Khảo sát một số bệnh nấm hại chính trên tập đoàn giống lạc vụ xuân 2010 tại viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp bắc trung bộ và biện pháp phòng trừ sinh học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ NGUYỄN QUANG HUY KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH NẤM HẠI CHÍNH TRÊN TẬP ðỒN GIỐNG LẠC VỤ XUÂN 2010 TẠI VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NƠNG NGHIỆP BẮC TRUNG BỘ VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG TRỪ SINH HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT Mã số: 60.62.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGƠ THỊ XUYÊN HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………i LỜI CAM ðOAN

pdf113 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Khảo sát một số bệnh nấm hại chính trên tập đoàn giống lạc vụ xuân 2010 tại viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp bắc trung bộ và biện pháp phòng trừ sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tơi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề đươc sử dụng để bảo vệ một học vị, một cơng trình nghiên cứu nào. Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều dã được cảm ơn. Trong luận văn tơi cĩ sử dụng các thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thơng tin trích dẫn được sử dụng đều được ghi rõ các nguồn gốc, xuất xứ. Tác giả luận văn NGUYỄN QUANG HUY Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………ii LỜI CẢM ƠN ðể hồn thành luận văn thạc sĩ này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản thân tơi cịn nhận được nhiều rất nhiều sự giúp đỡ quý báu khác. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngơ Thị Xuyên đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và các thầy cơ giáo trong Bộ mơn Bệnh cây, Khoa Nơng học; các cán bộ Trung tâm Bệnh cây Nhiệt đới - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Tơi xin chân thành cảm ơn tới PGS.TS Phạm Văn Chương cùng các đồng nghiệp, trong Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung bộ đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn này. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân, bạn bè và người thân đã động viên khích lệ tơi trong thời gian học tập tại trường và thực hiện đề tài tốt nghiệp. Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Huy Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các ký hiệu, chữ cái viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình ix 1. MỞ ðẦU 1 1.1 ðặt vấn đề 1 1.2 Mục đích yêu cầu của đề tài 3 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC 5 2.1 Tình hình nghiên cứu ngồi nước 5 2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 18 3. ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 3.1 ðối tượng nghiên cứu 28 3.2 ðịa điểm và thời gian nghiên cứu 28 3.3 Vật liệu nghiên cứu 28 3.4 Nội dung nghiên cứu 28 3.5 Phương pháp nghiên cứu 29 3.6 Xử lý số liệu 34 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35 4.1 Thành phần và mức độ nhiễm bệnh nấm hại trên tập đồn giống lạc 35 4.1.1 Thành phần nấm hại giống lạc trên tập đồn các giống lạc được lưu giữ tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung vụ xuân 2010 35 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………iv 4.1.2 Thành phần bệnh nấm hại lạc trên tập đồn các giống lạc được lưu giữ tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung vụ xuân 2010 39 4.1.3 Tình hình nhiễm nấm trên các mẫu hạt giống thu thập tại các vùng bố trí thực hiện mơ hình thâm canh 43 4.1.4 Mức độ nhiễm nấm trên các mẫu hạt giống thu thập tại các vùng bố trí thực hiện mơ hình thâm canh. 45 4.2 Ảnh hưởng của một số dịch chiết thực vật đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc 48 4.2.1 Ảnh hưởng của dịch chiết từ tỏi đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của giống lạc TB25 48 4.2.2 Ảnh hưởng của dịch chiết từ củ hành tím đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc TB25 52 4.3 Ảnh hưởng của một số dịch chiết thực vật đối với nấm gây bệnh héo rũ lạc trong điều kiện đồng ruộng. 57 4.3.1 Ảnh hưởng của dịch chiết từ tỏi đến mức độ nhiễm bệnh và một số chỉ tiểu sinh trưởng, phát triển của cây lạc giống giống TB25 trong điều kiện đồng ruộng thí nghiệm. 57 4.3.2 Ảnh hưởng của dịch chiết từ hành tím đến mức độ nhiễm bệnh và một số chỉ tiểu sinh trưởng, phát triển của cây lạc giống TB25 trong điều kiện đồng ruộng thí nghiệm 59 4.4 Thành phần bệnh hại cây lạc và diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen, héo rũ gốc mốc trắng vụ xuân 2010 trên tập đồn các giống lạc tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ. 61 4.4.1 Thành phần bệnh hại lạc vụ xuân 2010 trên tập đồn các giống lạc tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ. 61 4.4.2 Diễn biến của bệnh héo rũ gốc mốc đen hại cây lạc vụ Xuân 2010 tại vườn tập đồn và các địa điểm cĩ triển khai các mơ hình 62 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………v 4.4.3 Diễn biến của bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây lạc trên địa điểm trồng mơ hình. 64 4.4 Ảnh hưởng của một số biện pháp xử lý đất đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen hại trên tập đồn giống 66 4.5 Ảnh hưởng của một số biện pháp xử lý đất đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại trên tập đồn giống lạc. 69 4.6 Ảnh hưởng của một số biện pháp sinh học và biện pháp hố học đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen và héo rũ gốc mốc trắng hại lạc giống TB25 trên ruộng thí nghiệm vụ xuân 2010 tại vườn tập đồn giống tại Nghệ An 71 4.6.1 Ảnh hưởng của dịch chiết từ tỏi, chế phẩm T. viride và thuốc hố học đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen (A. niger) hại lạc giống TB25 vụ xuân 2010 tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung bộ. 72 4.7 So sánh đánh giá mức độ chống chịu một số bệnh nấm hại trong tập đồn giống 78 4.8 Mơ hình trồng lạc theo phương pháp mới giảm bệnh hại, đạt năng suất 5 tấn/ha 81 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 84 5.1 Kết luận 84 5.2 ðề nghị 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO 86 PHỤ LỤC 91 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT A. niger Aspergillus niger A. flavus Aspergillus flavus A. para (A. parasiticus) Aspergillus parasiticus CT cơng thức GðST giai đoạn sinh trưởng HLPT hiệu lực phịng trừ MBT mầm bình thường MDD mầm dị dạng Ngày ðT ngày điều tra NM nảy mầm S. rolfsii Sclerotium rolfsii T. viride Trichoderma viride TB trung bình TL tỷ lệ TLB tỷ lệ bệnh TS tổng số Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Thành phần nấm hại hạt giống lạc trên tập đồn các giống lạc vụ xuân năm 2010 36 4.2 Thành phần bệnh hại trên lạc trên vườn tập đồn các giống lạc tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ vụ xuân 2010. 40 4.3 Tình hình nhiễm nấm trên các mẫu hạt giống thu thập ở một số huyện cĩ mơ hình lạc 5 tấn/ha vụ xuân năm 2010 44 4.4 Mức độ nhiễm nấm gây hại trên các mẫu hạt giống thu thập ở một số huyện cĩ mơ hình lạc 5 tấn/ha vụ xuân năm 2009 46 4.5 Ảnh hưởng của dịch chiết tỏi 2% đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc TB25 49 4.6 Ảnh hưởng của dịch chiết từ tỏi 10% đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc 50 4.7 Ảnh hưởng của dịch chiết từ tỏi 15% đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc 51 4.8 Ảnh hưởng của dịch chiết từ củ hành tím 5% đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc TB25 53 4.9 Ảnh hưởng của dịch chiết từ củ hành tím 10% đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc 54 4.10 Ảnh hưởng của dịch chiết từ củ hành tím 15% đến khả năng nảy mầm và mức độ nhiễm bệnh của hạt giống lạc 55 4.11 Ảnh hưởng của dịch chiết tỏi 10% đến mức độ nhiễm bệnh và một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây lạc giống TB25 trong điều kiện đồng ruộng thí nghiệm 58 4.12 Ảnh hưởng của dịch chiết hành tím 10% đến mức độ nhiễm bệnh và một số chỉ tiểu sinh trưởng, phát triển của giống TB25 trong điều kiện đồng ruộng thí nghiệm 60 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………viii 4.13 Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen trên cây lạc trồng tại các mơ hình vụ xuân 2010 63 4.14 Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây lạc các vùng trồng mơ hình. 65 4.15 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đất đến bệnh héo rũ gốc mốc đen hại lạc. 67 4.16 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đất đến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại lạc 70 4.17 Ảnh hưởng của dịch chiết hành tím, chế phẩm Chitosan, chế phẩm T. viride và thuốc hố học đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen (A. niger) hại lạc giống vụ xuân 2010 tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ 73 4.18 Ảnh hưởng của dịch chiết từ hành tím, chế phẩm Chitosan chế phẩm T. viride và thuốc hố học đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng (S. rolfsii) hại cây lạc giống L14,L20, TB25 vụ xuân 2010 tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ 76 4.19 So sánh đánh giá mức độ nhiễm nấm và một số bệnh héo trong tập đồn giống 78 4.20 So sánh mức độ nhiễm bệnh nấm héo gốc mốc đen và héo gốc mốc trắng qua các giai đoạn sinh trưởng của các giống trong tập đồn 80 4.21 So sánh hiệu quả kinh tế và một số chỉ tiêu bệnh hại trên mơ hình trồng lạc 5 tấn/ha so với trồng bằng phương pháp thơng thường 82 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………ix DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1 Mức độ bệnh nấm hại trên các mẫu hạt giống thu thập ở một số huyện cĩ mơ hình lạc 5 tấn/ha vụ xuân năm 2010. 44 4.2 Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen trên cây lạc tại các điểm mơ hình trồng lạc vụ xuân 2010 63 4.3 Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây tại các điểm mơ hình trồng lạc vụ xuân 2010 65 4.4 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đất đến bệnh héo rũ gốc mốc đen hại lạc. 68 4.5 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đất đến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại lạc 71 4.6 Diễn biến của dịch chiết hành tím, chế phẩm Chitosan, chế phẩm T. viride và thuốc hố học đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc đen (A. niger) hại lạc 74 4.6 Diễn biến của dịch chiết hành tím, chế phẩm Chitosan, chế phẩm T.viride và thuốc hố học đến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng (S. rolfsii) hại lạc 77 4.7 Ơ thí nghiệm so sánh đánh giá mức độ nhiễm nấm và một số bệnh héo trong tập đồn giống 79 4.8 Diễn biến mức độ nhiễm bệnh nấm héo gốc mốc đen và héo gốc mốc trắng qua các giai đoạn sinh trưởng của các giống trong tập đồn 80 4.9 Mơ hình trồng lạc theo phương pháp mới giảm bệnh hại, đạt năng suất 5 tấn/ha 83 4.10 Hội thảo giải pháp kỹ thuật trong mơ hình trồng lạc theo phương pháp mới giảm bệnh hại, đạt năng suất 5 tấn/ha. 83 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………1 1. MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn đề Cây lạc (Arachis hypogaea Linn) cĩ nguồn gốc ở Nam Mỹ, là cây cơng nghiệp ngắn ngày, cĩ giá trị kinh tế cao. Lạc là cây họ đậu (Leguminosae), là một trong những cây lấy dầu quan trọng nhất của thế giới. Hạt lạc chứa 32- 55% dầu, 16-34%protein, 13,3% gluxit, các axit amin và các chất khác. Cây lạc được trồng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới: Ấn ðộ, Trung Quốc, Mỹ, Senegal…Ở nước ta cây lạc được trồng nhiều ở khắp các vùng: ðơng Bắc, Bắc Trung bộ, ðơng Nam bộ và Tây Nguyên… ðặc biệt là được trồng nhiều ở các tỉnh Nghệ An, Thanh hĩa, Tây ninh, Bắc Giang. Ở nước ta lạc là cây xuất khẩu quan trọng, đang được phát triển về diện tích, năng suất và sản lượng. Trong sản xuất nơng nghiệp, vai trị của cây lạc trong hệ thống nơng nghiệp ở vùng nhiệt đới ngày càng được khẳng định. Cĩ thể đưa cây lạc vào nhiều cơng thức luân canh, xen canh với nhiều loại cây trồng khác nhau như ngơ, lúa,... hay trồng ở những nơi cĩ chất đất khác nhau. Lạc là cây trồng cải tạo đất quan trọng trong hệ thống canh tác đa canh ở nước ta. Rễ lạc cĩ khả năng đồng hố nitơ tự do trong khơng khí thành dạng đạm sinh học mà cây trồng cĩ thể dễ dàng sử dụng nhờ hệ vi khuẩn nốt sần Rhizobium vigna sống cộng sinh trong rễ. Hạt lạc là bộ phận sử dụng chủ yếu của cây lạc với hàm lượng dinh dưỡng cao, là nguồn bổ sung đạm, chất béo cho con người, là thức ăn giàu dinh dưỡng cho chăn nuơi và là nguồn nguyên liệu quan trọng cho cơng nghiệp chế biến thực phẩm…Thân lá lạc sau khi thu hoạch cĩ thể làm thức ăn cho gia súc hoặc làm phân bĩn. Rễ lạc cĩ khả năng đơng hĩa nitơ tự do trong khơng khí thành đạm sinh học mà cây trồng cĩ thể dễ dàng sử dụng nhờ hệ vi khuẩn Rhizoctonia vigna sống cộng sinh trong rễ. Nhưng bên cạnh đĩ lạc Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………2 cũng là nơi tiềm ẩn nhiều bệnh hại cho con người và gia súc, đặc biệt là các lồi nấm cĩ nguồn gốc trong đất như Aspergillus sp., Sclerotium…chúng gây thiệt hại về năng suất, làm chết cây con trên đồng ruộng và là nguyên nhân gây ra các bệnh hại nguy hiểm. ðối với sản xuất nơng nghiệp nước ta hiện nay, lạc là loại cây trồng cĩ nhiều triển vọng. Các nhà khoa học đã khẳng định: trong các giải pháp khoa học để đưa lạc trở thành cây trồng chính, chủ lực, năng suất cao, ổn định thì giải pháp quan trọng nhất là tạo giống lạc mới cĩ năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu với sâu bệnh và phù hợp với hệ thống canh tác. Việc khảo sát mức độ nhiễm bệnh của các giống trong tập đồn các giống lạc đã được thực hiện để đánh giá tiềm năng năng suất cuả các giống trong tập đồn, nhằm chọn lọc ra những giống cĩ khả năng thích ứng với tiểu vùng khí hậu của địa phương. Song song với việc khảo sát thì chúng ta cũng đã tiến hành trồng thử nghiệm các mơ hình trồng đạt hiệu quả kinh tế cao và áp dụng các biện pháp canh tác tốt, nhằm đưa năng suất và chất lượng của lạc lên cao, đồng thời nhằm giảm thiểu sự xuất hiện của sâu bệnh trên đồng ruộng. Một trong những tồn tại lớn của sản xuất nơng nghiệp đang được quan tâm hiện nay là việc sử dụng khơng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật cĩ nguồn gốc hĩa học. Tình trạng này nếu cứ tiếp diễn sẽ đi ngược lại mục tiêu xây dựng một nền nơng nghiệp bền vững và an tồn mà chúng ta đang nỗ lực tiến tới. Thực tế sản xuất cho thấy, do người dân quá lạm dụng việc sử dụng thuốc hố học để phịng trừ sâu bệnh trong sản xuất nơng nghiệp đã ngày càng làm bộc lộ mặt trái của nĩ. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người và gây thiệt hại kinh tế trong sản xuất nơng nghiệp. Một số thuốc trừ nấm dùng nhiều đã gây ra sự huỷ diệt cơn trùng trong đất, tạo nên tính kháng thuốc ở một số nấm bệnh hại cây trồng. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………3 Mặt khác, sự địi hỏi nơng sản khơng cĩ dư lượng thuốc hố học trên thị trường ngày càng tăng. Bởi vậy, xu hướng mới trong bảo vệ thực vật hiện nay là quản lý dịch hại tổng hợp IPM và phịng trừ sinh học. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp sinh học để phịng chống dịch hại, trong đĩ cĩ chế phẩm sinh học để trừ bệnh hại cây trồng. Song, cho đến nay mới chỉ cĩ rất ít chế phẩm này được nghiên cứu và ứng dụng thành cơng. Hầu hết việc sử dụng chế phẩm sinh học phịng trừ bệnh cịn nhiều hạn chế, chưa được nhiều nơng dân chấp nhận, kể cả phịng trừ bệnh trên đồng ruộng cũng như việc xử lý hạt giống trước khi gieo trồng. Nghệ An là tỉnh cĩ diện tích trồng lạc lớn với diện tích gần 30.000ha, đặc biệt là các huyện như Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam ðàn, Hưng Nguyên…thì cây lạc là một trong những cây trồng chủ lực, nhưng năng suất khơng cao, trong đĩ nguyên nhân chính là do sâu bệnh phá hại và sử dụng các giống địa phương cũ. Tuy nhiên trong những năm gần đây, do cơ chế thị trường nên nhiều nơi đã thay thế các giống lạc địa phương bằng các giống lạc mới nhập nội chịu thâm canh cao. Bên cạnh việc sử dụng các giống thâm canh cao đĩ và nhập nội, đã kéo theo sự xuất hiện hàng loạt bệnh hại phổ biến trên đồng ruộng. Từ đĩ chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát một số bệnh nấm hại chính trên tập đồn giống lạc vụ xuân 2010 tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung bộ và biện pháp phịng trừ sinh học”. 1.2 Mục đích yêu cầu của đề tài 1.2.1 Mục đích Xác định thành phần bệnh hại chủ yếu hại lạc, đặc điểm phát sinh phát triển của các bệnh hại chính hại lạc tại Viện KHKTNN Bắc Trung Bộ và vùng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………4 phụ cận. Khảo sát một số biện pháp phịng trừ sinh học trên tập đồn hạt giống lạc. 1.2.2 Yêu cầu - ðiều tra tình hình bệnh hại trên tập đồn các giống lạc tại Viện KHKTNN Bắc Trung Bộ vụ xuân 2010. - Xác định thành phần bệnh hại lạc chủ yếu trên mẫu tập đồn hạt giống lạc và mẫu thu thập từ vùng trồng khảo nghiệm mơ hình. - Tìm hiểu khả năng phịng trừ bệnh hại bằng các biện pháp sinh học (chế phẩm chitosan, T. viride, dịch chiết thực vật) - Khảo sát, đánh giá hiệu lực của một số biện pháp phịng trừ bệnh hại lạc trong điều kiện phịng thí nghiệm và ngồi đồng ruộng. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………5 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC 2.1 Tình hình nghiên cứu ngồi nước Trong các nguyên nhân làm giảm năng suất của lạc thì bệnh hại là một trong những nguyên nhân chính. Bệnh hại lạc là do một lượng lớn các loại nấm, vi khuẩn, Phytoplasma, hơn 20 loại virút và khoảng 100 lồi tuyến trùng, bị nhiễm bệnh do các nhĩm nấm và vi khuẩn gây hại đáng kể nhất. Theo Allen and Lenne,1998 thì hiện nay cĩ khoảng 40 loại bệnh hại lạc đáng chú ý đĩng vai trị quan trọng trên thế giới và được chia làm các nhĩm: - Nhĩm bênh héo rũ gây chết cây - Nhĩm bênh hại trên hạt và trên cây mầm - Nhĩm bệnh gây thối than và rễ - Nhĩm gây bệnh trên lá - Nhĩm bệnh gây thối củ 2.1.1 Nhĩm bệnh héo rũ gây chết Bệnh héo rũ gây chết cây do nhiều nguyên nhân, những cây bị nhiễm bệnh thì phần lớn là héo và chết, nếu sống sĩt thì mất khả năng cho năng suất hoặc năng suất giảm, chất lượng kém. ðã cĩ rất nhiều nghiên cứu trong và ngồi nước về nhĩm bệnh này, về các loại nấm gây hại. a) Bệnh héo rũ gốc mốc đen lạc do nấm Aspegillus niger Hiện nay bệnh mốc đen hại lạc luơn được xem là bệnh hại nguy hiểm cho vùng trồng lạc và người sử dụng, thiệt hại ước tính từ 1-50% năng suất (KoKalis – Burelle,1997)[39] Nấm Aspegillus niger gây ra hiện tượng thối hạt, lạc chết mầm và chết héo cây con trong vịng 30 ngày sau trồng. Trên vết bệnh, sợi nấm và cành bào tử phân sinh thường được quan sát thấy ở vùng cổ rễ và xuất hiện nhanh sau khi hạt nẩy mầm. Aspegillus niger tồn tại trong đất, trên hạt giống với tỷ lệ hạt bị nhiễm bệnh lên tới 90%. Nấm bệnh truyền qua Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………6 đất và cĩ khả năng phát triển mạnh trong điều kiện biến động lớn về độ ẩm đất, chất lượng hạt giống. Bệnh thối gốc mốc đen do nấm A. niger đến nay vẫn là một bệnh quan trọng được cơng nhận ở hầu hết các vùng trồng lạc chính trên thế giới. Thiệt hại về năng suất và sản lượng do bệnh héo rũ gốc mốc đen thay đổi và khĩ đánh giá, thiệt hại về sản lượng cá biệt lên tới 50% nhưng thường dao động ở mức trên dưới 1% [34]. Thiệt hại về năng suất lạc đã được ghi nhận cụ thể ở Malawi, Senegal, Sudan v.v... Ở Ấn ðộ, bệnh héo rũ gốc mốc đen là một trong những nhân tố quan trọng gây nên năng suất thấp với tỷ lệ nhiễm khoảng từ 5 – 10%. Nếu nhiễm trong khoảng 50 ngày sau gieo sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng và cĩ thể gây chết tới 40% số cây. Ở Mỹ, bệnh héo rũ gốc mốc đen ngày càng trở nên quan trọng từ đầu những năm 1970 khi việc xử lý hạt bằng thuốc cĩ chứa thuỷ ngân bị cấm và nĩ đã trở thành một vấn để ở Florida đầu những năm 1980 [43] . Theo Allen và Lenne (1998), bệnh héo rũ gốc mốc đen được phát hiện lần đầu tiên tại Sumatra vào năm 1926, nhưng những mẫu bệnh gây biến dạng mầm củ và biến màu vỏ lạc, hạt lạc của loại nấm này đã được tìm thấy từ những năm 1920. Theo Kokalis - Burelle (1997) [39], ở Châu Á, bệnh được cơng nhận đầu tiên tại Andhara Pradesh năm 1980. Nấm A. niger gây ra hiện tượng thối hạt, chết mầm và chết héo cây con trong vịng 30 ngày sau trồng. Trên vết bệnh, sợi nấm và cành bào tử phân sinh thường được quan sát thấy ở vùng cổ rễ và xuất hiện rất nhanh sau khi hạt nảy mầm. Sợi nấm xâm nhập trực tiếp vào cổ rễ, đoạn thân ngầm sát mặt đất làm cho biểu bì, vỏ thân bị nứt rạn, thâm đen, thối mục, làm cho cây bị héo rũ, chết khơ. A. niger tồn tại trong đất, trên hạt giống với tỷ lệ hạt bị nhiễm bệnh lên tới 90%. Nấm bệnh truyền qua đất và cĩ khả năng phát triển mạnh trong điều Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………7 kiện biến động lớn của độ ẩm đất, chất lượng hạt giống kém và tỷ lệ sát thương cao. ðộc tố do nấm sản sinh gây ra ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây như rễ quăn xoắn, biến dạng ngọn, thậm chí cả các axit béo tự do trong hạt cũng chứa độc tố [36]. b) Bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii) S. rolfsii gây hại phổ biến ở các vùng trồng lạc trên thế giới. Thiệt hại về năng suất do bệnh gây ra ước tính khoảng 25 - 80% . Ở vùng Georgia của Mỹ, tổn thất do bệnh gây ra ước tính 43 triệu USD/năm (KoKalis-Burelle, 1997) [39]. Nấm Sclerotium rolfsii là một nấm đa thực, cĩ phổ ký chủ rất rộng, chúng cĩ khả năng lây nhiễm trên 500 cây ký chủ thuộc nhĩm cây một lá mầm và hai lá mầm, đặc biệt trên những cây thuộc họ đậu đỗ, bầu bí và một số rau trồng luân canh với cây họ đậu. Chúng cĩ khả năng xâm nhiễm trực tiếp qua biểu bì hoặc qua vết thương cơ giới. Sclerotium rolfsii cĩ sợi nấm màu trắng phát triển rất mạnh trên vết bệnh, từ sợi nấm hình thành nên hạch nấm. Hạch nấm lúc đầu cĩ màu trắng, về sau chuyển thành màu nâu, cĩ thể hình trịn đường kính 1-2 mm (Purseglove, 1968) [40]. Hạch nấm cĩ thể tồn tại từ năm này sang năm khác ở tầng đất mặt (Aycook, 1974). Nấm sử dụng chất hữu cơ làm dinh dưỡng, sản sinh ra axit oxalic và enzyme phân huỷ mơ ký chủ. Nấm này thuộc loại háo khí ưa ẩm và nhiệt độ cao 300C (McCarter, 1993). Nấm sản sinh một lượng lớn axit oxalic gây biến mầu trên hạt lạc và gây ra những điểm chết hoại của lá ở giai đoạn đầu khi bệnh mới phát triển. Bệnh phát triển thuận lợi trong điều kiện nhiệt độ 25-300 C và ẩm độ cao. Bệnh lan truyền qua đất, qua hạt giống. Sự phát sinh, phát triển của bệnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Sự tác động qua lại của các chất khống, độ pH đất và kỹ thuật trồng trọt đều cĩ ảnh hưởng đến sự phát sinh phát triển của bệnh [45]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………8 c) Bệnh héo vàng do nấm Fusarium spp. ðã cĩ rất nhiều cơng trình nghiên cứu về nấm Fusarium spp. đã được cơng bố và cĩ ý nghĩa lớn trong sự phát triển của khoa học kỹ thuật Nấm Fusarium spp. cĩ mặt ở khắp các vùng trồng lạc trên thế giới. Cĩ 17 lồi nấm Fusarium đã được phân lập từ đất trồng lạc, nhưng trong số 17 loại nấm đĩ chỉ cĩ 6 lồi gây bệnh cho cây lạc. (KoKalis – Bureller, 1997) (39) Cây con bị bệnh sẽ bị ức chế sinh trưởng, chĩp rễ bị hố nâu, dẫn đến bị thối khơ do F. solani .Trên thân lạc, nấm Fusarium sp. xâm nhiễm làm cho cây non, rễ và trụ dưới lá mầm bị biến mầu xám, mọng nước. Khi cây đã trưởng thành F. oxysporum gây hiện tượng thối rễ làm cho cây héo từ từ hoặc héo rũ, lá cây chuyến sang màu vàng hoặc xanh xám, đơi khi lá bị rụng trước khi chết, bĩ mạch và rễ bị thâm nâu (Kokalis et al., 1997) [39]. Ở Libya, nấm F. solani và nấm F. scirpi đã được xác định là nguyên nhân chính gây thối quả. Nấm Fusarium sp. gây ra triệu chứng thối quả, làm cho vỏ quả xù xì, xấu xí, làm mất màu vỏ quả.. Tản nấm Fusarium sp. cĩ màu trắng kem, sợi nấm đa bào mảnh và xốp, cĩ thể hình thành nhiều bào tử phân sinh khi cĩ mặt của giọt nước. Biện pháp phịng trừ bệnh héo vàng do nấm Fusarium sp. chủ yếu là làm ải và luân canh cây trồng cho hiệu quả cao [48]. * Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kuhn) Trong những năm gần đây, bệnh do nấm Rhizoctonia solani gây ra tương đối nguy hiểm đối với các vùng trồng lạc trên thế giới. Ở miền Nam nước Mỹ, lở cổ rễ lạc đã trở thành một vấn đề cấp bách. Hàng năm ở Geogia (Mỹ) thiệt hại do bệnh gây ra ước tính khoảng hơn 1 tỷ USD. Rhizoctonia solani sản sinh ra một lượng lớn enzyme cellulilitic, pectinolitic và các độc tố thực vật. ðây chính là nguyên nhân gây ra bệnh thối hạt làm chết cây con, thối lá mầm, thối rễ, thối tia củ và gây cháy lá lạc khi nấm này xâm nhập vào cây. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………9 Nấm Rhizoctonia solani cùng với Fusarium sp. gây ra bệnh chết vàng lạc, làm cho cây con héo vàng từ từ, ở phần gốc thân biến mầu nâu và cĩ thể làm cho lớp vỏ thân cây hơi bị nứt. Rhizoctonia solani là lồi nấm đất, sản sinh ra nhiều hạch nấm trên mơ cây kí chủ, chúng tồn tại trong đất và nẩy mầm khi được kích thích bởi những dịch rỉ ra từ cây chủ bị bệnh hoặc việc bổ sung chất hữu cơ vào trong đất. Ngồi truyền bệnh qua đất và tàn dư cây trồng, R. solani cịn cĩ khả năng truyền qua hạt giống. Theo những nghiên cứu ở Scotland, R. solani cĩ khả năng truyền qua hạt giống lạc với tỷ lệ 11%, cịn ở Mỹ tỷ lệ này lên tới 30% (Kokalis N. et al., 1997) [39] 2.1.2 Nghiên cứu thành phần bệnh trên lá Trong nhĩm bệnh này thì phổ biến nhất là bệnh đốm đen, đốm nâu và gỉ sắt, v.v... gây hại phổ biến ở khắp các vùng trồng lạc trên thế giới. Khi nhiễm nhẹ ít ảnh hưởng đến năng suất, tuy nhiên ở một số nơi bệnh nặng thiệt hại về năng suất lên tới 50%. 2.1.2.1 Bệnh đốm nâu (Cercospora arachidicola Hori) Bệnh đốm nâu hay cịn gọi là bệnh đốm lá sớm, chủ yếu gây hại trên lá, nếu bệnh nặng cĩ thể lan xuống cuống lá, cành và thân. Vết bệnh cĩ dạng gần trịn, đường kính 1- 10mm, cĩ màu nâu tối, xung quanh vết bệnh cĩ quầng vàng, trên bề mặt lá, nơi bào tử được sinh ra nhiều nhất thường cĩ màu nâu sáng ở dưới [45] Giai đoạn sinh sản vơ tính của nấm Cercospora arachidicola cĩ cành bào tử phân sinh đâm thẳng, đa bào cĩ 4-14 vách ngăn ngang, khơng màu. Giai đoạn sinh sản hữu tính cĩ tên Mycospharella arachidis Deighton tạo quả thể bầu mầu đen. Nguồn bệnh tồn tại chủ yếu trên tàn dư cây bệnh, nằm trong đất, đơi khi bào tử túi, bào tử hậu và sợi nấm cũng là nguồn xâm nhiễm. Trong quá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………10 trình xâm nhiễm và gây hại, nấm C.arachidicola cịn sản sinh ra độc tố Cercosporin ức chế sự hoạt động của lá và gây hiện tượng rụng lá sớm Bào tử phân sinh cĩ thể lan truyền nhờ giĩ, mưa. Nhiệt độ nấm hình thành bào tử là 25-31 oC[48] . 2.1.2.2 Bệnh đốm đen (Cercospora personata Berk & Curtis) Bệnh xuất hiện muộn và tương đối giống với triệu chứng của bệnh đốm nâu nên cịn được gọi là bệnh đốm lá muộn. Bệnh phổ biến ở tất cả các vùng trồng lạc trên thế giới, cĩ mức nguy hiểm hơn với bệnh đốm nâu, năng suất thất thu thường lên tới 50% [36]. Năm 1985, Ellis và Everhad khi kiểm tra mẫu bệnh ở Alabama và Nam Carolina đã cĩ kết luận rằng nấm bệnh thuộc loại Cercospora sp. và đặt tên là Cercospora personatum. Hiện nay, tên nấm này được đổi thành Cercospora personata [45]. Ở Ấn độ, bệnh đốm đen đã gây tổn thất về năng suất từ 20 - 70% tuỳ theo từng vùng và từng thời vụ gieo trồng (Sharief, 1972), ở Thái Lan năng suất giảm 27 - 85% (Schiller, 1978), ở Trung Quốc thiệt hại là 15 - 59% (Ehouliang, 1987) [48]. Bệnh đốm đen cĩ thể gây hại ở tất cả các bộ phận trên mặt đất của cây lạc như thân, cành nhưng lá là bộ phận bị hại nặng nhất. Vết bệnh đốm đen xung quanh khơng cĩ quầng vàng, bào tử phân sinh hình thành ở mặt dưới lá. Nấm cũng sản sinh ra độc tố Cercosporin làm chậm sự hoạt động của lá gây và gây ra hiện tượng rụng lá sớm.Trong giai đoạn sinh sản hữu tính, nấm cũng tạo quả thể bầu.ðây cũng chính là dạng bảo tồn qua đơng của nấm trong đất và tàn sư cây bệnh trên đồng ruộng. Bào tử nấm C. arachidicola giải phĩng ra ở nhiệt độ 20-24oC, độ ẩm tương đối cao, trên 90%. Khi nhiệt độ trên 19 oC và độ ẩm trung bình đạt 95% Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………11 dịch bệnh phát sinh trong thời gian dài. Bào tử nảy mầm hình thành ống mầm đi vào khí khổng mở hoặc xuyên qua lớp biểu bì lá. Ở điều kiện khơng thuận lợi vết bệnh cĩ thể phát triển trong vịng 6-8 ngày. Nấm Cercospora personata sinh vịi hút dạng chùm nhưng C. arachidocola khơng sinh vịi hút. Cao điểm của bệnh đốm đen xuất hiện khi nhiệt độ khoảng 20oC và độ ẩm tương đối trên 93% cho tới trên 12h. Cây dễ bị nhiễm bệnh ở nhiệt độ 28oC Bệnh đốm lá lạc phát sinh, phát triển mạnh trong điều kiện nhiệt độ tương đối cao, trời ẩm ướt, vào cuối giai đoạn sinh trưởng của cây lạc. Nguồn bệnh cĩ thể tồn tại từ mùa này sang mùa khác trên các cây lạc dại hoặc lạc trồng. Bệnh cĩ thể lan truyền qua tàn dư thực vật đã bị nhiễm hoặc do di chuyển qua hạt bị nhiễm bào tử. 2.1.2.3 Bệnh gỉ sắt Puccinia arachidis Speg Bệnh gỉ sắt là một trong những bệnh hại lá nguy hiểm và phổ biến ở nhiều nước trồng lạc trên thế giới. Bệnh do nấm Puccinia arachidis gây ra. Bệnh cĩ thể gây thiệt hại đến 50% năng suất, khi cĩ sự kết hợp gây hại của bệnh đốm đen thì thiệt hại về năng suất cĩ thể lên đến 70%, cĩ khi mất trắng (Kokalis N. et al, 1997) [39]. Nấm bệnh gây hại làm giảm chất lượng, kích thước hạt (Anthur, 1929) và làm giảm hàm lượng dầu trong hạt (Castcellani, 1959). Nấm gây hại trên tất cả các bộ phận trên mặt đất của cây, trừ hoa. Vết bệnh trên lá là những ổ nổi màu vàng nâu, màu rỉ sắt, xung quanh cĩ quầng nhạt [33]. Bào tử nảy mầm tốt nhất ở điều kiện nhiệt độ và ẩm độ: 29 - 310C, 75 - 78%. Nấm Puccinia arachidis khơng qua đơng trên tàn dư cây trồng. Bệnh thường gây chết hoại và làm lá khơ đi mà khơng rụng xuống. Tuy nhiên, những lá bệnh như vậy cũng coi như bị rụng bởi nĩ khơng cịn tác dụng cho cây nữa [33]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………12 2.1.3 Những nghiên cứu về biện pháp sinh học phịng trừ nấm gây hại Biện pháp sinh học là cơng cụ bảo vệ cây trồng đầy tiềm năng cho hiện tại và tương lai. Sử dụng các sinh vật đối kháng là một trong những hướng chính của biện pháp sinh học trừ bệnh hại cây trồng. Biện pháp sinh học là nhân tố chính của hệ thống các biện pháp trong phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nơng nghiệp (IPM). ðây là biện pháp cĩ từ lâu đời và ngày nay nĩ được coi là một trong những biện pháp hiệu quả bền vững trong phịng trừ dịch hại cây trồng. Trong tự nhiên, hiện tượng đối kháng nhau rất phổ biến ở các vi sinh vật đất. Vi sinh vật đối kháng là nhĩm vi sinh vật quan trọng của hệ vi sinh vật đất. Chúng là những yếu tố sinh học quyết định hình thành và phát triển của hệ vi sinh vật ở trong đất vùng rễ cây. Vi sinh vật đối kháng với ._.vi sinh vật gây bệnh cây gồm nhiều nhĩm khác nhau: virus đối kháng, vi khuẩn đối kháng, nấm đối kháng như Trichoderma sp. Ngồi ra, một số nước trên thế giới hiện nay mới phát hiện ra phịng trừ bệnh bằng chiết xuất từ thực vật bước đầu đã mang lại hiệu quả rõ rệt [44]. 2.1.3.1 Nấm Trichoderma sp. Các lồi nấm Trichoderma là những thành viên phổ biến trong hệ sinh vật đất, phụ thuộc vào từng vùng phân bố, điều kiện khí hậu... Nhĩm nấm Trichoderma sp. được chú ý nghiên cứu rộng rãi ở rất nhiều nước trên thế giới nhằm sử dụng chúng trong phịng trừ một số nấm gây bệnh hại cây trồng. Nấm Trichoderma sp. là nấm hoại sinh, nhưng chúng cĩ khả năng ký sinh trên nấm khác. Rất nhiều nghiên cứu về vi sinh vật đất đã cho thấy nấm Trichoderma sp. là một trong những nhĩm đứng đầu của vi sinh vật trong đất cĩ tính đối kháng và được nghiên cứu rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Việc nghiên cứu tính đối kháng, đặc biệt là tác động chọn lọc của những chất đặc trưng do nấm Trichoderma sp. tiết ra được nhiều nhà khoa học quan tâm và tiến hành nghiên cứu nhằm giải thích cơ chế tác động của nhĩm nấm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………13 này đối với các sinh vật gây bệnh cho cây và sử dụng chúng trong phịng chống bệnh hại cây trồng . Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng T. viride là lồi nấm hoại sinh trong đất, trong quá trình sống nĩ sản sinh ra các chất kháng sinh làm ức chế, kìm hãm và tiêu diệt một số lồi nấm gây bệnh tồn tại trong đất. Bên cạnh đĩ, T. viride cịn đĩng vai trị là phân vi sinh cĩ tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng như: tăng tỷ lệ nẩy mầm, chiều dài thân, diện tích lá, và tăng trọng lượng chất khơ. Theo Seiketov (1982), những dẫn liệu nghiên cứu đầu tiên về tác động đối kháng của nấm Trichoderma được R.Falk cơng bố từ năm 1931. Tác giả nhận thấy khi cây gỗ được xử lý bằng nấm T. viride thì khơng bị các nấm Merulius lachrymars và Coniophora puteana phá hoại. Kết quả nghiên cứu của Muthamilan, M và Jayarajan (1996) cũng cho thấy Trichoderma harzianum và Rhizobium carbendazim cĩ khả năng kiểm sốt nấm Sclerotium rolfsii đồng thời cịn làm tăng khả năng sinh trưởng của lạc, khơng ảnh hưởng tới sự nảy mầm của cây lạc Kết quả nghiên cứu củaStephen A.Ferreira, Extension Plant Pathologist Stephen A.Ferreira và Rebecca A.Boley, Educational Specialist Rebecca A. Boley, các loại nấm Trichoderma harzianum,T. viride, Bacillus subtilis, Penicillium sp. và Gliocladium virens cũng cĩ khả năng kiểm sốt các loại nấm gây bệnh héo rũ ở trên cây lạc. Ngồi ra cịn cĩ nhiều các nghiên cứu khác như Peeples, Curl và Rodriguez – Kabana (1976) cũng cho thấy Trichoderma viride cĩ khả năng kiểm sốt Sclerotium rolfsii . Theo Dunin (1979), ở Liên Xơ sử dụng chế phẩm Trichodermin (từ nấm Trichoderma lignorum) trên bơng làm giảm 15 - 20% bệnh héo do nấm Verticillium và làm tăng năng suất lên 3 - 9 tạ bơng/ha. Sử dụng chế phẩm Trichodermin làm giảm 2.5 - 3 lần bệnh thối rễ cây con thuốc lá và rau màu. Liên Xơ cĩ 4 chế phẩm T. viride khác nhau do phương pháp nhân nuơi nấm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………14 Trichoderma, chế phẩm Trichodermin ở Liên Bang Nga được sử dụng trên diện tích 3000 ha (Filippov, 1987) [44] Nấm Trichoderma cĩ khả năng phịng trừ bệnh nhờ cĩ 4 cơ chế tác động sau: * Cơ chế kí sinh (Mycoparasitism) Hiện tượng ký sinh của nấm Trichoderma trên nhĩm gây bệnh cây được R.Weindling mơ tả từ năm 1932. Weindling gọi đĩ là hiện tượng “Giao thoa sợi nấm”. Trước tiên, sợi nấm Trichoderma vây xung quanh sợi nấm gây bệnh cây, sau đĩ các sợi nấm Trichoderma thắt chặt lấy các sợi nấm gây bệnh, cuối cùng mới thấy nấm Trichoderma xuyên qua sợi nấm gây bệnh làm thủng màng ngồi của nấm gây bệnh, gây nên sự phân huỷ các chất nguyên sinh trong sợi nấm gây bệnh cây. Những nghiên cứu chi tiết gần đây bằng kính hiển vi điện tử về vùng “Giao thoa sợi nấm” cho thấy cơ chế chính của hiện tượng kí sinh ở nấm Trichoderma trên nấm gây bệnh cây là sự xoắn của sợi nấm Trichoderma quanh sợi nấm vật chủ, sau đĩ xảy ra hiện tượng thuỷ phân thành sợi nấm vật chủ, nhờ đĩ mà sợi nấm Trichoderma xâm nhập vào bên trong sợi nấm vật chủ. Chúng phát triển mạnh ở bên trong sợi nấm vật chủ, điều này dẫn đến hiện tượng chất nguyên sinh ở sợi nấm vật chủ bị phá rối từng phần hoặc hồn tồn, cuối cùng, nguyên sinh chất bị mất đi và sợi nấm vật chủ phá vỡ, giải phĩng các sợi nấm đang sinh sản của nấm Trichoderma. Những sợi nấm chính của nấm vật chủ bị đánh thủng thành lỗ ở nhiều chỗ, đĩ là hiện tượng tan rã kitin vùng xung quanh nơi xâm nhập của nấm Trichoderma (Dubey,1995). * Cơ chế kháng sinh (antibiotic) Nấm Trichoderma cĩ khả năng sinh ra một số chất kháng sinh, khả Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………15 năng sinh ra chất kháng sinh của các lồi, chủng, các dạng sinh thái của nấm Trichoderma khơng giống nhau. - Gliotoxin: là chất kháng sinh được Rweindling và O.Emerson mơ tả năm 1936 do nấm Trichodermal lignorum tạo thành. Chất Gliotoxin cĩ phổ tác động rộng lên nhiều vi sinh vật: vi khuẩn (Mycobacterium tuberculosum, Staphylococcus aureus,,..), nấm (Ascochyta pisi, Rhizoctonia solani). Chất Gliotoxin gây tác động độc khơng chỉ với các nấm khác mà cịn độc ngay cả với nấm Trichoderma (nhưng liều lượng gây chết Trichoderma rất cao, gấp 40 lần so với nấm Rhizoctonia). - Viridin: Là chất kháng sinh thứ 2 do nấm Trichoderma tạo thành trong hoạt động sống của chúng, chất kháng sinh này được Brian Hemming phát hiện vào năm 1945. Viridin độc hơn nhiều so với Gliotoxin và cĩ hoạt tính chống nấm cao, với lượng 0,003 – 0,006 mg/ml hồn tồn kìm hãm sự phát triển của nấm Fusarium, Collectotrichum,….Ngồi ra đã xác định một số chất kháng sinh khác do nấm Trichoderma sinh ra như: chất kháng sinh U- 21693 được Meyer phát hiện năm 1996 do chủng UC - 4785 (lồi T. viride) sinh ra. * Cơ chế tác động của men (enzyme) Nhiều lồi Trichoderma cĩ khả năng sản sinh ra men phân giải (như men Laminarinaza, Chitinaza,…) (Score et al., 1994). Khi phát triển ở trên thành tế bào nấm vật chủ thì nấm Trichoderma cĩ thể tiết ra những loại men gây suy biến thành tế bào nấm gây bệnh cho cây như men β(1-3) glucanase và chitinase (Chet et al., 1981; Jones and Watson, 1969). * Cơ chế cạnh tranh Nấm Trichoderma cĩ thể biểu hiện tính đối kháng thơng qua việc cạnh tranh với nấm gây bệnh cây về dinh dưỡng, nơi cư trú. Nấm Trichoderma thường định cư trước so với nấm gây bệnh cây. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………16 Sử dụng nấm đối kháng trong cơng tác bảo vệ thực vật là một trong những biện pháp sinh học mang tính khả thi cao. 2.1.3.2 Chế phẩm sinh học phịng trừ bệnh cây từ dịch chiết thực vật Năm 1957, ở Hà Lan lần đầu tiên người ta phát hiện ra hoạt động đối kháng của cây cúc vạn thọ đối với tuyến trùng gây tổn thương rễ hại cây trồng. Ở Nhật Bản, qua nhiều thử nghiệm ứng dụng cây cúc vạn thọ trong phịng trừ tuyến trùng hại rễ cây trồng đều cho kết quả tốt. ðây được coi như là một biện pháp phịng trừ tuyến trùng lý tưởng trong sản xuất nơng nghiệp bền vững và được áp dụng như một thĩi quen ở nhiều vùng sản xuất rau của Nhật Bản [35]. Một số loại cây khác như yến mạch, cỏ guinea,... cũng được sử dụng để trừ tuyến trùng gây tổn thương rễ và tuyến trùng nốt sần nhờ tính đối kháng của chúng. Nhĩm tác giả của trường ðại học Kampus Bukin Jimbaran - Indonesia đã phát hiện ra rễ gừng và lá đu đủ cĩ tác dụng hạn chế sự phát triển của nấm Ceratocystis sp. gây thối quả vào năm 2001. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự phát triển của nấm Ceratocystis sp. trên mơi trường PDA (Potato dextrose agar) cĩ bổ sung 5% dịch chiết thơ sẽ giảm 92,5% (đối với dịch chiết là rễ gừng), giảm 73,3% (đối với dịch chiết là lá đu đủ). Sự phát triển của nấm Ceratocystis sp. cũng bị giảm rõ ràng khi ta cấy dịch chiết trên vào thịt quả trước sự xuất hiện của nấm. ðiều này đã làm tăng thời hạn sử dụng của quả lên rất nhiều kể cả trong điều kiện tự nhiên và điều kiện nhân tạo (Dewa N.S. et al., 2001) [35]. Năm 2001 – 2002, Viện Nghiên cứu bệnh hại hạt giống ở ðan Mạch đã cĩ một số kết quả nghiên cứu sử dụng tinh dầu thực vật để xử lý hạt giống cho kết quả tốt. * Chiết xuất từ củ tỏi: Fitonxit là chất đề kháng do cây trồng sản sinh ra cĩ tác dụng tiêu diệt Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………17 vi sinh vật gây bệnh. Các chất fitonxit được nghiên cứu ứng dụng là củ hành, tỏi, rau ngải. Trước đây đã dùng nước hành, tỏi để xử lý hạt giống ngơ, cà chua cĩ tác dụng diệt nấm, vi khuẩn nên tỷ lệ phát bệnh từ hạt giống giảm đi rất nhiều. Năm 1858, nhà bác học Pháp Louis Pasteur đã chứng minh được cơng dụng diệt vi khuẩn của tỏi. Trong tép tỏi tươi, các hợp chất sulfur là quan trọng nhất, cĩ tỷ lệ cao nhất trong các loại rau quả (3,2%). Khi tép tỏi cịn nguyên, allin (một hợp chất sulfur) và men allinase cĩ lượng tương đương nhau. Khi giã nát củ tỏi, một phản ứng cực mạnh, tức thì giữa alliin và allinase sản sinh ra Allicin là một chất khơng bền, khi tiếp xúc với khơng khí sẽ được chuyển hĩa thành diallyl disulfide, vinydithiin, afoene là những chất cĩ khả năng diệt khuẩn, nấm, v.v... Năm 1944, nhà hĩa học Chester J. Cavallito đã phân tích được hĩa chất chính trong tỏi cĩ cơng dụng như thuốc kháng sinh. ðĩ là chất Allicin, chỉ cĩ trong tỏi chưa nấu hay chế hĩa. Kháng sinh này mạnh bằng 1/5 thuốc Penicilin và 1/10 thuốc Tetracycline, cĩ tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn, xua đuổi hoặc tiêu diệt nhiều sâu bọ, ký sinh trùng, nấm độc và vài loại siêu vi trùng. Theo nhiều nghiên cứu, Allicin cĩ tác dụng ức chế sinh trưởng vi khuẩn nhiều hơn là tiêu diệt chúng. Nĩi một cách khác, chất này khơng giết vi khuẩn đã cĩ sẵn mà ngăn chặn sự sinh sơi, tăng trưởng và như vậy cĩ thể ngừa bệnh, nâng cao tính miễn dịch, làm bệnh mau lành [44]. Nghiên cứu tại Brazil năm 1982 đã chứng minh rằng nước tinh chất của tỏi cĩ thể chữa được nhiều bệnh nhiễm độc bao tử, do thức ăn cĩ lẫn vi khuẩn, nhất là loại Salmonella. Các nghiên cứu tại ðại Học California ở Davis cũng đưa đến kết luận tương tự. Ngồi ra, tỏi cũng được dùng rất cơng hiệu để trị bệnh sán lãi, giun kim, các bệnh nấm ngồi da. Một nhà nghiên cứu đã hào Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………18 hứng tuyên bố rằng “Tỏi cĩ tác dụng rộng rãi hơn bất cứ loại kháng sinh nào hiện cĩ. Nĩ cĩ thể diệt vi trùng, nấm độc, siêu vi trùng, ký sinh trùng lại rẻ tiền hơn, an tồn hơn vì khơng cĩ tác dụng phụ và khơng gây ra quen thuốc ở vi trùng”. Giáo sư Arthur Vitaaen, đoạt giải Nobel, cũng đồng ý như vậy. Do đĩ ta khơng lấy làm lạ là trong thế chiến thứ nhất, các bác sĩ Anh quốc đã dùng tỏi để chữa vết thương độc. Thực tế ra, tỏi được dùng với những nhiễm độc nhẹ, khơng nguy hiểm tới tính mạng chứ nhiễm trùng cấp tính mà lại trầm trọng thì kháng sinh vẫn cơng hiệu hơn và tác dụng mau hơn. Tuy vậy, những tác dụng của nĩ là vơ cùng to lớn [44]. 2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 2.2.1 Thành phần bệnh hại hạt giống lạc Tập đồn bệnh hại lạc ở Việt Nam khá phong phú với khoảng hơn 30 loại bệnh với mức độ gây hại khác nhau, trong đĩ cĩ khoảng 10 bệnh được xác định là phổ biến như: Bệnh héo xanh vi khuẩn, đốm đen, gỉ sắt, đốm nâu, thối đen, lở cổ rễ, thối thân trắng, mốc xám, mốc vàng, thối quả. Trong các bệnh đĩ phải kể đến Bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm Sclerotium rolfsii Sacc, bệnh lỡ cổ rễ do nấm Rhizoctonia solani, bệnh héo gốc mốc đen do nấm Aspergillus niger là các loại nấm cĩ nguồn gốc trong đất gây ra và gây hại đáng kể và nghiêm trọng. Ở Việt Nam, những nghiên cứu về bệnh hại lạc chủ yếu tập trung bệnh hại trên đồng ruộng và sự ảnh hưởng của thời tiết, phân bĩn và chế độ luân canh đến mức độ gây hại của các nhĩm bệnh trên đồng ruộng và đi sâu nghiên cứu các biện pháp phịng trừ chúng. Nhưng bên cạnh đĩ, một nguồn bệnh luơn tiềm ẩn trong hạt giống lạc trong tập đồn hạt giống lạc thì chưa được nghiên cứu nhiều.Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng các giống lạc khác nhau cĩ tỷ lệ các bệnh hại khác nhau khi cùng một điều kiện sống, tùy vào từng loại giống mà sức đề kháng và chống chịu khác nhau, nhưng bên cạnh đĩ cịn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………19 cĩ một nguyên nhân nữa là bệnh hại từ hạt giống của các giống trong tập đồn cũng ảnh hưởng khơng nhỏ. Cĩ sự liên quan chặt chẽ giữa nấm bệnh với những hư hại của hạt lạc trong quá trình củ già, phơi khơ hoặc cất giữ. Khi phơi khơ trong điều kiện tự nhiên, nếu độ ẩm khơng khí cao hoặc gặp mưa vào thời gian đĩ, củ lạc và hạt lạc bị ẩm trong thời gian dài thuận lợi cho sự phát triển của nấm bệnh. Thường gặp trên củ và hạt giống là những loại nấm Aspergillus sp. (Aspergillus niger, Aspergillus flavus, Aspergillus nidulans…), Macrophomina phaseoline, Trichothecium sp., Fusarium sp., Sclerotium sp., Botryodiphodia sp., Rhizopus sp., Trichoderma sp, v.v...[48]. Hạt lạc cịn nằm trong đất hoặc đang được phơi sấy đều cĩ thể bị nấm xâm nhiễm vào khoảng giữa 2 lá mầm và gây ra những vết bệnh ở mặt trong lá mầm. Những lồi nấm hại trên hạt nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng cịn làm giảm axit béo tự do trong thành phần dầu và gây mất sức nảy mầm của hạt. Những nghiên cứu về bệnh hại hạt giống và khả năng truyền lan của chúng ở nước ta hiện nay cịn rất ít, một số nghiên cứu đi sâu về bệnh nấm trên hạt giống lạc nhưng chỉ mới tập trung vào một số lồi cĩ khả năng gây nguy hiểm cả cho người, động vật. Kết quả nghiên cứu của Lê Cao Nguyên (năm 2000) đã thơng báo cĩ 10 bệnh do nấm gây hại trên lạc ở Việt Nam cĩ triệu chứng bệnh héo gồm: Thối gốc mốc đen (A .niger), thối gốc mốc trắng (S. phaseoli), thối nâu rễ (Fusarium sp.), thối đen (Pythium spp.), thối rễ (M. phaselina), héo xanh vi khuẩn (Pseudomonas solanaearum), khơ thân (Diplodia), héo cây (Verticicum dahiae), mốc vàng (A. flavus) và bệnh lở cổ rễ (R. solani). Các bệnh hại này cũng giống như kết quả của Nguyễn Thị Ly và cộng sự thơng báo vào năm 1996 và đây là các nguyên nhân gây bệnh chết héo cây hại lạc ở một số địa phương trong đĩ cĩ Nghệ An. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………20 Theo kết quả nghiên cứu của Lê Như Cương (2004) [3], tại một số vùng sinh thái ở tỉnh Thừa Thiên Huế cĩ 6 loại bệnh héo rũ lạc là: Lở cổ rễ (R. solani), Thối gốc mốc đen (A. niger), héo rũ gốc mốc trắng (S. rolfsii), héo rũ vàng (Fusarium sp.), héo rũ tái xanh (Ralstonia. solanaearum), héo do tuyến trùng (Meloidogyne sp.). Tại Việt Nam, hiện nay đã tìm thấy 4 lồi Fusarium gây bệnh cho lạc là: F. oxysporum, F. solani, F. roseum và F. tricinetum (Nguyễn Kim Vân và cộng sự, 2001) [28]. Theo Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Xuyến (1991) [10], trong những năm qua, tại Việt Nam bệnh héo xanh được nghiên cứu một cách cĩ hệ thống nhưng những nghiên cứu về bệnh héo do A. niger, S. rolfsii gây ra chỉ mới dừng ở việc thơng báo các triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh, chứ chưa đi vào việc khảo sát các biện pháp phịng trừ. Theo kết quả nghiên cứu của Ngơ Bích Hảo về bệnh hại lạc cho biết nấm A. niger lây nhiễm trên nhiều hạt giống như: ðậu đỗ, lạc, ngơ, với tỷ lệ hạt bị nhiễm tới trên 30% [8]. Theo tác giả Nguyễn Thị Ly (1993) [17] đã xác định cĩ khoảng 30 – 85% số mẫu lạc kiểm tra cĩ khả năng sản sinh độc tố Aflatoxin do nấm Aspergillus flavus gây ra. Nhiều kết quả nghiên cứu trong nước gần đây cho thấy: Aspegillus flavus thường tấn cơng vào lạc từ khi cịn trên đồng ruộng. Ngay sau khi thu hoạch đã cĩ tới hơn 66% mẫu thu thập bị nhiễm bệnh. Trong đĩ, lạc thu hoạch vụ đơng xuân nhiễm bệnh nặng hơn lạc thu và lạc thu hoạch muộn cĩ tỷ lệ bệnh cao hơn lạc thu hoạch sớm [3]. Theo Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Xuyến (1991) [10], trong những năm qua, tại Việt Nam bệnh héo xanh được nghiên cứu một cách cĩ hệ thống nhưng những nghiên cứu về bệnh héo do A. niger, S. rolfsii gây ra mới chỉ dừng lại ở việc thơng báo triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh, chứ chưa đi vào việc khảo sát các biện pháp phịng trừ. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………21 Nấm A. niger hại lạc gây ra bệnh thối đen cổ rễ, là một trong 3 tác nhân gây bệnh héo rũ chết cây rất phổ biến và cĩ tác hại nghiêm trọng ở những vùng trồng lạc (ðỗ Tấn Dũng, 2001) [6]. Nhĩm các lồi nấm Aspergillus spp. cịn là một trong những lồi nấm gây viêm xoang mũi ở người. Trên lạc sau thu hoạch, trong những điều kiện nhất định một số lồi nấm như Aspergillus flavus, Aspergillus parasiticus cĩ khả năng sản sinh độc tố rất độc cho người và gia súc, gia cầm. ðặc biệt, độ tố aflatoxin do A.flavus sản sinh là một trong những chất gây ung thư ở người. Những độc tố này khơng tan trong dầu, chúng nằm lại trong khơ dầu. Nếu dùng khơ dầu này làm thức ăn cho gia súc thì tuỳ lượng mà gia súc cĩ thẻ ngộ độc, chậm phát triển, thậm chí cĩ thể chết (ðặng Trần Phú và cộng sự, 1977) [23]. Theo Lê Lương Tề (1977) ở nước ta bệnh héo rũ chết cây chủ yếu do: Pseudomonas solanaccarum, Sclerotium rolfsii, Macrophomina phaseolina, Aspergillus niger. Ngồi ra cịn cĩ các hiện tượng thối rũ, thối gốc do Rhizoctonia solani và Fusarium oxysporum [46]. Kết quả của Ngơ Bích Hảo [8] về bệnh hại hạt cho biết trong một số loại hạt giống như ngơ, lạc, đậu đỗ thì tỷ lệ hạt giống lạc nhiễm A.flavus là cao nhất với 30,12%. Trong khi, tác giả Nguyễn Thị Ly (1993) [17] đã xác định cĩ khoảng 33% - 85% số mẫu lạc kiểm tra cĩ khả năng sinh độc tố aflatoxin. Kết quả giám định bệnh hại hạt giống nhập nội sau nhập khẩu cĩ cĩ tới 100% số mẫu hạt giống kiểm tra nhiễm Aspergillus spp. Sự cĩ mặt của các lồi nấm Aspergillus spp. trên hạt làm giảm chất lượng hạt giống, gây thối hạt khi gieo trồng và gây bệnh cho cây con. Khi mức nhiễm thấp dưới 5%, tỷ lệ nảy mầm của hạt đạt tới 91,2%. Ngược lại, khi mức nhiễm lớn hơn 20% tỷ lệ nảy mầm chỉ đạt 69,8%, tỷ lệ hạt thối, hạt cứng và tỷ lệ mầm bất bình thường tăng, tỷ lệ cây khỏe giảm. ðặc biệt, khi quan sát trên các mẫu hạt giống trước khi ủ khơng thấy sự khác nhau giữa hạt giống khoẻ và hạt giống nhiễm bệnh [8]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………22 Năm 1965, ở hợp tác xã Kiều Thượng - Nam ðàn - Nghệ An và một số vùng khác, lạc chết héo làm giảm 70% năng suất. Ở vùng trung du Bắc bộ, bệnh khá phổ biến nhưng tỷ lệ héo và gây chết thường ít hơn khoảng 10% (Lê Lương Tề, 1967) [46]. Cịn S. rolfsii hại phổ biến là nguyên nhân làm giảm năng suất lạc ở ðơng Nam Bộ, tỷ lệ bệnh 8 - 10%. Ở miền Bắc Việt Nam, trên những ruộng cục bộ tỷ lệ bệnh cĩ thể lên tới 20 - 25% (Nguyễn Thị Ly, 1996) [18]. S. rolfsii gây hại trên lạc vụ thu mạnh hơn lạc vụ xuân do thời tiết thuận lợi cho nấm phát triển, bệnh xuất hiện vào thời kỳ cây lạc chớm ra hoa đến thời kỳ đâm tia tỷ lệ bệnh cao hơn hẳn so với vụ xuân. Các giống lạc cĩ thời gian sinh trưởng ngắn, khả năng thích nghi với điều kiện ngoại cảnh tốt, thế cây đứng, tán gọn, lá nhỏ, kháng cao với bệnh héo rũ gốc mốc trắng thì tỷ lệ nhiễm bệnh cũng giảm hẳn so với các giống cĩ thời gian sinh truởng dài [8]. Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hồng và CTV (1998) [10] đã xác nhận nhĩm bệnh hại lá bao gồm đốm đen, đốm nâu, gỉ sắt là nhĩm bệnh hại phổ biến ở nước ta. Thiệt hại do bệnh gây ra lớn hơn 40% năng suất, hầu hết các giống đang trồng ở miền Bắc đều cĩ khả năng nhiễm bệnh. 2.2.2 Những nghiên cứu về biện pháp phịng trừ bệnh hại lạc ở Việt Nam Trong những năm gân đây, diễn biến thời tiết thất thường, các giống lạc nhập nội ngày càng nhiều, đồng thời việc sử dụng bừa bãi các loại thuốc trừ bệnh đã làm cho bệnh hại lạc ngày càng gia tăng và đã gây hại rất phổ biến ở nhiều vùng trong cả nước. Song song với việc nhập nội các giống lạc và để hạn chế tác hại của bệnh gây ra thì đã cĩ nhiều biện pháp phịng trừ được nghiên cứu và cơng bố. Trong những biện pháp được các nhà khoa học đưa ra thì biện pháp hố học vẫn được người dân sử dụng nhiều nhất do chi phí thấp, giá thành rẻ và tiện lợi hơn trong việc sử dụng cũng như hiệu quả về mặt tức thì. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………23 ðối với bệnh đốm lá, dùng thuốc Anvil 5 - 10EC, Carbenzim 50 WP, Til-super 300 ND,… để phun trừ . Bệnh héo rũ do vi khuẩn chưa cĩ thuốc đặc trị nên biện pháp hạn chế thiệt hại và tránh lây lan bằng cách phun hoặc rắc 2 - 3 gĩi Penac P khi làm đất. Dùng Staner 20 WP hoặc Kasugamycin 5% BTN, Kasuran 5% BTN kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện. ðối với bệnh thối gốc thân lạc thì lần đầu được ghi nhận và nghiên cứu trên lạc tại nước ta. Cơng tác phịng trừ bệnh chết cây thường gặp khĩ khăn do nấm gây bệnh xâm nhập vào bộ phận nằm dưới mặt đất như rễ, quả, tia quả,... Xử lý hạt giống bằng thuốc hố học là biện pháp rất hiệu quả và kinh tế với nhĩm bệnh chết cây lạc. Các thuốc sử dụng trong nghiên cứu là Rovral 750WG (Iprodione); Vicarben 50WP (Carbendazime); Topsin M 70WP (Thiophanate-metyl) và Viben C 50 WP (Benomyl). Kết quả nghiên cứu đã cho thấy biện pháp xử lý hạt cĩ tác dụng rõ rệt trong tăng tỷ lệ nẩy mầm, hạn chế sự xuất hiện của nấm ký sinh trên hạt, đồng thời bảo vệ hạt từ nguồn bệnh bên ngồi, từ đĩ làm tăng tỷ lệ mọc trên đồng ruộng và làm giảm tỷ lệ bệnh chết cây con (kết quả rõ nhất với bệnh thối đen cổ rễ). Với các bệnh đốm nâu do nấm Cercospora arachidicola gây ra, bệnh đốm đen do nấm Cercospora personata gây ra thì cĩ thể sử dụng các loại thuốc trừ nấm như Opus 75 EC, Carbenda 50 SC, Basvitin 50 FL pha 10 - 15ml/bình 8 lít; Polyram 80 DF, Manozeb 80 WP, dithane xanh M 45 - 80 WP: pha 30 g/bình 8 lít; Sumi Eight 12,5 WP: pha 3 - 5 g/bình 8 lít phun kỹ trên tán và cả phần gốc khi cĩ triệu chứng bệnh. Một trong những tồn tại lớn của sản xuất nơng nghiệp đang được quan tâm hiện nay là việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) cĩ nguồn gốc hĩa học. Tình trạng này nếu cứ tiếp diễn sẽ đi ngược lại mục tiêu xây dựng một nền nơng nghiệp bền vững và an tồn mà chúng ta đang nỗ lực tiến tới. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………24 Nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu ứng dụng các biện pháp sinh học để phịng chống dịch hại, trong đĩ cĩ chế phẩm sinh học để trừ bệnh hại cây trồng. Nhưng ở Việt Nam thì để khắc phục những mặt trái của thuốc hố học gây ra và hướng tới một nền nơng nghiệp sạch và bền vững thì biện pháp sinh học đã bắt đầu được các nhà khoa học nghiên cứu. Biện pháp này địi hỏi cần cĩ sự hiểu biết về các đặc điểm sinh học, sinh thái của các lồi cơn trùng, các lồi nấm, vi sinh vật cĩ ích, các loại cây trồng cĩ khả năng úc chế sự phát triển của sâu bệnh hại những nghiên cứu về biện pháp sinh học phịng trừ bệnh hại cây trồng ở nước ta cịn ít được quan tâm. Các nghiên cứu bước đầu đã cĩ những hiệu quả nhất định và được người dân chấp nhận. Hiện nay đã cĩ một số chế phẩm được bán trên thị trường cĩ khả năng phịng trừ nấm bệnh như: Vi-ðK, nhĩm nấm đối kháng Trichoderma và một số chế phẩm khác. Vi-ðK là chế phẩm sinh học cĩ tác dụng đối kháng với các nấm bệnh cĩ trong đất như: Fusarium sp, Rhizoctonia solani, Sclerotium rolfsii, Phytophthora palmivora, Pythium sp. Chế phẩm Vi-ðK đối kháng với các nấm bệnh bằng cách ký sinh trên nấm bệnh, cạnh tranh thức ăn, sản sinh ra các chất kháng sinh và enzyme tiêu diệt, ngăn cản sự xâm nhập của nấm bệnh, bảo vệ tốt bộ rễ, phịng trừ được các bệnh chết rụi và héo rũ cây. Cho đến nay, tác nhân sinh học trừ bệnh hại nghiên cứu nhiều hơn cả là nhĩm nấm đối kháng Trichoderma và sử dụng dịch chiết từ thực vật (tỏi, sả gừng...) là một hướng mới đầy triển vọng [48] * Chế phẩm từ dịch chiết thực vật ðã cĩ nhiều nghiên cứu sử dụng các loại thuốc trừ sâu bệnh cĩ nguồn gốc thảo mộc trong phịng trừ dịch hại cây trồng. Thành phần của các loại thuốc này được chiết xuất từ các lồi cây cĩ độc tính cao gây ảnh hưởng đến dịch hại. Thuốc cĩ nguồn gốc từ thảo mộc thường cĩ thời gian phân giải Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………25 nhanh, khơng gây ơ nhiễm mơi trường và đặc biệt làm giảm tính kháng thuốc của dịch hại (Trần Quang Hùng, 1999) [12]. Các loại cây trong tự nhiên đã được sử dụng như: lá cây xoan, lá thanh táo, hạt na xiêm, lá lim xanh để sản xuất chế phẩm thảo mộc như SHO2 (lá xoan), SHO5 (hạt na), cĩ thể kìm hãm hoạt động của các enzyme: Catalasie và Peroxidase, đặc biệt cĩ khả năng diệt sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, ốc bươu vàng ở nồng độ chế phẩm 30- 40 mg/l trong 5 ngày (Nguyễn Quốc Khang) (2001) [14]. Cây hành và cây tỏi là những cây gia vị giúp kích thích con người ăn ngon hơn. ðây cũng là những cây thuốc được sử dụng để chữa cảm cúm, chống rét,… nhờ mùi thơm nhưng hắc, vị cay nhưng hơi ngọt của chúng. Riêng cây sả (Citronella grass) ngồi sử dụng làm gia vị, tinh dầu sả cịn được sử dụng trong việc chữa bệnh và làm ĩng mượt tĩc [13]. * Nấm Trichoderma Việc nghiên cứu nấm Trichoderma được bắt đầu từ năm 1988 tại viện Bảo vệ thực vật. Kết quả của một số thí nghiệm trong phịng và thí nghiệm chậu vại cho thấy cĩ thể nghiên cứu sản xuất nấm Trichoderma để sử dụng trong phịng trừ nấm Corticium sasakii gây bệnh khơ vằn lúa và nấm S.rolfsii gây bệnh héo lạc (Lê Minh Thi và CTV, 1989) [25]. Năm 1990, với sự tài trợ của chương trình VNM 8910- 030 (của tổ chức “Bánh mì thế giới”) Viện BVTV đã triển khai đề tài nghiên cứu sử dụng nấm Trichoderma để phịng trừ một số nấm gây bệnh hại cây trồng nơng nghiệp. Trần Thị Thuần (1997) [26] đã điều tra thu thập được 10 nguồn nấm Trichoderma và cũng chính tác giả đã đề xuất qui trình sản xuất và sử dụng chế phẩm nấm Trichoderma để phịng trừ một số nấm gây bệnh hại cây trồng ở qui mơ thủ cơng, sử dụng các loại phế liệu như bã mía, cám gạo, bã đậu phụ,…Chế phẩm sản xuất ra vừa là chế phẩm trừ nấm sinh học, lại vừa là Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………26 nguồn phân bĩn sinh học. Theo ðỗ Tấn Dũng (2005-2006), nấm đối kháng Trichoderma cĩ thể sử dụng phịng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium solfsii) hại cây trồng cạn, hiệu quả phịng trừ cao, 86,5 % (trên cây lạc) và 94,4 % (trên cây đậu tương) trong điều kiện chậu vại. Cĩ thể sử dụng để phịng trừ bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) hại cây trồng cạn, hiệu quả phịng trừ cao, đạt 85,9% (trên cây cà chua) và 77,8 % (trên cây dưa chuột) trong điều kiện chậu vại. Chế phẩm này thực sự gĩp phần vào thực tiễn sản xuất, cĩ khả năng phịng trừ được bệnh nấm khơ vằn hại ngơ (giảm được từ 51,3%-59,8%), bệnh chảy gơm trên cam chanh và một số bệnh lan truyền qua đất, giảm bớt lượng thuốc BVTV hố học, từng nơi đã giảm được đầu vào của sản xuất, gĩp phần bảo vệ sức khoẻ người sản xuất. Theo Ngơ Bích Hảo (2004) [8]: tác giả tiến hành khảo sát hiệu quả ức chế của hai lồi nấm đối kháng Trichoderma harzianum và Trichoderma viride đối với S. rolfsii. Kết quả cho thấy cả T. viride và T. harzianum đều cĩ khả năng ức chế S. rolfsii trên mơi truờng PGA. Hiệu lực ức chế S. rolfsii của T. viride đạt 75,2% cao hơn so với T. harzianum đạt 73,4%. Hiệu lực ức chế đạt cao nhất khi T. viride được xử lý trước khi nấm S. rolfsii phát triển xâm nhập vào cây trồng Các nghiên cứu cho thấy nấm Trichoderma cĩ khả năng tiêu diệt nấm Sclerotiom rolfsii, Fusarium solani (gây bệnh thối rễ cam quýt, bệnh vàng lá chết chậm trên tiêu) và một số nấm khác như Fusarium oxysporum, Rhizoctonia solani [30]. Nấm Trichoderma spp. hiện diện gần như trong tất cả các loại đất và trong một số mơi trường khác. Chúng hiện diện với mật độ cao và phát triển mạnh ở vùng rễ cây, một số chủng cĩ khả năng phát triển ngay trên rễ. Những chủng này cĩ khả năng được bổ sung vào trong đất hay hạt giống bằng nhiều phương pháp. Theo Lê Như Cương (2004) [4], sử dụng T. viride với liều lượng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………27 90kg/ha để phịng trừ bệnh héo rũ hại lạc do nấm A. niger, S. rolfsii, Fusarium spp., R. solani gây ra cho hiệu quả cao. Năm 1996, trong thí nghiệm chậu vại khảo sát hiệu lực đối kháng của T. viride với S. rolfsii hại lạc hiệu lực phịng trừ đạt 97,1% (Trần thị Thuần, 1997) [26]. Nấm Trichoderma là loại nấm đối kháng cũng đã được sử dụng để trừ các loại nấm hại trong đất như Fusarium, Rhizoctonia, Sclerotium, Phytophthora,... là những nấm gây nhiều bệnh cho cây trồng. Những loại nấm này tích lũy nhiều và tồn tại lâu trong đất, khả năng chống chịu với các thuốc hĩa học rất cao, được coi là những nấm gây bệnh khĩ phịng trừ [30]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………28 3. ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 ðối tượng nghiên cứu Các loại bệnh hại chủ yếu do nấm và vi khuẩn 3.2 ðịa điểm và thời gian nghiên cứu - ðề tài được thực hiện tại: + Phịng thí nghiệm Bảo vệ thực vật Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ + Vườn thí nghiệm Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ + Các vùng trồng lạc phụ cận: Nghi lộc, Hưng nguyên, Diễn châu… Thời gian thực hiện: Từ tháng 12 năm 2009 đến tháng 6 năm 2010 3.3 Vật liệu nghiên cứu - Tập đồn 92 giống lạc - Chế phẩm vi sinh đối kháng Trichoderma viride nguồn từ Cơng ty TNHH ðơng Nam Á. - Chế phẩm Chitosan (Cơng ty TNHH ðơng Nam Á) - Các dịch chiết thực vật từ tỏi, hành tím - Mơi trường nuơi cấy WA, PGA - Một số thuốc để khảo nghiệm phịng trừ bệnh 3.4 Nội dung nghiên cứu - ðiều tra tình hình và thành phần bệnh hại chủ yếu trên tập đồn giống lạc tại Viện Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Bắc Trung Bộ - Xác định tên và lên danh mục thành phần bệnh hại chủ yếu trên mẫu tập đồn hạt giống lạc Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng._. nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc đen (Aspergillú niger) hại lạc vùng Hà Nội và phụ cận vụ xuân 2004", Luận văn Thạc sỹ Nơng nghiệp, Trường ðH Nơng nghiệp Hà Nội, 89 tr. 23. ðồn Thị Thanh Nhàn (1996), Giáo trình cây cơng nghiệp, NXB Nơng nghiệp. 24. ðặng Trần Phú, Lê Trường, Nguyễn Hồng Phi, Nguyễn Xuân Hiền (1977), "Tài liệu về cây lạc (ðậu phộng)", Cây Cơng nghiệp lấy dầu, tập II, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 55 – 65. 25. Lê Lương Tề, Vũ Triệu Mân (2007), Giáo trình Bệnh cây nơng nghiệp, NXB Nơng nghiệp. 26. Lê Minh Thi, Lê Bích Thủy, Dương Thị Hồng (1989), "Thơng báo kết quả bước đầu khảo nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp", Thơng tin BVTV, số 2, tr 39-42. 27. Trần Thị Thuần (1997), Nghiên cứu nấm đối kháng Trichoderma và ứng dụng trong phịng trừ bệnh hại cây trồng, Luận văn thạc sỹ nơng nghiệp. 28. Nguyễn Văn Tuất (2002), Kỹ thuật chẩn đốn và giám định bệnh hại cây trồng, NXB Nơng Nghiệp. 29. Nguyễn Kim Vân và cộng sự (2001), Bệnh nấm đất hại cây trồng, nguyên nhân và biện pháp phịng trừ. Chương trình AusAID, NXB Nơng nghiệp. 30. Ngơ Thị Mai Vi (2009), "Nghiên cứu bệnh nấm hại hạt giống lạc tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An và biện pháp sinh học phịng trừ bệnh". , Luận văn Thạc sỹ Nơng nghiệp, Trường ðH Nơng nghiệp Hà Nội, 108 tr. 31. Dương Hoa Xơ (2006), Vai trị của nấm đối kháng Trichoderma trong kiểm sốt các sinh vật gây bệnh trong đất. 32. Trung tâm đấu tranh sinh học, Tuyển tập cơng trình nghiên cứu biện pháp Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………89 sinh học phịng trừ dịch hại cây trồng (1990-1995). NXB Nơng nghiệp. B/ Tiếng Anh 33. Aronoff, Stephen (2004), 2001- 2003 Mold Aspergillus. mold-.help.org/Aspergillus.htm 34. Compendium of Crop Protection 2001, CAB International Press 35. D.J. Allen and J.M. Lenne (1998), The Pathology of Food and Pasture Legumes, ICRISAT for the Semi – Arid Tropics, CAB International, pp.1- 109. 36. Dewa Ngurat Suprapta, Made Sudana and Nyoman Arya, Application of plant extracts to control Ceratocystis fruit rot in Snake fruit, June 2001. 37. John Damicone, Extension Plant Pathologist (1999), Soilborne Diseases of Peanut, Oklahoma Cooperative Extension Service, OSU Extension Facts Press, F-7664 38. Kulwant Singh, Jens C. Frisvad, Ulf Thrane and S.B. Mathur (1991), An Illustrated Manual on Indentification of some Seed-borne Aspergilli, Fusaria, Penicillia and their Mycotoxins, DGISP for Developing Countries, ISBN 87- 7026-3175, 133p. 39. M.J. Richardson (1990), An Annotated list of seed – borne diseases, 4th Edi.,Published by International Seed Test Association (ISTA), Switzerland, pp.23-26. 40. N. Kokalis-Burelle, D. M. Porter, R. Rodríguez -K. Bana, D. H. Smith, P.Subrahmanyam eds. (1997), Compendium of peanut diseases, 2nd editor, The APS press, 94p. 41. O. Youm (2000), ” Water, soil and Agro- Biodiversity”, Project R3 More Efficient, Environmentally - friendly Crop & Pest Management Options, International Crops Research Institute for the Semi-Arid Tropics (ICRISAT), Hyderbad, Indi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………90 42. R.J. Hillocks and J.M. Waller, S.J. Kolte (1997), Soilborne Diseases of Tropical Crops, CAB International, pp. 1 - 8, 253-270 43. Score, A.J, J.W. Palfreyman, (1994), Biological control of the dry rot fungus Serpula larymans by Trichoderma species. 44. Vannacci, G. and G.E.Harman, (1978), Biocontrol of seed-borne Alternaria raphani and Alternaria brassicicola 45. Tricoderma spp. online 46. 47. 48. 49. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………91 PHỤ LỤC Bảng số liệu thời tiết từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 5 năm 2010 Trạm khí tượng Nghệ An Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 TT Nhiệt độ (0C) Ẩm độ (%) Nhiệt độ (0C) Ẩm độ (%) Nhiệt độ (0C) Ẩm độ (%) Nhiệt độ (0C) Ẩm độ (%) Nhiệt độ (0C) Ẩm độ (%) 1 20.5 93 23.3 90 25.9 89 25.4 87 25.2 92 2 19.9 96 23.8 89 27.7 75 25.0 91 26.0 94 3 19.2 95 24.4 85 27.8 73 21.0 93 26.8 91 4 20.4 88 24.6 89 27.2 76 22.5 92 27.6 87 5 22.5 89 24.3 90 27.6 72 24.2 92 31.5 73 6 22.6 90 24.9 88 27.4 74 25.3 92 32.6 70 7 18.8 96 24.7 88 22.5 90 23.6 96 31.9 72 8 17.0 89 24.7 91 20.4 94 21.5 95 30.0 85 9 19.0 84 25.4 88 16.0 83 22.1 91 31.6 77 10 21.9 86 26.5 80 13.8 82 24.9 89 27.4 84 11 19.6 94 26.6 79 16.2 74 28.8 78 26.8 92 12 15.4 87 21.2 94 18.1 83 28.8 74 27.9 88 13 13.9 78 18.3 91 20.7 88 26.1 90 28.8 84 14 15.3 74 19.1 94 23.2 88 26.4 91 29.9 84 15 17.2 81 17.9 95 24.3 88 22.4 95 28.2 85 16 16.9 91 15.3 95 21.3 93 18.9 90 29.7 82 17 17.1 85 14.0 89 19.9 89 19.9 92 30.5 80 18 16.7 88 12.5 90 20.6 92 22.0 92 29.9 80 19 18.0 86 12.9 73 21.9 86 25.1 87 30.7 72 20 19.5 91 14.2 78 24.2 85 26.7 84 33.5 84 21 20.5 94 16.9 54 23.9 90 28.5 82 33.2 61 22 21.4 93 18.4 91 24.4 90 26.2 88 33.4 53 23 17.2 93 19.5 92 25.8 89 22.2 80 31.4 68 24 17.0 94 23.6 87 26.7 90 22.0 80 27.3 85 25 17.6 95 26.9 72 21.0 73 24.1 85 28.3 84 26 16.7 95 27.4 66 19.3 70 25.6 90 29.6 77 27 19.0 85 26.1 72 18.6 81 22.7 87 30.7 73 28 20.6 85 24.2 90 20.2 81 23.9 86 31.9 66 29 21.5 89 21.9 73 25.1 89 31.5 74 30 22.3 90 23.2 85 25.2 93 30.9 79 31 22.6 91 24.5 88 33.2 62 TB 18.95 89.19 21.49 86.07 22.46 83.35 24.20 88.37 29.93 78.65 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………92 PHỤ LỤC XỬ LÝ THỐNG KÊ 1) Ảnh hưởng của dịch chiết tỏi 2% đến khả năng nảy mầm của giống lạc TB25 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN_TS FILE HT_DCT5 15/ 8/** 8:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua dich chiet toi 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V003 TLN_TS % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 565.882 188.627 54.87 0.000 2 * RESIDUAL 8 27.5000 3.43750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 593.382 53.9439 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_NM FILE HT_DCT5 15/ 8/** 8:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua dich chiet toi 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V004 TL_NM % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 263.003 87.6675 16.52 0.001 2 * RESIDUAL 8 42.4600 5.30750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 305.463 27.7693 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MBT FILE HT_DCT5 15/ 8/** 8:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua dich chiet toi 2% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V005 TL_MBT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 340.440 113.480 25.34 0.000 2 * RESIDUAL 8 35.8200 4.47750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 376.260 34.2055 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MDD FILE HT_DCT5 20/ 8/** 5:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Anh huong cua dich chiet toi 2% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V006 TL_MDD % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 79.4025 26.4675 341.52 0.000 2 * RESIDUAL 8 .619999 .774999E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 80.0225 7.27477 ----------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………93 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_DCT5 20/ 8/** 5:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Anh huong cua dich chiet toi 2% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TL_NM TL_MDD CT1 3 93.3000 1.70000 CT2 3 90.0000 2.50000 CT3 3 85.8000 5.00000 CT4 3 80.8000 8.30000 SE(N= 3) 1.33010 0.160727 5%LSD 8DF 4.66732 0.534116 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_DCT5 15/ 8/** 8:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 Anh huong cua dich chiet toi 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TL_NM 12 87.475 5.2697 2.3038 2.5 0.0011 TL_MDD 12 4.3750 2.6972 0.27839 6.2 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………94 2) Ảnh hưởng của dịch chiết tỏi 10% đến khả năng nảy mầm của giống lạc TB25 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN_TS FILE HT_DCT10 16/ 8/** 08: 25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua dich chiet toi 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V003 TLN_TS % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2482.52 827.507 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 8 6.53998 .817498 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2489.06 226.278 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_NM FILE HT_DCT10 16/ 8/** 08: 25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua dich chiet toi 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V004 TL_NM % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 486.510 162.170 39.10 0.000 2 * RESIDUAL 8 33.1801 4.14751 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 519.690 47.2445 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MBT FILE HT_DCT10 16/ 8/** 08: 25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua dich chiet toi 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V005 TL_MBT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1648.26 549.420 50.64 0.000 2 * RESIDUAL 8 86.8002 10.8500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1735.06 157.733 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MDD FILE HT_DCT10 16/ 8/** 08: 25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Anh huong cua dich chiet toi 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V006 TL_MDD % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 836.842 278.947 899.79 0.000 2 * RESIDUAL 8 2.48011 .310014 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 839.323 76.3020 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_DCT10 16/ 8/** 08: 25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Anh huong cua dich chiet toi 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 MEANS FOR EFFECT CT$ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………95 ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TL_NM TL_MDD CT1 3 93.3000 1.70000 CT2 3 85.8000 5.00000 CT3 3 81.7000 13.3000 CT4 3 75.8000 23.3000 SE(N= 3) 1.17580 0.321462 5%LSD 8DF 4.56416 1.67326 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_DCT10 16/ 8/** 08: 25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 Anh huong cua dich chiet toi 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TL_NM 12 84.150 6.8735 2.0365 2.3 0.0001 TL_MDD 12 10.825 8.7351 0.55679 5.2 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………96 3) Ảnh hưởng của dịch chiết tỏi 15% đến khả năng nảy mầm của giống lạc TB25 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN_TS FILE HT_DCT15 16/ 8/** 08: 45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua dich chiet toi 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V003 TLN_TS % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2953.04 984.347 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 8 1.37999 .172499 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2954.42 268.584 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_NM FILE HT_DCT15 16/ 8/** 08: 45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua dich chiet toi 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V004 TL_NM % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 877.402 292.467 29.78 0.000 2 * RESIDUAL 8 78.5801 9.82251 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 955.983 86.9075 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MBT FILE HT_DCT15 16/ 8/** 08: 45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua dich chiet toi 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V005 TL_MBT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1364.84 454.947 70.18 0.000 2 * RESIDUAL 8 51.8600 6.48250 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1416.70 128.791 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MDD FILE HT_DCT15 16/ 8/** 08: 45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Anh huong cua dich chiet toi 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V006 TL_MDD % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1148.94 382.980 526.42 0.000 2 * RESIDUAL 8 5.82015 .727519 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1154.76 104.978 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_DCT15 16/ 8/** 08: 45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Anh huong cua dich chiet toi 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………97 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TL_NM TL_MDD CT1 3 93.3000 1.70000 CT2 3 82.5000 9.20000 CT3 3 76.7000 19.2000 CT4 3 70.0000 27.5000 SE(N= 3) 1.80947 0.492449 5%LSD 8DF 5.83483 1.70533 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_DCT15 16/ 8/** 08: 45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 Anh huong cua dich chiet toi 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TL_NM 12 80.625 9.3224 3.1341 3.9 0.0002 TL_MDD 12 14.400 10.246 0.85295 5.9 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………98 4) Ảnh hưởng của dịch chiết hành tím 5% đến khả năng nảy mầm của giống lạc TB25 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN_TS FILE HT_DCS5 16/ 8/** 19: 08 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua dich chiet hành tím 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V003 TLN_TS % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 465.022 155.007 54.15 0.000 2 * RESIDUAL 8 22.9001 2.86251 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 487.922 44.3566 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_NM FILE HT_DCS5 16/ 8/** 19: 08 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua dich chiet hành tím 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V004 TL_NM % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 452.760 150.920 35.30 0.000 2 * RESIDUAL 8 34.2001 4.27501 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 486.960 44.2691 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MBT FILE HT_DCS5 16/ 8/** 19: 08 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua dich chiet hành tím 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V005 TL_MBT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 147.983 49.3275 10.54 0.004 2 * RESIDUAL 8 37.4400 4.68000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 185.423 16.8566 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MDD FILE HT_DCS5 16/ 8/** 19: 08 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Anh huong cua dich chiet hành tím 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V006 TL_MDD % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 135.510 45.1700 752.81 0.000 2 * RESIDUAL 8 .480012 .600015E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 135.990 12.3627 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_DCS5 16/ 8/** 19: 08 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Anh huong cua dich chiet hành tím 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………99 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TL_NM TL_MDD CT1 3 93.3000 1.70000 CT2 3 88.3000 4.20000 CT3 3 83.3000 6.70000 CT4 3 76.7000 10.8000 SE(N= 3) 1.19374 0.141423 5%LSD 8DF 3.89265 0.461166 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_DCS5 16/ 8/** 19: 08 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 Anh huong cua dich chiet hành tím 5% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TL_NM 12 85.400 6.6535 2.0676 2.4 0.0001 TL_MDD 12 5.8500 3.5161 0.24495 4.2 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………100 5) Ảnh hưởng của dịch chiết hành tím 10% đến khả năng nảy mầm của giống lạc TB25 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN_TS FILE HT_DCS10 16/ 8/** 19: 32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua dich chiet hành tím 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V003 TLN_TS % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2062.71 687.570 381.98 0.000 2 * RESIDUAL 8 14.4001 1.80001 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2077.11 188.828 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_NM FILE HT_DCS10 16/ 8/** 19: 32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua dich chiet hành tím 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V004 TL_NM % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 690.780 230.260 90.65 0.000 2 * RESIDUAL 8 20.3202 2.54002 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 711.100 64.6455 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MBT FILE HT_DCS10 16/ 8/** 19: 32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua dich chiet hành tím 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V005 TL_MBT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1430.24 476.747 49.99 0.000 2 * RESIDUAL 8 76.3000 9.53750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1506.54 136.958 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MDD FILE HT_DCS10 16/ 8/** 19: 32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Anh huong cua dich chiet hành tím 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V006 TL_MDD % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1014.18 338.060 755.40 0.000 2 * RESIDUAL 8 3.58020 .447525 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1017.76 92.5236 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_DCS10 16/ 8/** 19: 32 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………101 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Anh huong cua dich chiet hành tím 10% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TL_NM TL_MDD CT1 3 93.3000 1.70000 CT2 3 84.2000 6.70000 CT3 3 79.2000 15.8000 CT4 3 72.5000 25.8000 SE(N= 3) 0.920149 0.386232 5%LSD 8DF 3.00051 1.25946 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_DCS10 16/ 8/** 19: 32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 Anh huong cua dich chiet hành tím 10% den kha nang nay mam cua giong lac L14 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TL_NM 12 82.300 8.0402 1.5937 1.9 0.0000 TL_MDD 12 12.500 9.6189 0.66897 5.4 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………102 6) Ảnh hưởng của dịch chiết hành tím 15% đến khả năng nảy mầm của giống lạc TB25 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN_TS FILE HT_DCT15 16/ 8/** 20: 38 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua dich chiet hành tím 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V003 TLN_TS % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2953.04 984.347 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 8 1.37999 .172499 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2954.42 268.584 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_NM FILE HT_DCT15 16/ 8/** 20: 38 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua dich chiet hành tím 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V004 TL_NM % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 877.402 292.467 29.78 0.000 2 * RESIDUAL 8 78.5801 9.82251 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 955.983 86.9075 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MBT FILE HT_DCT15 16/ 8/** 20: 38 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua dich chiet hành tím 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V005 TL_MBT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1364.84 454.947 70.18 0.000 2 * RESIDUAL 8 51.8600 6.48250 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1416.70 128.791 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_MDD FILE HT_DCT15 16/ 8/** 20: 38 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Anh huong cua dich chiet hành tím 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 VARIATE V006 TL_MDD % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1148.94 382.980 526.42 0.000 2 * RESIDUAL 8 5.82015 .727519 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1154.76 104.978 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_DCT15 16/ 8/** 20: 38 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Anh huong cua dich chiet hành tím 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TL_NM TL_MDD Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp …………103 CT1 3 93.3000 1.70000 CT2 3 82.5000 9.20000 CT3 3 76.7000 19.2000 CT4 3 70.0000 27.5000 SE(N= 3) 1.80947 0.492449 5%LSD 8DF 5.90049 1.60583 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_DCT15 16/ 8/** 20: 38 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 Anh huong cua dich chiet hành tím 15% den kha nang nay mam cua giong lac TB25 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TL_NM 12 80.625 9.3224 3.1341 3.9 0.0002 TL_MDD 12 14.400 10.246 0.85295 5.9 0.0000 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2504.pdf