Hoàn thiện kế toán thành phẩm tại Công ty TNHH Cường Hậu (ko lý luận)

Tài liệu Hoàn thiện kế toán thành phẩm tại Công ty TNHH Cường Hậu (ko lý luận): ... Ebook Hoàn thiện kế toán thành phẩm tại Công ty TNHH Cường Hậu (ko lý luận)

doc68 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán thành phẩm tại Công ty TNHH Cường Hậu (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƯỜNG HẬU Họ tên sinh viên: Tô Thị Xuân Anh Lớp, MSSV: KT2-HC090309 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Phạm Quang Hà nội:06/2010 LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động trong điều kiện cơ chế thị trường, mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là “lợi nhuận”. Để thực hiện được mục tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một cách tốt nhất mối quan hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình sản xuất kinh doanh. Thực tế cũng như lý thuyết đều cho thấy, tính quyết định của yếu tố “đầu ra” đối với các yếu tố “ đầu vào”. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đầu ra chính là sản phẩm sản xuất trong đó thành phẩm lại đóng vai trò chủ yếu. Vì vậy vấn đề tổ chức và quản lý thành phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc nâng cao chất lượng thành phẩm và thúc đẩy tiêu thụ thành phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp hiện đại. Nhận thức được điều đó, công ty TNHH Cường Hậu luôn đặc biệt chú ý đến công tác tổ chức và quản lý thành phẩm. Trong đó, kế toán là công cụ chủ yếu để hạch toán và quản lý. Hiện nay, kế toán thành phẩm phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Nó không những làm công tác hạch toán cung cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông tin mà còn là một nguồn tin chủ yếu giúp lãnh đạo công ty đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời. Qua thời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Cường Hậu, nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thành phẩm, em xin lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán thành phẩm tại công ty TNHH Cường Hậu ” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa của mình. Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề có kết cấu gồm ba phần: Chương 1: Đặc điểm và tổ chức thành phẩm tại công ty Cường Hậu Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm taị công ty TNHH Cường Hậu. Chương 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm công ty TNHH Cường Hậu. Trong khuôn khổ cuốn chuyên đề này, vận dụng những kiến thức đó học được trong nhà trường kết hợp với thời gian thực tập tại công tyTNHH Cường Hậu, em đó tìm hiểu tình hình tổ chức công tác kế toán thành phẩm ở công ty, từ đó mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm làm cho công tác kế toán ngày càng có hiệu quả hơn. Đối với mỗi chương, chuyên đề đều cố gắng chỉ ra những vấn đề cơ bản nhất. Tuy nhiên, công tác tổ chức và quản lý thành phẩm là một vấn đề rộng lớn, phức tạp, dù đó có nhiều cố gắng nhưng do điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những khiếm khuyết cả về nội dung lẫn hình thức. Em rất mong sự đóng, chỉ dẫn của thầy cô có thể khắc phục những hạn chế của mình. Và qua đây, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo: PGS. TS. Phạm Quang người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này một cách tận tình, chu đáo, anh chị trong phòng Tài chính- Kế toán của công ty TNHH Cường Hậu đó giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề cuối khóa của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, tháng 5 năm 2010 Sinh viên thực hiện Tô Thị Xuân Anh CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CƯỜNG HẬU Đặc điểm thành phẩm tại công ty TNHH Cường Hậu Ở công ty TNHH Cường Hậu, thành phẩm là các sản phẩm về cơ khí, mang tính đặc thù. Công ty không chỉ duy trì các mặt hàng truyền thống như các loại đèn trang trí, quạt…mà còn tích cực mở rộng thị trường bằng cách sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng thị hiếu mới của người tiêu dùng như chảo chống dính, linh kiện xe máy. Với những đặc điểm mang tính chất đặc thù của thành phẩm, đòi hỏi bộ phận kế toán của công ty phải lựa chọn phương pháp hạch toán phù hợp để theo dõi số hiện có và sự biến động của thành phẩm. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan kế toán phải dựa vào đó để lập các chứng từ thích hợp làm cơ sở pháp lý cho việc hạch toán sau này. Danh mục thành phẩm đèn tại công ty TNHH Cường Hậu Bảng 1.1 Danh mục Đèn STT TÊN SP Mà SỐ STT TÊN SP Mà SỐ Đèn ốp 51 Cầu GT 2 nửa 200 DT15 1 Pháp DL1 52 Cầu GT 200 TT DT16 2 Đào DL2 53 Cầu GT 200 TC 3 Vuông to DL3 Đèn chùa 4 Vuông hoa DL4 54 Trụ K.thẳng DC1 5 Vuông nhỏ DL5 55 Trụ K.cong DC2 6 Nhám đục DL6 56 Trụ lâu đài DC3 7 Nhám hoa DL7 57 Trụ tháp cong DC4 8 Viền sao DL8 58 Trụ hoàng tử DC5 9 Viền dẻ quạt DL9 59 Trụ lâu đài đại DC6 10 Viền hoa DL10 60 Cầu 200 DC7 11 Sen đục DL11 61 Cầu 250 DC8 12 Sen hoa DL12 62 Cầu 300 DC9 13 Bát giác to DL13 DL29 63 Cầu sen 350 DC10 14 Bát giác hoa(tròn) 64 Cầu 400 DC11 15 Bát giác nhỏ DL14 65 Cầu 2 nửa 200 DC12 16 Lục giác DL15 66 Cầu 2 nửa 250 DC13 17 Olimpic to DL16 67 Cầu 2 nửa 300 DC14 18 Olimpic nhỏ DL17 Đèn thả 19 Mặt trời DL18 68 Thả tay hoa đơn DTH1 20 Mặt trời hoa DL19 69 Thả lâu đài đơn DTH2 21 Viền hoa hồng DL20 70 Thả Th.cong đơn DTH3 22 Hoa dây DL21 71 Thả tay hoa ba DTH5 23 Cây thông DL22 72 Thả lâu đài ba DTH6 24 Bóng u + Chấn lu 73 Thả Th.cong ba DTH7 Đèn tờng 74 Thả lâu đài đại DTH4 25 Hắt sò DT3 75 Cầu thả 200 DTH8 26 Bầu dục nhỏ DT4 76 Cầu thả 250 DTH9 27 Chữ nhật DT5 77 Cầu thả 300 DTH10 28 Chùa đúc DT6 Vàng, Bạc, Chân Cầu 29 K.cong TT DT7 78 Lđài TT KT NV DT9VTT 30 K.cong TC 79 Bán lâu đài DT13V 31 Chùa treo DT8 80 LĐ đại g.tờng DT14V 32 Lâu đài TT DT9 81 Tháp cong TT DT10VT 33 Lâu đài TC 82 Tháp cong TC DT10VC 34 Th.cong TT DT10 83 Trụ tháp cong DC4B,V 35 Th.cong TC 84 Thả Th.cong đơn DTH3B,V 36 Hoàng tử TT DT11 85 Thả Th.cong ba DTH7B,V 37 Hoàng tử TC 86 Chùa treo NV DT8V 38 Tay hoa thẳng DT12 87 Chùa hoa NV,NB DT19V,B 39 Tay hoa cong 88 Chùa treo hoa NV,NB DT19V,B 40 Bán LĐ đen DT13 89 Chân cầu thấp CCTH 41 LĐ đại g.tờng DT14 90 Chân cầu cao CCC 42 Châncầugtờng TT CCGTTT 91 Chân cầu 400 CC400 43 Châncầugtờng TC CCGTTC Đèn tờng ống 44 Chùa hoa DT19D 92 Tờng ống to DT18 45 Chùa treo hoa DT20D 93 Tờng ống nhỏ DT17 46 L.đài nhôm KN DT9NHD 94 Dây + ca cầu thả 47 L.đài nhôm KTT DT9NHD 95 Đĩa cầu không gá 48 Chùa 4 kính hoa DT21 96 Đĩa cầu có gá DDCG 49 Tờng cầu khuyết DT22 50 Chùa treo 4 kính hoa DT23 Danh mục thành phẩm quạt của công ty TNHH Cường Hậu Bảng 1.2 Danh mục Quạt CHỦNG LOẠI TÊN SẢN PHẨM Mà SỐ Quạt bàn Quạt bàn sải cánh 300 mm QB1 Quạt lửng Quạt lửng cá không hẹn giờ QL1 Quạt lửng cá có hẹn giờ QL2 Quạt lửng có đèn không hẹn giờ QL3 Quạt lửng có đèn hẹn giờ QL4 Quạt treo Quạt treo vuông chuyển hướng cơ - 1 dây QT1 Quạt treo vuông chuyển hướng điện - 2 dây QT2 Quạt treo Senky chuyển hướng điện - 2 dây QT3 Quạt treo công nghiệp (sải cánh 450 mm) QT4 Quạt cây Quạt cây Hatari QC1 Quạt cây công nghiệp (sải cánh 450mm) QC2 Quạt thông gió Quạt thông gió to (sải cánh 250mm) QG1 Quạt thông gió nhỡ (sải cánh 200mm) QG2 Quạt thông gió nhỏ (sải cánh 150mm) QG3 Các loại khác Quạt hút âm trần QK1 Quạt đảo trần QK2 Quạt tản gió QK3 Danh mục thành phẩm đồ xe máy của công ty TNHH Cường Hậu Bảng 1.3 Danh mục đồ xe máy STT Tªn s¶n phÈm m· sè 1 Moay ¬ 172 : Th©n moay ¬ tr­íc 172 (kh«ng kinh kiÖn) Th©n moay ¬ sau 172 (kh«ng linh kiÖn) N¾p moay ¬ tr­íc 172 (cã s©u s¾t, s©u nh«m) N¾p moay ¬ sau 172 (kh«nglinh kiÖn) - Cñ nh«ng 172 (kh«ng bi) TMY1 TMY2 NMY1 NMY2 CN1 2 Moay ¬ 152 : Th©n moay ¬ tr­íc 152 (kh«ng kinh kiÖn) Th©n moay ¬ sau 152 (kh«ng linh kiÖn) N¾p moay ¬ tr­íc 152 (cã s©u s¾t, s©u nh«m) N¾p moay ¬ sau 152 (kh«nglinh kiÖn) - Cñ nh«ng 152 (kh«ng bi) TMY3 TMY4 NMY3 NMY4 CN2 3 N¾p tr­íc moay ¬ 164 (cã s©u s¾t, s©u nh«m) NMY5 4 Moay ¬ tr­íc phanh ®Üa 4 lç MYP4 5 Moay ¬ tr­íc phanh ®Üa 5 lç MYP5 6 Tay d¾t Neo TDO 7 Tay d¾t Jupiter TDR 8 G¸ ®Ó ch©n sau tr¸i, ph¶i kiÓu Future Neo (§· cã ch©n gËp, ¾c treo b«) GEO 9 G¸ ®Ó ch©n sau tr¸i, ph¶i kiÓu Wave RS (§· cã ch©n gËp, ¾c treo b«) GRS 10 G¸ ®Ó ch©n sau tr¸i, ph¶i kiÓu Sirius (§· cã ch©n gËp, ¾c treo b«) GS 11 G¸ ®Ó ch©n sau tr¸i, ph¶i kiÓu Jupiter (§· cã ch©n gËp, ¾c treo b«) GJ 12 G¸ ®Ó ch©n sau tr¸i, ph¶i kiÓu Revo (§· cã ch©n gËp, ¾c treo b«, èp nhùa) GVO 13 G¸ ®Ó ch©n sau tr¸i, ph¶i kiÓu Wave GVE Đặc điểm luân chuyển thành phẩm của Công ty TNHH Cường Hậu Sơ đồ 1.1 SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN THÀNH PHẨM-BTP KHO LẮP RÁP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NHẬP VT NỘI BỘ KHO BTP PT XE MÁY KHO BTP ĐÈN QUẠT NHẬP VT TỪ KHÁCH HÀNG THỦ KHO THÀNH PHẨM ĐÚC THÀNH PHẨM ĐÈN QUẠT LẮP RÁP LẮP RÁP XUẤT KHÁCH HÀNG KHO THÀNH PHẨM ĐÈN QUẠT KHO THÀNH PHẨM ĐÚC KHO NỘI BỘ Các thành phẩm của công ty được hình thành theo phương thức tự sản xuất. Công ty có một kho để chứa đựng thành phẩm của công ty với những quy định được BGĐ đề ra. Quy định khi lĩnh thành phẩm Bước 01 : Lập phiếu yêu cầu Sử dụng “Phiếu yêu cầu xuất Thành phẩm” Điền các thông số cần thiết vào phiếu yêu cầu, người yêu cầu ký xác nhận yêu cầu vào cột người yêu cầu. Bước 02 : Người yêu cầu thành phẩm có trách nhiệm trình ký yêu cầu lên phụ trách trực tiếp ký duyệt vào cột trưởng bộ phận liên quan. Trong trường hợp không có phụ trách trực tiếp, các tổ trưởng ký duyệt vào cột trưởng bộ phận liên quan đồng thời chịu trách nhiệm kiểm soát số lượng yêu cầu. Sau đó trình ký phụ trách đơn vị xưởng. Bước 03 : Lập phiếu xuất kho Người yêu cầu có trách nhiệm mang phiếu yêu cầu lên gặp kế toán kho. Kế toán kho sau khi kiểm tra phiếu yêu cầu đã đúng thủ tục thì tiến hành lập phiếu xuất kho. Lập 2 liên nếu là xuất nội bộ, 3-4 liên nếu là xuất cho bên ngoài * Lưu ý : Trường hợp thành phẩm không đủ để xuất như yêu cầu. Kế toán kho có trách nhiệm phối hợp với thủ kho để đề nghị đơn vị yêu cầu nhận loại thay thế ngay nếu có hoặc sẽ đề nghị mua cung cấp sau. Bước 04 : Giao nhận hàng– Luân chuyển phiếu và hoàn tất hồ sơ Kế toán đưa phiếu xuất cho người yêu cầu xuống kho lãnh hàng. Thủ kho sau khi phát hàng, tập hợp phiếu xuất trong ngày, trình ký phụ trách kho vào đầu ngày hôm sau. Sau đó nhận lại và lưu 1 liên, liên còn lại gởi kế toán.Phiếu yêu cầu đã đúng thủ tục (có phụ trách đơn vị ký) . Chưa có phiếu xuất kho (ví dụ do cúp điện) : Kế toán sau khi kiểm phiếu yêu cầu đúng thủ tục, đóng mộc “ĐỘT XUẤT” vào phiếu yêu cầu xuất hàng. Gởi lại phiếu yêu cầu cho người yêu cầu xuống kho lãnh hàng. Thủ kho tiến hành phát hàng Sau khi phát hàng thủ kho cho người lãnh ký nhận vào cột người nhận thể hiện trên mộc dấu. Chuyển kế toán kho để lập phiếu xuất kho và hoàn tất thủ tục bổ sung chữ ký. Quy định khi nhập thành phẩm Bước 1 : Lập phiếu yêu cầu – trình ký Sử dụng Bảng kê nhập kho thành phẩm- bán thành phẩm từ sản xuất Sau khi kiểm phiếu yêu cầu đúng thủ tục, thủ kho tiến hành nhập kho. Thủ kho có trách nhiệm chuyển bảng kê cho kế toán kho để lập phiếu nhập kho (không cần bổ sung chữ ký người giao trên phiếu nhập kho) Bước 2 : Nhập thành phẩm trả lại kho, nhập mua hàng tạm thời chưa có hóa đơn chứng từ : - Sử dụng “Phiếu yêu cầu nhập thành phẩm” để nhập kho. - Sau khi kiểm phiếu yêu cầu đúng thủ tục, thủ kho tiến hành nhập kho. - Thủ kho có trách nhiệm chuyển bảng kê cho kế toán kho để lập phiếu nhập kho (không cần bổ sung chữ ký người giao trên phiếu nhập kho). C/. LƯU Ý THỦ KHO, KẾ TOÁN : Thủ kho có trách nhiệm cập nhật vào thẻ kho sau khi đã xuất hoặc nhập TP. Kế toán kho phải kiểm tra và ký xác nhận vào thẻ kho về số liệu nhập -xuất -tồn. Cuối giờ mỗi ngày thủ kho phải niêm kho, đầu ngày hôm sau phải kiểm tra lại niêm kho trước khi mở kho. Đối với một số trường hợp thành phẩm sau khi mua về đưa thẳng vào sản xuất không qua nhập kho : Phòng mua và cung ứng có trách nhiệm chuyển các chứng từ liên quan cho kế toán gồm : phiếu yêu cầu mua hàng đã được duyệt, phiếu kiểm tra chất lượng, phiếu yêu cầu xuất TP đã đúng thủ tục. Kế toán sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế , lập đồng thời phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Thủ kho liên quan phải ký đồng thời lên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và ghi nhận trên phiếu xuất “ Hàng không qua nhập kho”. Tổ chức quản lý thành phẩm của Công ty TNHH Cường Hậu Thành phẩm ở công ty sau khi nhập kho được bảo quản và quản lý chặt chẽ. Công ty có quy định trách nhiệm và nhiệm vụ của từng phòng ban và cá nhân có liên quan. . Nhân viên thủ kho Trách nhiệm: Nhập số liệu xuất nhập kho thành phẩm hàng ngày. Báo cáo lượng thành phẩm tồn cuối ngày, tuần, tháng. Thông tin ngay cho quản lý ( Kế toán ) khi lượng tồn kho thành phẩm tối thiểu không đủ. Xuất thành phẩm cho đơn vị có nhu cầu. Kiểm tra thành phẩm đầu vào và làm thủ tục nhập. Quản lý, sắp xếp mỗi thành phẩm trong kho. Định kỳ kiểm kê kho 1 tháng/lần. Vệ sinh kho hàng ngày. Đảm bảo quy định phòng chống cháy nổ trong kho. Hỗ trợ bộ phận khác thực hiện công việc khi có yêu cầu cần thiết. Báo cáo công việc hàng ngày vào cuối buổi cho quản lý bộ phận và các công việc đột xuất khác. Quyền hạn: Từ chối nhập xuất kho không hợp lệ và giải thích nguyên nhân cho người liên quan biết. Tổ trưởng phân xưởng Có nhiệm vụ phát hiện những thành phẩm sai sót trong qua trình sản xuất. Báo cáo tình hình hoạt động, sản xuất thành phẩm cho quản đốc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. Quản đốc phân xưởng Phối hợp với BGĐ thực hiện các kế hoạch sản xuất thành phẩm của công ty. Theo dõi tiến độ sản xuất và chất lượng thành phẩm. Nhân viên kỹ thuật Thực hiện đúng quy trình sản xuất thành phẩm. Chịu trách nhiệm trước tổ trưởng về số lượng, chất lượng thành phẩm làm ra. Ghi chép thống kê đầy đủ số lượng thành phẩm làm ra trong ca sản xuất và bàn giao cho các bộ phận tiếp theo. Phòng tài chính kế toán Quản lý thành phẩm của công ty trên các chứng từ, sổ sách: lập các chứng từ có liên quan. Vào sổ chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ liên quan đến thành phẩm. Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm giám sát tình hình nhập-xuất –tồn kho, dự trữ thành phẩm về mặt giá trị và hiện vật Phòng Marketing Chịu trách nhiệm quảng bá thành phẩm một cách rộng rãi đến người thông qua các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao giá trị xuất bán của thành phẩm. Đồng thời nghiên cứu các xu hướng phát triển mới của thành phẩm để đề xuất với ban giám đốc có những biện pháp cải tiến sản xuất Phòng cung ứng Tạo mọi điều kiện để đáp ứng đủ các vật tư, nguyên vật liệu cần thiết để quá trình sản xuất tạo ra thành phẩm được hoàn thành kế hoạch đã đề ra. Các phó giám đốc Giám sát chặt chẽ các bộ phận trong chuỗi dây chuyền tạo ra thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Lập các bản kế hoạch sản xuất cũng như phương hướng của thành phẩm sắp tới. Giám đốc Là người đưa ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, ký kết các hợp đồng tiêu thụ thành phẩm. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƯỜNG HẬU Kế toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH Cường Hậu Hạch toán chi tiết thành phẩm là nhằm theo dõi chặt chẽ chi tiết tình hình nhập-xuất-tồn kho theo từng loại thành phẩm. Để đáp ứng yêu cầu quản lý thành phẩm, tại Công ty TNHH Cường Hậu việc hạch toán chi tiết thành phẩm được thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song, đồng thời tại kho và tại phòng kế toán. Khi phát sinh về nghiệp vụ nhập-xuất kho thành phẩm trong kho, thủ kho và kế toán chỉ theo dõi được về mặt số lượng. Đến cuối tháng kế toán giá thành mới tập hợp được các chi phí phát sinh để tính giá thành của thành phẩm nhập kho. Đánh giá thành phẩm Công ty TNHH Cường Hậu là một doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng với khối lượng tương đối nhiều, công tác quản lý của công ty được tiến hành về mặt giá trị. Công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp ở công ty TNHH Cường Hậu được tiến hành theo giá thực tế. * Giá thành thực tế nhập kho: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng tập hợp lại và tính ra giá thành sản xuất thực tế của từng loại thành phẩm hoàn thành nhập kho. Việc tính giá thành của từng loại thành phẩm được tiến hành vào cuối tháng sau đó kế toán giá thành chuyển sang kế toán thành phẩm * Giá thành thực tế xuất kho: Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Đơn giá bình quân = Giá trị thực tế tp tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế thành phẩm nhập trong kỳ Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ Giá thực tế tp xuất kho = Số lượng tp xuất kho x Đơn giá bình quân Chứng từ sử dụng. Mọi nghiệp vụ biến động của thành phẩm đều được ghi chép, phản ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp và theo nội dung đã quy định. Trên cơ sở chứng từ kế toán và sự biến động của thành phẩm để phân loại tổng hợp và ghi vào sổ kế toán thích hợp. Hiện nay Công ty sử dụng các chứng từ sau Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Quy trình ghi thẻ kho. Ở kho, thủ kho mở Thẻ kho để theo dõi chi tiết về số lượng cho từng loại thành phẩm. Mỗi thành phẩm được mở một Thẻ kho . Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu nhập kho (PNK) do bộ phận kế hoạch sản xuất thành phẩm lập, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ nhập, xuất để ghi số lượng nhập, xuất vào Thẻ kho.Thẻ kho mà công ty sử dụng là những tờ sổ rời, hoặc một số tờ theo dõi từng loại thành phẩm. Mỗi chứng từ nhập, xuất được ghi vào một dòng thẻ kho. Cuối ngày thủ kho cộng Thẻ kho để tính lượng nhập-xuất-tồn kho cho từng loại thành phẩm. Sau khi đó ghi vào Thẻ kho, toàn bộ chứng từ nhập, xuất được chuyển cho kế toán thành phẩm để ghi sổ chi tiết thành phẩm. Quy trình kế toán Định kỳ 3-5 ngày kế toán xuống kho kiểm tra đối chiếu số liệu trên Thẻ kho với số liệu ghi trên các chứng từ kế toán và nhận các chứng từ nhập, xuất đó được phân loại theo từng loại thành phẩm để làm căn cứ ghi sổ chi tiết thành phẩm. Sổ chi tiết thành phẩm được lập cho từng loại thành phẩm, từng nhóm thành phẩm trong một tháng. Mỗi loại thành phẩm được theo dõi trên một dòng tương ứng với một Thẻ kho, sắp xếp theo nhóm riêng (nhóm thành phẩm đèn, nhóm quạt, nhóm đồ xe máy,... ). Kế toán lập hai bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm để theo dõi riêng kho thành phẩm và kho hàng gửi bán. Việc lập bảng được tiến hành trên máy vi tính bằng Excel. Do đó việc ghi sổ kế toán được thực hiện bằng cách nhập trực tiếp dữ liệu vào ô cần nhập hoặc thông qua thanh nhập liệu của màn hình Excel. Thành phẩm sản xuất ra với chất lượng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và mang lại lợi nhuận cao cho công ty luôn là cái đích mà các doanh nghiệp hướng tới. Do đó, song song với việc sản xuất ra thành phẩm, việc quản lý thành phẩm cũng là yêu cầu và là trách nhiệm của các bộ phận có liên quan. Đối với kế toán phải sử dụng phương pháp hạch toán phù hợp để phản ánh chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của thành phẩm đúng với những quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập và sử dụng các chứng từ kế toán thích hợp sẽ làm căn cứ pháp lý tiến hành hạch toán ghi sổ nghiệp vụ đó. Nhằm hiểu rõ hơn việc lập và sử dụng các chứng từ kế toán trong việc hạch toán thành phẩm chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu các nghiệp vụ phát sinh sau : Nghiệp vụ 1: Ngày 16/10 bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 46 đèn thả tay hoa đơn DTH1, 7 đèn thả lâu đài đơn DTH2. Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty TNHH Nhật Minh 20 quạt QC2 với giá bán là: 400.000VNĐ/quạt. Sơ đồ 2.1 Sơ đồ -Trình tự ghi sổ chi tiết thành phẩm Phiếu nhập kho Sổ theo dõi phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ thành phẩm Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng kê thành phẩm xuất kho nội bộ Biểu 2.1 Doanh nghiệp:Công ty TNHH Cường Hậu Bộ phận Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày……….tháng………năm………. Số:……………… Nợ:………….. Có:…………… Họ tên người giao:…………………………………………………… Theo: ……….số:…… ….ngày…….tháng… ..năm……….. của:........... Nhập tại kho:…………………………địa điểm………………................ Stt Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất thành phẩm Mã số Đơn vị Số lượng theo chứng từ Số lượng thực nhập Đơn giá Thành tiền  01 Th¶ tay hoa ®¬n DTH1 Chiếc   46 46 02  Th¶ l©u ®µi ®¬n DTH2 Chiếc   7  6 ……….. Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ) Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm Người lập phiếu Ngừơi giao hàng Thủ kho KTT Biểu 2.2 SỔ THEO DÕI PHIẾU NHẬP KHO THÀNH PHẨM Tháng 12 năm 2009 STT Xưởng Hợp đồng Tên sản phẩm 1 Lắp ráp 456/09 Th¶ tay hoa ®¬n 2 Lắp ráp 460/09 Th¶ l©u ®µi ®¬n ….. ………. ……….. ………….. Biểu 2.3 Doanh nghiệp:Công ty TNHH Cường Hậu Bộ phận Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày……….tháng………năm………. Số:……………… Nợ:………….. Có:…………… Họ tên người nhận hàng: Đỗ Văn Linh Địa chỉ (Bộ phận) Lý do xuất kho : Bán hàng Xuất tại kho: Công ty TNHH Cường Hậu Địa điểm STT Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Bát giác nhỏ DL 14 DL 14 Chiếc 2 Quạt QC2 Chiếc ……….. Cộng Tổng số tiền( Viết bằng chữ) Số chứng từ gốc kèm theo Ngày tháng năm Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KTT Giám đốc Nghiệp vụ 1: Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành và nhập kho, bộ phận sản xuất sẽ viết phiếu nhập kho(Biểu 2.1) Phiếu nhập kho thành phẩm là chứng từ gốc phản ánh tình hình nhập kho thành phẩm về số lượng, do bộ phận sản xuất lập. Khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm ở xưởng hay phân xưởng, thành phẩm đó hoàn thiện và được đưa đến phòng quản lý chất lượng sản phẩm, bộ phận kiểm tra về mặt chất lượng. Nếu thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định, bộ phận sẽ ghi trừ số lượng thực nhập của thành phẩm, ký và đóng dấu vào phiếu nhập kho, khi đó thành phẩm mới được nhập kho. Người nhập đưa thành phẩm cùng phiếu nhập kho thành phẩm đến kho thành phẩm, thủ kho sẽ đối chiếu số lượng thực nhập với số lượng xin nhập trên phiếu nhập kho, phiếu nhập kho là căn cứ để ghi thẻ kho. Phiếu nhập kho lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) Liên 1: Lưu ở quyển gốc, bộ phận sản xuất giữ. Liên 2: Lưu kho để vào thẻ kho Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán. Ở phòng kế toán, kế toán thành phẩm mở Sổ theo dõi PNK (Biểu 2.2) để kê toàn bộ phiếu nhập kho trong từng tháng, mỗi tháng được theo dõi trên một số trang sổ. Sổ này được dùng để đối chiếu số lượng nhập với Bảng tổng hợp xuất nhập tồn ( Biểu 2.6 ). Như vậy trong tháng khi nhập kho thành phẩm sản xuất hoàn thành thì số lượng nhập chưa được phản ánh ngay vào Bảng tổng hợp xuất nhập tồn. Kế toán cũng không căn cứ vào Phiếu nhập kho để ghi vào Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm. Chỉ đến cuối tháng, khi kế toán giá thành chuyển "Sổ thành phẩm" cho kế toán thành phẩm mới ghi tổng số nhập trong tháng và tổng giá vốn thành phẩm nhập của từng loại thành phẩm vào Bảng tổng hợp xuất nhập tồn kho thành phẩm (Biểu 2.6 ) Biểu 2.4 Mẫu số 01 GTKT-3LL BP/2009B 0045672 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1:(Lưu) Ngày 16 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Cường Hậu Địa chỉ: Lô NM5 Khu công nghiệp vừa và nhỏ Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội Số tài khoản Điện thoại: 043.6787956-043.6787957 Mã số thuế 0100200188-1 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Long Địa chỉ: Công ty TNHH Nhật Minh Tài khoản Hình thức thanh tóan:Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quạt QC2 Chiếc 20 400.000 8.000.000 Cộng tiền hàng 8.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế 800.000 Tổng cộng tiền thành toán 8.800.000 Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký,họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu 2.5 Doanh nghiệp:Công ty TNHH Cường Hậu Bộ phận Mẫu số: S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: Ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tờ số: 01 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Quạt cây công nghiệp (sải cánh 450mm) Đơn vị tính: Chiếc Mã số : QC2 STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn Số dư đầu tháng 100 Phát sinh trong tháng 1 1235/24 15/10 Nhập kho 46 146 2 25/04NB 19/10 Xuất kho 30 116 3 28/03 21/10 Xuất kho 20 96 4 021188 27/10 Xuất kho 40 56 5 456/07 29/10 Nhập kho 36 92 Cộng phát sinh 82 90 92 Cộng cuối tháng 92 - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang -Ngày mở sổ Ngày 30 tháng 10 năm 2009 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Nghiệp vụ 2 : Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng và chấp nhận thanh toán ngay (xuất bán trực tiếp) hoặc khách hàng lấy hàng theo đơn đặt hàng hay hợp đồng, khi đó giám đốc ra lệnh xuất kho và kế toán tiêu thụ căn cứ vào hợp đồng, bảng giá viết Hoá đơn GTGT (Biểu 2.5) với đầy đủ chỉ tiêu số lượng, đơn giá, thành tiền. Ở kho: thủ kho kiểm tra lại chữ ký trờn Hóa đơn GTGT, giao thành phẩm cho người mua và ghi số lượng xuất và cột "xuất trong tháng", xác định lượng tồn trên Thẻ kho. Ở phòng kế toán : kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT để ghi số lượng xuất trong tháng vào Bảng tổng hợp xuất nhập tồn kho thành phẩm và các sổ theo dõi liên quan khác. Người mua hàng lấy đủ, kiểm tra và ký nhận hoá đơn. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt căn cứ hoá đơn GTGT lập phiếu thu (3 liên) và kế toán tiêu thụ đóng dấu "đã thu tiền" vào hóa đơn giao cho khách hàng. "Hoá đơn GTGT" lập thành 3 liên: Liên 1: lưu tại quyển gốc ở phũng kế toỏn để ghi sổ kế toán. Liờn 2: giao cho khỏch hàng giữ. Liên 3: giao cho thủ kho để ghi thẻ kho Biểu 2.6 Công ty TNHH Cường Hậu BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NHẬP TỒN Từ ngày 1-12-2009 đến ngày 31-12-2009 M· hµng Tªn hµng §VT §Çu kú NhËp trong kú XuÊt trong kú Tån cuèi kú Sè lîng TiÒn Sè lîng TiÒn Sè lîng TiÒn Sè lîng TiÒn D-01 §Ìn lèp trÇn C¸I 14,781.00 234,145,144.00 3,119.00 43,769,012.00 2,398.00 36,196,482 15,502.00 241,717,674.00 DL1T §Ìn èp ph¸p tr¾ng C¸i 496.00 6,453,302.00 730.00 10,072,852.00 590.00 7,953,043 636.00 8,573,111.00 DL1N §Ìn èp ph¸p n©u C¸i 735.00 9,755,700.00 990.00 12,855,446.00 320.00 4,194,531 1,405.00 18,416,615.00 DL2T §Ìn ®µo tr¾ng C¸i 1,030.00 14,872,666.00 10.00 144,395 1,020.00 14,728,271.00 DL2N §Ìn ®µo n©u C¸i 480.00 5,049,496.00 500.00 4,984,307.00 130.00 1,331,015 850.00 8,702,788.00 DL3T §Ìn vu«ng to tr¾ng C¸i 712.00 15,505,521.00 320.00 6,968,774 392.00 8,536,747.00 DL3N §Ìn vu«ng to n©u C¸i 216.00 4,188,704.00 337.00 6,144,947.00 70.00 1,308,057 483.00 9,025,594.00 DL5T §Ìn vu«ng nhá tr¾ng C¸i 1,148.00 17,527,215.00 193.00 2,946,376.00 360.00 5,496,267 981.00 14,977,324.00 DL5N §Ìn vu«ng nhá n©u C¸i 596.00 8,053,993.00 31.00 481,715.00 120.00 1,633,630 507.00 6,902,078.00 DL6T §Ìn trßn nh¸m ®ôc tr¾ng C¸i 110.00 2,117,940.00 (1.00) 110.00 2,117,939.00 DL6N §Ìn trßn nh¸m ®ôc n©u C¸i 113.00 2,037,646.00 (1.00) 113.00 2,037,645.00 DL6V §Ìn trßn nh¸m ®ôc vµng C¸i 220.00 3,223,764.00 220.00 3,223,764.00 DL30N §Ìn viÒn ®ôc n©u C¸i 180.00 2,990,733.00 180.00 2,990,733.00 DL9T §Ìn dÎ qu¹t tr¾ng (chèng c«n trïng) C¸i 110.00 2,577,391.00 20.00 468,617.00 90.00 2,108,774.00 DL9N §Ìn dÎ qu¹t n©u (chèng c«n trïng) C¸i 233.00 5,695,991.00 10.00 244,463.00 223.00 5,451,528.00 DL28T §Ìn viÒn hoa tr¾ng C¸i (1.00) (1.00) DL11T §Ìn sen trµ C¸i 164.00 3,447,303.00 164.00 3,447,303.00 DL13T §Ìn b¸t gi¸c to tr¾ng C¸i 450.00 8,243,715.00 10.00 183,194.00 440.00 8,060,521.00 DL13N §Ìn b¸t gi¸c to n©u C¸i 10.00 178,190.00 10.00 178,190.00 DL15T §Ìn lôc gi¸c tr¾ng C¸i 600.00 11,906,987.00 600.00 11,906,987.00 DL15N §Ìn lôc gi¸c n©u C¸i 338.00 6,283,374.00 338.00 6,283,374.00 DL14T §Ìn b¸t gi¸c nhá tr¾ng C¸i 339.00 4,402,101.00 339.00 4,402,101.00 DL14N §Ìn b¸t gi¸c nhá n©u C¸i 99.00 1,433,030.00 1.00 10.00 144,751.00 89.00 1,288,280.00 DL14H §Ìn b¸t gi¸c nhá tÝm hång C¸i 113.00 1,552,395.00 (1.00) 113.00 1,552,394.00 DL18T §Ìn mÆt trêi trµ C¸i 326.00 4,599,712.00 260.00 3,668,484.00 66.00 931,228.00 DL18N §Ìn mÆt trêi nhò C¸i 200.00 2,547,390.00 200.00 2,547,390.00 DL29T §Ìn b¸t gi¸c trßn tr¾ng C¸i 190.00 3,857,486.00 190.00 3,857,486.00 DL7T §Ìn èp nh¸m hoa tr¾ng C¸i 543.00 8,338,127.00 543.00 8,338,127.00 DL7N §Ìn èp nh¸m hoa n©u C¸i 257.00 4,185,676.00 257.00 4,185,676.00 DL7V §Ìn èp nh¸m hoa nhò vµng C¸i 264.00 4,442,264.00 1.00 264.00 4,442,265.00 DL8T §Ìn viÒn sao tr¾ng C¸i 886.00 10,658,944.00 (1.00) 886.00 10,658,943.00 DL8N §Ìn viÒn sao n©u C¸i 452.00 8,215,587.00 (1.00) 452.00 8,215,586.00 DL4T §Ìn vu«ng hoa tr¾ng (chèng c«n trïng) C¸i 288.00 6,864,726.00 288.00 6,864,726.00 DL4N §Ìn vu«ng hoa n©u (chèng c«n trïng) C¸i 208.00 4,727,442.00 208.00 4,727,442.00 DL21T §Ìn èp hoa d©y tr¾ng (chèng c«n trïng) C¸i 17.00 394,400.00 17.00 394,400.00 DL17T §Ìn Olympic nhá tr¾ng (chèng c«n trïng) C¸i 161.00 1,810,115.00 8.00 89,944.00 153.00 1,720,171.00 DL17H §Ìn Olympic nhá tÝm hång (chèng c«n trïng) C¸i 66.00 728,216.00 66.00 728,216.00 DL17D §Ìn Olympic nhá hång (chèng c«n trïng) C¸i 94.00 969,892.00 94.00 969,892.00 DL20T §Ìn viÒn tr¾ng kÝnh hoa hång (chèng c«n trïng) C¸i 182.00 2,437,651.00 182.00 2,437,651.00 DL20H §Ìn viÒn tÝm hång kÝnh hoa hång (chèng c«n trï C¸i 352.00 4,352,165.00 352.00 4,352,165.00 DL10T §Ìn viÒn tr¾ng kÝnh hoa (chèng c«n trïng) C¸i 419.00 6,968,096.00 10.00 166,303.00 409.00 6,801,._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26678.doc
Tài liệu liên quan