Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN MẠNH TUÂN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN MẠNH TUÂN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VẬN ĐỘN

pdf214 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Đình Bẩm 2. TS. Ngô Ích Quân HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Nguyễn Mạnh Tuân MỤC LỤC Trang bìa. Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục ký hiệu viết tắt trong luận án. Danh mục các biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ trong luận án. PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. .................... 7 1.1. Một số khái niệm cơ bản. ........................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm về giải pháp. ................................................................... 7 1.1.2. Khái niệm về đào tạo vận động viên. .............................................. 9 1.1.3. Khái niệm về huấn luyện thể thao. ................................................ 10 1.1.4. Khái niệm về quản lý huấn luyện thể thao. ................................... 11 1.1.5. Khái niệm về quản lý đào tạo vận động viên. ............................... 13 1.1.6. Khái niệm về công nghệ thông tin. ................................................ 14 1.1.7. Khái niệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin. ............................................... 15 1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản lý đào tạo vận động viên và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên. .............................. 16 1.2.1. Khái quát về công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ......................................................................................... 16 1.2.2. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .............................. 23 1.2.3. Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................. 27 1.2.4. Các bước ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên tại các đơn vị. ................................................................ 30 1.3. Các yếu tố, điều kiện đảm bảo và một số giải pháp định hướng nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia...................................................................... 34 1.3.1. Các yếu tố và điều kiện đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................................................................. 34 1.3.2. Các yêu cầu khi xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ....... 36 1.3.3. Một số giải pháp định hướng nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên. .................... 36 1.4. Các nội dung, tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ... 39 1.5. Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên trong nước, trên thế giới và các công trình nghiên cứu có liên quan. ......................................................................................................... 41 1.5.1. Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên ở một số quốc gia trên thế giới. .................................... 41 1.5.2. Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên ở Việt Nam.................................................................... 46 1.5.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan. ...................... 48 1.6. Nhận xét. .................................................................................................. 52 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU. ............................................................................................................... 54 2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. ........................................................ 54 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................... 54 2.1.2. Khách thể nghiên cứu. ................................................................... 54 2.2. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................... 54 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ................................. 54 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn toạ đàm. ................................................. 55 2.2.3. Phương pháp chuyên gia. ............................................................... 56 2.2.4. Phương pháp điều tra xã hội học. .................................................. 56 2.2.5. Phương pháp phân tích SWOT. ..................................................... 57 2.2.6. Phương pháp kiểm chứng khoa học. ............................................. 59 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê. ................................................... 62 2.3. Tổ chức nghiên cứu. ................................................................................. 62 2.3.1. Thời gian nghiên cứu. .................................................................... 62 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu. ..................................................................... 64 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN. ...................... 65 3.1. Đánh giá thực trạng công tác ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................. 65 3.1.1. Khái quát về công tác chỉ đạo, tổ chức, quản lý và phát triển công nghệ thông tin của Ngành Thể dục thể thao. ................................. 65 3.1.2. Thực trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý đào tạo vận động viên. ....................................... 70 3.1.3. Thực trạng về nguồn nhân lực công nghệ thông tin phục vụ quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .............................. 77 3.1.4. Thực trạng về các ứng dụng phục vụ công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................. 80 3.1.5. Thực trạng về hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .. 81 3.1.6. Bàn luận về thực trạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ....... 88 3.2. Lựa chọn và xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................................................ 99 3.2.1. Cơ sở lý luận về lựa chọn và xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .................................................................. 99 3.2.2. Phân tích SWOT về vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............... 105 3.2.3. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................. 109 3.2.4. Lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................................... 110 3.2.5. Xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ....................................................................................... 114 3.2.6. Bàn luận về nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................. 128 3.3. Ứng dụng và xác định hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................................................................. 133 3.3.1. Tổ chức kiểm chứng khoa học. .................................................... 133 3.3.2. Kết quả kiểm chứng khoa học. .................................................... 139 3.3.3. Bàn luận về hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................. 146 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 154 A. Kết luận. ................................................................................................... 154 B. Kiến nghị: ................................................................................................. 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN. ................................................................... 137 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 138 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 143 DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CNTT - Công nghệ thông tin. CNTT&TT - Công nghệ thông tin và Truyền thông CSDL - Cơ sở dữ liệu. HLV - Huấn luyện viên. HLTT - Huấn luyện thể thao. LVĐ - Lượng vận động. TDTT - Thể dục thể thao. TVH - Thế vận hội. VĐV - Vận động viên. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Thể loại Số Nội dung Trang Biểu bảng 3.1 Hạ tầng kỹ thuật tại trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia 70 3.2 Các dịch vụ cơ bản được cài đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu Tổng cục Thể dục thể thao. 71 3.3 Thực trạng về số lượng máy tính trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức khối quản lý nhà nước và các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia 73 3.4 Thực trạng nguồn nhân lực CNTT tại Tổng cục Thể dục thể thao giai đoạn 2002 - 2005 và giai đoạn 2006 - 2016. 78 3.5 Các ứng dụng CNTT được triển khai xây dựng phục vụ công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia 80 3.6 Vai trò và mức độ quan tâm ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 82 3.7 Mức độ hiểu biết của cán bộ quản lý, HLV, cán bộ quản lý huấn luyện về các hệ thống thông tin, CSDL phục vụ quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100) Sau 83 3.8 Mức độ sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL phục vụ quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100) Sau 83 3.9 Mức độ sử dụng các hình thức trao đổi thông tin trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100) 85 3.10 Những khó khăn trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia 86 3.11 Đánh giá thực trạng về hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia Sau 87 3.12 Phân tích SWOT về thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia 105 Thể loại Số Nội dung Trang Biểu bảng 3.13 Kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 112 3.14 Kết quả phỏng vấn xác định các giải pháp chiến lược mang tính trọng điểm nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 113 3.15 Kết quả phỏng vấn lần 1 xác định mức độ phù hợp, tính khả thi của nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). Sau 139 3.16 Kết quả phỏng vấn lần 2 xác định mức độ phù hợp, tính khả thi của nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). Sau 139 3.17 Giá trị chỉ số Wilconson qua 2 lần phỏng vấn xác định mức độ phù hợp, tính khả thi của nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 141 3.18 Kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT phục vụ quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia sau kiểm chứng Sau 142 3.19 Kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, HLV và VĐV nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia thời điểm trước kiểm chứng (năm 2014) và sau kiểm chứng (năm 2016). Sau 142 3.20 Kết quả xác định chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT của Ngành Thể dục thể thao (thời điểm năm 2014, 2015 và 2016) 143 Thể loại Số Nội dung Trang Biểu bảng 3.21 Kết quả kiểm chứng về hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV đội tuyển quốc gia môn bóng chuyền (n = 12). Sau 145 3.22 Kết quả kiểm chứng về hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV đội tuyển quốc gia môn điền kinh (n = 16) Sau 145 3.23 Kết quả kiểm chứng về hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV đội tuyển quốc gia môn Taekwondo (n = 11). Sau 145 3.24 Kết quả đánh giá và xếp hạng các chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2016 (theo Bộ Thông tin và Truyền thông - Hội Tin học Việt Nam - 2017) 150 Sơ đồ 1.1 Cấu trúc hệ thống quản lý đào tạo VĐV. 18 1.2 Quản lý quá trình tập luyện thể thao (theo M.Ia. Nabatnhicova) 20 1.3 Sơ đồ quy trình quản lý (theo M.Ia. Nabatnhicôva - 1985) 20 3.1 Mô hình tổng thể hệ thống mạng WAN của Tổng cục Thể dục thể thao. 76 3.2 Sơ đồ tổng thể hệ thống mạng LAN tại Tổng cục Thể dục thể thao. 77 1 PHẦN MỞ ĐẦU Công nghệ thông tin (CNTT) là ngành khoa học công nghệ cao, nó có nhiều tác dụng trong cuộc sống xã hội, mang lại hiệu quả lớn trong mọi mặt của xã hội trong đó có quản lý. Ứng dụng CNTT làm cho công tác quản lý trở nên sâu sát hơn, cụ thể hơn, người quản lý không mất nhiều thời gian vào những việc cụ thể mà dành nhiều thời gian hơn cho công việc hoạch định chiến lược cho tổ chức, cho đơn vị. Trước sự phát triển vượt bậc của CNTT đặt ra những yêu cầu đòi hỏi về cung cấp mạng lưới thông tin đầy đủ và chính xác. Trong thời đại thông tin, nhu cầu về quản lý thông tin ngày càng trở nên quan trọng, cùng với những tiến bộ trong công nghệ máy tính đang trong quá trình thay đổi nhanh chóng đã trở thành một công cụ, phương tiện hữu hiệu để lưu trữ và xử lý thông tin, góp phần làm thay đổi phương thức quản lý trong mọi lĩnh vực nói chung, và trong lĩnh vực huấn luyện thể thao cũng như công tác quản lý đào tạo VĐV nói riêng. CNTT làm cho quá trình quản lý đào tạo VĐV được rõ ràng, chính xác. Hệ thống thông tin quản lý VĐV giúp cho các thông tin về quá trình huấn luyện VĐV luôn được xử lý một cách tự động, giúp cho HLV, VĐV luôn biết được kết quả tập luyện, thi đấu của bản thân một cách nhanh nhất để có được những điều chỉnh cần thiết trong các giai đoạn huấn luyện. Những thông tin về quá trình phấn đấu của VĐV làm cho các nhà quản lý, các nhà chuyên môn điều chỉnh cách thức quản lý, huấn luyện để nâng cao thành tích thể thao, nhằm đạt mục tiêu đề ra trong quá trình quản lý. Như vậy có thể thấy, CNTT có vai trò quan trọng trong công tác quản lý nói chung, và quản lý đào tạo VĐV nói riêng. CNTT được coi là một phương tiện, công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý, bởi thông qua ứng dụng các hệ thống CNTT, bộ máy quản lý có thể liên kết với nhau khi thực hiện các hoạt động quản lý, cũng như các quyết định quản lý và các thủ tục hành chính. Hay 2 nói một cách khác, ứng dụng CNTT giúp các nhà quản lý điều hành bộ máy một cách hiệu quả, nhanh, chính xác và kiểm soát tốt. Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý đào tạo VĐV các môn thể thao có vai trò quan trọng, và được coi là một trong những giải pháp hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng quản lý đào tạo, từ đó nâng cao được thành tích thi đấu thể thao. Tuy vậy cho đến nay, vấn đề ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển hiện nay còn rất hạn chế, các hệ thống thông tin quản lý đào tạo, các phần mềm quản lý đào tạo VĐV đã được quan tâm đầu tư xây dựng, nhưng các hệ thống này vẫn còn chưa đem lại hiệu quả cao trong quá trình triển khai ứng dụng, Ngành Thể dục thể thao chưa xây dựng được những cơ chế, cũng như tạo hành lang pháp lý cho việc triển khai thực hiện; số lượng người sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL, các phần mềm phục vụ công tác quản lý còn rất hạn chế. Do đó, trong bối cảnh hiện nay cần phải tìm ra các giải pháp cơ bản có đầy đủ cơ sở khoa học, đảm bảo độ tin cậy, phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển. Trên thế giới hiện nay, CNTT không chỉ là công cụ trợ giúp đắc lực cho các HLV, các VĐV trong công tác đào tạo, huấn luyện và học tập hàng ngày, mà nó còn là một công cụ không thể thiếu giúp các nhà quản lý TDTT trong công tác hoạch định chính sách, xây dựng chiến lược, và quyết định các định hướng phát triển trong tương lai. Tại các nước có nền thể thao hàng đầu thế giới như Mỹ, Trung Quốc thì việc ứng dụng CNTT trong công tác đào tạo, huấn luyện VĐV cũng như quản lý điều hành công tác huấn luyện VĐV được coi là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao thành tích thể thao. Còn tại các quốc gia như Anh, Đức, Canada, Australia việc ứng dụng CNTT cũng được coi là nhân tố quan trọng, các quốc gia này đã ứng dụng CNTT trong việc phân tích thành tích thi đấu của các VĐV; hoặc sử dụng các thiết bị công nghệ (có gắn với hệ thống CNTT) để hỗ trợ các VĐV 3 trong quá trình tập luyện, hay kiểm tra đánh giá; hoặc sử dụng CNTT trong việc giám sát khối lượng tập luyện của VĐV trong quá trình huấn luyện Tại Việt Nam, xác định được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ quản lý hành chính Nhà nước, trong giai đoạn 2001 - 2005, Chính phủ đã triển khai Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước [21], [22], [23]. Cùng với việc triển khai chương trình Tin học hoá tổng thể các hoạt động quản lý hành chính nhà nước, cũng như hoạt động điều hành tác nghiệp của Ngành Thể dục thể thao, trong thời gian qua Ngành Thể dục thể thao đã ưu tiên triển khai nhiều ứng dụng CNTT phục vụ các nhiệm vụ của ngành nói chung và công tác đào tạo VĐV nói riêng như: Hệ thống thông tin quản lý, Hệ thống thông tin tác nghiệp, Hệ thống thông tin, CSDL quản lý VĐV Các ứng dụng này đã bước đầu mang lại những hiệu quả đáng ghi nhận. Ngoài ra, trong những năm gần đây đã có các công trình nghiên cứu của một số tác giả về triển khai ứng dụng CNTT trong lĩnh vực quản lý đào tạo, điều hành tác nghiệp thi đấu của VĐV tại Việt Nam như: Lâm Quang Thành (2013), Nguyễn Hoàng Minh Thuận (2015), Đàm Quốc Chính (2016), Lê Ngọc Tâm (2016) Các tác giả đã xây dựng được một số cơ sở lý luận, phương thức triển khai cho việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước của Ngành Thể dục thể thao; xây dựng một số giải pháp CNTT trong quản lý hành chính nhà nước, xây dựng được hệ thống thông tin quản lý đào tạo VĐV một số môn thể thao Olympic cơ bản Tuy nhiên cho đến nay, việc triển khai ứng dụng các hệ thống này vào thực tiễn còn nhiều hạn chế, chưa đem lại hiệu quả cao. Qua tìm hiểu cho thấy, nguyên nhân cơ bản của thực trạng này là do: Ngành Thể dục thể thao chưa có một cơ chế thích hợp cho việc triển khai ứng dụng; trình độ tin học của đội ngũ cán bộ còn bộc lộ nhiều yếu kém; hầu hết đội ngũ cán bộ của Ngành Thể dục thể thao đã nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT vào công việc chuyên môn, nhưng còn ngại thay đổi 4 thói quen, cách thức và quy trình quản lý, dẫn đến số lượng người sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL, các phần mềm tác nghiệp phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước, đặc biệt là hệ thống thông tin quản lý đào tạo VĐV còn rất hạn chế. Do vậy việc nghiên cứu xác định các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia thông qua triển khai ứng dụng CNTT là cần thiết và phù hợp với chủ trương và nhu cầu phát triển của thể dục thể thao Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, với mục đích nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia”. Mục đích nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu của luận án là thông qua việc đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, luận án tiến hành lựa chọn, xây dựng và ứng dụng một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo - huấn luyện VĐV trong điều kiện thực tiễn hiện nay ở nước ta. Mục tiêu nghiên cứu. Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án xác định giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác ứng dụng và phát triển CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Giải quyết mục tiêu nghiên cứu này, luận án tiến hành các nội dung nghiên cứu sau: Khảo sát thực trạng công tác ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính nhà nước nói chung và thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, trong đó trọng tâm đánh giá thực trạng vận 5 hành, khai thác các hệ thống thông tin đã được Ngành Thể dục thể thao xây dựng như: Hệ thống thư tín điện tử, hệ thống thông tin quản lý huấn luyện VĐV, hệ thống thông tin quản lý, hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp các giải thi đấu thể thao, hệ thống thông tin phục vụ tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ, hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước, hệ thống CSDL VĐV và HLV Đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện và môi trường pháp lý đảm bảo để ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo - huấn luyện VĐV các đội tuyển quốc gia, bao gồm các yếu tố cơ bản như: Cơ sở hạ tầng CNTT, cơ chế chính sách đầu tư cho CNTT, hành lang pháp lý, trình độ và nguồn nhân lực về CNTT của Ngành Thể dục thể thao và của các đơn vị quản lý, huấn luyện đội tuyển. Mục tiêu 2: Lựa chọn và xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Giải quyết mục tiêu nghiên cứu này, luận án tiến hành lựa chọn, xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Các nội dung nghiên cứu bao gồm: Phỏng vấn, lựa chọn xác định các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Hội thảo với các chuyên gia, xây dựng nội dung các giải pháp đã lựa chọn; xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng các giải pháp. Mục tiêu 3: Ứng dụng và xác định hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Trên cơ sở đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV, cũng như các giải pháp đã xây dựng, luận án tiến hành thực hiện các nội dung nghiên cứu sau: Xác định đối tượng tiến hành kiểm chứng khoa học. Xây dựng kế hoạch kiểm chứng khoa học. 6 Tổ chức kiểm chứng khoa học xác định hiệu quả các giải pháp đã xây dựng trong thực tiễn quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Giả thuyết khoa học của luận án. Qua khảo sát, đánh giá thực tiễn ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia của Ngành Thể dục thể thao cho thấy hiệu quả còn thấp; các hệ thống thông tin quản lý VĐV, hệ thống CSDL chuyên ngành chưa đem lại những lợi ích cần thiết cho công tác quản lý đào tạo VĐV. Vì thế, nếu xác định được các giải pháp phù hợp sẽ nâng cao được hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia hiện nay. 7 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 1.1. Một số khái niệm cơ bản. 1.1.1. Khái niệm về giải pháp. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, giải pháp được định nghĩa như sau: Giải pháp là phương pháp giải quyết một vấn đề nào đó. Giải pháp còn được hiểu theo nghĩa là cách thức chỉ ra, vạch ra con đường để đi tới được cái “đích” cần đến hay mục tiêu mong đợi. Giải pháp tốt thì đến “đích” nhanh và an toàn, giải pháp không phù hợp có thể không đến được đích mà ta mong muốn. Từ đó có thể hiểu: Giải pháp là các trả lời đề xuất hoặc thực hiện để thử và giải quyết một câu hỏi hoặc vấn đề nào đó. Một giải pháp có thể đơn giản hoặc phức tạp và có thể yêu cầu ít tài nguyên hoặc nhiều tài nguyên để thực hiện. Nói đến giải pháp là nói đến cách thức hành động nhằm thay đổi chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc hệ thống nhằm đạt được mục đích. Giải pháp thích hợp sẽ giúp cho vấn đề được giải quyết nhanh hơn, mang lại hiệu quả cao hơn. Phân loại giải pháp: Tùy theo mục đích, lĩnh vực và đối tượng mà có thể phân loại giải pháp thành các loại sau đây: Theo thời gian: Có các giải pháp dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Theo mức độ hoạt động: Giải pháp chiến lược, giải pháp chiến thuật và giải pháp tác nghiệp, giải pháp cụ thể Theo phạm vi: Giải pháp tổng thể và giải pháp bộ phận. Theo Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 08 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ thì chia ra các loại giải pháp sau: Giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, và được hiểu như sau: Giải pháp kỹ thuật: Là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm: sản phẩm (dưới các dạng: vật thể, chất, vật liệu sinh học, giống cây trồng, vật nuôi), quy trình. 8 Giải pháp quản lý: Là cách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có: Phương pháp tổ chức công việc (ví dụ: bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu, vật liệu); phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc. Giải pháp tác nghiệp: Bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có: Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính (ví dụ: tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu); phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn, đánh giá; phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện; phương pháp huấn luyện động vật Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: Là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn. Như vậy, nghĩa chung nhất của giải pháp là cách làm, thực hiện một công việc nào đó nhằm đạt được mục đích đề ra. Khi phân tích khái niệm giải pháp theo khía cạnh quản lý thì nhìn chung, giải pháp (là phương pháp giải quyết một vấn đề nào đó) hay phương pháp (là tổng thể những cách thức tác động của hệ thống quản lý tới hệ thống bị quản lý nhằm đảm bảo phối hợp các hoạt động của họ trong quá trình giải quyết nhiệm vụ đề ra), biện pháp (cách thức xử lý một vấn đề cụ thể) đều có nội hàm giống nhau ở những điểm sau đây: Đều là con đường để thực hiện mục tiêu quản lý. Đều là cách thức thực hiện mục tiêu quản lý. Đều do chủ thể quản lý khởi xướng, tác động vào khách thể quản lý để đạt được mục tiêu quản lý. Đều cần đến các nguồn lực xã hội để thực hiện mục tiêu quản lý. Tuy nhiên, con đường, cách thức thực hiện và sử dụng nguồn lực xã hội của giải pháp sẽ khác nhau (có giải pháp trọng điểm, có giải pháp chiến lược và có giải pháp cụ thể). 9 Con đường, cách thức thực hiện mục tiêu quản lý cũng có nội hàm khác nhau, nên sẽ có các giải pháp khác nhau (ví dụ như: giải pháp hành chính, giải pháp giáo dục, giải pháp kinh tế, giải pháp tổ chức). 1.1.2. Khái niệm về đào tạo vận động viên. Cũng theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường, gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách. Khái niệm giáo dục nhiều khi bao gồm cả các khái niệm đào tạo. Đào tạo VĐV là một quá trình bao gồm nhiều mặt, sử dụng có mục đích tổng thể các nhân tố (gồm phương tiện, phương pháp và điều kiện) cho phép tác động có chủ định tới sự phát triển VĐV và đảm bảo cho họ có trình độ sẵn sàng cần thiết để đạt thành tích thể thao cao. Đào tạo VĐV là một quá trình sư phạm nhằm hoàn thiện thể thao, được tiến hành thông qua các tri thức khoa học tự nhiên và xã hội để từ đó tác động một cách có hệ thống tới chức năng, chức phận cơ thể, phát triển hết mức và toàn diện cơ thể VĐV. Hay nói cách khác, việc hoàn thiện, đào tạo VĐV (hay tài năng thể thao) được tiến hành thông qua quá trình HLTT, dưới nhiều hình thức và với các phương tiện khác nhau. Tuy nhiên, có một hình thức chính là thông qua quá trình huấn luyện thể lực. Bên cạnh đó còn có các hình thức và phương tiện quan trọng khác giúp cho việc đào tạo thể t...a là hoạt động nhằm thẩm định, xác định trạng thái của hệ thống, đơn vị. Như vậy, kiểm tra là thu thập, ghi chép các thông tin về hệ thống và so sánh các thông tin này với một thước đo nhằm xác định xem hệ thống đang ở vị trí nào trong quá trình thực hiện mục tiêu. Kiểm tra có hai quá trình: thiết lập hệ thống thang đo và thu thập các thông tin về trạng thái của hệ thống, so sánh nó với thang đo đề ra. CNTT là một ngành rất thuận lợi cho phép triển khai kỹ thuật trắc nghiệm khách quan. Kỹ thuật kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm khách quan cho phép người quản lý tăng cường kiểm tra một cách sâu sát hơn, mở rộng hơn [1], [16], [18], [27], [33]. Người quản lý, HLV có thể thực hiện kiểm tra trắc nghiệm khách quan đến từng VĐV. Công nghệ Internet cho phép VĐV có thể tự kiểm tra, tự đánh giá kết quả tập luyện của bản thân. Làm cho VĐV tự thẩm định chính mình, chuyển dần quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Việc kiểm tra để nắm bắt trạng thái của hệ thống quản lý rất quan trọng. Kiểm tra cho phép đánh giá mức độ, chất lượng các công việc mà đơn vị đã thực hiện trong quá trình thực hiện mục tiêu quản lý để có những điều 26 chỉnh kịp thời, làm cho đơn vị thực hiện mục tiêu đề ra một cách tối ưu nhất. Ứng dụng CNTT trong kiểm tra giúp cho các thông tin thu được chính xác, chân thực, nhanh chóng làm cho kết quả kiểm tra phản ánh đúng trạng thái của hệ thống. Thông tin về trạng thái đúng đắn, rõ ràng, nhanh chóng giúp cho nhà quản lý có điều kiện tăng cường hoạt động kiểm tra, giúp cho nhà quản lý nhanh chóng nắm bắt được những biến đổi của hệ thống, có được các quyết định điều chỉnh kịp thời, làm cho hiệu quả công tác quản lý được nâng cao [18], [27], [33]. Điều kiện để đảm bảo ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo có hiệu quả. Để đảm bảo việc ứng dụng CNTT vào quản lý đào tạo có hiệu quả cần có hai yếu tố: Cơ sở vật chất đầy đủ và trình độ sử dụng CNTT của đội ngũ cán bộ quản lý [27], [33], [40], [41], [42] Cơ sở vật chất cần đáp ứng một số điều kiện sau đây: Hệ thống thiết bị CNTT đáp ứng được những yêu cầu đề ra như cấu hình phải đảm bảo các chương trình quản lý phải sử dụng được, hệ thống mạng nội bộ phải luôn thông suốt với một tốc độ nhanh, hệ thống phải được bảo mật tốt, tránh được những can thiệp từ những người không có quyền truy cập. Trình độ CNTT của cán bộ quản lý trong đơn vị phải đạt các yêu cầu: sử dụng thành thạo hệ thống thông tin bao gồm các chương trình ứng dụng, các chương trình quản lý, hệ thống mạng nội bộ, hệ thống mạng Internet. Với cán bộ quản lý, HLV cần biết sử dụng Internet trong việc thu thập, tìm kiếm thông tin, gửi nhận thư điện tử, biết sử dụng các chương trình ước lượng, kiểm tra thông tin. Với HLV, cần biết các chương trình phục vụ việc huấn luyện của bản thân, biết tìm kiếm thông tin trên Internet theo chủ đề, biết lưu trữ và tổ chức lưu trữ trên hệ thống riêng của mình, hoặc lưu trữ trên hệ thống mạng chung. Hai điều kiện nói trên về cơ bản phải có sự tương xứng với nhau để những khoản đầu tư không bị lãng phí. Nếu đầu tư tràn lan mà không nâng 27 cao trình độ CNTT của cán bộ, HLV thì lãng phí cơ sở vật chất, nếu không đầu tư cơ sở vật chất đầy đủ, phù hợp thì lãng phí năng lực của cán bộ HLV. Cả hai trường hợp nói trên đều dẫn đến việc ứng dụng CNTT vào quản lý không có hiệu quả. 1.2.3. Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. Hệ thống quản lý thông tin (bằng CNTT) hiện đã được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực quản lý thể thao, đặc biệt trong quản lý huấn luyện. Trong các Trung tâm Huấn luyện thể thao, có nhiều VĐV thuộc nhiều môn thể thao khác nhau, vì thế nếu sử dụng phương pháp thủ công truyền thống để quản lý thông tin của VĐV (như: các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa; thành tích thi đấu và các thông tin quan trọng khác) thì hiệu quả công việc và hiệu quả quản lý sẽ rất thấp. Ngoài ra, khi một số thông tin đã lỗi thời thì các phương pháp thủ công truyền thống sẽ rất khó để thay đổi và cập nhật thông tin. Do đó, để cải thiện hiệu quả công việc và hiệu quả công tác quản lý, cần thiết phải ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các môn thể thao. Trong quản lý thể thao nói chung và quản lý đào tạo VĐV nói riêng, có thể sử dụng hệ thống quản lý thông tin khác nhau để quản lý các luồng thông tin đa dạng phát sinh trong quá trình quản lý. Cho đến nay, hệ thống quản lý thông tin được áp dụng trong hầu hết các Trung tâm huấn luyện thể thao, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước về thể thao thành tích cao. Hệ thống quản lý thông tin có thể được sử dụng trong các lĩnh vực sau: quản lý các môn thể thao khác nhau và thành tích; quản lý các thông tin kiểm tra - đánh giá định kỳ của VĐV trong quá trình huấn luyện (các thông tin về chiều cao, cân nặng; các chỉ số y sinh học; các thông tin về kết quả kiểm tra thể lực, kỹ - chiến thuật, thành tích thi đấu). Do đó, có thể thấy rằng, ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các môn thể thao là quá trình tin học hóa các hoạt động quản lý đào tạo - huấn 28 luyện VĐV. Vấn đề tin học hóa trong quản lý đào tạo - huấn luyện VĐV các môn thể thao bao gồm các vấn đề cơ bản sau đây: [9], [10], [11], [12] Tin học hóa các hoạt động quản lý trong HLTT (quản lý VĐV, HLV). Tin học hóa chương trình - kế hoạch và giáo án huấn luyện. Tin học hóa công tác thống kê - tra cứu - tổng hợp về công tác huấn luyện VĐV. Tin học hóa công tác tuyển chọn, kiểm tra - đánh giá lượng vận động trong huấn luyện thể thao cũng như trình độ tập luyện của VĐV. Tin học hóa trong khai thác thông tin, CSDL phục vụ công tác đào tạo, huấn luyện thể thao. Để giải quyết vấn đề tin học hóa trong quản lý huấn luyện thể thao hiện đại với các lĩnh vực kể trên, trong xu thế phát triển hiện nay, TDTT là một trong những ngành cần tăng cường các ứng dụng về CNTT để phục vụ công tác quản lý, điều hành huấn luyện cũng như tổ chức, điều hành các giải thi đấu thể thao nhằm nâng cao thành tích của VĐV. Quá trình ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV được tiến hành thông qua việc xây dựng và ứng dụng các phần mềm, các hệ thống thông tin vào thực tiễn công tác quản lý đào tạo VĐV, bao gồm: Hệ thống thông tin quản lý đào tạo - huấn luyện VĐV. Hệ thống CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước về TDTT (CSDL văn bản pháp quy, CSDL thành tích thi đấu của VĐV, CSDL về cơ sở vật chất, trang thiết bị TDTT). Hệ thống thông tin quản lý. Hệ thống CSDL VĐV, HLV và trọng tài. Hệ thống thông tin quản lý, điều hành, tác nghiệp thi đấu thể thao. Các hệ thống thông tin, CSDL này được thiết kế, xây dựng có thể kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung phục vụ quá trình khai thác, vận hành hệ thống trong quá trình quản lý. 29 Trong các hệ thống thông tin nêu trên, hệ thống thông tin quản lý đào tạo - huấn luyện VĐV là hệ thống được xây dựng nhằm hỗ trợ quá trình tin học hoá việc quản lý các thông tin liên quan đến VĐV từ đầu vào thi tuyển, trong quá trình học tập và rèn luyện/tập huấn, tới khi giải nghệ/chuyển công tác/nghỉ hưu Hỗ trợ tác nghiệp trong chu trình quản lý của VĐV. Hệ thống sẽ hỗ trợ việc tra cứu, thống kê, kết xuất báo cáo một cách tốt và đẩy đủ nhất trước nhu cầu quản lý thực tế, đồng thời hỗ trợ kết nối với hệ thống điều hành tác nghiệp thi đấu thể thao [11], [12]. Có thể nói, CNTT là ngành khoa học công nghệ cao, nó có nhiều tác dụng trong cuộc sống xã hội, mang lại hiệu quả lớn trong mọi mặt của xã hội trong đó có quản lý quá trình huấn luyện VĐV. Ứng dụng CNTT làm cho việc quản lý trở nên sâu sát và cụ thể hơn. Người quản lý, HLV, VĐV không mất nhiều thời gian vào những việc cụ thể mà dành nhiều thời gian hơn cho công việc hoạch định chiến lược cho tổ chức, cho đơn vị, cho đội tuyển. Trình độ thể thao và LVĐ hiện nay đã rất cao, thậm chí gần đến mức cực hạn, cho nên tiềm năng khai thác càng ít và càng khó. Do vậy, chỉ dựa vào kinh nghiệm là không đủ mà phải dựa nhiều vào khoa học - công nghệ nói chung và CNTT nói riêng. VĐV - đối tượng của HLTT lại là một con người rất sống động, kết hợp cực kỳ phức tạp giữa ba thuộc tính về xã hội, tâm lý, sinh lý, cộng thêm sự biến đổi khó lường và nhanh chóng của các yếu tố nguyên nhân, trạng thái ảnh hưởng lớn đến thành tích, thắng hay bại trong thi đấu [9], [11]. Vì thế ứng dụng CNTT sẽ giúp nắm bắt nhanh được các quy luật để kịp thời điều chỉnh chương trình cho phù hợp. Các cán bộ, HLV ngoài những phẩm chất, năng lực chuyên môn cũng cần được trang bị các kiến thức CNTT để có thể kịp thời thu thập các thông tin nhằm nhanh chóng có được những phương pháp, phương tiện huấn luyện phù hợp nhằm đạt thành tích cao nhất. Để có được tính thống nhất, tính tối ưu, tính khoa học và hiệu quả trong việc thực hiện chức năng kế hoạch hóa trong công tác tổ chức quản lý huấn 30 luyện thể thao thì yêu cầu thiết yếu đối với các nhà quản lý là cần phải có được các thông tin chính xác và nhanh chóng. Do đó việc ứng dụng giải pháp CNTT nhằm tin học hóa các qui trình quản lý cũng như các thông tin quản lý là nhu cầu vô cùng cần thiết. Để thực hiện chức năng quản lý và tổ chức quản lý của mình các nhà quản lý phải thường xuyên thực hiện các liên hệ với các đối tượng, nhân tố trong hệ thống quản lý (HLV, các cán bộ quản lý) cần phải chuẩn hóa các thông tin và các cách thức phối hợp, việc tin học hóa các quá trình này sẽ tạo ra một môi trường tương tác khoa học, hiệu quả cũng như gia tăng đáng kể lượng thông tin trao đổi trong hệ thống [10], [12]. 1.2.4. Các bước ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên tại các đơn vị. Thay đổi quan điểm về ứng dụng CNTT tại các đơn vị. Thực tế hầu hết các đơn vị đều đã sử dụng máy tính vào các mục đích khác nhau, nhưng nhiều đơn vị quan niệm máy tính chỉ là công cụ soạn thảo văn bản, do vậy đơn vị vẫn coi việc mua sắm trang bị thiết bị CNTT như mua sắm văn phòng phẩm. Chỉ có một số đơn vị đã xác định đúng vai trò của CNTT, và thực hiện chính sách đầu tư vào công nghệ thông tin là khoản đầu tư chính thống theo kế hoạch. Theo điều tra, ở nhiều đơn vị máy tính chỉ được sử dụng thực hiện các công việc văn phòng và hầu như chưa triển khai được các giải pháp công nghệ thông tin để phục vụ trực tiếp quá trình kinh doanh như quản lý sản xuất, bán hàng, phục vụ quản lý [7], [8], [38], [39]. Việc mua sắm phần cứng, phần mềm cũng là vấn đề lớn đối với đơn vị, nhiều đơn vị dễ dàng quyết định mua phần cứng, nhưng lại rất khó khăn khi mua phần mềm. Nếu chỉ đầu tư vào phần cứng thì không thể khai thác hiệu quả được, nếu chỉ quan tâm đến phần mềm thì khả năng hoạt động của hệ thống cũng bị hạn chế hoặc không hoạt động được. Như vậy khi đầu tư vào CNTT đơn vị cần xác định đầu tư đúng hướng, đúng cơ cấu, tỷ lệ phần cứng và phần mềm phù hợp với yêu cầu của giải pháp công nghệ. 31 Như vậy việc triển khai ứng dụng CNTT cho các đơn vị đòi hỏi nhiều công sức của cả đơn vị. Đơn vị cần huy động các nguồn lực về tài chính, con người nhưng không phải đơn vị nào cũng thành công. Có nhiều yếu tố chủ quan lẫn khách quan, nhưng đơn giản cũng có thể là giải pháp ứng dụng ngay từ đầu đã không được chọn đúng hướng đầu tư, phù hợp với quy mô, quy trình hoạt động của đơn vị. Cũng có thể đơn vị đã không thể hiện được quyết tâm thực hiện đến cùng. Để thực hiện thành công quá trình ứng dụng CNTT tùy thuộc vào loại hình đơn vị, tuỳ thuộc tính chất hoạt động, tuỳ thuộc vào mục tiêu và nguồn lực của đơn vị mà đơn vị có thể lựa chọn định hướng ứng dụng CNTT phù hợp. Các bƣớc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tại các đơn vị [7], [8], [37], [42], [56]. Bước 1: Thay đổi tư duy, xây dựng lộ trình ứng dụng CNTT: Một số đơn vị chưa ứng dụng hoặc ứng dụng CNTT chưa thành công chính là việc họ chưa thay đổi về tư duy, chưa xây dựng một lộ trình ứng dụng phù hợp cho đơn vị. Việc xây dựng lộ trình ứng dụng CNTT phải bắt đầu từ các cấp cao nhất của lãnh đạo đơn vị, trước tiên cần thay đổi tư duy của chính những người lãnh đạo, bởi lẽ chính họ là những người quyết định có hay không, hoặc áp dụng ở mức độ nào quá trình này vào đơn vị. Lộ trình ứng dụng này phải phù hợp với lộ trình phát triển của đơn vị đó, nó phải được xây dựng đồng bộ ở tất cả các cấp và phải được đầu tư, chuẩn bị đầy đủ nguồn lực cần thiết. Xây dựng lộ trình ứng dụng CNTT bao gồm hệ thống phần cứng, hạ tầng mạng, các phần mềm quản lý và các ứng dụng trong tương lai. Bước 2: Xây dựng chiến lược, xác định mục tiêu: Để ứng dụng thành công, trước hết đơn vị phải đánh giá lại hệ thống quản trị và chiến lược phát triển của mình. Dựa trên mô hình “Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi giá trị”, kết hợp với mục tiêu quản lý, các đơn vị có thể đưa ra mục tiêu cho việc đầu tư CNTT. Lãnh đạo đơn vị cần trả lời các 32 câu hỏi ví dụ đơn vị đang được vận hành như thế nào? Có những vấn đề phục vụ nhiệm vụ chuyên môn nào cần giải quyết? Nên ứng dụng CNTT vào các hoạt động nào? Việc xác định mục tiêu đúng đắn là điều quan trọng, bao gồm mục tiêu trong ngắn hạn, mục tiêu dài hạn, xác định phạm vi triển khai, các quy trình cần được triển khai, các bước triển khai phù hợp theo từng giai đoạn. Lãnh đạo đơn vị cần lượng hoá được ảnh hưởng, tác động việc triển khai CNTT đến toàn bộ tổ chức. Phụ trách thực hiện công việc này là đại diện lãnh đạo đơn vị và bộ phận phát triển, với đơn vị có qui mô lớn hoặc phức tạp cần kết hợp với các đơn vị chuyên môn, tư vấn về CNTT. Bước 3: Đánh giá và chọn lựa giải pháp: Sau khi đã xác định được mục tiêu, đơn vị tiến hành bước tiếp theo: chọn lựa giải pháp CNTT. Đối với mỗi đơn vị, việc triển khai ứng dụng CNTT là một khoản đầu tư, do vậy đòi hỏi sự lựa chọn giải pháp phù hợp, chọn được nhà cung cấp dịch vụ CNTT tốt. Có nhiều tiêu chí để đánh giá giải pháp, một số tiêu chí chính như sau: Phù hợp với mô hình, cũng như quy mô quản lý, mục tiêu và phạm vi triển khai của đơn vị. Các chức năng đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ của đơn vị tại thời điểm hiện tại và cả trong tương lai. Mang đến cho đơn vị một quy trình quản lý chuẩn hóa, hiện đại, tiếp cận với mô hình quản lý của quốc tế, có khả năng làm thay đổi về chất quá trình quản lý đơn vị Là các giải pháp đã được kiểm chứng qua thời gian và được khách hàng sử dụng, có tính ổn định cũng như khả năng mở rộng, nâng cấp sau này. Sau khi xác định các yêu cầu về giải pháp, đơn vị có thể lựa chọn nhà cung cấp dựa theo các tiêu chí: Có kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp và dịch vụ quản lý đơn vị, có đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ông nghệ. 33 Là đơn vị cung cấp dịch vụ có uy tín, đặc biệt đối với những dự án CNTT lớn, nên chọn những đơn vị đã từng thực hiện các giải pháp quốc tế. Trong trường hợp đơn vị tư vấn có chuyên gia tư vấn từ nước ngoài đó là yếu tố cần được xem xét theo hướng được đánh giá cao hơn. Chuyên gia nước ngoài thường có những kinh nghiệm quản lý, kinh nghiệm về ứng dụng CNTT, có thể mang đến cho đơn vị tư duy quản lý mới. Bước 4: Tổ chức triển khai thực hiện: Quá trình triển khai là quá trình thay đổi lớn trong hoạt động của đơn vị, đó là việc chuyển thay thế hệ thống cũ bằng hệ thống mới. Đơn vị cần lựa chọn phương pháp triển khai phù hợp và cần kiểm soát và quản lý chặt chẽ quá trình triển khai. Các yếu tố quan trọng trong quá trình triển khai: xác định các bước cụ thể và đầu ra công việc cho mỗi bước một cách khoa học. Cần đảm bảo dự án được triển khai đúng thời hạn và với chất lượng đề ra. Quá trình triển khai là một quá trình biến động, cần được xác định bởi kế hoạch thống nhất, vì vậy cũng cần có sự kết hợp hài hòa giữa thực tế triển khai và kế hoạch, cần linh hoạt tuy nhiên việc thay đổi đảm bảo trong tầm kiểm soát. Các cán bộ tham gia triển khai cần linh hoạt, tiến hành các công việc phù hợp với thực tế triển khai của từng đơn vị. Bước 5: Vận hành, bảo trì, nâng cấp: Một hệ thống hoạt động tốt là hệ thống được vận hành theo kế hoạch, nó có thể được nâng cấp và mở rộng theo nhu cầu phát triển của đơn vị. Đối với mỗi hệ thống trước khi thực sự đi vào hoạt động cần được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn, đây là điều kiện điều kiện căn bản để đơn vị có thể tự vận hành sau này. Yếu tố đào tạo và chuyển giao luôn quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến người sử dụng cũng như nhà cung cấp dịch vụ tư vấn triển khai. Việc đào tạo phải được tiến hành chi tiết và chuyển giao một cách đầy đủ giữa nhà cung cấp và đơn vị. Yếu tố tiếp theo là quá trình vận hành, trong quá trình vận hành có thể sảy ra sự cố không mong muốn như mất an 34 toàn hệ thống, sự cố phần cứng, phần mềm, thảm họa có thể xảy ra. Các giải pháp khắc phục sự cố cần được xây dựng, khi có sự cố xuất hiện, có thể xử lý nhanh chóng giảm tối đa thiệt hại.Một hệ thống hoạt động ổn định, hạn chế sự cố sảy ra nó cần được bảo trì định kỳ, hoặc mức cao hơn hệ thống có kế hoạch nâng cấp cả phần cứng và phần mềm sau một thời gian hoạt động. Bảo trì là công việc thiết lập môi trường hoạt động, bảo dưỡng và sửa chữa do các chuyên gia kỹ thuật thực hiện nhằm đảm bảo cho hệ thống máy tính hoạt động đúng tiêu chuẩn bảo đảm vận hành khai thác lâu dài. Bảo trì bao gồm cả phần cứng và phần mềm của hệ thống. 1.3. Các yếu tố, điều kiện đảm bảo và một số giải pháp định hướng nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. 1.3.1. Các yếu tố và điều kiện đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước là yêu cầu đúng đắn và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Nếu không triển khai nhanh và mạnh công tác này, Việt Nam sẽ không hòa nhập được với sự phát triển của thế giới. Ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV thể thao hiện nay cũng không nằm ngoài phạm vị đó. Để triển khai ứng dụng thành công CNTT tại cơ quan, đơn vị, cần phải đảm bảo đủ 5 yếu tố sau đây: [7], [8], [12], [25] Thứ nhất: Nhận thức được rõ và đánh giá đúng vai trò, vị trí của CNTT trong phát triển kinh tế xã hội. Nâng cao nhận thức của mọi thành viên trong xã hội, từ các cán bộ lãnh đạo tới mọi tầng lớp cán bộ, đảng viên và nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của ứng dụng và phát triển CNTT đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước và trong quá trình hội nhập quốc tế. Thực sự biến nhận thức thành các chương trình hành động cụ thể cho tất cả các tổ chức và cá nhân trong xã hội. 35 Thứ hai: Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nhân sự để đáp ứng việc triển khai ứng dụng và phát triển CNTT. Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo cho sự thành công, vì con người là nhân tố quan trọng đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển CNTT hiệu quả. Thứ ba: Lãnh đạo cao nhất từ Trung ương đến các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp phải thực sự chịu trách nhiệm và là người chỉ đạo trực tiếp công tác ứng dụng CNTT. Hiện nay việc đề xuất và xây dựng các dự án ứng dụng CNTT hầu hết chỉ có các chuyên gia tư vấn kỹ thuật và một số ít cán bộ chuyên trách CNTT tại các đơn vị tham gia, chưa có lãnh đạo phụ trách và chịu trách nhiệm đổi mới quy trình trong quản lý hành chính tham gia. Từ đó dẫn đến các khó khăn, kém hiệu quả trong việc triển khai các giải pháp CNTT, không phù hợp và khó áp dụng được trong quy trình quản lý thực tế, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tư. Thứ tư: Hoàn thiện thống văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc triển khai các dự án thuộc lĩnh vực CNTT. CNTT là một lĩnh vực mới, mang tính đặc thù cao, vì vậy hệ thống cơ chế chính sách quản lý và các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc triển khai còn thiếu và chưa phù hợp gây khó khăn rất lớn và chậm trễ trong việc thực hiện các dự án CNTT. Đây là vấn đề bất cập chung hiện nay của các cơ quan quản lý Nhà nước cấp Trung ương và các địa phương trong cả nước. Thứ năm: Xây dựng cơ chế thu hút và phát triển nguồn nhân lực về CNTT phục vụ việc triển khai các ứng dụng và phát triển CNTT. Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao dẫn tới các khó khăn trong khi tổ chức triển khai các dự án lớn. Đội ngũ cán bộ CNTT ở các Sở, Ban, Ngành, Quận, Huyện nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu triển khai về ứng dụng CNTT tại đơn vị, đặc biệt trong quản lý dự án CNTT. 36 1.3.2. Các yêu cầu khi xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. Đối với các yếu tố tác nghiệp: Chuẩn hóa các quy trình, các giai đoạn huấn luyện cũng như các quy trình tác nghiệp trong công tác huấn luyện và tổ chức quản lý huấn luyện thể thao nhằm từng bước số hóa hệ thống này; chuẩn hóa hệ thống các chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá, các qui trình kiểm tra đánh giá cũng như các phương pháp đánh giá có tính khoa học và định lượng cao; cải cách từng bước các thủ tục hành chính, phương pháp tổ chức quản lý tạo ra một môi trường khoa học hơn. Đối yếu tố con người: Nâng cao ý thức của các VĐV, cán bộ HLV và nhà quản lý trong việc ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ cho công tác huấn luyện và tổ chức quản lý huấn luyện thể thao. Từng bước xóa bỏ thói quen huấn luyện chủ yếu dựa theo kinh nghiệm, nâng nhân thức từ mức kinh nghiệm thực hành thể thao lên mức thực hành về khoa học thể thao; từng bước nâng cao trình độ tin học của các VĐV, cán bộ HLV và nhà quản lý, tạo nhu cầu tìm kiếm, sử dụng thông tin trong các công tác hàng ngày của bản thân. Các yêu cầu khác: Xây dựng các CSDL toàn diện và từng mặt là hoạt động thường xuyên của cán bộ HLV và nhà quản lý; xây dựng các hệ thống tác nghiệp phục vụ cho các hoạt động phối hợp thường xuyên giữa VĐV, cán bộ, HLV và các nhà quản lý; có sự phối hợp tốt giữa các cán bộ làm CNTT trong lĩnh vực TDTT và các cán bộ HLV, các nhà quản lý trong lĩnh vực huấn luyện và tổ chức quản lý huấn luyện thể thao; có sự quan tâm, chỉ đạo và đầu tư đúng mức của lãnh đạo các cấp có liên quan trong công tác huấn luyện và tổ chức quản lý huấn luyện thể thao. 1.3.3. Một số giải pháp định hướng nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên. Thông tin có vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý. Trong mỗi tổ chức, để cho các hoạt động quản lý có hiệu quả thì điều không thể thiếu được 37 là phải xây dựng hệ thống thông tin tối ưu. Vai trò của thông tin trong quản lý đặc biệt quan trọng, thể hiện ở những mặt như: công tác lập kế hoạch và ra quyết định, công tác tổ chức, công tác kiểm tra - giám sát, công tác lãnh đạo, chỉ đạo [4], [5], [6]. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế khiến thông tin ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng và ảnh hưởng sâu sắc tới mọi hoạt động của con người, đặc biệt là trong công tác quản lý và điều hành. Ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành tại các cơ quan nhà nước được xem như một phương tiện hữu ích và hiệu quả, nhằm tăng cường nội lực, tính chủ động của các đơn vị trong lĩnh vực quản lý thông tin, góp phần hiện đại hóa nền hành chính. Qua đó làm thay đổi phương thức quản lý trong mọi lĩnh vực nói chung, và trong lĩnh vực quản lý đào tạo VĐV thể thao nói riêng. Trước những yêu cầu và thách thức mới về nhiệm vụ chính trị của Ngành Thể dục thể thao, đặc biệt là công tác đào tạo VĐV thành tích cao tham dự các Đại hội thể thao lớn, thì CNTT (cụ thể là vấn đề khai thác, sử dụng thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước về TDTT) được coi như một giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chính nhà nước về TDTT nói chung và hoạch định chính sách, cũng như điều hành tác nghiệp trong lĩnh vực đào tạo VĐV thể thao thành tích cao nói riêng. Vì thế, để nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị, một số giải pháp mang tính định hướng nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT phục vụ quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia bao gồm: [9], [10], [11], [14], [15] Tăng cường nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của CNTT&TT trong mọi lĩnh vực của Ngành Thể dục thể thao, và nâng cao năng lực sử dụng CNTT&TT qua các hình thức tuyên truyền, phổ biến kiến thức cơ bản về CNTT&TT trên Internet và các phương tiện thông tin đại chúng. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước về CNTT. Ngành Thể dục thể thao cần thúc đẩy nhanh tiến trình ứng dụng CNTT trong công tác 38 quản lý, điều hành, tác nghiệp TDTT, mà trong đó cụ thể là nghiên cứu, xây dựng quy định bắt buộc cán bộ, viên chức sử dụng phương tiện CNTT trong công việc, hoàn thiện quy chế khai thác, cập nhật và chia sẻ thông tin, yêu cầu phải ứng dụng các Hệ thống công nghệ thông tin đã xây dựng trong công tác quản lý, điều hành, tác nghiệp như: Ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý trong điều hành, tác nghiệp, hoạch định chính sách, chiến lược về TDTT. Ứng dụng Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp thi đấu thể thao trong tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia và quốc tế. Giao cho đơn vị chuyên trách về CNTT của ngành tham gia xây dựng mô hình bài toán ứng dụng CNTT và tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức, điều hành các giải thi đấu thể thao với nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm. Ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý đào tạo, huấn luyện VĐV các môn thể thao tại các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về thể thao thành tích cao, các đơn vị quản lý đội tuyển (các Trung tâm Huấn luyện thể thao). Ứng dụng các hệ thống thông tin phục vụ tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ và Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong quá trình cải cách hành chính nhà nước của Ngành Thể dục thể thao. Tăng cường nguồn lực tài chính và chế độ chính sách tài chính. Huy động nhiều nguồn vốn khác nhau như sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, xây dựng cơ bản để thực hiện từng phần các chương trình, dự án trọng điểm trong chiến lược. Tập trung cho triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong các giai đoạn dài hạn và hàng năm nhằm tin học hoá quản lý hành chính nhà nước Ngành Thể dục thể thao theo định hướng của Bộ, của Chính phủ và yêu cầu thực tiễn của Ngành Thể dục thể thao. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT. Luôn coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tăng cường số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực CNTT của Ngành Thể dục thể thao để trực tiếp 39 tham gia vào việc tổ chức các sự kiện thể thao lớn của ngành là vấn đề cần được quan tâm và coi là yếu tố bắt buộc triển khai thực hiện. Tăng cường phối hợp, hợp tác với các đơn vị có liên quan trong lĩnh vực ứng dụng CNTT trong TDTT. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trong và ngoài ngành về lĩnh vực CNTT&TT; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng về trình độ khoa học, công nghệ hiện đại, kỹ năng sử dụng các phương tiện kỹ thuật trong thi đấu thể thao. 1.4. Các nội dung, tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. Ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia là nhu cầu thiết yếu, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý đào tạo, huấn luyện VĐV, xây dựng các cơ sở đào tạo VĐV phát triển, đáp ứng yêu cầu thời kỳ cách mạng mới. Với sự tiến bộ của công nghệ, chương trình phục vụ hoạt động quản lý đào tạo VĐV có thể xây dựng thành những sản phẩm phần mềm đóng gói, cài đặt trên từng máy tính riêng lẻ hoặc được thiết kế, xây dựng theo mô hình quản lý dữ liệu phân tán có sự phân cấp. Với mô hình này, dữ liệu về quản lý sẽ được xử lý trên máy chủ (dưới sự kiểm soát trực tiếp của các cơ quan, đơn vị chuyên trách, các cơ quan quản lý nhà nước) nhằm thông tin công tác quản lý đào tạo VĐV một cách công khai, minh bạch, cụ thể, được chia sẻ trên mạng nội bộ của Ngành Thể dục thể thao. Công tác tuyển chọn, huấn luyện, quản lý sinh hoạt, học tập, tập luyện, kiểm tra - đánh giá, thi đấu được cập nhật từ bất kỳ một máy tính nào đã được kết nối trong hệ thống mạng LAN, Internet hoặc được khai thác từ các đơn vị trực thuộc. Về phương diện quản lý nhà nước: ứng dụng tiến bộ mới về CNTT vào hoạt động đào tạo và quản lý đào tạo VĐV tại các đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị quản lý huấn luyện cho phép bao quát được toàn bộ hoạt động này một cách kịp thời, chính xác; giúp cán bộ lãnh đạo, quản lý nắm bắt 40 đầy đủ, chi tiết, chính xác mọi thông tin cần thiết trong bất kỳ thời điểm nào với đối tượng được quản lý; tiết kiệm thời gian, nhân lực và vật lực, đồng thời giảm thiểu những phiền hà, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, huấn luyện VĐV. Việc đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV tại các đơn vị là nhằm mục đích sau: [7], [8] Đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT trong các đơn vị là để phục vụ công tác: đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT; hoạch định, xây dựng chính sách, chiến lược, chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan đơn vị trong các giai đoạn tiếp theo. Giúp các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị đào tạo huấn luyện biết được thực trạng mức độ ứng dụng của cơ quan mình so với các cơ quan khác, đặc biệt là giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hoặc tại địa phương mình. Căn cứ vào khái niệm hiệu quả ứng dụng CNTT (như đã trình bày ở mục 1.1.7), căn cứ vào những phân tích đã nêu ở trên. Việc đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia cần căn cứ vào các nhóm tiêu chí sau: - Nhóm tiêu chí chi phí về thời gian. - Nhóm tiêu chí về hiệu suất triển khai công việc. - Nhóm tiêu chí về vấn đề tốc độ xử lý thông tin, và mức độ chính xác của xử lý thông tin, dễ dàng chia sẻ thông tin, tài nguyên. - Nhóm tiêu chí v...ho cách trả lời bằng cách gạch chân và đánh dấu vào ô cần thiết. Ý kiến đóng góp của đồng chí sẽ giúp chúng tôi có được những thông tin bổ ích trong việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Xin trân trọng cảm ơn! Xin đ/c cho biết sơ lược về bản thân. Họ và tên: ......................................................... Tuổi: ............................... Trình độ chuyên môn: .............................................................................. Chức vụ: ................................................................................................... Đơn vị công tác: ........................................................................................ Câu hỏi 1: Theo đồng chí, vai trò của CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia như thế nào?  Rất quan trọng.  Quan trọng.  Bình thường.  Không quan trọng. Câu hỏi 2: Hiện nay, tại đơn vị đồng chí (hoặc bản thân đồng chí), công tác ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính nhà nước nói chung và công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia nói riêng có được quan tâm hay không?  Rất quan tâm.  Quan tâm.  Ít quan tâm.  Chưa quan tâm. Câu hỏi 3: Hiện nay Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng được các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (gồm các hệ thống thông tin quản lý, các hệ thống CSDL được liệt kê dưới đây). Xin đồng chí cho biết, mức độ hiểu biết của bản thân về các hệ thống CNTT này như thế nào? (Đánh dấu vào ô cần thiết) 1. Hệ thống thư tín điện tử công vụ nội bộ của ngành (email)  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 2. Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp thi đấu thể thao  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 3. Hệ thống CSDL hồ sơ VĐV, HLV các đội tuyển.  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 4. Hệ thống CSDL thành tích thi đấu thể thao  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 5. Hệ thống thông tin quản lý huấn luyện VĐV các đội tuyển  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 6. Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước (luật, điều lệ, tài chính)  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 7. Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 8. Hệ thống CSDL văn bản quy phạm pháp luật.  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém 9. Trang tin điện tử (Website) của Ngành và một số modul CSDL chuyên ngành  Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém Câu hỏi 4: Các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia đã được xây dựng (gồm các hệ thống thông tin quản lý, các hệ thống CSDL được liệt kê dưới đây) được đơn vị đồng chí (hoặc bản thân đồng chí) sử dụng ở mức độ nào? (Đánh dấu vào ô cần thiết). 1. Hệ thống thư tín điện tử công vụ nội bộ của ngành (email)  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 2. Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp thi đấu thể thao  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 3. Hệ thống CSDL hồ sơ VĐV, HLV các đội tuyển.  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 4. Hệ thống CSDL thành tích thi đấu thể thao  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 5. Hệ thống thông tin quản lý huấn luyện VĐV các đội tuyển  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 6. Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước (luật, điều lệ, tài chính)  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 7. Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 8. Hệ thống CSDL văn bản quy phạm pháp luật.  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 9. Trang tin điện tử (Website) của Ngành và một số modul CSDL chuyên ngành  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng Câu hỏi 5: Các phương thức trao đổi thông tin trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia được đồng chí (hoặc đơn vị đồng chí) sử dụng? Mức độ sử dụng các phương thức đó ra sao? (Đánh dấu vào ô cần thiết). 1. Email cá nhân:  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 2. Văn bản:  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng 3. Điện thoại, fax:  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Rất ít sử dụng  Không sử dụng Câu hỏi 6: Những khó khăn trong quá trình sử dụng, khai thác các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia đã được xây dựng (gồm các hệ thống thông tin quản lý, các hệ thống CSDL được liệt kê dưới đây) của đồng chí hoặc đơn vị đồng chí là như thế nào? (Đánh dấu vào ô cần thiết). 1. Trình độ tin học của bản thân còn nhiều hạn chế  Đồng ý  Không đồng ý 2. Chưa được đào tạo, hướng dẫn sử dụng các hệ thống CNTT  Đồng ý  Không đồng ý 3. Thiếu nguồn nhân lực CNTT cho công tác quản lý  Đồng ý  Không đồng ý 4. Các hệ thống CNTT khó sử dụng, không đáp ứng  Đồng ý  Không đồng ý 5. Hạ tầng kỹ thuật CNTT còn hạn chế, không đáp ứng  Đồng ý  Không đồng ý 6. Thói quen, trình độ sử dụng CNTT chưa đổi mới  Đồng ý  Không đồng ý 7. Nhận thức chưa đầy đủ về vai trò của CNTT trong công tác quản lý  Đồng ý  Không đồng ý 8. Lý do khác  Đồng ý  Không đồng ý Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí./. Ngày .. tháng .. năm 201. Người phỏng vấn Người được phỏng vấn (Ký, ghi rõ họ tên) NGUYỄN MẠNH TUÂN PHỤ LỤC 2. PHIẾU PHỎNG VẤN BỘ VH, TT & DL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Viện Khoa học TDTT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU PHỎNG VẤN (SỐ 2) Kính gửi: Đơn vị: Nhằm tìm hiểu thực trạng việc ứng dụng các giải pháp trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, mong đồng chí nghiên cứu kỹ những câu hỏi dưới đây của chúng tôi và cho cách trả lời bằng cách gạch chân và đánh dấu vào ô cần thiết. Ý kiến đóng góp của đồng chí sẽ giúp chúng tôi có được những thông tin bổ ích trong việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Xin trân trọng cảm ơn! Xin đ/c cho biết sơ lược về bản thân. Họ và tên: ......................................................... Tuổi: ............................... Trình độ chuyên môn: .............................................................................. Chức vụ: ................................................................................................... Đơn vị công tác: ........................................................................................ Câu hỏi 1: Theo đồng chí, những giải pháp nào sau đây có thể sử dụng để nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia? Đánh mức độ ưu tiên quan trọng trong đánh giá (đánh dấu vào ô thích hợp). Mức 1: Rất cần thiết. Mức 2: Cần thiết. Mức 3: Chưa cần thiết. 1. Giải pháp về nâng cao nhận thức. 2. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế quản lý. 3. Giải pháp về nâng cao chất lượng, hiệu quả CNTT. 4. Giải pháp về nguồn lực tài chính và chế độ chính sách tài chính. 5. Giải pháp về hợp tác trong lĩnh vực CNTT. 6. Giải pháp về khoa học và công nghệ. 7. Giải pháp về nguồn nhân lực CNTT. Các giải pháp khác (điền vào chỗ trống và đánh dấu mức độ ưu tiên cần thiết) 8. ........................................................................................................................................... 9. ........................................................................................................................................... Câu hỏi 2. Trong các giải pháp đã được đồng chí lựa chọn và đánh dấu mức độ ưu tiên cần thiết, theo đồng chí giải pháp nào được đồng chí xác định là giải pháp trọng điểm (đột phá) nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia? (đánh dấu vào ô lựa chọn). 1. Giải pháp về nâng cao nhận thức. 2. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế quản lý. 3. Giải pháp về nâng cao chất lượng, hiệu quả CNTT. 4. Giải pháp về nguồn lực tài chính và chế độ chính sách tài chính. 5. Giải pháp về hợp tác trong lĩnh vực CNTT. 6. Giải pháp về khoa học và công nghệ. 7. Giải pháp về nguồn nhân lực CNTT. Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí./. Ngày .. tháng .. năm 201. Người phỏng vấn Người được phỏng vấn (Ký, ghi rõ họ tên) NGUYỄN MẠNH TUÂN PHỤ LỤC 3. PHIẾU PHỎNG VẤN BỘ VH, TT & DL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Viện Khoa học TDTT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU PHỎNG VẤN (SỐ 3 LẦN PHỎNG VẤN THỨ 1) Kính gửi: Đơn vị: Nhằm tìm hiểu mức độ phù hợp và tính khả thi các giải pháp trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia mà chúng tôi đã xây dựng (có văn bản kèm theo phiếu phỏng vấn này), mong đồng chí nghiên cứu kỹ những câu hỏi dưới đây của chúng tôi và cho cách trả lời bằng cách gạch chân và đánh dấu vào ô cần thiết. Ý kiến đóng góp của đồng chí sẽ giúp chúng tôi có được những thông tin bổ ích trong việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Xin trân trọng cảm ơn! Xin đ/c cho biết sơ lược về bản thân. Họ và tên: ......................................................... Tuổi: ............................... Trình độ chuyên môn: .............................................................................. Chức vụ: ................................................................................................... Đơn vị công tác: ........................................................................................ Câu hỏi 1. Theo đồng chí, nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia mà chúng tôi đã xây dựng có phù hợp với điều kiện thực tiễn hiện nay trong việc nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia hay không? (đánh dấu vào ô thích hợp). 1. Giải pháp về nâng cao nhận thức.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 2. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế quản lý.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 3. Giải pháp về nâng cao chất lượng, hiệu quả CNTT.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 4. Giải pháp về nguồn lực tài chính và chế độ chính sách tài chính.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 5. Giải pháp về hợp tác trong lĩnh vực CNTT.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 6. Giải pháp về khoa học và công nghệ.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 7. Giải pháp về nguồn nhân lực CNTT.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp Câu hỏi 2. Theo đồng chí, nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia mà chúng tôi đã xây dựng có khả thi trong điều kiện ứng dụng thực tiễn hiện nay nhằm việc nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia hay không? (đánh dấu vào ô thích hợp). 1. Giải pháp về nâng cao nhận thức.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 2. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế quản lý.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 3. Giải pháp về nâng cao chất lượng, hiệu quả CNTT.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 4. Giải pháp về nguồn lực tài chính và chế độ chính sách tài chính.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 5. Giải pháp về hợp tác trong lĩnh vực CNTT.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 6. Giải pháp về khoa học và công nghệ.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 7. Giải pháp về nguồn nhân lực CNTT.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí./. Ngày .. tháng .. năm 201. Người phỏng vấn Người được phỏng vấn (Ký, ghi rõ họ tên) NGUYỄN MẠNH TUÂN PHỤ LỤC 3. PHIẾU PHỎNG VẤN BỘ VH, TT & DL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Viện Khoa học TDTT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU PHỎNG VẤN (SỐ 4 LẦN PHỎNG VẤN THỨ 2) Kính gửi: Đơn vị: Nhằm tìm hiểu mức độ phù hợp và tính khả thi các giải pháp trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia mà chúng tôi đã xây dựng (có văn bản kèm theo phiếu phỏng vấn này), mong đồng chí nghiên cứu kỹ những câu hỏi dưới đây của chúng tôi và cho cách trả lời bằng cách gạch chân và đánh dấu vào ô cần thiết. Ý kiến đóng góp của đồng chí sẽ giúp chúng tôi có được những thông tin bổ ích trong việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Xin trân trọng cảm ơn! Xin đ/c cho biết sơ lược về bản thân. Họ và tên: ......................................................... Tuổi: ............................... Trình độ chuyên môn: .............................................................................. Chức vụ: ................................................................................................... Đơn vị công tác: ........................................................................................ Câu hỏi 1. Theo đồng chí, nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia mà chúng tôi đã xây dựng có phù hợp với điều kiện thực tiễn hiện nay trong việc nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia hay không? (đánh dấu vào ô thích hợp). 1. Giải pháp về nâng cao nhận thức.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 2. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế quản lý.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 3. Giải pháp về nâng cao chất lượng, hiệu quả CNTT.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 4. Giải pháp về nguồn lực tài chính và chế độ chính sách tài chính.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 5. Giải pháp về hợp tác trong lĩnh vực CNTT.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 6. Giải pháp về khoa học và công nghệ.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp 7. Giải pháp về nguồn nhân lực CNTT.  Rất phù hợp  Khá phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Rất không phù hợp Câu hỏi 2. Theo đồng chí, nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia mà chúng tôi đã xây dựng có khả thi trong điều kiện ứng dụng thực tiễn hiện nay nhằm việc nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia hay không? (đánh dấu vào ô thích hợp). 1. Giải pháp về nâng cao nhận thức.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 2. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế quản lý.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 3. Giải pháp về nâng cao chất lượng, hiệu quả CNTT.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 4. Giải pháp về nguồn lực tài chính và chế độ chính sách tài chính.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 5. Giải pháp về hợp tác trong lĩnh vực CNTT.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 6. Giải pháp về khoa học và công nghệ.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi 7. Giải pháp về nguồn nhân lực CNTT.  Rất khả thi  Khá khả thi  Khả thi  Không khả thi  Rất không khả thi Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí./. Ngày .. tháng .. năm 201. Người phỏng vấn Người được phỏng vấn (Ký, ghi rõ họ tên) NGUYỄN MẠNH TUÂN PHỤ LỤC 4. CHƢƠNG TRÌNH BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ TIN HỌC PHỤC VỤ ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VĐV CÁC ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA BẢNG 1. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ TIN HỌC PHỤC VỤ VẬN HÀNH, KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG CNTT TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VĐV CÁC ĐỘI TUYỂN (Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý khối quản lý nhà nước, cán bộ chuyên trách về CNTT tại các đơn vị) TT Nội dung giảng dạy Tổng thời gian Lý thuyết Thực hành Thảo luận, kiểm tra Kỹ năng sử dụng CNTT chung theo chuẩn kỹ năng quy định 6 1 1. Kiến thức cơ bản về tin học và máy tính 0.5 0.5 2. Kỹ năng sử dụng hệ điều hành Windows, 0.5 0.5 3. Kỹ năng sử dụng các phần mềm văn phòng. 1.0 1.0 4. Kỹ năng khai thác, trao đổi thông tin trên mạng LAN, WAN và trên Internet, 0.5 0.5 5. Kỹ năng bảo mật an toàn thông tin 0.5 0.5 Các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý đào tạo VĐV 12 1. Giới thiệu về các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý đào tạo VĐV 1 - 2. Quy trình vận hành, khai thác, tra cứu các thông tin 1 1 3. Quy trình cập nhật thông tin theo vị trí, chức năng chuyên môn đảm nhận. 1 2 4. Quy trình thống kê, báo cáo thông tin kết quả. 1 1 5. Kỹ năng quản trị người dùng 1 1 6. Kỹ năng quản trị, vận hành, bảo trì hệ thống mạng nội bộ (LAN) 1 1 Tổng cộng 18 9 9 1 BẢNG 2. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ TIN HỌC PHỤC VỤ VẬN HÀNH, KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG CNTT TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VĐV CÁC ĐỘI TUYỂN (Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên trách về CNTT tại các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia) TT Nội dung giảng dạy Tổng thời gian Lý thuyết Thực hành Thảo luận, kiểm tra Kỹ năng sử dụng CNTT chung theo chuẩn kỹ năng quy định 6 1 1. Kiến thức cơ bản về tin học và máy tính 0.5 0.5 2. Kỹ năng sử dụng hệ điều hành Windows, 0.5 0.5 3. Kỹ năng sử dụng các phần mềm văn phòng. 1.0 1.0 4. Kỹ năng khai thác, trao đổi thông tin trên mạng LAN, WAN và trên Internet, 0.5 0.5 5. Kỹ năng bảo mật an toàn thông tin 0.5 0.5 Các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý đào tạo VĐV 12 1. Giới thiệu về các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý đào tạo VĐV 1 2. Quy trình vận hành, khai thác, tra cứu các thông tin 1 1 3. Quy trình cập nhật thông tin theo vị trí, chức năng chuyên môn đảm nhận. 1 2 4. Quy trình thống kê, báo cáo thông tin kết quả. 1 1 5. Kỹ năng quản trị người dùng 1 1 6. Kỹ năng quản trị, vận hành, bảo trì hệ thống mạng nội bộ (LAN) 1 1 Tổng cộng 18 9 9 1 BẢNG 3. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ TIN HỌC PHỤC VỤ VẬN HÀNH, KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG CNTT TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VĐV CÁC ĐỘI TUYỂN (Đối tượng: HLV, VĐV tại các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia) TT Nội dung giảng dạy Tổng thời gian Lý thuyết Thực hành Thảo luận, kiểm tra Kỹ năng sử dụng CNTT chung theo chuẩn kỹ năng quy định 6 1 1. Kiến thức cơ bản về tin học và máy tính 0.5 0.5 2. Kỹ năng sử dụng hệ điều hành Windows, 0.5 0.5 3. Kỹ năng sử dụng các phần mềm văn phòng. 1.0 1.0 4. Kỹ năng khai thác, trao đổi thông tin trên mạng LAN, WAN và trên Internet, 0.5 0.5 5. Kỹ năng bảo mật an toàn thông tin 0.5 0.5 Các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý đào tạo VĐV 12 1. Giới thiệu về các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý đào tạo VĐV 1 2. Quy trình vận hành, khai thác, tra cứu các thông tin 2 2 3. Quy trình cập nhật thông tin theo vị trí, chức năng chuyên môn đảm nhận. 2 2 4. Quy trình thống kê, báo cáo thông tin kết quả. 1 2 Tổng cộng 18 9 9 1 PHỤ LỤC 5. BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM NĂM 2016 (Nguồn - Trích từ Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền Thông, Vụ CNTT, Hội Tin học Việt Nam - tháng 3/2017) I. CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ 1. Xếp hạng chung Bảng 15. Xếp hạng chung của các Bộ, CQNB, CQTCP có dịch vụ công Bảng 16. Xếp hạng chung các CQTCP không có dịch vụ công Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột trong bảng: (3): Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT (4): Chỉ số Hạ tầng nhân lực CNTT (5): Chỉ số Ứng dụng CNTT (6): Chỉ số ICT Index 2016 (7-9): Xếp hạng các năm 2016, 2015, 2014 -: Không tham gia xếp hạng đối với các đơn vị không có số liệu 2. Xếp hạng theo từng lĩnh vực. 2.1. Hạ tầng kỹ thuật. Bảng 17. Xếp hạng hạ tầng kỹ thuật của các bộ, CQNB, CQTCP 2.2. Hạ tầng nhân lực CNTT. Bảng 19. Xếp hạng hạ tầng nhân lực CNTT của các Bộ, CQNB, CQTCP Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột trong bảng (3) Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT (4) Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ từ cao đẳng trở lên về CNTT (5) Tỷ lệ cán bộ chuyên trách an toàn thông tin (6) Tỷ lệ công chức, viên chức được hướng dẫn sử dụng PMNM (7) Tỷ lệ công chức, viên chức được tập huấn về an toàn thông tin (8) Chỉ số Hạ tầng nhân lực CNTT (9-11) Xếp hạng các năm 2016, 2015, 2014 2.3. Ứng dụng CNTT Bảng 21. Xếp hạng ứng dụng CNTT của các Bộ, CQNB, CQTCP Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột trong bảng: (3) Chỉ số thành phần “Ứng dụng CNTT nội bộ” (4) Chỉ số thành phần “Dịch vụ công trực tuyến” (5) Chỉ số Ứng dụng CNTT (6-8) Xếp hạng các năm 2016, 2015, 2014 Bảng 23. Xếp hạng ƯDCNTT nội bộ các Bộ, CQNB, CQTCP có DVC TT Tên Bộ/CQNB Sử dụng email Triển khai các ƯD cơ bản Các CSDL chuyên ngành Ứng dụng PMNM Sử dụng văn bản điện tử Chỉ số ƯD CNTT nội bộ Xếp hạng 2016 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Bộ Tài chính 1,00 29,60 70,90 1,63 20,00 0,7270 1 2 Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam 1,00 22,60 22,00 16,82 18,98 0,6912 2 3 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1,00 23,35 30,50 6,20 26,80 0,6861 3 4 Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ 1,00 21,41 38,00 1,63 18,40 0,5285 4 5 Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch 1,00 17,04 34,50 5,27 18,00 0,5144 5 6 Bộ Giao thông vận tải 1,00 11,40 15,20 12,35 19,60 0,5089 6 7 Bộ Tƣ pháp 1,00 16,04 24,00 5,70 18,00 0,4790 7 8 Bộ Y Tế 1,00 15,24 16,00 7,19 18,00 0,4663 8 9 Bộ NN và PTNT 0,95 14,02 53,00 1,75 17,31 0,4655 9 10 Bộ Công Thƣơng 1,00 15,03 28,60 2,19 18,00 0,4383 10 11 Bộ Nội vụ 0,99 19,20 13,50 2,27 17,92 0,4346 11 12 Bộ Xây dựng 1,00 15,10 32,00 2,76 15,00 0,4193 12 13 Bộ Ngoại giao 0,93 14,08 21,00 4,01 14,59 0,3585 13 14 Bộ Thông tin và Truyền thông 0,75 19,11 32,60 1,92 15,26 0,3562 14 15 Ủy ban Dân tộc 1,00 15,77 2,00 0,83 18,00 0,3515 15 16 Bộ Khoa học và Công nghệ 1,00 15,13 10,00 0,94 16,34 0,3493 16 17 Bộ Lao động, TB và XH 0,97 13,93 8,30 1,08 17,75 0,3397 17 18 Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 0,99 15,19 8,00 2,42 14,40 0,3360 18 19 Bảo hiểm xã hội Việt Nam 0,49 29,49 8,00 6,91 12,48 0,3178 19 20 Thanh tra Chính Phủ 0,87 10,00 2,50 3,18 10,40 0,1810 20 Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột trong bảng (3) Sử dụng email (4) Triển khai các ứng dụng cơ bản (5) Xây dựng các CSDL chuyên ngành (6) Sử dụng PMNM (7) Sử dụng văn bản điện tử (8) Chỉ số Ứng dụng CNTT nội bộ (9) Xếp hạng năm 2016 Bảng 24. Xếp hạng DVC trực tuyến các Bộ, CQNB, CQTCP TT Tên Bộ/CQNB Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Tổng thể Chỉ số DVCTT Xếp hạng 2016 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Bộ Giao thông vận tải 100,0% 92,0% 75,0% 41,4% 77,4% 1,0000 1 2 Bộ Khoa học và Công nghệ 90,6% 84,0% 60,0% 44,8% 70,8% 0,8906 2 3 Bộ Giáo dục và Đào tạo 81,3% 84,0% 65,0% 20,7% 62,3% 0,7500 3 4 Bộ Nội vụ 87,5% 68,0% 40,0% 34,5% 59,4% 0,7031 4 5 Bộ Tài chính 81,3% 60,0% 65,0% 27,6% 58,5% 0,6875 5 6 Bộ Công Thƣơng 100,0% 56,0% 25,0% 24,1% 54,7% 0,6250 6 7 Bộ Y Tế 87,5% 52,0% 35,0% 24,1% 51,9% 0,5781 7 8 Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam 93,8% 52,0% 35,0% 17,2% 51,9% 0,5781 7 9 Bộ Ngoại giao 75,0% 64,0% 30,0% 24,1% 50,0% 0,5469 9 10 Bộ Thông tin và Truyền thông 93,8% 48,0% 25,0% 20,7% 50,0% 0,5469 9 11 Bộ NN và PTNT 90,6% 52,0% 20,0% 20,7% 49,1% 0,5313 11 12 Bộ Tƣ pháp 84,4% 40,0% 35,0% 20,7% 47,2% 0,5000 12 13 Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch 84,4% 56,0% 20,0% 17,2% 47,2% 0,5000 12 14 Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ 81,3% 44,0% 25,0% 17,2% 44,3% 0,4531 14 15 Bộ Lao động, TB và XH 78,1% 52,0% 15,0% 20,7% 44,3% 0,4531 14 16 Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 81,3% 52,0% 10,0% 13,8% 42,5% 0,4219 16 17 Bộ Xây dựng 65,6% 52,0% 30,0% 10,3% 40,6% 0,3906 17 18 Ủy ban Dân tộc 75,0% 52,0% 15,0% 6,9% 39,6% 0,3750 18 19 Thanh tra Chính Phủ 68,8% 28,0% 0,0% 0,0% 27,4% 0,1719 19 20 Bảo hiểm xã hội Việt Nam 18,8% 16,0% 20,0% 13,8% 17,0% 0,0000 20 Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột trong bảng (3) Điểm DVC trực tuyến mức 1 (4) Điểm DVC trực tuyến mức 2 (5 Điểm DVC trực tuyến mức 3 (6) Điểm DVC trực tuyến mức 4 (7) Điểm DVC trực tuyến (8) Chỉ số DVC trực tuyến (9) Xếp hạng năm 2016 PHỤ LỤC 6. PHIẾU KHẢO SÁT/KIỂM CHỨNG KHOA HỌC CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VĐV CÁC ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA. BỘ VH, TT & DL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Viện Khoa học TDTT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU KHẢO SÁT/KIỂM CHỨNG KHOA HỌC CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VĐV CÁC ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA. Họ và tên: ......................................................... Tuổi: ............................... Trình độ chuyên môn: .............................................................................. Chức danh nghề nghiệp: ........................................................................... Chức vụ: ................................................................................................... Đơn vị công tác: ........................................................................................ Lần khảo sát/kiểm chứng: ........................ Ngày thực hiện: ..................... NỘI DUNG KHẢO SÁT/KIỂM CHỨNG 1. Đồng chí hãy cho biết: Trong công tác quản lý, thời gian trung bình để tổng hợp thông tin, xử lý công việc chuyên môn của đồng chí (công việc có liên quan đến hồ sơ VĐV, HLV) mất bao lâu (giờ): ...................................... 2. Trong công tác quản lý, hiệu suất triển khai công việc khi không ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Sau khi ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng thì hiệu suất công việc như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp 3. Khả năng xử lý thông tin quản lý khi không ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Sau khi ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng thì khả năng xử lý thông tin quản lý như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp 4. Hiệu suất xử lý thông tin quản lý khi không ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Sau khi ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng thì hiệu suất xử lý thông tin quản lý như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp 5. Mức độ chính xác xử lý thông tin quản lý khi không ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Sau khi ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng thì mức độ chính xác xử lý thông tin quản lý như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp 6. Khả năng chia sẻ thông tin, dữ liệu khi không ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Sau khi ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng thì khả năng chia sẻ thông tin, dữ liệu như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp 7. Khả năng bảo mật thông tin, dữ liệu khi không ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Sau khi ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng thì khả năng bảo mật thông tin, dữ liệu như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp 8. Khả năng lưu trữ thông tin, dữ liệu phục vụ khai thác, tra cứu khi không ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Sau khi ứng dụng các hệ thống CNTT của Ngành Thể dục thể thao đã xây dựng thì Khả năng lưu trữ thông tin, dữ liệu phục vụ khai thác, tra cứu như thế nào (đánh dấu X vào ô tương ứng):  Cao  Trung bình  Thấp Xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác của đồng chí./. Ngày .. tháng .. năm 201. Người khảo sát/kiểm chứng Người được khảo sát/kiểm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) NGUYỄN MẠNH TUÂN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_ung_dung_cong.pdf
  • doc1. NGUYEN MANH TUAN - BIA TOM TAT LUAN AN TIEN SI - 2020 - SAU PHAN BIEN KIN.doc
  • pdf2. NGUYEN MANH TUAN - TOM TAT LUAN AN TIEN SI - 2020 - SAU PHAN BIEN KIN.pdf
  • pdf3. NGUYEN MANH TUAN - TRANG THONG TIN VE NHUNG DONG GOP MOI CUA LUAN AN (1).pdf