Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Xí nghiệp X 18 - Công ty Hà Thành -BQP

Tài liệu Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Xí nghiệp X 18 - Công ty Hà Thành -BQP: ... Ebook Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Xí nghiệp X 18 - Công ty Hà Thành -BQP

doc79 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Xí nghiệp X 18 - Công ty Hà Thành -BQP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Tt 1. tên tiêu đề Lời nói đầu trang 3 2. Ch−ơng I : Các vấn đề chung về kế toán NLVL 4 3. Khái niệm vμ đặc điểm của NLVL 4 4. Vai trò của nguyên liệu vật liệu 4 5. Phân loại nguyên liệu vật liệu 5 6. Đánh giá nguyên liệu vật liệu 6 7. Nhiệm vụ của kế toán NLVL 11 8. Thủ tục nhập kho NLVL 12 9. Thủ tục xuất kho NLVL 13 10. Các chứng từ kế toán có liên quan 13 11. Ph−ơng pháp kế toán chi tiết NLVL 14 12. Ph−ơng pháp thẻ song song 15 13. Ph−ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển 16 14. Ph−ơng pháp sổ số d− 17 15. Kế toán tổng hợp chi tiết NLVL 18 16. Kế toán tổng hợp NLVL theo ph−ơng pháp KKTX 18 17. Kế toán tổng hợp NLVL theo ph−ơng pháp KKĐK 22 18. Ch−ơng II : Thực tế công tác kế toán NLVL tại XN X -18 25 19. Qúa trình phát triển của xí nghiệp 25 20. Giới thiệu về công ty Hμ Thμnh 25 21. Giới thiệu về xí nghiệp X-18 25 22. Chức năng , nhiệm vụ , đặc điểm hoạt động SXKD,XN X-18 26 23. Công tác tổ chức quản lí , sản xuất vμ tổ chức bộ máy kế toán 27 24 Thực tế công tác kế toán NLVL tại xí nghiệp 32 25. Công tác phân loại NLVL 32 26 . Kế toán chi tiết NLVL 33 27. Thủ tục nhập NLVL vμ ví dụ minh hoạ 33 TT Tên tiêu đề Trang 28. Thủ tục xuất kho NLVL vμ ví dụ minh hoạ 37 29. Ph−ơng pháp kế toán chi tiết NLVL tại XN X-18 39 30. Bảng tổng hợp nhập -xuất tồn NLVL 44 31. Ph−ơng pháp tính giá gốc NLVL tại xí nghiệp 45 32. Kế toán tổng hợp nhập , xuất kho NLVL 47 33. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 47 34. Kế toán tổng hợp hợp tr−ờng hợp nhập kho NLVL 47 35. Kế toán tổng hợp tr−ờng hợp xuất kho NLVL 52 36. Ch−ơng III : nhận xét vμ kiến nghị về công tác 60 kế toán NLVL tại xí nghiệp X-18 37. Nhận xét chung về kế toán NLVL tại xí nghiệp 60 38. Những −u điểm vμ những tồn tại trong công 61 tác kế toán NLVL tại xí nghiệp X-18 . 39 . Một số kiến nghị để hoμn thiện công tác kế toán 63 ở xí nghiệp X-18 . 40. Kết luận 64 41. Nhận xét của đơn vị thực tập . 65 LỜI NểI ĐẦU Doanh nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tiến hành cỏc hoạt động tạo ra sản phẩm .Một doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phỏt triển trong nền kinh tế thị trường , cú tớnh cạnh tranh cao phải sản xuất ra được những sản phẩm cú chất lượng cao và giỏ cả hợp lớ .Như vậy doanh nghiệp phải khai thỏc tốt cỏc nguồn lực tài chớnh , phải quản lớ và sử dụng cú hiệu quả những nguồn nguyờn nhiờn vật liệu …Bởi nguyờn vật liệu là một trong những nhõn tố chớnh để làm ra sản phẩm . Một sản phẩm tốt phải được làm ra từ nguyờn liệu vật liệu cú chất lượng , tuõn theo đỳng quỏ trỡnh và quy cỏch tạo ra sản phẩm . Ngược lại nguyờn vật liệu khụng được bảo quản ở kiện quy định đem vào sản xuất sẽ tạo ra những sản phẩm kộm chất lượng . Nếu sản phẩm tốt giỏ thành thấp thỡ doanh nghiệp sẽ bỏn được và ngược lại . Nếu lóng phớ nguyờn vật liệu sẽ làm cho giỏ thành sản phẩm tăng ,chớ phớ sản xuất cũng tăng theo . Nguyờn vật liệu kộm chất lượng ,thiếu nguyờn vật liệu sẽ làm cho quỏ trỡnh sản xuất phải ngừng lại . Doanh nghiệp cú thể khụng hoàn thành được hợp đồng đó kớ kết với đối tỏc dẫn đến làm ăn thua lỗ …Để khắc phục tất cả những ảnh hưởng của nguyờn vật liệu đối với chất lượng sản phẩm và quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh , cần phải tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn nguyờn liệu vật liệu . Vỡ kế toỏn nguyờn vật liệu nhằm cung cấp thụng tin một cỏch khoa học cho cụng tỏc quản lớ nguyờn vật liệu cả về mặt giỏ trị và hiện vật ở tất cả cỏc khõu mua sắm , dự trữ , bảo quản , và sử dụng . Từ cỏc vấn đề đó phõn tớch ở trờn ,chớnh là lớ do em lựa chọn làm về đề tài kế toỏn nguyờn liệu vật liệu tại xớ nghiệp X 18 - cụng ty Hà Thành -BQP để làm bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp .Bản bỏo cỏo này chắc chắn vẫn cũn nhiều sai xút cần phải gúp ý và chỉnh sửa .Em rất mong nhận được sự giỳp đỡ , chỉ bảo của cụ giỏo. CHƯƠNG I Các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu vật liệu 1.KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM VAI TRề CỦA KẾ TOÁN NLVL : 1.1 Khỏi niệm đặc điểm của nguyờn liệu vật liệu : - Khỏi niệm : Nguyờn liệu vật liệu trong cỏc doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động - một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ - là cơ sở vật chất cấu tạo nờn thực thể của sản phẩm . -Đặc điểm : Nguyờn liệu vật liệu + chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ + khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất nguyên liệu vật liệu thay đổi hoàn toàn hỡnh thỏi vật chất ban đầu và giỏ trị được chuyển toàn bộ,một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh . 1.2 Vai trũ của NLVL trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh : Nguyờn vật liệu cú vai trũ là cở sở vật chất hỡnh thành nờn sản phẩm , là một trong ba yếu tố khụng thể thiếu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .Việc cung cấp nguyên liệu vật liệu cú kịp thời hay khụng ,số lượng chủng loại cú phự hợp hay khụng, điều này ảnh hưởng trực tiếp tới quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .Mặt khỏc chi phớ nguyên liệu vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất . Vỡ vậy trong quỏ trình sản xuất kinh doanh cần phải theo dừi quản lớ chặt chẽ nguyên liệu vật liệu về cả mặt hiện vật và giỏ trị ở tất cả cỏc khõu mua sắm dự trữ, bảo quản và sử dụng . - Ở khõu mua hàng phải quản lớ việc thực hiện kế hoạch mua hàng về số lượng , khối lượng ,chất lượng ,qui cỏch, phẩm chất ,chủng loạị, giỏ mua , chi phớ mua cũng như đảm bảo đỳng tiến độ thời gian đỏp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp . - Ở khõu bảo quản phải tổ chức tốt kho tàng bến bói ,trang bị đầy đủ cỏc phương tiện đo lường cần thiết ,tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo quản với từng loại nguyên liệu vật liệu tránh h− hỏng, mất mát đảm bảo an toàn tμi sản. -Ở khõu sử dụng đũi hỏi phải sử dụng hợp lớ, tiết kiệm chấp hành tốt cỏc định mức dự toỏn nhằm tiết kiệm chi phớ nguyên liệu vật liệu gúp phần quan trọng vào việc hạ giỏ thành sản phẩm , tăng doanh thu và tớch luỹ cho đơn vị . 2. PHÂN LOẠI NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU : 2.1 Phõn loại nguyờn liệu vật liệu : Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, thứ nguyên liệu vật liệu có vai trò, chức năng vμ có đặc tính lí hoá … khác nhau . Để tiến hành cụng tỏc quản lớ và hạch toỏn nguyên liệu vật liệu cú hiệu quả thỡ cần phải phõn loại nguyên liệu vật liệu . Phõn loại nguyên liệu vật liệu là căn cứ vào vai trũ cỏc tiờu thức nhất định để chia nguyên liệu vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp thành từng loại, từng thứ , từng nhúm . *Phõn loại nguyên liệu vật liệu theo vai trũ tỏc dụng của nguyên liệu vật liệu trong quỏ trình sản xuất kinh doanh gồm : -Nguyên liệu vật liệu chớnh : ( bao gồm cả nửa thμnh phẩm mua ngoài ) là cỏc nguyên vật liệu khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm . - Nguyên liệu vật liệu phụ : là những nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào quỏ trình sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm nhưng cú vai trũ nhất định và cần thiết trong quỏ trình sản xuất . Căn cứ vào cụng dụng NLVL phụ được chia thành cỏc nhúm : + nhúm vật liệu làm tăng chất lượng nguyên liệu vật liệu chính + nhúm vật liệu làm tăng chất lượng sản phẩm + nhúm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quỏ trỡnh sản xuất - nhiờn liệu :là loại vật liệu phụ trong quỏ trỡnh sử dụng cú tỏc dụng cung cấp nhiệt lượng . Nhiờn liệu cú thể tồn tại ở cỏc thể rắn , thể lỏng ,thể khớ. - Phụ tựng thay thế : là những chi tiết phụ tựng mỏy múc thiết bị được dự trữ để sử dụng cho việc thay thế ,sửa chữa cỏc bộ phận của tμi sản cố định hữu hình. - Vật liệu và thiết bị xõy dựng cơ bản : là cỏc vật liệu và thiết bị dựng cho cụng tỏc xõy dựng cơ bản để hỡnh thành tài sản cố định . - Vật liệu khỏc bao gồm : Cỏc loại vật liệu chưa được phản ỏnh ở những loại vật liệu trên . Để phục vụ cho công tác quản lí vμ kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất ,có thể căn cứ vμo đặc tính lí hoá của từng loại để chia thμnh từng nhóm, từng thứ, nguyên liệu vật liệu . 2.2 Đỏnh giỏ nguyờn liệu vật liệu: - Nguyờn tắc đỏnh giỏ nguyờn liệu vật liệu : Là dựng thước đo tiền tệ để biểu hiện giỏ trị của chỳng theo những nguyên tắc nhất định .Về nguyờn tắc kế toỏn hàng tồn kho (trong đú bao gồm cả nguyên liệu vật liệu) phải được ghi nhận theo nguyờn tắc giỏ gốc.Trường hợp giỏ trị thuần cú thể thực hiện được thấp hơn giỏ gốc thỡ phải tớnh theo giỏ trị thuần cú thể thực hiện được . Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu . 22.1 Đỏnh giỏ nguyờn liệu vật liệu theo nguyờn tắc giỏ gốc: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liờn quan trực tiếp khỏc phỏt sinh để cú được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thỏi hiện tại . Nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp đ−ợc hình thμnh từ nhiều nguồn khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thμnh giá gốc của nguyên liệu vật liệu đ−ợc xác định theo từng tr−ơng hợp nhập xuất . Giỏ gốc của nguyên liệu vật liệu nhập kho : - Giỏ gốc NLVL mua ngoài nhập kho được tớnh theo cụng thức sau: Giỏ gốc nguyờn Giỏ mua ghi trờn Cỏc loại thuế Chi phi cú liệu,vật liệu mua = hoỏ đơn sau khi trừ + khụng được + liờn quan ngoài nhập kho đi cỏc khoản chiết hoàn lại trực tiếp đến khấu giảm giỏ việc mua hàng Cỏc chi phí cú liờn quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp,bảo quản trong quỏ trỡnh mua hàng và cỏc chi phớ khỏc cú liờn quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bỡ, chi phí của bộ phận thu mua độc lập ,chi phí thuờ kho , thuờ bói … ) . - Giỏ gốc của NLVL tự chế biến nhập kho được tớnh theo cụng thức : Giỏ gốc nguyờn liệu, Giỏ gốc nguyờn liệu Chi phớ vật liệu nhập kho = vật liệu xuất kho + chế biến Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồmnhững chi phí cú liờn quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như :Chi phí nhân công trực tiếp ,chi phí sản xuất chung cố định . Chi phí sản xuất chung biến đổi phỏt sinh trong quỏ trỡnh chế biến nguyên liệu vật liệu . -Giỏ gốc NLVL thuờ ngoài gia công chế biến nhập kho được tớnh theo cụng thức : Chi phớ vận Giỏ gốc nguyờn Giỏ gốc nguyờn Tiền cụng Chuyển bốc dỡ liệu vật liệu thuờ = liệu vật liệu xuất + phải trả cho + và cỏc chi phớ GCCB nhập kho kho thuờ GCCB người chế biến cú liờn quan trực tiếp khỏc. - Giỏ gốc của NLVL nhận gúp vốn liờn doanh ,vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn gúp : Được ghi nhận theo giỏ thực tế do Hội đồng định giỏ lại và đó được chấp thuận cộng với cỏc chi phí tiếp nhận (nếu cú) . - Giỏ gốc của nguyên liệu vật liệu nhận biếu tặng : Giỏ gốc nguyờn Giỏ trị hợp lớ ban đầu Cỏc chi phớ khỏc cú liờn liệu vật liệu = của những nguyờn liệu + quan trực tiếp đến việc nhập kho vật liệu tương đương tiếp nhận -Giỏ gốc của nguyên liệu vật liệu được cấp : Giỏ gốc nguyờn Giỏ ghi trờn sổ của đơn vị Chi phớ vận chuyển liệu, vật liệu = cấp trờn hoặc giỏ được đỏnh + bốc dỡ, chi phớ cú nhập kho giỏ lại theo giỏ trị thuần liờn quan trực tiếp ≠ - Giỏ gốc của phế liệu thu hồi: Là giỏ ước tớnh theo giỏ trị thuần cú thể thực hiện được . . Giỏ gốc của nguyên liệu vật liệu xuất kho : Do giá gốc của nguyên liệu vật liệu nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau nh− đã trình bμy ở trên ,để tính giá gốc hμng xuất kho, kế toán có thể sử dụng một trong các ph−ơng pháp tính giá trị hμng tồn kho sau : - Phương phỏp tớnh theo giỏ đớch danh : Giỏ trị thực tế của nguyên liệu vật liệu xuất kho tớnh theo giỏ thực tế của từng lụ hàng nhập . Áp dụng đối với những doanh nghiệp sử dụng ớt thứ nguyên liệu vật liệu cú giỏ trị lớn và cú thể nhận diện đ−ợc . - Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền : Giỏ trị của loại nguyên liệu vật liệu tồn kho được tớnh theo giỏ trị trung bỡnh của từng loại nguyên liệu vật liệu tồn kho tương tự đầu kỳ và giỏ trị từng loại nguyên liệu vật liệu tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ (bỡnh quõn gia quyền cuối kỳ ). Giỏ trị trung bỡnh cú thể được tớnh theo thời kỳ hoặc mỗi khi lụ hàng về , phụ thuộc vào tỡnh hỡnh doanh nghiệp (bỡnh quõn gia quyền sau mỗi lần nhập ). Giỏ trị thực tế Số lượng nguyờn Đơn giỏ bỡnh Nguyờn liệu, vật = liệu , vật liệu + quõn gia quyền liệu xuất kho xuất kho Trong đú giỏ đơn vị bỡnh quõn cú thể tớnh một trong cỏc phương ỏn sau : Phương ỏn 1: Tớnh theo giỏ bỡnh quõn gia quyền cả kỳ dự trữ Giỏ trị thực tế NLVL Giỏ trị thực tế NLVL Đơn giỏ bỡnh tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ quõn gia quyền = cả kỳ dự trữ Số lượng NLVL tồn Số lượng NLVL nhập kho trước khi nhập + kho trong kỳ Phương phỏp 2: Tớnh theo giỏ bỡnh quõn gia quyền sau mỗi lần nhập ( cũn gọi là giỏ bỡnh quõn gia quyền liờn hoàn ) : Giỏ trị thực tế NLVL Giỏ trị thực tế NLVL nhập Đơn giỏ bỡnh tồn kho trước khi nhập + kho của từng lần nhập quõn gia quyền = sau mỗi lần nhập Số lượng NLVL tồn Số lượng NLVL nhập kho kho trước khi nhập + của từng lần nhập - Phương phỏp nhập trước xuất trước : Trong phương phỏp này ỏp dụng dựa trờn giả định là nguyên liệu vật liệu tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thỡ được xuất trước , và nguyên liệu vật liệu tồn kho cũn lại cuối kỳ là nguyên liệu vật liệu được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ . Theo phương phỏp này thỡ trị giỏ nguyên liệu vật liệu xuất kho được tớnh theo giỏ của lụ nguyên liệu vật liệu nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giỏ trị của nguyên liệu vật liệu tồn kho được tớnh theo giỏ của nguyên liệu vật liệu nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho . - Ph−ơng pháp nhập sau xuất tr−ớc : Trong phương phỏp này ỏp dụng dựa trên giả định lμ nguyên liệu vật liệu tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thỡ được xuất trước , và nguyên liệu vật liệu tồn kho cũn lại cuối kỳ là nguyên liệu vật liệu được mua hoặc sản xuất trước đú . Theo phương phỏp này thỡ trị giỏ nguyên liệu vật liệu xuất kho được tớnh theo giỏ của lụ nguyên liệu vật liệu nhập sau hoặc gần sau cựng , giỏ trị của nguyên liệu vật liệu tồn kho được tớnh theo giỏ trị của nguyên liệu vật liệu nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cũn tồn kho. - Phương phỏp giỏ hạch toỏn : Áp dụng với những doanh nghiệp cú quy mụ lớn, sản xuất nhiều mặt hàng thường sử dụng nhiều loại, nhóm, thứ nguyên liệu vật liệu, hoạt động nhập, xuất nguyên liệu vật liệu diễn ra th−ờng xuyên ,liờn tục nếu ỏp dụng nguyờn tắc tớnh theo giỏ gốc (giỏ trị thực tế ) thỡ rất phức tạp,khú đảm bảo yờu cầu kịp thời của kế toỏn . doanh nghiệp cú thể xõy dựng hệ thống giỏ hạch toỏn để ghi chộp hàng ngày trờn phiếu nhập,phiếu xuất,và sổ kế toỏn chi tiết nguyên liệu vật liệu . Giỏ hạch toỏn lμ giá do kế toỏn của doanh nghiệp tự xõy dựng cú thể là giỏ kế hoạch, hoặc giỏ trị thuần cú thể thực hiện được trờn thị trường .Giỏ hạch toỏn được sử dụng thống nhất trong toàn doang nghiệp và được sử dụng tương đối ổn định lõu dài.Trường hợp cú sự biến động lớn về giỏ cả doanh nghiệp cần xõy dựng lại hệ thống giỏ hạch toỏn . Kế toỏn tổng hợp nguyên liệu vật liệu phải tuõn thủ nguyờn tắc tớnh theo giỏ thực tế . Cuối thỏng kế toỏn phải xỏc định hệ số chờnh lệch giữa giỏ trị thực tế và giỏ trị hạch toỏn của từng thứ (nhúm hoặc loại ) nguyên liệu vật liệu để điều chỉnh giỏ hạch toỏn xuất kho thành giỏ thực tế . Hệ số chờnh lệch giữa giỏ thực tế và giỏ hạch toỏn của từng loại nguyờn liệu, vật liệu được tớnh theo cụng thức sau : Giỏ trị thực tế NLVL Giỏ trị thực tế NLVL Hệ số chờnh tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ lệch giỏ = Giỏ trị hạch toỏn NLVL Giỏ trị hạch toỏn NLVL tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ Giỏ trị thực tế Giỏ trị hạch toỏn nguyờn Hệ số chờnh nguyờn liệu,vật = liệu,vật liệu xuất kho x lệch giỏ liệu xuất kho 3 . NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU: Để phỏt huy vai trũ và chức năng của kế toỏn trong cụng tỏc quản lớ nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp kế toỏn cần thực hiện tốt cỏc nhiệm vụ cơ bản sau : - Tổ chức ghi chộp,phản ỏnh chớnh xỏc kịp thời số lượng,khối lượng, phẩm chất, quy cỏch và giỏ trị thực tế của từng loại , từng thứ nguyên liệu vật liệu nhập, xuất và tồn kho. - Vận dụng đỳng đắn cỏc phương phỏp hạch toỏn , phương phỏp tớnh giỏ nguyên liệu vật liệu nhập,xuất kho . Hướng dẫn và kiểm tra cỏc bộ phận phũng ban chấp hành cỏc nguyờn tắc , thủ tục nhập xuất và thực hiện nghiờm chỉnh chế độ chứng từ kế toỏn . - Mở cỏc loại Sổ (Thẻ ) kế toỏn chi tiết theo từng thứ nguyờn liệu, vật liệu theo đỳng chế độ và phương phỏp quy định. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng , tỡnh hỡnh dự trữ và sử dụng nguyờn vật liệu theo dự toỏn , tiờu chuẩn , định mức chi phớ và phỏt hiện cỏc trường hợp vật tư ứ đọng, hoặc bị thiếu hụt, tham ụ, lóng phớ ,xỏc định nguyờn nhõn và biện phỏp xử lớ . -Tham gia kiểm kờ và đỏnh giỏ nguyên liệu vật liệu theo chế độ quy định của nhà nước - Cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh nhập, xuất ,tồn kho nguyên liệu vật liệu phục vụ cụng tỏc quản lớ . Định kỳ tiến hành phõn tớch tỡnh hỡnh mua hàng , bảo quản và sử dụng nguyên liệu vật liệu . 4. THỦ TỤC QUẢN LÍ NHẬP - XUẤT - TỒN KHO NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÁC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Cể LIấN QUAN : 4.1 Thủ tục nhập kho : Bộ phận cung cấp vật tư căn cứ theo kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua hàng đó kớ kết , phiếu bỏo giỏ để tiến hành mua hàng .Khi hàng về tới nơi, nếu xột thấy cần thiết cú thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nhận và đỏnh giỏ hàng mua về cỏc mặt số lượng , khối lượng ,chất lượng và quy cỏch , căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm ban kiểm nghiệm lập" Biờn bản kiểm nghiệm vật tư " .Sau đú bộ phận cung cấp hàng lập " Phiếu n hập kho " trờn cở sở hoỏ đơn , giấy bỏo nhận hàng và biờn bản kiểm nhận giao cho người mua hàng làm thủ tục nhập kho .Thủ kho sau khi cõn , đong đo , đếm sẽ ghi số lượng thực nhập vào Phiếu nhập và sử dụng để phản ỏnh số lượng nhập và tồn của từng thứ vật tư vào Thẻ kho,trường hợp phỏt hiện thừa thiếu sai quy và phẩm chất Thủ kho phải bỏo cho bộ phận cung ứng biết và cựng người giao lập biờn bản .Hàng ngày hoặc định kỳ Thủ kho chuyển giao Phiếu nhập kho cho kế toỏn vật tư làm căn cứ để ghi sổ kế toỏn . 4.2 Thủ tục xuất kho NLVL : Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh cỏc bộ phận sử dụng vật tư viết phiếu xin lĩnh vật tư .Căn cứ vào Phiếu xin lĩnh vật tư bộ phận cung cấp vật tư viết phiếu xuất kho trỡnh giỏm đốc duyệt .Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào Phiếu xuất , sau đú ghi số lượng xuất và tồn kho của từng thứ vật tư vào Thẻ kho . Hàng ngày hoặc định kỳ Thủ kho chuyển Phiếu xuất kho cho kế toỏn vật tư , kế toỏn tớnh giỏ hoàn chỉnh Phiếu xuất để lấy số liệu ghi sổ kế toỏn . 4.3 Cỏc chứng từ kế toỏn cú liờn quan : - Chứng từ kế toỏn thống nhất bắt buộc : Chứng từ kế toỏn sử dụng được quy định theo chế độ chứng từ kế toỏn ban hành theo QĐ số 1141/ TC/ CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh và cỏc quyết định khỏc cú liờn quan , bao gồm : + Phiếu nhập kho ( mẫu số 01- VT ) + Phiếu xuất kho ( mẫu số 02-VT ) + Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ ( mẫu số 03-VT ) + Biờn bản kiểm kờ vật tư , sản phẩm, hàng hoỏ ( mẫu số 08-VT) + Hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho ( mẫu số 02- BH ) + Hoỏ đơn bỏn hàng + Hoỏ đơn GTGT Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhμ n−ớc, phải lập kịp thời , đầy đủ theo quy định về mẫu biểu , nội dung vμ ph−ơng pháp lập . Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .Ngoμi ra tuỳ thuộc vμo tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp kế toán có thể sử dụng những chứng từ sau : - Cỏc chứng từ hướng dẫn : + Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức ( mẫu 04-VT ) + Biờn bản kiểm nghiệm vật tư ( mẫu 05- VT ) + Phiếu bỏo vật tư cũn lại cuối kỳ ( mẫu 07-VT ) 5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT NLVL : Nguyên liệu vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp đa dạng, phong phú về chủng loại .Để phục vụ cho công tác quản lí nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đ−ợc tiến hμnh nhịp nhμng cân đối , tránh ứ đọng vật t− ,đảm bảo an toμn tμi sản thì kế toán phải theo dõi chi tiết về mặt giá trị cũng nh− hiện vật theo từng kho vμ theo từng loại , nhóm ,thứ nguyên liệu vật liệu có giá trị, quy cách ,chất l−ợng riêng biệt . Kế toán của doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ kế toán , mở sổ kế toán chi tiết có liên quan phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho công tác quản lí tμi sản nói chung vμ quản lí nguyên liệu vật liệu nói riêng . Hiện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu đ−ợc thực hiện đồng thời ở kho vμ ở phòng kế toán đ−ợc tiến hμnh theo các ph−ơng pháp sau : - Ph−ơng pháp thẻ song song - Ph−ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Ph−ơng pháp sổ số d− Mỗi một ph−ơng pháp trên đều có những −u điểm , nh−ợc điểm riêng trong công việc ghi chép, phản ánh, kiểm tra đối chiếu số liệu . Kế toán căn cứ vμo điều kiện cụ thể từng doanh nghiệp về quy mô chủng loại vật t− sử dụng, trình độ vμ yêu cầu quản lí , trình độ của nhân viên kế toán , mức độ ứng dụng tin học trong công tác kế toán nguyên liệu vật liệu để áp dụng ph−ơng pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu thích hợp, phát huy hiệu quả của công tác kế toán . 5.1 Phương phỏp thẻ song song : - Sơ đồ trỡnh tự kế toỏn chi tiết VL theo phương phỏp thẻ song song (1) Thẻ kho  (1) Chứng từ nhập Chứng từ xuất (2) Sổ chi tiết vật liệu  (2) (4) Bảng tổng hợp N-X-T (5) Sổ tổng hợp : ghi hμng ngμy : ghi cuối tháng : đối chiếu kiểm tra -Ưu điểm , nhược điểm : + Ưu điểm : Việc ghi sổ đơn giản , rừ ràng , dễ kiểm tra đối chiếu số liệu phỏt hiện sai sút trong việc ghi chộp và quản lớ . + Nhược điểm : Việc ghi chộp giữa kho và kế toỏn bị trựng lặp , việc kiểm tra đối chiếu dồn hết vào cuối thỏng khụng đảm bảo yờu cầu kịp thời của kế toỏn 5.2 Phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển : - Sơ đồ trỡnh tự kế toỏn chi tiết vật tư theo phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển : (1)  Thẻ kho (1) (4) Phiếu nhập Phiếu xuất (2) (2) Bảng kờ nhập (3)  Sổ đối chiếu luõn chuyển (3) Bảng kờ xuất (5) Sổ kế toỏn tổng hợp : Ghi hμng ngμy : Ghi cuối tháng : đối chiếu kiểm tra - Ưu điểm , nhược điểm : + Ưu điểm : giảm được khối lượng ghi sổ kế toỏn do chỉ ghi một lần vào cuối thỏng. + Nhược điểm : Việc ghi sổ kế toỏn vẫn bị trựng lặp với thể kho về mặt số lượng . Việc kiểm tra , đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toỏn do đú hạn chế chức năng của kế toỏn . 5.3 Phương phỏp sổ số dư ( mức dư ) : - Sơ đồ trỡnh tự kế toỏn chi tiết vật tư theo phương phỏp sổ số dư : (1) (1) Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất (2) ( 4) ( 2) Bảng giao nhận chứng từ nhập  (6)  Sổ số dư Bảng giao nhận chứng từ xuất (3) Sổ tổng hợp N-X-T (3) (5) Bảng luỹ kế N-X-T - Ưu điểm , nhược điểm : + Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chộp hàng ngày , do kế toỏn chi tiết NLVL chỉ theo dừi về mặt giỏ trị , trỏnh việc trựng lặp , cụng việc kế toỏn tiến hành hàng ngày , kiểm tra , giỏm sỏt thường xuyờn. +Nhược điểm : khú phỏt hiện được nguyờn nhõn khi đối chiếu phỏt hiện ra sai sút, yờu cầu trỡnh độ quản lớ của Thủ kho và Kế toỏn phải cao . 6. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU: 6.1 Kế toỏn tổng hợp nguyên liệu vật liệu theo phương phỏp kê khai th−ờng xuyên : Phương phỏp kê khai th−ờng xuyên theo dừi phản ỏnh tỡnh hỡnh hiện cú, tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cỏch thường xuyờn, liờn tục trờn cỏc tài khoản phản ỏnh từng loại hàng tồn kho …Hiện nay phương phỏp này được sử dụng phổ biến ở nước ta . - Tài khoản kế toỏn chủ yếu sử dụng : TK 152: nguyờn liệu vật liệu TK151: hàng mua đang đi đường TK 133 : Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ TK 331: phải trả cho người bỏn . Cụng dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản : + TK 152 –Nguyên liệu vật liệu : Để phản ỏnh giỏ trị hiện cú tỡnh hỡnh tăng giảm cỏc loại nguyên liệu vật liệu trong kho của doanh nghiệp . Nợ TK 152 Cú - Trị giỏ thực tế nguyên liệu, vật liệu -Trị giỏ thực tế nguyên liệu vật liệu mua ngoài , tự chế biến , thuờ ngoài xuất dựng cho sản xuất kinh doanh, GCCB ,nhận gúp vốn liờn doanh để bán, thuê ngoài GCCB ,hoặc gúp hoặc nhập từ cỏc nguồn khỏc. vốn liên doanh . -Trị giỏ nguyên liệu vật liệu phát - Trị giỏ nguyên liệu vật liệu trả lại hiện thừa khi kiểm kờ . ng−ời bán hoặc được giảm giỏ . - Trị giỏ nguyên liệu , vật liệu thiếu hụt phỏt hiện khi kiểm kê. Dck : Trị giỏ thực tế nguyên liệu , vật liệu tồn kho cuối kỳ . + TK 151- hàng đang đi trờn đường : Để phản ỏnh giỏ trị vật tư hàng hoỏ mua ngoài đó thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp , cũn đang trờn đường vận chuyển , đang ở bến cảng bến bói hoặc đó về tới doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho .. Nợ TK 151 Cú - Trị giỏ vật tư hàng hoỏ đó mua - Trị giỏ vật tư hàng hoỏ đang đi trờn đang đi đường . đường đó nhập kho hoặc chuyển thẳng cho cỏc bộ phận sử dụng ,cho khỏch hàng . Dck : Trị giỏ vật tư hàng hoỏ đó mua nhưng chưa về nhập kho ( hàng đi đ−ờng ) . + TK 133 – Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vμo đ−ợc khấu trừ , đẫ khấu trừ vμ còn đ−ợc khấu trừ . Nợ TK 133 Có - Số thuế GTGT đầu vμo đã đ−ợc - S ố thuế GTGT đầu vμo đ−ợc khấu trừ . khấu trừ . - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vμo không đ−ợc khấu trừ . - Thuế GTGT của hμng mua phải trả lại - Số thuế GTGT đầu vμo đã đ−ợc hoμn lại . Dck:Số thuế GTGT đầu vμo còn đ−ợc khấu trừ,số thuế GTGT đầu vμo đ−ợc hoμn lại nh−ng ngân sách nhμ n−ớc ch−a hoμn . + TK 331 - phải trả cho người bỏn : Để phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn về cỏc khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho ng−ời bán , cho người nhận thầu xõy lắp chớnh,phụ . Nợ TK 331 Cú - Số tiền đó trả ng−ời bán vật tư, -Số tiền phải trả cho người bỏn vật hμng hoá, người cung cấp dịch vụ người cung cấp dịch vụ và nhận vμ ng−ời nhận thầu xõy lắp . thầu xõy lắp . - Số tiền ứng trước cho người bỏn, -Điều chỉnh giỏ tạm tớnh về giỏ thực người cung cấp …nhưng chưa nhận tế của số vật tư , hàng hoỏ dịch vụ được sản phẩm … đó nhận khi cú hoỏ đơn hoặc thụng - Số tiền ng−ời bán chấp nhận giảm bỏo giỏ chớnh thức . giá hàng bỏn hoặc dịch vụ đó giao theo hợp đồng . - chiết khấu thanh toỏn được ng−ời bánchấp thuận cho doanh nghiệp trừ vào nợ phải trả . - Số kết chuyển về giỏ trị vật tư , hàng hoỏ thiếu hụt kộm phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bỏn. Dck ( nếu cú ) : Phản ỏnh số tiền đó Dck : Số tiền cũn phải trả cho người ứng trước cho người bỏn hoặc số đó bỏn , người cung cấp , người nhận trả nhiều hơn số phải trả cho người thầu xõy lắp . bỏn theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể . TK 331: Phải trả cho người bỏn cần phải mở chi tiết theo từng người bỏn, từng khoản thanh toỏn , từng lần thanh toỏn . -Kế toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liờn quan đến NLVL : . Sơ đồ kế toỏn tổng hợp NLVL theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn ( tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ): TK 111,112,141,331 TK152 TK621 mua ngoài vật liệu xuất chế tạo sản phẩm TK 133 thuế GTGT TK 151 TK 627,641,642 hàng đi đường nhập kho xuất cho SXC, cho bỏn hàng cho quản lớ DN TK 411 TK 128, 222 nhận cấp phỏt ,nhận gúp gúp vốn liờn doanh vốn liờn doanh TK154 TK154 vật liệu thuờ ngoài chế xuất vật liệu tự chế hay biến, tự chế nhập kho thuờ ngoài chế biến TK 128,222 TK632 nhận lại vốn gúp LD xuất bỏn trả lương, trả thưởng, tặng biếu TK 632,338(3381) TK 632,138.334 phỏt hiện thừa khi phỏt hiện thiếu khi kiểm kờ kiểm kờ TK 711 TK412 vật liệu được tặng thưởng đỏnh giỏ giảm vật liệu viện trợ đỏnh giỏ tăng vật liệu 6.2 Kế toỏn tổng hợp NLVL theo phương phỏp " kiểm kờ định kỳ" : Phương phỏp KKĐK là phương phỏp khụng theo dừi một cỏch thường xuyờn liờn tục về tỡnh hỡnh biến động của cỏc loại vật tư , hàng hoỏ , sản phẩm trờn cỏc tài khoản phản ỏnh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ỏnh giỏ trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chỳng trờn cơ sở kiểm kờ cuối kỳ , xỏc định lượng tồn kho thực tế . Từ đú xỏc định lượng xuất dựng cho SXKD và cỏc mục đớch khỏc trong kỳ theo cụng thức : Giỏ trị vật Giỏ trị vật Tổng giỏ trị Giỏ trị vật liệu xuất = liệu tồn + vật liệu tăng + liệu tồn trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ - Tài khoản kế toỏn chủ yếu sử dụng : TK 611: mua hàng TK 152 : nguyờn liệu vật liệu TK151 : hàng mua đang đi đường . Cụng dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản : + TK 611- mua hàng : Dựng để phản ỏnh trị giỏ nguyờn liệu, vật liệu cụng cụ, dụng cụ, hàng hoỏ mua vào trong kỳ . Nợ TK 611 Cú - Kết chuyển trị giỏ thực tế của vật - Kết chuyển trị giỏ thực tế của vật tư , hàng hoỏ tồn kho đầu kỳ . tư, hàng hoỏ tồn kho cuối kỳ ( theo - Trị giỏ thực tế của vật tư, hàng kết quả kiểm kờ . hoỏ mua vào trong kỳ ,hàng hoỏ đó - Trị giỏ thực tế vật tư hàng hoỏ xuất bỏn bị trả lại . dựng trong kỳ hoặc trị giỏ thực tế của hàng hoỏ xuất bỏn ( chưa xỏc định là tiờu thụ trong kỳ). - Trị giỏ vật tư hàng hoỏ mua vào trả Báo cáo thực tập tốt nghiệp 24 lại cho người bỏn hoặc được giảm giỏ +TK 152- nguyờn liệu vật liệu : Dựng để phản ỏnh số kết chuyển giỏ trị cỏc loại nguyờn vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ . Nợ TK 152 Cú - Kết chuyển trị giỏ thực tế nguyờn - Kết chuyển trị giỏ thực tế nguyờn vật liệu tồn kho cuối kỳ . vật liệu đầu kỳ . Dck: Phản ỏnh trị giỏ thực tế nguyờn liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. + TK151- hàng mua đang đi đường : Dựng để phản ỏnh số kết chuyển đầu kỳ và cuối kỳ giỏ trị của từng loại hàng đang đi trờn đường . Nợ TK151 Cú + Kết chuyển trị giỏ thực tế hàng + Kết chuyển trị giỏ thực tế hàng mua mua đang đi đường cuối kỳ . đang đi trờn đường đầu kỳ . Dck: Giỏ trị hàng đang đi đường cuối kỳ . Ngoμi ra trong quá trình hạch toán còn sử dụng một số tμi khoản có liên quan nh− TK111, TK112, TK133, TK331…Các tμi khoản nμy có kết cấu vμ nội dung giống nh− ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên . - Kế toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liờn quan đến NLVL: + Sơ đồ kế toỏn tổng hợp nguyờn liệu vật liệu theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ ( thuế GTGT tớnh theo phương phỏp khấu trừ ) : TK151,152 TK611 TK151,152 *** *** giỏ trị vật liệu tồn đầu kỳ giỏ trị vật liệu tồn cuối kỳ TK111.112.331 TK111,112,331 Giỏ trị vật liệu mua vào giảm giỏ được hưởng hàng trả lại TK133 TK133 thuế GTGT TK 411 TK138,334,632 nhận gúp vốn liờn doanh , giỏ trị thiếu hụt mất mỏt cấp phỏt TK412 TK621,627,641,642 đỏnh giỏ tăng vật liệu giỏ trị vật liệu nhỏ xuất dựng TK 711 nhận viện trợ tặng thưởng CHƯƠNG II THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP X18 CễNG TY HÀ THÀNH –BQP . 1. QUÁ TRèNH PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP : Xớ nghiệp X-18 là đơn vị thành viờn trực thuộc cụng ty Hà Thành –BQP 1.1 Giới thiệu cụng ty hà thành –BQP : Cụng ty Hà Thành –BQP là một doanh nghiệp nhà nước thuộc quõn khu thủ đụ , khi thành lập cụng ty lấy tờn là cụng ty Thăng Long –BQP được thành lập theo quyết định số 378/ QĐ-QP ngày 27/7/1993 và số 460 /QĐ- QP ngày 17/4/1996 của BQP . Ngày 29/9/2003 cụng ty Thăng Long đổi tờn thành cụng ty Hà Thành theo quyết định số 245/QĐ-BQP của BQP từ đú đến nay cụng ty cú tờn là cụng ty H._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLV-11623.doc
Tài liệu liên quan