Phân tích tình hình tài chính của Công ty XNK An Giang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN Th.S: NGUYỄN VŨ DUY DƯƠNG ÁNH NGỌC Lớp: DH1KT1 05 - 2004 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP. Long xuyên, ngày.....tháng.....năm 2004 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP TP. Long Xuyêên, ngày.....tháng.....năm 2004 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1 TP. Long Xuyêên, ngày.....tháng.....năm 2004 Lời cảm ơn N

doc123 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Phân tích tình hình tài chính của Công ty XNK An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hững gì mà em cĩ được như ngày hơm nay là nhờ sự dạy dỗ tận tình của tất cả quý thầy cơ Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học An Giang. Nhân dịp này cho em được phép nĩi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các thầy cơ Khoa Kinh Tế đã đem hết lịng nhiệt tình cũng như kiến thức của mình để truyền đạt cho chúng em. Đặc biệt là thầy Nguyễn Vũ Duy là người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện và hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Cũng cho em gửi lời cảm ơn đến tất cả các cơ chú, anh chị trong Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang đã tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty. Đặc biệt, em xin cảm ơn chân thành đến các cơ chú và anh chị phịng Kế Tốn – Tài Vụ đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em để cĩ thể hồn thành bài luận văn này. Sau cùng, em xin kính chúc thầy cơ, các cơ chú và anh chị được dồi dào sức khỏe, thành cơng trong sự nghiệp và luơn hạnh phúc. Xin chân thành cảm ơn! NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2 TP. Long Xuyêên, ngày.....tháng.....năm 2004 MỤC LỤC [ [ ] ] PHẦN MỞ ĐẦU:........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài:.......................................................................................................... 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................... 3 3. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 3 4. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................... 3 PHẦN NỘI DUNG: ................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN:................................................................................... 4 1. Bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp: .................................................. 5 1.1. Bản chất: ............................................................................................................... 5 1.2. Chức năng: ............................................................................................................ 5 2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và mục đích của phân tích tài chính.......................................... 6 2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ: ............................................................................................... 6 2.2. Mục đích của phân tích tài chính: ......................................................................... 6 3. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính và mối liên hệ giữa chúng:......................... 7 3.1. Hệ thống báo cáo tài chính..................................................................................... 7 3.2. Mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính: ................................................................. 8 4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp: ................................. 9 5. Cơ sở hoạch định của tài chính doanh nghiệp: ..................................................... 10 5.1. Ý nghĩa của hoạch định tài chính: ........................................................................ 10 5.2. Vai trị của hoạch định tài chính: ......................................................................... 11 5.3. Phương pháp dự báo: ........................................................................................... 11 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG: .......................................................................................................................... 12 1. Lịch sử hình thành: ................................................................................................. 13 2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:............................................................................. 13 3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty:.................................................. 14 3.1. Chức năng ............................................................................................................. 14 3.2. Nhiệm vụ: ............................................................................................................ 14 3.3. Quyền hạn ............................................................................................................. 15 4. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất ..................................... 15 4.1.Tổ chức quản lý của cơng ty:................................................................................. 15 4.1.1. Sơ đồ tổ chức:.............................................................................................. 16 4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban: ............................................... 16 4.2. Tổ chức quản lý của cơ sở sản xuất chế biến: ...................................................... 17 4.2.1. Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp chế lương thực I:................................................... 18 4.2.2. Chức năng - nhiệm vụ: ................................................................................. 18 5. Bộ máy kế tốn – tài chính của cơng ty: ............................................................... 20 5.1.Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty: ............................................................... 20 5.2. Bảng cân đối kế tốn và kết quả HĐKD của cơng ty: ......................................... 21 5.3. Cơ cấu tổ chức: ..................................................................................................... 23 5.3. Chức năng của các phần hành: ............................................................................ 23 6. Hiện trạng của cơng ty: ........................................................................................... 24 6.1. Nguồn nhân lực:..................................................................................................... 24 6.2. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua: ................................................ 24 7. Định hướng hoạt động của cơng ty cho những năm sau: ................................... 25 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ............................................................................................................ 26 1. Phân tích chung về tình hình tài chính ................................................................... 27 1.1. Đánh giá khái quát về sự biến động của tài sản và nguồn vốn: ............................ 27 1.2. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn:................................................. 27 2. Phân tích kết cấu tài sản (kết cấu vốn): .................................................................. 30 2.1. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn:......................................................................... 30 2.2. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: .................................................................. 31 3. Phân tích kết cấu nguồn vốn: ................................................................................. 33 3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu: ......................................................................................... 33 3.2. Nợ phải trả: ........................................................................................................... 35 4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty: .......................................... 38 4.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: ....................................................... 39 4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: ........................................................................ 42 4.3. Lợi nhuận từ hoạt động khác: .............................................................................. 43 5. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn: ..................................... 44 5.1. Phân tích tình hình thanh tốn: ........................................................................ 44 5.1.1. Phân tích các khoản phải thu:...................................................................... 44 5.1.2. Phân tích tỷ lệ giữa khoản phải thu và phải trả:............................................ 47 5.2. Phân tích khả năng thanh tốn:......................................................................... 49 5.2.1. Khả năng thanh tốn ngắn hạn: ..................................................................... 49 5.2.1.1. Hệ số thanh tốn hiện hành: ..................................................................... 49 5.2.1.2. Hệ số thanh tốn nhanh: .......................................................................... 50 5.2.1.3. Hệ số thanh thanh tốn bằng tiền: ............................................................ 52 5.2.1.4. Số vịng quay các khoản phải thu:............................................................ 54 5.2.1.5. Số vịng quay hàng tồn kho:..................................................................... 55 5.2.2. Khả năng thanh tốn nợ dài hạn: .................................................................... 57 5.2.2.1. Khả năng chi trả lãi vay: .......................................................................... 57 5.2.2.2. Hệ số nợ so với nguồn vốn chủ sở hữu: ................................................... 59 5.2.3. Tình hình thanh tốn với ngân sách nhà nước: ................................................ 60 6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn:.................................................................. 61 6.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thơng qua các chỉ tiêu hoạt động: ................. 62 6.1.1. Số vịng quay vốn (hay số vịng quay tài sản):.............................................. 62 6.1.2. Số vịng quay tài sản cố định: ........................................................................ 63 6.1.3. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động:................................................................. 64 6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thơng qua các chỉ tiêu về lợi nhuận: .............. 69 6.2.1. Hệ số lãi gộp: ................................................................................................ 70 6.2.2. Hệ số lãi rịng: ................................................................................................ 71 6.2.3 Tỷ suất sinh lời của tài sản: ............................................................................. 72 6.2.4. Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định: ............................................................... 74 6.2.5. Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động: ................................................................. 75 6.2.6. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu:.............................................................. 77 7. Tổng kết về tình hình tài chính của cơng ty: .......................................................... 80 CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH:.............................................................. 83 1. Dự báo về doanh thu:................................................................................................ 84 2. Dự báo bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ........................................... 87 2.1. Dự báo lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: ...................................... 87 2.2. Dự báo lợi nhuận từ hoạt động tài chính và hoạt động khác: ........................... 88 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự báo: ....................................... 89 3. Lập bảng cân đối kế tốn dự báo: ........................................................................... 90 3.1. Phần tài sản: ...................................................................................................... 90 3.2. Phần nguồn vốn:................................................................................................ 92 4. Những tỷ số tài chính dự báo chủ yếu:.................................................................... 94 PHẦN KẾT LUẬN: ............................................................................................... 90 1. Kết luận và những giải pháp: .................................................................................. 90 2. Kiến nghị:.................................................................................................................. 94 Phần mở đầu 1. Lý do chọn đề tài: Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của Việt Nam từ hơn thập kỉ qua kéo theo sự thay đổi sâu sắc trong các doanh nghiệp và nhất là trong phương thức quản lý. Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt với những khĩ khăn và thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị trường. Thế thì doanh nghiệp phải làm gì để tồn tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt? Đứng trước những thử thách đĩ, địi hỏi doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực của mình. Để thực hiện điều đĩ thì tự bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ được “tình trạng sức khỏe” của mình để điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp, và khơng cĩ gì khác hơn phản ánh một cách chính xác “sức khỏe” của doanh nghiệp ngồi tình hình tài chính. Cĩ thể nĩi rằng tài chính như là dịng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp, mà bất kỳ sự ngưng trệ nào cũng ảnh hưởng xấu đến tồn bộ doanh nghiệp. Bởi vì, trong quá trình hoạt động từ khâu sản xuất đến tiêu thụ, các vấn đề nảy sinh đều liên quan đến tài chính. Hơn nữa, trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, để kinh doanh ngày càng hiệu quả, tồn tại bền vững và nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường thì mỗi doanh nghiệp phải xây dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu trong tương lai. Đứng trước hàng loạt những chiến lược được đặt ra đồng thời doanh nghiệp phải đối diện với những rủi ro. Do đĩ để lựa chọn những chiến lược phù hợp với nguồn lực của mình và hạn chế những rủi ro thì tự bản thân doanh nghiệp phải thấy được những biến động về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đĩ tiến hành hoạch định ngân sách tạo nguồn vốn cần thiết cho quá trình hoạt động kinh doanh. Đánh giá đúng nhu cầu về vốn, tìm được nguồn tài trợ, sử dụng chúng một cách hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nhận thức được tầm quan trọng đĩ, em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang”. Thơng qua việc phân tích, đánh giá tình hình tài chính tại cơng ty để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch tài chính cho tương lai và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu là nhằm làm rõ thực trạng tài chính tại doanh nghiệp, để từ đĩ chỉ ra những điểm mạnh cũng như những bất ổn của cơng ty. Đồng thời giúp doanh nghiệp nhìn thấy trước những biến động tình hình tài chính trong tương lai của mình mà cĩ biện pháp đối phĩ thích hợp. Bao gồm những nội dung cụ thể như sau: − Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của cơng ty. − Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh − Lập kế hoạch tài chính cho những năm sau. − Đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập số liệu từ cơng ty, tài liệu từ sách báo. - Phương pháp được dùng để phân tích số liệu: Phương pháp so sánh là chủ yếu, ngồi ra cịn dùng các phương pháp khác như: phân tích xu hướng (theo phương pháp hồi quy tuyến tính), phân tích theo tỷ tệ chung, phương pháp liên hệ cân đối và thay thế liên hồn. 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về tình hình tài chính của cơng ty xuất nhập khẩu An Giang trong những năm 2000 – 2003, và lập kế hoạch tài chính cho năm 2004 dựa trên bảng cân đối kế tốn và bảng báo các kết quả kinh doanh của cơng ty trong 4 năm 2000-2003. ^ ^ ^ V ] ] ] PHẦN NỘI DUNG Chương 1 : Cơ sở lý luận 1. Bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp: 1.1. Bản chất: Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và gĩp phần tích lũy vốn cho Nhà nước. Trong đĩ những quan hệ kinh tế bao gồm: − Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Thể hiện thơng qua nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước, ngược lại Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp, hoặc gĩp vốn hoặc cho vay. − Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường, gồm: Œ Quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác Œ Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà đầu tư, bạn hàng, khách hàng…thơng qua việc thanh tốn tiền mua bán vật tư, hàng hĩa, tiền cơng, tiền lãi, cổ tức… Œ Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng thơng qua hoạt động vay, trả nợ vay, lãi… − Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Œ Giữa doanh nghiệp với các phịng ban, phân xưởng, tổ sản xuất Œ Giữa doanh nghiệp với CB - CNV qua việc trả lương, tiền thưởng, phạt… 1.2. Chức năng: Tài chính doanh nghiệp gồm ba chức năng sau: - Chức năng tạo vốn đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh: Tài chính doanh nghiệp thanh tốn nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển cĩ hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh - Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt được do bán hàng trước tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: hao mịn máy mĩc thiết bị, trả lương, mua nguyên, nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phần cịn lại hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo tồn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu cĩ) - Chức năng kiểm tra bằng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thu chi tiền tệ và các chỉ tiêu phản ánh bằng tiền để kiểm sốt tình hình vốn, sản xuất và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đĩ giúp nhà quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, sơ hở trong cơng tác điều hành để ngăn chặn các tổn thất cĩ thể xảy ra nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chức năng này là tồn diện và thường xuyên trong suốt quá trình kinh doanh, vì vậy nĩ cĩ ý nghĩa quan trọng hàng đầu Tĩm lại: Ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn tạo điều kiện cho sản xuất liên tục. Ngược lại, việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thơng các luồng tài chính, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra. 2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và mục đích của phân tích tài chính: 2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của xí nghiệp. Trên cơ sở đĩ đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với ý nghĩa đĩ, nhiệm vụ của phân tích bao gồm: − Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ vốn, nguồn vốn hợp lý khơng? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, phát hiện nguyên nhân thừa thiếu vốn. − Đánh giá tình hình, khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước. − Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn − Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 2.2. Mục đích của phân tích tài chính: Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể, ở đây, ta sẽ đề cập đến mục đích đối với nhà quản lý vì đây là người cĩ nhu cầu cao nhất về phân tích tài chính. Lý do quan trọng để nhà quản trị quan tâm đến phân tích tài chính là nhằm thấy tổng quát, tồn diện về hiện trạng tài chính và hiệu quả hoạt động, cụ thể là nhằm kiểm sốt chi phí và khả năng sinh lời. Phân tích tài chính cịn giúp cho nhà quản trị ra quyết định tài chính liên quan đến cấu trúc vốn, một tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu phù hợp và hạn chế được rủi ro tài chính, tỷ lệ nào cịn cho phép doanh nghiệp tiếp tục mở rộng kinh doanh (hay thu hẹp) mà khơng phải căng thẳng quá mức về tình hình tài chính. 3. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính và mối liên hệ giữa chúng: 3.1. Hệ thống báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính gồm những văn bảng riêng cĩ của hệ thống kế tốn được tiêu chuẩn hĩa trên phạm vi quốc tế. Tùy thuộc vào đặc điểm, mơ hình kinh tế, cơ chế quản lý và văn hĩa mà về hình thức, cấu trúc, tên gọi của các báo cáo tài chính cĩ thể khác nhau ở từng quốc gia, tuy nhiên nội dung hồn tồn thống nhất. Hệ thống báo cáo tài chính là kết quả của trí tuệ và đúc kết qua thực tiễn của các nhà khoa học và của tất cả nền kinh tế thế giới. Nội dung mà các báo cáo phản ánh là tình hình tổng quát về tài sản, sự hình thành tài sản, sự vận động và thay đổi của chúng qua mỗi kỳ kinh doanh. Cơ sở thành lập của báo cáo là dữ liệu thực tế đã phát sinh được kế tốn theo dõi ghi chép theo những nguyên tắc và khách quan .Tính chính xác và khoa học của báo cáo càng cao bao nhiêu, sự phản ánh về “tình trạng sức khỏe” của doanh nghiệp càng trung thực bấy nhiêu. Hệ thống báo cáo tài chính gồm cĩ: - Bảng cân đối kế tốn: Bảng cân đối kế tốn cịn gọi là bảng tổng kết tài sản, khái quát tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Cơ cấu bao gồm hai phần luơn bằng nhau là : tài sản và nguồn vốn_ là nguồn hình thành nên tài sản: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU Một đặc điểm cần lưu ý là giá trị trong bảng cân đối do các nguyên tắc kế tốn ấn định, được phản ánh theo giá trị sổ sách kế tốn, chứ khơng phản ánh theo giá trị thị trường. - Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh cịn gọi là báo cáo thu nhập, là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập của hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh. Ngồi ra theo quy định của Việt Nam, cịn cĩ thêm phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước và tình hình thực hiện thuế giá trị gia tăng. Nội dung của báo cáo kết quả kinh doanh là chi tiết hố các chỉ tiêu của đẳng thức tổng quát quá trình kinh doanh sau: DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cịn gọi là báo cáo ngân lưu thể hiện lưu lượng tiền vào, tiền ra của doanh nghiệp. Nĩi cách khác, chỉ ra các lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền, khả năng thanh tốn, lương tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất. Báo cáo ngân lưu được tổng hợp bởi ba dịng ngân lưu rịng, từ ba hoạt động : Œ Hoạt động kinh doanh: hoạt động chính tạ ra doanh thu của doanh nghiệp: sản xuất, thương mại, dịch vụ… Œ Hoạt động đầu tư: trang bị, thay đổi tài sản cố định, liên doanh, gĩp vốn, đầu tư chứng khốn, đầu tư kinh doanh bất động sản… Œ Hoạt động tài chính: hoạt động làm thay đổi quy mơ và kết cấu của nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Để lập báo cáo ngân lưu cĩ 2 phương pháp: trực tiếp và gián tiếp. Giữa hai phương pháp chỉ khác nhau cách tính dịng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh. - Thuyết minh báo cáo tài chính: Là bảng báo cáo trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính khơng thể hiện hết được. Những điều mà thuyết minh báo cáo tài chính diễn giải là: Œ Giới thiệu tĩm tắt doanh nghiệp Œ Tình hình khách quan trong kỳ đã tác động đến hoạt động của doanh nghiệp. Œ Hình thức kế tốn đang áp dụng Œ Phương thức phân bổ chi phí ,khấu hao, tỷ giá hối đối được dùng để hạch tốn Œ Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu. Œ Tình hình thu nhập của nhân viên… 3.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính: Mỗi báo cáo tài chính riêng biệt cung cấp cho người sử dụng một khía cạnh hữu ích khác nhau, nhưng sẽ khơng thể cĩ được những kết quả khái quát về tình hình tài chính nếu khơng cĩ sự kết hợp giữa các báo cáo tài chính. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính cũng là mối quan hệ hữu cơ giữa các hoạt động doanh nghiệp gồm: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính. Một hoạt động nào đĩ thay đổi thì lập tức ảnh hưởng đến hoạt động cịn lại, chẳng hạn như: mở rộng quy mơ kinh doanh sẽ dẫn đến sự gia tăng trong đầu tư tài sản, kéo theo sự gia tăng nguồn vốn và làm thay đổi cấu trúc vốn. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối kế tốn (năm trước) Bảng cân đối kế tốn (năm nay) Báo cáo thu nhập (năm nay) Báo cáo ngân lưu (năm nay) Tổng quát ta cĩ: - Lợi nhuận (hoặc lỗ) trên báo cáo thu nhập làm tăng (hoặc giảm) nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế tốn. - Tổng dịng ngân lưu rịng từ ba hoạt động trên báo cáo ngân lưu giải thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế tốn. 4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doang nghiệp: Các chỉ tiêu (hay tỷ số) được sử dụng dể đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi bài viết này bao gồm: - Nhĩm chỉ tiêu về cơ cấu vốn và nguồn vốn: Œ Tỷ lệ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên tổng vốn. Œ Tỷ suất đầu tư Œ Tỷ số tự tài trợ Œ Tỷ số nợ - Nhĩm chỉ tiêu về tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn: 9 Tình hình thanh tốn: Œ Tỷ lệ giữa khoản phải thu và tổng vốn. Œ Tỷ lệ giữa khoản phải thu và phải trả 9 Khả năng thanh tốn Œ Hệ số thanh tốn hiện hành Œ Hệ số thanh tốn nhanh Œ Hệ số thanh tốn bằng tiền Œ Số vịng quay hàng tồn kho, số ngày lưu kho Œ Số vịng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền. Œ Hệ số thanh tốn lãi vay. Œ Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. Œ Tỷ lệ thanh tốn với ngân sách nhà nước - Nhĩm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn: 9 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thơng qua chỉ số hoạt động: Œ Số vịng quay vốn Œ Số vịng quay tài sản cố định Œ Tốc độ luân chuyển vốn, số ngày của một vịng 9 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thơng qua chỉ số lợi nhuận: Œ Hệ số lãi gộp Œ Hệ số lãi rịng (ROS) Œ Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Œ Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Œ Tỷ suất sinh lời của vốn cố định Œ Tỷ suất sinh lời vốn lưu động. 5. Cơ sở hoạch định tài chính tại doanh nghiệp: 5.1. Ý nghĩa của hoạch định tài chính: Hoạch định tài chính doanh nghiệp là tồn bộ kế hoạch chi tiết của việc phân bổ các nguồn tài sản của doanh nghiệp trong tương lai nhằm đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp quan trọng nhất là mục tiêu chiến lược về lâu dài. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng tạo cho mình một mục tiêu chiến lược, và để thực hiện những mục tiêu đĩ thì thường các doanh nghiệp đĩ phải cĩ những biện pháp cụ thể được thể hiện qua các dự án đầu tư. Hoạch định tài chính cụ thể hĩa tồn bộ các biện pháp đĩ nhằm đạt được mục tiêu chiến lược bằng các kế hoạch tài chính cụ thể là kế hoạch thu chi trong tương lai . Hoạch định tài chính là chìa khố của sự thành cơng cho nhà quản lí tài chính, hoạt động tài chính cĩ thể mang nhiểu hình thức khác nhau, nhưng một kế hoạch tốt và cĩ hiệu quả trong vận hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì kế hoạch đĩ phải dựa trên những điều kiện thực tế của doanh nghiệp ,phải biết đâu là ưu điểm để khai thác và đâu là nhược điểm để cĩ biện pháp khắc phục. 5.2. Vai trị của hoạch định tài chính: − Nhờ cĩ hoạch định tài chính giúp cho nhà quản lý nhìn thấy trước được ảnh hưởng chiến lược phát triển đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đĩ đề ra các biện pháp đối phĩ thích hợp. − Hoạch định tài chính giúp doanh nghiệp chủ động hơn trước những biến động của thị trường trong tương lai − Hoạch định tài chính giúp nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy mối tương quan giữa các chiến lược đầu tư với chiến lược về vốn và tình hình doanh nghiệp một cách rõ ràng, cụ thể ở từng thời điểm. 5.3. Phương pháp dự báo: Dựa vào xu hướng biến động của những chỉ tiêu qua bốn năm 2000 - 2003 thơng qua phương trình hồi quy tuyến tính. Đồng thời với những thơng tin thực tế và dự đốn cĩ được kết hợp với trực giác để ước tính kết quả cụ thể. ^ ^ ^ V ] ] ] Chương 2 : Gíới hiệu chung về Công Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang 1. Lịch sử hình thành: An Giang là một tỉnh miền Tây nam bộ, cĩ khu vực đồng bằng và cả miền núi, được thêm ưu đãi với nhiều mảnh đất phù sa, nước ngọt, quanh năm khí hậu thuận hịa, cĩ điều kiện gieo trồng, chăn nuơi, tiềm năng tốt để phát triển sản xuất nơng nghiệp cĩ giá trị kinh tế cao như: lúa, nếp, hoa màu…;cung cấp lượng hàng đáng kể phục vụ nhu cầu tại chỗ và xuất khẩu, nhất là xuất khẩu gạo. Bên cạnh đĩ địa hình giao thơng thuận lợi, giáp với Campuchia cĩ thế mạnh giao lưu buơn bán, trao đổi hàng hĩa trong và ngồi nước. Vì vậy tỉnh đã mạnh dạng bàn bạc tổ chức thành lập ngành ngoại thương tỉnh nhà và từ đĩ cơng ty được ra đời. Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang (hay An Giang Import Export Company) viết tắt là ANGIMEX được thành lập vào ngày 13/7/1976 do Chủ tịch tỉnh Trần Tấn Thời ký theo quyết định số 73/QĐ-76 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 9/1976. Lúc đầu cơng ty cĩ tên gọi là “Cơng Ty Ngoại Thương Tỉnh An giang”, trải qua nhiều năm và với sự biến động của nền kinh tế đất nước cùng với tính chất hoạt động của mình, cơng ty cũng cĩ những tên gọi khác nhau: Ngày 31/12/1979 Cơng Ty Ngoại Thương Tỉnh An Giang đổi thành “Liên Hiệp Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu Tỉnh An Giang” theo quyết định số 422/QĐ/UB của UBND Tỉnh và đến năm 1989 do yêu cầu tổ chức lại ngành Ngoại thương nên đổi thành “Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang” Số vốn ban đầu của cơng ty chỉ cĩ 5000 đồng với số lượng nhân viên là 40 người, qui mơ và phạm vi hoạt động cịn rất nhỏ. Qua một thời gian dài hoạt động và phát triển đến nay ANGIMEX đã thể hiện được là một trong những doanh nghiệp Nhà nước hàng đầu của tỉnh An Giang, chuyên lĩnh vực chế biến lương thực, nơng sản._. xuất khẩu và các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thương mại. Đặc biệt năm 1998 được Bộ Thương Mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp đã tạo cho ANGIMEX cĩ được những thuận lợi trong việc duy trì và mở rộng thị trường trong và ngồi nước, song song với việc tăng cường phát triển đối tác đầu tư, mở rộng hoạt động liên doanh - liên kết với các cơng ty nước ngồi. Trụ sở chính của cơng ty tại: 01 Ngơ Gia Tự, Thành Phố Long Xuyên, An Giang. 2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: ™ Kinh doanh lương thực: Bao gồm 5 xí nghiệp chế biến và hệ thống kho cĩ sức chứa 70.000 tấn, năng lực sản xuất 250.000 tấn gạo/năm, thiết bị đồng bộ, cĩ khả năng sản xuất các chủng loại gạo. Thị trường xuất khẩu: chủ yếu là Châu Á, ngồi ra cịn cĩ Châu Phi, Châu Âu. ™ Hệ thống cửa hàng: Với hệ thống bao gồm 8 cửa hàng thương mại tại các huyện thị trong và ngồi tỉnh, nhận làm đại lý tiêu thụ cho các nhà sản xuất trong nước, đảm bảo phân phối hàng cơng nghệ phẩm các loại:xe gắn máy, hàng tiêu dùng như bột giặt, nước ngọt… cho thị trường trong, ngồi tỉnh và xuất khẩu sang thị trường Campuchia. ™ Hoạt động liên doanh: Tham gia gĩp vốn liên doanh với các cơng ty như sau: • Cơng ty trách nhiệm hữu hạn cơng nghiệp thực phẩm An Thái • Cơng ty liên doanh may xuất khẩu An Giang • Cơng ty liên doanh ANGIMEX-KITOKU 3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty: 3.1. Chức năng: ANGIMEX là doanh nghiệp Nhà nước vừa sản xuất, vừa kinh doanh, trong đĩ hoạt động thu mua và chế biến gạo xuất khẩu là chủ yếu. Hiện nay cơng ty cĩ những chức năng như sau: − Giúp UBND Tỉnh nghiên cứu khả năng xuất khẩu và tổ chức kinh doanh hàng xuất nhập khẩu của địa phương. Thu mua và sản xuất chế biến lương thực, tiêu thụ sản phẩm trong nước và kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc thơng qua các hợp đồng cấp chính phủ. Đồng thời ký hợp đồng bao tiêu với nơng dân về việc trồng lúa cĩ chất lương cao. − Cơng ty hoạt động theo chế độ hạch tốn kinh tế, tự chịu trách nhiệm, cĩ đủ tư cách pháp nhân, cĩ con dấu riêng, cĩ tài khoản riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng. Nhận làm đại lý và mua bán các mặt hàng tiêu dùng như: mỹ phẩm, lương thực, thực phẩm chế biến, các vật dụng sinh hoạt gia đình, thiết bị điện, xe gắn máy và hầu hết các sản phẩm cơng nghiệp, cơng cụ phục vụ sản xuất nơng nghiệp…Hợp tác liên doanh với các cơng ty nước ngồi nhằm đa dạng hĩa sản phẩm và mở rộng thị trường. 3.2. Nhiệm vụ: − Nhiệm vụ chính là xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các kế hoạch khác cĩ liên quan đáp ứng năng lực sản xuất kinh doanh, bảo đảm hồn thành kế hoạch của nhà nước giao cũng như các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế. Phải tạo một nguồn vốn sản xuất kinh doanh cĩ tích lũy, cĩ khả năng sinh lời cao, đảm bảo tự bù đắp chi phí, đổi mới cơng nghệ, song song với việc sản xuất ra những sản phẩm cĩ khả năng cạnh tranh trên thương trường quốc tế. − Tăng cường hoạt động liên doanh – liên kết với các thành phần kinh tế trong và ngồi nước nhằm phát triển ngành hàng, chủng loại và nâng cao chất lượng sản phẩm qua đĩ gĩp phần tìm kiếm thị trường, mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh. − Tuân thủ luật pháp của Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, quản lý xuất nhập khẩu và ngoại giao đối ngoại. Thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết trong các hợp đồng mua bán ngoại thương và các hợp đồng kinh tế cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. 3.3. Quyền hạn: − Chủ động ký kết hợp đồng với các thành phần kinh tế trong và ngồi nước, tổ chức liên doanh – liên kết trong khuơn khổ cho phép. − Tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh thơng qua các hình thức vay vốn ngân hàng, kể cả vốn ngoại tệ. Quan hệ với tất cả các ngành để xin cấp vốn, huy động nguồn vốn trong nước và nước ngồi. − Mở văn phịng đại diện, chi nhánh hoặc cửa hàng trong và ngồi nước. − Tham gia triển lãm, quảng cáo - giới thiệu sản phẩm… 4. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất: 4.1. Tổ chức quản lý của cơng ty: 4.1.1. Sơ đồ tổ chức:  GIÁM ĐỐ C PHĨ GIÁM ĐỐC THƯƠNG MẠI PHĨ GIÁM ĐỐC LƯƠNG THỰC P. TỔ CHỨC - HC CN TP HCM P.KẾ HOẠCH - KD P. ĐẦU TƯ - PT P.KẾ TỐN - TV Cửa hàng TM số 1,2,4 Cửa hàng Honda long xuyên, Châu đốc Tổ đại lý XN chế biến luơng thực 1,2,3,4 Nhà máy chế biên lương thực Châu Đốc XN bao bì & vận tải Cửa hàng Châu Đốc Cửa hàng Tịnh Biên Cửa hàng Châu Phú 4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban: ™ Ban Giám Đốc: Œ Giám đốc: là người lãnh đạo điều hành cơng việc và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh và thực hiện kế hoạch của cơng ty. Œ Phĩ Giám Đốc: Là người trợ giúp Giám Đốc và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các mặt cơng tác được Giám đốc ủy nhiệm. ™ Phịng tổ chức- hành chính: Soạn thảo triển khai quy chế làm việc, lập dự thảo điều lệ hoạt động của cơng ty, quản lý nhân sự cho tồn cơng ty. Xây dựng kế hoạch tiền lương, thưởng, kế hoạch đào tạo, bảo hộ lao động, y tế. Bình chọn thi đua, báo cáo thành tích khen thưởng cho cá nhân, tập thể. Thực hiện cơng tác hành chính, tiếp khách, hội họp, hội nghị khách hàng. Phụ trách quản lý con dấu của đơn vị, tổ chức chặt chẽ cơng tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài liệu đúng chế độ quy định. ™ Phịng kế hoạch – kinh doanh: Giúp lãnh đạo nắm bắt được thơng tin biến động về giá lúa gạo, kịp thời đề xuất các biện pháp giải quyết khi cĩ biến động; Đối với lĩnh vực tiêu thụ, phịng kế hoạch giúp lãnh đạo về các mặt cung cầu, chất lượng, giá cả, chủng loại sản phẩm, đưa ra các chiến lược phù hợp với từng thời điểm để đạt hiệu quả kinh doanh cao. Đồng thời với nhiệm vụ tạo mối quan hệ tốt với khách hàng nhằm duy trì và mở rộng thị trường trong và ngồi nước. ™ Phịng đầu tư và phát triển: Đề ra các biện pháp cụ thể theo dõi các hoạt động trong lĩnh vực máy mĩc- thiết bị, đưa ra các kiến nghị về kỹ thuật – cơng nghệ; Xác định nguyên nhân hư hỏng của máy mĩc, đưa ra các phương pháp khắc phục, sửa chữa, thường xuyên theo dõi và điều chỉnh cơng nghệ sản xuất phù hợp với đặc điểm của từng nguồn nguyên liệu nhằm gĩp phần tạo ra sản phẩm cĩ chất lượng và thu được hiệu quả sản xuất cao. ™ Phịng Kế tốn – tài vụ: Tổ chức chặt chẽ cơng tác hạch tốn, giám sát tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty; Lập báo cáo quyết tốn do Bộ Tài Chính đề ra; Theo dõi thu hồi cơng nợ kịp thời, đầy đủ, chính xác, khơng thể thất thốt tài sản của cơng ty; Tổ chức kiểm kê cân đối tiền hàng, nghiên cứu vận dụng các chính sách tài chính kế tốn, thống kê, đề xuất các biện pháp hạn chế khĩ khăn, vạch ra các phương án tổ chức trong lĩnh vực tài chính kế tốn. ™ Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh: Cĩ nhiệm vụ giao dịch, đàm phán các hợp đồng xuất nhập khẩu, giao nhận và làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hĩa. ™ Nhà máy châu Đốc và các xí nghiệp: Cĩ chức năng thu mua lúa gạo nguyên liệu, sản xuất chế biến, bảo quản, tiêu thụ và cung ứng gạo cho xuất khẩu. ™ Cửa hàng thương mại số 1,2 và 4: Chuyên bán các mặt hàng tiêu dùng. Các cửa hàng này là các đơn vị hạch tốn độc lập với cơng ty. ™ Cửa hàng Honda Long Xuyên – Châu Đốc: chuyên mua bán các loại xe gắn máy. ™ Tổ đại lý: Do Phịng Kế hoạch – Kinh doanh trực tiếp quản lý, chuyên nhận, ký kết hợp đồng làm đại lý hoặc mua lại các mặt hàng, sản phẩm của các Cơng ty liên doanh, thơng qua các cửa hàng như: Cửa hàng Tịnh Biên, cửa hàng Châu Phú, cửa hàng Châu Đốc. 4.2. Tổ chức quản lý của cơ sở sản xuất chế biến: Các xí nghiệp, nhà máy sản xuất chế biến chủ yếu là các mặt hàng gạo, nên hoạt động chủ yếu của các cơ sở này là thu mua, xay xát, lau bĩng gạo để đáp ứng nguồn hàng, cung cấp cho quá trình tiêu thụ của cơng ty. Do đĩ mặt dù quy mơ của các cơ sở này cĩ khác nhau nhưng về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động cũng tương tự nhau. 4.2.1. Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp chế lương thực I: GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP PX1- Long Xuyên PX2- Chợ Mới PX3- Hồ An KẾ TỐN XN Kế tốn PX Thủ Kho Tổ thu mua, KCS Tổ kỹ thuật Tổ sản xu ấ t Thủ quỹ 4.2.2. Chức năng - nhiệm vụ: ™ Giám đốc xí nghiệp: Phụ trách chung sản xuất kinh doanh tồn xí nghiệp; Trực tiếp chỉ đạo cơng tác tài vụ, cơng tác tổ chức cán bộ và cơng tác kinh doanh của xí nghiệp; Thương lượng giá cả, số lượng ký hợp đồng cung ứng và đặt hàng mua ngồi; Quyết định cuối cùng về giá hàng mua và bán; Nhận kế hoạch của cơng ty, lập kế hoạch về sản xuất, thu mua, tiêu thụ và hiệu quả hoạt động của xí nghiệp. ™ Quản đốc phân xưởng: Phụ trách chung việc sản xuất, thu mua nguyên liệu, chất lượng sản phẩm; Điều hành, tổ chức, phân cơng trong sản xuất thơng qua sự chỉ đạo của Giám đốc; Cân đối số lượng mua hàng, xuất hàng; Đề nghị với xí nghiệp về việc điều động, đề bạt, sắp xếp nhân lực. Xây dựng đội ngũ cơng nhân bốc xếp cĩ năng xuất lao động cao, hiệu quả, cĩ nề nếp. ™ Kế tốn xí nghiệp: − Kiểm tra tất cả các chứng từ, báo cáo từ các phân xưởng gửi về, tổng hợp báo cáo ghi chép sổ nhật ký về các vấn đề liên quan của các phân xưởng, của xí nghiệp như: tiền mặt, hàng tồn kho, giá thành kế hoạch. − Cập nhật số phát sinh vào máy, theo dõi sổ sách riêng biệt cho từng phân xưởng và tổng hợp cho cả xí nghiệp; Thực hiện cơng tác kiểm tra, kiểm kê định kỳ, đột xuất tại các phân xưởng. − Chuyển chứng từ về cơng ty để trình với kế tốn trưởng Cơng ty, Ban Giám đốc cơng ty, thanh quyết tốn chứng từ, hồn tạm ứng với kế tốn thanh tốn của cơng ty; Tổng hợp số liệu phát sinh của các phân xưởng, làm quyết tốn, lập bảng cân đối tài khoản cho xí nghiệp hàng tháng, hàng quí, 6 tháng, năm gửi về cơng ty; Đối chiếu sổ sách về tiền mặt, cơng nợ, hàng tồn kho với kế tốn các phân xưởng, phịng kế tốn cơng ty. − Phân bổ chi phí hàng tháng cho các phân xưởng, căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thu mua, sản xuất, tiêu thụ tại phân xưởng và bảng phân bổ chi phí của cơng ty cho các chi nhánh, xí nghiệp hàng tháng. ™ Kế tốn phân xưởng: Lập phiếu thu, phiếu chi, nhập, xuất hàng hĩa và bao bì, biên bản đấu trộn, biên bản sản xuất, làm thủ tục xuất hàng nội bộ, xuất hĩa đơn giá trị gia tăng, phiếu bán phụ phẩm, ghi thẻ kho, đăng ký mua bảo hiểm hàng hĩa, nhận thơng báo kế hoạch xuất hàng, theo dõi hàng tồn kho, tham gia kiểm kê định kỳ, tính giá thành, lập báo cáo hàng ngày gửi về Ban lãnh đạo phân xưởng, báo cáo xí nghiệp, hạch tốn trên máy, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng, quý, 6 tháng, tổng kết kết quả kinh doanh năm, thanh tốn bốc xếp hàng ngày. ™ Thủ kho: − Chịu trách nhiệm quản lý và bảo quản tồn bộ số lượng các loại hàng hĩa, tài sản, vật dụng của kho hàng theo sổ sách kế tốn cập nhật và chịu sự kiểm tra giám sát của kế tốn và lãnh đạo tại đơn vị. Quản lý mặt bằng bến bãi, cầu hàng, sân kho, điện ánh sáng bảo vệ và tình hình khu vực xung quanh kho. Tổ chức vệ sinh kho hàng, cây hàng, bao bì, phun diệt cơn trùng, chuột phá hại hàng hố. − Chấp hành đúng về nguyên tắc nhập xuất hàng hĩa theo hĩa đơn do kế tốn lập. Cập nhật hàng ngày với kế tốn, với KCS để theo dõi việc lập biên bản sản xuất và kiểm tra chất lượng đầu vào, phân loại chất lượng, chủng loại gạo và lên sơ đồ lý lịch kho hàng. ™ Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt trong phân xưởng, cĩ chức năng thu chi tiền mặt, kiểm tra chứng từ theo quy định của nguyên tắc thu chi. Hàng ngày kiểm tra số tồn quỹ thực tế, đối chiếu sổ sách với kế tốn số tiền đã thu chi trong ngày. ™ Tổ thu mua, KCS: Kiểm tra hàng hĩa mua vào, định giá hàng nhập kho theo từng thời điểm, cĩ sự tham gia của quản đốc phù hợp với tình hình chung của thị trường và Cơng ty; Phân tích, xây dựng, chọn mẫu theo tiêu chuẩn đơn đặt hàng, theo từng hợp đồng xuất hàng, để tiến hành dự trữ, bảo quản, đưa ngay vào sản xuất, đấu trộn, sơ chế hay xuất thẳng; Thường xuyên kiểm tra chất lượng hàng tồn kho định kỳ, để cĩ biện pháp xử lý kịp thời tránh để hàng hĩa hư hỏng hoặc giảm chất lượng; Đề ra phương pháp sản xuất và bảo quản sản phẩm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, bảo quản sản phẩm được lâu dài. ™ Tổ sản xuất: Vận hành máy, sắp xếp kho bãi, cân đối luợng hàng sản xuất, phân cơng trực chạy máy. Căn cứ theo sự chỉ đạo, phân nhiệm của Quản đốc trên lịch xuất hàng, tổ trưởng tổ sản xuất phổ biến với nhân viên chạy máy, thủ kho, kiểm phẩm (KCS) cĩ kế hoạch chuẩn bị hàng hĩa, sắp xếp hàng theo thứ tự ưu tiên hàng xuất, để hàng xuất được kịp thời, đúng tiến độ. Sắp xếp các tổ bốc xếp làm việc theo tiến độ sản xuất hàng ngày. ™ Tổ kỹ thuật: Phụ trách chuyên mơn kỹ thuật phân xưởng, cơng nghệ chế biến, kiểm tra nguyên tắc lao động theo chế độ kỹ thuật bắt buộc đối với nhân viên vận hành về sử dụng điều khiển thiết bị, điện sản xuất…theo quy định đã ban hành. Quản lý cơng cụ sản xuất, tổ chức sản xuất bảo đảm an tồn lao động, phịng cháy chữa cháy. Nhận kế hoạch từ Quản đốc, Ban Giám Đốc xí nghiệp, phổ biến lại cho tổ sản xuất và cán bộ cĩ liên quan. Lập kế hoạch sửa chữa, kiểm tra thiết bị, đề xuất lên Quản đốc. Đề xuất lên Quản Đốc phướng án sản xuất, chế biến phù hợp với vùng nguyên liệu. 5. Bộ máy kế tốn – tài chính của cơng ty: 5.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty: − Niên độ kế tốn: bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm − Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ, phương pháp hạch tốn ngoại tệ theo tỷ giá hạch tốn. − Hình thức sổ kế tốn áp dụng: nhật ký chung − Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: theo nguyên giá; Khấu hao: đường thẳng. − Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kiểm kê thường xuyên. 5.2. Bảng cân đối kế tốn và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN (Năm 2000, 2001, 2002, 2003) ĐVT: triệu đồng TÀI SẢN MS NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 A. TSLĐ & ĐT NH 100 132.095 75.717 81.626 117.151 110 1.879 2.220 12.058 10.145 120 130 25.797 18.640 43.049 50.498 140 17.102 29.186 26.271 39.284 150 87.317 25.671 247 17.225 160 200 24.511 37.675 38.389 40.410 210 20.313 33.109 32.933 36.195 220 4.195 4.195 4.195 4.201 230 3 371 14 241 1.261 250 156.606 113.392 120.015 157.562 I. Tiền II. Đầu tư ngắn hạn III. Các khoản phải thu IV. Hàng tồn kho: V. Tài sản lưu động khác VI. Chi sự nghiệp B. TSCĐ & ĐTDH I. Tài sản cố định II. Đầu tư dài hạn III. Chi phí XDXB dở dang V. Chi phí trả trước dài hạn TỔNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN MS NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 124.927 74.352 75.257 113.184 310 124.927 61.901 67.336 107.263 311 114.793 48.966 51.381 74.177 320 12.451 7.921 5.921 321 12.451 7.921 5.921 400 31.679 39.040 44.758 44.377 410 31.416 38.863 43.811 44.095 411 27.153 33.329 33.893 41.143 6.339 6.415 6.415 7.890 20.814 26.913 27.478 33.253 413 2.605 2.637 2.864 -1 414 706 1.484 3.443 136 415 864 1.327 2.049 2.743 415 87 87 1.562 74 420 263 176 947 283 422 263 176 947 283 430 156.606 113.392 120.015 157.562 I. Nợ ngắn hạn: trong đĩ vay ngắn hạn II. Nợ dài hạn: Vay dài hạn B. NGUỒN VỐN CSH I. Nguồn vốn, quỹ 1. Nguồn vốn kinh doanh Vốn CĐ ngân sách cấp Vốn CĐ tự bổ sung 2. Chênh lệch tỷ giá 3. Quỹ đầu tư phát triển 4. Quỹ dự phịng tài chính 5. Nguồn vốn đầu tư XDCB II. Nguồn kinh phí, quỹ khác Quỹ khen thưởng phúc lợi TỔNG NGUỒN VỐN BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (NĂM 2000, 2001, 2002, 2003) ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 Tổng doanh thu 574.208 707.832 759.454 1.129.344 Doanh thu xuất khẩu 360 549.062 479.551 890.531 Các khoản giảm trừ 7 1.090 32 278 Chiết khấu hàng bán 0 0 0 0 Hàng bán bị trả 0 0 0 0 Giảm giá hàng bán 7 1.090 32 278 1. Doanh thu thuần 574.201 706.742 759.422 1.129.067 2. Giá vốn hàng bán 537.700 667.724 705.148 1.058.422 3. Lãi gộp 36.501 39.018 54.275 70.644 4. Chi phí bán hàng 21.987 30.402 39.068 52.944 5. Chi phí quản lý 7.433 8.722 7.151 7.702 6. Lợi tức thuần từ HĐKD 7.081 -106 8.056 9.998 Thu nhập hoạt động tài chính 6.423 14.636 5.574 6.793 Chi phí hoạt động tài chính 7.534 9.163 5.983 9.381 trong đĩ: chi phí lãi vay: 6.449 8.313 4.799 8.059 7. Lãi từ hoạt động tài chính -1.110 5.473 -409 -2.588 Thu nhập khác 701 215 153 723 Chi phí khác 1.807 113 35 1.107 Lãi từ hoạt động khác -1.105 102 119 -385 Tổng lợi nhuận trước thuế 4.866 5.469 7.766 7.026 Thuế TNDN phải nộp 1.557 1.750 2.485 2.220 Lợi nhuận sau thuế 3.309 3.719 5.281 4.807 5.3. Cơ cấu tổ chức: KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ TỐN TỔNG HỢP Kế Tốn Tiền Mặt Kế Tốn Ngân hàng Kế Tốn TSCĐ & Chi Phí Kế Tốn CCDC & Cửa Kế Tốn Cơng Nợ Kế Tốn Thuế & tổ đại lý Kế Tốn Hàng Hố, TP, tiêu thụ Thủ Quỹ 5.3. Chức năng của các phần hành: Œ Về nhân sự: tổng số cơng nhân viên của phịng kế tốn-tài vụ hiện cĩ 10 người. Œ Chức năng: − Kế Tốn Trưởng: Tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế theo cơ chế quản lý mới, đồng thời làm kiểm sốt viên kinh tế- tài chính của Nhà Nước tại đơn vị, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc và của cơ quan tài chính về nghiệp vụ chuyên mơn. − Kế Tốn Tổng Hợp: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu, xác định lãi lỗ, ghi chép sổ cái, lập báo cáo quyết tốn và các báo cáo chung khơng thuộc nhiệm vụ của các kế tốn khác, giúp kế tốn trưởng tổ chức cơng tác thơng tin trong nội bộ cơng ty và phân tích các hoạt động kế tốn. − Kế Tốn Tiền Mặt: Theo dõi, giám sát, mở sổ kế tốn ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ. Chịu trách nhiệm của khâu thanh tốn, chứng từ báo cáo sổ của các xí nghiệp trực thuộc báo về. − Kế Tốn Ngân Hàng: Phản ánh sổ sách, theo dõi, giám sát chặt chẽ các khoản tiền của cơng ty tại ngân hàng bao gồm: các khoản tiền gửi hoặc chuyển trả nợ, tiền vay và tiền của khách hàng chuyển trả cho cơng ty… − Kế Tốn Tài Sản Cố Định-Chi Phí-Xây Dựng cơ bản: Phản ánh tình hình tăng giảm và hiện cĩ của tài sản cố định. Tính tốn và phân bổ chi phí trong kỳ, theo dõi, ghi chép, tổng hợp hàng ngày chi phí sản xuất theo từng giai đoạn sản xuất, từng phân xưởng, từng cơng trình. − Kế Tốn Cơng Cụ Lao Động và Cửa Hàng: theo dõi tình hình tăng giảm của cơng cụ lao động, văn phịng, cơng ty và các đơn vị trực thuộc thơng qua báo cáo xí nghiệp cửa hàng, theo dõi chung về tình hình kinh doanh và lưu trữ của các cửa hàng. − Kế Tốn Cơng Nợ: Cĩ nhiệm vụ theo dõi các khoản cơng nợ, khoản nợ đã thu, các khoản phải trả. Báo cáo để kịp thời thanh tốn và thu hồi các khoản nợ − Kế Tốn Hàng Hĩa Thành Phẩm Tiêu Thụ: Theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho, thành phẩm; ghi chép, phản ánh thực tế từng nguồn hàng, chi phí mua bán dựa vào các chứng từ, hĩa đơn, phiếu xuất nhập kho; Tính giá thành thực tế của sản phẩm; Theo dõi, ghi chép tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa thơng qua hợp đồng kinh tế, các chứng từ các xí nghiệp gởi về, theo dõi giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và bán hàng nội bộ − Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý xuất nhập tiền mặt tại quỹ của cơng ty, hàng ngày kiểm tra số tồn quỹ, đối chiếu số liệu của sổ quỹ và sổ kế tốn. − Kế tốn thuế và tổ đại lý: theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước. Thực hiện các thủ tục nộp thuế và khấu trừ thuế. Theo dõi và xác định kết quả kinh doanh của các đại lý, cửa hàng trực thuộc. 6. Hiện trạng của cơng ty: 6.1. Nguồn nhân lực: Số lượng cán bộ - nhân viên của cơng ty được phân theo trình độ học vấn – chuyên mơn như sau: Đại học – Cao đẳng : 99 người Trung cấp : 37 người Cấp 3 trở xuống : 18 người Tổng cộng : 321 người 6.2. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua: Nhìn chung, kết quả hoạt động của cơng ty đạt được trong những năm qua tương đối khả quan trước những khĩ khăn bởi biến động của thị trường kinh tế quốc tế. Hàng năm, doanh số và lợi nhuận của cơng ty đều gia tăng, và luơn hồn thành kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Kinh doanh nơng sản tuy cĩ nhiền biến động lớn, gặp nhiều khĩ khăn về thị trường, khách hàng và các chủ trương chính sách về xuất khẩu của nhà nước thường thay đổi đã ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp. Tuy nhiên với sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của UBND Tỉnh, cơng ty đã đề ra những định hướng sát hợp với tình hình thực tế, nên hàng năm đều đĩng gĩp sản lượng xuất khẩu lớn cho tỉnh đồng thời chiếm tỷ trọng lớn lợi nhuận của cơng ty và quan trọng hơn là gĩp phần giải quyết đầu ra nơng sản cho nơng dân với mức giá ổn định. Kinh doanh thương mại của cơng ty trong những năm qua khơng được thuận lợi, do mức độ cạnh tranh của thị trường trong nước ngày càng cao và xuất khẩu sang thị trường Campuchia gặp nhiều khĩ khăn làm kim nghạch xuất khẩu giảm. Riêng năm 2003, doanh số của cơng ty đạt mức kỷ lục từ trước đến nay với sản lượng gạo tiêu thụ trên 300.000 tấn, kim nghạch xuất khẩu trên 55 triệu USD, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng ty vững buớc trong cuộc cạnh tranh trên thị trường vào những năm sau. 7. Định hướng hoạt động của cơng ty cho những năm sau: − Tập trung vào thị trường Châu Phi, tận dụng mọi cơ hội để thâm nhập thị trường Châu Âu và Châu Mỹ. − Mở rộng kinh doanh phân bĩn. − Phục hồi, mở rộng thị trường Campuchia − Phân bổ nguồn nhân lực xúc tiến nhanh các dự án đầu tư trọng điểm của cơng ty: Œ Xây dựng chợ lúa nếp tại Phú Tân, An Giang. Œ Thành lập HTX Sơn Hịa, Thoại Sơn. Œ Xây dựng Siêu thị của cơng ty TNHH Thương mại Sài Gịn – An Giang Œ Chuẩn bị cho cơng cuộc cổ phần hĩa cơng ty − Phát động phong trào thi đua, khen thưởng để phát huy khả năng sáng tạo, đĩng gĩp của CB-NV. Đồng thời đào tạo, nâng cao trình độ của CB-NV. ^ ^ ^ V ] ] ] Chương 3 : Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty 1. Phân tích chung về tình hình tài chính : Phân tích chung về tình hình tài chính bao gồm việc đánh giá khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn, đồng thời xem xét quan hệ cân đối giữa chúng nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc đánh giá này chủ yếu dựa vào bảng cân đối kế tốn của cơng ty trong năm gần nhất là năm 2003. 1.1. Đánh giá khái quát về sự biến động của tài sản và nguồn vốn: Bảng 1: Kết cấu tài sản và nguồn vốn năm 2003 ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU ĐẦU NĂM CUỐI NĂM BIẾN ĐỘNG Số tiền % I. TÀI SẢN 120.015 157.562 37.547 31,29% A. TSLĐ & ĐTNH 81.626 117.151 35.526 43,52% B. TSCĐ & ĐTDH 38.389 40.410 2.021 5,27% II. NGUỒN VỐN 120.015 157.562 37.547 31,29% A. Nợ phải trả 75.257 113.184 37.927 50,40% B. Nguồn vốn CSH 44.758 44.377 -380 -0,85% Đến cuối năm 2003, quy mơ doanh nghiệp được mở rộng với tổng giá trị 157.562 triệu đồng, tăng 37.547 triệu tương ứng 31,29%. Trong đĩ TSLĐ & ĐTNH tăng 35.526 triệu đồng tương đương 43,52% vẫn cao hơn so với TSCĐ & ĐTDH . Với xu hướng biến động như vậy là tích cực hay tiêu cực cịn tùy thuộc vào sự phân bố tối ưu giữa các loại tài sản trong từng chỉ tiêu và tình hình thực tế của doanh nghiệp mà ta sẽ xem xét cụ thể ở những phần sau. Với quy mơ của doanh nghiệp được mở rộng thì mức độ huy động vốn cũng tăng lên tương ứng để dảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đĩ, nợ phải trả tăng 37.927 tương đương 50,4%, tuy nhiên nguồn vốn chủ sở hữu giảm 380 triệu tương đương 0,85 %. Tuy mức độ giảm này khơng lớn lắm nhưng cũng là biểu hiện khơng tốt vì khả năng tự chủ về tài chính của cơng ty đã giảm sút. Để hiểu rõ hơn tình hình trên ta phân tích quan hệ cân đối giữa nguồn vốn và tài sản. 1.2. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn: Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà khơng phải đi vay hay chiếm dụng. Do vậy ta cĩ các mối quan hệ cân đối như sau: Quan hệ cân đối thứ 1:  Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn khơng bị chiếm dụng Vốn khơng bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược. Bảng 2: Quan hệ cân đối 1: ĐVT: triệu đồng Nguồn vốn CSH Vốn khơng bị chiếm dụng Chênh lệch ĐẦU NĂM 44.758 76.779 -32.021 CUỐI NĂM 44.377 89.899 -45.521 Từ bảng trên ta thấy: Ở thời điểm đầu năm, nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã khơng đủ trang trải cho những hoạt động cơ bản là 32.021 triệu đồng. Mức thiếu này tiếp tục tăng lên ở cuối năm, lên đến 45.521 triệu đồng. Điều này chứng tỏ chắc chắn doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đi vay hoặc chiếm dụng của đơn vị khác. Để biết được cơng ty đã huy động nguồn vốn như thế nào ta sẽ xem xét mối quan hệ cân đối thứ hai: Quan hệ cân đối thứ hai:  Nguồn vốn CSH + Vốn vay = Vốn khơng bị chiếm dụng Bảng 3: Quan hệ cân đối 2: ĐVT: triệu đồng NĂM NV CSH +Vốn vay Vốn khơng bị chiếm dụng Chênh lệch ĐẦU NĂM 104.059 76.779 27.281 CUỐI NĂM 124.476 89.899 34.577 Từ bảng phân tích trên ta thấy doanh nghiệp đã khơng đủ vốn để hoạt động kinh doanh nên đã đi vay ở các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, lượng vốn chủ sở hữu cùng với lượng vốn vay này đã sử dụng khơng hết vào quá trình hoạt động và bị các đơn vị khác chiếm dụng. Với tình hình này, số vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng nhỏ hơn vốn bị chiếm dụng, cụ thể như sau: Bảng 4: So sánh vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng ĐVT: triệu đồng NĂM Vốn đi chiếm dụng Vốn bị chiếm dụng Chênh lệch ĐẦU NĂM 15.955 43.236 -27.281 CUỐI NĂM 33.086 67.663 -34.577 Từ bảng phân tích trên ta thấy, lượng vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng cao hơn lượng đi chiếm dụng ở đơn vị khác vào đầu năm là 27.281 triệu đồng. Đến thời điểm cuối năm tăng lên ở mức là 34.577 triệu đồng. Do đĩ để đảm bảo nguồn vốn được sử dụng một cách hiệu quả hơn cần giảm bớt nguồn vốn bị chiếm dụng bằng cách đẩy nhanh thu hồi các khoản nợ. 2. Phân tích kết cấu tài sản ( kết cấu vốn ) Phân tích kết cấu tài sản tức là phân tích và đánh giá sự biến động các bộ phận cấu thành tổng số vốn của doanh nghiệp. Qua đĩ ta sẽ thấy được trình độ sử dụng vốn, cũng như tính hợp lý của việc phân bổ các loại vốn … từ đĩ đề ra các biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 2.1. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Tình hình biến động về TSCĐ & ĐTDH được đánh giá thơng qua tỷ suất đầu tư. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình trang bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của xí nghiệp. Ta cĩ : Tỷ suất đầu tư = TSCĐ & ĐTDH Tổng tài sản  x 100% Từ cơng thức trên cùng với số liệu bảng 5 và 6 ở trang 27 ta cĩ tỷ suất đầu tư qua các năm như sau: ĐỒ THỊ 1: TỶ SUẤT ĐẦU TƯ TRIỆU ĐỒ NG 180.000 150.000 120.000 90.000  33,23%  31,99%  25,65%  35,00% 28,00% 21,00% 60.000 30.000 0 15,65% 14,00% 7,00% 0,00% 2000 2001 2002 2003 NĂM TSCĐ & ĐTDH Tổng tài s ản Tỷ suất đầu tư Ta thấy: tỷ suất đầu tư đang cĩ xu hướng giảm. Đây là biểu hiện khơng tốt cho thấy tình hình đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp chưa được nâng cao, cụ thể là: Năm 2001, tỷ suất đầu tư là 33,23%, tăng hơn năm 2000 17,57% chứng tỏ doanh nghiệp mở rộng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để nâng cao năng lực sản xuất, do TSCĐ & ĐTDH tăng 13.164 triệu đồng tương đương 53,7%, trong khi đĩ tổng tài sản giảm đi 27,59%. TSCĐ & ĐTDH tăng bởi: - Tài sản cố định hữu hình tăng 12.796 triệu đồng, tương đương 63% do cơng ty mua sắm một số máy mĩc thiết bị ở các xí nghiệp; và thiết bị quản lý như: máy in, máy photo; phương tiện vận tải. Ngồi ra cịn xây dựng và thành lập mới Xí nghiệp bao bì & vận tải để gĩp phần chủ động hơn trong sản xuất kinh doanh. Cũng vì vậy chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 367 triệu đồng. Năm 2002, tỷ suất đầu tư là 31,99%, giảm hơn trước 1,24%. Vì TSCĐ & ĐTDH tăng 1,9% nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng tài sản là 5,84%. TSCĐ & ĐTDH tăng do phát sinh chi phí trả trước dài hạn là 1.261 triệu đồng cho việc sửa chữa lớn tài sản cố định. Trong khi đĩ tài sản cố định giảm 177 triệu đồng (0,53%) bởi cơng ty đã thanh lý một số máy mĩc thiết bị. Ngồi ra cơng ty cũng cĩ đầu tư tài sản cố định nhưng chủ yếu chỉ gồm: mua đất cho nhu cầu mở rộng nhà máy những năm sau; mua sắm thiết bị quản lý, xây dựng mới phương tiện vận tải. Kết hợp với biến động của thị trường tiêu thụ năm 2002: thị trường thu hẹp, cơng suất khơng khai thác hết… ta thấy việc khơng gia tăng đầu tư là hợp lý. Năm 2003, tỷ suất đầu tư là 25,65%, giảm hơn năm 2002 là 6.34%. Mặc dù TSCĐ & ĐTDH cĩ tăng nhưng khơng tương xứng với quy mơ. Cụ thể là: TSCĐ & ĐTDH chỉ tăng 5,27% trong khi đĩ tổng tài sản tăng đến 31,29%. TSCĐ & ĐTDH tăng, trong đĩ tài sản cố định hữu hình tăng 3.263 triệu đồng (tương đương 9,91%) do cơng ty đầu tư thiết bị cho nhà máy Châu Đốc, đồng thời chi phí xây dựng cơ bản dở dang phát sinh thêm 14 triệu đồng chủ yếu do xây dựng nhà kho của xí nghiệp 1 để đảm bảo cho khả năng dự trữ hàng hĩa, nguyên liệu. 2.2. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Bảng 7: Tình hình TSLĐ & ĐTNH ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM NĂM NĂM NĂM 2000 - 2001 2001 - 2002 2002 - 2003 2000 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % TSLĐ & ĐT NH 132.095 75.717 81.626 117.151 -56.378 -42,68% 5.909 7,80% 35.526 43,52% 1. Tiền 1.879 2.220 12.058 10.145 341 18,14% 9.838 443,16% -1.914 -15,87% 2. Khoản phải thu 25.797 18.640 43.049 50.498 -7.157 -27,74% 24.409 130,95% 7.449 17,30% 3. Hàng tồn kho 17.102 29.186 26.271 39.284 12.084 70,66% -2.914 -9,99% 13.013 49,53% 4. TSLĐ khác 87.317 25.671 247 17.225 -61.646 -70,60% -25.424 -99,04% 16.977 6863,42% Tổng Tài sản 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59% 6.623 5,84% 37.547 31,29% Từ bảng trên, ta cĩ bảng phân tích sau: Bảng 8: Tỷ lệ TSLĐ & ĐTNH trên tổng nguồn vốn ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM NĂM NĂM NĂM 2000-2001 2001-2002 2002-2003 2000 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % TSLĐ & ĐTNH 132.095 75.717 81.626 117.151 -56.378 -42,68 5.909 7,80 35.526 43,52 Tổng tài sản 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59 6.623 5,84 37.547 31,29 Tỷ lệ 84,35% 66,77% 68,01% 74,35% -17,57% -20,83 1,24% 1,85 6,34% 9,32 ĐỒ THỊ 2: TỶ LỆ TSLĐ& ĐTNH TRIỆU ĐỒ NG 180.000  100,00% 150.000 120.000 90.000 60.000 30.000  84,35%  66,77% 68,01% 74,35%  80,00% 60,00% 40,00% 20,00% 0 0,00% 2000 2001 2002 2003 NĂM TSLĐ & ĐTNH Tổng tài s ản Tỷ lệ Từ bảng và đồ thị trên ta thấy tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH cĩ xu hướng tăng lên, cụ thể như sau: Năm 2001, tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH là 66,77%, so với năm 2000 đã giảm đi 17,57%, do TSLĐ & ĐTNH giảm đi 56.378 triệu đồng tương đương 42,68% cao hơn tốc độ giảm của tài sản là 27,59%. TSLĐ & ĐTNH giảm chủ yếu do các khoản phải thu giảm._. đến tình hình tài chính của cơng ty như là: Œ Các phịng ban được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao hiệu quả cơng việc. Œ Bộ phận kế tốn luơn tuân thủ chặt chẽ chế độ kế tốn ban hành và các sổ sách, chứng từ luơn được lưu trữ cẩn thận, dễ kiểm sốt do đĩ tạo điều kiện thuận lợi trong việc theo dõi và quản lý tình hình tài chính tại đơn vị. Œ Được sự quan tâm sâu sát của các cấp lãnh đạo Tỉnh: ngồi việc được cấp vốn từ ngân sách nhà nước cơng ty cịn đượng hưởng những chế độ ưu đãi như: lãi suất vay ưu đãi, được bù đắp tạm trữ, hổ trợ hợp đồng và luơn được cung cấp thơng tin nhanh chĩng để cĩ kế hoạch kinh doanh phù hợp… gĩp phần tạo nên lợi thế kinh doanh của cơng ty. Œ Hàng năm tiêu thụ lớn khối lượng nơng sản tại địa phương gĩp phần giải quyết đầu ra cho nơng dân, bình ổn giá lúa và thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng với những khách hàng xuất khẩu trực tiếp ngày càng cải thiện hơn. Œ Cĩ một đội ngủ nhân viên giàu kinh nghiệm, và cơng tác đào tạo quản lý, nâng cao trình độ chuyên mơn của CB-CNV luơn được quan tâm để dảm bảo kinh doanh trong tình hình mới. Œ Đời sống CB-CNV luơn được nâng cao và luơn được tạo điều kiện thuận lợi để yên tâm cơng tác, do đĩ tạo nên nội lực rất lớn trong quá trình phát triển doanh nghiệp. Œ Sự thống nhất cao trong việc xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh, đồng thời phát huy khả năng tự chủ, khuyến khích sự năng động sáng tạo của các đơn vị, cá nhân đã nâng cao năng lực cạnh tranh. Œ Cơng tác ứng dụng tin học vào quản lý được cơng ty quan tâm và sử dụng rộng rãi, đặc biệt với mạng nội bộ nối kết tất cả các phịng ban tạo thuận lợi trong việc trao đổi quản lý và thi hành nhiệm vụ chung của cơng ty. Tuy nhiên cịn một số vấn đề mà theo em nếu được khắc phục triệt để sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty hơn. Đồng thời em cũng xin đưa một vài giải pháp của mình để gĩp phần cải thện tình hình đĩ: 9 Về cơng tác đầu tư: Cơng ty cĩ quan tâm đầu tư cơ sở vật chất để đảm bảo cho mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, chỉ mới chú trọng đến đầu tư cơ sở hạ tầng như: kho bãi, nhà cửa…, cịn việc đầu tư đổi mới máy mĩc cơng nghệ hiện đại để vẫn khá hạn chế. Máy mĩc chủ yếu được nâng cấp sửa chữa tại phân xưởng của đơn vị. Tuy đối với lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất và chế biến gạo, cơng nghệ tương đối ít thay đổi nhưng để đảm bảo hoạt động lâu dài và hiệu quả cơng ty cần quan tâm đầu tư nhiều hơn chiều sâu, nâng cao năng lực sản xuất của đơn vị tạo sản phẩm cĩ lợi thế cạnh tranh. 9 Về cơng tác quản lý tài sản lưu động: Đây là loại tài sản chiếm khá lớn trong tổng tài sản của đơn vị do đĩ cần được quan tâm quản lý chặt chẽ. Mặt khác, nĩ cịn ảnh hưởng khả năng thanh tốn của đơn vị và thực tế những năm qua cho thấy những hạn chế trong việc quản lý này đã làm làm lãng phí vốn lưu động và làm cho khả năng thanh tốn của cơng ty tương đối thấp, cụ thể như là: − Cơng tác quản lý khoản nợ phải thu của cơng ty chưa được tốt. Mặc dù những chính sách trả chậm hay bán chịu là rất cần thiết trong quá trình gia tăng tiêu thụ, mở rộng những mối quan hệ mới, nhưng để lượng vốn này bị chiếm dụng ngày càng nhiều như thế sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, khơng đủ vốn để trang trải dẫn đến vay mượn phát sinh nhiều nợ nần và chi phí lãi vay làm giảm hiệu quả hoạt động. Đồng thời số vốn cịn nằm ở các khoản thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ và phải thu khác cũng khá nhiều. Do đĩ cơng ty cần cĩ chính sách quản lý khoản nợ này tốt hơn để bảo tồn vốn. − Đối với việc quản lý hàng tồn kho: tình hình tồn kho của cơng ty một mặt phải đảm bảo đầy đủ cho cho nhu cầu sản xuất, tiêu thụ trong kỳ. Mặt khác ảnh hưởng bởi chỉ tiêu tạm trữ do Tỉnh chỉ đạo, chính điều này đã làm hạn chế vịng quay của hàng tồn kho mặc dù những năm qua cơng ty đã khơng ngừng gia tăng tiêu thụ. Ngồi ra, cịn do tình hình kinh doanh của các cửa hàng thương mại khơng được tốt lắm, lượng hàng tồn đọng hàng năm khá nhiều. Cơng ty cần cĩ biện pháp thiết thực hơn để cải thiện tình hình này để nâng cao khả năng thanh tốn của đơn vị. 9 Về tình hình sử dụng nguồn tài trợ bên ngồi: Cơng ty sử dụng nguồn vốn tài trợ từ bên ngồi khá lớn, trong đĩ chủ yếu từ các tổ chức tín dụng. Do đĩ địi hỏi phải hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả, bởi vì sử dụng địn bẩy tài chính lớn như một con dao hai lưỡi: hoặc là giúp cho hiệu quả đạt được càng cao hơn hoặc là sẽ gây khĩ khăn về tài chính cho doanh nghiệp và cịn cĩ thể dẫn đến nguy cơ phá sản. Nguồn vốn tín dụng này chủ yếu tài trợ cho tài sản lưu động của cơng ty nên để giảm bớt rủi ro trên cơng ty cần đảm bảo sự cân bằng tương đối giữa lượng tài sản bị các đơn vị khác chiếm dụng và nguồn vốn đi chiếm dụng. Tức là, hoặc cơng ty phải tích cực thu hồi các khoản nợ để giảm bớt vốn bị chiếm dụng hoặc tăng cường đi chiếm dụng các đơn vị khác bằng biện pháp hợp lý để giảm bớt áp lực vốn vay . Ngồi ra cơng ty vẫn cĩ thể tiếp tục sử dụng địn cân nợ như trên, nhưng phải tăng cường hơn nữa khả năng sinh lợi để phát huy tốt địn bẩy tài chính. 9 Về khả năng sinh lợi: Mặc dù cơng ty luơn đẩy nhanh vịng luân chuyển vốn, đẩy mạnh tiêu thụ nhưng khả năng sinh lời cịn rất hạn chế. Lợi nhuận đạt được chưa tương xứng. Do đĩ để nguồn vốn của cơng ty được sử dụng thật sự cĩ hiệu quả, cơng ty cần nâng cao mức lợi nhuận này tức là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng một số biện pháp như: − Giảm giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí vì tỷ trọng giá vốn trong doanh thu hiện cịn rất cao. − Nâng cao chất lượng sản phẩm tạo vị thế cạnh tranh, vì hiện nay gạo xuất khẩu của cơng ty chủ yếu là loại gạo 25%, 15% chất lượng chưa cao đồng thời chưa cĩ một thương hiệu cụ thể sẽ khĩ khăn cho cơng ty để thâm nhập vào những thị trường khĩ tính như Châu Âu, Châu Mỹ và Nhật bản… − Mở rộng thị trường tiêu thụ, chủ động tìm kiếm khách hàng xuất khẩu trực tiếp, vì tuy lượng tiêu thụ hàng năm của cơng ty rất cao nhưng phần lớn là hợp đồng cấp chính phủ nên lợi nhuận thấp. Từ những nhận xét và một số giải pháp như trên, em cĩ những kiến nghị đối với cơng ty như sau: 2. Kiến nghị: 9 Đối với cơng tác đầu tư và quản lý tài sản cố định: − Cơng ty phải tăng cường hơn nữa việc đầu tư máy mĩc thiết bị cho sản xuất và để đảm bảo cho việc đầu tư cĩ hiệu quả cơng ty phải giao cho các cơ sở chế biến lập kế hoạch và xác định rõ nhu cầu đầu tư của mình để cĩ trình tự ưu tiên đầu tư hợp lý, tránh việc xây dựng, mua sắm tài sản nhưng chưa sử dụng đến dễ phát sinh hao mịn hữu hình lẫn vơ hình. Đồng thời, trước khi quyết định đầu tư cần phải thiết lập dự án nghiên cứu tính khả thi và hiệu quả của nĩ để cĩ sự lựa chọn đúng đắn ít rủi ro, đặc biệt đối với các tài sản cĩ giá trị lớn và những cơng trình xây dựng. − Triệt để sử dụng diện tích, nhà cửa vật kiến trúc, kho bãi, phương tiện vận chuyển hiện cĩ, chẳng hạn như trong thời gian trái vụ nhiệm vụ sản xuất khơng nhiều, cơng ty cĩ thể tận dụng cho những mục đích khác như cho thuê. − Phân cấp quản lý tài sản cố định cho các phân xưởng trong từng nhà máy nhằm nâng cao trách nhiệm vật chất của từng đơn vị để đảm bảo tài sản được sử dụng tốt hơn. − Cơng ty cũng như các xí nghiệp nên thường xuyên kiểm tra đánh giá lại giá trị tài sản cố định để cĩ biện pháp thích hợp như là phát hiện hư hỏng để sửa chữa hay tiến hành thanh lý những tài sản khơng sử dụng để giải phĩng vốn. 9 Đối với cơng tác quản lý nợ phải thu: Để giảm bớt lượng vốn bị chiếm dụng , gia tăng vịng quay khoản phải thu, cơng ty cần phải tiến hành cơng việc sau: − Phịng kinh doanh: Lập bảng theo dõi và phân loại những khách hàng truyền thống về khả năng chi trả, đồng thời phải tìm hiểu khả năng của khách hàng mới để cĩ chính sách bán hàng tín dụng phù hợp. − Phịng kế tốn – tài vụ: theo dõi chặt chẽ và lên kế hoạch thu hồi những khoản nợ đã tới hạn. Đồng thời, nhanh chĩng xác định và thu hồi những khoản thuế được hồn lại trong năm để gĩp phần giảm mức ứ đọng vốn. 9 Đối với cơng tác quản lý hàng tồn kho: − Các cửa hàng thương mại: cần phải thay đổi chính sách bán hàng như là tổ chức những đợt khuyến mãi giảm giá để thu hút khách hàng giải phĩng bớt lượng hàng cịn tồn trong kho. Đồng thời mở rộng nhiều khách hàng hơn ở thị trường Campuchia để gia tăng xuất khẩu hàng tiêu dùng. − Các phân xưởng sản xuất: cần nắm rõ kế hoạch sản xuất trong từng giai đoạn để cĩ kế hoạch dự trữ nguyên liệu, thành phẩm hợp lý. Đối với thủ kho phải thường xuyên kiểm tra kho và số lượng, chất lượng gạo trong kho, bảo quản từng lơ hàng, tổ chức vệ sinh kho hàng, bao bì, theo dõi độ ẩm trong kho tránh hao hụt mất mát. 9 Khai thác hiệu quả nguồn tài trợ bên ngồi: Để đảm bảo sự cân đối giữa nguồn vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng, đồng thời với việc thực hiện tốt các cơng tác quản lý nợ phải thu như trên, cơng ty cần gia tăng chiếm dụng hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được khả năng thanh tốn bằng cách: bộ phận mua hàng cần tích cực tìm kiếm và thỏa thuận với những khách hàng cung ứng để được hưởng chính sách trả chậm. 9 Đối với những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh: Œ Cần kiểm sốt chi phí nguyên liệu, năng lượng: − Cơng tác thu mua nguyên liệu là khâu đầu tiên cần phải được chú trọng, tổ thu mua nguyên liệu cùng với đội ngũ KCS phải được trang bị đầy đủ kiến thức và thiết bị kiểm phẩm để đảm bảo nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu sản xuất. Nhưng biện pháp đảm bảo hữu hiệu hơn cả là cơng ty nên mở rộng bao tiêu sản phẩm với nơng dân cả giống lúa chất lượng cao và giống lúa thơng thường để đáp ứng nhu cầu khác nhau của thị trường. Đồng thời phải đổi mới, khai thác hình thức này một cách hiệu quả hơn (vì trước đây cơng ty cũng cĩ tiến hành bao tiêu nơng sản nhưng theo phương thức “hàng đổi hàng” khơng được hiệu quả), tức là phải cĩ hợp đồng với những ràng buộc rõ ràng về tiêu chuẩn thu mua như: chất lượng, giống lúa và giá cả để tạo thành phẩm cĩ chủng loại đồng nhất khơng lẫn tạp, đồng thời đảm bảo nguồn nguyên liệu đầy đủ kịp thời, khơng bị ảnh hưởng biến động giá cả lên xuống sẽ gĩp phần làm giảm giá thành. Mặt khác về phía cơng ty phải chủ động trong cơng tác khuyến nơng, hướng dẫn nơng dân từ tiến khâu chọn giống đến sản xuất, phơi sấy, làm sạch và bảo quản một cách khoa học và hiệu quả. − Tổ vận hành phải tuân theo quy trình vận hành máy mĩc để tiết kiệm điện năng, đồng thời phải theo dõi chặt chẽ quá trình máy hoạt động để hạn chế tạo thành phẩm khơng đúng phẩm cấp dẫn đến phải đấu trộn phát sinh hao hụt mất mát. − Đội vận chuyển, bốc xếp phải chú ý bảo quản gạo trong quá trình vận chuyển tránh việc đổ xả ra ngồi gây thất thốt. − Khi mở rộng quy mơ sản xuất cần chú ý hệ thống kho trạm và cở sở chế biến : nên đặt tại các địa bàn nhiều nguồn hàng một mặt thuận lợi trong việc mua bán, mặt khác hạn chế hư hao, chi phí trong quá trình vận chuyển và bảo quản. − Thủ kho phải theo dõi lượng nguyên vật liệu biến động hàng ngày để xác định thời điểm mua hàng thích hợp vừa đảm bảo cho sản xuất mà khơng phải phát sinh nhiều chi phí lưu kho. Đồng thời tổ thu mua nguyên liệu phải chủ động trong việc nắm bắt giá cả thị trường trong nước để xác định giá cả thu mua hợp lý − Cơng ty nên tiến hành lắp đặt hệ thống băng chuyền cho tất cả các xí nghiệp để tiết kiệm thời gian sản xuất cũng như chi phí lao động. − Nhanh chĩng thay thế những máy mĩc thiết bị cũ, lạc hậu để tăng tỷ lệ thành phẩm và giảm bớt lượng gạo bị hao hụt. Œ Kiểm sốt chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: • Đối với chi phí bán hàng: - Chi phí bán hàng chiếm khá lớn là chi phí bao bì, do đĩ tiết giảm được chi phí này sẽ gĩp phần gia tăng lợi nhuận của cơng ty. Để thực hiện điều đĩ thì xí nghiệp bao bì cần chú ý nâng cao hiệu suất hoạt động của máy mĩc mà cụ thể là máy may bao, để khối lượng bao tạo ra nhanh chĩng và ít bị hư hỏng. Bộ phận kho phải thường xuyên kiểm tra kho bao, tránh bị bẩn hoặc rách sẽ khơng thể sử dụng được và ảnh hưởng đến mẫu mã của sản phẩm. - Ngồi ra, bộ phận bán hàng cần huy động đội ngũ nhân viên cĩ trình độ nghiệp vụ ngoại thương để lựa chọn phương thức giao hàng phù hợp, thuận lợi, ít chi phí, và chủ động lựa chọn phương tiện vận tải giá rẻ để tiết kiệm chi phí vận chuyển. • Đối với chi phí quản lý: - Hàng tháng, cơng ty nên đưa ra định mức sử dụng văn phịng phẩm để ngăn ngừa việc dùng lãng phí tài sản của cơng ty. - Thơng qua những lần hội họp, đề cao vai trị tích cực về ý thức của mỗi cá nhân để khuyến khích việc sử dụng tài sản chung của cơng ty một cách tiết kiệm, hiệu quả. 9 Cần chú trọng hơn nữa cơng tác marketing, mở rộng thị trường: − Phịng kế hoạch kinh doanh: cần tăng cường khả năng thu thập xà xử lý thơng tin để tạo cơ sở cho việc dự báo và lập kế hoạch kinh doanh một cách chính xác, hiệu quả và nâng cao khả năng thích ứng với thị trường bằng cách tăng cường học hỏi thơng qua những đối tác lớn, giàu kinh nghiệm và tích cực học hỏi trao dồi những kiến thức qua những chuyến khảo sát thực tế ở nước ngồi. Bởi vì thị trường gạo mang tích chất mùa vụ rất dễ biến động, nếu khơng nắm bắt chính xác thời điểm mua hoặc bán hàng sẽ dẫn đến tổn thất nặng nề. − Tăng cường xúc tiến thương mại, khơng ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ trực tiếp bằng cách tìm những cơ hội giao thương thơng qua mạng, báo chí, những cuộc triển lãm hội chợ hoặc trực tiếp khảo sát thị trường hoặc cĩ thể hợp tác với những khách hàng quen thuộc để tìm khách hàng mới với những thỏa thuận hấp dẫn như: cho họ hưởng hoa hồng hoặc giảm giá khi mua hàng… − Đối với những khách hàng chưa là khách hàng thường xuyên của cơng ty phải luơn giữ vững uy tín bằng những lần giao hàng đúng chất lượng, số lượng và thời hạn để tiếp tục duy trì và mở rộng thị phần hơn nữa. Đối với những khách hàng truyền thống cĩ được thơng qua những hơp đồng cấp chính phủ cần tận dụng mối quan hệ này để phát triển những hợp đồng xuất khẩu trực tiếp. − Để nâng cao doanh thu và lợi nhuận cũng như vị thế cạnh tranh của mình, cơng ty cần phấn đấu thâm nhập vào những thị trường đầy tiềm năng nhưng rất khắt khe như Châu Âu, Bắc Mỹ…Để thực hiện điều đĩ cơng ty cần gia tăng sản xuất lúa chất lượng cao như: jasmine, nàng hương…, cùng với bao bì mẫu mã đẹp, chắc chắn để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Đồng thời triển khai nhanh áp dụng ISO 9001-2000 và kiểm tra khắt khe chất lượng thành phẩm bằng kỹ thuật hiện đại để từng buớc xây dựng thương hiệu gạo của cơng ty trên thị trường quốc tế Với những kiến nghị như trên em mong rằng sẽ hữu ích cho cơng ty trong quá trình tổ chức quản lý và kinh doanh gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và ổn định hơn nữa tình hình tài chính của doanh nghiệp. ^ ^ ^ V ] ] ] Bảng 5: Tình hình TSCĐ & ĐTDH : ĐVT: triệu đồng NĂM NĂM NĂM NĂM 2000-2001 2001-2002 2002-2003 CHỈ TIÊU 2000 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % TSCĐ & ĐTDH 24.511 37.675 38.389 40.410 13.164 53,70 714 1,90 2.021 5,27 I. Tài sản cố định 20.313 33.109 32.933 36.195 12.796 63,00 -177 -0,53 3.263 9,91 II. Đầu tư dài hạn 4.195 4.195 4.195 4.201 _ _ _ _ 6 0,15 1. Đầu tư chứng khốn dài hạn 300 300 300 300 _ _ _ _ _ _ 2. Gĩp vốn liên doanh 3.531 3.531 3.531 3.531 _ _ _ _ _ _ 3. Đầu tư dài hạn khác 364 364 364 371 _ _ _ _ 6 1,71 III. Chi phí XDXB dở dang 3 371 14 367 11297,66 -371 -100 14 _ IV. Chi phí trả trước dài hạn 1.261 _ _ 1.261 _ -1.261 -100 TỔNG TÀI SẢN 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59 6.623 5,84 37.547 31,29 Bảng 6: Tỷ suất đầu tư: ĐVT: triệu đồng NĂM NĂM NĂM NĂM CHỈ TIÊU 2000 2001 2002 2003 2000-2001 2001-2002 2002-2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % TSCĐ & ĐTDH 24.511 37.675 38.389 40.410 13.164 53,70 714 1,90 2.021 5,27 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59 6.623 5,84 37.547 31,29 TỔNG TÀI SẢN TỶ SUẤT ĐẦU TƯ 15,65% 33,23% 31,99% 25,65% 17,57% 112,28 -1,24% -3,73 -6,34% -19,82 Bảng11: Tình hình các khoản phải trả: ĐVT: triệu đồng NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 2000 – 2001 2001 – 2002 2002 - 2003 CHỈ TIÊU  Số tiền TT Số tiền (%) TT Số tiền (%) TT Số tiền (%)  TT Số tiền % Số tiền % Số tiền % (%) A. NỢ PHẢI TRẢ 124.927 79,77 74.352 65,57 75.257 62,71 113.184 71,83 -50.575 -40,48 905 1,22 37.927 50,40 1. NV tín dụng 114.793 73,30 61.418 54,16 59.302 49,41 80.098 50,84 -53.376 -46,50 -2.116 -3,45 20.797 35,07 Vay ngắn hạn 114.793 48.966 51.381 74.177 -65.827 -57,34 2.414 4,93 22.797 44,37 Vay dài hạn 0 12.451 7.921 5.921 12.451 _ -4.530 -36,39 -2.000 -25,25 2. NV đi chiếm dụng 10.133 6,47 12.934 11,41 15.955 13,29 33.086 21,00 2.801 27,64 3.021 23,36 17.130 107,36 Phải trả người bán 6.394 4.897 9.870 21.997 -1.497 -23,41 4.973 101,54 12.127 122,87 KH trả tiền trước 3.504 2.360 1.013 550 -1.144 -32,65 -1.347 -57,08 -463 -45,66 Thuế & phải nộp NN 666 761 1.428 1.760 95 14,25 667 87,70 332 23,23 Phải trả CNV 0 0 0 6.230 0 _ 0 _ 6.230 _ Phải trả ĐV nội bộ -513 -597 -754 -1.484 -84 16,41 -157 26,27 -730 96,76 Phải trả, nộp khác 82 5.514 4.399 4.033 5.431 6603,19 -1.115 -20,22 -366 -8,32 Bảng12: Tỷ số nợ: ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 2000-2001 2001-2002 2002-2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng nợ phải trả 124.927 74.352 75.257 113.184 -50.575 -40,48% 905 1,22% 37.927 50,40% Tổng nguồn vốn 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59% 6.623 5,84% 37.547 31,29% Tỷ số nợ 79,77% 65,57% 62,71% 71,83% -14,20% -17,80% -2,86% -4,37% 9,13% 14,56% Bảng 14: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: ĐVT: triệu đồng Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 2000 - 2001 2001 – 2002 2002 - 2003 CHỈ TIÊU  Số tiền TT (%)  Số tiền TT (%)  Số tiền TT (%)  Số tiền TT (%)  Mức Tỷ lệ (%)  Mức Tỷ lệ (%)  Mức Tỷ lệ (%) Doanh thu 574.201 100 706.742 100 759.422 100 1.129.067 100 132.541 23,08 52.680 7,45 369.644 48,67 Xuất khẩu 360 0,06 549.062 77,69 479.551 63,15 890.531 78,87 548.702 152418,44 -69.511 -12,66 410.980 85,70 Tổng chi phí 567.120 98,77 706.848 100,01 751.366 98,94 1.119.068 99,11 139.728 24,64 44.518 6,30 367.702 48,94 Giá vốn hàng bán 537.700 93,64 667.724 94,48 705.148 92,85 1.058.422 93,74 130.024 24,18 37.424 5,60 353.275 50,10 Chi phí hoạt động 29.420 5,12 39.124 5,54 46.218 6,09 60.646 5,37 9.704 32,99 7.094 18,13 14.428 31,22 Chi phí bán hàng 21.987 3,83 30.402 4,30 39.068 5,14 52.944 4,69 8.415 38,27 8.665 28,50 13.876 35,52 Chi phí quản lý 7.433 1,29 8.722 1,23 7.151 0,94 7.702 0,68 1.289 17,34 -1.571 -18,01 552 7,71 Lợi nhuận 7.081 1,23 -106 -0,01 8.056 1,06 9.998 0,89 -7.187 -101,49 8162 -7715,22 1.942 24,11 Bảng 17: Phân tích các khoản phải thu: ĐVT: triệu đồng NĂM NĂM NĂM NĂM 2000-2001 2001-2002 2002-2003 CHỈ TIÊU 2000 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % I. Nợ phải thu 25.797 18.640 43.049 50.498 -7.157 -27,74% 24.409 130,95% 7.449 17,30% 1. Phải thu khách hàng 19.378 10.965 30.669 22.090 -8.413 -43,42% 19.704 179,70% -8.579 -27,97% 2. Trả trước người bán 0 7 433 952 7 _ 426 5974,60% 518 119,57% 3. Thuế GTGT được khấu trừ 5.167 4.097 4.414 6.386 -1.070 -20,71% 317 7,74% 1.972 44,69% 4. Phải thu nội bộ -496 -580 1.343 3.198 -84 16,97% 1.923 -331,28% 1.855 138,17% 5. Các khoản phải thu khác 3.144 4.152 6.190 17.873 1.008 32,07% 2.038 49,09% 11.682 188,72% II. Phải thu trong TSLĐ khác 87.208 25.617 187 17.165 -61.591 -70,63% -25.430 -99,27% 16.978 9076,44% 1. Tạm ứng 81 105 137 115 24 28,94% 32 30,68% -22 -15,93% 3. Ký quỹ, ký cược NH 87.126 25.512 50 17.050 -61.614 -70,72% -25.462 -99,80% 17.000 34000,00% TỔNG CỘNG 113.005 44.257 43.236 67.663 -68.748 -60,84% -1.021 -2,31% 24.427 56,50% Bảng 18: Tỷ lệ tổng khoản phải thu trên tổng nguồn vốn ĐVT: triệu đồng NĂM NĂM NĂM NĂM 2000-2001 2001-2002 2002-2003 CHỈ TIÊU 2000 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng giá trị khoản phải thu 113.005 44.257 43.236 67.663 -68.748 -60,84 -1.021 -2,31 24.427 56,50 Tổng nguồn vốn 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59 6.623 5,84 37.547 31,29 Tỷ lệ 72,16% 39,03% 36,03% 42,94% -33,13% -45,91 -3,00% -7,70 6,92% 19,20 Bảng 9: Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2003 2000-2001 2001-2002 2002-2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % B. NV CSH 31.679 39.040 44.758 44.377 7.361 23,24% 5.718 14,65% -380 -0,85% 27.153 33.329 33.893 41.143 6.176 22,74% 565 1,70% 7.250 21,39% 2.605 2.637 2.864 -1 32 1,22% 227 8,59% -2.864 -100,02% 706 1.484 3.443 136 778 110,16% 1.959 132,03% -3.307 -96,06% 864 1.327 2.049 2.743 462 53,52% 723 54,47% 694 33,85% 87 87 1.562 74 0 0,00% 1.474 1688,08% -1.488 -95,27% 263 176 947 283 -87 -33,09% 770 436,89% -664 -70,15% 1. NV kinh doanh 2. Chênh lệch tỷ giá 3. Quỹ ĐTphát triển 4. Quỹ dự phịng TC 5. NV ĐT XDCB 6. Quỹ KT phúc lợi Tổng Nguồn Vốn 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59% 6.623 5,84% 37.547 31,29% Bảng 10: Tỷ suất tự tài trợ ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM NĂM NĂM NĂM 2000 2001 2002 2003 2000-2001 2001-2002 2002-2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Nguồn vốn CSH 31.679 39.040 44.758 44.377 7.361 23,24% 5.718 14,65% -380 -0,85% 156.606 113.392 120.015 157.562 -43.214 -27,59% 6.623 5,84% 37.547 31,29% Tổng nguồn vốn TS tự tài trợ 20,23% 34,43% 37,29% 28,17% 14,20% 70,20% 2,86% 8,32% -9,13% -24,48% TÀI LIỆU THAM KHẢO D D D E E E 1. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB. Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2000. 2. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích quản trị tài chính, NXB Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2002. 3. Nguyễn Tấn Bình, Kế tốn quản trị, NXB. Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2003. 4. Phạm Văn Dược - Đặng Kim Cương, Kế tốn quản trị và phân tích kinh doanh, NXB. Thống kê, 2000. 5. Huỳnh Đức Lộng, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB. Thống kê, 1997. 6. Tập thể tác giả khoa Kế tốn - Kiểm tốn trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM, Kế tốn tài chính, NXB. Thống Kê, 2001. DANH MỤC BIỂU BẢNG Z Z Z Y Y Y 1. Bảng 1: Kết cấu tài sản và nguồn vốn năm 2003: ................................ 27 2. Bảng 2: Cân đối thứ 1: ......................................................................... 28 3. Bảng 3: Cân đối thứ 2: ......................................................................... 28 4. Bảng 4: So sánh nguồn vốn bị chiếm dụng và đi chiếm dụng: ........... 28 5. Bảng 5: Tình hình tài sản cố định & đầu tư dài hạn: ........................... 29 6. Bảng 6: Tỷ suất đầu tư: ........................................................................ 29 7. Bảng 7: Tình hình tài sản lưu dộng và đầu tư ngắn hạn: ..................... 31 8. Bảng 8: Tỷ lệ tài sản lưu động và tổng nguồn vốn: ............................. 32 9. Bảng 9: Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu: .......................................... 34 10. Bảng 10: Tỷ suất tự tài trợ: .................................................................. 34 11. Bảng 11: Tình hình các khoản nợ phải trả: .......................................... 36 12. Bảng 12: Tỷ số nợ: ............................................................................... 36 13. Bảng 13: Kết quả hoạt động kinh doanh: ............................................ 38 14. Bảng 14: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: ...................... 40 15. Bảng 15: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: ........................................ 42 16. Bảng 16: Lợi nhuận từ hoạt động khác: .............................................. 43 17. Bảng 17: Phân tích khoản phải thu: ..................................................... 45 18. Bảng 18: Tỷ lệ tổng khoản phải thu trên tổng nguồn vốn: .................. 45 19. Bảng 19: Tỷ lệ giữa khoản phải thu và nợ phải trả: ............................ 47 20. Bảng 20: Hệ số thanh tốn hiện hành: ................................................. 49 21. Bảng 21: Hệ số thanh tốn nhanh: ....................................................... 51 22. Bảng 22: Hệ số thanh tốn bằng tiền: ................................................... 53 23. Bảng 23: Số vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền: ....................... 54 24. Bảng 24: Số vịng quay hàng tồn kho và số ngày lưu kho: ................. 56 25. Bảng 25: Hệ số khả năng chi trả lãi vay: ............................................. 58 26. Bảng 26: Hệ số giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu: ............... 59 27. Bảng 27: Tỷ lệ thanh tốn với ngân sách nhà nước: ........................... 61 28. Bảng 28: Số vịng quay tài sản: ........................................................... 62 29. Bảng 29: Số vịng quay tài sản cố định: .............................................. 63 30. Bảng 30: Số vịng quay vốn lưu động: ................................................ 66 31. Bảng 31: Ảnh hưởng của doanh thu: .................................................... 67 32. Bảng 31: Ảnh hưởng của VLĐ: ........................................................... 68 33. Bảng 33: Số vốn tiết kiệm hay lãng phí: ............................................. 69 34. Bảng 34: Hệ số lãi gộp: ....................................................................... 70 35. Bảng 35: Hệ số lãi rịng: ...................................................................... 71 36. Bảng 36: Tỷ suất sinh lời của tài sản: .................................................. 73 37. Bảng 37: Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định: ..................................... 74 38. Bảng 38: Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động: ....................................... 76 39. Bảng 39: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: ................................... 77 40. Bảng 40: Mối liên hệ giữa ROA và ROE: ........................................... 78 41. Bảng 41: Tổng kết các tỷ số tài chính: ................................................ 80 42. Bảng 42: Doanh thu theo lĩnh vực hoạt động: ..................................... 86 43. Bảng 43: Doanh thu dự báo: ................................................................ 86 44. Bảng 44: Dự báo tỷ trọng của giảm giá hàng bán, giá vốn, CPBH & CPQL: .................................................................................................. 87 45. Bảng 45: Dự báo lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: .......... 88 46. Bảng 46: Dự báo lợi nhuận từ hoạt động tài chính và hoạt động khác: 88 47. Bảng 47: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh dự báo: ........................... 90 48. Bảng 48: Tỷ lệ theo doanh thu của các tài sản lưu động: .................... 90 49. Bảng 49: Dự báo giá trị tài sản: ........................................................... 92 50. Bảng 50: Tỷ lệ của các khoản phải trả theo doanh thu: ....................... 92 51. Bảng 51: Tình hình nguồn vốn được dự báo năm 2004: ..................... 93 52. Bảng 52: Bảng cân đối kế tốn dự báo: ............................................... 94 53. Bảng 53: Những tỷ số tài chính dự báo: .............................................. 94 DANH MỤC ĐỒ THỊ J J J Í K K K 1. Đồ thị 1: Tỷ suất đầu tư: ...................................................................... 30 2. Đồ thị 2: Tỷ lệ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: .......................... 32 3. Đồ thị 3: Tỷ suất tự tài trợ: ................................................................... 33 4. Đồ thị 4: Tỷ số nợ: ................................................................................ 37 5. Đồ thị 5: Kết quả hoạt động kinh doanh:.............................................. 38 6. Đồ thị 6: Tỷ lệ khoản phải thu trên tổng nguồn vốn: ........................... 46 7. Đồ thị 7: Tỷ lệ khoản phải thu và khoản phải trả: ................................ 47 8. Đồ thị 8: Hệ số thanh tốn hiện hành: .................................................. 50 9. Đồ thị 9: Hệ số thanh tốn nhanh: ........................................................ 51 10. Đồ thị 10: Hệ số thanh tốn bằng tiền: ................................................. 53 11. Đồ thị 11: Số vịng quay khoản phải thu: ............................................. 55 12. Đồ thị 12: Số vịng quay hàng tồn kho: ................................................ 56 13. Đồ thị 13: Hệ số khả năng chi trả lãi vay: ............................................ 58 14. Đồ thị 14: Hệ số giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu: ............... 59 15. Đồ thị 15: Tỷ lệ thanh tốn với ngân sách nhà nước:........................... 61 16. Đồ thị 16: Số vịng quay tài sản:........................................................... 62 17. Đồ thị 17: Số vịng quay tài sản cố định:.............................................. 64 18. Đồ thị 18: Số vịng quay vốn lưu động:................................................ 66 19. Đồ thị 19: Hệ số lãi gộp:....................................................................... 70 20. Đồ thị 20: Hệ số lãi rịng: ..................................................................... 72 21. Đồ thị 21: Tỷ suất sinh lời của tài sản: ................................................. 73 22. Đồ thị 22: Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định: .................................... 75 23. Đồ thị 23: Tỷ suất sinh lời vốn lưu động:............................................. 76 24. Đồ thị 24: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: ................................... 77 25. Đồ thị 25: Cơ cấu thị trường:................................................................ 84 26. Đồ thị 26: Thị trường Châu Á: ............................................................. 85 27. Đồ thị 27: Doanh thu dự báo: ............................................................... 87 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT [ [ [ × \ \ \ AG An Giang bq bình quân C. kỳ Cuối cùng CB - CNV Cán bộ - Cơng nhân viên CCDC Cơng cụ dụng cụ CK Chứng khốn CSH (NVCSH) Nguồn vốn chủ sở hữu Đ. kỳ Đầu kỳ ĐT Đầu tư ĐV Đơn vị ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HTX Hợp tác xã KT Khen thưởng LĐ Lưu động NH Ngắn hạn NN Nhà nước NV Nguồn vốn NVKD Nguồn vốn kinh doanh P Phịng PX Phân xưởng TC Tài chính TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phẩm TS Tài sản TSLĐ & ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn TSLĐ & ĐTNH Tài sản cố định và đầu tư dài hạn XDCB Xây dựng cơ bản XN Xí nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ 1. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8532.doc
Tài liệu liên quan