So sánh một số dòng, giống lúa thuần mới có năng suất, chất lượng cao trên vùng đất chua trũng tại Thái Bình

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------  ---------- NGUYỄN ðỨC CHÍ SO SÁNH MỘT SỐ DỊNG, GIỐNG LÚA THUẦN MỚI CĨ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN VÙNG ðẤT CHUA TRŨNG TẠI THÁI BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT Mã số : 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THẾ HÙNG HÀ NỘI - 2011 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... i LỜI CAM ðOAN - Tơi xin cam đoan rằng, số

pdf127 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 5801 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu So sánh một số dòng, giống lúa thuần mới có năng suất, chất lượng cao trên vùng đất chua trũng tại Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn ðức Chí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu đề tài, ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình từ rất nhiều đơn vị và cá nhân trong và ngồi ngành nơng nghiệp. Tơi xin ghi nhận và bày tỏ lịng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho tơi sự giúp đỡ quý báu đĩ. Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo – PGS. TS. Nguyễn Thế Hùng là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi về mọi mặt để tơi hồn thành luận văn này. Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đĩng gĩp quý báu của các thầy, cơ trong khoa Nơng học, các thầy cơ trong Viện ðào tạo Sau đại học. Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể cán bộ Trung tâm Khảo nghiệm Khuyến nơng Khuyến ngư Thái Bình Tơi xin cảm ơn tập thể cán bộ bộ mơn chọn giống cây trồng – Khoa Nơng học – Trường ðHNN Hà Nội đã giúp đỡ tơi phân tích các chỉ tiêu về chất lượng các giống lúa thí nghiệm. Cảm ơn sự cổ vũ, động viên và giúp đỡ của gia đình, người thân, bạn bè trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn ðức Chí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục đồ thị viii 1. MỞ ðẦU 1 1.1. ðặt vấn đề 1 1.2. Mục tiêu của đề tài 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài 3 1.4. ðối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài 3 1.4.1. ðối tượng nghiên cứu 3 1.4.2. Giới hạn của đề tài 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1. Sản xuất lương thực trong nước và thế giới 4 2.2. Những tiến bộ kỹ thuật về chọn tạo và sử dụng các giống lúa mới trên thế giới và Việt Nam 12 2.2.3. Những tiến bộ kỹ thuật chọn tạo và sử dụng giống lúa tại Việt Nam 18 2.3. Nghiên cứu đặc điểm di truyền của cây lúa 24 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 3.1. ðối tượng, vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu 34 3.2. Nội dung nghiên cứu 34 3.3. Phương pháp nghiên cứu 36 3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 39 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... iv 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46 4.1. ðiều kiện đất đai của Thái Bình trong sản xuất nơng nghiệp 46 4.2. Cơ cấu giống 48 4.3. Diễn biến một số yếu tố thời tiết chính trong thời gian làm thí nghiệm 49 4.4. Kết quả thí nghiệm so sánh một số giống lúa trong vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010 52 4.4.1. Một số đặc điểm sinh vật học ở giai đoạn mạ của các giống lúa khảo nghiệm. 52 4.4.2. Các giai đoạn sinh trưởng phát triển của các giống lúa khảo nghiệm 56 4.4.3. Một số đặc điểm sinh trưởng phát triển của các giống lúa thí nghiệm trong vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010. 61 4.3.2. ðộng thái đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm 68 4.4. Một số đặc trưng, đặc tính của giống trong điều kiện vụ Xuân 2010 74 4.4.1. Chỉ số diện tích lá 74 4.4.2. Khả năng tích luỹ chất khơ 77 4.4.3. Hiệu suất quang hợp thuần 79 4.4.4. Một số đặc điểm hình thái của các giống lúa thí nghiệm 80 4.5. Một số đặc tính chống chịu của các giống lúa thí nghiệm 86 4.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 88 4.7. Chất lượng gạo của các giống lúa 94 4.7. Kết quả mơ hình trình diễn giống lúa mới trong vụ Xuân 2010 97 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 99 5.1. Kết luận 99 5.2. ðề nghị 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu TGST Thời gian sinh trưởng TLGL Tỷ lệ gạo lật TLGN Tỷ lệ gạo nguyên TLGX Tỷ lệ gạo xát TLTT Tỷ lệ trắng trong M Vụ Mùa 2009 X Vụ Xuân 2010 D Chiều dài lá địng R Chiều rộng lá địng MSLð Màu sắc lá địng ðTðR ðộ thuần đồng ruộng ðTCB ðộ thốt cổ bơng ðTL ðơ tàn lá P1000 Khối lượng 1000 hạt Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa thế giới và các châu lục giai đoạn 2005-2007 ...................................................................................5 2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2009........................................................................................10 3.1. Nguồn gốc, đặc điểm của các dịng, giống lúa thí nghiệm..................35 3.2. Các cơng thức thí nghiệm ..................................................................36 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Thái Bình năm 2003 .................................47 4.2. Cơ cấu các giống lúa trên vùng đất chua trũng của Thái Bình giai đoạn 2006-2009. ................................................................................48 4.3. Diễn biến một số yếu tố khí hậu chính trong thời gian làm thí nghiệm...............................................................................................50 4.4. Một số đặc điểm chính của mạ vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010 .........55 4.5. Các giai đoạn sinh trưởng phát triển của các giống lúa thí nghiệm vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010. .........................................................57 4.6.a Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa vụ Mùa 2009....63 4.6.b. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa vụ Xuân 2010...................................................................................................67 4.7a. Tốc độ đẻ nhánh của các giống lúa vụ mùa 2009 ...............................70 4.7b. Tốc độ đẻ nhánh của các giống lúa vụ xuân 2010 ..............................72 4.8. Chỉ số diện tích lá (LAI) ở các thời kỳ lấy mẫu vụ Xuân 2010...........75 4.9. Hàm lượng tích lũy chất khơ ở các thời kỳ lấy mẫu ...........................78 4.10. Hiệu suất quang hợp thuần của các giống lúa thí nghiệm vụ Xuân 2010...................................................................................................79 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... vii 4.11. Một số đặc điểm hình thái của các giống lúa thí nghiệm trong vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010 ...............................................................84 4.12. Khả năng chống chịu của các giống lúa thí nghiệm trong vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010 .......................................................................86 4.13. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm vụ Mùa 2009, vụ Xuân 2010. ...............................................89 4.14. Một số chỉ tiêu về chất lượng gạo của các giống lúa thí nghiệm vụ Xuân 2010 .........................................................................................95 4.15. Kết quả mơ hình trình diễn giống QR1 trong vụ Xuân 2010 tại ðơng Phương - ðơng Hưng và ðơng Cơ - Tiền Hải. .........................98 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... viii DANH MỤC ðỒ THỊ STT Tên đồ thị Trang 4.1. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa thí nghiệm vụ Mùa 2010...................................................................................... 62 4.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa thí nghiệm vụ Xuân 2010 .................................................................................... 65 4.3. Tốc độ tăng trưởng số nhánh của các giống lúa thí nghiệm vụ Mùa 2009...................................................................................... 69 4.4. Tốc độ tăng trưởng số nhánh của các giống lúa thí nghiệm vụ Xuân 2010 .................................................................................... 71 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 1 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn đề Cây lúa là cây lương thực quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới, nĩ được con người sử dụng nhiều trong bữa ăn hàng ngày. Lúa gạo được xếp vào cây lương thực đứng vị trí thứ hai sau lúa mỳ nhưng trên quan điểm dinh dưỡng thì lúa gạo lại cung cấp lượng calo tính trên đơn vị diện tích đất nhiều hơn bất kỳ lồi ngũ cốc nào kể cả lúa mỳ. Hiện tại trên thế giới cĩ khoảng 50% dân số dùng lúa làm cây lương thực hàng ngày. Việt Nam với điều kiện khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, việc sản xuất lúa cĩ nhiều thuận lợi. Vào thập kỷ 70-80 nước ta cịn thiếu lương thực triền miên, sản xuất khơng đủ cung cấp cho nhu cầu trong nước, phải thường xuyên nhập lúa gạo. Sang thập kỷ 90, nhờ vào những tiến bộ về giống, kỹ thuật canh tác, cơ chế quản lý mà sản lượng lúa ở Việt Nam tăng trưởng nhanh bước đầu đã cĩ một lượng lương thực dư thừa. ðây là một bước tiến của ngành trồng lúa nước ta đã chuyển từ một nước nhập khẩu gạo trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai thế giới sau Thái Lan. Tuy nhiên, sản xuất lúa gạo nước ta cịn nhiều thách thức trong chiến lược an ninh lương thực và phát triển một nền nơng nghiệp bền vững, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Thái Bình là một tỉnh nằm trong đồng bằng bắc bộ, thuộc phần cuối của hệ thống sơng Hồng tiếp giáp với biển ðơng. Tổng diện tích đất tự nhiên là 156.740,5 ha trong đĩ đất sản xuất nơng nghiệp là 97.171,69 ha, diện tích đất trồng lúa 86.121,72 ha. Sản lượng lúa hàng năm của tỉnh đạt trên 1.200 tấn thĩc gĩp phần giữ vững an ninh lương thực trong tỉnh ngồi ra cịn gĩp phần cho xuất khẩu. ðất Thái Bình được hình thành do sự bồi lắng phù sa của hai hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình. Các rừng sú vẹt ven biển được vùi lấp, trong Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 2 quá trình phân huỷ đã gây chua cho đất. Trong số 86.121.72 ha đất canh tác lúa cĩ tới 28.948 ha đất chua trũng chiếm 33,7% nằm rải rác tại các huyện, phần nhiều tại các huyện Quỳnh Phụ, ðơng Hưng, Thái Thuỵ, Tiền Hải. Hiện nay cơ cấu giống lúa trên vùng đất chua trũng cịn khá đơn giản, một số giống lúa Xi23, X21 (8865), VN10 … cĩ khả năng chống chịu tốt nhưng cĩ thời gian sinh trưởng dài 165-185 ngày với những năm khí hậu ấm, những năm rét cĩ thể kéo dài thời gian sinh trưởng tới trên 200 ngày và năng suất khơng ổn định. Một số giống lúa ngắn ngày như Q5, KD18, BC15 … gieo cấy trên các chân đất này thì nhiễm sâu bệnh nặng, cho năng suất thấp, chất lượng kém, khĩ tiêu thụ. Các giống lúa lai như CNR36, Bac ưu 903, nhị ưu 838 … thường bị nhiễm bạc lá nặng cho năng suất khơng cao, chất lượng thấp. ðể khắc phục các nhược điểm trên chúng ta phải kết hợp nhiều giải pháp đồng bộ. Trong đĩ việc tuyển chọn, bổ sung các giống lúa mới cĩ năng suất, chất lượng cao, khả năng chống chịu tốt phù hợp với vùng đất chua trũng của tỉnh Thái Bình là vấn đề thường xuyên và cấp thiết. ðây là cơ sở để chúng tơi thực hiện đề tài: "So sánh một số dịng, giống lúa thuần mới cĩ năng suất, chất lượng cao trên vùng đất chua trũng tại Thái Bình" 1.2. Mục tiêu của đề tài + ðiều tra cơ cấu giống, diện tích, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu giống phù hợp cho vùng đất chua trũng của tỉnh. + Tuyển chọn được 1-2 dịng, giống lúa mới ngắn ngày, cĩ năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh tốt hơn giống lúa đối chứng trên vùng đất chua trũng của tỉnh Thái Bình. + Xây dựng mơ hình sản xuất các dịng, giống lúa mới cĩ triển vọng được tuyển chọn. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài + Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thơng tin về cơ cấu giống, diện tích của các giống lúa trên vùng đất chua trũng tại địa phương, nĩ gĩp phần bổ sung, hồn thiện về hệ thống cây trồng, đặc biệt là hệ thống sản xuất lúa hàng hố sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất bền vững. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tin cậy cung cấp những đặc trưng, đặc tính của các giống lúa mới trong điều kiện đất chua trũng của tỉnh làm cơ sở cho ngành xây dựng cơ cấu giống lúa cho vùng đất này. + Ý nghĩa thực tiễn Kết quả đề tài chọn được 1-2 dịng, giống lúa thuần mới phù hợp với vùng đất chua trũng giúp nơng dân trong tỉnh nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nơng nghiệp, phát triển kinh tế-xã hội. - ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng đặc biệt là lúa chất lượng theo hướng sản xuất hàng hố. 1.4. ðối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài 1.4.1. ðối tượng nghiên cứu - ðiều kiện tự nhiên, khí hậu, cơ cấu giống lúa và xu hướng chuyển dịch giống lúa trên vùng đất chua trũng của Thái Bình. - 12 dịng, giống lúa mới được thu thập từ các trường, viện, trung tâm nghiên cứu lúa trong cả nước. 1.4.2. Giới hạn của đề tài ðề tài mới chỉ tập trung nghiên cứu về điều kiện đất đai, sinh trưởng phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, khả năng chống chịu, xây dựng mơ hình sản xuất các dịng, giống lúa cĩ triển vọng trên vùng đất chua trũng của tỉnh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Sản xuất lương thực trong nước và thế giới 2.1.1. Sản xuất lương thực của thế giới Nhiều nhà khoa học cho rằng, cây lúa trồng cĩ nguồn gốc ở đơng nam châu Á, trong đĩ Ấn ðộ, Miến ðiện và Việt Nam là những nơi xuất hiện nghề trồng lúa đầu tiên của lồi người. Hiện nay, trên thế giới cĩ khoảng trên 100 quốc gia trồng và sản xuất lúa gạo, trong đĩ tập trung nhiều ở các nước Châu Á, 85 % sản lượng lúa trên thế giới phụ thuộc vào 8 nước ở Châu Á: Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Ấn ðộ, Inđơnêxia, Banglades, Myanmar và Nhật Bản. [49] Theo thống kê của Viện Nghiên cứu lúa quốc tế, cho đến nay lúa vẫn là cây lương thực được con người sản xuất và tiêu thụ nhiều nhất. Trong 30 năm, từ năm 1965 đến 1994 tổng sản lượng lúa đã tăng lên gấp hơn 2 lần: từ 257 triệu tấn năm 1965 lên 535 triệu tấn năm 1994. Cùng với việc tăng sản lượng lúa thì diện tích trồng lúa cũng tăng lên năm 1970 diện tích trồng lúa tồn thế giới là 134.390 triệu ha tăng lên 146.452 triệu ha vào năm 1994. Trong đĩ, các nước Châu Á vẫn giữ vai trị chủ đạo trong sản xuất và tiêu thụ lúa gạo.[3] Giai đoạn 2001-2005, sản lượng lúa của thế giới đều tăng, năm 2005 đạt 618,44 triệu tấn. Trong đĩ sản lượng lúa Châu Á đạt 559,35 triệu tấn chiếm 90,45% sản lượng lúa thế giới. Tr ườ n g ð ại họ c N ơn g n gh iệ p H à N ội - Lu ận vă n th ạc sĩ kh o a họ c n ơn g n gh iệ p . . . . . . . . . 5 Bả n g 2. 1. D iệ n tíc h, n ăn g su ất , sả n lư ợ n g lú a th ế gi ớ i v à cá c ch âu lụ c gi a i đ o ạn 20 05 - 20 07 N ăm 20 05 N ăm 20 06 N ăm 20 07 ð ịa đi ểm D iệ n tíc h (tr iệ u ha ) N ăn g su ất (tấ n /h a ) Sả n lư ợ n g (tr iệ u tấ n ) D iệ n tíc h (tr iệ u ha ) N ăn g su ất (tấ n /h a ) Sả n lư ợ n g (tr iệ u tấ n ) D iệ n tíc h (tr iệ u ha ) N ăn g su ất (tấ n /h a ) Sả n lư ợ n g (tr iệ u tấ n ) Th ế gi ới 15 4, 70 1 4, 08 4 63 1, 86 8 15 6, 30 2 4, 12 1 64 4, 11 6 15 6, 95 3 4, 15 2 65 1, 74 3 Ch âu Á 13 7, 20 7 4, 16 6 57 1, 54 4 13 9, 26 1 4, 19 3 58 3, 87 3 14 0, 30 1 4, 21 8 59 1, 72 0 Ch âu Âu 0, 57 6 5, 80 3 3, 34 4 0, 59 1 5, 80 4 3, 42 8 0, 60 6 5, 77 2 3, 49 8 Ch âu Ph i 8, 75 6 2, 30 4 20 , 17 9 9, 48 3 2, 32 1 22 , 01 4 9, 38 6 2, 50 2 23 , 48 3 Ch âu M ỹ 8, 10 2 4, 49 8 36 , 44 1 6, 86 1 4, 92 8 33 , 80 9 6, 63 2 4, 95 4 32 , 85 7 Ch âu Úc 0, 06 0 6, 05 5 0, 36 0 0, 10 6 6, 32 6 0, 99 2 0, 02 8 6, 70 3 0, 18 5 (N gu ồn : FA O ST AT . FA O 3/ 20 09 ) [ 49 ] Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 6 Giai đoạn 2005-2007, diện tích lúa của thế giới tăng dần từ 154,701 triệu ha (2005) lên 156,953 triệu ha (năm 2007). Năng suất cũng tăng từ 4,084 tấn/ha lên 4,152 tấn/ha do đĩ sản lượng lúa tăng khoảng 20 triệu tấn/ba năm. Châu Á là vùng cĩ diện tích và sản lượng lúa cao nhất trên thế giới, châu Úc là vùng cĩ diện tích thấp nhất thế giới song lại cĩ năng suất cao nhất thế giới đạt từ 6,055-6,703 tấn/ha. Theo FAO (2007), nước cĩ năng suất đạt cao nhất là Nhật Bản với 6,55 tấn /ha, sau đĩ là Trung Quốc với 6,33 tấn/ha. Tuy nhiên, xét về sản lượng thì Trung Quốc lại là nước cĩ sản lượng lúa cao nhất đạt 185,45 triệu tấn, sau đĩ là Ấn ðộ với sản lượng đạt 129 triệu tấn. Về diện tích thì Ấn ðộ là nước cĩ diện tích trồng lúa cao nhất với 43 triệu ha, sau đĩ là Trung Quốc cĩ diện tích là 29,3 triệu ha. Như vậy, sản xuất lúa trên Thế giới cĩ xu hướng tăng chậm, để đảm bảo được vấn đề an ninh lương thực của tồn xã hội với tốc độ tăng dân số như hiện nay thì cần phải nâng cao hơn nữa năng suất, sản lượng cũng như chất lượng lúa gạo. Dự đốn của FAO thì trong vịng 30 năm tới, tổng sản lượng lúa trên tồn Thế giới phải tăng được 56% mới đảm bảo được nhu cầu lương thực cho mọi người dân. Châu Á được coi là cái nơi của lúa gạo do sản xuất cũng như tiêu thụ chiếm tới trên 90% tổng sản lượng lúa gạo của Thế giới. Cuộc “Cách mạng xanh” vào giữa thế kỷ XX đã lai tạo ra nhiều giống lúa mới ngắn ngày, năng suất cao gĩp phần thành cơng trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ theo hướng sản xuất lúa hàng hĩa ở nhiều quốc gia. Sự nổi bật của khu vực này cĩ ảnh hưởng quyết định vào tương lai cũng như quá khứ của tình hình sản xuất lúa gạo trên Thế giới. Từ những thập niên 60 của thế kỷ trước, các nhà sinh lý thực vật đã nhận thấy rằng: khơng một loại cây trồng nào cĩ thể sử dụng hồn tồn triệt Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 7 để tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng. Các Viện nghiên cứu nơng nghiệp trên Thế giới hàng năm đã lai tạo, tuyển chọn ra nhiều loại giống cây trồng mới, đưa ra nhiều cơng thức luân canh, quy trình kỹ thuật tiến bộ, đề xuất cơ cấu cây trồng thích hợp cho từng vùng sinh thái nhằm tăng năng suất, sản lượng và giá trị sản lượng/đơn vị diện tích canh tác, trong đĩ Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI đã gĩp nhiều thành tựu. (Vũ Tuyên Hồng, 1995)[21], (Trần ðình Long, 1997) [24] Nhật Bản là một nước cĩ điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp nĩi chung, cây lúa nĩi riêng. Song, các nhà khoa học nơng nghiệp Nhật Bản đã tập trung nghiên cứu và đề ra các chính sách quan trọng, xây dựng những chương trình cĩ mục tiêu như an tồn lương thực, cải cách ruộng đất, ổn định thị trường nơng sản. Ngồi ra cịn đẩy mạnh cơng tác khuyến nơng nhằm đảm bảo an ninh lương thực, thực hiện một số giải pháp về kỹ thuật, cải cách nơng dân và nơng thơn nhờ vậy đến nay Nhật Bản trở thành quốc gia cĩ nền nơng nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới (Trường ðại học Kinh tế Quốc dân 1996). Ở Châu Phi, lúa gạo càng ngày càng trở nên quan trọng. Mặt khác, mức sản xuất của vùng chỉ đáp ứng được 73% nhu cầu, vì vậy Châu Phi vẫn cịn tiếp tục nhập khẩu gạo, do mức tiêu thụ của vùng vẫn tiếp tục tăng nhanh so với các vùng khác. ðây cũng chính là động lực thúc đẩy các nước cĩ nền nơng nghiệp lúa nước phát triển theo hướng hàng hĩa. Người dân Châu Phi tiêu thụ lúa gạo ngày càng nhiều và dần thay thế các loại thức ăn cổ truyền đến mức độ đã gây ra nhiều cuộc tranh luận trong vùng. Mức tiêu thụ của mỗi đầu người đã tăng gấp đơi từ 12 đến 24 kg gạo kể từ năm 1970 đến nay. Theo FAOSTAT (2004), trong năm 2001 Châu Phi cần đến 26,6 triệu tấn lúa để đảm bảo an ninh lương thực trong khi chỉ sản xuất được 16,5 triệu tấn và nhu cầu lúa gạo sẽ cịn tăng cao hơn nữa trong thời gian sắp tới [13]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 8 Như vậy, lúa gạo thế giới đã nuơi trên 3 tỷ người, phần lớn lúa gạo trên thế giới được tiêu thụ bởi những nơng dân trồng lúa. Sản lượng lúa gia tăng trong thời gian qua đã mang lại sự an sinh xã hội. Ngày 16/12/2002, tại kỳ họp hàng niên thứ 57 của hội đồng Liên hiệp Quốc đã chọn năm 2004 là năm lúa gạo Quốc tế với khẩu hiệu "Cây lúa là cuộc sống". 2.1.2. Tình hình sản xuất lúa của Việt Nam Cây lúa, một trong những cây trồng quan trọng hàng đầu trong sản xuất nơng nghiệp, nĩ khơng chỉ cung cấp lương thực cho người dân Việt Nam mà cịn là cây trồng cĩ giá trị xuất khẩu đem lại nguồn doanh thu đáng kể cho nền kinh tế quốc dân. Việc phát triển sản xuất lúa gạo trong thời kỳ Pháp thuộc chủ yếu phục vụ quyền lợi của người Pháp và cộng sự của họ. ða số nơng dân Việt Nam lâm vào cảnh vơ cùng khốn khĩ, nạn đĩi với 2 triệu người chết trong năm 1945 là một minh chứng. Những tiến bộ kỹ thuật nơng nghiệp và lúa gạo đã được người Pháp du nhập vào Việt Nam để nâng cao năng suất lúa nước từ 1,2 tấn/ha ở đầu thế kỷ XX lên 2,0 tấn/ha vào đầu thập niên 1960. Từ năm 1868 đến 1873, diện tích trồng lúa Việt Nam ước khoảng 600- 700 nghìn ha; sau đĩ tăng lên 2,3 triệu ha trong năm 1912 và 4,4 triệu ha trong năm 1927; diện tích phát triển cao nhất 5 triệu ha, với sản lượng 6 triệu tấn (thời kỳ Pháp thuộc) vào năm 1942; trong đĩ Nam Kỳ chiếm gần 50% tổng số diện tích cả nước, Bắc kỳ 27%, Trung kỳ 23% [12] Năng suất lúa bình quân cả nước tăng chậm, khoảng 1,2 tấn/ha trong 50 năm đầu của thế kỷ 20. Miền Bắc luơn dẫn đầu về năng suất (1,4 tấn/ha). ðầu thập niên 1960, năng suất lúa Việt Nam đạt 1,9 tấn/ha do nơng dân bắt đầu sử dụng phân bĩn hĩa học, cơng tác tuyển chọn giống lúa được ðảng và Nhà nước quan tâm các nhà khoa học vào cuộc đã nâng sản lượng lúa đạt 9 triệu tấn/năm. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 9 Cách mạng xanh được thực hiện trên thế giới từ giữa những năm 1960- 1970. Việt Nam là một trong những nước tiên phong của phong trào này. Năm 2000, diện tích lúa được tưới chiếm 65%, và đạt 85% hiện nay; đĩ là tiền đề quan trọng cho sự gia tăng năng suất lúa. Giống lúa IR8 được du nhập rất sớm vào miền Nam với tên gọi Thần Nơng 8, sau đĩ phát triển ở miền Bắc với tên gọi Nơng Nghiệp 8. Dạng hình cây lúa cĩ lá thẳng đứng, khơng cảm quang, năng suất cao (5-6 tấn/ha và cĩ thể đạt 8-9 tấn/ha) đã được phát triển thay thế dần giống lúa cổ truyền địa phương. Từ năm 1986 tới nay Việt Nam bắt đầu đổi mới phương thức sản xuất nơng nghiệp theo hướng phát triển kinh tế hộ gia đình. Cơ chế này thúc đẩy ngành nơng nghiệp phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn và được xem như một điểm son trong phát triển nơng nghiệp của thời kỳ đổi mới. Bước phát triển đĩ đã đưa nước ta từ nước phải nhập khẩu lương thực trở thành nước xuất khẩu lương thực đứng thứ hai trên thế giới vào cuối những năm 90 của thế kỷ XX. Năng suất lúa bình quân tồn quốc hiện nay dẫn đầu các nước ðơng Nam Á. Hiện nay nước ta đã xuất khẩu gạo sang hơn 85 nước trên thế giới, trong đĩ Châu Á và Châu Mỹ là thị trường tiêu thụ lớn nhất. Việt Nam là nước đứng thứ hai sau Thái Lan về xuất khẩu gạo và trong tương lai xuất khẩu gạo vẫn là thế mạnh của nước ta. ðộ bạc bụng, chiều dài hạt gạo, hương vị kém… làm cho giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam chưa cao. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng này là chưa cĩ được bộ giống chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh tốt. Trong khi đĩ, xu hướng yêu cầu gạo chất lượng cao trên thị trường châu Á và châu Mỹ ngày càng tăng. Bên cạnh mục tiêu đề ra năm 2005 cả nước xuất khẩu từ 3,5-3,8 triệu tấn gạo/năm và năm 2010 xuất khẩu được 4-4,5 triệu tấn gạo/năm thì đề án quy hoạch 1,5 triệu ha lúa chất lượng cao đạt 5 triệu tấn gạo ngon/năm. (Nguyễn Tuấn, 1999) [11]; Bộ Nơng nghiệp Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 10 và Phất triển nơng thơn, 1997) [2]. Ngành sản xuất lúa gạo Việt Nam đã cĩ những thành cơng lớn trong những năm gần đây. Cơm gạo là thức ăn chính và sản xuất lúa gạo đã là căn bản của nền kinh tế Việt Nam qua mấy nghìn năm lịch sử, sản xuất lúa gạo đĩng vai trị quan trọng trong nền kinh tế nơng thơn Việt Nam, với 80% dân số Việt Nam làm nơng nghiệp. Hầu hết nơng dân vẫn coi cơng việc trồng lúa đem lại nguồn thu nhập chính của họ. Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2009 Năm Diện tích (triệu ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (triệu tấn) 2000 7,666 4,243 32,530 2001 7,493 4,285 32,108 2002 7,504 4,590 34,443 2003 7,452 4,639 34,570 2004 7,444 4,855 36,141 2005 7,329 4,883 35,791 2006 7,324 4,897 35,827 2007 7,202 4,869 35,942 2008 7,400 5,233 38,730 2009 7,440 5,229 38,896 Nguồn:Tổng cục thống kê, Niên giám Thống kê năm 2010 [15] Trong những năm gần đây, tuy diện tích trồng lúa cĩ xu hướng giảm dần từ 7,666 triệu ha năm 2000 xuống cịn 7,440 triệu ha năm 2009 nhưng năng suất lại tăng từ 4,243 tấn/ha năm 2000 lên 5,229 tấn/ha năm 2009 do đĩ sản lượng lương thực đã tăng từ 32,530 triệu tấn năm 2000 lên 38,896 triệu tấn vào năm 2009 khơng những đảm bảo an ninh lương thực trong nước mà Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 11 cịn xuất khẩu đứng thứ 2 thế giới. Việt Nam vẫn là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất, điều đĩ được minh chứng bằng việc Việt Nam tiếp tục giành nhiều lợi thế cạnh tranh trong sản xuất gạo so với những nhà sản xuất khác và lợi thế này phát triển mạnh đối với sản phẩm gạo chất lượng cao. Tuy nhiên, vẫn cịn những câu hỏi đặt ra là làm thế nào để gạo đạt được chất lượng cao và duy trì tốc độ xuất khẩu như hiện nay. Ngày nay, nền kinh tế thị trường cĩ định hướng được chuyển biến mạnh mẽ, thị trường nơng sản hình thành và cĩ chuyển biến tích cực, hàng hố nơng sản tiêu thụ ngày càng cao. Từ năm 2000, đã cĩ sự điều tiết của Nhà nước, "định hướng thị trường", sản xuất theo nhu cầu thị trường. Một số chủ trương của Chính Phủ về chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm đã được ban hành. Chất lượng nơng sản được nâng cao thơng qua chương trình nâng cấp giống cây trồng, vật nuơi, cơng nghệ sinh học, khuyến nơng (ðào Thế Tuấn, 1992)[33]. Trong nghiên cứu về hệ thống sản xuất nơng nghiệp hàng hố phải được bắt đầu bằng cơng tác đánh giá các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng canh tác là hết sức quan trọng. Việc cải tiến những hệ thống canh tác được các nhà khoa học nơng nghiệp nước ta quan tâm, nghiên cứu, bước đầu đạt được nhiều kết quả tốt. Cải tiến cơ cấu cây trồng trong thời gian tới cần nghiên cứu bố trí lại hệ thống cây trồng thích hợp với các điều kiện đất đai và chế độ nước khác nhau, phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhằm khai thác cao nhất các nguồn lợi tự nhiên, lao động và sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, đa dạng giống cây trồng (Trần ðình Long, 1997)[24]. Cũng theo tác giả này thì giống cây trồng là tư liệu sản xuất sống, cĩ liên quan chặt chẽ với điều kiện ngoại cảnh, cĩ vai trị quan trọng trong Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 12 thương mại hĩa sản phẩm nơng nghiệp. ðể tăng năng suất, chất lượng cần tác động các biện pháp kỹ thuật thích hợp theo yêu cầu của giống. Sử dụng giống tốt là một biện pháp để tăng chất lượng và ít tốn kém. ðiều kiện sản xuất nơng nghiệp ở nước ta cịn nhiều khĩ khăn, chịu nhiều rủi ro (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh…) làm cho năng suất, chất lượng cây trồng thấp và khơng ổn định ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ hàng nơng sản của nước ta. Do vậy, cần cĩ những cơ cấu giống cho phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng cụ thể để giống đĩ phát huy hết tiềm năng của nĩ và cho hiệu quả cao nhất. 2.2. Những tiến bộ kỹ thuật về chọn tạo và sử dụng các giống lúa mới trên thế giới và Việt Nam 2.2.1. Vai trị của giống đối với sản xuất nơng nghiệp Trong sản xuất nơng nghiệp, giống đĩng vai trị quan trọng trong việc tăng năng suất và sản lượng của cây trồng. Mỗi loại giống cây trồng đều cĩ những đặc tính khác nhau về đặc tính nơng sinh học, sinh trưởng phát triển và chất lượng. Ngày nay với kỹ thuật sinh học phát triển mạnh, con người ngày càng can thiệp sâu hơn, thúc đẩy nhanh quá trình chọn tạo giống mới cĩ lợi cho mình bằng các phương pháp tạo giống như: lai hữu tính, xử lý đột biến, đặc biệt là kỹ thuật di truyền đã và đang đĩng gĩp cĩ hiệu quả vào việc cải tiến giống lúa. Việc sử dụng các giống lúa ngắn ngày đã cho phép gieo trồng nhiều vụ trong năm, bố trí thời vụ gieo cấy. Ở miền Bắc Việt Nam đã sử dụng bộ giống lúa ngắn ngày trong vụ Mùa để mở rộng diện tích cây vụ ðơng, cũng với giống lúa ngắn ngày gieo cấy vụ Xuân muộn nhằm kéo dài thời gian sản xuất cây vụ ðơng. ðây là hướng tận dụng tốt nhất nguồn tài nguyên thiên nhiên (bức xạ mặt trời, đất đai, nguồn nước…). Nghiên cứu vai trị của giống trong sản xuất nơng nghiệp cho thấy: Giống luơn là yếu tố quan trọng làm tăng năng suất, tăng sản lượng và hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, người Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 13 dân đúc kết "nhất giống" đã nĩi nên được vai trị của giống trong sản xuất nơng nghiệp. 2.2.2. Những tiến bộ kỹ thuật chọn tạo và sử dụng giống lúa trên thế giới Trong s._.ản xuất nơng nghiệp, giống đĩng vai trị quan trọng trong việc tăng sản lượng và chất lượng cây trồng đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm chi phí sản xuất. Giống cây trồng là khâu quan trọng nhất trong sản xuất nơng nghiệp. ðặc điểm của giống (kiểu gen), yếu tố mơi trường và kỹ thuật canh tác quyết định năng suất của giống. Những sự thay đối về khí hậu, đất, nước ảnh hưởng rất lớn đến năng suất. Một kiểu gen tốt chỉ được biểu hiện trong một phạm vi nhất định của mơi trường khi đĩ kiểu gen mới thể hiện được đúng bản chất của nĩ. Vì vậy việc khảo sát tính ổn định và thích nghi của giống với mơi trường thường được sử dụng để đánh giá giống. Về cơng tác chọn, tạo giống cần đưa ra những giống cĩ đặc trưng chính như: thời gian sinh trưởng, tính chống sâu bệnh hại, khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất thuận, năng suất, chất lượng gạo… Giống lúa mới được coi là giống tốt thì phải cĩ độ thuần cao, thể hiện đầy đủ các yếu tố di truyền của giống đĩ, khả năng chống chịu tốt các điều kiện ngoại cảnh bất lợi của từng vùng khí hậu, đồng thời chịu thâm canh, kháng sâu bệnh hại, năng suất cao, phẩm chất tốt và ổn định. Nghiên cứu vai trị của giống trong sản xuất nơng nghiệp cho thấy: Giống luơn là yếu tố quan trọng làm tăng năng suất, tăng sản lượng và hạ giá thành sản phẩm. Chương trình dài hạn về chọn giống của Viện nghiên cứu lúa Quốc tế nhằm đưa vào những dịng lúa thuộc kiểu cây cải tiến những đặc trưng chính như: thời gian sinh trưởng, kể cả tính mẫn cảm quang chu kỳ thích hợp nhất với những vùng trồng lúa khác nhau, tính chống bệnh và sâu hại, những đặc điểm cải tiến của hạt, kể cả hàm lượng protein cao, chịu nước sâu, khả năng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 14 trồng khơ và tính chịu lạnh. Trong năm 1970, Viện đã đưa ra những dịng lúa mới, chín sớm như: IR 747, B2-6; các dịng chống bệnh bạc lá như IR497-83- 3 và IR498-1-88; dịng chống sâu đục thân IR747, B2-6. Tại Thái Lan, qua thí nghiệm tại các trại nhân giống, 2 dịng lúa tẻ Goo- Muangluang và Dawk-Payom được phổ biến ở Miền Nam Thái Lan, cĩ tiềm năng năng suất cao < 2 tấn/ha. Giống lúa nếp Sewmaeian được trồng ở Miền Bắc Thái Lan cĩ tiềm năng năng suất cao nhất là 2,8 tấn/ha. (Nguyễn Ngọc Ngân, 1993). Những năm gần đây các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu và đưa ra mơ hình kiểu cây mới. Theo Lu B.R, Lorestto G.C, 1980 [41], kiểu cây lúa mới cĩ đặc điểm hình thái như sau: * Khái niệm về kiểu cây mới - Khả năng đẻ nhánh thấp (3-4 nhánh với lúa gieo vãi, 5-8 nhánh với lúa cấy). - Khơng cĩ nhánh vơ hiệu. - Cĩ từ 200 – 250 hạt/bơng. - Cao từ 90 – 110 cm. - Thân cứng. - Lá đứng và dày, xanh đậm. - Rễ khoẻ. - Cĩ thời gian sinh trưởng từ 100 – 130 ngày. - Chống chịu sâu bệnh tốt. - Chất lượng hạt chấp nhận được. Kiểu cây mới ít đẻ nhánh hơn các giống hiện nay, cĩ số hạt trên bơng bằng 2-3 lần giống IR72, một số giống mới cho năng suất cao hơn IR72 khoảng 20% trong khi đĩ tỷ lệ hạt chắc và khối lượng 1000 hạt khơng đổi. Khả năng quang hợp cao hơn IR72 từ 10 – 15%, cĩ bộ lá đứng hơn, dày hơn, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 15 xanh hơn, cĩ nhiều lá cơng năng hơn, lá địng dài hơn IR72, điều này rất quan trọng cho quá trình tích luỹ vật chất khơ vào hạt. Kiểu cây ở vùng đất trũng - Khả năng đẻ nhánh cao từ 6-10 nhánh/khĩm. - Khơng cĩ nhánh vơ hiệu. - Cĩ từ 120 – 150 hạt/bơng. - Thân rất cứng. - Cao 130 cm. - Lá xanh đậm, đứng hoặc rũ vừa phải. - Thời gian sinh trưởng 120 – 150 ngày. - Chống chịu sâu bệnh tốt. - Hệ thống rễ phát triển rộng. - Cĩ khả năng chống chịu. - Hạt gạo khơng bị gẫy. - Năng suất cĩ thể đạt từ 50 - 70 tạ/ha. * Hướng chọn tạo giống lúa trên thê giới Theo Gupta.P.C và Otoole.J.C, 1976 [34] phương hướng chọn tạo giống lúa thay đổi tuỳ theo vùng sinh thái khác nhau nhưng các nhà chọn giống hiện nay cĩ phương hướng chung như sau: - Năng suất cao, ổn định. - Cĩ nhiều dạng hình phong phú, thích nghi với từng điều kiện sinh thái cụ thể của vùng. - Chiều cao cây trung bình (110-130 cm), khả năng đẻ nhánh khá từ 3-4 dảnh/khĩm lên dần tới 20 dảnh/khĩm. - Thân cứng, chống đổ tốt . - Cĩ đặc điểm về chất lượng hạt phong phú. - Chuyển từ dạng bơng to sang dạng nhiều bơng trong điều kiện sinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 16 thái thuận lợi. - Mạ khoẻ, bộ rễ khoẻ, ăn sâu. - Tỷ lệ hạt lép thấp, hạt chắc nhiều, hạt đều, chín tập trung. - Phản ứng với quang chu kỳ ở các mức độ khác nhau. - Chịu hạn tốt, khả năng cạnh tranh được với cỏ dại. - Chống chịu được với bệnh đạo ơn, khơ vằn, đốm nâu, bệnh biến màu hạt, chống sâu đục thân, rầy nâu. - Chịu được đất nhiều dinh dưỡng, thiếu lân, thừa nhơm hoặc đất chua. Theo Chang T. (1984) [42] thì mục tiêu chung của các nhà chọn tạo giống lúa ở vùng ðơng Nam Á và IRRI: - Nâng cao năng suất bằng cách phát triển kiểu hình cĩ chiều cao cây trung bình, đẻ nhánh khá để thay thế các giống lúa cổ truyền cao cây thân yếu đẻ nhánh kém. - Khả năng chống chịu các đối tượng sâu bệnh cĩ liên quan đến ổn định năng suất, tính chống chịu được với bệnh đạo ơn, bệnh khơ vằn, khả năng chịu hạn, khả năng phục hồi đẻ nhánh sau mỗi đợt hạn. - Tạo ra được những giống cĩ thời gian sinh trưởng khác nhau để thích hợp với các vùng sinh thái khác nhau. - ðặc tính nhạy cảm với quang chu kỳ cĩ thể là một yêu cầu cho một số vùng như ở ðơng Bắc Thái Lan. - Giữ được đặc tính nơng học tốt: Bơng dài, dinh dưỡng bơng cao, hạt khơng hở vỏ, hàm lượng amylose thấp đến trung bình. - Giữ được hoặc nâng cao tính chống chịu với các yếu tố bất lợi của đất như: thiếu lân, độc tố nhơm, mangan trong đất chua, mặn và thiếu kẽm, sắt trong đất kiềm. Kiểu cây mới được đặc trưng nhờ sự kết hợp giữa các tính trạng của lá, thân và bơng lúa. Các giống lúa cĩ nhiều kiểu cây khác nhau, các nhà chọn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 17 giống trên thế giới cho rằng cĩ thể chia các giống lúa thành “kiểu cây nhiều bơng” và “kiểu cây bơng to”. Dựa vào quan hệ giữa kiểu cây và năng suất, Jennings 1979 đã nhấn mạnh rằng biện pháp chọn giống cĩ thể tiến đến một kiểu cây cải tiến (nửa lùn) cho vùng nhiệt đới đĩ là những giống chín sớm, chống được bệnh bạc lá và đạo ơn, thấp cây, chống đổ, ngồi những giống nhiệt đới tương tự hiện cĩ. Mặt khác ơng cũng cho rằng nhờ biện pháp chọn giống cĩ thể tạo được những giống nhiệt đới cĩ năng suất cao, cĩ phản ứng với đạm và cĩ cả những đặc trưng đặc biệt mà khơng thường thấy ở những giống thương mại trồng ở vùng nhiệt đới: - Thời gian sinh trưởng ngắn, khoảng 100-125 ngày (từ khi gieo mạ đến chín) và khơng mẫm cảm với quang chu kỳ chiếu sáng. - Những đặc trưng dinh dưỡng kể cả mọc khoẻ vừa phải và cĩ số nhánh vừa phải, kết hợp với lá tương đối nhỏ, màu lục sẫm, mọc thẳng đứng. - Chiều cao cây thấp và cứng, cĩ khả năng chống đổ tốt. - Chống được những nịi nấm bệnh đạo ơn đã được phát hiện. Kết quả nghiên cứu của Viện lúa Quốc tế cho thấy hiện tượng lốp đổ cĩ ảnh hưởng rất lớn đên năng suất, cĩ thể làm giảm đến 75% nếu lúa đổ trước chín 30 ngày hoặc sớm hơn. Phần lớn năng suất bị giảm khi đổ sớm là do tỷ lệ hạt lép tăng. Nên cần chọn tạo giống thích hợp, thấp cây, thân cứng, chống đổ là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược cải tạo giống của Viện nghiên cứu lúa Quốc tế (Nguyễn Xuân Hiển và cộng sự, 1976) [17]. Mục đích của những nhà chọn tạo giống là tạo ra các giống lúa vừa cĩ năng suất cao, vừa chống chịu được với sâu bệnh để đảm bảo hiệu quả kinh tế lớn. Trước năm 1960, ở Ấn ðộ người ta đã cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu chọn tạo giống lúa. Kết quả của những cơng trình đĩ đã đi tới những hướng chọn giống sau: (Nguyễn Xuân Hiển và cộng sự, 1976) [17] Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 18 - Chọn giống cĩ năng suất cao. - Chọn giống theo khả năng phản ứng mạnh với việc bĩn nhiều phân. - Chọn giống theo tính chín sớm. - Chọn giống chịu nước và chịu úng. - Chọn giống theo tính chống mặn và chống kiềm của đất. - Chọn giống theo tính chống hạn. - Chọn giống theo tính chống đổ. - Chọn giống lúa khơng rụng hạt. - Chọn giống lúa để chống lúa dại. - Chọn giống lúa theo tính chống bệnh. 2.2.3. Những tiến bộ kỹ thuật chọn tạo và sử dụng giống lúa tại Việt Nam Theo Vũ Tuyên Hồng và Luyện Hữu Chỉ: giống lúa bơng to, hạt to đều cho năng suất cao. Vật liệu chọn giống cĩ năng suất cá thể cao thường cho năng suất cao. Khi nghiên cứu mối tương quan giữa sức chứa và nguồn ở cây lúa: tác giả ðào Thế Tuấn đã đưa ra kết luận rằng: Những giống lúa cĩ năng suất cao phải cĩ đủ những điều kiện sau: - Phải cĩ chỉ số diện tích lá cao từ khi trỗ để cĩ sức chứa lớn, vì vậy phải cĩ lá thẳng đứng và hẹp. - Phải cĩ hệ số quang hợp sau trỗ cao cĩ thể tạo ra được bơng to, hạt mẩy nghĩa là cĩ sức chứa cao. Những giống lúa cĩ đặc tính đẻ sớm, đẻ tập trung thường cho bơng to, đều bơng, và năng suất cao. Vì vậy khi chọn tạo giống nên chọn những cây cĩ cổ bơng bằng nhau, đều bơng. Những giống lúa đẻ lai rai thì sẽ chín khơng đều, bơng to bé khơng đều sẽ ảnh hưởng xấu đến năng suất. Nguyễn Thị Trâm và Nguyễn Văn Hoan (1994) cho rằng: Một trong những nguyên nhân làm hạn chế năng suất lúa là do các giống lúa cải tiến đã Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 19 đạt đến năng suất tới hạn, chọn tạo giống lúa mới cĩ năng suất siêu cao từ 80- 100kg/ha/ngày hay cao hơn nữa là mục tiêu cần vươn tới của các nhà chọn tạo giống lúa trong nước cũng như trên thế giới. Muốn thực hiện thành cơng chương trình chọn tạo giống lúa, nhiệm vụ đầu tiên của các nhà chọn tạo giống là phải xác định được mục tiêu cho từng chương trình cụ thể. Theo Nguyễn Văn Hiển thì cơng tác chọn tạo giống thường nhằm vào các mục tiêu sau: - Giống mới phải cĩ năng suất cao hơn giống cũ trong cùng điều kiện mùa vụ, đất đai và chế độ canh tác. - Giống mới phải cĩ chất lượng cao hơn giống cũ, được mọi người ưa chuộng, cĩ giá trị dinh dưỡng cao, chất lượng nấu nướng cao hơn. - Giống mới phải cĩ khả năng chống chịu tốt hơn với các loại sâu bệnh hại chính trong từng mùa vụ, từng vùng mà giống đĩ gieo trồng. - Giống mới phải thích ứng tốt hơn với điều kiện khí hậu, đất đai, tập quán canh tác, hệ thống luân canh của những vùng nhất định. Trong những năm gần đây cơng tác nghiên cứu, chọn tạo, thử nghiệm và đưa ra sản xuất các giống lúa mới đã được đẩy mạnh ở các viện nghiên cứu, các trường ðại học, các trung tâm, các cơng ty trong cả nước. Theo Ngơ Thế Dân giai đoạn 1996-2000, các chương trình nghiên cứu chọn tạo giống cây lương thực đã sử dụng nhiều phương pháp mới như: RADP marker, PCR marker, STS marker, đánh giá sự đa dạng di truyền, cơ chế sinh lý sinh hố, tính chống chịu sâu bệnh hại, chất lượng của 29.435 mẫu giống và sử dụng phương pháp nuơi cấy hạt phấn, nuơi cấy tế bào xoma, lai xa, đột biến, ưu thế lai đã cĩ 35 giống lúa được cơng nhận ở cấp quốc gia, 44 giống được cơng nhận là giống tiến bộ kỹ thuật. Từ năm 1998-1999, Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống cây trồng và phân bĩn quốc gia đã tiến hành khảo nghiệm trên 100 giống lúa mới tại các tỉnh phía Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 20 Bắc, qua đĩ xác định được một số giống cĩ tiềm năng năng suất cao: Xi23, P4, Xuân số 12, DT12, DT17, IV1, NX30, BM9608, BM9820... Một số giống cĩ tiềm năng năng suất tương đối cao và ổn định: P6, DV108, AYT77, ðH104, D116, N29… Bằng kỹ thuật tạo biến dị bằng nuơi cấy mơ và túi phấn, Viện lúa ðBSCL đã thành cơng trong chọn tạo giống lúa. Các giống lúa mới tạo ra bằng kỹ thuật này được đưa ra sản xuất như: Khao 39, NCM16-27, NCM42- 94. Kết quả nghiên cứu cho thấy kỹ thuật tạo biến dị nuơi cấy mơ áp dụng rất cĩ hiệu quả trong cải tiến dạng hình, thời gian sinh trưởng của các giống địa phương, trong khi vẫn giữ được các đặc tính tốt như phẩm chất gạo... Kỹ thuật nuơi cấy bao phấn đặc biệt cĩ lợi trong việc rút ngắn thời gian tạo giống cĩ độ thuần di truyền cao. Bằng kỹ thuật tạo đột biến hố chất và nuơi cấy mơ trên giống lúa thơm Jasmine 85 với mục đích tạo giống lúa thơm cĩ phẩm chất như Jasmine 85 nhưng khắc phục được một số nhược điểm của giống này. Viện đã đưa ra được 4 dịng triển vọng đĩ là: OM3566-14, OM3566-15, OM3566-16, OM3566-70. Ưu điểm của các dịng này là chín sớm hơn Jasmine khoảng 1 tuần, kháng rầy nâu và giữ được mùi thơm. Từ năm 1997 đến nay, PGS.TS Phan Hữu Tơn đã tiến hành lai tạo các dịng lúa kiểu cây mới với các giống khác thu thập từ nhiều địa phương khác nhau, kết hợp với chuyển gen phân tử và nuơi cấy bao phấn để tạo dịng lúa thuần nhanh đồng thời tiến hành chọn lọc cá thể tốt tiến tới khảo sát liên tục trong cả 2 vụ xuân, mùa nhằm tạo ra những giống cĩ khả năng thích ứng rộng với điều kiện mơi trường theo tiêu chuẩn của những giống cĩ kiểu cây mới, phù hợp với các điều kiện của các vùng thâm canh ở miền Bắc Việt Nam. ðến nay đã chọn tạo ra được một số dịng giống đem khảo nghiệm và khu vực hố để được cơng nhận là giống quốc gia. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 21 Việc gieo trồng các giống lúa mới cĩ tiềm năng năng suất và thay đổi theo cơ cấu cây trồng, mùa vụ là vấn đề cơ bản dẫn đến mức tăng nhanh về sản lượng lúa ở Việt Nam trong những năm gần đây. Trước hết phải kể đến chương trình chọn tạo giống lúa trong hơn 2 thập kỷ qua đã thu được những thành tựu to lớn. Nhờ vận dụng tốt những kết quả nghiên cứu của mạng lưới quốc tế về đánh giá nguồn tài nguyên di truyền cây lúa (INGER, chương trình IRTP) do viện lúa quốc tế điều phối thơng qua việc nhập nội, sử dụng nguồn gen phong phú đồng thời phát triển các dịng cải tiến. Từ năm 1990-1995 đề tài KN08 - 01 đã chọn tạo và được cơng nhận 26 giống lúa cho vùng thâm canh ở Việt Nam. Từ năm 1996 - 2000 đề tài KN 08 - 01 chọn tạo một số giống lúa thuần và lúa lai cĩ tiềm năng năng suất cao cho các vùng sinh thái khác nhau trong cả nước: ðã chọn tạo và được cơng nhận 35 giống quốc gia , 44 giống khu vực hố, một số giống triển vọng được sản xuất chấp nhận rộng rãi. Trong thời gian tới đặc biệt chú ý đến các giống lúa chất lượng đáp ứng nhu cầu nội địa và xuất khẩu. Trường ðại học Nơng nghiệp I cũng thu thập, đánh giá và bảo quản 750 mẫu giống lúa, các giống lúa này đều được đánh giá đầy đủ các mặt như: tiềm năng năng suất, phẩm chất, phản ứng với sâu bệnh hại, khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Nhà trường đã đi đầu trong việc ứng dụng cơng nghệ sinh học vào lai tạo các giống cây trồng ưu thế lai, các giống lúa lai VL 20, TH 3-3, Th 3-4 là những giống lúa lai đầu tiên được chọn tạo từ Việt Nam. Viện lúa ðồng bằng Sơng Cửu Long đã chọn tạo và đưa vào sản xuất 90 giống lúa, trong đĩ cĩ 40 giống lúa được cơng nhận chính thức. Hầu hết các giống lúa chọn tạo đều cĩ thời gian sinh trưởng ngắn 90-100 ngày, cĩ khả năng chống chịu sâu bệnh, đáp ứng nhu cầu sản xuất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 22 Tại hội nghị tồn quốc về khoa học và khuyến nơng tại Hà Nội ngày 15- 16 tháng 7 năm 2005 đã kết luận: giai đoạn 1986-2004, các nhà khoa học nơng nghiệp Việt Nam đã chọn tạo được 345 giống cây trồng nơng nghiệp mới trong đĩ cĩ 149 giống lúa mới (trung bình 8,2 giống lúa mới được chọn tạo/năm). 2.2.3. Kết quả chọn tạo và sử dụng các giống lúa trên vùng đất chua trũng Trong số các giống lúa được chọn tạo ra ở nước ta phần lớn là do lai tạo giống lúa đầu tiên được lai tạo và đưa vào sản xuất là giống lúa ngắn ngày Nơng nghiệp I của nhà bác học Lương ðình Của (1961) Nguyễn Văn Hiển, Trần Thị Nhàn, 1982 đã đáp ứng được yêu cầu tăng thêm một vụ lúa ở đồng bằng bắc bộ trong những năm đầu của thập kỷ 60. Giống lúa chiêm 424 (nơng nghiệp 75- 2) do Phan Hùng Diêu chọn tạo ra là giống cĩ khả năng chịu được trên vùng đất chua trũng, đã thay thế cho các giống lúa chiêm cũ ở nhiều vùng thuộc đồng bằng Bắc Bộ. Giống lúa VN 10 là giống lúa xuân sớm, cứng cây chống đổ tốt cĩ khả năng chịu chua, chịu rét, cho năng suất khá cao và ổn định. Tác giả Vũ Tuyên Hồng (1995)[21] khi nghiên cứu, chọn tạo giống lúa cho các vùng khơ hạn, ngập úng, chua phèn đã nhận xét: so với các vùng thâm canh, các vùng khĩ khăn cịn cĩ yêu cầu thêm về giống mới thích hợp hơn nữa, các tiêu chuẩn giống chống chịu cũng cần được xác định chuẩn xác hơn. ðối với các vùng khĩ khăn, cơng tác cải tạo đất và nguồn nước tưới luơn luơn cần kết hợp giữa giống với các biện pháp kỹ thuật thích hợp để tăng khả năng thương mại hĩa hàng nơng sản. Bằng phương pháp lai hữu tính Tác giả Nguyễn Văn Hoan đã tạo ra giống ðH60, qua thời gian trồng thử nghiệm ơng cho biết: Giống ðH60 tỏ ra là giống chịu hạn, chịu chua tương đương giống Bao Thai (giống chủ lực của vùng trung du, miền núi), khả năng chịu rét hơn hẳn CR203, CN2, VX83. Giống ðH60 chống chịu tốt với sâu bệnh nhất là khơ vằn, đạo ơn, hồn tồn khơng nhiễm đốm nâu, bạc lá, chống chịu với các loại sâu hại khác đều khá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 23 hơn các giống hiện hành [18]. Mỗi một khu vực cĩ điều kiện sinh thái (đất đai, khí hậu) khác nhau, do vậy các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học ở mỗi khu vực cho các kết quả khác nhau, cơ cấu cây trồng, hệ thống nơng nghiệp được xây dựng ở mỗi vùng một khác (Nguyễn Quang Nghiệp, 2005) [25]. Khi nghiên cứu vùng đất thường xuyên ngập úng của huyện Hiệp Hồ, tỉnh Bắc Giang, tác giả Nguyễn Văn Hồn (1999) [19], cho biết: Nếu chỉ đơn thuần cấy 1 vụ lúa/năm thì lợi nhuận thu được là 5,8 triệu đồng/năm, cịn nếu cấy lúa kết hợp nuơi cá thì lợi nhuận thu được trên diện tích canh tác ấy sẽ là 13,7 triệu đồng/ha. Tại Thái Bình, qua tuyển chọn các năm từ 1970 đến 1995 đã đưa được các giống lúa VN10, Xi23, X21, DT10 … Các giống lúa này cĩ khả năng chịu chua, cứng cây, chống chịu tốt với các đối tượng sâu bệnh hại, thích hợp trên các vùng đất chua trũng. Những năm gần đây tỉnh đang đẩy mạnh việc sử dụng các giống lúa ngắn ngày thay thế cho các giống lúa trên nhằm dịch chuyển cơ cấu luân canh lúa Xuân-lúa Mùa-cây vụ ðơng. Trong thời gian qua, hệ thống nghiên cứu và chọn tạo giống lúa của Việt Nam đã chọn tạo ra nhiều giống lúa mới đáp ứng được nhu cầu của sản xuất nơng nghiệp bền vững, đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng di truyền, khai thác tốt được lợi thế về điều kiện tự nhiên và đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Chúng ta đã cĩ những thành cơng nhất định trong chọn tạo giống lúa cho các vùng đất thâm canh, vùng đất chua trũng …. 2.2.3. Kết quả chọn tạo và sử dụng các giống lúa mới tại Thái Bình. Thái Bình cĩ diện tích trên 80 nghìn ha đất trồng lúa và được mệnh danh là vựa lúa của phía Bắc. Năng suất trung bình đạt trên 13 tấn/ha/năm với tổng sản lượng đạt trên 1 triệu tấn thĩc khơng những đáp ứng đủ nhu cầu của nhân dân trong tỉnh mà cịn xuất sang các tỉnh bạn cũng như xuất khẩu. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 24 Là một tỉnh thuần nơng, được các cấp, các ngành trong tỉnh quan tâm đến nơng nghiệp đặc biệt là lúa. Hàng năm Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nơng khuyến ngư Thái Bình khảo nghiệm hàng trăm giống lúa, qua đĩ tuyển chọn những giống lúa phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu của địa phương để đề xuất cho tỉnh đưa vào cơ cấu. Năm 2004 khảo nghiệm 84 dịng, giống, năm 2005 khảo nghiệm 97 dịng, giống, đến năm 2006 khảo nghiệm 105 dịng, giống và đã giới thiệu được giống BC 15 vào sản xuất. Năm 2007 khảo nghiệm 107 dịng, giống, năm 2008 khảo nghiệm 102 dịng, giống lúa mới và đề xuất giống T10 vào cơ cấu. Năm 2009 khảo nghiệm 118 dịng giống lúa mới và đến tháng 9/2009 đề nghị cơng nhận cấp quốc gia giới thiệu giống lúa T10 ra sản suất. Giống BC15 là giống cĩ khả năng đẻ nhánh khoẻ, năng suất cao, chất lượng khá nhưng nhiễm bệnh đạo ơn nặng, nhiễm bệnh bạc lá, bệnh khơ vằn và rầy. Giống T10 là giống lúa chất lượng, cơm dẻo, đậm và thơm nhẹ, khả năng chống chịu tốt với bệnh đạo ơn, cho năng suất khá cao, nhiễm khơ vằn, rầy, bạc lá. Giống QR1 là giống cĩ TGST ngắn, khả năng chống đổ tốt, chống chịu tốt với bệnh đạo ơn, khơ vằn, bạc lá và rầy. ðặng Tiểu Bình và cs (1999) nhận thấy giống lúa 13/2 cĩ đặc điểm: đẻ nhánh khoẻ, kháng bệnh đạo ơn, năng suất cao, chất lượng khá song khả năng chịu rét kém, cĩ sự phân ly rất mạnh. Từ đĩ chọn được dịng BC15 cĩ nhiều đặc điểm tốt hơn 13/2 đặc biệt là khả năng chịu rét và khả năng phục hồi. Trầm Mạnh Báo và cs (2004) đã chọn tạo thành cơng giống TBR1 từ giống Q5 của Trung Quốc với một số đặc điểm vượt trội về năng suất và khả năng chống chịu. 2.3. Nghiên cứu đặc điểm di truyền của cây lúa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 25 2.3.1. Thời gian sinh trưởng Thời gian sinh trưởng của cây lúa được tính từ khi hạt lúa nảy mầm đến khi chín hồn tồn. Thời gian sinh trưởng phụ thuộc chủ yếu vào giống ngồi ra cịn thay đổi theo điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật canh tác. Nắm được quy luật này là cơ sở cho việc xác định thời vụ gieo cấy, cơ cấu giống, luân canh tăng vụ ở các vùng trồng lúa khác nhau. Theo các nhà khoa học IRRI thì thời gian sinh trưởng của cây lúa được điều khiển bởi hai hệ thống gen: hệ thống gen quy định thời gian trỗ và hệ thống gen phản ứng với ánh sáng. Theo Yoshida (1979) cho rằng, những giống lúa cĩ thời gian sinh trưởng quá ngắn thì khơng thể cho năng suất cao vì sinh trưởng sinh dưỡng bị hạn chế. Ngược lại giống cĩ thời gian sinh trưởng quá dài cũng khơng cho năng suất cao vì sinh trưởng quá dài gây hiện tượng lốp đổ. Tuy nhiên, trong điều kiện đất đai cĩ độ phì thấp như nhau thì giống cĩ thời gian sinh trưởng dài hơn sẽ cho năng suất cao hơn. 2.3.2. Chiều cao cây lúa Chiều cao cây là một tính trạng cĩ liên quan đến tính chống đổ của cây lúa. Dạng hình thấp cây, thân cứng cĩ khả năng chống đổ tốt. Các nhà khoa học tại viện lúa quốc tế IRRI khẳng định: các giống lúa cĩ nguồn gốc Trung Quốc mang gen lùn sdl là gen lặn nhưng khơng ảnh hưởng đến chiều dài bơng rất cĩ ý nghĩa trong chọn giống. 2.3.3. Khả năng đẻ nhánh ðẻ nhánh là một đặc tính sinh học của cây lúa liên quan chặt chẽ đến quá trình hình thành số bơng và năng suất cây lúa. Quá trình đẻ nhánh liên quan chặt chẽ với quá trình ra lá. Thường khi ra lá đầu tiên thì mầm nách ở mắt ra lá thứ nhất bắt đầu phân hố, trong quá trình ra các lá tiếp theo cũng tương tự như vậy ở các nhánh tiếp theo. Theo quy luật thì khi lá thứ 4 xuất hiện thì lá thứ nhất kết thúc thời kỳ phân hố và Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 26 bắt đầu xuất hiện nhánh thứ nhất và khi ra lá thứ 5 thì nhánh thứ 2 xuất hiện. Trên cây lúa, thơng thường chỉ cĩ những nhánh đẻ sớm, ở vị trí mắt đẻ thấp, số lá nhiều, điều kiện dinh dưỡng thuận lợi mới cĩ điều kiện phát triển đầy đủ để trở thành nhánh hữu hiệu. Những nhánh đẻ muộn, thời gian sinh trưởng ngắn, số lá ít thường trở thành những nhánh vơ hiệu. Ở thời kỳ đẻ nhánh, cây lúa sinh trưởng nhanh và mạnh cả về bộ lá và rễ, nĩ quyết định đến sự phát triển diện tích lá, số bơng. Thời gian đẻ nhánh phụ thuộc vào giống, thời vụ và biện pháp kỹ thuật canh tác. Nghiên cứu về vấn đề đẻ nhánh của cây lúa Vũ Tuyên Hồng, Luyện Hữu Chỉ và Trần Thị Nhàn (2000) khẳng định: Những giống lúa đẻ sớm, đẻ tập trung thì trỗ tập trung và cho năng suất cao hơn. ðinh Văn Lữ 1978 cho rằng những giống lúa đẻ rải rác thì trỗ bơng khơng đều, khơng cĩ lợi cho quá trình thu hoạch dẫn đến năng suất giảm. Theo Yoshida 1979, đẻ nhánh sớm và tập trung sẽ tạo tiền đề cho diện tích lá phát triển nhanh, tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao. ðẻ nhánh gọn cho phép tăng mật độ cấy mà khơng ảnh hưởng đến quang hợp cho năng suất cao. 2.3.4. Lá và chỉ số diện tích lá Lá là cơ quan chủ yếu thực hiện chức năng quang hợp của cây, do vậy việc tăng hay giảm diện tích lá cĩ tác động trực tiếp đến khả năng quang hợp, ảnh hưởng đến năng suất lúa. ðể tăng năng suất lúa phải tăng hàm lượng chất khơ trước trỗ, tăng khả năng vận chuyển và cuối cùng là tăng quang hợp thời kỳ sau trỗ (Phạm Văn Cường và cs, 2003). Quang hợp giữ một vị trí đặc biệt quan trọng trong sự tạo thành năng suất lúa. Vấn đề đặt ra là muốn cho cây quang hợp mạnh thì cần điều chỉnh cho nĩ cĩ một bộ lá tối ưu, diện tích quang hợp lớn mà khơng che phủ lẫn nhau, hàm lượng diệp lục trong lá cao. Vì vậy phải cĩ chỉ số diện tích lá (LAI) (m2 lá/m2 đất) thích hợp. Khi nghiên cứu về bộ lá lúa của một giống cần quan tâm đến một số Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 27 đặc điểm hình thái cơ bản: gĩc độ lá địng, chiều dài, chiều rộng lá, màu sắc phiến lá, độ tàn lá… Bộ lá dày, cứng và gĩc độ tương đối hẹp tạo điều kiện nâng cao mật độ gieo cấy đồng thời ánh sáng mặt trời vẫn cĩ thể chiếu sâu qua các tầng lá đến gốc, kích thích quá trình đẻ nhánh, hạn chế sâu bệnh và làm tăng thêm diện tích lá. Theo Rutger và Mackill thì số lá/cây là một đặc điểm di truyền đặc trưng của giống, cĩ hệ số di truyền cao, số lá/cây biến động lớn từ 9-25 lá/cây thuỳ thuộc vào giống. Số lá/cây cĩ tương quan chặt với thời gian sinh trưởng: thời gian sinh trưởng ngắn thì số lá ít, thời gian sinh trưởng dài thì số lá nhiều. 2.3.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất Năng suất được cấu thành bởi ba yếu tố: số bơng/m2, số hạt chắc/bơng và khối lượng 1000 hạt. Trong cả ba yếu tố trên thì sự đĩng gĩp của số bơng/m2 là 74%, hai yếu tố cịn lại là 26% [29]. ðồng thời số bơng/m2 cũng là yếu tố tương đối dễ điều chỉnh hơn so với hai yếu tố cịn lại, số hạt/bơng và khối lượng 1000 hạt được kiểm sốt chặt chẽ bởi yếu tố di truyền. Về nguyên tắc thì mật độ gieo cấy càng cao thì số bơng càng nhiều. Trong một giới hạn nhất định, việc tăng số bơng khơng làm giảm số hạt/bơng, nếu vượt quá giới hạn đĩ thì số hạt/bơng bắt đầu giảm đi vì lượng dinh dưỡng phải chia sẻ cho nhiều bơng. Theo ðinh Văn Lữ 1978, khi tăng số bơng đến một phạm vi mà số hạt chắc/bơng và tỷ lệ hạt chắc giảm ít thì đạt năng suất cao, nếu số bơng tăng quá cao thì số hạt/bơng và tỷ lệ hạt chắc giảm nhiều làm cho năng suất giảm. Các kết quả nghiên cứu cho thấy số bơng cĩ quan hệ nghịch với số hạt/bơng và khối lượng 1000 hạt. Số hạt/bơng và khối lượng 1000 hạt cĩ mối quan hệ thuận với nhau [29]. Trong ba yếu tố cấu thành năng suất thì số bơng/m2 biến động mạnh nhất, nĩ phụ thuộc vào thời vụ, mật độ cấy và số nhánh đẻ hữu hiệu … tiếp đến là số hạt chắc/bơng và khối lượng 1000 hạt ít biến động nhất. Số hạt/bơng nhiều hay ít phụ thuộc vào số gié, số hoa phân hố cũng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 28 như thối hố. Tồn bộ quá trình này nằm trong thời kỳ sinh trưởng sinh thực (từ làm địng đến trỗ). Số hạt/bơng nhiều hay ít phụ thuộc nhiều vào dinh dưỡng ở thời kỳ làm địng hoặc do điều kiện ngoại cảnh bất thuận như trời rét, âm u thiếu ánh sáng, bị ngập, hạn, sâu bệnh … ngồi ra cịn phụ thuộc và đặc điểm di truyền của giống. Khối lượng 1000 hạt: yếu tố này biến động khơng nhiều do điều kiện dinh dưỡng và ngoại cảnh mà phụ thuộc vào yếu tố giống. Khối lượng 1000 hạt được cấu thành bởi 2 yếu tố: khối lượng vỏ trấu (thường chiếm khoảng 20%) và khối lượng hạt gạo (thường chiếm khoảng 80%). Vì vậy muốn khối lượng hạt gạo cao, phải tác động vào cả 2 yếu tố này. Các yếu tố này cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau. ðể cĩ ruộng lúa năng suất cao thì giữa các yếu tố cấu thành năng suất phải cĩ sự cân bằng thích hợp. Cĩ thể điều chỉnh cân bằng đĩ thơng qua các biện pháp kỹ thuật thâm canh. 2.3.6. Di truyền về tính chống chịu của cây lúa Sâu bệnh là hai kẻ thù làm giảm đáng kể đến năng suất và phẩm chất nơng sản. Lúa là đối tượng của nhiều đối tượng dịch hại, chúng cĩ khả năng gây thiệt hại nặng đến năng suất, nhiều năm, ở nhiều nơi dịch hại cĩ thể làm mất mùa. Theo FAO, trung bình thiệt hại do sâu bệnh đã làm giảm đến 20- 30% tiềm năng năng suất, cĩ những nơi tỷ lệ này cịn cao hơn. Việt Nam là nước cĩ khí hậu nhiệt đới nĩng ẩm mưa nhiều, đây là điều kiện rất thuận lợi cho cây lúa sinh trưởng phát triển đồng thời cũng là điều kiện thích hợp cho nhiều đối tượng sâu bệnh phát triển. Theo Hồ Khắc Tín (1982), hàng năm ở nước ta sâu bệnh làm thiệt hại tới 26,7% năng suất cây trồng. Hà Quang Hùng (1998), nước ta hàng năm cĩ khoảng 30 vạn ha lúa (chiếm 30% diện tích gieo trồng) bị sâu bệnh phá hại, riêng ở Miền Bắc sâu bệnh làm tổn thất khoảng 1,2 triệu tấn thĩc. a, Di truyền bệnh bạc lá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 29 Bệnh bạc lá được phát hiện đầu tiên ở Nhật Bản vào khoảng năm 1884- 1885. Bệnh phổ biến ở hầu hết các nước trồng lúa trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á (Nhật Bản, Trung Quốc, Philippin, Ấn ðộ, Việt Nam ...). Vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa – Xanthomonas Oryzae, chúng khá phổ biến ở trên 70 nước cĩ trồng lúa trên thế giới, song vùng gây hại lớn nhất là vùng ðơng Nam Á và châu Á làm thiệt hại về năng suất và chất lượng gạo. Theo Mew và cs (1982) thì bệnh cĩ thể làm giảm tới 60% năng suất lúa ở các vùng bị nhiễm. Những năm gần đây IRRI và một số các nước phát triển đã lập được bản đồ gen và dùng phương pháp PCR để phát hiện chọn lọc những gen chống bệnh bạc lá của lúa, trên cơ sở đĩ cĩ thể điều tra phát hiện nhiều gen chống bệnh khác nhau trên cùng một giống m._. lệ lép (%) 5,8 7,1 6,2 6,8 P1000 (gram) 19,2 19,5 19,2 19,5 NSLT (tạ/ha) 71,80 61,36 72,73 55,21 NSTT (tạ/ha) 61,03 53,39 60,36 50,35 % so với đối chứng 114,3 100 119,8 100 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 99 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Qua 2 vụ thí nghiệm với 10 giống tham gia và hai giống đối chứng là Q5, BT7 kết quả cho thấy: 1. Các giống lúa thuộc nhĩm cảm ơn ngắn ngày, vụ Xuân biến động từ 127-133 ngày, vụ Mùa biến động khoảng 102-108 ngày. Trong đĩ cĩ giống XT27, ðB6, DT57 ngắn ngày hơn. 2. Các giống lúa thí nghiệm cĩ cây cao trung bình khoảng 113-130 cm, đẻ nhánh trung bình khá, riêng giống QR1, VS1, T10 đẻ khoẻ, đẻ tập trung nên số nhánh hữu hiệu cao ngay cả trong vụ Xuân khơ hạn trên vùng đất chua trũng. 3. Trong vụ Xuân 2010 các giống lúa thí nghiệm cĩ tốc độ tích luỹ chất khơ khá cao đặc biệt là các giống Q5, ðB6, KDðB, QR1 cĩ tốc độ tích luỹ chất khơ cao ở gai đoạn chín sáp thuận lợi cho quá trình vào chắc của hạt. 4. Khả năng chống chịu: Các giống lúa thí nghiệm cĩ khả năng chống chịu tốt hơn đối chứng trong điều kiện đất chua trũng, giống QR1, VS1 sinh trưởng phát triển mạnh, đẻ khoẻ, đẻ sớm, nhiễm sâu bệnh nhẹ hơn. 5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất: Số bơng/m2 của các giống tham gia thí nghiệm chênh lệch nhiều và cĩ sự biến động trong hai vụ thí nghiệm, các giống QR1, T10, VS1 cĩ số bơng/m2 cao và ổn định, đây là các giống tiềm năng trên vùng đất đặc thù. Năng suất thực thu: ðây là vùng đất đặc thù nên cây lúa thường tốt muộn nên năng suất khơng cao. Các giống VS1, QR1, T10 cho NSTT cao cĩ ý nghĩa ở mức LSD0.05 so với cả hai giống đối chứng Q5(đ/c1), BT7(đ/c2) qua cả hai vụ thí nghiệm. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 100 6. Chất lượng: Các giống lúa thí nghiệm cĩ chất lượng rất khác nhau, giống T10, BT7 (đ/c2) là các giống lúa cĩ chất lượng ngon, các giống QR1, VS1, TL6, Nð1, XT27 là các giống cĩ chất lượng khá cịn lại cĩ chất lượng trung bình. 7. Mơ hình sinh thái giống QR1 tại hai vùng sinh thái của tỉnh cho thấy: QR1 là giống lúa ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng khá, cĩ khả năng chống chịu tốt với các đối tượng sâu bệnh hại đặc biệt là rầy. 5.2. ðề nghị Qua kết quả khảo nghiệm vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010 chúng tơi cĩ một số đề nghị: 1. Tiếp tục làm thí nghiệm so sánh các giống lúa này ở các vụ tiếp theo cùng với các giống mới khác để bổ sung giống cho vùng đất chua trũng của tỉnh Thái Bình. 2. Trước mắt đưa các giống QR1, T10, VS1 ra làm khảo nghiệm sinh thái và phát triển ra diện rộng để đánh giá thêm khả năng thích ứng của giống. 3. Nghiên cứu thêm về phương thức canh tác và phân bĩn cho các giống lúa QR1, T10, VS1 để các giống này cĩ thể phát huy tiềm năng của giống. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO I/TIẾNG VIỆT 1. Nguyễn Văn Bộ (1998). “Dự báo nhu cầu sử dụng phân bĩn đến 2010 ở Việt Nam”. Tuyển tập báo cáo hội nghị hố học tồn quốc lần thứ 3. Hà Nội 01 -02/10/1998. Hội hố học Việt Nam 2. Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Trọng Thi, Nguyễn Cơng Chức (1998). Hiện trạng sử dụng phân bĩn của các hộ nơng dân miền Bắc Việt Nam. Hội thảo “Quan điểm về quản lý dinh dưỡng tổng hợp cho cây trồng ở miền Bắc Việt Nam”. Hà Nội 26-27/5/1998 3. Bùi Chí Bửu (2009), Sản xuất lúa gạo Việt Nam thành tựu và thách thức. Festival Lúa Gạo Việt Nam 2009, Hậu Giang 4. Bản tin lúa gạo, tình hình lúa gạo thế giới đến tháng 8 năm 2010, hiệp hội lương thực Việt Nam 5. Bản tin lúa gạo 9 tháng đầu năm 2010. Hiệp hội lương thực Việt Nam 6. Báo cáo hội nghị sơ kết sản xuất vụ mùa năm 2010 và triển khai kế hoạch sản xuất vụ đơng Xuân 2010-2011 các tỉnh miền núi phía Bắc. Viện KHKT NLN miền núi phía Bắc 7. Phạm Văn Cường (2005), "Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến năng suất chất khơ ở các giai đoan sinh trưởng và năng suất hạt của một số giống lúa lai và lúa thuần", Tạp chí Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp, III (5), Trường ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội 8. Bùi Huy ðáp (1980). Cây lúa Việt Nam , Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội. 9. Bùi Huy ðáp (1999), Một số vấn đề về cây lúa, Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 102 10. Hồng Xuân Chính và ctv.1978 11. Ngơ Thị ðào, Vũ Văn Hiển (1997), “Giáo trình trồng trọt”, tập III A (Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng), Nxb ðại học Quốc gia Hà Nội 12. Trần Văn ðạt, 2002. Tiến trình phát triển lúa gạo tại Việt Nam từ thời nguyên thủy đến hiện đại. NXBNN 13. Trần Văn ðạt (2007), Sản xuất lúa gạo thế giới- Hiện trạng và khuynh hướng phát triển trong thế kỷ 21, NXB Nơng nghiệp, TP Hồ Chí Minh 14. Bùi Huy ðáp (1999), Một số vấn đề về cây lúa, Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội 15. Nguyễn Văn ðặng, Nguyễn Ngọc Nơng (1995), Xác định yếu tố hạn chế năng xuất lúa trên đất dốc tụ thung lũng phía Bắc. Hiệu quả kinh tế của các biện pháp khắc phục, Yếu tố dinh dưỡng hạn chế năng suất và chiến lược bản lý cây trồng. ðề tài KN 01 – 10. Viện thổ nhưỡng nơng hố - Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội.tr. 112- 121. 16. Hồ Gấm (2003), Nghiên cứu gĩp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hố tại huyện Dak Mil, tỉnh Dak Lak, Luận văn Thạc sỹ Nơng nghiệp, ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội 17. Vũ Thu Hiền (1999), Khảo sát và chọn lọc một số dịng giống lúa chất lượng, khơng phản ứng với ánh sáng ngày ngắn ở vùng Gia Lâm-Hà Nội, Luận văn thạc sĩ khoa học Nơng nghiệp, ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội 18. Nguyễn Xuân Hiển, Trần Long và Vũ Huy Trang (1976), Nghiên cứu lúa ở nước ngồi, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 19. Nguyễn Văn Hoan (1994), Một số kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa bằng phương pháp lai hữu tính, Luận án PTS Khoa học Nơng nghiệp 20. Nguyễn Văn Hồn (1999), Chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hố ở huyện Hiệp Hồ, tỉnh Bắc Giang, Luận văn Thạc sỹ kinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 103 tế Nơng nghiệp, ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội 21. Vũ Tuyên Hồng (1995), Chọn tạo các giống lúa cho các vùng đất khơ hạn, ngập úng, chua phèn, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 22. Nguyễn Văn Lạng (2002), Nghiên cứu cơ sở khoa học đế xác định cơ cấu cây trồng hợp lý tại huyện Cưjut- Daklak, Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp, ðHNNI, Hà Nội 23. Nguyễn Thị Lẫm (1994), Nghiên cứu ảnh hưởng của đạm đến sinh trưởng phát triển và năng suất của một số giống lúa. Viện KHKT Nơng nghiệp, Việt Nam, Hà Nội 24. Trần ðình Long (1997), Chọn giống cây trồng, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 25. Nguyễn Quang Nghiệp, Nghiên cứu các hệ thống sản xuất của nơng hộ tại một số xã thuộc vùng đồng bằng huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ- Viện Khoa học nơng nghiệp Việt Nam 2005 26. Trần An Phong (1996), Cơ sở khoa học bố trí sử dụng đất nơng nghiệp vùng đồng bằng sơng Cửu Long, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 27. Trần Thúc Sơn (1999), Các dạng đạm trong một số loại đất trồng lúa chính ở miền Bắc Việt Nam, Kết quả nghiên cứu khoa học, quyển 3 – Viện Thổ nhưỡng Nơng hố - Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội, trang 139 – 150 28. Nguyễn Hữu Tề và CS (1997), Giáo trình cây lương thực tập I về cây lúa, NXB Nơng nghiệp Hà Nội 29. Phạm Văn Tiêm (2005), Gắn bĩ cùng nơng nghiệp - nơng thơn - nơng dân trong thời kỳ đổi mới, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 30. Phạm Chí Thành, Phạm Tiến Dũng, ðào Châu Thu, Trần ðức Viên (1996), Hệ thống nơng nghiệp (Bài giảng cao học nơng nghiệp), Trường ðHNNI, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 31. ðỗ Thị Tho (2004), Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân đạm và một số dảnh cấy đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống lúa VL20, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 104 Báo cáo luận văn thạc sĩ Nơng nghiệp, TðHNNI, Hà Nội. 32. ðào Thế Tuấn (1992), Sự phát triển của hệ thống nơng nghiệp đồng bằng sơng Hồng, Viện khoa học kinh tế nơng nghiệp Việt Nam, kết quả nghiên cứu khoa học nơng nghiệp 1987-1991, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 33. Tào Quốc Tuấn (1994), Xác định cơ cấu cây trồng hợp lý vùng phù sa ngọt ven và giữa sơng Tiền, sơng Hậu, đồng bằng sơng Cửu Long, Luận án Phĩ tiến sỹ nơng nghiệp 34. Bộ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn (2005), Khoa học cơng nghệ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn 20 năm đổi mới – Tập 7, Kinh tế-chính sách nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, NXB chính trị quốc qia 35. Trường ðại học Kinh tế Quốc dân (1996), Phân tích chính sách nơng nghiệp nơng thơn, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 36. Tổng cục Thống kê (2010), Niên giám thống kê 37. Gupta.P.C và Otoole.J.C, 1976, Chọn giống và cơng tác giống cây trồng (bản dịch), NXB Nơng nghiệp II/TIẾNG ANH 38. Bo Nguyen Van, Ernst Muutert, Cong Doan Sat & CS, (2003), Banlance Fertilization for Better Crops in Vietnam. 39. Bui Chi Buu, Nguyen Huu Nghia, Luu Ngoc Trinh, Le Vinh Thao. Speciality rice in VietNam: breeding, production and marketing. In speciality rice of the world. (2001) 40. Broadlent F.E, (1979), Mineralization of organic nitrogen in paddy soil. PP 105 – 118. In: Nitrogen and rice IRRI, PO.BOX 933. Manila, philippines. 41. Ceng Y.M, Chen Y.&DaiL.Y (1998), In China national workshop of crop elite germplasm and black food, Guanghou, China Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 105 Cuong Pham Van, Murayama,S, and Kawamitsu,Y (2004), Heterosis for photosynthesis, dry matter production and grain yield in F1 hybird rice (Oriza sativa L.), from themo – sensitive gennic male sterile line cultivated at different soil nitrogen levels, Journal of Environ, Control in Biology, Page Number 335 – 345 42. Cuong Van Pham, Murayama,S Ishimine.Y, Kawamitsu, Y.Motomura, K.and Tsuzuki (2004), Sterility of TGMS line, heterosis for grain yield and related characters in F1 hybrid rice (Oriza sativa L.), Journal of plant production Science, Page Number 22 – 29. 43. Chang T, Masaijo T, Sanrith B and Siwi B.H, varietal Improvemet of Upland rice in Southeast Asian and an Overview of Upland rice Reseach, pp.433 44. Inger (1996), “Standard international evaluation System for rice”, Rice genetics , IRRI, Manila, Philippines 45. Jenning P.R, W.R Coffmen and H.E Kauffman (1979), Rice improvement, IRRI, Los Bnaros, Philippines, pp. 101-102 46. Lu.B.R. lorestto GC (1980) The Wild relatives oryza: Nomenelature anf conservation genetic resources centre, IRRI. Los Bnaros, Philippines, Trainces manual, pp.41-45 47. yoshida S. ,(1985), “ Những kiến thức cơ bản của khoa học trồng lúa”, Nxb Nơng nghiệp Hà Nội III/ TÀI LIỆU TỪ INTERNET 48. 49. http//:www.Faostat.fao.com Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 106 PHỤ LỤC Ảnh 1. Ruộng thí nghiệm lúa vụ Mùa 2009 Ảnh 2. Ruộng thí nghiệm lúa vụ Xuân 2010 ở thời kỳ phân hĩa địng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 107 Ảnh 3. Ruộng thí nghiệm lúa vụ Xuân 2010 trước lúc thu hoạch Ảnh 4. Ruộng lúa QR1 làm mơ hình tại xã ðơng Phương – ðơng Hưng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 108 KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ Phân tích chỉ số diện tích lá thời kỳ đẻ nhánh rộ BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAIDN FILE LAIDN 20/10/10 14:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky de nhanh ro VARIATE V003 LAIDN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 27.0444 2.45858 13.03 0.000 2 * RESIDUAL 24 4.52960 .188733 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 31.5740 .902114 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAIDN 20/10/10 14:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky de nhanh ro MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS LAIDN 1 3 3.42000 2 3 5.32000 3 3 5.12000 4 3 5.06000 5 3 5.46000 6 3 5.44000 7 3 5.44000 8 3 3.23000 9 3 5.44000 10 3 4.33000 11 3 3.23000 12 3 4.79000 SE(N= 3) 0.250821 5%LSD 24DF 0.732076 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAIDN 20/10/10 14:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky de nhanh ro F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAIDN 36 4.6900 0.94980 0.43443 9.3 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 109 Phân tích chỉ số diện tích lá thời kỳ làm địng BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAITT FILE LAITT 20/10/10 14:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky truoc tro 10 ngay VARIATE V003 LAITT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 8.98100 .816454 0.89 0.562 2 * RESIDUAL 24 22.0020 .916750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 30.9830 .885229 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAITT 20/10/10 14:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky truoc tro 10 ngay MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS LAITT 1 3 6.26000 2 3 6.92000 3 3 5.55000 4 3 5.86000 5 3 6.06000 6 3 6.05000 7 3 6.01000 8 3 6.47000 9 3 6.01000 10 3 4.82000 11 3 6.47000 12 3 5.84000 SE(N= 3) 0.552796 5%LSD 24DF 1.61346 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAITT 20/10/10 14:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky truoc tro 10 ngay F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAITT 36 6.0267 0.94087 0.95747 15.9 0.5623 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 110 Phân tích LAI thời kỳ trỗ BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAITRO FILE LAITRO 20/10/10 17:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky tro 85% VARIATE V003 LAITRO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 3.23608 .294189 0.86 0.591 2 * RESIDUAL 24 8.24100 .343375 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 11.4771 .327916 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAITRO 20/10/10 17:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky tro 85% MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS LAITRO 1 3 5.14000 2 3 5.55000 3 3 4.97000 4 3 5.09000 5 3 5.29000 6 3 5.18000 7 3 5.12000 8 3 5.59000 9 3 5.02000 10 3 4.62000 11 3 5.57000 12 3 4.71000 SE(N= 3) 0.338317 5%LSD 24DF 0.987452 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAITRO 20/10/10 17:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky tro 85% F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAITRO 36 5.1542 0.57264 0.58598 11.4 0.5909 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 111 Phân tích LAI thời kỳ chín sáp BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAISTRO FILE LAISTRO 20/10/10 17:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky sau tro 10 ngay VARIATE V003 LAISTRO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 3.44847 .313498 2.08 0.065 2 * RESIDUAL 24 3.61580 .150658 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 7.06428 .201836 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAISTRO 20/10/10 17:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky sau tro 10 ngay MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS LAISTRO 1 3 4.23000 2 3 4.79000 3 3 4.53000 4 3 4.27000 5 3 4.67000 6 3 4.72000 7 3 4.75000 8 3 4.26000 9 3 4.68000 10 3 3.71000 11 3 4.26000 12 3 4.18000 SE(N= 3) 0.224097 5%LSD 24DF 0.654076 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAISTRO 20/10/10 17:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA chi so dien tich la thoi ky sau tro 10 ngay F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAISTRO 36 4.4208 0.44926 0.38815 8.8 0.0646 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 112 Phân tích hàm lượng chất khơ thời kỳ đẻ nhánh rộ BALANCED ANOVA FOR VARIATE CKDN FILE CKHLD 20/10/10 17:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA ham luong chat kho tich luy thoi ky de nhanh ro VARIATE V003 CKDN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 93515.0 8501.36 13.41 0.000 2 * RESIDUAL 24 15214.3 633.928 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 108729. 3106.55 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CKHLD 20/10/10 17:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA ham luong chat kho tich luy thoi ky de nhanh ro MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS CKDN 1 3 356.110 2 3 428.220 3 3 263.870 4 3 306.270 5 3 336.120 6 3 364.320 7 3 414.170 8 3 379.130 9 3 354.580 10 3 408.290 11 3 374.580 12 3 269.080 SE(N= 3) 14.5365 5%LSD 24DF 42.4279 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CKHLD 20/10/10 17:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA ham luong chat kho tich luy thoi ky de nhanh ro F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CKDN 36 354.56 55.736 25.178 7.1 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 113 Phân tích khả năng tích luỹ chất khơ thời kỳ làm địng BALANCED ANOVA FOR VARIATE CKLD FILE CKHLD2 20/10/10 17:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA kha nang tich luy chat kho thoi ky truoc tro 10 ngay VARIATE V003 CKLD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 141480. 12861.8 28.11 0.000 2 * RESIDUAL 24 10982.9 457.621 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 152463. 4356.09 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CKHLD2 20/10/10 17:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA kha nang tich luy chat kho thoi ky truoc tro 10 ngay MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS CKLD 1 3 518.060 2 3 597.500 3 3 427.000 4 3 498.190 5 3 508.040 6 3 519.950 7 3 593.220 8 3 559.050 9 3 529.810 10 3 587.570 11 3 547.830 12 3 379.940 SE(N= 3) 12.3507 5%LSD 24DF 36.0483 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CKHLD2 20/10/10 17:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA kha nang tich luy chat kho thoi ky truoc tro 10 ngay F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CKLD 36 522.18 66.001 21.392 4.1 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 114 Phân tích hàm lượng chất khơ cây tích luỹ thời kỳ sau trỗ BALANCED ANOVA FOR VARIATE CKST10 FILE LAIST10 20/10/10 14:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA luong chat kho sau tro 10 ngay VARIATE V003 CKST10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 310638. 28239.8 16.50 0.000 2 * RESIDUAL 24 41072.1 1711.34 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 351710. 10048.8 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAIST10 20/10/10 14:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA luong chat kho sau tro 10 ngay MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS CKST10 1 3 1480.56 2 3 1590.23 3 3 1433.33 4 3 1380.47 5 3 1390.47 6 3 1407.70 7 3 1590.30 8 3 1429.70 9 3 1393.67 10 3 1570.40 11 3 1420.67 12 3 1265.45 SE(N= 3) 23.8840 5%LSD 24DF 69.7107 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAIST10 20/10/10 14:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA luong chat kho sau tro 10 ngay F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CKST10 36 1446.1 100.24 41.368 2.9 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 115 Phân tích khả năng tích luỹ chất khơ thời kỳ chín sáp BALANCED ANOVA FOR VARIATE CKTRO FILE CKTRO 20/10/10 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich ANOVA ve kha nang tich luy chat kho sau tro hoan 85% VARIATE V003 CKTRO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 11 255459. 23223.5 5.40 0.000 2 * RESIDUAL 24 103213. 4300.56 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 358672. 10247.8 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CKTRO 20/10/10 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich ANOVA ve kha nang tich luy chat kho sau tro hoan 85% MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS CKTRO 1 3 1349.17 2 3 1464.67 3 3 1322.28 4 3 1249.19 5 3 1259.10 6 3 1291.34 7 3 1465.27 8 3 1337.11 9 3 1284.98 10 3 1424.63 11 3 1314.95 12 3 1175.00 SE(N= 3) 37.8619 5%LSD 24DF 110.508 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CKTRO 20/10/10 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Phan tich ANOVA ve kha nang tich luy chat kho sau tro hoan 85% F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CKTRO 36 1328.1 101.23 65.579 4.9 0.0003 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 116 Phân tích ANOVA năng suất thực thu vụ Mùa 2009 SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE NS2009 20/10/10 13:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NLAI$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NS2009 20.596 14 32.673 21 0.63 0.811 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - GIONG$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NS2009 78.868 11 4.4553 24 17.70 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS2009 20/10/10 13:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NLAI$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI$ NOS NS2009 1 3 55.0433 3 3 53.9167 4 3 59.8533 5 3 52.5000 6 3 62.6833 7 3 60.9700 8 3 50.9333 9 3 43.7500 10 3 56.9333 11 3 46.9900 12 3 48.8300 SE(N= 3) 1.21865 5%LSD 24DF 3.55689 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS2009 20/10/10 13:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI$ |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS2009 36 54.484 5.2766 2.1108 3.9 0.8113 0.0000 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ....... 117 Phân tích ANOVA năng suất vụ Xuân 2010 SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE NS2010 20/10/10 13:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NLAI$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NS2010 11.863 5 29.109 30 0.41 0.841 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - GIONG$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NS2010 78.024 11 3.0976 24 25.19 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS2010 20/10/10 13:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NLAI$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI$ NOS NS2010 1 3 55.0500 12 3 46.7567 SE(N= 3) 1.01614 5%LSD 24DF 2.96582 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS2010 20/10/10 13:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI$ |GIONG$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS2010 36 56.190 5.1620 1.7600 3.1 0.8407 0.0000 118 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2728.pdf
Tài liệu liên quan