Luận án Quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI HÀ VĂN HẢI QUẢN LÍ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI HÀ VĂN HẢI QUẢN LÍ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngư

pdf264 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thanh Long PGS.TS. Nguyễn Khắc Bình HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Hà Văn Hải ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn PGS TS. Phan Thanh Long, PGS TS Nguyễn Khắc Bình đã không tiếc công sức hướng dẫn khoa học để luận án được thực hiện thành công. Tôi xin chân thành bày tỏ sự biết ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, khoa Quản lý giáo dục - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và học tập tại Trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, giáo viên các trường THPT đã tạo điều cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp, đã giúp tôi yên tâm và có thêm động lực để hoàn thành Luận án. Tác giả luận án Hà Văn Hải iii MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP VÀ QUẢN LÍ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................ 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 8 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về công tác chủ nhiệm lớp ............................ 8 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lí công tác chủ nhiệm lớp và quản lí các hoạt động liên quan đến công tác chủ nhiệm lớp .......................... 10 1.2. Bối cảnh đổi mới giáo dục và những yêu cầu đạt ra đối với giáo viên chủ nhiệm lớp, công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp ...... 16 1.2.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục...................................................................... 16 1.2.2. Những yêu cầu đặt ra của sự nghiệp đổi mới giáo dục ......................... 18 1.3. Các khái niệm công cụ của đề tài .................................................................... 22 1.3.1. Khái niệm về công tác chủ nhiệm lớp .................................................... 22 1.3.2. Khái niệm về công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông.... 23 1.3.3. Khái niệm quản lí ................................................................................... 23 1.3.4. Khái niệm quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................................ 25 1.4. Công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục ...................................................................................................... 26 1.4.1. Xây dựng tập thể học sinh lớp chủ nhiệm vững mạnh ........................... 26 1.4.2. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục ........................................... 28 1.4.3. Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng ............. 29 1.4.4. Phối hợp các lực lượng giáo dục ........................................................... 32 1.4.5. Nhận xét đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh ............... 36 1.4.6. Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng ... 38 1.5. Quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục..................................................................................................................... 38 1.5.1. Kế hoạch hóa công tác chủ nhiệm lớp ................................................... 38 1.5.2. Tổ chức lực lượng tham gia công tác chủ nhiệm lớp ............................. 41 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ............................................. 46 iv 1.5.4. Kiểm tra đánh giá công tác chủ nhiệm lớp ............................................ 48 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp .......................................................................................................... 51 1.6.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lí........................................................ 51 1.6.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lí .................................................... 52 1.6.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lí ................................................. 53 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 55 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP VÀ QUẢN LÍ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .......................................... 57 2.1. Khái quát về địa bàn khu vực các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng và giáo dục của các trường THPT thuộc địa bàn phía Nam đồng bằng sông Hồng .... 57 2.1.1. Khái quát về địa bàn khu vực các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng .... 57 2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của Tiểu vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng ......................................................................................................... 57 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ....................................................................... 58 2.2.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng ............................................................ 58 2.2.2. Nội dung nghiên cứu thực trạng ............................................................. 58 2.2.3. Chọn mẫu trên địa bàn nghiên cứu thực trạng ...................................... 59 2.2.4. Công cụ nghiên cứu thực trạng .............................................................. 62 2.2.5. Qui trình nghiên cứu thực trạng ............................................................. 62 2.3. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng .................................................................... 68 2.4. Thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng ................................................... 74 2.4.1. Thực trạng việc lập kế hoạch trong quản lí công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường trường trung học phổ thông ......................................... 74 2.4.2. Thực trạng tổ chức các lực lượng tham gia công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường trường trung học phổ thông ......................................... 77 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường trường trung học phổ thông thuộc các tỉnh phía Nam ĐBSH .................. 79 2.4.4. Thực trạng kiểm tra việc thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông thuộc các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng ............................................................................................... 81 v 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp trường trung học phổ thông các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng .............................................................................................. 84 2.5.1. Thực trạng các yếu tố thuộc về chủ thể quản lí ..................................... 85 2.5.2. Thực trạng các yếu tố thuộc về đối tượng quản lí .................................. 88 2.5.3. Thực trạng các yếu tố thuộc về môi trường quản lí ............................... 91 2.6. Trường hợp nghiên cứu điển hình về công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp ........................................................................................... 95 2.6.1. Trường hợp nghiên cứu điển hình về công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Lê Quý Đôn tỉnh Thái Bình ............. 95 2.6.2. Trường hợp nghiên cứu điển hình về quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông Gia Viễn C tỉnh Ninh Bình ............................... 97 2.6.3. Trường hợp nghiên cứu điển hình về quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Mỹ Tho tỉnh Nam Định ........................................................... 99 2.7. Đánh giá về thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông phía Nam đồng bằng sông Hồng ................................................. 102 2.7.1. Điểm mạnh............................................................................................ 102 2.7.2. Điểm yếu ............................................................................................... 102 2.7.3. Thời cơ .................................................................................................. 103 2.7.4. Thách thức ............................................................................................ 104 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 104 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................................................................................................ 106 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 106 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................... 106 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi ............................... 106 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 107 3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ....................................................... 107 3.2. Biện pháp quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ................................................ 108 3.2.1. Biện pháp 1: “Kế hoạch hóa công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông” .................................................................................. 108 vi 3.2.2. Biện pháp 2: “Tổ chức bộ máy quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông” ......................................................................... 110 3.2.3. Biện pháp 3: “Xây dựng môi trường thuận lợi cho việc thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông” ........................................... 113 3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng nâng cao năng lực chủ nhiệm lớp cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............................ 115 3.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông ....................................................... 117 3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông .................................... 121 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 123 3.4. Khảo nghiệm và thực nghiệm biện pháp quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục........................................................................... 124 3.4.1. Trưng cầu ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .. 125 3.4.2. Thực nghiệm biện pháp quản lí ............................................................ 129 3.4.3. Kết luận thực nghiệm ........................................................................... 146 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 146 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................... 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 151 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1PL vii KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Viết đầy đủ BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CMHS Cha, mẹ học sinh CSVC Cơ sở vât chất ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐC Đối chứng GV Giáo viên GVBM Giáo viên bộ môn GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp HS Học sinh QL Quản lí QLGD Quản lí giáo dục THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Qui mô trường, lớp, số học sinh, giáo viên, CBQL trường THPT năm học 2015-2016 các tỉnh phía Nam ĐBSH ................................... 58 Bảng 2.2. Số trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH được chia theo khu vực ................................................................................................ 59 Bảng 2.3. Mẫu nghiên cứu thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng .................... 61 Bảng 2.4. Thang đánh giá mức độ khảo sát thực trạng công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ................................................................................. 67 Bảng 2.5. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ................................................................................. 68 Bảng 2.6. So sánh ý kiến đánh giá các nội dung công tác chủ nhiệm lớp của GVCN ở 3 nhóm trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .......... 72 Bảng 2.7. Thực trạng lập kế hoạch quản lí công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ........................ 74 Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức lực lượng tham gia công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .................. 78 Bảng 2.9. Thực trạng chỉ đạo thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ................................. 79 Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra việc thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ........................ 81 Bảng 2.11. Thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .......................................................................... 82 Bảng 2.12. So sánh thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp giữa 03 nhóm trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ................................... 84 Bảng 2.13. Thang đánh giá mức độ yếu tố ảnh hưởng đến quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .................. 85 Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố thuộc về chủ thể quản lí .................................. 85 Bảng 2.15. Thực trạng các yếu tố thuộc về đối tượng quản lí ............................... 88 Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố thuộc về môi trường quản lí ............................ 91 Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ......................................................................................... 92 ix Bảng 2.18. So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp của 03 nhóm trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .......................................................................... 94 Bảng 2.19. Thực trạng hoạt động quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Lê Quý Đôn tỉnh Thái Bình ..................................................... 96 Bảng 2.20. Thực trạng hoạt động quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Gia Viễn C tỉnh Ninh Bình ...................................................... 98 Bảng 2.21. Thực trạng hoạt động quản lí công tác chủ nhiệm lớp trường THPT Mỹ Tho tỉnh Nam Định .......................................................... 100 Bảng 3.1. Thang đánh giá mức độ cấp thiết/khả thi .......................................... 125 Bảng 3.2. Mức độ cấp thiết của các biện pháp .................................................. 126 Bảng 3.3. Mức độ khả thi của các biện pháp ..................................................... 127 Bảng 3.4. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.... 128 Bảng 3.5. Cơ cấu mẫu thực nghiệm quản lí công tác chủ nhiệm lớp ................ 131 Bảng 3.6. Kiểm định về sự khác biệt giữa 2 nhóm GVCN lớp trước thực nghiệm ...................................................................................... 132 Bảng 3.7. Tiêu chí và thang đánh giá kỹ năng,nghiệp vụ công tác chủ nhiệm lớp ........................................................................................... 136 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá kĩ năng, nghiệp vụ công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên trường THPT Mỹ Tho nhóm đối chứng ............................ 139 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về kỹ năng, nghiệp vụ công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên trường THPT Mỹ Tho trước và sau thực nghiệm của nhóm thực nghiệm ...................................................................... 141 Bảng 3.10. Kiểm định sự khác biệt về mức độ cải thiện giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, sau khi thực nghiệm .......................... 143 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ 2.1. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .......................................... 70 Biểu đồ 2.2. So sánh ý kiến đánh giá các nội dung công việc của người GVCN lớp 3 nhóm trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .......... 73 Biểu đồ 2.3. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện việc lập kế hoạch quản lí công tác chủ nhiệm lớp ................................................................. 76 Biểu đồ 2.4. Thực trạng mức độ nhận thức và mức độ thực hiện việc tổ chức lực lượng tham gia công tác chủ nhiệm lớp ............................ 78 Biểu đồ 2.5. Thực trạng mức độ nhận thức và mức độ thực hiện chỉ đạo công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH .............................................................................. 80 Biểu đồ 2.6. Thực trạng mức độ nhận thức và mức độ thực hiện kiểm tra việc thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ..................................................... 81 Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng ....................... 83 Biểu đồ 2.8. So sánh thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp giữa 03 nhóm trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ............................... 84 Biểu đồ 2.9. Thực trạng các yếu tố thuộc về chủ thể quản lí ............................... 87 Biểu đồ 2.10. Thực trạng các yếu tố thuộc về đối tượng quản lí ........................... 90 Biểu đồ 2.11. Thực trạng các yếu tố thuộc về môi trường quản lí ......................... 91 Biểu đồ 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp trường THPT các tỉnh phía Nam ĐBSH ...................................................................................... 93 Biểu đồ 2.13. So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp của 03 nhóm trường THPT thuộc các tỉnh phía Nam ĐBSH ...................................................... 95 Biểu đồ 2.14. Thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Lê Quý Đôn tỉnh Thái Bình .................................................................. 96 Biểu đồ 2.15. Thực trạng hoạt động quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Gia Viễn C tỉnh Ninh Bình ................................................... 98 xi Biểu đồ 2.16. Thực trạng hoạt động quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Mỹ Tho tỉnh Nam Định ...................................................... 101 Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 129 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ so sánh kết quả đánh giá về kỹ năng, nghiệp vụ công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên trường THPT Mỹ Tho nhóm đối chứng trước và sau thực nghiệm.............................................. 140 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ so sánh kết quả đánh giá về kỹ năng, nghiệp vụ công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên trường THPT Mỹ Tho nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm.......................................... 142 Hình 2.1. Mô hình mẫu nghiên cứu ................................................................. 60 Hình 3.1. Sơ đồ Ban Công tác chủ nhiệm lớp ............................................... 112 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nhà trường phổ thông là nơi để học sinh rèn luyện, hình thành tính cách và thói quen, phát triển về thể chất và tinh thần cân đối. Nhà trường tạo môi trường thuận lợi cho học sinh tự tin, học tập tích cực, nắm chắc tri thức, lựa chọn nghề nghiệp phù hợp và trở thành người lao động cần cù, sáng tạo. Các hoạt động giáo dục ở trường THPT giúp học sinh hình thành phẩm chất và năng lực cần thiết của người công dân mới với đầy đủ ý thức trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [20]. Nhân cách công dân này chỉ được hình thành và phát triển qua các hoạt động giáo dục. Đất nước ta đang thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế. Xu thế toàn cầu hóa đã và đang có những tác động mạnh mẽ đến mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội ở nước ta. Bên cạnh những thành quả không thể phủ nhận được do hội nhập kinh tế quốc tế đem lại, chúng ta cũng phải đương đầu với không ít khó khăn, thách thức. Nền kinh tế thị trường có những mặt tiêu cực đang xâm nhập hàng ngày, hàng giờ vào đời sống của học sinh, sinh viên. Tệ nạn ma túy học đường, văn hóa phẩm đồi trụy đang làm băng hoại sự hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Những yếu tố tiêu cực này đã ảnh hướng tới công tác giáo dục ở các nhà trường nói chung, trường THPT nói riêng. Vì thế, công tác chủ nhiệm lớp cũng gặp rất nhiều trở ngại. Tuổi học sinh THPT là lứa tuổi mới lớn đang dần hình thành nhân cách và khẳng định cái tôi của mình. Sự trưởng thành về mặt tâm lý và những hiểu biết về xã hội, kinh nghiệm sống của các em còn chưa chín muồi. Các em dễ xao động, dễ vấp ngã nếu không có sự giúp đỡ, định hướng của người lớn, đặc biệt là của giáo viên chủ nhiệm lớp. Hiện nay, yêu cầu của đổi mới giáo dục là phải hình thành được những năng lực và phẩm chất của người học. Những năng lực và phẩm chất của người học được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội. Trong đó các hoạt động giáo dục trải nghiệm, ngoài giờ lên lớp, giáo dục 2 hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống, tư vấn học đường có vai trò không nhỏ của người giáo viên chủ nhiệm lớp. Bên cạch đó, giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi công tác của tập thể lớp và tác động đến sự phát triển nhân cách của từng học sinh trong tập thể đó, chịu trách nhiệm trước nhà trường về chất lượng giáo dục của lớp chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT được xem như là “cánh tay nối dài” của Hiệu trưởng làm công tác quản lý và giáo dục học sinh ở lớp chủ nhiệm của mình. “GVCN là thành viên của hội đồng sư phạm, là người thay mặt Hiệu trưởng, Hội đồng nhà trường và cha mẹ học sinh quản lí và chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục toàn diện học sinh lớp mình phụ trách; là người tổ chức thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà trường ở lớp chủ nhiệm” [26, tr.13]. Họ là người gần gũi học sinh nhất, là người hướng dẫn, chỉ đạo, khuyên nhủ học sinh mỗi khi các em gặp khó khăn, là người cố vấn tâm lý tin cậy của lớp. Sự phát triển của nhà trường gắn liền với sự tiến bộ, trưởng thành của từng tập thể lớp học, gắn liền với sự tiến bộ và trưởng thành của đội ngũ giáo viên, đặc biệt là các giáo viên chủ nhiệm lớp. Chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường phụ thuộc phần lớn vào kết quả công tác giáo dục của từng giáo viên chủ nhiệm đối với lớp mà họ phụ trách. Quản lí công tác chủ nhiệm lớp là một bộ phận quan trọng trong tổng thể các hoạt động quản lí của nhà trường phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. Muốn lãnh đạo và quản lí toàn diện nhà trường, người Hiệu trưởng không những phải có kiến thức khoa học về bộ môn mà còn phải có kiến thức về khoa học quản lí, quản lí giáo dục. Trước yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay, người Hiệu trưởng cần phải có các biện pháp tác động đến đội ngũ nhà giáo nói chung và đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp nói riêng, để họ có những thay đổi tích cực trong công tác giảng dạy và hoạt động chủ nhiệm lớp của mình. Tuy nhiên, từ thực tế tại các trường THPT hiện nay còn một bộ phận giáo viên chưa nhận thức rõ về vai trò, nhiệm vụ của người GVCN; về vị trí, vai trò của của công tác chủ nhiệm lớp. Năng lực, nghiệp vụ thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của họ còn nhiều hạn chế. Nhiều Hiệu trưởng chú trọng hơn đến quản lí hoạt động dạy- học, quản lí tài chính, quản lí cơ sở vật chất. Quản lí công tác chủ nhiệm lớp ít được quan tâm. Phương pháp quản lí của Hiệu trưởng về công tác chủ nhiệm lớp và cách thức thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên còn nhiều điểm chưa phù hợp dẫn đến hiệu quả giáo dục học sinh chưa cao. 3 Với những lí do trên, đề tài “Quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay” được lựa chọn làm luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lí giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, luận án đề xuất các biện pháp quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh của đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu - Công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Quản lí công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động quản lí công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng các trường THPT trong những năm gần đây đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên việc quản lí công tác này hãy còn theo kinh nghiệm, chưa phát huy được hết tiềm năng và trí tuệ của đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp. Hoạt động chủ nhiệm lớp còn tự phát, chưa định hướng phát triển năng lực và phẩn chất cho học sinh. Nếu tiếp cận nghiên cứu quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo chức năng quản lý để đề xuất và vận dụng những biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp phù hợp với khả năng và khơi dậy lòng nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp, phù hợp với đặc điểm tâm lí học sinh và môi trường giáo dục của địa phương, thì sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh trong các trường trung học phổ thông. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác chủ nhiệm lớp và thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm lớp tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn tiểu vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 4 5.3. Đề xuất biện pháp quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 5.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm một số biện pháp quản lí công tác chủ nhiệm lớp. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài 6.1. Địa bàn nghiên cứu gồm các trường trung học phổ thông trên địa bàn phía Nam đồng bằng sông Hồng 6.2. Khách thể khảo sát - Nhóm 1: Cán bộ quản lí trường trung học phổ thông: Gồm 51 người - Nhóm 2: Giáo viên chủ nhiệm trường trung học phổ thông: Gồm 489 người 6.3. Thời gian nghiên cứu: Từ năm học 2014- 2015 đến năm học 2016-2017. 6.4. Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề quản lí công tác chủ nhiệm lớp trong trường trung học phổ thông của người Hiệu trưởng nhà trường. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Các cách tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận chức năng: Theo tiếp cận chức năng quản lí Trong quản lý giáo dục và quản lý nhà trường hiện đại, tiếp cận chức năng quản lý là một hướng tiếp cận cơ bản để quản trị nhà trường hiệu quả. Các chức năng của quản lí là kế hoạch hóa, tổ chức; chỉ đạo, chỉ huy; giám sát, kiểm tra. Bên cạnh đó thông tin là nguồn năng lượng thiết yếu để thực hiện các chức năng của quản lí. Quản lí công tác chủ nhiệm lớp không nằm ngoài tiếp cận chức năng đó. 7.1.2. Tiếp cận hoạt động Nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp là quản lí, tổ chức, thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm giáo dục toàn diện học sinh lớp được phân làm chủ nhiệm. Người nghiên cứu công tác chủ nhiệm lớp cần xem xét các hoạt động của GVCN lớp và hoạt động quản lí công tác chủ nhiệm lớp của người Hiệu trưởng nhà trường 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp là những nhiệm vụ rất cụ thể gắn liền với đời sống học đường, gắn liền với quá trình các em học sinh học tập, phấn đấu và rèn luyện. Do đó khi nghiên cứu về vấn đề công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác...Từ khi giành được độc lập năm 1945 đến nay, nước ta đã tiến hành ba lần cải cách giáo dục vào các năm 1950, 1956, 1979 và tiến hành đổi mới giáo dục liên tục từ năm 1986 đến nay. Các cuộc cải cách và đổi mới giáo dục đã đạt được những thành tựu đáng kể: “Đã xây dựng được hệ thống giáo dục và đào tạo tương đối hoàn chỉnh từ mầm non đến đại học. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, đào tạo được cải thiện rõ rệt và từng bước hiện đại hóa” [20]. Số lượng học sinh, sinh viên tăng nhanh. Chất lượng giáo dục và đào tạo có tiến bộ. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục phát triển cả về số lượng và chất lượng, với cơ cấu ngày càng hợp lí. Nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong giáo dục. “Trong giai đoạn 2001-2010, tỷ lệ nhập học tăng nhanh” [13, tr.10]. “Chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo có tiến bộ, trình độ hiểu biết, năng lực tiếp cận tri thức của học sinh, sinh viên bước đầu được nâng cao một bước.” [13, tr.10]. Tình hình tư tưởng của học sinh sinh viên có nhiều thay đổi tích cực. Niềm tin đối với đảng và sự nghiệp đổi mới do đảng khởi xướng và lãnh đạo trong học sinh, sinh viên ngày càng được củng cố vững chắc. Thanh niên, học sinh, sinh viên hiện nay tích cực tham gia vào các hoạt động chính trị- xã hội, đặc biệt là các hoạt động có nội dung thiết thực cụ thể như: phong trào “Chăm sóc và phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hung”, “Vận động ủng hộ đồng bào bị thiên tai”, phong trào “Tặng quà chiến sỹ Trường Sa”, phong trào “Ánh sáng văn hóa”, “Chiến dịch mùa hè xanh”, “Thanh niên tình nguyện”, “Lễ hội Xuân Hồng” [32, tr.35]. Đây là yếu tố cơ bản để phát triển phẩm chất của học sinh trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục nước nhà. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục chưa thoả mãn những nhu cầu đã nêu, những kỳ vọng của xã hội. Bên cạnh những thành tích và tiến bộ đã đạt được, giáo dục và đào tạo nước ta những năm qua vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập kéo dài, rất chậm được khắc phục. Tình trạng học sinh học bài máy móc, kiến thức bị hổng, học tủ, học vẹt, học vì kì thi còn diễn ra khá phổ biến. Tình trạng sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học xong không thể làm việc theo chuyên môn của mình, không thỏa mãn yêu cầu của doanh nghiệp đã gây mất niềm tin trong xã hội với phương thức đào tạo nặng về lí thuyết, nhẹ về thực hành của các trường đại học ở nước ta. "Xu hướng thương mại hóa và sa sút đạo đức trong giáo dục khắc phục còn chậm, hiệu quả thấp đang trở thành nỗi bức xúc của xã hội"[22, tr.167-168]. Từ những yếu kém này, mỗi nhà trường đều rút ra bài học trong công tác giáo dục học sinh của mình. Đặc biệt là 18 xây dựng được mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội để phát triển nhân cách học sinh. 1.2.2. Những yêu cầu đặt ra của sự nghiệp đổi mới giáo dục 1.2.2.1. Những yêu cầu từ đổi mới chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Trước bối biến đổi lớn lao của thế giới và trong nước, Nghị quyết số 29 (2013) [20] của Đảng đã chỉ rõ: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh”. Cốt lõi của đổi mới là giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện. Thực hiện Nghị quyết này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố “Chương trình giáo dục phổ thông, chương trình tổng thể”. Trong đó nhấn mạnh: “Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới” [16]. Triển khai nội dung chương trình, mỗi nhà trường phổ thông cần chuyển quá trình giáo dục từ truyền thụ kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo cho học sinh, chuyển mạnh quá trình giáo dục từ truyền thụ kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo cho học sinh, gắn lý thuyết với thực hành ứng dụng, giáo dục học sinh theo hướng phát triển đầy đủ phẩm chất và năng lực cho họ, chuẩn bị cho học sinh có đầy đủ kỹ năng để tiếp tục theo học ở bậc học cao hơn hoặc có thể tham gia ngay vào thị trường lao động. Theo tinh thần đổi mới nội dung chương trình tổng thể, các phẩm chất chủ yếu mà học sinh cần đạt được là: Yêu đất nước, yêu con người, chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm. Các năng lực chung bao gồm: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Các năng lực chuyên môn: Ngôn ngữ, tính toán, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất và các năng lực chuyên biệt khác. Những năng lực và phẩm chất này học sinh phải rèn luyện, học tập mới có được. Nhiều hoạt động giáo dục nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh đòi hởi người giáo viên chủ nhiệm lớp phải tích cực tham gia. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng yêu cầu mỗi nhà trường 19 nói chung, mỗi GVCN nói riêng phải giúp học sinh phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù sáng tạo. 1.2.2.2. Những yêu cầu trong giai đoạn cách mạng 4.0 hiện nay đối với giáo dục phổ thông Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã và đang diễn ra rộng khắp mọi nơi trên thế giới. Cuộc cách mạng này là sự kết hợp của công nghệ trong các lĩnh vực vật lý, số hóa và sinh học, tạo ra những khả năng hoàn toàn mới và có tác động sâu sắc đối với các hệ thống chính trị, xã hội, kinh tế của thế giới. Đặc điểm chính của cuộc cách mạng 4.0 là kết nối và chia sẻ dữ liệu. Giáo dục phổ thông phải cung cấp được kiến thức nền tảng, nâng cao phẩn chất và năng lực cho học sinh. Đặc biệt là những năng lực chuyên môn như ngoại ngữ, công nghệ, tin học. Nếu như trước đây trong quá trình dạy học chỉ có một chiều là thày truyền thụ kiến thức cho học trò thì ngày nay cần tăng cường tự học của người học và tăng cường việc học của người học ra ngoài không gian lớp học, dạy học bằng thực tiễn, tăng cường thực hành cho học sinh. Hướng dẫn học sinh khai thác được các trang webs để tự học, sử dụng một số phầm mềm để ứng dụng trong học tập và nghiên cứu. 1.2.2.3. Những yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm lớp Người GVCN lớp phải có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống trong sáng lành mạnh; phải có thế giới quan khoa học, có lý tưởng nghề nghiệp trong sáng, có lòng yêu nghề, luôn say sưa học tập không ngừng nâng cao kiến thức, có năng lực trình độ tổ chức thực hiện thành công quá trình dạy học và giáo dục; có tình thương yêu học sinh. Đây là một phẩm chất đạo đức cao quý của con người và là một phẩm chất đặc trưng trong nhân cách đòi hỏi phải có ở người giáo viên nói chung và GVCN lớp nói riêng. Bên cạnh đó người GVCN lớp cần phải có những năng lực nhất định để tổ chức thực hiện thành công những hoạt động giáo dục như: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; năng lực giáo dục; năng lực hoạt động chính trị, xã hội; năng lực phát triển nghề nghiệp, năng lực dạy học; năng lực quản lý và lãnh đạo tập thể lớp. Đặc biệt, người GVCN lớp còn phải có những kỹ năng sư phạm như: Kĩ năng tổ chức các hoạt động tập thể, tổ chức tập thể lớp thành khối đoàn kết, phối hợp các lực lượng giáo dục; kĩ thuật sư phạm, khéo 20 léo đối xử sư phạm, sử dụng tất cả các phương tiện ngôn ngữ, và phi ngôn ngữ trong các hoàn cảnh, tình huống sư phạm khác nhau; kĩ năng giao tiếp ứng xử sư phạm (kĩ năng giao tiếp với học sinh, với cha mẹ học sinh, kĩ năng giao tiếp với đồng nghiệp, lường trước được những khó khăn tâm lý trong giao tiếp và có hướng, biện pháp để giải quyết); kĩ năng nghiên cứu nắm vững đối tượng giáo dục,nắm vững trình độ phát triển nhân cách của học sinh và kĩ năng đúc kết kinh nghiệm giáo dục của bản thân và đồng nghiệp; kĩ năng thực hành (múa, hát, kể chuyện, ngâm thơ, kĩ năng tổ chức các buổi dạ hội, ngoại khoá, dã ngoại..); kĩ năng xây dựng (lập kế hoạch chủ nhiệm, giáo dục, chương trình giáo dục học sinh cá biệt ); kĩ năng nhận thức (nhận thức đánh giá đúng mình, đúng đối tượng giáo dục, biết dự kiến con đường, phương tiện và biện pháp giáo dục, biết thay đổi nhận thức trong các điều kiện và hoàn cảnh khách quan thay đổi ) “Người GVCN lớp phải không ngừng hoàn thiện và phát huy tính tự học, độc lập tự chủ sáng tạo trong hoạt động sư phạm cũng như biết phối hợp nhịp nhàng với tập thể sư phạm nhà trường trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục” [24]. 1.2.2.4. Những yêu cầu đối với công tác chủ nhiệm lớp Công tác chủ nhiệm lớp cần được thực hiện đầy đủ, toàn diện và có hiệu quả. Những hoạt động giáo dục cần được lựa chọn phù hợp, có tính giáo dục cao. Đặc biệt là các hoạt động trải nghiệm, hoạt động tập thể, hoạt động dã ngoại. Công tác chủ nhiệm lớp phải tham gia hoạt động với học sinh nhiều hơn, phải sâu sát học sinh nhiều hơn do học sinh chịu nhiều tác động và nhiều tác động nhà trường không kiểm soát được như mạng internet, thế giới ảo - Công tác chủ nhiệm lớp phải thực hiện nhiều chức năng hơn, ngoài dạy học, giáo dục, quản lí thì phải làm các công việc tư vấn khác như tư vấn tâm lí, tư vấn học tập, tư vấn nghề, giáo dục kĩ năng sống Ngoài cách làm truyền thống như họp hội cha mẹ học sinh, sử dụng sổ liên lạc, đến thăm gia đình học sinh, GVCN phải biết sử dụng công nghệ thông tin, truyền thông để liên lạc với gia đình, trao đổi kịp thời với cha mẹ học sinh. Công tác chủ nhiệm phải thường xuyên đổi mới hình thức, nội dung, cách thức tổ chức quản lí, giáo dục học sinh Các hoạt động chủ nhiệm lớp phải có mối liên hệ khăng khít với nhau. Hoạt động này làm cơ sở cho hoạt động kia. Khâu tìm hiểu học sinh làm tiền đề để xây dựng tập thể học sinh. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục làm cơ sở để tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục. Phối hợp các lực lượng giáo dục để tạo sức mạnh tổ chức thực hiện 21 các hoạt động giáo dục. Các hoạt động giáo dục phải được lựa chọn kỹ trước khi thực hiện. Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh làm cơ sở để tiếp tục xây dựng kế hoạch giáo dục. Báo cáo định kỳ và đột xuất với Hiệu trưởng về tình hình lớp chủ nhiệm để kịp thời có biện pháp giáo dục học sinh. 1.2.2.5. Những yêu cầu đối với quản lí công tác chủ nhiệm lớp Một thực trạng phổ biến hiện nay Hiệu trưởng trường phổ thông quản lí công tác chủ nhiệm lớp theo kinh nghiệm, học lỏm từ đồng nghiệp, từ bạn bè, không có cơ sở khoa học, cơ sở pháp lí. Thực hiện mục tiêu đổi mới giáo dục theo tinh thần Nghị quyết 29 (2013) của Đảng [20], theo tiếp cận mô hình quản lí giáo dục lấy nhà trường, nhà giáo, người học làm trung tâm, việc quản lí công tác chủ nhiệm lớp được xem xét ở các khía cạnh: Công cụ quản lí, bộ máy quản lí, người quản lí và môi trường quản lí. Để quản lí nói chung nhà quản lí phải có công cụ quản lí. Công cụ quản lí là các văn bản pháp luật và đạo đức xã hội, đạo đức nghề nghề nghiệp. Đổi mới quản lí giáo dục bắt đầu từ việc đổi mới việc quản lí bằng pháp luật thay vì quản lí bằng kinh nghiệm như trước đây. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam hiện nay mới chỉ có ba bộ luật. Đó là Luật Giáo dục, Luật Dạy nghề và Luật Giáo dục Đại học. Đối với hoạt động quản lí công tác chủ nhiệm lớp người Hiệu trưởng cần căn cứ vào các thông tư [7], [8], [9], [10] của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các qui định của nhà trường. Một mặt cần nắm vững và vận dụng có hiệu quả các thông tư, mặt khác Hiệu trưởng cần tổ chức xây dựng qui định về công tác chủ nhiệm lớp, đảm bảo các qui định phải được thực hiện đầy đủ. Kết hợp giữa công cụ pháp lí và giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức thực thi nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên. Sắp xếp bộ máy quản lí công tác chủ nhiệm lớp trong nhà trường, kết hợp phân cấp, phân quyền gắn liền quyền lợi của cá nhân, quyền lợi của tập thể. Người Hiệu trưởng cũng cần chú ý từ khâu lựa chọn, sử dụng, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, tích cực phối hợp tốt với các cơ sở đào tạo giáo viên trong công tác xây dựng kế hoạch và bồi dưỡng. Công tác bồi dưỡng phải được thực hiện thường xuyên liên tục, bằng nhiều hình thức như tự học, tự nghiên cứu tài liệu, tổ chức cho tổ nhóm giáo viên chủ nhiệm lớp trao đổi kinh nghiệm với nhau, trao đổi kinh nghiệm với các trường trong địa bànXây dựng một môi trường quản lí trong sáng. Hiệu trưởng cũng cần minh bạch hóa các hoạt động giáo dục, dân chủ hóa giáo dục, phát huy ý chí và sức mạnh tổng hợp của các lực lượng giáo dục, thực hiện triệt để khẩu hiệu: “Dân biết, dân bàn, dân làm, 22 dân kiểm tra” trong công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp. Nhằm nâng cao hiệu quả của công tác chủ nhiệm lớp. Người Hiệu trưởng cần có những tác động thích hợp để công tác chủ nhiệm lớp được thực hiện đầy đủ và có hiệu quả cao; cung cấp các điều kiện cần thiết như trang thiết bị hiện đại (hệ thống sổ liên lạc điện tử, thư viện điện tử, hệ thống máy tính kết nối internet tốc độ cao) và các cơ sở vật chất khác; xây dựng tiêu chí kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác chủ nhiệm lớp chi tiết, cụ thể. Tăng cường việc kiểm tra, đôn đốc, đánh giá uốn nắn những thiếu sót trong công tác chủ nhiệm lớp. Huy động nhiều nguồn lực hợp pháp để động viên, khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích cao trong công tác này. 1.3. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3.1. Khái niệm về công tác chủ nhiệm lớp Công tác chủ nhiệm lớp gắn liền với người GVCN. Đó là những nhiệm vụ, nội dung công việc giáo viên chủ nhiệm phải làm, cần làm và nên làm” vì học sinh [26, tr.19]. GVCN lớp là giáo viên được Hiệu trưởng lựa chọn trong số giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trên lớp học đó để tổ chức thực hiện chủ trương, kế hoạch của nhà trường, quản lí, giáo dục và chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục toàn diện học sinh lớp mình được phụ trách. Đối với tập thể lớp chủ nhiệm, người GVCN lớp luôn gần gũi, lãnh đạo, tổ chức thực hiện, điều khiển, kiểm tra các hoạt động, các mối quan hệ của tập thể học sinh lớp chủ nhiệm. GVCN lớp tập hợp mọi tâm tư, nguyện vọng của lớp, đề đạt nguyện vọng đó với lãnh đạo nhà trường, với giáo viên bộ môn và các đoàn thể, tổ chức khác trong và ngoài nhà trường. Đối với gia đình học sinh, GVCN là người giữ mối liên hệ chặt chẽ với họ để cùng với họ thống nhất mục đích và phương pháp giáo dục học sinh. Để có cơ sở quản lí và giáo dục học sinh của lớp chủ nhiệm, GVCN cần thu thập và xử lí thông tin về học sinh và tập thể học sinh lớp mình chủ nhiệm. Trên cơ sở đó, GVCN lớp xác định mục tiêu, nội dung, nguồn lực, biện pháp, thời gian thực hiện, dự kiến kết quả của kế hoạch giáo dục học sinh lớp mình phụ trách. Để đảm bảo kế hoạch giáo dục được thực hiện tốt trên thực tế, GVCN cần tổ chức, chỉ đạo, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục đó. Trong quá trinh thực hiện nhiệm vụ của mình người GVCN cần kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường như Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Chữ Thập đỏ, Hội Cha, mẹ học sinh, các ban ngành đoàn thể khác để cùng nhau giáo dục học sinh. Một trong những 23 động lực để học sinh tiếp tục rèn luyện và phấn đấu đó là các em được nhận xét đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của mình. Vì vậy, người GVCN lớp càn theo dõi sát sao, đánh giá đúng, đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh về kết quả học tập và rèn luyện của các em. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình, người GVCN luôn chịu sự quản lí, chỉ đạo của Hiệu trưởng, thường xuyên báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Hiệu trưởng về tình hình của lớp chủ nhiệm. Công tác chủ nhiệm lớp là những công việc, nhiệm vụ mà người giáo viên chủ nhiệm thực hiện để quản lí và lãnh đạo học sinh và tập thể học sinh lớp mình phụ trách 1.3.2. Khái niệm về công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông Trong bối cảnh đổi mới của đất nước hiện nay, học sinh mọi cấp học nói chung, học sinh THPT nói riêng chịu rất nhiều tác động cả tích cực và tiêu cực. Công tác chủ nhiệm lớp đối với học sinh THPT lại càng vất vả hơn, chiếm nhiều thời gian và công sức của người GVCN lớp hơn. Nếu không có lòng tâm huyết với sự nghiệp giáo dục, say xưa với nghề nghiệp, tình yêu thương đối với học sinh thì khó lòng thực hiện được công việc của người GVCN lớp. Ngoài các công việc truyền thống, những nhiệm vụ theo qui định [8], [9], [10], người GVCN lớp còn phải thực hiện nhiều các công việc khác nữa nảy sinh từ đời sống học đường hiện đại của học sinh như: Giáo dục cơ sở thế giới quan khoa học và phẩm chất đạo đức cho học sinh; hình thành cho các em các giá trị chuẩn mực, hành vi ứng xử được xã hội công nhận; tổ chức các hoạt động học tập; tổ chức các hoạt động giáo dục lao động; tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, trải nghiệm; tư vấn những vấn đề vướng mắc, khó khăn thuộc lĩnh vực học tập; tư vấn những vấn đề về mối quan hệ giữa học sinh với thầy cô giáo, với nhà trường; quan hệ giữa cha mẹ và học sinh; quan hệ với bạn bè, bạn khác giới; tư vấn những vấn đề sinh lý lứa tuổi; tư vấn định hướng chọn ngành nghề của học sinh lớp cuối cấp, hoặc phân ban của học sinh lớp chủ nhiệm Công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông là những hoạt động giáo dục mà giáo viên chủ nhiệm lớp phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường thực hiện theo kế hoạch đã được xây dựng dưới sự quản lí của người Hiệu trưởng nhà trường nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực cho học sinh lớp chủ nhiệm. 1.3.3. Khái niệm quản lí 24 Quản lí là một hoạt động có chủ đích, là sự tác động liên tục của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí về nhiều mặt, bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc và các phương pháp cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu xác định. Quản lí là “trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định” [73, tr.800]. Theo quan điểm của giáo dục học: “Quản lí là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [63, tr.326]. Quản lí là một loại hình lao động của con người trong cộng đồng nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc xã hội đặt ra. “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo...” [18, tr.480]. Từ quan niệm này, có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lí, tùy theo góc độ xem xét của mình. Các quan niệm truyền thống đều cho rằng: Quản lí là quá trình tác động có ý thức của chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản lí) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định. Ngày nay để hoàn thành một nhiệm vụ phải có sự kết hợp của nhiều người. Sự kết hợp đó cần linh hoạt để đạt được kết quả cao. "Quản lí là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất” [18, tr.46]. Henry Fayol (1841-1925) người Pháp đã đề xuất một trong những vấn đề then chốt nhất của lí luận quản lí dựa trên nguyên tắc về sự phân công lao động trong quản lí và vấn đề các chức năng quản lí. Theo ông, quản lí có các chức năng cơ bản là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp, kiểm tra. Ông cho rằng: “Quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [18, tr. 9]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo (2010), “Quản lí là quá trình gây tác động của chủ thể quản lí nhằm đạt được mục tiêu chung” [3]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc [18, tr.56]: “Hoạt động quản lí là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. Trên đây là một số trường phái quản lí truyền thống tiêu biểu. Nhìn chung, các lí thuyết đó đều nhấn mạnh đến những nguyên tắc quản lí, đề cập các mối quan hệ quản lí và đề cao vai trò của nhà quản lí. Ngày nay, các quan điểm quản lí truyền thống đó vẫn được nghiên cứu, cải tiến và vận dụng. Song các quan điểm quản lí 25 hiện đại đã chú ý nhiều hơn đến việc tạo điều kiện để những nhà quản lí có ứng xử hợp lí khi đề cập đến khía cạnh con người trong một tổ chức (quan điểm hành vi); tiếp cận hệ thống trong quản lí (quan điểm hệ thống); coi trọng bốn chức năng quản lí chủ yếu: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo - lãnh đạo và kiểm tra; coi trọng tính hiệu quả, xem con người là nguồn lực chủ yếu để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất (lí thuyết quản lí hiệu quả). Quản lí bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống, bao gồm các thành phần: Chủ thể quản lí; khách thể quản lí; cơ chế quản lí. Vậy, quản lí là những tác động có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến đối tượng bị quản lí theo một cơ chế nhất định để đạt được đích cao nhất của tổ chức. 1.3.4. Khái niệm quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục Hiệu trưởng nhà trường THPT thực hiện rất nhiều hoạt động quản lí, các hoạt động này có thể khác nhau tùy theo hạng trường. Tuy nhiên, có một số nhiệm vụ cơ bản, phổ biến mà mọi nhà quản lí nói chung, quản lí giáo dục nói riêng đều thực hiện, tập trung ở 4 mảng chính, được gọi là chức năng quản lí. Bốn chức năng quản lí cơ bản bao gồm: Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Quản lí công tác chủ nhiệm lớp là một phần trong công tác quản lí nhà trường của Hiệu trưởng trường THPT. Về cơ bản và trước tiên, đó là tác động của người Hiệu trưởng đến con người để họ thực hiện, hoàn thành những nhiệm vụ, công việc liên quan đến học sinh lớp chủ nhiệm. Người Hiệu trưởng phải định hướng, điều tiết, phối hợp các hoạt động của các cá nhân, tập thể dưới quyền của mình sao cho các hoạt động giáo dục ở các tập thể lớp được diễn ra nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao. Do đó, người Hiệu trưởng phải lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát tất cả các hoạt động của các cá nhân và các bộ phận liên quan đến công tác giáo dục học sinh; hướng được sự tập trung của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường cùng tham gia giáo dục học sinh. Đồng thời, người Hiệu trưởng cần điều tiết được nguồn nhân lực, vật lực, phối hợp được các hoạt động, các bộ phận tham gia vào hoạt động của chủ nhiệm lớp. Vậy, quản lí công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông là những tác động có chủ đích, có kế hoạch của người Hiệu trưởng theo một cơ chế nhất định đến các nguồn nhân lực, vật lực (trong và ngoài nhà trường) tham gia vào công tác chủ nhiệm lớp nhằm phát triển nhân cách học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 26 1.4. Công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục 1.4.1. Xây dựng tập thể học sinh lớp chủ nhiệm vững mạnh 1.4.1.1. Tìm hiểu học sinh và tập thể học sinh Khi được giao làm chủ nhiệm lớp, việc đầu tiên là người GVCN lớp cần làm là tìm hiểu học sinh và tập thể học sinh lớp chủ nhiệm. Để giáo dục học sinh thì phải hiểu học sinh về mọi mặt. Trong bối cảnh đổi mới của đất nước hiện nay, học sinh bị ảnh hưởng nhiều cả mặt tích cực, lẫn mặt tiêu cực. Đối với học sinh THPT, với độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi [8], là độ tuổi dậy thì, vị thành niên và ngưỡng đầu tiên của người trưởng thành. Các em đang phát triển mạnh mẽ cả về thể chất và tâm lí. Nhiều mâu thuẫn nảy sinh ngay trong mỗi học sinh, ngay trong gia đình, trong lớp học, bạn bè, thày cô. Nhiều điều các em muốn khám phá, muốn hiểu biết. Song thực tế thì có nhiều vấn đề các em không thể thực hiện được ngay. Tò mò, muốn khám phá, muốn khẳng định là những vấn đề nảy sinh trong đời sống học đường mỗi ngày. Đây là giai đoạn phát triển khó khăn và phức tạp của lứa tuổi học sinh THPT. Nó không chỉ là vấn đề thách thức với lúa tuổi này mà còn là vấn khó khăn của toàn thể các lực lượng cùng tham gia phối hợp giáo dục học sinh, trong đó nhiệm vụ nặng nề nhất thuộc về người GVCN lớp. Vấn đề học sinh lười học, mải chơi, la cà quán xá, đua đòi ăn chơi, yêu thử, yêu phong trào, đi quá giới hạn ... là những thách thức lớn đối với những người làm công tác giáo dục nói chung, GVCN lớp nói riêng. Người GVCN phải tìn hiểu thật kỹ từng hoàn cảnh của học sinh để có những biện pháp giáo dục thích hợp. Trong giai đoạn này, hệ thần kinh của các em phát triển cao, các em có khả năng ghi nhớ rất nhanh, tưu duy tốt. Nhiều em đã phát triển cả về tư duy logic, tư duy trìu tượng, nhiều em có khả năng lập luận tốt. Do đó, GVCN lớp cần hiểu rõ từng đối tượng học sinh để giúp các em có thể phát huy hết năng lực của mình. Trong giai đoạn này, đời sống tinh thần của các em phát triển mạnh mẽ, các em thích giao tiếp trong nhóm bạn, làm bạn với bạn bè cùng tuổi. Để khai thác được sự ảnh hưởng tốt của nhóm bạn, GVCN cần hướng các em tham gia vào các hoạt động tập thể của Đoàn thanh niên. Hoạt động lao động và sự lựa chọn nghề là hoạt động rất quan trọng trong giai đoạn này của học sinh THPT. Hoạt động lao động tập thể có vai trò lớn trong sự hình thành và phát triển nhân cách thanh niên mới lớn. Tìm hiểu học sinh và tập thể học sinh là hoạt động quan trọng đầu tiên của người giáo 27 viên được làm công tác chủ nhiệm lớp. 1.4.1.2. Xây dựng tập thể học sinh lớp chủ nhiệm: Hiểu rõ được cá nhân học sinh và tập thể học sinh lớp, GVCN phải xây dựng tập thể lớp thành một tập thể thân thiện, vững mạnh. Khi chúng ta nói đến “tập thể” tức là chúng ta muốn nói đến nhiều người. “Tập hợp những người có mối quan hệ gắn bó như cùng sinh hoạt hoặc cùng làm việc chung với nhau” [64, tr.1774], “là một hình thức liên kết đông người tạo thành một tổ chức, có mục đích hoạt động chung phù hợp với pháp luật, mỗi thành viên có quyền lợi, nghĩa vụ trước tập thể” [74, tr.398]. Trên thực tế học sinh THCS khi thi đỗ vào THPT thì được “tổ chức theo lớp. Mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp ở các cấp THCS và THPT có không quá 45 học sinh; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh. Mỗi tổ không quá 12 học sinh, có tổ trưởng, 1 tổ phó do các thành viên của tổ bầu ra vào đầu mỗi năm học” [8]. Như vậy, tập thể học sinh lớp chủ nhiệm là một hình thái tổ chức cộng đồng độc đáo của học sinh một lớp học nhất định, một tổ chức giáo dục có kỷ luật chặt chẽ, có nguyên tắc hoạt động nhất định, có chức năng tổ chức, tập hợp, giáo dục học sinh nhằm hướng tới việc thực hiện mục đích giáo dục. Thực hiện chức năng quản lí của mình, người GVCN lớp sau khi đã nắm vững thông tin về học sinh, và tập thể học sinh lớp chủ nhiệm, phải thành lập được cơ cấu tổ chức lớp học, tổ chức đội ngũ cán bộ lớp, cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, xây dựng đội ngũ tự quản. Nhiệm vụ đặc trưng chủ yếu đối với GVCN trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay là phải phát triển toàn diện từng học sinh, xây dựng và phát triển tập thể lớp. Bởi vì “Cái công cụ chính và có thể nói là độc nhất của nền giáo dục cộng sản là một tập thể cần cù và sinh động” [1, tr.68]. Tập thể đó phải kết hợp hài hòa giữa ý chí giáo viên và nguyện vọng của học sinh. GVCN lớp giáo dục học sinh trong tập thể, bằng tập thể và vì tập thể. Nhiệm vụ quan trọng của người GVCN lớp là xây dựng một tập thể vững mạnh và tự giác. Muốn vậy, người GVCN lớp phải kết hợp sự lãnh đạo của mình với sự tham gia ý kiến của tập thể học sinh, phải làm cho ý chí của mình thống nhất với ý chí của tập thể học sinh. Đó chính là quan điểm phát triển tập thể và phương pháp xây dựng tập thể của Macarenco - Nhà giáo dục học nổi tiếng của Liên Xô. Xây dựng tập thể lớp chủ nhiệm là việc GVCN lớp thành lập được cơ cấu tổ chức lớp học, tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ giáo dục nhân cách toàn diện học 28 sinh và tạo dựng được hệ thống giá trị phù hợp cho lớp chủ nhiệm làm cho tập thể lớp phát triển ở trạng thái cao hơn. 1.4.1.3. Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ lớp: Để tập thể lớp phát triển bền vững thì không thể không có sự đóng góp của đội ngũ cán bộ lớp, cán bộ tự quản. “Đội ngũ là tập hợp một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một lực lượng” [73]. Ở trường THPT đội ngũ cán bộ lớp bao gồm lớp trưởng, các lớp phó, các tổ trưởng, học sinh giữ sổ ghi đầu bài, sổ sách ghi chép nội vụ của lớp, các học sinh cán sự bộ môn, chủ nhiệm các câu lạc bộ. Bên cạnh đó còn có các học sinh trong ban chấp hành chi đoàn. Người GVCN phải biết lựa chọn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lí lớp cho đội ngũ này. Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ công tác cho đội ngũ cán bộ lớp là việc GVCN lớp hướng dẫn cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục, cách thức tổ chức và quản lí lớp học cho đội ngũ này. 1.4.2. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục Người GVCN lớp phải đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ, nhiều hoạt động giáo dục học sinh lớp chủ nhiệm. Việc xây dựng các kế hoạch giáo dục là yêu cầu đầu tiên để đảm bảo cho các hoạt động giáo dục được thực hiện có hiệu quả. Kế hoạch chủ nhiệm lớp có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trường. Các mục tiêu trong kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp liên quan chặt chẽ với nhau, các hoạt động của lớp chủ nhiệm tương tác với nhau, hoạt động trước làm cơ sở cho hoạt động sau, mục tiêu năm học trước l...3.35 1 4 Total 3.23 1 4 11 KH 11 KV1 3.20 2 4 KV2NT 3.14 1 4 KV2 3.29 2 4 Total 3.14 1 4 12 TC1 KV1 2.89 2 4 KV2NT 3.25 1 4 KV2 3.25 2 4 Total 3.20 1 4 13 TC2 KV1 3.04 2 4 KV2NT 3.11 1 4 KV2 3.22 2 4 Total 3.10 1 4 49PL 14 TC 3 KV1 3.21 2 4 KV2NT 3.17 1 4 KV2 3.30 2 4 Total 3.16 1 4 15 CĐ1 KV1 3.51 2 4 KV2NT 3.40 2 4 KV2 3.22 2 4 Total 3.33 2 4 16 CĐ2 KV1 2.93 1 4 KV2NT 2.95 1 4 KV2 3.19 1 4 Total 2.97 1 4 17 CĐ3 KV1 3.10 2 4 KV2NT 3.10 2 4 KV2 3.22 2 4 Total 3.10 2 4 18 CĐ4 KV1 3.23 2 4 KV2NT 3.13 1 4 KV2 3.29 2 4 Total 3.14 1 4 19 Kiem tra 1 KV1 2.89 1 4 KV2NT 2.93 1 4 KV2 3.22 2 4 Total 2.96 1 4 20 Kiem tra 2 KV1 2.81 1 4 KV2NT 3.02 1 4 KV2 3.32 2 4 Total 3.05 1 4 21 Kiem tra 3 KV1 3.01 1 4 KV2NT 2.99 1 4 KV2 3.25 2 4 Total 3.02 1 4 22 Kiem tra 4 KV1 3.23 1 4 KV2NT 3.10 1 4 KV2 3.29 1 4 Total 3.12 1 4 ANOVA STT Nội dung Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 KH1 Between Groups 7.558 2 3.779 5.050 .007 50PL Within Groups 401.541 537 .748 Total 409.398 539 2 KH2 Between Groups 1.790 2 .895 1.069 .344 Within Groups 449.460 537 .837 Total 451.250 539 3 KH 3 Between Groups 6.654 2 3.327 4.338 .014 Within Groups 411.555 537 .767 Total 418.509 539 4 KH 4 Between Groups 2.370 2 1.185 2.110 .122 Within Groups 301.711 537 .562 Total 304.081 539 5 KH 5 Between Groups 2.816 2 1.308 1.651 .143 Within Groups 387.584 537 .722 Total 390.400 539 6 KH 6 Between Groups 5.972 2 2.986 4.770 .009 Within Groups 336.211 537 .626 Total 342.183 539 7 KH 7 Between Groups 7.747 2 3.873 4.230 .015 Within Groups 491.696 537 .916 Total 499.443 539 8 KH 8 Between Groups 4.300 2 2.150 2.269 .104 Within Groups 508.959 537 .948 Total 513.259 539 9 KH 9 Between Groups 1.638 2 .819 1.319 .243 Within Groups 310.026 537 .577 Total 311.665 539 10 KH 10 Between Groups 1.308 2 .654 1.083 .339 Within Groups 324.357 537 .604 Total 325.665 539 11 KH 11 Between Groups 1.635 2 .968 1.197 .303 Within Groups 433.924 537 .808 Total 435.859 539 12 TC1 Between Groups 7.915 2 3.957 6.007 .003 Within Groups 353.750 537 .659 Total 361.665 539 13 TC2 Between Groups 2.635 2 1.317 2.872 .057 Within Groups 246.299 537 .459 Total 248.933 539 14 TC 3 Between Groups 1.360 2 .780 1.114 .329 Within Groups 375.811 537 .700 Total 377.370 539 15 CĐ1 Between Groups 6.074 2 3.037 4.290 .014 51PL Within Groups 380.169 537 .708 Total 386.243 539 16 CĐ2 Between Groups 4.883 2 2.442 3.938 .020 Within Groups 332.915 537 .620 Total 337.798 539 17 CĐ3 Between Groups 1.018 2 .509 .822 .440 Within Groups 332.508 537 .619 Total 333.526 539 18 CĐ4 Between Groups 2.018 2 1.009 1.328 .218 Within Groups 354.447 537 .660 Total 356.465 539 19 Kiem tra 1 Between Groups 8.413 2 4.206 6.696 .001 Within Groups 337.358 537 .628 Total 345.770 539 20 Kiem tra 2 Between Groups 12.015 2 6.008 11.739 .000 Within Groups 274.835 537 .512 Total 286.850 539 21 Kiem tra 3 Between Groups 5.772 2 2.886 5.651 .004 Within Groups 274.248 537 .511 Total 280.020 539 22 Kiem tra 4 Between Groups 2.724 2 1.362 2.820 .060 Within Groups 259.380 537 .483 Total 262.104 539 Oneway- Danh gia chung ve công tác chủ nhiệm lớp và Quan ly công tác chủ nhiệm lớp- So sanh 3 nhom truong Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound NT-CTCNL KV1 24 2.9687 .47765 .09750 2.7671 KV2NT 389 3.1345 .48735 .02471 3.0860 KV2 127 3.2546 .30507 .02707 3.2010 Total 540 3.1554 .45458 .01956 3.1170 TH-CTCNL KV1 24 2.8681 .60339 .12317 2.6133 KV2NT 389 3.1071 .34064 .01727 3.0732 KV2 127 3.2119 .48407 .04295 3.1269 Total 540 3.1211 .39847 .01715 3.0875 NT- QLCTCNL KV1 24 2.9539 .27523 .05618 2.8377 KV2NT 389 3.1477 .62712 .03180 3.0851 KV2 127 3.2780 .46647 .04139 3.1961 52PL Total 540 3.1697 .58514 .02518 3.1202 TH- QLCTCNL KV1 24 2.7685 .33277 .06793 2.6280 KV2NT 389 3.0530 .37954 .01924 3.0152 KV2 127 3.1404 .44022 .03906 3.0631 Total 540 3.0609 .39882 .01716 3.0272 Descriptives 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Upper Bound NT-CTCNL KV1 3.1704 2.00 3.58 KV2NT 3.1831 1.00 4.00 KV2 3.3082 2.00 3.75 Total 3.1938 1.00 4.00 TH-CTCNL KV1 3.1228 1.00 3.25 KV2NT 3.1411 2.17 4.00 KV2 3.2969 1.00 4.00 Total 3.1548 1.00 4.00 NT-QLCTCNL KV1 3.0701 2.54 4.00 KV2NT 3.2102 1.00 4.00 KV2 3.3599 2.70 4.00 Total 3.2192 1.00 4.00 TH-QLCTCNL KV1 2.9091 2.00 3.16 KV2NT 3.0909 1.51 4.00 KV2 3.2177 2.00 4.00 Total 3.0947 1.51 4.00 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. NT-CTCNL Between Groups 2.255 2 1.128 5.548 .004 Within Groups 109.128 537 .203 Total 111.383 539 TH-CTCNL Between Groups 2.661 2 1.330 8.616 .000 Within Groups 82.921 537 .154 Total 85.582 539 NT- QLCTCNL Between Groups 2.796 2 1.398 4.130 .017 Within Groups 181.753 537 .338 Total 184.549 539 TH-CTCNL Between Groups 2.878 2 1.339 9.327 .000 Within Groups 82.855 537 .154 Total 85.733 539 53PL Phụ lục 12 SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ công tác chủ nhiệm lớp CỦA 3 NHÓM TRƯỜNG Oneway- Yeu to anh huong- so sanh 3 nhom truong Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý KhuVuc1 24 2.7826 .18433 .03763 2.7048 KhuVuc2-NT 389 2.8876 .20329 .01031 2.8673 KhuVuc2 127 2.8999 .21899 .01943 2.8614 Total 540 2.8858 .20720 .00892 2.8683 Nhóm yếu tố thuộc về đối tượng quản lý KhuVuc1 24 2.7788 .19070 .03893 2.6983 KhuVuc2-NT 389 2.8482 .16707 .00847 2.8315 KhuVuc2 127 2.8683 .17926 .01591 2.8368 Total 540 2.8498 .17165 .00739 2.8353 Nhóm yếu tố thuộc về điều kiện, môi trường quản lý KhuVuc1 24 2.7000 .34891 .07122 2.5527 KhuVuc2-NT 388 2.8649 .32677 .01659 2.8323 KhuVuc2 128 2.9047 .29480 .02606 2.8531 Total 540 2.8670 .32237 .01387 2.8398 Descriptives 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Upper Bound Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý KhuVuc1 2.8605 2.50 3.09 KhuVuc2- NT 2.9078 2.39 3.47 KhuVuc2 2.9383 2.39 3.42 Total 2.9033 2.39 3.47 Nhóm yếu tố thuộc về đối tượng quản lý KhuVuc1 2.8593 2.41 3.09 KhuVuc2- NT 2.8649 2.27 3.18 KhuVuc2 2.8998 2.39 3.18 Total 2.8644 2.27 3.18 Nhóm yếu tố thuộc về điều kiện, môi trường quản lý KhuVuc1 2.8473 2.00 3.00 KhuVuc2- NT 2.8976 2.00 3.60 KhuVuc2 2.9562 2.00 3.20 54PL Total 2.8943 2.00 3.60 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý Between Groups .282 2 .141 3.309 .037 Within Groups 22.858 537 .043 Total 23.140 539 Nhóm yếu tố thuộc về đối tượng quản lý Between Groups .165 2 .083 2.826 .060 Within Groups 15.715 537 .029 Total 15.880 539 Nhóm yếu tố thuộc về điều kiện, môi trường quản lý Between Groups .853 2 .426 4.151 .016 Within Groups 55.160 537 .103 Total 56.013 539 Phụ lục 13 QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP CỦA 3 TRƯỜNG NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH Oneway- Nhan thuc- Quan ly công tác chủ nhiệm lớp- So sanh 3 truong dien hinh N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound KQNTTCTCN1.1 Ninh Bình 51 3.3137 0.64777 0.09071 3.1315 Thái Bình 78 3.3846 0.66899 0.07575 3.2338 Nam Định 78 3.3462 0.62058 0.07027 3.2062 Total 207 3.3527 0.64332 0.04471 3.2645 KQNTTCTCN1.2 Ninh Bình 51 3.3137 0.67794 0.09493 3.1231 Thái Bình 78 3.2564 0.56834 0.06435 3.1283 Nam Định 78 3.2308 0.50768 0.05748 3.1163 Total 207 3.2609 0.57417 0.03991 3.1822 KQNTTCTCN1.3 Ninh Bình 51 3.1373 0.74886 0.10486 2.9266 Thái Bình 78 3.3077 0.5654 0.06402 3.1802 Nam Định 78 3.2436 0.58523 0.06626 3.1116 Total 207 3.2415 0.62288 0.04329 3.1562 KQNTTCTCN2.1 Ninh Bình 51 3.2745 0.60261 0.08438 3.1050 Thái Bình 78 3.3590 0.64414 0.07293 3.2137 Nam Định 78 3.3846 0.62897 0.07122 3.2428 Total 207 3.3478 0.62689 0.04357 3.2619 KQNTTCTCN2.2 Ninh Bình 51 3.1569 0.70349 0.09851 2.9590 55PL Thái Bình 78 3.2308 0.6823 0.07726 3.0769 Nam Định 78 3.1923 0.53592 0.06068 3.0715 Total 207 3.1981 0.63429 0.04409 3.1111 KQNTTCTCN2.3 Ninh Bình 51 3.3333 0.73937 0.10353 3.1254 Thái Bình 78 3.2308 0.53265 0.06031 3.1107 Nam Định 78 3.2051 0.51871 0.05873 3.0882 Total 207 3.2464 0.58474 0.04064 3.1662 KQNTTCTCN2.4 Ninh Bình 51 3.0000 0.9798 0.1372 2.7244 Thái Bình 78 3.0641 0.49254 0.05577 2.9531 Nam Định 78 3.1282 0.49304 0.05583 3.0170 Total 207 3.0725 0.6458 0.04489 2.9840 KQNTTCTCN2.5 Ninh Bình 51 3.3529 0.7436 0.10412 3.1438 Thái Bình 78 3.1026 0.54866 0.06212 2.9789 Nam Định 78 3.2051 0.46596 0.05276 3.1001 Total 207 3.2029 0.58075 0.04037 3.1233 KQNTTCTCN2.6 Ninh Bình 51 3.1765 0.71291 0.09983 2.9760 Thái Bình 78 3.3846 0.62897 0.07122 3.2428 Nam Định 78 3.3846 0.62897 0.07122 3.2428 Total 207 3.3333 0.65359 0.04543 3.2438 KQNTTCTCN2.7 Ninh Bình 51 3.1176 0.90878 0.12725 2.8620 Thái Bình 78 3.3462 0.59928 0.06786 3.2110 Nam Định 78 3.3462 0.55425 0.06276 3.2212 Total 207 3.2899 0.67769 0.0471 3.1970 KQNTTCTCN3.1 Ninh Bình 51 3.0392 0.82367 0.11534 2.8076 Thái Bình 78 3.1410 0.71577 0.08104 2.9796 Nam Định 78 3.0769 0.84928 0.09616 2.8854 Total 207 3.0918 0.79212 0.05506 2.9832 KQNTTCTCN3.2 Ninh Bình 51 3.0588 0.90359 0.12653 2.8047 Thái Bình 78 3.0641 0.6103 0.0691 2.9265 Nam Định 78 3.0256 0.68328 0.07737 2.8716 Total 207 3.0483 0.71569 0.04974 2.9502 KQNTTCTCN3.3 Ninh Bình 51 3.0000 0.7746 0.10847 2.7821 Thái Bình 78 3.1538 0.68522 0.07759 2.9994 Nam Định 78 3.1667 0.76305 0.0864 2.9946 Total 207 3.1208 0.73729 0.05125 3.0197 KQNTTCTCN3.4 Ninh Bình 51 3.0000 0.72111 0.10098 2.7972 Thái Bình 78 3.0769 0.65997 0.07473 2.9281 Nam Định 78 3.0513 0.7006 0.07933 2.8933 Total 207 3.0483 0.68803 0.04782 2.9540 KQNTTCTCN3.5 Ninh Bình 51 3.1569 0.75822 0.10617 2.9436 56PL Thái Bình 78 3.1026 0.65643 0.07433 2.9546 Nam Định 78 3.0385 0.63332 0.07171 2.8957 Total 207 3.0918 0.67283 0.04676 2.9996 KQNTTCTCN3.6 Ninh Bình 51 3.0980 0.85452 0.11966 2.8577 Thái Bình 78 3.0769 0.84928 0.09616 2.8854 Nam Định 78 3.2051 0.69055 0.07819 3.0494 Total 207 3.1304 0.7928 0.0551 3.0218 KQNTTCTCN3.7 Ninh Bình 51 3.0000 0.87178 0.12207 2.7548 Thái Bình 78 3.0513 0.82016 0.09286 2.8664 Nam Định 78 2.9103 0.80881 0.09158 2.7279 Total 207 2.9855 0.8272 0.05749 2.8722 KQNTTCTCN3.8 Ninh Bình 51 2.9804 0.78715 0.11022 2.7590 Thái Bình 78 3.0128 0.76436 0.08655 2.8405 Nam Định 78 3.0128 0.76436 0.08655 2.8405 Total 207 3.0048 0.76639 0.05327 2.8998 KQNTTCTCN4.1 Ninh Bình 51 2.9804 0.81216 0.11373 2.7520 Thái Bình 78 3.1538 0.64621 0.07317 3.0081 Nam Định 78 3.1026 0.59412 0.06727 2.9686 Total 207 3.0918 0.67283 0.04676 2.9996 KQNTTCTCN4.2 Ninh Bình 51 3.1961 0.80049 0.11209 2.9709 Thái Bình 78 3.1923 0.68486 0.07754 3.0379 Nam Định 78 3.1282 0.58906 0.0667 2.9954 Total 207 3.1691 0.67938 0.04722 3.0760 KQNTTCTCN5.1 Ninh Bình 51 2.9608 0.91566 0.12822 2.7033 Thái Bình 78 3.2692 0.80054 0.09064 3.0887 Nam Định 78 3.3333 0.71472 0.08093 3.1722 Total 207 3.2174 0.81018 0.05631 3.1064 KQNTTCTCN5.2 Ninh Bình 51 3.0980 0.85452 0.11966 2.8577 Thái Bình 78 3.1795 0.63947 0.07241 3.0353 Nam Định 78 3.1538 0.5828 0.06599 3.0224 Total 207 3.1498 0.67679 0.04704 3.0570 KQNTTCTCN5.3 Ninh Bình 51 3.2745 0.77662 0.10875 3.0561 Thái Bình 78 3.1410 0.73369 0.08307 2.9756 Nam Định 78 3.1923 0.58238 0.06594 3.0610 Total 207 3.1932 0.69068 0.04801 3.0986 KQNTTCTCN5.4 Ninh Bình 51 3.3137 0.78715 0.11022 3.0923 Thái Bình 78 3.1923 0.62539 0.07081 3.0513 Nam Định 78 3.1026 0.49908 0.05651 2.9900 Total 207 3.1884 0.62958 0.04376 3.1021 KQNTTCTCN5.5 Ninh Bình 51 3.2353 0.68083 0.09534 3.0438 57PL Thái Bình 78 3.2436 0.85563 0.09688 3.0507 Nam Định 78 2.9872 0.49658 0.05623 2.8752 Total 207 3.1449 0.70247 0.04882 3.0487 KQNTTCTCN6 Ninh Bình 51 3.1569 0.67446 0.09444 2.9672 Thái Bình 78 3.1795 0.92222 0.10442 2.9716 Nam Định 78 3.3333 0.75018 0.08494 3.1642 Total 207 3.2319 0.80312 0.05582 3.1218 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Upper Bound KQNTTCTCN1.1 Ninh Bình 3.4959 2.00 4.00 Thái Bình 3.5355 2.00 4.00 Nam Định 3.4861 2.00 4.00 Total 3.4408 2.00 4.00 KQNTTCTCN1.2 Ninh Bình 3.5044 2.00 4.00 Thái Bình 3.3846 2.00 4.00 Nam Định 3.3452 2.00 4.00 Total 3.3395 2.00 4.00 KQNTTCTCN1.3 Ninh Bình 3.3479 2.00 4.00 Thái Bình 3.4352 2.00 4.00 Nam Định 3.3755 2.00 4.00 Total 3.3269 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.1 Ninh Bình 3.4440 2.00 4.00 Thái Bình 3.5042 2.00 4.00 Nam Định 3.5264 1.00 4.00 Total 3.4337 1.00 4.00 KQNTTCTCN2.2 Ninh Bình 3.3547 2.00 4.00 Thái Bình 3.3846 1.00 4.00 Nam Định 3.3131 2.00 4.00 Total 3.2850 1.00 4.00 KQNTTCTCN2.3 Ninh Bình 3.5413 1.00 4.00 Thái Bình 3.3509 2.00 4.00 Nam Định 3.3221 2.00 4.00 Total 3.3265 1.00 4.00 KQNTTCTCN2.4 Ninh Bình 3.2756 1.00 4.00 Thái Bình 3.1752 2.00 4.00 Nam Định 3.2394 2.00 4.00 Total 3.1610 1.00 4.00 KQNTTCTCN2.5 Ninh Bình 3.5621 1.00 4.00 Thái Bình 3.2263 2.00 4.00 Nam Định 3.3102 2.00 4.00 58PL Total 3.2825 1.00 4.00 KQNTTCTCN2.6 Ninh Bình 3.3770 2.00 4.00 Thái Bình 3.5264 2.00 4.00 Nam Định 3.5264 2.00 4.00 Total 3.4229 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.7 Ninh Bình 3.3732 1.00 4.00 Thái Bình 3.4813 2.00 4.00 Nam Định 3.4711 2.00 4.00 Total 3.3827 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.1 Ninh Bình 3.2709 2.00 4.00 Thái Bình 3.3024 2.00 4.00 Nam Định 3.2684 1.00 4.00 Total 3.2003 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.2 Ninh Bình 3.3130 1.00 4.00 Thái Bình 3.2017 1.00 4.00 Nam Định 3.1797 1.00 4.00 Total 3.1464 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.3 Ninh Bình 3.2179 1.00 4.00 Thái Bình 3.3083 1.00 4.00 Nam Định 3.3387 1.00 4.00 Total 3.2218 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.4 Ninh Bình 3.2028 1.00 4.00 Thái Bình 3.2257 1.00 4.00 Nam Định 3.2092 1.00 4.00 Total 3.1426 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.5 Ninh Bình 3.3701 2.00 4.00 Thái Bình 3.2506 1.00 4.00 Nam Định 3.1813 1.00 4.00 Total 3.1840 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.6 Ninh Bình 3.3384 1.00 4.00 Thái Bình 3.2684 1.00 4.00 Nam Định 3.3608 2.00 4.00 Total 3.2391 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.7 Ninh Bình 3.2452 1.00 4.00 Thái Bình 3.2362 1.00 4.00 Nam Định 3.0926 1.00 4.00 Total 3.0989 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.8 Ninh Bình 3.2018 1.00 4.00 Thái Bình 3.1852 1.00 4.00 Nam Định 3.1852 1.00 4.00 Total 3.1099 1.00 4.00 KQNTTCTCN Ninh Bình 3.2088 1.00 4.00 59PL 4.1 Thái Bình 3.2995 2.00 4.00 Nam Định 3.2365 2.00 4.00 Total 3.1840 1.00 4.00 KQNTTCTCN4.2 Ninh Bình 3.4212 1.00 4.00 Thái Bình 3.3467 2.00 4.00 Nam Định 3.2610 2.00 4.00 Total 3.2622 1.00 4.00 KQNTTCTCN5.1 Ninh Bình 3.2183 1.00 4.00 Thái Bình 3.4497 1.00 4.00 Nam Định 3.4945 2.00 4.00 Total 3.3284 1.00 4.00 KQNTTCTCN5.2 Ninh Bình 3.3384 1.00 4.00 Thái Bình 3.3237 2.00 4.00 Nam Định 3.2852 2.00 4.00 Total 3.2425 1.00 4.00 KQNTTCTCN5.3 Ninh Bình 3.4929 2.00 4.00 Thái Bình 3.3064 1.00 4.00 Nam Định 3.3236 2.00 4.00 Total 3.2879 1.00 4.00 KQNTTCTCN5.4 Ninh Bình 3.5351 2.00 4.00 Thái Bình 3.3333 1.00 4.00 Nam Định 3.2151 2.00 4.00 Total 3.2747 1.00 4.00 KQNTTCTCN5.5 Ninh Bình 3.4268 2.00 4.00 Thái Bình 3.4365 1.00 4.00 Nam Định 3.0991 2.00 4.00 Total 3.2412 1.00 4.00 KQNTTCTCN6 Ninh Bình 3.3466 2.00 4.00 Thái Bình 3.3874 1.00 4.00 Nam Định 3.5025 2.00 4.00 Total 3.3419 1.00 4.00 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. KQNTTCTCN1.1 Between Groups .160 2 .080 .192 .825 Within Groups 85.096 204 .417 Total 85.256 206 KQNTTCTCN1.2 Between Groups .215 2 .107 .323 .724 Within Groups 67.698 204 .332 Total 67.913 206 60PL KQNTTCTCN1.3 Between Groups .896 2 .448 1.157 .317 Within Groups 79.026 204 .387 Total 79.923 206 KQNTTCTCN2.1 Between Groups .389 2 .195 .493 .612 Within Groups 80.567 204 .395 Total 80.957 206 KQNTTCTCN2.2 Between Groups .173 2 .086 .213 .808 Within Groups 82.707 204 .405 Total 82.879 206 KQNTTCTCN2.3 Between Groups .537 2 .269 .784 .458 Within Groups 69.897 204 .343 Total 70.435 206 KQNTTCTCN2.4 Between Groups .516 2 .258 .616 .541 Within Groups 85.397 204 .419 Total 85.913 206 KQNTTCTCN2.5 Between Groups 1.634 2 .967 2.920 .056 Within Groups 67.544 204 .331 Total 69.478 206 KQNTTCTCN2.6 Between Groups 1.665 2 .833 1.667 .142 Within Groups 86.335 204 .423 Total 88.000 206 KQNTTCTCN2.7 Between Groups 2.007 2 1.003 2.211 .112 Within Groups 92.602 204 .454 Total 94.609 206 KQNTTCTCN3.1 Between Groups .347 2 .174 .275 .760 Within Groups 128.909 204 .632 Total 129.256 206 KQNTTCTCN3.2 Between Groups .065 2 .033 .063 .939 Within Groups 105.452 204 .517 Total 105.517 206 KQNTTCTCN3.3 Between Groups .993 2 .497 .913 .403 Within Groups 110.987 204 .544 Total 111.681 206 KQNTTCTCN3.4 Between Groups .184 2 .092 .192 .825 Within Groups 97.333 204 .477 Total 97.517 206 KQNTTCTCN3.5 Between Groups .447 2 .223 .491 .613 Within Groups 92.809 204 .455 Total 93.256 206 KQNTTCTCN3.6 Between Groups .712 2 .356 .564 .570 Within Groups 128.766 204 .631 Total 129.478 206 KQNTTCTCN3.7 Between Groups .790 2 .395 .575 .564 61PL Within Groups 140.167 204 .687 Total 140.957 206 KQNTTCTCN3.8 Between Groups .040 2 .020 .034 .966 Within Groups 120.955 204 .593 Total 120.995 206 KQNTTCTCN4.1 Between Groups .942 2 .471 1.041 .355 Within Groups 92.314 204 .453 Total 93.256 206 KQNTTCTCN4.2 Between Groups .210 2 .105 .225 .798 Within Groups 94.873 204 .465 Total 95.082 206 KQNTTCTCN5.1 Between Groups 4.616 2 2.308 3.605 .029 Within Groups 130.601 204 .640 Total 135.217 206 KQNTTCTCN5.2 Between Groups .207 2 .103 .224 .800 Within Groups 94.151 204 .462 Total 94.357 206 KQNTTCTCN5.3 Between Groups .550 2 .275 .574 .564 Within Groups 97.721 204 .479 Total 98.271 206 KQNTTCTCN5.4 Between Groups 1.377 2 .688 1.750 .176 Within Groups 80.275 204 .394 Total 81.652 206 KQNTTCTCN5.5 Between Groups 3.117 2 1.358 3.226 .042 Within Groups 98.535 204 .483 Total 101.652 206 KQNTTCTCN6 Between Groups 1.304 2 .652 1.011 .366 Within Groups 131.366 204 .645 Total 132.870 206 Oneway- Thuc hien- Quan ly công tác chủ nhiệm lớp- So sanh 3 truong dien hinh N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound KQNTTCTCN1.1 Ninh Bình 51 3.2549 .52319 .07326 3.1078 Thái Bình 78 3.5128 .69774 .07900 3.3555 Nam Định 78 3.1282 .72719 .08234 2.9642 Total 207 3.3043 .68912 .04790 3.2099 KQNTTCTCN1.2 Ninh Bình 51 3.1569 .54305 .07604 3.0041 62PL Thái Bình 78 3.1795 .65947 .07467 3.0308 Nam Định 78 3.0897 .43203 .04892 2.9923 Total 207 3.1401 .55274 .03842 3.0644 KQNTTCTCN1.3 Ninh Bình 51 3.0784 .56011 .07843 2.9209 Thái Bình 78 3.1795 .61883 .07007 3.0400 Nam Định 78 3.2564 .54501 .06171 3.1335 Total 207 3.1836 .57885 .04023 3.1043 KQNTTCTCN2.1 Ninh Bình 51 3.2745 .72328 .10128 3.0711 Thái Bình 78 3.3590 .66400 .07518 3.2093 Nam Định 78 2.9231 .81813 .09263 2.7386 Total 207 3.1739 .76240 .05299 3.0694 KQNTTCTCN2.2 Ninh Bình 51 2.8039 .69339 .09709 2.6089 Thái Bình 78 3.0128 .90444 .10241 2.8089 Nam Định 78 3.2692 .80054 .09064 3.0887 Total 207 3.0580 .83406 .05797 2.9437 KQNTTCTCN2.3 Ninh Bình 51 2.9608 .52767 .07389 2.8124 Thái Bình 78 3.2179 .57315 .06490 3.0887 Nam Định 78 3.1410 .67851 .07683 2.9880 Total 207 3.1256 .61032 .04242 3.0420 KQNTTCTCN2.4 Ninh Bình 51 3.1765 .55519 .07774 3.0203 Thái Bình 78 3.2821 .48073 .05443 3.1737 Nam Định 78 3.1667 .40825 .04623 3.0746 Total 207 3.2126 .47586 .03307 3.1474 KQNTTCTCN2.5 Ninh Bình 51 3.0588 .67563 .09461 2.8688 Thái Bình 78 3.1795 .67888 .07687 3.0264 Nam Định 78 3.0513 .50703 .05741 2.9370 Total 207 3.1014 .61876 .04301 3.0167 KQNTTCTCN2.6 Ninh Bình 51 3.1569 .54305 .07604 3.0041 Thái Bình 78 3.0897 .70593 .07993 2.9306 Nam Định 78 3.1282 .40641 .04602 3.0366 Total 207 3.1208 .56595 .03934 3.0432 KQNTTCTCN2.7 Ninh Bình 51 3.2745 .72328 .10128 3.0711 Thái Bình 78 3.3205 .65453 .07411 3.1729 Nam Định 78 2.9231 .81813 .09263 2.7386 Total 207 3.1594 .75601 .05255 3.0558 KQNTTCTCN3.1 Ninh Bình 51 2.9020 .70014 .09804 2.7050 Thái Bình 78 2.8462 .88387 .10008 2.6469 Nam Định 78 2.4359 .71332 .08077 2.2751 Total 207 2.7053 .80358 .05585 2.5952 KQNTTCTCN3.2 Ninh Bình 51 2.7451 .62748 .08786 2.5686 63PL Thái Bình 78 2.8846 .70214 .07950 2.7263 Nam Định 78 2.4103 .63319 .07169 2.2675 Total 207 2.6715 .68854 .04786 2.5771 KQNTTCTCN3.3 Ninh Bình 51 2.7059 .83172 .11646 2.4720 Thái Bình 78 3.1282 .69055 .07819 2.9725 Nam Định 78 2.4872 .73403 .08311 2.3217 Total 207 2.7826 .79200 .05505 2.6741 KQNTTCTCN3.4 Ninh Bình 51 2.6471 .71620 .10029 2.4456 Thái Bình 78 3.0256 .62365 .07061 2.8850 Nam Định 78 2.4487 .65757 .07446 2.3005 Total 207 2.7150 .70430 .04895 2.6185 KQNTTCTCN3.5 Ninh Bình 51 2.8824 .81602 .11427 2.6528 Thái Bình 78 3.2051 .69055 .07819 3.0494 Nam Định 78 2.5128 .76860 .08703 2.3395 Total 207 2.8647 .80717 .05610 2.7541 KQNTTCTCN3.6 Ninh Bình 51 2.7647 .68083 .09534 2.5732 Thái Bình 78 2.9872 .59202 .06703 2.8537 Nam Định 78 2.4103 .63319 .07169 2.2675 Total 207 2.7150 .67617 .04700 2.6223 KQNTTCTCN3.7 Ninh Bình 51 2.7255 .69508 .09733 2.5300 Thái Bình 78 3.1410 .67851 .07683 2.9880 Nam Định 78 2.4744 .73369 .08307 2.3089 Total 207 2.7874 .75892 .05275 2.6834 KQNTTCTCN3.8 Ninh Bình 51 2.6863 .73458 .10286 2.4797 Thái Bình 78 3.0128 .63437 .07183 2.8698 Nam Định 78 2.4744 .67851 .07683 2.3214 Total 207 2.7295 .71343 .04959 2.6317 KQNTTCTCN4.1 Ninh Bình 51 2.4902 .90272 .12641 2.2363 Thái Bình 78 3.0897 .58523 .06626 2.9578 Nam Định 78 2.7564 .88547 .10026 2.5568 Total 207 2.8164 .82151 .05710 2.7039 KQNTTCTCN4.2 Ninh Bình 51 2.8824 .71125 .09960 2.6823 Thái Bình 78 2.9872 .59202 .06703 2.8537 Nam Định 78 2.8205 .75151 .08509 2.6511 Total 207 2.8986 .68574 .04766 2.8046 KQNTTCTCN5.1 Ninh Bình 51 2.8431 .67446 .09444 2.6534 Thái Bình 78 2.9872 .87525 .09910 2.7898 Nam Định 78 3.1410 .83315 .09434 2.9532 Total 207 3.0097 .81842 .05688 2.8975 KQNTTCTCN5.2 Ninh Bình 51 2.9608 .52767 .07389 2.8124 64PL Thái Bình 78 3.1795 .52826 .05981 3.0604 Nam Định 78 3.1410 .67851 .07683 2.9880 Total 207 3.1111 .59302 .04122 3.0298 KQNTTCTCN5.3 Ninh Bình 51 3.1765 .55519 .07774 3.0203 Thái Bình 78 3.2179 .44568 .05046 3.1175 Nam Định 78 3.1667 .40825 .04623 3.0746 Total 207 3.1884 .46033 .03200 3.1253 KQNTTCTCN5.4 Ninh Bình 51 3.0588 .67563 .09461 2.8688 Thái Bình 78 3.1282 .65185 .07381 2.9812 Nam Định 78 3.0385 .52080 .05897 2.9210 Total 207 3.0773 .61044 .04243 2.9936 KQNTTCTCN5.5 Ninh Bình 51 2.9608 .87088 .12195 2.7158 Thái Bình 78 3.1667 .56790 .06430 3.0386 Nam Định 78 3.0128 .61356 .06947 2.8745 Total 207 3.0580 .67300 .04678 2.9657 KQNTTCTCN6 Ninh Bình 51 3.0196 .58276 .08160 2.8557 Thái Bình 78 3.1538 .53639 .06073 3.0329 Nam Định 78 3.1154 .58066 .06575 2.9845 Total 207 3.1063 .56458 .03924 3.0289 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Upper Bound KQNTTCTCN1.1 Ninh Bình 3.4021 2.00 4.00 Thái Bình 3.6701 2.00 4.00 Nam Định 3.2922 2.00 4.00 Total 3.3988 2.00 4.00 KQNTTCTCN1.2 Ninh Bình 3.3096 2.00 4.00 Thái Bình 3.3282 2.00 4.00 Nam Định 3.1872 2.00 4.00 Total 3.2158 2.00 4.00 KQNTTCTCN1.3 Ninh Bình 3.2360 2.00 4.00 Thái Bình 3.3190 2.00 4.00 Nam Định 3.3793 2.00 4.00 Total 3.2629 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.1 Ninh Bình 3.4779 2.00 4.00 Thái Bình 3.5087 2.00 4.00 65PL Nam Định 3.1075 2.00 4.00 Total 3.2784 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.2 Ninh Bình 2.9989 1.00 4.00 Thái Bình 3.2167 1.00 4.00 Nam Định 3.4497 2.00 4.00 Total 3.1723 1.00 4.00 KQNTTCTCN2.3 Ninh Bình 3.1092 2.00 4.00 Thái Bình 3.3472 2.00 4.00 Nam Định 3.2940 2.00 4.00 Total 3.2092 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.4 Ninh Bình 3.3326 2.00 4.00 Thái Bình 3.3904 2.00 4.00 Nam Định 3.2587 2.00 4.00 Total 3.2778 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.5 Ninh Bình 3.2488 2.00 4.00 Thái Bình 3.3326 2.00 4.00 Nam Định 3.1656 2.00 4.00 Total 3.1862 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.6 Ninh Bình 3.3096 2.00 4.00 Thái Bình 3.2489 2.00 4.00 Nam Định 3.2198 2.00 4.00 Total 3.1983 2.00 4.00 KQNTTCTCN2.7 Ninh Bình 3.4779 2.00 4.00 Thái Bình 3.4681 2.00 4.00 Nam Định 3.1075 2.00 4.00 Total 3.2630 2.00 4.00 KQNTTCTCN3.1 Ninh Bình 3.0989 1.00 4.00 Thái Bình 3.0454 1.00 4.00 Nam Định 2.5967 2.00 4.00 Total 2.8154 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.2 Ninh Bình 2.9216 1.00 4.00 Thái Bình 3.0429 2.00 4.00 Nam Định 2.5530 2.00 4.00 Total 2.7658 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.3 Ninh Bình 2.9398 1.00 4.00 Thái Bình 3.2839 2.00 4.00 Nam Định 2.6527 2.00 4.00 Total 2.8911 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.4 Ninh Bình 2.8485 1.00 4.00 Thái Bình 3.1663 2.00 4.00 Nam Định 2.5970 2.00 4.00 Total 2.8115 1.00 4.00 66PL KQNTTCTCN3.5 Ninh Bình 3.1119 1.00 4.00 Thái Bình 3.3608 2.00 4.00 Nam Định 2.6861 2.00 4.00 Total 2.9753 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.6 Ninh Bình 2.9562 2.00 4.00 Thái Bình 3.1207 2.00 4.00 Nam Định 2.5530 2.00 4.00 Total 2.8076 2.00 4.00 KQNTTCTCN3.7 Ninh Bình 2.9210 1.00 4.00 Thái Bình 3.2940 2.00 4.00 Nam Định 2.6398 2.00 4.00 Total 2.8914 1.00 4.00 KQNTTCTCN3.8 Ninh Bình 2.8929 1.00 4.00 Thái Bình 3.1558 2.00 4.00 Nam Định 2.6273 2.00 4.00 Total 2.8272 1.00 4.00 KQNTTCTCN4.1 Ninh Bình 2.7441 1.00 4.00 Thái Bình 3.2217 2.00 4.00 Nam Định 2.9561 1.00 4.00 Total 2.9290 1.00 4.00 KQNTTCTCN4.2 Ninh Bình 3.0824 2.00 4.00 Thái Bình 3.1207 2.00 4.00 Nam Định 2.9900 1.00 4.00 Total 2.9925 1.00 4.00 KQNTTCTCN5.1 Ninh Bình 3.0328 1.00 4.00 Thái Bình 3.1845 1.00 4.00 Nam Định 3.3289 2.00 4.00 Total 3.1218 1.00 4.00 KQNTTCTCN5.2 Ninh Bình 3.1092 2.00 4.00 Thái Bình 3.2986 2.00 4.00 Nam Định 3.2940 2.00 4.00 Total 3.1924 2.00 4.00 KQNTTCTCN5.3 Ninh Bình 3.3326 2.00 4.00 Thái Bình 3.3184 2.00 4.00 Nam Định 3.2587 2.00 4.00 Total 3.2515 2.00 4.00 KQNTTCTCN5.4 Ninh Bình 3.2488 2.00 4.00 Thái Bình 3.2752 2.00 4.00 Nam Định 3.1559 2.00 4.00 Total 3.1609 2.00 4.00 KQNTTCTCN5.5 Ninh Bình 3.2057 1.00 4.00 Thái Bình 3.2947 2.00 4.00 67PL Nam Định 3.1512 1.00 4.00 Total 3.1502 1.00 4.00 KQNTTCTCN6 Ninh Bình 3.1835 2.00 4.00 Thái Bình 3.2748 2.00 4.00 Nam Định 3.2463 2.00 4.00 Total 3.1836 2.00 4.00 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. KQNTTCTCN1.1 Between Groups 5.935 2 2.967 6.588 .002 Within Groups 91.591 204 .450 Total 97.826 206 KQNTTCTCN1.2 Between Groups .333 2 .167 .543 .582 Within Groups 62.604 204 .307 Total 62.937 206 KQNTTCTCN1.3 Between Groups .979 2 .489 1.367 .233 Within Groups 68.045 204 .334 Total 69.024 206 KQNTTCTCN2.1 Between Groups 8.095 2 4.048 7.396 .001 Within Groups 111.644 204 .547 Total 119.739 206 KQNTTCTCN2.2 Between Groups 6.932 2 3.466 5.185 .006 Within Groups 136.373 204 .668 Total 143.304 206 KQNTTCTCN2.3 Between Groups 2.069 2 1.035 2.827 .062 Within Groups 74.665 204 .366 Total 76.734 206 KQNTTCTCN2.4 Between Groups .607 2 .304 1.346 .263 Within Groups 46.040 204 .226 Total 46.647 206 KQNTTCTCN2.5 Between Groups .764 2 .382 .998 .371 Within Groups 78.106 204 .383 Total 78.870 206 KQNTTCTCN2.6 Between Groups .146 2 .073 .226 .798 Within Groups 65.835 204 .323 Total 65.981 206 KQNTTCTCN2.7 Between Groups 7.057 2 3.528 6.503 .002 Within Groups 110.683 204 .543 Total 117.739 206 KQNTTCTCN3.1 Between Groups 9.181 2 4.591 7.562 .001 Within Groups 123.843 204 .607 Total 133.024 206 68PL KQNTTCTCN3.2 Between Groups 9.142 2 4.571 10.534 .000 Within Groups 88.520 204 .434 Total 97.662 206 KQNTTCTCN3.3 Between Groups 16.424 2 8.212 14.852 .000 Within Groups 112.793 204 .553 Total 129.217 206 KQNTTCTCN3.4 Between Groups 13.293 2 6.646 15.253 .000 Within Groups 88.891 204 .436 Total 102.184 206 KQNTTCTCN3.5 Between Groups 18.713 2 9.357 16.526 .000 Within Groups 115.499 204 .566 Total 134.213 206 KQNTTCTCN3.6 Between Groups 13.148 2 6.574 16.550 .000 Within Groups 81.035 204 .397 Total 94.184 206 KQNTTCTCN3.7 Between Groups 17.593 2 8.797 17.758 .000 Within Groups 101.054 204 .495 Total 118.647 206 KQNTTCTCN3.8 Between Groups 11.334 2 5.717 12.485 .000 Within Groups 93.416 204 .458 Total 104.850 206 KQNTTCTCN4.1 Between Groups 11.335 2 5.768 9.229 .000 Within Groups 127.489 204 .625 Total 139.024 206 KQNTTCTCN4.2 Between Groups 1.101 2 .551 1.173 .312 Within Groups 95.768 204 .469 Total 96.870 206 KQNTTCTCN5.1 Between Groups 2.800 2 1.300 2.112 .124 Within Groups 135.181 204 .663 Total 137.981 206 KQNTTCTCN5.2 Between Groups 1.387 2 .793 2.284 .104 Within Groups 70.857 204 .347 Total 72.444 206 KQNTTCTCN5.3 Between Groups .112 2 .056 .263 .769 Within Groups 43.540 204 .213 Total 43.652 206 KQNTTCTCN5.4 Between Groups .337 2 .169 .450 .638 Within Groups 76.426 204 .375 Total 76.763 206 KQNTTCTCN5.5 Between Groups 1.362 2 .781 1.737 .179 Within Groups 91.742 204 .450 69PL Total 93.304 206 KQNTTCTCN6 Between Groups .566 2 .283 .887 .413 Within Groups 65.096 204 .319 Total 65.662 206 70PL Phụ lục 14. Một số hồ sơ công tác chủ nhiệm lớp và quản lí công tác chủ nhiệm lớp 71PL 72PL 73PL 74PL 75PL 76PL 77PL 78PL 79PL 80PL 81PL 82PL 83PL 84PL 85PL 86PL 87PL 88PL 89PL 90PL 91PL 92PL 93PL

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_li_cong_tac_chu_nhiem_lop_o_truong_trung_hoc_ph.pdf
  • pdfBan dich_Tom tat luan an_Ha Van Hai.pdf
  • pdfSummary of new conclisions of doctoral thesis.pdf
  • pdfThong tin tom tat luan an.pdf
  • pdfTom tat luan an.pdf
Tài liệu liên quan