Phân tích ảnh hưởng của các cổ phiếu lớn trên Sở Giao dịch TPHCM đến chỉ số VN-INDEX

LỜI CẢM ƠN Sau bốn năm theo học chuyên nghành Toán Tài Chính tại khoa Toán Kinh Tế trường đại học Kinh Tế Quốc Dân,được sự dạy dỗ chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ của cơ quan thực tập, với nỗ lực của bản than, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Trước hết em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã giúp đỡ dìu dắt khuyên bảo dạy dỗ em trong quá trình học tập trong suốt thời gian em đã học ở trường. Em xin cảm ơn x

doc222 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Phân tích ảnh hưởng của các cổ phiếu lớn trên Sở Giao dịch TPHCM đến chỉ số VN-INDEX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu sắc đến tất cả các thầy, cô giáo trong bộ môn Toán Tài Chính, khoa Toán Kinh Tế, trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã giảng dạy hướng dẫn và tạo điều kiện cho em tiếp xúc, học hỏi để nâng cao trình độ trong thời gian học tập tại bộ môn. Em rất mong được các thầy cô tiếp tục quan tâm giúp đỡ cho em được hiểu biết hơn về bộ môn Toán Tài Chính. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và lớn lao đến tiến sỹ Phạm Đình Tuấn đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình lựa chọn đề tài, xác định hướng nghiên cứu, sửa chữa và hoàn thiện chuyên đề này. Sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, những góp ý quý báu của thầy đã giúp em nâng cao kiến thức bản thân và hoàn thành chuyên đề. Em cũng xin chân thành cám ơn cô Phạm Thị Tuyết Mai (Giám Đốc Công Ty Chứng Khoán Ngân Hàng Công Thương Việt Nam) và chị Phạm Thu Thủy (Trưởng phòng Quản Lý Danh Mục Đầu Tư) cùng các anh chị trong phòng Quản Lý Danh Mục Đầu Tư cũng như các anh chị trong phòng Kinh Doanh, phòng Lưu Ký Chứng Khoán đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình em được thực tập tốt nghiệp tại công ty từ việc tạo điều kiện cho em thực tập, tìm tài liệu đến những lời góp ý quý báu về các vấn đề về thị trường chứng khoán, về tài chính doanh nghiệp đánh giá giá trị công ty để em có thể hoàn chỉnh chuyên đề tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như trong quá trình thực hiện và hoàn thiện chuyên đề thực tập tố nghiệp này. A – GIỚI THIỆU Tính cấp thiết của đề tài : Tài sản tài chính là loại tài sản mang tính rủi ro cao do thị trường tài chính thường chứa đựng những yếu tố bất định và ngẫu nhiên. Rủi ro phát sinh sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá của các tài sản tài chính và từ đó ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Việc đánh giá rủi ro và xác định giá của các loại tài sản tài chính là rất quan trọng trong hoạt động đầu tư tài chính cũng vì lý do đó xu hướng bầy đàn là xu hướng chung của người dân đầu tư họ quan tâm nhiều đến những công ty lớn có thương hiệu và làm ăn ổn định có tiếng trên thị trường để đầu tư và quan tâm. Ngoài ra tâm lý bầy đàn cũng làm cho thị trường phát triển không bền vững, tạo ra những bong bóng khi vỡ sẽ để lại hậu quả rất nghiêm trọng cho các nhà đầu tuw cũng như thị trương. Làm cho các nhà đầu tư không yên tâm về thị trường do đó thị trường không có cơ hội phát triển vươn lên, không thực hiện được mục đích mà nhà nước muốn vươn tới khi cổ phần hóa các doanh nghiệp. Thị trường Việt Nam nói chung, thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng đang trong quá trình phát triển, việc xác định được giá trị của các tài sản tài chính như các cổ phiếu, trái phiếu… trên thị trường và rủi ro khi đầu tư và nắm giữ các tài sản này, rủi ro của hệ thống thị trường là rất có ý nghĩa đối với công tác phát hành, quản lý danh mục đầu tư.Những cổ phiếu lớn, những cổ phiếu được quan tâm nhiều sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến thị trường. Thêm vào đó, các doanh nghiệp Việt Nam đang trong tiến trình cổ phần hóa, nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn trên thị trường việc xác định gái trị doanh nghiệp là rất quan trọng, để thực hiện được điều đó một đòi hỏi không thể thiếu là phải xác định được yếu tố tâm lý của các nhà đầu tư cũng như sự quan tâm của các nhà đầu tư về nghành nghề lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh để có những chiến lược quảng bá hình ảnh tốt nhất trên thị trường. Như vậy có thể thấy việc đưa ra các mô hình, các phương pháp tính toán và các kết quả rủi ro thị trường Việt Nam liên quan, quan hệ, tác động như thế nào đối với các cổ phiếu lớn và các cổ phiếu lớn có các tác động như thế nào đối với thị trường là rất cần thiết để tạo lập cho các nàh đầu tư những suy nghĩ những nhận xét đúng đắn nhất về các cổ phiếu lớn và về thị trường chứng khoán Việt Nam. Xuất phát từ yêu cầu trên, trải qua quá trình học tập, nghiên cứu và được sự gợi ý của giáo viên hướng dẫn và cán bộ hướng dẫn thực tâp, em chọn vấn đề “ Phân tích ảnh hưởng của các cổ phiếu lớn trên sàn giao dịch Thành Phố Hồ Chí Minh đến chỉ số VN-INDEX ” làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng, tuy nhiên do khả năng còn nhiều hạn chế và đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc với những vấn đề mang tầm vóc vĩ mô, nên chuyên đề không thể tránh khỏi một số thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý, phê bình từ các thầy cô giáo, các cán bộ hướng dẫn và các bạn sinh viên để em có thể hoàn thiện hơn nữa chuyên đề và có thể rút thêm kinh nghiệm cho bản thân mình. Mục đích đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Để có thể lựa chọn phương pháp phân tích nghiên cứu ảnh hưởng của các cổ phiếu lớn trên trung tâm chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh đến chỉ số VN-INDEX, để đưa ra các khuyến nghị giúp nhà đầu tư có những nhận định chính xác và hoàn thiện về thị trường.Nhằm giúp các nhà đầu tư có thể áp dụng các mô hình hiện đại vào việc xem xét các thay đổi của các công ty lớn mà đưa ra các quyết định cho thị trường vì vậy chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em xem xét các vần đề sau : Sử dụng các mô hình định giá tài sản vốn CAPM để đánh giá tác động của vốn đến giá cổ phiếu. Phương pháp tính hệ số rủi ro cho các doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên thị trường giao dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. Thực trạng của công tác động của vốn hóa đối với tâm lý của các nhà đầu tư Việt Nam. Ảnh hưởng của các công ty lớn niêm yết trên sàn giao dịch Hồ Chí Minh đến chỉ số VN-INDEX thong qua các mô hình ARCH, GARCH, T-GARCH,COMPANENT. Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề : chuyên đề tập trung phân tích cơ sở lý thuyết của các mô hình kinh tế lượng để đánh giá phân tích ảnh hưởng của các cổ phiếu lớn được niêm yết trên sàn thành phố Hồ Chí Minh đến chỉ số VN-INDEX và ảnh hưởng ngược lại như thế nào. So sánh điều kiện áp dụng của các mô hình đó với thị trường Việt Nam và lấy đó làm cơ sở lựa chọn phương pháp xác định ảnh hưởng của các công ty lớn đối với thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng và thị trường kinh tế Việt Nam nói chung. Ngoài ra còn xác định phương pháp chọn lựa tìm ra hệ số cho các công ty lớn ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu : Chuyên đề dựa trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng đồng thời sử dụng các phương pháp cụ thể như so sánh, diễn giải phân tích để làm rõ các nội dung nghiên cứu và đặc biệt là các mô hình việc. Từ việc phân tích các cơ sở lý thuyết chuyên đề đã lụa chọn các mô hình và đưa ra những nhận xét về mối quan hệ của các công ty lớn với thị trường trên cơ sở áp dụng các mô hình toán trong bộ số liệu thực tế. Sau đó chuyên đề xem xét thực tế đã áp dụng được gì từ những mô hình toán này để đưa ra cho các nhà đầu tư các phương pháp tính toán logic và hiệu quả. Kết cấu của đề án : Ngoài phần giới thiệu, phần kết luận, phần phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề bao gồm các chương với nội dung như sau : Chương : Lý thuyết, cơ sở toán học của các mô hình áp dụng để phân tích đánh giá các ảnh hưởng. Chương : Chọn các công ty lớn. Chương : Giới thiệu sơ lược về các công ty được chọn. Chương : Sử dụng các mô hình CAMP,GARCH, T-GARCH, ARCH, COMPANENT để đánh giá phân tích ảnh hưởng của các cổ phiếu lớn đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh đối với chỉ số VN-INDEX. Chương V : Đánh giá và khuyến nghị, trình bày thực trạng về công tác phân tích đánh giá ảnh hưởng của các công ty lớn đối với thị trường Việt Nam. So sánh với thực tế của các nhà đầu tư nhờ tâm lý đầu tư của họ. B – NỘI DUNG CHƯƠNG : Lý thuyết, cơ sở toán học của các mô hình áp dụng để phân tích đánh giá các ảnh hưởng. 1.1Mô hình CAPM Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) là cốt lõi của lý thuyết kinh tế tài chính hiện đại.Harry Markowitz là người đầu tiên đặt nền móng cho lý thuyết đầu tư hiện đại vào năm 1952. Mười hai năm sau, Wiliam Sharpe, John Lintner và Jan Mossin đã phát triển mô hình CAPM. Mô hình CAPM cho phép dự đoán mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất kỳ vọng. CAPM chia rủi ro của danh mục đầu tư thành rủi ro hệ thống và rủi ro riêng biệt. Rủi ro hệ thống là rủi ro của danh mục đầu tư thị trường. Khi thị trường biến động, mỗi tài sản tài chính riêng biệt bị ảnh hưởng ít nhiều. Rủi ro riêng là rủi ro gắn với một tài sản riêng biệt, nó gắn với phần lợi suất của tài sản không tương quan với sự biến động của thị trường. rủi ro hệ thống không thể giảm bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Rủi ro riêng biệt có thể giàm nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư. Từ đó, CAPM mô tả lợi suất của một tài sản hay một danh mục đầu tư bằng lợi suất của tài suaatsphi rủi ro cộng với phần bù rủi ro. Mô hình CAPM[1] : E(R) = R + (E(R) - R (1) R : lợi suất của tài sản phi rủi ro. R : lợi suất của tài sản i. R: lợi suát của danh mục thị trường. (E(R) - R :là phần bù rủi ro (risk premium). Phương trình (1) chỉ ra lợi suất kỳ vọng của mỗi chứng khoán có quan hệ tỷ lệ thuận với hệ số rủi ro hệ thống ().Chứng khoán cóa hệ số bêta càng cao thì lợi suất kỳ vọng tương ứng với nó càng cao.Hệ số bêta là số đo về độ rủi ro thị trường của một chứng khoán.Danh mục thị trường có = 1. Các loại cổ phiếu được xếp thứ bậc dựa trên cơ sở chúng chệch khỏi danh mục thị trường bao nhiêu. Nếu một cổ phiếu biến động lớn hơn thị trường thì > 1; cổ phiếu biến động ít hơn thì <1. Những cổ phiếu có càng lớn tức là càng rủi ro thì có khả năng mang lại lợi suất cao hơn. Hệ số là thành phần then chốt của CAPM. Như vậy, là độ đo rất hữu ích khi xem xét rủi ro, nếu cho rằng rủi ro như là khả năng một cổ phiếu bị mất giá thì là một xấp xỉ tốt, một độ đo định lượng. Sự biến thiên của nó phụ thuộc vào chỉ số thị trường được sử dụng vào thời kỳ mẫu. Độ đo này còn được sử dụng để tính chi phí vốn (2). Bên cạnh các ưu điểm cũng có những nhược điểm nhất định. có tính chất ngắn hạn có nghĩa là nó thay đổi theo thời gian. Những biến động của giá trong quá khứ ảnh hưởng rất nhiều trong tương lai. Nếu các nhà đầu tư mua và bán cổ phiếu trong thời gian ngắn hạn thì là độ đo phù hợp, nhưng đối với các nhà đầu tư dài hạn ít có ý nghĩa. Chính vì các nhược điểm này mà người ta nghi ngờ khả năng ứng dụng của CAPM. Ngoái ra điều kiện để sử dụng CAPM cũng hết sức chặt chẽ (1).Mặc dù vậy CAPM là mô hình mang tính cốt lõi của lý thuyết tài chính hiện đại. Từ điều kiện cân bằng thị trường suy ra từ CAPM, một danh mục P là một danh mục khả thi khi danh mục đó được định giá sao cho P phải nằm phía trên đường thị trường vốn CML. Phương trình đường CML : r = r + (2) trong đó : r - r : phần bù rủi ro của thị trường (risk premium of market) : rủi ro thị trường (market risk). : giá của rủi ro thị trường (được tính theo thị giá) – cũng là độ dốc của đường CML. Hệ số này thể hiện đánh giá của thị trường về rủi ro. : tỷ lệ đánh đổi giữa r và rủi ro của danh mục thị trường. Dựa vào (2) có thể tính toán được , khi tăng 1% rủi ro của danh mục thì nhà đầu tư phải yêu cầu tăng một lượng trong lợi suất (của ). Tuy nhiên trong thực tế , nếu có danh mục Q (hoặc tài sản i nào đó phi hiệu quả )có giá trên thị trường thì danh mục Q được xác định như sau : r- r =(r- r) Đây chính là chênh lệch lợi suất so với lợi suất phi rủi ro của danh mục Q bất kỳ. 1.2Một số mô hình khác : Một phương pháp quen thuộc khác để đánh giá rủi ro của giá cổ phiếu là sử dụng các mô hình ARCH, GARCH,T-GARCH ta cos thể đánh giá mức độ rủi ro của các loại cổ phiếu, biết yếu tố giá ở các thời kỳ trễ, các cú sốc âm và dương có ảnh hưởng như thế nào đến rủi ro giá ở thời kỳ hiện tại. = E(X) = Var(X) = = -3 Chương : Chọn các công ty lớn 2.1Bảng danh sách các công ty niêm yết trên sàn giao dịch thành phố Hồ Chí Minh. BẢNG DANH SÁCH Mã CK Tên công ty Số cổ phiếu niêm yết Thị giá Giá trị vốn hoá tỷ trọng 1 ABT Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre 3300000 118000 3.89E+11 0.00036 2 AGF Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang 4388034 127000 5.57E+11 0.000516 3 ALT Công ty Cổ phần Văn hóa Tân Bình 1334700 82000 1.09E+11 0.000101 4 BBC Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa 5600000 61000 3.42E+11 0.000316 5 BBT Công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết 6840000 23000 1.57E+11 0.000146 6 BHS Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa 16200000 52000 8.42E+11 0.00078 7 BMC Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định 1.31E+09 500000 6.56E+14 0.606923 8 BMP Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh 10718000 198000 2.12E+12 0.001964 9 BPC Công ty cổ phần Bao bì Bỉm Sơn 3800000 34000 1.29E+11 0.00012 10 BT6 Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới 5882690 69000 4.06E+11 0.000376 11 BTC Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình Triệu 1261345 23500 2.96E+10 2.74E-05 12 CAN Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long 3500000 34200 1.2E+11 0.000111 13 CII Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 30000000 70000 2.1E+12 0.001944 14 CLC Công ty cổ phần Cát Lợi 8400000 50500 4.24E+11 0.000393 15 COM Công ty cổ phần Vật tư Xăng dầu 3400000 73500 2.5E+11 0.000231 16 CYC Công ty cổ phần Gạch men Chang Yih 1990530 19500 3.88E+10 3.59E-05 17 DCT Công ty cổ phần Tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng Nai 12097346 38000 4.6E+11 0.000426 18 DHA Công ty cổ phần Hoá An 3849962 77000 2.96E+11 0.000274 19 DHG Công ty Cổ phần Dược phẩm Hậu Giang 8000000 258000 2.06E+12 0.00191 20 DIC Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển thương mại DIC 3200000 42300 1.35E+11 0.000125 21 DMC Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco 10700000 125000 1.34E+12 0.001238 22 DNP Công ty cổ phần Nhựa Xây dựng Đồng Nai 2000000 77000 1.54E+11 0.000143 23 DPC Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng 1587280 40000 6.35E+10 5.88E-05 24 DRC Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng 9247500 201000 1.86E+12 0.00172 25 DTT Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành 2000000 55000 1.1E+11 0.000102 26 DXP Công ty cổ phần Cảng Đoạn Xá 3500000 63000 2.21E+11 0.000204 27 FMC Công ty cổ phần Thực phẩm Sao Ta 6000000 82000 4.92E+11 0.000455 28 FPC Công ty cổ phần Full Power 1914611 65500 1.25E+11 0.000116 29 FPT Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ FPT 60810230 515000 3.13E+13 0.028988 30 GIL Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh XNK Bình Thạnh 4550000 75000 3.41E+11 0.000316 31 GMC Công ty Cổ phần Sản xuất – Thương mại May Sài Gòn 2275000 65000 1.48E+11 0.000137 32 GMD Công ty cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển 34795315 166000 5.78E+12 0.005346 34 HAP Công ty cổ phần giấy Hải Phòng 3250251 82000 2.67E+11 0.000247 35 HAS Công ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội 1600000 85000 1.36E+11 0.000126 36 HAX Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 1625730 49000 7.97E+10 7.37E-05 37 HBC Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hoà Bình 5639990 87000 4.91E+11 0.000454 38 HBD Công ty cổ phần Bao bì PP Bình Dương 1002500 37000 3.71E+10 3.43E-05 40 HRC Công ty Cổ phần Cao su Hoà Bình 9600000 231000 2.22E+12 0.002053 41 HTV Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên 4800000 46200 2.22E+11 0.000205 42 IFS Công ty cổ phần Thực phẩm Quốc tế 5729472 45000 2.58E+11 0.000239 43 IMP Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm 8400000 127000 1.07E+12 0.000987 44 ITA Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Tân Tạo 45000000 141000 6.35E+12 0.005873 45 KDC Công ty cổ phần Kinh Đô 25000000 199000 4.98E+12 0.004605 46 KHA Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội 3135000 41000 1.29E+11 0.000119 47 LAF Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An 3819680 22500 8.59E+10 7.95E-05 48 LBM Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Lâm Đồng 1639160 28500 4.67E+10 4.32E-05 49 LGC Công ty Cổ phần Cơ khí - Điện Lữ Gia 1000000 74500 7.45E+10 6.9E-05 50 MCP Công ty cổ phần In và Bao bì Mỹ Châu 3000000 37000 1.11E+11 0.000103 51 MCV Công ty Cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng 3100000 43100 1.34E+11 0.000124 52 MHC Công ty Cổ phần Hàng Hải Hà Nội 6705640 51000 3.42E+11 0.000317 53 NAV Công ty cổ phần NAM VIỆT 2500000 185000 4.63E+11 0.000428 54 NHC Công ty Cổ phần Gạch ngói Nhị Hiệp 1336061 48000 6.41E+10 5.94E-05 55 NKD Công ty cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc 7000000 150000 1.05E+12 0.000972 56 NSC Công ty Cổ phần Giống Cây Trồng Trung Ương 3000000 67000 2.01E+11 0.000186 57 PAC Công ty cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam 10263000 47600 4.89E+11 0.000452 58 PGC Công ty Cổ phần Gas Petrolimex 20000000 66500 1.33E+12 0.001231 59 PJT Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex 3500000 50000 1.75E+11 0.000162 60 PMS Công ty cổ phần cơ khí xăng dầu 3200000 35800 1.15E+11 0.000106 61 PNC Công ty Cổ phần Văn hoá Phương Nam 3000000 31000 9.3E+10 8.61E-05 62 PPC Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại 3.07E+08 72000 2.21E+13 0.020473 64 PVD Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí 68000000 261000 1.77E+13 0.016428 65 RAL Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông 7915000 127000 1.01E+12 0.00093 66 REE Công ty cổ phần cơ điện lạnh 28174274 258000 7.27E+12 0.006728 67 RHC Công ty Cổ phần Thủy điện Ry Ninh II 3200000 56500 1.81E+11 0.000167 68 SAF Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Safoco 2706000 46000 1.24E+11 0.000115 69 SAM Công ty cổ phần cáp và vật liệu viễn thông 28061981 200000 5.61E+12 0.005195 70 SAV Công ty cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu Savimex 4500000 68000 3.06E+11 0.000283 71 SCD Công ty Cổ phần nước giải khát Chương Dương 8500000 56500 4.8E+11 0.000445 72 SFC Công ty cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn 1700000 78000 1.33E+11 0.000123 73 SFI Công ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI 1185000 169000 2E+11 0.000185 74 SFN Công ty cổ phần Dệt lưới Sài gòn 3000000 44700 1.34E+11 0.000124 75 SGC Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang 4088700 51000 2.09E+11 0.000193 76 SGH Công ty cổ phần khách sạn Sài gòn 1766300 87000 1.54E+11 0.000142 77 SHC Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn 1500000 37000 5.55E+10 5.14E-05 78 SJ1 Công ty cổ phần thủy sản số 1 2000000 48000 9.6E+10 8.89E-05 79 SJD Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn 20000000 55000 1.1E+12 0.001018 81 SJS Công ty cổ phần đầu tư đô thị và khu công nghiệp Sông Đà 5000000 356000 1.78E+12 0.001648 82 SMC Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC 6000000 62500 3.75E+11 0.000347 83 SSC Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam 6000000 115000 6.9E+11 0.000639 84 STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 1.9E+08 147000 2.79E+13 0.025845 86 TAC Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An 18980200 61000 1.16E+12 0.001072 87 TCT Công ty cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh 1598500 88500 1.41E+11 0.000131 88 TDH Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Thủ Đức 17000000 208000 3.54E+12 0.003273 89 TMC Công ty cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức 2700000 65000 1.76E+11 0.000162 90 TMS Công ty cổ phần Transimex - Saigon 4290000 66500 2.85E+11 0.000264 91 TNA Công ty cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam 1300000 43000 5.59E+10 5.17E-05 93 TRI Công ty cổ phần nuớc giải khát Sài gòn 4548360 52000 2.37E+11 0.000219 94 TS4 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 1500000 54500 8.18E+10 7.57E-05 95 TTC Công ty Cổ phần Gạch men Thanh Thanh 4000000 27600 1.1E+11 0.000102 96 TTP Công ty Cổ phần Bao bì Nhựa Tân Tiến 10655000 107000 1.14E+12 0.001055 97 TYA Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Taya Việt Nam 4201440 53000 2.23E+11 0.000206 98 UNI Công ty cổ phần Viễn Liên 1000000 51000 5.1E+10 4.72E-05 99 VFC Công ty Cổ phần VINAFCO 5575627 42300 2.36E+11 0.000218 100 VFMVF1 Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam 30000000 35800 1.07E+12 0.000994 101 VGP Công ty Cổ phần Cảng Rau Quả 3.89E+09 55500 2.16E+14 0.199578 102 VID Công ty cổ phần Giấy Viễn Đông 8455700 63000 5.33E+11 0.000493 103 VIP Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO 3000000 91500 2.75E+11 0.000254 104 VIS Công ty Cổ phần Thép Việt Ý 3000000 58000 1.74E+11 0.000161 105 VNM Công ty cổ phần Sữa Việt Nam 1.59E+08 179000 2.85E+13 0.026344 106 VPK Công ty cổ phần Bao bì Dầu Thực vật 7600000 32100 2.44E+11 0.000226 107 VSH Công ty cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn Sông Hinh 1.23E+08 70000 8.58E+12 0.007937 108 VTA Công ty cổ phần VITALY 4000000 30500 1.22E+11 0.000113 109 VTB Công ty cổ phần điện tử Tân Bình 7000000 66000 4.62E+11 0.000428 110 VTC Công ty Cổ phần Viễn thông VTC 1797740 54500 9.8E+10 9.07E-05 2.2 Chọn các công ty lớn Theo đó ta thống kê ra được 5 cổ phiếu lớn của thị trường ( có giá trị vốn hoá thị trường lớn ) STT CK Tên công ty Số cổ phiếu niêm yết Thị giá Giá trị vốn hoá Tỷ trọng 1 BMC Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định 1.31E+09 500000 6.56E+14 0.606923 2 FPT Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ FPT 60810230 515000 3.13E+13 0.028988 3 STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 1.9E+08 147000 2.79E+13 0.025845 4 VGP Công ty Cổ phần Cảng Rau Quả 3.89E+09 55500 2.16E+14 0.199578 5 VNM Công ty cổ phần Sữa Việt Nam 1.59E+08 179000 2.85E+13 0.026344 Như vậy ta sẽ đi phân tích năm cổ phiếu trên và tác động của nó đến biến động của chỉ số VN-INDEX. CHƯƠNG : Giới thiệu sơ lược về các công ty được chọn Công ty BMC : Thông tin cơ bản Tên công ty: Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định Tên tiếng Anh: Tên viết tắt: BMC Mã niêm yết/Mã OTC: BMC Tên bộ ngành trực thuộc: Bộ Công nghiệp Ra đời / Hình thành: Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định tiền thân là Công ty Khoáng sản Bình Định được thành lập năm 1985, là một trong những Công ty có uy tín và tiên phong trong lĩnh vực khai thác sa khoáng tại tỉnh Bình Định cũng như ở Việt Nam. Thực hiện chủ trương cổ phần hoá của nhà nước, Công ty đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần vào năm 2001 với vốn điều lệ là 13,114 tỷ đồng và giữ nguyên vốn điều lệ đó đến nay. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau: khai thác, chế biến và mua bán khoáng sản từ quặng sa khoáng Titan và các loại quặng, khoáng sản khác; các hoạt động hỗ trợ khai thác khoáng sản (trừ điều tra, thăm dò dầu khí).; kiểm tra, phân tích kỹ thuật các loại quặng khoáng sản; mua bán các loại vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ khai thác và chế biến các loại quặng khoáng sản. Công ty hiện có góp vốn thành lập liên doanh Công ty Khoáng sản Bình Định Việt Nam – Malaysia với tỷ lệ vốn góp là 40%. Cơ cấu cổ đông tại thời điểm 11/12/2006 như sau: cổ đông Nhà nước 51%, cổ đông ngoài Công ty chiếm 31,36%, còn lại là cổ đông trong Công ty. Thành phố/Tỉnh: Ho Chi Minh Địa điểm : Telephone: Fax: Email: Website: Cơ cấu vốn Vốn điều lệ (VNĐ ): 13,114,000,000,000 Mệnh giá: 10,000 Vốn góp - thực góp: Đơn vị tiền tệ: VND Niêm yết Nơi niêm yết: VSE Số lượng niêm yết: 1,311,400,000 Ngày niêm yết: 28/12/2006 Giá giao dịch phiên đầu: 50,000 3.2. Công ty STB Tên công ty: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Tên tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank Tên viết tắt: Sacombank Mã niêm yết/Mã OTC: STB Tên bộ ngành trực thuộc: Bộ Thương mại Ra đời / Hình thành: Thành lập vào năm 1991 trên cơ sở hợp nhất 4 tổ chức tín dụng tại TP.HCM với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Mức vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, đến cuối năm 2003, Sacombank đã tăng vốn điều lệ lên 505 tỷ đồng, và trở thành ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Hiện nay, vốn điều lệ của Sacombank đã tăng lên 675,6 tỷ đồng. Sacombank là một trong những ngân hàng rất thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và chú trọng đến dòng sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng cá nhân. Năm 2002, lần đầu tiên Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) trực thuộc Ngân hàng Thế giới (World Bank) đã đầu tư vào một ngân hàng thương mại cổ phần Việt nam với tỷ lệ 10%/vốn điều lệ và trở thành cổ đông lớn nước ngoài thứ hai của Sacombank sau Quỹ đầu tư Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) Thành phố/Tỉnh: Ho Chi Minh Địa điểm : 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, TP. HCM Telephone: (08) 9.320.420 Fax: (08) 9.320.424 Email: sacombank@vnn.vn Website: www.sacombank.com.vn Cơ cấu vốn Vốn điều lệ (VNĐ ): 1,899,472,990,000 Mệnh giá: 100,000 Vốn góp - thực góp: Đơn vị tiền tệ: VND Niêm yết Nơi niêm yết: VSE Số lượng niêm yết: 189,947,299 Ngày niêm yết: 12/07/2006 Giá giao dịch phiên đầu: 78,000 3.3. Công ty FPT Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ FPT Tên tiếng Anh: The Corporation for Financing and Promoting Technology Tên viết tắt: FPT Corp. Mã niêm yết/Mã OTC: FPT Tên bộ ngành trực thuộc: Ra đời / Hình thành: Tiền thân của Công ty FPT là Công ty Công nghệ Thực phẩm (tên tiếng Anh là The Food Processing Technology Company) thành lập ngày 13/09/1988. Ngày 27/10/1990, Công ty đã đổi tên thành Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT với tên giao dịch quốc tế là The Corporation for Financing and Promoting Technology. Tháng 03/2002, Công ty cổ phần hóa, tên Công ty được thay đổi thành Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT (tên tiếng Anh vẫn giữ nguyên). Thành phố/Tỉnh: Ha Noi Địa điểm : Số 89 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội Telephone: (84-4) 8 560 300 Fax: (84-4) 8 560 316 Email: Website: www.fpt.com.vn Cơ cấu vốn Vốn điều lệ (VNĐ ): 608,102,300,000 Mệnh giá: 10,000 Vốn góp - thực góp: Đơn vị tiền tệ: VND Niêm yết Nơi niêm yết: VSE Số lượng niêm yết: 60,810,230 Ngày niêm yết: 13/12/2006 Giá giao dịch phiên đầu: 400,000 3.4. Công ty VNM Tên công ty: Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Tên tiếng Anh: Vietnam Dairy Products Joint-Stock Company Tên viết tắt: VinaMilk Mã niêm yết/Mã OTC: VNM Tên bộ ngành trực thuộc: Bộ Công nghiệp Ra đời / Hình thành: Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) có tên là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm. Năm 1982, Công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ Công nghiệp thực phẩm và đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê – Bánh kẹo I. Tháng 3/1992, Xí Nghiệp Liên Hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) - trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa. Năm 1996, Xí nghiệp Liên doanh Sữa Bình Định tại Quy Nhơn ra đời, góp phần thuận lợi đưa sản phẩm Vinamilk phục vụ rộng khắp đến người tiêu dùng khu vực miền Trung. Tháng 12/2003, Công ty chuyển sang hình thức Công ty cổ phần, chính thức đổi tên là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SAIGONMILK), nâng tổng vốn điều lệ của Công ty lên 1.590 tỷ đồng Tháng 06/2005: Công ty mua lại phần vốn góp của đối tác trong Công ty Sữa Bình Định và sáp nhập vào Vinamilk Ngày 30/06/2005: Công ty khánh thành nhà máy sữa Nghệ An Ngày 18/10/2003, Vinamilk bán đấu giá lần thứ 1 với 720,000 cổ phần thành công thông qua công ty chứng khoán BSC. Ngày 17/02/2005, Vinamilk bán đấu giá lần thứ 2 với 1,827,000 cổ phần thông qua công ty chứng khoán BSC Ngày 29/11/2005, Vinamilk bán đấu giá lần thứ 3 với 1,663,000 cổ phần tại VSE Thành phố/Tỉnh: Ho Chi Minh Địa điểm : 36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.HCM Telephone: (848) 824 4228 Fax: (848) 829 4845 Email: vinamilk@vinamilk-vn.com Website: www.vinamilk.com.vn Cơ cấu vốn Vốn điều lệ (VNĐ ): 1,590,000,000,000 Mệnh giá: 10,000 Vốn góp - thực góp: Đơn vị tiền tệ: VND Niêm yết Nơi niêm yết: VSE Số lượng niêm yết: 159,000,000 Ngày niêm yết: 19/01/2006 Giá giao dịch phiên đầu: 53,000 Công ty VGP Thông tin cơ bản Tên công ty: Công ty Cổ phần Cảng Rau Quả Tên tiếng Anh: Tên viết tắt: VGP Mã niêm yết/Mã OTC: VGP Tên bộ ngành trực thuộc: Ra đời / Hình thành: Công ty Cổ phần Cảng Rau Quả có vốn điều lệ là 38,85 tỷ đồng. Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp Giao nhận kho vận Rau Quả trực thuộc Tổng Công ty Rau quả Việt Nam, được thành lập nằm 1991 trên cơ sở sáp nhập Ban Quản lý Công trình khu vực TP. Hồ Chí Minh và một số phòng ban của Công ty Xuất nhập khẩu Rau quả 3, TP. Hồ Chí Minh. Thực hiện chủ trương cải cách sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, ngày 10/08/1996, Xí nghiệp Giao nhận Kho vận Rau Quả đã chuyển thành Công ty Giao nhận Kho vận Rau quả. Từ năm 1997, nhằm phục vụ cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh, Công ty đầu tư xây dựng 3 bến phao và kéo dài thêm 60m cầu cảng, đầu tư vào các kho lạnh và xây thêm một kho khô 2.100 m2 và trang bị thêm một số phương tiện cơ giới như xe nâng hàng, xe cẩu. Năm 2001, Công ty Giao nhận Kho vận Rau quả tiến hành cổ phần hoá và chuyển thành Công ty Cổ phần Cảng Rau Quả và chính thức hoạt động theo hình thức công ty cổ phần từ ngày 25/5/2001. Đây là cảng đầu tiên thực hiện cổ phần hoá trong hệ thống cảng khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Công ty có những ngành nghề kinh doanh chính sau: khai thác cảng, phao neo tàu; kinh doanh kho bãi, cho thuê văn phòng; kinh doanh, đại lý giống rau quả, sản phẩm chế biến từ rau quả, nông hải sản, máy móc thiết bị hàng tiêu dùng; kinh doanh dịch vụ xếp dỡ, đóng gói hàng hóa XNK, đại lý tàu biển và môi giới hàng hải; XNK trực tiếp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp, kinh doanh nhà ở, môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp; kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế; chế biến và mua bán hàng nông lâm hải sản. Cơ cấu cổ đông của công ty hiện gồm 50,78% thuộc về Nhà nước; 26,35% do cổ đông trong công ty nắm giữ; 22,87% do cổ đông ngoài công ty nắm giữ Thành phố/Tỉnh: Ho Chi Minh Địa điểm : Telephone: (84.04) 8.523.294 Fax: (84.04) 8.527.996 Email: Website: Cơ cấu vốn Vốn điều lệ (VNĐ ): 38,850,000,000 Mệnh giá: 10,000 Vốn góp - thực góp: Đơn vị tiền tệ: VND Niêm yết Nơi niêm yết: Số lượng niêm yết: Ngày niêm yết: 21/12/2006 Giá giao dịch phiên đầu: 58,000 CHƯƠNG : Sử dụng các mô hình CAMP,GARCH, T-GARCH, ARCH, COMPANENT để đánh giá phân tích ảnh hưởng của các cổ phiếu lớn đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh đối với chỉ số VN-INDEX. 4.1. Cổ phiếu BMC : Đầu tiên ta có đồ thị phản ánh giá ._.của cổ phiếu BMC Nhìn vào đồ thị ta nhận thấy giá của cổ phiếu BMC tăng rất nhanh.Chỉ trong vòng gần 200 phiên giao dịch giá luôn có xu thế tăng đến ngưỡng 500.000VND. Để minh hoạ rõ hơn ta quan sát chuỗi lợi suất của nó: Kiểm định ADF đối với lợi suất cổ phiếu này ta được kết quả ADF Test Statistic -3.316307 1% Critical Value* -3.5398 5% Critical Value -2.9092 10% Critical Value -2.5919 *MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(R) Method: Least Squares Date: 04/14/07 Time: 00:30 Sample(adjusted): 3 63 Included observations: 61 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. R(-1) -0.335005 0.101018 -3.316307 0.0016 C 0.011473 0.004591 2.499031 0.0153 R-squared 0.157118 Mean dependent var -0.000937 Adjusted R-squared 0.142831 S.D. dependent var 0.022434 S.E. of regression 0.020771 Akaike info criterion -4.878323 Sum squared resid 0.025454 Schwarz criterion -4.809114 Log likelihood 150.7889 F-statistic 10.99790 Durbin-Watson stat 1.855706 Prob(F-statistic) 0.001565 Do = 3.316307< = 3.5398 nên chuỗi lợi suất của cổ phiếu BMC không dừng. Ta kiểm định ADF với sai phân bậc nhất của nó : ADF Test Statistic -9.223440 1% Critical Value* -3.5417 5% Critical Value -2.9101 10% Critical Value -2.5923 *MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(R,2) Method: Least Squares Date: 04/14/07 Time: 02:57 Sample(adjusted): 4 63 Included observations: 60 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. D(R(-1)) -1.149514 0.124630 -9.223440 0.0000 C -0.000272 0.002798 -0.097127 0.9230 R-squared 0.594609 Mean dependent var 0.000743 Adjusted R-squared 0.587620 S.D. dependent var 0.033720 S.E. of regression 0.021654 Akaike info criterion -4.794511 Sum squared resid 0.027195 Schwarz criterion -4.724699 Log likelihood 145.8353 F-statistic 85.07184 Durbin-Watson stat 1.806019 Prob(F-statistic) 0.000000 Nhìn vào kết quả kiểm định ta có : = 9.23344 > =3.5417 = 9.23344 > =2.9101 = 9.23344 > =2.5923 Nên đây là một chuỗi dừng. Quan sát lược đồ tự tương quan ta có: Nhận thấy , 0, ước lượng bằng các mô hình ARCH, GARCH,T-GARCH, COMPANENT ta được : Dependent Variable: R(-1) Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:10 Sample(adjusted): 7 64 Included observations: 58 after adjusting endpoints Convergence achieved after 102 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(4) 0.893046 0.133201 6.704511 0.0000 Variance Equation C 0.000352 0.000103 3.420856 0.0006 ARCH(1) 0.684882 0.791621 0.865164 0.3869 R-squared -0.907501 Mean dependent var 0.036406 Adjusted R-squared -0.976865 S.D. dependent var 0.027358 S.E. of regression 0.038466 Akaike info criterion -4.457854 Sum squared resid 0.081378 Schwarz criterion -4.351279 Log likelihood 132.2778 Durbin-Watson stat 0.765036 Inverted AR Roots .97 Dependent Variable: R(-1) Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:12 Sample(adjusted): 7 64 Included observations: 58 after adjusting endpoints Convergence achieved after 111 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(4) 0.893659 0.143805 6.214392 0.0000 Variance Equation C 0.000356 9.93E-05 3.581139 0.0003 ARCH(1) 0.512044 0.562593 0.910149 0.3627 (RESID<0)*ARCH(1) 0.357893 3.223240 0.111035 0.9116 R-squared -0.908465 Mean dependent var 0.036406 Adjusted R-squared -1.014491 S.D. dependent var 0.027358 S.E. of regression 0.038830 Akaike info criterion -4.429618 Sum squared resid 0.081419 Schwarz criterion -4.287519 Log likelihood 132.4589 Durbin-Watson stat 0.765118 Inverted AR Roots .97 Dependent Variable: R(-1) Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:13 Sample(adjusted): 7 64 Included observations: 58 after adjusting endpoints Convergence achieved after 51 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(4) 0.856911 0.168756 5.077823 0.0000 Variance Equation C -7.647009 0.446763 -17.11649 0.0000 |RES|/SQR[GARCH](1) 0.818938 0.296905 2.758248 0.0058 RES/SQR[GARCH](1) 0.085959 0.311333 0.276098 0.7825 R-squared -0.854504 Mean dependent var 0.036406 Adjusted R-squared -0.957532 S.D. dependent var 0.027358 S.E. of regression 0.038277 Akaike info criterion -4.156737 Sum squared resid 0.079117 Schwarz criterion -4.014637 Log likelihood 124.5454 Durbin-Watson stat 0.758882 Inverted AR Roots .96 .00 -.96i -.00+.96i -.96 Dependent Variable: R(-1) Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:14 Sample(adjusted): 7 64 Included observations: 58 after adjusting endpoints Convergence achieved after 104 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(4) 0.993730 0.033038 30.07799 0.0000 Variance Equation Perm: C 0.000589 2.93E-05 20.14713 0.0000 Perm: [Q-C] 1.076933 0.007369 146.1414 0.0000 Perm: [ARCH-GARCH] -0.346644 0.105695 -3.279679 0.0010 Tran: [ARCH-Q] 0.499716 0.128070 3.901890 0.0001 Tran: [GARCH-Q] 0.521584 0.139461 3.739991 0.0002 R-squared -1.094851 Mean dependent var 0.036406 Adjusted R-squared -1.296279 S.D. dependent var 0.027358 S.E. of regression 0.041457 Akaike info criterion -5.456317 Sum squared resid 0.089371 Schwarz criterion -5.243168 Log likelihood 164.2332 Durbin-Watson stat 0.769397 Inverted AR Roots 1.00 .00+1.00i -.00 -1.00i -1.00 Dependent Variable: R(-1) Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:15 Sample(adjusted): 7 64 Included observations: 58 after adjusting endpoints Convergence achieved after 298 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. SQR(GARCH) 1.656377 0.162776 10.17581 0.0000 AR(4) -0.072680 0.430861 -0.168685 0.8660 Variance Equation Perm: C 0.000588 0.000208 2.832362 0.0046 Perm: [Q-C] -0.089433 89.18924 -0.001003 0.9992 Perm: [ARCH-GARCH] 0.097869 297.3001 0.000329 0.9997 Tran: [ARCH-Q] 0.144580 297.1700 0.000487 0.9996 Tran: [GARCH-Q] -0.281838 258.5489 -0.001090 0.9991 R-squared -1.338401 Mean dependent var 0.036406 Adjusted R-squared -1.613507 S.D. dependent var 0.027358 S.E. of regression 0.044228 Akaike info criterion -4.340886 Sum squared resid 0.099761 Schwarz criterion -4.092212 Log likelihood 132.8857 Durbin-Watson stat 0.329940 Inverted AR Roots .37 -.37i .37 -.37i -.37+.37i -.37+.37i Dependent Variable: R(-1) Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:17 Sample(adjusted): 7 64 Included observations: 58 after adjusting endpoints Failure to improve Likelihood after 40 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(4) 0.872158 0.243988 3.574600 0.0004 Variance Equation Perm: C 0.001301 0.055042 0.023636 0.9811 Perm: [Q-C] 0.987422 0.747851 1.320345 0.1867 Perm: [ARCH-GARCH] -0.025958 1.581496 -0.016413 0.9869 Tran: [ARCH-Q] 0.307684 1.683009 0.182818 0.8549 Tran: (RES<0)*[ARCH-Q] 0.337752 1.381593 0.244466 0.8069 Tran: [GARCH-Q] 0.506020 1.034908 0.488952 0.6249 R-squared -0.875949 Mean dependent var 0.036406 Adjusted R-squared -1.096649 S.D. dependent var 0.027358 S.E. of regression 0.039614 Akaike info criterion -4.595525 Sum squared resid 0.080032 Schwarz criterion -4.346850 Log likelihood 140.2702 Durbin-Watson stat 0.761798 Inverted AR Roots .97 .00 -.97i .00+.97i -.97 Cổ phiếu FPT : Ta có đồ thị về giá của cổ phiếu FPT Nhìn vào đồ thị ta nhận thấy giá của cổ phiếu FPT tăng rất nhanh.Chỉ trong vòng gần 100 phiên giao dịch giá luôn có xu thế tăng đến ngưỡng hơn 650.000VND.Nhưng gần đây giá của nó đã có xu thế giảm xuống Để minh hoạ rõ hơn ta quan sát chuỗi lợi suất của nó: Kiểm định ADF đối với lợi suất cổ phiếu này ta được kết quả : ADF Test Statistic -7.012788 1% Critical Value* -3.5239 5% Critical Value -2.9023 10% Critical Value -2.5882 *MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(R) Method: Least Squares Date: 04/14/07 Time: 01:46 Sample(adjusted): 3 73 Included observations: 71 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. R(-1) -0.824536 0.117576 -7.012788 0.0000 C 0.001727 0.004401 0.392298 0.6960 R-squared 0.416141 Mean dependent var -0.000298 Adjusted R-squared 0.407679 S.D. dependent var 0.048082 S.E. of regression 0.037005 Akaike info criterion -3.727777 Sum squared resid 0.094485 Schwarz criterion -3.664039 Log likelihood 134.3361 F-statistic 49.17919 Durbin-Watson stat 1.856081 Prob(F-statistic) 0.000000 Từ bảng trên ta có : = 7.012788 > =3.5239 = 7.012788 > =2.9023 = 7.012788 > =2.5882 Vậy chuỗi là chuỗi dừng. Quan sát lược đồ tự tương quan ta có: Nhận thấy 0, ước lượng bằng các mô hình ARCH, GARCH,T-GARCH, COMPANENT ta được : Dependent Variable: R Method: ML – ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:32 Sample(adjusted): 4 73 Included observations: 70 after adjusting endpoints Convergence achieved after 17 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(2) -0.404791 0.135349 -2.990727 0.0028 Variance Equation C 0.000878 0.000343 2.564074 0.0103 ARCH(1) 0.228055 0.304674 0.748520 0.4541 R-squared 0.153665 Mean dependent var 0.001493 Adjusted R-squared 0.128401 S.D. dependent var 0.037172 S.E. of regression 0.034703 Akaike info criterion -3.870736 Sum squared resid 0.080689 Schwarz criterion -3.774372 Log likelihood 138.4758 Durbin-Watson stat 1.644648 Dependent Variable: R Method: ML – ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:34 Sample(adjusted): 4 73 Included observations: 70 after adjusting endpoints Convergence achieved after 23 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(2) -0.441507 0.137825 -3.203381 0.0014 Variance Equation C 0.000901 0.000325 2.774891 0.0055 ARCH(1) 0.338014 0.414717 0.815049 0.4150 (RESID<0)*ARCH(1) -0.300363 0.425251 -0.706319 0.4800 R-squared 0.151098 Mean dependent var 0.001493 Adjusted R-squared 0.112511 S.D. dependent var 0.037172 S.E. of regression 0.035018 Akaike info criterion -3.856210 Sum squared resid 0.080934 Schwarz criterion -3.727725 Log likelihood 138.9674 Durbin-Watson stat 1.638548 Dependent Variable: R Method: ML – ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:35 Sample(adjusted): 4 73 Included observations: 70 after adjusting endpoints Convergence achieved after 22 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(2) -0.405343 0.136134 -2.977532 0.0029 Variance Equation C -7.111623 0.517640 -13.73855 0.0000 |RES|/SQR[GARCH](1) 0.376069 0.571137 0.658457 0.5102 RES/SQR[GARCH](1) 0.098374 0.267167 0.368211 0.7127 R-squared 0.153647 Mean dependent var 0.001493 Adjusted R-squared 0.115176 S.D. dependent var 0.037172 S.E. of regression 0.034966 Akaike info criterion -3.836584 Sum squared resid 0.080691 Schwarz criterion -3.708099 Log likelihood 138.2804 Durbin-Watson stat 1.644557 Dependent Variable: R Method: ML – ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:36 Sample(adjusted): 4 73 Included observations: 70 after adjusting endpoints Convergence achieved after 30 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(2) -0.486380 0.106619 -4.561853 0.0000 Variance Equation Perm: C 0.001024 0.000233 4.395245 0.0000 Perm: [Q-C] 0.927070 0.015994 57.96439 0.0000 Perm: [ARCH-GARCH] -0.166879 6.50E-05 -2568.653 0.0000 Tran: [ARCH-Q] 0.079196 0.232685 0.340357 0.7336 Tran: [GARCH-Q] -0.418215 2.068186 -0.202214 0.8397 R-squared 0.144199 Mean dependent var 0.001493 Adjusted R-squared 0.077340 S.D. dependent var 0.037172 S.E. of regression 0.035705 Akaike info criterion -3.901636 Sum squared resid 0.081592 Schwarz criterion -3.708907 Log likelihood 142.5572 Durbin-Watson stat 1.631035 Dependent Variable: R Method: ML – ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:38 Sample(adjusted): 4 73 Included observations: 70 after adjusting endpoints Convergence achieved after 24 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. SQR(GARCH) 0.091587 0.078495 1.166782 0.2433 AR(2) -0.479451 0.110268 -4.348048 0.0000 Variance Equation Perm: C 0.001041 7.38E-05 14.11098 0.0000 Perm: [Q-C] 0.900905 0.048317 18.64554 0.0000 Perm: [ARCH-GARCH] -0.176944 0.058898 -3.004225 0.0027 Tran: [ARCH-Q] 0.088772 0.207981 0.426829 0.6695 Tran: [GARCH-Q] -0.624144 0.801614 -0.778610 0.4362 R-squared 0.150838 Mean dependent var 0.001493 Adjusted R-squared 0.069966 S.D. dependent var 0.037172 S.E. of regression 0.035848 Akaike info criterion -3.875245 Sum squared resid 0.080959 Schwarz criterion -3.650396 Log likelihood 142.6336 Durbin-Watson stat 1.651097 Dependent Variable: R Method: ML – ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:39 Sample(adjusted): 4 73 Included observations: 70 after adjusting endpoints Convergence achieved after 28 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(2) -0.461726 0.103799 -4.448272 0.0000 Variance Equation Perm: C 0.000997 0.000447 2.231708 0.0256 Perm: [Q-C] 0.919352 0.018487 49.72850 0.0000 Perm: [ARCH-GARCH] -0.156567 0.179461 -0.872428 0.3830 Tran: [ARCH-Q] 0.246850 0.478251 0.516152 0.6057 Tran: (RES<0)*[ARCH-Q] -0.240440 0.541823 -0.443761 0.6572 Tran: [GARCH-Q] -0.578384 1.026333 -0.563544 0.5731 R-squared 0.148501 Mean dependent var 0.001493 Adjusted R-squared 0.067406 S.D. dependent var 0.037172 S.E. of regression 0.035897 Akaike info criterion -3.867689 Sum squared resid 0.081181 Schwarz criterion -3.642840 Log likelihood 142.3691 Durbin-Watson stat 1.635165 4.3. Cổ phiếu STP : Ta có đồ thị giá của cổ phiếu STP Nhìn vào đồ thị ta nhận thấy giá của cổ phiếu STP lúc đầu giảm nhẹ và rất bất ổn trong khoảng hơn 100 phiên đầu nhưng sau này đã có sự vươn lên rất mạnh mẽ và ổn định. Để minh hoạ rõ hơn ta quan sát chuỗi lợi suất của nó: Kiểm định ADF đối với lợi suất cổ phiếu này ta được kết quả : ADF Test Statistic -10.80539 1% Critical Value* -3.4676 5% Critical Value -2.8775 10% Critical Value -2.5752 *MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(R) Method: Least Squares Date: 04/14/07 Time: 01:49 Sample(adjusted): 3 183 Included observations: 181 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. R(-1) -0.784668 0.072618 -10.80539 0.0000 C 0.002529 0.002027 1.247723 0.2138 R-squared 0.394772 Mean dependent var -0.000129 Adjusted R-squared 0.391391 S.D. dependent var 0.034701 S.E. of regression 0.027071 Akaike info criterion -4.369713 Sum squared resid 0.131179 Schwarz criterion -4.334371 Log likelihood 397.4591 F-statistic 116.7564 Durbin-Watson stat 1.984430 Prob(F-statistic) 0.000000 Từ bảng trên ta có : = 10.80539 > =3.5239 =10.80359 > =2.9023 = 10.80539 > =2.5882 Đây là một chuỗi dừng. Quan sát lược đồ tự tương quan ta có: Nhận thấy 0, ước lượng bằng các mô hình ARCH, GARCH,T-GARCH, COMPANENT ta được : Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:50 Sample(adjusted): 3 183 Included observations: 181 after adjusting endpoints Convergence achieved after 24 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.121687 0.075631 1.608959 0.1076 Variance Equation C 0.000482 4.57E-05 10.55188 0.0000 ARCH(1) 0.364260 0.189536 1.921857 0.0546 R-squared 0.027310 Mean dependent var 0.003259 Adjusted R-squared 0.016381 S.D. dependent var 0.027651 S.E. of regression 0.027423 Akaike info criterion -4.405203 Sum squared resid 0.133864 Schwarz criterion -4.352189 Log likelihood 401.6708 Durbin-Watson stat 1.774416 Inverted AR Roots .12 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:50 Sample(adjusted): 3 183 Included observations: 181 after adjusting endpoints Convergence achieved after 28 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.118816 0.076293 1.557371 0.1194 Variance Equation C 0.000482 4.57E-05 10.55486 0.0000 ARCH(1) 0.389334 0.269825 1.442911 0.1490 (RESID<0)*ARCH(1) -0.061968 0.359375 -0.172433 0.8631 R-squared 0.026685 Mean dependent var 0.003259 Adjusted R-squared 0.010189 S.D. dependent var 0.027651 S.E. of regression 0.027510 Akaike info criterion -4.394580 Sum squared resid 0.133950 Schwarz criterion -4.323895 Log likelihood 401.7095 Durbin-Watson stat 1.768510 Inverted AR Roots .12 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:51 Sample(adjusted): 3 183 Included observations: 181 after adjusting endpoints Convergence achieved after 25 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.142478 0.067970 2.096192 0.0361 Variance Equation C -7.573983 0.109824 -68.96469 0.0000 |RES|/SQR[GARCH](1) 0.401747 0.214428 1.873569 0.0610 RES/SQR[GARCH](1) 0.062590 0.173646 0.360447 0.7185 R-squared 0.031326 Mean dependent var 0.003259 Adjusted R-squared 0.014908 S.D. dependent var 0.027651 S.E. of regression 0.027444 Akaike info criterion -4.374628 Sum squared resid 0.133311 Schwarz criterion -4.303943 Log likelihood 399.9038 Durbin-Watson stat 1.817265 Inverted AR Roots .14 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:51 Sample(adjusted): 3 183 Included observations: 181 after adjusting endpoints Convergence achieved after 26 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.186621 0.075398 2.475136 0.0133 Variance Equation Perm: C 0.000857 0.000335 2.558223 0.0105 Perm: [Q-C] 0.450620 0.989772 0.455277 0.6489 Perm: [ARCH-GARCH] 1.462929 14.36742 0.101823 0.9189 Tran: [ARCH-Q] -1.281677 14.33127 -0.089432 0.9287 Tran: [GARCH-Q] 1.524706 15.60686 0.097695 0.9222 R-squared 0.036916 Mean dependent var 0.003259 Adjusted R-squared 0.009399 S.D. dependent var 0.027651 S.E. of regression 0.027521 Akaike info criterion -4.391731 Sum squared resid 0.132542 Schwarz criterion -4.285703 Log likelihood 403.4517 Durbin-Watson stat 1.908278 Inverted AR Roots .19 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:52 Sample(adjusted): 3 183 Included observations: 181 after adjusting endpoints Convergence achieved after 33 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. SQR(GARCH) 0.090585 0.093006 0.973970 0.3301 AR(1) 0.194984 0.073152 2.665455 0.0077 Variance Equation Perm: C 0.000800 0.000262 3.058950 0.0022 Perm: [Q-C] 0.410707 1.333390 0.308017 0.7581 Perm: [ARCH-GARCH] 1.438080 18.78548 0.076553 0.9390 Tran: [ARCH-Q] -1.307937 18.74977 -0.069758 0.9444 Tran: [GARCH-Q] 1.505523 20.41664 0.073740 0.9412 R-squared 0.046227 Mean dependent var 0.003259 Adjusted R-squared 0.013339 S.D. dependent var 0.027651 S.E. of regression 0.027466 Akaike info criterion -4.387253 Sum squared resid 0.131261 Schwarz criterion -4.263554 Log likelihood 404.0464 Durbin-Watson stat 1.943629 Inverted AR Roots .19 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 03:52 Sample(adjusted): 3 183 Included observations: 181 after adjusting endpoints Failure to improve Likelihood after 8 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.145969 0.056555 2.581027 0.0099 Variance Equation Perm: C 0.000867 0.000309 2.810618 0.0049 Perm: [Q-C] 0.545503 0.240542 2.267807 0.0233 Perm: [ARCH-GARCH] 0.508478 0.243615 2.087223 0.0369 Tran: [ARCH-Q] -0.324804 0.258675 -1.255645 0.2092 Tran: (RES<0)*[ARCH-Q] 0.607932 0.214409 2.835379 0.0046 Tran: [GARCH-Q] 0.081151 0.416309 0.194928 0.8454 R-squared 0.031914 Mean dependent var 0.003259 Adjusted R-squared -0.001469 S.D. dependent var 0.027651 S.E. of regression 0.027671 Akaike info criterion -4.427963 Sum squared resid 0.133231 Schwarz criterion -4.304264 Log likelihood 407.7307 Durbin-Watson stat 1.824469 Inverted AR Roots .15 Cổ phiếu VGP : Ta có đồ thị giá của cổ phiếu VGP Nhìn vào đồ thị ta nhận thấy giá của cổ phiếu VGP lúc dầu bị rớt mạnh nhưng sau này đã tăng lên nhanh chóng chỉ gần 100 phiên giá của nó đã tăng gần gấp đôi và giờ đây cũng theo xu hướng của thị trường giá của nó cũng đang rớt chút ít. Để minh hoạ rõ hơn ta quan sát chuỗi lợi suất của nó: Kiểm định ADF đối với lợi suất cổ phiếu này ta được kết quả ADF Test Statistic -5.090531 1% Critical Value* -3.5312 5% Critical Value -2.9055 10% Critical Value -2.5899 *MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(R) Method: Least Squares Date: 04/14/07 Time: 02:00 Sample(adjusted): 3 68 Included observations: 66 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. R(-1) -0.584927 0.114905 -5.090531 0.0000 C 0.000294 0.004577 0.064172 0.9490 R-squared 0.288205 Mean dependent var 0.000526 Adjusted R-squared 0.277083 S.D. dependent var 0.043734 S.E. of regression 0.037185 Akaike info criterion -3.716011 Sum squared resid 0.088492 Schwarz criterion -3.649658 Log likelihood 124.6284 F-statistic 25.91351 Durbin-Watson stat 1.844699 Prob(F-statistic) 0.000003 Từ bảng trên ta có : = 5.090531 > =3.5239 = 5.090531 > =2.9023 = 5.090531 > =2.5882 Nên đây là một chuỗi dừng. Quan sát lược đồ tự tương quan ta có: Nhận thấy , 0, ước lượng bằng các mô hình ARCH, GARCH,T-GARCH, COMPANENT ta được : Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 04:02 Sample(adjusted): 21 68 Included observations: 48 after adjusting endpoints Convergence achieved after 41 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.382730 0.184919 2.069710 0.0385 AR(19) -0.242002 0.149231 -1.621664 0.1049 Variance Equation C 0.001324 0.000555 2.387534 0.0170 ARCH(1) -0.100177 0.217784 -0.459984 0.6455 R-squared 0.168418 Mean dependent var 0.007180 Adjusted R-squared 0.111719 S.D. dependent var 0.038609 S.E. of regression 0.036389 Akaike info criterion -3.716551 Sum squared resid 0.058261 Schwarz criterion -3.560618 Log likelihood 93.19723 Durbin-Watson stat 1.797315 Inverted AR Roots .94 -.15i .94+.15i .84 -.44i .84+.44i .65 -.68i .65+.68i .39+.85i .39 -.85i .10+.92i .10 -.92i -.21+.90i -.21 -.90i -.49 -.77i -.49+.77i -.72 -.57i -.72+.57i -.86 -.30i -.86+.30i -.91 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 04:04 Sample(adjusted): 3 68 Included observations: 66 after adjusting endpoints Convergence achieved after 24 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.479180 0.146959 3.260651 0.0011 Variance Equation C 0.001641 0.000552 2.971796 0.0030 ARCH(1) -0.222087 0.165182 -1.344494 0.1788 R-squared 0.165255 Mean dependent var 0.000129 Adjusted R-squared 0.138756 S.D. dependent var 0.040485 S.E. of regression 0.037571 Akaike info criterion -3.722195 Sum squared resid 0.088929 Schwarz criterion -3.622665 Log likelihood 125.8324 Durbin-Watson stat 1.943682 Inverted AR Roots .48 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 04:04 Sample(adjusted): 3 68 Included observations: 66 after adjusting endpoints Convergence achieved after 50 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.500828 0.161458 3.101911 0.0019 Variance Equation C 0.001653 0.000610 2.710947 0.0067 ARCH(1) -0.182466 0.183978 -0.991779 0.3213 (RESID<0)*ARCH(1) -0.081490 0.423823 -0.192273 0.8475 R-squared 0.162063 Mean dependent var 0.000129 Adjusted R-squared 0.121518 S.D. dependent var 0.040485 S.E. of regression 0.037945 Akaike info criterion -3.699993 Sum squared resid 0.089270 Schwarz criterion -3.567287 Log likelihood 126.0998 Durbin-Watson stat 1.975053 Inverted AR Roots .50 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 04:05 Sample(adjusted): 3 68 Included observations: 66 after adjusting endpoints Convergence achieved after 53 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.552924 0.189438 2.918757 0.0035 Variance Equation C -6.168650 0.457395 -13.48650 0.0000 |RES|/SQR[GARCH](1) -0.581715 0.494499 -1.176371 0.2394 RES/SQR[GARCH](1) -0.033807 0.247176 -0.136771 0.8912 R-squared 0.150603 Mean dependent var 0.000129 Adjusted R-squared 0.109503 S.D. dependent var 0.040485 S.E. of regression 0.038204 Akaike info criterion -3.688006 Sum squared resid 0.090490 Schwarz criterion -3.555299 Log likelihood 125.7042 Durbin-Watson stat 2.045426 Inverted AR Roots .55 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 04:05 Sample(adjusted): 3 68 Included observations: 66 after adjusting endpoints Convergence achieved after 48 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.510392 0.124711 4.092593 0.0000 Variance Equation Perm: C 0.001744 0.000422 4.132085 0.0000 Perm: [Q-C] 0.976684 0.002629 371.5550 0.0000 Perm: [ARCH-GARCH] -0.109441 0.120574 -0.907660 0.3641 Tran: [ARCH-Q] 0.162344 0.123473 1.314814 0.1886 Tran: [GARCH-Q] -1.065104 0.073511 -14.48914 0.0000 R-squared 0.160359 Mean dependent var 0.000129 Adjusted R-squared 0.090389 S.D. dependent var 0.040485 S.E. of regression 0.038612 Akaike info criterion -3.774226 Sum squared resid 0.089451 Schwarz criterion -3.575167 Log likelihood 130.5495 Durbin-Watson stat 1.988532 Inverted AR Roots .51 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 04:06 Sample(adjusted): 3 68 Included observations: 66 after adjusting endpoints Failure to improve Likelihood after 22 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. SQR(GARCH) 0.080158 0.064758 1.237797 0.2158 AR(1) 0.235807 0.097722 2.413045 0.0158 Variance Equation Perm: C 0.001749 0.013401 0.130518 0.8962 Perm: [Q-C] 1.016772 0.232986 4.364098 0.0000 Perm: [ARCH-GARCH] 0.331825 0.358334 0.926020 0.3544 Tran: [ARCH-Q] 0.267719 0.006097 43.90680 0.0000 Tran: [GARCH-Q] -0.959939 0.194161 -4.944037 0.0000 R-squared 0.127530 Mean dependent var 0.000129 Adjusted R-squared 0.038804 S.D. dependent var 0.040485 S.E. of regression 0.039691 Akaike info criterion -3.682520 Sum squared resid 0.092949 Schwarz criterion -3.450284 Log likelihood 128.5232 Durbin-Watson stat 1.526239 Inverted AR Roots .24 Dependent Variable: R Method: ML - ARCH (Marquardt) Date: 04/14/07 Time: 04:06 Sample(adjusted): 3 68 Included observations: 66 after adjusting endpoints Failure to improve Likelihood after 19 iterations Variance backcast: ON Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. AR(1) 0.327965 0.115834 2.831331 0.0046 Variance Equation Perm: C 0.001765 0.004425 0.398789 0.6900 Perm: [Q-C] 0.933438 0.573021 1.628977 0.1033 Perm: [ARCH-GARCH] 0.171597 0.404974 0.423723 0.6718 Tran: [ARCH-Q] 0.190759 0.281308 0.678113 0.4977 Tran: (RES<0)*[ARCH-Q] -0.049611 0.270607 -0.183332 0.8545 Tran: [GARCH-Q] -1.040996 0.178422 -5.834457 0.0000 R-squared 0.161858 Mean dependent var 0.000129 Adjusted R-squared 0.076623 S.D. dependent var 0.040485 S.E. of regression 0.038903 Akaike info criterion -3.595629 Sum squared resid 0.089291 Schwarz criterion -3.363393 Log likelihood 125.6558 Durbin-Watson stat 1.699206 Inverted AR Roots .33 Cổ phiếu VNM : Ta có đồ thị giá của cổ phiếu VNM Nhìn vào đồ thị ta nhận thấy giá của cổ phiếu FPT tăng rất nhanh.Chỉ trong vòng gần 100 phiên giao dịch giá luôn có xu thế tăng đến ngưỡng hơn 650.000VND.Nhưng gần đây giá của nó đã có xu thế giảm xuống Để minh hoạ rõ hơn ta quan sát chuỗi lợi suất của nó Kiểm định ADF đối với lợi suất cổ phiếu này ta được kết quả : ADF Test Statistic -15.09242 1% Critical Value* -3.4541 5% Critical Value -2.8714 10% Critical Value -2.5720 *MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(R) Method: Least Squares Date: 04/14/07 Time: 02:12 Sample(adjusted): 3 299 Included observations: 297 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. R(-1) -0.873666 0.057888 -15.09242 0.0000 C 0.003599 0.001605 2.241945 0.0257 R-squared 0.435710 Mean dependent var 6.84E-05 Adjusted R-sq._.n của công ty niêm yết và người có liên quan thực hiện hành vi giao dịch cổ phiếu của chính công ty niêm yết mà không báo cáo cho Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán trước 10 ngày làm việc trước khi thực hiện. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Mua, bán chứng khoán niêm yết ngoài Trung tâm giao dịch chứng khoán (Sở giao dịch chứng khoán) trừ trường hợp giao dịch lô lẻ được thực hiện giữa một bên là công ty chứng khoán và một bên là người đầu tư; b) Tổ chức niêm yết thực hiện mua, bán lại chứng khoán của chính mình khi chưa được phép của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. 3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Sử dụng thông tin nội bộ hoặc tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho bên thứ ba; b) Giao dịch chứng khoán mà không thay đổi quyền sở hữu chứng khoán; c) Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo cung, cầu giả tạo; d) Tham gia lôi kéo người khác liên tục mua, bán thao túng giá chứng khoán; đ) Tạo dựng hoặc truyền bá thông tin sai lệch khiến người khác hiểu sai về tình hình tài chính, tình hình hoạt động của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và hiểu sai lệch về giá chứng khoán; e) Tạo dựng hoặc truyền bá thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng làm tăng, giảm, kìm giá hoặc làm cho giá chứng khoán dao động bất thường trên thị trường; g) Bán chứng khoán dưới mọi hình thức khi không sở hữu chứng khoán vào thời điểm giao dịch. 4. Hình thức xử phạt bổ sung a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề không thời hạn đối với trường hợp người có chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán hoặc người có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ trực tiếp thực hiện các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này; b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh chứng khoán thời hạn 45 ngày đối với trường hợp công ty chứng khoán vi phạm qui định tại khoản 3 Điều này. c) Tịch thu toàn bộ các khoản thu dịch vụ của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. 5. áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả Buộc chấp hành đúng các qui định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Điều 11. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc về thâu tóm doanh nghiệp 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Tổ chức, cá nhân nắm giữ hoặc cùng với người liên quan nắm giữ tới 5%, 10%, 15%, 20% vốn cổ phần của một tổ chức niêm yết, mỗi khi thay đổi làm tỷ lệ nắm giữ tăng lên hoặc giảm xuống so với mức nêu trên mà không báo cáo bằng văn bản tới Trung tâm giao dịch chứng khoán (Sở giao dịch chứng khoán), Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và tổ chức niêm yết, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi giao dịch mua, bán chứng khoán đạt tỷ lệ sở hữu nêu trên; b) Các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát vi phạm cam kết nắm giữ ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu theo đúng thời hạn qui định. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Tổ chức hoặc cá nhân nhà đầu tư có hành vi thực hiện thâu tóm mà không báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và không công bố chào mua công khai theo quy định; hoặc tổ chức, cá nhân nhà đầu tư thực hiện thâu tóm đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, đã thực hiện công bố chào mua công khai theo quy định, nhưng thay đổi ý định thâu tóm đã công bố mà không thực hiện báo cáo việc thay đổi ý định này tới Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; b) Tổ chức hoặc cá nhân có hành vi thâu tóm thực hiện việc chào mua với mức giá thấp hơn giá hiện hành của cổ phiếu niêm yết trên thị trường trước ngày chào mua; c) Trong thời hạn chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân người thâu tóm không áp dụng các điều kiện chào mua công khai cho tất cả các cổ đông của tổ chức niêm yết đang bị thâu tóm; d) Tổ chức, cá nhân thâu tóm từ chối mua cổ phiếu của tổ chức niêm yết từ bất kỳ cổ đông nào của tổ chức này theo điều kiện đã công bố hoặc tổ chức, cá nhân thâu tóm thực hiện mua, bán cổ phiếu của tổ chức niêm yết dưới bất kỳ một hình thức nào khác với các điều kiện chào mua công khai; đ) Tổ chức, cá nhân thâu tóm không chấp hành đúng thời hạn chào mua công khai (không dưới 30 ngày và không quá 60 ngày) hoặc tổ chức, cá nhân thâu tóm thực hiện việc bán cổ phiếu của tổ chức bị thâu tóm trước 06 tháng kể từ ngày kết thúc việc thâu tóm; e) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện giao dịch chứng khoán để nắm giữ chứng khoán của một tổ chức phát hành, niêm yết vượt quá tỷ lệ quy định của pháp luật. 3. áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả Buộc chấp hành đúng các qui định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, b khoản 1 và 2 Điều này. Mục IV Vi phạm các quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán, đăng ký, lưu ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao dịch chứng khoán Điều 12. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về giấy phép kinh doanh chứng khoán và giấy phép quản lý quỹ 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán, công ty quản lý quỹ thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Sử dụng tên gọi không đúng quy định trong giấy phép kinh doanh chứng khoán, giấy phép quản lý quỹ, giấy phép mở chi nhánh được cấp; b) Tổ chức khai trương hoạt động khi chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật; c) Hoạt động vi phạm điều lệ công ty, điều lệ quỹ hoặc không báo cáo việc sửa đổi, bổ sung điều lệ. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán, công ty quản lý quỹ thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Tiến hành hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ chứng khoán khi chưa được cấp giấy phép; b) Cho mượn, cho thuê hoặc chuyển nhượng giấy phép; c) Hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ chứng khoán trong lĩnh vực mà giấy phép không quy định hoặc giấy phép đã hết hạn; d) Tẩy xoá, sửa chữa giấy phép kinh doanh, giấy phép mở chi nhánh, giấy phép đặt văn phòng đại diện; đ) Chuyển hoặc thay đổi trụ sở, đóng hoặc mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ khi chưa được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; e) Thực hiện việc tách hoặc sáp nhập với các tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ khác khi chưa được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép. g) Văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh chứng khoán trái với qui định của pháp luật. 3. Hình thức xử phạt bổ sung a) Tịch thu toàn bộ các khoản thu được từ hoạt động vi phạm quy định tại điểm a, b, c,g khoản 2 Điều này; b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh chứng khoán hoặc giấy phép quản lý quỹ thời hạn 30 ngày đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1; các điểm b, c, d, e khoản 2 Điều này. Điều 13. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán và quản lý quỹ 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán, công ty quản lý quỹ thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Bố trí người chưa có chứng chỉ hành nghề thực hiện những nghiệp vụ mà Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quy định phải có chứng chỉ hành nghề; b) Không thay đổi hoặc thuyên chuyển công tác đối với những người có chứng chỉ hành nghề đã bị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quyết định thu hồi chứng chỉ. 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán, người hành nghề quản lý quỹ thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Người hành nghề kinh doanh chứng khoán đồng thời làm việc hoặc góp vốn vào hai hoặc nhiều công ty chứng khoán; b) Nhân viên công ty chứng khoán mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại một công ty chứng khoán khác; c) Thành viên hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát của công ty chứng khoán đầu tư vào một công ty chứng khoán khác; d) Người hành nghề quản lý quỹ đồng thời làm giám đốc hoặc là cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành chứng khoán; đ) Cho mượn hoặc cho thuê chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán; e) Tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán, chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. 3. Hình thức xử phạt bổ sung Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề thời hạn 45 ngày đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 14. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về việc quản lý, sử dụng tài sản, tiền và chứng khoán của khách hàng; tài sản, tiền và chứng khoán của công ty; b) Không duy trì đủ mức vốn khả dụng theo quy định của pháp luật; c) Đầu tư chứng khoán hoặc tham gia góp vốn vượt quá hạn mức theo quy định của pháp luật; d) Công ty chứng khoán đầu tư vào công ty chứng khoán khác; 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Không thực hiện tách biệt nghiệp vụ tự doanh với môi giới, quản lý danh mục đầu tư, bảo lãnh phát hành; hoặc không tách biệt hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu công ty với các hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán; b) Làm trái lệnh đặt mua, bán chứng khoán của người đầu tư; c) Không cung cấp; hoặc không xác nhận thông tin về giao dịch theo quy định pháp luật; hoặc không thực hiện chế độ bảo mật thông tin cho khách hàng theo quy định của pháp luật; 3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Tự ý mua, bán chứng khoán trên tài khoản của khách hàng hoặc mượn danh nghĩa khách hàng để mua, bán chứng khoán; b) Tham gia hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán. 4. Hình phạt bổ sung a) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh chứng khoán thời hạn 30 ngày trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này; b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh chứng khoán thời hạn 45 ngày trong trường hợp vi phạm khoản 3 Điều này; c) Tịch thu các khoản thu được từ hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. 5. áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 15. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về hoạt động kinh doanh của công ty quản lý quỹ đầu tư 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với công ty quản lý quỹ thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Không tách biệt việc quản lý từng quỹ; b) Không tuân thủ điều lệ quỹ và bảo vệ quyền lợi của người đầu tư; c) Không thực hiện việc kiểm soát nội bộ theo quy định pháp luật; d) Không thực hiện các nghĩa vụ khác của công ty quản lý quỹ theo quy định pháp luật; 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với công ty quản lý quỹ thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Dùng vốn hoặc tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán để cho vay hoặc bảo lãnh phát hành; b) Dùng vốn và tài sản của quỹ đầu tư này để đầu tư hoặc mua tài sản của quỹ khác do mình quản lý. 3. Hình phạt bổ sung a) Tước quyền sử dụng giấy phép quản lý quỹ thời hạn 30 ngày trong trường hợp vi phạm các quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này; b) Tước quyền sử dụng giấy phép quản lý quỹ thời hạn 45 ngày trong trường hợp vi phạm khoản 2 Điều này; c) Tịch thu các khoản thu được từ hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 16. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của ngân hàng giám sát 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với ngân hàng giám sát thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: Ngân hàng giám sát bảo quản tài sản của quỹ đầu tư trái với điều lệ quỹ; hoặc không tách biệt tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán với tài sản khác; hoặc không tách biệt tài sản của quỹ đầu tư này với tài sản của quỹ đầu tư khác. 2. Hình phạt bổ sung Tước quyền sử dụng giấy phép lưu ký chứng khoán thời hạn 30 ngày, trong trường hợp vi phạm khoản 1 Điều này. Điều 17. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao dịch chứng khoán 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức đăng ký, lưu ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao dịch chứng khoán thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Vi phạm quy định về thời gian xác nhận số dư chứng khoán, chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán, hoặc sửa chữa chứng từ, giả mạo chứng từ trong thanh toán chuyển giao chứng khoán có thể gây thiệt hại vật chất cho khách hàng; b) Vi phạm chế độ bảo quản chứng khoán; chế độ đăng ký, lưu ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao dịch chứng khoán; c) Không cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời danh sách người nắm giữ chứng khoán và tài liệu liên quan cho tổ chức phát hành. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức đăng ký, lưu ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao dịch chứng khoán cho mượn chứng khoán trên tài khoản của khách hàng hoặc dùng chứng khoán của khách hàng để cầm cố. 3. Hình phạt bổ sung Tịch thu các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này. Mục V Vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin và cản trở việc thanh tra, kiểm tra Điều 18. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi tổ chức phát hành chứng khoán, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, quỹ đầu tư, tổ chức lưu ký, ngân hàng chỉ định thanh toán thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Báo cáo không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật; b) Báo cáo không đúng thời gian theo quy định của pháp luật; c) Báo cáo không đúng mẫu biểu quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, tổ chức lưu ký chứng khoán thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Ngừng hoạt động mà không báo cáo hoặc đã báo cáo nhưng chưa được sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; b) Không báo cáo hoặc báo cáo không kịp thời khi xảy ra các sự kiện bất thường có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tài chính và hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán. 3. Hình phạt bổ sung Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh chứng khoán đối với công ty chứng khoán, giấy phép quản lý quỹ đối với công ty quản lý quỹ, giấy phép lưu ký đối với tổ chức lưu ký chứng khoán trong thời hạn 30 ngày, trong trường hợp vi phạm điểm a, b khoản 2 Điều này. Điều 19. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin 1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi tổ chức phát hành chứng khoán, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Công bố thông tin không đầy đủ, kịp thời, đúng định kỳ theo quy định của pháp luật; b) Công bố thông tin và báo cáo sai sự thật; c) Làm lộ bí mật các số liệu, tài liệu chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; d) Công bố thay đổi nội dung thông tin quan trọng đã công bố mà không giải thích và không báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giao dịch chứng khoán, (Sở giao dịch chứng khoán); đ) Công bố các thông tin trái ngược nhau và phủ nhận các thông tin đã được công bố trước đó; e) Không công bố thông tin theo quy định của pháp luật. 2. áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả Buộc huỷ bỏ, cải chính những thông tin sai lệch, không đúng sự thật. Điều 20. Xử phạt đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoặc không thực hiện các kiến nghị của Thanh tra 1. Phạt cảnh cáo đối với tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát và tổ chức, cá nhân hoạt động chứng khoán khác có hành vi nhằm làm trì hoãn, trốn tránh hoặc đối phó, không cung cấp đầy đủ, kịp thời các văn bản, tài liệu, chứng từ, số liệu theo yêu cầu của tổ chức thanh tra, đoàn thanh tra, hoặc thanh tra viên khi đang làm nhiệm vụ. 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau: a) Không chấp hành yêu cầu của Thanh tra chứng khoán và các cơ quan có thẩm quyền khác; b) Che giấu, sửa chữa chứng từ, tài liệu, sổ sách hoặc làm thay đổi tang vật trong khi đang bị thanh tra; c) Tự ý tháo bỏ, di chuyển hoặc có hành vi khác làm thay đổi tình trạng niêm phong tiền, chứng khoán, sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán hoặc các tang vật, phương tiện bị niêm phong khác. Chương III Thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính Điều 21. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính 1. Chánh Thanh tra chuyên ngành có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền tối đa đến 70.000.000 đồng; c) áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 7 của Nghị định này. 2. Thanh tra viên chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền tối đa đến 200.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng; d) Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính; đ) Buộc huỷ bỏ, cải chính những thông tin sai lệch, không đúng sự thật. 3. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, theo quy định tại Điều 42 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Nghị định này, đồng thời phải thông báo cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước biết. Điều 22. Uỷ quyền xử phạt vi phạm hành chính Trong trường hợp những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, 3 Điều 21 Nghị định này vắng mặt thì cấp phó trực tiếp được uỷ quyền bằng văn bản có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, không được uỷ quyền tiếp và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Điều 23: Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải có văn bản ra lệnh đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính. Điều 24. Lập biên bản về vi phạm hành chính 1. Sau khi ra lệnh đình chỉ hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính và báo cáo lên Chánh Thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định 17/2000/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra chứng khoán. 2. Việc lập biên bản vi phạm hành chính được áp dụng đối với mọi trường hợp hành vi vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, trừ trường hợp phạt cảnh cáo hoặc vi phạm được xác định lại từ án hình sự chuyển sang xử lý vi phạm hành chính. 3. Biên bản về xử phạt vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản theo mẫu quy định. Biên bản phải được người lập biên bản, người vi phạm hoặc người đại diện của tổ chức vi phạm ký. Nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện của tổ chức bị thiệt hại thì họ phải cùng ký vào biên bản. Nếu biên bản gồm nhiều tờ thì những người được quy định tại khoản này phải cùng ký vào từng tờ biên bản. Trường hợp người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện của tổ chức bị thiệt hại từ chối ký tên vào biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản. 4. Biên bản lập xong phải giao cho tổ chức, cá nhân vi phạm 01 bản; nếu vụ vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của người lập biên bản thì người lập biên bản phải gửi biên bản về việc vi phạm hành chính (bản gốc) và toàn bộ tài liệu, hồ sơ đã phát hiện có liên quan đến hành vi vi phạm đến cấp có thẩm quyền xử phạt trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Điều 25. Quyết định xử phạt 1. Quyết định xử phạt phải lập thành ít nhất 05 bản theo mẫu quy định (đối với hình thức xử phạt cảnh cáo). Được lập thành ít nhất 06 bản theo mẫu quy định (đối với hình thức phạt tiền). 2. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là 10 ngày (làm việc), kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính; đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 30 ngày. Trường hợp cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn. Việc gia hạn phải bằng văn bản; thời gian gia hạn không quá 30 ngày. Quá thời hạn nói trên người có thẩm quyền xử phạt không được quyền ra quyết định xử phạt; trong trường hợp không ra quyết định xử phạt thì vẫn có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này. 3. Khi ra quyết định xử phạt đối với một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính, thì người có thẩm quyền chỉ ra một quyết định xử phạt. Đối với vụ việc mà có nhiều cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính giống nhau, nhưng giữa họ không có sự liên quan với nhau trong quá trình diễn ra hành vi vi phạm, thì mỗi cá nhân, tổ chức bị xử phạt bằng quyết định xử phạt riêng. Căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm của từng cá nhân, tổ chức mà người có thẩm quyền xử phạt quyết định mức phạt cụ thể cho phù hợp. Nếu hình thức, mức xử phạt vượt quá thẩm quyền của người xử phạt thì người đó phải chuyển vụ vi phạm lên cấp có thẩm quyền xử phạt. 4. Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện. 5. Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định có quy định ngày có hiệu lực khác. 6. Thời hạn gửi quyết định xử phạt cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt và cơ quan thu tiền phạt là 03 ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt. Điều 26. Thủ tục phạt tiền 1. Các trường hợp phạt tiền phải thực hiện theo đúng thủ tục quy định tại Điều 24 và 25 Chương III Nghị định này. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, tổ chức, cá nhân bị xử phạt tiền phải nộp số tiền phạt được ghi trong quyết định xử phạt vào Kho bạc Nhà nước và được nhận biên lai thu tiền phạt. 2. Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tiền có thể giảm xuống, nhưng không giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức phạt tiền có thể tăng lên nhưng không vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt. Điều 27. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề 1. Chánh Thanh tra chuyên ngành có quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định này. 2. Trường hợp tước giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong quyết định xử phạt phải ghi rõ: tên; loại; số giấy phép; số chứng chỉ; thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Trường hợp chỉ ra quyết định đình chỉ một hoạt động nghiệp vụ cụ thể thì người có thẩm quyền xử phạt phải ghi rõ trong quyết định xử phạt về nghiệp vụ bị đình chỉ hoạt động và thời hạn tước quyền hoạt động nghiệp vụ đó. 3. Khi phát hiện giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật thì người có thẩm quyền xử phạt phải thu hồi ngay đồng thời báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép biết. Điều 28. Thủ tục tịch thu tang vật và xử lý tang vật phương tiện vi phạm hành chính 1. Khi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được ghi trong quyết định để xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo mẫu quy định. Biên bản phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt, đại diện của tổ chức bị xử phạt hoặc người chứng kiến. 2. Trong trường hợp cần niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm thì phải tiến hành ngay trước mặt người bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc đại diện của tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến; nếu người bị xử phạt hoặc đại diện của tổ chức bị xử phạt vắng mặt thì phải có hai người chứng kiến. 3. Thủ tục xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được thực hiện theo Điều 61 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. Điều 29. Chuyển hồ sơ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự Thủ tục để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu phạm tội để truy cứu trách nhiệm hình sự được thực hiện theo Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Điều 30. Chuyển hồ sơ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính và chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Thủ tục để chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính và chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo Điều 63, 64 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Điều 31. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính 1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì bị cưỡng chế thi hành bằng các biện pháp sau đây: a) Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ từ tài khoản ngân hàng; b) Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá; c) áp dụng các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc chấp hành các quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm hành chính gây ra. 2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 21 Nghị định này có quyền ra quyết định cưỡng chế và có nhiệm vụ tổ chức việc cưỡng chế. 3. Cá nhân, tổ chức nhận được quyết định cưỡng chế phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định cưỡng chế. 4. Các cơ quan Nhà nước, lực lượng cảnh sát nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp tổ chức thi hành cưỡng chế khi có yêu cầu của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này. 5. Cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế phải chịu mọi chi phí về tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế. Điều 32. Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành Việc chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành được thực hiện theo Điều 68 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Điều 33. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo Điều 69 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Chương IV Giám sát, kiểm tra trong xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán Điều 34. Giám sát, kiểm tra trong xử phạt vi phạm hành chính Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm thường xuyên giám sát, kiểm tra việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán thuộc phạm vi mình quản lý; giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo trong xử phạt vi phạm hành chính có liên quan đến người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 21 Nghị định này; xử lý người có sai phạm trong xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình và thực hiện chế độ báo cáo về tình hình vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực mình phụ trách theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Điều 35. Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quyết định xử phạt vi phạm hành chính và tố cáo hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính 1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán có quyền khiếu nại đối với người ra quyết định xử lý vi phạm hành chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Việc khởi kiện về quyết định xử phạt vi phạm hành chính ra toà án hành chính thuộc toà án nhân dân các cấp được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo và Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính. Trong thời gian khiếu nại hoặc khởi kiện cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính vẫn phải thi hành quyết định xử phạt, khi có quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của toà án đã có hiệu lực pháp luật, thì thi hành theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo bản án, quyết định của toà án. 2. Việc tố cáo và giải quyết tố cáo về những hành vi trái pháp luật trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Luật Khiếu nại tố cáo và các quy định pháp luật khác. Điều 36. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán được thực hiện theo Điều 121 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Chương V Điều khoản thi hành Điều 37. Hiệu lực của Nghị định Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 22/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ. Điều 38. Trách nhiệm hưỡng dẫn, thi hành Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định này. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. MỤC LỤC ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28979.doc
Tài liệu liên quan