Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại XNK Bình An

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh CPHĐKD: Chi phí hoạt động kinh doanh DTBH: Doanh thu bán hàng TK: Tài khoản DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Nội dung Trang Biểu 2.1. Đơn đặt hàng 8 Biểu 2.2. Phiếu đề nghị xuất kho 9 Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT 10 Biểu 2.4. Báo cáo bán hàng 11 Biểu 2.5. Sổ chi tiết thanh toán với người mua 12 Biểu 2.6. Sổ nhật ký bán hàng 13 Biểu 2.7. Sổ nhật ký chung 14 Biểu 2.8. Sổ cái TK 511 16 Biểu 2.9. Sổ tổng hợp TK

doc62 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại XNK Bình An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
531 19 Biểu 2.10. Sổ Cái TK 531 20 Biểu 2.11. Sổ tổng hợp TK 532 21 Biểu 2.12. Sổ Cái TK 531 22 Biểu 2.13. Sổ tổng hợp TK 521 23 Biểu 2.14. Sổ Cái TK 521 24 Biểu 2.15. Phiếu xuất kho 26 Biểu 2.16. Sổ chi tiết TK 632 27 Biểu 2.17. Sổ Cái TK 632 29 Biểu 2.18. Sổ CPSXKD TK 641 32 Biểu 2.19. Sổ Cái TK 641 33 Biểu 2.20. Sổ CPSXKD TK 642 34 Biểu 2.21. Sổ Cái TK 642 35 Biểu 2.22. Sổ chi tiết TK 635 37 Biểu 2.23. Sổ Cái TK 635 38 Biểu 2.24. Sổ chi tiết TK 515 40 Biểu 2.25. Sổ Cái TK 515 41 Biểu 2.26. Sổ Cái TK 911 44 MỞ ĐẦU Khi nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường cùng với hàng loạt các chính sách mở của Đảng và Nhà nước đã làm cho đất nước ta chuyển biến sâu sắc toàn diện. Đóng góp không nhỏ vào sự thay đổi đó chính là sự phát triển không ngừng của hoạt động thương mại. Xã hội ngày nay càng phát triển kéo theo nó là hoạt động sản xuất kinh doanh càng phát triển theo. Sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến công tác bán hàng. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo được bù đắp chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh và có lãi hay không? Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quan trọng. Do đó, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được coi là trọng tâm của công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại. Việc tổ chức hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường theo định hướng chủ nghĩa xã hội đang trở thành mối quan tâm cần thiết với tất cả những người đang làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp thương mại Công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An là doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng bảo ôn ra đời với tiền thân là cửa hàng vật liệu xây dựng bảo ôn, chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng cách âm, cách nhiệt, ngày nay khi công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đang trên đà phát triển, các công trình xây dựng đang được quan tâm hàng đầu, đi kèm với sự phát triển đó là sự ra đời của nhiều doanh nghiệp cung cấp vật liệu xây dựng, điều đó tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cung cấp các mặt hàng này. Do đó công tác bán hàng luôn luôn được đặt lên hàng đầu, có bán được hàng mới đem lại doanh thu, bán được nhiều hàng mới mang lại lợi nhuận cao, nhưng bán hàng thôi chưa đủ, bán được hàng rồi làm thế nào để xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận? Câu hỏi đó đã được bộ phận kế toán bán hàng và xác định doanh thu trả lời. Ngoài việc nâng cao công tác bán hàng, Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An đặc biệt chú trọng vào bộ phận kế toán, đầu tư về con người là sự đầu tư hữu hiệu nhất- đó là một trong những phương châm về con người của ban lãnh đạo công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Bình An, em nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và XĐ KQKD, do đó em chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An” Nội dung Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba phần: Phần I: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An Phần II: Tình hình công tác kế toán bán hàng và XĐ KQKD tại công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐ KQKD tại công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH AN 1.1. Đặc điểm bán hàng của công ty 1.1.1. Danh mục hàng bán Hàng hoá của công ty là vật liệu xây dựng bảo ôn có tính năng cách âm, cách nhiệt cụ thể như danh mục sau: STT MÃ VẬT TƯ TÊN VẬT TƯ ĐƠN VỊ I Bông khoáng cách âm 01 BP2_494 Bông ống phi 219 m 02 BTTT_204 Bông khoáng thuỷ tinh T100 kiện 03 BG_272 Bông gốm cuộn 04 BTTT_562 Bông thuỷ tinh (dạng tấm) kg 05 BTTC_772 Bông thuỷ tinh (dạng cuộn) kg ….. ……… ………………… … II Tấm cách nhiệt 01 TCNLB_613 Tấm cách nhiệt m2 02 T1_431 Tấm amiang 1000*1000*3 m2 03 TA1_349 Tấm amiang 1000*1000*10 m2 04 TCSLHDKX_244 Tấm cao su lưu hóa dạng không xốp cuộn ….. ………………. ………………………………. … III Vật liệu khác 01 KD_279 Keo dán tuyt 02 BD_304 Băng dính m 03 VKTT_407 Vải địa kỹ thuật TS40 m2 04 D_655 Đinh kg 1.1.2. Thị trường của Công ty Là một đất nước đang phát triển, các công trình xây dựng luôn được ưu tiên đặt lên hàng đầu, trong điều kiện giao thông hạ tầng còn lạc hậu, Việt Nam đang rất chú trọng đến xây dựng các công trình giao thông công cộng, công trình giao thông trọng điểm, bởi cơ sở hạ tầng phát triển là nền móng cho mọi hoạt động phát triển theo, là điều kiện tiên quyết để thu hút các nhà đầu tư. Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, vật liệu xây dựng cũng theo đà tăng trưởng và ngày càng đa dạng hóa mặt hàng - đặc biệt là vật liệu xây dựng bảo ôn, vật liệu xây dựng bảo ôn đang có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Cùng với sự phát triển của ngành vật liệu xây dựng nói chung, vật liệu xây dựng bảo ôn của công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An có mặt tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, tại các công trình xây dựng của quốc gia, của tư nhân. Với sự lớn mạnh không ngừng của ngành vật liệu xây dựng, vật liệu xây dựng bảo ôn của công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An góp phần không nhỏ vào thị trường vật liệu xây dựng nói riêng và công cuộc xây dựng, đổi mới cơ sở hạ tầng nói chung. Cửa hàng vật liệu xây dựng bảo ôn ra đời từ những năm 90, khách hàng lúc đó chủ yếu là những khách hàng nhỏ lẻ, trực tiếp tại cửa hàng số ít là khách hàng bán buôn. Sau khi định hướng được thị trường phát triển, công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An ra đời hướng tới những khách hàng là các công ty, là các dự án, công trình xây dựng... cho đến ngày hôm nay, sau 06 năm hoạt động công ty đã tìm kiếm được nguồn khách hàng tương đối ổn định và tiềm năng. 1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty Hiện nay, trong bất kỳ mọi loại hình kinh doanh đều đa dạng hoá các hình thức bán hàng, với công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An hình thức bán hàng chủ yếu là bán hàng trực tiếp và bán hàng qua đại lý, ký gửi. - Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này hàng hóa khi xuất giao cho khách hàng được chấp nhận thanh toán ngay. - Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi: Là hình thức bên bán giao cho các đại lý để tiêu thụ hàng hóa. Hàng xuất kho giao cho đại lý chưa được coi là tiêu thụ, hàng chỉ được coi là tiêu thụ khi được đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng gửi bán 1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty Bán được hàng thu được lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mọi công ty kinh doanh ở mọi lĩnh vực. Vì vậy, tất cả mọi hoạt động của công ty đều nhằm mục đích bán được hàng dựa trên cơ sở cùng đem lại lợi ích cho cả bên mua và bên bán dựa trên việc thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên. Tại công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An mỗi phòng ban, bộ phận trong công ty đều có vai trò quan trọng, bằng hình thức gián tiếp hay trực tiếp đến khâu tiêu thụ hàng hóa của công ty. - Giám đốc: Giám sát mọi hoạt động của công ty, là ngươi trực tiếp điều hành, giám sát công tác bán hàng tại doanh nghiệp. Giám đốc xem xét, thoả thuận, thương lượng, đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng bán hàng với số lượng lớn. Giám đốc là người đưa ra các quyết định quản lý, phương hướng hoạt động nói chung của công ty và các quyết địng về phương thức kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá nói riêng trên cơ sở ý kiến đóng góp của các thành viên ... - Phó Giám đốc: Thừa lệnh Giám đốc điều hành hoạt động của công ty nói chung, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp hoạt động của phòng Bán hàng và phòng Marketting nói riêng. Phó giám đốc quyết định mọi hình thức quảng cáo, tiếp thị, các khoản chiết khấu, giảm giá đối với từng đối tượng khách hàng, hình thức vận chuyển, giao nhận hàng hóa..., thay mặt Giám đốc ký hợp đồng tiêu thụ hàng hóa khi được sự uỷ quyền của Giám đốc - Phòng Marketting: Lên kế hoạch kế hoạch bán hàng, tiếp thị quảng cáo sản phẩm mới, phòng Marketting có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, lập danh sách khách hàng tiềm năng, tiếp cận khách hàng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ. - Phòng bán hàng: Nhận đơn đặt hàng, lập phiếu đề nghị xuất kho chuyển phòng kế toán... Ngoài nhiệm vụ bán hàng tại chỗ, phòng bán hàng có nhiệm vụ lập báo cáo bán hàng ngày, háng tháng, quý năm ...và theo yêu cầu của cấp trên, phòng bán hàng trên cơ sở danh sách khách hàng tiềm năng có nhiệm vụ duy trì và khai thác khách hàng đó. - Phòng Kế toán: Trên cơ sở phiếu Đề nghị xuất kho, kế toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT chuyển khách hàng, chuyển bộ phận kho để xuất hàng. Cuối ngày, phòng kế toán có nhiệm vụ lên sổ sách kế toán trên cơ sở các hóa đơn chứng từ trong ngày. Hàng tháng, quý, năm kế toán lên sổ sách kế toán chi tiết tổng hợp để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH AN 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán - Tài khoản sử dụng +/ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện các khoản giảm doanh thu. +/ Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hóa dịch vụ, sản phẩm tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị nội bộ doanh nghiệp - Thời điểm ghi nhận doanh thu Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: +/ Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua +/ Doanh nghiệp không còn nắm quyến quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa +/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn +/ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. +/ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch Do đặc thù sản phẩm của công ty nên ngoài các hợp lớn công ty còn có các đơn đặt hàng là các cửa hàng tư nhân thường xuyên mua với số lượng nhỏ, với những khách hàng này khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại. Biểu 2.1 ĐƠN ĐẶT HÀNG Ngày 13 tháng 01 năm 2010 Tên khách hàng: Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex Địa chỉ: Nhà D9 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội STT TÊN HÀNG ĐVT SỐ LƯỢNG GHI CHÚ 1 Lưới thép mạ Inox m2 16.440 Tổng 16.440 Người mua hàng (Ký, họ và tên) Giám đốc (Ký, họ và tên) Phòng bán hàng nhận được “Đơn đặt hàng”, nhân viên bán hàng lập “Phiếu đề nghị xuất kho”. Phiếu đề nghị xuất kho được lập làm 02 liên, 01 liên lưu tại phòng Bán hàng, 01 liên chuyển phòng Kế toán. Biểu 2.2 PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Ngày 13 tháng 01 năm 2010 Họ tên người đề nghị: Nguyễn Văn Minh Đơn vị: Phòng bán hàng Lý do đề nghị: Xuất hàng bán STT TÊN HÀNG HÓA ĐVT SỐ LƯỢNG 1 Lưới mạ thép Inox m2 16.440 Tổng 16.440 Người đề nghị (Ký, họ tên) Trưởng phòng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Tại phòng Kế toán, sau khi nhận được “Phiếu đề nghị xuất kho” kế toán kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành lập hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT- 3LL) gồm 3 liên: Liên 1: Lưu tại gốc Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Lưu nội bộ Biểu 2.3 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 13 tháng 01 năm 2010 Mẫu số: 01 GTKT- LL MX/ 2009B Số: 0071293 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An Địa chỉ: Số 832 Đường Láng - Quận Đống Đa - Tp Hà Nội Số tài khoản: 1400206004087 Điện thoại: 8358533 MS: 0101496105 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng Số 1- Vinaconex Địa chỉ: Nhà D9 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100105479 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Lưới thép mạ Inox m2 16.440 5.909,0909đ 97.145.455đ Cộng tiền hàng 97.145.455đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.714.545đ Tổng cộng tiền thanh toán: 106.860.000đ Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng./. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký,họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) Cuối ngày, kế toán lập “Báo cáo bán hàng” số lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo này sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ Biểu 2.4 BÁO CÁO BÁN HÀNG Ngày 13 tháng 01 năm 2010 Stt Stt Tên hàng bán ĐVT Số lượng Đơn giá (vnđ) Thành tiền (vnđ) 1 Lưới thép mạ Inox m2 16.440 5.909,0909 97.145.455 2 Bông thủy tinh T32* 25 bạc m2 240 24.000 5.760.000 3 Bông thủy tinh T32*50 bạc m2 360 35.000 12.600.000 4 Bông tiêu âm T60K* 30 m2 252 32.000 8.064.000 5 Băng dính Cuộn 504 17.000 8.568.000 6 Băng tiêu âm T50k*50 m2 260 42.000 10.920.000 ….. ……………….. ….. ……… …….. ……….. Tổng 143.057.455 Người lập (Ký, họ tên) Trưởng phòng (Ký, họ tên) 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu Căn cứ vào chứng từ, kế toán lên các sổ chi tiết Biểu 2.5 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng Đơn vị: Công ty Cổ phần Petrolimex NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản ĐƯ PS trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 02/02 PT01 02/02 Phải thu khách hàng 511 3331 39.795.376 02/02 CK01 02/02 Chiết khấu bán háng 521 3331 1.989.769 Cộng phát sinh 39.795.376 1.989.769 Dư cuối kỳ 37.805.607 Ngày …tháng … năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Căn cứ vào Báo cáo bán hàng, kế toán công ty phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và ghi vào sổ Nhật ký bán hàng Biểu 2.6 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm 2010 N.tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ghi Nợ TK ghi Có SH NT 111 5111 3331 13/01 0071293 13/01 Bán hàng cho Cty Vinaconex1 106.860.000 97.145.455 9.714.545 13/01 0071294 13/01 Bán hàng cho Cty Cơ điện Đà Nẵng 50.503.200 45.912.000 4.591.200 …… … …. ………………… ………….. …………. …………. 02/02 0071296 02/02 Bán hàng cho Cty Vinaconex1 11.700.000 10.636.364 1.063.636 02/02 PT 01 02/02 Bán hàng cho Cty xây lắp Petrolimex1 39.795.376 36.177.615 3.617.761 …… … …. ………………… …………. …………. ………… 10/3 007211 10/3 Bán hàng cho ty Cơ điện Đà Nẵng 40.130.750 36.482.500 3.648.250 20/3 007212 20/3 Bán hàng cho Cty Lilama Hà Nội 44.133.750 40.667.045 4.066.750 …… … …. ………………… ………….. …………. ………… Tộng cộng 293.723.121 267.020.979 26.702.142 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng Căn cứ vào chứng từ kế toán kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung Biểu 2.7 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 0071293 13/01 Bán hàng cho công ty CP XD số Vinaconex 111 511 3331 632 156 106.860.000 82.573.681 97.145.455 9.714.545 82.573.681 0071294 13/01 Bán hàng cho công ty Cơ điện lạnh Đà Nẵng 111 511 3331 632 156 50.503.200 39.025.200 45.912.000 4.591.200 39.025.200 00831 15/01 Nhập lại 50% số hàng xuất theo HĐ 0071293 531 3331 111 156 632 48.572.727 4.857.273 41.286.841 53.430.000 41.286.841 00213 15/01 Thanh toán tiền công bốc dỡ hàng trả lại 641 133 111 2.000.000 200.000 2.200.000 ………. …… ………………… ….. ………….. …………. 0071296 02/02 Bán hàng cho Công ty CP XD Vinaconex 1 111 511 3331 632 156 11.700.000 9.040.914 10.636.364 1.063.636 9.040.914 PT01 02/02 Bán hàng cho công ty Petrolimex 131 511 3331 632 156 39.795.376 30.750.970 36.177.615 3.617.761 30.750.970 0071297 02/02 Chiết khấu 5% cho lô hàng xuất cho công ty Petrolimex 521 3331 131 1.808.881 180.888 1.989.769 ……….. …… ………………… …… …………… …………. 007211 10/3 Bán hàng cho công ty cơ điện Đà Nẵng 111 511 3331 632 154 40.130.750 27.361.875 36.482.500 3.648.250 27.361.875 007212 20/3 Bán hàng cho công ty Lilama Hà Nội 112 511 3331 632 154 44.133.750 30.500.280 40.667.045 4.066.750 30.500.280 007212 20/3 Giảm giá 5% cho lô hàng HĐ số 007212 532 3331 111 2.033.052 203.305 2.236.357 ….. ……. ………….. …………. ….. ………. ……….. Cộng 710.472.161 710.472.161 Ngày…. tháng….. năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu 2.8 SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 0071293 0071294 KC01 ….. 0071296 0071297 KC 02 ……. 0007211 0007212 KC03 ……. KC 04 13/01 13/01 15/01 …… 02/02 02/02 02/02 ……. 10/3 20/3 20/3 ….. 31/3 DT bán hàng công ty xây dựng số 1 Vinaconex DT bán hàng cho Cty sơ điện Đà Nẵng Kết chuyển DT hàng bán bị trả lại ………. DT bán hàng cho Cty XD số 1 Vinaconex DT bán hàng cho Cty CP xây lắp 1 Petrolimex Kết chuyển Ck 5% cho công ty xây lắp 1 Petrolimex ………………….. DT bán hàng cho Cty cơ điện lạnh Đà Nẵng DT bán hàng cho Cty CP Lilama Hà Nội Kết chuyển khoản Giảm giá 5% cho công ty CP Lilama ………………… Kết chuyển doanh thu BH 01 01 01 01 03 03 04 04 111 111 111 ….. 111 131 131 ….. 111 112 111 …. 911 48.572.727 1.808.881 ..………. 2.033.052 ………….. 214.606.319 97.145.455 45.912.000 …………. 10.636.364 36.177.615 ……….. 36.482.500 40.667.045 …………. Cộng PS 267.020.979 267.020.979 Ngày… tháng…năm 2010. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ 2.2.1. Kế toán hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng mà bên mua xuất trả lại cho bên bán, bên mua phải lập hóa đơn ghi rõ số lượng giá bán của số hàng trả lại, thuế GTGT phải nộp giao cho bên bán. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán và bên mua điều chỉnh số thuế GTGT đã kê khai. Tài khoản sử dụng: TK 531- Tài khoản hàng bán bị trả lại VD: Ngày 15/ 01/ 2010 Công ty Cổ phần số 1 Vinaconex trả lại 50% số hàng Nhập ngày 13/ 01/2010 do kém phẩm chất. Số tiền hàng trả lại được thanh toán ngay bằng tiền mặt theo HĐ số 00831 ngày 15/01/2010. - Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 531: 48.572.727đ Nợ TK 3331: 4.857.273đ Có TK 131: 53.430.000đ - Phản ánh giá vốn háng bán bị trả lại Nợ TK 156: 41.286.841đ Có TK 632: 41.286.841đ 2.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách, kế toán chỉ hạch toán trên TK này các khoản giảm giá cho khách hàng phát sinh trong kỳ hạch toán sau khi hóa đơn đã được lập, nếu phát sinh giảm giá sau khi hóa đơn đã được lập, kế toán điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng của kỳ tiếp theo. Tài khoản sử dụng: TK 532- Tài khoản giảm giá hàng bán VD: Công ty giảm giá 5% cho lô hàng xuất ngày 20/3/2010 do hàng kém phẩm chất. Số tiền giảm giá được trừ trực tiếp vào tiền hàng theo hóa đơn số 007213 ngày 20/3/2010. Nợ TK 532: 2.033.052đ Nợ TK 3331: 203.305đ Có TK 111: 2.236.357đ 2.2.3. Kế toán chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do mua hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. Tài khoản sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại VD: Công ty chiết khấu 5% cho lô hàng xuất ngày 02/ 02/ 2010 cho công ty CP xây lắp Petrolimex, số tiền chiết khấu được trừ trực tiếp trên hóa đơn hóa đơn bán hàng Số 0071297 ngày 02/02/2010. Nợ TK 521: 1.808.881đ Nợ TK 3331: 180.888 đ Có TK 131: 1.989.769đ Biểu 2.9 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Năm 2010 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Số phát sinh SH NT Nợ Có 15/01 00831 15/01 Nhập lại kho, hàng trả lại của HĐ 0071293 111 48.572.727 48.572.727 ....... ............ ...... ......................... ........... ................. ................ Tổng cộng 48.572.727 48.572.727 Ngày … tháng … năm…. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu 2.10 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 00831 15/1 Nhập kho hàng bán trả lại 01 111 48.572.727 KC01 31/3 Kết chuyển sang Tài khoản DTBH 06 511 48.572.727 Cộng số phát sinh 48.572.727 48.572.727 Ngày … tháng… năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Năm 2010 Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán Số hiệu: 532 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Số phát sinh SH NT Nợ Có 20/3 007212 20/3 Giảm 5% giá hàng bán theo HĐ 007212 111 2.033.052 2.033.052 ....... ............ ...... ......................... ........... ................. ................ Tổng cộng 2.033.052 2.033.052 Ngày… tháng….năm … Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu 2.12 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán Số hiệu: 532 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 007212 15/1 Giảm 5% giá hàng bán cho HĐ 007212 01 111 2.033.052 KC03 31/3 Kết chuyển sang Tài khoản DTBH 06 511 2.033.052 Cộng số phát sinh 2.033.052 2.033.052 Ngày … tháng… năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.13 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Năm 2010 Tên tài khoản: Chiết khấu bán hàng Số hiệu: 521 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Số phát sinh SH NT Nợ Có 20/02 0071297 20/02 Chiết khấu hàng bán 131 1.808.881 1.808.881 ....... ............ ...... ......................... ........... ................. ................ Tổng cộng 1.808.881 1.808.881 Ngày… tháng….năm … Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu 2.14 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chiết khấu bán hàng Số hiệu: 521 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 0071297 20/02 Chiết khấu hàng bán 03 111 1.808.881 KC02 31/3 Kết chuyển sang Tài khoản 511 06 511 1.808.881 Cộng số phát sinh 1.808.881 1.808.881 Ngày … tháng… năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Tài khoản sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ và việc kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ trước Khi xuất bán hàng hóa, kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hóa được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết TK 632- Giá vốn hàng bán Công thức tính: Đơn giá bình quân cuối kỳ trước Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ trước = Số lượng vật liệu tồn kho cuối kỳ trước Quy trình luôn chuyển chứng từ được diễn ra như sau: Khi nhận được “Đơn đặt hàng” của khách hàng phòng bán hàng lập “Phiếu đề nghị xuất kho”, phiếu đề nghị xuất kho được lập thành 02 liên, liên 01 lưu tại Phòng bán hàng, liên 02 giao phòng kế toán xuất hoá đơn. Phòng kế toán khi nhận được “Phiếu đề nghị xuất kho” tiến hành lập Hoá đơn GTGT. 2.3.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Căn cứ vào “ Phiếu đề nghị xuất kho”, kế toán lập hoá đơn GTGT, chuyển kho “Lập phiếu xuất kho”, kế toán căn cứ vào hoá đơn thực hiện hạch toán và ghi sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán. Biểu 2.15 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 13 tháng 01 năm 2010 Người nhận: Đơn vị : Công ty XD số 1 Vinaconex Địa chỉ: Nhà D9- Khuất Duy Tiến- Thanh Xuân Bắc- Hà Nội Người bán: Nguyễn Văn Minh Đơn vị : Công ty CP Thương mại XNK Bình An Địa chỉ: Số 832 Đường Láng- Đống Đa- Hà Nội ĐVT: VNĐ Stt Tên hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới mạ thép Inox m2 16.440 5.909,0909 97.145.455 Cộng 16.440 97.145.455 Ghi chú: Giá bán trên chưa bao gồm 10% VAT. Người giao (ký, họ tên) Người nhận (ký, họ tên) Kế toán (ký, họ tên) Biểu 2.16 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 13/01 0071293 13/01 Bán hàng cho công ty xây dựng số 1 Vinaconexx 156 82.573.681 13/01 0071294 13/01 Bán hàng cho công ty cơ điện Đà Nẵng 156 39.025.200 15/01 00831 15/01 Nhập lại 50% số hàng của HĐ 0071293 156 41.286.841 …… ….. …… …………………. ……. …………… 02/02 0071296 02/02 Bán hàng cho công ty xây dựng số 1 Vinaconex 156 9.040.914 02/02 PT01 02/02 Bán hàng cho công ty CP xây lắp 1 Petrolimex 156 30.750.970 ……. ….. ……. …………………. ……. ……………. 10/3 007211 10/3 Bán hàng cho Công ty Cơ điện Đà Nẵng 156 27.361.875 20/3 007212 20/3 Bán hàng cho công ty cô phần Lilama Hà Nội 156 30.500.280 ……… ……… ……… Tổng phát sinh ……. 219.252920 41.286.841 Ngày… tháng… năm … Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) 2.3.2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán Căn cứ vào Sổ Nhât ký chung, kế toán lên Sổ Cái TK 632 Biểu 2.17 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 0071293 0071294 00831 ….. 0071296 PT01 ……. 007211 007212 ……. KC 05 13/01 13/01 15/01 …… 02/02 02/02 ……. 10/3 20/3 …… 31/3 Xuất bán hàng hóa Xuất bán hàng hoá Nhập lại kho ……………….. Xuất bán hàng hoá Xuất bán hàng hóa ……………….. Xuất bán hàng hóa Xuất bán hàng hóa ………………… Kết chuyển giá vốn hàng bán 01 01 01 03 03 04 04 06 156 156 156 ….. 156 156 ….. 156 156 …. 911 82.573.681 39.025.200 .……… 9.040.914 30.750.970 ………. 27.361.875 30.500.280 ……….. 41.286.841 177.966.079 Cộng số phát sinh 219.252.920 219.252.920 Ngày … tháng… năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4. Thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An. 2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kế toán Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa ... bao gồm các khoản phí chào hàng giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển sản phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng. Các khoản liên quan đến chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An: +/ Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa. +/ Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm +/ Chi phí tiền lương các khoản tính theo tiền lương của CNV bộ phận bán hàng +/ Chi phí hoa hồng trả cho đại lý… Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty được mở chi tiết theo từng nội dung: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Hạch toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí bán hàng trong tháng VD: Chi phí bốc dỡ số hàng bị trả lại ngày 15/01/2010 là 2.000.000 đ, công ty thanh toán bằng tiền mặt. Hóa đơn thanh toán số 00213. (Thuế VAT 10%) Nợ TK 641: 2.000.000đ Nợ TK 133: 200.000đ Có TK 111: 2.200.000đ - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An là: +/ Tiền lương các khoản trích theo lương +/ Chi phí vật liêu, đồ dùng văn phòng +/ Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý, điều hành sản xuất….. VD: Chi phí lương nhân viên quản lý tháng 3/2010 phải trả là 16.238.000đ. Nợ TK 642: 16.238.000đ Có TK 334: 16.238.000đ Biểu 2.18 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Ghi Nợ Tài khoản 642 SH NT TK 6411 TK 6423 TK6424 TK6427 TK6428 31/3 PC 0035 Tiền lương nhân viên quản lý T3/2010 334 16.238.000 16.238.000 ........ ...................... .......... 31/3 0012 Chi tiền điện thoại T3/ 2010 cho nhân viên quản lý 111 1.600.000 1.600.000 .......... ................................ Tổng cộng 17.838.000 16.238.000 ............. .............. 1.600.000 .............. Ngày.... tháng.... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.19 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Ghi Nợ Tài khoản 621 SH NT TK 6411 TK 6413 TK6414 TK6417 TK6418 28/2 00251 28/2 Chi tiền điện tháng 02/ 2010 111 5.540.000 5.540.000 15/3 00213 15/3 Chi phí bốc dỡ hàng 111 2.000.000 2.000.000 .... ....... ..... ................................ ....... ............ .......... .............. ............ ............. ................ 31/3 PC0032 3._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26804.doc
Tài liệu liên quan