Nghiên cứu WebGis phục vụ du lịch

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ------------------ TRẦN QUỐC VƯƠNG NGHIÊN CỨU WEBGIS PHỤC VỤ DU LỊCH Chuyên ngành: Hệ thống thông tin địa lý (GIS)                                 Mã số ngành: 2.15.04 LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng  07  năm 2006 TÓM TẮT GIS ra đời và được phát triển mạnh trong những năm gần đây. Cùng với sự bùng nổ về công nghệ của Internet, GIS cũng đã phát triển công nghệ cho phép chia sẽ thông tin thông qua mạng toàn cầu bằng cá

doc173 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3030 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu WebGis phục vụ du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch kết hợp GIS và Web hay còn gọi là WebGIS.  Bên cạnh đó,  xu hướng chia sẻ dữ liệu, phát triển phần mềm trên công nghệ mã nguồn mở cũng đang được quan tâm ở các nước đang phát triển vì nhiều lợi ích mà nó mang lại. Vì thế, việc nghiên cứu ứng dụng WebGIS trên cơ sở mã nguồn mở sẽ mang lại khả năng chia sẻ thông tin địa lý rộng rãi cho các ngành. Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu về WebGIS, khả năng xây dựng ứng dụng WebGIS trên cơ sở mã nguồn mở, trên cơ sở đó ứng dụng xây dựng WebGIS phục vụ du lịch. Kết quả của đề tài đã trình bày các nghiên cứu lý thuyết về WebGIS: phân loại, tìm hiểu các chiến lược phát triển WebGIS, tìm hiểu phần mềm xây dựng WebGIS trên cơ sở mã nguồn mở là MapServer và đã xây dựng ứng dụng WebGIS phục vụ du lịch thành phố Đà Nẵng. MỤC LỤC HÌNH MINH HỌA Hình 2.1: Sơ đồ hoạt động của WebGIS. 4 Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MapServer. 14 Hình 3.1: Mô hình hệ thống. 18 Hình 3.3: Lược đồ mô tả thực thể và các quan hệ giữa các thực thể. 25 Hình 3.4: Sơ đồ các chức năng chính. 35 Hình 3.5: Sơ đồ web dành cho người quản trị 37 Hình 3.6: Giao diện đăng nhập. 37 Hình 3.7: Giao diện quản trị các lớp. 38 Hình 3.8: Giao diện thêm thông tin. 38 Hình 3.9: Giao diện quản lý lớp. 39 Hình 3.10: Giao diện cập nhật thông tin một lớp. 39 Hình 3.11: Sơ đồ web dành cho người dùng. 40 Hình 3.12: Giao diện trang chủ. 41 Hình 3.13: Giao diện danh sách bảo tàng. 41 Hình 3.14: Giao diện chi tiết bảo tàng. 42 Hình 3.15: Giao diện bản đồ bảo tàng. 42 Hình 3.16: Sơ đồ truy cập dữ liệu của WFS Server. 43 Hình 3.17: Sơ đồ tích hợp  dữ liệu của Application Server. 48 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ Khái niệm Định nghĩa Ghi chú GIS (Geographic Information System) Hệ thống thông tin địa lý. GML (Geography Markup Language) Ngôn ngữ đặc tả về dữ liệu địa lý. Chuẩn của OGC OGC (Open Geospatial Consortium) Tổ chức phi lợi nhuận đưa ra các chuẩn về dữ liệu địa lý và các dịch vụ. UMN MapServer Phần mềm mã nguồn mở của trường đại học Minnesota. XML (Extensible Markup Languge) Ngôn ngữ đặc tả mở rộng. WCS (Web Coverage Service) Dịch vụ cung cấp dữ liệu Coverage. Chuẩn của OGC WFS (Web Feature Service) Dịch vụ cung cấp dữ liệu theo định dạng thống nhất GML. Chuẩn của OGC WMS (Web Map Service) Dịch vụ cung cấp bản đồ dưới dạng ảnh. Chuẩn của OGC Chương một MỞ ĐẦU 1         ĐẶT VẤN ĐỀ Du lịch là một trong những thú vui mang lại sự hưng phấn cho con người, làm giảm stress, nhất là trong thời đại công nghiệp như hiện nay. Để có một chuyến du lịch thuận lợi, thoải mái thì những thông tin liên quan đến địa điểm du lịch, các thông tin về dịch vụ do các công ty du lịch cung cấp là điều mà bất cứ người đi du lịch nào cũng cần phải biết trước. Hiện nay, người đi du lịch có thể có các thông tin bằng việc truy cập các trang web thông qua mạng internet. Tuy nhiên, các trang web hiện nay chỉ dừng lại ở việc cung cấp các thông tin mô tả mà chưa kết hợp cung cấp các bản đồ động về các địa điểm du lịch. Trong những năm gần đây, GIS đã được ứng dụng rất nhiều trong các ngành khoa học có liên quan đến dữ liệu không gian. Với khả năng quản lý, chia sẻ các ứng dụng thông tin địa lý qua mạng internet/intranet. Bằng việc kết hợp GIS và web để tạo thành WebGIS, người đi du lịch sẽ truy cập được các thông tin du lịch kết hợp với các bản đồ động để có được cái nhìn trực quan về các địa điểm mà mình sẽ đến thông qua trình duyệt web mà không cần phải học sử dụng các phần mềm GIS. Bên cạnh đó, nếu kết hợp xây dựng WebGIS trên phần mềm mã nguồn mở thì sẽ có được các lợi ích mà phần mềm mã nguồn mở mang lại như chi phí đầu tư về phần mềm giảm, tận dụng được các thành quả ý tưởng chung của cộng đồng, tính chất an toàn cao, …[8] Vì vậy, đề tài đặt ra vấn đề nghiên cứu xây dựng WebGIS phục vụ du lịch, góp phần tạo thuận lợi và cung cấp đa dạng thông tin cho người đi du lịch. 2         MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu xây dựng WebGIS phục vụ du lịch trên công nghệ mã nguồn mở. Ứng dụng xây dựng WebGIS phục vụ du lịch thành phố Đà Nẵng. 3         NỘI DUNG NGHIÊN CỨU -         Nghiên cứu về WebGIS, các mô hình WebGIS. -         Phân tích nhu cầu cung cấp các thông tin du lịch GIS trên website. -         Xây dựng WebGIS phục vụ du lịch:  Thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế hệ thống website, thiết kế giao diện các trang web và xây dựng các công cụ hỗ trợ tương tác trên bản đồ. 4         PHẠM VI NGHIÊN CỨU Ø Về giới hạn địa lý: Việc xây dựng WebGIS phục vụ du lịch có thể áp dụng trên các địa phương khác nhau. Đà Nẵng là một trong các thành phố có tiềm năng về du lịch của Việt Nam, đây là nơi có điều kiện tự nhiên, xã hội và lịch sử thuận lợi để khai thác du lịch. Trong phạm vi của đề tài nghiên cứu này, Đà Nẵng được chọn để xây dựng thí điểm. Ø  Về công nghệ: Sử dụng công nghệ mã nguồn mở vì: ·        Tính an toàn cao. ·        Tính ổn định và đáng tin cậy. ·        Giảm phụ thuộc vào nhà cung cấp. ·        Không hạn chế quyền sử dụng. ·        Tiết kiệm chi phí trực tiếp. ·        Tận dụng được các ý tưởng của cộng đồng. ·        Tuân thủ các chuẩn công nghệ chung của thế giới. Ø  Về phần mềm: Sử dụng phần mềm MapServer để xây dựng WebGIS: ·        Phần mềm cho phép tạo ra các bản đồ động và trình bày dữ liệu không gian trên web. ·        Đây là phần mềm được viết trên công nghệ mã nguồn mở. ·        Phần mềm đang được sử dụng rộng rãi để xây dựng WebGIS, đây là sản phẩm của trường đại học Minnesota trong dự án ForNet của NASA kết hợp với bộ tài nguyên của Minnesota.[7] Chương hai NGHIÊN CỨU VỀ WEBGIS 1         GIỚI THIỆU WEBGIS 1.1      WebGIS là gì? Theo định nghĩa do Cartography [9] đưa ra: WebGIS được xem như là một hệ thống thông tin địa lý được phân bố qua môi trường mạng máy tính để tích hợp, phân phối và truyền tải thông tin địa lý trực diện trên WWW thông qua Internet. “WebGIS is a Geographic Information System distributed across a networked computer environment to integrate, disseminate, and communicate geographic information visually on the World Wide Web over the Internet” 1.2      Sơ đồ hoạt động của WebGIS Client Map Server Web Server config_mapfile Data request respone reference transfer get transfer html template reference Hình 2.1: Sơ đồ hoạt động của WebGIS Khi có yêu cầu phát sinh, Client gửi yêu cầu đến WebServer. Nếu yêu cầu có liên quan đến bản đồ, WebServer chuyển yêu cầu đó đến MapServer xử lý. Tại MapServer, yêu cầu sẽ được phân loại và tùy thuộc vào loại yêu cầu mà MapServer gọi đến chương trình thực thi để thực hiện. Chương trình thực thi trên MapServer truy cập vào cơ sở dữ liệu để lấy dữ liệu. Trong quá trình truy cập, chương trình thực thi tham chiếu đến tệp tin cấu hình bản đồ (config_mapfile). Dữ liệu lấy về sẽ được chuyển về WebServer, WebServer tham chiếu đến tệp tin mẫu (html template) để tạo ra kết quả. Kết quả sẽ được gửi về Client để hiển thị. Chu trình cứ thế tiếp tục. 1.3      Tiềm năng của WebGIS -         Khả năng phân phối thông tin địa lý rộng rãi trên toàn cầu. -         Người dùng Intenet có thể truy cập đến các ứng dụng GIS mà không phải mua phần mềm. -         Đối với phần lớn người dùng không có kinh nghiệm về GIS thì việc sử dụng WebGIS sẽ đơn giản hơn việc sử dụng các ứng dụng GIS loại khác. 2         PHÂN LOẠI WEBGIS 2.1      Theo kiến trúc Internet theo triết lý dựa trên kiến trúc khách/chủ (Client/Server). Sự kết hợp giữa Client /Server sẽ cho ra các trang WebGIS có các chức năng khác nhau. [3] 2.1.1      Thuần Server Máy chủ (Server) sẽ đảm nhiệm tất cả các công việc bao gồm lưu dữ liệu và phân tích dữ liệu. 2.1.2      Thuần Client Máy khách được cung cấp các chức năng để xử lý các yêu cầu mà không cần phải gửi về cho máy chủ xử lý. 2.1.3      Kết hợp Server và Client Có thể kết hợp bằng cách dữ liệu lưu trên máy chủ, các chức năng xử lý đặt tại máy khách. Cũng có thể kết hợp bằng cách máy chủ cung cấp các chức năng, dữ liệu lưu ở máy khách. Hoặc cũng có thể kết hợp theo cách dữ liệu và chức năng vừa lưu ở máy chủ, vừa cung cấp các chức năng xử lý đơn giản cho máy khách,… 2.2      Theo kỹ thuật 2.2.1      Thuần HTML (Pure HTML) Thuật ngữ “thuần HTML” dùng để chỉ những trang WebGIS được tạo ra bằng cách sử dụng các khả năng của HTML, loại trừ việc dùng các phần mở rộng từ phía máy chủ (Server side extensions) hoặc các Scripts. Các phần tử của nó chỉ sử dụng các liên kết đơn giản (simple link) và các hình ảnh. Các chức năng của nó được thực hiện thông qua cấu trúc liên kết. HTML chỉ cho phép dùng các hình ảnh dạng raster, vì vậy chỉ có những bản đồ raster mới được phân phối trên nó. Ưu điểm của kỹ thuật này là thứ nhất chỉ cần dùng các Server thấp để xử lý, vì Server ở đây làm việc như là một WebServer dùng phân phối các trang HTML và các hình ảnh. Thứ hai, không cần phần mềm GIS nào chạy trong lúc thực thi các yêu cầu của người dùng. Thứ ba, phía máy khách chỉ cần dùng trình duyệt Web chuẩn. Nhược điểm : chỉ dùng cho các nhiệm vụ có cấu trúc đơn giản. 2.2.2      HTML với các chương trình thực thi trên Server (HTML with Server Programs) Trái ngược với giải pháp “thuần HTML”, đây là giải pháp tạo ra một trang HTML WebGIS do một chương trình đang chạy trên Server, chương trình này có khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu. Máy khách gửi một yêu cầu đến WebServer, chương trình trên máy chủ sẽ nhận được yêu cầu này và tạo ra kết quả riêng, kết quả này có thể là một bản đồ (raster) hoặc là một trang HTML. Các tham số có thể được gửi kèm đến chương trình, các tham số này được lấy từ các thành phần của trang HTML như text boxs, combo boxs, radio button,.. Khi chuyển đến máy chủ, toạ độ của điểm kích trên bản đồ cũng được chuyển kèm theo.  Vì vậy các chương trình trên máy chủ sẽ xử lý các hành động tương ứng với điểm kích. Do đó có thể phóng to, thu nhỏ, dịch chuyển hoặc thực hiện các hành động tại các điểm kích trên bản đồ chính xác. Kết nối giữa WebServer và các chương trình trả lời có thể thực hiện thông qua CGI (Common Gateway Interface) hoặc bất cứ giao diện nào được cung cấp mà giao tiếp được với WebServer. 2.2.3      Các giải pháp dựa trên JAVA (JAVA based solutions) Java là ngôn ngữ lập trình độc lập có thể được phiên dịch bởi trình duyệt Web. Chương trình Java sẽ được tải về trình duyệt của máy khách khi cần thiết. Chương trình Java (applets) sẽ khởi động và có thể yêu cầu dữ liệu cần thiết từ máy chủ. Nói chung giải pháp dựa trên Java rất uyển chuyển bởi nó tránh được những giới hạn của HTML thuần. Ưu diểm của việc dùng Java là công việc có thể thực thi trên máy khách mà không cần phải truyền về máy chủ. Nhược điểm là việc sử dụng Java để giải quyết công việc hiện nay trên mạng là rất chậm, vài ứng dụng Java không hoạt động sau bức tường lửa. 2.3      Theo dịch vụ Theo Claus RINNER [10] (nghiên cứu sinh của học viện tin học GMD - Germany National Research Center for Information Technology) thì có 5 loại dịch vụ WebGIS sau : 2.3.1      Geodata Server Chỉ lưu trữ dữ liệu địa lý và cung cấp dữ liệu cho máy khách khi có yêu cầu thông qua Internet. Máy khách download dữ liệu về và dùng các chương trình GIS trên máy khách để xử lý dữ liệu. Ưu điểm của dịch vụ này là dữ liệu có sẵn mà không cần phải số hoá. 2.3.2      Map Server Lưu trữ dữ liệu và cung cấp các bản đồ thông qua WWW, kèm theo một số chức năng như Zoom, Pan và một số tham số như hiển thị lớp, lựa chọn màu sắc. Ở đây máy chủ xử lý toàn bộ, máy khách chỉ hiển thị các bản đồ do máy chủ cung cấp. 2.3.3      Online Retrieval System  Phân phối các bản đồ chuyên đề và một số hàm phân tích. Khi sử dụng các hàm này, kết quả sẽ trả về cho máy khách, dữ liệu trả về ở đây là dữ liệu đã được phân tích. 2.3.4      Online GIS  Lớn hơn Online Retrieval System vì nó có khả năng thực hiện các chức năng phân tích thực (real analysis functions) trên các tiến trình của dữ liệu đưa vào. 2.3.5      GIS Function Server  Giống như Online GIS nhưng chỉ khác là GIS Function Server không chứa dữ liệu, nếu Online GIS chỉ trả về dữ liệu thì GIS Function Server trả về dữ liệu, các chương trình phân tích nhỏ để máy khách có thể xử lý. GIS Function Server cung cấp các chức năng GIS giải quyết trên dữ liệu do người dùng Upload lên hoặc cung cấp các hàm phân tích cho máy khách download về. Như vậy việc phân tích không gian không còn giới hạn ở việc dữ liệu lưu trên máy chủ. Có thể quan sát dễ hơn các chức năng của các loại dịch vụ qua bảng sau: Quản lý dữ liệu Hiển thị Phân tích và trả dữ liệu Phân tích GIS Geodata Sever X Map Sever X X Online Retrieval System X X X Online GIS X X X X GIS Function Server X X X Những chức năng trên thuộc về máy chủ, vậy máy khách sẽ nhận được những gì? Bảng sau mô tả các loại dữ liệu mà máy khách nhận được. Dữ liệu không gian (thô) Đồ hoạ Báo cáo Các hàm xử lý Geodata Sever X Map Sever X Online Retrieval System X X X Online GIS X X X X GIS Function Server (X) (X) (X) X Theo OGC (Open Geospatial Consortium) [5] một tổ chức phi lợi nhuận, dẫn đầu trên thế giới về phát triển các chuẩn dữ liệu địa lý và các dịch vụ, đã đưa ra các đặc tả về các loại dịch vụ sau: 2.3.6      Web Map Service (WMS) WMS là một trong các chuẩn phổ biến nhất của OGC. WMS tạo ra các bản đồ dưới dạng ảnh. Các bản đồ này tự bản thân chúng không chứa dữ liệu. Một WMS cơ bản cho phép Client kết nối và lấy bản đồ thông qua  các phương thức: -               GetCapabilties: trả về tài liệu XML mô tả chức năng của WMS. -               GetMap: trả về các lớp bản đồ dựa vào các tham số được cung cấp bởi Client. Các tham số có thể được nhúng vào trong một URL (Uniform Resource Locator) của dịch vụ. -               GetFeatureInfo: trả về thông tin liên quan đến một đối tượng được hiển thị trên bản đồ tại vị trí X, Y. Phương thức này cho phép Client có thể truy vấn để có thêm thông tin về một đối tượng. Ngoài ra, WMS còn cung cấp cho Client kiểm soát các kiểu hiển thị  bản đồ thông qua Styled Layer Desrciptor (SLD). 2.3.7      Web Feature Service (WFS) WFS cung cấp các đối tượng dữ liệu dưới dạng định dạng thống nhất GML  (Geography Markup Languge). Dữ liệu mà Client nhận được là một đặc tả về dữ liệu không gian và thông tin thuộc tính kèm theo. Một WFS cơ bản cho phép Client kết nối và lấy dữ liệu về theo các phương thức: -               GetCapabilities: trả về tài liệu XML mô tả chức năng của WFS. -               DescribeFeatureType: trả về một lược đồ XML định nghĩa các lớp đối tượng. -               GetFeature: trả về một tập các đối tượng dữ liệu thoả mãn các ràng buộc được mô tả trong yêu cầu. Ngoài ra, WFS còn cho phép Client thực hiện các giao tác tạo, xóa, sửa các đối tượng. 2.3.8      Web Coverage Service (WCS) WCS cung cấp dữ liệu dưới dạng Coverage. Coverage là loại dữ liệu biểu diễn các hiện tượng thay đổi theo không gian. WCS cung cấp các phương thức để Client truy cập và lấy dữ liệu về: -               GetCapabilities: trả về một tài liệu XML (Extensible Markup Languge) mô tả chức năng của WCS. -               DescribeCoverage: trả về một tài liệu XML mô tả các Coverage mà WCS Server có thể cung cấp. -               GetCoverage: trả về một Coverage thoả mãn các điều kiện mà Client cung cấp. 3         CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN Có nhiều chiến lược dùng để thêm các chức năng của GIS trên Web:[2] -         Server side : chiến lược cho phép người dùng gửi yêu cầu lấy dữ liệu và phân tích trên máy chủ. Máy chủ sẽ thực hiện các yêu cầu và gửi trả dữ liệu hoặc kết quả cho người dùng. -         Client side : chiến lược cho phép người dùng thực hiện vài thao tác phân tích trên dữ liệu tại chính máy người dùng. -         Server và client có thể kết hợp hoặc lai các chiến lược để phục vụ nhu cầu của người dùng. 3.1      Chiến lược Server side Các chiến lược này tập trung cung cấp dữ liệu GIS và phân tích trên một máy chủ (Server). Máy chủ này có khả năng truy cập dữ liệu và phần mềm để giải quyết yêu cầu của máy khách. Máy khách sẽ chỉ sử dụng rất ít tiến trình, chủ yếu là gửi các yêu cầu và hiển thị kết quả. Ưu điểm: -         Nếu máy chủ có khả năng xử lý cao được dùng , người dùng sẽ truy cập được các dữ liệu lớn và phức tạp thay vì phải xử lý trên máy khách. -         Nếu máy chủ có khả năng xử lý cao được dùng, các chức năng phân tích GIS phức tạp sẽ được xử lý nhanh hơn thay vì xử lý trên máy khách. Nhược điểm: -         Bất cứ các yêu cầu dù lớn hay nhỏ đều phải được gửi về cho máy chủ xử lý và các kết quả cũng được gửi trả lại cho máy khách hiển thị thông qua Internet. -         Ảnh hưởng đến băng thông khi truyền tải dữ liệu lớn. -         Không tận dụng được ưu thế của máy cục bộ. Chiến lược này thường được sử dụng cho các hệ thống lớn trên toàn cầu. 3.2      Chiến lược Client side Chiến lược này chuyển đổi các yêu cầu sang được xử lý tại máy khách. Máy khách phải có khả năng đủ mạnh để xử lý các yêu cầu này. Thay vì phải bắt máy chủ xử lý tất cả thì một số chức năng GIS sẽ được tải về máy khách, trú ngụ ở đó và dữ liệu được xử lý tại máy khách. Ưu điểm: -         Sử dụng được ưu thế của máy khách. -         Người dùng có thể điều khiển được các điều khiển xử lý dữ liệu. -         Người dùng có thể làm việc mà không cần phải gửi và nhận các yêu cầu qua Internet. Nhược điểm: -         Việc tải các chức năng từ máy chủ như các Applets có thể bị trì hoãn, kéo dài. -         Các dữ liệu lớn và phức tạp sẽ khó được xử lý trên máy khách nếu máy khách không đủ mạnh. -         Các thủ tục GIS phức tạp sẽ khó thực hiện trên máy khách nếu máy khách không đủ mạnh. -         Người dùng sẽ không được huấn luyện (đào tạo) nếu muốn dùng dữ liệu hoặc các chức năng phân tích. Chiến lược này thường được sử dụng cho các hệ thống nhỏ trong phạm vi cục bộ. 3.3      Cung cấp các GIS Applets cho Client Trong trường hợp này, khả năng GIS là cung cấp các applets hay các chương trình nhỏ có thể thực thi được trên máy khách. Các applets này được phân phối cho máy khách khi người dùng cần. Một khi dữ liệu và applets được tải về máy khách, người dùng có thể làm việc độc lập với máy chủ. Các yêu cầu và kết quả sẽ không gửi qua Internet. Applets có thể được viết bằng Java, JavaScript hoặc ActiveX. 3.4      Kết hợp và lai các chiến lược Nếu dùng chiến lược thuần Server side hoặc Client side thì sẽ gặp các giới hạn: -         Nếu các chiến lược server side đòi hỏi phải chuyển tải thường xuyên, thì các tác vụ của nó sẽ dễ làm tổn thương đến băng thông và đường truyền Internet. -         Các chiến lược client side thì lại có thể chiếm hết tài nguyên của máy khách. Một số tác vụ sẽ thực hiện rất chậm do sự không phù hợp giữa các yêu cầu của các tiến trình và khả năng của máy. Server side và client side có thể kết hợp với nhau để cho ra các kết quả lai phù hợp với khả năng của server và client. -         Các tác vụ đòi hỏi sử dụng database hoặc phân tích phức tạp sẽ được gán trên máy chủ. -         Các tác vụ nhỏ sẽ được gán ở máy khách. Trong trường hợp này, cả máy chủ và máy khách cùng chia sẽ thông tin với nhau về sức mạnh và khả năng của chúng, do đó dữ liệu và applets có thể được gán sao cho tối ưu nhất. 4         PHẦN MẾM MÃ NGUỒN MỞ MAPSERVER MapServer là phần mềm mã nguồn mở cho phép tạo các bản đồ động và trình bày dữ liệu không gian trên Web. Đây là sản phẩm của trường đại học Minnesota (University of Minnesota - UMN) trong dự án kết hợp giữa NASA và bộ tài nguyên Minnesota.[7] MapServer có các đặc điểm sau: -         Hỗ trợ các dịch vụ WebGIS theo chuẩn OGC, bao gồm: WMS Server, WMS Client, WFS Server, WFS Client và WCS Server. -         Xuất bản đồ với nhiều ưu điểm: ·        Vẽ đối tượng theo tỷ lệ. ·        Hiển thị nhãn theo đối tượng và giải quyết trùng lặp nhãn. ·        Tùy biến giao diện, mẫu trước khi xuất. ·        Sử dụng font: TrueFont ·        Có các thành phần của bản đồ như thước tỷ lệ, chú giải, bản đồ tham chiếu, mũi tên hướng Bắc. ·        Tạo bản đồ chuyên đề dựa trên biểu thức truy vấn trên các lớp cơ sở. -         Hỗ trợ các ngôn ngữ kịch bản phổ biến và môi trường phát triển như C#, PHP, Perl, Python, Java, và Ruby. -         Hỗ trợ các hệ điều hành: Linux, Windows, MAC OS X, Solaris, … -         Hỗ trợ định dạng dữ liệu raster và vector: ·        TIFF/GeoTIFF, GIF, PNG, ERDAS, JPEG và EPPL7. ·        ESRI shapefile, PostGIS, ESRI ArcSDE, Oracle Spatial, MySQL, … -         Hỗ trợ lưới chiếu: hỗ trợ hơn 1000 lưới chiếu trong thư viện Proj.4 Sơ đồ hoạt động của MapServer:[5] Web Browser API: Perl, PHP CGI-Request Minnesota Mapserver SQL Database Spatial Database MapFile MapLab RAD HTML Template Request Map Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MapServer MapServer có thể hoạt động ở hai chế độ CGI (Common Gateway Interface) và API (Application Program Interface). Ở chế độ CGI, các chức năng của MapServer trong môi trường WebServer là CGI MapScript. Đây là cách thức dễ dàng để khởi tạo và phát triển một ứng dụng. Ở chế độ API, có thể truy cập MapServer bằng PHP, Perl hoặc Python, chế độ này cho phép xây dựng các ứng dụng uyển chuyển, giàu các chức năng và có khả năng truy cập các cơ sở dữ liệu mở rộng khác. MapServer hoạt động dựa vào các mẫu là chính. Trước khi thực thi yêu cầu của web, MapServer đọc tệp tin cấu hình (mapfile) mô tả các lớp và các thành phần khác của bản đồ. Nó sẽ vẽ và lưu lại bản đồ. Tiếp theo, nó sẽ đọc một hoặc nhiều tệp tin mẫu HTML mà nó nhận diện trong tệp tin cấu hình. Mỗi tệp tin mẫu sẽ chứa đựng các tags HTML và các chuỗi MapServer đặc biệt. Các chuỗi này sẽ được sử dụng, ví dụ chuỗi chỉ đường dẫn để lưu ảnh bản đồ do Mapserver tạo ra, hoặc chuỗi dùng để nhận diện các lớp nào sẽ được sắp xếp, …MapServer thay thế các giá trị hiện tại vào các các chuỗi này và gửi luồng dữ liệu về cho WebServer để WebServer tiếp tục chuyển về cho trình duyệt. Khi có một yêu cầu mới phát sinh, MapServer sẽ nhận yêu cầu từ WebServer với các giá trị mới và  chu trình cứ thế tiếp diễn.[1] Chương ba XÂY DỰNG WEBGIS PHỤC VỤ DU LỊCH 1         PHÂN TÍCH 1.1      Hiện trạng nhu cầu thông tin Qua quá trình khảo sát các trang web cung cấp thông tin về du lịch, đa số các thông tin về du lịch mà người đi du lịch cần biết là các thông tin về vị trí địa lý của các địa điểm du lịch, các danh lam thắng cảnh, làng quê, làng nghề, điều kiện tự nhiên xã hội, lịch sử văn hóa, các lễ hội, các địa điểm mua sắm, vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, bến xe, bảo tàng, thư viện, các công ty lữ hành, các dịch vụ du lịch do các công ty lữ hành cung cấp. Ngoài ra, còn có các thông tin về thời tiết, tỷ giá hối đoái, chương trình truyền hình địa phương, … Việc tìm kiếm thông tin về một đối tượng thường dựa vào tiêu chí tên đối tượng là chính, ngoài ra còn dựa vào địa chỉ, số điện thoại. Đối với các đối tượng như khách sạn thì tiêu chí tìm kiếm được mở rộng ra như tiêu chuẩn, giá phòng, tiện nghi, vị trí, …Đối với các dịch vụ du lịch thì có giá phục vụ, thời gian phục vụ, … 1.2      Phân loại thông tin Nhằm mục đích thiết lập cơ sở dữ liệu GIS phục vụ du lịch nên các thông tin trên được phân thành hai loại: loại thông tin có liên quan đến không gian và loại thông tin phi không gian (thuần thuộc tính). Các thông tin liên quan đến không gian: -         Danh lam thắng cảnh. -         Di tích. -         Lễ hội. -         Làng quê, làng nghề. -         Nhà hàng, khách sạn. -         Khu vui chơi. -         Chợ, siêu thị. -         Bảo tàng, thư viện. -         Bệnh viện -         Bến xe. -         Cơ sở tôn giáo. -         Công ty lữ hành. Các thông tin liên quan đến thuộc tính: -         Điều kiện tự nhiên xã hội. -         Lịch sử văn hóa. -         Tin tức du lịch. -         Ẩm thực. -         Dịch vụ du lịch -         Dự báo thời tiết. -         Tỷ giá hối đoái. -         Chương trình truyền hình. 1.3      Phân tích hệ thống và định hướng công nghệ Từ nhiều năm nay, dữ liệu GIS đã được các cơ quan thu thập, lưu trữ và xây dựng thành các hệ thống GIS. Trong tương lai, dữ liệu sẽ được chia sẻ để dùng chung dưới dạng các dịch vụ cung cấp bản đồ và dữ liệu. Người dùng có thể kết nối đến các máy chủ cung cấp các dịch vụ bản đồ và dữ liệu này để tích hợp thành bản đồ mong muốn. Vì thế, việc xây dựng WebGIS phục vụ du lịch sẽ nhắm vào việc tích hợp các nguồn dữ liệu này.  Hệ thống trong phạm vi đề tài sẽ tiến hành giả lập các máy chủ cung cấp dữ liệu dưới định dạng thống nhất GML (WFS Server), đồng thời xây dựng ứng dụng truy cập, tích hợp dữ liệu từ các máy chủ này để tạo bản đồ du lịch cung cấp cho người dùng. Như đã trình bày trong mục 2.3 của chương hai. OGC đưa ra các chuẩn đặc tả về các dịch vụ bản đồ và dữ liệu cho phép người dùng chia sẻ và tích hợp dữ liệu từ các nguồn cung cấp dữ liệu khác nhau. Các chuẩn đặc tả về các dịch vụ của OGC bao gồm: Web Map Service (WMS), Web Feature Service (WFS) và Web Coverage Service (WCS). Vì dữ liệu do WCS cung cấp là loại dữ liệu biểu diễn về các hiện tượng biến đổi theo không gian, dữ liệu do WMS trả về là bản đồ dưới dạng ảnh nên WCS và WMS sẽ không được dùng để giả lập Server cung cấp dữ liệu phục vụ du lịch. Máy chủ WFS được chọn để giả lập Server cung cấp dữ liệu. Trong phạm vi đề tài, phần mềm UNM MapServer 4.8.4 sẽ được dùng để giả lập các máy chủ cung cấp dữ liệu và dùng để xây dựng ứng dụng tích hợp dữ liệu. Ngôn ngữ PHP được sử dụng để phát triển các công cụ và website. Apache 2.0.58 được sử dụng làm trình chủ WebServer. MySQL 4.0.20a được dùng để lưu dữ liệu thuộc tính. 2         THIẾT KẾ 2.1      Thiết kế kiến trúc Hình 3.1: Mô hình hệ thống WebGIS phục vụ du lịch nhắm đến người sử dụng là những người truy cập web bình thường, không đòi hỏi có kiến thức nhiều về lĩnh vực GIS. Vì thế, hệ thống được xây dựng dựa trên kiến trúc Client – Server. Chiến lược phát triển theo hướng Server-side được chọn để giảm thiểu các chức năng phân tích cho phía người dùng. Ø     Phía Client–side: chứa trình duyệt web có chức năng hiển thị, gửi yêu cầu đến WebServer và nhận kết quả trả về từ WebServer để hiển thị. Ø     Phía Server-side: bao gồm các thành phần WebServer, Application Server, WFS Server và Data Server. -         WebServer: đảm nhiệm chức năng nhận yêu cầu từ phía trình duyệt, gửi cho Application Server xử lý và nhận kết quả từ Application Server để gửi trả về cho trình duyệt. -         Application Server: đảm nhiệm chức năng lấy dữ liệu từ các Server cung cấp dữ liệu (WFS Server) để tạo ra bản đồ, xử lý các yêu cầu từ phía trình duyệt và gửi trả kết quả về trình duyệt thông qua WebServer. -         WFS Server: lấy dữ liệu không gian từ Vector Data cung cấp dữ liệu dưới định dạng thống nhất GML khi có yêu cầu từ phía Application Server. -         Data Server: đảm nhiệm chức năng lưu trữ, quản lý dữ liệu không gian (Vector Data) và thuộc tính (RDBMS). Cơ chế hoạt động của hệ thống như sau: Trình duyệt gửi yêu cầu đến WebServer, WebServer gửi yêu cầu đến Application Server để phân tích. Nếu yêu cầu có liên quan đến bản đồ thì Application Server lấy dữ liệu từ các WFS Server để tích hợp lại thành bản đồ và gửi trả về cho WebServer, đến lượt mình, WebServer gửi kết quả về cho trình duyệt. Nếu yêu cầu liên quan đến thông tin thuộc tính thì Application Server sẽ kết nối đến RDBMS để lấy dữ liệu về xử lý và gửi trả kết quả về cho WebServer, WebServer gửi kết quả về cho trình duyệt. Chu trình cứ thế tiếp tục. 2.2      Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.2.1      Phân tích Trong một cơ sở dữ liệu GIS thường bao gồm các lớp dữ liệu. Trong mỗi lớp dữ liệu bao gồm dữ liệu không gian và thuộc tính. Cơ sở dữ liệu phục vụ du lịch sẽ có các lớp không gian và thuần thuộc tính sau: 2.2.1.1    Các thực thể và các thuộc tính liên quan cần lưu trữ (1) Quận/ huyện: Lưu trữ các thuộc tính tên quận/ huyện, diện tích, dạng hình học của quận/ huyện. (2) Phường/ xã: Lưu trữ các thuộc tính tên phường/ xã, diện tích, dạng hình học của phường/xã. (3) Đường giao thông: Lưu trữ các thuộc tính tên đường giao thông, chiều dài, chiều rộng, loại đường, cấp đường, vật liệu, dạng hình học của đường giao thông. (4) Sông suối, sông hồ: Lưu trữ các thuộc tính tên sông, chiều dài, chiều rộng, độ sâu, dạng hình học của sông suối, sông hồ. (5) Danh lam thắng cảnh: Lưu trữ các thuộc tính tên danh lam thắng cảnh, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, vị trí, dạng hình học của danh lam thắng cảnh, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (6) Di tích: Lưu trữ các thuộc tính tên di tích, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của di tích, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (7) Lễ hội: Lưu trữ các thuộc tính tên lễ hội, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của lễ hội, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (8) Làng nghề: Lưu trữ các thuộc tính tên làng nghề, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của làng nghề, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (9) Nhà hàng: Lưu trữ các thuộc tính tên nhà hàng, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, vị trí, dạng hình học của nhà hàn._.g, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (10) Khách sạn: Lưu trữ các thuộc tính tên khách sạn, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, vị trí, tiêu chuẩn, giá phòng từ, giá phòng đến, đơn vị giá, dạng hình học của khách sạn, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (11) Khu vui chơi: Lưu trữ các thuộc tính tên nhà khu vui chơi, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của khu vui chơi, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (12) Chợ, siêu thị: Lưu trữ các thuộc tính tên chợ / siêu thị, địa chỉ, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của chợ / siêu thị, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (13) Bảo tàng, thư viện: Lưu trữ các thuộc tính tên bảo tàng / thư viện, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của bảo tàng / thư viện, loại, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (14) Bệnh viện: Lưu trữ các thuộc tính tên bệnh viện, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của bệnh viện, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (15) Bến xe: Lưu trữ các thuộc tính tên bến xe, địa chỉ, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của bến xe, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (16) Công ty lữ hành: Lưu trữ các thuộc tính tên công ty lữ hành, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của công ty lữ hành, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (17) Cơ sở tôn giáo: Lưu trữ các thuộc tính tên cơ sở tôn giáo, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mô tả vắn tắt, mô tả chi tiết, dạng hình học của cơ sở, loại cơ sở, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (18) Tin tức du lịch: Lưu trữ các thuộc tính tiêu đề, mô tả chi tiết, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (19) Ẩm thực: Lưu trữ các thuộc tính tiêu đề, mô tả chi tiết, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (20) Dịch vụ: Lưu trữ các thuộc tính tên dịch vụ, loại dịch vụ, thời gian, địa danh, giá dịch vụ, đơn vị giá, mô tả chi tiết, công ty cung cấp, hình ảnh, ngày cập nhật, trích từ nguồn. (21) Đơn vị: Lưu trữ thuộc tính tên đơn vị dùng để biểu diễn đơn vị tiền tệ. 2.2.1.2    Quan hệ giữa các thực thể PhuongXa QuanHuyen 1 * Mô tả: Một quận/ huyện có nhiều phường/ xã, một phường/ xã thuộc một quận/huyện. Dạng hình học của phường/ xã được biểu diễn dạng vùng (polygon). Dạng hình học của quận/ huyện được biểu diễn dạng vùng (polygon). Mối quan hệ giữa lớp quận/ huyện và lớp phường/xã là mối quan hệ 1- * (một - nhiều). Dichvu Congtyluhanh 1 * Mô tả: Một công ty lữ hành cung cấp nhiều dịch vụ du lịch, một dịch vụ thuộc một công ty lữ hành. Mối quan hệ giữa công ty lữ hành và dịch vụ là mối quan hệ 1- * (một - nhiều). Dịch vụ Donvi 1 * Mô tả: Một đơn vị tiền được sử dụng biểu diễn đơn vị tiền tệ giá dịch vụ cho một dịch vụ hoặc nhiều dịch vụ. Mối quan hệ giữa đơn vị và dịch vụ là mối quan hệ 1- * (một - nhiều). Khachsan Donvi 1 * Mô tả: Một đơn vị tiền được sử dụng biểu diễn đơn vị tiền tệ giá phòng cho một khách sạn hoặc nhiều khách sạn. Mối quan hệ giữa đơn vị và khách sạn là mối quan hệ 1- * (một - nhiều). 2.2.2      Thiết kế Cơ sở dữ liệu được thiết kế theo kiến trúc đối ngẫu: phần không gian được cài đặt trong các lớp dữ liệu ở định dạng  Shapefile, phần thuộc tính được cài đặt trong cơ sở dữ liệu MySQL. Các thực thể trong hai phần quan hệ với nhau thông qua mã nhận dạng (ID). Một lớp dữ liệu không gian bao gồm 3 trường: Shape (lưu dạng hình học của thực thể), ID (lưu mã nhận dạng thực thể), và TEN (lưu trữ tên đối tượng). Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Ghi chú Shape Dạng hình học B BLOB Định dạng riêng của Shapefile ID Mã nhận dạng B Number >0 4 TEN Tên thực thể K Text 100 Tùy thuộc vào loại thực thể mà định dạng Shape sẽ khác nhau (Point, PolyLine, Polygon). Sau đây là đặc điểm không gian của các lớp: (1)          QUAN (Quận): Polygon (2)          PHUONG (Phường): Polygon (3)          DUONGGIAOTHONG (Đường giao thông): PolyLine (4)          SONGSUOI (Sông suối): PolyLine (5)          BAOTANG (Bảo tàng): Point (6)          BENXE (Bến xe): Point (7)          BENHVIEN (Bệnh viện): Point (8)          CHO (Chợ): Point (9)          COSOTONGIAO (Cơ sở tôn giáo): Point (10)     CONGTYLUHANH (Công ty lữ hành): Point (11)     DANHLAM (Danh lam thắng cảnh): Point (12)     DITICH (Di tích): Point (13)     KHACHSAN (Khách sạn): Point (14)     KHUVUICHOI (Khu vui chơi): Point (15)     LANGNGHE (Làng nghề): Point (16)     LEHOI (Lễ hội): Point (17)     NHAHANG (Nhà hàng): Point Lược đồ mô tả thực thể và các quan hệ giữa các thực thể. Hình 3.3: Lược đồ mô tả thực thể và các quan hệ giữa các thực thể Lược đồ trên mô tả các thực thể và các quan hệ giữa các thực thể đã được phân tích ở phần trên. Sau đây là các mô tả chi tiết về các thực thể được cài đặt trên phần mềm MySQL. Ghi chú: B: Bắt buộc ; K: Không bắt buộc (1)      QUANTRI (Quản trị) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Quantri_id Mã quản trị B Int >0 4 Tendangnhap Tên đăng nhập B Text 20 Matkhau Mật khẩu K Text 20 (2)  AMTHUC (Ẩm thực) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Amthuc_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Tieude Tiêu đề B Text 100 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (3)  BAOTANG (Bảo tàng) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Baotang_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên bảo tàng B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 Loại Bảo tàng/Thư viện B Text Bảo tàng / Thư viện 20 (4)  BENXE (Bến xe) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Benxe_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên bến xe B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (5)  BENHVIEN (Bệnh viện) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Benhvien_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên bệnh viện B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (6)  CHO (Chợ) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Cho_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên chợ B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (7)  CONGTYLUHANH (Công ty lữ hành) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Congtyluhanh_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên công ty B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (8)  COSOTONGIAO (Cơ sở tôn giáo) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Cosotongiao_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên cơ sở B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Loaicoso Loại cơ sở K Text Phật giáo/Tin lành/Công giáo/ Cao đài, … 50 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (9)  DANHLAM (Danh lam) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Danhlam_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên danh lam B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 Duong GiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (10)         DITICH (Di tích) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Ditich_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên di tích B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (11)         KHACHSAN (Khách sạn) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Khachsan_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên khách sạn B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Tieuchuan Tiêu chuẩn K Text * 10 Giaphongtu Giá phòng từ K Float 10.2 Giaphongden Giá phòng đến K Float 10.2 Donvi_id Mã đơn vị giá K Int 4 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (12)         KHUVUICHOI (Khu vui chơi) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Khuvuichoi_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên khu vui chơi B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (13)         LANGNGHE (Làng nghề) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Langnghe_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên làng nghề B Text 100 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (14)         LEHOI (Lễ hội) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Lehoi_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên lễ hội B Text 100 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (15)         NHAHANG (Nhà hàng) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Nhahang_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên nhà hàng B Text 100 Sonha Số nhà K Text 30 DuongGiaoThong_id Mã đường K Text 10 Phuong_id Mã phường K Text 7 Quan_id Mã quận K Text 5 Dienthoai Điện thoại K Text 14 Fax K Text 14 Email K Text 50 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (16)         TINTUC (Tin tức) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Tintuc_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Tieude Tiêu đề tin tức B Text 100 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (17)         DICHVU (Dịch vụ du lịch) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Dichvu_id Mã nhận dạng B Int >0 4 Ten Tên dịch vụ B Text 100 Loai Loại dịch vụ K Text 150 Thoigian Thời gian K Text 50 Diadanh Địa danh K Text 200 Gia Giá K Folat 10.2 Donvi_id Mã đơn vị giá K Int 4 Soluoc Mô tả vắn tắt K Text 300 ChiTiet Mô tả chi tiết K Text Hinhanh Đường dẫn hình ảnh K Text 100 Ngaycapnhat Ngày cập nhật K Datetime Trichtunguon Trích từ nguồn K Text 100 (18)         LOAIDICHVU (Loại dịch vụ) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Loaidichvu_id Mã nhận dạng B Text 3 TenLoai Tên loại B Text 50 (19)         DONVITINH (Đơn vị tính) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài DonViTinh_id Mã nhận dạng B Text 3 TenDonVi Tên đơn vị B Text 50 (20)         QUAN (Quận) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Quan_id Mã nhận dạng B Text 5 Ten Tên quận B Text 50 Dientich Diện tích K Float 10.2 (21)         PHUONG (Phường) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Phuong_id Mã nhận dạng B Text 7 Quan_id Mã quận B Text 5 Ten Tên phường B Text 100 Dientich Diện tích K Float 10.2 (22)         DUONGGIAOTHONG (Đường giao thông) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Duonggiaothong_id Mã nhận dạng B Int >0 10 Ten Tên đường B Text 100 Chieudai Chiều dài K Float 10.2 Chieurong Chiều rộng K Float 10.2 Vatlieu Vật liệu K Text 100 Capduong Cấp đường K int 2 (23)         SONGSUOI (Sông suối) Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu giá trị Miền giá trị Chiều dài Songsuoi_id Mã nhận dạng B Int >0 5 Ten Tên sông suối B Text 100 Chieudai Chiều dài K Float 10.2 Chieurong Chiều rộng K Float 10.2 Dosau Độ sâu K Float 5.2 2.3      Thiết kế chức năng 2.3.1      Sơ đồ các chức năng chính (1) Quản trị (2) Người dùng (1.1) Đăng nhập (1.2) Quản lý và cập nhật dữ liệu (2.1) Tương tác bản đồ (2.2) Tìm kiếm (2.1.1) Phóng to (2.1.5) Xem thông tin (2.1.2) Thu nhỏ (2.1.3) Xem toàn phần (2.1.6) Hiển thị / Không hiển thị lớp bản đồ (2.2.1) Tìm kiếm theo tiêu chí nhập vào (2.2.2) Hiển thị không gian kết quả tìm (2.1.4) Dịch chuyển theo hướng Hình 3.4: Sơ đồ các chức năng chính 2.3.2      Mô tả chức năng 2.3.2.1    Quản trị (1.1) Đăng nhập: Chức năng này dùng để đăng nhập vào hệ thống. Chỉ có người quản trị được cấp quyền mới được cho đăng nhập và xử lý dữ liệu. Để đăng nhập, người đăng nhập cần phải nhập tên đăng nhập và mật khẩu. (1.2) Quản lý và cập nhật dữ liệu: Sau khi đăng nhập, người quản trị sẽ sử dụng chức năng này để cập nhật dữ liệu của website. Chức năng này cho phép xem danh sách các đối tượng trong một lớp, cho phép thêm, xóa, sửa và cập nhật các đối tượng. 2.3.3      Người dùng (2.1) Các công cụ tương tác với bản đồ: (2.1.1) Phóng to: Phóng to bản đồ theo phạm vi hình chữ nhật do người dùng vẽ trên bản đồ. (2.1.2) Thu nhỏ: Thu nhỏ bản đồ theo phạm vi hình chữ nhật do người dùng vẽ trên bản đồ. (2.1.3) Xem toàn phần: Vẽ mới bản đồ có phạm vi bao phủ các lớp. (2.1.4) Dịch chuyển theo hướng: Dịch chuyển bản đồ theo các hướng (đông, tây, nam, bắc, đông bắc, tây bắc, đông nam, tây nam). (2.1.5) Xem thông tin: Xem thông tin chi tiết của mốt đối tượng do người dùng chọn trên bản đồ. Để xem thông tin, người dùng cần phải chọn lớp và chọn đối tượng cần xem. (2.1.6) Hiển thị / không hiển thị các lớp: Cho phép người dùng vẽ lại bản đồ có xuất hiển hoặc không xuất hiện lớp được chọn. (2.2) Tìm kiếm: (2.2.1) Tìm kiếm theo tiêu chí nhập vào: Cho phép người dùng chọn lớp và nhập các tiêu chí cần tìm để tìm các đối tượng. Kết quả tìm sẽ trả về danh sách được mô tả sơ lược. Đồng thời cho phép người dùng chọn xem chi tiết từng đối tượng trong danh sách kết quả. (2.2.2) Hiển thị không gian kết quả tìm: Cho phép người dùng xem vị trí không gian của kết quả tìm trên bản đồ. 2.4      Thiết kế giao diện 2.4.1      Giao diện quản trị Đăng nhập Quản trị Thêm danh lam Quản lý danh lam Cập nhật danh lam Sơ đồ web quản trị Hình 3.5: Sơ đồ web dành cho người quản trị Sơ đồ web dành cho người quản trị bao gồm các trang: đăng nhập, quản trị các chuyên đề (thêm, xóa, sửa từng chuyên đề). (1)  Đăng nhập ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Tên đăng nhập Mật khẩu Đăng nhập Hình 3.6: Giao diện đăng nhập (2)  Quản trị ĐĂNG NHẬP THÀNH CÔNG! HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Chào mừng Admin Logout Thêm ẩm thực Quản lý ẩm thực Thêm bảo tàng Quản lý bảo tàng ...... ...... ...... Hình 3.7: Giao diện quản trị các lớp (3)  Thêm THÊM ẨM THỰC HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Chào mừng Admin Logout Thêm ẩm thực Quản lý ẩm thực Thêm bảo tàng Quản lý bảo tàng ...... ...... ...... ID Tiêu đề Thêm Làm tươi Sơ lược Chi tiết Hình ảnh Trích nguồn Browse Hình 3.8: Giao diện thêm thông tin (4)  Quản lý QUẢN LÝ ẨM THỰC HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Chào mừng Admin Logout Thêm ẩm thực Quản lý ẩm thực Thêm bảo tàng Quản lý bảo tàng ...... ...... ...... ID Tiêu đề Xóa Check All Clear All Cập nhật Hình 3.9: Giao diện quản lý lớp (5)  Cập nhật CẬP NHẬT ẨM THỰC HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Chào mừng Admin Logout Thêm ẩm thực Quản lý ẩm thực Thêm bảo tàng Quản lý bảo tàng ...... ...... ...... ID Tiêu đề Cập nhật Làm tươi Sơ lược Chi tiết Hình ảnh Trích nguồn Browse Hình 3.10: Giao diện cập nhật thông tin một lớp Các trang thêm, quản lý và cập nhật cho các chuyên đề khác cũng tương tự. Tham khảo thêm tại mục phụ lục 2 về giao diện quản trị. 2.4.2      Giao diện người dùng Sơ đồ web người dùng Trang chủ Giới thiệu Điều kiện tự nhiên Bản đồ Hướng dẫn Sơ đồ Lịch sử văn hóa Ẩm thực Bến xe Bệnh viện Chợ Cơ sở tôn giáo Bảo tàng Chi tiết Ẩm thực Chi tiết Bến xe Chi tiết Bệnh viện Chi tiết Chợ Chi tiết Cơ sở tôn giáo Chi tiết Bảo tàng Công ty lữ hành Di tích Dịch vụ Khu vui chơi Danh lam Chi tiết Công ty lữ hành Chi tiết Di tích Chi tiết Dịch vụ Chi tiết Khu vui chơi Chi tiết Danh lam Làng nghề Nhà hàng Tin tức Khách sạn Chi tiết Làng nghề Chi tiết Nhà hàng Chi tiết Tin tức Chi tiết Khách sạn Hình 3.11: Sơ đồ web dành cho người dùng (1)  Trang chủ HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Giới thiệu Bản đồ thành phố Điều kiện tự nhiên Lịch sử văn hóa Ẩm thực Bảo tàng ...... ...... ...... Bản đồ Trang chủ | Sơ đồ | Hướng dẫn Chú giải Các công cụ Liên kết web Hình 3.12: Giao diện trang chủ (2)  Tìm Trang 1, 2, 3 Chuyên đề Bảo tàng HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Giới thiệu Bản đồ thành phố Điều kiện tự nhiên Lịch sử văn hóa Ẩm thực Bảo tàng ...... ...... ...... Trang chủ | Sơ đồ | Hướng dẫn Tìm kiếm Liên kết web ------Tên------- Tiêu đề Vị trí trên bản đồ Hình ảnh Nội dung sơ lược Tiêu đề Vị trí trên bản đồ Hình ảnh Nội dung sơ lược Bảo tàng Hình 3.13: Giao diện danh sách bảo tàng (3)  Chi tiết bảo tàng Tìm Tin 1 Tin 2 Tin 3 Chuyên đề Bảo tàng HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Giới thiệu Bản đồ thành phố Điều kiện tự nhiên Lịch sử văn hóa Ẩm thực Bảo tàng ...... ...... ...... Trang chủ | Sơ đồ | Hướng dẫn Tìm kiếm Liên kết web ------Tên------- Tiêu đề Vị trí trên bản đồ Hình ảnh Nội dung chi tiết Các tin khác Hình 3.14: Giao diện chi tiết bảo tàng (4)  HEADER (Logo) Designed by Tran Quoc Vuong Giới thiệu Bản đồ thành phố Điều kiện tự nhiên Lịch sử văn hóa Ẩm thực Bảo tàng ...... ...... ...... Vị trí bảo tàng được chọn trên bản đồ Trang chủ | Sơ đồ | Hướng dẫn Chú giải Các công cụ Liên kết web Bản đồ bảo tàng Hình 3.15: Giao diện bản đồ bảo tàng Các giao diện cho các chuyên đề khác cũng tương tự như giao diện về chuyên đề bảo tàng. Tham khảo thêm tại mục phụ lục 1 về giao diện website. 3         XÂY DỰNG 3.1      Xây dựng các máy chủ cung cấp dịch vụ dữ liệu Trong mô hình được thiết kế ở mục 2.1. Hệ thống giả lập hai máy chủ WFS Server để cung cấp dữ liệu. WFS Server 1 sẽ cung cấp các lớp dữ liệu nền (quận, phường, đường giao thông, sông hồ). WFS Server 2 sẽ cung cấp các lớp dữ liệu chuyên đề về du lịch (bảo tàng, bến xe, bệnh viện, chợ, cơ sở tôn giáo, công ty lữ hành, danh lam, khách sạn, khu vui chơi, lễ hội, làng quê, làng nghề, nhà hàng). UMN Mapserver hỗ trợ WFS Server theo chuẩn của OGC và hoạt động theo phương thức CGI. Để xây dựng WFS Server, MapServer cần tham chiếu đến tệp tin cấu hình (map file) mô tả nơi chứa dữ liệu và kiểu dữ liệu của các lớp. Tệp tin cấu hình này có cấu trúc theo qui định của phần mềm MapServer. Hình 3.16: Sơ đồ truy cập dữ liệu của WFS Server 3.1.1      WFS Server 1 WFS Server 1 sẽ cung cấp các lớp dữ liệu nền (quận, phường, đường giao thông, sông hồ), được cài đặt trên máy chủ Server1 và trong tệp tin cấu hình danangbase_wfs.map có cấu trúc như sau: MAP                 NAME "DanangBase"                 STATUS ON                         EXTENT         480968.875000 1760259.250000 536695.750000 1794181.625000                 UNITS METERS                 SHAPEPATH  "../../data"                 IMAGECOLOR     255 255 255                 FONTSET   ../etc/fonts.txt                 PROJECTION                   "init=epsg:2005"                 END                 WEB                     IMAGEPATH "/ms4w/tmp/ms_tmp/"                     IMAGEURL  "/ms_tmp/"                                        METADATA                                     "wfs_title"   "Danang Base WFS Server"                                     "wfs_onlineresource" ""                                     "wfs_srs"   "EPSG:2005"                                    END                 END                 LAYER                     NAME "quan"                     METADATA                                                 "wfs_title"  "Quan"                                                 "gml_include_items" "all"                                          END                     TYPE POLYGON                     STATUS ON                                         DATA QUAN                     PROJECTION                                 "init=epsg:2005"                   END                     DUMP TRUE                                    END LAYER                     NAME "phuong"                     METADATA                                                 "wfs_title"  "Phuong"                                                 "gml_include_items" "all"                                          END                     TYPE POLYGON                     STATUS ON                                         DATA PHUONG                     PROJECTION                                 "init=epsg:2005"                   END                     DUMP TRUE                                    END LAYER                     NAME "Songsuoi"                     METADATA                                                 "wfs_title"  "Songsuoi"                                                 "gml_include_items" "all"                                          END                     TYPE LINE                     STATUS ON                                         DATA Songsuoi                     PROJECTION                                 "init=epsg:2005"                   END                     DUMP TRUE                                    END                 LAYER                     NAME duonggiaothong                     METADATA                                 "wfs_title"  "duonggiaothong"                                                             "gml_include_items" "all"                                      END                     TYPE LINE                     STATUS ON                     DATA duonggiaothong                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                 DUMP TRUE                 END                        END Sau khi tạo ra tệp tin cấu hình tham chiếu đến dữ liệu trên, ta đăng ký tệp tin cấu hình này với MapServer bằng cách khai báo thêm lệnh: SetEnvIf Request_URI "/cgi-bin/basewfs" MS_MAPFILE=/ms4w/apps/tourist/map/mapfile/danang_wfs.map  trong tệp tin httd.conf của WebServer Apache. Để kiểm tra WFS Server 1 đã hoạt động, ta sử dụng yêu cầu với “REQUEST = GetCapabilities” cùng các tham số đi kèm và gửi tới WFS Server 1: WFS Server 1 sẽ gửi trả về tệp tin GML mô tả về máy chủ cung cấp dịch vụ và các lớp dữ liệu mà máy chủ cung cấp. Để kiểm tra WFS Server 1 cung cấp dữ liệu thành công, ta sử dụng yêu cầu “REQUEST = GetFeature” cùng các tham số đi kèm như dòng lệnh sau để lấy về lớp Quận. WFS Server 1 sẽ gửi trả về tệp tin GML chứa dữ liệu không gian và thuộc tính cùng các mô tả về lớp dữ liệu Quận theo định dạng GML. 3.1.2      WFS Server 2 Tương tự WFS Server 1, ta cũng xây dựng tệp tin cấu hình danangtourist_wfs.map tham chiếu đến dữ liệu chuyên đề để tạo WFS Server 2 như sau: MAP                 NAME "DanangTourist"                 STATUS ON                         EXTENT         480968.875000 1760259.250000 536695.750000 1794181.625000                 UNITS METERS                 SHAPEPATH  "../../data"                 IMAGECOLOR     255 255 255                 FONTSET   ../etc/fonts.txt                 PROJECTION                   "init=epsg:2005"                 END                 WEB                     IMAGEPATH "/ms4w/tmp/ms_tmp/"                     IMAGEURL  "/ms_tmp/"                                        METADATA                                     "wfs_title"   "Danang Tourist WFS Server"                                     "wfs_onlineresource" ""                                     "wfs_srs"   "EPSG:2005"                                    END                 END                 LAYER                     NAME "baotang"                     METADATA                                                 "wfs_title"  "Baotang"                                                 "gml_include_items" "all"                                          END                     TYPE POINT                     STATUS ON                                         DATA BAOTANG                     PROJECTION                                 "init=epsg:2005"                   END                     DUMP TRUE                                    END LAYER                     NAME "benxe"                     METADATA                                                 "wfs_title"  "Benxe"                                                 "gml_include_items" "all"                                          END                     TYPE POINT                     STATUS ON                                         DATA BEN._.                                 CLASS                                                   NAME "benhvien"                                                                                              SYMBOL 5                                                 SIZE 8                                                 COLOR 255 0 0                                                                                     LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                 TYPE TRUETYPE                                                 FONT vntime                                                 SIZE 8                                                 ANTIALIAS TRUE                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                 MINDISTANCE 100                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                                               END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "congtyluhanh"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "congtyluhanh"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Congtyluhanh"                                                                                     SYMBOL 4                                                 SIZE 5                                                 COLOR 255 0 0                                                                                     LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                               END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "cosotongiao"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "cosotongiao"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Cosotongiao"                                                                                       STYLE                                                                 symbol "triangle"                                                                 size 8                                                                 color       0 255 0                                                 END                                                                                                        LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                 END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "cho"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "cho"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Cho"                                                 STYLE                                                                 symbol "square"                                                                 size 10                                                                 color       0 0 255                                                 END                                                        STYLE                                                                 symbol "M"                                                                 size 7                                                                 color       255 255 255                                                 END                                                        LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                 END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                NAME "danhlam"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "danhlam"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Danhlam"                                                 STYLE                                                                 symbol "circle"                                                                 size 12                                                                 color       0 170 85                                                 END                                                 STYLE                                                                 symbol "S"                                                                 size 8                                                                 color       255 255 255                                                 END                                                 LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                 END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "ditich"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "ditich"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Ditich"                                                 SYMBOL 'old_house'                                                 SIZE 10                                                  COLOR 255 0 0                                                 LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                 END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "khachsan"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "khachsan"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Khachsan"                                                 STYLE                                                                 symbol "circle_nofill"                                                                 size 14                                                                 color       255 0 0                                                 END                                                        STYLE                                                                 symbol "H"                                                                 size 7                                                                 color       0 0 255                                                 END                                                        LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                                                               END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "khuvuichoi"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "khuvuichoi"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Khuvuichoi"                                                 STYLE                                                                 symbol "circle_nofill"                                                                 size 15                                                                 color       0 255 0                                                 END                                                        STYLE                                                                 symbol "Ep"                                                                 size 6                                                                 color       0 255 0                                                 END                                                                                        LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                 END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "langnghe"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "langnghe"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Langnghe"                                                 STYLE                                                                 symbol "circle"                                                                 size 13                                                                 color       202 162 38                                                 END                                                        STYLE                                                                 symbol "V"                                                                 size 8                                                                 color       255 255 255                                                 END                                                                        LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                 END                                 TOLERANCE 5                 END LAYER                                 NAME "lehoi"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "lehoi"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                   NAME "Lehoi"                                                 STYLE                                                                 symbol "square"                                                                 size 10                                                                 color       255 0 0                                                 END                                                        STYLE                                                                 symbol "F"                                                                 size 8                                                                 color       255 255 255                                                 END                                                        LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                                               END                                 TOLERANCE 5                 END                 LAYER                                 NAME "nhahang"                                 TYPE POINT                                 STATUS ON                                 CONNECTIONTYPE WFS                                 CONNECTION “”                                 METADATA                                                 "wfs_typename"          "nhahang"                                                 "wfs_version"           "1.0.0"                                                 "wfs_request_method"    "GET"                                                 "wfs_connectiontimeout" "60"                                                 "wfs_maxfeatures"       "0"                                 END                                 PROJECTION                                                 "init=epsg:2005"                                 END                                                        LABELITEM    "ms:TEN"                                 CLASS                                                                                                   NAME "Nhahang"                                                 STYLE                                                                 symbol "circle_nofill"                                                                 size 14                                                                 color       224 192 67                                                 END                                                        STYLE                                                                 symbol "R"                                                                 size 7                                                                 color       0 255 0                                                 END                                                        LABEL                                                                                                                   COLOR 201 41 45                                                                 TYPE TRUETYPE                                                                 FONT vntime                                                                 SIZE 8                                                                 ANTIALIAS TRUE                                                                 ANGLE auto                                                                 POSITION LC                                                                                                                       PARTIALS FALSE                                                                 MINDISTANCE 100                                                                 BUFFER 4                                                 END # end of label                                                               END                                 TOLERANCE 5                 END END LÝ LỊCH TRÍCH NGANG Họ và tên:                             Trần Quốc Vương Ngày tháng năm sinh:         19/11/1978 Nơi sinh:                               Quảng Nam Địa chỉ liên lạc:                   194/19x Bạch Đằng, quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh Email:                                   vuongtq@yahoo.com Quá trình đào tạo: -         Tốt nghiệp Đại học khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Kỹ thuật thuộc Đại học Đà Nẵng niên khóa 1996 -2001. -         Từ 2004 đến 2006 là học viên cao học chuyên ngành Hệ thống thông tin địa lý (GIS), Trường Đại học Bách Khoa thuộc Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Quá trình công tác: -         Từ 2001 đến 2006, công tác tại Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Địa Lý, Trường Đại Học Bách Khoa thuộc Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. & ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLA3005.doc
Tài liệu liên quan