vốn vay trung hạn từ 2004 đến 2009 cho dự án sản xuất bơm tiêm tự huỷ là 3.100 triệu đồng (sẽ giải ngân xong sau khi dự án hoàn thành ) Vốn vay ngắn hạn từ các Ngân hàng thương mại hoặc huy động của CB0-CNV để làm vốn lưu động thường xuyên từ 8- 12 tỷ đồng . Chúng ta có thể xem một số chỉ tiêu báo cáo của đơn vị trong 3 năm 2002,2003,2004: Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Số tiền 02/KH Số tiền 03/02 Số tiền 04/03 1. Doanh thu 25090000 100.95% 33271300 132.61% 50095140 150.56% 2.nộp ngân sách 1450000 103.00% 1565000 107.93% 2127000 135.91% 3.Lợi nhuận sau thuế 101000 101.00% 179000 177.23% 539670 301.49% 4.TSCĐ/TS(%) 74.59 72.44 62.51 5.TSlĐ/TS(%) 25.41 27.56 37.48 6.Khả năng thanh toán hiện hành(lần) 1.72 1.52 1.31 7.Thu nhập bình quân(ngđ/người) 930 1041 1900 Biểu 2-1: Một số chỉ tiêu chủ yếu qua các năm /trang20 Qua các chỉ tiêu trên ta thấy tốc độ tăng trưởng tại công ty trong những năm vừa qua khá vững.Doanh thu, lãi kinh doanh tăng từ đó góp phần làm tăng thu nhập của cán bộ công nhân viên. Điều này thể hiện sự chuyển hướng đa dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm hiểu kĩ thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và sự cố gắng hết mình của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. 4.Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức sản xuất 4.1. Đặc điểm tổ chức quản lý 4.1.1. Cơ cấu quản lý Cơ cấu quản lý của Công ty là cơ cấu quản lý một cấp, được tổ chức như sau: *Ban giám đốc: gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc là PGĐ nhân sự và PGĐ kỹ thuật. *Các phòng ban bao gồm có: +Phòng kỹ thuật +Phòng Kế hoạch-Kinh doanh +Phòng Tổ chức- Hành chính +Phòng Tài chính -Kế toán Trong đó phòng Tài chính kế toán có chức năng tham mưu cho giám đốc về mặt quản lý hạch toán kinh tế, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn, tiền tệ cùng với việc tính toán phân phối kết quả kinh doanh của Công ty. +Ban cơ điện *Các phân xưởng: +Phân xưởng Ep nhựa- tiệt trùng: gồm bộ phận ép nhựa sản xuất các bán thành phẩm Xy lanh, Piston và ống dây truyền dịch bằng nhựa ....và bộ phận tiệt trùng để tiệt trùng các bán thành phẩm của Công ty. +Phân xưởng Thành phẩm: có nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp bán thành phẩm thành thành phẩm cuối cùng, bao gồm các công đoạn là: in vạch, lắp ráp, bỏ túi, đóng hộp tiệt trùng, dán và đóng hộp thành phẩm nhập kho. Giám đốc Phó giám đốc phòng kỹ thuật Phó giám đốc tổ chức hành chínH kế toán trưởng Phòng kỹ thuật phòng kế hoạch kinh doanh phòng tổ chức hành chính phòng tài chính-kế toán ban cơ điện phân xưởng ép nhựa- tiệt trùng phân xưởng thành phẩm sơ đồ 2 -1: Bộ máy quản lý của Công ty nhựa Y tế 4.1.2.Tổ chức lao động Sau hơn sáu năm hoạt động hiện Công ty có tổng số 202 lao đông trong đó số lao động nữ là 125, lao động nam là 77 người. Giữa hai phân xưởng tỉ lệ lao động nam và nữ là không đều nhau do Phân xưởng ép nhựa có nhiều máy cơ khí nặng nên tập trung nhiều lao động nam ( 16 người ),nữ (2 người) còn phân xưởng thành phẩm có số lao động nữ nhiều(111 người ),lao động nam(38 người). Còn khối văn phòng lao động nam là 28 người, nữ là 12 người. 4.2.Đặc điểm quy trình công nghệ Công ty Nhựa y tế là một công ty chuyên sản xuất các mặt hàng y tế tổ chức sản xuất từ khâu ép nhựa đến khâu tiệt trùng và hoàn chỉnh sản phẩm nên QTCN SX ở công ty là quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn: +Giai đoạn 1(ở phân xưởng ép nhựa): từ nguyên vật liệu chính là nhựa, kim , gioăng........qua khâu nghiền, ép nhựa để tạo ra các bán thành phẩm. + giai đoạn 2 ( ở phân xưởng thành phẩm ): bán thành phẩm của giai đoạn 1 được lắp gioăng, in vạch, lắp kim ...để tạo ra thành phẩm. Sản phẩm ở công ty tuy có nhiều chủng loại nhưng đều được chế tạo từ nguyên liệu chủ yếu là nhựa nên QTCN tương đối giống nhau. Chuyên đề này xin được đề cập đến QT CN sản xuất bơm tiêm 5ml. Từ kho công ty Nhựa hạt được đưa đến phân xưởng ép nhựa. Tại đây nhựa hạt sẽ được may ép nhựa tạo thành các bán sản phẩm là xi lanh và piston. Các bán thành phẩm này được nhập kho bán thành phẩm. Sau đó, chúng sẽ được phân loại và chuyển lên phân xưởng Thành phẩm. Ơ đây, xi lanh sẽ được in vạch để định tính liều lượng cho bơm tiêm còn piston sẽ được lắp ráp với gioăng cao su. Piston sau khi đã lắp ráp với gioăng sẽ tiếp tục lắp ráp với xy lanh thông qua hệ thống máy lắp ráp và tạo thành sản phẩm bơm tiêm hoàn chỉnh. Sau đó thông qua khí EO gas tại phân xưởng thành phẩm bơm tiêm được tiệt trùng và được đóng thùng, đưa xuống kho thành phẩm. 4.3.Tổ chức công tác kế toán của công ty. 4.3.1. Bộ máy kế toán. Mediplast tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Kế toán trưởng có nhiệm vụ trực tiếp hướng dẫn điều hành các nhân viên kế toán của mình không qua khâu trung gian nhận lệnh. Với mô hình này toàn bộ công tác kế toán đều được tiến hành ở phòng Kế toán, các phân xưởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên thống kê phân xưởng. Chính vì vậy, các mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán rất đơn giản, kiểm tra và chỉ đạo nghiệp vụ linh hoạt và chính xác. Số lượng nhân viên kế toán là 4 người. Mỗi người thực hiện nhiệm vụ riêng và chịu trách nhiệm về phần hành kế toán mà họ đảm nhận. Mô hình này được thể hiện qua sơ đồ 2-3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kiêm kế toán thanh toán Kế toán ngân hàng kiêm kế toán thành phẩm và tiêu thụ, kế toán thuế. Thủ quỹ kiêm kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ Thống kê phân xưởng thành phẩm Thống kê phân xưởng ép nhựa tiệt trùng Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) Sơ đồ 2-3: Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng là người chỉ đạo, giám sát toàn bộ mạng lưới kế toán của Công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ giám sát việc chấp hành các chế độ kế toán tài chính, đồng thời báo cáo một cách chính xác, kịp thời, đúng đắn với giám đốc tình hình và kết quả hoạt động tài chính trong Công ty để tìm ra những mặt mạnh cần phát huy và những điểm yếu cần khắc phục. Đồng thời đưa ra các ý kiến, biện pháp với giám đốc nhằm nâng cao hiệu quả của Công ty. Các bộ phận kế toán khác : + Bộ phận kế toán nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ kiêm thủ quỹ: chuyên ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vẩn chuyển bảo quản nhập xuất tồn kho NVL, CCDC và phân bổ CCDC đồng thời thực hiện việc thu chi tiền mặt khi có đầy đủ chứng từ, quản lý lượng tiền có trong quỹ, ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ, các khoản chi , hoà nhận tạm ứng. + Bộ phận kế toán ngân hàng, kế toán thành phẩm và tiêu thụ, kế toán thuế: theo dõi các khoản tiền vay, tiền gửi ngân hàng, thường xuyên đối chiếu số dư TGNH đồng thời quản lý theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm trên sổ chi tiết TK 155, cuối tháng lập Báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm . Lãi lỗ của hoạt động kinh doanh được xác định dựa trên sổ chi tíêt và tổng hợp các TK511, 521, 532; theo dõi các khoản thanh toán với ngân sách, lập bảng kê khai thuế. + Bộ phận kế toán tiền lương và BHXH, kế toán chi phí và tính giá thành: Thu chi tính toán theo dõi và thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho CBCNV, trích BHXH theo quy định, tập hợp chi phí sản xuất phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 4.3.2.Hệ thống kế toán Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung. *Hệ thống sổ kế toán công ty đang sử dụng gồm: +Sổ kế toán chi tiết: căn cứ vào chứng từ gốc, cuối tháng kế toán ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. + Sổ nhật ký chung: căn cứ vào chứng từ có liên quan, hàng ngày kế toán chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung. + Bảng phân bổ: các chứng từ gốc được tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ chuyển vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp. + Sổ cái(sổ tổng hợp): cuối tháng kế toán khoá sổ, cộng số liệu trên sổ Nhật ký chung, kiểm tra đối chiếu số liệu trên Nhất ký chung với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chung ghi trực tiếp vào sổ cái. Theo hình thức này, quá trình tập hợp chi phí sản xuất được ghi chép vào các sổ kế toán sau: Bảng phân bổ NVL và CCDC Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ Sổ cái tài khoản621,622,627,154 Sổ chi tiết hoặc thẻ chi tiết Chứng từ gốc Bảng phân bổ Sổ chi tiếtTK 621,622,627 Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết154(631) Sổ tổng hợp TK 154,621,622,627 Bảng tính giá thành :Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng :Đối chiế, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Tình hình ghi sổ kế tón tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức nhật ký chung Về báo cáo tài chính, công ty sử dụng 4 loại báo biểu: +Biểu 01-DN: Bảng cân đối kế toán +Biểu 02-DN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Biểu 03-DN: Thuyết minh báo cáo tài chính *Các chế độ kế toán được doanh nghiệp áp dụngtại đơn vị: -Niên độ kế toán được bắt đầu vào 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. -Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ. -Nguyên tác và phưông pháp chuyển đổi tiền khác: thep tỷ giá thực tế. -Hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung. -Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại + Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt : theo quy định của nhà nước. -Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá: theo giá thực tế + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền cuối kỳ. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. II.Thực tế tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty nhựa y tế. 1.Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản suất ở công ty Chuẩn mực kế toán số 02 :Hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 củ Bộ Tài Chính) Theo chuẩn mực này thì giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua. Chi phí chế biến tồn kho bao gồm chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc , và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chiphí nhân công gián tiếp. 1.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm dựa trên đặc điểm QTCN của từng loại sản phẩm. Do sản phẩm sản suất theo kê hoạch, QTCN phức tạp, phải qua nhiều công đoạnở các phân xưởng khác nhau như: bơm tiêm, dây truyền dịch..nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng theo từng khoản mục CPNVLTT,CPNCTT,CPSXC rồi được tập hợp theo từng sản phẩm toàn bộ chi phí. Vì vậy đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hoàn thành hoặc bán thành phẩm ở các giai đoạn công nghệ. điển hình của nhóm sản phẩm này là bơm tiêm 5ml (BT5P).quá trình chế tạo của nó diễn ra tại hai phân xưởng là PX ép nhựa và PX thành phẩm. tại PX ép nhựa,chí phí được tập hợp theo từng đối tượng tính giá thành. Sau đó bán thành phẩm xilanh, piston sẽ được nhập kho bán thành phẩm nội bộ rồi xuất kho cho PX để hoàn thiện. tại phân xưởng này, chi phí lại được tập hợp theo từng đối tượng tính giá thành. khi sản phẩm hoàn thành sẽ được nhập kho thành phẩm. 1.2.Kế toán tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do nghành nghề sản xuất kinh doanh là nhựa y tế, sản phẩm đa dạng cả về số lượngvà đặc tính kỹ thuật nên nguyên vật liệu ở đây cũng khá phong phú và chủ yếu nhập từ các nước nhật, hàn quốc, trung quốc, EU...gồm các loại: - Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất: + Nhự các loại:Nhựa hạt P344, P750j, P900j, nhựa nghiền FF, nhựa hạt trắng 3002A... + Các loại kim: kim nhật 18Gx11/2, kim hàn quốc 22x11/4, kim 2138, kim 2525 Hàn Quốc... + Gasket, túi PE các loại, silicon, mực in vạch, xylen... - Vật liệu phụ: hộp chipbox, thùng carton, đề can, dây đai đóng thùng, duplex, băng dính các loại... - Nhiên liệu: dầu thuỷ lực, dầu bôi trơn, dầu bảo dưỡng khuân chống gỉ, xăng Mogas 92, và khí EOGAS, khí LPGAS dùng để tiệt trùng sản phẩm. Toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho sản xuất được công ty tập hợp vào TK621 - CPNVLTT và mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán chi phí là từng loại sản phẩm. TK621E-Chi phí nguyên vật liệu của xi lanh, piston TK 621TB3P- Chi phí nguyên vật liệu của bơm tiêm 3ml TK 621TB5P-Chi phí nguyên vật liệu của bơm tiêm 5ml TK 621D- Chi phí nguyên vật liệu của dây truyền dịch Hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất trong đó có kế hoạch vật tư xuất dùng cho sản xuất. Các phân xưởng sản xuất theo kế hoạch này sẽ nhận nguyên vật liệu từ kho về để phục vụ sản xuất thông qua Phiếu xuất kho vật tư(Biểu số 2-3a). Biểu 2-3a Đơn vị :Công ty nhựa y tế Mẫu số:02-VT Địa chỉ :89 Lương Đình Của- Hà Nội TheoQĐ:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho ngày 16 tháng 11 năm 2005 Nợ:.......Số:93/5 Có:....... Họ,tên người nhận hàng: Linh Địa chỉ (bộ phận ):PXE Lý do xuất kho : Phục vụ cho sản xuất Xuất tại kho: Công ty Số TT Tên,nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Nhựa nghiền cuống PP,L Cái 240,000 Cộng Cộng thành tiền(bằng chữ):............................................................................ Xuất, ngày .......tháng.......năm200.. Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá trị NVL xuất dùng trong tháng: Trị giá vốn NVL xuất dùng Đơn gía bình quân gia quyền Số lượng NVL xuất dùng x = Đơn giá bình quân Giá trị NVL nhập trong kỳ + + Số lượng NVL tồn đầu kỳ Giá trị NVL tồn đầu kỳ Số lượng NVL nhập trong kỳ = TK 152 được sử dụng để theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu (TK này được chi tiết thành 3 TK cấp 2): TK152.1-Nguyên vật liệu chính. TK152.2-Nguyên vật liệu phụ. TK152.3-Nhiên liệu. Còn nhiên liệu và một số vật liệu phụ khác do cách tính khác nên khi xuất kho được tập hợp qua TK trung gian TK 521B-Nhiên liệu và TK 621TBC-Vật liệu phụ khác. Tuy nhiên khi tính giá thành sản phẩm lại được kết chuyển sang TK tương ứng là TK 154B và TK 154TBC. Đối với phần NVL tính vào giá thành, kế toán tiến hành theo trình tự sau: Những vật liệu xuất dùng liên quan trưc tiếp đến sản phẩm nào thì tập hợp trực tiếp ngay cho sản phẩm đó(Biểu 2-4a)và (Biểu2-4b) Nếu vật liệu xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí các sản phẩm có liên quan với các t._..809 2.246.854 92.682.256 9.864.203 32.381.927 1.723.412.949 5 Bơm tiêm 10P 5.200 0,09 3.143.388 111.092 52.359 3.073 126.775 21.582 70.870 3.529.140 6 Cóc đờm không 159.500 2,70 31.592.679 3.407.543 1.606.026 94.269 3.888.578 40.589.096 tiệt trùng Cộng 5.908.500 100 2.268.279.025 126.228.652 59.493.460 3.492.091 144.048.061 2.660.824.130 Ngày 28 tháng 5 năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất phân xởng thành phẩm bơm tiêm, dây truyền dịch Tháng 11 năm 2005 Biểu 2-7 Tập hợp chi phí sản xuất STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px KHTSCĐ V.Liệu Phụ V.Liệu Phụ Tổng cộng (KG) % 621T 622D 6271D 6274T 154TBC 154B 1 Bơm tiêm 0,5 K1 1.307.040 16,40 17.571.763 3.390.411 11.133.332 32.095.506 2 Bơm tiêm 20P 216.000 2,71 2.903.890 560.296 1.839.882 5.304.068 3 Bơm tiêm 3P 2.100 0,03 28.232 5.447 17.888 51.567 4 Bơm tiêm 5P 3.801.600 47,70 51.108.470 9.861.203 32.381.927 93.351.600 5 Bơm tiêm 10P 8.320 0,10 111.854 21.582 70.870 204.306 6 Dây truyền dịch 2.634.030 33,05 807.754.247 44.789.097 7.119.000 35.411.732 6.832.572 22.436.597 924.343.245 Cộng 7.969.090 100,00 807.754.247 44.789.097 7.119.000 107.135.941 20.671.511 67.880.496 1.055.350.292 Ngày ... tháng... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Biểu 2-15 Tháng 11 năm 2005 Tỷ lệ Nơi sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung TK 641 TK6424 Chỉ tiêu khấu hao Toàn DN PX ép PX TP Chi phí Chi phí % Nguyên giá Khấu hao (TK 6274E (TK6274T) bán hàng QLDN PB Đùn ống DTD+ống KTCB(B) 315.642.110 2.192.251 2.192.251 PB ép nhữaL,PT…(B) 21.276.130.076 191.344.804 191.344.804 PB bơm tiêmâ 16.987.357.789 144.048.061 144.048.061 PB tiệt trùng+nén khí(D) 12.549.990.007 107.135.941 107.135.941 (PB chung cho các SP) Quản lý DN(A) 14.217.085.873 75.639.030 75.639.030 Cộng 65.346.205.855 520.360.087 193.537.055 251.184.002 75.639.030 Ngời lập biểu Ngày... tháng... năm 2005 Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Biểu 2-15 Tháng 11 năm 2005 Tỷ lệ Nơi sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung TK 641 TK6424 Chỉ tiêu khấu hao Toàn DN PX ép PX TP Chi phí Chi phí % Nguyên giá Khấu hao (TK 6274E (TK6274T) bán hàng QLDN PB Đùn ống DTD+ống KTCB(B) 315.642.110 2.192.251 2.192.251 PB ép nhữaL,PT…(B) 21.276.130.076 191.344.804 191.344.804 PB bơm tiêmâ 16.987.357.789 144.048.061 144.048.061 PB tiệt trùng+nén khí(D) 12.549.990.007 107.135.941 107.135.941 (PB chung cho các SP) Quản lý DN(A) 14.217.085.873 75.639.030 75.639.030 Cộng 65.346.205.855 520.360.087 193.537.055 251.184.002 75.639.030 Ngời lập biểu Ngày ...tháng... năm 2005 Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất phân xởng thành phẩm bơm tiêm, dây truyền dịch Tháng 11 năm 2005 Biểu 2-7 Tập hợp chi phí sản xuất STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px KHTSCĐ V.Liệu Phụ V.Liệu Phụ Tổng cộng (KG) % 621T 622D 6271D 6274T 154TBC 154B 1 Bơm tiêm 0,5 K1 1.307.040 16,40 17.571.763 3.390.411 11.133.332 32.095.506 2 Bơm tiêm 20P 216.000 2,71 2.903.890 560.296 1.839.882 5.304.068 3 Bơm tiêm 3P 2.100 0,03 28.232 5.447 17.888 51.567 4 Bơm tiêm 5P 3.801.600 47,70 51.108.470 9.861.203 32.381.927 93.351.600 5 Bơm tiêm 10P 8.320 0,10 111.854 21.582 70.870 204.306 6 Dây truyền dịch 2.634.030 33,05 807.754.247 44.789.097 7.119.000 35.411.732 6.832.572 22.436.597 924.343.245 Cộng 7.969.090 100,00 807.754.247 44.789.097 7.119.000 107.135.941 20.671.511 67.880.496 1.055.350.292 Ngày ... tháng ...năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất các loại bơm tiêm Biểu 2-11 Tháng 11 năm 2005 Tập hợp chi phí sản xuất STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px VLQuản lý KHTSCĐ V.liệu phụ V.liệu phụ Tổng cộng (KG) % 621E 622E 6271E 6273E 6274E 154TBC 154B 1 Bơm tiêm 0,5 K1 1.867.200 31,60 714.385.962 39.890.690 18.801.082 1.103.568 45.521.967 3.390.411 11.133.332 834.227.011 2 Bơm tiêm 20P 72.000 1,22 51.942.381 1.538.201 724.977 42.554 1.755.346 560.296 1.839.882 58.403.638 3 Bơm tiêm 3P 3.000 0,05 469.749 64.092 30.207 1.773 73.139 5.447 17.888 662.296 4 Bơm tiêm 5P 3.801.600 64,34 1.466.744.866 81.217.034 38.278.809 2.246.854 92.682.256 9.864.203 32.381.927 1.723.412.949 5 Bơm tiêm 10P 5.200 0,09 3.143.388 111.092 52.359 3.073 126.775 21.582 70.870 3.529.140 6 Cóc đờm không 159.500 2,70 31.592.679 3.407.543 1.606.026 94.269 3.888.578 40.589.096 tiệt trùng Cộng 5.908.500 100 2.268.279.025 126.228.652 59.493.460 3.492.091 144.048.061 2.660.824.130 Ngày...tháng ...năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ tháng 11 năm 2005 tên sản phẩm,dịch vụ:Bơm tiêm 5P Số lợng sản phẩm,dịch vụ hoàn thành trong kỳ 4.952.000 cái Khoản mục Chi phí SXKD Chi phí sản xuất Chi phí SXKD Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kì chi phí SXKD dở dang đầu kỳ phát sinh trong kì dở dang cuối kỳ Giá thành Giá thành đơn vị 621TB5P 436.917.991 1.353.299.851 165.282.488 1.624.935.354 328,137 622T 78.748.890 78.748.890 15,902 6271T 6.170.500 6.170.500 1,246 6273T 1.080.187 1.080.187 0,218 6274T 126.132.993 126.132.993 25,471 154TBC 11.341.043 11.341.043 2,290 154B 34.937.269 34.937.269 7,055 154TB5P 0 0,000 Cộng 436.917.991 1.611.710.733 165.282.488 1.883.346.236 380,319 Ngày 28 tháng11 năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Xk vt cho bộ phận tiệt trùng tháng 11 năm 2005 Biểu 2-5 TT C.Từ Số CT Ngày CT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Nợ ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền 1 PXK 50/5 10.11.2005 Xuất kho dầu diezen: Trang.Fx 621B 152.3 03D0015 L 30 1.431.917,3 42.957.519 2 PXK 192/5 17.11.2005 XK EO gas: Trang.Fx 621B 152.3 03GEO BINH 600 6.922,05 4.153.623 Tổng 630 1.438.839,35 47.111.142 1 PXK 13/11 10.11.2005 XK mực in vạch BK NU 811 621TBC 152.1 01MIV811 KG 6,000 377.273,000 2.263.638 2 PXK 13/11 04.11.2005 XK silicon 350 621TBC 152.1 01DSN350 KG 16,000 295.312,500 4.725.000 3 PXK 26/11 05.11.2005 XK băng dính đại 621TBC 152.1 02KBD90 CUộN 60,000 103.231,082 6.193.865 4 PXK 26/11 05.11.2005 XK băng dính duplex 621TBC 152.1 02KBD91 CUộN 100,000 1.545,100 154.510 5 PXK 29/11 05.11.2005 XK cồn 96 621TBC 152.1 3CLL0020 L 20,000 8.833,333 176.667 … … … … ………………………………… … 152.1 … … … … Tổng 724,000 1.493.412,438 39.531.587 Ngày …..tháng…..năm2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng Công ty nhựa y tế nhập kho vật t sản xuất bt5p Tháng 5 năm 2005 TT Chứng từ Số CT NgàyCT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Đv tính Số lợng ĐgíáVNĐ Thành tiềnVNĐ 1 PNK 1/11 01/05/05 NK gasket 5TQuốc đã kiểm.L 152,1 154TB5P 01G5TQ21 C 3.511.000,000 51.085 179.934.129 2 PNK 10/5 03/05/05 NK piston 5,L2/10/05:Trang.Px 152,1 154TB5P 01NPLT KG 80.000 10.000,000 881,213 3 PNK 66/5 21/5/2005 NK p/phẩm carton 5P3/3/05:Hoà .Fx 152,6 154TB5P 06CTCLTY C 7.198 500.000 3,599 4 PNK 66/5 21/5/2005 NK p/phẩm duplex 5P3/3/05:Hoà .Fx 152,6 154TB5P 06DLCL C …. …. …. 5 PNK 88/11 29/11/2005 NK gasket 5TQ -nhà ccấp401/05:trang.Fx 152,6 154TB5P 01G5TQ20 C …. …. …. 6 PNK 1/11 03/11/05 NK XL.SS 06/09/05.Trang.Fx 155,2 154TB5P XL 51N-S KG …. …. …. 3.669.287,000 68.585 251.657.746 Công ty nhựa y tế nhập kho vật t sản xuất bt5p Tháng 5 năm 2005 TT Chứng từ Số CT NgàyCT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Đv tính Số lợng ĐgíáVNĐ Thành tiềnVNĐ 1 PNK 1/11 01/05/05 NK gasket 5TQuốc đã kiểm.L 152,1 154TB5P 01G5TQ21 C 3.511.000,000 51.085 179.934.129 2 PNK 10/5 03/05/05 NK piston 5,L2/10/05:Trang.Px 152,1 154TB5P 01NPLT KG 80.000 10.000,000 881,213 3 PNK 66/5 21/5/2005 NK p/phẩm carton 5P3/3/05:Hoà .Fx 152,6 154TB5P 06CTCLTY C 7.198 500.000 3,599 4 PNK 66/5 21/5/2005 NK p/phẩm duplex 5P3/3/05:Hoà .Fx 152,6 154TB5P 06DLCL C …. …. …. 5 PNK 88/11 29/11/2005 NK gasket 5TQ -nhà ccấp401/05:trang.Fx 152,6 154TB5P 01G5TQ20 C …. …. …. 6 PNK 1/11 03/11/05 NK XL.SS 06/09/05.Trang.Fx 155,2 154TB5P XL 51N-S KG …. …. …. 68.585 251.657.746 Công ty nhựa y tế Biểu 2-4a xuất kho vật t sản xuất xi lanh,piston Tháng 11 năm 2005 TT Chứng từ Số CT NgàyCT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Đv tính Số lợng ĐgíáVNĐ Thành tiềnVNĐ 1 PXK 93/5 16/5/2005 XK nhựa hạt 5TQuốc đã kiểm.L 621E 152.1 01G5TQ21 kg 240.000 10.034,000 2.408.340 2 PXK 183/5 26/5/2005 XK piston 5,L2/10/05:Trang.Px 621E 152.1 01NPLT kg 135.000 10.419,377 1.406.616 3 PXK 183/5 26/5/2005 XK p/phẩm xy lanh 5P3/3/05:Hoà .Fx 621E 152.1 06CTCLTY kg 259.800 26.565,228 2.598.000 4 PXK 42/5 19/5/2005 XK p/phẩm nhựa hạt 5P3/3/05:Hoà .Fx 621E 152.1 06DLCL kg …. …. …. 5 PXK 17/5 29/5/2005 XK ống DTD 5TQ -nhà ccấp401/05:trang.Fx 621E 152.1 01G5TQ20 kg …. …. …. 6 PXK 42/5 03/05/05 XK XL.SS 06/09/05.Trang.Fx 621E 152.1 XL 51N-S kg …. …. …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Tổng 22.570.000 151.261,182 412706985 Ngày... tháng ... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng Công ty nhựa y tế Biểu 2-4b xuất kho vật t sản xuất Pt5pe Tháng 11 năm 2005 TT Chứng từ Số CT NgàyCT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Đv tính Số lợng ĐgíáVNĐ Thành tiềnVNĐ 1 PXK 192/5 27/5/2005 XK gasket 5TQuốc đã kiểm.L 621TB5P 152,1 01G5TQ21 c 240.000 10.034,000 2.408.340 2 PXK 192/5 27/5/2005 XK kim 2525,L2/5/05:Trang.Px 621TB5P 152,1 01NPLT c 135.000 10.419,377 1.406.616 3 PXK 94/5 16/5/2005 XK túi PE15S-MD-2525-3/3/05:Hoà .Fx 621TB5P 152,1 06CTCLTY kg 259.800 26.565,228 2.598.000 4 PXK 192/5 19/5/2005 XK túi PE15SPI-2525 -3/3/05:Hoà .Fx 621TB5P 152,1 06DLCL kg …. …. …. 5 PXK 26/5 29/5/2005 XK duplex -nhà ccấp401/05:trang.Fx 621TB5P 152,2 01G5TQ20 kg …. …. …. 6 PXK 118/5 09/05/05 XK XL.SS 4/5/05.Trang.Fx 621TB5P 155,1 XL 51N-S kg …. …. …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Tổng 7.987.279 216.616,024 1.215.087.120 Ngày ...tháng ... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế xuất kho vật t cho bộ phận tiệt trùng tháng 11 năm 2005 Biểu 2-5 TT C.Từ Số CT Ngày CT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Nợ ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền 1 PXK 50/5 10.11.2005 Xuất kho dầu diezen: Trang.Fx 621B 152.3 03D0015 L 1200,000 4.651 42.957.519 2 PXK 192/5 17.11.2005 XK EO gas: Trang.Fx 621B 152.3 03GEO BINH 49,000 1.425.649,881 4.153.623 Tổng 1249,000 1430301,048 47.111.142 1 PXK 13/11 10.11.2005 XK mực in vạch BK NU 811 621TBC 152.1 01MIV811 KG 6,000 377.273,000 2.263.638 2 PXK 13/11 04.11.2005 XK silicon 350 621TBC 152.1 01DSN350 KG 16,000 295.312,500 4.725.000 3 PXK 26/11 05.11.2005 XK băng dính đại 621TBC 152.1 02KBD90 CUộN 60,000 103.231,082 6.193.865 4 PXK 26/11 05.11.2005 XK băng dính duplex 621TBC 152.1 02KBD91 CUộN 100,000 1.545,100 154.510 5 PXK 29/11 05.11.2005 XK cồn 96 621TBC 152.1 3CLL0020 L 20,000 8.833,333 176.667 … … … … ………………………………… … … … … … … Tổng 724,000 1.493.412,438 18.350.280 Ngày …..tháng…..năm2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Sổ chi tiết tài khoản Biểu 2-16b Chi phí SXKDD (PX thành phẩm) TK 154TB5P Tháng 11năm 2005 SCTG C.Từ Số Ngày Diễn giải TK PS/Nợ VNĐ PS/Có VNĐ Số lợng Đơn giá 1401 PNK O2/11 9/11/2005 NK B5-2525-SP3-XT,L 8/4/05 155.B5 103.683.840 248.000 418,08 1408 PNK O2/11 13/11/2005 NK B5-2325-SP-XT,L 6/3/05 155.B5 46.824.960 112.000 418,08 1408 PNK O5/11 30/11/2005 NK B5-2525-SP3-XT,L 8/4/05 155.B5 23.412.480 56.000 418,08 … … … … ………………………… … … … … … 1409 PNK 58/11 26/11/2005 NKFF xy lanh 5, L 3/5/05 152.1 810.000 81 10.000 1410 PNK 66/11 30/11/2005 NK dup lex 5 P, L 3/1/05 152.2 47.746 26 1.836,4 1411 PNK O1/11 30/11/2005 NK xy lanh 5 P, L3/1/05 152.2 250.800.000 10.032 25.000 1417 PB O1/11 31/11/2005 Kết chuyển CPNVLTT,PX TP,BT5P 621TB5P 1.466.744.866 1450 PB O1/11 31/11/2005 Kết chuyển CPNCTT,PX TP,BT5P 622TB5P 815.217.034 1418 PB O1/11 31/11/2005 Kết chuyển CPNV,PX TP,BT5P 6271T 38.278.809 1422 PB O1/11 31/11/2005 Kết chuyển CPDCSX,PX TP,BT5P 6273T 2.246.854 1425 PB O1/11 31/11/2005 Kết chuyển CPKHTSCĐ,PX TP,BT5P 6274T 143.790.726 1427 PB O1/11 31/11/2005 154TBC 9.861.203 1448 PB O1/11 31/11/2005 Kết chuyển chi phí TK 154 B,PXTP,BT5P 154B 32.381.927 Tổng 1.771.521.419 617.918.750 1.841.030.674 Số d đầu kì(VNĐ): 174.413.786 Số d cuối kì(VNĐ): 107.904.531 Một trăm linh bảy triệu chín trăm linh t ngàn năm trăm ba mốt đồng Ngày ... tháng...năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc công ty nhựa y tế Sổ chi tiết tài khoản Biểu 2-16a Chi phí SXKDD (PX ép nhựa) TK 154E Tháng 11năm 2005 SCTG C.Từ Số Ngày Diễn giải TK PS/Nợ VNĐ PS/Có VNĐ Số lợng Đơn giá 1401 PNK 11/11 9/11/2005 NK XL 0,5.Linh ép 155.1 167.838.063 5.800,000 28.937,597 1408 PNK 12/11 13/11/2005 NK XL 5S : Linh ép 155.1 159.272.534 5.504,000 28.937,597 1408 PNK 15/11 30/11/2005 NK PT 0,5 :Linh ép 155.1 48.267.912 1.668,000 28.937,597 … … … … ………………………… … … … … … 1409 PNK 70/11 26/11/2005 NK mhựa nghiền:Linh Fx 152.1 19.350.000 1.935,000 1410 PNK 70/11 30/11/2005 NK mhựa nghiền PVC:Linh Fx 152.1 1.620.000 135,000 12.000,000 1411 PNK 79/11 30/11/2005 NK nhựa cục bẩn:Linh .Fx 152.1 255.500 73,000 3.500,000 1417 PB 1/11 31/11/2005 Kết chuyển CPNVLTT,PX ép,XLPT 621E 433.932.486 1450 PB 12/11 31/11/2005 Kết chuyển CPNCTT,PX ép,XLPT 622E 23.580.653 1418 PB 12/11 31/11/2006 Kết chuyển CPNV,PX ép,XLPT 6271E 2.216.581 1422 PB 12/11 31/11/2007 Kết chuyển CPDCSX,PX ép,XLPT 6273E 4.889.042 1425 PB 12/11 31/11/2008 Kết chuyển CPKHTSCĐ,PX ép,XLPT 6274E 154.420.452 Tổng 619.039.214 617.918.750 Số d đầu kì(VNĐ): 128.578.072 Số d cuối kì(VNĐ): 129.698.536 Một trăm hai chín triệu sáu trăm chín mơi tám ngàn năm trăm ba mơi sáu đồng Ngày ... tháng...năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất phân xơng ép Tháng 11 năm 2005 Biểu 2-14 STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px VLQuản lý KHTSCĐ Tổng cộng (KG) % 621E 622E 6271E 6273E 6274E 1 Xy lanh, piston 20.620,000 79,79 433.932.485 23.580.653 2.216.581 4.889.042 154.420.452 619.039.213 2 Vỏ khoá 1.640,000 6,35 10.470.999 860.672 551.114 388.847 12.281.743 24.553.375 3 Vòng dây dẫn MĐ 604,000 2,34 1.648.106 200.000 0 143.210 4.523.276 6.514.592 4 Gioăng phích 1.505,000 5,82 27.586.145 9.030.000 3.010.000 356.838 11.270.746 51.253.729 5 Cốc bệnh phẩm 1.290,000 4,99 27.045.055 3.225.600 1.051.223 305.861 9.660.639 41.288.379 6 Phôi chai 184,300 0,71 1.875.018 257.950 0 43.698 1.380.198 3.556.864 Cộng 25.843,300 100 502.557.808 37.154.875 6.828.918 6.127.496 193.537.054 746.206.152 Ngày... tháng ... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Xuất công cụ dụng cụ cho phân xởng Thành phẩm Biểu 2-13 tháng 11 năm 2005 TT C.Từ Số CT Ngày CT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Nợ ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền 1 PXK 32/11 11/11/05 Xk giẻ lau máy. Linh.Fx 6273T 153L 3CLL0097 KG 5,0 25.000,000 125.000 2 PXK 62/11 12/11/05 Xk băng dính xốp. Lan.Fx 6273T 153L 3CLB0097 KG 50,0 5.134,150 256.708 3 PXK 94/11 21/11/2005 XK găng tay Linh.Fx 6273T 153B 3CLB0060 KG 1,0 700.000,000 700.000 4 PXK 137/11 24/11/2005 Xk túi PE đựng BTP. Lan-Linh.Fx 6273T 153B 3CLL0097 KG 1,0 700.000,000 700.000 5 PXK 154/11 25/11/2005 XK ghế đẩu xoay inox.Hờng.Fx 6273T 153L 3CLKV 0023 KG 1,0 700.000,000 700.000 6 PXK 163/11 26/11/2005 XK túi giặt gasket.Trang.Fx 6273T 153B 3CLL0040 KG 5,0 25.000,000 125.000 7 PXK 176/11 26/11/2005 XK găng tay valaze .Trang.Fx 6273T 153L 3CLLM 0929 KG 20,0 21.818,000 436.360 8 PXK 176/111 27/11/2005 XK găng tay Linh.Fx 6273T 153.L 3CLK00360 KG 50,0 25.000,000 1.250.000 9 PXK 145/11 28/11/2005 XK túi giặt gasket.Trang.Fx 6273T 153D 3CLB 010 KG 20,0 85.000,000 1.700.000 10 PXK 198/11 29/11/2005 XK đồng hồ treo tờng 6273T 153D 3CHKK KG 30,0 5.134,149 154.024 Tổng 120 2.292.086,299 3.492.092 Ngày …..tháng…..năm2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Xuất công cụ dụng cụ cho phân xởng ép Biểu 2-12 tháng 11 năm 2005 TT C.Từ Số CT Ngày CT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Nợ ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền 1 PXK 17/11 11/11/05 Xk giẻ lau máy. Linh.Fx 6273E 153D 3CLL0097 C 5,0 25.000,000 125.000 2 PXK 66/11 11/11/05 Xk mũi khoan. Lan.Fx 6273E 153L 3CLB0097 C 5,0 5.134,150 25.671 3 PXK 66/11 26/11/2005 XK dao tiên Linh.Fx 6273E 153B 3CLB0060 C 10,0 700.000,000 7.000.000 4 PXK 66/11 27/11/2005 Xk túi PE đựng BTP. Lan-Linh.Fx 6273E 153B 3CLL0097 C 5,0 700.000,000 3.500.000 5 PXK 181/11 27/11/2005 XK ghế đẩu xoay inox.Hờng.Fx 6273E 153L 3CLKV 0023 C 5,0 700.000,000 3.500.000 … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 25 PXK 189/11 28/11/2005 Xk túi PE đựng BTP. Lan-Linh.Fx 6273E 153D 3CHKK KG 30,0 21.818,000 654.540 Tổng 211 2.329.295,634 6.127.496 Ngày …..tháng…..năm2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Xk vt cho bộ phận tiệt trùng tháng 11 năm 2005 Biểu 2-5 TT C.Từ Số CT Ngày CT Diễn giải TK Nợ TK Có Mã VTHH Nợ ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền 1 PXK 50/5 10.11.2005 Xuất kho dầu diezen: Trang.Fx 621B 152.3 03D0015 L 30 1.431.917,3 42.957.519 2 PXK 192/5 17.11.2005 XK EO gas: Trang.Fx 621B 152.3 03GEO BINH 600 6.922,05 4.153.623 Tổng 630 1.438.839,35 47.111.142 1 PXK 13/11 10.11.2005 XK mực in vạch BK NU 811 621TBC 152.1 01MIV811 KG 6,000 377.273,000 2.263.638 2 PXK 13/11 04.11.2005 XK silicon 350 621TBC 152.1 01DSN350 KG 16,000 295.312,500 4.725.000 3 PXK 26/11 05.11.2005 XK băng dính đại 621TBC 152.1 02KBD90 CUộN 60,000 103.231,082 6.193.865 4 PXK 26/11 05.11.2005 XK băng dính duplex 621TBC 152.1 02KBD91 CUộN 100,000 1.545,100 154.510 5 PXK 29/11 05.11.2005 XK cồn 96 621TBC 152.1 3CLL0020 L 20,000 8.833,333 176.667 … … … … ………………………………… … 152.1 … … … … Tổng 724,000 1.493.412,438 39.531.587 Ngày …..tháng…..năm2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ tháng 11 năm 2005 tên sản phẩm,dịch vụ:Bơm tiêm 5P Số lợng sản phẩm,dịch vụ hoàn thành trong kỳ 4.952.000 cái Khoản mục Chi phí SXKD Chi phí sản xuất Chi phí SXKD Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kì chi phí SXKD dở dang đầu kỳ phát sinh trong kì dở dang cuối kỳ Giá thành Giá thành đơn vị 621TB5P 436.917.991 1.353.299.851 165.282.488 1.624.935.354 328,137 622T 78.748.890 78.748.890 15,902 6271T 6.170.500 6.170.500 1,246 6273T 1.080.187 1.080.187 0,218 6274T 126.132.993 126.132.993 25,471 154TBC 11.341.043 11.341.043 2,290 154B 34.937.269 34.937.269 7,055 154TB5P 0 0,000 Cộng 436.917.991 1.611.710.733 165.282.488 1.883.346.236 380,319 Ngày 28 tháng11 năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ tháng 11 năm 2005 tên sản phẩm,dịch vụ:Xi lanh,piston Số lợng sản phẩm,dịch vụ hoàn thành trong kỳ 36,740 kg Khoản mục Chi phí SXKD Chi phí sản xuất Chi phí SXKD Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kì chi phí SXKD dở dang đầu kỳ phát sinh trong kì dở dang cuối kỳ Giá thành Giá thành đơn vị 32.378 kg 21.765,5kg 17.535,3 kg 700.985.120 19.079,617 621E 616.609.048 424.661.095,00 340.285.023 34.138.788 929,199 622E 34.138.788 3.499.428 95,248 6271E 3.499.428 3.002.908 81,734 6273E 3.002.908 178.156.620 4.849,119 6274E 178.156.620 0 0,000 0 0,000 0 0,000 0,000 Cộng 616.609.048 643.458.839 340.285.023 919.782.864 25.034,917 Ngày 28 tháng11 năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phân xởng thành phẩm Bảng đánh giá sản phẩm dở vật liệu phụ Biểu 2-6 tháng 5 năm 2005 STT Vật t Eo ga(bình) Dầu diezen(lit) Tổng 154B Vật kiệu khác(TK154TBC) Loại sản phẩm Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền (TK 154B) Số lợng Thành tiền III Dở đầu kì 11,8 16.864.286 22 133.991 16.998.277 35.322.288 II Nhập trong kì 30 42.957.519 600 4.153.623 47.111.142 39.531.587 III Dở cuối kì 96 584.688 584.688 54.233.000 IV Xuất trong kì 41,8 59.821.805 526 3.702.926 63.524.731 20.620.875 Ngày 28 tháng11 năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất các loại bơm tiêm Biểu 2-11 Tháng 11 năm 2005 Tập hợp chi phí sản xuất STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px VLQuản lý KHTSCĐ V.liệu phụ V.liệu phụ Tổng cộng (KG) % 621E 622E 6271E 6273E 6274E 154TBC 154B 1 Bơm tiêm 0,5 K1 1.867.200 31,60 714.385.962 39.890.690 18.801.082 1.103.568 45.521.967 3.390.411 11.133.332 834.227.011 2 Bơm tiêm 20P 72.000 1,22 51.942.381 1.538.201 724.977 42.554 1.755.346 560.296 1.839.882 58.403.638 3 Bơm tiêm 3P 3.000 0,05 469.749 64.092 30.207 1.773 73.139 5.447 17.888 662.296 4 Bơm tiêm 5P 3.801.600 64,34 1.466.744.866 81.217.034 38.278.809 2.246.854 92.682.256 9.864.203 32.381.927 1.723.412.949 5 Bơm tiêm 10P 5.200 0,09 3.143.388 111.092 52.359 3.073 126.775 21.582 70.870 3.529.140 6 Cóc đờm không 159.500 2,70 31.592.679 3.407.543 1.606.026 94.269 3.888.578 40.589.096 tiệt trùng Cộng 5.908.500 100 2.268.279.025 126.228.652 59.493.460 3.492.091 144.048.061 2.660.824.130 Ngày ... tháng ... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất phân xởng thành phẩm bơm tiêm, dây truyền dịch Tháng 11 năm 2005 Biểu 2-7 Tập hợp chi phí sản xuất STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px KHTSCĐ V.Liệu Phụ V.Liệu Phụ Tổng cộng (KG) % 621T 622D 6271D 6274T 154TBC 154B 1 Bơm tiêm 0,5 K1 1.307.040 16,40 17.571.763 3.390.411 11.133.332 32.095.506 2 Bơm tiêm 20P 216.000 2,71 2.903.890 560.296 1.839.882 5.304.068 3 Bơm tiêm 3P 2.100 0,03 28.232 5.447 17.888 51.567 4 Bơm tiêm 5P 3.801.600 47,70 51.108.470 9.861.203 32.381.927 93.351.600 5 Bơm tiêm 10P 8.320 0,10 111.854 21.582 70.870 204.306 6 Dây truyền dịch 2.634.030 33,05 807.754.247 44.789.097 7.119.000 35.411.732 6.832.572 22.436.597 924.343.245 Cộng 7.969.090 100,00 807.754.247 44.789.097 7.119.000 107.135.941 20.671.511 67.880.496 1.055.350.292 Ngày ... tháng ...năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Biểu 2-15 Tháng 11 năm 2005 Tỷ lệ Nơi sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung TK 641 TK6424 Chỉ tiêu khấu hao Toàn DN PX ép PX TP Chi phí Chi phí % Nguyên giá Khấu hao (TK 6274E (TK6274T) bán hàng QLDN PB Đùn ống DTD+ống KTCB(B) 315.642.110 2.192.251 2.192.251 PB ép nhữaL,PT…(B) 21.276.130.076 191.344.804 191.344.804 PB bơm tiêmâ 16.987.357.789 144.048.061 144.048.061 PB tiệt trùng+nén khí(D) 12.549.990.007 107.135.941 107.135.941 (PB chung cho các SP) Quản lý DN(A) 14.217.085.873 75.639.030 75.639.030 Cộng 65.346.205.855 520.360.087 193.537.055 251.184.002 75.639.030 Ngời lập biểu Ngày ... tháng...năm 2005 Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất các loại bơm tiêm Biểu 2-11 Tháng 11 năm 2005 Tập hợp chi phí sản xuất STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px VLQuản lý KHTSCĐ V.liệu phụ V.liệu phụ Tổng cộng (KG) % 621E 622E 6271E 6273E 6274E 154TBC 154B 1 Bơm tiêm 0,5 K1 1.867.200 31,60 714.385.962 39.890.690 18.801.082 1.103.568 45.521.967 3.390.411 11.133.332 834.227.011 2 Bơm tiêm 20P 72.000 1,22 51.942.381 1.538.201 724.977 42.554 1.755.346 560.296 1.839.882 58.403.638 3 Bơm tiêm 3P 3.000 0,05 469.749 64.092 30.207 1.773 73.139 5.447 17.888 662.296 4 Bơm tiêm 5P 3.801.600 64,34 1.466.744.866 81.217.034 38.278.809 2.246.854 92.682.256 9.864.203 32.381.927 1.723.412.949 5 Bơm tiêm 10P 5.200 0,09 3.143.388 111.092 52.359 3.073 126.775 21.582 70.870 3.529.140 6 Cóc đờm không 159.500 2,70 31.592.679 3.407.543 1.606.026 94.269 3.888.578 40.589.096 tiệt trùng Cộng 5.908.500 100 2.268.279.025 126.228.652 59.493.460 3.492.091 144.048.061 2.660.824.130 Ngày... tháng ... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng phân bổ chi phí sản xuất phân xởng ép thành phẩm bơm tiêm, dây truyền dịch Tháng 11 năm 2005 Biểu 2-7 Tập hợp chi phí sản xuất STT Loại sản phẩm Số lợng Tỉ lệ NVL chính Nhân công Quản lý Px KHTSCĐ V.Liệu Phụ V.Liệu Phụ Tổng cộng (KG) % 621T 622D 6271D 6274T 154TBC 154B 1 Bơm tiêm 0,5 K1 1.307.040 16,40 17.571.763 3.390.411 11.133.332 32.095.506 2 Bơm tiêm 20P 216.000 2,71 2.903.890 560.296 1.839.882 5.304.068 3 Bơm tiêm 3P 2.100 0,03 28.232 5.447 17.888 51.567 4 Bơm tiêm 5P 3.801.600 47,70 51.108.470 9.861.203 32.381.927 93.351.600 5 Bơm tiêm 10P 8.320 0,10 111.854 21.582 70.870 204.306 6 Dây truyền dịch 2.634.030 33,05 807.754.247 44.789.097 7.119.000 35.411.732 6.832.572 22.436.597 924.343.245 Cộng 7.969.090 100,00 807.754.247 44.789.097 7.119.000 107.135.941 20.671.511 67.880.496 1.055.350.292 Ngày ...tháng... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Biểu 2-10 Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội Tháng 11 năm 2005 Ghi TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả, phải nộp khác Số có TK Lơng TK Các khoản khác Cộng có TK Kinh phí CĐ BHXH BHYT Cộng có TK 335 Tổng cộng TT Đối tợng sử dụng 3341 (ăn tra) 334 TK 3342 TK 3383 TK 3384 TK 338(3382, Chi phí (ghi nợ các tài khoản) TK 3342 3383,3384) phải trả 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 622E 33.095.773 33.095.773 496.684 3.143.310 419.108 4.059.102 37.154.875 2 622T 126.228.652 126.228.652 0 126.228.652 3 622D 28.426.167 28.426.167 2.013.672 12.661.110 1.688.148 16.362.930 44.789.097 4 6271E 6.445.294 6.445.294 89.796 259.260 34.568 383.624 6.828.918 5 6271T 58.180.762 58.180.762 278.879 912.195 121.626 1.312.700 59.493.462 6 6271D 7.119.000 7.119.000 0 7.119.000 6421 107.969.693 107.969.693 2.284.652 17.495.700 2.332.760 22.113.112 130.082.805 Tổng cộng 367.465.341 0 367.465.341 5.163.683 34.471.575 4.596.210 44.231.468 0 411.696.809 Ngày ... tháng ...năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phòng kế toán Bảng trích kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội Biểu 2-9 bảo hiểm y tế,ăn tra Tháng 11 năm 2005 Hệ số PC làm Lơng Tổng quỹ Các khoản phải trích TT Tên đơn vị lơng hêm chính lơng KPCĐ 2% BHXH 15% BHYT 2% Tổng ăn tra Ghi chú TK 3382 TK 3382 TK 3384 I Phân xởng ép 78,22 1.872.049 29.323.991 31.196.040 586.480 3.402.570 453.676 4.442.726 1 Công nhân trực tiếp(622E) 72,26 1.700.125 24.823.212 26.523.337 496.684 3.143.310 419.108 1.059.102 2 Nhân viên phân xởng(6271T) 5,96 171.924 4.489.779 4.661.703 89.796 259.260 34.568 383.624 II Phân xởng thành phẩm 312,03 8.287.769 114.627.596 122.915.365 2.292.552 13.573.305 1.809.774 17.675.631 1 Công nhân trực tiếp(622T) 291,06 4.691.013 100.683.623 105.374.636 2.013.672 12.661.110 1.688.148 16.362.930 2 Nhân viên phân xởng(6271) 20,97 3.596.756 13.943.973 17.540.729 278.879 912.195 121.626 1.312.700 III Quản lý +phục vụ 402,2 3.085.433 114.232.584 117.318.017 2.284.652 17.495.700 2.332.760 22.113.112 1 NV quản lý+phục vụ 402,2 3.085.433 114.232.584 117.318.017 2.284.652 17.495.700 2.332.760 22.113.112 Tổng cộng 792,45 13.245.251 258.184.171 271.429.422 5.163.684 34.471.575 4.596.210 44.231.469 Ngày ... tháng ...năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng công ty nhựa y tế Phân xởng thành phẩm Bảng đánh giá sản phẩm dở vật liệu phụ Biểu 2-6 tháng 11 năm 2005 STT Vật t Eo ga(bình) Dầu diezen(lit) Tổng 154B Vật kiệu khác(TK154TBC) Loại sản phẩm Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền (TK 154B) Số lợng Thành tiền III Dở đầu kì 4 5.677.061 200 827.212 6.504.273 55.125.835 II Nhập trong kì 49 69.856.845 1.200 5.581.400 75.438.245 1.850.280 III Dở cuối kì 9 10.304.811 900 3.757.212 14.062.023 52.804.604 IV Xuất trong kì 44 65.229.095 500 2.651.400 67.880.495 20.671.511 Ngày ... tháng ... năm 2005 Ngời lập biểu Kế toán trởng ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0112.doc
Tài liệu liên quan