Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT) - Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC) (nhật ký chung - máy)

Tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT) - Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC) (nhật ký chung - máy): ... Ebook Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT) - Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC) (nhật ký chung - máy)

doc139 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT) - Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC) (nhật ký chung - máy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN Sinh viên : Lê Thị Hiền Lớp: K44/21.10, Học viện Tài chính Khóa học : 2006 - 2010 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Tuyến. Qua quá trình thực tập tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số từ ngày 17/01/2010 đến 29/04/2010, em đã hoàn thành đề tài luận văn: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT)- Tổng công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC)”. Em xin cam đoan bài luận văn của em là có cơ sở thực tế xác thực, những vấn đề mà em trình bày ở trong bài luận văn này là những hiểu biết của em về tổ chức công tác kế toán bán hàng thực tế qua một thời gian đi thực tập tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số. Kính mong nhận được lời nhận xét của quý thầy cô, các anh chị và các bạn để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CCDC: Công cụ dụng cụ CDT: Trung tâm dịch vụ truyền hình số CKTM: Chiết khấu thương mại CPBH: Chi phí bán hàng CPK: Chi phí khác CPQLDN: Chi phí quản lí doanh nghiệp CPTC: Chi phí tài chính DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính DTT: Doanh thu thuần GGHB: Giảm giá hàng bán GTDT: Giảm trừ doanh thu GTGT: Giá trị gia tăng HBBTL: Hàng bán bị trả lại KPCĐ: Kinh phí công đoàn KT: Kế toán NKC: Nhật ký chung SXKD: Sản xuất kinh doanh TK: Tài khoản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNK: Thu nhập khác TSCĐ: Tài sản cố định TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt VNĐ: Đồng Việt Nam VTC: Tổng công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam. LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghệp là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Những quy luật khắt khe của nền kinh tế ngày càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Trong cơ chế thị trường sôi động ấy, các doanh nghiệp đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính trong điều kiện này đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng vươn lên để khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh đóng vai trò chủ đạo và quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp là hoạt động bán hàng. Muốn tồn tại và phát triển được, để giành được chỗ đứng thực sự trên thị trường thì chính mỗi doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng bởi nó quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thường xuyên đặt ra cho các doanh nghiệp thương mại. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế đã thu nhận được từ Trung tâm dịch vụ truyền hình số, em đã lựa chọn đề tài: “ Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT) - Tổng công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC) ” cho luận văn cuối khóa của mình. Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài luận văn của em gồm 69 trang với nội dung chính như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.(23 trang) Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT).(31 trang) Chương 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT).(15 trang) Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Phương Tuyến cùng với các anh, chị cán bộ kế toán trong Trung tâm dịch vụ truyền hình số. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các anh chị phòng kế toán Trung tâm dịch vụ truyền hình số để bài luận văn của em đươc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 04 năm 2010 Sinh viên Lê Thị Hiền CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. 1.1.1.1. Khái niệm Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ giữa hai hay nhiều đối tác thông qua thị trường. Hoạt động kinh doanh thương mại  là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân và các bên liên quan, bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các dịch vụ xúc tiến thương mại, nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện các chính sách xã hội. Bán hàng là khâu cuối cùng trong toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm đáp ứng những sản phẩm, hàng hóa hữu ích cho nhu cầu xã hội. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.1.1.2. Đặc điểm Hoạt động thương mại không trực tiếp tạo ra của cái vật chất, nó là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Quá trình bán hàng trong DNTM có những đặc điểm sau: - Đối tượng phục vụ của các doanh nghiệp thương mại bao gồm người tiêu dùng, các đơn vị sản xuất kinh doanh, các cơ quan tổ chức xã hội… - Các phương thức bán hàng rất đa dạng như gửi bán, bán trực tiếp … - Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán. - Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp thương mại phải chi ra những khoản tiền phục vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng và các chi phí liên quan đến việc quản lý hành chính, quản trị kinh doanh của toàn doanh nghiệp gọi là chi phí quản lý doanh nghiệp. Tiền bán hàng thu được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT gọi là doanh thu bán hàng. Các khoản GTDT gồm: CKTM, GGHB, HBBTL, các khoản thuế không được bồi hoàn như: GTGT phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu. Khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu gọi là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chênh lệch giữa doanh thu thuần hoạt động bán hàng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được gọi là kết quả hoạt động bán hàng (chiếm phần chủ yếu trong kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động bán hàng + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác). 1.1.2.Vai trò, yêu cầu quản lý quá trình bán hàng Bán hàng chính là tiền đề quan trọng cho việc giữ vững quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Thứ nhất, thông qua doanh nghiệp thương mại, nhà sản xuất thu lại được các chi phí đã bỏ ra cho quá trình hoạt động sản xuất và thu thêm lợi nhuận; đồng thời, cũng qua doanh nghiệp thương mại, nhà sản xuất nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của thị trường để có chính sách sản xuất kinh doanh tốt hơn, hiệu quả hơn. Quá trình bán hàng tốt sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, từ đó tăng vòng quay của vốn lưu động, bổ sung. Thứ hai, thông qua doanh nghiệp thương mại, hàng hóa, dịch vụ đến tay con người, thõa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chỉ có thông qua bán hàng thì tính hữu ích của hàng hóa mới được thực hiện, và được xác định về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian, sự phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng mới được khẳng định. Do đó, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết. Kế toán bán hàng cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp về tình hình kinh doanh của công ty. Từ đó có kế hoạch và biện pháp quản lý công tác bán hàng hiệu quả, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xuất phát từ đặc điểm, vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt các yêu cầu quản lí bán hàng. Quản lí công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là quản lí theo đúng kế hoạch tiêu thụ, thể hiện sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. Do đó, việc quản lí công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau: - Quản lí sự vận động và số hiện có của của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng chất lượng, chủng loại, giá trị. - Quản lí chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, khai thác mở rộng thị trường, áp dụng chính sách bán hàng để tăng doanh thu, giảm chi phí cho các hoạt động. - Quản lí chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ như sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm từ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu. Và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trường. 1.2.1. Theo phương thức giao hàng - Bán hàng theo phương thức gửi bán: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho gửi hàng đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức giao hàng trực tiếp: theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: + Bán hàng thu tiền ngay + Bán hàng được khách hàng chấp nhận ngay nhưng chưa thu tiền + Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi…v…v… 1.2.2. Theo phương thức vận động của hàng bán. - Bán hàng qua kho: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa sau khi sản xuất hoặc mua về đem nhập kho sau đó mới xuất kho giao cho khách hàng, - Vận chuyển thẳng không qua kho: theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa sản xuất hoặc mua về không qua nhập kho mà vận chuyển thẳng tới địa điểm được ghi trong hợp đồng đã kí kết giữa hai bên. 1.2.3. Theo phương thức thu tiền - Bán hàng thu tiền trực tiếp: theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa đã chuyển quyền sở hữu đã thực hiện, dịch vụ đã thực hiện cùng với việc nhận được tiền hàng. Nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thì mới được ghi nhận. Khi đó tiền bán hàng, doanh thu bán hàng được ghi nhận cùng kì. - Bán chịu: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển giao, dịch vụ đã được thực hiện, khách hàng đã nhận, khi đảm bảo đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp chưa thu được tiền hàng mà mới chỉ phát sinh quyền thu tiền. Doanh thu được ghi nhận trước kỳ thu tiền. 1.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG XUẤT BÁN 1.3.1.Phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. 1.3.1.1.Các phương pháp xác định trị giá mua thực tế hàng xuất bán Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán được tính bằng bốn phương pháp sau: Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Số lượng hàng xuất bán Đơn giá thực tế bình quân = ´ Thứ nhất: Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân, theo công thức: Số lượng hàng tồn đầu kỳ Số lượng hàng nhập trong kỳ + Đơn giá thực tế bình quân Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng nhập trong kỳ = Thứ hai: Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. Thứ ba: Phương pháp nhập sau xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Thứ tư: Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng tồn kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng. Áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, được bảo quản riêng theo từng lô hàng của mỗi lần nhập. Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán = Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ + + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất bán 1.3.1.2.Xác định chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán Trên cơ sở trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán đã tính được, kế toán tổng hợp lại để tính Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán. 1.3.2.Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán. Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ = Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán trong kỳ + Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ 1.3.2.1. Các tài khoản kế toán sử dụng: Trong các doanh nghiệp thương mại, để hạch toán trị giá vốn hàng xuất bán kế toán sử dụng chủ yếu các tài khoản:- TK 156 – Hàng hóa - TK 157 – Hàng gửi bán - TK 632 – Giá vốn hàng bán 1.3.2.2. Trình tự kế toán 1.3.2.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111,131,141,.. TK 156 TK 632 TK 911 (5) TK 157 (1) (4) (3) (6) (7) (6) Sơ đồ 1: Chú thích: (1) Nhập kho hàng hóa (2) Xuất kho bán trực tiếp (3) Xuất kho gửi bán (4) Hàng mua gửi bán thẳng (5) Hàng mua giao bán thẳng trực tiếp (6) Kết chuyển khi xác định tiêu thụ (7) Cuối kỳ, kết chuyển xác định kết quả 1.3.2.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: TK 151,167,157 TK 151,156,157 TK 911 TK 611 TK 111,112,331,141 TK 632 (1) (2) (3) (4) (5) Sơ đồ 2: Chú thích: Kết chuyển trị giá hàng hóa còn tồn đầu kỳ Hàng hóa mua trong kỳ Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng Chuẩn mực 14 ban hành theo QĐ149/2001/QĐ-BTC định nghĩa doanh thu như sau: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện: 1. Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế giao dịch bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Nguyên tắc ghi nhận DT: - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, DT là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì DT là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào DT phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: ghi nhận DT theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào DTHĐTC về phần lãi tính trên khoản phải trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định * Các chứng từ chủ yếu được sử dụng : Hóa đơn GTGT. Phiếu xuất kho Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa. Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng… * Tài khoản sử dụng: TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK5111-Doanh thu bán hàng hoá TK5112-Doanh thu bán thành phẩm TK5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114-Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK5117-Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK512 - Doanh thu nội bộ TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện Các khoản GTDT bán hàng và cung cấp dịch vụ . Kết chuyển DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. TK 511 TK3331- Thuế GTGT phải nộp * Kết cấu TK 511: * Trình tự kế toán: TK 111,112,131,… TK 521,532,531 TK 511,512 TK 333 TK 911 TK 33311 (1) (2) (4) (3) Sơ đồ 3: Chú thích: (1) Kết chuyển các khoản CKTM, GGHB, HBBTL trừ vào doanh thu. (2) Các khoản thuế phải nộp GTDT. (3) Kết chuyển DTT để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ (4) DT phát sinh trong kỳ * Một số trường hợp cụ thể khi kế toán phản ánh doanh thu bán hàng: (1) Bán hàng theo phương thức đổi hàng không tương tự: Khi giao hàng cho khách hàng: Nợ TK 131(/331) Có TK 511 Có TK 3331( nếu có) Khi nhận được hàng: Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 131(/ 331) (2) Bán hàng theo phương thức gửi đại lý: Khi giao hàng cho đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 157 Có TK 156 Khi đại lý thông báo bán được hàng hoặc nộp tiền hàng: Nợ TK 131,111,112 Nợ TK 641 Nợ TK 1331 Có TK 511 Có TK 3331 (3) Bán hàng theo phương thức trả chậm,trả góp: Khi phản ánh doanh thu: Nợ TK 131,111,112 Có TK 511 Có TK 3331 Có TK 3387 ( tiền lãi trả chậm, trả góp) 1.4.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 1.4.2.1. Nội dung Các khoản GTDT bán hàng như: CKTM, GGHB, doanh thu HBBTL, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. - CKTM: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. - HBBTL :Doanh thu HBBTL là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. - GGHB: GGHB là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán)giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn … đã ghi trong hợp đồng. -Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB. 1.4.2.2. Phương pháp kế toán * Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn GTGT; Phiếu nhập kho HBBTL,…. - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần TK 521 * Tài khoản sử dụng: TK 521, 532, 531, 3332, 3333, 3331 * Kết cấu : Các TK khác kết cấu tương tự. * Trình tự kế toán các khoản GTDT được thể hiện trong sơ đồ sau TK 511 (3) (4) TK 521,532,531 TK 3331 (1) (2) TK 3331,3332,3333 Sơ đồ 4: TK 111,112,131 Chú thích: (1) Phản ánh các khoản GTDT: CKTM, HHBTL, GGHB. (2) Phản ánh số thuế GTGT tương ứng của các khoản GTDT. (3) Thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT trực tiếp phải nộp. (4) Kết chuyển các khoản GTDT để xác định DTT. 1.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 1.5.1.1. Nội dung CPBH là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm: 1. Chi phí nhân viên bán hàng:toàn bộ các khoản tiền lương và trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo quản, vận chuyển. 2. Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa. 3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng 4. Chi phí khấu hao TSCĐ 5. Chi phí bảo hành sản phẩm 6. Chi phí dịch vụ mua ngoài 7. Chi phí bằng tiền khác 1.5.1.2. Phương pháp kế toán - CPBH phát sinh trong kỳ Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng Kết chuyển CPBH xác định kết quả TK 641 * Tài khoản sử dụng: TK 641- “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411, TK 6412, TK 6413, TK 6413, TK 6414, TK 6415, TK 6417, TK 6418 tương ứng với 7 loại chi phí trên. * Kết cấu TK 641: * Phương pháp hạch toán CPBH có thể khái quát bằng sơ đồ sau (1) (7) TK 152,153 TK 911 (9) TK 142,242,335 (2) (3) (4) TK214 TK 111,112,131 TK 133 (5) (8) TK 352 TK 352 (6) TK 334,338 TK 641 TK 111,112 Sơ đồ 5: Chú thích: (1) Chi phí nhân viên (2) Chi phí vật liệu, dụng cụ (3) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước (4) Chi phí khấu hao TSCĐ (5) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (6) Chi phí bảo hành sản phẩm (7)Các khoản thu giảm chi (8)Hoàn nhập dự phòng trả về chi phí bảo hành hàng hóa. (9) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả. 1.5.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp. 1.5.2.1. Nội dung CPQLDN là các chi phí phát sinh liên quan đến việc quản lý hành chính và quản trị kinh doanh của toàn doanh nghiệp và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. CPQLDN bao gồm: 1. Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. 2. Chi phí vật liệu quản lý: Gồm trị giá các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý, cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC dùng chung toàn doanh nghiệp. 3. Chi phí đồ dùng văn phòng: Gồm chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp 4. Chi phí khấu hao TSCĐ 5. Thuế phí, lệ phí 6. Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. 7. Chi phí dich vụ mua ngoài: Các khoản chi như tiền điện, nước, ... 8. Chi phí bằng tiền khác:Các khoản CPK bằng tiền ngoài các khoản kể trên 1.5.2.2. Phương pháp kế toán * Tài khoản sử dụng: TK 642 - CPQLDN. TK 642 CPQLDN phát sinh trong kỳ -Các khoản giảm trừ CPQLDN - Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả TK này có 8 tài khoản cấp 2: TK6421, TK 6422,TK6423, TK6424, TK 6425, TK 6426, TK 6427, TK6428 tương ứng với 8 loại chi phí trên. * Kết cấu: * Phương pháp hạch toán CPQLDN được thể hiện như sau: TK 111,112 TK 911 TK 139 TK 133 (1) TK 334,338 TK 642 (8) TK 152,153 (2) (10) TK 333 (3) TK 214 (4) TK 142,242,335 (5) TK 139 (6) (9) TK 111,112,131 (7) Sơ đồ 6: Chú thích: (1) Chi phí nhân viên quản lý (2) Cho phí vật liệu, công cụ (3) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp. (4) Chi phí khấu hao TSCĐ (5) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước (6) Chi phí dự phòng phải thu khó đòi. (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác. (8) Khoản giảm chi ghi giảm CPQLDN. (9) Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi. (10) Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả. 1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1.6.1. Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính * CPTC là các chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư; hoạt động cho vay vốn; mua bán ngoại tệ; lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa,... * DTHĐTC là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động tài chính hoặc hoạt động kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán, bao gồm: Tiền lãi; Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con,...; Cổ tức và lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ...; Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. 1.6.2. Phương pháp kế toán - Các khoản CPTC phát sinh trong kỳ - Các khoản giảm CPTC - Kết chuyển CPTC để xác định kết quả kinh doanh TK 635 * Kế toán sử dụng các TK 635, TK 515. * Kết cấu: TK 515 - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp - Kết chuyển các khoản DTHĐTC để xác định kết quả - Các khoản DTHDTC phát sinh trong kỳ 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ THU NHẬP KHÁC 1.7.1. Nội dung * CPK là khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Các khoản CPK,... * TNK là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp, được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Tiền thu được phạt do khách hàng hoặc đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; Thu nhập quà biếu, quà tặng ...; Các khoản TNK,... 1.7.2. Phương pháp kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp về các khoản TNK tính theo phương pháp trực tiếp( nếu có) - Kết chuyển các khoản TNK để xác định kết quả kinh doanh - Các khoản TNK thực tế phát sinh TK 711 * TK kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng các TK 811,TK 711 * Kết cấu: - Kết chuyển CPK để xác định kết quả kinh doanh TK 811 - Các khoản CPK thực tế phát sinh 1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.8.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.8.1.1. Nội dung - Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp cho nhà nước làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN bao gồm: + Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. + Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm; Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.8.1.2. Phương pháp kế toán Để hạch toán chi phí thuế TNDN, kế toán sử dụng TK 821- Chi phí thuế TNDN. TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành năm trước phải nộp bổ sung. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm. - Kết chuyển chênh lệch vào TK 911. - Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nộp. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm của các năm trước. - Ghi giảm chi phí thuếTNDN hoãn lại. - Kết chuyển chênh lệch vào TK 911. TK 821 * Kết cấu: TK 111,112,… TK 3334 TK 8211 TK 911 (4) (1) (5) (2) (3) * Trình tự hạch toán: Sơ đồ 7: (1) Nộp thuế TNDN. (2) Đầu kỳ, phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp; Cuối năm, phản ánh số thuế TNDN phải nộp bổ sung. (3) (4) Cuối kỳ kết chuyển. (5) Cuối năm, phản ánh số thuế TNDN nộp thừa. 1.8.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.8.2.1. Nội dung kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường và là mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh là tấm gương phản chiếu các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, kết quả mà tốt thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ được thông suốt, có mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh khẳng định được vị thế của mình trên thương trường, kết quả xấu sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình trệ, thậm chí sẽ đi đến phá sản. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính hay hoạt động bất thường. Trong đó: + Kết quả bán hàng trong kỳ được xác định là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (DTT) và GVHB, CPBH, CPQLDN. Kết quả bán hàng, cung cấp dịch vụ Tổng DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn của hàng xuất đã bán và chi phí thuế TNDN CPBH và CPQLDN = - - +Kết quả hoạt động tài chính trong kỳ được xác định là số chênh lệch giữa DTHDTC và CPTC trong kỳ. + Kết quả hoạt động khác trong kỳ được xác định là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác trong kỳ. 1.8.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh. * Kế toán sử dụng tài khoản : - TK911 “Xác định kết quả kinh doanh ”được dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán . - TK421 “Lợi nhuận chưa phân phối” dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. TK 911 - TK 821 “Chi phí thuế TNDN” Kết chuyển GVHB. Kết chuyển CPBH, CPQLDN. Kết chuyển chi phí tài chính ,chi phí khác Kết chuyển chênh lệch chi phí thuế TNDN. Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh - Kết chuyển DTT ._.về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kết chuyển DTHĐTC. - Kết chuyển thu nhập khác - Kết chuyển chênh lệch chi phí thuế TNDN - Kết chuyển số lỗ từ hoạt động SXKD. * Kết cấu: * Phương pháp hạch toán kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ : Sơ đồ 8: TK 421 TK 511, 515,711 (5b) (2) TK 641,642,811 (4) (1) (3) TK 821 TK 632 TK 911 (5a) Chú thích: (1) Cuối kỳ, kết chuyển GVHB trong kỳ để xác định kết quả. (2) Cuối kỳ, kết chuyển CPBH, CPQLDN,CPTC,CPK xác định kết quả. (3) Cuối kỳ, kết chuyển DTT, DTHĐTC, TNK để xác định kết quả. (4) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả. (5a); (5b) Cuối kỳ, kết chuyển lỗ; lãi 1.8.2.3. Sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Sổ chi tiết các TK: 511, 632, 156, 641, 642, 911, 521, 531, 532,… Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua,… Tùy theo từng hình thức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống sổ kế toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán, xử lí, tổng hợp số liệu trên báo cáo tài chính khác nhau. Hình thức Nhật ký chung: Sổ Nhật kí chung và các sổ Nhật ký đặc biệt: Nhật ký bán hàng, Nhật ký mua hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền; Sổ cái các tài khoản: 511, 632, 156, 641, 642, 911, 521, 531, 532,… Hình thức Nhật ký chứng từ: Nhật ký – Chứng từ số 8; Bảng kê số 5,8,10,11. Hình thức Chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ cái các tài khoản: 511, 632, 156, 641, 642, 911, 521, 531, 532,… Hình thức Nhật ký – Sổ cái: Nhật ký – Sổ cái,... 1.9. TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY Trong những năm gần đây, công nghệ tin học phát triển nhanh chóng và lan rộng ra các quốc gia trên thế giới. Và để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh các doanh nghiệp hầu hết đã ứng dụng phần mềm kế toán máy trong công tác kế toán. 1.9.1.Tổ chức khai báo ban đầu. Để đưa phần mềm kế toán vào sử dụng một trong những công việc đầu tiên cần làm là khai báo danh mục ban đầu. Danh mục là một tập hợp dữ liệu dùng để quản lý một cách có tổ chức và không nhầm lẫn các đối tượng thông qua việc mã hóa các đối tượng cụ thể cần quản lý. Mỗi danh mục bao gồm nhiều danh điểm, trong đó mỗi danh điểm là một đối tượng cụ thể cần quản lý, đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì liên quan đến các danh mục như: danh mục tài khoản, danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng, … 1.9.2.Mã hóa các đối tượng Mã hóa là cách thức thể hiện cách phân loại, sắp xếp theo tiêu chuẩn đã lựa chọn và được ký hiệu riêng cho từng mã số quy định. Có thể mã hóa bằng hệ thống ký hiệu số hay chữ. Việc mã hóa phải đảm bảo yêu cầu đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu để tổng hợp và đảm bảo bí mật về dữ liệu. Mã hóa các đối tượng cần quản lý, cho phép nhận diện, tìm hiểu một cách nhanh chóng, mặt khác tăng tốc độ xử lý, giảm thời gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. 1.9.3.Tổ chức nhập dữ liệu và quy trình xử lý dữ liệu Các tài liệu gốc sau khi phân loại được tập hợp vào máy tính thông qua thiết bị nhập, kế toán chọn phương pháp tính giá xuất hàng hóa, tiêu thức phân bổ chi phí, khấu hao…sau đó thực hiện các bút toán kết chuyển phân bổ, máy sẽ xử lý tự động và thông tin đầu ra là các sổ kể toán. các báo cáo, các sổ kế toán chi tiết, sổ cái. Quy trình xử lý thông tin của kế toán máy: Xem, in Chứng từ gốc Nhập ctừ vào máy Chứng từ trên máy Xử lí của phần mềm Sổ sách, báo cáo Hệ thống sổ kế toán và trình tự hệ thống hóa thông tin kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán, mỗi hình thức kế toán có một hệ thống sổ kế toán và trình tự hệ thống hóa thông tin khác nhau. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ - CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN VIỆT NAM( VTC) 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện VTC trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, là đơn vị đi đầu trong cả nước nghiên cứu và thử nghiệm thành công công nghệ phát sóng truyền hình kỹ thuật số mặt đất cùng với việc chế tạo bộ thu/giải mã tín hiệu truyền hình số (set top box) dùng cho tivi analogue thông thường đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Trung tâm Dịch vụ Truyền hình số, tên giao dịch quốc tế là Centre for Digital Television Service - CDT) được thành lập theo quyết định số 326 QĐ/VTC-TC ngày 06/7/2006 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện VTC, giấy phép kinh doanh số 0116000748 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà nội cấp ngày 13/7/2006 hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm thiết bị, dịch vụ truyền hình và viễn thông. Trung tâm Dịch vụ Truyền hình số ra đời với số vốn ban đầu được cấp là 1 tỷ đồng, cơ cấu 16 cán bộ công nhân viên, trong đó Ban lãnh đạo Trung tâm gồm 4 cán bộ, 1 giám đốc, 2 phó giám đốc phụ trách kinh doanh và kỹ thuật, 1 kế toán trưởng và 12 cán bộ làm việc tại các phòng ban chuyên môn. Trụ sở của Trung tâm : số 65 - Lạc Trung - Hà Nội. Mã số thuế: 0100110006-015. Số điện thoại: 04.39726023. Fax: 04.39726036 Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm Dịch vụ Truyền hình số: Kinh doanh các thiết bị đầu cuối, khai thác các dịch vụ truyền thông trên mạng truyền hình kỹ thuật số, mạng Internet và viễn thông như: Bộ thu giải mã tín hiệu truyền hình kỹ thuật số mặt đất; Bộ thu giải mã tín hiệu truyền hình kỹ thuật số vệ tinh; Thẻ chơi games online; Thiết bị thu truyền hình di động và định hướng trên các phương tiện giao thông vận tải; Điện thoại di động thu truyền hình di động theo công nghệ DVB-H; Kinh doanh các dịch vụ: viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình,... Đến hết năm 2006, sau gần nửa năm hoạt động, Trung tâm đã thực hiện được tổng doanh thu trên 17,7 tỷ đồng, vượt 40% kế hoạch giao. Đến cuối năm 2007, nguồn vốn của Trung tâm được bảo toàn và đã tăng lên một cách đáng kể, khoảng trên 10 tỷ VNĐ. Từ đầu năm 2009 đến thời điểm hiện nay, do yêu cầu mở rộng hoạt động SXKD, Trung tâm tuyển dụng thêm nhân sự cho các bộ phận kinh doanh và kỹ thuật nhằm đẩy mạnh kinh doanh và đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ kết hợp với nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng. Đến thời điểm hiện nay công ty đã có tới 75 cán bộ công nhân viên chính thức (chưa kể bộ phận cộng tác viên), gồm 5 phòng, ban: Ban GĐ, Phòng Hành chính- Kế toán, Phòng kinh doanh, Phòng kỹ thuật, Phòng dịch vụ thị trường. Trong thời gian tới đây, Trung tâm đang đầu tư nghiên cứu hợp tác với các đối tác nước ngoài,...những dự án này đòi hỏi phải có sự đầu tư lớn, không chỉ về mặt tài chính mà còn là sự đầu tư mang ý nghĩa khoa học quan trọng, đánh dấu sự trưởng thành của một Trung tâm với tuổi đời còn rất trẻ. Qua Biểu 1, nhìn chung có thể thấy tình hình kinh doanh của Trung tâm rất phát triển, tốc độ tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm sau tăng gấp đôi năm trước. Tỷ lệ GVHB trên DTT tăng, đã chứng tỏ rằng doanh nghiệp rất chú trọng đến nâng cao chất lượng của sản phẩm. Lợi nhuận sau thuế tuy năm sau giảm hơn so với năm trước nhưng đó không phải là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp kém phát triển. Bởi chiến lược phát triển của doanh nghiệp hiện nay là chiến lược đầu tư lâu dài, tuy lợi nhuận giảm nhưng DTT tăng nhanh, thị trường của doanh nghiệp ngày càng rộng lớn, nộp ngân sách Nhà nước tăng vọt, cung cấp nhiều việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người bằng những sản phẩm, dịch vụ chất lượng ngày càng cao. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lí Trung tâm có bộ máy hoạt động gọn nhẹ, năng động, linh hoạt, dễ vận hành, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Giám đốc là người đứng đầu , trực tiếp điều hành quản lí Trung tâm với sự giúp đỡ của các Phòng, Ban chức năng. Ban Giám đốc: gồm 3 người, 1 Giám đốc và 2 Phó GĐ. Chức năng chính của BGĐ là phụ trách chung, quản lí, giám sát hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiêm trước Tổng công ty, Nhà nước về hoạt động kinh doanh,tính hiệu quả và chấp hành đúng pháp luật hiện hành. Phòng kỹ thuật (gồm 30 người): chịu trách nhiệm về kiểm tra kỹ thuật, bảo hành các sản phẩm, thiết bị khi nhập cũng như khi xuất, cung cấp cho khách hàng. Phòng kinh doanh (gồm 20 người): Chịu trách nhiệm về công tác mua hàng, giao dịch với các đối tác trong và ngoài nước, kí kết các hợp đồng kinh tế… Phòng Hành chính – Kế toán (gồm 8 người): Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời đảm nhận công tác hành chính, văn phòng của Trung tâm. - Phòng dich vụ thị trường (gồm 15 người): Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu thị trường và tìm kiếm các thị trường tiềm năng. - Bộ phận cộng tác viên ( gồm 14 người): Thực hiện công tác tư vấn, hướng dẫn sử dụng, trực tiếp cung cấp sản phẩm, dịch vụ tại nơi mà khách hàng yêu cầu. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí: (Sơ đồ 9- Phụ lục) 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: * Kế toán trưởng: điều hành bộ phận kế toán của công ty, chịu trách nhiệm kiểm tra mọi chế độ tài chính và chế độ hoạch toán, kiểm tra và lập báo cáo tài chính theo chế độ của nhà nước và của doanh nghiệp quy định. * Trưởng phòng kế toán: quản lý phòng kế toán về mặt hành chính, đồng thời cũng chịu trách nhiệm về phần hành kế toán mua hàng, kế toán TSCĐ và kế toán tiền lương. * Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra và thực hiện các nghiệp vụ kế toán chung các khoản thanh toán và các công việc chung trong phòng kế toán, đồng thời thực hiện công việc quản lý hồ sơ khách hàng, ... * Kế toán tiền mặt- ngân hàng : Theo dõi chặt chẽ các khoản tiền gửi ngân hàng, các hoạt động rút tiền, gửi tiền. Rút tiền từ ngân hàng về quỹ. * Kế toán vật tư - hàng hóa: Theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho hàng hóa, xác định giá vốn hàng mua, theo dõi nợ nhà cung cấp. * Kế toán bán hàng - phải thu: Tiến hành theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, xác định doanh thu, theo dõi công nợ phải thu của khách hàng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: ( Sơ đồ 10 – Phụ lục) 2.1.3.2.Chế độ kế toán áp dụng - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và lập các BCTC của Trung tâm là đồng Việt Nam (VNĐ). - Trung tâm áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các hướng dẫn sửa đổi bổ sung, và các Chuẩn mực Kế toán Việt nam đã được ban hành. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên .- Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: bình quân di động - Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng theo QĐ 206/2003/QĐ- BTC. - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. 2.1.3.3. Phần mềm kế toán sử dụng Từ khi thành lập (năm 2006) tới nay, Trung tâm dịch vụ truyền hình số đã ứng dụng phần mềm kế toán máy Bravo 6.0 do Công ty Cổ phần Phần mềm KT ( BRAVO) cung cấp. Khi kích vào biểu tượng của Bravo 6.0, màn hình sẽ hiện ra giao diện sau: Màn hình 1: Đăng nhập Khi người sử dụng nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu, sẽ xuất hiện: Màn hình 2: Giao diện ban đầu 2.1.3.3.1. Danh mục trong Bravo 6.0. Kế toán vào Menu “ Danh mục” sẽ có các danh mục hiện ra trên màn hình như sau: Danh mục tài khoản,danh mục đối tượng, danh mục kho hàng hóa, danh mục vật tư hàng hóa, danh mục biểu thuế,… - Danh mục tài khoản: Danh mục tài khoản được thiết lập theo QĐ 15/ 2006/ QĐ-BTC QĐ Bộ tài chính ban hành. Kế toán dựa trên hệ thống tài khoản này để lập thêm các tài khoản chi tiết nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lí của Trung tâm. (Màn hình 3) - Danh mục nhóm đối tượng, danh mục đối tượng: Mỗi đối tượng sẽ được đặt một mã riêng nhằm quản lý được dễ dàng hơn.Từ màn hình: Chọn “ Danh mục”> “ Danh mục nhóm đối tượng”.Màn hình của “Danh mục đối tượng nhóm VETINH” như sau: ( Màn hình 4) - Danh mục nhóm vật tư hàng hóa, danh mục vật tư hàng hóa :Cách đặt mã của nhóm vật tư hàng hóa, mã của từng vật tư hàng hóa trong nhóm về nguyên tắc cũng gần giống như đặt mã của nhóm đối tượng. Để thêm một nhóm vật tư hàng hóa( hoặc một vật tư hàng hóa) mới, nhấn “F2”, xuất hiện cửa sổ: “ Thêm vật tư”. (Màn hình 5). Màn hình 5: Màn hình “ Thêm vật tư” Lần lượt nhập các tham số vào các ô ở màn hình 5, sau đó nhấn “ Chấp nhận”. Để sửa một nhóm vật tư hàng hóa ( hoặc một vật tư hàng hóa) nào đó, nhấn “F3”. Để xóa, nhấn “F8”. Còn nếu muốn xem chi tiết một nhóm, để chuột vào nhóm đó, nhấn “ Enter”. Ví dụ từ Menu “ Danh mục” vào “ Danh mục nhóm vật tư hàng hóa”, sau đó lựa chọn nhóm “ VETINH” ta có: Màn hình 6 Màn hình 6: Danh mục vật tư hàng hóa nhóm “Vệ tinh” 2.1.3.3.2. Hệ thống chứng từ kế toán, các loại sổ sách kế toán * Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng trong Trung tâm bao gồm: Phiếu thu; Phiếu chi; Báo có NH; Báo nợ NH; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Hàng bán bị trả lại; Hóa đơn bán hàng; Phiếu bù trừ công nợ; Phiếu kế toán khác,... * Trung tâm sử dụng các loại sổ kế toán, báo cáo kế toán như sau: - Sổ Nhật ký chung; Nhật ký bán hàng; Nhật ký mua hàng; Nhật ký chi tiền; Nhật ký thu tiền,… - Sổ chi tiết bán hàng; Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Sổ chi tiết thanh toán với người bán,… - Sổ Cái, sổ tổng hợp các tài khoản liên quan đến hán hàng và xác định kết quả kinh doanh như: 131, 156, 632, 511, 641, 642, 515, 635, 821, 911, …; - Báo cáo kế toán: Báo cáo kết quả kinh doanh ; Các báo cáo thuế như: Tờ khai thuế GTGT,... , Các báo cáo quản trị; Báo cáo công nợ... Để vào xem, in các sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, kế toán vào Menu “ Báo cáo”, chọn “ Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung”, chọn sổ kế toán, nhập các thông tin vào “Điều kiện lọc”, nhấn “Chấp nhận”. Màn hình 7: Xem, in báo cáo trong Bravo6.0 2.2. THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ. 2.2.1. Đặc điểm của hàng hóa, các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, và các kênh bán hàng của Trung tâm dịch vụ truyền hình số. 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa Trung tâm dịch vụ truyền hình số chuyên kinh doanh các thiết bị đầu cuối, khai thác các dịch vụ truyền thông trên mạng truyền hình kỹ thuật số, mạng Internet và viễn thông. Cụ thể, các sản phẩm chính của trung tâm như sau: - Truyền hình số mặt đất gồm 5 loại : Đầu thu VTC - F901; Đầu thu VTC – E901; Đầu thu VTC - D901; TIVI số iDTV LCD; TIVI số iDTV CRT; - Truyền hình số vệ tinh gồm 3 loại: Đầu thu VTC – HD01; Đầu thu VTC – HD02; Đầu thu VTC – SD01; - Truyền hình di động: Thẻ cào VTC mobile; - Điện thoại doanh nghiệp: Cung cấp dịch vụ thoại trên đầu số 045; 2.2.1.2. Đặc điểm của các phương thức bán hàng Trung tâm hiện nay đang áp dụng các phương thức bán hàng trực tiếp gồm: - Bán cho đại lý: Đây là hình thức bán hàng được áp dụng phổ biến trong hoạt động kinh doanh của Trung tâm, lượng hàng hoá bán ra nhiều và chiếm phần lớn trong doanh thu bán hàng .Theo hình thức này, khách hàng mua hàng với khối lượng lớn do đó khối lượng hàng hoá bán ra lớn, Trung tâm có thể thu hồi vốn nhanh, thuận tiện đẩy nhanh vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh . - Bán lẻ hàng hoá tại Showroom: Doanh số bán lẻ không lớn so với doanh số bán đại lý nhưng nó cũng góp phần nâng cao doanh số bán hàng của Trung tâm và chủ yếu thông qua các Showroom bán lẻ nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm, hàng hoá của Trung tâm sớm biến chúng trở nên thân thuộc với người tiêu dùng, tăng uy tín, sức cạnh tranh sản phẩm hàng hoá trên thị trường. 2.2.1.3. Các phương thức thanh toán Trong quá trình tiêu thụ công ty có rất nhiều bạn hàng vì vậy ngoài việc lựa chọn phương thức bán hàng phù hợp, Trung tâm còn đa dạng hoá các phương thức thanh toán nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, cũng như là công ty. Hiện nay Trung tâm cho phép khách hàng có thể lựa chọn các phương thức thanh toán sau: Thanh toán bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh toán chủ yếu ở Trung tâm, khi khách hàng lấy hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt; Thanh toán thông qua ngân hàng; Ngoài ra còn có: Khách hàng ứng trước tiền hàng; Thanh toán tiền hàng trả chậm, trả sau; Thanh toán bù trừ công nợ;... 2.2.1.4. Hệ thống kênh bán hàng - Hệ thống Showroom: 1. Show Room 404 Trần Khát Chân - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội. 2. Show Room 522 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội 3. Show Room 311 NguyễnTrãi - Thanh Xuân - Hà Nội 4. Show Room 288 Cầu Giấy - Cầu Giấy - Hà Nội 5. Show Room 282 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội 6. Show Room 22G Lương Khánh Thiện - TP Hải Phòng - Hệ thống đại lý bán hàng: ở rất nhiều tỉnh thành trên đất nước, chỉ tính riêng ở TP Hà Nội đã có tới 47 đại lý phân phối sản phẩm và cung cấp dịch vụ. 2.2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1.1. Nội dung, phương pháp kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Trung tâm dịch vụ truyền hình số được ghi nhận khi đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng hóa và 4 điều kiện doanh thu cung cấp dịch vụ theo Chuẩn mực kế toán số 14. Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó, doanh thu bán hàng của Trung tâm là toàn bộ số tiền bán hàng thu được không bao gồm thuế GTGT trừ đi các khoản GTDT bán hàng. * Chứng từ :Hiện nay công ty đang sử dụng loại chứng từ như: Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho. * Tài khoản kế toán sử dụng: để hạch toán tình hình bán hàng của Trung tâm, kế toán sử dụng các TK sau : TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.2.1.2 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng - Với nghiệp vụ bán đại lý: Căn cứ vào các hợp đồng bán hàng hay đơn đặt hàng đã được phê duyệt bởi Giám đốc, phòng kinh doanh sẽ lập “ Phiếu yêu cầu xuất hàng" chuyển lên phòng kế toán viết hoá đơn GTGT. - Với nghiệp vụ bán lẻ tại Showroom: Căn cứ vào “ Phiếu thông tin khách hàng” (theo mẫu của Trung tâm ), kế toán bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT riêng cho từng khách hàng (nếu khách hàng yêu cầu lấy hóa đơn). Cuối mỗi ngày, bộ phận bán hàng sẽ lập “Bảng kê bán lẻ hàng hóa tại Showroom” và kế toán bán hàng sẽ căn cứ vào đó để xác định số hàng đã xuất hóa đơn, số còn lại sẽ xuất chung 1 hóa đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1( màu xanh): Lưu tại quyển; Liên 2( màu đỏ): Giao cho khách hàng; Liên 3( màu tím): Dùng thanh toán; Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán vào phân hệ: “ Bán hàng – Phải thu” chọn “ Hóa đơn bán hàng”. Sau đó, nhấn “ Thêm” hoặc nhấn F2, sau đó lần lượt nhập liệu như sau: Màn hình 8: Màn hình phân hệ “ Bán hàng – Phải thu”: Màn hình 9: - Dòng “Mã chứng từ”: kế toán không phải nhập, ô này luôn là “ HD” + Ô “Ngày chứng từ”: nhập ngày phát sinh nghiệp vụ + Ô “Số chứng từ”: nhập số hóa đơn + Ô “ Số seri” : máy tự động cập nhật + Ô “ Mã ttệ” nhập “VND”; đơn vị là : “1” - Dòng “Hợp đồng”: ô này để trống, không nhập. - Dòng “ Đối tượng”: Kế toán nhập bằng bàn phím mã của đối tượng “ , ví dụ: “ANHDUC”, hoặc có thể nhập xâu lọc “ANH”,… nhấn “ Enter”, để chọn đối tượng “ANHDUC” từ danh mục đối tượng. (Trường hợp chưa có đối tượng thì có thể thêm mới, bằng cách vào Menu “ Danh mục” , chọn “ Danh mục đối tượng”, sau đó nhấn “ F2” để thêm. ) - Dòng “ Ông bà”, và “ Địa chỉ” ghi rõ tên, địa chỉ của người mua hàng theo “ Phiếu thông tin khách hàng” hoặc “ Phiếu yêu cầu xuất hàng”. - Dòng “ Diễn giải” nhập nội dung nghiệp vụ bán hàng. - Dòng “Bộ phận”: Không nhập - Dòng “ Mã nhập xuất” nhập là “ BL” nếu nghiệp vụ là Bán lẻ tại Showroom , hoặc nhập “ DL” nếu là Bán cho các đại lý - Dòng “ Tài khoản nợ” : máy tự động cập nhật là “ 131” - Dòng “ Khoản mục phí” : Không nhập - Chi tiết về hàng hóa bán: Căn cứ vào Phiếu thông tin khách hàng hoặc Phiếu yêu cầu xuất hàng: + Ô “Vật tư”: Nhập mã vật tư; + Ô “Tên vật tư”: Máy sẽ tự động đưa ra + Ô “Đvt” : Máy sẽ tự động đưa ra khi đã nhập ô “ Vật tư”, đơn vị tính có thể là “Bộ”, “Chiếc”, “m” tùy loại vật tư tương ứng. + Ô “TK có” , máy tự động đưa ra, có thể là “5111” hoặc “5113” + Ô“ Kho”: Kế toán nhấn xâu lọc, nhấn “ Enter” rồi chọn tên kho, có thể là “ HANGHOA”( Kho ở 65- Lạc Trung) , “HAIPHONG”( Kho ở Hải Phòng), “DANANG” ( Kho ở Đà Nẵng) ;… + Ô “ Số lượng” : Nhập số lượng ghi trên hóa đơn + Ô “ Thành tiền”: Nhập số tiền ghi trên hóa dơn + Ô “Đơn giá” : Máy sẽ tự động đưa ra - Dòng “ Chiết khấu” nhập 0%. Trung tâm có chính sách giá riêng đối với Bán lẻ và Đại lý, cho nên khoản chiết khấu thương mại thể hiện trên hóa đơn luôn là 0%. - Dòng “ Mã loại VAT”, vào danh mục biểu thuế, có thể chọn “R00”,…, R10, tương ứng với các loại thuế suất dưới đây: Màn hình 10: Danh mục biểu thuế - Dòng “ TK nợ” , “TK có” máy tự động đưa ra: “131” và “33311” - Dòng “Đối tượng VAT” và "Mã số thuế”: Kế toán nhấp chuột vào đó, phần mềm tự động cập nhật sau khi đã nhập ô “ Đối tượng” ở trên. - Dòng “ Tiền hàng”, “ Chiết khấu”, Thuế VAT”, “ Tổng tiền” thì máy sẽ tự động tính toán và hiển thị, trường hợp muốn làm chẵn “Tổng tiền hàng”, kế toán có thể trực tiếp sửa. Cuối cùng, nhấn “ Chấp nhận”. Để sửa chứng từ, nhấn “F3”. Để In, nhấn “F7”. Để Xóa, nhấn “ F8”. Nhấn “ ESC” để thoát. 2.2.2.1.3. Quy trình vào sổ kế toán, xem, in sổ và báo cáo kế toán. Sau khi các nghiệp vụ bán hàng - thu tiền đã được cập nhật vào, phần mềm Bravo sẽ tự động chuyển vào các sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng , Nhật ký mua hàng, …; sổ Cái, sổ kế toán tổng hợp, chi tiết của các TK liên quan như: TK 511, 131; Sổ chi tiết phải thu khách hàng, Sổ chi tiết bán hàng,… Để xem, in các sổ kế toán, các báo cáo kế toán liên quan đã kể trên, kế toán vào Menu “ báo cáo”: Chọn “ Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung” > “ Sổ Cái TK 511, TK131; Sổ tổng hợp TK 511, 131 ; Chọn “ Báo cáo công nợ” > Sổ chi tiết phải thu khách hàng; Chọn “ Báo cáo vật tư- hàng hóa” > “ Sổ chi tiết bán hàng” Các màn hình 12 và 13 ( trang sau) Số liệu thực tế trên các sổ kế toán liên quan như sau: - Sổ Nhật ký bán hàng ( Biểu 8) - Sổ chi tiết bán hàng (Biểu 9) - Sổ Nhật ký chung ( Biểu 10) - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - công ty Anh Đức ( Biểu 11) - Sổ Cái TK 511( Biểu 12) - Sổ tổng hợp TK 511 ( Biểu 13) - Sổ Cái TK 131( Biểu 14) - Sổ tổng hợp TK 131 ( Biểu 15) 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản GTDT tại Trung tâm dịch vụ truyền hình số như sau: + CKTM và GGHB: Trung tâm áp dụng chiết khấu, giảm giá ngay trên hóa đơn GTGT mà không đưa các khoản này vào TK 521,532. Từ khi đi vào hoạt động đến nay, công ty cũng chưa có trường hợp phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán sau khi đã phát hàng hóa đơn GTGT. + Các khoản thuế được bồi hoàn: Trung tâm không có các khoản GTDT này vì : Trung tâm áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, không kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTĐB, không xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. + HBBTL : Doanh thu HBBTL chiếm tỷ lệ không đáng kể. TK sử dụng: TK 531- Hàng bán bị trả lại; TK 131- Phải thu khách hàng. Trường hợp hàng bán bị trả lại xảy ra khi khách hàng yêu cầu được trả lại hàng, khách hàng sẽ lập một đơn đề nghị nhập lại hàng. Khi khách hàng trả lại hàng mua, nếu ban giám đốc xem xét lý do và nếu đồng ý, khi hàng bán bị trả lại nhập kho, căn cứ vào Phiếu nhập kho của hàng bán bị trả lại, kế toán bán hàng sẽ kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ, sau đó kế toán vào phân hệ “ Bán hàng - Phải thu”, chọn “ Hàng bán bị trả lại”, sau đó nhấn “ Thêm” để cập nhật chứng từ HBBTL mới. ( Màn hình 14) Để xem, in sổ kế toán liên quan, vào Menu “ Báo cáo” chọn “ Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung” rồi chọn “ Sổ tổng hợp/ sổ chi tiết/ …” liên quan, sau đó gõ các thông tin cần thiết vào “ Điều kiện lọc”. Trong tháng 12/2009 không phát sinh nghiệp vụ HBBTL nên không có số liệu thực tế cho phần này. 2.2.2.3. Kế toán thuế GTGT phải nộp. Trong Trung tâm dịch vụ truyền hình số (CDT), việc tính và nộp thuế GTGT được thực hiện hàng tháng, công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 5% và 10% theo đó thuế GTGT phải nộp hàng tháng được tính theo công thức : Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Hiện nay để theo dõi thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán sử dụng 2 tài khoản : +TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ  +TK 3331- Thuế GTGT phải nộp  TK cấp 2 là TK 33311- Thuế GTGT đầu ra Căn cứ vào các hóa đơn GTGT đã được nhập vào máy, máy sẽ tự động chuyển số liệu phần thuế GTGT đầu ra vào Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. Và căn cứ vào các chứng từ hóa đơn GTGT của hàng mua vào kế toán lập phiếu mua hàng vào máy, máy sẽ tự động chuyển số liệu phần thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. Từ đó, xác định Thuế GTGT phải nộp . Để xem, in các Bảng kê…, Tờ khai thuế GTGT và các báo cáo khác liên quan đến thuế GTGT phải nộp, kế toán vào Menu “ Báo cáo” , chọn “ Báo cáo thuế” > “ Tờ khai thuế GTGT”, hoặc“ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào”, hoặc “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra”,… . Sau đó, nhập các thông tin cần thiết vào “ Điều kiện lọc”, rồi nhấn “ Chấp nhận”. ( Màn hình 15- trang sau) Số liệu thực tế về thuế GTGT phải nộp tại Trung tâm trong tháng 12 như sau: (Biểu 16, 17, 18, 19 ,20, 21, 22) 2.2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.2.3.1. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho. Kế toán sử dụng các tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán. TK 6321 – Giá vốn hàng bán của hàng hóa TK 6323 – Giá vốn cung cấp dịch vụ Các TK có liên quan như TK 156, với 2 TK cấp 2 là: TK 1561, TK 1562 2.2.3.2. Phương pháp xác định và hạch toán giá vốn hàng bán Trung tâm hạch toán hàng tồn kho theo giá gốc. Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài được xác định bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các CPK có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Khi bắt đầu dùng phần mềm kế toán, Trung tâm đã khai báo dùng áp dụng phương pháp tính trị GVHB bình quân di động có nghĩa là: Giá trung bình sẽ được tính sau mỗi lần nhập hàng đối với từng chủng loại hàng tồn kho, bằng cách vào phần “Hệ thống” > “ Khai báo tham số hệ thống”. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho. Các chứng từ đã khai báo “ Tự động tính giá” = [ C] hay tích vào “ Tự động tính giá” khi nhập chứng từ mới, thì được áp giá vốn tự động khi tính giá. Kế toán có thể lập “Bút toán khóa sổ” bằng cách vào Menu “ Tổng hợp” , chọn “Tính giá vốn hàng xuất”: Màn hình 16: Tính giá vốn hàng xuất - Chọn khoảng thời gian tính giá. - Kho: Chỉ định kho tính giá. Nếu tính cho tất cả các kho thì ta bỏ trống. - Vật tư: Chỉ định các vật tư cần tính giá. Nếu tính cho tất cả vật tư thì bỏ trống. - Phương pháp tính giá vốn: Chọn phương pháp tính giá vốn được khai báo trong chức năng Khai báo Tham Số Hệ Thống. Ô có đánh dấu tương ứng với phương pháp tính giá được sử dụng. Trung tâm hiện nay đang áp dụng phương pháp tính giá vốn Bình quân di động. - Để kiểm tra kết quả của việc thực hiện chức năng “Tính giá vốn hàng xuất”, kế toán có thể kiểm tra thông qua Menu “Báo Cáo”→ Báo cáo Vật tư - Hàng hoá → Thẻ kho. Ví dụ: Ngày 03 tháng 12 năm 2009, trung tâm dịch vụ truyền hình số bán 200 Bộ thu giải mã tín hiệu TH số vệ tinh VTC-HD02 kèm thẻ Irdeto cho Công ty CP Thương Mại - Dịch vụ & SX Anh Đức theo hóa đơn GTGT số 0080805. Với trường hợp trên, khi xuất hàng bán, kế toán ghi cập nhật Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho bằng cách vào phân hệ “ Bán hàng – Phải thu”, chọn “ Hóa đơn bán hàng” ( Chi tiết cụ thể của hóa đơn GTGT này và cách nhập liệu vào máy đã được trình bày trong phần kế toán doanh thu bán hàng ). Đến cuối quý 4, sau khi vào màn hình “ Tính giá vốn hàng xuất” kế toán gõ: Kho “ Hàng hóa”và Vật tư: “VTC-HD02” , sau đó nhấn “ Chấp nhận”. Sau khi cập nhật chứng từ Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho, phần mềm sẽ tự động chuyển các số liệu kế toán sang các Nhật ký, báo cáo, sổ Cái, sổ chi tiết bán hàng, sổ tổng hợp các tài khoản liên quan như: 156, 632. Giá vốn được ghi nhận ở đây là giá vốn tạm tính theo phương pháp Bình quân di động. Để xem, in sổ Nhật ký bán hàng, sổ kế toán liên quan của TK 156, 632, vào Menu“ Báo cáo” > chọn “ “Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung” > chọn loại sổ Cái tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản 156 ( 632) rồi gõ các thông tin cần thiết vào “ Điều kiện lọc” , nhấn “Chấp nhận”. Để xem, in sổ chi tiết bán hàng, vào Menu “ Báo cáo” > Chọn “ Báo cáo vật tư hàng hóa” > Chọn “ Sổ chi tiết bán hàng”, nhập khoảng thời gian cần xem báo cáo và các thông tin khác vào “Điều kiện lọc”, nhấn “ Chấp nhận”. Cụ thể, số liệu thực tế về kế toán GVHB tại Trung tâm trong tháng 12 như sau: - Sổ Nhật ký bán hàng ( Biểu 8 ) - Sổ chi tiết bán hàng ( Biểu 9) - Sổ Cái TK 156 ( Biểu 23 ) - Sổ tổng hợp TK 156 ( Biểu 24 ) - Sổ tổng hợp TK 632( Biểu 25) - Sổ Cái TK 632 ( Biểu 26) 2.2.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP 2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng CPBH tại Trung tâm bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến hàng hoá kể từ khi nhập kho đến khi tiêu thụ. * Để tập hợp chi phí bán hàng của toàn công ty kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng và theo dõi trên từng TK cấp 2, 3 như sau: TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414- Chi phí khấu hao, sửa chữa lớn TSCĐ TK 6415- Chi phí bảo hành TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6417DT- Chi phí điện, nước, điện thoại, internet TK 6417KH- Chi phí dịch vụ thuê ngoài khác TK 6417QC- Chi phí Quảng cáo, GTSP TK 6417TN- Chi phí thuê showroom TK 6417VC- Chi phí bốc xếp vận chuyển TK 6418- Chi phí bằng tiền khác * Chứng từ kế toán sử dụng : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, Phiếu chi,… * Quá trình tập hợp và hạch toán CPBH diễn ra tại công ty như sau: + Chi phí nhân viên bán hàng: Chi phí này bao gồm tiền lương nhân viên bán hàng. Từ bảng phân bổ tiền lương được lập, kế toán cập nhật số liệu vào máy bằng cách vào phân hệ “Kế toán tổng hợp”, (hoặc Menu “ Dữ liệu”), chọn “Phiếu kế toán khác”, nhấn “ Thêm” ( Mà._. 132 000 000 132 000 000 Chi phí thu mua hàng hoá 37 647 079 571 34 956 860 928 2 690 218 643 Tổng cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 25: Trung tâm Dịch Vụ Truyền Hình Số (CDT) Số 65 - Lạc Trung - Hai Bà Trng - Hà Nội Sổ tổng hợp tài khoản 632 Tháng 12 năm 2009 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 632 34 920 869 983 34 920 869 983 Giá vốn hàng bán 6321 27 962 250 368 27 962 250 368 Giá vốn hàng bán của hàng hoá 6323 6 958 619 615 6 958 619 615 Giá vốn cung cấp dịch vụ 34 920 869 983 34 920 869 983 Tổng cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 26: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN Sổ Cái Tài Khoản 632 Tháng 12/2009 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có TkĐứ Mã Đt - - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 HD 03/12/2009 80805 - - Xuất bán 200 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Anh Đức 500 000 000 1561 ANHDUC HD 03/12/2009 80805 - - Xuất bán 200 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Anh Đức 40 545 965 1561 ANHDUC HD 03/12/2009 80805 - - Xuất bán 200 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Anh Đức 8 682 865 1561 ANHDUC HD 03/12/2009 80805 - - Xuất bán 200 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Anh Đức 13 834 110 1561 ANHDUC HD 03/12/2009 80805 - - Xuất bán 200 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Anh Đức 187 636 405 1561 ANHDUC … ... ... ... … … … … … HD 28/12/2009 81099 - - Xuất bán 01 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Cty TNHH phần mềm & DV mạng 2 500 000 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81099 - - Xuất bán 01 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Cty TNHH phần mềm & DV mạng 202 730 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81099 - - Xuất bán 01 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Cty TNHH phần mềm & DV mạng 43 414 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81099 - - Xuất bán 01 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Cty TNHH phần mềm & DV mạng 69 171 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81099 - - Xuất bán 01 bộ HD02 kèm phụ kiện cho Cty TNHH phần mềm & DV mạng 938 182 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 37 410 000 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 20 000 000 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 5 242 507 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 1 621 839 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 583 129 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 520 972 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 830 047 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 7 505 456 1561 KHACHLE HD 28/12/2009 81107 - - Xuất bán hàng lẻ tại Showroom ngày 28/12/2009 1 747 326 1561 KHACHLE … … … … … … … … … - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 34 920 869 983 34 920 869 983 - - - - Số dư cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 34 920 869 983 34 920 869 983 Biểu 28: Trung tâm Dịch Vụ Truyền Hình Số (CDT) Số 65 - Lạc Trung - Hai Bà Trng - Hà Nội Bảng phân bổ tiền lương Tháng 12 năm 2009 Mã Sp Tên Sp Tiền 334 Tiền 3383 Tiền 3384 Tiền 3382 Tổng cộng Tên Tk 1111 Tiền Việt Nam 3 500 575 700 115 4 200 690 Tiền Việt Nam 352 Dự phòng phải trả 292 880 250 292 880 250 Dự phòng phải trả 6411 Chi phí nhân viên bán hàng 853 536 702 853 536 702 Chi phí nhân viên bán hàng 6421 Chi phí nhân viên quản lý 1 701 070 646 10 501 725 1 400 230 120 120 000 1 833 092 601 Chi phí nhân viên quản lý Tổng cộng 2 847 487 598 14 002 300 2 100 345 120 120 000 2 983 710 243 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 29: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN Sổ Cái Tài Khoản 641 Tháng 12/2009 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Đứ Mã Đt - - - Số dư đầu năm - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 PC 01/12/2009 02/12PC - Thanh toán tiền công lao động thời vụ kỳ 1 tháng 12/2009 (Trần Hùng) 9 600 000 1111 HUNGTRAN … … … … … … … … … PC 29/12/2009 74/12PC - Thanh toán mua đồ dùng & văn phòng phẩm cho 33 Lê Đình Lý 159 090 1111 CUONGNM … ... … ... … … … … … PC 31/12/2009 99/12PC - Thanh toán tiền nước tháng 12/2009 tại 33 Lê Đình Lý 121 791 1111 CUONGNM PC 31/12/2009 99/12PC - Thanh toán tiền điện tháng 12/2009 tại 33 Lê Đình Lý 1 104 600 1111 CUONGNM PC 31/12/2009 99/12PC - Thanh toán tiền điện thoại, internet tháng 12/2009 tại 33 Lê Đình Lý 1 050 314 1111 CUONGNM TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2112 (Lều Thiên hương) 10 178 693 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2113 (Lều Thiên hương) 7 870 370 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2114 (Lều Thiên hương) 1 847 849 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2114 (Lều Thiên hương) 1 730 556 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2114 (Lều Thiên hương) 2 129 542 2141 HUONGLT PK 31/12/2009 PHI_BH - - Trích phí bảo hành sản phẩm năm 2009 386 249 850 352 CDT ... … … … … … … … … TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 14 681 635 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 133 720 536 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 144 850 713 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 92 243 246 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 700 000 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 13 494 165 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 386 249 850 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 27 230 464 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 55 276 834 9111 TD TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 991 646 702 9111 TD - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 1 860 094 145 1 860 094 145 - - - - Số d cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 1 860 094 145 1 860 094 145 Biểu 30: Trung tâm Dịch Vụ Truyền Hình Số (CDT) Số 65 - Lạc Trung - Hai Bà Trng - Hà Nội Sổ tổng hợp tài khoản 641 Tháng 12 năm 2009 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 641 1 860 094 145 1 860 094 145 Chi phí bán hàng 6411 991 646 702 991 646 702 Chi phí nhân viên bán hàng 6413 55 276 834 55 276 834 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 27 230 464 27 230 464 Chi phí khấu hao, sửa chữa lớn TSCĐ 6415 386 249 850 386 249 850 Chi phí bảo hành 6417 385 008 660 385 008 660 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6417DT 13 494 165 13 494 165 Chi phí điện, nớc, điện thoại, internet 6417KH 700 000 700 000 Chi phí dịch vụ thuê ngoài khác 6417QC 92 243 246 92 243 246 Chi phí Quảng cáo, GTSP 6417TN 144 850 713 144 850 713 Chi phí thuê showroom 6417VC 133 720 536 133 720 536 Chi phí bốc xếp vận chuyển 6418 14 681 635 14 681 635 Chi phí bằng tiền khác 1 860 094 145 1 860 094 145 Tổng cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 31: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN Sổ Cái Tài Khoản 642 Tháng 12/2009 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Đứ Mã Đt - - - - Số d đầu năm - - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 PC 01/12/2009 01/12PC - - Nộp tiền điện thoại di động số 0984955888 tháng 10/2009 (Tạ Anh Th) 569 698 1111 THUTA PC 01/12/2009 01/12PC - - Nộp tiền điện thoại di động số 0983366104 tháng 10/2009 (Tạ Anh Th) 153 940 1111 THUTA … … … … … … … … … PC 31/12/2009 95/12PC - - Thanh toán mua VP phẩm tháng 12 cho VP Trung tâm & 10 quyển hoá đơn GTGT (Tạ Anh Th) 3 826 000 1111 THUTA PC 31/12/2009 95/12PC - - Thanh toán mua VP phẩm tháng 12 cho VP Trung tâm & 10 quyển hoá đơn GTGT (Tạ Anh Th) 152 000 1111 THUTA … … … … … … … … … TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2112 (Lều Thiên hơng) 1 034 719 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2113 (Lều Thiên hơng) 6 960 000 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2112 (Lều Thiên hơng) 6 417 571 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2112 (Lều Thiên hơng) 3 643 185 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2114 (Lều Thiên hơng) 551 722 2141 HUONGLT TD 31/12/2009 KHTS-12/09 - - Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12/2009 - 2114 (Lều Thiên hơng) 1 197 035 2141 HUONGLT - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 2 274 466 342 2 274 466 342 - - - - Số d cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 2 274 466 342 2 274 466 342 Biểu 32: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ (CDT) SỐ 65 - LẠC TRUNG - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 642 THÁNG 12 NĂM 2009 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 642 2 274 466 342 2 274 466 342 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 1 869 201 623 1 869 201 623 Chi phí nhân viên quản lý 6423 25 243 745 25 243 745 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 19 804 232 19 804 232 Chi phí khấu hao, sửa chữa lớn TSCĐ 6425 11 803 913 11 803 913 Thuế, phí và lệ phí 6427 168 026 440 168 026 440 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6427DT 29 710 251 29 710 251 Chi phí tiền điện, điện thoại, Internet,nước 6427TN 84 278 248 84 278 248 Chi phí tiền thuê văn phòng 6427VC 54 037 941 54 037 941 Chi phí tiền vận chuyển, xăng xe 6428 180 386 389 180 386 389 Chi phí bằng tiền khác 6428CT 99 161 444 99 161 444 Chi phí công tác 6428KH 1 435 000 1 435 000 Chi phí bằng tiền khác 6428QL 50 000 000 50 000 000 Phí quản lý nộp cấp trên 6428TK 29 789 945 29 789 945 Chi phí tiếp khách 2 274 466 342 2 274 466 342 Tổng cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 33: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN Sổ Cái Tài Khoản 635 Tháng 12/2009 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Đứ Mã Đt - - - - Số dư đầu năm - - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 BN 14/12/2009 09-12/SPNN - - Lãi vay món 139.563 thanh toán L/C số 712 (4.5% từ ngày 01/12 den 13/12) (Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT TP Hà nội) 4 190 852 1121AGRI AGRIBANK BN 30/12/2009 20-12/SPNN - - Trả lãi khoản vay 80,451.50USD (Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT TP Hà nội) 5 760 828 1121AGRI AGRIBANK TD 31/12/2009 64 - - Chi phí hoạt động tài chính 635 --> 9112 9 951 680 9112 - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 9 951 680 9 951 680 - - - - Số dư cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 9 951 680 9 951 680 Biểu 34: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN Sổ Cái Tài Khoản 515 Tháng 12/2009 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Đứ Mã Đt - - - - Số d đầu năm - - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 BC 25/12/2009 07/SP12 - - Thu lãi tiền gửi tháng 12/2009 (Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàn Kiếm) 581 613 1121MB MB BC 31/12/2009 - - Thu lãi tiền gửi USD tháng 12/2009 (Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT TP Hà nội) 554 1122NN AGRIBANK BC 31/12/2009 21-12/SPNN - - UB phòng chống bão lụt quận Hai Bà Trng trả tiền hàng (Khách hàng lẻ tại Showroom) 5 780 000 1121AGRI KHACHLE BC 31/12/2009 21-12/SPNN - - Thu lãi tiền gửi tháng 12/2009 (Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT TP Hà nội) 5 636 100 1121AGRI AGRIBANK BC 31/12/2009 21-12/SPNN - - Tất toán tài khoản ký quỹ (Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT TP Hà nội) 739 1121AGRI AGRIBANK BC 31/12/2009 21/SP12 - - Thu lãi tiền gửi tháng 12/2009 (Ngân hàng Sài gòn Thương tín - CN Hà Nội) 1 409 238 1121SACO SACOM BC 31/12/2009 21/SP12 - - Thu lãi tiền gửi bậc thang tháng 12/2009 (Ngân hàng Sài gòn Thương tín - CN Hà Nội) 56 368 1121SACO SACOM BC 31/12/2009 228/2009 - - Thu lãi tiền gửi tháng 12/2009 (Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Hà nội) 1 242 328 1121VCB VCB_HANOI TD 31/12/2009 55 - - Thu nhập hoạt động tài chính 515 --> 9112 14 706 940 9112 - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 14 706 940 14 706 940 - - - - Số dư cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 14 706 940 14 706 940 Biểu 35: Trung t©m DÞch Vô TruyÒn H×nh Sè (CDT) Sè 65 - L¹c Trung - Hai Bµ Trng - Hµ Néi Sæ tæng hîp tµi kho¶n 635 Th¸ng 12 n¨m 2009 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 635 9 951 680 9 951 680 Chi phÝ tµi chÝnh 6354 9 951 680 9 951 680 L·i tiÒn vay 9 951 680 9 951 680 Tæng céng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 36: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ (CDT) SỐ 65 - LẠC TRUNG - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 515 TỪ NGÀY 01/12/09 ĐẾN NGÀY 31/12/09 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 515 14 706 940 14 706 940 Thu nhập hoạt động tài chính 5154 14 706 940 14 706 940 Thu lãi tiền gửi 14 706 940 14 706 940 Tổng cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 37: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN Sổ Cái Tài Khoản 811 Tháng 12/2009 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Đứ Mã Đt - - - - Số dư đầu năm - - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 TD 31/12/2009 65 - - Chi phí bất thường 811 --> 9113 66 800 9113 PK 31/12/2009 DCCL - - Điều chỉnh chênh lệch thanh toán vào chi phí (Công ty TNHH Viễn thông tin học Tâm Bách hợp) 7 800 331 TAMBACHOP PK 31/12/2009 DCCL - - Điều chỉnh chênh lệch thanh toán vào chi phí (Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Toàn Đức) 59 000 131 TOANDUC - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 66 800 66 800 - - - - Số dư cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 66 800 66 800 Biểu 38: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN Sổ Cái Tài Khoản 711 Tháng 12/2009 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Đứ Mã Đt - - - - Số dư đầu năm - - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 TD 31/12/2009 56 - - Thu nhập bất thường 711 --> 9113 68 305 9113 PK 31/12/2009 CLTT - - Điều chỉnh chênh lệch thanh toán vào thu nhập (Cửa hàng Điện tử Sửu Đức) 1 000 131 SUUTA PK 31/12/2009 CLTT - - Điều chỉnh chênh lệch thanh toán vào thu nhập (Cửa hàng Hữu Thanh) 7 000 131 HUUTHANH PK 31/12/2009 CLTT - - Điều chỉnh chênh lệch thanh toán vào thu nhập (Công ty PTCN phát thanh truyền hình Viễn Thông) 8 000 131 TH_VIENTHONG PK 31/12/2009 CLTT - - Điều chỉnh chênh lệch thanh toán vào thu nhập (Cửa hàng Điện Tử Mạnh Bình) 19 000 131 MANHBINH PK 31/12/2009 CLTT - - Điều chỉnh chênh lệch thanh toán vào thu nhập (Đoàn Văn Toàn) 33 000 131 THANHTOAN PK 31/12/2009 TNBT - - Điều chỉnh chênh lệch nộp thuế NK (Trung tâm dịch vụ Truyền hình số) 305 33332 CDT - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 68 305 68 305 - - - - Số dư cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 68 305 68 305 Biểu 39: Trung t©m DÞch Vô TruyÒn H×nh Sè (CDT) Sè 65 - L¹c Trung - Hai Bµ Trng - Hµ Néi Sæ tæng hîp tµi kho¶n 811 Th¸ng 12 n¨m 2009 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 811 66 800 66 800 Chi phÝ kh¸c 8118 66 800 66 800 Chi phÝ bÊt thưêng kh¸c 66 800 66 800 Tæng céng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 40: Trung t©m DÞch Vô TruyÒn H×nh Sè (CDT) Sè 65 - L¹c Trung - Hai Bµ Trng - Hµ Néi Sæ tæng hîp tµi kho¶n 711 Th¸ng 12 n¨m 2009 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 711 68 305 68 305 Thu nhËp kh¸c 7118 68 305 68 305 Thu nhËp bÊt thêng kh¸c 68 305 68 305 Tæng céng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 41.1: Các bút toán khóa sổ bao gồm 13 bút toán sau: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ (CDT) SỐ 65 - LẠC TRUNG - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI BÚT TOÁN KHÓA SỔ Chọn Số TT Tk đi Tk đến Diễn giải Loại KC Kiểu KC 32 1562 6321 Kết chuyển chi phí mua hàng 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 51 531 511 Hàng bán bị trả lại 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 52 532 511 Giảm giá hàng bán 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 53 511 9111 Kết chuyển doanh thu trong kỳ 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 54 512 9111 Kết chuyển doanh thu nội bộ trong kỳ 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 55 515 9112 Thu nhập hoạt động tài chính 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 56 711 9113 Thu nhập bất thường 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 61 632 9111 Kết chuyển giá vốn 2-KC Số Dư 1-CHƯƠNG TRÌNH 62 641 9111 Kết chuyển chi phí bán hàng 2-KC Số Dư 1-CHƯƠNG TRÌNH 63 642 9111 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 2-KC Số Dư 1-CHƯƠNG TRÌNH 64 635 9112 Chi phí hoạt động tài chính 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 65 811 9113 Chi phí bất thường 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH 98 911 4212 Kết chuyển lãi lỗ 1-KC Số PS 1-CHƯƠNG TRÌNH Biểu 41.2: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ (CDT) SỐ 65 - LẠC TRUNG - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI BÚT TOÁN KHÓA SỔ THÁNG 12 NĂM 2009 Mã ctừ Ngày Số Ctừ Diễn giải Tk nợ Tk có Mã TTtệ Tiền - - Kết chuyển chi phí mua hàng: (tài khoản đi 1562 tài khoản đến 6321) TD 31/12/2009 32 Kết chuyển chi phí mua hàng 1562 --> 6321 6321 1562 VND 132 000 000 - - Kết chuyển doanh thu trong kỳ: (tài khoản đi 511 tài khoản đến 9111) TD 31/12/2009 53 Kết chuyển doanh thu trong kỳ 511 --> 9111 5113 9111 VND 7 125 337 827 TD 31/12/2009 53 Kết chuyển doanh thu trong kỳ 511 --> 9111 5111 9111 VND 29 274 215 148 - - Thu nhập hoạt động tài chính: (tài khoản đi 515 tài khoản đến 9112) TD 31/12/2009 55 Thu nhập hoạt động tài chính 515 --> 9112 5154 9112 VND 14 706 940 - - Thu nhập bất thờng: (tài khoản đi 711 tài khoản đến 9113) TD 31/12/2009 56 Thu nhập bất thường 711 --> 9113 7118 9113 VND 68 305 - - Kết chuyển giá vốn: (tài khoản đi 632 tài khoản đến 9111) TD 31/12/2009 61 Kết chuyển giá vốn 632 --> 9111 9111 6323 VND 6 957 438 001 TD 31/12/2009 61 Kết chuyển giá vốn 632 --> 9111 9111 6321 VND 26 572 547 712 - - Kết chuyển chi phí bán hàng: (tài khoản đi 641 tài khoản đến 9111) TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6418 VND 14 681 635 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6417VC VND 133 720 536 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6417TN VND 144 850 713 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6417QC VND 92 243 246 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6417KH VND 700 000 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6417DT VND 13 494 165 Biểu 41.2: (tiếp) TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bín hàng 641 --> 9111 9111 6415 VND 386 249 850 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6414 VND 27 230 464 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 9111 6413 VND 55 276 834 TD 31/12/2009 62 Kết chuyển chi phia bán hàng 641 --> 9111 9111 6411 VND 991 646 702 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp: (tài khoản đi 642 tài khoản đến 9111) TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6428TK VND 29 789 945 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6428QL VND 50 000 000 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6428KH VND 1 435 000 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6428CT VND 99 161 444 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6427VC VND 54 037 941 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6427TN VND 84 278 248 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6427DT VND 29 710 251 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6425 VND 11 803 913 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6424 VND 19 804 232 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6423 VND 25 243 745 TD 31/12/2009 63 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 9111 6421 VND 1 869 201 623 - - Chi phí hoạt động tài chính: (tài khoản đi 635 tài khoản đến 9112) TD 31/12/2009 64 Chi phí hoạt động tài chính 635 --> 9112 9112 6354 VND 9 951 680 - - Chi phí bất thường: (tài khoản đi 811 tài khoản đến 9113) TD 31/12/2009 65 Chi phớ bất thường 811 --> 9113 9113 8118 VND 66 800 - - Kết chuyển lói lỗ: (tài khoản đi 911 tài khoản đến 4212) TD 31/12/2009 98 Kết chuyển lãi lỗ 911 --> 4212 9113 4212 VND 1 505 TD 31/12/2009 98 Kết chuyển lãi lỗ 911 --> 4212 9112 4212 VND 4 755 260 TD 31/12/2009 98 Kết chuyển lãi lỗ 911 --> 4212 4212 9111 VND 1 264 993 225 - - Tổng cộng 75 490 642 890 Biểu 42: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ Số 65 – Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN THÁNG 12 NĂM 2009 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Ct Ngày Số Ngày Gs Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Đứ - - - - Số dư đầu năm - - - - Số phát sinh trong tháng 12/2009 TD 31/12/2009 53 - - Kết chuyển doanh thu trong kỳ 511 --> 9111 7 125 337 827 5113 TD 31/12/2009 53 - - Kết chuyển doanh thu trong kỳ 511 --> 9111 29 274 215 148 5111 TD 31/12/2009 55 - - Thu nhập hoạt động tài chính 515 --> 9112 14 706 940 5154 TD 31/12/2009 56 - - Thu nhập bất thường 711 --> 9113 68 305 7118 TD 31/12/2009 61 - - Kết chuyển giá vốn 632 --> 9111 6 958 619 615 6323 TD 31/12/2009 61 - - Kết chuyển giá vốn 632 --> 9111 27 962 250 368 6321 TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 14 681 635 6418 TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 133 720 536 6417VC TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 144 850 713 6417TN TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 92 243 246 6417QC TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 700 000 6417KH TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 13 494 165 6417DT TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 386 249 850 6415 TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 27 230 464 6414 TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 55 276 834 6413 TD 31/12/2009 62 - - Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 9111 991 646 702 6411 TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 29 789 945 6428TK TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 50 000 000 6428QL TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 1 435 000 6428KH Biểu 42: (tiếp) TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 99 161 444 6428CT TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 54 037 941 6427VC TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 84 278 248 6427TN TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 29 710 251 6427DT TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 11 803 913 6425 TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 19 804 232 6424 TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 25 243 745 6423 TD 31/12/2009 63 - - Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642 --> 9111 1 869 201 623 6421 TD 31/12/2009 64 - - Chi phí hoạt động tài chính 635 --> 9112 9 951 680 6354 TD 31/12/2009 65 - - Chi phí bất thường 811 --> 9113 66 800 8118 TD 31/12/2009 98 - - Kết chuyển lãi lỗ 911 --> 4212 1 505 4212 TD 31/12/2009 98 - - Kết chuyển lãi lỗ 911 --> 4212 4 755 260 4212 TD 31/12/2009 98 - - Kết chuyển lãi lỗ 911 --> 4212 2 655 877 495 4212 - - - - Cộng số phát sinh tháng 12/2009 39 070 205 715 39 070 205 715 - - - - Số d cuối tháng 12/2009 - - - - Cộng lũy kế từ đầu quý 39 070 205 715 39 070 205 715 Biểu 43: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ (CDT) SỐ 65 - LẠC TRUNG - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 911 THÁNG 12 NĂM 2009 Chon Tai khoan Du no1 Du co1 Ps no Ps co Du no2 Du co2 Ten tai khoan 911 39 070 205 715 39 070 205 715 Xác định kết quả kinh doanh 9111 39 055 430 470 39 055 430 470 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 9112 14 706 940 14 706 940 Kết quả hoạt động tài chính 9113 68 305 68 305 Kết quả hoạt động khác 39 070 205 715 39 070 205 715 Tổng cộng Người gh Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 44: SỐ 65 - LẠC TRUNG - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ (CDT) BÁO CÁO NHANH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 12 NĂM 2009 Mã Chỉ tiêu Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước Luỹ kế 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36 399 552 975 36 399 552 975 01 - Doanh thu bán hàng 36 399 552 975 36 399 552 975 01 - Doanh thu nội bộ 02 2. Các khoản giảm trừ 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03) 36 399 552 975 36 399 552 975 11 4. Giá vốn hàng bán 34 920 869 983 34 920 869 983 20 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 1 478 682 992 1 478 682 992 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 14 706 940 14 706 940 22 7. Chi phí tài chính 9 951 680 9 951 680 23 - Trong đó: Chi phí lãi vay 9 951 680 9 951 680 24 8. Chi phí bán hàng 1 860 094 145 1 860 094 145 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2 274 466 342 2 274 466 342 30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)] -2 651 122 235 -2 651 122 235 31 11. Thu nhập khác 68 305 68 305 32 12. Chi phí khác 66 800 66 800 40 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 1 505 1 505 50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) -2 651 120 730 -2 651 120 730 51 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 60 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51) -2 651 120 730 -2 651 120 730 Biểu 45: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH SỐ (CDT) SỐ 65 - LẠC TRUNG - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU - CHI PHÍ - KẾT QUẢ THÁNG 12 NĂM 2009 Chỉ tiêu Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36 414 328 220 36 414 328 220 a. Doanh thu bán hàng 36 399 552 975 36 399 552 975 - Bộ thu tích hợp giải mã truyền hình số mặt đất 6 452 704 513 6 452 704 513 - Dịch vụ Viễn thông - Truyền hình 53 005 984 53 005 984 - Linh kiện bảo hành HD 5 109 090 5 109 090 - Thẻ VTC Online 581 818 581 818 - Thẻ trả tiền trước và thi trực tuyến 2 909 091 2 909 091 - Ti vi tích hợp bộ thu TH số 7 881 818 7 881 818 - Bộ thu tích hợp giải mã THS vệ tinh và phụ kiện 29 877 360 661 29 877 360 661 b. Thu nhập hoạt động tài chính 14 706 940 14 706 940 - Thu lãi tiền gửi 14 706 940 14 706 940 c. Thu nhập khác 68 305 68 305 - Thu nhập bất thường khác 68 305 68 305 2. Tổng Chi phí 39 055 497 270 39 055 497 270 a. Giá vốn hàng bán 34 920 869 983 34 920 869 983 - Giá vốn hàng bán của hàng hoá 27 962 250 368 27 962 250 368 - Giá vốn cung cấp dịch vụ 6 958 619 615 6 958 619 615 b. Chi phí bán hàng 1 860 094 145 1 860 094 145 - Chi phí nhân viên bán hàng 991 646 702 991 646 702 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng 55 276 834 55 276 834 - Chi phí khấu hao, sửa chữa lớn TSCĐ 27 230 464 27 230 464 Biểu 45: (tiếp) - Chi phí bảo hành 386 249 850 386 249 850 - Chi phí điện, nước, điện thoại, internet 13 494 165 13 494 165 - Chi phí dịch vụ thuê ngoài khác 700 000 700 000 - Chi phí Quảng cáo, GTSP 92 243 246 92 243 246 - Chi phí thuê showroom 144 850 713 144 850 713 - Chi phí bốc xếp vận chuyển 133 720 536 133 720 536 - Chi phí bằng tiền khác 14 681 635 14 681 635 c. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2 274 466 342 2 274 466 342 - Chi phí nhân viên quản lý 1 869 201 623 1 869 201 623 - Chi phí đồ dùng văn phòng 25 243 745 25 243 745 - Chi phí khấu hao, sửa chữa lớn TSCĐ 19 804 232 19 804 232 - Thuế, phí và lệ phí 11 803 913 11 803 913 - Chi phí tiền điện, điện thoại, Internet,nước 29 710 251 29 710 251 - Chi phí tiền thuê văn phòng 84 278 248 84 278 248 - Chi phí tiền vận chuyển, xăng xe 54 037 941 54 037 941 - Chi phí công tác 99 161 444 99 161 444 - Chi phí bằng tiền khác 1 435 000 1 435 000 - Phí quản lý nộp cấp trên 50 000 000 50 000 000 - Chi phí tiếp khách 29 789 945 29 789 945 d. Chi phí tài chính 9 951 680 9 951 680 e. Chi phí khác 66 800 66 800 3. Kết quả (3 = 1 - 2) -2 651 120 370 -2 651 120 730 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31545.doc
Tài liệu liên quan