Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện trồng trọt đến năng suất và chất lượng vải thiều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện trồng trọt đến năng suất và chất lượng vải thiều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang: ... Ebook Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện trồng trọt đến năng suất và chất lượng vải thiều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

pdf141 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện trồng trọt đến năng suất và chất lượng vải thiều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ NGUYỄN ANH HOÀNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ðIỀU KIỆN TRỒNG TRỌT ðẾN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG VẢI THIỀU TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT Mã số: 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. ðOÀN VĂN LƯ HÀ NỘI - 2008 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thiện luận văn mọi sự giúp ñỡ ñều ñã ñược cám ơn và các trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc Tác giả Nguyễn Anh Hoàng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. ðoàn Văn Lư người ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Cây ăn quả Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã nhiệt tình giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến ban lãnh ñạo, tập thể cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang, Phòng Trồng trọt Sở, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế ñã góp ý, ñộng viên và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình người thân, anh em, bạn bè, ñồng nghiệp những người luôn ủng hộ, ñộng viên và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình học tập, công tác và thực hiện luận văn. Tác giả Nguyễn Anh Hoàng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục các bảng vi Danh mục các hình viii 1. Mở ñầu 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài. 1 1.2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài. 3 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 4 2. Tổng quan tài liệu 5 2.1. Giới thiệu chung về cây vải. 5 2.2. Các nghiên cứu về yêu cầu sinh thái của cây vải 11 2.3. Nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng vải.14 2.4. Ảnh hưởng của một số loại sâu bệnh hại chính ñối với sản xuất vải 26 2.5. Thu hoạch vải và xử lý sau thu hoạch 27 2.6. Thị trường vải của Việt Nam 28 2.7. Tiềm năng, hạn chế ñối với sản xuất vải ở Việt Nam 29 3. ðối tượng, ñịa ñiểm, nội dung và phương pháp nghiên cứu 30 3.1. ðối tượng nghiên cứu 30 3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 30 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv 3.3. Nội dung nghiên cứu 30 3.4. Phương pháp nghiên cứu 30 3.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 32 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 36 4.1. ðiều kiện tự nhiên của Bắc Giang 36 4.2. Tình hình sản xuất vải ở Bắc Giang 49 4.3. Khả năng ñầu tư và kỹ thuật canh tác vải ở các vùng nghiên cứu 53 4.4. Năng suất và chất lượng vải thiều ở các vùng nghiên cứu 62 4.5. Bước ñầu ñề xuất quy hoạch vùng sản xuất vải hàng hoá 77 5. Kết luận và ñề nghị. 81 5.1. Kết luận. 81 5.2. ðề nghị. 82 Tài liệu tham khảo 83 Phụ lục 91 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ðHNNHN FAO KHKT NXB TP CN TN Min Max TB KL T Ao HL ðại học Nông nghiệp Hà Nội Tổ chức nông lương thế giới Khoa học kỹ thuật Nhà xuất bản Thành phố Cao nhất Thấp nhất Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình Khối lượng Nhiệt ñộ ðộ ẩm Hàm lượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Giống vải chính của một số nước trên thế giới 7 Bảng 2.2: Diện tích và sản lượng vải của một số nước trên thế giới 9 Bảng 2.3: Diện tích, sản lượng vải ở một số tỉnh của Việt Nam 10 Bảng 2.4: Mức ñộ thích nghi của vải thiều ñối với ñất ñai 13 Bảng 2.5: Lượng phân bón cho vải ở thời kỳ mang quả tính theo tuổi cây 20 Bảng 3.1: Thời gian và liều lượng phân bón 32 Bảng 4.1: Diện tích các nhóm ñất chính tỉnh Bắc Giang 41 Bảng 4.2: Một số ñặc trưng về khí hậu của vùng nghiên cứu 43 Bảng 4.3: Hiện trạng các loại ñất trồng vải của Bắc Giang 45 Bảng 4.4: Kết quả phân tích các chỉ tiêu dinh dưỡng và vi lượng của các mẫu ñất trồng vải 47 Bảng 4.5: Giá trị ñặc thù các chỉ tiêu dinh dưỡng và vi lượng trong ñất trồng vải Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế 49 Bảng 4.6: Diện tích, năng suất, sản lượng vải của Bắc Giang qua một số năm 50 Bảng 4.7: Diện tích, năng suất, sản lượng vải của các huyện trong tỉnh năm 2007 51 Bảng 4.8: Kết quả ñiều tra về mức ñộ ñầu tư phân bón cho vải ở các vùng nghiên cứu 55 Bảng 4.9: Kết quả ñiều tra về thời gian bón phân và phương pháp bón phân của các vùng nghiên cứu 57 Bảng 4.10: Các biện pháp kỹ thuật ñược áp dụng trong thâm canh vải của các hộ nông dân ở các vùng nghiên cứu 59 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii Bảng 4.11: Tình hình sâu bệnh hại vải giai ñoạn nở hoa và quả ở các vùng nghiên cứu 61 Bảng 4.12: ðiều kiện khí hậu giai ñoạn nở hoa, ñậu quả của vải ở các vùng nghiên cứu 62 Bảng 4.13: ðộng thái ñậu quả của vải thiều tại vùng nghiên cứu 64 Bảng 4.14: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất vải thiều ở các vùng nghiên cứu 66 Bảng 4.15: So sánh khối lượng quả, khối lượng hạt và tỷ lệ ăn ñược của quả vải thiều ở các vùng nghiên cứu 68 Bảng 4.16: So sánh ñường kính quả, chiều cao quả và ñộ dày cùi của quả vải thiều ở các vùng nghiên cứu 70 Bảng 4.17: Hàm lượng chất rắn hoà tan, ñường tổng số và hàm lượng axít hữu cơ tổng số trong các mẫu quả vải thiều ở các vùng nghiên cứu 73 Bảng 4.18: Hàm lượng vitamin C và hàm lượng nước trong các mẫu quả vải thiều ở các vùng nghiên cứu 75 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Giá trị trung bình của các yếu tố dinh dưỡng trong mẫu ñất của các vùng trồng vải 47 Hình 4.2: So sánh khối lượng quả, khối lượng hạt của các mẫu quả vải ở các vùng nghiên cứu 69 Hình 4.3: So sánh ñường kính quả, chiều cao quả, ñộ dày cùi của các mẫu quả vải thiều ở các vùng nghiên cứu 71 Hình 4.4: So sánh hàm lượng chất rắn hoà tan, ñường tổng số và hàm lượng axít hữu cơ tổng số các mẫu quả vải ở vùng nghiên cứu 74 Hình 4.5: So sánh hàm lượng vitamin C và hàm lượng nước của các mẫu quả vải ở vùng nghiên cứu 76 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1 1. MỞ ðẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI Cây ăn quả chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Trong những năm gần ñây diện tích cây ăn quả ñã ñược mở rộng một cách nhanh chóng, nhất là ñối với cây vải thiều là một trong những thế mạnh phát triển kinh tế của nông dân vùng ñồi núi và trung du phía Bắc. Cây vải (Litchi sinensis Sonn), là một trong những cây ăn quả á nhiệt ñới ñặc sản của Việt Nam. Trong thành phần của quả vải có chứa các chất có giá trị kinh tế cao như: ñường dễ tiêu, vitamin B, C, phốt pho, sắt, canxi... Trên thị trường thế giới, quả vải ñược xếp sau dứa, chuối, cam quýt, xoài, bơ. Về chất lượng vải là cây ăn quả ñược ñánh giá cao với hương vị thơm ngon, giàu chất bổ ñược nhiều người trong và ngoài nước ưa chuộng. Quả vải ngoài ăn tươi còn ñược chế biến như sấy khô, làm rượu vang, ñồ hộp, nước giải khát... Ngoài ra hoa vải còn chứa một nguồn mật rất tốt, cây vải có tán lá xum xuê quanh năm có thể dùng làm cây cảnh, cây bóng mát, cây chắn gió, chống xói mòn... Quả vải có tính cạnh tranh lớn là mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ cao ñối với nhiều nước. Với ưu thế là loại cây có tính thích ứng mạnh, dễ trồng có thể chịu ñược hạn nên có thể sinh trưởng tốt trên ñất ñồi. Nhiều tỉnh như: Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Phú Thọ, Hà Tây... ñã và ñang có kế hoạch ñẩy nhanh việc trồng vải với diện tích rất lớn. Một số tỉnh như Sơn La, Lạng Sơn, Hòa Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang ñã trồng hàng ngàn ha vải. Trong những năm 1990 cây vải ñược xem là một trong những loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao nhất ñược ñưa vào sản xuất ở vùng ñồng bằng Bắc bộ, trung du và miền núi phía Bắc. Năm 1997 diện tích trồng vải ñạt 21.114 ha. ðến năm 2002 diện tích trồng vải ñạt 65.545 ha với sản lượng 118.000 tấn. Tính ñến năm 2005, tổng diện tích vải của cả nước 102.300 ha, sản lượng 305.000 tấn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2 (chiếm 13,69% diện tích và 16,62% sản lượng cây ăn quả của cả nước). Trong ñó trên 95% diện tích và sản lượng là giống vải thiều Thanh Hà [53]. Diện tích cây ăn quả của tỉnh Bắc Giang ñến nay ñã tăng lên 50.976ha, trong ñó riêng vải là 39.835ha, có 39.238ha cho thu hoạch, sản lượng tăng không ngừng năm 2007 ñạt 228.558 tấn, ước sản lượng vải năm 2008 ñạt 220.000 tấn. Cây vải thiều là loại cây ăn quả chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu cây ăn quả của tỉnh hiện nay. Do ñặc tính của cây vải có khả năng chịu hạn tốt, trồng ñược trên nhiều loại ñất, phù hợp với ñiều kiện tự nhiên của tỉnh, cho năng suất, chất lượng tốt. Cây vải ñã mang lại hiệu quả kinh tế cao trong nhiều năm góp phần rất lớn vào công cuộc xóa ñói giảm nghèo và phát triển kinh tế ở tỉnh Bắc Giang nói chung và các huyện miền núi nói riêng. Tuy nhiên, diện tích cây vải của tỉnh Bắc Giang chủ yếu trên ñất gò ñồi, ñất Feralit ñỏ vàng, ñất bạc màu, nghèo chất dinh dưỡng, mặc dù hàng năm vẫn ñược bù một lượng phân ñáng kể, song năng suất và chất lượng quả vải ở nước ta vẫn thấp so với các nước trong khu vực. ðiều này liên quan ñến một số nguyên nhân như giống, quy trình chăm sóc và ñáng chú ý là việc sử dụng ñất và phân chưa ñược xem xét cân ñối và phù hợp với ñiều kiện cụ thể về ñặc ñiểm thổ nhưỡng và cảnh quan của từng vùng. Một số năm gần ñây, do sản lượng vải ngày một tăng, chất lượng vải không ñược cải thiện nhiều, thị trường tiêu thụ vải không ñược chú ý mở rộng. Nên giá bán thấp, giá trị thu nhập của người sản xuất không ổn ñịnh. Nguyên nhân chính là do công tác quy hoạch vùng trồng cây vải thích hợp cho năng suất và chất lượng tốt chưa ñược quan tâm. Việc áp dụng công nghệ sản xuất vải an toàn ñạt tiêu chuẩn xuất khẩu và công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm chưa ñược chú ý thực hiện. Với xu thế hội nhập kinh tế, nền kinh tế thị trường ñang ngày càng ñòi hỏi các sản phẩm có chất lượng cao, có sự ñảm bảo về chất lượng, giá cả ổn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3 ñịnh. Chính vì vậy, một yêu cầu cấp thiết ñặt ra cho vùng sản xuất vải của Bắc Giang phải xác ñịnh ñược tên tuổi và chỗ ñứng trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài, tăng cường lợi thế cạnh tranh, thúc ñẩy việc phát triển một loại cây có giá trị kinh tế tăng thu nhập cho người dân. ðể góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của cây vải nên chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: " Nghiên cứu ảnh hưởng của ñiều kiện trồng trọt ñến năng suất và chất lượng vải thiều trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ". Là việc làm cần thiết tạo cơ sở cho việc thực hiện xây dựng vùng sản xuất vải thiều cho năng suất, chất lượng cao trên ñịa bàn tỉnh. 1.2. MỤC ðÍCH, YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI. 1.2.1. Mục ñích - Nghiên cứu xác ñịnh ảnh hưởng của các yếu tố về khí hậu, thành phần dinh dưỡng ñất trồng và ñiều kiện trồng trọt với năng suất và chất lượng vải thiều ở các vùng sản xuất vải chủ yếu trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang. Trên cơ sở ñó góp phần xác ñịnh chỉ giới vùng sản xuất vải có chất lượng cao trên ñịa bàn tỉnh. 1.2.2. Yêu cầu. - ðiều tra ñiều kiện khí hậu, ñất ñai và tình hình sản xuất vải thiều ở các vùng trồng vải chủ yếu trên ñịa bàn tỉnh. - Nghiên cứu ảnh hưởng giữa các yếu tố về khí hậu ( nhiệt ñộ, lượng mưa, ñộ ẩm không khí, ánh sáng) ảnh hưởng ñến năng suất và chất lượng vải thiều ở các vùng thực hiện nghiên cứu. - Nghiên cứu ảnh hưởng giữa các thành phần dinh dưỡng có trong ñất ( pH ñất, hàm lượng cácbon hữu cơ, hàm lượng ñạm, hàm lượng lân, hàm lượng ka li, các nguyên tố vi lượng) ñến năng suất và chất lượng vải thiều ở các vùng thực hiện nghiên cứu. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4 - Bước ñầu xác ñịnh ñược vai trò của ñiều kiện khí hậu, ñất ñai và kinh tế xã hội với năng suất và chất lượng vải thiều. 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học, về mối quan hệ của các yếu tố ñiều kiện tự nhiên ảnh hưởng ñến năng suất và chất lượng của vải thiều ở các vùng trồng vải trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang. - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo trong giảng dạy, khi nghiên cứu về cây vải ở vùng trồng vải Bắc Giang nói riêng và các vùng trồng vải nói chung ở miền Bắc. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả ñề tài là cơ sở khoa học ñể thực hiện quy hoạch xây dựng vùng sản xuất vải thiều có chất lượng cao. - Những kết quả này sẽ giúp các nhà nghiên cứu và cán bộ kỹ thuật ñề ra các biện pháp canh tác phù hợp cho từng vùng sản xuất vải thiều chất lượng cao trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang. - Từ những kết quả nghiên cứu ñề ra các giải pháp thực hiện quản lý vùng sản xuất vải chất lượng cao trên ñịa bàn; ñáp ứng ñược yêu cầu thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Nhằm nâng cao giá trị thu nhập cho người sản xuất vải thiều. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VÊ CÂY VẢI 2.1.1. Cây vải Cây vải (Nephelium litchi, Litchi chinensis Sonn); thuộc Chi: Vải Litchi; Họ: Bồ hòn Sapindaceae; Bộ: Bồ hòn Sapindales; Phân lớp: Hoa hồng Rosidae; Lớp: Ngọc lan Dicotyledoneae (Magnoliopsida); Ngành: Ngọc lan Magnoliophyta (Angiospermae). Theo Menzel (2002) [63,Tr.8-13] và Hoàng Thị Sản (2003) [32, Tr.150- 151] thì họ Bồ hòn có 150 chi với trên 2000 loài. Ở Việt Nam họ Bồ hòn ñược biết ñến với 25 chi và trên 70 loài phân bố trên khắp ñất nước, nhiều loài ñiển hình cho rừng thứ sinh ẩm nhiệt ñới trong ñó có một số cây cho quả ăn ngon như vải, nhãn, chôm chôm [40]. Về ñặc ñiểm phân loại cây vải là cây gỗ nhỡ, thường xanh, lá kép lông chim, hoa nhỏ không có cánh hoa, bầu có 2 ngăn, vỏ quả mỏng màu ñỏ hồng hay ñỏ nâu mặt ngoài sần sùi có hạt, ăn hơi chua hay ngọt. 2.1.2. Nguồn gốc và phân bố Theo FAO (1989) [59] theo tài liệu này viết về cây vải ñã ghi lại thời gian vào năm 100 trước công nguyên Hoàng ðế Hán Vũ ñã ñem vải vào miền Nam Trung Quốc và miền Bắc Inñônêxia. Theo Trần Thế Tục (2004) [47, Tr.6-7] nguồn gốc cây vải có ở giữa miền Nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam và bán ñảo Malai. Người ta thấy vải dại mọc trong rừng 4 tỉnh phía nam Quảng ðông, Quảng Tây, Vân Nam, ñảo Hải Nam và có nơi vải dại mọc thành rừng trên diện rộng và theo ñiều tra của các nhà khoa học Trung Quốc thì trên sáu vạn núi lớn ở huyện giáp ranh huyện Bác Bạch và huyện Hồ Bắc của tỉnh Quảng Tây ñều có cây vải dại chứng tỏ cây vải có nguồn gốc từ Trung Quốc [30, Tr.5-6] [49]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6 Ở Việt Nam, cây vải ñược trồng từ cách ñây khoảng 2000 năm và phân bố từ 18-190 vĩ Bắc trở ra nhưng chủ yếu vẫn là vùng ñồng bằng sông Hồng, trung du miền núi phía Bắc và một phần khu 4 cũ [46]. Theo các tài liệu lịch sử thì cách ñây 10 thế kỷ dưới thời Bắc thuộc vải là một trong những cống vật hằng năm mà ðại Việt phải mang cống nộp cho Trung Hoa [23,Tr.431], [47,Tr.12]. Cây vải dại cũng ñã ñược tìm thấy ở vườn quốc gia Ba Vì, Hà Tây và nhiều nơi khác. Từ ñó, miền Bắc Việt Nam cũng ñược coi là nguồn gốc của cây vải [23,Tr.430- 431] Ngày nay, trên thế giới khoảng trên 20 nước trồng vải [30] [47]. Châu Á có: Trung Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan, Việt Nam, Mianma, Lào, Campuchia, Malaisia, Philippin, Inñônêxia, Srilanka, Nhật Bản, Ixrael. Châu Mỹ: Hundurat, Panama, Cuba, Tsinidat, Brazil, Jamaca…. Châu Phi: Nam Phi, Madagatca, Rêunyniong, Gabông, Cônggô… Châu ðại Dương: Austraylia, Newzilan… Ở Việt Nam, cây vải ñược Nhà nước cũng như người sản xuất rất quan tâm, cây vải ñã và ñang ñược phát triển mạnh và ñã hình thành một số vùng trồng tập trung như Lục Ngạn -Lục Nam - Yên Thế (Bắc Giang), Thanh Hà - Chí Linh (Hải Dương), ðông Triều (Quảng Ninh), ðồng Hỷ - Phú Lương (Thái Nguyên) ðình Lập - Hữu Lũng (Lạng Sơn), Chương Mỹ (Hà Tây), Phù Yên- Bắc Yên (Sơn La), Phú Thọ. Ngoài ra còn một số ñịa phương ở Tây nguyên như ðăk Nông, ðăk Lăk, Kontum…[48,Tr.8]. 2.1.3. Các giống vải chủ yếu trên thế giới và ở Việt Nam 2.1.3.1.Trên thế giới Các giống vải trên thế giới thì hiện tại Trung Quốc là nước có số lượng giống vải nhiều nhất. Tuy vậy trong số hơn 100 giống vải ñược trồng ở Trung Quốc chỉ có khoảng 15 giống là có khả năng sản xuất theo hướng hàng hóa, ở mỗi vùng sinh thái có một số giống chủ lực. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7 Ở Ấn ðộ có khoảng 50 giống vải ñược trồng ở các bang khác nhau. Ở Bang Bihat nơi có diện tích vải lớn nhất của Ấn ðộ. Những giống cho năng suất và phẩm chất tốt ở Ấn ðộ là West Bengal, Bombai, Elaichi, China, Bedana [58, Tr.559-560] Ở Austraylia, những vùng trồng vải tập trung nằm theo dải bờ biển từ Cairrus, Atherton Tablelands Ingham, Mackay, Bundaberg ñến Coffs Harbour với các giống chính là Fay Zee Siu, Tai So, Bengal,… (G.W Vallanace, 1986) [63, Tr.5-9], S.K. Mitra [65, Tr.6]. Ở bảng 2.1 là các giống vải chính ñược trồng ở một số nước trên thế giới. Bảng 2.1. Giống vải chính của một số nước trên thế giới TT Tên nước Các giống vải chính 1 ấn ðộ Shahi, Rose Seented, Calcuttia, Bedana, Longia, China 2 Úc Fay Zee Siu, Taiso, Bengal, Waichee, Kwaimay pink 3 §µi Loan Haakyip, Shakeng 4 Nam Phi Taiso, Bengal 5 Mü Taiso, Kaimana 6 Th¸i Lan Taiso, Waichee, Baidum, Chacapat, Kom 7 Trung Quèc Fay Zee Siu, Bahlwp, No mai chee, Souey Tung, Taiso Nguån: Menzel (1995, 2002) 2.1.3.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam sự phân chia các giống còn mang tính chất tương ñối, xét theo phẩm chất quả, có các nhóm: vải chua, vải nhỡ, vải thiều; xét theo thời gian thu hoạch, có các nhóm vải: vải chín sớm, chính vụ, chín muộn. - Nhóm vải chua (hay còn gọi là tu hú): cây cao lớn (khoảng 20 m) lá to, phiến lá mỏng. Khi ra hoa, chùm hoa vải từ cuống ñến nụ hoa ñều phủ một lớp lông ñen. Quả thường chín vào cuối tháng 4 và ñầu tháng 5. Khi chín vỏ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8 quả mầu ñỏ tươi, trọng lượng quả 30 - 50g, vỏ dày, hạt to, cùi mỏng và rất chua, tỷ lệ cùi chiếm 60 - 65% trọng lượng quả. Ở nước ta hiện còn ở các tỉnh trung du và miền núi nhu Phú Thọ, Hà Tây, Tuyên Quang,… - Nhóm vải nhỡ: cây to trung bình, tán cây thường cao 5 - 10 m, dạng trứng, lá thường to, cây sinh trưởng khoẻ, chùm hoa không có lông ñen, nhưng hoa mọc thưa hơn vải chua quả chín muộn hơn nhóm vải chua nhưng sớm hơn nhóm vải thiều. Quả có trọng lượng trung bình từ 28 - 34 g [46], [2]. - Nhóm vải thiều: cây có tán hình mâm xôi cao từ 10 - 15m, lá nhỏ, phiến lá dày bóng, khả năng chịu hạn tốt, phù hợp với ñất có ñộ pH 5 - 6, khi ra hoa chùm hoa không phủ lớp lông ñen mà có màu trắng vàng, chín chính vụ (tháng 6). Trọng lượng trung bình của quả 18 - 25 g, vỏ quả mỏng, hạt nhỏ, dày cùi, tỷ lệ ăn ñược 70 - 80% cùi thơm và ngọt hơn 2 nhóm vải trên [46], [2]. 2.1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ vải trên thế giới và ở trong nước 2.1.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ vải trên thế giới Trên thế giới, diện tích trồng vải năm 1990 là 183.700 ha, sản lượng 251.000 tấn [47, Tr.9]. Năm 2000 là 780.000 ha với tổng sản lượng ñạt tới 1.95 triệu tấn. Trong ñó các nước ðông Nam Á chiếm khoảng 600.000 ha và sản lượng 1,75 triệu tấn [53], (chiếm 78% diện tích và 90% sản lượng vải của thế giới). Trung Quốc ñược coi là quê hương của vải và cũng là nước ñứng ñầu về diện tích và sản lượng. Năm 2001, diện tích trồng vải ở Trung Quốc là 584.000 ha và sản lượng là 958.700 tấn [61]. Sau Trung Quốc thì Ấn ðộ là nước ñứng thứ 2 trên thế giới về diện tích và sản lượng vải. Theo Ghosh (2000) [60, Tr.5-6], ñến năm 2000, diện tích là 56.200 ha và sản lượng ñạt 428.900 tấn các vùng trồng vải chủ yếu của Ấn ðộ là West Bengal (36.000 tấn), Tripura (27.000 tấn), Bihar (310.000 tấn) Uttar Pradesh (14.000 tấn). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9 Châu Phi có một số nước trồng vải theo hướng sản xuất hàng hóa là Nam Phi, Madagatca, Moritiuyt, Renyniong trong ñó Madagatca có sản lượng lớn nhất khoảng 35.000 tấn [48, Tr.11-12]. Theo số liệu của Tổ chức Lương thực thế giới- FAO (2002) [63] [65] và báo cáo của X. Huang, L. Zeng H.B. Huang [79] R. J. Knigh (2000) [62]. Diện tích và sản lượng của một số nước trên thế giới ñược thể hiện trong bảng 2.2. Bảng 2.2. Diện tích và sản lượng vải của một số nước trên thế giới TT Tên nước Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) 1 Trung Quốc 2001 584.000 958.000 2 ấn ðộ 2000 56.200 429.000 3 Thái Lan 1999 22.200 85.083 4 ðài Loan 1999 11.961 108.668 5 úc 1999 1.500 3.500 Nguån: Huang Y. L., H. B. Huang Lychee and Longan production in China. C¸c n−íc xuÊt khÈu v¶i trªn thÕ giíi rÊt Ýt, chñ yÕu vÉn lµ Trung Quèc. HiÖn nay v¶i Trung Quèc vÉn chiÕm −u thÕ vÒ diÖn tÝch vµ s¶n l−îng, ®Æc biÖt lµ c¸c gièng v¶i tèt ®Òu tËp trung ë n¬i ®©y. ThÞ tr−êng tiªu thô v¶i lín trªn thÕ giíi ph¶i kÓ ®Õn ®ã lµ Hång K«ng, Singapore, hai thÞ tr−êng nµy nhËp v¶i chñ yÕu tõ Trung Quèc, §µi Loan, Th¸i Lan. 2.1.4.2. T×nh h×nh s¶n xuÊt vµ tiªu thô v¶i trong n−íc Ở Việt Nam cây vải ñược trồng cách ñây khoảng 2000 năm. Vùng phân bố tự nhiên của cây vải ở Việt Nam từ 18 - 190 vĩ Bắc trở ra. Vải ñược trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc, qua nhiều năm ñã hình thành các vùng trồng vải có diện tích tương ñối lớn. Năm 2000, diện tích vải của Việt Nam ñạt trên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10 20.000 ha, trong ñó có 13.5000 ha ñang cho thu hoạch với năng suất 2 tấn/ha. Sản lượng khoảng 25.000 - 27.000 tấn quả tươi [4]. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê ñến năm 2004 diện tích trồng vải của cả nước ñạt 102.300 ha, sản lượng 305.000 tấn (chiếm 13.69% diện tích và 16.62% sản lượng các loại quả trong cả nước). Giống trồng phổ biến là giống vải thiều Thanh Hà (chiếm 95% diện tích) [18]. Tập trung nhiều ở các tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Tây,… Diện tích và sản lượng vải ở một số tỉnh nước ta ñược thể hiện trong bảng 2.3. Bảng 2.3. Diện tích, sản lượng vải ở một số tỉnh của Việt Nam TT ðịa phương Tổng diện tích Diện tích cho sản phẩm Năng suất (tạ/ha) Sản lượng 1 Bắc Giang 34.923 30.746 51,6 158.774 2 Hải Dương 14.219 12.634 37,7 47.632 3 Lạng Sơn 7.473 5.501 23,1 12.684 4 Quảng Ninh 5.174 3.847 45,1 17.349 5 Phú Thọ 1.705 1.306 72 9.400 6 Thái Nguyên 6.861 4.692 18,7 8.787 7 Vĩnh Phúc 2.923 1.325 83,7 11.087 8 Hà Tây 1.573 1.125 56,6 6.370 9 Hòa Bình 1.332 525 73,3 3.850 10 Thanh Hóa 1.709 950 40 13.800 Nguồn: Viện nghiên cứu rau quả (2004) Số liệu thống kê về cây ăn quả tài liệu tổng hợp và lưu hành nội bộ Như vậy Bắc Giang là tỉnh có diện tích trồng vải lớn nhất cả nước với diện tích 34.923ha chiếm 34,14% diện tích, sản lượng 158.774 chiếm 52,06% Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11 sản lượng vải của cả nước. ðến năm 2006 diện tích trồng vải ở Bắc Giang ñã lên tới 39.945ha. Khoảng 70% sản lượng vải của nước ta hiện nay ñược tiêu thụ ngay trong thị trường nội ñịa. Phần còn lại ñược xuất khẩu chủ yếu là sang Trung Quốc, Hồng Kông, ðài Loan, ngoài ra một lượng vải nhỏ còn xuất khẩu sang một số nước trong khu vực và thị trường Châu Âu . ðại ña số vải ñược tiêu thụ dưới dạng quả tươi, một số ít ñược sấy khô hay ñóng hộp, chế biến nước giải khát [63]. 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ YÊU CẦU SINH THÁI CỦA CÂY VẢI Sự ra hoa ñậu quả của vải ñược quyết ñịnh bởi ñặc tính của giống, song chúng cũng chịu sự chi phối nhiều của các yếu tố môi trường như: nhiệt ñộ, ẩm ñộ, ánh sáng, ñất ñai ... 2.2.1. Yêu cầu về nhiệt ñộ Nhiệt ñộ là một trong những nhân tố quan trọng tác ñộng ñến sinh trưởng dinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực của cây vải. Nhiệt ñộ bình quân năm thích hợp cho sinh trưởng và phát triển của cây vải từ 21 - 260C [2, Tr.58-60] thì có phản ứng tốt. Giống chín sớm là ở 40C, giống chín muộn là ở 00C thì ngừng sinh trưởng dinh dưỡng. Khi nhiệt ñộ từ 8 - 100C thì khôi phục sinh trưởng, nhiệt ñộ từ 10 - 120C cây sinh trưởng chậm, nhiệt ñộ trên 210C cây sinh trưởng tốt, ở nhiệt ñộ 23 - 260C là thời kỳ cây sinh trưởng mạnh nhất. Vì thể nguyên thủy của hoa vải là mầm hỗn hợp có hoa có lá, do vậy nhiệt ñộ cao ức chế sự hình thành các cơ quan hoa mà thiên về sinh trưởng sinh dưỡng, thúc ñẩy sự sinh trưởng của lá. Trái lại, nhiệt ñộ thấp thúc ñẩy sự phân hóa cành hoa nhỏ và cơ quan hoa, ức chế sự phát dục của nguyên thủy của lá, thiên hướng về sinh thực. Nhiệt ñộ cũng ảnh hưởng tới tỷ lệ ñực cái của hoa vải. ở Trung Quốc qua phân tích liên tục từ 1978 - 1985 về quan hệ giữa nhiệt ñộ bình quân ngày Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12 của tháng 1 - 2 và tỷ lệ phần trăm hoa cái trong năm ñã phát hiện giữa chúng có mối tương quan nghịch R= - 0,86 có nghĩa là nhiệt ñộ càng thấp thì tỷ lệ hoa cái càng cao [30,Tr.93 - 96]. Nhiệt ñộ còn ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của bộ rễ và cành lá vải. Khi nhiệt ñộ ñất từ 10 - 200C, rễ hoạt ñộng mạnh, từ 23 - 260C, rễ hoạt ñộng thích hợp nhất. Cành lá vải họat ñộng mạnh từ 24 - 320C. Nhiệt ñộ quá cáo hoặc quá thấp ñều không có lợi cho mầm cành [48]. 2.2.2. Yêu cầu về lượng mưa và ñộ ẩm Cây vải có nguồn gốc ở các vùng có lượng mưa hàng năm là 1.250 -1700 mm, lượng mưa thích hợp nhất là 1.500 mm mỗi năm. ðộ ẩm không khí là 75- 85% nên nó chịu ñược ñộ ẩm không khí cao ở thời kỳ sinh trưởng thân lá. Cây vải yêu cầu lượng mưa khác nhau qua các thời kỳ sinh trưởng, trong những tháng mưa nhiều, bộ lá cây vẫn xanh tốt. Vải kém chịu úng hơn các cây ăn quả khác như nhãn, xoài… nhưng có khă năng chịu hạn tốt hơn. Tháng 11-12 cây vải cần có thời tiết khô và rét ñể phân hóa mầm hoa [13]. Theo tác giả Nghê Diệu Nguyên và Ngô Tố Phần [29], nhân tố mưa ảnh hưởng ñến hoa vải chủ yếu trong giai ñoạn phân hóa trục chùm hoa, thời kỳ phân hóa hoa, ñủ nước thì tổng số hoa/chùm và số hoa ñực/chùm giảm nhưng số hoa cái không bị ảnh hưởng nhiều nên tỷ lệ hoa cái tăng. Mưa nhiều trong thời gian hoa ñang nở dẫn ñến làm thối hoa, tỷ lệ ñậu quả rất thấp có thể dẫn ñến mất mùa. Theo Trần Thế Tục cây vải yêu cầu nước qua các thời kỳ như sau: Thời kỳ phân hoa mầm hoa: yêu cầu ñất khô, không có mưa ñể ức chế sinh trưởng dinh dưỡng, thúc ñẩy sinh trưởng sinh thực. Thời kỳ ra hoa: ñất ñủ ẩm, gặp hạn thời gian ra hoa chậm, nếu gặp hạn thì phải tưới. Thời kỳ tăng trưởng quả: cung cấp ñủ nước, nếu gặp hạn phải tưới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13 2.2.3. Yêu cầu về ánh sáng. Cây vải là cây ưa sáng, cần có ánh sáng quanh năm. Tổng số giờ chiếu sáng thích hợp cho vải cả năm là 1800 - 2100 giờ. Theo Trần Thế Tục(1997), cây vải phải ñược trồng ở nơi có ánh sáng trực xạ. Ánh sáng ñầy ñủ làm tăng khả năng ñồng hóa của cây, xúc tiến quá trình phân hóa mầm hoa làm tăng màu sắc của vỏ quả và làm tăng phẩm chất của quả. Không ñủ ánh sáng hoặc trồng quá dày sẽ ảnh hưởng tới quá trình quang hợp, ra hoa, ñậu quả của cây [49]. Người Trung Quốc nói “ðương nhật Lệ chi, bối nhật long nhã” tức là nhãn quay lưng lại với mặt trời (ở chỗ râm mát một chút), còn vải thì phải ở chỗ ñối diện với mặt trời (ở nơi có ánh sáng toàn phần). Cây vải cần ánh sáng chiếu quanh năm ñặc biệt là thời kỳ hình thành phân hóa mầm hoa, hoa nở và quả phát triển [42]. 2.2.4. Yêu cầu về ñất ñai Theo các nhà nghiên cứu Trung Quốc, cây vải có thể trồng trên nhiều loại ñất, kể cả ñất chua, ñộ phì nhiêu kén vải vẫn sinh trưởng và phát triển tốt vì vải có thể cộng sinh với một loại vi khuẩn rễ (Mycorthize) sống ở ñất chua gọi là “khuẩn căn” có thể phấn giải dinh dưỡng khoáng trong ñất ñể rễ hút nuôi cây [34]. ðánh giá về mức ñộ thích nghi của cây vải thiều ñối với các loại ñất ñược thể hiện ở bảng 2.4. Bảng 2.4. Mức ñộ thích nghi của vải thiều ñối với ñất ñai Mức ñộ thích nghi Chỉ tiêu Rất thích hợp Thích hợp Ít thÝch hîp Kh«ng thÝch hîp N Lo¹i ®Êt P, FP , Fs FK, FV Fa,Fq Kh«ng cã §é dèc 0-8 8-15 15-25 >25 §é dµy tÇng ®Êt >100 70-100 50-70 <50 §é ph× ®Êt N1 N2 N3 Kh«ng cã Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14 Nguån: ViÖn Nghiªn cøu Rau Qu¶ - B¸o c¸o tuyÓn chän v¶i chÝn sím Ghi chó: N1: RÊt thÝch hîp; N2: ThÝch hîp; N3: Ýt thÝch hîp; P: §Êt phï sa; Pa: §Êt ®á vµng trªn ®¸ mac ma axÝt; Fs: §Êt ®á vµng trªn phiÕn th¹ch sÐt vµ biÕn chÊt; Fp: §Êt n©u vµng trªn phï sa cæ; Fq: §Êt vµng trªn ®¸ c¸t; Fk: §Êt n©u ®á trªn mac ma baz¬ vµ trung tÝnh; Fv: §Êt n©u ®á trªn ®¸ v«i. Theo TrÇn ThÕ Tôc vµ Vò ThiÖn ChÝnh (1997) [49,Tr.9-12] . C©y v¶i cã tÝnh thÝch nghi cao víi ®iÒu kiÖn ®Êt ®ai cã thÓ trång v¶i trªn nhiÒu lo¹i ®Êt. §Êt bji ven s«ng lµ lo¹i ®Êt phï sa tÝnh cã lý hãa thÝch hîp víi v¶i, ®é Èm tèt, nªn ë ®©y c©y v¶i sinh tr−ëng ph¸t triÓn tèt, s¶n l−îng cao, chÊt l−îng tèt. §é pH thÝch hîp cho sinh tr−ëng vµ ph¸t triÓn cña c©y v¶i lµ 5,5 - 6,5. 2.2.5. Giã Giã cã t¸c dông ®iÒu hßa nhiÖt ®é kh«ng khÝ, n©ng cao hiÖu suÊt quang hîp, gi¶m bít s©u bÖnh. Mïa hoa ngµy n¾ng, Èm ®é thÊp, giã cã t¸c dông hç trî cho truyÒn phÊn thô tinh, mïa hoa kÞ giã t©y b¾c vµ giã nam qua ®ªm, giã t©y sÏ lµm cho ®Çu nhÞ kh« ¶nh h−ëng ®Õn thô phÊn, giã nam qua ®ªm oi nãng, Èm ._.−ít dÔ lµm cho hoa hÐo dÉn ®Õn rông hoa. 2.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CÂY VẢI 2.3.1. Những nghiên cứu về các chất ñiều hòa sinh trưởng trên cây vải. Các chất ñiều hoà sinh trưởng là những chất có thể ñiều khiển quá trình sinh trưởng của cây như: kích thích, ức chế qua trình ra lá, ra hoa, ñậu quả, ra rễ ... ðể nghiên cứu ảnh hưởng của từng chất người ta có thể phun trực tiếp lên từng bộ phận của cây trồng các chất riêng biệt ở nồng ñộ và thời gian khác nhau. 2.3.1.1. Các chất kích thích sinh trưởng Các chất sinh trưởng bao gồm các nhóm chất Auxin, Gibberellin và Xytokinin ñược sản sinh ra từ các cơ quan non như lá non, chồi non, quả Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15 non… Chúng kích thích quá trình sinh trưởng của cây ở nồng ñộ thấp và chi phối sự sinh trưởng hình thành các cơ quan sinh dưỡng [13]. Auxin tổng hợp ñã ñược sử dụng ñể ñiều khiển sinh trưởng và ra hoa vải ở Florida và Hawai (Mỹ) vào những năm 1950 - 1960 [63]. Khan và cộng sự (1976) ñã dùng GA3 100 ppm, NAA 20ppm, 2,4,5 TP 10 ppm phun lên giống vải Rose Scente vào giai ñoạn quả bằng hạt ñậu làm giảm rụng quả [57, Tr.186]. Trên giống Early, GA3 50 ppm có tác ñộng giữ quả tốt và GA3 100 ppm làm tăng kích thước của quả [68, Tr.186-187]. ðể làm giảm kích thước hạt hay sản xuất quả không hạt, Kadman và Gzit (1970) sử dụng 2, 4, 5 - Trichlorophenoxy propionic acid (2,4,5 - TP) ñã ngăn ngừa rụng quả ở mức ñộ cao. Ngoài ra nó còn làm cho hơn 75% quả vải có hạt nhỏ. Tuy nhiên, khi hoa nở, xử lý 2, 4, 5- TP lần thứ nhất sau ñó phun phối hợp 2, 4, 5 - TP và GA3 thì 50 - 100% quả lớn hơn khi chỉ xử lý 1 lần trước ñó, và 90-100% quả không có hạt [68, Tr.187]. Theo Nguyễn Khắc Thái Sơn (2004) [34, Tr.1711-1713] trong việc nghiên cứu làm tăng tỷ lệ ñậu quả và rải vụ thu hoạch ñã phun 4 lần GA3 cho vải thiều Thanh Hà 8 năm tuổi với nồng ñộ 15, 30, 75 ppm hoặc 20, 40, 100 ppm (vào các thời ñiểm hoa nở rộ, hình thành quả, hình thành cùi, quả chắc xanh) ñã làm tỷ lệ ñậu quả tăng từ 2,78% lên 4,92 - 5,05% quả to hơn mã ñẹp hơn, tỷ lệ nứt vỏ giảm tỷ lệ phần ăn ñược tăng từ 70,5% lên 75 - 75,85% năng suất tăng từ 51% - 59%. Theo Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Quang Thạch (1999) [25] về việc sử dụng chất kích thích sinh trưởng trong công tác bảo quản quả tươi bước ñầu cho thấy hỗn hợp chất kích thích sinh trưởng và vi lượng có tên là Kiviva làm tăng tỷ lệ ñậu quả (tăng 10% so với ñối chứng). Thấy rụng quả (nếu phun 2 lần lúc hoa nở rộ và sau ñó 10 ngày). Làm tăng kích thước quả vải và cải thiện tình trạng vỏ quả (Phun sau khi hoa nở rộ 45 ngày). Làm chậm chín 10 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16 ngày so với ñối chứng và tăng khả năng bảo quản (phun vào lúc kích thước quả ñạt tối ña và ñang bước vào giai ñoạn chín). Theo ðỗ Phương Chi (2005) [9] khi xử lý GA3 khi xử lý GA3 4 lần trong quá trình phát triển của quả cho két quả tốt nhất. Tỷ lệ ñậu quả tăng 20,28%, khối lượng trung bình quả tăng 12,18%, tỷ lệ ăn ñược tăng 19,19% và năng suất tăng 21,76% so với ñối chứng. 2.3.1.2. Những nghiên cứu về các chất ức chế sinh trưởng Sự sinh trưởng phát triển của cây ñược bảo ñảm bởi hai tác nhân có tác dụng sinh lý ñối lập nhau: tác nhân kích thích và tác nhân ức chế. Sự cân bằng giữa các chất kích thích sinh trưởng và các chất ưc chế sinh trưởng có một ý nghĩa rất quyết ñịnh trong việc ñiều hòa sinh trưởng gồm axít abxixic (ABA), Ethylen, các phenol… Phun Ethrel cho vải có tác dụng làm giảm lượng hoa tổng số, tăng tỷ lệ hoa cái và tỷ lệ ñậu quả, do vậy làm tăng năng suất rõ rệt. Nồng ñộ Ethrel thích hợp là 1000 ppm. Phun kết hợp Ethrel với GA3 và Oxyclorua ñồng ở diện rộng tăng năng suất 12%. Phun chất ñiều hòa sinh trưởng ñơn lẻ hay phối hợp ñều làm tăng tỷ lệ hoa cái và tỷ lệ ñậu quả dẫn ñến nâng cao năng suất cây vải [13]. Trong các chất ức chế sinh trưởng, Ethrel có tác dụng diệt lộc ñông, khống chế việc ra lộc ñông của cây vải, kìm kãm sinh trưởng, xúc tiến phân hóa mầm hoa giúp cây vải ra hoa ñậu quả tốt hơn. Theo Phạm Mình Cương, 2005 [15]. Phun Ethrel ngoài tác dụng ức chế sinh trưởng, kích thích phân hóa mầm hoa vải nó còn làm tăng tỷ lệ hoa cái chống nứt quả làm cho quả chín sớm [28, Tr.73]. Ở Trung Quốc một trong các biện pháp ñể khắc phục những nhân tố hạn chế trong việc sản xuất là sử dụng Ethrel, Paclobutrazol và B9 ñể ức chế sinh trưởng và thúc ñẩy phân hóa mầm hoa (Zhuiyuab Huang, Yungu Zhang, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17 Longhua Li, Aimin Guo, Zhiyong Cai và YunLi) (2000) [71] Theo Nivimala Ramburn khi phun Paclobutazol 5000 ppm+ Ethrel 1000 ppm có thể làm tăng khả năng ra hoa của giống Taiso trồng ở Mauritius [69] Năm 1984 Khâu Tự ðức (Trung Quốc) dùng Malein hydrazit (MH) 1000-1500 ppm phun lên quả sau khi hoa nở 7 - 13 ngày ñã làm cho quả vải Hoài Chi bé lại hiệu quả ñạt 73 - 100% và nâng cao phẩm chất quả [30, Tr.91]. ðiều này giống như kết luận của ðào Quang Nghị (2005) [29] Xử lý Malein hydrazit bằng cách phun lên tán cây ở thời ñiểm sau khi tắt hoa 10 ngày có xu hướng làm giảm khối lượng quả, nhưng khối lượng hạt nhỏ ñi nhiều và tỷ lệ ăn ñược cũng tăng lên so với ñối chứng. Các chất ñiều hòa sinh trưởng hiện nay có rất nhiều loại cùng một tác dụng kích thích hoặc ức chế nhưng ñối với từng loại cây trồng, từng giai ñoạn sinh trưởng phát triển khác nhau không phải lúc nào cũng cho tác dụng như nhau [29]. Ta có thể sử dụng ñơn lẻ hay phối hợp ñể kích thích hay ức chế quá trình sinh trưởng và phát triển của cây nhằm mục ñích ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho con người. 2.3.1.3. Những nghiên cứu về dinh dưỡng cho cây vải Những nghiên cứu về sinh lý và dinh dưỡng của cây vải cho ñến nay có thể nói là còn ít, nhiều vấn ñề chưa ñược làm rõ ví dụ muốn có 100 kg quả thì cần bón bao nhiêu ñạm, lân, kali,… tỷ lệ ra sao, bón vào thời kỳ nào,… chưa có công trình khoa học nào công bố ñầy ñủ. Chỉ thông qua việc phân tích thành phần dinh dưỡng trong quả trong lá rồi từ ñó suy luận ra. Qua phân tích quả và lá cho thấy cây vải cần nhiều K, sau ñó ñến ñạm và lân. Ở lá cây cần nhiều N sau ñó ñến Mg và K. Tỷ lệ N: P2O5: K2O: CaO: MgO ở trong lá là 7,8: 1: 4,6: 2,3: 2,5 còn ở trong quả là 1,6; 1,9: 5,3: 1,3: 1 nhìn chung cây vải cần nhiều N và K [47]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18 ðạm là yếu tố cơ bản của quá trình ñồng hóa cacbon, kích thích sự phát triển của bộ rễ và hút các yếu tố dinh dưỡng, có tác dụng nâng cao năng suất, phẩm chất quả. Bón dủ ñạm cành quả phát triển nhiều, là cơ sở ñể ñạt năng suất cao. Nhưng nếu bón thừa ñạm sẽ làm cho cành lá phát triển quả mạnh, ảnh hưởng ñến phân hóa mầm hoa, gây nên rụng hoa, rụng quả, sản lượng thấp và phẩm chất kém, sức chống chịu sâu bệnh giảm. Nếu thiếu ñạm các ñợt lộc phát sinh không ñúng lúc mọc yếu, lá cành bé, có màu vàng, rụng hoa và rụng quả nhiều. Lân thúc ñẩy quá trình phân hóa mầm hoa, sự phát dục của quả, sự thành thục của hạt, thúc ñẩy ra rễ ñặc biệt là rễ bên và lông hút tăng cường khả năng chống hạn, chống rét cho cây, nâng cao phẩm chất quả, hạn chế tác hại của bón thừa ñạm. Kali trong các mô thực vật tồn tại dưới dạng ion ngậm nước giúp cho cấu tạo các mô thêm cứng cáp. Việc vận chuyển các sản phẩm quang hợp ñến các tổ chức của cây ñược thuận lợi. Kali làm tăng tính ñề kháng của cây như chịu hạn, chịu nóng, chịu lạnh, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, giúp quả lớn nhanh và thành thục, tăng phẩm chất, tăng khả năng bảo vệ của vỏ quả. Theo nguyễn Văn Dũng, phun B 0,1% + urê (46%)0,50% tăng cường ñược khả năng giữ quả, tăng hàm lượng ñường tổng số, giảm tỷ lệ axít do ñó nâng cao phẩm chất quả vải. ðể tránh hiện tượng quả vải ra cách năm thì cung cấp ñủ dinh dưỡng cho cây qua 2 con ñường (qua ñất và qua lá) là hết sức quan trọng. 2.3.2. Những nghiên cứu về tạo hình cắt tỉa và tác ñộng cơ giới Cắt tỉa cành ngoài việc tạo cho tán cây thông thoáng, hạn chế sâu bệnh hại, thuận lợi chăm sóc còn nhằm mục ñích ñiều hoà sự sinh trưởng ra hoa và kết quả của cây. Theo Phạm Văn Côn (2005) [47] ở cây vải thì có 3 lần cắt tỉa tạo cành ñó là tạo cành cấp 1, tạo cành cấp 2 và tạo cành cấp 3, cành cấp 3 là những cành tạo quả và mang quả cho những năm sau, các cành này không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19 ñược giao nhau và sắp xếp theo các hướng khác nhau ñể cây quang hợp ñược tốt. Ngoài cắt tỉa cành cắt tỉa hoa có ý nghĩa rất lớn ñối với năng suất chất lượng quả. Theo Phùng Quốc Hưng (2006) [24] cắt tỉa ñể lại 15 nhánh hoa/chùm ñã làm tăng năng suất của giống vải thiều 4,83%. Theo Phạm Minh Cương và cộng sự [15, Tr.73-76] thì tỷ lệ ra hoa cao ở phương pháp khoanh xoắn ốc với tỷ lệ 92%, ñồng thời với số quả ñậu cao nhất ñạt tỷ lệ 86% trong khi ñó khoanh vòng tròn chỉ ñạt 42% và so với ñối chứng là 26%. Do vậy khoanh vỏ có tác dụng làm tăng số cây ra hoa ñồng thời tăng số cây có quả ñậu. Theo ðỗ Xuân Bình (2003) [7] khoanh thân kết hợp với phun Ronstar va Ethrel có hiệu quả cao trong việc xử lý những cây vải không ra hoa vào vụ xuân, làm cho 100% số cây ra lộc ñông ñều ra hoa và ñậu quả, có số quả ñậu tăng 2,6quả/chùm và năng suất tăngtừ 15,8 - 20,5kg/cây. Theo kết quả nghiên cứu của C.M.Menzel (1998) [64] ở Austraylia cho biết cắt khoanh vỏ một ñường rộng 0,3 cm trên cây vải 3 - 10 tuổi làm tăng năng suất 15 - 40kg/cây. Ở tỉnh Quảng ðông (Trung Quốc) năm 1994 người ta tiến hành cắt khoanh vỏ theo hình xoắn ốc trên gốc cây của 2 giống vải có tính ra hoa rất chậm (cây dưới 10 năm chưa bói quả) ñã làm cho chúng ra hoa sớm. 2.3.3. Những nghiên cứu về phân bón 2.3.3.1. Những nghiên cứu về phân bón qua ñất Cây vải cũng như cây trồng nói chung cần hút chất dinh dưỡng ñể tạo nên sản phẩm qua quá trình quang hợp. Nếu thiếu dinh dưỡng hoặc các chất dinh dưỡng không cân ñối làm cho cây sinh trưởng kém dẫn tới giảm sút năng suất và phẩm chất sản phẩm. Nhưng nếu thừa dinh dưỡng làm cho cây sinh trưởng quá mạnh cũng làm giảm năng suất và phẩm chất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20 sản phẩm và ñồng thời còn gây ô nhiễm môi trường ñất, nước và không khí [13, Tr.107]. Theo Trần Thế Tục (2004) [47] bón phân cho vải những năm trước lúc ra hoa rất quan trọng và sau khi trồng 1 tháng lúc cây ñã bén rễ hồi xanh là ñã có thể bón cho cây. Lúc này cây còn nhỏ, nên bộ rễ chưa phát triển khả năng hấp thụ của cây còn yếu có nhiều ñợt lộc trong năm nên cần bón ít, nồng ñộ loãng và cần chia làm nhiều lần. Ở thời kỳ cây cho quả lượng phân bón và thời kỳ bón cho vải là hết sức quan trọng vì ñây là một trong những yếu tố hết sức quan trọng ñể nâng cao năng suất của vải. Bảng 2.5. Lượng phân bón cho vải ở thời kỳ mang quả tính theo tuổi cây Lượng phân bón (kg cây/năm) Tuổi cây (năm) P. chuồng ðạm Urê Lân Supe Kali clorua 4-5 30-50 0,40 0,80 0,72 6-7 - 0,66 1,00 1,08 8-9 - 0,88 1,30 1,32 10-11 50-70 1,10 1,70 1,68 12-13 - 1,32 2,00 1,92 14-15 _ 1,76 2,50 2,88 >15 _ 2,20 3,00 3,36 Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng phát triển Châu á (2002), Sổ tay kỹ thuật trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả. Dự án phát triển chè và cây ăn quả. Toàn bộ lượng phân ñược chia làm 3 lần chính trong năm. Lần 1: Bón thúc hoa và nuôi lộc xuân (6/1-20/1) bón 25% ñạm urê, 25% kaliclorua và 30% lân supe. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21 Lần 2: Bón thúc quả giúp quả phát triển nhanh, chống rụng quả khi quả có ñường kính bằng viên bi (ñường kính khoảng 0,4 cm) bón 25% ñạm urê, 50% kaliclorua và 30% lân supe. Lần 3: Bón sau thu hoạch 15 ngày nhằm thúc cành thu lúc này kết hợp với tỉa cành giúp cây phục hồi sinh trưởng bón 50% ñạm urê, 25% kaliclorua 40% lân Supe và toàn bộ phân chuồng. 2.3.3.2. Những nghiên cứu về phân bón qua lá Ngoài khả năng hút dinh dưỡng từ ñất qua rễ cây trồng còn có khả năng hút dinh dưỡng qua lá. Cây tiếp nhận dinh dưỡng do bón qua lá với diện tích bằng 15- 20 lần diện tích ñất ở tán cây che phủ. Chất dinh dưỡng ñược bón qua lá chỉ có thể vào mô lá qua các lỗ khí khổng. Như vậy bón phân qua lá vào thời ñiểm khí khổng mở rộng hoàn toàn thì hiệu quả ñạt cao nhất [11]. Ngoài ra, phân bón lá dưới hình thức hỗn hợp chất lân còn giúp cho cây chịu ñựng ñược một số vấn ñề như hạn hán, bệnh tật và mật ñộ cây cao. Phân bón lá có thể gồm các chất dinh dưỡng chính như ñạm, lân, và các chất vi lượng như Fe, Zn, Cu, Bo, Mn, Mg...và cả các chất kích thích tố. Sử dụng phân bón lá, nếu áp dụng ñúng phương pháp, có thể thu ñược lợi nhuận kinh tế cao vì hiệu quả của sự hấp thụ phân bón lá cao ñến 80% so với 20 -50% phân bón ñược hấp thụ ở rễ. Mặt khác, bón phân qua lá giúp cho cây trồng trong những ñiều kiện hạn hán hoặc ngập lụt, thời kỳ khủng hoảng của cây trồng, cây suy kiệt là con ñường nhanh nhất giúp cho cây nhanh chóng hồi phục. Phun phân bón lá không chỉ có tác dụng làm tăng năng suất cây trồng mà nó còn có tác dụng làm tăng phẩm chất nông sản. ðối với cây vải khi hoa tàn là lúc cây huy ñộng rất nhiều chất dinh dưỡng, sau khi hoa tàn lúc này cây ñang khủng hoảng về dinh dưỡng vì vậy việc bổ sung kịp thời dinh dưỡng là việc làm cần thiết. Vào thời ñiểm này bộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22 rễ hoạt ñộng kém vì bị ức chế do hoa nở rộ ñất thiếu nước vì thế khi bón phân rễ chưa có ñiều kiện hấp thu ngay ñược việc phun dinh dưỡng lên lá lúc này là nhằm bổ sung dinh dưỡng kịp thời cho cây ñể giảm bớt rụng quả sinh lý. Theo Phạm Văn Côn (2005) [13] ñã tiến hành trên vải Phú Hộ thì phun Bo và phun phối hợp Bo + Zn ñều làm tăng số quả cao nhất so với ñối chứng (tăng 50,4-92,8%). Ở giống Phú Hộ phân vi lượng làm tăng hàm lượng ñường (2,0-17,0% so với ñối chứng), tăng hàm lượng vitamin (từ 17,0-22,7% so với ñối chứng), giảm lượng axít (25% so với ñối chứng), còn ñối với vải Thanh Hà các chỉ tiêu thay ñổi rất ít. Cũng với giống vải thiều Thanh Hà ở Lục Ngạn (Bắc Giang) Bo + Cu và Bo + Zn làm tăng số quả thu hoạch tới 90,3 - 109,5%. Khối lượng quả tăng 5,9 - 8,5% tăng năng suất 101,3-127,3%. Chất lượng quả cũng tăng: ñộ Brix tăng 4,5-7,3% ñường tổng số tăng 4,5-12,1% axít giảm 33,4% vitamin C giảm 3,7-3,1%. Theo kết luận của ðỗ Văn Ái (2004) [1] khi sử dụng chế phẩm phân bón lá VACVINA-KB1 cho cây vải ñã làm tăng khả năng tích lũy các nguyên tố dinh dưỡng giúp cây phát triển nhanh, nhưng không gây ñộc hai cho cây. hệ số hấp phụ sinh học cao hơn và làm tăng năng suất tới 13%. Quả tròn, màu ñỏ, vị thơm ngon và ñặc biệt là cùi vải dày hơn, trong hơn. ðỗ Phương Chi (2005) [9] khi nghiên cứu về ảnh hưởng của chế phẩm ñậu quả và chế phẩm KIVIVA trên vải có kết luận: ðối với chế phẩm ñậu quả có tác dụng làm tăng tỷ lệ ñậu quả, tăng khối lượng trung bình quả, bệnh nớt vỏ quả và sâu ñục quả không xuất hiện, tăng tỷ lệ phần ăn ñược và tăng năng suất 26,42%. ðối với chế phẩm KIVIVA phun cả 4 giai ñoạn phát triển của quả tăng tỷ lệ ñậu quả, tăng tỷ lệ phần ăn ñược và năng suất tăng 28,5%. Ngoài ra làm cho thời gian chín của quả chậm hơn 7 ngày, mẫu mã quả ñẹp, quả không bị nứt. Theo Nguyễn Khắc Thái Sơn (2005) [35] Khi phun vân ñài tố cho vải Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23 làm tăng tỷ lệ ñậu quả và khối lượng quả dẫn ñến năng suất vải tăng từ 19 - 34%. Phun hai lần Vân ñài tố 0,01% vào lúc tàn hoa và trước lúc thu hoạch 1 tháng cho hiệu quả cao nhất, và phun Vân ñài tố ñại trà 2 lần cho vải ở nồng ñộ 0,03% cho vải ñã làm tăng năng suất lên 28%. Như vậy khi sử dụng các chất ñiều tiết sinh trưởng và dinh dưỡng qua lá ngoài tác dụng làn tăng khả năng ñậu quả tăng khối lượng và năng suất quả, còn có tác dụng làm tăng ñường tổng số, vitamin C, chất khô, bộ Brix, giảm tỷ lệ axít do ñó nâng cao ñược phẩm chất của quả vải. 2.3.4. Mật ñộ trồng Theo truyền thống, cây vải ñược trồng với khoảng cách rộng: 9 hoặc 10 m x 12 m, thậm chí: 12 m x 12 m, với khoảng 70 – 80 cây/ ha. Năng suất cá thể có thể cho rất cao ñối với cây ñược trồng sau 10 hoặc 15 năm, nhưng sẽ bị lãng phí ñất trong những năm ñầu. Với những cây lớn này, sẽ là vấn ñề khó khăn lúc thu hoạch, phun và bảo về sự phá hoại của chim, dơi... (Menzel et al..., 2000). Khu vườn quả với những cây già ở Ấn ðộ, Australia, Thái Lan và Trung Quốc ñã ñược trồng với mật ñộ 80 – 150 cây/ ha. Những vườn vải mới ñược trồng ở Australia có khoảng cách hẹp từ 6 m x 8 m hoặc 4 m x 6 m hoặc 7 m x 3 m, tương ñương với 200 – 600 cây/ ha (Menzel et al..., 2000). Ở Trung Quốc bắt ñầu từ những năm 1980 cây vải ñã ñược trồng với khoảng cách hẹp, phổ biến 5 m x 4 m hoặc 6 m x 5 m, tương ñương với 330 – 500 cây/ ha. Cũng có một số vườn cây ăn quả có mật ñộ dày hơn: 1.500 cay/ ha (3 m x 2,5 m) (Cheng và Huang, 2000). Những hệ thống cây trồng khác ở Ấn ðộ tạo thành hình vuông, theo hàng ñơn, hàng ñôi, trồng theo cặp hoặc cụm cây có mật ñộ dày 204 – 453 cây/ ha. Kết quả bước ñầu việc trồng cây theo hàng sẽ cho thu hoạch cao trong thời gian sớm nhất. 2.3.5. Quản lý dinh dưỡng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24 Một trong những yếu tố chính gây nên sự hạn chế ñến sản xuất vải thiều là thiếu một chương trình dinh dưỡng phù hợp. Năng suất có thể thấp vì sự sinh trưởng dinh dưỡng của cây phát triển quá mức vào cuối mùa ðông hoặc lượng ñạm quá nhiều làm cho cây sinh trưởng quá mạnh. Thiếu ñạm, kaly và một số nguyên tố vi lượng như: Bo, Zn và Cu có thể làm hạn chế ñến năng suất của cây, bởi vì sự hình thành và phát triển của quả bị hạn chế. ðối với Trung Quốc, Australia, Thái Lan và Ấn ðộ người trồng vải thường cung cấp dinh dưỡng dựa trên cơ sở kích thước tán cây, số lượng quả/ cây và tuổi cây, mặc dù tiêu chuẩn dinh dưỡng của lá ñầy ñủ. Ở Trung Quốc, ñã giới thiệu liều lượng bón hàng năm: 0,6 kg urê, 1,2 kg supe lân và 0,6 kg kalyclorua, ñối với 1 cây 5 năm tuổi, với tỷ lệ N:P:K là 1: 0,96: 1,3. Phân bón hoá học ñược sử dụng riêng cho 3 thời kỳ: Thời kỳ nở hoa (từ ñầu ñến giữa tháng giêng); thời kỳ quả phát triển nhanh (từ ñầu ñến giữa tháng năm) và thời kỳ chuẩn bị quả chín (cuối tháng sáu ñến tháng bảy). Mặc dù, việc bón phân cho cấc vườn cây ăn quả ñã ñược áp dụng thường xuyên, với một liều lượng nhỏ trong mỗi lần bón (trong nhiều trường hợp có thể bón ñến hơn 10 lần, kể cả việc bón dưới ñất và phun lên lá). ðối với Australia, khi lập một kế hoạch bón phân cho cây ñược dựa trên cơ sở tuổi cây và kích thước tán cây (Menzel và Simpson, 1989). Tuy nhiên, những tỷ lệ bón phân này ñược xem như là một sự hướng dẫn và lời khuyên, cần phải phân tích ñất và lá. Tỷ lệ ñưa ra ñối với một cây có 10 – 11 năm tuổi, với tán cây có ñường kính 4,0 – 4,5 m và mức ñộ che phủ 12 – 16 m cần bón: 0,5 kg N; 0,7 kg P2O5 và 0,7 kg K2O. Khuyến cáo bón một nửa số lượng ñạm bón sau khi hình thành nhuỵ hoa, nửa còn lại bón sau khi thành quả. Các loại dinh dưỡng khác (P và K) ñựơc bón làm hai lần: Số lượng một nửa bón sau khi hình thành nhuỵ hoa, số còn lại bón sau khi ñã thu hoạch quả. Ở Ấn ðộ, kế hoạch bón phân chủ yếu dựa vào tuổi cây, tuy nhiên các giống khác nhau thì Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25 sinh trưởng phát triển ở các vùng cũng khác nhau. Những cây cho quả ở tuổi 7 – 10 năm thường nhận ñược 0,4 – 0,6 kg N; 0,2 – 0,3 kg P2O5; 0,4 – 0,6 kg K2O và 40 – 50 kg phân chuồng hàng năm. Liều lượng ñủ ñối với phân chuồng là toàn bộ lượng phân ñược bón ngay sau lúc thu hoạch vào tháng sáu và tháng bẩy. Tiêu chuẩn về dinh dưỡng của lá chủ yếu dựa vào việc nghiên cứu ñánh giá về năng suất cao của cây trồng. Thăm dò mức ñộ dinh dưỡng lá phù hợp ở các vườn vải ở Quảng ðông – Trung Quốc ñưa ra là: 0,93 – 2,10 % N; 0,08 – 0,21 % P; 0,12 – 0,33 % K. Ở tỉnh Quảng Tây ñưa ra mức: 1,766 – 1,78 % N; 0,25 – 0,28 % P; 0,75 – 0,92 % K. Mức ñộ phù hợp với các nguyên tố vi lượng là: 1,5 – 5,0 mg/ kg ñối với Zn; 1,5 – 5,0 mg/ kg ñối với khả năng thay ñổi của Mn; 1,0 – 5,0 mg/ kg ñối với Cu; 0,4 – 1,00 mg/ kg ñối với Bo hoà tan và 0,15 – 0,32 mg/ kg ñối với Mo. 2.3.6. Quản lý việc tưới nước Các nghiên cứu ở Australia, Ấn ðộ và miền Bắc của Thái Lan, cây vải ñược tưới trực tiếp từ thời kỳ nở hoa cho ñến sau thu hoạch hoàn toàn. Nhiều vườn quả ở Australia ñược tưới nước từ 2 – 3 lần trong một tuần, nhưng ñiều này cũng có thể là thừa nếu thực hiện ở những khu vực trồng cây trên ñất ướt. Tuy nhiên, nếu thực hiện tưới ñược ở những khu vực bị khô hạn thì việc tưới nước lại là rất quan trọng, ñặc biệt có hiệu quả ñối với phát triển chồi hoa, thời kỳ nở hoa và phát triển quả. Ở Ấn ðộ, việc tưới nước cho cây ñược ñưa ra ñể tưới khi ñộ ẩm của ñất bị mất nước từ 30 – 45 %. Tuy nhiên, thực tế người trồng cây sẽ tưới thường xuyên từ 7 – 10 ngày một lần vào thời kỳ nẩy chồi hoa cho ñến lúc thu hoạch hoặc cho ñến sau thu hoạch, khi thấy mầm non xuất hiện. Trong khi tưới phun là một thực tế ñược áp dụng hầu hết ở các vườn quả của Australia, miền Bắc Thái Lan và một số khu vực của Trung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26 Quốc, thì việc tưới mặt (tưới tràn) lại chủ yếu ñược áp dụng ở Ấn ðộ, Việt Nam, Bangladesh và ðài Loan. 2.3.7. ðiều khiển chu kỳ nẩy mầm và sự nở hoa Sự nở hoa của câyvải ñược bắt ñầu khi mới nứt mầm, cùng với ñiều kiện nhiệt ñộ thấp. Vì vậy, sự nở hoa chỉ xẩy ra khi ñồng thời có thời tiết mát mẻ và phát triển sự nứt mầm. Theo Olesen và các ñồng nghiệp (2000), ở Australia ñưa ra bốn cách có thể thay ñổi hoàn toàn sự nảy mầm và sự nở hoa của cây vải. Cây có thể bị ức chế ñể gây ra một hoặc hai ñợt sinh trưởng sinh dưỡng qua mùa Hè và mùa Thu. Lần thứ hai hoặc thứ ba vào mùa ðông hoặc làm khô hạn trong mùa Thu ñể kìm hãm tốt hơn một hoặc hai lần nẩy lọcc trước lúc thu hoạch. Người ta cũng có thể tỉa ngay trong mùa ðông ñối với những cành ñã cắt tỉa. Công việc này cũng có thể dùng chất Ethephon (từ 1 – 3 lít Ethrel và 5 kg urê pha trong 1000 lít nước) ñể loại bỏ những mầm non trong mùa ðông. Theo ñiều tra ñánh giá của Yuan và Huang (1993) ở Trung Quốc, dựa vào sự sinh trưởng phát triển ở ñầu rễ cho thấy: ðặc ñiểm ñầu rễ của giống vải Nuomici càng non thì rụng quả càng nhiều. Theo Zhou el al (1996) không thấy xuất hiện ñỉnh sinh trưởng rễ ở các vườn vải non ñối với giống Huaizu cũng như vườn vải ñã cho thu hoạch ñối với giống Nuomici cho thấy rụng quả rất ít. Câu trả lời chắc chắn, việc khoanh một vòng theo hình xoắn xung quanh thân cây ñã ñược phát hiện ở Trung Quốc ñể ñẩy nhanh tốc ñộ phân hoá mầm hoa trong mùa Thu và ñể hạn chế sự bắt ñầu nở hoa trong mùa ðông. Tỷ lệ nở hoa tăng, số quả ñược hình thành nhiều, tỷ lệ quả rụng cũng khá, chất lượng và kích thước quả cũng ñược cải thiện ñáng kể. Kết quả này ñược khuyến cáo ñối với sự ra hoa, việc khoanh một vòng vỏ xung quanh thân cây nên thực hiện vào giữa giai ñoạn rụng lá và thời kỳ bắt ñầu phân hoá mầm hoa (mùa ðông). ðể thúc ñẩy sự nở hoa của giống vải Feizixiao thường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27 ñược khoanh một vòng vỏ theo hình xoắn xung quanh thân hoặc cành có ñường kính 10 cm vào giữa tháng 10, nhưng ñối với giống Nuomici và Guiwei việc khoanh vỏ ñược thực hiện muộn hơn, vào tháng mười một và ñầu tháng mười hai. 2.4. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOÀI SÂU BÊNH HẠI CHÍNH ðỐI VỚI SẢN XUẤT VẢI Có ñến hơn 58 loài sâu hại ñã gây thiệt hại cho cây vải. Các loài sâu hại chính là: Bọ xít hại vải (Tessaratoma papillosa), sâu ñục cuống quả (Conopomorha sinensis), xén tóc hại vải (Aristobia testudo), ruồi (Dasineura sp), nhện lông nhung Eriophyes lichi (Ren và Tian, 2000) là những loài nguy hiểm nhất ñối với cây vải ở Ấn ðộ, Thái Lan, Việt Nam. Sâu ñục quả (Cryptophlebia ombrodelta) là sâu hại vải nguy hiểm nhất ở Australia. Những quy trình ñã thật sự ñược kiểm soát ñối với hầu hết các loài sâu hại ở các nước khác nhau. Có khoảng 25 loài thiên ñịch sống ký sinh trên trứng của các loài sâu hại vải. Chẳng hạn như: Anastatus ssp quản lý ñối với rệp, giun tròn Steinemema calpocapsea ñối với xén tóc và loài ăn thịt Agistemus exsetus ñã ñược sử dụng thành công. Có những bệnh không gây hại nghiêm trọng cho cây vải. Tuy nhiên, hiện tượng cây vải chết ñột ngột ñược quan sát thấy ở Australia, Trung Quốc, Việt Nam, ñã ñưa ra nhận xét bước ñầu ñối với hiện tượng tự nhiên cây bị héo là do trong ñất bị chua kết hợp với nấm Fusarium solani, Phytophrthora sp và Phythium sp. Cây vải trồng sâu ở vị trí thoát nước kém và dinh dưỡng không ñầy ñủ thì rất dễ bị bệnh (Hà Minh Trung, 2000). Một số loại bệnh có ảnh hưởng ñến cây vải ở giâi ñoạn sau thu hoạch. Chúng phát triển cùng với sự phát triển của quả, ngay từ ñầu cho ñến sau thu hoạch. Một vài loài nấm ñã liên kết với triệu chứng bệnh ñể gây ảnh hưởng ñến kích thước quả hoặc bám xung quanh thân, cành,... của cây cho ñến lúc thu hoạch. Bệnh loét (Col Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28 erolrichwnl oeosporioides) là nguyên nhân chính làm mất sản lượng vải ở Trung Quốc, Australia, ðài Loan, Thái Lan... 2.5. THU HOẠCH VẢI VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH 2.5.1. Thu hoạch vải Màu sắc quả là một biểu hiện rất quan trọng ñối với quả chín. Trong thời gian chín, vỏ quả phải trải qua sự thay ñổi của màu sắc từ xanh ñến xanh vàng rồi ñến màu ñỏ sáng sau 7 – 10 ngày. Khi màu sắc vỏ quả thay ñổi từ ñỏ sáng ñến ñỏ sẫm, tức là quả ñã quá chín, nó sẽ làm giảm khả năng cất giữ cũng như hàm lượng ñường trong quả. ðể thu hoạch quả ñúng lúc, nó ñược người ta khuyến cáo, nên thu hoạch khi vỏ quả ñã chín ñược 80 % ñỏ hoàn toàn. Ở giai ñoạn chín này, quả sẽ có chất lượng tốt nhất. Ở Trung Quốc và Việt Nam, việc thu hoạc vải ñược thực hiện hoàn toàn bằng tay, tốt nhất thu hoạch vào những ngày có thời tiết tốt hoặc những ngày thời tiết u ám. Những ngày mưa và buổi trưa năng nóng thì không nên thu hoạch. Việc phân loại và ñóng gói cũng hoàn toàn ñược thực hiện bằng tay dưới bóng mát, ngay sau khi quả ñược thu hoạch. 2.5.2. Xử lý sau thu hoạch Hầu hết các sản phẩm quả ñều phải ñem ñi tiêu thụ ngay sau khi thu hoạch, với một lượng nhỏ ñược bảo quản lạnh ñể sau ñưa ra thị trường. Việc ñóng gói và xử lý sau thu hoạch cũng khác nhau, tuỳ thuộc vào khoảng cách và thời gian vận chuyển quả. ðối với những thị trường ñịa phương, nơi chỉ cần vận chuyển mất một vài giờ là ñến, thì quả không cần xử lý và thường chỉ cần ñóng trong các sọt bằng tre hoặc hộp cát tông. ðối với thị trường có khoảng cách xa, những nơi cần vận chuyển mất nhiều giờ, cũng không cần hệ thống làm lạnh, quả thường ñược ñóng trong túi Plastic và những thùng có thêm một ít ñá (khoảng 113 quả/ thùng). Với phương tiện vận chuyển nhanh, có hệ thống làm lạnh tốt thì có thể vận chuyển vải tươi dến các thị trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29 quốc tế. Tuy nhiên, quả vải sẽ trở lại mầu nâu và bị thối nhanh sau thu hoạch, ñặc biệt khi lấy ở nhiệt ñộ thấp ñể bỏ ra ngoài. Việc xử lý sau thu hoạch bằng sông khói SO2 và xử lý (nhúng) bằng axít là ñể bảo vệ màu và duy trì ñược màu sắc vỏ quả. Tuy nhiên, có vấn ñề về dư lượng sunfua ñioxite và thị trường quả bị thu hẹp. 2.6. THỊ TRƯỜNG VẢI CỦA VIỆT NAM Ở miền Bắc Việt Nam, hầu hết vải thiều chín vào tháng 5 ñến tháng 6. Có một vài loại vải sớm chín vào cuối tháng 4, nhiều nơi ñã cọn lọc kỹ một số giống này ñể kéo dài vụ thu hoạch. Về vấn ñề tiêu thụ vải của Việt Nam có khoảng 70 – 75 % sản lượng vải thiều ñược tiêu thụ nội ñịa, phần còn lại xuất khẩu sang Trung Quốc, Hồng Kông, các nước ðông Nam Á và một vài nước Châu Âu như Pháp, Nga. Quả vải cũng ñược chế biến thành nước sirô hoặc quả vải khô. Nước vải ñược xuất khẩu sang Trung Quốc và tiêu thụ nội ñịa. 2.7. TIỀM NĂNG, HẠN CHẾ ðỐI VỚI SẢN XUẤT VẢI CỦA VIỆT NAM 2.7.1. Tiềm năng ðiều kiện khí hậu thích hợp cho việc trồng vải. Thậm chí ở cả những vùng ñồi ñất cằn, vải vẫn phát triển tốt. Nhu cầu của thị trường lớn: Ngoài tiêu thụ ở trong nước khá cao (ở miền Nam và miền Trung), quả vải có thể ñược xuất sang miền Nam Trung Quốc, một nước thích vải nhưng cung không ñủ cầu. Tiềm năng ñể chế biến cao: Vải là loại trái cây cho cảm giác ngon và hương vị dễ chịu, dù là vải tươi hay ñã qua chế biến. Những loại chế biến bao gồm cùi vải ñóng hộp hoặc ép lấy nước. Cả hai loại này thế giới ñều có nhu cầu cao nhưng chỉ có một vài nước có thể sản xuất ñược. Trong những năm gần ñây, cây vải ñược coi là loại cây ăn quả ñầy triển vọng. Nhà nước ñã dành nhiều chính sách ñể khuyến khích việc nghiên cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30 và sản xuất trồng vải. 2.7.2. Những hạn chế Thiếu những giống vải ñược chọn lọc, một vài loại vải ñược nghiên cứu và chọn lựa, phần lớn là ñược trồng ñại trà. ðiều này dẫn ñến việc lan rộng dịch bệnh và sâu hại do cơ sở di truyền hẹp. Nó cũng rút ngắn thời gian thu hoạch. Thiếu công nghệ sau thu hoạch liên quan ñến thiết bị cần cho việc bảo quản và ñóng gói. Một trong những bất lợi của cây vải là thời kỳ thu hoạch khá ngắn (khoảng 1 tháng ñến 1 tháng rưỡi). ðiều này khiến người trồng vải khó có thể bán hết vải thu hoạch khi hầu hết vải của họ ñã chín trong một thời gian ngắn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………31 3. ._.8 2 * RESIDUAL 10 214.000 21.4000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 251.733 17.9810 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLAD.YEN THE 3/ 9/ 8 9:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLAD m1 3 72.6667 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………120 m2 3 73.0000 m3 3 73.0000 m4 3 70.3333 m5 3 75.3333 SE(N= 3) 2.67083 5%LSD 10DF 8.41588 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLAD.YEN THE 3/ 9/ 8 9:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLAD 15 72.867 4.2404 4.6260 6.3 0.7781 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE KLQ.YEN THE 3/ 9/ 8 9:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 KLQ khoi luong qua LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .329341E-02 .823353E-03 0.60 0.675 2 * RESIDUAL 10 .138000E-01 .138000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .170934E-01 .122096E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLQ.YEN THE 3/ 9/ 8 9:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KLQ m1 3 20.1733 m2 3 20.1967 m3 3 20.2000 m4 3 20.1700 m5 3 20.2067 SE(N= 3) 0.214476E-01 5%LSD 10DF 0.675821E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLQ.YEN THE 3/ 9/ 8 9:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KLQ 15 20.189 0.34942E-010.37148E-01 0.2 0.6752 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………121 Kết quả thống kê phân tích chất lượng quả mẫu vải Lục Ngạn BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE BRIX LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1.59044 .397610 0.27 0.892 2 * RESIDUAL 10 14.8911 1.48911 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 16.4816 1.17726 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BRIX LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 18.4200 m2 3 18.3000 m3 3 18.1100 m4 3 17.5967 m5 3 17.6967 SE(N= 3) 0.704536 5%LSD 10DF 2.22002 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BRIX LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 18.025 1.0850 1.2203 6.8 0.8920 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE DTS LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 10.2475 2.56188 0.57 0.694 2 * RESIDUAL 10 45.1215 4.51215 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 55.3690 3.95493 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DTS LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 16.0633 m2 3 17.1933 m3 3 16.3567 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………122 m4 3 15.2200 m5 3 17.5433 SE(N= 3) 1.22640 5%LSD 10DF 3.86442 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DTS LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 16.475 1.9887 2.1242 12.9 0.6938 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE AXIT HC LUC NGAN 5/ 1/ 7 1:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .129333E-02 .323333E-03 1.80 0.206 2 * RESIDUAL 10 .180000E-02 .180000E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .309333E-02 .220952E-03 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AXIT HC LUC NGAN 5/ 1/ 7 1:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 0.116667 m2 3 0.120000 m3 3 0.123333 m4 3 0.136667 m5 3 0.140000 SE(N= 3) 0.774597E-02 5%LSD 10DF 0.244078E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AXIT HC LUC NGAN 5/ 1/ 7 1:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 0.12733 0.14864E-010.13416E-01 10.5 0.2058 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………123 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE VitaminC LUC NGAN 5/ 1/ 7 1:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 6.38176 1.59544 0.30 0.872 2 * RESIDUAL 10 53.2471 5.32471 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 59.6289 4.25921 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VitaminC LUC NGAN 5/ 1/ 7 1:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 19.6133 m2 3 19.2833 m3 3 18.1367 m4 3 17.9033 m5 3 18.8167 SE(N= 3) 1.33226 5%LSD 10DF 4.19798 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VitaminC LUC NGAN 5/ 1/ 7 1:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 18.751 2.0638 2.3075 12.3 0.8715 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE HL.NUOC LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 2.68633 .671582 0.66 0.636 2 * RESIDUAL 10 10.1912 1.01912 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 12.8775 .919823 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HL NUOC LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 81.1000 m2 3 80.7900 m3 3 81.7533 m4 3 81.8267 m5 3 80.9633 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………124 SE(N= 3) 0.582843 5%LSD 10DF 1.83656 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HL NUOC LUC NGAN 1/ 9/ 8 8:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 81.287 0.95907 1.0095 1.2 0.6360 Kết quả thống kê phân tích chất lượng quả mẫu vải Lục Nam BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE BRIX LUC NAM 1/ 9/ 8 8:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 5.43396 1.35849 1.08 0.416 2 * RESIDUAL 10 12.5377 1.25377 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 17.9717 1.28369 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BRIX LUC NAM 1/ 9/ 8 8:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 17.2900 m2 3 18.0833 m3 3 16.8333 m4 3 16.3900 m5 3 17.7000 SE(N= 3) 0.646471 5%LSD 10DF 2.03705 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BRIX LUC NAM 1/ 9/ 8 8:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 17.259 1.1330 1.1197 6.5 0.4157 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE DTS LUC NAM 1/ 9/ 8 8:34 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………125 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 12.5189 3.12972 1.53 0.267 2 * RESIDUAL 10 20.4816 2.04816 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 33.0005 2.35718 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DTS LUC NAM 1/ 9/ 8 8:34 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 16.5567 m2 3 17.0900 m3 3 15.0600 m4 3 15.0667 m5 3 17.0233 SE(N= 3) 0.826269 5%LSD 10DF 2.60360 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DTS LUC NAM 1/ 9/ 8 8:34 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 16.159 1.5353 1.4311 8.9 0.2665 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE VitaminC LUC NAM 5/ 1/ 7 1:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 21.0248 5.25621 0.97 0.467 2 * RESIDUAL 10 54.2473 5.42473 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 75.2722 5.37658 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VitaminC LUC NAM 5/ 1/ 7 1:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 17.1333 m2 3 18.7233 m3 3 15.1300 m4 3 17.1600 m5 3 17.8300 SE(N= 3) 1.34471 5%LSD 10DF 4.23723 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………126 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VitaminC LUC NAM 5/ 1/ 7 1:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 17.195 2.3187 2.3291 13.5 0.4669 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE AXIT HC LUC NAM 5/ 1/ 7 1:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .122667E-02 .306667E-03 0.88 0.508 2 * RESIDUAL 10 .346667E-02 .346667E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .469333E-02 .335238E-03 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AXIT HC LUC NAM 5/ 1/ 7 1:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 0.173333 m2 3 0.150000 m3 3 0.173333 m4 3 0.166667 m5 3 0.173333 SE(N= 3) 0.107497E-01 5%LSD 10DF 0.338726E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AXIT HC LUC NAM 5/ 1/ 7 1:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 0.16733 0.18310E-010.18619E-01 11.1 0.5084 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE HL NUOC LUC NAM 1/ 9/ 8 8:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………127 1 CT$ 4 6.96503 1.74126 1.89 0.188 2 * RESIDUAL 10 9.19126 .919126 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 16.1563 1.15402 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HL NUOC LUC NAM 1/ 9/ 8 8:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 81.4100 m2 3 80.6600 m3 3 81.9933 m4 3 82.1900 m5 3 80.5000 SE(N= 3) 0.553512 5%LSD 10DF 1.74414 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HL NUOC LUC NAM 1/ 9/ 8 8:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 81.351 1.0743 0.95871 1.2 0.1876 Kết quả thống kê phân tích chất lượng quả mẫu vải Yên Thế BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE BRIX YEN THE 1/ 9/ 8 8:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 21.3857 5.34642 1.95 0.178 2 * RESIDUAL 10 27.3748 2.73748 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 48.7605 3.48289 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BRIX YEN THE 1/ 9/ 8 8:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 15.4933 m2 3 16.4900 m3 3 14.9067 m4 3 14.6233 m5 3 17.9000 SE(N= 3) 0.955245 5%LSD 10DF 3.01001 ------------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………128 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BRIX YEN THE 1/ 9/ 8 8:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 15.883 1.8663 1.6545 10.4 0.1776 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE DTS.YEN THE 3/ 9/ 8 8:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 14.4950 3.62375 0.77 0.570 2 * RESIDUAL 10 47.0113 4.70113 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 61.5063 4.39331 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DTS.YEN THE 3/ 9/ 8 8:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 14.3733 m2 3 14.8100 m3 3 13.3300 m4 3 13.0033 m5 3 15.7000 SE(N= 3) 1.25182 5%LSD 10DF 3.94452 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DTS.YEN THE 3/ 9/ 8 8:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 14.243 2.0960 2.1682 15.2 0.5698 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE AXIT HC YEN THE 5/ 1/ 7 1: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .226667E-03 .566667E-04 0.09 0.981 2 * RESIDUAL 10 .633333E-02 .633333E-03 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………129 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .656000E-02 .468571E-03 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AXIT HC YEN THE 5/ 1/ 7 1: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 0.163333 m2 3 0.166667 m3 3 0.166667 m4 3 0.166667 m5 3 0.156667 SE(N= 3) 0.145297E-01 5%LSD 10DF 0.457835E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AXIT HC YEN THE 5/ 1/ 7 1: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 0.16400 0.21647E-010.25166E-01 15.3 0.9808 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE VitaminC YEN THE 5/ 1/ 7 1:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 10.2927 2.57318 0.57 0.691 2 * RESIDUAL 10 45.0163 4.50163 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 55.3090 3.95065 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VitaminC YEN THE 5/ 1/ 7 1:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 13.9167 m2 3 16.3433 m3 3 14.4633 m4 3 15.3333 m5 3 14.7533 SE(N= 3) 1.22497 5%LSD 10DF 3.85992 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VitaminC YEN THE 5/ 1/ 7 1:13 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………130 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 14.962 1.9876 2.1217 14.2 0.6913 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL FILE HL NUOC YEN THE 1/ 9/ 8 8:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL ham luong LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 2.45438 .613596 0.59 0.682 2 * RESIDUAL 10 10.4609 1.04609 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 12.9153 .922521 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HL NUOC YEN THE 1/ 9/ 8 8:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL m1 3 81.7500 m2 3 81.6167 m3 3 82.5500 m4 3 82.1800 m5 3 81.4367 SE(N= 3) 0.590506 5%LSD 10DF 1.86071 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HL NUOC YEN THE 1/ 9/ 8 8:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HL 15 81.907 0.96048 1.0228 1.2 0.6816 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………131 PHIẾU ðIỀU TRA 1. Họ và tên chủ hộ: ......................................................................................... 2. ðịa chỉ: ......................................................................................................... 3. Loại cây trồng ñiều tra: Vải thiều. 4. Tuổi cây: 5. Diện tích, năng suất, sản lượng Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ ha) Sản lượng (tấn) 2005 2006 2007 6. Tình hình về ñất trồng ðất tốt ðất trung bình ðất xấu 7. Dạng hình thái tán cây Dạng mâm xôi Tròn ñều Hình chóp 8. Tình hình canh tác và chăm sóc 8.1 Loại phân bón và lượng phân bón/ năm - Phân chuồng: kg/ cây. - ðạm urê: kg/ cây. - Lân supe: kg/ cây. - Kaliclorua: kg/ cây. - NPK.......................kg/ cây. - Phân bón lá: ml/ cây. 8.2 Thời ñiểm bón Thời kỳ bón Phân chuồng (kg/ cây) ðạm urê (kg/ cây) Lân supe (kg/ cây) Kali (kg/ cây) NPK (kg/ cây) Phân bón lá (ml/ cây) Sau thu hoạch Thúc hoa Thúc quả 8.3 ðiều kiện về nước tưới Thuận lợi Khó khăn Rất khó khăn 8.4 Số lần làm cỏ / năm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………132 Một lần Hai lần Ba lần 8.5 ðốn tỉa cành Một lần Hai lần - Thời ñiểm ñốn tỉa lần 1: ...................................................................... - Thời ñiểm ñốn tỉa lần 2: ....................................................................... 8.6 Tình hình sử dụng thuốc BVTV/ năm Ba lần Bốn lần Năm lần Lớn hơn năm lần - Loại thuốc và liều lượng: Loại thuốc Thời ñiểm sử dụng ðối tượng phòng trừ Liều lượng 9. Số ñợt lộc/ năm - Lộc Xuân:................................................................................................... - Lộc Hè:................................................................................................. - Lộc Thu:................................................................................................ - Lộc ðông:............................................................................................. 10. Thị trường tiêu thụ Giá bán (ñ/ kg) Loại hàng ðịa ñiểm tiêu thụ 2005 2006 2007 Vải tươi Vải xấy 11. Một số kinh nghiệm trong thâm canh vải ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 12. Nhận xét, ñánh giá ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Ngày tháng năm 2007. NGƯỜI ðIỀU TRA CHỦ HỘ ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2601.pdf
Tài liệu liên quan