Nghiên cứu nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công tác công đoàn khối cơ quan bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tài liệu Nghiên cứu nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công tác công đoàn khối cơ quan bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: ... Ebook Nghiên cứu nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công tác công đoàn khối cơ quan bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

pdf147 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công tác công đoàn khối cơ quan bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ----------------*****-------------- NGUYỄN SÔNG THAO NGHIÊN CỨU NHU CẦU ðÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG TÁC CÔNG ðOÀN KHỐI CƠ QUAN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học : GS.TS. ðỖ KIM CHUNG HÀ NỘI – 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. i Lời cam ñoan Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Sông Thao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. ii Lời cảm ơn ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, bản thân tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn, sự truyền thụ về kiến thức, sự quan tâm, hỗ trợ, giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân. Cho phép tôi ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến: - GS.TS. ðỗ Kim Chung, người ñã hướng dẫn, truyền thụ, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. - Khoa Sau ðại học nay là Viện ñào tạo sau ñại học, Khoa Kinh tế & PTNT, Bộ môn Phát triển nông thôn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. - Các thày giáo, cô giáo ñã truyền thụ cho tôi những kiến thức trong quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua. - Lãnh ñạo Bộ, ðảng uỷ Bộ, Công ñoàn Ngành và các ñ/c lãnh ñạo các Cục, Vụ, Các cơ quan, ñơn vị thuộc Bộ cùng các ñ/c cán bộ công ñoàn khối cơ quan Bộ, Văn phòng công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi trong quá trình học tập, công tác góp phần quan trọng giúp tôi hoàn thành luận văn này. - Lãnh ñạo Trường ðại học Công ñoàn, Viện Công nhân và Công ñoàn. - Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý, các tác giả có những công trình nghiên cứu, công trình khoa học về những lĩnh vực liên quan là tài liệu tham khảo vô cùng quý giá, hữu ích cho quá trình nghiên cứu giúp tôi hoàn thành tốt ñề tài này. - Xin chân thành cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp, người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2009 Tác giả Nguyễn Sông Thao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. iii MỤC LỤC Trang Lời cam ñoan. ............................................................................................................................................................. ....... i Lời cảm ơn. .................................................................................................................................................................... ............ ii Mục lục ................................................................................................................................................................................ .......... iii Danh mục các chữ viết tắt..............................................................................................................................................v Danh mục các bảng số liệu.................................................................................................................. .......................vi Danh mục các biểu ñồ............................................................................................................................. .....................viii Danh mục các hộp.............................................................................................................................................................viii Phần I: Mở ñầu. ........................................................................................................................................................ ............1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài. ...............................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ..........................................................................................................................................4 1.2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................................................................4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................................................... 4 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................... .............4 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu. ......................................................................................................... .............4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................................................5 Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn ................................................................................................................................... .........6 2.1. Cơ sở lý luận về ñánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng CBCð................6 2.1.1. Một số vấn ñề cơ bản về cán bộ công ñoàn....................................................... ........6 2.1.2. Khái niệm ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng. ...............................................8 2.1.3. Vai trò ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ Cð.................... .... 10 2.1.4. Nội dung cơ bản ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCð..... . 11 2.1.5. Phương thức ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCð................. .. 21 2. 2. Cơ sở thực tiễn về ñánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng CBCð....... ... 26 2.2.1. Quan ñiểm của ðảng, Nhà nước và của Tổng liên ñoàn LðVN về xây dựng tổ chức công ñoàn và ñội ngũ CBCð ................................................................................... ... 26 2.2.2. Thực trạng và kinh nghiệm ñào tạo, bồi dưỡng CBCð của TLðLðVN và Công ñoàn Nông nghiệp & PTNTVN ............................ 30 2.2.3. Một số công trình nghiên cứu khoa học liên quan ..................................... ... 34 Phần III: ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu......................................................... .. 38 3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ....................................................................................................................... 38 3.1.1. Giới thiệu khái quát về cơ cấu tổ chức, bộ máy và chức năng, nhiệm vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .......................................................................................... ... 38 3.1.2. Giới thiệu khái quát về Công ñoàn CQ Bộ Nông nghiệp & PTNT và một số kết quả ñạt ñược trong thời gian qua. ..................................................................................... 39 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. iv 3.2. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................................................. ....... 45 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................................... ....... 45 3.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ ..... 47 3.2.3. Phương pháp phân tích và dự báo................................................................................ ..... 48 Phần IV: Kết quả nghiên cứu .................................................................................................................................. 49 4.1. Thực trạng CBCð Khối cơ quan Bộ nông nghiệp & PTNT........................................ 49 4.1.1. Cơ cấu ñội ngũ cán bộ công ñoàn cơ quan Bộ NN& PTNT................................. 49 4.1.2. ðiều kiện làm việc của CBCð CQ Bộ NN& PTNT....................................... 53 4.1.3. Tình hình thực hiện nhiệm vụ ñược giao của CBCð cơ sở................. 57 4.1.4. Tình hình ñào tạo, bồi dưỡng CBCð cơ sở .................................................. ...... 67 4.1.5. Những khó khăn ñối với CBCð cơ sở thuộc công ñoàn cơ quan Bộ hiện nay và nguyên nhân...................................................................................... 75 4.2. Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCð các cơ sở thuộc Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT.............................................................................................................. 82 4.2.1. Những yêu cầu về kỹ năng, kiến thức nghiệp vụ cần có của CBCð Bộ NN& PTNT..................................................................................................................... 82 4.2.2. Những kỹ năng, kiến thức nghiệp vụ ñã có của CBCð CQ Bộ..... . 85 4.2.3. Khoảng thiếu hụt về kỹ năng, kiến thức nghiệp vụ ñối với CBCð Bộ.NN& PTNT................................................................................................................... .. 91 4.2.4. Nhu cầu cần ñược ñào tạo, bồi dưỡng kỹ năng kiến thức nghiệp vụ ñối với cán bộ công ñoàn CQ Bộ .................................................... .... 96 4.3. Một số giải pháp về ñào tạo, bồi dưỡng CBCð khối cơ quan Bộ ..... .100 4.3.1. Quan ñiểm ñịnh hướng công tác ñào tạo, bồi dưỡng CBCð...........100. 4.3.2. Một số giải pháp về công tác ñào tạo, bồi dưỡng CBCð ...................102 4.3.2.1. Giải pháp về xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch ñào tạo CBCð khối cơ quan Bộ ................................................................ ..102 4.3.2.2. Giải pháp ñổi mới nội dung ñào tạo CBCð.............................. ..105 4.3.2.3. Giải pháp về phương thức tổ chức ñào tạo CBCð ........ ....109 4.3.2.4. Giải pháp ñáp ứng nguồn kinh phí cho ñào tạo cán bộ công ñoàn khối cơ quan Bộ...................................................................................................110 Phần V: Kết luận và kiến nghị ................................................................................................................... .115 5.1 Kết luận........................................................................................................................................................................... .115 5.2 Kiến nghị...................................................................................................................................................................... ..119 5.2.1 Kiến nghị với công ñoàn cơ quan Bộ NN & PTNT................................... ..119 5.2.2 Kiến nghị với Cð Nông nghiệp &PTNTVN và TLðLðVN......... .120 5.2.3. Kiến nghị Lãnh ñạo Bộ và ðảng uỷ Bộ Nông nghiệp&PTNT..... 121 Tài liệu tham khảo ................................................................................................................................................ 122 Phụ lục ...................................................................................................................................................................................... 124 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. v Danh mục các chữ viết tắt Chữ viết tắt Chữ ñầy ñủ BCH Ban chấp hành. BTV Ban thường vụ. CBCð Cán bộ công ñoàn. CBCðCS Cán bộ công ñoàn cơ sở. CNVCLð Công nhân viên chức lao ñộng. CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức. CCHC Cải cách hành chính. CQ Cơ quan. Cð Công ñoàn. DN Doanh nghiệp. ðVCð ðoàn viên công ñoàn. ðU ðảng uỷ. ðH ðại hội. ðHCNVC ðại hội công nhân viên chức. CNH, HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. HNCBCC Hội nghị cán bộ công chức. NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. & PTNT và Phát triển nông thôn. & PTNTVN và Phát triển nông thôn Việt Nam. KT – XH Kinh tế xã hội. UBKT Uỷ ban kiểm tra. TLðLðVN Tổng liên ñoàn lao ñộng Việt Nam. TW Trung ương. SXKD Sản xuất kinh doanh. LðSX Lao ñộng sản xuất VP Văn phòng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. vi Danh mục các bảng số liệu Danh mục các bảng số liệu Trang Bảng số 1: Tổ chức bộ máy, cán bộ, ñoàn viên công ñoàn CQ Bộ Nông nghiệp & PTNT. 41 Bảng số 2 : Kết quả ñánh giá phân loại tổ chức công ñoàn cơ sở cơ quan Bộ. 44 Bảng số 3: Kết quả thi ñua khen thưởng. 45 Bảng số 4: Kết quả lấy phiếu ñiều tra 47 Bảng số 5: Cơ cấu cán bộ công ñoàn CQ Bộ Nông nghiệp & PTNT 49 Bảng số 6 : Thông tin chung về CBCð cơ sở CQ Bộ NN&PTNT 50 Bảng số 7: Số CBCð cơ quan Bộ ñã qua các lớp ñào tạo nghiệp vụ công tác công ñoàn theo hình thức ñào tạo tập trung. 52 Bảng số 8: Thông tin chung về ñiều kiện làm việc của CBCð cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. 54 Bảng số 9: ðiều kiện diện tích phòng làm việc của CBCðCS. 56 Bảng số 10: Tình hình phân công nhiệm vụ của CBCðCS CQ Bộ 57 Bảng số 11: ý kiến của CBCð về kết quả triển khai hoạt ñộng công ñoàn ở ñơn vị. 59 Bảng số 12: ý kiến của ðVCð ñối với 1 số hoạt ñộng chính của công ñoàn ở cơ sở. 62 Bảng số 13: Kết quả kết nạp ñảng viên mới 5 năm gần ñây. 63 Bảng số 14: ðVCð ñánh giá năng lực công tác của CBCð cơ sở. 63 Bảng số 15: Mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ của Ban chấp hành công ñoàn cơ sở nơi công tác. 64 Bảng số 16: Tình hình tổ chức ñại hội nhiệm kỳ của CðCS. 67 Bảng số 17: Kết quả ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công ñoàn cơ quan Bộ nông nghiệp & PTNT từ 2006 ñến 2008. 68 Bảng số 18: Mức ñộ phù hợp hay không phù hợp của công tác ñào tạo và bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác Cð trong thời gian qua. 71 Bảng số 19: ðánh giá những khó khăn theo cấp ñộ mà CBCðCS thường gặp. 77 Bảng số 20: Việc bố trí thời gian cho hoạt ñộng công ñoàn của cán bộ công ñoàn cơ sở 78 Bảng số 21: ý kiến của ðVCð về mức ñộ khó khăn mà CBCð gặp phải khi thực hiện một số nội dung liên quan hoạt ñộng công ñoàn. 79 Bảng số 22: ý kiến của ñoàn viên công ñoàn về những tiêu chuẩn cần có ñối với CBCð. 82 Bảng 23: Ý kiến của ðVCð về những kỹ năng công tác cần có ñối với CBCðCS 83 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. vii Bảng 24: Những kỹ năng/kiến thức nghiệp vụ công ñoàn mà CBCð ñã có. 85 Bảng số 25: Những kiến thức nghiệp vụ công tác Cð ñược Công ñoàn Bộ tổ chức ñào tạo bồi dưỡng thường xuyên cho CBCðCS. 87 Bảng số 26: Cán bộ công ñoàn cơ sở tự ñánh giá mức ñộ hiểu biết của mình về một số vấn ñề liên quan hoạt ñộng công ñoàn. 88 Bảng số 27: Mức ñộ hiểu biết của cán bộ công ñoàn chuyên trách về một số vấn ñề liên quan hoạt ñộng công ñoàn. 90 Bảng số 28: Mức ñộ cần thiết theo các nội dung ñào tạo nâng cao trình ñộ CBCð cơ sở cơ quan Bộ 92 Bảng số 29: Kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng công tác cơ bản mà CBCð cơ quan Bộ còn thiếu hụt so với yêu cầu công tác. 95 Bảng số 30: Những khoá ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng công tác công ñoàn mà cán bộ công ñoàn cơ sở muốn tham gia. 96 Bảng số 31: cán bộ công ñoàn cơ sở cho biết thứ tự ưu tiên tham gia các lớp ñào tạo bồi dưỡng kiến thức của Cð nhằm ñáp ứng yêu cầu công tác. 97 Bảng 32: Những nội dung học tập, bồi dưỡng mà cán bộ công ñoàn cơ sở cho là cần thiết nhất và muốn tham gia trong thời gian tới. 99 Bảng số 33: Kế hoạch mở lớp ñào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kiến thức cho CBCð khối cơ quan Bộ 5 năm tới (2010-2015) 112 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. viii Danh mục các biểu ñồ Tên biểu ñồ Trang Biểu ñồ 1: Kết quả công tác tuyên truyền giáo dục chính trị, tư tưởng của công ñoàn cơ sở: 60 Biểu ñồ 2: Kết quả công tác ñại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính ñáng của người lao ñộng: 61 Biểu ñồ 3: ý kiến ñoàn viên công ñoàn về việc phát huy vai trò của tổ chức công ñoàn: 65 Biểu ñồ 4: Chất lượng tổ chức hội nghị CBCC/ ðHCNVC hàng năm ở cơ sở. 66 Biểu ñồ 5: Tỷ lệ cán bộ công ñoàn cơ sở ñã ñược ñào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công ñoàn. 71 Biểu ñồ 6: ý kiến CBCð về kết quả các lớp ñào tạo bồi dưỡng cán bộ công ñoàn trong thời gian qua. 74 Biểu ñồ 7: Báo cáo viên, giảng viên các lớp tập huấn, ñào tạo bồi dưỡng của Cð cơ quan Bộ. 74 Biểu ñồ 8: ý kiến của CBCðCS về việc có hay không có khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ công tác Cð ở ñơn vị. 75 Biểu ñồ 9: Mức ñộ ưu tiên theo các nội dung về nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn cơ sở. 98 Danh mục các hộp Tên hộp Trang Hộp 1: Khó khăn ñối với cán bộ công ñoàn hiện nay là chưa qua ñào tạo kỹ năng nghiệp vụ công tác công ñoàn. Hộp 2: Chế ñộ ñãi ngộ ñối với cán bộ công ñoàn hiện nay. Hộp 3: ý kiến của cán bộ công ñoàn cơ sở về trách nhiệm công tác công ñoàn. 76 76 78 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 1 Phần I MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã từng dạy: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc"; "công việc thành công hay thất bại ñều do cán bộ tốt hay kém" [13, tập 5 tr.154]. ðây cũng là lý do giải thích tại sao trong suốt cuộc ñời hoạt ñộng cách mạng của mình, Bác Hồ luôn chăm lo xây dựng ñội ngũ cán bộ của ðảng, Người ñã ñặt công tác ñào tạo, huấn luyện cán bộ lên hàng ñầu. Về vấn ñề này, trong tác phẩm Những nhiệm vụ bức thiết của phong trào chúng ta, V.I. Lênin viết: "Trong lịch sử, chưa hề có một giai cấp nào giành ñược chính quyền thống trị nếu nó không ñào tạo ra ñược trong hàng ngũ của mình những lãnh tụ chính trị, những ñại biểu tiên phong có ñủ khả năng tổ chức và lãnh ñạo phong trào"[23, t4, tr437]. Thực tiễn cho thấy, chất lượng nguồn nhân lực phụ thuộc rất lớn vào kết quả của quá trình ñào tạo và vấn ñề ñào tạo cán bộ luôn là yếu tố quan trọng ñược ñặt lên hàng ñầu trong quá trình thiết lập, triển khai các mô hình phát triển kinh tế - xã hội. Chính vì thế, ðảng ta luôn luôn coi cán bộ là khâu then chốt trong toàn bộ hoạt ñộng lãnh ñạo của ðảng, là nguyên nhân thành, bại của cách mạng. Qua các kỳ ðại hội ðảng Cộng sản Việt Nam, ðảng ta luôn nhấn mạnh và tiếp tục khẳng ñịnh: ðổi mới cán bộ và công tác cán bộ ñể ñảm bảo sự nghiệp ñổi mới và kế tục sự nghiệp lâu dài của ðảng là một nhiệm vụ quan trọng, ñặc biệt trong giai ñoạn hiện nay, toàn cầu hóa diễn ra là một xu thế khách quan, Việt Nam ñã chính thức Hội nhập kinh tế quốc tế, là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới, trong ñiều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, kinh tế tri thức không còn là một khái niệm trong lý luận mà ñã trở thành hiện thực thì vấn ñề ñào tạo nâng cao kiến thức, góp phần nâng cao năng lực công tác cho ñội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao ñộng càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 2 Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (sau ñây gọi tắt là Bộ) là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Trong thời gian qua. mặt trận sản xuất nông nghiệp & PTNT ñã giành ñược nhiều thắng lợi to lớn, ñóng góp vào thành tích ñó có vai trò quan trọng của CBCNVCLð ngành Nông nghiệp nói chung và tập thể cán bộ CNVCLð, ñoàn viên công ñoàn khối cơ quan Bộ nói riêng. Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (gọi tắt là công ñoàn cơ quan Bộ) là một công ñoàn cấp trên cơ sở với trên 3000 ñoàn viên, gần 50 công ñoàn cơ sở trực thuộc trong các cơ quan, ñơn vị quản lý nhà nước của Bộ như: Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Trung tâm, các Ban quản lý Trung ương các dự án, các cơ quan báo chí, Nhà xuất bản nông nghiệp và văn phòng các tổ chức ðảng, ñoàn thể của Bộ [4]. Với ñặc ñiểm như vậy, hoạt ñộng CðCQ Bộ có vị trí vai trò rất quan trọng bởi tổ chức CðCS trong các cơ quan, ñơn vị trực thuộc là nơi trực tiếp diễn ra hoạt ñộng thuyết phục, vận ñộng, tổ chức cho ñoàn viên thực hiện ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chủ trương, nghị quyết của Công ñoàn và cũng là nơi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, ñơn vị. Họat ñộng công tác công ñoàn, phong trào CNVCLð khối cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT ñã ñạt ñược những thành tích ñáng kể, ñóng góp thiết thực vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Bộ ngành. Cán bộ làm công tác công ñoàn trong khối cơ quan Bộ ñại ña số là cán bộ kiêm nhiệm, nhiệm vụ chính là công tác chuyên môn tham mưu, quản lý nhà nước về lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT, kiêm nhiệm công tác công ñoàn ở ñơn vị. Với trách nhiệm của mình, mỗi CBCð ñều có vị trí, vai trò quan trọng trong việc lãnh ñạo, tuyên truyền, vận ñộng CBCNVCLð trong cơ quan ñơn vị phát huy ñoàn kết, dân chủ cơ sở, phấn ñấu nỗ lực thực hiện thành công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 3 nhiệm vụ chính trị ñược giao, là trung tâm ñoàn kết, lắng nghe và giải quyết những vấn ñề phát sinh về tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng chính ñáng và bảo ñảm thực hiện ñầy ñủ quyền lợi, nghĩa vụ hợp pháp của người lao ñộng. Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tiễn của tổ chức và hoạt ñộng công tác công ñoàn ở Khối cơ quan Bộ, lực lượng cán bộ làm công tác công ñoàn các cấp còn bộc lộ một số ñiểm yếu và tồn tại: vừa thiếu vừa yếu về năng lực, chưa có ñủ ñiều kiện về kiến thức, kỹ năng công tác công ñoàn ñể ñáp ứng yêu cầu triển khai công tác của Bộ, ngành. Chính vì vậy vấn ñề ñào tạo nâng cao trình ñộ, năng lực công tác của ñội ngũ CBCðCS càng có ý nghĩa quan trọng hơn, nó quyết ñịnh trực tiếp tới hiệu quả và chất lượng công việc và trở thành vấn ñề có tính cấp thiết không chỉ trước mắt mà cả lâu dài. Việc nghiên cứu ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCðCS sẽ càng trở nên quan trọng và cần ñược ưu tiên hàng ñầu bởi nó là cơ sở vững chắc hàng ñầu cho việc hoạch ñịnh chính sách, chiến lược, kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng CBCðCS ñạt hiệu quả nhất. Xuất phát từ suy nghĩ trên, trong quá trình nghiên cứu, học tập tại trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Lớp cao học kinh tế nông nghiệp K16, B2, niên học 2007- 2009, và lại trực tiếp công tác tại Công ñoàn CQ Bộ Nông nghiệp & PTNT, tôi nhận thấy có nhiều câu hỏi ñặt ra xung quanh vấn ñề ñào tạo, nhu cầu ñào tạo cho cán bộ công chức, viên chức, trong ñó có lực lượng cán bộ công tác công ñoàn ở các cơ quan ñơn vị thuộc Công ñoàn cơ quan Bộ. ðược sự ñồng ý của Khoa Kinh tế - PTNT và Bộ môn, cùng với sự quan tâm giúp ñỡ của các thày giáo, cô giáo và ñồng nghiệp, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu nhu cầu ñào tạo cán bộ công ñoàn khối cơ quan bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1. Mục tiêu chung. ðánh giá nhu cầu ñào tạo cán bộ công tác công ñoàn Khối cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT, ñề xuất một số giải pháp nhằm ñáp ứng nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCð Khối cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT góp phần nâng cao năng lực công tác của ñội ngũ CBCð cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ñánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ công ñoàn ngành Nông nghiệp và PTNT. ðánh giá thực trạng, nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ công ñoàn Khối cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT trong thời gian qua. ðề xuất một số giải pháp về ñào tạo và bồi dưỡng CBCð Khối cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT góp phần nâng cao năng lực công tác của ñội ngũ CBCð cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng ñối với CBCð các cấp thuộc công ñoàn CQ Bộ Nông nghiệp & PTNT. Như vậy ñề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu tới vấn ñề nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức bổ sung và cập nhật cho CBCð cơ quan Bộ ñáp ứng yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ ñược giao mà không ñề cập nhiều tới những vấn ñề như ñào tạo theo bằng cấp và giới hạn trong phạm vi, hình thức ñào tạo, bồi dưỡng áp dụng hiện có của hệ thống công ñoàn hiện nay. Chủ thể nghiên cứu là ñội ngũ CBCð các cấp thuộc Công ñoàn CQ Bộ Nông nghiệp & PTNT: Uỷ viên BCH công ñoàn, Chủ tịch, Phó chủ tịch công ñoàn các cơ sở, Tổ trưởng công ñoàn trong các cơ quan, ñơn vị thuộc công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 5 ðối tượng khảo sát của ñề tài tập trung chủ yếu là CBCð ở các Cục; Vụ; Trung tâm; Ban quản lý dự án Trung ương Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi; Văn phòng Bộ thuộc Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. 1.3.2.1. Nội dung nghiên cứu. Tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác công ñoàn và ñội ngũ CBCð cấp cơ sở trong các cơ quan, ñơn vị thuộc Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. Các yêu cầu ñào tạo, bồi dưỡng và yếu tố ảnh hưởng việc tổ chức ñào tạo, bồi dưỡng CBCð cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. ðề xuất một số giải pháp về nội dung chương trình, phương pháp, hình thức ñào tạo, bồi dưỡng CBCð CQ Bộ phù hợp với yêu cầu tình hình mới. 1.3.2.2. Phạm vi về không gian. Nghiên cứu tiến hành ở Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong ñó chọn nghiên cứu cụ thể tại: + 6 Vụ và tương ñương (Văn phòng, Thanh tra Bộ); 14 Cục quản lý thuộc Bộ. + 3 Ban quản lý Trung ương các dự án Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi. 3 Trung tâm, 3 Văn phòng ñoàn thể chính trị thuộc Bộ và một số Doanh nghiệp thuộc Công ñoàn CQ Bộ NN & PTNT. 1.3.2.3. Phạm vi về thời gian. Các vấn ñề ñược nghiên cứu có tính hệ thống trong khoảng thời gian dài, ñánh giá thực trạng tập trung vào những năm gần ñây. Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài ñược thu thập trong 5 năm gần ñây của Công ñoàn CQ Bộ NN& PTNT và các dự báo về phương hướng công tác công ñoàn trong tình hình mới của TLðLðVN (2008 – 2013). Thời gian thực hiện ñề tài: Tháng 8 năm 2008 ñến tháng 12 năm 2009. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 6 Phần II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ðÁNH GIÁ NHU CẦU ðÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG ðOÀN 2.1. Cơ sở lý luận về ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCð. 2.1.1 Một số vấn ñề cơ bản về cán bộ công ñoàn. 2.1.1.1 Khái niệm cán bộ công ñoàn. Cán bộ công ñoàn là người ñược bầu vào các chức danh thông qua bầu cử tại ñại hội hoặc hội nghị công ñoàn (từ tổ công ñoàn trở lên); ñược cơ quan, ñơn vị có thẩm quyền của công ñoàn chỉ ñịnh hoặc bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ công ñoàn hoặc ñược giao nhiệm vụ thường xuyên ñể thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công ñoàn Việt Nam. [9, tr.10]. Cán bộ Công ñoàn gồm cán bộ chuyên trách và cán bộ không chuyên trách: a) Cán bộ công ñoàn chuyên trách: Là những người ñảm nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công ñoàn, ñược ñại hội, hội nghị công ñoàn các cấp bầu ra hoặc ñược cơ quan, ñơn vị có thẩm quyền của công ñoàn chỉ ñịnh, bổ nhiệm vào chức danh cán bộ công ñoàn và giao nhiệm vụ thường xuyên. b) Cán bộ công ñoàn không chuyên trách: Là những người làm việc kiêm nhiệm, do ñoàn viên tín nhiệm bầu vào các chức danh từ tổ công ñoàn trở lên và ñược cấp có thẩm quyền của công ñoàn công nhận hoặc chỉ ñịnh. Như vậy cán bộ công ñoàn không chuyên trách là những cán bộ công ñoàn không hưởng lương từ ngân sách Công ñoàn (không do công ñoàn trả lương) do ñoàn viên tín nhiệm bầu vào Ban chấp hành công ñoàn các cấp, từ TW ñến cơ sở, họ chỉ dành một thời gian nhất ñịnh cho hoạt ñộng công ñoàn. [9, tr.11]. Phân theo cấp công ñoàn có 4 cấp: Tổng liên ñoàn LðVN Liên ñoàn Lð tỉnh, Cð ngành TW Liên ñoàn Lð cấp quận, huyện Công ñoàn cơ sở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 7 Trong từng cấp công ñoàn, theo chức danh cán bộ công ñoàn, có: 2.1.1.2. Vai trò của cán bộ công ñoàn. Trong quá trình lãnh ñạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn khẳng ñịnh vai trò quan trọng, quyết ñịnh của cán bộ ñối với sự nghiệp cách mạng của dân tộc. Với ñội ngũ cán bộ công ñoàn, theo Bác: “Cán bộ là vốn của ñoàn thể, có vốn mớí làm ra lãi, bất cứ chính sách công tác gì nếu cán bộ tốt thì thành công, tức có lãi, không có cán bộ tốt thì hỏng việc, tức lỗ vốn”. Cán bộ công ñoàn là cầu nối giữa ðảng, Chính quyền với quần chúng người lao ñộng. Vai trò CBCð càng ñược thể hiện rõ nét hơn bởi yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công ñoàn trong tình hình mới. CBCð không chỉ có vai trò to lớn trong công tác tuyên truyền vận ñộng, tập hợp công nhân, viên chức lao ñộng vào công ñoàn, mà còn có vai trò ñại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính ñáng của CNVCLð; ñại diện, tổ chức cho CNVCLð tham gia quản lý kinh tế, xã hội, quản lý cơ quan ñơn vị, ñấu tranh chống những biểu hiện vi phạm ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và Nghị quyết của công ñoàn các cấp… Như vậy CBCð có vai trò hết sức quan trọng, nếu thiếu sự hiện diện của họ thì các chủ trương, chính sách của ðảng, của Nhà nước, của Công ñoàn các cấp sẽ khó có thể ñược triển khai ñồng bộ, ñúng theo kế hoạch, tiến ñộ và ñúng yêu cầu ñặt ra ñược. Nếu thiếu sự mẫn cán, trung thành của họ cũng như tinh thần trách nhiệm kém thì công việc sẽ triển khai kém hiệu quả chưa nói tới những khó khăn từ nhiều yếu tố khách quan khác. Chủ tịch Cð Phó chủ tịch Cð Uỷ viên BCH Tổ trưởng (tổ phó) Cð Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 8 ðồng thời, với từng vị trí, chức vụ của mỗi CBCð thì vai trò của họ cũng khác nhau. Với những CBCð chủ chốt như: Chủ tịch, Phó chủ tịch có vị trí, vai trò hết sức quan trọng, họ thường là người giữ vai trò chỉ huy và quyết ñịnh trong việc triển khai các hoạt ñộng công ñoàn. Hiệu quả hoạt ñộng CðCS chịu ảnh hưởng phần lớn vào khả năng, trình ñộ, năng lực công tác của họ. Tiếp ñến là các CBCð là Uỷ viên BCH, tổ trưởng, tổ phó c._.ác tổ công ñoàn, họ là những cán bộ trực tiếp tham gia tổ chức thực hiện các mảng công việc ñược phân công phụ trách. Họ cũng là người trực tiếp tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm, nhiệm kỳ của Công ñoàn cơ sở nơi họ công tác. 2.1.2. Khái niệm ñánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng. Nhu cầu là một trạng thái của nhân cách biểu hiện sự phụ thuộc của nó vào những ñiều kiện tồn tại và phát triển cụ thể, là nguồn gốc ở tính tích cực ở cá nhân, nó thúc ñẩy con người hành ñộng, hoạt ñộng. Nhu cầu nói một cách cụ thể là ñòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần ñể tồn tại và phát triển. Tuỳ theo trình ñộ nhận thức, môi trường sống, những ñặc ñiểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu cụ thể khác nhau. Nhu cầu là yếu tố thúc ñẩy con người hoạt ñộng. Nhu cầu càng lớn, ñòi hỏi thời gian cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm soát ñược nhu cầu ñồng nghĩa với việc có thể kiểm soát ñược cá nhân. Nhận thức có sự chi phối nhất ñịnh trong ñời sống, nhận thức cao sẽ có khả năng kiềm chế sự thoả mãn nhu cầu, ñiều tiết nhu cầu cho phù hợp với hoàn cảnh chung và của mỗi cá nhân. Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt của chính cá thể ñó và do ñó phân biệt nó với môi trường sống. Nhu cầu tối thiểu hay còn gọi là nhu yếu ñã ñược hình thành qua quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến hoá. Nhu cầu của một cá nhân là ña dạng, phong phú và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ kiểm soát những nhu cầu có liên quan Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 9 ñến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả mãn nhu cầu nào ñó của cá nhân ñồng thời tạo ra một nhu cầu khác theo ñịnh hướng của nhà quản lý. Do ñó người quản lý luôn có thể ñiều khiển ñược các cá nhân. Căn cứ vào ñối tượng của nhu cầu (tức là cái mà con người cần ñược thỏa mãn ñể tồn tại và phát triển) người ta chia nhu cầu thành các loại như: Nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần, nhu cầu sinh vật và nhu cầu xã hội Nhu cầu ñào tạo là sự mong muốn giảm sự khác biệt giữa thực tế với ñiều kiện nên có. Sự khác biệt này có thể về kiến thức, quan ñiểm hay kỹ năng mà học viên cần có ñể làm việc tốt hơn. ðánh giá nhu cầu ñào tạo là một quá trình thu thập và phân tích thông tin ñể làm rõ nhu cầu cải thiện kết quả thực hiện công việc và xác ñịnh liệu ñào tạo có phải là giải pháp. ðể ñánh giá ñược nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ thì cần phải chỉ ra ñược sự khác biệt giữa yêu cầu của công việc và khả năng thực hiện công việc cụ thể của cán bộ, là quá trình tìm ra sự thiếu hụt giữa cái có và cái cần có về kiến thức và kỹ năng, quan ñiểm của học viên. ðánh giá nhu cầu ñào tạo chỉ ra ñiều mà ñào tạo cần hướng vào, là căn cứ ñể xây dựng các mục tiêu và lựa chọn ñược nội dung ñào tạo. ðánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng về số lượng từng loại cán bộ công ñoàn cơ sở so với: - Yêu cầu nhiệm vụ của công tác công ñoàn ở cơ quan, ñơn vị. - Nguồn nhân lực ở cơ quan, ñơn vị hiện có. - Nguồn nhân lực ở cơ quan, ñơn vị trong tương lai. - Nguồn nhân lực ở cơ quan, ñơn vị theo kế hoạch, quy hoạch. ðánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng về chất lượng từng loại cán bộ công ñoàn cơ sở theo các tiêu chí: - Trình ñộ học vấn. - Trình ñộ lý luận chính trị. - Trình ñộ nghiệp vụ công ñoàn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 10 - So với yêu cầu tiêu chuẩn chung về cán bộ công ñoàn (quy ñịnh của Tổng liên ñoàn lao ñộng Việt Nam). 2.1.3. Vai trò của việc ñánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng CBCð Xuất phát từ tính tất yếu khách quan của việc ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác công ñoàn là việc làm thường xuyên, liên tục nhằm góp phần nâng cao năng lực công tác cho ñội ngũ CBCð các cấp. Muốn nâng cao chất lượng về ñào tạo thì không thể bỏ qua công tác ñánh giá. ðánh giá giúp cho những người ñược ñào tạo nhận thức về bản thân tốt hơn, giúp cho những người tham gia trong quá trình ñào tạo cải thiện ñược phương pháp sư phạm, giáo cụ, phương thức tổ chức. Giúp cho các nhà lãnh ñạo quyết ñịnh sẽ ñào tạo ai và ñào tạo như thế nào, thậm chí có thể cho phép họ ra quyết ñịnh sẽ tiếp tục ñào tạo hay tạm dừng hoạt ñộng ñào tạo. Do vậy ñánh giá trước hết là công nhận giá trị của một công việc, một nỗ lực. ðánh giá cũng tham gia quá trình ñào tạo. Mọi hoạt ñộng ñều bao gồm công việc ñánh giá. ðánh giá nhu cầu ñào tạo ñược coi là một bước quan trọng nhất bởi nó là khâu xác ñịnh thị trường ñào tạo. Trong cơ chế nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung trước ñây thì việc ñánh giá nhu cầu ñào tạo không ñược chú trọng và thậm chí cho ñó là khâu thứ yếu bởi kế hoạch ñược xây dựng tập trung từ trên xuống, tức là việc tổ chức các khoá ñào tạo ñược tiến hành theo kế hoạch ñã ñịnh trước từ trên xuống, ñội ngũ cán bộ ñào tạo ra ñược phân bổ theo kế hoạch, do vậy xảy ra nhiều bất cập trong quá trình ñào tạo. Nhưng trong giai ñoạn hiện nay ñã chuyển dần sang cách tiếp cận có sự tham gia của mọi ñối tượng, của cộng ñồng, nghĩa là của chủ thể của nhu cầu, do vậy việc ñánh giá nhu cầu ñào tạo là khâu rất quan trọng. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo chính là xác ñịnh thị trường. ðánh giá nhu cầu ñào tạo thực sự ñược coi là một bước quan trọng, có tính quyết ñịnh trong việc ñào tạo có ñáp ứng ñược nhu cầu thực tế trong ñiều kiện hiện nay hay không. ðánh giá nhu cầu ñào tạo là một công cụ ño ñược Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 11 giá trị thực ñể biết về những người tham gia trước khi ñào tạo, ñồng thời nó cho người cán bộ ñào tạo biết trước những thông tin về những chủ ñề cần ñược thảo luận và làm thế nào ñể thực hiện nó dựa vào những ñặc ñiểm của những thành viên tham gia. Việc ñánh giá nhu cầu ñào tạo có hiệu quả sẽ thúc ñẩy việc giảng dạy, lấy người học làm trung tâm và xây dựng chương trình cho khoá học dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm của người ñược ñào tạo và bồi dưỡng. Bản thân nội hàm của việc ñánh giá nhu cầu ñào tạo là tìm ra những kiến thức kỹ năng mà người cán bộ công ñoàn cần có và những khoảng còn thiếu hụt chứ không phải những cái mà ta cung cấp cho họ. Tức là phải xuất phát từ thực tế công việc mà người cán bộ ñang làm, thấy ñược những kỹ năng người cán bộ công ñoàn ñã có và những yêu cầu về kỹ năng cần thiết ñể hoàn thành những công việc ñó ñể trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết giúp họ hoàn thành ñược nhiệm vụ, công việc ñược giao. ðánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng CBCð làm cơ sở cho việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng của công ñoàn các cấp từ ñó làm căn cứ ñể xây dựng các chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức và trình ñộ ñào tạo ñể ñào tạo CBCðCS phù hợp nhất. ðánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng không chỉ ñể xác ñịnh các nhu cầu về kỹ năng cụ thể mà nó còn tìm ra các chủ thể của các nhu cầu ñào tạo. 2.1.4. Nội dung cơ bản ñánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng CBCð. Việc ñánh giá nhu cầu ñào tạo CBCð là kết quả của quá trình nghiên cứu, phân tích và làm rõ những vấn ñề cơ bản liên quan, trong ñó tập trung 4 vấn ñề lớn, cụ thể sau: 2.1.4.1. Những công việc của người CBCð (nhiệm vụ). Cán bộ công ñoàn cơ sở chủ yếu là ñội ngũ CBCð không chuyên trách (kiêm nhiệm). Công việc chính của họ là thực thi nhiệm vụ chuyên môn do Thủ trưởng ñơn vị trực tiếp phân công, ñiều hành. Trách nhiệm hàng ñầu của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 12 họ là hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn giao. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn là thước ño chính ñể ñánh giá cán bộ ở cơ quan, ñơn vị hàng năm. Với người CBCðCS cùng một lúc họ có trách nhiệm triển khai nhiệm vụ chuyên môn, ñồng thời họ còn triển khai nhiệm vụ công tác công ñoàn ở ñơn vị, vấn ñề này ñã ñược cụ thể hoá tại ðiều lệ công ñoàn Việt Nam khoá X như sau: 1. ðấu tranh chống những biểu hiện vi phạm ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và Nghị quyết của công ñoàn các cấp. 2. Là người ñại diện theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính ñáng của người lao ñộng. 3. Liên hệ chặt chẽ với ñoàn viên và người lao ñộng; tôn trọng ý kiến của ñoàn viên và người lao ñộng. 4. Báo cáo, phản ánh và thực hiện thông tin hai chiều giữa các cấp công ñoàn, giữa người lao ñộng với người sử dụng lao ñộng hoặc ñại diện của người sử dụng lao ñộng. 5. Tổ chức ñối thoại giữa CNVCLð với người sử dụng lao ñộng trong các cơ quan, ñơn vị, doanh nghiệp hoặc tổ chức công ñoàn với ñại diện của người sử dụng lao ñộng. 6. Tổ chức và lãnh ñạo ñình công (ñối với cán bộ công ñoàn cơ sở ở doanh nghiệp) theo ñúng quy ñịnh của pháp luật. 7. ðược hưởng các chế ñộ chính sách theo quy ñịnh của ðảng, Nhà nước và ðoàn chủ tịch Tổng liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam. 8. ðược công ñoàn bảo vệ, giúp ñỡ, hỗ trợ khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ do tổ chức công ñoàn phân công. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 13 9. Cán bộ công ñoàn không chuyên trách khi có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh và có nguyện vọng ñược xem xét ưu tiên tuyển dụng làm cán bộ công ñoàn chuyên trách. [9, tr.12]. Như vậy, nhiệm vụ CBCðCS cơ bản không thay ñổi qua các kỳ ñại hội, nhiệm vụ chủ yếu của họ vẫn là nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của Tổ chức công ñoàn, với các nội dung chính như sau: + Với tư cách là Cán bộ ñoàn thể - cán bộ của quần chúng bởi công việc ñoàn thể yêu cầu họ luôn sâu sát với quần chúng, công ñoàn cơ sở là nơi trực tiếp diễn ra hoạt ñộng tuyên truyền, giáo dục chính trị tư tưởng cho ñoàn viên Cð, là cầu nối giữa người lao ñộng với người sử dụng lao ñộng, giữa quần chúng với tổ chức ðảng. Họ có trách nhiệm tổ chức các hoạt ñộng tuyên truyền, phổ biến học tập các nghị quyết của ðảng, của Công ñoàn các cấp tới người lao ñộng, phổ biến tuyên truyền giáo dục pháp luật ñến người lao ñộng... thông qua tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc họp sinh hoạt ñịnh kỳ, họp ñột xuất, hội ý... + Với vai trò ñại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao ñộng, chăm lo ñời sống vật chất tinh thần cho người lao ñộng thông qua việc tổ chức các hoạt ñộng phong trào, hỗ trợ vật chất, ñiều kiện việc làm... cho ñoàn viên công ñoàn của mình, ñộng viên, giúp họ phấn ñấu vươn lên trong học tập, công tác, hoàn thành nhiệm vụ ñược giao. + Với vai trò dân chủ ñại diện, CBCðCS trực tiếp tham gia các hoạt ñộng quản lý cơ quan ñơn vị, giám sát việc thực hiện các quy ñịnh, quy chế, nội quy cơ quan ñơn vị, thực hiện kế hoạch công tác của ñơn vị... giám sát tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, phát huy dân chủ cơ sở, là cầu nối tăng cường ñoàn kết nội bộ trong cơ quan, ñơn vị. Có thể khẳng ñịnh, công việc, nhiệm vụ của người CBCðCS rất quan trọng và cũng rất nặng nề. Tuy nhiên trong thực tế họ có rất ít thời gian và ñiều kiện ñể dành cho triển khai nhiệm vụ mà tổ chức công ñoàn giao cho. ðể thực hiện những chức năng, nhiệm vụ trên, trong từng cấp công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 14 ñoàn, vai trò và nhiệm vụ của từng CBCð cụ thể cũng khác nhau, ở cấp cơ sở, nhiệm vụ cụ thể của mỗi CBCð ñược phân công chi tiết theo vị trí chức vụ, phụ trách những nội dung công tác cụ thể của Công ñoàn, thông thường Chủ tịch là người phụ trách chung, chủ tài khoản, trực tiếp chịu trách nhiệm trước cấp trên và BCH về những vấn ñề liên quan, các chức danh khác ñược phân công theo khả năng và vị trí, với nhiệm vụ giúp Chủ tịch triển khai hoàn thành kế hoạch công tác hàng năm của Công ñoàn cơ sở như: Công tác Thi ñua, Tuyên huấn, Thể thao văn hoá, Tài chính, Kiểm tra, Văn phòng, Nữ công, ðời sống.... 2.1.4.2. Những yêu cầu về năng lực công tác, những kiến thức, kỹ năng người cán bộ công ñoàn cần có. a) Yêu cầu về trình ñộ học vấn phổ thông, trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ và trình ñộ nghiệp vụ công tác công ñoàn. Xuất phát từ vị trí, yêu cầu của mỗi cấp, mỗi loại CBCð mà ñòi hỏi về trình ñộ các mặt của CBCð ở mức ñộ khác nhau. Nghĩa là trên cơ sở vị trí, yêu cầu nhiệm vụ của từng loại, từng cấp CBCð và ñiều kiện thực tế của từng giai ñoạn lịch sử, từng vùng miền, ñòi hỏi CBCð phải có tiêu chuẩn nhất ñịnh về trình ñộ học vấn phổ thông, trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ công tác công ñoàn cho phù hợp. Tiêu chí trình ñộ học vấn phổ thông, trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ là tiêu chí rõ ràng, cụ thể dễ lượng hoá ñể ñánh giá năng lực CBCð; tuy nhiên, trong chừng mực nào ñó thì việc tiêu chuẩn hoá CBCð thông qua các lớp ñào tạo, tập huấn ñược thể hiện (qua bằng cấp) ghi trong lý lịch cán bộ cũng chưa thể ñánh giá hoàn toàn ñúng năng lực cán bộ. Bởi trong thực tế những năm vừa qua không ít trường hợp chạy theo bằng cấp, chất lượng ñào tạo của một số cơ sở chưa cao, dẫn ñến có trường hợp người ñược ñào tạo có bằng cấp cao nhưng không có khả năng vận dụng kiến thức ñã học và thực tiễn. Do vậy ñể thực hiện tiêu chuẩn hoá và ñánh giá ñúng năng lực CBCðCS Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 15 cần phải kết hợp chặt chẽ giữa tiêu chuẩn bằng cấp với năng lực thực tế của cán bộ. Trong ñiều kiện hiện nay, hội nhập quốc tế và khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển cao, trình ñộ văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ của người lao ñộng từng bước ñược nâng lên, thì ñòi hỏi khách quan phải không ngừng nâng cao trình ñộ học vấn ñội ngũ CBCðCS. ðể ñáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ của phong trào công nhân, hoạt ñộng công ñoàn trong giai ñoạn cách mạng mới, thì trình ñộ học vấn của CBCðCS chí ít cũng phải ñạt mức trình ñộ trung bình khá của ñội ngũ công nhân, lao ñộng trong phạm vi CBCðCS hoạt ñộng. Mặt khác ñã là CBCðCS dù CB chuyên trách hay kiêm nhiệm, cán bộ nghiệp vụ hay cán bộ phong trào, thì nhất thiết phải có trình ñộ lý luận, nghiệp vụ công tác công ñoàn, có kỹ năng vận ñộng CNVCLð, tổ chức hoạt ñộng Cð. ðây là tiêu chuẩn hết sức quan trọng cần phải có, bởi nếu không hiểu biết về lý lụân, nghiệp vụ và kỹ năng hoạt ñộng công ñoàn thì CBCðCS không thể hoàn thành nhiệm vụ. Bên cạnh tiêu chí về trình ñộ học vấn phổ thông, trình ñộ nghiệp vụ công tác công ñoàn, thì một ñòi hỏi khách quan ñối với CBCðCS công tác ở ngành nào phải có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực ñó. Trên thực tế ở cơ sở, CBCð hầu hết là kiêm nhiệm, họ vừa phải thực hiện công việc ñơn vị giao, vừa thực hiện nhiệm vụ của công ñoàn, ñiều này ñòi hỏi CBCðCS trước hết phải là người am hiểu và giỏi về chuyên môn ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Hơn nữa, CBCðCS muốn tham gia quản lý thì phải là người thông thạo chuyên môn, phải biết một cách ñầy ñủ và chính xác tất cả những ñiều kiện sản xuất, phải hiểu ñược kỹ thuật của nền sản xuất ñó ở trình ñộ hiện ñại của nó, phải có một trình ñộ khoa học nhất ñịnh. Có như vậy, CBCðCS mới nắm chắc ñược tính chất công việc của từng loại công nhân, mới hiểu ñược tâm tư nguyện vọng và ñiều kiện sống của họ và mới có tiếng nói chung, gần gũi với chuyên môn nghề nghiệp của họ, thực sự là tiếng nói của người trong cuộc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 16 Với vai trò ñại diện người lao ñộng ñể tham gia với chính quyền trong lĩnh vực quản lý, thì có trình ñộ chuyên môn nghề nghiệp là cơ sở ñể CBCðCS tham gia quản lý, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu quả. Khi người sử dụng lao ñộng nhận thấy ý kiến cuả CBCðCS ñưa ra là hợp lý, thực sự xuất phát từ thực tế sản xuất, từ yêu cầu phát triển của ngành cũng như của cơ quan ñơn vị, thì họ sẽ tạo ñiều kiện cho Công ñoàn hoạt ñộng ñược tốt hơn. Do vậy yêu cầu ñặt ra ñối với CBCðCS là CBCðCS hoạt ñộng ở ngành nào, nhất thiết phải có chuyên môn về ngành ñó. Yêu cầu này cần phải ñược coi là nguyên tắc trong bố trí, sử dụng CBCðCS. ðiều này ñòi hỏi trước hết CBCðCS phải là người có ñầy ñủ tiêu chuẩn như một người lao ñộng thực thụ của ñơn vị nơi mình công tác, sau ñó mới tuỳ theo từng vị trí công tác mà CBCðCS ñảm nhiệm, ñể ñặt ra tiêu chuẩn về trình ñộ lý luận, nghiệp vụ công tác công ñoàn. ðặc biệt việc bố trí, sử dụng CBCðCS phải thực sự là những người trưởng thành từ phong trào công nhân, ñược quần chúng công nhân, lao ñộng ở ñó tín nhiệm. Như vậy yêu cầu này cần ñược ñáp ứng với mọi ñối tượng cán bộ công ñoàn các cấp. Cấp càng cao, trách nhiệm càng lớn thì yêu cầu càng ñòi hỏi ñáp ứng cao hơn. b) Yêu cầu về năng lực lãnh ñạo, tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Công ñoàn. Yêu cầu này trước hết là ñối với cán bộ công ñoàn chủ chốt nhất là với người ñứng ñầu - chủ tịch, tiếp ñến là phó chủ tịch và UVBCH công ñoàn cơ sở. ðể thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của công ñoàn và ñể công ñoàn khẳng ñịnh ñược vai trò, vị trí của mình trong hệ thống chính trị, ñược công nhân, viên chức, lao ñộng thừa nhận thì ñòi hỏi CBCðCS, nhất là cán bộ chủ chốt phải có năng lực quán triệt ñường lối chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước vào việc ñề ra chương trình, kế hoạch công tác của công ñoàn, ñồng thời CBCðCS phải có năng lực vận ñộng, tổ chức công nhân, lao ñộng thực hiện có hiệu quả nghị quyết, chương trình kế hoạch hoạt ñông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 17 của công ñoàn. ðây là tiêu chuẩn ñặc biệt quan trọng ñối với ñội ngũ CBCð các cấp, nhất là ñối với CBCð cấp vĩ mô. Bởi trong công tác, ñòi hỏi người CBCð khi ñưa ra quyết ñịnh về vấn ñề gì ñều phải ñúng ñắn, có cơ sở khoa học, có tính khả thi và thể hiện ñược ý chí nguyện vọng của ñông ñảo công nhân, lao ñộng; CBCð phải biết phát huy nội lực và biết vận dụng sức mạnh tổng hợp (của chính quyền, các tổ chức ñoàn thể và của mọi cá nhân ñể thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của công ñoàn), phải tâm huyết với công việc và ñầu tư công sức ñể quyết tâm thực hiện cho ñược những quyết ñịnh ñưa ra. ðồng thời ñòi hỏi CBCð phải biết tổ chức theo dõi, ñốc thúc, kiểm tra, tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân và cho tổ chức Công ñoàn mà mình phụ trách. Người cán bộ công ñoàn phải biết lắng nghe và học tập kinh nghiệm của tập thể công nhân, lao ñộng, biết ñoàn kết gần gũi và thực sự quan tâm chăm lo, bảo vệ quyền lợi, lợi ích của CNVCLð. Biết lựa chọn những nhiệm vụ trọng tâm trong từng thời gian ñể triển khai thực hiện, biết tổ chức chỉ ñạo ñiểm, rút kinh nghiệm nhân rộng các ñiển hình tiên tiến, nhằm tạo thành phong trào hành ñộng sôi nổi rộng khắp trong ñơn vị. Như vậy, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ của CBCð hiện nay ñược quyết ñịnh bởi tác phong làm việc theo quan ñiểm quần chúng, dân chủ, thực tế của cán bộ công ñoàn, chứ không phải là tác phong làm việc theo kiểu quan liêu, hành chính, mệnh lệnh. Nghĩa là ñối với cán bộ công ñoàn, ñòi hỏi phải biết biến ý chí của ðảng, Nhà nước, của tổ chức công ñoàn thành ý chí của ñông ñảo CNVCLð, phải biết biến sức mạnh, tiềm lực của tập thể, ñể hướng hoạt ñộng của ñông ñảo CNVCLð vào thực hiện tốt mục tiêu chương trình kế hoạch ñã vạch ra. Do vậy yêu cầu về năng lực tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ công ñoàn của CBCð là rất cao và khá rõ ràng. Tuy nhiên, việc lượng hoá cụ thể các tiêu chí ñể có thể ñánh giá chính xác ñược năng lực lãnh ñạo, tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của CBCð là ñiều không hoàn toàn ñơn giản. Bởi trong thực tế tổ chức hoạt ñộng công ñoàn có nhiều việc làm hiệu quả thấy ñược rõ ràng và có thể thống kê ñược, như việc giải Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 18 quyết các vấn ñề nóng bỏng, bức xúc trong ñơn vị, hoặc việc chỉ ñạo các hoạt ñộng cụ thể của công ñoàn… Nhưng cũng có không ít hoạt ñộng của CBCð ñể ñánh giá ñược hiệu quả hay không là cả một qúa trình, mà cũng không ñơn giản. Bởi vậy, tiêu chuẩn cơ bản chung về năng lực ñối với CBCð ñòi hỏi phải có khả năng xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, xây dựng nghị quyết của Công ñoàn, có khả năng tổ chức, triển khai thực hiện nghị quyết, chương trình công tác ñạt kết quả tốt. c) Yêu cầu về trình ñộ lý luận chính trị. Cán bộ công ñoàn phải có kiến thức nhất ñịnh về lý luận chính trị, bởi chỉ khi CBCð có trình ñộ về lý luận chính trị họ mới có thế giới quan và phương pháp luận khoa học làm cơ sở cho nhận thức chính trị và xem xét, giải quyết vấn ñề ñúng ñắn, khách quan. Yêu cầu này trước hết là ñối với cán bộ công ñoàn chủ chốt và cán bộ công ñoàn phụ trách tuyên huấn tiếp ñến là các uỷ viên BCH và tổ trưởng/tổ phó các tổ công ñoàn. Do ñặc ñiểm CBCð trưởng thành từ hoạt ñộng thực tiễn, nên nếu ñược lý luận cách mạng soi sáng thì sẽ củng cố ñược quan ñiểm, lập trường của giai cấp công nhân, giúp cho CBCð, kiên ñịnh phấn ñấu vì mục tiêu lý tưởng của giai cấp công nhân, ñấu tranh bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính ñáng của CNVC- Lð và có phương pháp hoạt ñộng tốt. Hơn nữa, CBCð có trình ñộ lý luận chính trị sẽ có năng lực nhận thức, nắm bắt những vấn ñề mà nhu cầu thực tiễn ñặt ra, ñồng thời giúp cho họ nắm ñược các quy luật khách quan của cuộc sống trên cơ sở ñó mà ñề ra ñược những nội dung, phương pháp giải quyết thoả ñáng những mâu thuẫn phát sinh hàng ngày, nhằm mang lại hiệu quả tối ưu, phủ hợp với nguyện vọng và thoả mãn lợi ích của công nhân, lao ñộng. Do vậy, ñối với CBCð nhất thiết phải có trình ñộ lý luận chính trị. Người CBCð phải không ngừng học tập, nâng cao trình ñộ chính trị. Yêu cầu trình ñộ lý luận chính trị của CBCð không chỉ ñơn giản là có các chứng chỉ, bằng cấp về lý luận chính trị mà vấn ñề cốt lõi là ñòi hỏi họ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 19 phải có khả năng biến những vấn ñề ñã ñược học thành nhận thức, hành ñộng cụ thể, thiết thực trong công tác của mình. ðó chính là khả năng vận dụng kiến thức lý luận chính trị vào công việc hàng ngày, là khả năng tổng hợp thực tiễn, vận dụng lý luận vào phân tích, so sánh, ñánh giá thật ñúng ñắn thực tế khách quan ñể rút ra những bài học kinh nghiệm cho tổ chức hoạt ñộng thực tế của mình. d) Yêu cầu về khả năng lựa chọn, sử dụng phương pháp tổ chức hoạt ñộng Cð một cách khoa học, khả năng ñoàn kết, vận ñộng tập hợp quần chúng. ðặc thù của hoạt ñộng Cð là hoạt ñộng quần chúng. Do vậy, không cho phép hành chính hoá, luật pháp hoá phương pháp hoạt ñộng công ñoàn. Hoạt ñộng công ñoàn phải mang tính giáo dục, thuyết phục cao, nên phương pháp hoạt ñộng Cð phải ña dạng, linh hoạt không cứng nhắc. CBCð phải biết lựa chọn các phương pháp ñể vận dụng cho phù hợp, cũng như phải biết xử lý sáng tạo các tình huống trong tổ chức hoạt ñộng Cð nhằm ñem lại kết quả cao, ñây chính là ñòi hỏi năng lực lựa chọn, sử dụng phương pháp tổ chức hoạt ñộng, năng lực vận ñộng tập hợp quần chúng cần có của CBCð. Yêu cầu này cần ñược ñáp ứng với mọi ñối tượng cán bộ công ñoàn. Trước hết là yêu cầu ñối với cán bộ công ñoàn chủ chốt, cán bộ nguồn; tiếp ñến tuỳ theo nhiệm vụ ñược phân công trong BCH mà cần ñáp ứng với mức ñộ chuyên sâu hơn. Như vậy, ñể thực hiện các nhiệm vụ của CBCðCS, ñáp ứng yêu cầu giữa việc triển khai thực hiện với kết quả cần phải ñạt ñược, họ cần có những kỹ năng hoạt ñộng công ñoàn cơ bản như sau: - Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng, thuyết phục; giao tiếp, sử lý tình huống. - Kỹ năng nắm bắt thông tin, xử lý thông tin nhanh, chính xác, hiệu quả. - Kỹ năng diễn thuyết, thuyết trình hội nghị. - Kỹ năng tổ chức các sự kiện, hội nghị hội thảo, ðại hội công ñoàn... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 20 - Kỹ năng tổ chức phát ñộng phong trào thi ñua và các hoạt ñộng phong trào cho quần chúng tham gia. - Kỹ năng công tác tổ chức, văn phòng... hiểu biết những quy ñịnh, nguyên tắc của công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ ñể vận dụng linh hoạt vào thực tế công việc hàng ngày… e) Cán bộ công ñoàn cần ñáp ứng yêu cầu có sức khoẻ. Sức khoẻ là một trong những yếu tố tạo nên năng lực của người cán bộ. Vì năng lực là khả năng hoàn thành nhiệm vụ ñược giao. Sức khỏe biểu thị khả năng về mặt thể chất ở mỗi người, bao gồm cơ thể khỏe mạnh, khả năng chịu ñựng áp lực khi bị ngoại cảnh tác ñộng, ñó là lòng kiên nhẫn, sức bền, ñộ dẻo dai trong công việc, sức sáng tạo, yếu tố tâm lý trước sự việc cần xử lý. Sức khỏe có tốt thì trí tuệ mới minh mẫn, mới có sức mạnh và bản lĩnh khôn khéo, bình tĩnh, ñể khi ñối mặt với những tình huống khó khăn phức tạp không bị dao ñộng. Do ñặc thù của hoạt ñộng Cð, nhất là hoạt ñộng kiêm nhiệm của ña số CBCðCS họ vừa phải phấn ñấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, vừa phải ñảm nhiệm nhiệm vụ công ñoàn. Nếu họ chỉ có ñủ ñức, tài nhưng sức khoẻ không ñảm bảo thì họ cũng ñành bó tay trước những sự kiện thực tế ñang xảy ra, họ không thể làm việc chăm chỉ, chuyên cần, không thể ñủ sức lực ñể tận tình, lăn lộn hết mình vì công tác công ñoàn. ðánh giá tiêu chí về sức khoẻ là xét xem người CBCð ñó có ñảm bảo yêu cầu sức khỏe ñể ñảm ñương công việc ñược giao hay không, ñánh giá sức khỏe của CBCð căn cứ vào việc kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ, vào số ngày nghỉ vì lý do sức khoẻ hàng năm của họ... 2.1.4.3. Những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm công tác người CBCð ñã có. - Cùng với việc ñiều tra, thu thập số liệu, phân tích ñánh giá, xác ñịnh những kiến thức nghiệp vụ, những kỹ năng, năng lực thực tế của CBCð ñồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 21 thời chỉ ra những ñiểm yếu trong triển khai công tác, những tồn tại khuyết ñiểm, những kết quả công tác chưa ñạt ñược so với yêu cầu... - Phân tích và chỉ ra sự khác biệt giữa nhiệm vụ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, tìm ra nguyên nhân, với từng loại nhiệm vụ, họ ñã có kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng công tác nào, mức ñộ ra sao, ñã có thể hay chưa thể ñáp ứng yêu cầu của công tác… - Bên cạnh việc nghiên cứu các chỉ tiêu chất lượng cũng cần xem xét những chỉ tiêu về số lượng ñội ngũ CBCð ñể thấy ñược một cách tổng hợp về tình hình chung, năng lực triển khai công tác của tập thể ñội ngũ CBCð trong cơ quan, ñơn vị, tức là nghiên cứu về số lượng, chất lượng, tình hình phân công và phối hợp công tác, xem các chỉ tiêu này có ñáp ứng ñược ñòi hỏi của nhiệm vụ thực tiễn ñặt ra và nhu cầu phát triển trong tương lai. 2.1.4.4. Khoảng thiếu hụt về kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng của CBCð. - Trên cơ sở nội dung nghiên cứu, phân tích chỉ ra mối quan hệ giữa khả năng hiện có với yêu cầu công tác Cð ñặt ra theo mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch. Thấy ñược những khoảng cách và sự bất cập trong các mối quan hệ ràng buộc khi triển khai nhiệm vụ của CBCð như: Quan hệ giữa khả năng ñáp ứng (ñiều kiện thời gian, năng lực tài chính, vật chất...) với yêu cầu công việc, giữa quyền – trách nhiệm, giữa kỹ năng nghiệp vụ ñược ñào tạo với công việc, ... - Thu thập ý kiến, nguyện vọng, mong muốn về nhu cầu ñào tạo của CBCðCS theo trình ñộ chuyên môn và các kỹ năng công tác cần ñào tạo, bồi dưỡng bổ sung hoặc chuyên sâu hơn. - Chỉ ra những kiến thức, kỹ năng công tác cần bổ túc, bổ sung cho cán bộ công ñoàn (khoảng thiếu hụt) theo từng ñối tượng và phù hợp khả năng ñáp ứng của tổ chức công ñoàn Bộ… - ðề xuất kế hoạch ñào tạo, phương pháp tổ chức thực hiện trong thời gian tới của công ñoàn các cấp. - Kiến nghị các giải pháp cơ chế chính sách khác có liên quan nhằm ñáp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 22 ứng nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCð cơ quan Bộ trong tình hình mới. 2.1.5. Phương thức ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng CBCð. Hoạt ñộng ñào tạo, bồi dưỡng CBCð về cơ bản cũng giống như hoạt ñộng ñào tạo CBCC nói chung, nó là một qui trình có kế hoạch và ñược tổ chức thường xuyên. Mục tiêu trọng tâm của việc ñào tạo, bồi dưỡng CBCð là nhằm tạo ra một ñội ngũ CB có ñủ tiêu chuẩn theo qui ñịnh, ñáp ứng yêu cầu công tác, phù hợp với từng ñối tượng và tương ứng với chức danh CBCð: Chuyên trách hay kiêm nhiệm; là CBCð chủ chốt hay thừa hành... Thông thường, quá trình ñào ñạo là hoạt ñộng liên tục và hoàn thiện không ngừng hình thành nên chu trình ñào tạo, ñánh giá nhu cầu ñào tạo là một trong 4 giai ñoạn của chu trình ñào tạo: Phương thức chung ñể ñánh giá nhu cầu ñào tạo như sau: Sơ ñồ : ðánh giá nhu cầu ñào tạo [7, tr21]. ðánh giá nhu cầu ñào tạo chính là nghiên cứu nhu cầu cần ñược ñào tạo của từng cá nhân, tổng hợp lại trở thành nhu cầu của một ñơn vị, một vùng. Nhu cầu ñào tạo ở ñây là cái mà người ta cần ñược học hỏi ñể trang bị cho quá trình lao ñộng sản xuất, ñể ñạt hiệu quả công tác cao nhất. Ngoài chỉ tiêu chất lượng còn có chỉ tiêu về số lượng, thời gian và các chỉ tiêu khác có liên quan. Tổ chức ñào tạo Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo Lập kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng ðánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 23 a) Việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo là hoạt ñộng khởi ñầu, là một trong những căn cứ ñể xây dựng các chương trình, kế hoạch và xác ñịnh các lĩnh vực ưu tiên trong phạm vi tài chính và nguồn lực có hạn trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa chi phí và hiệu quả ñào tạo. Quá trình xác ñịnh nhu cầu ñào tạo không chỉ ñể xác ñịnh các nhu cầu về kỹ năng cụ thể mà cần tìm ra chủ thể của các nhu cầu ñào tạo, nội dung, chất lượng ñặc trưng của kỹ năng. Chính vì vậy việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp các khâu sau. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng CBCðCS suy cho cùng kết quả của nó là xác ñịnh khoảng thiếu hụt về kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng công tác cần ñược bổ sung ñể có giải pháp nhằm ñảm bảo khắc phục tình trạng hẫng hụt về trình ñộ chuyên ._.ình vẫn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 119 còn nặng về lý luận chung, hướng dẫn tác nghiệp hạn chế, chưa cập nhật kiến thức thường xuyên. Kỹ năng, nghiệp vụ, phương pháp công tác của CBCðCS còn nhiều hạn chế. Từ thực trạng ñội ngũ CBCðCS, giúp ta xác ñịnh nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng CBCðCS là vấn ñề cấp thiết, cần ñược quan tâm chú ý. Muốn vậy phải giải quyết hàng loạt vấn ñề liên quan, ñưa ra các giải pháp mang tính thực tiễn, ñề xuất những bước ñi phù hợp, nhằm khắc phục tình trạng yếu kém hiện nay, ñảm bảo cho tương lai lâu dài, phát triển bền vững. Trong quá trình nghiên cứu ñã xác ñịnh rõ nhu cầu ñào tạo theo các chỉ tiêu dưới ñây: ðối tượng cần ñược ñào tạo: là ñội ngũ CBCðCS khối cơ quan Bộ, bao gồm cán bộ chuyên trách và không chuyên trách. Kiến thức, kỹ năng cần ñược ñào tạo: các kỹ năng cơ bản trong hoạt ñộng công tác phong trào như: Nghiệp vụ công tác công ñoàn; Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng thuyết phục; kỹ năng tổ chức các sự kiện, các hoạt ñộng phong trào thi ñua, văn hoá, văn nghệ, thể thao; Kiến thức pháp luật; Lý luận chính trị; ... Phương thức, phương pháp ñào tạo: Kết hợp tổng hợp các phương thức ñào tạo tập trung với phổ biến cập nhật kiến thức. Kết hợp ñào tạo lý luận với thực hành, thực tế... Thời gian ñào tạo: tập trung ngắn hạn là chính kết hợp trung và dài hạn. Khoá học cần ñược ñào tạo: Tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng công tác công ñoàn, ñào tạo nghiệp vụ công tác công ñoàn, lý luận chính trị, phương pháp tổ chức hoạt ñộng công ñoàn; Phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao kiến thức ngoại ngữ, chuyên môn... Quy mô ñào tạo: Kết hợp quy mô vừa và quy mô nhỏ. Tăng cường quy mô ñào tạo nhỏ. Tăng nguồn tài chính cho hoạt ñộng ñào tạo cán bộ công ñoàn cơ sở. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 120 Nghiên cứu ñưa ra các giải pháp ñào tạo trên cơ sở xác ñịnh quan ñiểm chung về công tác ñào tạo, ñịnh hướng cho công tác ñào tạo ñúng mục tiêu, ñề xuất chương trình ñào tạo, những kỹ năng/kiến thức, chuyên ngành, hình thức ñào tạo, yêu cầu trình ñộ cán bộ giảng dạy, ña dạng hoá phương thức ñào tạo, cơ sở vật chất, tài chính, ñề xuất, kiến nghị về chế ñộ chính sách ñối với cán bộ công ñoàn cơ sở phù hợp với ñặc thù kiêm nhiệm, không ổn ñịnh và phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của Bộ, ngành, phù hợp yêu cầu triển khai công tác công ñoàn khối cơ quan Bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển phong trào công nhân viên chức lao ñộng cơ quan Bộ cũng như của từng cơ quan, ñơn vị. 5.2 Kiến nghị. Căn cứ vào thực trạng ñội ngũ CBCðCS cơ quan Bộ, thực trạng ñào tạo bồi dưỡng ñội ngũ CBCðCS cơ quan Bộ, xác ñịnh nhu cầu ñào tạo CBCð phục vụ nhu cầu trước mắt, ngắn hạn và cho tương lai lâu dài, xin có một số kiến nghị, ñề xuất dưới ñây. 5.2.1 Kiến nghị ñối với Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT. Chủ ñộng hơn trong xây dựng và thực hiện kế hoạch ñào tạo CBCðCS của công ñoàn cơ quan Bộ, từng bước xoá bỏ kiểu hỗ trợ lớp, gửi lớp cho các trường, các ñơn vị có dự án như hiện nay tiến tới chủ ñộng ñảm bảo ñủ kinh phí cho công tác ñào tạo bồi dưỡng CBCðCS cơ quan Bộ Nông nghiệp & PTNT ñáp ứng yêu cầu và nguyện vọng của ñội ngũ CBCðCS hàng năm. Tiếp tục ñổi mới nội dung và phương pháp tổ chức ñào tạo, bồi dưỡng CBCðCS cơ quan Bộ. Nội dung ñào tạo bồi dưỡng CBCðCS phải thiết thực với ñối tượng ñược ñào tạo từng lớp, từng chuyên ñề. Cần phân tách ñối tượng chưa học với ñối tượng ñã từng học ñể tổ chức các lớp khác nhau ñể có nội dung chuyên sâu hoặc mang tính cập nhật và có chế ñộ khuyến khích người Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 121 học có thành tích cao. Tăng cường nội dung ñào tạo về kỹ năng, phương pháp hoạt ñộng công ñoàn cho CBCðCS thay vì nội dung ñào tạo theo kiểu “ñến hẹn lại lên” như hiện nay – chỉ chủ yếu có một nội dung là ñào tạo nghiệp vụ công tác công ñoàn, không thu hút ñược người học và giảm hiệu quả công tác ñào tạo. ðặc biệt quan tâm có kế hoạch cử CBCð chuyên trách tham gia các khoá học tập trung, ñào tạo cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ công tác công ñoàn, phương pháp hoạt ñộng và các kỹ năng công tác công ñoàn, nhất là ñội ngũ cán bộ ñang công tác tại Văn phòng công ñoàn CQ Bộ. Tiến tới ñưa vào tiêu chuẩn hoá ñối với cán bộ công ñoàn chuyên trách tại Văn phòng công ñoàn CQ Bộ phải coi tiêu chí về trình ñộ “kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ công tác công ñoàn” là một tiêu chí không thể thiếu ñối với ñội ngũ cán bộ này khi về công tác tại cơ quan Văn phòng công ñoàn Bộ. Từng bước nghiên cứu ñể tổ chức các lớp học tập trung, dài hạn và nội dung bài bản chính quy hơn cho ñội ngũ cán bộ công ñoàn cơ sở thông qua việc liên kết, phối hợp với các trường ñào tạo chính quy của hệ thống công ñoàn cho ñội ngũ CBCð cơ quan Bộ thay vì chỉ tấp huấn, cấp nhật kiến thức và các quy ñịnh với thời gian 1 ñến 3 ngày/lớp như hiện nay. Xây dựng kế hoạch ñào tạo hàng năm công ñoàn CQ Bộ phải tính ñủ cho tất cả ñối tượng là CBCð trong các cơ sở trực thuộc, trong ñó có cán bộ là tổ trưởng, tổ phó tổ công ñoàn cơ sở thay vì chỉ triệu tập tới ñối tượng cán bộ chủ chốt của công ñoàn cơ sở vì ñối tượng này rất quan trọng, họ mới là người trực tiếp triển khai mọi chủ trương kế hoạch công tác công ñoàn tới ñoàn viên công ñoàn và người lao ñộng ở ñơn vị. 5.2.2 Kiến nghị ñối với Công ñoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam và Tổng liên ñoàn lao ñộng Việt Nam. Nghiên cứu bổ sung, sửa ñổi chính sách tiền lương, phục cấp kiêm nhiệm, những ñãi ngộ ñối với ñội ngũ CBCðCS phù hợp, tương xứng với Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 122 cống hiến của họ ñảm bảo gắn liền giữa quyền lợi và trách nhiệm, cũng như các chế ñộ về khen thưởng, kỷ luật nghiêm minh. Công ñoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam cần quan tâm hơn và có kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng công tác chuyên sâu hơn cho ñội ngũ cán bộ chuyên trách công ñoàn, ñảm bảo mỗi cán bộ công ñoàn chuyên trách ñều chuyên sâu, tinh thông một lĩnh vực nhưng am hiểu và có thể ñảm trách nhiều lĩnh vực liên quan công tác công ñoàn. ðề nghị Tổng Liên ñoàn lao ñộng Việt Nam tiêu chuẩn hoá ñối với ñội ngũ cán bộ công ñoàn chuyên trách: Nhất thiết phải qua ñào tạo (bổ túc hoặc chính quy) các lớp ñào tạo cơ bản chuyên ngành về công tác công ñoàn trong các trường chính quy của Tổng liên ðoàn lao ñộng Việt Nam. ðề nghị Tổng liên ñoàn chỉ ñạo các trường ñào tạo của hệ thống công ñoàn ñưa vào kế hoạch ñào tạo hàng năm của mình chương trình ñào tạo tập trung cho ñội ngũ CBCðCS (học tập trung từ 1 ñến 3 tháng trở lên), và phân bổ chỉ tiêu ñào tạo ñối tượng này về các cơ quan ñơn vị ñể có kế hoạch cử cán bộ công ñoàn cơ sở luân phiên tham gia các lớp học tập trung này. 5.2.3. Kiến nghị Lãnh ñạo Bộ và ðảng uỷ Bộ Nông nghiệp & PTNT. Lãnh ñạo Bộ Nông nghiệp & PTNT và ðU Bộ chỉ ñạo các cơ quan chức năng thuộc Bộ khi xây dựng kế hoạch ñào tạo phát triển nguồn nhân lực của Bộ nhất thiết phải tính ñến việc quy hoạch ñào tạo CBCðCS cơ quan Bộ là 1 nội dung trong quy hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực của Bộ, ngành. Chỉ ñạo các cấp uỷ ðảng các cơ quan, ñơn vị thuộc Bộ khi xây dựng kế hoạch luân chuyên cán bộ hàng năm phải ñưa ñối tượng CBCðCS vào kế hoạch luân chuyển cán bộ ở ñơn vị như ñối với cán bộ chuyên môn thay vì hiện nay chủ yếu xây dựng kế hoạch luân chuyển ñối với cán bộ chuyên môn. Chỉ ñạo các cấp uỷ ðảng và lãnh ñạo các cơ quan ñơn vị thực hiện chế ñộ ưu tiên ñối với ñội ngũ CBCðCS, nhất là trong việc cử cán bộ tham gia các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 123 khoá học tập trong và ngoài nước, các lớp ñào tạo nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, ñường lối chính sách, lý luận chính trị... ñể bảo ñảm nâng cao hiểu biết và kỹ năng công tác cho ñội ngũ CBCðCS thuộc Công ñoàn cơ quan Bộ. ðảm bảo ñiều kiện làm việc, trang thiết bị ñầy ñủ, môi trường làm việc tốt cho ñội ngũ CBCð, nhất là cơ quan chuyên trách Cð Bộ. Từng bước nâng cao thu nhập ñảm bảo nhu cầu cuộc sống cho ñội ngũ CBCðCS giúp họ có ñiều kiện tập trung trí tuệ và thời gian cho học tập và công tác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo của Ban chấp hành Tổng liên ñoàn lao ñộng Việt Nam tại ðại hội công ñoàn Việt Nam khoá IX, X. 2. Báo cáo của Ban chấp hành Công ñoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam tại ðại hội công ñoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam khoá III. 3. Báo cáo của Ban chấp hành Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT tại ðại hội công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT khoá III. 4. Báo cáo Tổng kết công tác công ñoàn năm 2006, 2007, 2008 của Công ñoàn cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT. 5. Báo cáo Tổng kết công tác năm 2008 của ðảng uỷ Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 6. Báo cáo kết quả xử lý dữ liệu ñánh giá nhu cầu ñào tạo cán bộ, công chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (2005). Trung tâm công nghệ phần mềm Thuỷ lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 7. ðỗ Kim Chung (2000), Bài giảng ñánh giá nhu cầu ñào tạo, Trung tâm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 124 viện công nghệ Châu á tại Việt Nam. 8. ðảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện ñại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ V, VI, VII, VIII, IX, X. 9. ðiều lệ Công ñoàn Việt Nam. Nxb Lao ñộng. Hà Nội 2009. 10. Phạm Vân ðình và cộng sự (2008), ðánh giá công tác bồi dưỡng cán bộ cơ sở cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ngoại thành Hà Nội. ðề tài khoa học cấp Bộ. Mã số B2007-11-51. 11. Trần Việt Hưng (2006), Nghiên cứu tình hình sử dụng ñội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế – xã hội nông thôn huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương. Luận văn thạc sĩ, lưu tại Thư viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. 12. Vũ Thị Liên, (2007). ðánh giá nhu cầu ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ văn hoá cơ sở tỉnh Thái bình. Luận văn thạc sĩ, lưu tại Thư viện khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. 13. Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1995, tập 3, 5 14. Trần Hồng Nhuận, (2007). ðánh giá nhu cầu ñào tạo cán bộ cấp xã ở Huyện Quỳnh phụ, tỉnh Thái bình. Luận văn thạc sĩ, lưu tại Thư viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. 15. Dương Xuân Ngọc, Giải pháp xây dựng ngũ cán bộ công ñoàn trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004. 16. Pháp lệnh cán bộ công chức. Nxb Chính trị quốc gia. H 2004. 17. Bùi ðình Phong (2002), Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và công tác cán bộ, Nxb Lao ñộng. 18. Dương Văn Sao (2006). Nâng cao năng lực cán bộ công ñoàn trong giai ñoạn mới. Nxb Lao ñộng. Hà Nội. 19. Trường ðại học Công ñoàn, Một số vấn ñề ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước, Nxb Lao ñộng, Hà Nội. 2004. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 125 20. Vũ Xuân Thuỷ (2003), Thực trạng và giải pháp sử dụng cán bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp của tỉnh Hưng Yên. Luận án tiến sĩ, lưu tại Thư viện khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. 21. Nguyễn Thị Yến (2006 ), Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo cán bộ làm công tác giảm nghèo tỉnh Yên Bái, Luận văn thạc sĩ, lưu tại Thư viện khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. 22. C.Mác-Ph. Ăngghen Tuyển tập. Nxb Sự thật, Hà Nội 1962. 23. V. Lênin: Toàn tập, Nxb Sự thật, 1978. PHỤ LỤC. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ HOẠT ðỘNG CÔNG ðOÀN CƠ SỞ (Phiếu số 1: Dành cho ñoàn viên công ñoàn) ðể có căn cứ ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt ñộng của các công ñoàn cơ sở, anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về những nội dung sau bằng cách tích vào các ô trống phù hợp dưới ñây: Anh(chị) vui lòng cho biết ñôi ñiều về bản thân : 1. Tuổi: ………… 2. Giới tính: Nam Nữ 3. Chức danh chính của Anh/chị hiện nay:................................................................. 4. Số năm ñã tham gia tổ chức công ñoàn của anh (chị): …………năm. 5. Trình ñộ văn hoá: Tốt nghiệp THPT Chưa tốt nghiệp THPT 6. Trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất: Sơ cấp Trung cấp kỹ thuật, dạy nghề Cao ñẳng, ñại học Trên ñại học 7. Theo anh (chị) công ñoàn cơ sở nơi anh ( chị) công tác ñã phát huy tốt vai trò của tổ chức công ñoàn chưa ? Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 126 Tốt Khá Trung bình Kém 8. Anh/chị ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng tác ñộng của một số yếu tố sau tới kết quả hoạt ñộng công ñoàn cơ quan ñơn vị, cụ thể như sau : Tên yếu tố ảnh hưởng, tác ñộng tới hoạt ñộng công ñoàn Rất quan trọng Quan trọng ít quan trọng Không quan trọng 1. Sự hoàn thiện tổ chức bộ máy BCH Cð 2. Sự quan tâm chỉ ñạo của cấp uỷ ðảng ñơn vị 3. Sự phối hợp và tạo ñiều kiện của chính quyền 4. Sự quan tâm chỉ ñạo của công ñoàn cấp trên 5. Năng lực của cán bộ công ñoàn ñơn vị 6. ý thức trách nhiệm của cán bộ công ñoàn 7. Phầm chất, ñạo ñức của cán bộ công ñoàn 8. Yếu tố về cơ sở vật chất và kinh phí hoạt ñộng 9. Phương pháp, hình thức tổ chức, nội dung công tác của công ñoàn. 10. Tác ñộng của việc ñổi mới cơ chế C.sách 8. Anh (chị) vui lòng cho ý kiến về kết quả hoạt ñộng của công ñoàn cơ sở ñơn vị thời gian qua ở một số nội dung sau: Nội dung Rất hiệu quả Hiệu quả Không hiệu quả 1.Công tác tuyên truyền giáo dục chính trị tư tưởng 2.Công tác ñại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính ñáng của người Lð 3.Công tác chăm lo ñời sống vật chất và tinh thần cho người lao ñộng 4.Tổ chức phong trào thi ñua yêu nước, hoàn thành tốt nhiệm vụ. 5.Công ñoàn tham gia quản lý ở cơ quan, ñơn vị 6.Vai trò Công ñoàn trong tổ chức HNCBCC/ðại hội CNVCLð 7.Xây dựng nếp sống văn minh công sở 8.ðấu tranh chống tiêu cực, tệ nạn XH Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 127 9.Giới thiệu ñoàn viên ưu tú ñể kết nạp ðảng 10.Tham gia ñấu tranh chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm CLP 11.Công tác thi ñua, khen thưởng, kỷ luật công ñoàn 12.Công tác tài chính công ñoàn 13.Tổ chức phong trào văn hoá thể thao ở ñơn vị 14.Tổ chức các hoạt ñộng công tác nữ công 15.Hoạt ñộng của UBKT công ñoàn cơ sở 16.Hoạt ñộng của Ban thanh tra nhân dân cơ sở 10. Anh (chị) vui lòng cho ý kiến ñánh giá về khả năng công tác và vai trò của cán bộ công ñoàn cơ sở ñơn vị thời gian qua ở một số nội dung sau: Nội dung Tốt Khá Trung bình Kém 1. Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng, thuyết phục cán bộ CNVCLð 2. Kỹ năng tổ chức hoạt ñộng phong trào văn hoá, thể thao 3. Kiến thức, hiểu biết về chính sách pháp luật liên quan ñến người lao ñộng 4. Kinh nghiệm và kỹ năng tổ chức các hội nghị, hội thảo của công ñoàn. 5. Khả năng tổ chức, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn ở cơ quan, ñơn vị. 6. Các khả năng khác ( xin nêu cụ thể) 11. Anh (chị) vui lòng cho ý kiến ñánh giá mức ñộ khó khăn trong công tác mà cán bộ công ñoàn thường gặp phải trong thời gian qua ở một số nội dung sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 128 Phân theo mức ñộ Nội dung tiêu chí Khó khăn Rất khó khăn Không khó khăn - Về trình ñộ, kỹ năng, kinh nghiệm công tác công ñoàn của cán bộ Cð. - Về quỹ thời gian giành cho hoạt ñộng Cð. - Về kinh phí cho hoạt ñộng công tác Cð - Vấn ñề ñãi ngộ cán bộ công ñoàn - Về ñiều kiện làm việc của cán bộ công ñoàn - Về việc cung cấp thông tin trong hoạt ñộng công ñoàn - Về mức ñộ quan tâm, tạo ñiều kiện phối hợp của lãnh ñạo chính quyền - Về mức ñộ nhiệt tình, trách nhiệm của ðoàn viên công ñoàn. 12. Theo anh/chị ñể làm tốt công tác công ñoàn, người cán bộ công ñoàn cần có những tiêu chuẩn nào sau ñây: Nội dung tiêu chuẩn cán bộ công ñoàn cần có ðồng ý Không ñồng ý 1.Có phẩm chất ñạo ñức 2.Có năng lực lónh ñạo, biết phương pháp tổ chức chỉ ñạo triển khai thực hiện hoạt ñộng Cð khoa học và hiệu quả. 3.Có trình ñộ lý luận chính trị và bản lĩnh chính trị vững vàng, dám bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính ñáng của người Lð. 4.Nhiệt huyết tham gia công tác, phong trào ñoàn thể 5.Giỏi nghiệp vụ, kỹ năng công tác công ñoàn 6.Hiểu biết kiến thức pháp luật 7.Biết tập hợp, phát huy sức mạnh ñoàn kết của tập thể 8. Giỏi nghiệp vụ chuyên môn 13. Anh/chị vui lòng cho biết những kỹ năng nào sau ñây người CBCð cần có. TT Nội dung kỹ năng cần có của cán bộ công ñoàn ðồng ý Không ñồng ý 1 Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng, thuyết phục 2 Kỹ năng tổ chức cỏc hoạt ñộng phong trào. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 129 3 Kỹ năng tổ chức, ñiều hành hội nghị, hội thảo 4 Kỹ năng diễn thuyết/thuyết trỡnh hội nghị 5 Kỹ năng tổ chức hoạt ñộng văn nghệ thể thao 6 Kỹ năng soạn thảo văn bản 7 Kỹ năng tổ chức ðại hội công ñoàn 8 Kỹ năng tổ chức ðại hội công nhân VCLð/Hội nghị CBCCLð 9 Kỹ năng xây dựng và tổ chức ký Thoả ước lao ñộng tập thể 10 Kỹ năng khác: 14. Anh/chị có ñồng ý với quan ñiểm cho rằng một trong số các yếu tố quyết ñịnh ñể nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác công ñoàn hiện nay là phải tập trung ñẩy mạnh hoạt ñộng ñào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng công tác công ñoàn cho cán bộ công ñoàn. ðồng ý Không ñồng ý 15. Anh/chị có ñồng ý với ý kiến cho rằng một trong số nguyên nhân chính dẫn tới công tác ñào tạo bồi dưỡng cán bộ công ñoàn cơ sở hiện nay còn hạn chế, bất cập là do mức ñộ ñầu tư còn chưa ñược quan tâm ñúng mức. ðồng ý Không ñồng ý 16. Anh (chị) cho ý kiến về một số giải pháp nhằm ñáp ứng nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn góp phần từng bước nâng cao năng lực công tác cán bộ coong ñoàn hiện nay như sau: Nội dung giải pháp ðồng ý Không ñòng ý Tăng cường tổ chức ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức theo hình thức tổ chức dài hạn từ 1 tháng trở lên cho cán bộ công ñoàn cơ sở. Các cơ quan, ñơn vị cần có kế hoạch phân bổ chi phí ñầu tư hàng năm của cơ quan, ñơn vị dành cho ñào tạo cán bộ công ñoàn ñơn vị Có chế ñộ ưu ñãi hơn ñối với cán bộ công ñoàn ñược cử ñi học các khoá ñào tạo liên quan Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 130 Tổ chức công ñoàn cần nghiên cứu ñề ra giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn hơn nữa. Tăng cường sự chỉ ñạo lãnh ñạo của cấp uỷ ðảng, sự phối hợp tạo ñiều kiện của thủ trưởng ñơn vị về công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn Giải pháp khác: PHIẾU ðIỀU TRA HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG ðOÀN CƠ SỞ (Phiếu số 2 : Dành cho cán bộ công ñoàn khối cơ quan Bộ) Anh, chị thân mến ! ðể có căn cứ nghiên cứu, ñề xuất xây dựng và thực hiện kế hoạch ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ công ñoàn khối cơ quan Bộ ngày một ñáp ứng yêu cầu công tác công ñoàn, xin anh chị vui lòng cho biết một số thông tin cụ thể và ñánh dấu (X) nếu ñồng ý vào các ô hỏi dưới ñây: 1. Tuổi: ………… 2. Giới tính: Nam Nữ 2. Trình ñộ văn hoá: Tốt nghiệp THPT Chưa tốt nghiệp THPT 4. Trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất: Sơ cấp Trung cấp kỹ thuật, dạy nghề Cao ñẳng, ñại học Trên ñại học 5. Anh/chị ñang là cán bộ công ñoàn chuyên trách: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 131 ðúng Không ñúng 6. Thời gian ñã tham gia công tác công ñoàn của anh (chị): …………năm. 7. Anh/chị ñã từng ñược ñào tạo, bồi dưỡng (tập trung dài hạn) chuyên ngành công ñoàn, cụ thể : Bồi dưỡng tập trung từ 1 ñến 3 tháng: Sơ cấp: Trung cấp: Cao ñẳng, ñại học: Trên ñại học: Chưa từng ñược ñào tạo: 8. Anh/chị ñánh giá về công tác ñào tạo và bồi dưỡng (nếu ñã ñược tham gia) về nghiệp vụ công tác công ñoàn trong thời gian qua, theo các bậc sau: Nội dung Phù hợp Không phù hợp ðối tượng bồi dưỡng, ñào tạo Nội dung chương trình ñào tạo, tập huấn Hình thức ñào tạo, bồi dưỡng Phương pháp Chất lượng, trình ñộ giảng viên, hướng dẫn viên Thời gian Kinh phí ðịa ñiểm 9. Anh/chị vui lòng cho biết những kiến thức nghiệp vụ công ñoàn nào sau ñây ñược công ñoàn Bộ tổ chức ñào tạo bồi dưỡng thường xuyên trong thời gian qua: TT Nội dung lĩnh vực ñào tạo, bồi dưỡng thường xuyên ðúng Sai 1 Nghiệp vụ công tác tổ chức công ñoàn 2 Nghiệp vụ công tác tài chính công ñoàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 132 3 Nghiệp vụ quản lý hành chính 4 Nghiệp vụ công tác nữ công 5 Nghiệp vụ công tác kiểm tra công ñoàn 6 Nghiệp vụ công tác thi ñua khen thưởng 7 Kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế 8 Kiến thức ngoại ngữ 9 Kiến thức tin học. 10 ðịnh hướng hoạt ñộng công tác công ñoàn 10. Các lớp ñào tạo, bồi dưỡng trên có giúp ích cho công tác của anh/chị: Giúp ích nhiều Không nhiều Không giúp ích 11. Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin về ñiều kiện làm việc hiện nay: Trang thiết bị ñược trang bị phục vụ cho công việc ở cơ quan Có Không có - Có phòng làm việc riêng ở cơ quan - Có phòng làm việc chung - Có ñiện thoại di ñộng - Có ñiện thoại cố ñịnh riêng trong phòng làm việc - Có ñiện thoại dùng chung trong phòng làm việc - Có máy tính riêng - Có máy tính chung - Phương tiện ñi làm bằng Ô tô riêng - Phương tiện ñi làm bằng Xe máy - Phương tiện ñi làm bằng Xe ñạp - Trang bị ñầy ñủ thiết bị cần thiết khác (bàn ghế, tủ tài liệu…) 12. Anh/chị vui lòng ñánh giá kết quả triển khai hoạt ñộng Công ñoàn ở ñơn vị. Tên các hoạt ñộng Tèt Kh¸ Tr b×nh YÕu Bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng NLð Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 133 Chăm lo ñời sống cán bộ CCVC-NLð Tổ chức các hoạt ñộng văn hoá - thể thao Tổ chức HNCBCC/ðại hội CNVC Tham gia XD, giám sát thực hiện quy chế Tham gia cải cách hành chính Tuyên truyền ñường lối, chính sách. Vận ñộng ñoàn viên tham gia các hoạt ñộng của ñơn vị Xây dựng nếp sống VH văn hoá công sở ðấu tranh chống tiêu cực, tệ nạn XH Phát triển ñoàn viên Giới thiệu ñoàn viên ưu tú kết nạp ðảng Tham gia ñấu tranh chống tham nhũng Tham gia thực hành tiết kiệm CLP Công tác nữ công 13. ðề nghị anh/chị vui lòng ñánh giá mức ñộ quan trọng của một số tiêu chuẩn, kỹ năng sau của người cán bộ công ñoàn cơ sở: Nội dung Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan trọng Nghiệp vụ công ñoàn Hiểu biết về pháp luật lao ñộng Có trình ñộ lý luận Có trình ñộ chuyên môn tốt Giỏi kỹ năng diễn thuyết, thuyết trình HN Giỏi kỹ năng tổ chức hoạt ñộng V.hoá TT Giỏi kỹ năng tổ chức ðHCð, H NCNVC Giỏi kỹ năng vận ñộng, thuyết phục Giỏi kỹ năng soạn thảo văn bản Giỏi kỹ năng XD, ký Thoả ước Lð tập thể Giỏi kỹ năng tổ chức phong trào thi ñua Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 134 14. Anh/chị vui lòng cho ý kiến ñánh giá cán bộ công ñoàn hiện nay theo một số nội dung và cấp ñộ như sau: Nội dung ñánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu Bản lĩnh chính trị. Phẩm chất ñạo ñức và lối sống. Nhiệt tình và trách nhiệm với công việc Có Năng lực công tác chuyên môn Kỹ năng, nghiệp vụ công tác công ñoàn 15. §Ò nghÞ anh/chÞ vui lßng tù ®¸nh gi¸ møc ®é hiÓu biÕt cña m×nh vÒ nh÷ng vÊn ®Ò sau ®©y: ðánh giá mức ñộ hiểu biết của CBCðCS về các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng hoạt ñộng công ñoàn BiÕt râ Cßn Ýt HÇu nh- ch-a biÕt Chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công ñoàn cơ sở Chức năng, nhiệm vụ của UBKT công ñoàn cơ sở Tiêu chí ñánh giá Công ñoàn cơ sở Vững mạnh Các chính sách, quy ñịnh hiện hành về quyền và lợi ích Lð Công tác chăm lo ñời sống Công ñoàn tham gia quản lý ở cơ quan, ñơn vị Vấn ñề kế hoạch hoá gia ñình, phong trào XDðSVHCS Kỹ năng tổ chức ðại hội CNVC/Hội nghị CBCC. Quy ñịnh về việc tổ chức ðH nhiệm kỳ công ñoàn Quy ñịnh về thi ñua, khen thưởng, kỷ luật công ñoàn Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng, thuyết phục. Kỹ năng tổ chức các hoạt ñộng văn hóa, thể thao Kỹ năng diễn thuyết/thuyết trình Kỹ năng tổ chức ðại hội Cð Kỹ năng xây dựng và tổ chức ký Thoả ước lao ñộng tập thể Kỹ năng tổ chức phát ñộng phong trào thi ñua công ñoàn Kỹ năng soạn thảo văn bản Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 135 16. Anh/chị vui lòng ñánh dấu vào những kỹ năng công tác mà anh chị cho rằng mình ñã có (qua ñào tạo, bồi dưỡng hoặc tích luỹ trong quá trình công tác) và ñáp ứng ñược yêu cầu công tác hiện nay của mình vào các ô tương ứng sau: - Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng quần chúng - Kỹ năng tổ chức, ñiều hành Hội nghị/hội thảo khoa học - Kỹ năng diễn thuyết/thuyết trình hội nghị - Kỹ năng tổ chức hoạt ñộng văn nghệ, thể thao - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng tổ chức ðại hội công ñoàn - Kỹ năng tổ chức ðại hội CNVCLð/Hội nghị CNVCLð. - Kỹ năng xây dựng và tổ chức ký Thoả ước lao ñộng tập thể - Kỹ năng tổ chức phát ñộng phong trào thi ñua của công ñoàn 17. Anh/chÞ vui lßng nhËn xÐt møc ®é cÇn thiÕt trang bÞ nh÷ng kü n¨ng, kiến thức sau ®©y cho ng−êi c¸n bé c«ng ®oµn: Nội dung lấy ý kiến Rất cần Tương ñối cần Không cần thiết Chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước Nghiệp vụ công tác công ñoàn Nghiệp vụ công tác tổ chức công ñoàn Nghiệp vụ kiểm tra công ñoàn, thanh tra ND Nghiệp vụ công tác tài chính, kế toán Cð Công tác thi ñua, khen thưởng công ñoàn Chủ trương, chính sách pháp luật về lao ñộng Công tác xây dựng ñời sống văn hoá công sở Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng, thuyết phục Kỹ năng diến thuyết, thuyết trình hội nghị Kỹ năng tổ chức hoạt ñộng VHTT Kỹ năng tổ chức phong trào thi ñua Kỹ năng soạn thảo văn bản Kỹ năng ký kết thoả ước lao ñộng tập thể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 136 Sử dụng máy tính, trang thiết bị văn phòng Lý luận chính trị Ngoại ngữ Quản lý kinh tế 18. Khi thực hiện công tác công ñoàn ở ñơn vị, anh chị có gặp khó khăn gì không? Có Không Không biết Nếu có, ñề nghị Anh/chị cho biết thường gặp những khó khăn nào sau ñây: - Không ñược ñào tạo, cập nhật kiến thức về công ñoàn - Trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn hạn chế - Phải kiêm nhiệm quá nhiều việc chuyên môn, ñoàn thể. - Công việc không phù hợp với năng lực và khả năng gánh vác của bản thân - Thiếu hệ thống thông tin về công tác công ñoàn - ðiều kiện làm việc thiếu thốn - Kinh phí cho hoạt ñộng công tác công ñoàn hạn chế, ít có ñiều kiện - Thiếu sự quan tâm ñúng mức, tạo ñiều kiện của ðU, chính quyền - Chế ñộ ñãi ngộ chưa tương ứng, hạn chế ñộng lực phấn ñấu, thi ñua 19. §Ó gióp tæ chøc tèt c¸c ho¹t ®éng c«ng ®oµn ë ®¬n vÞ, anh/chÞ cã nguyÖn väng muốn tham gia c¸c kho¸ häc nµo d−íi ®©y cña C«ng ®oµn tæ chøc: Nội dung Có Không Nghiệp vụ công tác công ñoàn Nghiệp vụ về công tác tổ chức bộ máy công ñoàn Nghiệp vụ công tác nữ công Nghiệp vụ công tác Kiểm tra công ñoàn Nghiệp vụ Quản lý tài chính công ñoàn Nghiệp vụ Quản lý hành chính Kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế Kiến thức pháp luật Lý luận chính trị Kỹ năng tuyên truyền, vận ñộng, thuyết phục Kỹ năng tổ chức hoạt ñộng văn hoá thể thao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 137 Kỹ năng ký kết thoả ước lao ñộng tập thể Kỹ năng diễn thuyết, thuyết trình hội nghị Kỹ năng tổ chức phong trào thi ñua Kỹ năng soạn thảo văn bản Sử dụng máy tính, trang thiết bị tin học văn phòng 20. Anh/chị có ñồng tình với ý kiến: Khi ñược bầu vào BCH công ñoàn cơ sở trở lên, nhất thiết người cán bộ công ñoàn ñó phải tham gia ít nhất 1 khoá học tập trung từ 3 tháng trở lên với nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ công ñoàn (trừ những người ñã tốt nghiệp các trường ñào tạo của hệ thống công ñoàn). ðồng ý Không ñồng ý 21 Anh/chị có ñồng tình với ý kiến: ñã là cán bộ công ñoàn chuyên trách, nhất thiết người cán bộ công ñoàn ñó ít nhất phải tham gia 1 khoá học tập trung thời gian từ 6 tháng trở lên với nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ công ñoàn và coi ñây là một trong số tiêu chí bắt buộc ñối với người cán bộ công ñoàn chuyên trách? ðồng ý Không ñồng ý 22. Anh/chị cho ý kiến sự phù hợp về hình thức ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn theo ñối tượng cụ thể sau (ñánh dấu X vào ô tương ứng): Cán bộ chuyên trách Cán bộ kiêm nhiệm Hình thức ñào tạo Phù hợp Không phù hợp Phù hợp Không phù hợp Tập trung dài hạn Tại chức dài hạn Tập huấn ngắn ngày Cung cấp tài liệu + Hướng dẫn 23. Anh /chị cho ý kiến về quan ñiểm: Khi quy hoạch, ñào tạo bồi dưỡng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ trong cơ quan, ñơn vị, Cán bộ công ñoàn cơ sở cần có ñiểm ưu tiên so với cán bộ khác ở ñơn vị ñó. ðồng ý Không ñồng ý 24. Anh/chị cho ý kiến về sự cần thiết phải ñổi mới phương pháp, nội dung, hình thức ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ công tác công ñoàn trong thời gian tới: Rất cần Cần thiết Không cần thiết 25. ðể từng bước ñáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn, Anh/chị vui lòng cho ý kiến về mức ñộ ưu tiên trong ñầu tư kinh phí và một số ñiều kiện khác cho công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công ñoàn khối cơ quan Bộ trong thời gian tới, cụ thể: Mức ñộ ưu tiên so với hiện nay Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 138 Nội dung ưu tiên Giữ nguyên như hiện nay Tăng 200% Tăng 300% Nhiều hơn nữa 1. Thời gian tổ chức cho 1 khoá ñào tạo, bồi dưỡng 2. Kinh phí cho tổ chức một khoá học 3. Quy mô, số lượng lớp học ñược tổ chức hàng năm Xin chân thành cảm ơn! ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2931.pdf
Tài liệu liên quan