Nâng cao chất lượng công trình xây dựng của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai theo khẩu hiệu: …

LỜI MỞ ĐẦU Chất lượng công trình xây dựng lâu nay vẫn là vấn đề đựơc xã hội hết sức quan tâm và chú ý. Chất lượng công trình xây dựng càng trở lên nhạy cảm hơn sau một số công trình làm xôn xao dư luận như: Cầu Văn Thánh, dự án đường Hồ Chí Minh, Cầu Thanh Trì, sân vận động Đồng Hới….Trong thời kỳ hội nhập hiện nay thì vấn đề về chất lượng công trình lại được các nhà thầu xây lắp đặc biệt chú ý và tìm mọi cách khắc phục nhằm tạo ra các công trình xây dựng không những đem lại giá trị sử dụng cao

doc60 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nâng cao chất lượng công trình xây dựng của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai theo khẩu hiệu: …, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ma doanh nghiệp muốn thông qua đó để khẳng định mình, xây dựng thương hiệu cho công ty của mình một công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Là công ty hoạt động chính trong lĩnh vực xây lắp, công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai cũng xác định nhiệm vụ của mình cần phải xây dựng cho mình một quy trình quản lý chất lượng công trình xây dựng đạt tiêu chuẩn. Trong quá trình thực tập ở công ty và với sự giúp đỡ nhiết tình của các anh chị trong công ty và PGS.TS Vũ Minh Trai, em quyết định chọn đề tài sau: "Nâng cao chất lượng công trình xây dựng của công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai theo khẩu hiệu: Góp những điều giản dị tạo niềm tin vững bền" Trong quá trình tìm hiểu em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý của thầy giáo để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của mình. Em trân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khoẻ tới các anh chị trong công ty và thầy giáo PGS.TS Vũ Minh Trai đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Phần 1 Giới thiệu về công ty Vinaconex Xuân Mai 1.1 Thông tin chung về doanh nghiệp Giới thiệu về công ty Tên gọi: công ty cổ phần bê tong và xây dựng Vinaconex Xuân Mai. Tên giao dịch: Vinaconex Xuân Mai Concrete and Contrustion Joint Stock Company Trụ sở chính: Xã Thuỷ Xuân Tiên, Huyện Chương Mỹ, Hà Nội   Điện thoại 0433.720.880/884- 0433.840.121 Fax: 0433.840.117 E-mail:xmc@hn.vnn.vn website: www.xmcc.com.vn Loại hình công ty: công ty cổ phần vốn nhà nước 51% vồn điều lệ  Các văn phòng đại diện: -VPĐD Hà Nội Địa chỉ: Tầng 2 - Văn phòng 6 - KĐT Trung Hoà Nhân Chính -VPĐD phía Nam Địa chỉ: Tầng 7 - 47 Điện Biên Phủ - P. Đa Kao - Q1 - Tp. Hồ Chí Minh -Văn phòng giao dịch tại Hà Đông Địa chỉ: Tầng 4, Toà nhà Trung tâm xúc tiến thương mại Hà Đông, số 8 Đường Quang Trung, TP Hà Đông, Hà Nội -Ngày thành lập: ngày 29 tháng 11 năm 1983 - Giám đốc và các bộ phận chuyên môn: +Giám đốc: ông Đặng Hoàng Huy Điện thoại 0433.840.121 Di động 0913.217.190 +Kế toán truởng: ông Vũ Ngọc Nho Điện thoại 0433.840.359 Di động:0912.038.745 +Phòng kinh doanh: Ông Đỗ Ngọc Cương Điện thoại: 042.510.720 Di động :0904.113.919 - Vốn điều lệ:100.000.000.000 đồng Việt Nam Tài khoản: - Ngoại tệ (USD):   45010370004811 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây - Nội tệ (VNĐ) + 45 010 000 001 331. Mở tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Tây. + 102 010 000 237 835. Mở tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Láng Hoà Lạc.     -Tổng số cán bộ nhân viên năm 2009 là 2574 người Trong đó-Cán bộ quản lý kinh tế,kỹ thuật bậc đại học:221 -Cán bộ quản lý kính tế,kỹ thuật bậc cao đẳng và trung cấp:81 -Các ngành nghề kinh doanh Công ty cổ phần bê tông và xây dựng VINACONEX Xuân Mai là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam (VINACONEX).Trong những năm qua công ty không ngừng nỗ lực phát triển về mọi mặt .Đên nay,Công ty đã trở thành một đơn vị lớn của ngành xây dựng hoạt động trong phạm vi toàn quốc.Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu: · Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Thi công xây dựng cầu, đường, công trình thuỷ lợi; Xây dựng các Khu đô thị, khu công nghiệp; Kinh doanh phát triển nhà, trang trí nội thất; · Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, các loại cấu kiện bê tông, các loại ống cống thoát nước; Chuyển giao công nghệ mới, thiết bị tự động hoá trong xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng; · Kinh doanh vận chuyển hàng hoá, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; · Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn giám sát, quản lý dự án; · Chế tạo lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, dây chuyền công nghệ, thiết bị tự động hoá trong xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng; · Kinh doanh xăng dầu; · Khai thác đá; · Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi; · Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng dây chuyền công nghệ, vật liệu xây dựng; Hoạt động bất động sản và dịch vụ thương mại; · Gia công, chế tạo, hoán cải phương tiện vận tải; · Thiết kế, gia công thiết bị nâng (không bao gồm thiết kế phương tiện vận tải).  Lĩnh vực khác: Kinh doanh bất động sản, thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, khai thác đá, vận chuyển hàng hoá siêu trường siêu trọng. Các lĩnh vực hoạt động và sản phẩm của Công ty hiện đang được cung cấp cho thị trường xây dựng trong cả nước. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty đã được Tổ chức QUACERT đánh giá và cấp chứng chỉ tiêu chuẩn ISO 9001- 2000. Sản phẩm của Công ty đã đạt 25 huy chương vàng chất lượng. Đặc biệt trong năm 2005, Công ty được Nhà nước tặng giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ cho công trình "Ứng dụng công nghệ sản xuất cấu kiện tông cốt thép dự ứng lực tiền chế bằng phương pháp kéo trước cho các công trình xây dựng ở Việt Nam". Với phương châm "GÓP NHỮNG ĐIỀU GIẢN DỊ, TẠO NIỀM TIN VỮNG BỀN" Công ty tiếp tục phấn đấu toàn diện để xây dựng thương hiệu “BÊ TÔNG XUÂN MAI” vững mạnh, sẵn sàng tham gia hội nhập khu vực, quốc tế trong lĩnh vực xây dựng. 1.2 Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp Công ty cổ phần Bê tông & Xây dựng VINACONEX Xuân Mai là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam (VINACONEX), được thành lập ngày 29 tháng 11 năm 1983 theo Quyết định số 1434-BXD/TCCB của Bộ Xây Dựng. Từ năm 2004, Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần với trên 2000 cán bộ công nhân viên. Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của công ty là: cọc, cống, vỉa, gạch lát hè và các cấu kiện bê tông đúc sẵn tấm lớn, các loại đần dự ứng lực, dầm các loại… được thành lậ từ năm 1983 với thiết bị máy móc do liên xô cung cấp và được chuyển về tổng công ty vinaconex năm 1996. Đến ngày 30/10/2003 Công ty được chuyển đổi thành công ty cổ phần trực thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu Việt Nam (Vinaconex) theo quyết định số 1434 /QĐ-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2003. Công ty đã tham gia xây lắp các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật … trọng điểm trong phạm vi toàn quốc, điển hình là các hạng mục thuộc các dự án: nhà máy sản xuất nước ngọt Coca-Cola Ngọc Hồi, Hà Tây; nhà máy chế biến thức ăn gia súc Xuân Mai,Hà Tây; nhà máy xi măng Nghi Sơn, Thanh Hóa; Trạm phân phối xi măng hiệp phước, Thành Phố Hồ Chí Minh; Nhà máy xi măng Hoàng Mai – Nghệ An; nhà máy ốp lát đá cao cấp phú cát thuộc khu công nghệ cao hòa lạc; Khu chung cư Trung Hòa-Nhân Chính, Sân vận động Mỹ Đình- Hà Nội; Siêu thị Metro Cash and Carry; Nhà máy bê tông Bình Dương; Nhà máy Xi măng Hải Phòng; Nhà máy thủy điện Ngòi phát lào cai; Trạm nghiền Mỹ Xuân A; Nhà máy xi măng cẩm phả Quảng Ninh… Trong những năm qua Công ty không ngừng phát triển về mọi mặt. Đến nay, Công ty là một đơn vị lớn của ngành Xây dựng hoạt động trên phạm vi toàn quốc. Trụ sở chính tại Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội. Công ty có các đơn vị thành viên: Công ty CP Xuân Mai-Đạo Tú tại Khu phố Bê Tông, xã Đạo Tú, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; Công ty CP Tư vấn thiết kế Vinaconex Xuân Mai tại Tầng 2, Văn phòng 6, Khu Đô thị Trung Hoà - Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội; Chi nhánh Hà Đông tại Tầng 4, Trung tâm Thương mại Hà Đông, Số 8 Đường Quang Trung, TP Hà Đông, Hà Nội; Chi nhánh Láng - Hoà Lạc tại xã Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, Hà Nội; các văn phòng đại diện tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh 1.3 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp Bảng số 1: Máy và thiết bị thi công STT Tên thiết bị Số lượng Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ 1 Trạm trộn bê tông tự động 1 hệ 120m3/h Liên Xô 2 Trạm trộn bê tông tự động 2 hệ 60 m3/h Việt Nam 3 Trạm trộn bê tông tự động 1 hệ 45m3/h Việt Nam 4 Trạm trộn bê tông tự động 2 hệ 30m3/h Việt Nam 5 Hệ thống xe goòng cấp bê tông 2 hệ 20m3/h Việt Nam 6 Dây truyền sản xuất tấm sàn DƯL 21 line 4000m2/ngày;b=2m,l=80-120m Việt Nam 7 Dây truyền sản xuất dầm,cọc DƯL 35 line 1260m/ngày;l=80-120m Việt Nam 8 Dây truyền sx ống cống li tâm 3 hệ 120m/ca;Từ D300-1250 Việt Nam 9 Dây truyền sx ống cống Va rung 1 hệ 60m/ca;Từ D1000-2000 Việt Nam 10 Dây truyền sản xuất dầmPPB 2 hệ 500m2sàn/ngày;b=2m,l=60m Pháp 11 Dây truyền sản xuất gạch Block 2 hệ 3500v/ca Israel 12 Máy đúc sàn rỗng Tensiland 1 cái 216m2/h;Sàn có h=150;190;240 Tây Ban Nha 13 Xe bơm bê tông CIFA K2X/32 1 cái 87m3/h; h=31,7m ITALIA 14 Xe bơm bê tông MISUBISHI 1 cái 80m3/h; h=30m Nhật 15 Xe v/c bê tông tự trộn HINO 5 cái 6m3 Nhật 16 Xe v/c bê tông tự trộnTrung quốc 2 cái 8m3 Trung Quốc 17 Cần rót bê tông tự leo 1 cái Tầm với =24m Trung Quốc 18 Máy bơm bê tông tĩnh SWIFT 1 cái 80m3/h Đức 19 Máy kéo thép P20 1 cái f32 mm - 20 tấn Liên Xô 20 Máy nén mẫu P10 1 cái 10 tấn Liên Xô 21 Máy nén mẫu P125 1 cái 125 tấn Liên Xô 22 Bộ khuôn mẫu lập phương 3 bộ 100; 150; 200 Liên Xô 23 Bộ thí nghiệm xi măng 1 bộ Liên Xô 24 Máy trộn 150 lít 1 cái 150 lít Trung Quốc 25 Máy rung mẫu 1 cái 2,2 KW Liên Xô 26 Bộ khuôn đúc bê tông 12 bộ 100 x 100 Liên Xô 27 Bộ sàng cốt liệu 1 bộ Liên Xô 28 Súng thử bê tông N34 1 cái Thuỵ Sĩ 29 Máy siêu âm bê tông 1 cái Nhật 30 Máy thử bọt khí bê tông 1 cái Nhật 31 Máy nén bê tông 1 cái 2000 KN Malaysia (theo số liệu thống kê 2009) Bảng 2: Thiết bị gia công cơ khí, cốt thép và kết cấu thép STT Tên thiết bị Số lượng Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ 1 Máy tiện 1A-616 1 cái F320 mm Liên Xô 2 Máy phay 6G 82 1 cái 1200 x 300mm Liên Xô 3 Máy bào G 736 1 cái 700mm Liên Xô 4 Máy khoan đứng 2H-135 2 cái F 50 mm, P=7,5 KW Liên Xô 5 Máy khoan đứng SB125 1 cái F 50 mm, P=7,5 KW Đức 6 Máy khoan từ Mastron 3 cái F 32 mm Đức 7 Máy khoan từ E30 1 cái F 30 mm Đài Loan 8 Máy hàn 6 mỏ MHD - 1000 3 bộ Ih=1000A Liên Xô 9 Máy hàn tự động kìm đầu hàn treo 1 bộ 1000A Trung Quốc 10 Máy lốc tôn thuỷ lực AH20/25 1 bộ 30 KW;Lốc tôn dày tới 30mm Thổ Nhĩ Kỳ 11 Máy kéo thép DƯL Paul 5 cái p=160kN, T5. D12.7 Đức 12 Máy hàn biến thế TĐ300 2 cái 300A ; 15 KW Liên Xô 13 Máy hàn 36 điểm 1 cái 200KVA Liên Xô 14 Máy hàn 20 điểm 1 cái 160 KVA Liên Xô 15 Máy hàn 2 điểm 1 cái 30 KVA Liên Xô 16 Máy hàn 1 điểm 3 cái 15 KVA Liên Xô 17 Máy hàn đối đầu 1 cái 15 KW Liên Xô 18 Máy cắt tôn tấm SAKAI 3 cái 12mm x 2 m Nhật 19 Máy cắt tôn tấm thuỷ lực 1 cái 12mm x 1,5 m Liên Xô 20 Máy cắt thép U6118 2 cái F8-10 mm Liên Xô 21 Máy cắt thép C370 2 cái F25 -30 mm Liên Xô 22 Máy cắt thép C338 2 cái F14 -22 mm Liên Xô 23 Máy cắt thép TEKOKU 4 cái F14 - 42 mm Nhật 24 Máy uốn thép TEKOKU320 4 cái F32 mm Nhật 25 Máy hàn bán tự động CO2 2 cái 20 KVA Nhật 26 Máy hàn bán tự động CO2 8 cái Dây hàn 400A Malayxia 27 Máy cắt tự động khí nén esáp 3 cái 18 m/phút Thụy Điển 28 Máy hàn 1 chiều esasp - LHE400 2 cái I = 400A Thụy Điển 29 Máy hàn tự phát DENYO 2 cái I = 280 A Nhật 30 Máy hàn xoay chiều EMC 36 cái I = 300 - 400 A Việt Nam 31 Tời điện 3,2 tấn 2 cái TT = 3,2 tấn Đức 32 Thiết bị phun sơn 63,1 KING 2 bộ P = 230 at Mỹ 33 Máy uốn ống SB-700 1 bộ SB-700 Nhật 34 Máy uốn thép D32 1 bộ D32 Nhật 35 Máy hàn tự phát DENYO 1 cái 270 A Nhật 36 Máy hàn tự phát DENYO 1 cái 310 A Nhật 37 Thiết bị phun cát 3 bộ V = 630 lít Mỹ 38 Máy tiện 1M63 2 cái F 600 mm Liên Xô (theo số liệu thống kê 2009) Bảng sô 3: Thiết bị nâng STT Tên thiết bị Số lượng Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ 1 Cẩu chân dê 1 cái R=20m; QT=12T Đức 2 Cổng trục 1 cái R=40m;QT=8T Đức 3 Cổng trục 1 cái R=40m;QT=5T Đức 4 Cổng trục 1 cái R=40m;QT=10T Việt Nam 5 Cầu trục K20-16,5-25 2 cái Rm=16,5 ; QT=20T ; Hmax = 8 Liên Xô 6 Cầu trục K15-16,5-25 6 cái Rm=16,5 ; QT=15T; Hmax = 8 Liên Xô 7 Cầu trục K10-16,5-25 13 cái Rm=16,5; QT= 10T; Hmax = 8 Liên Xô 8 Cầu trục K5 - 16,5-25 2 cái Rm=16,5; QT = 5T; Hmax = 8 Liên Xô 9 Cầu trục K5 - 16,5-25 9 cái Rm=16,5; QT = 5T; Hmax = 8 Việt Nam 10 Cầu trục K8 - 16,5-25 1 cái Rm=16,5; QT = 8T; Hmax = 8 Việt Nam 11 Cẩu tự hành HyunDai 1 cái Rm=12 ; QT=5T; Hmax = 10 Hàn Quốc 12 Máy nâng hàng TCM 2 cái TT = 1,5 tấn Nhật 13 Máy nâng hàng 1 cái TT = 3 tấn Đức 14 Bán cổng trục 2 cái Rm=12; QT = 7,5 T; Hmax = 8 Đức 15 Cầu trục K3,2 - 12 - 8 1 cái Rm= 12; QT = 3,2T; Hmax = 6 Việt Nam 16 CẨU LIEBHERR 1 cái Rm=27.2 m; QT = 45T Đức 17 Ô tô cẩu tự hành TADANO 1 cái Rm=28,6 ; QT = 30T;Hmax = 35,8 m Nhật 18 Cẩu tự hành TADANO 1 cái Rm = 28,6 ; QT = 30 T;H max = 36 Nhật 19 Cẩu tháp Nhật JCC-180 U 2 cái Rm = 40 ; QT = 4 T;Rm = 17,5; QT = 10 Nhật 20 Cẩu tháp Kb 674A 1 cái Rm = 35 ; QT = 6,5T;Rm = 19 ; QT = 25 T; Hmax = 70 m Liên Xô 21 Cẩu tháp QTZ 7055 1 cái Rm = 70 m; QT = 6,0 T; Rm = 19 m; QT = 25 Tiêu chuẩn Trung Quốc 22 Vận thăng chở hàng 1 cái QT=0,7 T Nhật 23 Vận thăng chở hàng 1 cái Hmax 35 m; QT= 0.5 Tiêu chuẩn Việt Nam 24 Cổng trục 02 dầm 30 tấn 2 cái Rm = 20 m; QT = 30T;Hmax = 7 m Trung Quốc 25 Cẩu xích CCH40 1 cái Rm = 18 ; QT = 40 T Nhật 26 Cẩu C H500 - 50 Tấn 1 cái Rm=45 m; QT = 50T Nhật 27 Cẩu tự hành KC 1 cái Rm=20 m; QT = 40T Liên Xô (theo số liệu thống kê 2009) Bảng số 4: Thiết bị thi công cơ giới và vận tải STT Tên thiết bị Số lượng Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ 1 Máy ép cọc ZYJB 1 cái 800 tấn; 300m/ca Trung Quốc 2 Máy xúc lật Liu Gong 1 cái Vgầu=1,7m3 Trung Quốc 3 Máy xúc lật W 150 A 1 cái Vgầu = 0,95 m3 Nhật 4 Máy xúc TCM 830-2 1 cái Vgầu = 1.25 m3 Nhật 5 Ô tô đầu kéo V/C dầm cầu 4 cái Dmax=38 ; TT: 45 T Liên Xô 6 Ô tô đầu kéo Maz 504A 4 cái TTmax = 25 tấn Liên Xô 7 Ô tô đầu kéo Maz 504 2 cái TTmax = 20 tấn Liên Xô 8 Ôtô đầu kéo Dong feng 2 cái TT max=45 tấn Trung Quốc 9 Ô tô đầu kéo IVECO 2 cái TTmax = 40 tấn Hàn Quốc 10 Ô tô đầu kéo V/C XM rời 5 cái TT max = 13 tấn Liên Xô 11 Ô tô Zin 130 V/C Xi rời 8 cái TTmax = 8 tấn Liên Xô 12 Ô tô tự đổ Maz 5549 11 cái TTmax = 9 tấn Liên Xô 13 Xe ôtô 4chỗ 3 chiếc 4chỗ Nhật 14 Xe ôtô 7chỗ 7 cái 7chỗ Nhật 15 Xe ôtô 4chỗ 2 chiếc 4 chỗ Hàn Quốc 16 Máy xúc lật TCM830 1 cái Vgầu = 1.25 m3 Nhật 17 Máy xúc lật KAWASAKI 1 cái Vgầu = 0,95 m3 Nhật 18 Máy xúc Kobelco PW150 2 cái Vgầu = 0,95 m3 Nhật 19 Máy xúc chuyển TO18AT 1 cái Vgầu = 1,25 m3 Liên Xô (theo số liệu thống kê 2009) 1.4 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp,cơ hội và thách thức Với trên 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, thương hiệu Bê Tông Xuân Mai đã được khẳng định trên thị trường xây dựng Việt Nam. Các sản phẩm dịch vụ của Công ty đã được các nhà đầu tư nước ngoài, các nhà thầy chính nước ngoài quan tâm, tin tưởng sử dụng. Hiện, Công ty có 3 nhà máy là Nhà máy bê tông Xuân Mai tại Hà Tây và Nhà máy bê tông Đạo Tú tại Vĩnh Phúc, dây truyền đúc Dầm tại Cẩm Phả, Quảng Ninh có quy mô mặt bằng trên 30 ha với 50.000 m2 nhà xưởng có hệ thống hạ tầng, kỹ thuật đồng bộ, địa điểm lại gần các thị trường xây dựng lớn ở phía Bắc như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng,… Công ty là một đơn vị phát triển mạnh cả lĩnh vực sản xuất công nghiệp và lĩnh vực xây lắp. Hơn nữa, Công ty có đội ngũ kỹ sư thiết kế kết cấu bê tông, công nhân viên lành nghề do đó có thể thực hiện các dự án một cách đồng bộ từ thiết kế, sản xuất và lắp dựng ngoài công trường. Ngoài ra, Công ty cũng là đơn vị đầu tiên và duy nhất hiện nay ở nước ta đang sở hữu công nghệ bê tông dự ứng tiền chế để sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn phục vụ cho kết cấu phần thân các công trình xây dựng như nhà cao tầng, nhà xưởng công nghiệp, sân vận động, siêu thị, gara ô tô,… Đây là một công nghệ mới có nhiều ưu điểm nổi bật, đặc biệt là tiết kiệm vật liệu. Việc ứng dụng công nghệ này của Công ty trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tích lớn. Đến nay, Công ty cũng là đơn vị đầu tiên và duy nhất trong ngành xây dựng được tặng giải thưởng nhà nước về khoa học công nghệ. Thị trường cho ngành bê tông đang ngày càng mở rộng cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đầu tư xã hội vào xây dựng cơ bản và hạ tầng đang gia tăng mạnh mẽ, những sản phẩm Công ty đang sản xuất rất phù hợp cho những lĩnh vực này. Đây là cơ hội để Công ty phát triển, mở rộng thị phần, tăng doanh thu, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003-2007 Trước những thành quả mà công ty đã đạt được trong những năm qua, dẫn chứng là các công trình mà công ty đã thực hiện: - Công trình dân dụng và công cộng : +2007-2008 Trung tâm TM và CV VHTT giải trí Hùng Thắng ; Trung tâm thương mại AP PLAZA ;Dự án thí điểm nhà ở cho công nhân ; +2008: Câu lạc bộ sức khoẻ Syrena ; Chung cư 18 tầng Cienco1;Trung tâm thương mại -Chợ Cửa Nam ; trụ sở văn phòng Tổng công ty CP VINACONEX -Công trình Công Nghiệp : +2007 : nhà máy YAMAHA MOTOR Việt Nam 2 +2008 : nhà máy đá ốp lát nhân tạo cao cấp StyneStore 2 ; kho thành phẩm nhà máy ốp lát nhân đạo cao cấp ; nhà máy Canon ; nhà máy Pionner giai đoạn 2 ; nhà máy bê tông dự ứng lực Phan Vũ ; nhà máy dệt 10-10 -Công trình giao thông : +2005-2006 :Cầu vượt ngã tư sở Hà Nội +2006 : Dầm cầu liên tỉnh Hưng Yên ; Dầm cầu An Vũ ; Dầm cầu Giáp +2006-2007 : Dầm cầu Kênh Tiêu ; Dầm cầu Kim Ngưu +2007 : Dầm cầu Thanh Bình +2007-2009 : Cầu vươt Sài Sơn - Đường Láng Hoà Lạc Trong thời gian đưa vào sử dụng các công trình cho thấy được chất lượng thi công là rất tốt,nó đem lại giá tri sử dụng cao.Các công trình giao thông và các công trình công cộng đã đem lại sự tiện lợi cho người dân.Giải quyết tốt vấn đề giao thông, đem lại cảnh quan đẹp.Còn đối với các doanh nghiệp thì các công trình đã và đang đem lại sự thuận tiện trong sản xuất xuất,tạo nên môi trường làm việc thông thoáng,đáp ứng tốt nhu cầu về không gian làm việc cho công nhân và nhân viên của doanh nghiệp.Sự thành công đó một lần nữa đã tạo lên uy tín và xây dựng một thương hiệu cho công ty. Với những động lực khuyến khích đó đã giúp nhân viên và ban điều hành công ty không ngừng nỗ lực phấn đấu định hướng đi cho công ty CP bê tông và xây dựng VINACONEX Xuân Mai phát triển một cách bền vững cho quá trình hội nhập đầy căng thẳng và quyết liệt. Công ty sẽ nhanh chóng hoàn thành các công trình còn đang trong thời gian thi công sao cho đúng thời hạn và đạt chất lượng như đã cam kết.Mặt khác công ty tiến hành triển khai các dự án đã được phê duyệt và các dự án mà công ty đã và đang đầu tư.Đồng thời mở rộng liên doanh liên kết để trao đổi và chuyển giao công nghệ tạo ra các phương pháp thi công hiện đại đạt năng suất cao,nâng cao vị thế của công ty. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ 2008 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 2009 Danh mục đầu tư Chủ đầu tư Địa điểm xây dựng thời gian khởi công Năng lực thiết kế Tình hình thực hiện Đầu tư xây dựng khu trung tâm Vinaconex Xuân Mai Xuân Mai 2006 2008 10.040m2 đã thực hiện được 3 hạng mục Đầu tư xây dựng khu trung cư Xuân Mai Vinaconex Xuân Mai Xuân Mai 2005 2008 39.458m2 nhà đã thực hiện 3 hạng mục ĐTXD khu trung cư cho người có thu nhập thấp VP Vinaconex Xuân Mai Vĩnh Phúc 2005 2009 55.510m2 sàn đã thực hiện 6 hạng mục Dự án trung cư Ngô thì Nhậm Vinaconex Xuân Mai TP Hà Đông 2008 2010 98.360 m2 sàn đã làm xong phần cọc móng ĐTXD toà nhà cao tầng hỗn hợp nhà ở,văn phòng,dịch vụ CT2-Khu hành chính mới TP Hà Đông Vinaconex Xuân Mai TP Hà Đông 2009 76.000m2 sàn chuẩn bị Dự án khu nhà cao cấp Hemisco Liên doanh TP Hà Đông 2009 45.744 m2 sàn chuẩn bị ( công ty CP bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai làm chủ đầu tư) 1.6 Định hướng của công ty trong nhưng năm tới Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác đầu tư xây dựng  nhà ở cho người thu nhập thấp, trong những năm qua, Công ty cổ phần Bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai luôn trăn trở tìm hướng đi để tháo gỡ khó khăn, tham gia vào thị trường. Ngay từ những năm 80 của thế kỷ trước, Công ty đã cho ra đời sản phẩm mang tính hữu nghị Việt - Xô, để xây dựng hàng vạn m2 nhà ở tại thủ đô Hà Nội, góp phần giải quyết một phần nhà ở cho cán bộ, công nhân viên chức thủ đô theo kế hoạch của Nhà nước. Với tầm nhìn chiến lược, cùng sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Xây dựng và Tổng Công ty Vinaconex, Công ty đã tìm được hướng đi mới trong sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo mục tiêu đề ra của nhà đầu tư là xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp với giá bán hợp lý, phù hợp khả năng tài chính của đa số khách hàng, song chất lượng phải đảm bảo, thỏa mãn yêu cầu của người sử dụng, Công ty đã áp dụng phương pháp quản lý khép kín từ khâu thiết kế tới suốt quá trình thi công xây dựng, đồng thời, nhờ có việc chủ động hợp tác với các đối tác xây dựng lớn của Pháp, Bỉ trong việc áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến, để sản xuất cấu kiện bê tông ứng lực trước tiền chế. Gạch xây tường ngăn bao che chủ yếu là gạch Blốc bê tông rỗng do Công ty tự sản xuất, vừa kiểm soát được chất lượng, vừa có kết cấu nhẹ, giảm khối lượng chịu tải cho kết cấu công trình và khả năng cách âm tốt. Vữa xây trát tường là vữa khô trộn sẵn, sản xuất tại Công ty nên có chất lượng đồng đều hơn so với vữa do công nhân trộn trực tiếp trên công trường. Từ những sản phẩm mới này, các công trình xây dựng nhà ở của Công ty đã tạo được vóc dáng mới, hết sức riêng biệt, thể hiện cấu trúc hiện đại như: Khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính, Khu Mỹ Đình - Hà Nội... Cũng chính từ những sản phẩm mới này, Công ty đã mạnh dạn đầu tư Dự án khu chung cư cho người có thu nhập thấp tại thành phố Vĩnh Yên (tỉnh Vĩnh Phúc), Khu nhà ở công nhân tại Khu công nghiệp Đông Anh (Hà Nội).Ông Đặng Hoàng Huy, Giám đốc Công ty cho biết: Các cụ xưa có câu “An cư mới lập nghiệp”, câu nói này đến nay vẫn còn nguyên giá trị, do vậy công tác đầu tư xây dựng nhà ở cho cán bộ, công nhân viên của Công ty và dân cư khu vực Xuân Mai là một nhu cầu bức thiết, được lãnh đạo Tổng Công ty và Công ty đặc biệt quan tâm để thực hiện chiến lược “Phát triển bền vững của Công ty”. Từ thực tế cho thấy, đầu tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp là rất khó khăn. Một mặt do sự quan tâm của toàn xã hội về lĩnh vực này chưa được là bao. Mặt khác mức sống chung của nhiều người còn rất thấp, nguồn thu nhập từ lương để trang trải cho các nhu cầu sinh hoạt đã khó khăn, nên rất khó cho việc tích lũy để xây dựng hoặc mua nhà ở... Chính vì vậy, đầu tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp đòi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ của 5 thành phần: Nhà nước, Nhà đầu tư, Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động. Dự án Khu chung cư Vinaconex Xuân Mai quy hoạch xây dựng 2 khối nhà 5 tầng, 3 khối nhà 7 tầng, 1 dãy nhà 9 tầng, 2 dẫy nhà 11 tầng với 381 căn hộ, trên tổng diện tích sàn 39.458m2 với tổng mức đầu tư dự án 82 tỷ đồng. Song hành cùng với dự án Khu chung cư, Trung tâm Thương mại Vinaconex cũng sẽ được bổ sung và gắn kết cùng với khu nhà trẻ mầm non, công viên, trạm y tế, Trường tiểu học và Trung học cơ sở Bê tông Xuân Mai tạo nên một không gian sống hoàn chỉnh. Hiện Công ty đã hoàn thành và bàn giao tòa nhà 5 tầng đầu tiên với diện tích 2.570m2, có 32 căn hộ có diện tích sử dụng từ 50 đến 52m2 (giá thành từ 150 triệu đến 170 triệu đồng/căn hộ) và 4 phòng kinh doanh thương mại, khu dịch vụ trông giữ xe khép kín. Hiện Công ty đã hợp tác với các ngân hàng để thực hiện chương trình cho vay vốn mua nhà thu nhập thấp do Dự án hỗ trợ phát triển nhà ở thuộc Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) tài trợ với mức vay tối đa 70% giá trị căn hộ trong thời gian 15 năm. Từ chiến lược phát triển bền vững, với việc thực hiện Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp, cùng với việc hợp tác thực hiện chương trình vốn vay của ngân hàng cho người lao động, Công ty cổ phần Bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai đã tạo dựng được niềm tin đối với người lao động, đồng thời, tạo được diện mạo mới và khẳng định mình trong tiến trình đô thị hóa của thời kỳ hội nhập. Hy vọng, trong thời gian tới, việc xây dựng và bán nhà ở cho người thu nhập thấp sẽ phát triển mạnh hơn nữa. Nhiều tòa nhà mới cho người thu nhập thấp sẽ mọc lên, đáp ứng kịp thời nhu cầu nhà ở cho người thu nhập thấp, thực sự là điểm đến cho nhiều người lao động, góp phần đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa của công cuộc đổi mới. Phần 2 Thực trạng chất lượng công trình xây dựng Vinaconex Xuân Mai Năm 2004 nhà máy bê tông Xuân Mai được cổ phần hoá và đổi tên là công ty cổ phần bê tông và xây dựng VINACONEX Xuân Mai,cùng kể từ đó công đi đã xác định hướng phát triển cho mình và khẳng định thương hiệu của mình bằng các công trình xây dựng đạt chất lượng được các cấp có thẩm quyền chứng nhận. Có được điều đó là do công ty đã xây dựng cho mình một chu trình QLCL khá rõ ràng và cụ thể. Chúng ta có thể thấy được điều đó qua các công việc cụ thể sau: 2.1. Kiểm tra thiết kế Theo điều tra cho thấy tình trung bình giá thành việc thực hiện những sửa đổi lỗi khi vẽ thiết kế sẽ làm lợi khoảng 5 lần so với phát hiện sửa đổi ở hiện trường.Điều đó cho thấy rằng việc kiểm tra thiết kế là công việc vô cùng quan trọng.Không những tiết kiệm được khoản chi phí lớn mà còn dễ dàng tìm ra những sai sót để kịp thời sửa chữa. ngay trên bản vẽ thuận tiện cho công việc thi công. Cần các thủ tục để đảm bảo rằng các thiết kế là giải pháp phù hợp với yêu cầu. Coi trọng xem xét nội các giai đoạn thiết kế sau: -Thiết kế chi tiết và bản vẽ thi công -Thiết kế các công tác đặc biệt và các công tác đặc thù -Thiết kế kết cấu -Thiết kế các bản vẽ thi công -Các đề nghị sửa đổi 2.1.1 Làm kế hoạch thiết kế Do chủ thiết kế làm có tham khảo ý kiến của giám đốc và trưởng phòng thiết kế.Kế hoạch đảm bảo thiết kế bao gồm: -Chấp nhận các yêu cầu nhiệm vụ thiết kế -Tổ chức đội hình thiết kế -Công tác bên ngoài như đại diện khách hàng,chuyên gia tư vấn,thầu phụ các khâu đặc biệt -Các quy định và những người phải ký vào đồ án -Xem xét nội bộ phần quan tâm nhất trong các giai đoạn -Sự chấp nhận nội dung quan trọng của khách hàng ở những khâu quan trọng,mức độ vật tư và các đặc trưng kỹ thuật -Tiến độ và các giai đoạn xây dựng chính -Về tài chính , công nghệ đã được hội đồng chấp nhận và phê duyệt Nội dung phải làm bản liệt kê kiểm tra thiết kế Giai đoạn/Chi tiết Ngày dự kiên/ngày thực hiện Chữ ký Ghi chú Chuẩn bị Nắm bắt yêu cầu,nhiệm TK Sắp xếp chỉ đạo Kế hoạch tài chính Chấp nhận các thủ tục liên quan tới thuê tư vấn,nội bộ Thảo luận tóm tắt ban đầu Thảo luận nội bộ Nghiên cứu khả thi Lập đội hình thiết kế Chuẩn bị kế hoạch chất lượng Xác định tư vấn Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiếp nhận ý kiến phản hồi Đề xuất các kiến nghị đề xuất Đưa ra báo cáo sơ đồ Xem xét trung trong nội bộ Thiết kế sơ bộ Hỏi ý kiến an toàn phòng cháy Hỏi ý kiến các an toàn khác Xem xét thiết kế Nhận phản hồi bên khách hàng Danh mục kiểm tra Chập nhận kế hoạch đưa ra Báo cáo sơ đồ thiết kế Thiết kế chi tiết Thực hiện thiết kế chi tiết Xem xét thiết kế trong nội bộ Chấp nhận cuối cùng của bên đặt thiết kế Sản phẩm Các bản vẽ Danh mục kiểm tra Tiến độ Bản vẽ từ các bên phối hợp Các yêu cầu kỹ thuật 2.1.2 Đầu vào của thiết kế -Các yêu cầu chi tiết của bên khách hàng -Các thông tin về hiện trường -Tư liệu và dịch vụ đáp ứng được từ phía khách hàng(nếu có) -Các chỉ tiêu kỹ thuật,các quy chuẩn vận dụng từ thiết kế hoặc tiêu chuẩn sử dụng -Các kết quả khảo sát kiểm tra -Những yêu cầu của những người có trách nhiệm cần thiết -Luật và qui chuẩn vận dụng -Đảm bảo an toàn,sức khoẻ và môi trường Trong trường hợp thiết kế chi tiết hoặc các công việc đặc thù thì có thể bao gồm: Các bản vẽ và thông tin do kiến trúc sư và kỹ sư cung cấp Các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu thực hiện Các chi tiết và các báo cáo kỹ thuật về các tư liệu do các tư vấn đưa ra 2.1.3 Đầu ra của các tiêu chuẩn thiết kế Đội hình thiết kế trước tiên phải thống nhất mẫu của đầu ra thiết kế: Các bản vẽ và các chi tiết Các chi tiết kỹ thuật và tính toán Các đặc trưng kỹ thuật Các mô hình Các báo cáo kỹ thuật Các bản vẽ chế tạo cho các công tác đặc biệt Bảng liệt kê các bản vẽ và các văn bản giao cho thi công 2.1.4 Các văn bản kiểm tra thiết kế Các phạm vi cần kiểm tra là: Nắm được và đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư Hiệu quả của thiết kế Tính khả thi Tuân thủ các tiêu chuẩn và qui định Lựa chọn hay sản xuất vật tư,cấu kiện thích hợp Giá thành Lựa chọn các giải pháp công nghệ 2.1.5 Thay đổi thiết kế Câu hỏi đặt ra là : Ai thay đổi? Ai chấp nhận sự thay đổi đó?Hiệu quả sự thay đổi? Có thể là bên chủ đầu tư hoặc trực tiếp người thiết kế bản vẽ vì thấy sự thiếu xót cần phải bổ sung hay thấy sự cần điều chỉnh để phù hợp hơn so với tình hình thực tế. Nhưng nói chung sự thay đổi đó không làm thay đổi chất lượng,thời hạn,giá thành dự án. Đồng thời sự thay đổi này cần có văn bản cần thiết để trình bày về sự thay đổi này 2.2. Xem xét hợp đồng Các yêu cầu của hợp đồng và các giao ước trong đó bao gồm các mong đợi của khách hàng và trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng Kiểm tra về nội bộ làm rõ nội dung về tài chính,kỹ thuật,con người để bảo đảm rằng doanh nghiệp phục vụ được và bảo đạt mức lợi nhuận mong đợi Sơ đồ số 1 Giai đoạn trước đấu thầu Mời thầu Nhận hồ sơ dự thầu Đánh giá báo cáo đấu thầu và định gía bỏ thầu Phân tích đối tác khách hàng Phân tích tư vấn Tự phân tích Phân tích hợp đồng(cam kết tài chính kỹ thuật) Thị trường Xác định giá bỏ thầu cuối cùng Chuyển đến chủ đầu tư Sơ đồ số 2 Giai đoạn sau thắng thầu Nhận quyết định Thẩm tra và thoả thuận văn bản hợp đồng Ký kết hợp đồng Sau thầu/ xem xét hợp đồng Kế hoạch chất lượng của dự án: Thực hiện dự án Lịch tiến độ thi công Tiến độ nhận thích ứng từ thầu phụ,các nhà cung ứng Máy móc, thiết bị Phạm vi cần lưu ý đặc biệt Các yêu cầu cần phối hợp Những điều chỉnh cần thiết/Thay đổi và cập nhật 2.3. Kiểm soát tài liệu Để đảm bảo tất cả các văn bản liên quan tới chất lượng công trình và dịch vụ đều kịp thời và gửi tới ban quản lý công trường.Tránh các vấn đề có liên quan trung ở các bộ phận trên hiên trường xảy ra hồ sơ không nhất quán Dự án xây dựng diễn ra trong nhiều tháng.Trong quá trình đó sự th._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21922.doc