Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Miền Bắc (ko lý luận, nhật ký chung)

LỜI NÓI ĐẦU  Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, XDCD đang là một lĩnh vực được rất nhiều đối tượng quan tâm dưới nhiều góc độ khác nhau, vì XDCB là ngành sản xuất vật chất quan trọng, sản xuất ra phần lớn cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Cùng với sự phát triển tốc độ cao của khoa học kỹ thuật, sự phát triển chóng mặt của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước thúc đẩy mạnh hòa nhập và hội nhập ngày cành sâu vào nền kinh tế quốc tế. Theo tiến trình

doc71 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Miền Bắc (ko lý luận, nhật ký chung), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này, việc đô thị hóa đất nước ngày càng cao, hàng loạt các công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng được xây dựng, có thể nói tốc độ phát triển của lĩnh vực XDCB là chưa từng có ở nước ta và chắc chắn sẽ phát triển mạnh hơn trong tương lai không xa. Tuy nhiên, chúng ta không thể không nói tới tính cạnh tranh khốc liệt, với đặc điểm là vốn đầu tư lớn, nên vấn đề đặt ra là phải quản lý vốn thật tốt, có hiểu quả, đồng thời tránh được tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình sản xuất, giúp giảm chi phí, hạ giá thành sản xuất tăng lợi nhuận và tăng khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề đó qua quá trình thực tập tốt nghiệp và tìm hiểu công việc kế toán thực tế tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc – một trong ngành XDCB em đã thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng. Việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng để hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Như vậy việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm góp phần năng cao hiểu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp là một vấn đề hết sức cần thiết. Do đó trong chuyên đề tốt nghiệp này em chon đề tài “ Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc”. Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung chính của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần như sau: Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc. Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc. Phần 3: : Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc. Tuy nhiên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để giúp bài viết của em ngày càng hoàn thiện hơp. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo- PGS TS Phạm Quang và các cô chú, anh chị phòng Tài chính – kế toán Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.  PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT  VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 1.1.1. Danh mục sản phẩm Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc được thành lập và kinh doanh các dịch vụ sau: - Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. - Xây dựng cầu, cảng, công trình văn hóa. - Nạo vét sông, hồ, kênh, rạch, cảng sông và cảng biển. - San lấp mặt bằng. - Sản xuất và lắp dựng các cấu kiện thép xây dựng và giao thông. - Xây lắp  đường dây điện đến 35 KV, - Kinh doanh bất động sản, kinh doanh khách sạn. - Lữ  hành nội địa. - Dịch vụ  ăn uống, giải khát, sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng. - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. - Buôn bán trang thiết bị bưu chính viễn thông. - Đại lý  uỷ thác, quản lý container, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu; - Kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách và đại lý bốc xếp, môi giới vận tải bằng đường biển, đường sông, đường bộ trong nước và quốc tế; - Kinh doanh kho bãi chứa hàng và hàng công trình; - Đại lý  mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá; - Dịch vụ  kho ngoại quan, làm thủ tục, khai thuê hải quan; Ngoài ra công ty còn kinh doanh bất động sản, buôn bán tư liệu sản xuất vật liệu xây dựng, buôn bán trang thiết bị bưu chính viễn thông, kinh doanh khách sạn nhà hàng. Công ty có đội ngũ cán bộ chuyên viên, kỹ  sư, cán bộ kỹ thuật với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, dân dụng, công nghiệp tại nhiều tỉnh thành trong cả nước. Công ty đã và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà ở, công trình văn hoá, công nghiệp, công trình công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình giao thông thuỷ lợi. Các dự án mà các kỹ sư làm nhiệm vụ  đều đảm bảo tiến độ, đạt chất lượng tốt, luôn được Chủ đầu tư và các đối tác đánh giá cao về chất lượng và tiến độ công việc. Có thể nói sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư & Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc là các công trình thuộc phạm vi chuyên môn Công ty đã trúng thầu và vì là một doanh nghiệp xây lắp, hoạt động sản xuất của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc có tính đặc thù khác với các ngành sản xuất khác. Địa điểm sản xuất không cố định, sản phẩm là những công trình, hạng mục công trình có kết cấu kỹ thuật phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài phải lập dự toán riêng cho từng công trình, nơi sản xuất cũng chính là nơi tiêu thụ. 1.1.2. Đặc điểm sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tư chưa nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Muốn đánh giá một cách chính xác trước hết  phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo quy ước ở từng giai đoạn thi công để xác định khối lượng công tác xây lắp dở dang, phát hiện tổn thất trong quá trình thi công. Chất lượng công tác kiểm kê khối lượng xây lắp có ảnh hưởng đến tính chính xác của việc đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có kết cấu phức tạp nên việc xác định đúng mức độ hoàn thành của nó rất khó. Khi đánh giá kế toán cần phải kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dơ dang một cách chính xác. Dựa trên kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang đã tập hợp được kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở. 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty 1.2.1. Quy trình hoạt động. Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, là ngành sản xuất vật chất có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác trong nền kinh tế quốc dân. Do vậy mà quy trình hoạt động của đơn vị cũng khác bởi sản phẩm cuối cùng trong ngành xây dựng là các công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn kết cấu phức tạp. Vì thế mà quy trình hoạt động của đơn vị cũng phức tạp, cụ thể quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc được thể hiện bằng sơ đồ sau:   Sơ đồ 01: Quy trình hoạt động của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc Ký hợp đồng nhận thi công công trình Lập kế hoạch thi công, phân công nhiệm vụ cho từng tổ đội Thi công công trình Thanh toán các hạng mục hoàn thành Quyết toán công trình với chủ đầu tư và tổ đội Thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư sau khi kết thúc quyền lợi và nghĩa vụ với chủ đầu tư Mua hồ sơ và tổ chức kế hoạch đấu thầu + Mua hồ  sơ và lập kế hoạch đấu thầu công trình:  Đây là giai đoạn công ty tiến hành tham gia đấu thầu các công trình . + Ký hợp đồng nhận thi công công trình: Công ty chính thức nhận công trình. Trong giai đoạn này công ty sẽ tiến hành lên kế hoạch cần thực hiện công trình. + Lập kế hoạch thi công, phân công nhiệm vụ cho từng tổ đội:  Công ty tiến hành lập kế hoạch chi tiết cụ thể cho tiến độ từng hạng mục và giao kế hoạch nhiệm vụ cho từng tổ đội trong công ty để hoàn thành công trình theo kế hoạch. + Thi công công trình: Công ty và các phòng ban và tổ đội trực tiếp tiến hành thi công công trình cụ thể. + Thanh toán với các hạng mục hoàn thành: Phòng kế hoạch chủ trì cùng tổ đội và phòng kế  toán tài chính lập hồ sơ thanh toán từng hạng mục hoàn thành của công trình. + Quyết toán công trình đối với chủ đầu tư và tổ đội: Sau khi công trình về cơ bản đó hoàn thành, tổ đội và phòng kế hoạch, phòng tài chính lập báo cáo quyết toán về giá trị công trình trình lên cho ban giám đốc cùng hội đồng quản trị phê duyệt. Đồng thời, phòng kế hoạch thực hiện quyết toán với Chủ đầu tư; phòng kế toán tài chính thực hiện quyết toán với cơ quan thuế. + Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi của mình đối với công trình và với chủ đầu tư (như hoàn thành quá trình bảo hành…) công ty và chủ đầu tư công trình tiến hành thanh lý hợp đồng, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng đó được ký kết trước đó. Thực tế cho thấy quy trình sản xuất thi công xây lắp tại công ty được tiến hành có kế hoạch từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. Khi trúng thầu công ty sẽ chuẩn bị các công tác để tiến hành thi công đó là thuê nhân công xây lắp sau đó tiến hành các công đoạn thi công theo đúng quy trình kỹ thuật hiện hành và đó được phê duyệt, các khâu này đều theo một trật tự nhất định mang tính chất dây chuyền nên giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng trệ thì sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của các khâu khác. Chính vì vậy trong quá trình thi công người quản lý của các khâu phải giám sát chặt chẽ, nắm bắt được tình hình của từng khâu để đưa ra cách làm hiệu quả nhất.  1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất. Do đặc thù của ngành xây dựng nên Công ty Cổ Phần  Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc tổ chức sản xuất theo tổ đội thi công theo từng công trình dưới sự hướng dẫn chuyên môn của đội trưởng , nhân viên kỹ thuật.  Sơ  đồ 02: Cơ cấu tổ  chức sản xuất của Công ty Cổ  Phần Đầu Tư và  Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc LÃNH ĐẠO CÔNG TY CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG ĐỘI THI CÔNG SỐ 2 ĐỘI THI CÔNG SỐ 3 ĐỘI THI CÔNG SỐ 4 ĐỘI THI CÔNG SỐ 5 ĐỘI THI CÔNG SỐ 1                  - Đội trưởng các đội xây dựng có trách nhiệm tổ chức thi công các công trình, phân công công việc cho nhân viên của mình, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty, thực hiện các điều khoản hợp đồng đã ký. - Nhân viên kỹ thuật là các kỹ sư có trình độ làm nhiệm vụ thiết kế các công trình, kiểm tra, giám sát về kỹ thuật thi công, đảm bảo an toàn và đúng tiến độ thi công. - Nhân viên kế toán đội: theo dõi các khoản chi phí phát sinh tại các đội và tập hợp chứng từ liên quan tới quá trình xây dựng của đội gửi lên phòng kế toán của công ty. - Các tổ đội thi công tiến hành thi công các công trình, báo cáo lên đội trưởng về tiến độ thi công và hoàn thành trách nhiệm được giao thi công công trình theo đúng kỹ thuật và tiến độ.  1.3. Quản lý chi phí  sản xuất của Công ty Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Công ty và  đặc điểm của ngành xây dựng Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc tổ chức quản lý chi phí sản xuất theo phương pháp trực tuyến, dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: Sơ  đồ 03: Tổ chức bộ  máy quản lý của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc GIÁM ĐỐC HÔI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT P.GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT P.GIÁM ĐỐC KINH DOANH P. KỸ THUẬT THI CÔNG P. KẾ HOẠCH P. THIẾT BỊ VẬT TƯ P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Đội thi công 1 Đội thi công 2 Đội thi công 3 Đội thi công 4 Đội thi công 5 Để hiểu rõ hơn về bộ máy tổ chức của Công ty ta đi sâu nghiên cứu chức năng hoạt động của từng bộ phận phòng ban:  - Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị của công ty gồm 07 người là cơ quan cao nhất, và là đại diện pháp nhân duy nhất của công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. - Ban kiểm soát (BKS): Gồm 03 người, là tổ chức thay mặt hội đồng quản trị để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty. Kiểm tra tính trung thực và hợp pháp trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, kiểm soát chi phí... - Giám Đốc Công ty (Ông Cao Ngọc Vinh): Chỉ huy điều hành toàn bộ mọi hoạt động phê duyệt kế hoạch, dự toán, định mức, của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty về chính sách chế độ và các quyết định của công ty. Trợ  lý chức năng cho giám đốc có 2 phó giám  đốc (Là Ông Cao Ngọc Vĩnh và Ông Nguyễn Đắc Quý) trực tiếp chỉ đạo 1 số phòng nghiệp vụ theo sự phân công của Giám đốc. - Phó Giám đốc Công ty: có chức năng giúp việc cho Giám đốc. Phó Giám đốc có  thể thay mặt Giám đốc, được uỷ quyền thay giám đốc ký các văn bản, giấy tờ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh phê duyệt kế hoạch, dự toán, định mức, của Công ty. Phó Giám đốc phải chịu trách nhiệm về những vấn đề giải quyết và thời gian uỷ quyền và báo cáo những công việc đó và đang xử lý . - Phòng Tổ chức LĐ hành chính: Có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong công việc bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ trong công ty một cách hợp lý theo trình độ khả năng của mỗi người, giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên , tuyển dụng lao động của Công ty .Tổ chức đào tạo nâng lương , nâng bậc cho cán bộ công nhân viên . - Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tiếp thị và quan hệ với các đối tác để tiếp cận dự án, làm hồ sơ đấu thầu và tham gia đấu thầu các dự án. Nếu trúng thầu thì làm phương án tổ chức thực hiện trình Giám đốc duyệt theo nội dung đó ký trong hợp đồng với bên A. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ hỗ trợ về mặt kỹ thuật đối với các đội thi công khi các đội thi công thiếu về nhân lực và có nhiệm vụ giám sát công trình, báo cáo lại với ban giám đốc về tiến độ cũng như các biện pháp thi công của các đội tại công trình. - Phòng thiết bị vật tư: Căn cứ vào kế hoạch công việc để giao vật tư. Phải có kế hoạch thu mua và dự trữ vật tư nhằm cung cấp vật tư cho công trình đầy đủ về số lượng, đúng quy cách chất lượng. - Phòng Tài chình kế toán (TCKT): Có chức năng cung cấp thông tin về chi phí về việc sử dụng tài sản, tiền vốn của Công ty, tập hợp các khoản chi phí và tính giá thành của các công trình do Công ty thực hiện. - Các đội sản xuất của Công ty: Có nhiệm vụ thực hiện thi công các công trình xây dựng. Các phòng ban, các đội trong công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau, các phòng ban có trách nhiệm quản lý chi phí đưa ra thông tin tính toán quyết định và ban lãnh đạo xét duyệt. PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ  TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  ĐẦU TƯ VÀ  PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 2.1. Kế toán tập hợp chi phí  sản xuất và tính giá  thành tại công ty 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu thực tế sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp gồm: Chi phí về nguyên vật liệu chính (gạch, cát, xi măng, sắt thép…), vật liệu phụ (bột màu, que hàn, đinh…), vật liệu khác…cho từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm cả chi phí cốp pha, đà giáo được sử dụng nhiều lần. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tổ chức tập hợp trực tiếp cho công trình đó theo giá trị thực tế. Đối với chi phí đà giáo, cốp pha liên quan tới nhiều công trình, hạng mục công trình được phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn chi phí dự toán của từng công trình. Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ  để sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp các công trình, hạng mục công trình, kế toán ghi: Nợ  TK 621: Chi phí NVLTT              Có TK 152, 153:              Có TK 142: Chi phí trả trước (Đối với vật liệu sử dụng luân chuyển Trường hợp mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sử dụng cho hoạt động xây lắp công trình, hạng mục công trình, kế toán ghi: Nợ  TK 621: Chi phí NVLTT (giá chưa thuế) Nợ  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ              Có TK 111, 112, 331 (Giá thanh toán) Đối với vật liệu xuất kho sử dụng không hết nhập lại kho, kế toán ghi: Nợ TK 152: (Chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình) Có TK 621: Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho từng công trình, hạng mục công trình: Chi phí  NVL thực tế   trong kỳ = Trị giá NVL trực tiếp đưa vào sử dụng - Trị giá NVL trực tiếp còn lại cuối kỳ chưa sử dụng - Trị giá phế  liệu thu hồi Kế  toán ghi:       Nợ  TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang              Có TK 621: Cụ  thể như sau: Căn cứ vào yêu cầu công việc sử dụng công cụ  dụng cụ để san lấp, đào móng  …thủ kho tiến hành xuất kho và viết phiếu xuất kho :  + Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho,phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ,biên bản kiểm nghiệm,thẻ kho,biên bản kiểm kê vật tư, hoá đơn GTGT,v.v… + Qui trình luân chuyển chứng từ của phần hành kế toán hàng tồn kho: Sơ đồ 04: Qui trình luân chuyển phiếu nhập kho Người giao hang Cán bộ cung ứng (phòng kế hoạch) Trưởng phòng kế hoạch Thủ kho Kế toán hàng tồn kho Đề nghị giao hàng Kiểm tra-lập phiếu nhập kho Ký phiếu nhập kho Kiểm hàng nhập kho Ghi sổ kế toán Lưu Khi nhà cung cấp tiến hành đề nghị giao hàng cho Công ty cán bộ cung ứng phòng kinh doanh tiến hành kiểm tra hàng đúng qui cách chất lượng theo hợp đồng đã ký khi mọi thứ được thảo đáng thì tiến hành lập phiếu nhập kho.Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho người nhập hàng, liên 3 thủ kho luân chuyển. Sau khi lập xong phiếu nhập kho, trưởng phòng kinh doanh ký phiêu nhập kho và bàn giao cho thủ kho tiến hành nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm tra số hàng công ty đã nhập về sau đó kế toán kho hàng tiến hành ghi sổ kế toán cụ thể từ các chứng từ sẽ được kế toán hàng tồn kho sẽ ghi vào sổ chi tiết các tài khoản 152,153,155. Cuối kỳ các chứng từ này sẽ được bảo quản và lưu. Sơ đồ 05: Qui trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khách hàng,đội sản xuất Phó giám đốc kỹ thuật Cán bộ phòng kế hoạch Thủ kho Kế toán hàng tồn kho và tính giá Lập chứng từ xin xuất Duyệt lệnh xuất Lập phiếu xuất kho Xuất kho Ghi sổ kế toán Lưu Theo kế hoạch sản xuất, khi có nhu cầu về vật tư, thành phẩm, hàng hoá các phân xưởng lập chứng từ xin xuất kho, thông qua phó Giám đốc kỹ thuật duyệt lệnh xuất, khi được lệnh xuất vật tư hàng hoá cho sản xuất cán bộ phòng kế hoạch tiến hành viết phiếu xuất kho , thủ quĩ khi nhận được phiếu nhập kho thì tiến hành xuất kho vật liệu hàng hoá, thành phẩm, hàng ngày kế toán hàng tồn kho tiên hành lấy chứng từ ghi sổ kế toán cụ thể kế toán sẽ dựa vào các chứng từ để vào sổ chi tiết tài khoản 152,153,154. +Qui trình hạch toán Hàng tồn kho: Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp thẻ song song cho việc hạch toán chi tiết Hàng tồn kho Phiếu nhập Phiếu nhập Thẻ kho Sổ chi tiết TK 152,153,155 Bảng tổng hợp N-X-T KẾ TOÁN TỔNG HỢP Sơ đồ 06: Sơ đồ hạch toán Hàng tồn kho (1) Thẻ kho do thủ kho lập. Định kỳ sau khi ghi xong thẻ kho, thủ kho tập hợp toán bộ chứng từ nhập xuất kho lập phiêu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán nguyên vật liệu kèm theo các chứng từ nhập xuất vật tư. Kế toán phụ trách nguyên vật liệu phải định kỳ xưống kho thu nhận chứng từ, rồi kiểm tra tính giá theo từng chứng từ. Phương pháp tính giá mà công ty áp dụng trong phần nguyên vật liệu là phương pháp thực tế đích danh để phù hợp với việc thay đổi của thị trường. Tiếp đó cộng số tiền nhập xuất trong tháng và dựa vào sổ số dư đầu tháng để tính ra số dư cuối tháng cho từng nhóm vật tư. -Về sổ tổng hợp : Hàng ngày từ các chứng từ liên quan tới vật tư kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính (định khoản, lên các hệ thống sổ), vào Nhật ký chung,cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 152,153,155.Các số liệu ở các sổ đó sẽ là cơ sở để lập Báo cáo tài chính vào cuối quí Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 152,153,155 Nhật ký chung Sổ cái TK 152,153,155 Bảng tổng hợp sổ chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 07: Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho (2) Biểu số 01: Công ty CPĐT&PT XD Miền Bắc Mẫu số  02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ  trưởng BTC)                                          Phiếu xuất kho                            Nợ: TK 621                                    Ngày 01 tháng 01 năm 2009                    Có: TK 142 Số: 3421  Họ và  tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Duy Lý do xuất kho: Xây dựng CT Nhà tạm giữ công an huyện Đông Anh Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm: Vân Nội- Đông Anh- HN STT Đơn vị Số lượng Đơn giá Đơn giá Yêu  cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cuốc, xẻng… Cái 35 35 1.560.000 Cộng 1.560.000 Tổng số  tiền (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: 02                                    Ngày 01 tháng 01 năm 2009                     Người lập biểu ( Ký, họ  tên) Người nhận hàng ( Ký, họ  tên) Thủ  kho ( Ký, họ  tên) Kế  toán trưởng ( Ký, họ  tên) Giám  đốc ( Ký, họ  tên) (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính)  Căn cứ vào phiếu yêu cầu lĩnh vật tư, thủ kho xuất kho và viết xuất kho (3 liên, trong đó 1 liên gửi cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ): Biểu số 02: Công ty CPĐT&PT XD Miền Bắc Mẫu số  02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ  trưởng BTC)                     Phiếu xuất kho          Nợ: TK 621                                    Ngày 01 tháng 01 năm 2009                    Có: TK 152 Số: 3512  Họ và  tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Duy Lý do xuất kho: Xây dựng CT Nhà tạm giữ công an huyện Đông Anh Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm: Vân Nội- Đông Anh- HN stt Diễn giải Đơn vị Số lượng Đơn giá Đơn giá Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 XK Xi măng Tấn 27,85 27,85 945.000 26.318.250 Cộng 26.318.250 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi sáu triệu ba trăm mười tám nghìn hai trăm năm mươi đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: 02                                                                             Ngày 01 tháng 01 năm 2009 Người lập biểu ( Ký, họ  tên) Người nhận hàng ( Ký, họ  tên) Thủ  kho ( Ký, họ  tên) Kế  toán trưởng ( Ký, họ  tên) Giám  đốc ( Ký, họ  tên) (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính)        Đối với vật tư mua về sử dụng ngay không qua nhập kho. Khi đó căn cứ ghi sổ là các hoá đơn: Biểu số 03: HÓAĐƠN  GIÁ TRỊ GIA TĂNG                                                                                             Mẫu số: 01GTKT- 3LL                                                            Liên 2: Giao khách khàch hàng                  AH/2009B                                      Ngày 07 tháng 01 năm 2009                     1245609       Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Việt Long       Địa chỉ: 187 Giảng Võ – Q. Đống Đa – Hà Nội       Số  tài khoản: 415.211.001.455       Điện thoại: (04)8825.256. Mã số thuế: 0100817130       Họ  và tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Khả       Tên  đơn vị: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và  Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc       Số  tài khoản: 421.101.000.566       Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 0101112038 Stt Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số  lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 Cát đen m3 160 65.000 10.400.000 Cộng 10.400.000       Cộng tiền hàng:                                                  10.400.000       Thuế  suất GTGT 5% Tiền thuế VAT:                    520.000       Tổng cộng tiền thanh toán                                  10.920.000       Số  tiền viết bằng chữ: Mười triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng ( ký, ghi họ tên) Người bán hàng ( ký, ghi họ tên) Thủ  trưởng đơn vị ( ký, ghi họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)        Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc (Hoá đơn, phiếu xuất kho) tập hợp được để lập Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (đối với các chứng từ có cùng nội dung kinh tế, cùng đối ứng với một tài khoản). Biểu số 04: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Số 245 ngày 31/01/2009 ĐVT: đồng Chứng từ SH NT HĐ 76132 01/01 Gạch xây 150.000.000 15.000.000 165.000.000 HĐ 343211 02/01 Tôn 22.862.600 2.286.260 25.148.860 HĐ 21021 02/01 Thép hình 5.670.000 567.000 6.237.000 HĐ 05643 07/01 Bột màu, bột đá, 1.870.000 93.500 1.963.500 HĐ 120564 07/01 Cát đen 10.400.000 520.000 10.920.000 HĐ 123451 07/01 Cát vàng 4.500.000 225.000 4.725.000 HĐ 02365 07/01 Đỏ 8.930.000 446.500 9.376.500 Tổng 204.232.600 19.138.260 223.370.860 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 05: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Số 246 ngày 31/01/2009 Đvt: đồng Chứng từ SH NT PXK 3512 01/01 XK Xi măng 26.318.250 26.318.250 PXK 03598 07/01 XK Thép Phi 6+8 150.178.500 150.178.500 PXK 03620 08/01 XK Xi măng 40.162.500 40.162.500 PXK 03734 16/01 XK Xi măng 26.460.000 26.460.000 Tổng 243.119.250 243.119.250 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 05: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Số 247 ngày 31/01/2009 Đvt: đồng Chứng từ SH NT HĐ 79085 07/01 Gạch xây 119.225.000 11.922.500 131.147.500 HĐ 80122 18/01 Gạch xây 168.170.000 16.817.000 184.987.000 HĐ 176532 18/01 Cát đen 1.170.000 58.500 1.228.500 HĐ 02476 18/01 Đỏ 17.190.000 859.500 18.049.500 Tổng 305.755.000 29.657.500 335.412.500 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)        Sau đó từ các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, kế toán lập chứng từ ghi sổ.    Biểu số 06: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 137 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Mua vật tư về sử dụng ngay 621 204.232.600 133 19.138.260 111 223.370.860 Cộng 223.370.860 Kèm theo 01 bảng tổng hợp chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 138 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có XK vật t xây dựng CT 621  152  243.119.250 Cộng 243.119.250 Kèm theo 01 bảng tổng hợp chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 07: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 139 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Mua chịu vật tư về sử dụng ngay 621 305.755.000 133 29.657.500 331 335.412.500 Cộng 335.412.500 Kèm theo 01 bảng tổng hợp chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)       Các chứng từ gốc sau khi dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, sẽ được dùng để ghi sổ chi tiết: Từ chứng từ ghi sổ vào sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ và Sổ Cái TK 621:    Biểu số 08 Công ty CP ĐT &PTXD Miền Bắc Mẫu số 02b - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số Ngày Số tiền Số Ngày Số tiền 136 31/01 1.560.000 137 31/01 223.370.860 138 31/01 243.119.250 139 31/01 335.412.500 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng 360 29/02 68.816.777 361 29/02 211.561.500 362 29/02 140.917.956 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng 425 31/3 345.205.714 426 31/3 528.468.250 427 31/3 581.315.075 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý Cộng luỹ kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 09: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số S01C1 - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm 2009 Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Đvt: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 G Tháng 01 31/01 136 31/01 XK công cụ dụng cụ 142 1.560.000 31/01 137 31/01 Mua vật tư về dùng ngay 111 204.232.600 31/01 138 31/01 XK vật tư xây dựng CT 152 243.119.250 31/01 139 31/01 Mua chịu vật t về dùng ngay 331 305.755.000 … … … … … … … … KC chi phí NVLTT 154 3.213.476.440 Cộng phát sinh tháng 3.213.476.440 3.213.476.440 Tháng 02 29/02 360 29/02 Mua vật t về sử dụng ngay 111 63.459.330 29/02 361 29/02 XK vật t xây dựng CT 152 211.561.500 29/02 362 29/02 Mua chịu vật t về dùng ngay 331 129.564.720 … … … … … … … … KC chi phí NVLTT 154 1.618.342.200 Cộng phát sinh tháng 1.618.342.200 1.618.342.200 Tháng 3 31/3 425 31/3 Mua vật tư về sử dụng ngay 111 313.823.376 31/3 426 31/3 XK vật tư xây dựng CT 152 528.468.250 31/3 427 31/3 Mua chịu vật tư về dùng ngay 331 31.227.612 … … … … … … … … KC chi phí NVLTT 154 3.494.076.952 Cộng phát sinh tháng 3.494.076.952 3.494.076.952 Cộng luỹ kế từ đầu quý 8.325.895.592 8.325.895.592 … … … … … … … … Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)       2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp       Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số  tiền mà công ty phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp (bao gồm cả tiền lương của công nhân trong danh sách và cả tiền thuê lao động bên ngoài). Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty không bao gồm:       - Tiền lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý đội, nhân viên văn phòng ở bộ máy quản lý._. Công ty.       - Các khoản trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.       Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.       Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán đối với công nhân trực tiếp sản xuất tức là trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc hoàn thành được giao đối với lao động thuê ngoài và trả lương theo ngày công đối với công nhân trực tiếp sản xuất là lao động trong danh sách của công ty.       Hàng tháng, sau khi tính lương và các khoản trích theo lương, kế toán lương lập bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp tiền lương, căn cứ vào đó để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. + Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu chi,v.v… + Qui trình luân chuyển chứng từ của phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Sơ đồ08 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Phòng tổ chức Kế toán trưởng Kế toán tiền lương Thủ quỹ Kế toán tiền lương Đề nghị trả lương Ký duyệt Lập bảng thanh toán Xuất quỹ Ghi sổ Lưu Sau khi phòng tổ chức đề nghị thanh toán tiền lương cho công nhân viên,kế toán trưởng sẽ ký duyệt .Kế toán tiền lương sẽ dựa vào các chứng từ được chuyển tới để lập Bảng thanh toán tiền lương và chuyển cho thủ quĩ thanh toán tiền cho nhân viên.Cuối cùng kế toán tiền lương sẽ vào sổ chi tiết tài khoản 334,338,335 .Sau khi đã hạch toán, các chứng từ của phần hành này sẽ được lưu và bảo quản. +Qui trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Hàng tháng căn cứ vào bản chấm công của các tổ ,các phân xưởng gửi lên kế toán phụ trách tiền lương tiến hành vào máy tính cho ra các bảng thanh toán lương, từ các bảng thanh toán lương nay kế toán tiếp tục vào bảng phân bổ tiền lương. Phương pháp tính tiền lương là phương pháp lương theo thời gian, sản phẩm. Đến đây công việc tiếp tục là của kế toán tổng hợp, cuối tháng kế toán tổng hợp tiến hành vào Nhật ký chung và cuối tháng lên sổ cái TK 334,335,338 rồi sau đó cuối quí lập các báo cáo tổng hợp. Sơ đồ 09: Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ chi tiết TK334,335,338 Bảng tổng hợp sổ chi tiết Sổ cái TK 334,335,338 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính       - Căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp (là lao động trong danh sách của công ty) kế toán ghi:       Nợ  TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp              Có TK 334: Phải trả công nhân viên       - Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền thuê ngoài phải trả cho lao động thuê ngoài, kế toán ghi:       Nợ  TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp              Có TK 111:       - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp  để tính giá thành:       Nợ  TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang              Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp       Cụ  thể là:       Công nhân trực tiếp xây dựng Công trình Nhà tạm giữ huyện Đông Anh có 4 tổ, mỗi tổ gồm 25 người. Số công nhân này đều là lao động trong danh sách của công ty.        Hàng ngày, đội trưởng căn cứ vào tình hình thực tế của đội mình để chấm công cho từng người trong ngày; căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của đội mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày.       Cuối tháng, đội trưởng và ngời phụ trách công trình ký vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển lên phòng Kế toán cùng các chứng từ liên quan như Giấy xin nghỉ việc không hưởng lương, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH…       Căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Phiếu xác nhận công việc hoàn thành…kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương.       Dưới đây là Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 của đội 1:       Các Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương của các đội khác của các tháng tiếp theo đợc lập tương tự.       Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương kế toán lập Bảng tổng hợp tiền lương (Bảng này được lập cho từng công trình, hạng mục công trình)       Căn cứ vào Bảng tổng hợp tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Biểu số 10 Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 140 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có CP Lương nhân công trực tiếp 622 334 185.203.000 Cộng 185.203.000 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 02 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 11 Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 363 Ngày 29 tháng 02 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có CP lương nhân công trực tiếp 622 334 130.526.000 Cộng 130.526.000 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 02 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)  Biểu số 12: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 428 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có CP lương nhân công trực tiếp 622 334 180.428.000 Cộng 180.428.000 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng thanh toán lương của các đội hàng tháng kế toán vào sổ chi tiết TK 622: Biểu số 13: Công ty CPĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số S36 - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp CÔNG TRÌNH: NHÀ TẠM GIỮ CÔNG AN HUYỆN ĐÔNG ANH ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải ĐƯ Ghi Nợ TK 622 SH NT Số tiền Số dư đầu kỳ - Số phát sinh - 31/01 BTLL 01TG 31/01 Lương công nhân đội 1 334 46.087.000 31/01 BTLL 02TG 31/01 Lương công nhân đội 2 334 46.486.000 31/01 BTLL 03TG 31/01 Lương công nhân đội 3 334 46.372.000 31/01 BTLL 04TG 31/01 Lương công nhân đội 4 334 46.258.000 29/02 BTLL 06TG 29/02 Lương công nhân đội 1 334 32.822.000 29/02 BTLL 07TG 29/02 Lương công nhân đội 2 334 32.765.000 29/02 BTLL 08TG 29/02 Lương cụng nhân đội 3 334 32.708.000 29/02 BTLL 09TG 29/02 Lương công nhân đội 4 334 32.651.000 31/3 BTLL 11TG 31/3 Lương công nhân đội 1 334 45.107.000 31/3 BTLL 12TG 31/3 Lương công nhân đội 2 334 45.278.000 31/3 BTLL 13TG 31/3 Lương công nhân đội 3 334 44.993.000 31/3 BTLL 14TG 31/3 Lương công nhân đội 4 334 45.050.000 Cộng phát sinh 496.577.000 Ghi có TK 154  496.577.000 Số dư cuối kỳ - Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái TK 622 Biểu số 14: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02b - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số Ngày Số tiền Số Ngày Số tiền … … … … … … 140 31/01 185.203.000 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng … … … … … … 363 29/02 130.526.000 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng … … … … … … 428 31/03 180.428.000 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý Cộng luỹ kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 15: Công ty CP đầu t và PTXD Miền Bắc Mẫu số S01C1 - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm 2009 Tài khoản: Chi phí nhân công nhân trực tiếp Số hiệu: 622 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 G Tháng 01 31/01 140 31/01 lương nhân công trực tiếp 334 185.203.000 … … … … … … … … KC chi phí SXC 154 926.015.000 Cộng phát sinh tháng 926.015.000 926.015.000 Tháng 02 29/02 363 29/02 lương nhân công trực tiếp 111 130.526.000 … … … … … … … … KC chi phí SXC 154 652.630.000 Cộng phát sinh tháng 652.630.000 652.630.000 Tháng 3 31/3 428 31/3 lương nhân công trực tiếp 111 180.428.000 … … … … … … … … KC chi phí SXC 154 992.354.000 Cộng phát sinh tháng 992.354.000 992.354.000 Cộng luỹ kế từ đầu quý 2.570.999.000 2.570.999.000 … … … … … … … … Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc thực hiện việc sản xuất, thi công xây lắp theo hình thức thi công hỗn hợp vừa thủ công, vừa bằng máy. Chi phí máy thi công là toàn bộ chi phí vật tư, lao động và chi phí bằng tiền trực tiếp cho quá trình sử dụng máy thi công của Công ty bao gồm: - Chi phí khấu hao máy thi công - Chi phí sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên máy thi công - Chi phí tiền lương của công nhân phục vụ và điều khiển máy thi công - Nhiên liệu động lực dựng cho máy thi công - Chi phí bằng tiền khác Để phản ánh chi phí máy thi công, kế toán sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này được dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình, và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Công ty sử dụng các TK cấp II sau:       TK 6231- Chi phí nhân công sử dụng máy       TK 6232-Chi phí vật liệu       TK 6233-Chi phí CCDC, phụ tùng       TK 6234-Chi phí khấu hao TSCĐ       TK 6237-Chi phí dịch vụ mua ngoài       TK 6238-Chi phí bằng tiền khác       Kế  toán chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán như sau: - Khi xuất kho hoặc mua nguyên liệu, nhiên liệu, CCDC, phụ  tùng sử dụng cho máy thi công: Nếu xuất từ kho đưa vào sử dụng ghi: Nợ  TK 623 (6232, 6233): Chi phí vật liệu Có TK 152: Nguyên, vật liệu Nếu mua đưa thẳng vào sử dụng ghi: Nợ  TK 623 (6232, 6233): Chi phí vật liệu Nợ  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: - Căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả công nhân phục vụ và điều khiển máy thi công, kế toán ghi:       Nợ  TK 623 (6231): Chi phí nhân công sử dụng máy             Có TK 334: Phải trả công nhân viên - Căn cứ vào bảng tính khấu hao xe, máy thi công, kế  toán ghi:       Nợ  TK 623 (6234): Chi phí khấu hao TSCĐ              Có TK 214: Hao mòn TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác liên quan trực tiếp đến sử dụng máy thi công (Sửa chữa, điện, nước…) kế toán ghi:       Nợ TK 623 (6237, 6238):       Nợ  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ             Có TK 111, 112, 331: Cuối kỳ kế toán lập bảng phân bổ chi phí  sử dụng máy thi công tính cho từng công trình, hạng mục công trình kế toán ghi:       Nợ  TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang              Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Trong trờng hợp không đủ máy móc thi công, doanh nghiệp sẽ thuê máy thi công của các đơn vị cho thuê máy thi công. Căn cứ vào hợp đồng thuê ngoài xe, máy thi công xác định số tiền thuê phải trả kế toán ghi:       Nợ  TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công       Nợ  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ             Có TK 111, 112, 331: Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng ghi:       Nợ  TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang              Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Việc hạch toán chi phí máy thi công tại công trình Nhà  tạm giữ công an huyện Đông Anh cụ thể  như sau: Để thi công công trình Nhà tạm giữ công an huyện Đông Anh, công ty vừa sử dụng máy móc của công ty vừa thuê ngoài. Số  xe, máy thi công của Công ty sử dụng cho công trình này gồm:       - 01 máy xúc, đào hiệu Dawoo       - 01 xe tải 4500A       - 01 máy đầm tay, 01 máy cắt, 01 máy hàn Các máy khác Công ty thuê ngoài là: Máy bơm, máy vận  thăng, máy trộn bê tông…       * Hạch toán chi phí nhân công: Chi phí nhân công được hạch toán vào TK 6231 gồm các khoản lương chính, lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công. Số  công nhân điều khiển máy của công trình gồm 05 người đều là số công nhân thuê ngoài. Do đó căn cứ để ghi sổ là Bảng thanh toán tiền thuê ngoài. Dựa vào Bảng thanh toán tiền thuê ngoài, kế toán lập chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết TK 623. Biểu 16: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 141 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Trả tiền thuê CN điều khiển máy 6231 111 4.830.000 Cộng 4.830.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hạch toán chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ  - Chi phí vật liệu được phản ánh vào TK 6232 gồm các khoản chi phí về nhiên liệu (xăng, dầu, mỡ…)phục vụ xe, máy thi công. - Chi phí dụng cụ sản xuất được hạch toán vào TK 6233 gồm các khoản chi phí về công cụ dụng cụ, phụ tùng liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công. Hầu hết các loại nhiên liệu, phụ tùng phục vụ cho xe, máy thuê công đều là mua ngoài về sử  dụng ngay. Do đó căn cứ ghi sổ là các hoá đơn. Cuối tháng, căn cứ vào các hoá đơn tập hợp được kế toán lập Bảng tổng hợp chứng từ gốc, từ đó ghi chứng từ ghi sổ. Các hoá đơn đồng thời được dùng để ghi sổ chi tiết TK 623.  Biểu số 17: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT- 3LL Liên 2: Giao khách hàng AH/2008B Ngày 07 tháng 01 năm 2009 0092521 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Vĩnh Ngọc Địa chỉ: Vĩnh Ngọc - Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản: 2111.0000.24654 Điện thoại: (04)8678.440. Mã số thuế: 0101077009 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Ngọc Duy Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc Số tài khoản: 421.101.000.566 Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 0101112038 Stt Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 Xăng lít 62 12.200 756.400 Cộng 756.400 Cộng tiền hàng: 756.400 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế VAT: 75.640 Lệ phí giao thông: 18.600 Tổng cộng tiền thanh toán 850.640 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi nghìn sáu trăm bốn mươi đồng chẵn./. Người mua hàng ( Ký, ghi họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 18: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Số 301 ngày 31/01/2009 ĐVT: đồng Chứng từ SH NT HĐ 89748 02/01 Xăng dầu 775.000 75.640 850.640 HĐ 47893 02/01 Dầu máy 510.000 51.000 561.000 HĐ 67548 09/01 Dầu máy 675.000 67.500 742.500 Tổng 1.960.000 194.140 2.154.140 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 19: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 142 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Mua nhiên liệu sd cho máy thi công 6232 1.960.000 133 194.140  111  2.154.140 Cộng 2.154.140 Kèm theo 01 bảng tổng hợp chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hạch toán chi phí khấu hao máy thi công Để hạch toán chi phí khấu hao máy thi công, kế toán sử dụng TK 6234. Căn cứ vào Bảng tính khấu hao và Bảng phân bổ khấu hao, kế toán lập chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết TK 623. Biểu số 20: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 143 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Khấu hao máy thi công 6234 214 4.775.522 Cộng 4.775.522 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Kế  toán sử dụng TK 6237, 6238 để hạch toán chi phí  dịch vụ mua ngoài, và chi phí bằng tiền khác.  - Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các chi phí như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công; bảo hiểm xe, máy thi công; chi phí thuê máy thi công… - Chi phí bằng tiền khác là các loại chi phí  khác ngoài những chi phí kể trên phục vụ  cho hoạt động máy thi công.       Căn cứ vào các hoá đơn dịch vụ mua ngoài, các hợp đồng thuê, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi chứng từ ghi sổ,  đồng thời ghi sổ chi tiết TK 623 Biểu số 21: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Số 302 ngày 31/01/2009 ĐVT: đồng Chứng từ SH NT HĐT 234 02/01 Thuê máy ủi 6.960.000 6.960.000 HĐT 125 02/01 Thuê máy xúc 9.600.000 9.600.000 HĐT 678 02/01 Thuê máy lu 6.360.000 6.360.000 HĐT 423 02/01 Thuê máy tời 7.695.000 7.695.000 HĐT 561 02/01 Thuê máy trộn bê tông 25.000.000 25.000.000 HĐT 576 07/01 Máy bơm 1.900.000 1.900.000 HĐT 084 09/01 Sửa chữa ôtô tải 7.789.650 7.789.650 HĐT 675 15/01 Thuê máy vận thăng 15.000.000 15.000.000 Tổng 80.304.650 34.195.000 46.109.650 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 22: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 144 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có CP dịch vụ mua ngoài phục vụ máy 6237 80.304.650 111 34.195.000 331 46.109.650 Cộng 80.304.650 Kèm theo 01 bảng tổng hợp chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái TK 623 Biểu số 23: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02b - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số Ngày Số tiền Số Ngày Số tiền … … … … … … 141 31/01 4.830.000 142 31/01 2.154.140 143 31/01 4.775.522 144 31/01 80.304.650 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng … … … … … … 364 29/02 4.760.000 365 29/02 2.447.000 366 29/02 4.775.522 367 29/02 45.266.500 368 29/02 1.600.000 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng … … … … … … 429 31/03 5.300.000 430 31/03 2.149.160 431 31/03 4.775.522 432 31/03 49.595.000 433 31/03 8.674.000 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý Cộng luỹ kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động xây lắp, phục vụ và quản lý sản xuất ở  từng tổ đội xây lắp, ngoài chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công. Để phản ánh chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này cũng đựoc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Công ty sử dụng các TK cấp II sau:       TK 6271- Chi phí nhân viên quản lý đội       TK 6272-Chi phí vật liệu       TK 6273-Chi phí dụng cụ sản xuất       TK 6274-Chi phí khấu hao TSCĐ (không phải là máy thi công)       TK 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài       TK 6278-Chi phí bằng tiền khác       Trình tự kế toán chi phi sản xuất chung tại Công ty: - Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng phải trả nhân viên quản lý tổ đội thi công, kế toán ghi:       Nợ  TK 627 (6271): Chi phí nhân viên phân xởng             Có TK 334: Phải trả công nhân viên - Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên toàn lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội, kế toán ghi:       Nợ  TK 627 (6271): Chi phí nhân viên phân xưởng             Có TK 338: Các khoản phải trả khác (3382, 3383, 3384) - Căn cứ phiếu xuất kho vật liệu sử dụng ở  tổ đội xây lắp ghi:       Nợ  TK 627 (6272): Chi phí vật liệu             Có TK 152: Nguyên liệu vật liệu - Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất sử dụng ở tổ đội xây lắp kế toán ghi:       Nợ  TK 627 (6273): Chi phí dụng cụ sản xuất             Có TK 153: công cụ dụng cụ - Khi tính khấu hao TSCĐ dùng ở tổ, đội xây lắp không phải máy thi công kế toán ghi:       Nợ  TK 627 (6277): Chi phí KH TSCĐ             Có TK 214: Hao mòn TSCĐ - Khi tính dịch vụ mua ngoài sử dụng ở tổ,  đội xây dựng kế toán ghi:       Nợ  TK 627 (6277): Chi phí dịch vụ mua ngoài       Nợ  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ             Có TK 111, 112, 331: - Khi phát sinh chi phí bằng tiền khác ở các tổ đội xây lắp kế toán ghi:       Nợ  TK 627 (6278): Chi phí khác bằng tiền             Có TK 111, 112 Căn cứ chi phí sản xuất chung tập hợp cuối kỳ  kế toán kết chuyển, phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí  SXC phân bổ cho công trình, hạng mục công trình = Chi phí SXC cần phân bổ CPNCTT của các công trình, hạng mục công trình x CPNCTT của  công trình, hạng mục công trình Kế  toán ghi:       Nợ  TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang              Có TK 627: Chi phí sản xuất chung Cụ  thể về công tác hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công trình Nhà tạm giữ công an huyện  Đông Anh: * Hạch toán chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội Chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội gồm tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội; các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của công ty). Lương của nhân viên  quản lý đội được trả theo hình thức lương thời gian. Cuối tháng căn cứ vào Bảng thanh toán lương trả cho nhân viên quản lý đội, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 627 và lập chứng từ ghi sổ. Biểu số 24: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 145 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Chi phí lương nhân viên quản lý đội 627 47.105.718 334 14.675.323 338 32.340.073 Cộng 47.105.718 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hạch toán chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ - Chi phí vật liệu gồm các khoản chi phí vật liệu dùng cho đội xây dựng như chi phí lán trại tạm thời, chi phí vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ… - Chi phí cụng cụ đồ dựng ở đội thi công như cuốc xẻng, xe đẩy, quần áo bảo hộ… Tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào chứng từ gốc (hoá đơn, phiếu xuất kho) hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết TK 627. Biểu số 25: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG LL3 Mẫu số: 01GTKT- Liên 2: Giao khách hàng AH/2009B Ngày 07 tháng 01 năm 2009 01098790 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Vật tư Minh Thành Địa chỉ: Vĩnh Ngọc - Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản: 2453.0011.5674 Điện thoại: (04)8800.780. Mã số thuế: 0101085049 Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Khá Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc Số tài khoản: 421.101.000.566 Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 0101112038 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tôn kg 689 18.156 12.511.336 2 Pro xi măng tấm 139 45.000 6.255.668 3 Thép hình kg 506 18.550 9.383.502 4 Que hàn kg 66 19.000 1.251.134 5 Đinh, vít kg 72 26000 1.876.700 Tổng 31.278.340 Cộng tiền hàng: 31.278.340 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế VAT: 3.127.834 Tổng cộng tiền thanh toán 34.406.174 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu bốn trăm linh sáu ngàn một trăm bảy mươi tư đồng chẵn./ Người mua hàng ( Ký, ghi họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 26: Công ty CPĐT&PT XD Miền Bắc Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 6273 Ngày 01 tháng 01 năm 2009 Có: TK 153 Số: 3512 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Duy Lý do xuất kho: Xây dựng CT Nhà tạm giữ công an huyện Đông Anh Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm: Vân Nội- Đông Anh- HN STT Diễn giải Đơn vị Số lượng Đơn giá Đơn giá Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 XK quần áo bảo hộ Bộ 100 100 65.000 6.500.000 2 XK xẻng, quốc… Cái 15 15 21.016,33 315.245 Cộng 6.815.245 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu tám trăm mời năm ngàn hai trăm bốn mươi năm đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 01 tháng 01 năm 2009 Người lập biểu ( Ký, họ tên) Người nhận hàng ( Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính) Biểu số 27: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 146 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có 6272 31.278.340 133  3.127.834 111 34.406.174 Cộng 34.406.174 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 28: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 147 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Chi phí công cụ dụng cụ 6273 153 6.815.245 Cộng 6.815.245 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Tương tự như hạch toán khấu hao máy thi công, kế toán căn cứ vào Bảng tính khấu hao (số 85) và Bảng phân bổ khấu hao (số 85) để lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ chi tiết TK 627.  Biểu số 28: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 148 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Trích KH TSCĐ dùng ở tổ đội 6274 214 1.846.885 Cộng 1.846.885 Kèm theo 01 bảng tổng hợp chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hạch toán chi phí dịch vụ  mua ngoài, chi phí bằng tiền khác - Chi phí dịch vụ mua ngoài phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của đội xây dựng như chi phí điện nước, chi phí thí nghiệm công trình, chi phí tiếp khách… - Chi phí bằng tiền khác là các khoản chi phí  bằng tiền ngoài những chi phí kể trên phục vụ  cho hoạt động của đội xây dựng. Căn cứ vào các hoá đơn dịch vụ mua ngoài, các hợp đồng thuê, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi sổ chi tiết TK 627    Biểu số 29: Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Số 303 ngày 31/01/2009 Đvt: đồng Chứng từ SH NT HĐ 11467 05/01 Thuê giàn giáo cốp pha 2.250.000 2.250.000 HĐ 97843 31/01 Chi phí điện nước 1.356.678 135.668 1.492.346 BBTN 01 31/01 Thí nghiệm công trình 6.293.500 6.293.500 HĐ 87900 31/01 Chi tiếp khách 2.789.675 278.968 3.068.643 Tổng 12.689.853 414.635 13.104.488 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 30: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02a - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 149 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Tài khoản Ghi Nợ Ghi Có Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 12.689.853 133 414.635 111 13.104.488 Cộng 13.104.488 Kèm theo 01 bảng tổng hợp chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 627 Biểu số 31: Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc Mẫu số 02b - DN Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số Ngày Số tiền Số Ngày Số tiền … … … … … … 145 31/01 47.105.718 146 31/01 31.278.340 147 31/01 6.815.245 148 31/01 1.846.885 149 31/01 12.689.853 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng … … … … … … 369 29/02 38.509.749 370 29/02 7.269.525 371 29/02 1.846.885 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng … … … … … … 434 31/03 46.960.589 435 31/03 10.734.422 436 31/03 1.846.885 … … … … … … Cộng tháng Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý Cộng luỹ kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.1.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp Trong quá trình hoạt động sản xuất xây lắp, chi phí  sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi phí và theo từng công trình, hạng mục công trình. Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp kế toán sử dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh d._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31245.doc
Tài liệu liên quan