Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của Cty TNHH đào tạo phát triển công nghệ VPIT

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 1 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thương mại điện tử ở Việt Nam đang trong quá trình phát triển và dần trở thành phương thức kinh doanh không thể thiếu của các doanh nghiệp. Ngày càng nhiều doanh nghiệp ứng dụng loại hình này để tìm kiếm cơ hội kinh doanh, tìm đối tác, mở rộng thị trường, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian... Kết quả điều tra của Bộ Công thương trong những năm gần đây cho thấy ứng dụng

pdf57 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của Cty TNHH đào tạo phát triển công nghệ VPIT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thương mại điện tử của doanh nghiệp ngày càng mở rộng trên mọi cấp độ, và phát triển nhanh ở những ứng dụng có độ phức tạp cao. Tỷ lệ doanh nghiệp có website, tham gia sàn giao dịch, kết nối cơ sở dữ liệu với đối tác… đều tăng lên qua các năm. Cũng có nhiều cá nhân, doanh nghiệp thành lập những website thương mại điện tử (sàn giao dịch, website phục vụ việc cung cấp thông tin, website rao vặt, siêu thị điện tử...) để giành vị thế tiên phong, tuy nhiên, tình hình chung là các website này chưa thực sự được marketing tốt và phát triển tốt để mang lại lợi nhuận kinh tế. Qua đó, có thể thấy được hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam trong tương lai sẽ còn phát triển hơn nữa , do đó việc tìm hiểu và có những kiến thức về thương mại điện tử cũng là tạo thêm cơ hội cho bản thân các cá nhân cũng như các doanh nghiệp , góp phần phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam hơn nữa. Đó cũng là lý do vì sao đề tài v ề thương maị điêṇ tử lại thu hút tôi như vâỵ. Măṭ khác , dự án kinh doanh website thuviendoanhnhan.com là một dự án mới của công ty TNHH Đào taọ Phát triển Công nghê ̣ VPIT, giao diện website mới được nâng cấp, công ty đã và đang tiến hành một số hoạt động xúc tiến nhưng khách hàng vẫn chưa biết nhiều về website này. Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã tìm hiểu và được tham gia trực tiếp vào những hoạt động xúc tiến này nên CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 2 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên tôi quyết định chọn đề tài: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của Công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT. 2. Mục đích của đề tài Tìm hiểu và củng cố những kiến thức về thương mại điện tử , cũng như những kiến thức về hoạt động xúc tiến trong Marketing mix để từ đó vận dụng vào thực tế doanh nghiệp. Tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế của công ty để từ đó đánh giá và đề ra những biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của công ty. 3. Phƣơng pháp thực hiện đề tài Phương pháp quan sát, mô tả, và phỏng vấn những người có chuyên môn. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích các dữ liệu thứ cấp: các tài liệu do công ty cung cấp, sách chuyên ngành, các bài báo, Internet… 4. Hạn chế của đề tài Thời gian hoàn thành chuyên đề có hạn nên chuyên đề chỉ tập trung vào một mảng nhỏ là hoạt động xúc tiến cho một website thương mại cụ thể. Do sự hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm của người viết nên nội dung của chuyên đề sẽ không tránh được những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và nhận xét của quý thầy cô để chuyên đề được hoàn thiện hơn. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu của chuyên đề gồm có 4 chương:  Chương I - Cơ sở lý luận Chương này đưa ra các lý luận cơ bản về Internet, Webstie, Thương maị điêṇ tử cũng như những khái niêṃ về hoaṭ đôṇg xúc tiế n và các công cu ̣của hoaṭ đôṇg xúc tiến. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 3 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên  Chương II - Giới thiệu về công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT Chương này chủ yếu giới thiêụ về Cô ng ty TNHH Đào taọ Phát triển Công nghê ̣VPIT, về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, về chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty , về cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, cuối cùng là t ình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây.  Chương III - Tình hình thực hiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của công ty VPIT Chương này giới thiệu về website thuviendoanhnhan.com, đồng thời đi sâu vào phân tích các hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com mà công ty VPIT đa ̃thưc̣ hiêṇ.  Chương IV - Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của công ty VPIT Đưa ra những nhận xét về hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của công ty VPIT, từ đó đề xuất m ột số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 4 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên PHẦN NÔỊ DUNG CHƢƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Giới thiệu về Internet và Website 1.1.1. Giới thiệu về Internet Internet là một hệ thống toàn cầu của các mạng máy tính được kết nối , sử dụng giao thức có tên là TCP /IP (Transmission Control Protocol / Internet Protocol) để kết nối và truyền dữ liệu giữa các máy tính , tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu như đăng nhập từ xa , truyền các tâp̣ tin , thư tín điêṇ tử, các nhóm thông tin. Internet ra đời trên cơ sở mạng ARPANET của Bộ Quốc Phòng Mỹ xây dựng trong những năm 1970 để chia sẻ thông tin khoa học và quân sự. Năm 1983, ARPANET sử dụng bộ giao thức TCP/IP và sau đó, Tổ chức Khoa học Quốc gia của Mỹ (National Science Foundation - NSF) tài trợ cho việc xây dựng NSFNET thay thế cho ARPANET. Năm 1989, Tim Berners Lee làm việc ta ̣ i trung tâm nghiên cứu nguyên tử Châu Âu CERN đề xuất một giao thức mới để truyền thông tin. Kỹ thuật này đặt cơ sở trên hệ thống siêu văn bản và dẫn đến sự hình thành World Wide Web (WWW) vào những năm 1980. 1.1.2. Website và các loại website 1.1.2.1. Khái niệm Trang Web (webpage) là một tệp văn bản có chứa đựng ngôn ngữ lập trình siêu văn bản (HyperText Markup Language - HTML) để tích hợp hình ảnh, âm thanh và những trang Web khác. Trang Web được lưu tại Web Server và có thể được truy cập vào mạng Internet thông qua trình duyệt Web Browser có trong máy tính. (Nguồn: Kiến thức Thương maị điêṇ tử, TS. Nguyêñ Đăng Hậu, 2004). CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 5 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Mỗi một trang Web sẽ có một địa chỉ được gọi là Uniform Resource Locator (URL). URL là đường dẫn trên Internet để đến được trang Web. Ví dụ URL cho trang Tin Tuc Viet Nam Website là tập hợp những trang web liên kết với nhau bằng các siêu liên kết và được đặt trong một máy chủ kết nối mạng . Trang xuất hiện đầu tiên trong website khi người dùng truy cập từ tên miền (domain name) thường được gọi là trang chủ (homepage). Từ trang chủ, người dùng có thể tới các trang web khác thông qua các siêu liên kết (hyperlinks). Đối với doanh nghiệp, Website là một cửa hàng ảo với hàng hoá và dịch vụ có thể được giới thiệu và rao bán trên thị trường toàn cầu. Website còn là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trên mạng Internet, là nơi thể hiện sinh động toàn bộ thông tin, dữ liệu, hình ảnh về các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp muốn truyền đạt tới người duyệt web. 1.1.2.2. Các loại website Có rất nhiều loại website nhưng có thể phân thành 2 loại cơ bản như sau:  Website cung cấp thông tin: như các website báo điện tử, website cung cấp thông tin theo những chuyên đề cụ thể. Thông thường các website cung cấp thông tin miễn phí và nguồn thu đến từ phí quảng cáo trên website khi có lượng người xem thường xuyên đông. Tuy nhiên nếu các thông tin có giá trị cao, người xem có thể sẽ phải trả phí để xem được các thông tin này.  Website cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ: các website này có thể chỉ giới thiệu thông tin về các sản phẩm, dịch vụ hoặc có thể có những tính năng giúp người xem có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ thẳng từ website (các website thương mại điện tử). Từ 2 loại website cơ bản như trên đã phát triển thành rất nhiều mô hình website đa dạng và phong phú như: - Cổng thông tin (Portal) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 6 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên - Sàn giao dịch (Marketplace) - Cửa hàng, siêu thị trực tuyến (E-store) - Báo điện tử (E-newspaper) - Mạng xã hội (Social Networking Website) - Danh bạ (Web Directory) - Webiste việc làm - Website đấu giá - Webblog 1.2. Khái niệm về Thƣơng mại điện tử 1.2.1. Khái niệm Thƣơng mại điện tử Thương mại điện tử (Electronic Commerce), một yếu tố hợp thành của nền "Kinh tế số hóa", là hình thái hoạt động thương mại bằng các phương pháp điện tử, là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công đoạn nào của quá trình giao dịch (nên còn gọi là "Thương mại không có giấy tờ"). (Nguồn: Wikipedia Viêṭ Nam). Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ “Thương mại điện tử”. 1.2.2. Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử So với các hoạt động thương mại truyền thống, thương mại điện tử có một số điểm khác biệt cơ bản sau:  Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.  Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 7 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên  Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.  Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường. 1.2.3. Các cơ sở để phát triển thƣơng maị điêṇ tƣ̉ Để phát triển thương maị điêṇ tử cần phải có hội đủ một số cơ sở:  Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh, đảm bảo truyền tải các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet phải lớn.  Hạ tầng pháp lý: phải có luật về thương maị điêṇ tử công nhận tính pháp lý của các chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ , bảo vệ sự riêng tư , bảo vệ người tiêu dùng… để điều chỉnh các giao dịch qua mạng .  Phải có nguồn nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.  Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI (Electronic Date Interchange). Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp.  Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.  Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép, chống virus, chống thoái thác. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 8 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên 1.2.4. Các loại hình giao dịch thƣơng maị điêṇ tƣ̉ Trong thương maị điêṇ tử có ba chủ thể tham gia: doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển thương maị điêṇ tử , người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của thương maị điêṇ tử và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch thương maị điêṇ tử : B2B, B2C, C2C, B2G, G2C... Trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch thương maị điêṇ tử quan trọng nhất. 1.2.4.1. Thƣơng mại điện tử B2B Thương mại điện tử B2B (Business To Business) là việc thực hiện các giao dịch giữa các doanh nghiệp với nhau trên mạng. Khoảng 80% thương mại điện tử theo loại hình này và phần lớn các chuyên gia dự đoán rằng thương mại điện tử B2B sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn B2C. Các bên tham gia giao dịch B2B gồm: người trung gian trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), người mua và người bán. Các website B 2B xếp hạng cao trong bảng xếp haṇg của Bộ Thương mại Việt Nam năm 2009: www.ecvn.gov.vn; www.vnemart.com; www.gophatdat.com; www.vietoffer.com; www.thuonghieuviet.com ... 1.2.4.2. Thƣơng mại điện tử B2C Thương mại điện tử B2C (Business to Customers) là thương mại giữa các công ty và người tiêu dùng, liên quan đến việc khách hàng thu thập thông tin, mua các hàng hoá thực (hữu hình như là sách hoặc sản phẩm tiêu dùng) hoặc sản phẩm thông tin (hoặc hàng hoá về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hoá, như phần mềm, sách điện tử) và các hàng hoá thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử. Đơn giản hơn, thương mại điện tử B2C là việc một doanh nghiệp dựa trên mạng Internet để trao đổi các hàng hóa dịch vụ do mình tạo ra hoặc do mình phân phối. Các trang web khá thành công với hình thức này trên thế giới phải kể đến Amazon.com, Drugstore.com, Beyond.com. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 9 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Các website B 2C được đánh giá cao trong bảng xếp hạng của Bộ Thương mại năm 2009: www.megabuy.com.vn; www.vdctravel.vnn.vn; www.vnet.com.vn; www.btsplaza.com.vn; www.tienphong-vdc.com.vn … 1.2.4.3. Thƣơng mại điện tử C2C Thương mại điện tử C2C (Customers To Customers) đơn giản là thương mại giữa các cá nhân với nhau. Đây là mô hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong thương maị điêṇ tử , bán lẻ điện tử có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hoá bán lẻ trên mạng thường là hàng hoá, máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v... Ebay là website đứng đầu danh sách các website C2C trên thế giới , đây là một tượng đài về kinh doanh theo hình thức đấu giá mà các doanh nghiệp Việt Nam nào cũng muốn "trở thành". Một số hình thức các cửa hàng bán lẻ trên mạng: Brick-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ kiểu truyền thống, không sử dụng internet, Click-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ truyền thống nhưng có kênh bán hàng qua mạng và cửa hàng ảo là cửa hàng bán lẻ hoàn toàn trên mạng mà không sử dụng kênh bán truyền thống. Các website C2C xếp haṇg cao do Bộ Thương mại Viêṭ Nam xếp hạng năm 2009: www.chodientu.com; www.heya.com.vn; www.saigondaugia.com … 1.2.4.4. Thƣơng mại điện tử B2G Thương mại điện tử B2G (Business To Government) là thương mại giữa công ty và khối hành chính công. Nó bao hàm việc sử dụng Internet cho mua bán công, thủ tục cấp phép và các hoạt động khác liên quan tới chính phủ. Các chính sách mua bán trên web tăng cường tính minh bạch của quá trình mua hàng (và giảm rủi ro của việc không đúng quy cách). Tuy nhiên, tới nay, kích cỡ của thị trường thương mại điện tử B2G như là một thành tố của của tổng thương mại điện tử thì không đáng kể, khi mà hệ thống mua bán của chính phủ còn chưa phát triển. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 10 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên 1.2.4.5. Thƣơng mại điện tử G2C Thương mại điện tử G2C (Government To Customers) là giữa chính phủ và các cá nhân , trong đó chính phủ cung cấp các dịch vụ cho các công dân của mình thông qua các công nghệ thương mại điện tử, ví dụ như chi trả các khoản trợ cấp xã hội…  Một số loại hình thương mại điện tử khác như: - Thương mại điện tử di động Mobile commerce (M-commerce) là thương maị điêṇ tử thưc̣ hiêṇ qua các thiết bị di động cầm tay. - Thương mại điện tử sử dụng tiền ảo (VTC với Vcoin). 1.2.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thƣơng mại điện tử  Thư điện tử (E-mail)  Thanh toán điện tử (Electronic payment)  Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic date interchange - EDI)  Giao gửi số hóa các dữ liệu (Digital delivery of content)  Bán lẻ hàng hoá hữu hình (Retail of tangible goods). Trong các hình thức trên, trao đổi dữ liệu điện tử EDI là hình thức chủ yếu. 1.2.6. Lợi ích của thƣơng mại điện tử  Thương maị điêṇ tử giúp cho các Doanh nghiệp nắm đượ c thông tin phong phú về thị trường và đối tác.  Giúp giảm chi phí sản xuất.  Giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.  Thông qua Internet giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chí phí giao dịch.  Tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành phần tham gia vào quá trình thương mại.  Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 11 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên 1.3. Hoạt động xúc tiến 1.3.1. Khái niệm hoạt động xúc tiến và vai trò của hoạt động xúc tiến trong Marketing 1.3.1.1. Khái niệm “Xúc tiến là những nỗ lưc̣ của doanh nghiêp̣ để thông tin , thuyết phuc̣, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm , cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp . Nhờ xúc tiến mà doanh nghiệp có thể bán ra nhiều hơn và nhanh hơn”. (Nguồn: Marketing căn bản, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007). Những hoạt động xúc tiến này được thể hiện qua nhãn hiệu, bao bì, gian hàng trưng bày, bán hàng cá nhân, hội chợ, cuộc thi và những thông điệp qua các phương tiện thông tin. Những hoạt động này do công ty hoặc các tổ chức thông tin thực hiện. Môṭ hỗn hơp̣ xúc tiến (Promotion mix) bao gồm năm công cu ̣chủ yếu sau: - Quảng cáo (Advertising) - Tuyên truyền và quan hê ̣công chúng (Publicity & Public Relations) - Khuyến maĩ (Sales Promotion) - Bán hàng trực tiếp (Personal Selling) - Marketing trưc̣ tiếp (Direct Marketing). 1.3.1.2. Mục đích của hoạt động xúc tiến Thông báo cho khách hàng muc̣ tiêu về sư ̣có măṭ của sản phẩm , dịch vụ của công ty trên thi ̣ trường . Những sản phẩm hay dic̣h vu ̣ tốt nhất vâñ se ̃thất baị nếu không ai biết chúng đang có trên thi ̣ trường . Cho nên môṭ trong những muc̣ tiêu chủ yếu của xúc tiến là tìm cách thông tin liên tuc̣ trên thi ̣ trường. Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh và nhiều hơn. So sánh cho khách hàng thấy đươc̣ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp khác với sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh khác. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 12 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Thuyết phuc̣ khách hàng. Nhắc nhở về sư ̣sẵn có và những lơị ích của sản phẩm, dịch vụ. 1.3.1.3. Vai trò của hoạt động xúc tiến Xúc tiến là một yếu tố trọng yếu của Marketing mix . Môṭ hỗn hơp̣ xúc tiến hiêụ quả se ̃có những đóng góp quan troṇg cho sư ̣thành công của chiến lươc̣ Marketing. Tạo sự khác biệt cho sản phẩm, phân khúc thi ̣ trường , thúc đẩy tiêu thụ, xây dưṇg nhañ hiêụ… tất cả đều cần hoaṭ đôṇg xúc tiến. Những lơị ích của xúc tiến: - Xây dựng hình ảnh cho công ty và sản phẩm, dịch vụ. - Thông tin về những đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ. - Xây dựng nhận thức về sản phẩm, dịch vụ mới. - Quảng bá sản phẩm, dịch vụ hiện có. - Tái định vị hình ảnh, công dụng của các sản phẩm bán chậm hay bão hòa. - Tạo sự hăng hái cho các thành viên phân phối. - Giới thiệu các điểm bán. - Thuyết phục khách hàng thay đổi sản phẩm, dịch vụ. - Thúc đẩy khách hàng mua. - Xây dựng mối quan hệ chặc chẽ với khách hàng. - Giải đáp thắc mắc và cung cấp dịch vụ sau khi bán cho khách hàng. - Duy trì sự trung thành nhãn hiệu. - Tạo thế thuận lợi cho công ty so với đối thủ. 1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xúc tiến 1.3.2.1. Loại sản phẩm, thị trƣờng Hiêụ quả của công cu ̣xúc tiế n tùy thuôc̣ thi ̣ trường là tiêu dùng hay công nghiêp̣. Với hàng tiêu dùng , công cu ̣quảng cáo là quan troṇg nhất rồi mới đến khuyến maĩ , bán hàng cá nhân và tuyên truyền . Ngươc̣ laị , với hàng công nghiêp̣ , công cu ̣bán hàng cá nhân là quan trọng nhất rồi mới đến khuyến mại , quảng cáo và tuyên truyền. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 13 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Trên thi ̣ trường hàng công nghiêp̣ , quảng cáo khô ng quan troṇg bằng bán hàng cá nhân, tuy nhiên nó vâñ giữ môṭ vai trò đáng kể . Trái lại, bán hàng cá nhân có thể đóng góp to lớn trong Marketing hàng tiêu dùng . Hình 1.1: Tầm quan troṇg của các công cu ̣xúc tiến 40 15 30 25 20 40 10 30 0 5 10 15 20 25 30 35 40 Advertising Sales Promotion Persional Selling Public Relations HÀNG TIÊU DÙNG HÀNG CÔ NG NGHIỆP (Nguồn: Marketing căn bản, Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao đôṇg, 2007) 1.3.2.2. Sƣ ̣sẵn sàng mua Khách hàng có thể ở một trong sáu giai đoạn của sự sẵn sàng mua , đó là : nhâṇ biết, hiểu rõ, thích, ưa chuôṇg, tin tưởng và mua . Các giai đoạn này được gọi là hệ thống hiệu ứng (Hierarchy of Effects) thể hiêṇ tiến trình người mua trải qua để đến một quyết định mua . Trong mỗi giai đoaṇ, xúc tiến đều có mục tiêu và tác động khác nhau. Quảng cáo và tuyên truyền có hiệu quả lớn trong những giai đoạn đầu của quá trình thông qua quyết định của người mua , còn bán hàng trực tiếp và khuyến mãi thì có hiệu quả nhất trong các giai đoạn cuối. 1.3.2.3. Giai đoaṇ trong chu kỳ sống của sản phẩm Chiến lươc̣ xúc tiến chiụ ảnh hưởng của từng giai đoaṇ trong chu kỳ sống của sản phẩm . Nói cách khác , hỗn hơp̣ xúc tiến đươc̣ xây dưṇg tùy theo hiêṇ traṇg về sản phẩm trên thi ̣ trường và muc̣ tiêu điṇh vi ̣ sản phẩm. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 14 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Hình 1.2: Chiến lươc̣ xúc tiến trong các giai đoaṇ của chu kỳ sống sản phẩm (Nguồn: Bài giảng Marketing căn bản, Th.S Trần Mai Đông) 1.3.2.4. Sƣ ̣lƣạ choṇ chiến lƣơc̣ đẩy hay kéo Nhà sản xuất có thể hướng c ác nỗ lực xúc tiến vào cả trung gian phân phối hoăc̣ người sử duṇg cuối cùng . Môṭ chương trình xúc tiến chủ yếu hướng đến các nhà trung gian được gọi là chiến lược đẩy (Push Strategy) và một chương trình xúc tiến tâp̣ trun g chủ yếu vào người sử duṇg cuối cùng goị là chiến lươc̣ kéo (Pull Strategy). - Chiến lươc̣ đẩy thường tâp̣ trung vào bán hàng cá nhân và khuyến maĩ cho các trung gian, kể cả nhân viên bán hàng. - Chiến lươc̣ kéo dùng nhiều quảng cáo và khuyến maĩ cho người tiêu dùng . Hình 1.3: Chiến lươc̣ đẩy và kéo (Nguồn: Quản trị Marketing, Lê Thế Giới chủ biên, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007) GIỚI THIÊỤ TĂNG TRƢỞNG TRƢỞNG THÀNH SUY THOÁI Khuyến maĩ đươc̣ nhấn mạnh hơn quảng cáo. Lưc̣ lươṇg bán hàng đông đảo. Cắt giảm các hoạt động xúc tiến. Khuyến mãi vẫn được sử dụng. Tăng cường chú trọng quảng cáo và PR, giảm khuyến maĩ . Bán hàng cá nhân bắt đầu. Quảng cáo và PR maṇh để xây dưṇg mức đô ̣ nhâṇ thức cao. Khuyến maĩ dùng thử. Người sản xuất Người trung gian Người sử duṇg cuối cùng Chiến lƣơc̣ kéo Yêu cầu Hoạt động Marketing Yêu cầu Người sử duṇg cuối cùng Người trung gian Người sản xuất Hoạt động Marketing Chiến lƣơc̣ đẩy Yêu cầu Yêu cầu CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 15 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên 1.3.3. Xây dƣṇg ngân sách cho hoaṭ đôṇg xúc tiến Môṭ trong những quyết đi ṇh khó khăn nhất đăṭ ra trước doanh nghiêp̣ là cần chi ra bao nhiêu cho hoaṭ đôṇg xúc tiến . Tổng số tiền dành cho xúc tiến là nhân tố quyết điṇh sư ̣thưc̣ hiêṇ hỗn hơp̣ xúc tiến . Có bốn phương pháp phổ biến được sử dụng để xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến: - Căn cứ vào khả năng tài chính của công ty - Tính tỉ lệ phần trăm theo doanh thu - Cân bằng caṇh tranh - Căn cứ vào muc̣ tiêu và nhiêṃ vu .̣ 1.3.4. Các thành phần của hoạt động xúc tiến 1.3.4.1. Quảng cáo a. Khái niệm: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để truyền đạt tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm , dịch vụ đến khách hàng . Để thực hiện được việc này, các doanh nghiệp phải chi ra một khoản tiền nhất định. (Nguồn: Marketing căn bản, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007). b. Quảng cáo có những đặc điểm: - Sư ̣trình bày mang tính đaị chúng (Public presentation): cách truyền đạt thông tin công khai về sản phẩm môṭ cách chuẩn hóa và hơp̣ pháp. - Sư ̣lan tỏa (Pervasiveness): quảng cáo làm thông tin tràn ngập. - Diêñ đaṭ có tính khuếch đaị (Amplified expressiveness): tạo kịch tính trong sư ̣trình bày sản phẩm , công ty qua viêc̣ sử duṇg khéo léo hình ảnh , âm thanh, màu sắc… - Tính vô cảm (Impersionality): không thúc ép mua như lưc̣ lươṇg bán hàng, là hình thức độc thoại, không phải đối thoaị với khách hàng. c. Mục tiêu của quảng cáo có thể phân thành hai nhóm: - Nhóm hướng đến số cầu: thông tin, thuyết phuc̣, nhắc nhở - Nhóm hướng đến hình ảnh: ngành sản xuất, công ty, thương hiêụ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 16 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên d. Các phương tiện quảng cáo: - Nhóm phương tiện in ấn như báo chí, tạp chí, ấn phẩm thương mại… Đây là những phương tiện có từ khá lâu và được sử dụng phổ biến từ trước đến nay. - Nhóm phương tiện điện tử như truyền thanh , truyền hình , Internet… Những phương tiêṇ này bắt đầu xuất hiêṇ từ giữa thế kỳ 20 và nhanh chóng trở thành những phương tiện quảng cáo hiệu quả. - Nhóm phương tiện ngoài trời như pa-nô, áp-phích, bảng hiệu… - Nhóm phương tiện quảng cáo trực tiếp như thư trực tiếp, điêṇ thoaị… - Nhóm các phương tiện khác như quảng cáo tại điểm bán , hôị chơ ,̣ quảng cáo trên các vật phẩm… Khi lưạ choṇ các phương tiêṇ quảng cáo, cần chú ý các tham số: - Phạm vi (Rearch): số lươṇg người nghe , xem, đoc̣ quảng cáo trên môṭ phương tiêṇ trong thi ̣ trường muc̣ tiêu. - Tần suất (Frequency): số lần quảng cáo xuất hiêṇ trên môṭ phương tiêṇ. - Tác đôṇg (Influence): mức tác đôṇg mà quảng cáo phải có đươc̣ mỗi khi đến được với khách hàng. Bảng 1.1: Ưu và nhươc̣ điểm của một số phương tiện quảng cáo Phƣơng tiêṇ Ƣu điểm Nhƣơc̣ điểm Báo chí Linh hoaṭ, kịp thời, bao quát được thị trường, nhiều người chấp nhâṇ, đô ̣tin câỵ cao, tần suất cao. Thời gian ngắn, thông tin dê ̃ bị bỏ qua, chất lươṇg in ấn kém. Truyền hình Kết hơp̣ hình ảnh, âm thanh, dê ̃liên tưởng, thu hút sư ̣chú ý, phạm vi rộng. Chi phí cao, thời gian ngắn, không choṇ loc̣ khán giả. Gửi thư trưc̣ tiếp Linh đôṇg, chọn lọc đối tượng, không cạnh tranh, cá nhân hóa. Chi phí cao, ít được chú ý. Tạp chí Chọn lọc độc giả, chất lươṇg in ấn tốt, đáng tin câỵ, tồn taị lâu. Thời gian gián đoaṇ dài, tần suất thấp. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 17 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Truyền thanh Phạm vi rộng, điạ bàn và công chúng chọn lọc, giá rẻ. Thời gian ngắn, ít gây chú ý Quảng cáo ngoài trời Linh hoaṭ, tần suất cao, giá rẻ, ít cạnh tranh. Công chúng không choṇ loc̣, hạn chế tính sáng tạo, bị chi phối yêu cầu mỹ quan. (Nguồn: Quản trị Marketing, Lê Thế Giới chủ biên, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007) e. Thiết kế các chương trình quảng cáo Khi xây dưṇg các chương trình quảng cáo , các nhà quản trị Marketing phải bắt đầu từ viêc̣ xác điṇh thi ̣ trường muc̣ tiêu và động cơ của người mua , sau đó ho ̣ phải thông qua năm quyết định quan trọng : xác định mục tiêu , quyết điṇh ngân sách, quyết điṇh thông điêp̣, quyết điṇh thông điêp̣ và đánh giá kết quả. Hình 1.4: Những quyết điṇh chủ yếu về quảng cáo (Nguồn: Quản trị Marketing, Lê Thế Giới chủ biên, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007) 1.3.4.2. Quan hệ công chúng và tuyên truyền a. Khái niệm: Tuyên truyền là hình thức truyền thông không mang tính cá nhân cho môṭ sản phẩm hay một doanh nghiệp bằng cách đưa các tin tức có ý nghĩa thương mại về chúng trên các phương tiêṇ thông tin mà không phải trả t iền. Xác điṇh muc̣ tiêu - Mục tiêu truyền thông - Mục tiêu tiêu thụ Quyết điṇh phương tiêṇ - Phạm vi, tần suất, tác động - Chọn và đánh giá phương tiêṇ - Lưạ choṇ phương tiêṇ cu ̣thể - Phân phối thời gian Quyết điṇh ngân sách - Căn cứ vào khả năng tài chính - Phần trăm doanh thu - Cân bằng caṇh tranh - Căn cứ vào mục tiêu và nhiêṃ vu ̣ Quyết điṇh thông điêp̣ - Thiết kế thông điêp̣ - Đánh giá và lưạ choṇ thông điêp̣ - Thưc̣ hiêṇ thông điêp̣ Đánh giá kết quả - Tác dụng truyền thông - Tác dụng đến mức tiêu thu ̣ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 18 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Quan hê ̣công chúng (PR) là những hoạt động truyền thông để xây dựng và bảo vệ danh tiếng cho công ty, sản phẩm trước các giới công chúng. b. Các đặc trưng của PR: - Sự tin cậy cao (High credibility): những câu chuyêṇ, bài báo, sư ̣kiêṇ làm người đoc̣ cảm thấy thưc̣ tế hơn và đáng tin câỵ hơn quảng cáo. - Làm mất sự phòng thủ của khách hàng (Off Guard): PR có thể tiếp câṇ đông đảo khách hàng tiềm năng đang lẩn tránh quảng cáo và nhân viên bán hàng, thông điêp̣ mang tính thông tin hơn là thương maị. - Kịch tính hoá (Dramatization): PR không chỉ quảng bá sản phẩm , dịch vụ, thương hiêụ, mà thường đem lại lợi ích cụ thể cho đối tượng. c. Mục tiêu của PR: Những muc̣ tiêu của PR đều hướng theo hình ảnh của sản phẩm , công ty, cụ thể: - Đaṭ đươc̣ những vi ̣ trí và thời điểm tốt trên các phương tiêṇ thông tin - Truyền thông những báo cáo về thành quả hoaṭ đôṇg của công ty - Đaṭ đươc̣ vi ̣ trí cần thiết cho công ty khi nổ ra những cuôc̣ tranh luâṇ - Kết hơp̣ hoaṭ đôṇg xa ̃hôị với quảng cáo - Giành nhiều phương tiện tường thuật hơn - Giữ vững tình cảm của công chúng - Vươn tới nhiều nhóm phương tiêṇ - Xây dưṇg thiêṇ cảm của công chúng._. với sản phẩm , công ty. d. Công cụ chủ yếu của PR: - Xuất bản phẩm - Tổ chức sự kiện (Events) - Tài trợ (Sponsorships) - Tin tức, bài nói chuyện - Hoạt động công ích - Phương tiện nhận dạng. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 19 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên 1.3.4.3. Khuyến mãi a. Khái niệm: Khuyến maĩ là những khích lê ̣ngắn haṇ để khuyến khích viêc̣ mu a môṭ sản phẩm vâṭ chất hay dic̣h vu ̣ . (Nguồn: Marketing căn bản , Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007). b. Có ba đặc điểm chủ yếu sau: - Truyền thông (Communication): thu hút sư ̣chú ý và cung cấp thông tin đưa người tiêu dùng đến với sản phẩm, dịch vụ. - Kích thích (Stimulation): dùng những công cụ thúc đẩy , đôṇg viên , gia tăng lơị ích để thuyết phuc̣ khách hàng mua ngay . - Chào mời (Invitation): chứa đưṇg lời mời thúc giuc̣ mua ngay. c. Mục tiêu của khuyến mãi: Khi muc̣ tiêu và công cu ̣khuyến maĩ hướng đến các trung gian phân p hối, các nhân viên bán hàng: - Tăng mức mua bán sản phẩm và dư ̣trữ của nhà phân phối - Khuyến khích mua vào những thời điểm vắng khách - Đaṭ nhiều diêṇ tích trưng bày và vi ̣ trí tốt hơn - Gia tăng nhiêṭ tình bán hàng. Khi muc̣ tiêu và công cu ̣khuyến maĩ tâp̣ trung vào người tiêu dùng: - Khuyến khích mua nhiều sản phẩm - Động viên sử dụng thử sản phẩm - Lôi kéo khách hàng từ nhãn hiệu cạnh tranh - Khuyến khích mua laị sản phẩm - Thôi thúc mua sắm bốc đồng. d. Các công cụ khuyến mãi: - Kích thích khách hàng : tăṇg hàng mâũ , phiếu thưởng, tăṇg quà , bán đaị hạ giá , trả lại tiền , tổ chức cuôc̣ thi hoăc̣ b ốc thăm trúng thưởng , trình diêñ… CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 20 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên - Kích thích thương mại : trơ ̣cấp mua , tăṇg quà , trơ ̣cấp bằng hàng , quảng cáo hợp tác , thi đua doanh số các đaị l ý, trưng bày taị điểm bán , trình diêñ… - Kích thích nhân viên bán hàng : huấn luyêṇ nhân viên bán hàng , hỗ trơ ̣ bán hàng, tiền thưởng, thi đua, so sánh doanh số… 1.3.4.4. Bán hàng cá nhân a. Khái niệm: Bán hàng cá nhân là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàng với khách hàng tiềm năng để trình bày, giới thiệu và bán sản phẩm. Bán hàng cá nhân là một công cụ có hiệu quả cao trong những giai đoạn huấn luyêṇ người mua, thương lươṇg và hoàn tất giao dic̣h kinh doanh. b. Bán hàng cá nhân có ba đặc điểm khác biệt sau: - Trưc̣ diêṇ: bán hàng cá nhân đòi hỏi mối quan hệ trực tiếp và qua lại. - Xây dưṇg quan hê:̣ cho phép thiết lâp̣ nhiều mối quan hê.̣ - Phản ứng đáp lại : làm cho người mua thấy có bổn phận phải lắng nghe lời chào hàng và đáp laị, dù chỉ là một lời cảm ơn. c. Mục tiêu của bán hàng cá nhân Những muc̣ tiêu của bán hàng trưc̣ tiếp có thể theo hướng taọ nhu cầu (thông tin, thuyết phuc̣, nhắc nhở) hay theo hướng xây dưṇg hình ảnh (ngành và công ty ). Măc̣ dù nhiều công ty quan tâm tới viêc̣ thô ng tin, nhắc nhở và xây dưṇg hình ảnh nhưng muc̣ tiêu chủ yếu vâñ là hướng khách hàng đến với sản phẩm , dịch vụ của mình. 1.3.4.5. Marketing trực tiếp a. Khái niệm: Marketing trưc̣ tiếp là viêc̣ sử duṇg điêṇ thoaị , thư điêṇ tử, và những công cu ̣ tiếp xúc khác (không phải là người ) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng . Marketing trưc̣ tiếp là để dâñ đến bán hàng CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 21 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên trưc̣ tiếp không qua trung gian . (Nguồn: Marketing căn bản , Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007). b. Đặc điểm của Marketing trực tiếp: - Không công khai: thông điêp̣ thường đươc̣ chuyển đến môṭ người cu ̣thể và không đến với những người khác . - Theo ý khách hàng : thông điêp̣ có thể được soạn thảo theo ý khách hàng để hấp dẫn cá nhân người nhận. - Câp̣ nhâṭ: soạn thảo và gởi thông điệp rất nhanh cho người nhận. c. Mục tiêu của Marketing trực tiếp: - Làm khách hàng tiềm năng mua ngay - Tác động đến nhận thức và dự định mua sau đó của khách hàng - Tạo cơ hội cho nhân viên bán hàng - Gửi các thông điệp nhấn mạnh đến hình ảnh và sự ưa thích công ty - Thông tin và hướng dẫn khách hàng để chuẩn bị cho lần mua sau. d. Một số hình thức marketing trực tiếp: - Marketing qua Catalog (Catalog Marketing). - Marketing qua thư điêṇ tử trưc̣ tiếp (Direct Marketing): trong đó có thư , mâũ quảng cáo nhỏ, số điêṇ thoaị… - Marketing từ xa qua điêṇ thoaị, thư (Telemarketing): là một công cụ quan trọng trong Marketing trực tiếp và đang đươc̣ sử duṇg ngày càng nhiều . - Marketing trưc̣ tiếp trên các kênh truyền hình , truyền thanh , báo và tạp chí. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 22 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên CHƢƠNG II - GIỚI THIÊỤ VỀ CÔNG TY TNHH ĐÀO TAỌ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHÊ ̣VPIT 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Vài nét sơ lược: - Tên công ty: Công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT Tên cũ: Công ty TNHH Thương maị - Dịch vu ̣Tin hoc̣ Viêñ thông VPIT - Viết tắt: V.P.I.T CO.LTD - Logo công ty: - Ngày thành lập: Ngày 23 tháng 04 năm 2004 - Số đăng ký kinh doanh: 0303251027 - Vốn điều lệ: 30,000,000,000 đ (Ba mươi tỷ đồng) - Địa chỉ: 74/25 Trương Quốc Dung, F10, Q.Phú Nhuận,Tp.HCM Điạ chỉ cũ: 453 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM - Điện thoại: 08-39977262 ; Fax: 08-39977263 - Email: info@thuviendoanhnhan.com; vithoptacquocte@yahoo.com - Website: www.vpit-info.com; www.thuviendoanhnhan.com - Tầm nhìn chiến lược: “VPIT mong muốn trở thành công ty chuyên nghiệp có đẳng cấp của thế hệ trẻ Việt Nam, vững chắc nhờ trí tuệ và nhiệt huyết, phát triển nhờ không ngừng nỗ lực học tập sáng tạo, thành công nhờ tinh thần sẵn sàng phục vụ và có Chúng ta cùng đồng hành góp phần xây dựng quốc gia hưng thịnh...” Công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT có tên gọi cũ là Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Tin học Viễn thông VPIT thành lập vào năm 2004 theo Luâṭ Doanh nghiêp̣ Viêṭ Nam , đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 23 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh vào ngày 23/04/2004, do hai thành viên góp vốn là Nguyễn Thị Ngọc Oanh (Giám đốc điều hành) và Phan Văn Phú, cùng Tiến sĩ Mộc Quế, là nhà cố vấn công ty chuyên nghiêp̣ . Tổng vốn kinh doanh ban đầu của công ty được các thành viên góp vốn là 5 tỷ đồng. Công ty VPIT là tổ chức giáo dục đào tạo và đầu tư phát triển công nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo VPIT , Trường Ngoaị ngữ - Tin hoc̣ Trí Tuệ Việt , Trung tâm phát triển nguồn nhân lực VHR là các đơn vị thành viên thực hiện sứ mệnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng phần nhỏ nhu cầu khan hiếm nguồn nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp. Trong đó, Trung tâm đào tạo VPIT là đơn vị triển khai chuyên nghiệp hóa chương trình đào tạo ProNet “Chuyên viên quản trị hệ thống và bảo mật mạng Microsoft” - là một chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế được cung cấp và kiểm định bởi Microsoft Innovation Center, là kết quả nỗ lực lâu dài của VPIT trong việc phối hợp giữa nhu cầu doanh nghiệp, chương trình đào tạo Việt Nam và Quốc tế, với mục tiêu để các học viên có đủ trải nghiệm và hành trang kiến thức mang đẳng cấp trong hành trình lập nghiệp. Ngay từ khi mới thành lập, Công ty VPIT đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu thốn ban đầu để đưa việc kinh doanh vào ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiện về mọi mặt. Tính đến cuối năm 2006, VPIT đã từng bước khẳng định được vị trí của mình, không chỉ thông qua con số hơn 1.000 học viên được đào tạo với chất lượng ít nhiều đã được kiểm chứng , mà còn thu hút được một lượng khách hàng riêng đáng kể cho công ty . Các hoạt động kinh doanh khác như : mua bán, bảo trì máy vi tính, linh kiện , mua bán các phần mềm tin hoc̣… đem laị cho công ty nguồn thu nhâp̣ đáng kể. Năm 2008, công ty tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng. Ngày 28/10/2008, công ty đổi tên thành Công ty TNHH Đào taọ Phát triển Công nghê ̣VPIT CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 24 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Bên cạnh việc không ngừng đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất, VPIT ngày càng lớn mạnh nhờ sở hữu đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, cán bộ giảng dạy nhiều kinh nghiệm, nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết luôn mong muốn vươn lên tầm cao mới “Tri thức - Chuyên nghiệp - Sáng tạo”. VPIT đang cùng nhau xây dựng VPIT vững bền, với khẩu hiệu “VPIT Cùng Chúng ta Tiến Đến Thành Công”. Sau hơn 4 năm phấn đấu và đaṭ đươc̣ môṭ số thành tưụ , đến năm 2009, công ty găp̣ môṭ số khó khăn trong viêc̣ mở rôṇg cơ sở đào taọ và thu hút các hoc̣ viên, áp lưc̣ caṇh tranh lớn nên viêc̣ kinh doanh trong liñh vưc̣ gi áo dục đào tạo bị thu hep̣ sau khi công ty đa ̃hoàn thành các khóa đào taọ , cấp phát bằng cho các hoc̣ viên . Công ty chuyển hướng tâp̣ trung vào viêc̣ kinh doanh thương maị điêṇ tử và các dịch vụ tư vấn như : tư vấn mở các lớp dạy nghề , tư vấn đầu tư , tư vấn mở rôṇg thi ̣ trường, mở đaị lý kinh doanh… Ngày 16/02/2009, công ty đầu tư vào website thuviendoanhnhan.com với mục đích hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam , cũng như các doanh nghiệp nước ngoài trong vi ệc thu thập nhiều hơn những thông tin về thị trường và hiểu sâu hơn về các vấn đề pháp lý, tìm kiếm thêm các đối tác và các cơ hội kinh doanh . Hiêṇ taị , bằng những nổ lực không ngừng, sự nhạy bén, nắm bắt thông tin nhanh chóng, phương pháp làm việc hiệu quả, lãnh đạo và các nhân viên trong công ty đang từng bước phát triển hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô, và nâng cao uy tín công ty trên thị trường. 2.2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu 2.2.1. Chức năng Công ty kinh doanh những ngành, nghề sau: - Tư vấn thiết kế, lắp ráp, cài đặt và bảo trì hệ thống mạng máy tính, phần cứng và phần mềm máy tính. - Sản xuất và mua bán phần mềm tin học. - Mua bán, nâng cấp, bảo hành, bảo trì máy vi tính, linh kiện và thiết bị ngoại vi vi tính. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 25 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên - Mua bán thiết bị, máy móc văn phòng, thiết bị trường học, thiết bị viễn thông, hàng kim khí điện máy. - Đào tạo dạy nghề (tin học ứng dụng). - Dịch vụ cung cấp thông tin trên mạng (trừ kinh doanh dịch vụ Internet). - Thiết kế trang web. - Tư vấn du học. - Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý kinh doanh, tư vấn đấu thầu (trừ tư vấn tài chính - kế toán). - Lập dự án đầu tư, quản lý dự án. - Dịch vụ tư vấn về chuyển giao công nghệ. - Sản xuất, mua bán, cho thuê thiết bị điện tử - tin học, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị tự động hóa (không sản xuất tại trụ sở). - Mua bán, lắp đặt vật tư, thiết bị công nghệ thông tin - truyền thông - bưu chính viễn thông. - Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì máy vi tính (trừ: gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện, sơn hàn. - Dịch vụ lưu trữ, xử lý dữ liệu. - Môi giới thương mại. Trong đó công ty chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực chính như: đào tạo dạy nghề, kinh doanh phần mềm quản lý, dịch vụ cung cấp thông tin trên mạng và các dịch vụ tư vấn: tư vấn mở các lớp daỵ nghề, tư vấn đầu tư, mở rộng thị trường… 2.2.2. Nhiệm vụ Những nhiệm vụ chính của công ty TNHH Đào taọ Phát triển Công nghê ̣ VPIT: - Công ty kinh doanh hợp pháp và hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 26 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên - Đảm bảo quyền lợi và lợi ích người lao động theo quy định pháp luật. - Đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực công nghê ̣thông tin chuyên nghiệp , đáp ứng nhu cầu xã hội theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. - Đáp ứng nhiều giải pháp kinh doanh mà các doanh nghiệp cần, cung cấp cho các doanh nghiệp một nơi giao thương, tìm kiếm cơ hội kinh doanh, tìm thông tin đối tác… - Cung cấp các sản phẩm và giải pháp công nghê ̣thông tin với chất lượng , công nghệ quốc tế . Ứng dụng các công nghệ cao cấp phù hợp với sự phát triển của công nghê ̣thông tin trên thế giới. - Phân bổ nguồn vốn hợp lý cho các lĩnh vực hoạt động theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty, tăng vốn tích lũy mở rộng kinh doanh. - Ban giám đốc của công ty chỉ đạo các nhân viên của công ty hoàn thành các nhiệm vụ, kế hoạch được giao, thực hiện thắng lợi những mục tiêu kinh tế mà công ty đã đề ra. 2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Cơ cấu tổ chƣ́c quản lý: Về cơ cấu bộ máy quản lý, công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT có quy mô quản lý gọn nhẹ, được sắp xếp môṭ cách hơp̣ lý và có thể kiêm nhiệm nhiều việc. Ban giám đốc : đứng đầu là giám đốc điều hành , người có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Hỗ trơ ̣cho giám đốc trong việc quản lý có hôị đồng tư vấn , tư vấn cho giám đốc trong các hoaṭ đôṇg kinh doanh. Ban quản lý kinh doanh của công ty bao gồm 5 phòng chính với chức năng và nhiệm vụ khác nhau, nhưng đồng thời cũng hỗ trơ ̣qua laị với nhau: - Phòng Dự án CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 27 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên - Phòng Thương mại - Phòng Thư viện doanh nhân - Phòng Tổ chức hành chính - Phòng Đào tạo. Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bô ̣máy quản lý của công ty VPIT (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)  Chƣ́c năng và nhiêṃ vu ̣của tƣ̀ng phòng ban : Giám đốc điều hành: - Là người điều hành và chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất trong mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Là người có quyền hạn cao nhất đưa ra những chiến lược hoạt động của công ty, những biện pháp đúng đắn, linh hoạt cùng sự tham mưu của hôị đồng cố vấn và các trưởng phòng chuyên môn nhằm đem lại hiệu quả tốt nhất. - Trực tiếp ký hợp đồng với các đối tác hoặc ủy quyền cho nhân viên. Kiểm soát, quản lý và chỉ đạo các phòng ban. Hôị đồng tư vấn: - Tư vấn cho giá m đốc về các hoaṭ đôṇg kinh doanh của công ty , trơ ̣giúp đắc lưc̣ cho giám đốc trong viêc̣ điều hành, quản lý công ty. - Tham mưu cho giám đốc trong viêc̣ đổi mới công ty, đổi mới phương thức kinh doanh, tổ chức quản lý, chính sách tuyển dụng, phân công lao đôṇg để có đươc̣ hiêụ suất công viêc̣ cao nhất. Phòng Đào taọ Giám đốc điều hành Hôị đồng tư vấn Phòng Thương maị Phòng Tổ chức hành chính Phòng Thư viêṇ doanh nhân Phòng Dư ̣án CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 28 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Phòng Tổ chức hành chính: - Tham mưu cho Ban giám đốc công ty về công tác quản lý hành chính , quản lý nhân sự , về tình hình tiền lương , chế đô ̣khen thưởng cho nhân viên… - Tổ chức quản lý văn thư , lưu trữ hồ sơ, tài liệu, nhâṇ và chuyển các công văn đến các đối tươṇg có liên quan… - Lên kế hoạch đào tạo , bồi dưỡng nhằm nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên. - Chịu trách nhiệm về quản lý nhân sự , từ khâu tuyển duṇg , bố trí công viêc̣ theo đúng chuyên môn đến khâu huấn luyêṇ , đào taọ cho nhân viên, thực hiện các chính sách đối với người lao động Phòng Dư ̣án: - Tham mưu cho giám đốc về các dư ̣án khả thi để có thể triển khai để phát triển kinh doanh. Phối hơp̣ với các phòng ban khác , nhất là phòng Thương maị và phòng Thư viêṇ doanh nhân để triển khai các dư ̣án kinh doanh của công ty môṭ cách có hiêụ quả . - Hoạch định và quản lý các dự án kinh doanh hiêụ quả, tìm hiểu các dự án từ phía đối tác để tiến hành hợp tác, liên kết. - Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước, xây dựng kế hoạch phát triển công ty… Phòng Thương maị: - Tham mưu cho giám đốc về kế hoac̣ h kinh doanh, các phương hướng phát triển kinh doanh theo từng thời kỳ. - Lên kế hoac̣h kinh doanh tháng, quý, năm trình lên giám đốc. - Tổ chức tìm hiểu về thị trường, tìm kiếm khách hàng và tiếp xúc, tiến hành giao dịch với khách hàng. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 29 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Phòng Thư viêṇ doanh nhân - Cung cấp cho Ban giám đốc và nhân viên các phòng ban những kiến thức và thông tin kịp thời hỗ trơ ̣cho viêc̣ kinh doanh. Đây cũng là bô ̣phâṇ thưc̣ hiêṇ công viêc̣ tư vấn cho khách hàng taị công ty. - Quản lý viêc̣ kinh doanh thương maị điêṇ tử của công ty, tìm kiếm nguồn khách hàng thông qua mạng Internet. - Quản lý dữ liệu khách hàng, thu thâp̣, tổng hơp̣ và lưu trữ sách báo, tài liệu, thông tin về tình hình thi ̣ trường, tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, cách giao tiếp ứng xử trong kinh doanh… để mọi người có thể nghiên cứu khi cần. Phòng Đào tạo - Chịu trách nhiệm về các cơ sở đào tạo dạy nghề, quản lý danh sách học viên, thu hoc̣ phí, thủ tục cấp phát bằng cho các học viên… 2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty VPIT trong ba năm gần đây Trong ba năm gần đây , tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đào taọ Phát triển Công nghê ̣VPIT có môṭ số điểm đáng chú ý sau : tăng vốn pháp điṇh lên 30 tỷ đồng, tâp̣ trung hoàn thành các lớp Maṇg Quốc tế, Đồ họa, Kế toán - Tin…, cấp phát bằng tốt nghiêp̣ cho các hoc̣ viên , hình thành bộ phận tư vấn đại lý giáo dục , học online (tin học ứng dụng , quản trị mạng , đồ hoạ , thiết kế website , thương maị điêṇ tử…) với chương trình liên kết với Singapore… Đặc biệt , trong năm 2009, do tình hình kinh doanh trong liñh vưc̣ đào taọ găp̣ phải áp lưc̣ caṇh tranh lớn , không thu đươc̣ nhiều lơị nhuâṇ nên công ty đa ̃thu hẹp hoạt động này và chuyển sang tập trung vào các hoạt động tư vấn , kinh doanh thương maị điêṇ tử… Trong điều kiện môi trường kinh doanh khắc nghiệt như hiện nay, để duy trì hoạt động kinh doanh, làm ăn có lãi một điều mong muốn của tất cả các doanh nghiệp. Nhìn chung , công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT là một CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 30 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên doanh nghiệp làm ăn tương đối hiệu quả, điều này đã được thể hiện qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây. Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty VPIT 2007 - 2008 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 Đơn vị tính VND CHỈ TIÊU Mã số 2008 2007 Chênh lệch A B 1 2 1. Tổng doanh thu 01 40,264,191,215 34,702,506,356 5,561,684,859 2. Các khoản giảm trừ DT 02 - 3. Doanh thu thuần 10 - (10=01-02) 40,264,191,215 34,702,506,356 5,561,684,859 4. Giá vốn 11 35,012,079,129 30,340,793,574 4,671,285,555 5. Lợi nhuận gộp 20 5,252,112,086 4,361,712,782 890,399,304 (20=10-11) - 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 11,652,578 8,078,743 3,573,835 7. Chi phí tài chính 22 25,323,700 23,659,405 1,664,295 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 3,014,771,422 2,811,436,602 203,334,820 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 2,223,669,542 1,534,695,518 688,974,024 [30 = 20 + 21 - 22 - 24] - 10. Thu nhập khác 31 40,512,329 27,550,000 12,962,329 11. Chi phí khác 32 48,150,210 38,236,000 9,914,210 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (7,637,881) (10,686,000) 3,048,119 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 2,216,031,661 1,524,009,518 692,022,143 14. Chi phí thuế TNDN 51 620,488,865 426,722,665 193,766,200 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1,595,542,796 1,097,286,853 498,255,943 (60= 50-51) - Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lập ngày 17 tháng 03 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 31 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty VPIT 2008 - 2009 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 Đơn vị tính VND CHỈ TIÊU Mã số 2009 2008 Chênh lệch A B 1 2 1. Tổng doanh thu 01 42,080,350,140 40,264,191,215 1,816,158,925 2. Các khoản giảm trừ DT 02 - 3. Doanh thu thuần 10 - (10=01-02) 42,080,350,140 40,264,191,215 1,816,158,925 4. Giá vốn 11 37,854,023,620 35,012,079,129 2,841,944,491 5. Lợi nhuận gộp 20 4,226,326,520 5,252,112,086 (1,025,785,566) (20=10-11) - 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 6,950,300 11,652,578 (4,702,278) 7. Chi phí tài chính 22 20,036,210 25,323,700 (5,287,490) - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 2,854,310,500 3,014,771,422 (160,460,922) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1,358,930,110 2,223,669,542 (864,739,432) [30 = 20 + 21 - 22 - 24] - 10. Thu nhập khác 31 13,350,240 40,512,329 (27,162,089) 11. Chi phí khác 32 26,125,800 48,150,210 (22,024,410) 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (12,775,560) (7,637,881) (5,137,679) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 1,346,154,550 2,216,031,661 (869,877,111) 14. Chi phí thuế TNDN 51 376,923,274 620,488,865 (243,565,591) 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 969,231,276 1,595,542,796 (626,311,520) (60= 50-51) - Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lập ngày 17 tháng 03 năm 2009 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 32 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Qua bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty VPIT, cho thấy tình hình tài chính của công ty VPIT trong ba năm trở lại đây đạt mức ổn định. Hoạt động kinh doanh tương đối hiệu quả. Cụ thể: - Năm 2007, lợi nhuận sau thuế đạt 1,097,286,853 đồng, năm 2008, lợi nhuận tăng lên 1,595,542,796 đồng, chênh lệch 498,255,943 đồng, tức là tăng 45.41% so với năm 2007. Lợi nhuận năm 2008 tăng là do doanh thu tăng từ 34,702,506,356 đồng lên 40,264,191,215 đồng, tăng 16.03% so với năm 2007, trong khi các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác tăng giảm không đáng kể. - Năm 2009, lợi nhuận đạt được 969,231,276 đồng, giảm 39.25% so với năm 2008. Sở dĩ như vậy là vì trong năm 2009, công ty thu hẹp hoạt động kinh doanh giáo dục đào tạo, đã làm giảm phần nào doanh thu do hoạt động này mang lại, bên cạnh đó doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm 40,35%, thu nhập khác giảm 67.05% so với năm 2008, cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Mặc dù lợi nhuận năm 2009 có giảm so với hai năm trước nhưng nhìn chung tình hình tài chính của công ty tương đối ổn định và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vẫn tương đối hiệu quả. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 33 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên CHƢƠNG III - TÌNH HÌNH THƢC̣ HIÊṆ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN WEBSITE THUVIENDOANHNHAN.COM CỦA CÔNG TY VPIT 3.1. Giới thiệu về website thuviendoanhnhan.com Website thuviendoanhnhan.com là một cổng thông tin thương mại điện tử B2B (B2B Portal) hỗ trợ giao thương và quảng bá thương hiệu cho các doanh nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thông qua Cổng thông tin thương mại điện tử này, người mua và người bán có thể đăng tải những thông tin chi tiết nhất nhằm giới thiệu, quảng bá cho thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ một cách tiện lợi và hiệu quả. Website được thiết kế & lưu trữ trên máy chủ của ACCECOM (Công ty phát triển CNTT Không Gian). Giấy phép số: GP/BC do Cuc̣ Báo chí - Bô ̣Văn hóa Thông tin cấp ngày 16/02/2009. Hình 3.1: Trang chủ của website thuviendoanhnhan.com (Nguồn: website - câp̣ nhâṭ ngày 4/5/2010) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 34 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Thông tin thương maị đươc̣ khởi xướng với muc̣ đích hỗ trơ ̣các doanh nghiêp̣ Viêṭ Nam, cũng như các doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu thập những thông tin về thi ̣ trường , thông tin về khách hàng , tìm kiếm thêm đối tác và các cơ hôị kinh doanh , giúp các công ty quảng bá thương hiêụ , bán được nhiều hàng hơn hoăc̣ tìm đươc̣ nguồn cung ứng rẻ hơn … Với muc̣ đích đó , công ty TNHH Đào taọ Phát triển Công nghệ VPI T đa ̃đầu tư website thuviendoanhnhan.com với các mục tiêu cụ thể: - Tâp̣ hơp̣ và tổ chức môṭ hê ̣thống thông tin thương maị taọ ra môṭ công cu ̣hữu ích giúp các doanh nghiêp̣ Viêṭ Nam phát triển và mở rôṇg thi ̣ trường không chỉ trong nước , mà còn xuất khẩu ra thị trường nước ngoài; - Giúp cho các doanh nghiêp̣ Quốc tế tìm kiếm thông tin về sản phẩm , dịch vụ, nhà cung cấp… của Việt Nam; - Đáp ứng kỳ vọng của cộng đồng doanh nghiệp thành viên, trở thành cầu nối giữa các doanh nghiêp̣ , tạo điều kiện cho ngày một nhiều thêm các phiên giao dic̣h thành công thông qua maṇg Internet .  Thành viên vàng , bạc, đồng: đây là các cấp đô ̣thành viên khác nhau mà khách hàng có thể đăng ký và ký hợp đồng với công ty , và mức đô ̣ưu tiên cũng được phân theo các cấp độ thành viên đó . Các doanh nghiệp tùy theo nhu cầu và khả năng của mình mà có thể đăng ký các cấp độ thành viên khác nhau - Thành viên đồng: mức phí 5$/tháng, đăng 4 hình ảnh trên sản phẩm… - Thành viên bạc : mức phí 10$/tháng, đăng mỗi sản phẩm trong danh mục 2, đăng 5 hình ảnh trên sản phẩm, và một số ưu đãi khác… - Thành viên vàng : mức phí 20$/tháng, đăng mỗi sản phẩm trong danh mục 5, đăng 8 hình ảnh trên sản phẩm, và một số ưu đãi khác… Sau khi ký hơp̣ đồng thì châṃ nhất là 24h, thông tin khách hàng se ̃đươc̣ câp̣ nhâṭ trên website dưạ trên những thông tin mà khách hàng cung cấp . CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 35 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên  Trong website thuviendoanhnhan.com có:  Thông tin thương mại: - Doanh nghiêp̣ toàn quy ền thiết lập và quản lý d anh muc̣ sản phẩm , đăng chào mua , chào bán , quản trị thông tin giao thương của công ty trên website thuviendoanhnhan.com. - Đăng tải nôị dung đa ngôn ngữ, thông tin, hình ảnh, video, flash. - Tìm kiếm thông mà mình cần , gửi thông điêp̣, nhâṇ thư hỏi hàng trưc̣ tiếp từ khách hàng và đối tác.  Giải pháp công nghệ vượt trội: - Máy chủ ở Việt Nam , Mỹ, tốc đô ̣đường truyề n 2MB/giây cho phép hàng ngàn lượt truy cập cùng một lúc. - Cấu trúc quản tri ̣ đa chức năng , theo chuẩn chung và tư ̣đôṇg hóa tối đa quá trình giao dic̣h. - Cơ chế truyền dữ liêụ an toàn với các giải pháp an ninh maṇg câp̣ nhâṭ mới nhất hiện nay. - Máy chủ được cài Firewall , Anti-Hacker, Spam Filter… và 100% dữ liêụ đươc̣ ma ̃hóa.  Lợi ích cho doanh nghiệp khi tham gia vào website: - Khi tham gia thuviendoanhnhan.com, các doanh nghiệp có thể hàng ngày nhận được nhiều cơ hộ i kinh doanh hơn với chi phí thấp hơn rất nhiều lần. - Doanh nghiêp̣ có thể đăng logo công ty , thông tin, hình ảnh về công ty, sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp , đăng chào mua, chào bán, lâp̣ hồ sơ thương hiêụ… trên website thuviendoanhnhan.com. - Gửi và nhâṇ thông điêp̣ , giao thương trưc̣ tiếp từ khách hàng , đối tác ngay trên trang thông tin thương maị điêṇ tử . CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 36 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên - Đăng ký nhâṇ bản tin thương maị , thị trường xuất nhập khẩu và tin giao thương điṇh kỳ qua E-mail (do công ty cung cấp). - Dễ dàng đăng ký và tự xây dựng website riêng, dạng chuẩn quốc tế (do công ty tư vấn). - Hưởng lơị trưc̣ tiếp từ các chương trình , chiến lươc̣ quảng bá và quảng cáo sâu rộng của mạng. - Được đăng tin tức , bài viết , bài giới th iêụ về doanh nghiêp̣ lên hê ̣ thống sàn thông tin thương maị. 3.2. Tình hình thực hiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com Bảng 3.1: Tình trạng website thuviendoanhnhan.com hiêṇ taị. Chào bán 81 Chào mua 8 Danh muc̣ sản phẩm 596 Công ty 502 Đăng kí thành viên 739 Lươṇg truy câp̣ tháng trước 284,391 Gởi thông điêp̣ 40 5 danh mục bán hàng đầu (đươc̣ câp̣ nhâṭ nhiều nhất) Nông nghiệp khác; Quạt các loại; Dụng cụ thể thao; Sản phẩm lâm nghiệp; Hóa, dược phẩm 5 danh mục mua hàng đầu Chăn, ga, gối, nệm; Giầy, dép nam; Dịch vụ làm sạch; Giầy, Mũ thể thao; Phần mềm ứng dụng 5 danh mục sản phẩm hàng đầu Áo thun, cổ lọ; Văn phòng phẩm; Các loại khác; Giầy, dép nam; Áo len, áo sợi 5 danh muc̣ công ty hàng đầu Thương mại tổng hợp; Vật liệu xây dựng; Dịch vụ làm sạch; Xăng dầu, khí đốt; Giầy, dép nam (Nguồn: website - câp̣ nhâṭ ngày 4/5/2010) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP̣ GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh 37 SVTH: Lƣu Thi ̣ Kim Duyên Dư ̣án kinh d oanh website thuviendoanhnhan.com là một dự án mới của công ty TNHH Đào taọ Phát triển Công nghê ̣VPIT . Xét về măṭ tổng thể thì dư ̣án này cũng chỉ là một mảng trong nhiều mảng hoạt động kinh doanh khác của công ty. Tuy website đa ̃đi vào hoaṭ đôṇg từ năm 2009 nhưng nhìn chung là công ty vâñ chưa thâṭ sư ̣đầu tư nhiều cho khâu quảng bá , xúc tiến website đến khách hàng , những hoaṭ đôṇg xúc tiến còn nhỏ lẻ và rời rạc nên lượng khách ký hợp đồng cũng như truy câp̣ vào website là rất thấp, chủ yếu là những khách hàng đa ̃quen biết với công ty từ trước và có mối quan hệ làm ăn lâu dài với công ty. Đến cuối năm 2009, khi thương mại điêṇ tử đa ̃trở nên phổ biến rôṇg raĩ , trở thành xu hướng kinh doanh tất yếu của các doanh nghiêp̣ Viêṭ Nam , và hầu hết các doa._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfF0226.pdf
Tài liệu liên quan