Khóa luận Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông á - Chi nhánh Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP “THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á -CHI NHÁNH HUẾ” SINH VIÊN THỰC HIỆN HÀ THỊ THUẬN Niên khóa: 2014-2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP "THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á -CHI NHÁNH HUẾ” Sinh viên thực

pdf93 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông á - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện: Giáo viên hướng dẫn: Hà Thị Thuận Thạc sĩ Lê Hoàng Anh Lớp: K48B TCDN Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, 05/2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời Cảm Ơn Trước hết, em xin gửi lời cám ơn đến thầy Lê Hoàng Anh đã theo sát em trong suốt quá trình thực tại ngân hàng Đông Á. Thầy đã định hướng, chỉ dẫn, sửa sai cho em một cách tận tình để hoàn thiện bài báo cáo này một cách tốt nhất có thể Đồng thời, em cũng xin cảm ơn anh chị tại ngân hàng Đông Á đã tạo điều kiện tốt nhất khi em được thực tập tại ngân hàng, đặc biệt là các anh chị trong phòng giao dịch tín dụng cá nhân của ngân hàng ĐôngÁ, anh Lê Văn Dinh-Phó phòng phát triển kinh doanh, chị Lê Thị Thúy Nhi- Nhân viên phòng phát triển kinh doanh-ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế đã chỉ dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho em một cách tận tình, tạo điều kiên tốt nhất cho em tại cơ sở thực tập, các anh chị đã chỉ dẫn góp ý, sửa sai, cung cấp tài liệu cho em ngay từ những ngày đầu mới bước chân vào ngân hàng. Em cũng xin cám ơn ban lãnh đạo trường đại học kinh tế Huế, các thầy cô giáo của khoa tài chính - ngân hàng đã tạo điều kiện cho em được thâm nhập thực tế để bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và tạo điều kiện để em hoàn thành một phần trong chương trình đào tạo của trường kinh tế. Xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè luôn bên cạnh để động viên khuyến khích em hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa này. Thực tập cuối khóa không những để em hoàn thành chương trình đào tạo của trường kinh tế mà còn là một bước chuẩn bị cho tương lai của em để em học hỏi thực tế, học hỏi nhiều thứ để em hoàn thiện bản thân hơn. Trong bài báo cáo cuối khóa này em đã cố gắng hết sức để hoàn thành, tuy nhiên em vẫn còn nhiều thiếu sót, kính mong quý thầy cô thông cảm, chỉ bảo cho em để bài báo cáo được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!!! Huế, tháng 05 năm 2018 Sinh viên thực hiện Hà Thị Thuận Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CVTD Cho vay tiêu dùng DAB Ngân hàng Đông Á DN Dư nợ NQH Nợ quá hạn DS Doanh số DSTN Doanh số thu nợ GĐ Giám đốc TMCP Thương mại cổ phần PGĐ Phó giám đốc KH Khách hàng. CMND Chứng minh nhân dân QLTD Quản lý tín dụng DVKH Dịch vụ khách hàng BP PTKD Bộ phận phát triển kinh doanh KHDN Khách hàng doanh nghiệp QTTH Quản trị tổng hợp KHCN Khách hàng cá nhân CBNV Cán bộ nhân viên HPN Hội phụ nữ TSDB Tài sản đảm bảo CSTT Chính sách tiền tệ DVTT & NQ Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ NQH Nợ quá hạn CBNV Cán bộ nhân viên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2 5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu...................................................................................2 PHẦN 2:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................3 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...............................................................3 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ...................................................................3 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. .........................................3 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ..........................................................................3 1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................4 1.1.2.3 Hoạt động khác.........................................................................................6 1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại...................................6 1.2.1 Các khái niệm có liên quan .............................................................................6 1.2.2 Đặc điểm CVTD .............................................................................................6 1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng .........................................................................7 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................7 1.2.3.2 Đối với ngân hàng thương mại .................................................................7 1.2.3.3 Đối với khách hàng ..................................................................................8 1.2.4 Đối tượng của CVTD ......................................................................................8 1.2.5 Phân loại CVTD ..............................................................................................8 1.2.5.1 Căn cứ vào đối tượng vay vốn .................................................................8 1.2.5.2 Căn cứ vào kì hạn vay ..............................................................................8 1.2.5.3 Căn cứ vào mục đích vay vốn ..................................................................8 1.2.5.4 Theo phương thức hoàn trả ......................................................................9 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.2.5.5 Theo nguồn gốc cho vay ..........................................................................9 1.2.5.6 Căn cứ vào biện pháo đảm bảo ................................................................9 1.2.6 Các biện pháp đảm bảo tín dụng tiêu dùng...................................................10 1.2.6.1 Cầm cố....................................................................................................10 1.2.6.2 Thế chấp .................................................................................................10 1.2.6.3 Bão lãnh..................................................................................................11 1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay tiêu dùng .....................................11 1.2.7.1 Chỉ tiêu định tính ....................................................................................11 1.2.7.2 Các chỉ tiêu định lượng ..........................................................................13 1.2.7.3 Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng (NQH CVTD)........................................15 1.2.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại..........17 1.2.8.1 Nhân tố chủ quan....................................................................................17 1.2.8.2 Nhân tố khách quan ................................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á-CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................20 2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế ...........................20 2.1.1 Sơ lượt về quá trình hình thành và phát triển................................................20 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........................21 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................21 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban................................................21 2.1.3 Tình hình lao động tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế ..........................23 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017......27 2.1.4.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn ..................................................................27 2.1.4.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017...........................................................................................................32 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Đông Á- Chi nhánh Huế ...........................................................................................................35 2.2.1 Các sản phẩm CVTD tại NHTM cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế..............35 2.2.1.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á –Chi nhánh Huế...........................................................................................................35 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.2.1.2 Thời hạn cho vay và thu nợ ....................................................................41 2.2.1.3 Phương thức trả nợ .................................................................................41 2.2.1.4 Mức cho vay ...........................................................................................41 2.2.1.5 Lãi suất cho vay......................................................................................41 2.2.2 Quy trình CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á- Chi nhánh Huế ................42 2.2.3 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017......................................................................................................45 2.2.3.1 Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn ............................45 2.2.3.2 Tình hình cho vay tiêu dùng theo theo kì hạn ........................................52 2.2.3.3 Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn .............................57 2.2.3.4 Tỉ lệ Nợ quá hạn CVTD năm 2015-2017...............................................61 2.2.3.5 Tỉ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2015-2017...62 2.2.3.6 Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2015-2017...............................63 2.2.3.7 Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dung từ năm 2015-2017 .......................65 2.2.3.8 Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017 .....................................67 2.3 Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á-Chi nhánh Huế...........................................................69 2.3.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................70 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................................................73 3.1 Định hướng phát triển CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á-chi nhánh Huế trong thời gian tới ......................................................................................................73 3.2 Giải pháp .........................................................................................................74 3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing truyền bá sản phẩm, hình ảnh, thương hiệu của Đông Á ............................................................................................................74 3.2.2 Có chính sách lãi suất phù hợp với từng đối tượng vay và hình thức vay ........74 3.2.3 Phát triển thêm các sản phẩm mới, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng sản phẩm.................................................................................................................75 Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 3.2.4 Hoàn thiện quy trình tín dụng .......................................................................75 3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ...............................................................75 3.2.6 Áp dụng chiến lượt khách hàng....................................................................75 3.2.7. Nâng cao chất lượng thẩm định, tìm hiểu chặt chẽ khách hàng trước khi giải ngân và giám sát chặt chẽ các khoản vay để hạn chế thấp nhất nợ xấu và nợ quá hạn ...................................................................................................................76 3.2.8 Đa dạng hóa phương thức cho vay................................................................77 3.2.9 Về đội ngũ nhân viên và ngân hàng..............................................................77 3.3 Kiến nghị ........................................................................................................................................ 78 3.3.1 Đối với các cấp chính quyền .........................................................................78 3.3.2 Đối với hội sở ngân hàng Đông Á .............................................................788 3.3.3 Đối với ngân hàng trung ương ......................................................................79 PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng Đông Á từ năm 2015-2017..................24 Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017....................................................................................................28 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017.........32 Bảng 2.4: Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn .................................45 Bảng 2.5: Tình hình cho vay tiêu dùng theo theo kì hạn .............................................52 Bảng 2.6: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn ..................................57 Bảng 2.7: Tỉ lệ Nợ quá hạn CVTD ..............................................................................61 Bảng 2.8: Tỉ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng ..........................................................63 Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng CVTD ..................................................................64 Bảng 2.10: Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng...........................................................65 Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017..........................................67 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế...................................21 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế...........................44 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015-2017 ...........................25 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua ba năm 2015-2017 .......26 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc qua ba năm 2015-2017 ..........27 Biểu đồ 2.4: Tình hình tài sản của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 ......29 Biểu đồ 2.5: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 ................................................................................................31 Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017......33 Biểu đồ 2.7: Tình hình thu nhập của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017...34 Biểu đồ 2.8: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017....35 Biểu đồ 2.9: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo đối tượng vay vốn......................48 Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ CVTD phân theo đối tượng vay vốn ...........................49 Biểu đồ 2.11: Dư nợ CVTD phân theo đối tượng vay vốn ...........................................50 Biểu đồ 2.12: Nợ quá hạn CVTD phân theo đối tượng vay vốn ..................................51 Biểu đồ 2.13: Doanh số CVTD phân theo kì hạn..........................................................53 Biểu đồ 2.14: Doanh số thu nợ CVTD theo kì hạn .......................................................54 Biểu đồ 2.15: Dư nợ cuối kì CVTD theo kì hạn............................................................55 Biểu đồ 2.16: Nợ quá hạn CVTD phân theo kì hạn ......................................................56 Biểu đồ 2.17 : Doanh số CVTD phân theo mục đích vay vốn ......................................58 Biểu đồ 2.18 : Dư nợ CVTD phân theo mục đích vay vốn ...........................................59 Biểu đồ 2.19 : Nợ xấu CVTD phân theo mục đích vay vốn .........................................61 Biểu đồ 2.20: Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................65 Biểu đồ 2.21 : Tỉ trọng thu lãi từ CVTD .......................................................................66Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Một nền kinh tế muốn phát triển một cách lâu dài và bền vững thì sự phát triển của các cá nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng và một cá nhân muốn phát triển thì cần phải có một khả năng tài chính đủ mạnh, tuy nhiên vì nhiều lý do nên nguồn lực tài chính của cá nhân đang đang hạn chế để đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân nói riêng và đất nước nói chung. Vì vậy, cần có những biện pháp tối ưu tác động vào tất cả các lĩnh vực để góp phần cung cấp vốn cho các cá nhân, tổ chức tự buôn bán hoặc để đầu tư vào cơ sở hạ tầng thu hút vốn từ bên ngoài vào để góp phần tạo ra một nền kinh tế tăng trưởng nhanh,vững chắc. Thấy được vai trò quan trọng của sự phát triển của khách hàng, và nhận thấy được khách hàng cá nhân cũng có nhu cầu rất lớn về nguồn vốn để tiêu dùng, phục vụ đời sống, phục vụ sản xuất kinh doanh và mảng cho vay tiêu dùng nàycó thể mang lại mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, giúp nó tiếp tục hoạt động và phát triển nên ngân hàng Đông Á đã và đang tập trung chú trọng vào cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân để phát triển ngân hàng hoàn thiện hơn, góp phần phát triển nền kinh tế đất nước Hiện nay, tại ngân hàng Đông Á, nguồn vốn huy động có sự biến động, tuy nhiên quy mô chưa cao, tốc độ chưa xứng với tiềm năng Qua thời gian học tập tại trường và thời gian được thực tế tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á- chi nhánh Huế, em thấy nghiệp vụ cho vay tiêu dùng rất quan trọng mà có thể có nhiều người vẫn chưa hiểu rõ, nên em chon đề tài “ Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á- Chi nhánh Huế” để mọi người được hiểu rõ hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích tình hình hoạt đông cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á_Chi nhánh Huế, giai đoạn 2015-2017. 2.2 Mục tiêu cụ thể -Khái quát cơ sở lý luận về hoạt động CVTD tại NHTM. -Phân tích, đánh giá thực trạng CVTD tại ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế từ năm 2015-2017. - Phân tích mặt tốt và hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế 2Đông Á. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD tại chi nhánh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu -NHTM và hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại 3.2 Phạm vi nghiên cứu -Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á- Chi nhánh Huế. -Thời gian: Giai đoạn 2015-2017 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau liên quan đến đề tài nghien cứu, sau đó liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã được phân tíchđể làm rõ vấn đề đang tìm hiểu.. -Quan sát, lắng nghe: Quan sát tác phong làm việc của ngân hàng, các vấn vấn đề liên quan đến cho vay tiêu dùng một cách hệ thống để thu thập thông tin, lắng nghe mọi sự chỉ dẫn, góp ý của các anh (chị) tại ngân hàng. -Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được vận dụng để thu thập thông tin làm cơ sở lựa chọn và thực hiện đề tài. -Phương pháp phân tích và so sánh: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và so sánh, đánh giá các vấn đề liên quan đến thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế. -Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp từ những thông tin đã thu thập để rút ra kết luận và đề xuất giải pháp cho những nhược điểm. 5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu và đồ thị, kết cấu của khóa luận gồm có 3 chương với những nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. Chương 2:Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đông Á-chi nhánh Huế Chương 3:Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 3PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Theo ngân hàng thế giới Ngân hàng thương mại (NHTM) chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung dài hạn; NH đầu tư, hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; NH nhà ở, cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại NH khác nữa. Theo pháp lệnh “ NH, HTX tín dụng và công ty tài chính” ban hành ngày 24/05/1990 thì “ NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Còn theo luật các tổ chức tín dụng ban hành 26/12/1997 NHTM là một doanh nghiệp thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng đó là “ hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”.. 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Đây là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại. Hoạt động huy động vốnđược phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại, bao gồm: *Vốn của ngân hàng: Là khoản vốn thuộc sử hữu của ngân hàng bao gồm vốn tự có (vốn điều lệ và quỹ dự trữ ) và vốn coi như tự có. +Vốn điều lệ là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bảng điều lệ của ngân hàng, được hình thành ngay khi ngân hàng được thành lập, được sử dụng vào mua sắm tài sản, trang thiết bị ban đầu cần thiết cho ngân hàng, góp vốn liên doanh, cho vay và thực hiện các dịch vụ khác của ngân hàng. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 4+Qũy dự trữ: Được hình thành từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro và nó được trích từ lợi nhuận sau thuế hàng năm của ngân hàng. +Vốn coi như tự có: Là khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân hàng. Bao gồm vốn cấp 1 gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi dài hạn, thặng dư vốn,... và vốn cấp 2 còn gọi là vốn tự có bổ sung gồm cổ phần ưu đai có thời hạn, các trái phiếu bổ sung và giấy nợ. * Vốn tiền gửi. Đây là nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các ngân hàng thương mại bao gồm tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và tiền gửi tiết kiệm. *Vốn đi vay: Ngân hàng vay từ NHTW, từ tổ chức tín dụng khác hoặc từ thị trường tài chính. Bao gồm: +Vay từ ngân hàng trung ương dưới hình thức chiết khấu hay tái chiết khấu các giấy tờ có giá, cho vay thế chấp hay ứng trước, +Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các tổ chức tín dụng khác: Loại vay này nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng trung ương. Thời hạn của loại vay này thường ngắn hạn không quá một tuần. + Vay từ các công ty như vay từ công ty mẹ hoặc vay ngắn hạn bằng các hợp đồng mua lại +Vay từ thị trường tài chính trong nước: Bằng cách phát hành các chứng từ có giá như chứng chỉ tiền gửi có khả năng chuyển nhượng hay trái phiếu ngân hàng. +Vay nước ngoài: Các ngân hàng thương mại có thể phát hành phiếu nợ để vay tiền từ nước ngoài, 1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng khoản vốn huy động được từ nghiệp vụ tài sản nợ. *Nghiệp vụ ngân quỹ: Nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, ngân hàng luôn giữ một lượng tiền mặt dưới dạng sau: Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 5+Tiền mặt tãi quỹ của ngân hàng: Để đảm bảo khả năng chi trả trong ngày của khách hàng. +Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại khác: Để thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng. +Tiền gửi tại ngân hành trung ương: Gồm tiền dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán để phục vụ hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng thông qua vai trò trung gian tài chính của ngân hàng trung ương. +Tiền mặt trong quá trình thu: Là khoản tiền phát sinh do thanh toán vãng lai giữa các ngân hàng, khi ngân hàng đã ghi vào bên nợ nhưng thực chất vẫn chưa nhận được tiền *Nghiệp vụ cho vay: Đây được xem là hoạt động sinh lợi chủ yếu của ngân hàng và nó rất đa dạng, phong phú như: +Cho vay ứng trước: Ngân hàng cung cấp cho người đi vay một khoản tiền vay nhất định để sử dụng trước, người đi vay phải hoàn trả lãi vào lúc hoàn trả vốn gốc. +Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trước với nhau một hạn mức tín dụng mà khách hàng được vay từ ngân hàng trong một khoản thời gian nhất định và sau đó khách hàng có thể vay làm nhiều lần trong khoản thời gian đã thỏa thuận với điều kiện tổng số tiền của cá lần vay không vượt quá hạn mức tín dụng. +Cho vay thấu chi: Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt quá số tiền dư trên tài khoản vãn lai trong một hạn mức và khoản thời gian nhất định trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng. +Cho vay chiết khấu: Ngân hàng mua lại các thương phiếu chưa đến hạn trả tiền với giá thấp hơn số tiền ghi trên thương phiếu. Khi đến hạn trả tiền, ngân hàng sẽ đòi toàn bộ số tiền ghi trên thương phiếu ở người trả tiền thương phiếu. +Cho vay thuê mua: Ngân hàng sẽ dùng vốn của mình để mua tài sản theo yêu cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã thỏa thuận và không được kết thúc hợp đồng trước hạn. Khi hết hạn, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại, tùy theo điều kiện đã thỏa thuận trước trong hợp đồng. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 6*Nghiệp vụ đầu tư: NHTM dùng vốn của mình để mua các chứng khoán hoặc đầu tư theo dự án. *Tài sản khác: Đó là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, trang thiết bị dùng cho hoạt động do ngân hàng sở hữu. 1.1.2.3 Hoạt động khác Như các nghiệp vụ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, nghiệp vụ chuyển tiền, 1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại 1.2.1 Các khái niệm có liên quan Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 số 47/2010/QH12, ”Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Cho vay tiêu dùng là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân và nó thường chiếm tỉ trọng lớn trong khoản mục thuộc tài sản có của ngân hàng. 1.2.2 Đặc điểm CVTD - Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì: Trong thời kinh tế ổn định hoặc vào các dịp lễ tết, nhu cầu vay của người tiêu dùng thường cao và ngược lại. -Quy mô CVTD nhỏ nhưng giá trị chung của khoản vay lớn: Do chỉ vay để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, mua sắm,nên quy mô nhỏ nhưng vì vay để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của mọi người nên số lượng khách hàng tìm đến để vay đông nên tạo ra giá trị khoản vay lớn -Khách hàng cá nhân kém nhạy cảm với lãi suất, họ chỉ quan tâm tới hàng tháng phải đóng vào bao nhiêu tiền, trả khoản vay trong bao nhiêu tháng -Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao: Việc xác minh thông tin tài chính của khách hàng chủ yếu dựa vào mức lương và sự xét đoán về tình hình tài chính của khách hàng. -Chi phí CVTD lớn: Ngoài việc thực hiện các bước như những khoản vay khác thì CVTD phải theo dõi các khoản đã cho vay chặt chẽ hơn vì đa số là cho vay bằng tín chấp nên rủi ro đối với các khoản vay lớn. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 7-Lãi suất cho vay tiêu dùng lớn hơn lãi suất cho vay kinh doanh: Do quy mô hợp đồng nhỏ nên chi phí để tổ chúc cho vay cao và rủi ro của cho vay tiêu dùng cũng lớn hơn và rủi ro nợ xấu cũng cao hơn các khoản cho vay khác nên kéo theo ngân hàng phải áp dụng mức lãi suất cao hơn các sản phẩm vay khác. -Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Phụ thuộc vào tình hình thu nhập của cá nhân, sự biến động của nền kinh tế, 1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế *CVTD tạo ra lợi nhuận và thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng phát triển: Hoạt động CVTD là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt khác, nhờ có hoạt động cho vay, mà các đơn vị kinh tế có thể vay của Ngân hàng để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những doanh nghiệp đủ tiền trả cho Ngân hàng mà còn có tiền gửi vào ngân hàng, nghĩa là làm tăng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh phát triển, xã hội phát triển thì các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng cũng phát triển. *Hoạt động CVTD góp phần điều hoà cung- cầu dịch vụ hàng hoá: Doanh nghiệp thì muốn hàng hóa được lưu thông dễ dàng để việc kinh doanh phát triển còn người tiêu dùng thì không đủ điều kiện để mua hàng hóa. Đó là nguyên nhân dẫn đến chu kì tuần hoàn và luân chuyển vốn của doanh nghiệp bị ngưng trệ. Ngân hàng đóng cho cả hai bên vay. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay sẽ thúc đẩyphát triển sản xuất, thì sẽ có nhiều hàng hoá. Ngân hàng cho người tiêu dùng vay để mua sắm hàng hóa như mong muốn. Như vậy hoạt động cho vay của ngân hàng đã góp phần điều hoà cung cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ ... i Tổng số lao động Nam Nữ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015-2017 Qua bảng2.1 và biểu đồ 2.1, ta thấy qua 3 năm lao động nữ luôn lớn hơn lao động nam. Năm 2015 số lao động nữ chiếm 61,667% trong tổng lao động. Đến năm 2016 số lao động nữ chiếm 61,538% tăng 3 người, tức tăng 8,11 % so với năm 2015 còn lao động nam giảm 2 người tức giảm 8,69565% so với năm 2015 .Đến năm 2017, số lao động nữ giảm xuống 15 người, giảm 37,5% so với năm 2016, lao động nam cũng giảm xuống 12 người tức giảm 48% so với lao động nam năm 2016. Do đặc thù công việc là phải tiếp xúc nhiều với khách hàng và công việc ở ngân hàng đòi hỏi tính tỉ mĩ, chịu đựng, kiên nhẫn nên phù hợp với nữ hơn nên cơ cấu lao động ở ngân hàng nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 26 +Xét theo trình độ chuyên môn: 0 10 20 30 40 50 60 70 2014 2015 2016 2017 Năm Ng ườ i Đại học, cao đẳng Trung cấp, sơ cấp Lao động phổ thông Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua ba năm 2015-2017 Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.2: Đại đa số nhân viên ở ngân hàng đều tốt nghiệp Đại học cao đẳng và cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn cũng biến động tăng từ năm 2015 đến 2016 và giảm từ 2016 đến 2017 cụ thể vào năm 2015 lao động Đại học cao đẳng chiếm đến 90% còn lại trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông chiếm lần lượt một tỉ lệ nhỏ là 8,3333% và 1,6667%. Đến năm 2016, chỉ có lao động trình độ cao đẳng Đại học biến động tăng 5 người chiếm 9,25926% so với năm 2015. Đến năm 2017, lao động đại học, cao đẳng giảm 6%, tức giảm 10,17% so với năm 2016 còn lao động trung cấp, sơ cấp giảm 2 người, giảm 40% so với năm 2016, không còn lao động phổ thông. Cũng dễ hiểu được vì sao lực lượng đại học, cao đẳng chiếm đại đa số là do đây là công việc cần đến trí tuệ, khả năng phân tích kĩ càng, giao tiếp tốt và chịu khó nên trình độ, cao đẳng đại học luôn được ưu tiên tuyển chọn.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 27 +Về tính chất công việc: 0 10 20 30 40 50 60 Trực tiếp Gián tiếp Tính chất công việc Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc qua ba năm 2015-2017 Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.3: Đa số nhân viên đều là lao động trực tiếp (91.667%) do công việc ở ngân hàng chủ yếu gặp trực tiếp khách hàng chỉ có một bộ phân nhỏ hiếm khi gặp khách hàng mà thôi (8,3333 %). Lao động trực tiếp năm 2016 tăng 2 người so với năm 2015, tương đương 3,63636 % còn lao động gián tiếp tăng 3 người tương đương 60%. Đến năm 2017, lao động trực tiếp giảm 15 người tương đương giảm 26,32 % so với năm 2016 và lao động gián tiếp giảm 2 người tương đương 25%. 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017 2.1.4.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng sẽ cung cấp cho ta về tình hình của ngân hàng trong giai đoạn ta tìm hiểu, vì đây là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động của ngân hàng để tìm biết được tình trạng hiện hành của ngân hàng, có biện pháp thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 28 Bảng 2.2 :Tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 (Đơn vị :triệu đồng) Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 GT Tỉ trọng (%) GT Tỉ trọng (%) GT Tỉ trọng (%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) I. Tài sản 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30,000 -16.053 -2,09 1. Tiền mặt tại quỹ 10.574 1,79 16.125 2,100 14.715 1,96 5.551 52,497 -1.410 -8,74 2. Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 8.506 1,44 14.898 1,94 14.898 1,981 6.392 75,147 0 0,00 3. Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 459.630 77,81 605.889 78,90 620.127 82,478 146.259 31,821 14.238 2,35 4. Tài sản cố định 14.531 2,46 13.823 1,80 12.950 1,722 -708 -4,872 -873 -6,32 5. Tài sản có khác 97.467 16,50 117.185 15,26 89.177 11,861 19.718 20,230 -28.008 -23,90 II. Nguồn vốn 590.708 100,0 767.920 100,0 751.867 100,00 177.212 30,000 -16.053 -2,09 1. Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 525.931 89,0 697.118 90,8 683.163 90,86 171.187 32,549 -13.955 -2,00 2. Phát hành giấy tờ có giá 15.217 2,6 15.358 2,0 15.358 2,25 141 0,927 0 0,00 3. Vốn và các quỹ 14.118 2,4 20.811 2,7 19.750 128,60 6.693 47,408 -1.061 -5,10 4. Tài sản nợ khác 35.442 6,0 34.633 4,5 33.596 170,11 -809 -2,283 -1.037 -2,99 (Nguồn: Phòng Phát triển kinh doanh KHCN DAB-chi nhánh Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 29 Dựa vào bảng 2.2 ta có một số nhận xét : Về tình hình tài sản : Nhìn chung từ năm 2015 đến 2016 tài sản của chi nhánh Đông Á tại Huế tăng từ năm 2015 đến 2016 là 177.212 triệu đồng (tức tăng 30%) còn từ năm 2016 đến 2017 giảm 16.053 triệu đồng (tương ứng giảm 2,09%). Cụ thể như sau: 0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 700.000 800.000 900.000 2015 2016 2017 Năm Tr iệ u đồ ng I. Tài sản 1. Tiền mặt tại quỹ 2. Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 3. Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 4. Tài sản cố định 5. Tài sản có khác Biểu đồ 2.4: Tình hình tài sản của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 Từ năm 2015 đến 2016: Tiền mặt tại quỹ tăng 5.551 triệu đồng (tương ứng 52,497% so với năm 2015). Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng tăng 6.392 triệu đồng (tương ứng 75,147%). Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân tăng 146.259 triệu đồng (tương ứng tăng 31,821%). Tài sản khác tăng 19.718 triệu đồng (tương ứng tăng 20,230%) chỉ có tài sản cố định giảm nhẹ là 708 triệu đồng (tương ứng giảm 4,872% so với năm 2015). Từ năm 2015 đến năm 2016 nền kinh tế có nhiều biến động dẫn đến ngành ngân hàng cũng biến động theo, với các chính sách điều tiết nền kinh tế nói chung và nành ngân hàng nói riêng đã góp phần làm ổn định nền kinh tế. Do nhà nước đang tạo mọi điều kiện để thúc đẩy sự phát triển kinh tế bằng chính sách giảm nhẹ lãi suất và duy trì tương đối ở mức thấp kích thích mọi người sản xuất, tiêu dùng dẫn đến các cá Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 30 nhân, tổ chức muốn mở rộng sản xuất kinh doanh làm tăng khoản mục cho vay của tổ chức kinh tế và cá nhân. Các tổ chức, cá nhân đang nhận được các điều kiện ưu đãi từ chính phủ để phát triển sản xuất nên họ làm ăn có lãi lại gửi vào ngân hàng làm tăng lượng tiền mặt tại quỹ của ngân hàng và lúc này, ngân hàng tăng cường lượng tiền dự trữ tại ngân hàng nhà nước, ta nhận thấy rằng lượng tiền gửi NHNN tại ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tài sản của ngân hàng (1,44% so với tổng tài sản) là do ngân hàng Đông Á chuyển tiền tập trung về hội sở chính nên tiền gửi tại NHNN và tổ chức tín dụng ít hơn so với các loại tài sản khác Tài sản khác của ngân hàng bao gồm các khoản phải thu, các khoản lãi,Tại ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế, tài sản khác chiếm 16,5 % trong cơ cấu tài sản và tăng trong giai đoạn 2015 đến 2016 do tình hình kinh tế đang diễn biến tốt trong giai đoạn này nên nguồn lãi thu được tăng lên làm khoản mục tài sản khác cũng tăng lên . Tài sản cố định giảm do trong giai đoạn này do ngân hàng đầu tư vào cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng nhằm thu hút khách hàng. Từ năm 2016 đến 2017, Việt Nam chịu nhiều tác động tiêu cực từ bối cảnh bên ngoài, nổi bật là hạn hán, thiên tai và kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm hơn so với dự báo; tăng trưởng thương mại đạt thấp; giá dầu thô thất thường; nhu cầu và giá nông sản giảm mạnh kéo theo sự khó khăn của ngành ngân hàng dẫn đến tài sản giảm 16.053 triệu đồng (tương ứng giảm 2,09%) so với năm 2016 kéo theo sự sụt giảm lượng tiền gửi của các tổ chức, cá nhân vào ngân hàng từ 16.125 triệu xuống 14.715 triệu đồng, giảm 1.410 triệu đồng (tương đương 8,75%), lượng tiền gửi vào tổ chức tín dụng và ngân hàng nhà nước không đổi và tài sản khác giảm so với năm 2016 là 28.008 triệu đồng (tương đương 23,9%). Từ năm 2016 đến 2017 NHNN đã khá ráo riết thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trên tinh thần: Cố gắng giữ nguyên mức lãi suất điều hành, hỗ trợ, giảm bớt áp lực về giới hạn an toàn (các chỉ tiêu an toàn được quy định với thời hạn, lộ trình cụ thể kích thích Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 31 các tổ chức cá nhân đi vay làm lượng tiền cho các tổ chức kinh tế cá nhân vay tăng 14.238 triệu đồng (tương ứng 2,05%) so với năm 2016. Về tình hình nguồn vốn: Do chịu sự tác động của sự bất ổn kinh tế nên sự thay đổi của nguồn vốn trong giai đoạn 2015-2017 cũng tương tự như tài sản. Từ 2015 đến 2016 tăng mạnh lên 177.212 triệu đồng (tức tăng 30%) còn từ năm 2016 đến 2017 giảm nhẹ 16.053 triệu đồng (tương ứng giảm 2,09%) so với năm 2016, cụ thề: 0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 700.000 800.000 900.000 II. Nguồn vốn 1. Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 2. Phát hành giấy tờ có giá 3. Vốn và các quỹ 4. Tài sản nợ khác Nguồn vốn Tr iệ u đồ ng 2015 2016 2017 Biểu đồ 2.5: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 Trong năm 2016, tiền gửi tăng 171.187 triệu đồng (tương ứng 32,549%) so với năm 2015 và trong năm 2017 lượng tiền gửi giảm 13.955 triệu đồng (tương ứng giảm 2%) so với năm 2016, vốn và các quỹ giảm 6.693 triệu đồng (tương ứng 47,408%) so với năm 2015 và trong năm 2017 giảm 1.061 triệu đồng (tương ứng giảm 5,1%) so với năm 2016. Tài sản nợ khác giảm 809 triệu đồng (tương ứng giảm 2,283%) so với năm 2015 và trong năm 2017 giảm 1.037 triệu đồng (tương ứng giảm 2,99 %) so với năm 2016. Việc phát hành giấy tờ có giá chiếm tỉ trọng nhỏ chỉ chiếm khoản 2,5% trong cơ cấu nguồn vốn nhưng vẫn là nguồn vốn quan trọng trong chi nhánh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 32 2.1.4.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017 Bảng 2.3 : Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 GT Tỉ trọng (%) GT Tỉ trọng (%) GT Tỉ trọng (%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) Thu nhập 67.234 100,000 70.250 100,000 67.889 100,000 3.016 4,486 -2.361 -3,361 - Thu lãi cho vay 65.359 97,212 68.110 96,954 65.754 96,855 2.751 0,148 -2.356 -3,459 - Thu lãi tiền gửi 0 0,00 0 0,000 0 0,000 0 0,000 0 0,000 - Thu nhập từ DVTT & NQ 1.869 2,780 2.125 3,025 2.125 3,130 256 13,697 0 0,000 - Thu từ hoạt động khác 6 0,008 15 0,021 10,000 0,015 9 150 -5 -33,333 Chi Phí 41.849 100,000 48.309 100,000 48.832 100,000 6.460 15,436 523 1,083 - Chi trả lãi tiền gửi 25.155 60,109 27.255 56,418 27.245 55,793 2.100 8,348 -10 -0,037 - Chi lãi phát hành giấy tờ có giá 1.393 3,329 1.495 3,095 1.655 3,389 102 7,322 160 10,702 - Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 297 0,710 336 0,696 345 0,707 39 13,131 9 2,679 - Chi hoạt động khác 15.004 35,853 19.223 39,792 19.587 40,111 4.219 28,119 364 1,894 Lợi nhuận 25.385 60,658 21.941 45,418 19.057 39,026 -3.444 -13,566 -2.884 -13,144 (Nguồn: Phòng Phát triển kinh doanh KHCN DAB-chi nhánh Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 33 0 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 2015 2016 2017 Năm Tr iệ u đồ ng Chi Phí - Chi trả lãi tiền gửi - Chi lãi phát hành giấy tờ có giá - Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ - Chi hoạt động khác Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 Về chi phí: Dựa vào bảng 2.3 và sơ đồ 2.6 ta thấy được: Tổng chi phí nhìn chung tăng từ năm 2015 đến 2017. Từ năm 2015 đến 2016 chi phí tăng 6.460 triệu đồng (tương ứng 15,436%). Từ năm 2016 đến 2017 chi phí cũng tăng nhẹ là 523 triệu đồng(tương ứng 1,083%). Chi trả lãi tiền gửi luôn chiếm gía trị cao nhất và tăng triệu đồng là 2.100 triệu đồng (tương ứng 8,348% so với năm 2015) và từ năm 2016 đến 2017 giảm triệu đồng (tương ứng 3,037%). Chi trả lãi tiền gửi trong giai đoạn này cao đặc biệt trong năm 2015-2016 là do tác động tốt của nền kinh tế làm ngân hàng tăng cường huy động vốn nên chi trả lãi tiền gửi cao là điều chắc chắn. Chi lãi phát hành giấy tờ có giá chiếm một tỉ lệ rất thấp trong tổng chi phí của ngân hàng, chỉ gần 3% so với tổng chi phí của năm và tăng từ năm 2015 đến 2017.Từ 2015 đến 2016 tăng 102 triệu đồng (tương ứng 7,322% so với năm 2015) và từ 2016 đến 2017 nó cũng tăng 160 triệu đồng (tương ứng 10,702 % so với năm 2016). Chi cho hoạt động thanh toán và ngân quỹ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu chi phí (khoảng 0,7%) tăng từ 2015 đến 2016 là 39 triệu đồng (tương ứng tăng 13,131%) và từ năm 2016 đến 2017 chỉ tăng 9 triệu đồng (tương ứng 2,679%) cho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 34 thấy ngân hàng đang đầu tư để cải thiện tốt hơn dịch vụ thanh toán và ngân quỹ để thu hút khách hàng đặc biệt trong năm 2015-2016. Chi cho hoạt động khác chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu chi phí, có thề đó là tăng cường chi cho hoạt động marketting, chi cho cán bộ công nhân viên, đầu tư máy móc, tỉ lệ này tăng cao từ năm 2015 đến 2016 là 28,119% so với năm 2015 và tăng 1,894 % (tăng 364 triệu đồng) so với năm 2016. Về thu nhập: Ta thấy thu lãi cho vay chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng thu nhập (trên 95%) và có sự biến động nhẹ từ năm 2015-2017. Từ 2015 đến 2016 là tăng nhẹ là 2.751 triệu đồng (tương ứng tăng 0,148%) và từ năm 2016 đến 2017 giảm 2.356 triệu đồng (tương ứng 3,459%). Hầu như không có thu lãi từ tiền gửi .Từ năm 2015 đến 2016, thu nhập từ DVTT & NQ tăng 256 triệu đồng (tương ứng 13,697%) .Và từ năm 2016 đến 2017 ổn định. Mặc dù thu nhập từ DVTT & NQ chiếm một tỉ trọng rất nhỏ nhưng nó mang lại một nguồn thu nhập khá ổn định cho ngân hàng. Thu nhập từ các hoạt động khác tăng cao từ năm 2015 đến 2016, tăng 150% (tương ứng 9 triệu đồng) và giảm từ 2016 đến 2017 là 5 triệu (tương ứng 33,333%). Có được kết quả này do ngân hàng đã bỏ ra một lượng chi phí khá lớn để đầu tư vào hoạt động này như đầu tư vào dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và mở rộng thêm thêm nhiều phương thức cho vay, nhiều đối tượng vay khác để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. 0 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 70.000 80.000 2015 2016 2017 Năm Tr iệ u đồ ng Thu nhập - Thu lãi cho vay - Thu lãi tiền gửi - Thu nhập từ DVTT & NQ - Thu từ hoạt động khác Biểu đồ 2.7: Tình hình thu nhập của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 35 Về lợi nhuận: Lợi nhuận của ngân hàng giảm liên tục từ năm 2015-2017.Từ năm 2015 đến 2016 giảm 3.444 triệu đồng (tương ứng13,566 %) và giảm từ 2016 đến 2017 là 2.884 triệu đồng (tương ứng giảm 13,144%). Ta thấy tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của thu nhập nên ngân hàng liên tục lỗ từ năm 2015-2017. Vì vậy việc cắt giảm chi phí đang được ban lãnh đạo chú trọng để làm tăng lợi nhuận hoạt động của ngân hàng. Mặc dù hoạt động bị lỗ nhưng Đông Á đang chiếm được lòng tin của rất nhiều khách hàng và kết quả hoạt động đang ngày càng được cải thiện. 0 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 70.000 80.000 2015 2016 2017 Năm Tr iệ u đồ ng Thu nhập Chi phí Lợi nhuận Biểu đồ 2.8: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế 2.2.1 Các sản phẩm CVTD tại NHTM cổ phần Đông Á- Chi nhánh Huế 2.2.1.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế Hiện nay, tại ngân hàng Đông Á có các sản phâm cho vay tiêu dùng phổ biến sau: *Vay tiêu dùng, sinh hoạt: Giúp cho khách hàng và gia đình để có tiền để chi trả học phí, cưới hỏi, du lịch, mua laptop, mua xe trang trải các chi phí phát sinh đột xuất khi ốm đau, điều trị bệnh Mô tả sản phẩm  Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu của Khách hàng  Loại tiền cho vay: VNĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36  Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank  Thời hạn cho vay: 12, 24 & 36 tháng  Phương thức trả nợ: Trả vốn hàng kỳ, lãi trên dư nợ thực tế. - Đối tượng và điều kiện vay vốn  Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ KT3, cư trú cùng địa bàn CN/PGD DongA Bank có thực hiện cho vay tiêu dùng sinh hoạt.  Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Có mức thu nhập ổn định bảo đảm hoàn trả nợ vay.  Có tài sản thế chấp, cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh. - Thủ tục vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).  Bản sao CMND/ hộ chiếu & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.  Bảng giải trình việc sử dụng vốn vay và nguồn trả nợ.  Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập (bảng lương, hợp đồng cho thuê nhà...).  Chứng từ liên quan đến tài sản đảm bảo. *Vay trả góp chợ của DongA Bank, các tiểu thương nay sẽ không còn chịu áp lực phải “vay nóng” khi cần thêm vốn kinh doanh. DongA Bank là ngân hàng duy nhất hiện nay giới thiệu dịch vụ này nhằm hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn của tiểu thương Mức cho vay: Tối đa 50 triệu đồng  Loại tiền cho vay: VNĐ  Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank  Thời hạn cho vay: 30 - 180 ngày (tối đa 30 ngày cho một đợt nhận nợ)  Phương thức trả nợ: Trả nợ (vốn + lãi) hàng ngày  Tài sản đảm bảo: Quyền sử dụng sạp. - Đối tượng và điều kiện vay vốn  Tiểu thương tại các chợ (cùng địa bàn với các Chi nhánh DongA Bank đang thực hiện cho vay trả góp chợ).  DongA Bank cho vay trực tiếp tới tiểu thương trên cơ sở có sự giám sát của Ban Quản Lý chợ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 -Thủ tục vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ (mẫu DongA Bank).  Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.  Bản sao chủ quyền sạp.  Danh sách tiểu thương vay tiền có xác nhận của Ban Quản Lý chợ trong đó BQL sẽ xác nhận số địa chỉ sạp, chủ quyền sạp và trị giá sạp. *Vay cầm cố sổ tiết kiệm để vay tiền cho các nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng: bổ sung vốn đầu tư, bảo lãnh cho người thân vay ngân hàng, cho con cái đi du học - Mô tả sản phẩm  Mức cho vay: Tối đa 90% trị giá Sổ tiết kiệm Đông Á.  Loại tiền cho vay: VNĐ.  Lãi suất: Theo quy định của DongA Bank tại từng thời điểm.  Thời hạn cho vay: Bằng thời hạn còn lại của Sổ tiết kiệm, tối đa 12 tháng.  Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ. - Đối tượng và điều kiện vay vốn  Cá nhân sở hữu hợp pháp Sổ tiết kiệm Đông Á.  Cá nhân được bên thứ 3 bảo lãnh trên cơ sở cầm cố Sổ tiết kiệm Đông Á.  Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank.  Có tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm mở tại DongA Bank. - Thủ tục vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).  CMND/ Hộ chiếu (bản photo và đối chiếu bản chính).  Sổ tiết kiệm Đông Á. *Vay tiêu dùng trả góp hàng tháng, không cần tài sản thế chấp là sự lựa chọn đầy tiện lợi chi cho các nhu cầu cấp thiết trong đời sống mà không có dự tính trước. Với mức cho vay tối đa 10 tháng lương nhưng không vượt quá 50 triệu đồng. Trả góp hàng tháng (lãi gộp) và ngân hàng cho vay không cần tài sản đảm bảo(tín chấp). -Mô tả sản phẩm  Mức cho vay: Tối đa 10 tháng lương nhưng không vượt quá 50 triệu đồng  Loại tiền cho vay: VNĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38  Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank  Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng  Phương thức trả nợ: Trả góp hàng tháng (lãi gộp).  Hình thức cho vay: Tín chấp. - Đối tượng và điều kiện vay vốn  Cán bộ - CNV của các đơn vị có Hợp đồng liên kết với DongA Bank  Có hộ khẩu/ KT3 cùng địa bàn với DongA Bank  Có mức thu nhập ổn định, đảm bảo hàng tháng trả góp không quá 50% tổng thu nhập  Thời gian vay không vượt quá thời hạn còn lại của Hợp đồng lao động  Người vay không có dư nợ vay bằng hình thức trừ lương tại đơn vị  Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký Hợp đồng liên kết  Hàng tháng đơn vị đồng ý trích lương người vay chuyển trả cho DongA Bank -Thủ tục vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của đơn vị chủ quản (mẫu DongA Bank).  Bản sao CMND/ hộ chiếu & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.  Xác nhận mức lương người vay từ Ban Lãnh Đạo doanh nghiệp.  Danh sách chi lương 3 tháng gần nhất.  Đơn vị có hồ sơ vay từ 5 cá nhân.  Hợp đồng liên kết giữa DongA Bank - Doanh nghiệp. * Vay sản xuất kinh doanh : Giúp phát triển mô hình sản xuất kinh doanh,có thể làm chủ mà không lo lắng về nhu cầu thiếu hụt nguồn vốn. -Mô tả sản phẩm  Mức cho vay: Tùy theo nhu cầu, quy mô kinh doanh và khả năng trả nợ của Khách hàng.  Loại tiền cho vay: VNĐ  Lãi suất: Theo quy định của DongA Bank tại từng thời điểm.  Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.  Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 39 - Đối tượng và điều kiện vay vốn  Cá nhân là người Việt Nam có cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể, tiểu thương... có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Có mục đích kinh doanh rõ ràng, phương án kinh doanh khả thi.  Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Có khả năng tài chính hoàn trả nợ vay, có một phần vốn tham gia vào dự án.  Có tài sản thế chấp cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh. - Thủ tục vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).  Phương án sản xuất kinh doanh/ giải trình sử dụng vốn vay.  Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.  Bản sao Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký kinh doanh, GCN đủ điều kiện kinh doanh hoặc GCN hộ kinh doanh cá thể.  Các tài liệu liên quan đến việc sử dụng vốn vay: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn.  Báo cáo tài chính, tờ khai thuế VAT hoặc biên lai nộp thuế, các báo cáo kinh doanh.  Bản sao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp/ cầm cố. *Vay du học : Với nhu cầu mở rộng tri thức của các khách hàng hiếu học, Đông Á tạo điều kiện cho khách hàng có thể thỏa mãn niềm đam mê học hỏi của mình bằng cách xây dựng nên gói sản phẩm vay du học để tài trợ tối đa cho nền tri thức của đất nước - Mô tả sản phẩm  Mức cho vay: Tối đa 100% chi phí du học bao gồm cả học phí và sinh hoạt phí.  Loại tiền cho vay: VNĐ.  Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank.  Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm.  Phương thức trả nợ: Trả vốn định kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ. oNgắn hạn: Vốn cuối kỳ, lãi tháng. oTrung dài hạn: Vốn hàng kỳ, lãi hàng tháng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 40 - Đối tượng và điều kiện vay vốn  Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ KT3, cư trú cùng địa bàn DongA Bank.  Cá nhân là thân nhân (ông/bà, cha/mẹ, anh/chị...) của người đi du học.  Có khả năng trả nợ vay.  Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.  Có tài sản đảm bảo: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh. -Thủ tục vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).  Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.  Bảng thuyết minh mục đích sử dụng vốn vay, bảng giải trình việc vay vốn của cá nhân.  Tài liệu liên quan đến du học sinh: Passport, chương trình học, giấy chấp thuận và thông báo đóng học phí của nhà trường.  Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của người vay: Bảng lương đối với công nhân viên chức (có xác nhận của thủ trưởng đơn vị) hoặc nếu là Khách hàng kinh doanh tự do thì gởi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + các biên lai nộp thuế...  Bản sao các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp. *Vay xây dựng, sửa nhà: Để giúp cho khách hàng có được ngôi nhà như mơ ước, Đông Á đưa ra sản phẩm cho vay xây, sửa nhà để đáp ứng mong ước của những khchs hàng đang thiếu hụt về tài chinh.  Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của Khách hàng  Loại tiền cho vay: VNĐ  Lãi suất: Theo quy định của DongA Bank tại từng thời điểm  Thời hạn cho vay: oVay xây dựng: Tối đa 10 năm oVay sửa chữa: Tối đa 5 năm  Phương thức trả nợ: Trả vốn định kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 - Đối tượng và điều kiện vay vốn  Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ KT3, cư trú cùng địa bàn DongA Bank.  Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank.  Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.  Có tài sản đảm bảo: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh. -Thủ tục vay vốn.  Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).  Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.  Bảng thuyết minh mục đích sử dụng vốn vay, bảng giải trình việc vay vốn của cá nhân.  Tài liệu liên quan đến việc sử dụng vốn vay: Hợp đồng giao nhận thầu, bảng dự toán xây dựng.  Xác nhận thu nhập: Bảng lương đối với công nhân viên chức (có xác nhận của thủ trưởng đơn vị) hoặc nếu là Khách hàng kinh doanh tự do thì gởi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + các biên lai nộp thuế...  Bản sao các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp. 2.2.1.2 Thời hạn cho vay và thu nợ Khách hàng và ngân hàng sẽ thỏa thuận với nhau sao cho khách hàng có khả năng trả nợ vào cuối kì và ngân hàng thì có thể thu hồi được vốn gốc của mình. Thông thường, thời hạn cho vay là 12, 24 & 36 tháng. 2.2.1.3 Phương thức trả nợ -Trả vốn và lãi hàng kỳ được quy định rõ trong hợp đồng tín dụng . 2.2.1.4 Mức cho vay -Phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng để ngân hàng đưa ra mức cho vay phù hợp . 2.2.1.5 Lãi suất cho vay Mức lãi suất khác nhau vào mỗi thời điểm, tùy thuộc vào diễn biến của thị trường và phù hợp với quy định hiện hành của DongA Bank (được quy định rõ tại hợp đồng tín dụng. Lãi suất cho vay sẽ được thỏa thuận trước khi 2 bên kí hợp đồng và Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42 được ghi vào Hợp đồng vay vốn. Kể cả lãi suất khi khách hàng chưa có khả năng trả nợ. 2.2.2 Quy trình CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á- Chi nhánh Huế Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn. Để có thể hiểu được nhu cầu hiện tại của khách hàng về vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành gặp gỡ khách hàng, tư vấn cho khách hàng những thắc mắc về các vấn đề liên quan đến CVTD như hạn mức cho vay, phương thức hoàn trả, thời gian trả,Một bộ hồ sơ CVTD bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn CMND (dưới 15 năm) và hộ khẩu của các đối tượng liên quan trên hồ sơ. -Các giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc tài sản đảm bảo của người vay -Các giấy tờ liên quan tới từng sản phẩm vay cụ thể theo yêu cầu của ngân hàng Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng. Nhân viên phát triển kinh doanh tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, đã phù hợp với quy định của ngân hàng chưa, nếu chưa thì yêu cầu khách hàng cung cấp lại cho đầy đủ để đáp ứng điều kiện cho vay. Bước 3: Thẩm định hồ sơ khách hàng Nhân viên thẩm định khách hàng trực tiếp gặp khách hàng của mình để kiểm tra tính chính xác của hồ sơ, kiểm tra về tình hình hiện tại của khách hàng và của người bão lãnh để có nắm rõ hơn về khách hàng. Bước 4: Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay Sau khi thẩm định, nếu hồ sơ là hợp lệ thì nhân viên thẩm định tín dụng sẽ bổ sung thêm một số giấy tờ cần thiết như giấy nhận nợ, lịch trả nợ và trình hồ sơ lên giám đốc chi nhánh để xem xét khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không, hạn mức có thể cho khách hàng vay, Bước 5: Thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng Sau khi đã trình hồ sơ lên giám đốc chi nhánh và đã được duyệt và được cấp tín dụng thì nhân viên phát triển kinh doanh sẽ thông báo cho khách hàng của mình được biết về hạn mức, phương thức trả, thời gian ,.. của khoản vay. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 43 Bước 6: Nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên điền đầy đủ hồ sơ vay vào hệ thống thông tin của DAB để baó cáo cho hội sở và cũng để thuận tiện hơn cho việc theo giỏi khoản nợ. Bước 7: Nhân viên hỗ trợ tín dụng soạn thảo hợp đồng tín dụng và điền đầy đủ thông tin để tiến hành kí với khách hàng.. Bước 8: Hợp đồng tín dụng sẽ được trình lên giám đốc hoặc phó giám đốc chi nhánh để duyệt và kí kết hợp đồng với khách hàng. Bước 9: Nhân viên hỗ trợ tín dụng, giao dịch viên sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng vay bằng hình thức nhận tiền trực tiếp hoặc qua thẻ ATM tùy theo khách hàng mong muốn. Bước 10: Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay của khách hàng. Sau khi giải ngân cho khách hàng, nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên sẽ lưu hồ sơ tại kho hồ sơ của khách hàng để tiện cho việc theo dõi khách hàng và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Bước 11: Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng. Sau khi giải ngân, các khoản vay sẽ được theo dõi xem có thực hiện mục đích như rong hợp đồng cam kết hay không. Sau khoản 1 tháng tính từ lúc giải ngân, cán bộ tín dụng sẽ viết báo cáo sau cho vay, sau đó cứ mỗi 3 tháng lại viết báo cáo một lần để đánh giá về tình hình hiện tại của khách hàng. Cuối tháng, cán bộ tín dụng phải nhắc nhở khách hàng nộp tiền để thu hồi vốn và lãi về nộp cho ngân hàng. Bước 12: Tái thẩm định khách hàng Để hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại của khách hàng , các khoản tiền khách hàng trả có đúng hạn không,đảm bảo cho nguồn vốn giải ngân của ngân hàng vẫn có khả năng thu hồi. Bước 13: Thanh lý hợp đồng. Sau khi khách hàng đã nộp đầy đủ vốn gốc và lãi cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết thanh lý hợp đồng cho khách hàng để , trả lại TSĐB cho khách hàng nếu có và lưu hồ sơ vào kho kết thúc cuộc giao dịch. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 Bước Công việc Nhân viên thực hiện 1 Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn Tiếp nhận hồ sơ Thẩm định hồ sơ Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay Thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng Điền đầy đủ hồ sơ vay vào hệ thống thông tin của DAB Soạn thảo hợp đồng tín dụng và điền đầy đủ thông tin Duyệt và kí kết hợp đồng với khách hàng Giải ngân cho vay Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay của khách hàng Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng Tái thẩm định khách hàng Thanh lý hợp đồng Nhân viên phát triển kinh doanh 2 Nhân viên phát triển kinh doanh 3 Nhân viên thẩm định tín dụng 4 GĐ chi nhánh 5 Nhân viên hỗ trợ tín dụng 6 Nhân viên hỗ trợ tín dụng/ Giao dịch viê...tăng 0,103% và từ năm 2016-2017 tăng 0,061%. Do trong thời gian này ngân hàng đang mở rộng thị trường nên dư nợ đang tăng lên trong khi nền kinh tế lại đang gặp nhiều khó khăn thiên tai đặc biệt là lũ lụt lại xảy ra quá nhiều đối với dải đất miền trung đầy nắng gió này khiến khách hàng không có đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng gây ra khoản nợ xấu cho ngân hàng .2.2.3.6 Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2015-2017 Ta thấy vòng quay vốn tín dụng liên tục giảm từ năm 2015 đến 2017. Chứng tỏ đồng vốn mà ngân hàng bỏ ra ngân hàng sử dụng càng ngày càng không hiệu quả. Cụ thể năm 2015 chỉ đạt 1,412 vòng nhưng đến năm 2016 lại tiếp tục giảm thêm 0,106 vòng nữa, đến năm 2017 chỉ còn 1,256 vòng do dư nợ bình quân từ năm 2015-2017 vẫn tăng nhưng với tốc độ chậm hơn doanh số thu nợ nên vòng quay vốn tín dụng mới giảm xuống. Từ đó cho ta thấy tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng đang sụt giảm, ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để tăng dư nợ lên nhưng vẫn đảm bảo duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng. Đặc biệt là khách hàng cũ. Đặc biệt không ngừng Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 64 nâng cao chất lượng các sản phẩm của ngân hàng để ngày càng thu hút khách hàng, đưa ngân hàng đi lên sánh cùng với các đối thủ cạnh tranh khác Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng CVTD Đơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm So sánh 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối (%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối (%) Doanh số thu nợ CVTD 65.508 92.306 117.055 26.798 40,908 24.749 21,143 Dư nợ CVTD bình quân 46.387 70.692 93.234 24.305 52,396 22.542 24,177 Vòng quay vốn tín dụng 1,412 1,306 1,256 -0,106 -0,050 (Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 65 Biểu đồ 2.20: Vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng 1,412 1,306 1,256 1,150 1,200 1,250 1,300 1,350 1,400 1,450 2015 2016 2017 Năm V ò n g Vòng quay vốn tín dụng 2.2.3.7 Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng từ năm 2015-2017 Bảng 2.10: Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu Năm so sánh 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng 5135 6520 6617 1385 26,972 97 1,466 Lợi Nhuận chung 19.004 25.385 21.941 6380,955 33,577 -3443,7 -15,695 Tỷ trọng (%) 27,021 25,685 30,158 (Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế) Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng tăng từ năm 2015 đến 2017. Từ năm 2015 đến 2016 chỉ tăng 1385 triệu đồng (tương ứng 26,972%) nhưng đến năm 2016-2017 chỉ tăng 97 triệu (tương đương 1,466%). Mặc dù năm 2016 đến 2017 tăng nhẹ hơn năm 2015-2016 nhưng không thể phủ nhận được sự nổ lực của đội ngũ lãnh đạo và nhân viên của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế được. Họ đã không Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 66 ngừng mở rộng các sản phâm cho vay, mở rộng thị trường để dần dần tạo nên uy tín của Đông Á tại Huế. Nhưng do lợi nhuận chung của ngân hàng Đông Á bị âm từ năm 201 6 đến 2017 nên kéo theo sự khó khăn cua Đông Á trong thời gian vừa qua. 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 2015 2016 2017 năm Triệu đồng Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng Lợi Nhuận chung Biểu đồ 2.21: Tỉ trọng thu lãi từ CVTD Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 67 2.2.3.8 Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017 Nhìn vào bảng ta thấy số lượng khách hàng của chi nhánh tăng từ năm 2015- 2017 trong đó sơ lượng khách hàng CVTD chiếm tỉ trong lớn trong số lượng khách hàng của chi nhánh. Cụ thể từ năm 2015 đến 2016, số lượng khách hàng của toàn bộ chi nhánh tăng 792 người (tương đương 9,0774%) và từ năm 2016-2017 tăng 2618 người (tương đương 27,51%). Còn đối với số lượng khách hàng CVTD, từ năm 2015- 2016 tăng 1830 người (tương ứng tăng 30%) so với năm 2015 và từ năm 2016-2017, số lượng này tăng lên 1313 người (tương đương 16,557%) so với năm 2016. Có được kết quả như vậy nhờ vào chiến lược mở rộng thị trường đặc biệt là không ngừng mở rộng, nâng cao các sản phẩm CVTD, đáp ứng nhu vầu về vốn cho chi tiêu cho người dân trên địa bàn thành phố Huế, đặc biệt là sản phẩm cho vay tín chấp phụ nữ rất được đông đảo chị em quan tâm và tìm đến. Đó là kết quả rất đáng ghi nhận trong chiến lượt mở rộng thị trường của Đông Á Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017 Đơn vị: Người. Chỉ tiêu Năm So sánh 2016/2015 2017/2016 2015 Tỉ trọng (%) 2016 Tỉ trọng (%) 2017 Tỉ t rọng (%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) Biến động (+/ -) Chênh lệch tương đối(%) Số lượng khách hàng toàn bộ chi nhánh 8725 100 9517 100 12135 100 792 9,0774 2618 27,51 Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng 6100 69,914 7930 83,325 9243 76,168 1830 30 1313 16,557 (Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế). 2.2.4 Một số điểm nổi bật và hạn chế các sản phẩm CVTD tại ngân hàng Đông Á so với các đối thủ cạnh tranh Các ngân hàng hiện nay đều nhận ra được nhu cầu vay tiêu dùng của người dân ngày càng tăng lên, vì vậy các ngân hàng đều tập trung phát triển các sản phẩm CVTD. Vậy sản phẩm cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Đông Á-chi nhánh Huế có những ưu điểm và hạn chế nào so với các đối thủ cạnh tranh. Ta chọn 2 ngân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 68 hàng có cùng quy mô với Đông Á tại Huế để so sánh đó là NHTM CP Việt Nam Thịnh Vượng (tên giao dịch: VP bank) và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (tên giao dịch: Sacombank) để biết rõ hơn. *Giống: - Các sản phẩm CVTD của cả ba ngân hàng đều ngày càng đa dạng, phù hợp và đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu của người dân Huế. -Thời gian giải ngân ngày càng nhanh chóng để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. -Thời gian xử lý hồ sơ và thủ tục vay vốn ngày càng được cải thiện tốt hơn để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. -Phương thức vay linh hoạt như cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay thấu chi qua qua thẻ, Khác: Tên NH Chỉ tiêu NHTM CP Đông Á NHTM CP Sacombank NHTM CP VPbank Độ tuổi cho vay (thời điểm kết thúc là lúc đáo hạn khoản vay). *Tín chấp: +Nam từ 18 đến 60 tuổi + Nữ: Từ 18-55 tuổi. *Thế chấp: Từ 18 đến 70 tuổi. *Tín chấp: +Nam từ 20 đến 60 tuổi +Nữ: Từ 20-55 tuổi. *Thế chấp: Từ 18 đến 60 tuổi. *Tín chấp: +Nam từ 22 đến 60 tuổi +Nữ: Từ 22-55 tuổi. *Thế chấp: Từ 18 đến 70 tuổi. Thời gian cho vay tối đa. *Tín chấp: Tối đa 5 năm *Thế chấp: Tối đa 20 năm *Tín chấp: Tối đa 4 năm Thế chấp: Tối đa 20 năm *Tín chấp: Tối đa 4 năm *Thế chấp: Tối đa 10 năm Lãi suất *Tín chấp: 7.6% - 8%/năm *Thế chấp: Từ 7% năm *Tín chấp: Từ 8%/năm-9% năm *Thế chấp: 7- 9%/năm. Từ 11,16% - 18%/năm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 69 Hạn mức cho vay *Tín chấp: 300 triệu đồng *Thế chấp: 1tỉ đồng. *Tín chấp: 500 triệu đồng *Thế chấp: 1tỉ đồng. *Tín chấp: 500 triệu đồng *Thế chấp: 3 tỷ đồng Cách tính lãi suất Lãi gộp *Tín chấp: Lãi gộp *Thế chấp: Lãi suất theo quy định trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 4%. Được tính trên dư nợ giảm dần Thời gian giải ngân *Tín chấp: Ngay trong ngày làm việc. *Thế chấp: Tối đa 3 ngày. *Tín chấp: trong 2-3 ngày làm việc. *Thế chấp: Tối đa 3 ngày. *Tín chấp: Trong 2-3 ngày làm việc. *Thế chấp: Tối đa 3 ngày Từ đó ta rút ra được một số điểm nổi bật và hạn chế của các sản phẩm CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á-Chi nhánh Huế so với các đối thủ cạnh trạnh: *Điểm nổi bật: -Khách hàng có thể vay ở độ tuổi sớm hơn hoặc bằng so với các đối thủ cạnh tranh. -Thủ tục và thời gian giải ngân nhanh chóng -Khách hàng được vay với hạn mức cao trong thời gian dài. Ngoài ra với các sản phẩm vay ngày càng đa dang đáp ứng nhu cầu của thị trường nên chiếm được rất nhiều lòng tin của khách hàng. *Điểm hạn chế: -Hiện nay, Đông Á đang tính lãi theo phương thức lãi gộp, điều này có thể làm khách hàng e ngại khi chon Đông Á để vay. -Ngoài ra, NHTM CP Đông Á vẫn chưa liên kết được với các dự án chung cư để có thể mở rộng thị trường của mình. 2.3 Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 70 CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á-Chi nhánh Huế 2.3.1 Kết quả đạt được -Tuy phải chịu nhiều áp lực từ phía đối thủ canh tranh, tình hình tài sản và nguồn vốn trong năm 2016-2017 sụt giảm nhưng các chỉ số doanh số cho vay tiêu dùng, doanh số thu nợ,đang tăng lên đáng kể cho thấy Đông Á đang chiếm được lòng tin của khách hàng và tình hình kinh doanh đang dần được cải thiện -Ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế luôn tuân thủ quy trình vay theo quy định chung của ngân hàng Đông Á và theo quy định mà ngân hàng nhà nước quy định. -Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động, tâm huyết với nghề đã không ngừng tìm kiếm khách hàng mới, duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ. Đặc biệt là khách hàng phụ nữ, tiểu thương, -Ban lãnh đạo của ngân hàng và các nhân viên thường xuyên họp để xử lý tốt nhất nợ xấu, nợ quá hạn để cải thiện tình trạng khó khăn hiện tại của ngân hàng. Đây là nổ lực rất đáng ghi nhận của ban lãnh đạo và nhân viên tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế. -Nhìn chung doanh số cho vay và doanh số thu nợ trong những năm vừa qua là khả quan, đặc biệt nếu xét theo đối tượng vay vốn thì các chỉ tiêu như doanh số cho vay tiêu dùng, doanh số thu nợ,.. đều khả quan, đặc biệt là giảm được nợ quá hạn và nợ xấu -Ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế đã tìm hiểu, nắm bắt thị trường để có các chính sách phù hợp với sự biến động của nền kinh tế. Dù hoạt đông 3 năm qua chưa thực sự có hiệu quả nhưng đội ngũ nhân viên cùng ban lãnh đạo đang nổ lực hết sức và tình hình đang ngày càng cải thiện. -Tỉ lệ nợ xấu tăng nhưng vẫn ở mức an toàn (dưới 3%) và nợ quá hạn ( dưới 5%) trong CVTD cũng đang ở mức an toàn. Đây là tín hiệu tốt trong chiến lượt vừa mở rộng thị trường vừa đảm bảo sao cho các khoản vốn giải ngân vẫn an toàn, có khả năng thu hồi cao. -Nhờ vào sản phẩm dịch vụ đa dạng mà ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế cung cấp đã giúp cho nhiều cá nhân có khoản vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu cuộc sống với khoản tiền trả định kì và mức lãi suất phù hợp Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 71 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân *Hạn chế Ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế còn tồn tại nhiều hạn chế so với các đối thủ cạnh tranh và các chi nhánh khác ở chỗ: -Ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế đang nổ lực mở rộng thêm thị trường nhưng nhìn vào chỉ tiêu doanh số cho vay ta thấy nó sụt giảm từ năm 2015-2017 cho thấy chiến lượt mở rộng thị trường của chi nhánh chưa thực sự hiệu quả. -Chi phí mà ngân hàng bỏ ra từ năm 2015-2017 lớn hơn doanh thu nên lợi nhuận của ngân hàng bị âm. -Tuy có nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng nhưng hầu hết các sản phẩm các ngân hàng khác đều có, hơn nữa sản phẩm của Đông Á vẫn chưa có nhiều khác biệt so với ngân hàng khác nên không thu hút được sự quan tâm của khách hàng -Thời gian từ khi làm hồ sơ đến lúc khách hàng được giải ngân vốn còn khá lâu, khiến khách hàng phải chờ đợi, mất thời gian mặc dù đội ngũ lãnh đạo và nhân viên tại Đông Á đã nổ lực để giải ngân cho khách hàng sớm nhất. Điều đó cho thấy thủ tục vay vẫn còn rườm rà. -Tình hình cho vay tiêu dùng theo cơ cấu kì hạn chưa cân đối. Chủ yếu là ngắn và trung hạn còn hầu như không có dài hạn. Mà các khoản vay ngắn hạn thường là khoản vay nhỏ lẻ, nguồn vốn ít nên mất nhiều thời gian. -Số lượng khách hàng mặc dù trong những năm qua tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường tại Huế. -Tình hình cho vay theo đối tượng vẫn chưa cân đối. Cho CBNV Nhà nước quá nhiều trong khi giáo dục, quân đội, công an thì ít. -Dù đã tìm các giải pháp để xử lý nợ nấu nhưng tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn cao. -Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhưng đôi lúc trẻ quá không đủ kinh nghiệm để xử lý các tình huống phức tạp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 72 *Nguyên nhân: -Do phong tục, tập quán của người Huế lâu nay là không muốn ai biết khả năng tài chính của mình nên họ chỉ muốn tự cất giữ tài sản của mình chứ không gửi ngân hàng, điều này là một khó khăn lớn đối với chiến lượt mở rộng thị trường của ngân hàng. -Do mức sống của người dân tại Huế là thấp so với các tỉnh bạn nên cũng khó khăn trong việc mở rộng thị trường. -Do ở Huế ngân hàng Đông Á chỉ có 1 chi nhánh và một phòng giao dịch nên nhiều người chưa biết đến hơn nữa mới đi vào hoạt động nên cần phải đầu tư trang thiết bị cho ngân hàng trong khi thị trường của ngân hàng tại Huế chưa thật sự rộng làm cho lợi nhuận bị âm. -Công tác thẩm định chưa kĩ, hơn nữa Huế chịu quá nhiều thiên tai trong năm nên đôi lúc khách hàng không có khả năng trả đầy đủ khoản nợ đúng hạn, có lúc không có tiền để trả, gây nên khoản nợ xấu và nợ quá hạn cho ngân hàng. .-Đội ngũ nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong xử lý tình huống, giao dịch với khách hàng -Việc quản bá sản phẩm của ngân hàng chưa phổ biến, hơn nữa chính sách cho vay còn nhiều hạn chế nên nhiều người vẫn chưa biết để tìm đến giao dịch. -Ý thức trả nợ của một bộ phận còn kém, chờ nhắc nhở, dùng các biện pháp mạnh mới chịu hoàn trả vốn lại -Quy trình thủ tục còn rườm rà chưa đáp ứng được nhu cầu càn vốn gấp của khách hàng . -Ngày càng nhiều ngân hàng mọc lên ở Huế nên sự cạnh trah để tồn tại là rất gay gắt, mà chi nhánh ở Huế cũng chưa có nhiều điều kiện để cạnh tranh dành thị trường với các đối thủ hơn nữa các đối thủ cạnh tranh đưa ra nhiều chương chình khuyến mãi hấp dẫn khách hàng hơn ở Đông Á nên được lợi thế hơn so với Đông Á Tất cả những lý do trên đã tạo ra khó khăn cho Đông Á- Chi nhánh Huế trong thời gian qua làm cho kết quả kinh doanh của Đông Á vẫn chưa được tốt. Ngân Hàng Đông Á- chi nhánh Huế cần có chiến lượt để giải quyết khó khăn hiện tại, đưa Đông Á – Chi nhánh Huế phát triển sánh kịp với các chi nhánh khác, với đối thủ cạnh tranh trên địa bàn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 73 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ 3.1 Định hướng phát triển CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á - chi nhánh Huế trong thời gian tới Hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với cả ngân hàng và khách hàng, vì vậy ngân hàng Đông Á đang nổ lực để mang đến sự thuận tiện, thoải mái cho khách hàng, tạo niềm tin tuyệt đối cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo ngân hàng hoạt động có lợi nhuận. -Doanh số cho vay và doanh số thu nợ đạt ở mức cao (30%-40%) -Tiếp tục tăng cường hoạt động truyền thông, quảng bá về các sản phẩm của ngân hàng để mở rộng thị trường. -Tạo điều kiện tốt nhất để đáp ứng nhu cầu cải thiện đời sống của người dân -Doanh số cho vay và doanh số thu nợ phải đạt ở mức cao (30-50%) -Vòng quay vốn tín dụng dạt từ 2 đến 3 vòng trong một năm. -Duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng cũ, mở rộng thêm nhiều mối quan hệ với các khách hàng mới khác -Đẩy mạnh thêm nữa công tác thẩm định khách hàng để hạn chế thấp nhất khoản nợ xấu và nợ quá hạn. -Tiếp tục tìm hiểu thị trường để có thể đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường -Tăng cường đạo tạo để nâng cao nghiệp vụ, kĩ năng và ý thức kĩ luật cho đội ngũ nhân viên. -Bên cạnh hoạt động bán buôn, chi nhánh cần chú trọng hơn nữa đến hoạt động bán lẻ, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay để góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Tăng cường thêm hệ thống máy ATM trên địa bàn để khách hàng tiện giao dịch.. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế 74 3.2 Giải pháp 3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing truyền bá sản phẩm, hình ảnh, thương hiệu của Đông Á Nhiều khách hàng tìm đến một ngân hàng nào đó vay đôi lúc do họ nhìn thấy hình ảnh quảng cáo của ngân hàng đó nhiều, nhiều người đến giao dịch hay chỉ đơn giản là nhân viên ở đó thân thiện. Còn đối với ngân hàng, muốn mở rộng thị trường để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh thì cần phải thu hút được thật nhiều khách hàng. Vì vây ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa việc quản bá hình ảnh sản phẩm, hình ảnh của ngân hàng, mang các sản phẩm mới của ngân hàng truyền bá rộng rãi đến khách hàng sao cho các hình ảnh quản bá phải thiết thật, gần gũi với khách hàng. -Thành lập một bộ phận riêng chỉ chuyên về giới thiệu sản phẩm của ngân hàng để mang hình ảnh của ngân hàng đến gần hơn với các cá nhân, doanh nghiệp. Bên cạnh đó cần tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để có thể đưa ra được nhiều sản phẩm hơn nữa -Thường xuyên tổ chức các sự kiện, hội thảo một cách thật chuyên nghiệp để mang hình ảnh của Đông Á đến gần hơn với khách hàng và nhận phẩn hồi của khách hàng về sản phẩm để có thể cải tiến sản phẩm tốt hơn -Thưỡng xuyên bồi dưỡng cho nhân viên kĩ năng giao tiếp với khách hàng, bên cạnh đó nếu có sản phẩm mới thì giới thiệu cho khách hàng được hiểu rõ. -Khi ra các sản phẩm mới thì nên áp dụng khuyến mãi bằng nhiều hình thức để các khách hàng biết đến và tìm đến giao dịch với ngân hàng 3.2.2 Có chính sách lãi suất phù hợp với từng đối tượng vay và hình thức vay Để giảm chi phí phải bỏ ra đặc biệt là lúc chi phí vượt quá doanh thu. Và để khách hàng tìm đến giao dịch với ngân hàng thì lãi suất ngân là yếu tố đóng vai trò quan trọng, đây là yếu tố thu hút khách hàng và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, chi nhánh khi đưa ra mức lãi suất phải cân nhắc sao cho thật cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn vì khách hàng tìm đến ngân hàng mình không chỉ để sử dụng một lần, nếu lần đầu tiên khách hàng tìm đến ngân hàng mà được thuận lợi thì lần sau họ sẽ không cần cân nhắc nữa ma nghĩ tới ngân hàng là khách hàng sẽ tự tìm đến Đông Á. Cần đa dạng hóa lãi suất như ưu đãi lãi suất trong những tháng đầu để thu hút khách hàng, cũng có thể áp dụng khung lãi suất khác nhau cho các khách hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 75 như là đối với những khách hàng quen thuộc, luôn trả đúng thời gian quy định thì có thể hưởng lãi suất ưu đãi hơn so với các khách hàng khác. Khuyến khích khách hàng gửi số tiền lớn vào ngân hàng bằng hình thức nếu khách hàng gửi tiền dài hạn vượt một giới hạn nào đó sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với các món tiền nhỏ hơn cùng kì hạn, 3.2.3 Phát triển thêm các sản phẩm mới, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng sản phẩm Tìm hiểu kĩ hơn nữa nhu cầu của thị trường để cải tiến sản phẩm cũ, đưa ra nhiều sản phẩm hơn nữa để đáp ứng nhu cầu của thị trường đặc biệt là các sản phẩm dài hạn. Có thể ngân hàng kết hợp với các công ty du lịch đê tạo điều kiện cho người dân thỏa mãn nhu cầu khám phá cảnh đẹp, tài trợ cho nhu cầu làm đẹp của phụ nữ ,đi du lịch cho cả gia đình, khám và chữa bệnh, bên cạnh đó luôn nâng cao chất lượng sản phẩm sao cho đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. 3.2.4 Hoàn thiện quy trình tín dụng Ngân hàng Đông Á có quy trình thẩm định dùng chung cho cả hệ thống. Tuy nhiên, mỗi chi nhánh lại phải hoạt động ở mỗi địa phương khác nhau nên quy trình có thể không phù hợp với từng khu vực. Vì vậy, mỗi chi nhánh cần xây dựng mỗi quy trình tín dụng riêng sao cho đảm bảo vẫn tuân thủ quy trình chung của ngân hàng Đông Á đã ban hành và thuận lợi nhất cho khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh như giảm bớt thủ tục phiền toái cho khách hàng, tạo mọi thuận lợi khi khách hàng đến giao dịch nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho các khoản vay. 3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng Hiện nay, quy trình CVTD tại ngân hàng Đông Á chủ yếu là thủ công mà CVTD là món vay phổ biến, được nhiều người sử dụng, giá trị món vay lại nhỏ làm mất rất nhiều công sức của các cán bộ tín dụng. Vì vậy ngân hàng cần tìm hiểu các công nghệ sao cho có thể rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ của khách hàng làm giảm thiểu thời gian, công sức của cả nhân viên ngân hàng và của cả khách hàng. Áp dụng quy trình công nghệ sao cho việc theo giỏi các khoản vay và nợ quá hạn không cần cán bộ tín dụng phải theo dõi có thể sử dụng phần mềm IPCAS mà một số ngân hàng hiện nay đang sử dụng để tăng cường tính hiệu quả cho hoạt động CVTD hơn nữa. Chi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 76 nhánh nên thường xuyên kiểm tra hệ hống máy tính, máy in, máy photo để đảm bảo quá trình giao dịch sẽ thuận lợi, nhanh chóng hơn. Cũng nên lắp đặt một màn hình tại một số nơi như phòng đợi, tiền sảnh để giới thiệu cho khách hàng về ngân hàng, lãi suất, các sản phẩm ưu đãi trong thời gian hiện hành của ngân hàng,để khách hàng nắm rõ. 3.2.6 Áp dụng chiến lượt khách hàng Để giữ chân được khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới thì ngân hàng cần đề ra chiến lượt rõ ràng như ngân hàng có thể phân loại khách hàng gồm ba nhóm là khách hàng quan trọng, khách hàng quen và khách hàng mới. Từ đó có các chính sách ưu đãi, thu hút khách hàng phù hợp như đối với khách hàng quan trọng thì thường xuyên cung cấp sản phẩm mới để họ biết, có chính sách lãi suất hay sẽ được ưu tiên giải quyết hồ sơ hơn những khách hàng khác. Cần có chiến lược phù hợp để thu hút nguồn tiền gửi từ các công ty, tổ chức tài chính vì thông thường đây là những tổ chức có nguồn tiền gửi lớn, bỏ ra ít chi phí nhưng lại mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nên cần được chú trọng. Thường xuyên tổ chức các đợt khuyến mãi cho khách hàng như rút thăm trúng thưởng, tặng vật dụng hằng ngày, phụ kiện thời trang, làm đẹp,.. khi khách hàng đến giao dịch để thu hút khách hàng 3.2.7 Nâng cao chất lượng thẩm định, tìm hiểu chặt chẽ khách hàng trước khi giải ngân và giám sát chặt chẽ các khoản vay để hạn chế thấp nhất nợ xấu và nợ quá hạn -Bằng các nghiệp vụ được đào tạo trước, cần kiểm tra kĩ hơn nữa thông tin mà khách hàng đã cung cấp bằng những cách đã được đào tạo để hạn chế thấp nhất nợ quá hạn và nợ xấu. -Phối hợp với chính quyền, người dân tại địa phương để tìm hiểu kĩ hơn về khả năng tài chính của khách hàng, uy tín của khách hàng tại địa phương trước khi quyết định cho khách hàng vay. -Thường xuyên tổ chức các đợt kiểm tra chéo và kiểm tra bất ngờ giữa các khách hàng vay vốn và các cán bộ tín dụng để các thông tin được chính xác, trung thực. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 77 -Thường xuyên cập nhật thông tin khách hàng trên hệ thống CIC để biết tình trạng vay mượn của khách hàng để có những đánh giá phù hợp, đưa ra chính sách phù để có thể thu hồi vốn nếu tình trạng xấu xảy ra. -Đối với cho vay có tài sản đảm bảo cần thường xuyên tái thẩm định các tài sản, nếu tài sản bị hao hụt đi giá trị thì cần yêu cầu khách hàng bổ sung thêm phẩn giá trị tài sản đảm bảo bị thiếu đê đảm bảo được giá trị của khoản vay khách hàng. -Nếu khách hàng khó khăn trong việc trả khoản nợ thì ngân hàng cần áp dụng các biện pháp phù hợp để cả hai đều thuận lợi như gia hạn nợ đối với khách hàng từ trước đến giờ có ý thức trả nợ tốt ,để giảm được nợ quá hạn cho ngân hàng, đặc biệt là các khoản nợ xấu cho ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ như là trước thời gian trả nợ 2-3 ngày, cán bộ tín dụng gọi điện nhắc nhở đê khách hàng có thể chuẩn bị tiền trước để có thể trả đúng hạn. -Lập danh sách các khách hàng thường xuyên trả nợ quá hạn để chú tâm theo dõi, nhắc nhở khách hàng để có thể đảm bảo khoản tiền vẫn được trả, tránh gây ra tình trạng nợ xấu ảnh hưởng tới ngân hàng. 3.2.8 Đa dạng hóa phương thức cho vay Ngày nay, CVTD chủ yếu bằng hình thức trực tiếp, tuy nhiên người Huế vốn rất e ngại khi người khác biết mình đi vay. Nên ngân hàng có thể phát triển thêm phương thức CVTD gián tiếp nữa. Tức có người đại diện theo ủy quyền của bên vay, chịu mọi trách nhiệm trước ngân hàng về thông tin của người vay, cung cấp các hồ sơ ngân hàng cần và khi có rủi ro xảy ra thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật hoặc theo hợp đồng cam kết trước. 3.2.9 Về đội ngũ nhân viên và ngân hàng -Thường xuyên mở các khóa đào tạo để nâng cao hiểu biết về pháp luật, chuyên môn nghề nghiệp. Bên cạnh cái tài phải chọn nhân viên có đạo đức tốt để đáp ứng yêu cầu của công việc. -Bố trí nhân viên phù hợp để nhân viên được làm việc đúng chuyên môn, không chịu nhiều áp lực khi phải gánh quá nhiều công việc cùng một lúc. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế 78 -Xử lý thật nghiêm khắc nếu nhân viên vi phạm quy định của công ty để làm bài học cho các cá nhân khác, mặc khác cần có chế độ khen thưởng cao đối với những nhân viên nhiệt huyết với công việc để họ có động lực nổ lực tốt hơn cho công việc. -Ngân hàng thường xuyên hơn nữa trong việc giám sát nhân viên, kiểm tra định kì, giám sát chặt chẽ các khoản phải thu và thẩm định khách hàng thật chặt chẽ để hạn chế thấp nhất nợ quá hạn và nợ xấu xảy ra cho ngân hàng. 3.3 Kiến nghị 3.3.1 Đối với các cấp chính quyền -Chính quyền địa phương cần, giảm bớt các thủ tục không cần thiết tạo mọi điều kiện tốt nhất cho các anh (chi, em) tại ngân hàng Đông Á giải quyết hồ sơ cho khách hàng và hỗ trợ ngân hàng thu nợ khi đến hạn, nếu có tình huống xấu xảy ra thì luôn bảo vệ quyền lợi cho bên đúng. -Nhà nước cần đầu tư hơn nữa cho sự phát triển của người dân đặc biệt là người dân ở nông thôn, vùng sâu vùng xa vì ở đây đời sống còn gặp nhiều khó khăn, họ không tiếp cận được nguồn vốn hoặc muốn có nguồn vốn nhưng sợ không trả nổi nên không dám vay. Vì vậy, nhà nước không chỉ đầu tư phát triển kinh tế mà phải đầu tư phát triển giáo dục để đời sống ở thành thị hay nông thôn đều cân bằng nhau. 3.3.2 Đối với hội sở ngân hàng Đông Á -Cần xây dựng chính sách CVTD phù hợp với sự biến động của nền kinh tế để các chi nhánh dựa theo đó để xây dựng chính sách cho vay tại khu vực mình đang hoạt động để tránh rườm rà, rắc rối cho cả ngân hàng và khách hàng. -Cung cấp thêm nguồn tài trợ cho chi nhánh hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bi phục vụ tốt nhất cho nghiệp vụ của mình và để tổ chức nhiều khóa bồi dưỡng cho cán bộ tại chi nhánh -Khi có văn bản pháp luật nào liên quan tới lĩnh vực ngân hàng thì nhanh chóng thông báo, hướng dẫn cho các nhân viên cùng tuân thủ . -Cho phép các giám đốc chi nhánh có thể chủ động hơn trong việc giải ngân cho khách hàng. Và hỗ trợ chi nhánh khi có nợ xấu, nợ quá hạn xay ra mà quá sức giải quyết của chi nhánh bằng cách trích khoản bằng cách sử dụng những khoản dự phòng rủi ro của những chi nhánh chưa cần đến,.. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 79 -Thường xuyên tìm hiểu, cung cấp thông tin về tình hình biến động của nền kinh tế, xã hội, tham khảo các chiến lược ở các chi nhánh khác để học hỏi và cùng nhau làm cho Đông Á ngày càng tốt đẹp hơn. 3.3.3 Đối với ngân hàng trung ương -Ngân hàng nhà nước cần tạo điều kiện hơn nữa để các ngân hàng thương mại có thể tự quyết trong hoạt động cho vay của mình như cho tự quyết định lãi suất, các chương trình khuyến mãi và nếu có sai sót xay ra thì tự chịu trách nhiệm -Cần tạo mối quan hệ chặt chẽ hơn nữa giữa các ngân hàng để có thể vừa cạnh tranh, thuận lợi cho cả ngân hàng và khách hàng trong việc thanh toán liên ngân hàng và vừa giúp đỡ nhau khi khó khăn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 80 PHẦN 3: KẾT LUẬN Từ những phân tích về “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế “ ta thấy được CVTD ngày càng có vai trò quan trọng đối với đời sống nhân dân, việc tìm hiểu đề tài giúp ta thấy được mặt tốt, mặt xấu mà ngân hàng để có thể đưa ra giải pháp giúp ngân hàng phát triển, cạnh tranh với các ngân hàng khác đang có mặt trên địa bàn. Bên cạnh việc mở rộng hoạt động CVTD thì phải nâng cao chất lượng sản phẩm làm sao cho tỉ lệ NQH và Nợ xấu giảm tới mức thấp nhất đảm bảo sao cho ngân hàng vẫn hoạt động có hiệu quả trong hiện tại và tương lai. Sau một thời gian thực tập tại ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế, em đã phân tích và hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á - chi nhánh Huế, nhận thấy được một số ưu, nhược điểm trong hoạt động của ngân hàng và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hoạt động CVTD tại ngân hàng mình đang thực tập. Do thời gian thực tập, kiến thức, kĩ năng của bản thân còn hạn chế nên việc đánh giá còn mang tính chủ quan và dựa vào các năm từ 2015-2017 để phán đoán cho tất cả vì vậy sai sót là không thể tránh khỏi được. Hạn chế của đề tài là phân tích trong thời gian quá ngắn và chưa khảo sát được ý kiến của khách hàng. Nếu có cơ hội phát triển đề tài, em sẽ đi sâu phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của ngân hàng và khả năng mất vốn của ngân hàng để có thể đưa ra các định hướng tốt cho ngân hàng. Cuối cùng, em mong được sự đóng góp ý kiến, sữa chữa của quý thầy cô.Một lần nữa em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến anh chị tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á-chi nhánh Huế đặc biệt là anh Lê Văn Dinh- Phó phòng phát triển kinh doanh cùng với giáo viên hướng dẫn Lê Hoàng Anh đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cám ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO -Quyết định về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bão lãnh vay vốn ngân hàng. -Tổng hợp báo cáo giai đoạn 2015-2017 của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế. -Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính của Frederic S.Mishkin NXB khoa học và kĩ thuật Hà Nội 1999 -Tài chính-Tiền tệ và ngân hàng của PGS.TS. Nguyễn văn Tiến NXB Thống kê -Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế” của Nguyễn Thị Ngọc Hà-Trường Đại học kinh tế Huế - Khóa luận tốt nghiệp “Giair pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế” của Hoàng Thị Dâu trường Đại học Duy Tân -Thực trạng và giải pháp nâng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Thị xã Hương Trà của Lê Thị Hoài Nhi -Trường Đại học kinh tế Huế. - Giáo trình” Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội năm 2008 Các tài liệu từ internet - - - - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 82 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_hang_thuong.pdf
Tài liệu liên quan