Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Dương Thành Phú (sản phẩm từ mây tre)

Tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Dương Thành Phú (sản phẩm từ mây tre): ... Ebook Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Dương Thành Phú (sản phẩm từ mây tre)

doc56 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Dương Thành Phú (sản phẩm từ mây tre), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Nội Dung Trang CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯƠNG THÀNH PHÚ .........1 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY..................1 1.1.1.Giai đoạn từ khi thành lập đến nay ...................................................................2 1.2 Các nghành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty ..............................................2 1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .................2 1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt đông kinh doanh ...............................2 1.3.2 1 Đặc điểm tổ chức hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty Dương Thành Phú ..................................................................................................................4 1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty Dương Thành Phú....................................7 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................7 1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty Dương Thành Phú .....................9 CHƯƠNG 2.....................................................................................13 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯƠNG THÀNH PHÚ ................................................................................13 2.1: Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương taị công ty ................13 2.2. Hạch toán số lượng lao động ,thời gian lao động , kết quả lao động .............14. 2.2.1 Hạch toán số lượng lao động..........................................................................14 2.2.1 Hạch toán thời gian lao động.........................................................................17 2.2.3 Hạch toán kết quả lao động.............................................................................19 2.3. Luân chuyển chứng từ và hạch toán tền lương ......................................20 2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng ..............................................................................20 2.3.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................................21 2.4. Quy trình hạch toán tiền lương và thanh toán với công nhân viên tại công ty...........................................................................................................33 2.4.1Quy định trả lương và các hình thức trả lương ......................................33 2.4.2 Tính lương và các khoản phải trả cho người lao động ..........................35 2.4.3 Tính phụ cấp BHXH , phải trả cho người lao động ..............................39 2.5. Quy trình hạch toán các khoản trích theo lương...............................................42 2.5.1 Các khoản phụ cấp tiền lương thanh toán cho công nhân viên .......................42 2.5.2 Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT,KPCĐ ........................................42 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯƠNG THÀNH PHÚ 3.1.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Dương Thành Phú..............................................................................................45 3.1.1 Những ưu điểm ..............................................................................................45 3.1.2 Những hạn chế ...............................................................................................47 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................................................................................47 DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên danh mục Trang 1.Sơ đồ - Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Dương Thành Phú .................................................2 -Sơ đồ 01 quy trình sản xuất đũa ăn ...........................................................................6 - Sơ đồ 02 quy trình sản xuất mành lật ......................................................................6 - Sơ đồ 03 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................7 -Sơ đồ 04 Trình tự sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ...................................11 2. Bảng : -Bảng 1 Bảng chấm công .........................................................................................18 - Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Dương Thành Phú ..................................................................................................................5 -Bảng 2 Số lượng và cơ cấu lao động của công ty năm 2007-2008.........................14 - Bảng 3 Báo cáo lao động .......................................................................................16 -Bảng 4 Bảng chấm công .........................................................................................18 - Bảng 5 Bảng khối kượng sản phẩm công việc hoàn thành ....................................20 -Bảng 6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ...................................22 -Bảng 7 Chứng từ ghi sổ số 01..................................................................................23 - Bảng 8 Chứng từ ghi sổ số 02.................................................................................24 - Bảng 9 Chứng từ ghi sổ số 03.................................................................................25 - Bảng 10 Sổ cái tài khoản 334 ...............................................................................26 -Bảng 11 Sổ cái tài khoản 627 ...............................................................................27 - Bảng 12 Sổ chi tiết tài khoản 622........................................................................28 - Bảng 13 Sổ cái tài khoản 3383...............................................................................29 - Bảng 14 Sổ cái tài khoản 3382..............................................................................30 - Bảng.15 Sổ nhật ký chung .....................................................................................31 - Bảng 16 Bảng thanh toán lương kỳ 1 ....................................................................37 -Bảng 17 Bảng thanh toán lương kỳ 2 ....................................................................38 - Bảng 18 Bảng thanh toán BHXH .........................................................................41 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp của Khoa Kế toán trường Đại học Kinh tế quốc dân - NXB Đại học kinh tế quốc dân 2. Tài liệu về công ty cổ phần Dương Thành Phú 3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Bộ tài chính Nhà xuất bản Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ : Tài sản cố định GTGT : Giá trị gia tăng NKC : Nhật ký chung BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn CBCNV : Cán bộ công nhân viên TK : Tài khoản NV : Nhân viên SXKDDD : Sản xuất kinh doanh dở dang NCTT : Nhân công trực tiếp QL : Quản lý KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯƠNG THÀNH PHÚ 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY - Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Dương Thành Phú - Trụ sở: SN 2086-Đường Hùng Vương – Nông Trang - Việt trì - Phú Thọ - Nhà máy: Lô B4 – Khu Công nghiệp Thuỵ Vân - Việt trì - Phú Thọ - Ngành nghề KD: Chuyên sản xuất, xuất khẩu sản phẩm tre tiêu dùng nội địa và phục vụ xuất khẩu. Công t y Dương Thành Phú là một doanh nghiệp tư nhân góp vốn. Ra quyết định thành lập số 18003 ngày 27/12/2004 Với tổng số vốn là: 3 tỷ đồng Công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 27/12/2004 Công ty đã tận dụng tốt nguồn nguyên liệu sẵn có từ tỉnh nhà. Đồng thời giải quyết việc làm cho một số con em trong tỉnh. Góp phần tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Thọ nói chung và xã Thuỵ Vân nói riêng. Ngày nay nhu cầu sinh hoạt của con người là rất lớn. Bên cạnh những đồ dùng sinh hoạt hiện đại còn có những nhu cầu về sản phẩm truyền thống được làm từ cây tre Việt Nam. Nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Công ty đã cho ra đời những sản phẩm đầu tiên từ tre phục vụ tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu sang thị trường Đài Loan và Trung Quốc. Được sự quan tâm với các chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Phú Thọ, bên cạnh thế mạnh về nguồn nhân lực dồi dào, nguồn nguyên vật liệu sẵn có của tỉnh phục vụ sản xuất. Căn cứ vào năng lực hiện có, căn cứ vào dự đoán thị trường, sản xuất, tính toán hiệu quả kinh tế Công ty đã xây dựng nhà xưởng, đầu tư trang thiết bị máy móc. Đẩy mạnh việc sản xuất và hướng tới xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Hiện nay Công ty đang tạo việc làm và thu nhập ổn định cho công nhân và anh chị em cán bộ trong Công ty. Tình hình trả nợ vốn vay của công ty tốt và trình độ tay nghề của công nhân ngày càng nâng cao. Song định hướng lâu dài của Công ty vẫn là hướng tới xuất khẩu ra nước ngoài. 1.1.1- Giai đoạn từ khi thành lập đến nay (2004 đến nay) Công ty được thành lập ngày 27/12/2004 Vào năm 2004 Công ty làm thương mại bán các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Năm 2004 xây dựng thành lập dự án sản xuất các sản phẩm xuất khẩu từ tre. Tháng 10/2007 nhà máy đi vào hoạt động đàu tư trang thiết bị máy móc từ Đài Loan sản xuất các sản phẩm từ tre như: Mành tre cuốn, ván tre, mành tre lật, sàn tre, than hoạt tính và các sản phẩm từ tre theo đơn đặt hàng. 1.2 Các nghành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty Công ty cổ phần Dương Thành Phú kinh doanh sản xuất các sản phẩm từ tre như: đũa tre , mành tre cuốn, mành tre lật , ván tre , sàn tre , tăm tre, than hoạt tính , va các sản phẩm từ tre theo đơn đặt hàng....... 1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 1.3.1- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh - Cơ cấu ngành nghề: Đồ dùng sinh hoạt - Loại hình sản xuất kinh doanh: Theo phương thức sản xuất hàng loạt - Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được thiết kế theo kiểu trực tiếp chức năng với các bộ phận và phòng ban. Giám đốc Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phòng TC kế toán Phòng hành chính Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật Nhà máy Việc thiết kế cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng sẽ vừa đảm bảo việc thực hiện chế độ 1 lãnh đạo vừa phát huy được quyền dân chủ sáng tạo, độc lập tương đối của các phòng ban trong tổ chức. - Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Dương Thành Phú gồm 1 giám đốc, 2 phó giám đốc và 4 phòng ban. - Bộ máy sản xuất của Công ty gồm một nhà máy. Trong nhà máy gồm 8 tổ và mỗi tổ có 30 công nhân. *.- Chức năng hoạt động của giám đốc Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất Công ty với chức năng và nhiệm vụ của mình, giám đốc có nghĩa vụ thực hiện mọi hoạt động của Công ty quy định tại "Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần Dương Thành Phú" Giám đốc là người thay mặt đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và cơ quan nhà nước. Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức cơ cấu hoạt động của Công ty một cách có hiệu quả nhằm bảo vệ và phát triển vốn. Dựa trên cơ sở chiến lược và phát triển của Công ty, giám đốc xây dựng kế hạch sản xuất kinh doanh phù hợp thị trường và tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước. Chỉ đạo và điều hành các phòng ban, chức năng, các đơn vị hoạt động sản xuất trong một hệ thống đạt hiệu quả. *- Chức năng hoạt động của phó giám đốc1 -Phó giám đốc 1: Phụ trách các phòng: Phòng tài chính kế toán, phòng hành chính, phòng kế hoạch. Chỉ đạo và điều hành hoạt động trong Công ty có liên quan đến vốn để đầu tư, kinh doanh sản xuất, trang thiết bị cơ sở hạ tầng, máy móc của Công ty. Lập và xây dựng các dự án đầu tư, xây dựng bảo trì cơ sở hạ tầng trong Công ty Giải quyết một số công việc khác do giám đốc uỷ thác, báo cáo giám đốc xem xét giải quyết những vẫn đề vượt quá thẩm quyền của mình. *- Chức năng nhiệm vụ của Phó giám đốc 2. -Phó giám đốc 2 phụ trách phòng kỹ thuật và nhà máy chỉ đạo các hoạt động trong Công ty liên quan đến vấn đề kỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Chỉ đạo và điều hành phòng kỹ thuật và nhà máy hoạt động ổn định nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm NVL. Chịu trách nhiệm sửa chữa duy trì bảo dưỡng máy móc phục vụ sản xuất *- Phòng hành chính Giúp giám đốc tổ chức lao động cũng như quản lý hồ sơ nhân sự, giải quyết các thủ tục, chế độ tuyển dụng, thôi việc bổ nhiệm, bãi nhiệm, quản lý lao động tiền lương. Hiện nay phòng hành chính của Công ty phụ trách các mảng như: Bảo vệ, nhà ăn, y tế, tổ vệ sinh. *- Phòng kế hoạch Xây dựng kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm, định hướng phát triển Công ty. Giúp giám đốc chỉ đạo điều hành trong các khâu sản xuất kinh doanh *- Phòng kế toán tài chính Tổ chức bộ máy hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo chế độ kế toán của Nhà nước. Tham gia vào việc phân tích hoạt động kế toán Công ty, đề xuất các phương án kinh tế mang tính hiệu quả cao. Thực hiện chế độ thu ngân sách theo quy định. Giám sát kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh tháng qua hoạt động tiền tệ phục vụ đầy đủ cho sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao. *- Phòng kỹ thuật Nghiên cứu phát minh ra sản phẩm mới và chỉ đạo sản xuất sản phẩm theo dõi quá trình sản xuất để đảm bảo việc sản xuất đúng quy trình, đúng kỹ thuật, đúng tiêu chuẩn chất lượng. Kiểm tra các loại vật tư, nguyên vật liệu nhập kho 1.3.2 : Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dương Thành Phú *- Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp và các luật khác có liên quan. . Bảng 1.1: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty CP Dương Thành Phú TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 1 Tổng giá trị tài sản 1.391.211.261 4.170.901.651 2 Doanh thu thuần 2.314.356.046 3.340.668.299 3 LN trước thuế 7.807.773 24.413.398 4 LN sau thuế 5.621.597 17.577.647 5 Thu nhập bình quân 1.621.534 1.940.567 (Nguồn số liệu lấy tại phòng Tài chính kế toán năm 2006, 2007 ) Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2007 tăng so với năm 2006. Tổng giá trị tài sản tăng mạnh năm 2007 chứng tỏ Doanh nghiệp đã mở rộng quy mô sản xuất . Lợi nhuận sau thuế tăng mạnh vào năm 2007 cho thấy Doanh nghiệp ngày càng kinh doanh có hiệu quả , Từ đó thu nhập bình quân đầu người vì thế cũng nhanh chóng tăng lên . Với thực trạng trên , có thể thấy quá trình hoạt động sán xuất cuả công ty ngày một phát triển . Điều này sẽ mở ra hướng phát triển mạng và vững bền của công ty trong tương lai . *:- Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Do sản phẩm của Công ty chủ yếu là sản phẩm làm từ tre nên nguyên liệu chủ yếu là tre. Sản phẩm của Công ty được sản xuất trên dây chuyền công nghệ khép kín. Tổ chức sản xuất phải chặt chẽ các khâu của quá trình sản xuất phải được kiểm tra kỹ lưỡng, sản phẩm hoàn thiện phải được đóng gói cẩn thận và bảo quản tốt. Dựa trên một số đặc điểm chung của công ty, quá trình sản xuất được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn sơ chế nguyên vật liệu, giai đoạn sản xuất, giai đoạn hoàn thiện sản phẩm, đóng gói nhập kho . Chủng loại sản phẩm rất đa dạng phong phú, cho nên quy trình sản xuất khác nhau, mỗi loại sản phẩm đều có những tiêu chuẩn nhất định. Công ty cổ phần Dương Thành Phú có 2 dây chuyền sản xuất chính: Sản xuất đũa ăn, sản xuất mành lật. Ngoài ra còn có sản xuất các sản phẩm phụ từ phế phẩm của sản phẩm chính như: Sản xuất tăm tre, sản xuất xiên, sản xuất than hoạt tính... *Tre nguyên cây đã bỏ lá và cành được chế biến qua các công đoạn: Sơ đồ 01: Quy trình Sản xuất Đũa ăn : Cắt khúc NVL: Tre Lò sấy Nan luộc oxi già Máy cào nan Bổ tre Bào 2 mặt Nhập kho Thành phẩm Đóng gói Phân loại Đánh bóng Vót đầu Đánh bóng Cắt đoạn Đánh bóng Đánh bóng Đánh bóng Sơ đồ 02: Quy trình Sản xuất Mành lật : Bào Bổ tre Cắt tre NVL tre Đánh bóng Sấy nan Luộc nan Cào nan (tròn hoặc dẹt) Nhập kho Đóng gói Kiểm tra sản phẩm Dệt 1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY DƯƠNG THÀNH PHÚ Bộ máy kế toán của Công ty Dương Thành Phú gồm có: 5 người : 3 người trình độ Đại học 1 người trình độ Cao đẳng 1 người trình độ Trung cấp. Với đội ngũ kế toán trẻ năng động, giữa các phần hành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, so sánh đối chiếu đảm bảo các thông tin ghi chép kịp thời chính xác. Mỗi phần hành đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng phòng kế toán. 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chức năng, nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp do bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều quan trọng để thông tin một cách chính xác, kịp hợp đồng đầy đủ đối tượng sử dụng thông tin. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế, cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Phòng kế toán tài chính là nơi phản ánh, ghi chép kiểm tra tính toán các nghiệp vụ, kinh tế phát sinh, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất. Từ đó phân loại xử lý tổng hợp số liệu thông tin, cho ban lãnh đạo để lựa chọn, định hướng và chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cao. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty gồm đứng đầu là kế toán trưởng. Giúp cho kế toán trưởng gồm có 4 kế toán phần hành Sơ đồ 03 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Trưởng phòng kế toán KT doanh thu, tập hợp chi phí KT kho thành phẩm TSCĐ, thủ quỹ giá thành, XDCB dở dang KT chi phí, HĐTC, thu nhập, HĐTC, tạm ứng vay N. hạn, D. hạn Kế toán thanh toán NVL, Thuế, tiền lương *- Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán * Trưởng phòng kế toán tài chính Trưởng phòng kế toán tài chính phải bao quát, toàn bộ các công tác kế toán trong Công ty. Theo dõi đôn đốc kế toán thành viên hoàn thành công việc kịp tiến độ chung, tổ chức công tác kế toán mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Tổ chức thực hiện cung cấp thông tin về các lĩnh vực sản xuất của các bộ phận trong nhà máy, phòng ban để tập hợp chi phí cho tổng giám đốc Công ty. - Theo dõi công nợ của từng khách hàng. - Phân công công việc phù hợp với trình độ của từng thành viên trong phòng kế toán, đảm bảo bộ máy kế toán hoạt động tốt. * Kế toán thanh toán nguyên vật liệu, thuế kiêm kế toán tiền lương cộng BHXH Trên cơ sở các lệnh thu, chi tiền và các hoá đơn mua, bán hàng kế toán thanh toán lập phiếu thu, chi tiền và có nhiệm vụ lưu giữ các chứng từ sau quá trình luân chuyển. Vào sổ quỹ tiền mặt và kiểm tra quỹ cuối ngày thường xuyên kiẻm tra bảo quản vật liệu, trang bị cá phương tiện cân, đo, đong, đếm tránh mất mát, hư hỏng. Tổ chức phân loại đánh giá NVL phù hợp yêu cầu quản lý trong Công ty, phân loại chứng từ , tài khoản kế toán sổ kế toán phù hợp với phương pháp đánh giá hàng tồn kho. Trên cơ sở bảng chấm công từ phòng tổ chức đã duyệt kế toán tính toán chính xác đầy đủ kịp thời tiền lương, tiền BHXH và các khoản có liên quan cho cán bộ công nhân viên theo chế độ Nhà nước ban hành dựa vào đơn giá tiền lương và hệ số lương. * Kế toán chi phí HĐTC, thu nhập HĐTC, tạm ứng, vay NH, DN hạch toán tài khoản chi phí HĐTC như chi phí về liên doanh hợp tác với nước ngoài. Hạch toán tài khoản thu nhập HĐTC Hạch toán tài khoản tạm ứng cho công nhân viên Hạch toán tài khoản vay ngắn hạn, dài hạn *Kế toán kho thành phẩm, TSCĐ, thủ quỹ, giá thành XDCB dở dang Kế toán tiến hành ghi chép đầy đủ các hoá đơn nhập xuất và kiểm tra việc nhập xuất thành phẩm. Theo dõi và quản lý tình hình tăng giảm TSCĐ, từng loại, từng đơn vị sử dụng cũng như toàn Công ty. Theo dõi cả về số lượng và chủng loại, hình thức hao mòn TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh, tình hình sửa chữa TSCĐ để đảm bả năng lực của TSCĐ nhằm tăng cường thu hồi vốn nhanh. Tổ chức phân loại TSCĐ theo chế độ Nhà nước, đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc của Nhà nước. Tổ chức hệ thống chứng từ phản ánh tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, sử dụng đúng tài khoản kế toán, sổ sách kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ theo đúng phương pháp kế toán của Nhà nước ban hành. - Kiểm kê đánh giá loại TSCĐ và kiểm tra phân tích tình hình biến động (sử dụng) TSCĐ trong Công ty. - Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tham gia góp ý vào việc sửa chữa TSCĐ tiến hành phân tích tình hình trang bị huy động, đảm bảo, sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký của người có trách nhiệm, thẩm quyền (Giám đốc, kế toán trưởng...) thực hiện việc thu chi tiền. Theo dõi cập nhật chính xác đồng thời phải luôn nắm được số tiền hiện có thể nắm bắt kịp thời tình hình thanh toán của Công ty. Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm sau khi các chi phí đã được tập hợp. 1.4.2- . Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Dương Thành Phú. Hình thức kế toán tại Công ty Cổ phần Dương Thành Phú là hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ đảm bảo sự lãnh đạo kịp thời của kế toán trưởng cũng như lãnh đạo Công ty đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. *- Kỳ kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán. * Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. * Đơnvị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng (Nếu các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ sẽ quy đổi theo đúng tỷ giá từng thời điểm do ngân hàng Nhà nước quy định.) *- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ KTDN Việt Nam * Chế độ kế toán của Công ty Cổ phần Dương Thành Phú được áp dụng theo quyết định số 46/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. * Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của Luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này. * Chế độ sổ kế toán: Công ty đã thực hiện đúng các quy định về sổ kế toán trong luật kế toán. Hình thức sổ kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chung. *- Các chính sách kế toán áp dụng: *- Chế độ báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của Công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam được lập theo hướng dẫn của "chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam" do Bộ tài chính ban hành". Gồm có: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ **- Đặc điểm sử dụng sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần Dương Thành Phú Để phù hợp với đặc điểm tổ chức, quy mô hoạt động và đặc điểm ngành nghề sản xuất của Công ty. Công ty đã áp dụng hình thức Sổ nhật ký chung, đồng thời sử dụng phần mềm kế toán trên máy. Điều này tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kế toán của Công ty. Hình thức Sổ nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: + Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt + Sổ cái + Các sổ thẻ kế toán chi tiết * Trình tự ghi sổ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sơ đồ 0.4: Trình tự sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ KT chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra ch * Chiến lược phát triển công ty: Để thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển Công ty đang phấn đấu trở thành một đơn vị mạnh, lấy hiệu quả kinh tế – xã hội làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững, Công ty đã tích cực đổi mới, thực hiện đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩmCông ty xây dựng mô hình phát triển theo xu hướng: Tăng trưởng nhanh giá trị sản xuất hàng tiêu dùng và đầu tư nghiên cứu sản xuất các sản phẩm mới có giá trị tiêu dùng và giá trị kinh tế Đầu tư xây dựng nhà máy số 2 sản xuất các sản phẩm cao cấp từ tre đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu dùng trong nước và hướng tới thị trường nước ngoài , Đồng thời, Công ty chủ trương xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. Tất cả những nhiệm vụ, kế hoạch trên nhằm đáp ứng mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển bền vững của Công ty, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, đảm bảo đời sống ngày càng cao.của anh chi em cán bộ công nhân viên trong công ty Tăng cường tích luỹ bổ xung vốn , Đầu tư bảo dưỡng , mua mới trang thiết bị máy móc , cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm . Phân công lao động hợp lý đúng trình độ tạo điều kiện để anh chị em công nhân , cán bộ trong công ty phát huy tính sáng tạo trong công việc . không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯƠNG THÀNH PHÚ 2.1: Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương taị công ty Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động ngoài tiền lương họ còn được hưởng trợ cấp XH, BHXH, trong thời gian nghỉ việc do ốm đau, thai sản , tai nạn lao động , và các tiền thi đua thưởng năng suất lao động... Công ty CP Dương thành phú là công ty hoạt động theo quy mô vừa , số lượng công nhân chiếm 80% trong tổng số lao động trong công ty . Vì vậy vấn đề tiền lương và các khoản trtích theo lương rất được công ty quan tâm . Về mặt hạch toán quỹ tiền lương công ty bao gồm các phần : Lương chính : là lương phải trả cho người lao động theo nghành nghề đã được đào tạo và công việc chính đang thực hiện . Lương chính được thể hiện theo thang bậc của nhà nước . Lương phụ ; là tiền trả cho người lao động theo các công việc điều động khác ngoài nhiệm vụ chính Các khoản phụ cấp : phụ cấp ttrách nhiệm , phụ cấp nghề nghiệp , phụ cấp công việc , phụ cấp khu vực , hay thâm niên công tác . Để tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và theo số lượng sản phẩm hoàn thành Hình thức trả lương theo thời gian thường áp dụng cho công nhân viên làm việc tại văn phòng như nhân viên hành chính , quản trị tổ chức lao động , tài vụ kế toán trả lương theo thời gian căn cứ vào thời gian làm việc thực tế Hình thức trả lương theo sản phẩm . Hình thức này thương áp dụng cho công nhân sản suất trực tiếp sản phẩm căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành . *Quy định về tiền lương của lao động . Hiện nay thời gian làm việc của công nhân viên tại công ty là 8h/ngày, 22 ngày tháng Theo quy định của nhà nước công ty áp dụng mức lương cơ bản là 540 000/ 22( đồng / người / ngày) Ngoài ra giám đốc , phó giám đốc , trưởng phòng còn được cộng thêm % phụ cấp trách nhiệm mỗi tháng vào hệ số lương Đối với công nhân viên đi họp, hoặc nghỉ lễ phép , tính 100% lương cấp bậc. Nếu ngừng việc nghỉ việc do máy hỏng , mất điện........... được tính 70% lương cấp bậc chức vụ . Ngoài mức lương đang hưởng theo quy định của nhà nước các cán bộ công nhân viên trong công ty còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm , phụ cấp ốm đau , phụ cấp thai sản ........ 2.2. Hạch toán số lượng lao động ,thời gian lao động , kết quả lao động 2.2.1. .Hạch toán số lượng lao động Công ty cổ phần Dương Thành phú với số lượng công nhân viên lớn, khoảng trên 300 người phân tán ở các phân xưởng và phòng ban thì việc sử dụng lao động hợp lý chặt chẽ số lượng lớn ở trong công ty rất quan trọng và là một vấn đề lớn. Lao động tại công ty được quản lý theo tổ, phòng ban. Tổ đũa, tổ mành , tổ tăm … phòng ban chia thành các bộ phận theo nhiệm vụ. Mỗi năm công ty đều có sự điều chỉnh lao động cả về số lượng và kết cấu tuỳ theo kế hoạch sản xuất kinh doanh. Có số liệu về số lượng và cơ cấu lao động thực hiện năm 2007và kế hoạch thực hiện năm 2008 như sau Bảng 2: Số lượng và cơ cấu lao động của công ty năm 2007 - 2008 Năm Chỉ tiêu Thực hiện 2007 Kế hoạch 2008 Số lượng % Số lượng % 1. Tổng số CNV 272 100 350 100 2. Số CN sản xuất chính 200 73.5 280 80 3. Lao động làm việc gián tiếp 72 26.5 70 20 Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2007 tổng số lao động của Công ty là 272 người, với cơ cấu như vậy là tương đối hợp lý. Tỉ lệ lao động gián tiếp 26.5%. Chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả lực lượng lao động này. Do Công ty có nhiều loại sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất gồm nhiều giai đọan, thiết bị kỹ thuật đòi hỏi độ chính xác cao nên tỉ lệ công nhân sản xuất chính chiếm 73.5% là hợp lý. Năm 2008 Công ty căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh để điều chỉnh lao động theo hướng sau: - Tổng số lao động tăng 78 người - Tăng tổng số công nhân sản xuất chính 80 người. Sự điều chỉnh này phù hợp với kế hoạch phát triển của Công ty. Hàng năm Công ty đều lên kế hoạch đào tạo bồi dưỡng thêm cho các công nhân viên để đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn Công ty. Để đánh giá về chất lượng lao động công ty đã xem xét đến trình độ kỹ thuật, bằng cấp, trình độ tay nghề của người lao động, đánh giá đó được biểu hiện thông qua "Bảng báo cáo lao động của công ty năm 2007" Bảng báo cáo đã phân loại thể hiện rất rõ trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty tại thời điểm hiện tại. Căn cứ bảng phân loại lao động nhận thấy số công nhân trực tiếp sản xuất trong công ty chiếm tới 73,5% nên việc bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân rất được công ty quan tâm. Hằng năm công ty mở các lớp đào tạo nâng cao tay nghề hướng tới sản phẩm hoàn thiện đạt hiệu quả sản xuất tốt. Sau đây là báo cáo lao động của công ty trong năm 2007. Bảng 3: Báo cáo lao động STT Tên danh sách (loại lao động) năm 2007 tháng 1/2008 I Tổng số CBCNV 272 310 Nữ 180 198 Nam 92 112 II Trình độ Đại học 21 28 Trung cấp 42 51 III Số lao động 1 Lao động NCS 2 lao độngquản lý 12 17 3 Thị trường 23 27 4 Kế hoạch cung ứng 8 12 5 Kiểm tra chất lượng 10 6 6 Giám sát và bảo vệ văn phòng (Bảo vệ, TCKT, TCHC) 7 Lao động 3 PX trực tiếp sản xuất 212 240 Hạch toán số lượng lao động là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc trích lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời. Số lao động công nhân viên tăng thêm khi Công ty tuyển dụng thêm lao động, chứng từ là các hợp đồng. Số lao động giảm khi lao động trong Công ty thuyên chuyển công tác, thôi việc, nghỉ hưu, nghỉ mất sức. Tại công ty cổ phần Dương Thành Phú tinh tới thời điểm tháng 1 năm 2008 là trên 300 người . Để quản ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6436.doc
Tài liệu liên quan