Thiết kế E-Book hóa học lớp 12 phần Crom - Sắt - Đồng hỗ trợ học sinh tự học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Tống Thanh Tùng THIẾT KẾ E-BOOK HĨA HỌC LỚP 12 PHẦN CROM  SẮT  ĐỒNG HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học mơn Hĩa học Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRỊNH VĂN BIỀU Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gởi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu trường ĐHSP TP. HCM, Phịng Khoa học cơng nghệ và Sau đại học đã

pdf151 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Thiết kế E-Book hóa học lớp 12 phần Crom - Sắt - Đồng hỗ trợ học sinh tự học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tạo mọi điều kiện thuận lợi để khĩa học được hồn thành tốt đẹp. Cùng với các học viên lớp Cao học Lý luận và phương pháp dạy học Hĩa học, chân thành cảm ơn quý thầy cơ giảng viên đã tận tình giảng dạy, mở rộng và làm sâu sắc kiến thức chuyên mơn, đã chuyển những hiểu biết hiện đại của nhân loại về Giáo dục học Hĩa học đến cho chúng tơi. Đặc biệt, xin tri ân thầy Trịnh Văn Biều, Trưởng khoa Hĩa học trường ĐHSP TP. HCM. Cảm ơn thầy đã quan tâm động viên, khuyến khích tác giả vượt qua những khĩ khăn trong quá trình học tập. Cảm ơn thầy đã khơng quản ngại thời gian và cơng sức, đã hướng dẫn tận tình và vạch ra những định hướng sáng suốt giúp tác giả hồn thành tốt luận văn. Tác giả cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường THPT Nguyễn Chí Thanh, thầy cơ ở các trường THPT Phú Nhuận, Trần Phú, Tây Thạnh cũng như quý thầy cơ của nhiều trường PTTH trong và ngồi địa bàn TP. HCM đã cĩ nhiều giúp đỡ trong quá trình thực nghiệm sư phạm đề tài. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thuộc đã luơn là chỗ dựa tinh thần vững chắc, giúp tác giả thực hiện tốt luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 MỤC LỤC Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................4 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu......................................................................4 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học.....................................................................7 1.2.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học..............................................7 1.2.2. Vai trị của CNTT trong đổi mới PPDH ...............................................8 1.2.3. Dạy học tích cực..................................................................................10 1.3. Tự học ........................................................................................................12 1.3.1. Sự cần thiết của tự học ........................................................................12 1.3.2. Khái niệm tự học .................................................................................13 1.3.3. Chu trình tự học...................................................................................14 1.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học.................................................................18 1.4.1. Thực trạng về ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thơng....18 1.4.2. Ứng dụng ELearning trong dạy học..................................................21 1.5. Sách điện tử (E-Book) ...............................................................................27 1.5.1. Khái niệm ............................................................................................27 1.5.2. Ưu điểm và hạn chế của sách điện tử..................................................28 1.5.3. Giới thiệu các phần mềm thiết kế EBook .........................................29 Tĩm tắt chương 1 ......................................................................................................35 Chương 2. THIẾT KẾ EBOOK PHẦN CROMSẮTĐỒNG LỚP 12 NÂNG CAO .......................................................................................37 2.1. Tổng quan về chương trình Hĩa học 12 nâng cao ....................................37 2.1.1. Cấu trúc chương trình..........................................................................37 2.1.2. Mục tiêu và phương pháp dạy học chương “Crom-sắt-đồng” ............38 2.2. Nguyên tắc thiết kế EBook......................................................................45 2.3. Qui trình thiết kế E-Book...........................................................................48 2.4. Cấu trúc E-Book ........................................................................................50 2.4.1. Cấu trúc của trang chủ.........................................................................50 2.4.2. Cấu trúc trang “Giới thiệu” .................................................................56 2.4.3. Trang “Luyện tập giúp trí nhớ”...........................................................58 2.4.4. Trang “Bài tập tự luận” .......................................................................60 2.4.5. Trang “Bài tập trắc nghiệm” ...............................................................62 2.4.6. Trang “Thư giãn” ................................................................................64 2.4.7. Trang “Bảng tuần hồn”......................................................................65 2.4.8. Trang “Phim tư liệu” ...........................................................................66 2.5. Nội dung của EBook................................................................................68 2.5.1. Hệ thống lý thuyết ...............................................................................68 2.5.2. Hệ thống câu hỏi và bài tập.................................................................69 2.5.3. Trang thư giãn .....................................................................................76 2.5.4. Bảng tuần hồn....................................................................................80 2.5.5. Phim tư liệu .........................................................................................81 Tĩm tắt chương 2 ....................................................................................................84 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................86 3.1. Mục đích thực nghiệm ...............................................................................86 3.2. Đối tượng thực nghiệm ..............................................................................86 3.3. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm....................................................88 3.4. Tiến hành thực nghiệm ..............................................................................89 3.4.1. Chuẩn bị ..............................................................................................90 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm........................................................................90 3.5. Kết quả thực nghiệm..................................................................................95 3.5.1. Kết quả bài kiểm tra của học sinh .......................................................95 3.5.2. Nhận xét của giáo viên về EBook.....................................................97 3.5.3. Nhận xét của học sinh về E-Book .....................................................103 Tĩm tắt chương 3 ....................................................................................................108 KẾT LUẬN ............................................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................115 PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : cơng nghệ thơng tin CD : compact disc đĩa quang được sử dụng để lưu trữ dữ liệu số ĐHSP : Đại học Sư phạm ĐT : đào tạo GV : giáo viên GD : giáo dục HS : học sinh HTML : Hypertext Markup Language – Ngơn ngữ liên kết siêu văn bản ICT : information and communication technology – Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng PMDH : phần mềm dạy học PPDH : phương pháp dạy học PTHH : phương trình hĩa học SGK : sách giáo khoa SBT : sách bài tập THPT : trung học phổ thơng TNPT : tốt nghiệp phổ thơng TV : television  máy truyền hình DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.2. Qui trình thực nghiệm EBook ...............................................................89 Bảng 3.3. Qui trình tham khảo ý kiến GV về EBook ............................................90 Bảng 3.4. Kế hoạch trên lớp để GV thực hiện .........................................................90 Bảng 3.5. Danh sách giáo viên tham gia nhận xét ....................................................93 Bảng 3.6. Thống kê số lượng HS tham gia nhận xét ................................................95 Bảng 3.7. Bảng điểm bài kiểm tra.............................................................................95 Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra......................96 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ............................................97 Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra ........................................97 Bảng 3.11. Nhận xét của giáo viên về E-Book .........................................................98 Bảng 3.12. Thống kê số lượng phiếu nhận xét của học sinh ..................................103 Bảng 3.13. Nhận xét của học sinh về E-Book ........................................................104 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Tĩm tắt chu trình học 3 thời.......................................................................14 Hình 1.2. Elearning hỗ trợ tạo lớp học khơng biên giới .........................................22 Hình 1.3. Một số thiết bị chuyên dùng để đọc EBook............................................28 Hình 1.4. Giao diện của phần mềm Microsoft Office Word.....................................30 Hình 1.5. Giao diện của phần mềm Mathtype 5.0 ....................................................31 Hình 1.6. Giao diện của phần mềm Aigo Video.......................................................32 Hình 1.7. Giao diện của phần mềm Adobe Photoshop CS4 .....................................33 Hình 1.8. Giao diện của phần mềm Adobe Flash CS3 Professional.........................34 Hình 2.1. Các đề mục của trang chủ .........................................................................50 Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu file trong EBook .................................................50 Hình 2.3. Giao diện của trang chủ.............................................................................51 Hình 2.4. Thanh banner.............................................................................................52 Hình 2.5. Tạo các layer trong Flash ..........................................................................52 Hình 2.6. Thanh menu...............................................................................................53 Hình 2.7. Thiết lập các thơng số cho movie clip.......................................................53 Hình 2.8. Cấu trúc trang “Giới thiệu” .......................................................................56 Hình 2.9. Giao diện của trang “Giới thiệu” .............................................................56 Hình 2.10. Thiết lập các layer cho trang “Giới thiệu” ..............................................57 Hình 2.11. Layer “content” chứa 2 nội dung cần thể hiện mục: “Giới thiệu” (a) và “Cách dùng” (b).............................................................................58 Hình 2.12. Đoạn code dùng điều khiển hoạt động của layer “content”....................58 Hình 2.13. Giao diện của trang “Luyện tập giúp trí nhớ”.........................................59 Hình 2.14. Thiết lập các layer cho trang “Luyện tập giúp trí nhớ” ..........................59 Hình 2.15. Đoạn code để làm ẩn nội dung của file “luyentaptrinho.swf” ...............60 Hình 2.16. Giao diện của trang “Bài tập tự luận” .....................................................61 Hình 2.17. Thiết lập các layer cho trang “Bài tập tự luận”.......................................61 Hình 2.18. Đoạn code dùng điều khiển các thành phần của trang “Bài tập tự luận”.........................................................................................................62 Hình 2.19. Giao diện của trang “Bài tập trắc nghiệm” .............................................63 Hình 2.20. Thiết lập các layer cho trang “Bài tập trắc nghiệm”...............................63 Hình 2.21. Đoạn code dùng điều khiển các thành phần của trang “Bài tập trắc nghiệm”....................................................................................................64 Hình 2.22. Giao diện của trang “Thư giãn” ..............................................................64 Hình 2.23. Thiết lập các layer cho trang “Thư giãn” ................................................65 Hình 2.24. Đoạn code dùng điều khiển các thành phần của trang “Thư giãn”........65 Hình 2.25. Bảng tuần hồn các nguyên tố hĩa học...................................................66 Hình 2.26. Giao diện của trang “Phim tư liệu”.........................................................66 Hình 2.27. Thiết lập các layer cho trang “Phim tư liệu”...........................................67 Hình 2.28. Một video clip phim hĩa học ..................................................................67 Hình 2.29. Đoạn code dùng truy xuất các phim của trang “Phim tư liệu” ...............67 Hình 2.30. Sơ đồ hệ thống lý thuyết của EBook ....................................................68 Hình 2.31. Giao diện của phần “Tĩm tắt lý thuyết” .................................................69 Hình 2.32. Giao diện của phần “Luyện tập giúp trí nhớ” .........................................70 Hình 2.33. Giao diện của loại câu hỏi “Tìm chỗ sai của một phương trình hĩa học”..........................................................................................................71 Hình 2.34. Bài giải hiển thị ngay khi nhắp chuột .....................................................71 Hình 2.35. Sơ đồ hệ thống bài tập tự luận.................................................................72 Hình 2.36. Giao diện của trang “Bài tập tự luận” .....................................................73 Hình 2.37. Bài tập khĩ kèm theo hướng dẫn và bài giải...........................................74 Hình 2.38. Cấu trúc trang “Bài tập trắc nghiệm”......................................................74 Hình 2.39. Nút “Hướng dẫn” được thiết kế ngay dưới đề bài ..................................75 Hình 2.40. Nút giải hiển thị khi HS đã đọc phần hướng dẫn....................................75 Hình 2.41. Bài giải hiển thị khi cĩ yêu cầu...............................................................76 Hình 2.42. Cấu trúc trang “Thư giãn”.......................................................................77 Hình 2.43. Giao diện của mục “Lịch sử Hĩa học” ...................................................77 Hình 2.44. Tiểu sử nhà hĩa học kèm theo ảnh minh họa..........................................78 Hình 2.45. Giao diện của mục “Tin khoa học”.........................................................79 Hình 2.46. Các hằng số quan trọng của crom ...........................................................80 Hình 2.47. Hình ảnh của đồng kim loại ....................................................................81 Hình 2.48. Các mức năng lượng và cấu trúc electron lớp ngồi cùng của Cu..........81 Hình 2.49. Một cảnh trong đoạn phim thí nghiệm đồng(II) hiđroxit tác dụng với axit .....................................................................................................82 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra ............................................................96 Hình 3.2. Đồ thị kết quả bài kiểm tra........................................................................97 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (Iformation and Communication Technolagy  ICT) trong những năm gần đây đã tác động vào hầu hết các lĩnh vực, làm thay đổi rất lớn đến đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt là giáo dục. Đảng và Nhà nước ta luơn quan tâm đến vấn đề ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là với giáo dục. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cụ thể hĩa tinh thần này bằng chỉ thị số 29/2001/CTBGD & ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng cơng nghệ thơng tin giai đoạn 20002005. Một trong 4 mục tiêu đặt ra là “Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng cơng nghệ thơng tin như là một cơng cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các mơn học” [79]. Phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tự lực, tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học sinh, một hình thức đào tạo mới đã được du nhập vào nước ta: E-learning. Mơ hình đào tạo trực tuyến này đã nhanh chĩng phát triển với những ưu thế nhất định trong việc hỗ trợ tối đa cho việc tự học của người học. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “THIẾT KẾ EBOOK HĨA HỌC LỚP 12, PHẦN CROM  SẮT  ĐỒNG HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC” nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh phổ thơng, gĩp phần đổi mới phương pháp dạy học mơn Hĩa học ở trường THPT. 2. Mục đích của đề tài Thiết kế sách điện tử (E-Book) hĩa học lớp 12 phần “Crom  sắt  đồng” hỗ trợ cho hoạt động tự học của học sinh. 2 3. Nhiệm vụ đề tài  Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: về quá trình dạy học, xu hướng đổi mới phương pháp dạy học, quá trình tự học  Nghiên cứu nội dung chương trình hĩa học vơ cơ lớp 12.  Nghiên cứu, lựa chọn các phần mềm dùng để xây dựng E-Book.  Thiết kế E-Book phần “Crom  sắt  đồng” thuộc chương trình 12 nâng cao. Trong đĩ, trọng tâm là hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan, phần hỗ trợ thêm là tĩm tắt lý thuyết, các thí nghiệm, bảng tuần hồn, lịch sử hĩa học, tin khoa học, thí nghiệm vui,   Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng E-Book trong dạy học Hĩa học ở trường phổ thơng. 4. Giả thuyết khoa học Nếu nắm vững nội dung chương trình hĩa học lớp 12, khai thác tốt tính năng của các phần mềm tạo E-Book, biết rõ nhu cầu về tài liệu tự học của học sinh thì sẽ thiết kế được một E-Book cĩ chất lượng. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu o Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học mơn Hĩa học ở trường THPT Việt Nam. o Đối tượng nghiên cứu Việc thiết kế E-Book, phần “Crom  sắt  đồng”, lớp 12 chương trình nâng cao. 6. Phạm vi nghiên cứu  Nội dung: phần “Crom  sắt  đồng” thuộc lớp 12, chương trình nâng cao. Trọng tâm là các câu hỏi, bài tập trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan.  Địa bàn nghiên cứu:  Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.  Trường THPT Tây Thạnh, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. 3  Trường THPT Trần Phú, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.  Trường THPT Phú Nhuận, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Phương pháp nghiên cứu o Phương pháp nghiên cứu lí luận  Nghiên cứu cơ sở lý luận về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Hĩa học, việc tự học.  Nghiên cứu chương trình hĩa học vơ cơ 12.  Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng cho việc xây dựng E-Book: Exe, Hotpotatoes, Dreamweaver, Flash  Phân tích, tổng hợp, hệ thống hĩa các tài liệu cĩ liên quan đến đề tài như các hệ thống câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa, đề thi tuyển sinh đại học,  o Phương pháp nghiên cứu thực tiễn  Điều tra thực trạng cơng tác dạy học Hĩa học ở trường THPT hiện nay, thực trạng sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học, đặc biệt là việc sử dụng ICT trong dạy học Hĩa học ở Việt Nam.  Trao đổi, rút kinh nghiệm với các giáo viên và các chuyên gia.  Thực nghiệm sư phạm.  Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của E-Book thơng qua việc đưa vào sử dụng.  Triển khai việc sử dụng E-Book cho học sinh khối 12. o Phương pháp tốn học thống kê Xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm thu được bằng phần mềm SPSS. 8. Những đĩng gĩp mới của đề tài nghiên cứu  Xây dựng một hệ thống câu hỏi và bài tập chương “Crom  sắt  đồng” dưới dạng E-book phục vụ cho việc tự học của học sinh.  Cung cấp một số giải pháp để cá thể hĩa việc học ở nhà phù hợp với trình độ và điều kiện học tập của học sinh. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Sử dụng đa phương tiện nghe nhìn trong dạy học Hĩa học ở bậc phổ thơng ngày nay đã phát triển sâu rộng tại hầu hết các địa phương trong cả nước. Đặc biệt sự xuất hiện và lớn mạnh khơng ngừng của việc dạy học cĩ sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (ELearning) trong những năm gần đây đã gĩp phần quan trọng làm tăng hiệu quả đào tạo. Cĩ thể thấy sản phẩm ELearning hiện nay cĩ 3 hình thức: 1) Các EBook mang nội dung lý thuyết Hĩa học các lớp 10, 11, 12 và các đề thi tuyển sinh đại học với 2 định dạng phổ biến:  EBook định dạng PDF. Loại EBook này một phần được xuất bản bằng cách dùng máy scanner để sao chụp lại bản in của sách thường. Đây thực chất chỉ là bản “số hĩa” của sách in. Cũng cĩ thể định dạng này được thực hiện bằng cách chuyển từ các tập tin word với phần mở rộng .doc thành .pdf. Đây là loại EBook rất phổ biến, thường gặp khi dùng chức năng “search” với từ khĩa là EBook trên Internet. Tính năng sử dụng của 2 loại EBook này thấp nhất, chúng khơng khác gì sách in bình thường.  EBook định dạng HTML. Đa số EBook hiện nay cĩ định dạng này. Đây là loại EBook cĩ đầy đủ các tính năng ưu việt như đã trình bày ở trên, chúng cĩ giá trị sử dụng cao hơn so với loại đầu tiên. Tuy nhiên, hầu hết các E-Book tìm thấy ở các website hiện nay đều chỉ ngừng lại ở mức độ cung cấp tài liệu lý thuyết, thiếu hẳn phần bài tập rèn luyện. Điều này gây khĩ khăn khơng nhỏ cho người cĩ nhu cầu tự học. 2) Các website hỗ trợ tự học hoặc cung cấp một số bài học trực tuyến. Đây là hình thức ELearning mang lại hiệu quả to lớn cho người học nên đã phát triển rất nhanh và mạnh trong thời gian qua. Tất cả các tiện ích cho người học đều được tích hợp vào các trang web này. Đội ngũ đơng đảo các thầy cơ giáo và các kỹ thuật viên tin học thành viên của website đáp ứng được các yêu cầu đa dạng của học viên. Tuy 5 nhiên loại hình website học trực tuyến cũng cĩ điểm hạn chế của nĩ. Cách học trực tuyến địi hỏi trong quá trình học, đường truyền Internet phải thơng suốt và tốc độ truy cập bài học cần ở mức tương đối. Nếu cĩ quá nhiều người truy cập vào máy chủ của website thì tình trạng nghẽn đường truyền làm cho tốc độ truy cập thơng tin là vơ cùng chậm, làm nản lịng người dùng. 3) EBook cĩ nội dung lý thuyết và bài tập hỗ trợ tự học. Về hình thức, loại EBook này cĩ giao diện đẹp và hấp dẫn như một website nhờ thiết kế dựa trên kỹ thuật đồ họa. Về nội dung, người thiết kế cĩ thể tích hợp thêm các đoạn phim thí nghiệm và các phần mềm hĩa học, phần mềm thư giãn, … EBook thường được ghi lên 1 CD-ROM và người học cĩ thể dùng bất cứ lúc nào với máy tính cá nhân, khơng địi hỏi trực tuyến. Những ưu thế kể trên làm cho loại EBook này được HS đĩn nhận nồng nhiệt, gĩp phần hỗ trợ tốt cho việc tự học của HS. Xuất bản EBook ở hình thức thứ ba rất phù hợp với việc nghiên cứu của cá nhân hoặc một nhĩm nhỏ GV tâm huyết. Khơng thể phủ nhận tính hiệu quả của loại EBook này khi nĩ đem đến cho người học những tiện ích mà sách in khơng thể cĩ. Đây cũng là một giải pháp tốt, giúp nối dài cánh tay của GV tới từng HS khi các em độc lập làm việc ở nhà; cũng cĩ thể xem loại EBook này như là gia sư sẵn lịng giúp đỡ các em khi cần. Sự phát triển đầy hứa hẹn của loại hình EBook này đã nhanh chĩng trở thành đề tài nghiên cứu của sinh viên đại học và học viên cao học. Sau đây là một số khĩa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ về đề tài này ở trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh và ĐHSP Hà Nội: 1. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học mơn Hĩa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 2. Phạm Dương Hồng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức mơn Hĩa học phần hiđrocacbon 6 khơng no mạch hở dành cho học sinh THPT, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 3. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamweaver để thiết kế website về lịch sử Hĩa học 10 gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 4. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế website phục vụ việc học tập và ơn tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 5. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học mơn Hĩa học lớp 11 nhĩm nitơ chương trình phân ban thí điểm. Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 6. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức mơn Hĩa học nhĩm oxi  lưu huỳnh chương trình cải cách, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 7. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học Hĩa học của học sinh phổ thơng trong chương halogen lớp 10, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 8. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương halogen lớp 10 THPT, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 9. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi  lưu huỳnh lớp 10, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 10. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (Ebook) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hĩa học lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội. Các tác giả nêu trên đều đã thành cơng trong việc làm phong phú nội dung các 7 bài giảng lý thuyết, làm sáng tỏ những khái niệm khĩ trong SGK, minh họa tốt các phản ứng bằng thí nghiệm. Các EBook trên đã trở thành cơng cụ tự học hiệu quả cho HS, gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp dạy học. Tuy nhiên, việc thiếu vắng phần bài tập áp dụng đã làm giới hạn tính năng sử dụng, giảm tính hấp dẫn của EBook. 11. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (EBook) lớp 10 nâng cao chương “Nhĩm halogen”. Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. HCM. EBook của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà cĩ bước tiến mạnh trong việc thay đổi giao diện, làm cho nĩ trở nên sinh động, hấp dẫn. Phần bài tập được biên soạn khá cơng phu, đầy đủ để rèn những kỹ năng cần cĩ khi học chương halogen. Các phim thí nghiệm cũng được cung cấp sẵn, rất tiện lợi. Ngồi ra, tác giả cũng đã rút kinh nghiệm, đưa thêm phần phương pháp giải bài tập nên EBook thực sự trở thành người bạn khơng thể thiếu của HS lớp 10 học mơn Hĩa học. 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học 1.2.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Dựa vào các tài liệu khoa học và các kết quả điều tra thực tiễn trong những năm gần đây, nhiều tác giả đã cho thấy tồn cảnh của việc đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta và trên thế giới. Nghiên cứu của TS. Thái Duy Tuyên [57] cho thấy các xu hướng của việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là: 1. Phát triển năng lực nội sinh của người học:  Phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học.  Hình thành năng lực tự học, ý chí tự cường.  Nâng cao khả năng làm việc độc lập, cá nhân hĩa hoạt động học. 2. Điều chỉnh quan hệ thầy trị theo hướng “dạy học lấy học sinh làm trung tâm”. 3. Đưa cơng nghệ hiện đại vào nhà trường. 8 Cả 3 hướng nêu trên luơn gắn bĩ chặt chẽ với nhau, phối hợp nhau trong thực tiễn của hoạt động dạy học. Cĩ thể, sẽ cĩ lúc một hướng nào đĩ chiếm ưu thế để giải quyết nhiệm vụ dạy học trong hồn cảnh thích hợp. Một cách cụ thể hơn, TS. Trịnh Văn Biều [9] đã đưa ra 7 xu hướng đổi mới phương pháp dạy học là: 1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thơng báo  tái hiện sang sáng tạo  tìm tịi  khám phá. 2. Cá thể hĩa việc dạy học. 3. Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học, đặc biệt là tin học và cơng nghệ thơng tin vào dạy học. 4. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học nặng về tiêu hĩa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức. 5. Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức. 6. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời. 7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao theo từng bậc học. Như vậy, cĩ thể kết luận: trong bối cảnh chung của hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, việc phát huy tính tích cực và tăng cường khả năng tự học của HS là những xu hướng quan trọng. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin để đa dạng hĩa phương tiện dạy học là một trong những biện pháp khơng thể thiếu để bảo đảm cho tốc độ phát triển của nền giáo dục nước nhà. 1.2.2. Vai trị của CNTT trong đổi mới PPDH Cĩ thể nĩi, sự ra đời của CNTT trong thời gian qua đã tạo ra những nền tảng cơ bản cho phép con người thay đổi phương thức tổ chức và xử lý thơng tin trên phạm vi rộng lớn tồn cầu. Tác động của CNTT làm cho mơi trường dạy học cũng thay đổi, nĩ tác động mạnh mẽ tới mọi thành tố của quá trình dạy học. Mục tiêu cuối cùng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học là nâng cao một bước cơ bản chất lượng học tập cho 9 người học, tạo ra một mơi trường giáo dục mang tính tương tác, tính cá thể và cĩ hiệu quả cao hơn so với dạy học truyền thống. Quan sát hoạt động dạy học trong nhà trường hiện nay, chúng tơi nhận thấy vai trị của CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học được thể hiện ở nhiều mức độ khác nhau như sau:  Ở mức độ thường xuyên, phổ biến nhất là truy cập Internet để tìm thơng tin phục vụ cho cơng tác giảng dạy của GV. Sử dụng máy tính như là cơng cụ để soạn bài gi._.ảng, chuẩn bị tư liệu dạy, kết hợp với máy chiếu (projector) để trình chiếu trong giờ học, soạn bài kiểm tra, …  Ít phổ biến hơn là việc sử dụng các phần mềm đặc thù của Hĩa học trong các lĩnh vực như: thu thập kiến thức mới (ChemOffice, Chemskectch, ChemWin, Chemix, …), thí nghiệm ảo (Chemlab, Crocodile Chemistry, …), kiểm tra  đánh giá (các phần mềm soạn và đánh giá câu hỏi trắc nghiệm).  Mức độ bắt đầu phát triển ở bậc đại học và đầy hứa hẹn trong giáo dục ở bậc phổ thơng là Elearning. Chủ yếu cĩ hai hình thức Elearning là học trực tuyến qua website hoặc ngoại tuyến qua CDROM. E-learning cĩ các đặc điểm nổi bật sau: - Dựa trên cơng nghệ thơng tin và truyền thơng. Cụ thể hơn là khai thác cơng nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mơ phỏng, cơng nghệ tính tốn, … để tổ chức lớp học. - Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với cách học truyền thống do E- Learning cĩ tính tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học trao đổi thơng tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người. - E-Learning đang trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay, E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới với rất nhiều tổ chức, cơng ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning ra đời. 10 Nền kinh tế thế giới và cả ở Việt Nam đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Đặc điểm của nền kinh tế này là thu hút được nhiều lao động tham gia, nhất là những lao động cĩ tri thức cao. Do đĩ, việc nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống cịn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. E-learning chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này. 1.2.3. Dạy học tích cực 1.2.3.1. Tính tích cực, tự lực của học sinh trong học tập Theo PGS. TS. Nguyễn Ngọc Bảo [6], thực chất của “học là hoạt động tích cực, tự lực nhận thức”. Tính tích cực là khái niệm biểu thị sự nỗ lực của chủ thể khi thực hiện một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đấy. Tính tích cực cũng cĩ quan hệ mật thiết với tính tự lực, với xúc cảm và ý chí... Tính tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể, thơng qua sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí để giải quyết các vấn đề trong học tập. Tùy theo việc huy động chức năng tâm lí nào và mức độ huy động chức năng tâm lí đĩ cao đến đâu, cĩ thể chia tính tích cực nhận thức thành 3 mức độ:  Tính tích cực tái hiện. Đĩ là mức độ thấp của tính tích cực, chủ yếu dựa vào trí nhớ để tái hiện những điều đã nhận thức được. Bắt chước cũng là một dạng tích cực tái hiện. Qua mơ phỏng, bắt chước, tái hiện mà người học tích lũy được kiến thức và kinh nghiệm của các thế hệ trước.  Tính tích cực tìm tịi là sự bình phẩm, phê phán, lịng khát khao hiểu biết, hứng thú học tập. Đây là sự phát triển tính tích cực ở mức độ cao hơn, khơng bị hạn chế bởi khuơn khổ của GV trong giờ học.  Tính tích cực sáng tạo. Đây là mức độ phát triển cao nhất của tính tích cực. Nĩ được đặc trưng bằng sự khẳng định con đường suy nghĩ riêng của mình nhằm tạo ra cái mới, cĩ giá trị. Tính tích cực sáng tạo hình thành điều kiện cho sự phát triển các khả năng và tiềm năng sáng tạo của cá nhân. Tính tự lực nhận thức là hạt nhân của tính tự lực, đĩ là sự sẵn sàng về mặt 11 tâm lí cho việc tự học thơng qua một số biểu hiện:  Ý thức được nhu cầu học tập, mục đích học tập của mình. Thực hiện được mục đích sẽ làm thỏa mãn nhu cầu nhận thức.  Suy nghĩ kỹ, đánh giá đúng điều kiện học tập của mình. Từ đĩ xác định đúng cách thức hợp lí hơn để giải quyết nhiệm vụ học tập.  Dự đốn trước diễn biến của quá trình trí tuệ, cảm xúc, động cơ, ý chí của mình. Động viên mọi sức lực để phù hợp với điều kiện và đáp ứng được nhiệm vụ học tập. 1.2.3.2. Tích cực hĩa hoạt động nhận thức của học sinh Tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh là một trong những nhiệm vụ trung tâm của người thầy trong quá trình dạy học. Tư tưởng dạy học tích cực sáng tạo đã là một chủ trương quan trọng của Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục nước ta. Tích cực hố là một tập hợp các hoạt động của người dạy nhằm biến người học từ thụ động thành chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập. Tính tích cực trong học tập của HS chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: Nhu cầu tìm hiểu  tích cực là để thỏa mãn nhu cầu đĩ. Hứng thú  tích cực do bị lơi cuốn bởi lịng say mê, yêu thích bộ mơn. Động cơ  tích cực vì hướng tới động cơ nhất định. Vì thế, để tích cực hĩa hoạt động học tập của HS cần phải cĩ những biện pháp tác động trực tiếp vào các yếu tố nêu trên. Cĩ thể tĩm tắt các biện pháp đã và đang được sử dụng trong nhà trường phổ thơng hiện nay như sau:  Đa dạng hĩa hình thức tổ chức dạy học. Học trên lớp, theo nhĩm; Học ở phịng thí nghiệm, tổ chức tham quan, lập câu lạc bộ ngoại khố, …  Giác ngộ ý thức học tập, kích thích tinh thần trách nhiệm và hứng thú học tập của HS. Chẳng hạn nĩi lên ý nghĩa lý thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, … 12  Kích thích hứng thú qua nội dung. Nội dung bài học càng hay, càng thiết thực, vừa sức thì HS càng cĩ hứng thú tiếp thu.  Kích thích hứng thú qua phương pháp dạy học. Cùng một nội dung như nhau nhưng bài học diễn ra cĩ hứng thú khơng, cĩ để lại những ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn các em khơng, điều đĩ phụ thuộc rất lớn vào phương pháp dạy học và tài năng sáng tạo của người thầy.  Sử dụng các phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại. Đây là biện pháp hết sức quan trọng nhằm nâng cao tính tích cực trong học tập của học sinh và giúp nhà trường đưa chất lượng dạy học lên một tầm cao mới. Elearning, như đã trình bày ở trên là một định hướng phát triển cực kỳ quan trọng và tất yếu, là cách thức cĩ hiệu quả cao trong việc tích cực hĩa hoạt động học tập của HS. 1.3. Tự học 1.3.1. Sự cần thiết của tự học Qua giao tiếp với GV và bạn cùng học trên lớp, HS tiếp thu kiến thức mới một cách tổng quát. Để hiểu sâu sắc và cĩ thể vận dụng kiến thức mới nhằm giải quyết những vấn đề liên quan địi hỏi HS phải biết tự học. Thật vậy, thời gian tự học là lúc HS tự nghiền ngẫm vấn đề học tập theo một phong cách riêng và với tốc độ thích hợp với bản thân mình. Hoạt động tự học, xét trước mắt, giúp người học nắm vấn đề một cách chắc chắn và bền vững; cịn xét lâu dài thì đây chính là phẩm chất cần thiết cho sự phát triển và trưởng thành của mỗi con người. Hoạt động tự học khơng những giúp người học thu thập kiến thức, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề học tập, mà cịn gĩp phần củng cố ý chí “vượt qua chính mình”, san bằng những khĩ khăn trong học tập để tiến bộ. Ở mức độ tốt hơn nữa, hoạt động tự học cịn giúp người học cĩ hứng thú học và đây chính là cội nguồn của sự hình thành năng lực hoạt động sáng tạo. Những thành tựu đạt được trong học tập khơng ai cung cấp được nếu HS khơng thơng qua hoạt động bản thân. 13 Sống trong kỷ nguyên mà khoa học và cơng nghệ phát triển như vũ bão thì người học phải tự học, tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm việc cho mình để đáp ứng được những địi hỏi ngày càng cao của xã hội về nguồn nhân lực. Phương pháp dạy học dù hay đến đâu, thầy giáo dù giỏi đến đâu cũng khơng thể giải quyết được mâu thuẫn giữa thời gian đào tạo với lượng kiến thức, kỹ năng cần trang bị cho người học. Vì vậy, chỉ cĩ tự học, tự bồi dưỡng, mỗi người mới cĩ thể bù đắp được cho mình những lỗ hổng về kiến thức để thích ứng với yêu cầu cuộc sống đang phát triển. Tự học là một trong những phẩm chất khơng thể thiếu của người học, nĩ cĩ ích khơng chỉ khi các em cịn ngồi trên ghế nhà trường, mà cả khi đã bước vào cuộc sống. 1.3.2. Khái niệm tự học Theo từ điển Giáo dục học  NXB Từ điển Bách khoa 2001 [26], tự học là “quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành khơng cĩ sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục, đào tạo.” Theo TS. Trịnh Văn Biều [11], cĩ 3 kiểu tự học:  Tự học khơng cĩ hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng các kiến thức trong đĩ. Đối tượng dùng kiểu tự học này khá đa dạng, cĩ thể là những người đã trưởng thành, những nhà khoa học; cũng cĩ thể là HS phổ thơng cĩ sự đam mê về một lĩnh vực hoặc bộ mơn nào đĩ (tự học tin học, tự học đồ họa, …).  Tự học cĩ hướng dẫn: Cĩ GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc bằng các phương tiện thơng tin khác. Đĩ là việc tự học của sinh viên, thực tập sinh, nghiên cứu sinh,...  Tự học cĩ hướng dẫn trực tiếp: Cĩ tài liệu và gặp trực tiếp thầy một số tiết trong tuần, được thầy chỉ dẫn, giảng giải, sau đĩ về nhà tự học. Đây là hình thức cần được đưa vào phổ biến trong nhà trường phổ thơng vì mức độ của nĩ phù hợp với khả năng của HS. 14 1.3.3. Chu trình tự học 1.3.3.1. Chu trình học Theo Nguyễn Cảnh Tồn [47], chu trình học diễn biến theo ba thời: Rút kinh nghiệm Nhận biết Thu nhận Xử lí Giải quyết Trình bàyHỏi Tranh luận Tổng hợp Điều chỉnh Th ời (II I) Thời (I) Thời (II) Hình 1.1 Tĩm tắt chu trình học 3 thời  Thời (I): Tự nghiên cứu. Bắt đầu một tình huống học, chủ thể thấy cĩ nhu cầu hoặc hứng thú để tìm hiểu, đây là giai đoạn nhận biết vấn đề. Qua các kênh nghe, nhìn, chủ thể lĩnh hội thơng tin của vấn đề quan tâm, đây là giai đoạn thu nhận thơng tin. Trong quá trình thu nhận thơng tin, chủ thể xây dựng giải pháp để hiểu được và nhớ thơng tin đĩ, thử nghiệm giải pháp, đưa ra kết luận. Đây là giai đoạn xử lý thơng tin và giải quyết vấn đề. Sản phẩm của thời (I)  Tự nghiên cứu mang tính chủ quan, phiến diện, cĩ thể thơng tin bị lệch lạc, bị nhiễu. Nĩ sẽ được hồn thiện ở thời học tiếp theo.  Thời (II): Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy. Sản phẩm học ở thời (I) mà chủ thể đạt được bây giờ được thử thách bởi các yêu cầu tự trình bày, trả lời và tranh luận với các bạn về những mâu thuẫn xuất hiện khi tranh luận. Kết luận cuối cùng của thầy và của tập thể cùng tranh luận khơng 15 những cĩ tác dụng giúp chủ thể chỉnh sửa sản phẩm ban đầu của mình được khách quan hơn, tồn diện hơn, chính xác hơn, mà cịn làm cho thơng tin của chủ thể đã ghi nhận khắc sâu được vào trí nhớ của mình.  Thời (III): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh. Đây là thời học mà chủ thể chuyển kết luận của thầy thành của bản thân. Tức là sau khi so sánh, đối chiếu sản phẩm học của mình với sản phẩm chuẩn để sửa sai, chủ thể sẽ rút ra kinh nghiệm về cách học, cách tư duy để giải quyết vấn đề. Từ đĩ, chủ thể sẽ tiến bộ một bước trong học tập và sẵn sàng bước vào tình huống học tập mới. Ba thời của chu trình học, trong thực tế, khơng tuyệt đối tách biệt nhau, mà cĩ thể hịa nhập, lồng ghép vào nhau trong quá trình học tập. Việc phân tích hoạt động học thành ba thời đã nêu bật được vai trị lao động tự học của người học. Ở thời (I) là lao động cá nhân, chủ thể tự thân vận động để cĩ được sản phẩm học ban đầu của mình. Ở thời (II) là lao động mang tính xã hội, tập thể cùng học sẽ hợp tác với nhau để xem xét sản phẩm học của mình. Thời (III) cho thấy vai trị lao động cá nhân ở trình độ cao hơn, chủ thể đạt được thành tựu học tốt nhất ở thời học này. 1.3.3.2. Chu trình học của HS phổ thơng Phân tích để thấy rõ chu trình học của HS phổ thơng hiện nay là việc làm cần thiết, khơng chỉ cho các nhà nghiên cứu giáo dục, mà cho cả các thầy cơ giáo  những người trực tiếp hướng dẫn các em tự học và thiết kế ra những sản phẩm hỗ trợ hoạt động tự học. Căn cứ vào phần lý thuyết tổng quát đã nêu trên, chúng tơi mạnh dạn cụ thể hĩa chu trình tự học nĩi chung thành chu trình tự học của HS phổ thơng, với mục đích làm rõ cơ chế của hoạt động tự học, ngõ hầu tìm ra những giải pháp hỗ trợ cĩ hiệu quả việc nâng cao chất lượng học tập của các em.  Thời (I): Tự nghiên cứu. Bao gồm các bước cơ bản: + Xác định nhu cầu học tập, kích thích hứng thú học tập Tự mình khởi phát hoạt động tự học một cách hứng thú đối với lứa tuổi HS là việc làm khơng đơn giản. Những hoạt động vui chơi khác luơn tranh chấp với việc 16 học tập. Nếu xét về mặt khách quan thì các yếu tố sau đĩng vai trị tích cực đối với việc tạo hứng thú học tập cho HS:  Mơi trường sư phạm của cơ sở đào tạo;  Năng lực sư phạm của GV bộ mơn;  Năng khiếu, sở trường của HS. Cịn nếu xét về mặt chủ quan thì năng lực tiềm tàng trong bản thân HS quyết định sự hứng thú của các em. Đĩ là sự quyết tâm, sức mạnh của ý chí, tinh thần thi đua học tập + Tiếp nhận thơng tin HS tiếp cận thơng tin của bài học mới thơng qua phương pháp làm việc của GV. Cĩ thể đĩ là lời giảng của thầy, một hoạt động nhĩm hoặc một hoạt động học tập trên lớp khác như nghiên cứu SGK, làm thí nghiệm, tham quan. Trong các phương thức nhận thơng tin, nghe giảng là dạng thường được sử dụng nhất nhưng yếu tố nhiễu cũng lớn nhất. + Xử lý thơng tin Bước xử lý thơng tin được thực hiện khi HS tiến hành các hoạt động mã hĩa kiến thức như:  Tĩm tắt;  Xây dựng sơ đồ grap;  Phân loại; Trong hầu hết các giờ học, ít khi HS tự mình thực hiện bước xử lý thơng tin bởi các em thường được GV hướng dẫn cặn kẽ bằng các chữ thần, mẹo nhớ, sơ đồ thiết kế sẵn. Song song với hoạt động xử lý thơng tin, nếu cĩ thời gian, GV thường tổ chức cho các em thực hiện việc luyện tập trên lớp. Đây là giải pháp rất tích cực để rà sốt, uốn nắn những hiểu biết “lệch lạc” và khẳng định cách hiểu đúng, từ đĩ giúp các em dễ dàng tự mình tiếp cận thời học tiếp theo.  Thời (II): Vận dụng thơng tin để giải quyết vấn đề. Với HS phổ thơng, đây là thời học với hoạt động chủ đạo là làm các bài tập 17 vận dụng. Một quy luật được nhận ra là thời (I) được thực hiện tốt khơng phải là “điều kiện đủ” để thời (II) diễn ra suơn sẻ. Nghĩa là rất cĩ thể HS đã tập hợp được lượng thơng tin lớn nhưng vẫn khơng vận dụng được để giải quyết vấn đề. Theo ý kiến chúng tơi, HS cĩ thể vượt qua thời học (II) tốt đến mức độ nào là tùy thuộc vào hệ thống câu hỏi và bài tập. Một hệ thống câu hỏi và bài tập tốt phải được thiết kế trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu:  Phạm vi vừa phải, phù hợp với nội dung bài học, vị trí bài học trong chương và thời điểm học trong năm.  Độ khĩ đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng HS giỏi  khá  trung bình  yếu (tức là bảo đảm tính vừa sức và xu hướng cá thể hĩa việc học).  Lựa chọn đúng đắn những vấn đề then chốt, những vấn đề cĩ thể giải quyết được mâu thuẫn cơ bản nhất đang cản trở hệ thống tri thức đang nghiên cứu.  Tính hấp dẫn, lơi cuốn HS bằng chuỗi các câu hỏi và bài tập hay. Đĩ là hệ thống bài tập được biên soạn cĩ lưu ý đến những sai lầm HS thường mắc phải như: những suy nghĩ lệch do hiểu khơng đúng, những phán đốn tương tự, …  Hỗ trợ HS tự học bằng những hướng dẫn hoặc gợi ý cần thiết khi HS “bí”. Cũng phải cĩ bài giải cụ thể để HS cĩ cơ hội so sánh, rút kinh nghiệm. Từ đĩ, HS tự điều chỉnh suy luận logic của mình, học được cách giải hay hơn, đầu ĩc linh hoạt hơn và HS đạt được tiến bộ trong học tập cũng bắt nguồn chủ yếu từ thời học này.  Thời (III): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh. HS cĩ thể tự đánh giá kết quả tự học của mình thơng qua các hoạt động như tự giải các bài tập trắc nghiệm khách quan hoặc tham gia làm bài kiểm tra trên lớp. Những đợt kiểm tra thường xuyên hoặc kiểm tra định kỳ ở trường là cơ hội rất tốt để HS cọ xát với thực tế và trưởng thành trong nhận thức cũng như kỹ năng học. Thơng qua các bài kiểm tra, HS cĩ thể tự đánh giá quá trình học tập của mình để rút kinh nghiệm và đề ra những giải pháp giúp mình tự tiến xa hơn, đạt được thành tích học cao hơn. 18 1.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học 1.4.1. Thực trạng về ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thơng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quyết định lấy chủ đề năm học 20082009 là "Năm học ứng dụng cơng nghệ thơng tin". Chỉ thị số 47/2008/CT-BGDĐT của Bộ GD & ĐT về năm học 2008-2009 cũng nêu rõ: "Đẩy mạnh một cách hợp lí việc triển khai ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học". Vậy, thực tế qua 1 năm thực hiện quyết định của Bộ, ngành giáo dục phổ thơng đã đạt được gì? Theo Thơng tấn xã Việt Nam [67], việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy đã được nhiều trường học trong cả nước phát triển để nâng cao chất lượng bài giảng. Đến cuối năm 2008, đã cĩ 20% giáo viên trung học, 30% trường Trung học phổ thơng, 25% trường Trung học cơ sở ứng dụng CNTT. Trong đĩ, từ 2-5% số bài giảng cĩ sử dụng phần mềm dạy học và cĩ ứng dụng CNTT. Ngồi ra, cịn cĩ nhiều phần mềm hỗ trợ khác đã được sử dụng rộng rãi trong các trường. Hiện nay, ứng dụng CNTT trong giảng dạy, khơng chỉ phát triển mạnh ở các thành phố lớn, mà cịn phát triển ở nhiều tỉnh miền núi. Các trường phổ thơng đều trang bị phịng máy, phịng đa năng, nối mạng Internet, một số trường cịn trang bị thêm thiết bị ghi âm, chụp hình, quay phim (sound recorder, camera, camcorder), máy quét hình (scanner), và một số thiết bị khác, tạo cơ sở hạ tầng CNTT cho giáo viên sử dụng vào quá trình dạy học của mình. Cơng nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong đĩ, các phần mềm giáo dục cũng đạt được những thành tựu đáng kể như: bộ Office, Cabri, Crocodile, SketchPad/Geomaster SketchPad, Maple/Mathematica, ChemOffice, ChemWin, Chemsketch, LessonEditor/ VioLet, hệ thống Elearning và các phần mềm đĩng gĩi, tiện ích khác. Kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc soạn giảng của GV cũng cĩ nhiều tiến bộ đáng ghi nhận, giáo án được thiết kế và giảng dạy trên máy tính trở nên sinh động hơn, tiết kiệm được nhiều thời gian hơn so với cách dạy theo phương pháp truyền thống. Những hình ảnh, âm thanh sống động thu hút được sự chú ý và tạo hứng thú 19 nơi học sinh. Thơng qua các phương tiện hỗ trợ, giáo viên cĩ điều kiện làm cho học sinh hoạt động nhiều hơn trong giờ học. Những khả năng mới mẻ và ưu việt này của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng đã nhanh chĩng làm thay đổi cách làm việc, tư duy trong dạy và học của đội ngũ GV và HS. Tại hội nghị tổng kết 5 năm ứng dụng cơng nghệ thơng tin của ngành Giáo dục-Đào tạo tổ chức tại Vũng Tàu vào tháng 4/ 2009, [70], việc đưa cơng nghệ thơng tin và truyền thơng ứng dụng vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo được đánh giá là bước đầu đã đạt những kết quả khả quan. Tuy nhiên, những gì đã đạt được vẫn cịn hết sức khiêm tốn. Khĩ khăn, vướng mắc và những thách thức vẫn cịn ở phía trước bởi những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn, chẳng hạn:  Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy-học vẫn cịn nhiều bất cập. Những bài giảng với giáo án điện tử cịn mang tính hình thức. Ơng Nguyễn Thanh Giang, Phĩ Giám đốc Sở GD-ĐT Bà Rịa, Vũng Tàu cho biết: “Nhiều tiết dạy sử dụng CNTT tràn lan, thiếu cân nhắc hoặc sử dụng các hiệu ứng vi tính một cách khơng khoa học, thiếu tính sư phạm, đã làm rối rắm bài giảng. Một số giáo viên tuy ứng dụng CNTT nhưng chỉ đơn giản là trình chiếu bài giảng mà khơng cĩ sự đổi mới, phương pháp dạy vẫn theo lối truyền thụ một chiều, áp đặt kiến thức. Chưa kể, cĩ khơng ít giáo viên sử dụng CNTT qua loa, khơng chú ý đến đối tượng học sinh, dẫn đến việc học sinh khơng thể theo kịp bài”.  Máy tính điện tử chỉ thực sự hiệu quả đối với một số bài giảng chứ khơng phải tồn bộ chương trình do nhiều nguyên nhân. Chẳn hạn với những bài học cĩ nội dung ngắn, khơng nhiều kiến thức mới, thì việc dạy theo phương pháp truyền thống sẽ thuận lợi hơn cho học sinh, vì giáo viên sẽ ghi tất cả nội dung bài học đĩ đủ trên một mặt bảng và như vậy sẽ dễ dàng củng cố bài học từ đầu đến cuối mà khơng cần phải lật lại từng “slide” như khi dạy trên máy tính điện tử. Những mạch kiến thức “ vận dụng” địi hỏi giáo viên phải kết hợp với phấn trắng bảng đen và các phương pháp dạy học truyền thống mới rèn luyện được kĩ năng cho học sinh. 20  Kiến thức, kỹ năng về cơng nghệ thơng tin ở một số giáo viên vẫn cịn hạn chế, chưa đủ vượt ngưỡng để đam mê và sáng tạo, thậm chí cịn né tránh. Cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chỉ mới dừng lại ở việc xố mù tin học nên giáo viên chưa đủ kiến thức, mất nhiều thời gian và cơng sức để sử dụng cơng nghệ thơng tin trong lớp học một cách cĩ hiệu quả.  Phương pháp dạy học cũ vẫn cịn như một lối mịn khĩ thay đổi, sự uy quyền, áp đặt vẫn chưa thể xố được trong một thời gian tới. Việc dạy học tương tác giữa người - máy, dạy theo nhĩm, dạy phương pháp tư duy sáng tạo cho học sinh, cũng như dạy học sinh cách biết, cách làm, cách chung sống và cách tự khẳng định mình vẫn cịn mới mẻ đối với giáo viên và địi hỏi giáo viên phải kết hợp hài hịa các phương pháp dạy học, đồng thời phát huy ưu điểm của phương pháp dạy học này, làm hạn chế những nhược điểm của phương pháp dạy học truyền thống. Điều đĩ làm cho cơng nghệ thơng tin, dù đã được đưa vào quá trình dạy học, vẫn chưa thể phát huy tính trọn vẹn tích cực và tính hiệu quả của nĩ.  Việc sử dụng cơng nghệ thơng tin để đổi mới phương pháp dạy học chưa được nghiên cứu kỹ, dẫn đến việc ứng dụng nĩ khơng đúng chỗ, khơng đúng lúc, nhiều khi lạm dụng nĩ.  Việc đánh giá một tiết dạy cĩ ứng dụng cơng nghệ thơng tin cịn lúng túng, chưa xác định hướng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học. Chính sách, cơ chế quản lý cịn nhiều bất cập, chưa tạo được sự đồng bộ trong thực hiện. Các phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc đổi mới phương pháp dạy học bằng phương tiện chiếu projector, … cịn thiếu và chưa đồng bộ và chưa hướng dẫn sử dụng nên chưa triển khai rộng khắp và hiệu quả.  Việc kết nối và sử dụng Internet chưa được thực hiện triệt để và cĩ chiều sâu; sử dụng khơng thường xuyên do thiếu kinh phí, do tốc độ đường truyền. Qua quá trình nghiên cứu đề tài “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học 21 ở trường phổ thơng Việt Nam” [68], PGS. TS. Đào Thái Lai  chủ nhiệm Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục đã đúc kết: Nếu căn cứ vào hoạt động của quản lý, của người dạy và người học thì cĩ 4 mức ứng dụng CNTT & TT cơ bản nhất:  Mức 1: Sử dụng CNTT & TT để trợ giúp giáo viên trong một số thao tác nghề nghiệp như soạn giáo án, in ấn tài liệu, sưu tầm tài liệu,… nhưng chưa sử dụng CNTT& TT trong tổ chức dạy học các tiết học cụ thể của mơn học.  Mức 2: Ứng dụng CNTT & TT để hỗ trợ một khâu, một cơng việc nào đĩ trong tồn bộ quá trình dạy học.  Mức 3: Sử dụng PMDH để tổ chức dạy học một chương, một số tiết, một vài chủ đề mơn học.  Mức 4: Tích hợp CNTT & TT vào quá trình dạy học. Căn cứ vào những thành tựu đã trình bày trên, cĩ thể nhận định rằng ngành giáo dục phổ thơng nước ta trong thời gian qua đang ở mức 3. Như vậy, hướng phấn đấu và phát triển tiếp theo sẽ là tích hợp CNTT & TT vào quá trình dạy học. Trong đĩ, ELearning là mục đích ưu tiên cần phải đạt được. 1.4.2. Ứng dụng ELearning trong dạy học “Cơng nghệ thơng tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học của chúng ta. Những người cơng nhân sẽ cĩ khả năng cập nhật các kỹ thuật trong lĩnh vực của mình. Mọi người ở bất cứ nơi đâu sẽ cĩ khả năng tham gia các khĩa học tốt nhất được dạy bởi các giáo viên giỏi nhất.” (The Road Ahead, Bill Gates) Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống cịn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, mỗi cơng ty, gia đình và cá nhân. Hơn nữa, việc học tập khơng chỉ bĩ gọn trong việc học phổ thơng, học đại học, mà là học suốt đời. ELearning chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này. 22 1.4.2.1. Khái niệm eLearning ELearning (viết tắt của electronic learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay, theo các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau, cĩ nhiều cách hiểu về E-Learning. Hiểu theo nghĩa rộng, ELearning là một thuật ngữ dùng để mơ tả việc học tập, đào tạo dựa trên cơng nghệ thơng tin và truyền thơng [64], [70]. Theo quan điểm hiện đại, ELearning là sự phân phát các nội dung học bằng cách sử dụng các cơng cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet, Intranet, … trong đĩ, nội dung học cĩ thể thu được từ các website, đĩa CD, băng video, audio… thơng qua một máy tính hay TV; người dạy và người học cĩ thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo video, … Hình 1.2. Elearning hỗ trợ tạo lớp học khơng biên giới Cĩ hai hình thức giao tiếp giữa người dạy và người học: giao tiếp đồng bộ (Synchronous) và giao tiếp khơng đồng bộ (Asynchronous). Giao tiếp đồng bộ là hình thức giao tiếp trong đĩ, cĩ nhiều người truy cập mạng tại cùng một thời và trao đổi thơng tin trực tiếp với nhau như: thảo luận trực tuyến, hội thảo video, nghe đài phát sĩng trực tiếp, xem tivi phát sĩng trực tiếp… Giao tiếp khơng đồng bộ là hình thức mà những người giao tiếp khơng nhất thiết phải truy cập mạng tại cùng một thời điểm, ví dụ như: các khố tự học qua Internet, CD-ROM, e-mail, diễn đàn. Đặc 23 trưng của kiểu học này là giảng viên phải chuẩn bị tài liệu khố học trước khi khố học diễn ra. Học viên được tự do chọn lựa thời gian tham gia khố học. 1.4.2.2. Một số hình thức ELearning Theo báo cáo tại hội nghị VINAREN tổ chức tại Hà Nội của Ths. Vũ Anh Tuấn và Ths. Trần Việt Tiến thuộc trung tâm Thơng tin Khoa học và Cơng nghệ Quốc gia [65], ELearning cĩ một số hình thức cụ thể như sau: 1. Đào tạo dựa trên cơng nghệ (TBT - Technology-Based Training) là hình thức đào tạo cĩ sự áp dụng cơng nghệ, đặc biệt là dựa trên cơng nghệ thơng tin. 2. Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training). Hiểu theo nghĩa rộng, thuật ngữ này nĩi đến bất kỳ một hình thức đào tạo nào cĩ sử dụng máy tính. Nhưng thơng thường, thuật ngữ này được hiểu theo nghĩa hẹp để nĩi đến các ứng dụng (phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, khơng nối mạng, khơng cĩ giao tiếp với thế giới bên ngồi. Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật ngữ CD-ROM Based Training. 3. Đào tạo dựa trên web (WBT - Web-Based Training). Hình thức đào tạo sử dụng cơng nghệ web. Nội dung học, các thơng tin quản lý khố học, thơng tin về người học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng cĩ thể dễ dàng truy nhập thơng qua trình duyệt Web. Người học cĩ thể giao tiếp với nhau và với giáo viên, sử dụng các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn, e-mail... thậm chí cĩ thể nghe được giọng nĩi và nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp với mình. 4. Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training). Hình thức đào tạo cĩ sử dụng kết nối mạng để thực hiện việc học: lấy tài liệu học, giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên... 5. Đào tạo từ xa (Distance Learning). Thuật ngữ này nĩi đến hình thức đào tạo trong đĩ, người dạy và người học khơng ở cùng một chỗ, thậm chí khơng cùng một thời điểm. Ví dụ như việc đào tạo sử dụng cơng nghệ hội thảo cầu truyền hình hoặc cơng nghệ web. 6. E-Training. Mơ tả việc đào tạo thơng qua E-Learning. 24 7. Synchronous Learning - Học đồng bộ. Mơ tả việc học tập online, thời gian thực, trong đĩ, mọi người đăng nhập vào cùng một thời điểm và trao đổi thơng tin trực tiếp với nhau. Ví dụ: video/audio conferencing, chat room, … 8. Asynchronous Learning - Học khơng đồng bộ. Cách học trong đĩ khơng cần đảm bảo tính thời gian thực, khơng hỗ trợ trao đổi trực tiếp với nhau. Ví dụ như: • Các cua tự học qua Internet • CD-ROM • E-mail • Forum Đặc trưng của kiểu học này là giảng viên phải chuẩn bị tài liệu khĩa học trước khi khĩa học diễn ra. Học viên được tự do chọn lựa thời gian tham gia khĩa học. 9. Formal Learning - Học tập chính thống. Đa số thời gian học tập tuân theo một chương trình được xác định trước. Mơ hình đào tạo cĩ giáo viên hướng dẫn (instructor led) là dựa trên formal learning. 10. Informal Learning - Học tập khơng chính thống. Việc học tập khơng dựa theo một chương trình được xác định trước. Một ví dụ là việc trao đổi thơng tin giữa các học viên khi cùng làm chung một vấn đề. Một ví dụ khác là khi học viên được giao một nhiệm vụ thực hiện một mình. Khi đĩ, học viên cĩ thể tự tìm kiếm, thu thập các tài nguyên trên mạng hoặc cĩ thể hỏi trực tiếp chuyên gia. 1.4.2.3. Tình hình phát triển và ứng dụng ELearning trên thế giới E-Learning phát triển khơng đồng đều tại các khu vực trên thế giới. E-Learning phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ. Ở châu Âu, ELearning cũng rất cĩ triển vọng, cịn châu Á là khu vực ứng dụng cơng nghệ này ít hơn. Tại Mỹ, dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và các chính sách trợ giúp của Chính phủ ngay từ cuối những năm 90. Theo số liệu thống kê của Hội Phát triển và Đào tạo Mỹ (American Society for Training and Development, ASTD) và theo các chuyên gia phân tích của Cơng ty Dữ liệu quốc tế (International Data Corporation, IDC) [65], cuối năm 2004 cĩ khoảng 90% các trường đại học, cao 25 đẳng Mỹ đưa ra mơ hình ELearning, số người tham gia học tăng 33% hàng năm trong khoảng thời gian 1999 - 2004. ELearning khơng chỉ được triển khai ở các trường đại học, mà ngay ở các cơng ty, việc xây dựng và triển khai cũng diễn ra rất mạnh mẽ. Cĩ rất nhiều cơng ty thực hiện việc triển khai E-Learning thay cho phương thức đào tạo truyền thống và đã mang lại hiệu quả cao. Do thị trường rộng lớn và sức thu hút mạnh mẽ của ELearning nên hàng loạt các cơng ty đã chuyển sang hướng chuyên nghiên cứu và xây dựng các giải pháp về ELearning như: Click2Learn, Global Learning Systems, Smart Force... Trong những năm gần đây, châu Âu đã cĩ một thái độ tích cực đối với việc phát triển CNTT cũng như ứng dụng nĩ trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, đặc biệt là ứng dụng trong hệ thống giáo dục. Các nước trong cộng đồng châu Âu đều nhận thức được tiềm năng to lớn mà CNTT mang lại trong việc mở rộng phạm vi, làm phong phú thêm nội dung và nâng cao chất lượng c._.ễn Thế Ngơn (2007), Hĩa học vơ cơ, NXB Đại học Sư phạm. 21. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 22. Phạm Bích Đào, Phạm Đình Hiến, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Thị Thanh Thúy (2009), Trắc nghiệm Hĩa học, NXB Giáo dục Việt Nam. 23. Đặng Văn Giáp (1997), Soạn thảo văn bản khoa học bằng kỹ thuật vi tính, NXB Giáo dục. 24. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (EBook) lớp 10 nâng cao chương “nhĩm Halogen”. Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, ĐHSP TP. HCM. 117 25. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hĩa học 10 gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 26. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội. 27. Phạm Văn Hoan (2002), Tuyển tập các bài tập Hĩa học trung học phổ thơng, NXB Giáo dục. 28. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen lớp 10 THPT, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 29. Nguyễn Thanh Khuyến (2006), Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hĩa học (đại cương và vơ cơ), NXB ĐHQG HN. 30. R.A. LiĐin, V.A. Molosco, L.L.Anđreeva (2001), Tính chất lý hĩa học các chất vơ cơ, Bản dịch của Lê Kim Long và Hồng Nhuận, Hiệu đính: Hồng Nhâm, NXB Khoa học và Kỹ Thuật Hà Nội. 31. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hố học lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội. 32. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế Web site phục vụ việc học tập và ơn tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 33. Nguyễn Xuân Nghĩa (1995), Phương pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu xã hội, NXB Giáo dục. 34. Quách Tuấn Ngọc (2005), Vấn đề đổi mới phương pháp dạy và học, Báo cáo về ICT in Education. 35. Hồng Nhâm (2000), Hĩa học vơ cơ, tập 1, 2, 3, NXB Giáo dục. 36. Trần Thị Tuyết Oanh (2007), Đánh giá và đo lường kết quả học tập, NXB ĐHSP. 118 37. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chương trình – sách giáo khoa hố học phổ thơng (học phần PPDH 2), ĐHSP Hà Nội. 38. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hĩa học cho học sinh trung học phổ thơng, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 39. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hố học của học sinh phổ thơng trong chương halogen lớp 10, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 40. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu xã hội học, NXB ĐHQG Hà Nội. 41. Nguyễn Hữu Thạc, Nguyễn Văn Thoại (2003), Bài tập trắc nghiệm Hĩa học phổ thơng, NXB Giáo dục. 42. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hĩa học, NXB Giáo dục. 43. Nguyễn Trọng Thọ (1997), Hĩa học vơ cơ, NXB Giáo dục. 44. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học mơn hĩa học lớp 11 nhĩm Nitơ chương trình phân ban thí điểm, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 45. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học Hĩa học, Tài liệu BDTX chu kỳ 2004-2007. Trường ĐHSP TP. HCM. 46. Nguyễn Cảnh Tồn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998), Quá trình dạy – tự học, NXB Giáo dục. 47. Nguyễn Cảnh Tồn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội. 48. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Xuân Trường (chủ biên), Nguyễn Hải Châu, Trần Quốc Đắc, Nguyễn Hữu Đĩnh, Phạm Văn Hoan, Lê Chi Kiên, Lê Mậu 119 Quyền, Vũ Anh Tuấn (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 11 mơn Hĩa học, NXB Giáo dục. 49. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Xuân Trường (chủ biên), Trần Quốc Đắc, Đồn Việt Nga, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Đồn Thanh Tường (2008), Sách giáo viên Hĩa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 50. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Cao Thị Thặng (2008), Sách giáo khoa Hĩa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 51. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Ngơ Ngọc An, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Xuân Trường (2008), Bài tập Hĩa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 52. Nguyễn Xuân Trường (2003), Bài tập Hĩa học ở trường phổ thơng, NXB ĐHSP. 53. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hố học ở trường phổ thơng, NXB Giáo dục. 54. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hố học ở trường phổ thơng, NXB ĐHSP. 55. Nguyễn Xuân Trường (2006), Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong dạy học hố học ở trường phổ thơng, NXB ĐHSP. 56. Vũ Anh Tuấn (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 mơn Hĩa học, NXB Giáo dục. 57. Thái Duy Tuyên (1998). Những vấn đề cơ bản của Giáo dục học hiện đại, NXB. HN. 58. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh mơn hố học nhĩm oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 59. Nguyễn Đức Vận (2004), Các kim loại điển hình, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 120 60. Nguyễn Đức Vận, Nguyễn Huy Tiến (2008), Câu hỏi và bài tập Hĩa học vơ cơ, phần kim loại, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 61. Đào Hữu Vinh (2000), Hĩa học sơ cấp  Các bài tập chọn lọc, NXB Hà Nội. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70. 71. 72. 73. 74. 75. 76. 77. 78. 79. 80. 81. 82. P1 PHỤ LỤC 1. Đề kiểm tra các lớp thực nghiệm và đối chứng. 2. Trích một số nội dung đã trình bày trong EBook.  Thẻ luyện tập giúp trí nhớ.  Thẻ bài tập tự luận.  Thẻ bài tập trắc nghiệm. P2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG 5 Thời gian: 45 phút  30 câu trắc nghiệm 1. Cho các câu sau đây: a) Crom là kim loại cĩ tính khử yếu hơn sắt. b) Nguyên tử crom cĩ 6 electron độc thân. c) Crom cĩ những tính chất hố học giống nhơm. d) Các số oxi hĩa của crom trong hợp chất là +1 đến +6. e) Hợp chất phổ biến nhất của crom trong tự nhiên là cromit. f) Khơng dùng phản ứng nhiệt nhơm để sản xuất crom. g) Crom là kim loại dễ nĩng chảy. h) Thép chứa crom cĩ độ cứng cao và khĩ gỉ. Biết oCr3 / CrE  = 0,74V; 2oFe / FeE  =  0,44V. Các câu sai gồm: A. a, b, d, g. B. a, c, d. C. a, f, g. D. a, c, d, g. Đáp án: C. 2. Cho phản ứng: KCrO2 + Br2 + KOH  K2CrO4 + KBr + H2O Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của KCrO2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: B. 3. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong mơi trường NaOH. Chất tan cĩ trong dung dịch sau phản ứng gồm: A. CrCl3, NaCl, NaClO, NaOH. P3 B. Na2CrO4, NaCl, NaOH. C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, NaOH. D. Na2CrO4, NaCl, NaClO, NaOH. Đáp án: D. 4. Cho 0,1 mol CrCl2 tác dụng với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH trong điều kiện cĩ khơng khí. Khi phản ứng hồn tồn thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 12,875 gam. B. 8,6 gam. C. 10,3 gam. D. 5,15 gam. Đáp án: D. 5. Cho 0,2 mol kali đicromat tác dụng với 0,5 mol natri sunfua trong mơi trường chứa 1,5 mol H2SO4 (lỗng). Biết 2 0 +6 3S S và Cr Cr   , khối lượng S thu được là A. 16 (gam). B. 19,2 (gam). C. 20,6 (gam). D. 32 (gam). Đáp án: A. 6. Các cặp oxi hĩa  khử sau được sắp theo thứ tự tính oxi hĩa tăng, tính khử giảm: 2 2 3 2 Mg Cr Cr Mg Cr Cr     Cho 0,15 mol Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol CrCl3. Khi phản ứng hồn tồn thu được A. MgCl2 (0,1 mol); CrCl2 (0,2 mol); Mg dư (0,05 mol). B. MgCl2 (0,15 mol); CrCl2 (0,3 mol). C. MgCl2 (0,15 mol); CrCl2 (0,15 mol); Cr (0,05 mol). D. MgCl2 (0,15 mol); CrCl3 (0,1 mol); Cr (0,1 mol). Đáp án: C. 7. Cho các phương trình hĩa học: P4 (I) (NH4)2Cr2O7 ot¾ ¾® Cr2O3 + N2 + 4H2O (II) Cu2O + H2SO4  Cu + CuSO4 + H2O (III) CuS + 8HNO3  CuSO4 + 8NO2 + 4H2O Gọi N là loại phản ứng oxi hĩa  khử nội phân tử; T là loại phản ứng tự oxi hĩa  tự khử. Khẳng định nào sau đây đúng? A. I  T; II  N. B. I và II đều  N. C. I  N; II  T. D. I và III  N; II  T. Đáp án: C. 8. Để oxi hĩa hết 0,2 mol CrBr3 bằng Cl2 trong mơi trường NaOH cần dùng ít nhất bao nhiêu mol Cl2 và bao nhiêu mol NaOH? Biết trong phản ứng: 3 6 1 0 Cr Cr và Br Br     . A. 0,6 mol Cl2 và 1,6 mol NaOH. B. 0,3 mol Cl2 và 1,6 mol NaOH. C. 0,2 mol Cl2 và 0,8 mol NaOH. D. 0,6 mol Cl2 và 0,8 mol NaOH. Đáp án: A. 9. Cho m gam CrO3 tác dụng với NH3 dư, khi phản ứng hồn tồn thì khối lượng chất rắn cịn (m4,8) gam. Giá trị của m là A. 40. B. 30. C. 10. D. 20. Đáp án: D. 10. Cho các phương trình hĩa học: (I). CrO + H2O  Cr(OH)2 (II). 2 CrO3 + 2 NaOH  Na2Cr2O7 + H2O P5 (III). Cr2O3 + 3H2SO4 (lỗng)  Cr2(SO4)3 + 3H2O (IV). Cr + MgSO4  CrSO4 + Mg Những phản ứng khơng xảy ra trong thực tế là A. I, IV. B. I, II, IV. C. I, III, IV. D. I, II, III, IV. Đáp án: D. 11. X, Y, Z, T lần lượt là các hợp chất khác nhau của crom trong sơ đồ sau: Cr HCl X 2Cl Y 2ClNaOH Z 2 4H SOT T là chất nào sau đây? A. Na2CrO4. B. Na2Cr2O7. C. Na[Cr(OH)4]. D. Cr2(SO4)3. Đáp án: B. 12. Câu nào sau đây mơ tả đúng hiện tượng thí nhiệm? A. Nung Cr(OH)2 trong khơng khí thu được chất rắn màu đen. B. Nung Cr(OH)2 trong chân khơng thu được chất rắn màu lục thẩm. C. Thêm dung dịch CrCl2 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa màu vàng. D. Thêm vài giọt dd NaOH vào dung dịch CrCl3 xuất hiện kết tủa màu da cam. Đáp án: C. 13. Phản ứng hố học nào sau đây đúng? A. Fe2+ + 2Ag  Fe + 2Ag+ B. 2Fe + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2 C. Cu + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+ D. FeO + 2HNO3  Fe(NO3)2 + H2O Đáp án: C. P6 14. Khẳng định nào sau đây sai? A. Tất cả oxit của sắt tác dụng với dd HCl đều tạo muối và nước. B. Fe2O3 khơng tạo khí NO2 khi tác dụng với HNO3 đặc nĩng. C. FeO khơng thể bị khử bởi Al ở nhiệt độ cao. D. Fe(OH)2 bị oxi hĩa trong khơng khí ẩm. Đáp án: C. 15. Phương pháp luyện thép nào sau đây cĩ thể luyện được thép chất lượng cao? A. Phương pháp lị bằng. B. Phương pháp lị thổi oxi. C. Phương pháp lị điện. D. Phương pháp lị thổi oxi và phương pháp lị điện. Đáp án: A. 16. Xem xét một số tính chất vật lý: (I). Màu trắng bạc; (II). Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; (III). Kim loại nhẹ; (IV). Dẻo, dễ rèn; (V). Dễ nhiễm từ; (VI) Cứng nhất trong các kim loại. Những tính chất nào kể trên là của Fe? A. I, V. B. II, III. C. II, IV, V. D. II, V, VI. Đáp án: C. 17. Tồn bộ chất trong dãy nào dưới đây cĩ thể oxi hĩa sắt thành hợp chất sắt(III)? A. AgNO3; H2SO4 đặc. B. HNO3; HCl. C. S; HNO3. D. O2, H2SO4 lỗng. Đáp án: A. 18. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hĩa  khử? A. Hịa tan FeO bằng dd HCl. P7 B. Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2. C. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong điều kiện khơng cĩ khơng khí. D. Cho dd muối sắt(III) tác dụng với dd kiềm. Đáp án: B. 19. Chuyển hĩa nào sau đây khơng thể thực hiện bằng 1 phương trình hĩa học. A. FeSO4  Fe2(SO4)3. B. Fe3O4  Fe(NO3)3. C. Fe(OH)2  Fe. D. Fe(OH)2  Fe(OH)3. Đáp án: C. 20. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Hịa tan FeO bằng dd HNO3 lỗng thu được dd màu lục nhạt. B. Dung dịch FeSO4 làm mất màu tím của dd KMnO4 trong H2SO4. C. Sục khí clo vào dd FeCl2 thu được dd màu xanh lam. D. Fe(OH)2 tiếp xúc với khơng khí ẩm sẽ chuyển sang màu đỏ thẩm. Đáp án: B. 21. Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng hồn tồn với dd chứa 0,25 mol AgNO3. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 21,1 gam. B. 18 gam. C. 24,2 gam. D. 30,25 gam. Đáp án: A. 22. Thực hiện thí nghiệm với dung dịch lỗng chứa 4 mol HNO3. Trường hợp nào sau đây tạo ra thể tích khí NO lớn nhất trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? A. 1 mol Fe. B. 1 mol FeO. C. 1 mol Fe3O4. P8 D. 1 mol Cu. Đáp án: A. 23. Cho 5,4 gam hỗn hợp Fe và Cr tác dụng hết với dung dịch HCl thấy cĩ 0,2 gam khí H2 thốt ra. Dung dịch thu được nếu đem cơ cạn trong điều kiện khơng cĩ khơng khí thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,05 (gam). B. 14,275 (gam). C. 28,55 (gam). D. 12,5 (gam). Đáp án: D. 24. Cho khí CO qua ống sứ đựng 0,6 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 nung nĩng. Sau phản ứng thu được 40,8 gam chất rắn. Phần khí cho hấp thu vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 gam kết tủa. Số mol FeO trong X là A. 0,4 (mol). B. 0,5 (mol). C. 0,2 (mol). D. 0,3 (mol). Đáp án: B. 25. Chất nào sau đây oxi hĩa được 0Cu thành 1Cu ? A. FeCl3. B. CuO ở 800C. C. HCl cĩ mặt oxi. D. HNO3. Đáp án: B. 26. Thí nghiệm nào sau đây khơng điều chế được CuO tinh khiết? A. Nhiệt phân Cu(OH)2. B. Nhiệt phân CuCO3.Cu(OH)2. C. Nhiệt phân Cu(NO3)2. Formatted: Font: 8 pt, Not Superscript/ Subscript, Lowered by 2 pt Formatted: Font: 8 pt, Not Superscript/ Subscript, Lowered by 2 pt P9 D. Cho Cu tác dụng với O2 ở 800C. Đáp án: D. 27. Hĩa chất nào sau đây khơng thể dùng để điều chế Ag từ hỗn hợp bột Ag, Cu? A. Fe(NO3)3. B. AgNO3. C. HCl cĩ mặt oxi. D. HNO3. Đáp án: D. 28. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây mơ tả sai? A. Cu(OH)2 tan trong dd NH3 tạo dd xanh lam. B. CuSO4 khan hấp thu nước thì chuyển thành màu xanh. C. Nung hỗn hợp CuO và Cu ở 800C thu được chất rắn màu đỏ. D. CuS tan trong dd HCl thành dd màu xanh. Đáp án: D. 29. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy thốt ra 1,792 lit NO (đkc). Khối lượng Cu tham gia phản ứng là A. 5,12 (gam). B. 7,68 (gam). C. 3,41 (gam). D. 12,8 (gam). Đáp án: B. 30. Cho CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm MgO và CuO nung nĩng. Khi phản ứng hồn tồn thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn. Khí sinh ra được hấp thu vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12 (gam). B. 14 (gam) C. 10,5 (gam). D. 20,4 (gam). Đáp án: A. Formatted: Font: 8 pt, Not Superscript/ Subscript, Lowered by 2 pt P10 TRÍCH MỘT SỐ NỘI DUNG ĐÃ TRÌNH BÀY TRONG EBOOK  THẺ LUYỆN TẬP GIÚP TRÍ NHỚ Bài 1: NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP A. TĨM TẮT LÍ THUYẾT  Nguyên tố chuyển tiếp bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f. Các nguyên tố d cĩ 2 phân lớp electron bên ngồi với cấu hình electron: (n1)d110 ns12  Crom, sắt, đồng là các nguyên tố chuyển tiếp thuộc chu kì 4 của bảng tuần hồn: Nhĩm IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIB Chu kì 4 21Sc 22Ti 23V 24Cr 25Mn 26Fe 27Co 28Ni 29Cu 30Zn Kim loại chuyển tiếp  Các nguyên tố chuyển tiếp cĩ 4 đặc tính chung: (1). Đều là kim loại nên chúng được gọi là kim loại chuyển tiếp. (2). Cĩ nhiều hĩa trị, nhiều trạng thái oxi hĩa. Do đĩ ứng với cùng kim loại:  Cĩ sự thay đổi tính chất axit bazơ. Ví dụ: CrO (oxit baz); Cr2O3 (oxit lưỡng tính); CrO3 (oxit axit)  Cĩ sự thay đổi tính chất oxi hĩa  khử. Ví dụ: CrO (tính khử); CrO3 (tính oxi hĩa) (3). Hợp chất thường cĩ màu. (4). Cĩ khả năng tạo phức chất. B. LUYỆN TẬP CÂU HỎI NGẮN Nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố nào? Trả lời Nguyên tố chuyển tiếp là các nguyên tố d, f trong bảng tuần hồn. Nguyên tố chuyển tiếp thuộc các nhĩm nào trong bảng tuần hồn? P11 Trả lời Nguyên tố chuyển tiếp thuộc các nhĩm từ IB đến VIIIB trong bảng tuần hồn. Tại sao gọi nguyên tố chuyển tiếp là kim loại chuyển tiếp. Trả lời Các nguyên tố chuyển tiếp đều là kim loại nên chúng được gọi là kim loại chuyển tiếp. Hãy cho biết cấu hình electron 2 phân lớp ngồi cùng của các kim loại chuyển tiếp thuộc chu kỳ 4 của bảng tuần hồn (lấy số hiệu nguyên tử ở phần tĩm tắt lí thuyết). Trả lời Cấu hình electron 2 phân lớp ngồi cùng của các kim loại chuyển tiếp thuộc chu kì 4 cĩ dạng chung: 3d1 10 4s12. Cụ thể là: 21Sc 3d1 4s2 22Ti 3d2 4s2 23V 3d3 4s2 24Cr 3d5 4s1 25Mn 3d5 4s2 26Fe 3d6 4s2 27Co 3d7 4s2 28Ni 3d8 4s2 29Cu 3d10 4s1 30Zn 3d10 4s2 (Nếu khơng hiểu rõ bài giải này, hãy tham khảo qui tắc viết cấu hình electron) Vì sao cấu hình electron 2 phân lớp ngồi cùng của Cu khơng phải là 3d9 4s2? Cấu hình electron đúng của Cu như thế nào? Trả lời Cĩ sự chuyển 1 electron từ 4s vào 3d để phân lớp d từ 3d9 (chưa bão hịa) thành 3d10 (bão hịa) bền hơn. Cấu hình electron của Cu là 3d10 4s1. Vì sao cấu hình electron 2 phân lớp ngồi cùng của Cr khơng phải là 3d4 4s2? Cấu hình electron đúng của Cr như thế nào? Trả lời Cĩ sự chuyển 1 electron từ 4s vào 3d để phân lớp d từ 3d4 (chưa bão hịa) thành 3d5 (bán bão hịa) bền hơn. Cấu hình electron của Cr là 3d5 4s1. Cĩ mối liên hệ nào giữa trạng thái oxi hĩa với tính chất axitbazơ của các oxit kim loại chuyển tiếp? P12 Trả lời Oxit của cùng nguyên tố kim loại chuyển tiếp:  Nếu nguyên tố ở mức oxi hĩa thấp, cĩ tính bazơ. Ví dụ: CrO.  Nếu nguyên tố ở mức oxi hĩa cao, cĩ tính axit. Ví dụ: CrO3.  Nếu ở mức oxi hĩa trung gian, cĩ tính lưỡng tính. Ví dụ: Cr2O3. Cĩ mối liên hệ nào giữa trạng thái oxi hĩa với tính chất oxi hĩa  khử của các hợp chất của kim loại chuyển tiếp? Trả lời  Hợp chất chứa kim loại chuyển tiếp ở mức oxi hĩa thấp cĩ tính khử và tính oxi hĩa, trong đĩ tính khử thường trội hơn. Ví dụ: CrO, FeO.  Hợp chất chứa kim loại chuyển tiếp ở mức oxi hĩa cao cĩ tính oxi hĩa. Ví dụ: K2Cr2O7, FeCl3. Kim loại chuyển tiếp cĩ những đặc tính chung nào? Trả lời Kim loại chuyển tiếp cĩ 3 đặc tính chung: (1). Cĩ nhiều hĩa trị, nhiều trạng thái oxi hĩa. Do đĩ ứng với cùng kim loại:  Cĩ sự thay đổi tính chất axit bazơ. Ví dụ: CrO (oxit baz); Cr2O3 (oxit lưỡng tính); CrO3 (oxit axit)  Cĩ sự thay đổi tính chất oxi hĩa  khử. Ví dụ: CrO (tính khử); CrO3 (tính oxi hĩa) (2). Hợp chất thường cĩ màu. (3). Cĩ khả năng tạo phức chất. Các nhận định sau đúng hay sai? (1). Các nguyên tố chuyển tiếp đều cĩ 1 hoặc 2 electron ở lớp ngồi cùng. (2). Trong hợp chất, kim loại chuyển tiếp chỉ cĩ số oxi hĩa +1 hoặc +2. (3) Các oxit kim loại đều là oxit bazơ. (4) Các oxit phi kim đều là oxit axit. P13 Trả lời (1) Đúng, cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tố chuyển tiếp đều là ns12. (2) Sai, Fe cĩ số oxi hĩa +3 (trong Fe2O3, FeCl3, ...), Cr cĩ số oxi hĩa +3 (trong Cr2O3, CrCl3, ...) và số oxi hĩa +6 (trong CrO3, K2Cr2O7, ...). (3) Sai, crom là kim loại nhưng CrO3 là oxit axit. (4) Sai, C là phi kim nhưng CO khơng là oxit axit.  THẺ BÀI TẬP TỰ LUẬN Chủ đề 1: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ A. PHƯƠNG PHÁP 1. Qui tắc viết cấu hình electron  Viết cấu hình electron là diễn tả sự sắp xếp electron trên vỏ của một nguyên tử.  Vỏ nguyên tử được chia thành nhiều lớp, được đánh số thứ tự từ gần đến xa hạt nhân: lớp 1, 2, 3, 4, ...  Trong mỗi lớp cĩ các phân lớp:  Lớp 1 cĩ 1 phân lớp, kí hiệu: 1s.  Lớp 2 cĩ 2 phân lớp, kí hiệu: 2s, 2p.  Lớp 3 cĩ 3 phân lớp, kí hiệu: 3s, 3p, 3d.  Lớp 4 cĩ 4 phân lớp, kí hiệu: 3s, 3p, 3d, 4f. ...  Trong cấu hình electron cĩ những kí hiệu mà ta cần hiểu ý nghĩa của chúng. Ví dụ, kí hiệu 2s1 cĩ nghĩa là phân lớp s trong lớp thứ 2 chứa 1 e.  Thao tác viết bao gồm bốn bước: Bước 1: Xác định số electron cĩ ở vỏ nguyên tử. Ghi nhớ: Số electron = số hiệu nguyên tử Z (tra ở bảng tuần hồn). P14 Ví dụ, Kí hiệu: 11Na nghĩa là số hiệu Z của Na là 11  Na cĩ 11 electron. Bước 2: Sắp electron vào các phân lớp theo thứ tự năng lượng tăng dần. Ghi nhớ: Ví dụ, 11 electron của Na được sắp như sau:  Đầu tiên 2e được xếp vào phân lớp 1s, ta kí hiệu: 1s2.  Tiếp theo 2e được xếp vào phân lớp 2s, ta kí hiệu: 2s2.  Tiếp nữa 6e được xếp vào phân lớp 2p, ta kí hiệu: 2p6.  Cịn 1e cuối được xếp vào phân lớp 3s, ta kí hiệu: 3s1. Bước 3: Sắp các phân lớp đã cĩ electron theo thứ tự từ lớp nhỏ đến lớp lớn, ta được cấu hình electron. Ở ví dụ trên, ta cĩ cấu hình electron của natri là 1s2 2s2 2p6 3s1 Cấu hình electron của Na cho thấy nĩ cĩ 3 lớp electron: Lớp 1 cĩ 2 electron. Lớp 2 cĩ 2 + 6 = 8 electron. Lớp 3 cĩ 1 electron, đây là electron hĩa trị của Na. Bước 4: Dùng bảng tuần hồn, tìm khí hiếm đứng gần nhất để viết gọn cấu hình electron. Ví dụ, 10Ne là khí hiếm gần 11Na nhất, cấu hình electron của Ne là: 1s2 2s2 2p6  Cấu hình electron của Na viết gọn là [Ne] 3s1 2. Từ cấu hình electron nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố trong bảng tuần hồn (1) Electron năng lượng cao nhất (là electron cuối cùng ở bước 2):  Thứ tự năng lượng năng dần của các phân lớp là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s ...  Phân lớp s chứa tối đa 2 electron.  Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.  Phân lớp d chứa tối đa 10 electron. P15  Thuộc phân lớp s, ta gọi đĩ là nguyên tố s.  Thuộc phân lớp p, ta gọi đĩ là nguyên tố p.  Thuộc phân lớp d, ta gọi đĩ là nguyên tố d.  Thuộc phân lớp f, ta gọi đĩ là nguyên tố f. Ví dụ, Na là nguyên tố s vì electron năng lượng cao nhất của nĩ thuộc phân lớp s. (2) Nguyên tố s, p thuộc nhĩm A. Nguyên tố d, f thuộc nhĩm B của bảng tuần hồn. Ví dụ, Na là nguyên tố s  Na thuộc nhĩm A của bảng tuần hồn. (3) Số lớp electron = số thứ tự chu kì. Ví dụ, Na cĩ 3 lớp electron  Na thuộc chu kì 3 của bảng tuần hồn. (4) Số electron lớp ngồi cùng của nguyên tố s, p = số thứ tự nhĩm A. Ví dụ, Na thuộc nhĩm IA của bảng tuần hồn. 3. Cấu hình electron của crom và đồng  24Cr cĩ cấu hình electron [Ar] 3d5 4s1 thay vì [Ar] 3d4 4s2  29Cu cĩ cấu hình electron [Ar] 3d10 4s1 thay vì [Ar] 3d9 4s2 Giải thích 2 trường hợp trên: [Ar] 3d5 4s1 cĩ đặc điểm bán bão hịa electron (phân lớp 3d chứa 5 electron). [Ar] 3d10 4s1 cĩ đặc điểm bão hịa electron (phân lớp 3d chứa 10 electron). Cấu hình electron như thế cĩ năng lượng thấp hơn nên bền hơn. 4. Từ vị trí trong bảng tuần hồn suy ra tính chất của đơn chất  Nguyên tố thuộc nhĩm VIIIA là khi hiếm.  Nguyên tố thuộc các nhĩm B là kim loại.  Nguyên tố trong các nhĩm A dưới đây: nền vàng là kim loại, nền xanh là phi kim. P16 IA IIA IIIA IVA VA VI VIIA 1 H 2 Li Be B C N O F 3 Na Mg Al Si P S Cl 4 K Ca Ga Ge As Se Br 5 Rb Sr In Sn Sb Te I 6 Cs Ba Tl Pb Bi Po At 5. So sánh với các nguyên tố kim loại khác Trong chu kì (từ trái qua phải) Trong nhĩm A (từ trên xuống) Bán kính nguyên tử Giảm Tăng Độ âm điện Tăng Giảm Năng lượng ion hĩa Tăng Giảm Tính kim loại Giảm Tăng Thế điện cực chuẩn Tăng Giảm Tính khử Giảm Tăng B. BÀI TẬP 1. Xác định số electron lớp ngồi cùng của các nguyên tử cĩ Z lần lượt là a. 11; 12; 13. b. 27; 28; 29. Giải Từ cấu hình electron của mỗi nguyên tử ta suy ra số electron ở lớp ngồi cùng như sau: a. 1s2 2s2 2p6 3s1  cĩ 1 electron ở lớp ngồi cùng. 1s2 2s2 2p6 3s2  cĩ 2 electron ở lớp ngồi cùng. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1  cĩ 3 electron ở lớp ngồi cùng. b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2  cĩ 2 electron ở lớp ngồi cùng. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2  cĩ 2 electron ở lớp ngồi cùng. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1  cĩ 1 electron ở lớp ngồi cùng. P17 Hãy cho biết tính chất nguyên tố của các nguyên tử cĩ Z lần lượt là 21; 24; 30; 35. Giải Z = 21  Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2 Z = 24  Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 Z = 30  Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2  Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố d  Chúng đều thuộc nhĩm B của bảng tuần hồn  Đều là kim loại. Z = 35  Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5  Đây là nguyên tố p nên thuộc nhĩm A. Cĩ 3 lớp electron  thuộc chu kì 3. Cĩ 7 electron lớp ngồi cùng  thuộc nhĩm VIIA. Thuộc chu kì 3, nhĩm VIIA là nguyên tố phi kim. So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện, năng lượng ion hĩa thứ nhất, tính kim loại của các nguyên tử cĩ Z bằng 11; 12; 19 Giải Nguyên tử 11X 12Y 19Z Cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s1 1s2 2s2 2p6 3s2 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Vị trí trong BTH Chu kì 3, nhĩm IA Chu kỳ 3, nhĩm IIA Chu kỳ 4, nhĩm IA X, Y cùng thuộc chu kì 3, trong đĩ X đứng trước Y nên:  Bán kính nguyên tử của X > Y.  Độ âm điện của X < Y.  Năng lượng ion hĩa I1 của X < Y.  Tính kim loại của X > Y. X và Z cùng thuộc nhĩm IA, trong đĩ Z dưới X nên:  Bán kính nguyên tử của Z > X.  Độ âm điện của Z < X.  Năng lượng ion hĩa I1 của Z < X. P18  Tính kim loại của Z > X. Tổng hợp lại, ta cĩ:  Bán kính nguyên tử: Z > X > Y.  Độ âm điện: Z < X < Y.  Năng lượng ion hĩa I1: Z < X < Y.  Tính kim loại Z > X > Y.  THẺ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM 1. Cho phản ứng: ….Cr + …. Sn2+  .... Cr3+ + …. Sn a) Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là A. 1 B. 2 C. 3 D. 6 b) Trong pin điện hố Cr – Sn xảy ra phản ứng trên Biết oCr3 / CrE  = 0,74V; oSn2 / SnE  = 0,14V. Suất điện động chuẩn của pin điện hố là A. -0,60V B. 0,88V C. 0,60V D. – 0,88V Hướng dẫn Để cân bằng phương trình ion, cần thực hiện như sau: 1. Xác định phương trình phản ứng thuộc loại oxi hĩa  khử hay khơng? 2. Nếu là phản ứng oxi hĩa  khử:  Xác định số electron cho, số electron nhận.  Xác định hệ số để cân bằng số electron chonhận.  Đưa hệ số vào phương trình phản ứng. 3. Nếu là phản ứng khơng oxi hĩa  khử:  Xác định hệ số để cân bằng điện tích 2 vế.  Đưa hệ số vào phương trình phản ứng.  Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố. Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng: P19 ..... Cu + ..... Fe3+  .....Cu2+ + Fe2+ B1: Đây là phản ứng oxy hĩa-khử. B2: Cu nhường 2e; Fe3+ nhận 1e  Phải nhân 2 cho Fe3+. B3: Cu + 2 Fe3+  Cu2+ + 2 Fe2+ Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng: Al3+ + 23CO  + H2O  Al(OH)3 + CO2 B1: Đây là phản ứng khơng oxi hĩa  khử (khơng cĩ nguyên tố nào đổi số oxi hĩa). B2: Vế phải khơng mang điện  Vế trái cũng khơng mang điện. Muốn vậy, phải cĩ 2Al3+ và 3 23CO  thì vế trái trung hịa điện: 2Al3+ + 3 23CO  + H2O  Al(OH)3 + CO2 Cân bằng các nguyên tử Al, C, H ta được: 2Al3+ + 3 23CO  + 3H2O  2Al(OH)3 + 3CO2 Giải a. Đây là phản ứng oxi hĩa  khử. Trong đĩ: Cr nhường 3e; Sn2+ nhận 2e  Phải nhân 2 cho Cr, nhân 3 cho Sn2+.  Hệ số Cr3+ là 2.  Đáp án: B. b. oCr3 / CrE  < o Sn2 / SnE   Điện cực Cr3+/Cr là cực âm; Sn2+/Sn là cực dương. Ta cĩ: opinE = o o cựcdương cựcâmE E = 0,14  (0,74) = 0,6V  Đáp án: C. Cho các câu sau đây: a) Crom là kim loại cĩ tính khử mạnh hơn sắt. b) Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ. c) Crom cĩ những tính chất hố học giống nhơm. d) Crom cĩ những hợp chất giống những hợp chất của lưu huỳnh. P20 e) Trong tự nhiên, crom cĩ ở dạng đơn chất. f) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nĩng chảy. g) Kim loại crom cĩ thể rạch được thủy tinh. h) Kim loại crom cĩ cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. Biết oCr3 / CrE  = 0,74V; oFe2 / FeE  =  0,44V. Phương án gồm các câu đúng là: A. a, b, c. B. a, c, d. C. a, c, d, g, h. D. a, c, d, g. Giải a. Đúng. Do oCr3 / CrE  =  0,74V < oFe2 / FeE  =  0,44V. b. Sai. CrO là oxit bazơ; CrO3 là oxit axit; Cr2O3 là oxit lưỡng tính. c. Đúng (xem tính chất hĩa học Cr và Al). d. Đúng.  Oxit cao nhất của lưu huỳnh là SO3; của crom là CrO3.  Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của lưu huỳnh là H2SO4, của crom là H2CrO4. e. Sai. Trong tự nhiên, crom ở dạng quặng cromit FeO.Cr2O3. f. Sai. Cr2O3 cĩ nhiệt độ nĩng chảy rất cao (2340C) nên người ta khơng điện phân nĩng chảy Cr2O3 vì tốn kém. Sản xuất crom hiện dùng phương pháp nhiệt nhơm. g. Đúng. Crom cứng hơn thủy tinh. h. Đúng. Xem bài crom.  Đáp án: C. Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH  Na2CrO4 + NaBr + H2O Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Giải Na 3 Cr  O2 + o Br 2 + NaOH  Na2 6 Cr  O4 + Na 1 Br  + H2O P21 3 Cr  nhường 3e; oBr 2 nhận 2e  Để cân bằng electron, phải nhân 2 vào 3 Cr  và nhân 3 vào o Br 2  Hệ số của NaCrO2 là 2.  Đáp án: B. Phản ứng đã cân bằng: 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH  2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O Cho các phản ứng: M + 2HCl  MCl2 + H2 (1) MCl2 + 2NaOH  M(OH)2 + 2NaCl (2) 4M(OH)2 + O2 + 2H2O  4M(OH)3 (3) M(OH)3 + NaOH  Na[M(OH)4] (4) M là kim loại nào sau đây? A. Fe B. Al C. Cr D. Pb Hướng dẫn  Hãy tập trung vào các phản ứng (3) và (4) để xác định M.  Sau khi định được M thì dùng phản ứng (1) và (2) để kiểm chứng lại kết quả. Giải  Phản ứng (4) cho thấy kim loại M cĩ hĩa trị 3 và M(OH)3 lưỡng tính.  Loại phương án A và D.  Phản ứng (3) cho thấy M(OH)2 cĩ tính khử, phù hợp với Cr(OH)2.  Đáp án: C. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong mơi trường NaOH. Chất tan cĩ trong dung dịch sau phản ứng gồm: A. CrCl3, NaCl, NaClO, NaOH. B. Na2CrO4, NaCl, NaOH. C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, NaOH. D. Na2CrO4, NaCl, NaClO, NaOH. P22 Hướng dẫn  Trước khi sục khí clo, CrCl3 đã phản ứng với NaOH tạo Na[Cr(OH)4].  Khi sục khí clo vào, xảy ra 2 phản ứng:  Na[Cr(OH)4] tác dụng với Cl2 trong mơi trường NaOH.  NaOH tác dụng với Cl2. Giải  Dung dịch CrCl3 trong mơi trường NaOH cĩ các phản ứng: CrCl3 + 3NaOH  Cr(OH)3 + 3NaCl Cr(OH)3 + NaOH  Na[Cr(OH)4] Chất tan cĩ trong dung dịch ban đầu gồm: {Na[Cr(OH)4], NaOH, NaCl}.  Sục khí Cl2 vào: 2Na[Cr(OH)4] + 3Cl2 + 8NaOH  2Na2CrO4 + 6NaCl + 8H2O Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O  Chất tan cĩ trong dd sau phản ứng gồm: {Na2CrO4, NaClO, NaCl, NaOH dư}  Đáp án: D. Một oxit của nguyên tố R cĩ các tính chất sau: - Tính oxi hố rất mạnh. - Tan trong nước tạo thành dung dịch hỗn hợp H2RO4 và H2R2O7. - Tan trong dung dịch kiềm tạo ra anion 24RO  cĩ màu vàng. Oxit đĩ là A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Mn2O7. Giải CrO3 + H2O  H2CrO4 2CrO3 + H2O  H2Cr2O7 CrO3 + 2NaOH  Na2CrO4 + H2O Màu vàng  Đáp án: B. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7625.pdf
Tài liệu liên quan