Thiết kế tổ chức thi công

phần mở đầu I. yêu cầu về xây dựng cơ bản nói chung 1. ý ngiã công tác xây dựng cơ bản nói chung. Ngành xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định (xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị vào công trình) cho mọi lĩnh vực hoạt động của đất nước và xã hội dưới mọi hình thức (xây dựng mới, cải tạo và hiện đại hoá tài sản cố định). Các công

doc190 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1897 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Thiết kế tổ chức thi công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình xây dựng thể hiện trình độ phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, là sự kết tinh của các ngành hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc... Các công trình xây dựng thể hiện đường lối phát triển kinh tế của đất nước, tạo ra cơ sở hạ tầng tạo đà cho các ngành khác phát triển. Ghóp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân, góp phần phát triển văn hoá và ngệ thuật kiến trúc, có tác động quan trọng đến môi trường sinh thái. Xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong đầu tư phát triển kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy việc quản lý tiền vốn cũng như tổ chức biện pháp thi công hợp lý sẽ nâng cao rất nhiều hiệu quả trong ngành. 2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng. Ngành sản xuất xây dựng có một số đặc thù khác với những ngành khác đó là: sản phẩm cố định, đơn chiếc do đó sản xuất mang tính lưu động, thời gian sản xuất kéo dài nên dễ gây tình trạng ứ đọng một nguồn vốn lớn. Vì vậy rút ngắn thời gian thi công sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ tạo được hiệu quả trong sử dụng nguồn vốn. Sản xuất xây dựng tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hưởng của thời tiết do vậy quá trình thi công có thể bị gián đoạn. Do sự đa dạng về kiểu dáng, kiến trúc nên mỗi công trình lại phải có thiết kế biện pháp tổ chức riêng. Xuất phát từ những đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng yêu cầu đặt ra của ngành sản xuất xây dựng nói chung là: Phải có kế hoạch cấp vốn, điều động nguồn lực hợp lý ngay từ khâu lập dự án đến khi đưa dự án vào khai thác sử dụng, tránh tình trạng ứ đọng vốn gây tổn thất về tài chính. Xây dựng cơ bản phải tuân theo trình tự đầu tư và xây dựng. Phải phối hợp chặt chẽ với các ngành có liên quan. II. yêu cầu về thiết kế tổ chức thi công xây dựng. Tầm quan trọng của thiết kế tổ chức xây dựng Tổ chức thi công là quá trình hình thành sản phẩm xây dựng là giai đoạn chuyển từ bản vẽ trên giấy thành công trình trên thực tế. Tổ chức thi công tốt sẽ đem lại hiệu quả cao về kinh tế, kỹ thuật, thảm mỹ, rút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo hoàn thành dự án như đã ký kết. Tổ chức thi công tốt sẽ tránh được rủi ro ứ đọng vốn, kế hoạch sử dụng vật liệu, máy móc nhân lực được thực hiện tốt đảm bảo cho thi công được nhịp nhàng, tiết kiệm được vật liệu, tối đa hoá máy móc và nâng cao chất lượng công trình cũng như tiết kiệm được chi phí, tạo được uy tín cho đơn vị xây lắp. Yêu cầu của thiết kế tổ chức thi công xây dựng. + Phải nâng cao được năng suất lao động và máy móc thiết bị phục vụ thi công + Đảm bảo được chất lượng công trình. + Đảm bảo an toàn cho người lao động. + Đảm bảo được thực đúng thời hạn thi công . + Phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng tham gia thi công trên công trường. III. ý nghĩa của việc xây dựng công trình. Công trình xây dựng : “Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tốI cao”. Địa điểm xây dựng : Số 4- Phố Quang Trung –Hà Nội. Chủ đầu tư :. Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tốt cao. Công trình do Công ty Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng – Bộ Xây Dựng thiết kế. Chương I phân tích giải pháp kiến trúc – kết cấu của công trình I. giới thiệu công trình Tên công trình : “Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tối cao ” Địa điểm xây dựng:Số 4- Phố Quang Trung –Hà Nội Công trình bao gồm 9 tầng, diện tích chiếm đất : 1151.4 m2. II. phân tích giải pháp kiến trúc kết cấu. 1. Mặt bằng quy hoạch tổng thể. Công trình có mặt bằng dạng hình chữ nhật. Tổng diên tích sàn : 1151.4 x 9 = 10362.6 m2. Công trình “Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tối cao” là một công trình nằm trong tổng thể các công trình xây dựng, dịch vụ, nằm trên đường số 4 Phố Quang Trung –Hà Nội vì vậy cơ sở hạ tầng, đường sá, điện nước khá đầy đủ thuận lợi cho thi công, cho vận chuyển nguyên vật liệu. Các khu vực xung quanh tương đối đông dân cư nên khi xây dựng sẽ ảnh hưởng không ít tới dân cư xung quang, có thể thi công ban đêm cũng như ban ngày. 2. Giải pháp mặt bằng. Công trình gồm 9 tầng, tầng 1 được thiết kế rộng rãi, ít tường ngăn, là khu vực dùng để chứa các phương tiện đI lại . Từ tầng 2 tới tầng 8 kiến trúc và kết cấu gian phòng tương đối khác nhau, mỗi tầng có 10-22 phòng để phục vụ cho làm việc, diện tích mỗi phòng là từ 10m2 đến 60 m2 có lối đi chung là hành lang. Các phòng có sự liên kết với nhau để tiện cho sự làm giưa các phòng với nhau. Hệ thống cầu thang công trình : Công trình cần 01 cầu thang máy và 03cầu thang bộ, thang máy được bố trí ở giữa nhà và thang bộ được bố trí 2 thang ở 2 đầu nhà và 1 thang ở giữa nhà đảm bảo phục vụ tốt lưu lượng giao thông theo phương đứng cũng như đảm bảo vấn đề thoát người khi xảy ra sự cố hay hoả hoạn. Với giải pháp, kiến trúc trên tạo cho công trình dáng vẻ hiện đại, thẩm mỹ cao đồng thời sự tiện ích trong sinh hoạt của cơ quan. (Xem hình vẽ H1) 3. Giải pháp mặt đứng, mặt cắt. + Mặt đứng : Mặt đứng của công trình có thiết kế đơn giản với các ban công nhô ra ngoài.. Tường xây gạch chỉ 220,và 110 trát tường bằng vữa xi măng mác 50, dày 15mm. + Mặt cắt : Mặt cắt ngang : Công trình được thiết kế khung chịu lực, sàn dầm bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chỗ. Chiều cao tầng : Tầng 1 cao 2.9 m Tầng 2 cao :3.9 m. Từ tầng 3-8 cao :3.6m Tầng mái cao 3,3 m. (Xem hình vẽ H2) 4. Phân tích về mặt kết cấu. + Phần ngầm : Móng được thiết kế theo số liệu địa chất dưới nền công trình cũng như tải trọng của công trình truyền xuống. ở đây ta sử dụng móng cọc đài thấp, dùng phương pháp đóng để hạ cọc. Do công trình nằm trong khu đông dân cư nên trước khi thực hiên viêc thi công phần ngầm ta tiến hành ép cọc cừ xung quanh công trường . CọcBê Tông có tiết diện 35x35 cm, bê tông cọc dúc sẵn mác 300, chiều dài 1 cọc là 25.5 m. Đài cọc và giằng móng là bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Cốt đáy đài : -2,5m. Cốt đáy giằng móng : -1.65m. Lớp bê tông lót móng dày 100 mm. + Phần thân : Thân nhà được kết cấu với khung bê tông cốt thép và các cột, vách, dầm, sàn là các kết cấu chính cho công trình. + Phần mái : Phần mái là kết cấu phải đặc biệt chú ý. Là kết cấu bao che của công trình nó vừa phải đảm bảo khả năng chống thấm, cách nhiệt, vừa phải nhẹ tạo được dáng vẻ chung với công trình vì vậy chọn giải pháp lợp tôn AUTNAM màu đỏ cách nhiệt. Chương 2 tính toán các khối lượng công tác chủ yếu I. phần ngầm 1. Tính khối lượng công tác ép cọc. Dựa vào bản vẽ thiết kế ta tổ hợp được như bảng sau: Cọc Bê Tông cốt thép: STT Loại móng Kích thước (m) Số lượng Cọc 35x35(cm) Tổng chiều dài Số Lương Chiều dài (m) (m) 1 M-1 3.75x3.75 4 16 25.5 424 2 M-1A 3.75x3.75 4 16 25.5 424 3 M-1B 3.75x3.75 2 16 25.5 424 4 M-1C 3.75x3.75 1 16 25.5 424 5 M-2 2.7 x 2.7 2 9 25.5 238.5 6 M-2A 2.7 x 2.7 8 9 25.5 238.5 7 M-3 1.65x2.418 6 5 25.5 132.5 8 M-3* 1.65x2.418 2 5 25.5 132.5 9 M-4 1.65x1.6 4 2 25.5 53 10 M-5 3.75x2.7 4 12 25.5 318 11 MT 4.8x5.85 1 30 25.5 795 Tổng 3604 2. Tính toán khối lượng công tác đào đất. Chiều sâu của đáy đài móng là 2,5m, lớp bê tông bảo vệ là 0,1m. Chiều sâu của đáy giằng móng là 1,9m, lớp bảo vệ là 0,1m. * Kết cấu công trình cho phần này là: 1. Dùng cọc ép BTCT tiết diện 350x350mm, dài 25.5m bao gồm 3 đoạn mỗi đoạn dài 8.5m. Tổng số ép là 393 cọc. 2. Đài móng đặt ở cốt sâu nhất là -2.65m so với cốt hiện trạng là -0.4m. Giằng móng đặt ở cốt -1.90m. Phương án đào : Sau khi đóng cọc xong ta tiến hành đào đất hố móng, chiều sâu hố đào đài móng là 2.25m (ở cốt – 2,65m), đáy dầm móng là 1,5m (ở cốt – 1.9m). Phương pháp thi công : Đào đất bằng máy kết hợp với đào và sửa thủ công. Do đặc điểm của công trình nên ta đào bằng máy đến đáy giằng móng (cốt –1.9m), phần còn lại đến đáy đài móng ta đào bằng thủ công. Tổng khối lượng đất phải đào là : S1 +S2 =m3 Trong đó: S1 là khối lượng đất đào bằng máy : S1 =1508.16*1.5 = 2262.24m3 S2 là phần diện tích đào bằng thủ công: S2 = S21 +S22 S21 Là phần đào đất thủ công cho các hố móng. S22 Là phần đào đất thủ công phần tả luy . Khi thi công có thể thi công ban ngày, đất đào được vận chuyển ra ngoài công trình. Bảng tổng hợp khối lượng đất đào BằNG THủ CÔNG 3. Tính khối lượng bê tông lót móng. Chiều dày của lớp bê tônmg lót móng là : h = 0,1 m. STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thớc (m) KL 1 cấu kiện Tổng KL a b (m) (m) 1 M-1 4 3.8 3.8 1.444 5.776 2 M-1A 4 3.8 3.8 1.444 5.776 3 M-1B 2 3.8 3.8 1.444 2.888 4 M-1C 1 3.8 3.8 1.444 1.444 5 M-2 2 2.75 2.75 0.756 1.513 6 M-2A 8 2.75 2.75 0.756 6.050 7 M-3 6 1.7 2.468 0.42 2.517 8 M-3* 2 1.7 2.468 0.42 0.839 9 M-4 4 1.7 1.65 0.281 1.122 10 M-5 4 3.8 2.75 1.045 4.180 11 MT 1 4.85 5.9 2.862 2.862 12 GM1 1 0.6 312.3 187.38 187.38 13 GM2 1 0.6 144.4 86.64 86.648 14 Bể nước 1 13,4 8,6 11,524 11,524 15 Bể phốt 1 5,92 3,22 1,906 1,906 Tổng 4. Tính khối lượng ván khuôn móng. Công thức tính toán : S = S1 + S2 Trong đó : + S1 là diện tích ván khuôn đài + S2 là diện tích ván khuôn cổ đài. S1 = 2*(a1 + b1)*hđ = lđ*hđ S2 = 2*(a2 + b2)*hc = lc*hc Bảng tính toán khối lượng ván khuôn móng STT Cấu kiện Số lợng S1(m2) S2 (m2) S 1 móng S tổng lđ hđ lc hc (m2) (m2) 1 M-1 4 10.5 1.5 3 0.5 17.25 33,56 2 M-1A 4 10.5 1.5 3 0.5 17.25 33,56 3 M-1B 2 10.5 1.5 3 0.5 17.25 33,56 4 M-1C 1 10.5 1.5 3 0.5 17.25 43,2 5 M-2 2 10.8 1.2 6 0.7 17.16 21,6 6 M-2A 8 10.8 1.2 6 0.7 17.16 21,6 7 M-3 6 8.136 1.2 2.88 0.8 12.0672 40,24 8 M-3* 2 8.136 1.2 2.88 0.8 12.0672 40,24 9 M-4 4 6.5 0.8 3.6 0.6 7.36 51,04 10 M-5 4 12.9 1.2 2.8 0.8 17.72 28,76 11 MT 1 21.3 1.2 2.8 0.8 17.72 11.244 12 GM1 1 624.6  0.5  312.3 312.3 15 GM2 1 288.8 0.5 288.8 0.8 375.44 375.44 16 Bể nước 1 103,48 17 Bể phốt 1 84,92 Tổng 5. Tính khối lượng bê tông móng. Công thức tính : V = V1 + V2 Trong đó : V1 - là thể tích đài móng V2 – là thể tích cổ đài móng. Bảng tính toán khối lượng bê tông móng STT Cấu kiện Số lượng V1 (m3) V2 (m3) V 1 cấu kiện (m3) V tổng (m3) a b h a b h 1 M-1 4 3.75 3.75 1.5 0.75 0.75 0.5 21.375 85.50 2 M-1A 4 3.75 3.75 1.5 0.75 0.75 0.5 21.375 85.50 3 M-1B 2 3.75 3.75 1.5 0.75 0.75 0.5 21.375 42.75 4 M-1C 1 3.75 3.75 1.5 0.75 0.75 0.5 21.375 21.38 5 M-2 2 2.7 2.7 1.2 0.7 0.8 0.7 9.140 18.28 6 M-2A 8 2.7 2.7 1.2 0.7 0.8 0.7 9.140 73.12 7 M-3 6 1.65 2.418 1.2 0.7 0.44 0.7 5.003 30.02 8 M-3* 2 1.65 2.418 1.2 0.7 0.44 0.7 5.003 10.01 9 M-4 4 1.65 1.6 0.8 0.6 0.8 0.6 2.400 9.60 10 M-5 4 3.75 2.7 1.2 0.7 0.7 0.8 12.542 50.17 11 MT 1 5.85 4.8 1.5 42.120 42.12 12 GM1 1 0.5 312.3 0.5 78.075 78.07 13 GM2 1 0.5 144.4 0.6 43.32 43.32 26 Bể nớc 1 5.6 27 Bể phốt 1 8,067 28 Vách cứng 1.2228 Tổng 6. Tính toán khối lượng cốt thép móng. bảng thống kê khối lượng cốt thép móng STT Loại móng Số lượng f (mm) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài Khối lượng 1 móng (kg) Toàn bộ (kg) 1 M-1 4 30 343.2 5.51 472.758 1,891 22 1060 2.984 790.76 3,163 12 1992 0.888 442.224 1,769 8 417.2 0.395 41.1985 165 2 M-1A 4 30 343.2 5.51 472.758 1,891 22 1060 2.984 790.76 3,163 12 1992 0.888 442.224 1,769 8 417.2 0.395 41.1985 165 3 M-1B 2 30 171.6 5.51 472.758 946 22 530 2.984 790.76 1,582 12 996 0.888 442.224 884 8 208.6 0.395 41.1985 82 4 M-1C 2 30 171.6 5.51 472.758 946 22 530 2.984 790.76 1,582 12 996 0.888 442.224 884 8 208.6 0.395 41.1985 82 5 M-2 2 25 108.8 3.853 209.6032 419 22 295.8 2.984 441.3336 883 12 522.8 0.888 232.1232 464 8 194.9 0.395 38.49275 77 6 M-2A 8 25 435.2 3.853 209.6032 1,677 22 1183.2 2.984 441.3336 3,531 12 2091.2 0.888 232.1232 1,857 8 779.6 0.395 38.49275 308 7 M-3 6 18 426.5 1.998 142.02 852 14 226.6 1.208 45.62 274 12 1044 0.888 154.51 927 8 341.3 0.395 22.47 135 8 M-3* 2 18 142.2 1.998 142.0578 284 14 75.53 1.208 45.62012 91 12 348.2 0.888 154.6008 309 8 113.8 0.395 22.4755 45 9 M-4 4 18 166 1.998 82.917 332 12 386.9 0.888 85.8918 344 8 284 0.395 28.045 112 10 M-5 2 25 217.6 3.853 419.2064 838 22 821.9 2.984 1226.2748 2,453 12 1317 0.888 584.748 1,169 8 433.9 0.395 85.69525 171 11 MT 1 25 45.8 3.853 176.4674 176 22 93 2.984 277.512 278 12 61.62 0.888 54.71856 55 6 116 0.222 25.752 26 12 GM1 1 25 2621 3.853 10,099 10 5661 0.617 3,493 13 GM2 1 25 1382 3.853 5,325 12 666.7 0.888 592 26 Bể nước 1 14 973 1 973 12 6745 0.888 5,990 6 264.1 0.222 59 27 Bể phốt 1 16 20.96 2 42 12 266.4 0.888 237 10 968 0.617 597 8 293.8 0.395 116 6 429.7 0.222 95 Tổng cộng f Ê 10 5728  f Ê 18 18265  f >18 42673.6 7. Công tác xây gạch móng. GM1 Tường móng đươc xây từ cốt -1.3m đến côt -0.25m chiều rộng của tường xây là 0.45m GM2Tường móng đươc xây từ cốt -1.2m đến côt -0.7m chiều rộng của tường xây là 0.45m Tổng chiều dài của GM1 là: 312.3m. Khối lượng tường xây là : V = 0,45*1.05*312.3 = 147.56 (m3) Tổng chiều dài của GM2 là: 144.4m. Khối lượng tường xây là : V = 0,45*0.5*144.4 = 32.49 (m3) 8. Công tác lấp đất. Khối lượng đất đắp tôn nền dự kiến lấy bằng 1/3 khối lượng đất đào, đổ tới cốt –0,45. Sau khi xây tường móng xong thì tôn nền bằng cát đen tới cốt +0,00. Khối lượng đất cần lắp là : 1/3 * 3143,9 * 1,3 = 1362,5 (m3). Khối lượng cát cần tôn nền : 1,3*(2*17,4*19,8 + 17,4*8,7)*0,45 = 491,65 m3 (Tính 1m3 cát chặt bằng 1,3m3 cát ở trạng thái tự nhiên) 9. Bảng thông kê khối lượng công việc phần ngầm. STT Tên công việc Đơn vị Khối lượng Đóng cọc cừ 1 Đóng cọc bê tông m 9815,6 2 Đào đất móng, bể phốt, bể ngầm m3 3143,9 3 Bê tông lót móng, bể phốt, bể ngầm m3 67,795 4 Cốt thép móng, bể phốt, bể ngầm tấn 93,508 5 Ván khuôn móng, bể phốt, nước m2 1035,578 6 Bê tông móng, bể phốt, nước m3 761,132 7 Xây tường móng m3 94,655 8 Khối lượng đất lấp m3 1362,5 9 Khối lượng cát tôn nền m3 491,65 II. phần thân công trình II.1. Tính khối lượng cốt thép. 1. Tính khối lượng cốt thép cột. 1.1. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 1. STT Tên cấu kiện Số Lượng f (mm) Số lượng Chiều dài (m) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Trọng lương toàn bộ 1 CK1-1A 4 25 16 3.25 52 3.853 801.424 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 2 CK1-2,2A 4 25 12 3.25 39 3.853 601.068 16 1 3.25 3.25 1.578 20.514 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 3 CK2-1,1A 2 30 24 3.25 78 5.51 859.56 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 4 CK2-2,2A 2 25 16 3.25 52 3.853 400.712 8 48 1.95 93.6 0.888 166.234 6 16 1.5 24 0.222 10.656 5 CK2-3 1 30 24 3.25 78 5.51 429.78 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 6 CK3-1,1A 2 25 1.5 3.25 4.875 3.853 37.5668 8 48 1.95 93.6 0.888 166.234 6 16 1.5 24 0.222 10.656 7 CK3-2 1 28 24 3.25 78 4.834 754.104 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 8 CK3-3 1 28 24 3.25 78 6,315 492570 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 9 CK3-4 2 28 24 3.25 78 4.834 754.1 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 10 CK3-5 1 28 24 3.25 78 4.834 377.05 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 11 CK3-6 1 28 24 3.25 78 4.834 377.05 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 12 CK4-1,1A 2 25 16 3.25 52 4.834 502.736 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 13 CK4-2,2A 2 28 24 3.25 78 4.834 754.104 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 14 CK4-3 1 28 24 3.25 78 4.834 377.05 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 15 CK4-4 2 28 24 3.25 78 4.834 754.1 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 16 CK4-5 1 28 24 3.25 78 4.834 377.05 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 17 CK4-6 2 28 24 3.25 78 4.834 754.104 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 18 CK5-1,1A 2 30 24 3.25 78 5.51 859.56 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 19 CK5-2,2A 2 25 16 3.25 52 3.853 400.712 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 20 CK5-3 1 30 24 3.25 78 4.834 377.05 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 26 Thang sảnh 1 10 1843 0.613 1129.88 6 75.5 0.222 16.76 23 ThangMáy. 1 22 16 3.25 52 2.984 155.17 14 38 3.25 123.5 1.208 149.19 12 38 3.25 123.5 0.888 109.67 8 60 3.25 195 0.395 77.025 Cộng f <= 10 2887.8 f <=18 279.48 f >18 12127.89 1.2. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 2. STT Tên cấu kiện Số Lượng f (mm) Số Lượng Chiều dài (m) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Trọng Lựơng toàn bộ 1 CK1-1A 4 25 16 3.9 62.4 3.853 961.709 8 54 1.95 105.3 0.395 166.374 6 20 1.5 30 0.222 26.64 2 CK1-2,2A 4 25 12 3.9 46.8 3.853 721.282 16 1 3.25 3.25 1.578 20.514 8 54 1.95 105.3 0.395 166.374 6 20 1.5 30 0.222 26.64 3 CK2-1,1A 2 30 24 3.25 78 5.51 859.56 8 54 1.95 105.3 0.395 83.187 6 20 1.5 30 0.222 13.32 4 CK2-2,2A 2 25 16 3.9 62.4 3.853 480.854 8 48 1.95 93.6 0.888 166.234 6 16 1.5 24 0.222 10.656 5 CK2-3 1 30 24 3.9 93.6 5.51 515.736 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 6 CK3-1,1A 2 25 1.5 3.9 5.85 3.853 45.0801 8 54 1.95 105.3 0.888 166.234 6 20 1.5 30 0.222 10.656 7 CK3-2 1 28 24 3.9 93.6 4.834 904.925 8 54 1.95 105.3 0.395 73.944 6 20 1.5 30 0.222 10.656 8 CK3-3 1 28 24 3.9 93.6 6,315 591084 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 9 CK3-4 2 28 24 3.9 93.6 4.834 904.924 8 54 1.95 105.3 0.395 73.944 6 20 1.5 30 0.222 10.656 10 CK3-5 1 28 24 3.9 93.6 4.834 452.462 8 54 1.95 105.3 0.395 36.972 6 20 1.5 30 0.222 5.328 11 CK3-6 1 28 24 3.9 93.6 4.834 452.462 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 12 CK4-1,1A 2 25 16 3.9 62.4 4.834 603.283 8 54 1.95 105.3 0.395 73.944 6 20 1.5 30 0.222 10.656 13 CK4-2,2A 2 28 24 3.9 93.6 4.834 904.925 8 54 1.95 105.3 0.395 73.944 6 20 1.5 30 0.222 10.656 14 CK4-3 1 28 24 3.9 93.6 4.834 452.462 8 54 1.95 105.3 0.395 36.972 6 20 1.5 30 0.222 5.328 15 CK4-4 2 28 24 3.9 93.6 4.834 904.924 8 54 1.95 105.3 0.395 73.944 6 20 1.5 30 0.222 10.656 16 CK4-5 1 28 24 3.9 93.6 4.834 452.462 8 54 1.95 105.3 0.395 36.972 6 20 1.5 30 0.222 5.328 17 CK4-6 2 28 24 3.9 93.6 4.834 721.282 8 54 1.95 105.3 0.395 295.402 6 20 1.5 30 0.222 18.96 18 CK5-1,1A 2 30 24 3.9 93.6 5.51 41.5584 8 54 1.95 105.3 0.395 1031.47 6 20 1.5 30 0.222 18.96 19 CK5-2,2A 2 25 16 3.9 62.4 3.853 27.7056 8 54 1.95 105.3 0.395 721.282 6 20 1.5 30 0.222 42.624 20 CK5-3 1 30 24 3.9 93.6 4.834 452.462 8 54 1.95 105.3 0.395 36.972 6 20 1.5 30 0.222 5.328 23 TR-1 2 14 8 3.9 31.2 1.208 75.3792 6 36 0.81 29.16 0.222 12.947 23 ThangMáy. 1 22 16 3.9 62.4 2.984 605.16 14 38 3.9 148.2 1.208 581.83 12 38 3.9 148.2 0.888 427.71 8 60 3.9 234 0.395 300.4 Cộng f <= 10 3426.89 f <=18 335.276 f >18 14553.5 1.2. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 3,4. STT Tên cấu kiện Số Lượng f (mm) Số lương Chiều dài (m) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Trọng Lương toàn bộ 1 CK1-1A 4 25 16 3.6 57.6 3.853 887.731 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 2 CK1-2,2A 4 25 12 3.6 43.2 3.853 665.798 16 1 3.6 3.6 1.578 22.7232 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 3 CK2-1,1A 2 30 24 3.6 86.4 5.51 952.128 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 4 CK2-2,2A 2 25 16 3.6 57.6 3.853 443.866 8 48 1.95 93.6 0.888 166.234 6 16 1.5 24 0.222 10.656 5 CK2-3 1 30 24 3.6 86.4 5.51 476.064 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 6 CK3-1,1A 2 25 1.5 3.6 5.4 3.853 41.6124 8 48 1.95 93.6 0.888 166.234 6 16 1.5 24 0.222 10.656 7 CK3-2 1 28 24 3.6 86.4 4.834 835.315 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 8 CK3-3 1 28 24 3.6 86.4 6,315 545616 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 9 CK3-5 1 28 24 3.6 86.4 4.834 417.658 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 10 CK3-6 1 28 24 3.6 86.4 4.834 417.658 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 11 CK4-1,1A 2 25 16 3.6 57.6 4.834 556.877 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 12 CK4-2,2A 2 28 24 3.6 86.4 4.834 835.315 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 13 CK4-3 1 28 24 3.6 86.4 4.834 417.658 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 14 CK4-5 1 28 24 3.6 86.4 4.834 417.658 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 15 CK4-6 2 28 24 3.6 86.4 4.834 835.315 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 16 CK5-1,1A 2 30 24 3.6 86.4 5.51 952.128 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 17 CK5-2,2A 2 25 16 3.6 57.6 3.853 443.866 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 18 CK5-3 1 30 24 3.6 86.4 4.834 417.658 8 48 1.95 93.6 0.395 36.972 6 16 1.5 24 0.222 5.328 6 16 1.5 24 0.222 21.312 19 TR-1 2 14 8 3.6 28.8 1.208 69.5808 6 36 0.81 29.16 0.222 12.947 20 ThangMáy. 1 22 16 3.6 57.6 2.984 171.878 14 38 3.6 136.8 1.208 165.254 12 38 3.6 136.8 0.888 121.478 8 60 3.6 216 0.395 85.32 Cộng f <= 10 2718.8 f <=18 309.48 f >18 11763.92 1.3. Tính khối lượng cốt thép cột tầng5,6. STT Tên cấu kiện Số Lượng f (mm) Số Lượng Chiều dài (m) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Trọng lương toàn bộ 1 CK1-1A 4 22 16 3.6 57.6 2.984 687.512 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 2 CK1-2,2A 4 22 12 3.6 43.2 2.984 515.636 16 1 3.6 3.6 1.578 22.7232 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 3 CK2-1,1A 2 22 24 3.6 86.4 2.984 515.636 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 4 CK2-2,2A 2 22 16 3.6 57.6 2.984 343.756 8 48 1.95 93.6 0.888 166.2336 6 16 1.5 24 0.222 10.656 5 CK2-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 6 CK3-1,1A 2 22 1.5 3.6 5.4 3.853 343.756 8 48 1.95 93.6 0.888 166.2336 6 16 1.5 24 0.222 10.656 7 CK3-2 1 25 24 3.6 86.4 4.834 417.7 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 8 CK3-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 10 CK3-5 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 11 CK3-6 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 12 CK4-1,1A 2 22 16 3.6 57.6 2.984 343.756 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 13 CK4-2,2A 2 25 24 3.6 86.4 3.853 665.798 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 14 CK4-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 16 CK4-5 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 17 CK4-6 2 25 24 3.6 86.4 3.853 665.798 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 18 CK5-1,1A 2 25 24 3.6 86.4 3.853 665.798 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 19 CK5-2,2A 2 22 16 3.6 57.6 2.984 343.756 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 20 CK5-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 23 TR-1 2 14 8 3.6 28.8 1.208 69.5808 6 36 0.81 29.16 0.222 12.94704 23 ThangMáy. 1 22 16 3.6 57.6 2.984 171.9 14 38 3.6 136.8 1.208 165.3 12 38 3.6 136.8 0.888 121.5 8 60 3.6 216 0.395 85.32 Cộng f <= 10 2718.8 f <=18 309.46 f >18 6998.25 1.4. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 7,8. STT Tên cấu kiện Số Lượng f (mm) Số Lượng Chiều dài (m) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Trọng lương toàn bộ 1 CK1-1A 4 22 16 3.6 57.6 2.984 687.512 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 2 CK1-2,2A 4 22 12 3.6 43.2 2.984 515.636 16 1 3.6 3.6 1.578 22.7232 8 48 1.95 93.6 0.395 147.888 6 16 1.5 24 0.222 21.312 3 CK2-1,1A 2 22 24 3.6 86.4 2.984 515.636 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 4 CK2-2,2A 2 22 16 3.6 57.6 2.984 343.756 8 48 1.95 93.6 0.888 166.233 6 16 1.5 24 0.222 10.656 5 CK2-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 6 CK3-1,1A 2 22 16 3.6 57.6 3.853 343.756 8 48 1.95 93.6 0.888 166.233 6 16 1.5 24 0.222 10.656 7 CK3-2 1 25 24 3.6 86.4 4.834 417.7 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 8 CK3-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 10 CK3-5 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 11 CK3-6 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 12 CK4-1,1A 2 22 16 3.6 57.6 2.984 343.756 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 13 CK4-2,2A 2 25 24 3.6 86.4 3.853 665.798 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 14 CK4-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 16 CK4-5 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 17 CK4-6 2 25 24 3.6 86.4 3.853 665.798 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 18 CK5-1,1A 2 25 24 3.6 86.4 3.853 665.798 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 19 CK5-2,2A 2 22 16 3.6 57.6 2.984 343.756 8 48 1.95 93.6 0.395 73.944 6 16 1.5 24 0.222 10.656 20 CK5-3 1 25 24 3.6 86.4 3.853 332.9 8 48 1.95 93.6 0.395 36.97 6 16 1.5 24 0.222 5.328 23 TR-1 2 14 8 3.6 28.8 1.208 69.5808 6 36 0.81 29.16 0.222 12.94704 23 ThangMáy. 1 22 16 3.6 57.6 2.984 171.9 14 38 3.6 136.8 1.208 165.3 12 38 3.6 136.8 0.888 121.5 8 60 3.6 216 0.395 85.32 Cộng f <= 10 2718.8 f <=18 309.46 f >18 6998.25 1.5. Tính khối lượng cốt thép cột tầng mái STT Tên cấu kiện Số Lượng f (mm) Số Lượng Chiều dài (m) Chiều dài (m) Trọng lựơng 1m dài (kg) Trọng Lựơng toàn bộ 1 CK1-1A 4 20 4 3.6 57.6 2.453 35.3232 8 48 1.5 288 0.395 28.44 6 16 1.1 70.4 0.222 3.9072 2 CK1-2,2A 4 20 4 3.6 57.6 2.453 35.3232 8 48 1.5 288 0.395 28.44 6 16 1.1 70.4 0.222 3.9072 3 CK2-1,1A 2 20 4 3.6 28.8 2.453 35.3232 8 48 1.5 144 0.395 28.44 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 4 CK2-2,2A 2 20 4 3.6 28.8 2.453 35.3232 8 48 1.5 144 0.888 63.936 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 5 CK2-3 1 22 6 3.6 86.4 2.984 64.4544 8 48 1.5 93.6 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 6 CK3-1,1A 2 20 4 3.6 28.8 2.453 35.3232 8 48 1.5 144 0.888 63.936 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 7 CK3-2 1 22 6 3.6 43.2 2.984 64.4544 8 48 1.5 144 0.395 28.44 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 8 CK3-3 1 22 6 3.6 86.4 2.984 64.4544 8 48 1.5 93.6 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 10 CK3-5 1 22 24 3.6 86.4 2.984 257.818 8 48 1.5 93.6 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 11 CK3-6 1 22 6 3.6 86.4 2.984 64.4544 8 48 1.5 93.6 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 12 CK4-1,1A 2 20 4 3.6 28.8 2.453 35.3232 8 48 1.5 144 0.395 28.44 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 13 CK4-2,2A 2 22 6 3.6 43.2 2.984 64.4544 8 48 1.5 144 0.395 28.44 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 14 CK4-3 1 22 24 3.6 86.4 2.984 257.818 8 48 1.5 93.6 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 16 CK4-5 1 22 6 3.6 86.4 2.984 64.4544 8 48 1.5 93.6 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 17 CK4-6 2 22 6 3.6 43.2 2.984 64.4544 8 48 1.5 144 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 3 CK5-1,1A 2 20 4 3.6 28.8 2.453 35.3232 8 48 1.5 144 0.395 28.44 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 4 CK5-2,2A 2 20 4 3.6 28.8 2.453 35.3232 8 48 1.5 144 0.888 63.936 6 16 1.1 35.2 0.222 3.9072 5 CK5-3 1 22 6 3.6 86.4 2.984 64.4544 8 48 1.5 93.6 0.395 28.44 6 16 1.1 24 0.222 3.9072 23 TR-1 2 14 8 3.6 57.6 1.208 34.7904 6 36 0.81 58.32 0.222 6.47352 23 ThangMáy. 1 22 16 3.6 57.6 2.984 171.878 14 38 3.6 136.8 1.208 165.254 12 38 3.6 136.8 0.888 121.478 8 60 3.6 216 ._.0.395 85.32 Cộng f <= 10 1146.23 f <=18 309.46 f >18 3418.78 2.1. Tính khối lượng cốt thép dầm tầng II STT Tên cấu kiện Số lượng f (mm) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Tổng khối lượng (kg) 1 DK1-1 25 257.8 3.853 993.30 20 10.1 2.453 24.78 16 39.4 1.567 61.74 8 398 0.395 157.21 6 51 0.395 20.15 2 DK1-2 2 25 257.8 3.853 993.30 20 10.1 2.453 24.78 16 39.4 1.567 61.74 8 398 0.395 157.21 6 51 0.395 20.15 3 DK1-3 1 25 128.9 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.7 1.567 30.87 8 199 0.395 78.61 6 25.5 0.395 10.07 4 DK1-4 1 25 128.9 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.7 1.567 30.87 8 199 0.395 78.61 6 25.5 0.395 10.07 5 D1-1 1 28 97.2 3.853 374.51 25 43.6 3.853 167.99 22 105.4 2.894 305.03 16 31 1.567 48.58 14 54.6 1.208 65.96 8 120.7 0.395 47.68 6 D1-2 2 25 12.8 3.853 49.32 20 6 2.466 14.80 8 60.4 0.395 23.86 7 D1-3 1 28 218.6 4.834 1056.71 25 403.5 3.853 1554.69 22 246.7 2.894 713.95 16 117.2 1.567 183.65 8 573.5 0.395 226.53 8 D1-4 2 28 125.3 4.834 605.70 25 139.2 3.853 536.34 16 54.4 1.567 85.24 8 770 0.395 304.15 9 D1-5 2 25 251.6 3.853 969.41 20 174.4 2.466 430.07 16 236 1.567 369.81 8 1625 0.395 641.88 10 D1-6 1 28 66.4 4.834 320.98 25 95.3 3.853 367.19 22 153.8 2.894 445.10 8 665 0.395 262.68 11 D1-7 1 28 34.4 4.834 166.29 25 48.2 3.853 185.71 22 21.65 2.894 62.66 8 296 0.395 116.92 6 25.2 0.222 5.59 12 D1-8 1 28 173.4 4.834 838.22 25 226.1 3.853 871.16 22 128.8 2.894 372.75 16 42 1.567 65.81 8 1147 0.395 453.07 13 D1-9 2 25 48 3.853 184.94 20 27.8 2.466 68.55 8 84.6 0.395 33.42 14 D1-10 2 28 112.2 4.834 542.37 25 73.6 3.853 283.58 22 33.6 2.894 97.24 16 14 1.567 21.94 14 36.8 1.208 44.45 8 306.8 0.395 121.19 6 56.4 0.395 22.28 15 D1-11 4 28 150 4.834 725.10 25 118.8 3.853 457.74 16 12 1.567 18.80 8 550 0.395 217.25 16 D1-12 2 25 138.8 3.853 534.80 8 226.5 0.395 89.47 17 D1-13 1 25 251.6 3.853 969.41 20 137.3 2.466 338.58 16 94 1.567 147.30 8 1526 0.395 602.77 18 D1-14 1 28 20.88 4.834 100.93 22 13.2 2.894 38.20 8 60.4 0.395 23.86 19 D1-15 1 28 28.2 4.834 136.32 25 36.3 3.853 139.86 16 14 1.567 21.94 8 227.5 0.395 89.86 20 D1-16 1 28 115.2 4.834 556.88 25 57.6 3.853 221.93 22 220.2 2.894 637.26 16 24.8 1.567 38.86 8 948.8 0.395 374.78 21 D1-17 2 25 12.8 3.853 49.32 20 6 2.466 14.80 8 60.4 0.395 23.86 22 DSV 1 18 13.9 1.985 27.59 16 13.9 1.567 21.78 8 47.2 0.395 18.64 24 CT Số 1 1 10 31.5 0.613 19.31 8 214.5 0.395 84.73 6 84.84 0.222 18.83 25 CT Số 2 1 10 31.5 0.613 19.31 8 214.5 0.395 84.73 6 84.84 0.222 18.83 Tổng cộng <=10 4388.05 <=18 122.9 3.984 1637.44 >18 57.8 2.466 19351.1 2.1. Tính khối lượng cốt thép dầm tầng 3. STT Tên cấu kiện Số lượng f (mm) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Tổng khối lượng (kg) 25 257.8 3.853 993.30 20 10.1 2.453 24.78 16 39.4 1.567 61.74 8 398 0.395 157.21 6 51 0.222 12.15 2 DK1-2 2 25 257.8 3.853 993.30 20 10.1 2.453 24.78 16 39.4 1.567 61.74 8 398 0.395 157.21 6 51 0.395 20.15 3 DK1-3 1 25 128.9 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.7 1.567 30.87 8 199 0.395 78.61 6 25.5 0.222 10.07 4 DK1-4 1 28 102 4.834 492.83 25 128.9 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.7 1.567 30.87 8 199 0.395 78.61 6 25.5 0.222 10.07 5 D1-1 1 28 97.2 3.853 374.51 25 43.6 3.853 167.99 22 105.4 2.894 305.03 16 31 1.567 48.58 14 54.6 1.208 65.96 8 120.7 0.395 47.68 6 D1-2 2 25 12.8 3.853 49.32 20 6 2.466 14.80 8 60.4 0.395 23.86 7 D1-3 1 28 218.6 4.834 1056.71 25 403.5 3.853 1554.69 22 246.7 2.894 713.95 16 117.2 1.567 183.65 8 573.5 0.395 226.53 8 D1-4 2 28 125.3 4.834 605.70 25 139.2 3.853 536.34 16 54.4 1.567 85.24 8 770 0.395 304.15 9 D1-5 2 25 251.6 3.853 969.41 20 174.4 2.466 430.07 16 236 1.567 369.81 8 1625 0.395 641.88 10 D1-6 1 28 66.4 4.834 320.98 25 95.3 3.853 367.19 22 153.8 2.894 445.10 8 665 0.395 262.68 11 D1-7 1 28 34.4 4.834 166.29 25 48.2 3.853 185.71 22 21.65 2.894 62.66 8 296 0.395 116.92 6 25.2 0.222 5.59 12 D1-8 1 28 173.4 4.834 838.22 25 226.1 3.853 871.16 22 128.8 2.894 372.75 16 42 1.567 65.81 8 1147 0.395 453.07 13 D1-9 2 25 48 3.853 184.94 20 27.8 2.466 68.55 8 84.6 0.395 33.42 14 D1-10 2 28 112.2 4.834 542.37 25 73.6 3.853 283.58 22 33.6 2.894 97.24 16 14 1.567 21.94 14 36.8 1.208 44.45 8 306.8 0.395 121.19 6 56.4 0.222 22.28 15 D1-11 4 28 150 4.834 725.10 25 118.8 3.853 457.74 16 12 1.567 18.80 8 550 0.395 217.25 16 D1-12 2 25 138.8 3.853 534.80 8 226.5 0.395 89.47 17 D1-13 1 25 251.6 3.853 969.41 20 137.3 2.466 338.58 16 94 1.567 147.30 8 1526 0.395 602.77 18 D1-14 1 28 20.88 4.834 100.93 22 13.2 2.894 38.20 8 60.4 0.395 23.86 19 D1-15 1 28 28.2 4.834 136.32 25 36.3 3.853 139.86 16 14 1.567 21.94 8 227.5 0.395 89.86 20 D1-16 1 28 115.2 4.834 556.88 25 57.6 3.853 221.93 22 220.2 2.894 637.26 16 24.8 1.567 38.86 8 948.8 0.395 374.78 21 D1-17 2 25 12.8 3.853 49.32 20 6 2.466 14.80 8 60.4 0.395 23.86 21 D1-18 2 28 25.2 4.834 121.82 20 13.7 2.466 33.784 16 7 1.567 10.969 8 129.5 0.395 51.153 6 20.5 0.222 4.551 21 D1-19 2 25 47.5 3.853 183.02 20 25 2.466 61.65 8 148.8 0.395 58.776 6 18 0.222 3.996 21 D1-20 2 25 57.6 3.853 221.93 20 220.2 2.466 543.01 16 24.8 1.567 38.862 8 948.8 0.395 374.78 6 18 0.222 3.996 21 D1-21 2 25 57.6 3.853 221.93 20 220.2 2.466 543.01 16 24.8 1.567 38.862 8 948.8 0.395 374.78 6 18 0.222 3.996 22 DN1 1 18 13.9 1.985 27.592 16 13.9 1.567 21.781 8 47.2 0.395 18.644 24 CT Số 1 1 10 31.5 0.613 19.31 8 214.5 0.395 84.728 6 84.84 0.222 18.834 25 CT Số 2 1 10 31.5 0.613 19.31 8 214.5 0.395 84.728 6 84.84 0.222 18.834 Tổng cộng <=10 5452.32 <=18 122.9 3.984 1831.42 >18 57.8 2.466 17690.26 2.1. Tính khối lượng cốt thép dầm tầng 4,5,6,7,8. STT Tên cấu kiện Số lượng f (mm) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Tổng khối lượng (kg) 25 257.8 3.853 993.30 20 10.1 2.453 24.78 16 39.4 1.567 61.74 8 398 0.395 157.21 6 51 0.222 12.15 2 DK1-2 2 25 257.8 3.853 993.30 20 10.1 2.453 24.78 16 39.4 1.567 61.74 8 398 0.395 157.21 6 51 0.395 20.15 3 DK1-3 1 25 128.9 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.7 1.567 30.87 8 199 0.395 78.61 6 25.5 0.222 10.07 4 DK1-4 1 25 128.9 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.7 1.567 30.87 8 199 0.395 78.61 6 25.5 0.222 10.07 5 D1-1 1 25 43.6 3.853 167.99 22 105.4 2.894 305.03 16 31 1.567 48.58 14 54.6 1.208 65.96 8 120.7 0.395 47.68 6 D1-2 2 25 12.8 3.853 49.32 20 6 2.466 14.80 8 60.4 0.395 23.86 7 D1-3 1 28 218.6 4.834 1056.71 25 403.5 3.853 1554.69 22 246.7 2.894 713.95 16 117.2 1.567 183.65 8 573.5 0.395 226.53 8 D1-4 2 28 125.3 4.834 605.70 25 139.2 3.853 536.34 16 54.4 1.567 85.24 8 770 0.395 304.15 9 D1-5 2 25 251.6 3.853 969.41 20 174.4 2.466 430.07 16 236 1.567 369.81 8 1625 0.395 641.88 10 D1-6 1 28 66.4 4.834 320.98 25 95.3 3.853 367.19 22 153.8 2.894 445.10 8 665 0.395 262.68 11 D1-7 1 28 34.4 4.834 166.29 25 48.2 3.853 185.71 22 21.65 2.894 62.66 8 296 0.395 116.92 6 25.2 0.222 5.59 12 D1-8 1 28 173.4 4.834 838.22 25 226.1 3.853 871.16 22 128.8 2.894 372.75 16 42 1.567 65.81 8 1147 0.395 453.07 13 D1-9 2 25 48 3.853 184.94 20 27.8 2.466 68.55 8 84.6 0.395 33.42 14 D1-10 2 28 112.2 4.834 542.37 25 73.6 3.853 283.58 22 33.6 2.894 97.24 16 14 1.567 21.94 14 36.8 1.208 44.45 8 306.8 0.395 121.19 6 56.4 0.222 22.28 15 D8-1 1 28 97.2 3.853 374.51 25 43.6 3.853 167.99 22 105.4 2.894 305.03 16 31 1.567 48.58 14 54.6 1.208 65.96 8 120.7 0.395 47.68 16 D8-2 2 25 138.8 3.853 534.80 8 226.5 0.395 89.47 17 D1-13 1 25 251.6 3.853 969.41 20 137.3 2.466 338.58 16 94 1.567 147.30 8 1526 0.395 602.77 18 D1-14 1 28 20.88 4.834 100.93 22 13.2 2.894 38.20 8 60.4 0.395 23.86 19 D1-15 1 28 28.2 4.834 136.32 25 36.3 3.853 139.86 16 14 1.567 21.94 8 227.5 0.395 89.86 20 D1-16 1 28 115.2 4.834 556.88 25 57.6 3.853 221.93 22 220.2 2.894 637.26 16 24.8 1.567 38.86 8 948.8 0.395 374.78 21 D1-17 2 25 12.8 3.853 49.32 20 6 2.466 14.80 8 60.4 0.395 23.86 21 D1-18 2 28 25.2 4.834 121.82 20 13.7 2.466 33.784 16 7 1.567 10.969 8 129.5 0.395 51.153 6 20.5 0.222 4.551 24 CT Số 1 1 10 31.5 0.613 19.31 8 214.5 0.395 84.728 6 84.84 0.222 18.834 25 CT Số 2 1 10 31.5 0.613 19.31 8 214.5 0.395 84.728 6 84.84 0.222 18.834 Tổng cộng <=10 4481.02 <=18 122.9 3.984 1676.46 >18 57.8 2.466 19651.1 Tính khối lượng cốt thép dầm tầng mái. STT Tên cấu kiện Số lượng f (mm) Chiều dài (m) Trọng lương 1m dài (kg) Tổng khối lượng (kg) 25 257.80 3.853 993.3 20 10.10 2.453 24.78 16 39.40 1.567 61.74 8 398.00 0.395 157.21 6 54.73 0.222 12.15 2 DK8-2 2 25 257.80 3.853 993.3 20 10.10 2.453 24.78 16 39.40 1.567 61.74 8 398.00 0.395 157.21 6 51.01 0.395 20.15 3 DK8-3 1 25 128.90 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.70 1.567 30.87 8 199.01 0.395 78.61 6 45.36 0.222 10.07 4 DK8-4 1 25 128.90 3.853 496.65 20 5.05 2.453 12.39 16 19.70 1.567 30.87 8 199.01 0.395 78.61 6 45.36 0.222 10.07 6 45.36 0.222 10.07 5 DM 1 1 25 140.15 3.853 540 22 51.21 2.894 148.2 20 78.72 2.453 193.1 16 14.10 1.567 22.1 8 420.76 0.395 166.2 6 31.98 0.222 7.1 7 DM 2 3 28 700.77 4.834 3387.5 25 281.96 3.853 1086.4 16 42.31 1.567 66.3 8 1359.24 0.395 536.9 6 98.65 0.222 21.9 8 DM 3 1 25 140.15 3.853 540 22 51.21 2.894 148.2 20 78.72 2.453 193.1 16 14.10 1.567 22.1 8 420.76 0.395 166.2 6 31.98 0.222 7.1 9 DM 4 2 25 39.22 3.853 151.1 16 23.10 1.567 36.2 8 97.22 0.395 38.4 10 DM 5 3 22 227.51 2.894 658.4 20 128.05 2.453 314.1 16 290.36 1.567 455 8 67.34 0.395 26.6 6 9292.79 0.222 2063 11 DM 6 2 22 133.21 2.894 385.5 20 184.96 2.453 453.7 16 24.95 1.567 39.1 6 63.96 0.222 14.2 12 DM 7 4 25 535.43 3.853 2063 22 222.74 2.894 644.6 16 88.64 1.567 138.9 8 1229.87 0.395 485.8 6 109.91 0.222 24.4 13 DMN 1 2 16 24.25 1.567 38 6 37.84 0.222 8.4 13 DMN 2 2 16 76.58 1.567 120 6 105.41 0.222 23.4 14 D8-10 2 28 112.20 4.834 542.37 25 73.60 3.853 283.58 22 33.60 2.894 97.24 16 14.00 1.567 21.94 14 36.80 1.208 44.45 8 306.81 0.395 121.19 6 100.36 0.222 22.28 15 D8-9 2 25 48.00 3.853 184.94 20 27.80 2.466 68.55 8 84.61 0.395 33.42 16 D1-12 2 25 138.80 3.853 534.8 8 226.51 0.395 89.47 19 D1-15 1 28 28.20 4.834 136.32 25 36.30 3.853 139.86 16 14.00 1.567 21.94 8 227.49 0.395 89.86 21 D1-17 2 25 12.80 3.853 49.32 20 6.00 2.466 14.8 8 60.41 0.395 23.86 24 CT Số 1 1 10 31.50 0.613 19.31 8 214.50 0.395 84.728 6 84.84 0.222 18.834 25 CT Số 2 1 10 31.50 0.613 19.31 8 214.50 0.395 84.728 6 84.84 0.222 18.834 Tổng cộng <=10 4566.024 <=18 122.9 3.984 1294.66 >18 57.8 2.466 16.94.18 3. Tính cốt thép sàn. 3.1. Tính cốt thép sàn tầng điển hình từ 2 đến 8. STT Tên cấu kiện Số lượng f (mm) Chiều dài Trọng lương Tổng khối lượng (kg) (m) 1m dài (kg) 1 Sàn 6 5875 0.222 1304.25 8 410.5 0.395 162.1475 10 22763.5 0.613 13954.0255 14 1717.15 1.208 2074.3172 16 3533.6 1.567 5537.15 Tổng cộng <=10 23031.73 3.2. Tính cốt thép sàn mái. STT Tên cấu kiện Số lượng f (mm) Chiều dài Trọng lương Tổng khối lượng (kg) (m) 1m dài (kg) 1 Sàn 6 5529.24 0.222 1227.49128 8 832.4 0.395 328.798 10 37148.7 0.613 22772.1531 14 192 1.208 231.936 Tổng cộng <=10 24560.3784 II.2. Tính khối lượng bê tông phần thân. 1.Tính khối lượng bê tông cột. Tầng STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thước V1 cấu Toàn bộ kiện (m3) (m3) a (m) b (m) h (m) Tầng 1 1 CK1-1A 4 0.7 0.6 2.9 1.218 4.872 2 CK1-2,2A 4 0.7 0.55 2.9 1.1165 4.466 3 CK2-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842 4 CK2-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842 5 CK2-3 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 6 CK3-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842 7 CK3-2 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 8 CK3-3 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 9 CK3-4 2 0.8 0.6 2.9 1.392 2.784 10  CK3-5 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421  11 CK3-6 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421  12 CK4-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842  13 CK4-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842  14 CK4-3 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 15  CK4-4 2 0.8 0.6 2.9 1.392 2.784 16  CK4-5 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 17  CK4-6 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 18 CK5-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842 19 CK5-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842 20 CK5-3 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 21 CT Máy 1 0.22 12.015 2.9 7.666 7.67 Tổng 55.25 Tầng 2 1 CK1-1A 4 0.7 0.6 3.9 1.638 6.552 2 CK1-2,2A 4 0.7 0.55 3.9 1.5015 6.006 3 CK2-1,1A 2 0.7 0.7 3.9 1.911 3.822 4 CK2-2,2A 2 0.7 0.7 3.9 1.911 3.822 5 CK2-3 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911 6 CK3-1,1A 2 0.7 0.7 3.9 1.911 3.822 7 CK3-2 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911 8 CK3-3 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911 9 CK3-4 2 0.8 0.6 3.9 1.872 3.744 10  CK3-5 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911  11 CK3-6 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911  12 CK4-1,1A 2 0.7 0.7 3.9 1.911 3.822  13 CK4-2,2A 2 0.7 0.7 3.9 1.911 3.822  14 CK4-3 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911 15  CK4-4 2 0.8 0.6 3.9 1.872 3.744 16  CK4-5 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911 17  CK4-6 1 0.7 0.7 3.9 1.911 1.911 18 CK5-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842 19 CK5-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 1.421 2.842 20 CK5-3 1 0.7 0.7 2.9 1.421 1.421 21 TR1 2 0.3 0.12 3.6 0.1296 0.2592 22 CT Máy 1 0 12.105 4 10.39 10.39 Tổng 72.19 Tầng 3,4 1 CK1-1A 4 0.7 0.6 3.6 1.512 6.048 2 CK1-2,2A 4 0.7 0.55 3.6 1.386 5.544 3 CK2-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528 4 CK2-2 1 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528 5 CK2-3 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764 6 CK3-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528 7 CK3-2 1 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528 8 CK3-3 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764 9 CK3-5 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764 10  CK3-6 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764  11 CK4-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528  12 CK4-2,2A 2 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528  13 CK4-3 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764  14 CK4-5 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764 15  CK4-6 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764 16  CK5-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528 17  CK5-2,2A 2 0.7 0.7 3.6 1.764 3.528 18 CK5-3 1 0.7 0.7 3.6 1.764 1.764 19 TR1 2 0.3 0.12 3.6 0.1296 0.259 20 CT Máy 1 0.22 12.105 3.6 9.58716 9.587 Tổng 58.482 Tầng5,6 1 CK1-1A 4 0.6 0.45 3.6 0.972 3.888 2 CK1-2,2A 4 0.6 0.4 3.6 0.864 3.456 3 CK2-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 1.296 2.592 4 CK2-2,2A 2 0.6 0.6 3.6 1.296 2.592 5 CK2-3 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296 6 CK3-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 1.296 2.592 7 CK3-2 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296 8 CK3-3 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296 9 CK3-5 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296 10  CK3-6 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296  11 CK4-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 1.296 2.592  12 CK4-2,2A 2 0.6 0.6 3.6 1.296 2.592  13 CK4-3 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296  14 CK4-5 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296 15  CK4-6 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296 16  CK5-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 1.296 2.592 17  CK5-2,2A 2 0.6 0.6 3.6 1.296 2.592 18 CK5-3 1 0.6 0.6 3.6 1.296 1.296 19 TR1 2 0.3 0.12 3.6 0.1296 0.2592 20 CT Máy 1 0.22 12.105 3.6 9.58716 9.58716 Tổng 1 46.99836 Tầng 7,8 1 CK1-1A 4 0.5 0.4 3.6 0.72 2.88 2 CK1-2,2A 4 0.5 0.35 3.6 0.63 2.52 3 CK2-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 0.9 1.8 4 CK2-2,2A 2 0.5 0.5 3.6 0.9 1.8 5 CK2-3 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9 6 CK3-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 0.9 1.8 7 CK3-2 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9 8 CK3-3 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9 9 CK3-5 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9 10  CK3-6 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9  11 CK4-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 0.9 1.8  12 CK4-2,2A 2 0.5 0.5 3.6 0.9 1.8  13 CK4-3 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9  14 CK4-5 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9 15  CK4-6 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9 16  CK5-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 0.9 1.8 17  CK5-2,2A 2 0.5 0.5 3.6 0.9 1.8 18 CK5-3 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9 19 TR1 2 0.3 0.12 3.6 0.1296 0.259 20 CK4-6 1 0.5 0.5 3.6 0.9 0.9  21 CT Máy 1 0.22 12.105 3.6 9.58716 9.587 Tổng 36.84636 Tầng Mái 1 CK1-1A 4 0.3 0.25 3.3 0.2475 0.99 2 CK1-2,2A 4 0.3 0.25 3.3 0.2475 0.99 3 CK2-1,1A 2 0.35 0.35 3.3 0.404 0.808 4 CK2-2,2A 2 0.35 0.35 3.3 0.404 0.808 5 CK2-3 1 0.35 0.35 3.3 0.404 0.404 6 CK3-1,1A 2 0.3 0.25 3.3 0.2475 0.495 7 CK3-2 1 0.3 0.25 3.3 0.2475 0.2475 8 CK3-3 1 0.3 0.25 3.3 0.2475 0.2475 9 CK3-5 1 0.3 0.25 3.3 0.2475 0.2475 10  CK3-6 1 0.3 0.25 3.3 0.2475 0.2475  11 CK4-1,1A 2 0.35 0.35 3.3 0.404 0.808  12 CK4-2,2A 2 0.35 0.35 3.3 0.404 0.808  13 CK4-3 1 0.35 0.35 3.3 0.404 0.404  14 CK4-5 1 0.35 0.35 3.3 0.404 0.404 15  CK5-1,1A 2 0.35 0.35 3.3 0.404 0.808 16  CK5-2,2A 2 0.35 0.35 3.3 0.404 0.808 17  CK5-3 1 0.35 0.35 3.3 0.404 0.404 18 TR1 2 0.35 0.35 3.3 0.404 0.808 19 CK4-6 1 0.35 0.35 3.3 0.404 0.404 20 CT Máy 1 0.22 12.105 3.3 9.58716 9.58716 Tổng 21.74616 2. Tính khối lượng bê tông dầm, sàn. 2.1. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng 2. STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thước V1 cấu Toàn bộ a (m) b (m) h (m) kiện (m3) (m3) 1 DK2-1 2 0.44 0.5 23 5.06 10.12 2 DK2-2 2 0.7 0.5 28.8 10.08 20.16 3 DK2-3 1 0.33 0.5 28.8 4.752 4.752 4 DK2-4 1 0.25 0.6 28.8 4.32 4.32 5 D2-1 1 0.25 0.6 36 5.4 5.4 6 D2-2 2 0.25 0.6 2.7 0.405 0.81 7 D2-3 1 0.7 0.6 41.4 17.39 17.388 8 D2-4 2 0.25 0.6 20.7 3.105 6.21 9 D2-5 2 0.25 0.6 16.5 2.475 4.95 10 D2-6 1 0.7 0.6 20.7 8.694 8.694 11 D2-7 1 0.25 0.6 10.3 1.545 1.545 12 D2-8 1 0.6 0.6 41.4 14.9 14.904 13 D2-9 2 0.25 0.5 3.6 0.45 0.9 14 D2-10 2 0.25 0.6 13.8 2.07 4.14 15 D2-11 4 0.7 0.4 7.2 0.9 7.25 16 D2-12 2 0.25 0.6 7.2 1.08 2.16 17 D2-13 1 0.25 0.6 9.2 1.38 1.38 18 D2-14 1 0.33 0.6 2 0.396 0.396 19 D2-15 1 0.25 0.6 8.4 1.26 1.26 20 D2-16 1 0.25 0.6 21.6 3.24 3.24 21 D2-17 2 0.25 0.5 7.2 0.9 1.8 22 DSV 1 0.25 0.4 7.2 0.72 0.72 23 CT1 1 4.05  24 CT2 1 1.85  25 Sàn S1 1 0.16 8.078 8.078 26 Sàn S2 1 0.09 4.49 4.49 27 Sàn S3 1 0.14 146.7 146.66 Cộng 287.63 2.2. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng 3. STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thước V1 cấu Toàn bộ a (m) b (m) h (m) kiện (m3) (m3) 1 DK3-1 2 0.44 0.5 23 5.06 10.12 2 DK3-2 2 0.7 0.5 28.8 10.08 20.16 3 DK3-3 1 0.33 0.5 28.8 4.752 4.752 4 DK3-4 1 0.25 0.6 28.8 4.32 4.32 5 D3-1 1 0.25 0.6 36 5.4 5.4 6 D3-2 2 0.25 0.6 2.7 0.405 0.81 7 D3-3 1 0.7 0.6 41.4 17.39 17.388 8 D3-4 2 0.25 0.6 20.7 3.105 6.21 9 D3-5 2 0.25 0.6 16.5 2.475 4.95 10 D3-6 1 0.7 0.6 20.7 8.694 8.694 11 D3-7 1 0.25 0.6 10.3 1.545 1.545 12 D3-8 1 0.6 0.6 41.4 14.9 14.904 13 D3-9 2 0.25 0.5 3.6 0.45 0.9 14 D3-10 2 0.25 0.6 13.8 2.07 4.14 15 D3-11 4 0.25 0.5 7.2 0.9 3.6 16 D3-12 2 0.25 0.6 7.2 1.08 2.16 17 D3-13 1 0.25 0.6 9.2 1.38 1.38 18 D3-14 1 0.33 0.6 2 0.396 0.396 19 D3-15 1 0.25 0.6 8.4 1.26 1.26 20 D3-16 1 0.25 0.6 21.6 3.24 3.24 21 D3-17 2 0.25 0.5 7.2 0.9 1.8 18 D3-18 1 0.25 0.5 8.1 1.013 1.0125 19 D3-19 2 0.2 0.6 6.1 0.915 1.83 20 D3-20 1 0.22 0.6 13.2 1.98 1.98 21 D3-21 1 0.22 0.5 13.2 1.65 1.65 21 DN1 2 0.22 0.5 7.2 0.9 1.8 23 CT1 2 0,25 0,7 19,8 4.05  24 CT2 2 0,25 0,7 3 1.85  25 Sàn S1 1 0.16 8.078 8.078 26 Sàn S2 1 0.14 122.5 4.49 27 Sàn S3 1 0.25 30.24 146.664 27 Sàn S4 1 0.14 12.98 12.98 Cộng 304.54 2.1. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng 4,5,6,7,8. STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thước V1 cấu kiện (m3) Toàn bộ (m3) a (m) b (m) h (m) 1 DK4-1 2 0.44 0.5 23 5.06 10.12 2 DK4-2 2 0.7 0.5 28.8 10.08 20.16 3 DK4-3 1 0.33 0.5 28.8 4.752 4.752 4 DK4-4 1 0.25 0.6 28.8 4.32 4.32 5 D4-1 2 0.25 0.6 36 5.4 5.4 6 D4-2 2 0.25 0.6 2.7 0.405 0.81 7 D4-3 2 0.7 0.6 41.4 17.39 17.388 8 D4-4 1 0.25 0.6 20.7 3.105 6.21 9 D4-5 2 0.25 0.6 16.5 2.475 4.95 10 D4-6 1 0.7 0.6 20.7 8.694 8.694 11 D4-7 1 0.25 0.6 10.3 1.545 1.545 12 D4-8 2 0.6 0.6 41.4 14.9 14.904 13 D4-9 2 0.25 0.5 3.6 0.45 0.9 14 D4-10 1 0.25 0.6 13.8 2.07 4.14 15 D4-11 3 0.25 0.5 7.2 0.9 3.6 16 D4-12 4 0.25 0.6 7.2 1.08 2.16 17 D4-13 8 0.25 0.6 9.2 1.38 1.38 18 D4-14 8 0.33 0.6 2 0.396 0.396 19 D4-15 4 0.25 0.6 8.4 1.26 1.26 20 D4-16 2 0.25 0.6 21.6 3.24 3.24 21 D4-17 2 0.25 0.5 7.2 0.9 1.8 18 D3-18 1 0.25 0.5 8.1 1.013 1.0125 23 CT1 4.05  24 CT2 1.85  25 Sàn S1 1 0.16 8.078 8.078 26 Sàn S2 1 0.14 122.5 4.49 27 Sàn S3 1 0.25 30.24 146.664 Cộng 277.27 2.2. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng mái. STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thước V1 cấu Toàn bộ a (m) b (m) h (m) kiện (m3) (m3) 1 DK-1 2 0.44 0.5 21.6 4.752 9.504 2 DK-2 2 0.25 0.6 28.8 4.32 8.64 3 DK-3 1 0.25 0.6 28.8 4.32 4.32 4 DK-4 1 0.25 0.6 28.8 4.32 4.32 5 DM-1 2 0.25 0.6 36.8 5.52 11.04 6 DM-2 2 0.25 0.6 41.4 6.21 12.42 7 DM-3 2 0.25 0.6 33.6 5.04 10.08 8 DM-4 1 0.25 0.6 4.25 0.638 0.6375 9 DM-5 3 0.25 0.6 28.8 4.32 12.96 10 DM-6 2 0.7 0.6 21.6 9.072 18.144 11 DM-7 4 0.25 0.6 28 4.2 16.8 12 D8-1 1 0.25 0.6 36 5.4 5.4 13 D8-2 2 0.25 0.6 2.7 0.405 0.81 14 D8-9 2 0.25 0.5 3.6 0.45 0.9 15 D8-10 1 0.25 0.6 13.8 2.07 2.07 16 D8-12 4 0.25 0.6 7.2 1.08 4.32 17 D8-15 4 0.25 0.6 8.4 1.26 5.04 18 D8-17 2 0.25 0.5 7.2 0.9 1.8 19 DBN 4 0.25 0.6 6.2 0.93 3.72 20 DMN2 4 0.25 0.6 4.2 0.63 2.52 35 Sàn S1 1 0.16 114.9 114.912 Cộng 250.358 II.3. Tính toán khối lượng ván khuôn. 1. Tính toán khối lượng ván khuôn cột. Công thức tính toán : S = 2 .(a + b). h (m2) Trong đó : a : chiều rộng b : chiều dài c : chiều cao Tầng STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thước V1 cấu kiện (m3) Toàn bộ (m3) a (m) b (m) h (m) Tầng 1 1 CK1-1A 4 0.7 0.6 2.9 7.54 30.16 2 CK1-2,2A 4 0.7 0.55 2.9 7.25 29 3 CK2-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24 4 CK2-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24 5 CK2-3 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 6 CK3-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24 7 CK3-2 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 8 CK3-3 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 9 CK3-4 2 1 0.8 2.9 10.44 20.88 10  CK3-5 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12  11 CK3-6 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12  12 CK4-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24  13 CK4-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24  14 CK4-3 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 15  CK4-4 2 0.8 0.6 2.9 8.12 16.24 16  CK4-5 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 17  CK4-6 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 18 CK5-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24 19 CK5-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24 20 CK5-3 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 21 CT Máy 1 0.22 12.015 2.9 70.963 70.96 Tổng 354.00 Tầng 2 1 CK1-1A 4 0.7 0.6 3.9 10.14 40.56 2 CK1-2,2A 4 0.7 0.55 3.9 9.75 39 3 CK2-1,1A 2 0.7 0.7 3.9 10.92 21.84 4 CK2-2,2A 2 0.7 0.7 3.9 10.92 21.84 5 CK2-3 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92 6 CK3-1,1A 2 0.7 0.7 3.9 10.92 21.84 7 CK3-2 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92 8 CK3-3 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92 9 CK3-4 2 1 0.8 3.9 14.04 28.08 10  CK3-5 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92  11 CK3-6 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92  12 CK4-1,1A 2 0.7 0.7 3.9 10.92 21.84  13 CK4-2,2A 2 0.7 0.7 3.9 10.92 21.84  14 CK4-3 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92 15  CK4-4 2 0.8 0.6 3.9 10.92 21.84 16  CK4-5 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92 17  CK4-6 1 0.7 0.7 3.9 10.92 10.92 18 CK5-1,1A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24 19 CK5-2,2A 2 0.7 0.7 2.9 8.12 16.24 20 CK5-3 1 0.7 0.7 2.9 8.12 8.12 21 TR1 2 0.3 0.12 3.6 3.024 6.048 22 CT Máy 1 0 12.105 4 96.135 96.14 Tổng 468.82 Tầng 3,4 1 CK1-1A 4 0.7 0.6 3.6 9.36 37.44 2 CK1-2,2A 4 0.7 0.55 3.6 9 36 3 CK2-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 10.08 20.16 4 CK2-2 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 5 CK2-3 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 6 CK3-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 10.08 20.16 7 CK3-2 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 8 CK3-3 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 9 CK3-5 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 10  CK3-6 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08  11 CK4-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 10.08 20.16  12 CK4-2,2A 2 0.7 0.7 3.6 10.08 20.16  13 CK4-3 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08  14 CK4-5 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 15  CK4-6 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 16  CK5-1,1A 2 0.7 0.7 3.6 10.08 20.16 17  CK5-2,2A 2 0.7 0.7 3.6 10.08 20.16 18 CK5-3 1 0.7 0.7 3.6 10.08 10.08 19 TR1 2 0.3 0.12 3.6 3.024 6.048 20 CT Máy 1 0.22 12.105 3.6 88.74 88.74 Tổng 389.988 Tầng5,6 1 CK1-1A 4 0.6 0.45 3.6 7.56 30.24 2 CK1-2,2A 4 0.6 0.4 3.6 7.2 28.8 3 CK2-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 8.64 17.28 4 CK2-2,2A 2 0.6 0.6 3.6 8.64 17.28 5 CK2-3 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64 6 CK3-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 8.64 17.28 7 CK3-2 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64 8 CK3-3 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64 9 CK3-5 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64 10  CK3-6 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64  11 CK4-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 8.64 17.28  12 CK4-2,2A 2 0.6 0.6 3.6 8.64 17.28  13 CK4-3 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64  14 CK4-5 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64 15  CK4-6 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64 16  CK5-1,1A 2 0.6 0.6 3.6 8.64 17.28 17  CK5-2,2A 2 0.6 0.6 3.6 8.64 17.28 18 CK5-3 1 0.6 0.6 3.6 8.64 8.64 19 TR1 2 0.3 0.12 3.6 3.024 6.048 20 CT Máy 1 0.22 12.105 3.6 88.74 88.74 Tổng 1 352.548 Tầng 7,8 1 CK1-1A 4 0.5 0.4 3.6 6.48 25.92 2 CK1-2,2A 4 0.5 0.35 3.6 6.12 24.48 3 CK2-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 7.2 14.4 4 CK2-2,2A 2 0.5 0.5 3.6 7.2 14.4 5 CK2-3 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2 6 CK3-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 7.2 14.4 7 CK3-2 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2 8 CK3-3 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2 9 CK3-5 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2 10  CK3-6 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2  11 CK4-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 7.2 14.4  12 CK4-2,2A 2 0.5 0.5 3.6 7.2 14.4  13 CK4-3 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2  14 CK4-5 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2 15  CK4-6 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2 16  CK5-1,1A 2 0.5 0.5 3.6 7.2 14.4 17  CK5-2,2A 2 0.5 0.5 3.6 7.2 14.4 18 CK5-3 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2 19 TR1 2 0.3 0.12 3.6 3.024 6.048 20 CK4-6 1 0.5 0.5 3.6 7.2 7.2  21 CT Máy 1 0.22 12.105 3.6 88.74 88.740 Tổng 317.988 Tầng Mái 1 CK1-1A 4 0.3 0.25 3.3 3.96 15.84 2 CK1-2,2A 4 0.3 0.25 3.3 3.96 15.84 3 CK2-1,1A 2 0.35 0.35 3.3 5.04 10.08 4 CK2-2,2A 2 0.35 0.35 3.3 5.04 10.08 5 CK2-3 1 0.35 0.35 3.3 5.04 5.04 6 CK3-1,1A 2 0.3 0.25 3.3 3.96 7.92 7 CK3-2 1 0.3 0.25 3.3 3.96 3.96 8 CK3-3 1 0.3 0.25 3.3 3.96 3.96 9 CK3-5 1 0.3 0.25 3.3 3.96 3.96 10  CK3-6 1 0.3 0.25 3.3 3.96 3.96  11 CK4-1,1A 2 0.35 0.35 3.3 5.04 10.08  12 CK4-2,2A 2 0.35 0.35 3.3 5.04 10.08  13 CK4-3 1 0.35 0.35 3.3 5.04 5.04  14 CK4-5 1 0.35 0.35 3.3 5.04 5.04 15  CK5-1,1A 2 0.35 0.35 3.3 5.04 10.08 16  CK5-2,2A 2 0.35 0.35 3.3 5.04 10.08 17  CK5-3 1 0.35 0.35 3.3 5.04 5.04 18 TR1 2 0.35 0.35 3.3 5.04 10.08 19 CK4-6 1 0.35 0.35 3.3 5.04 5.04 20 CT Máy 1 0.22 12.105 3.3 88.74 88.74 Tổng 239.94 2. Tính toán khối lượng ván khuôn dầm, sàn. Công thức tính toán : S = a.(b + 2.h) (m2) Trong đó : a : chiều dài b : chiểu rộng c : chiều cao 2.1. Khối lượng ván khuôn dầm, sàn tầng 2. STT Tên cấu kiện Số lượng Kích thước V1 cấu Toàn bộ h (m) b (m) a (m) kiện (m3) (m3) 1 DK2-1 2 0.44 0.5 23 30.36 60.72 2 DK2-2 2 0.7 0.5 28.8 60.48 120.96 3 DK2-3 1 0.33 0.5 28.8 28.512 28.512 4 DK2-4 1 0.25 0.6 28.8 21.6 21.6 5 D2-1 1 0.25 0.6 36 27 27 6 D2-2 2 0.25 0.6 2.7 2.025 4.05 7 D2-3 1 0.7 0.6 41.4 86.94 86.94 8 D2-4 ._.i.Tính toán giá dự toán và phân bổ dự toán theo các giai đoạn thi công. 1/ Phân chia giai đoạn bỏ vốn và tính giá trị dự toán thi công cho từng giai đoạn. Viêc tính dự toán chi phí khâu thi công có ý nghĩa rất quan trọng, nó là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng dự trù trước lượng vốn lưu động cần sử dụng và lập biểu đồ cung ứng vốn trong giai đoạn thi công. Do đó, biểu đồ cung cấp vốn sẽ là cơ sở để đưa ra được những giai đoạn và khối lượng thanh toán hợp lí nhất đảm bảo cho thi công công trình đúng tiến độ không bị ngừng trệ do nguyên nhân thiếu vốn xây dựng. Để thực thiên điều này ta chia thời gian thi công làm nhiều giai đoạn thi công. Dựa vào tổng tiến độ ta chia quá trình thi công làm ba giai đoạn: Giai đoạn thi công phần ngầm( Bắt đầu từ ngày 1 đến ngày thứ 125) Giai đoạn thi công phần thân ( Bắt đầu từ ngày 125 đến ngày thứ 342) Giai đoạn hoàn thiện (Bắt đầu từ ngày 342 đến ngày 402) 1.1/Tính chi phí phần ngầm. Bảng tổng hợp chi phí vật liệu cho giai đoạn phần ngầm. TT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành Tiền 1 Cọc m 8499 105000đ/m 892395000 2 Ximăng PC 30 kg 140618 775000đ/T 108978950 3 Đá 4*6 m3 48 95400đ/m3 4579200 4 Đá 1*2 m3 319.2 110000đ/m3 35112000 5 Cát vàng m3 240 65000đ/m3 15600000 6 Cát đen m3 458.1 32000đ/m3 14659200 7 Gạch vỡ m3 68 50000đ/m3 3400000 8 Cốt thép d< 10 T 3.694 4700000đ/T 17361800 10 <d <18 T 27.2 4650000đ/T 126480000 d >18 T 38.291 460000đ/T 176138600 9 Dây thép kg 923 700đ/kg 646100 10 Que hàn kg 654 8200đ/kg 5362800 11 Bản táp Kg 887.22 4000 đ/kg 3548880 12 Ván khuôn m2 1012 130000đ/m2 131560000 13 Cột chống m3 4.22 1400000đ/m3 5908000 14 Gạch Viên 33154 4200 đ/v 139246800 15 Vật liệu khác % 5.00 84048867 Tổng 1765026197 Bảng tổng hợp chi phí nhân công cho giai đoạn phần ngầm. TT Tên công việc Hao phí lao động (công) Đn giá NC (đ/nc) Thành tiền (đ) 1 Công tác cốt pha 153 20000 3060000 2 Công tác cốt thép 213 20000 4260000 3 Công tác bêtông 314 20000 6280000 6 Công tác đào,lấp đất, đập đầu cọc 1226 20000 24520000 7 Gia công cốt thép 120 25000 3000000 8 Xây, trát, láng 60 20000 1200000 Tổng 42320000 Bảng tổng hợp chi phí máy thi công giai đoạn phần ngầm. TT Tên máy Số ca máy hao phí Đơn giá ca máy (đ/ca) Thành tiền (đ) 1 Máy đóng cọc 188 439863 82694244 2 Cần trục tự hành 188 515511 96916068 3 Máy đào đất 4 393549 1574196 4 Máy cần trục tháp 10 590351 5903510 5 Máy trộn bêtông 10 165474 1654740 6 Máy đầm dùi 20 25901 518020 7 Máy cắt uốn 10 35789 357890 8 Máy hàn 23Kw 188 133049 25013212 9 ôtô đổ đất 28 28840 807520 10 Tổng 215439400 1.2/Tính chi phí phần thân. Chú ý: Đối với nhu cầu ván khuôn, giáo chống, dàn giáo được tính cụ thể như sau: Ván khuôn cột, lõi thang là ván khuôn định hình có hệ số luân chuyển : 200 Ván khuôn dầm, sàn, thang bộ là ván khuôn gỗ có hệ số luân chuyển 5 lần. + Công thức chuyển giá trị: - Trong đó: Kcgt : Là hệ số chuyển giá trị, hay hệ số luân chuyển. - n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển; đối với ván khuôn gỗ n = 5; đối với ván khuôn định hình, giáo chống n = 200. - h: Tỉ lệ hao hụt từ lần thứ 2 trở đi. Ta có bảng tính sau: TT Nội dung Đơn vị n h Kcgt Giá đơn vị đ/ĐVT) Đơn giá (đồng) 1 Ván khuôn gỗ m2 5 13% 0.252 43636 10996.27 2 Ván khuôn sắt m2 200 0.60% 0.00799 450000 3593.25 3 Dàn giáo, cột chống sắt Bộ 200 0.60% 0.00799 280000 2235.8 Bảng tổng hợp chi phí vật liệu thi công phần thân. TT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành Tiền 1 Ximăng PC 30 T 847969 775000đ/T 657175975 2 Cát vàng m3 1568 65000đ/m3 101920000 3 Cốt thép 0 d< 10 T 86.011 4700000đ/T 404251700 10 <d <18 T 30.505 4650000đ/T 141848250 d >18 T 276.232 460000đ/T 1270667200 4 Dây thép kg 7498 700đ/kg 5248600 5 Que hàn kg 1809 8200đ/kg 14833800 6 Ván khuôn cột, vách thang m2 3791 4966đ/m2 18826106 7 Ván khuôn dầm m2 8766 10966đ/m2 96127956 8 Ván khuôn sàn, bể , cầu thang m2 8353 20500đ/m2 171236500 9 Xà gồ m3 86 1400000đ/m3 120400000 10 Giàn dáo hoàn thiện Bộ 2695 3071.6đ/Bộ/Ngày 8277962 11 Giáo chống chịu lực Bộ 4480 1974.6đ/Bộ/ngày 8846208 12 Gạch chỉ v 1087293 420đ/viên 456663060 13 Đá 1*2 m3 1873 110000đ/m3 206030000 14 Vật liệu khác 5% 184117666 Tổng 3866470983 Bảng tổng hợp chi phí nhân công thi công phần thân. TT Nội dung công tác Hao phí lao động (ngc) Đn giá nhân công (đ/ngc) Thành tiền (đ) 1 Công tác cốt pha 2693 25000 67325000 2 Công tác cốt thép 3191 25000 79775000 3 Công tác đổ bêtông 2978 25000 74450000 5 Công tác xây 2702 25000 67550000 6 Công tác mái 94 25000 2350000 Tổng : 11658 291450000 Bảng tổng hợp chi phí máy thi công giai đoạn phần thân. TT Tên máy Số ca máy hao phí Đơn giá ca máy (đ/ca) Thành tiền (đ) 1 Máy cần trục tháp 208 452330 94084640 2 Máy vật thăng 99 46523 4605777 3 Máy trộn bêtông 111 131383 14583513 4 Máy đầm dùi 111 23 105 2564655 5 Máy đầm bàn 66 21 407 1412862 6 Máy hàn 115 133049 15300635 7 Máy cắt uốn 110 35789 3936790 8 Máy trộn vữa 99 45249 4479651 Tổng 140968523 1.3/Tính chi phí phần hoàn thiện. Bảng tổng hợp chi phí vật liệu phần hoàn thiện. TT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành Tiền 1 Ximăng PC 30 T 227.768 775000đ/T 176520200 2 Cát vàng m3 228.6 65000đ/m3 14859000 3 Cát đen m3 1001 32000đ/m3 32032000 4 Gạch chỉ Viên 8624 420đ/viên 3622080 5 Gạch WC Viên 9612 950đ/v 9131400 6 Gạch Ceramic m2 7057 85000đ/m2 599845000 7 Lát ốp bậc CT đá ganit m2 254 220000đ/m2 55880000 8 Xi măng trắng kg 2599 1430đ/kg 3716570 9 Sơn kg 162.9 2100đ/kg 342090 10 Gạch vỡ m3 3.75 50000đ/m3 187500 11 Cốt thép kg 521 4700000đ/T 2448700 13 Vôi kg 17407 385đ/kg 6701695 14 Đá 1*2 m3 6 110000đ/m3 660000 15 Vì kèo, xà gồ mái kg 4.628 4070000đ/T 18835960 16 Mái tôn m2 908 85000đ/m2 77180000 17 Cửa chính bộ 176 1480000đ/bộ 260480000 Cửa sổ bộ 33 1204000đ/bộ 39732000 19 Vật liệu khác % 5% 162531202 Tổng: 1367282905 Bảng tổng hợp chi phí nhân công phần hoàn thiện. TT Nội dung công tác Hao phí lao động (ngc) Đn giá nhân công (đ/ngc) Thành tiền (đ) 1 Công tác cốt thép 18 25000 450000 2 Công tác đổ bêtông 18 25000 450000 3 Công tác hoàn thiện 8355 25000 208875000 4 Công tác xây 40 25000 1000000 Tổng : 210775000 TT Tên máy Số ca máy hao phí Đơn giá ca máy (đ/ca) Thành tiền (đ) 1 Máy vật thăng 52 46523 2419196 2 Máy trộn bêtông 4 131383 525532 3 Máy đầm bàn 4 21 407 85628 4 Máy hàn 33 133049 4390617 5 Máy trộn vữa 33 45249 1493217 Tổng 8914190 2/ Tính giá thành thi công công trình: Giá thành thi công được tính theo công thức sau : Z = D + E Với : Z : Giá thành thi công công trình. D : Chi phí trực tiếp, D = A + B + C Trong đó : A : Chi phí vật liệu thi công công trình B : Chi phí nhân công C : Chi phí máy thi công E : Chi phí chung, chi phí chung được lấy theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công nó được lấy bằng 40 % chi phí nhân công . E = 40% * ( CPNC ) Tổng dự toán chi phí thi công của doanh nghiệp được tổng hợp trong bảng sau : TT Khon mục chi phí Phân phối chi phí cho các giai đoạn I II III 1 Chi phí vật liệu 1765026197 3866470983 1367282905 2 Chi phí nhân công 42320000 291450000 210775000 3 Chi phí máy thi công 215439400 140968523 8914190 4 Chi phí chung (40% *CPNC) 16928000 116580000 84310000 5 Giá thành xây lắp 2039713597 4415469506 1671282095 6 Giá thành xây lắp cộng dồn 2039713597 6455183103 8126465198 3/ Lập biểu đồ: Theo số liệu tính toán phần trên ta lập biểu đồ như sau: ii.Tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật . 1 / Nhóm chỉ tiêu kinh tế cơ bản : +/ Giá thành xây lắp : Zxl = 8 126 465 198 đ +/ Tổng thời gian thi công : T = 402ngày +/ Tổng hao phí lao động : H = 21596 (ngc) +/Mức lãi dự kiến : Theo như hợp đồng kí kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư thì giá trị hợp đồng xây dựng là : ZHĐ = 8 601 298 999 (đ) Mức lãi dự kiến L = ZHĐ - Zxl = 574 833 801 (đ) +/ Thời gian thi công công trình : Theo điều khoản hợp đồng giao nhận thầu thì thời gian xây dựng công trình theo như hợp đồng là : 437 ngày Thời gian thi công thực tế của công ty xây dựng : 402 ngày Vậy doanh nghiệp xây dựng đã rút ngắn thời gian dựng công trình, đưa công trình hoàn thành trước thời hạn là : 35 ngày 3.2/ Nhóm chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật bổ xung : + / Năng suất lao động cho một ngày công xây lắp : Giá trị hợp đồng xây lắp 8 126 465 198 N = ------------------------------------ = ------------------ = 376 295 (đ/ngc) Tổng số ngày công xây lắ p 21596 +/Giá thành xây lắp cho một m2 sàn Zxl 8 126 465 198 --------------------------- = -------------------- = 1 163 417 (đ/m2) Tổng diện tích sàn 6985 +/ Hao phí lao động cho một m2 sàn : Tổng hao phí l/đ 21596 --------------------------- = ------------ = 3,09 (ngc /m2) Diện tích sàn 6985 +/Mức cơ giới hoá công tác đất. QM Khối lượng đào máy 964,7 -------*100 = -------------------------------*100 = -------------*100 = 71,14 % QT Khối lượng đào đất 1356,2 +/ Chi phí vật liệu chiếm trong giá thành thi công xây lắp. VL 6998780085 -----------*100 = --------------------*100 = 86,12% Zxl 8 126 465 198 +/Chi phí nhân công chiếm trong giá thành thi công xây lắp. NC 544545000 --------*100 = -----------------------*100 = 6,7 % Zxl 8 126 465 198 +/Chiphí sử dụng máy chiếm trong giá thành thi công xây lắp. M 365322113 --------*100 = --------------------*100 = 4,49 % Zxl 8 126 465 198 +/Các hệ số đánh giá tổng mặt bằng. Diện công trình có mái 1474 Ksd = -------------------------------------------*100 = ----------*100 = 33.5 (%) Diện tích tổng mặtn bằng xây dựng 3200 Diện tích các công trình 1753 Kxd = -------------------------------------------*100 = ----------*100 = 40 (%) Diện tích tổng mặtn bằng xây dựng 4378 Nhận xét : Công trình xây dựng đảm bảo các yêu cầu về chất lượng thi công ,thời gian thi công được rút ngắn so với yêu cầu của chủ đầu tư . Công tác thi công đã tiết kiệm được chi phí thi công đem lại lợi nhuận cho công ty. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 1.Kỹ thuật an toàn trong thi công: An toàn lao động là vấn đề rất quan trọng trong thi công. Nếu để mất an toàn sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng về con người, tài sản, làm mất uy tín của công ty, cũng như làm chậm tiến độ sản xuất. Từ đặc điểm của công trình: có thời gian thi công lâu dài, khối lượng thi công lớn, thi công trên cao, do đó các vấn đề an toàn lao động phải được đưa thành nội quy để phổ biến cho toàn bộ cán bộ, công nhân trên công trường. Đề cập vấn đề an toàn lao động cần lưu ý tới một số vấn đề sau đây: Trước khi thi công phần ngầm phải xem xét có các kiến trúc ngầm (đường ngầm, cống ngầm, dây điện ngầm....) hay không, nếu có tuỳ thuộc vào việc bảo quản hay dỡ bỏ mà có thể có biện pháp cụ thể. Những khu vực có hố móng cần có đèn báo hiệu ban đêm và rào chắn ban ngày. Để đảm bảo không bị sập thành hố cần đào đúng taluy, không đi lại trên thành taluy, không chất vật liệu ngay sát mép hố. Khi thi công phần thân: sàn công tác phải được kiểm tra chắc chắn và thường xuyên, nếu thấy có hư hỏng phải lập tức sửa chữa ngay. Khi thi công trên cao, công nhân phải có sức khoẻ tốt, có dây, mũ an toàn. Sử dụng công nhân vào đúng nghề, có trình độ, có kinh nghiệm. Với công tác ván khuôn: khi lắp dựng ván khuôn, công nhân phải được thao tác trên sàn công tác chắc chắn, có thành bảo vệ, có dây an toàn. Khi tháo ván khuôn cần tuyệt đối tháo theo đúng quy định, không để ván khuôn nơi tự do có thể làm hỏng ván khuôn cũng như gây tai nạn. Với công tác cốt thép: khu vực kéo thẳng, đánh gỉ phải có rào chắn, công nhân làm việc phải có găng tay, kính mắt, mũ bảo hiểm. Không nên cắt các đoạn cốt thép ngắn hơn 20 (cm) bằng máy vì sẽ gây văng ra nguy hiểm. Khi treo buộc cẩu lắp phải được bó buộc chắc chắn. Công tác bê tông: trước khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra lại tất cả thiết bị an toàn, kiểm tra chất lượng sàn công tác. Không cho những công nhân thiếu kinh nghiệm sử dụng các máy móc có sử dụng điện (máy đầm, hàn). Hệ thống điện cần được bảo vệ chắc chắn, chống rò rỉ: ở bên dưới công trình cho qua dây cáp có vỏ bọc đi ngầm dưới đất, ở những nơi lộ thiên hay khu vực dẫn vào thi công cần có biện pháp bảo vệ chặt chẽ, có vỏ bọc hai lớp. Với các công tác khác: khi thi công cũng cần phải đảm bảo các nguyên tắc về an toàn lao động. Trong mỗi công tác có đặc tính riêng do đó có các biện pháp an toàn cụ thể, tuy nhiên nói chung thì cần thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra về an toàn lao động. 2.Vệ sinh công nghiệp: Do công trình thi công trong trung tâm thành phố, do vậy việc đảm bảo vệ sinh lao động là rất cần thiết. Có các biện pháp phòng chống bụi như sử dụng lưới chắn bụi, sử dụng vật liệu ít bụi, những khu vực gây ra bụi nên đặt ở cuối hướng gió.Việc sử dụng bê tông thương phẩm là biện pháp tốt để hạn chế lượng bụi cũng như đảm bảo tốt vệ sinh công nghiệp. Thường xuyên kiểm tra máy móc để hạn chế tối đa tiếng ồn. Khi thi công trong khu vực nguy hiểm cần có mũ, găng tay, đeo khẩu trang để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động. V. Tổ chức thi công công tác hoàn thiện và mái. 1. Đặc điểm của công tác hoàn thiện mái. Công tác hoàn thiện là công việc cuối cùng trong tất cả các công tác để hoàn thiện công trình. Công tác này được kết thúc khi bàn giao công trình. Công tác này đòi hỏi kỹ thuật cao, nó tạo các đường nét của công trình và nó là lớp bảo vệ cho kết cấu của công trình. Công tác này đòi hổi trình độ của người công nhân khá cao. Quá trình thi công của công tác này ít phụ thuộc vào thời tiết do đó ta phải lập biện pháp thi công sao cho dứt điểm từng công tác, từng phần việc, từng tầng để đảm bảo mặt bằng của từng tầng khi đã hoàn thiện xong, tránh việc vận chuyển, đi lại trên đó. 2. Nội dung công việc hoàn thiện và mái. Bảng tính hao phí lao động các công việc hoàn thiện và mái. Số TT Tên công việc Đ.V tính Khối lượng ĐM (ng.c) HPLĐ (ngày công) Tổ đội THHT(ngày) I Phần mái 1 Lát gạch lá nem m2 83,1 0,36 29,92 10 3 2 Láng vữa sê nô, máng nước m2 135 0,06 8,10 4 2 3 Sản xuất lắp dựng xà gồ thép Tấn 11,5 3,18 36,57 18 2 4 Dây chống sét m 163,6 0,035 5,73 6 1 5 Lợp mái tôn AUTNAM m2 862,5 0,025 21,56 10 2 6 Xây tường chắn mái + Xê nô m3 10,3 1,38 14,21 7 2 7 Trát sê nô, máng nước m2 135 0,158 21,33 10 2 II Phần thân 1 Điện + Nước 1246 8 150 2 Sản xuất hoa sắt + lắp dựng m2 918,8 0,12 110,26 10 10 3 Sơn hoa sắt 3 nước m2 1837,5 0,102 187,4 18 10 4 Lắp cửa xếp có lá tôn m2 85,7 0,162 13,88 13 1 5 Lắp dựng khung cửa Tầng 1 Tầng 2 – 10 (9 tầng) m 98,5 120,5 0,12 0,12 11,82 14,46 1 1 15 15 6 Lắp dựng cửa Tầng 1 Tầng 2 – 10 (9 tầng) m2 185,4 194,2 0,2 0,2 37,08 38,84 12 12 3 3 7 Sơn cửa đi pano 2 nước m2 361,71 0,18 65,11 5 12 8 Sơn cửa chớp 3 nước m2 345,6 0,258 89,16 7 12 9 Trát ngoài nhà m2 6160 0,12 739,2 25 30 10 Trát trong nhà - Tầng 1 - Tầng 2á10 ( 9 tầng ) m2 m2 1747 2912 0,105 0,105 183,5 305,8 20 20 9 15 11 Quét vôi 3 nước ngoài m2 6160 0,075 462,4 15 30 12 Lát gach chống trơn WC Tầng 1 Tầng 2á10 m2 m2 14,28 53,4 0,144 0,144 2,06 7,69 1 1 10 10 13 ốp gạch men sứ tườngWC Tầng 1 Tầng 2á10 m2 m2 17,8 138,6 0,459 0,459 8,17 63,62 1 1 10 10 14 Lát gạch sàn CERAMIC Tầng 1 Tầng 2á10 m2 m2 867,8 815,6 0,112 0,112 97,19 91,35 10 10 10 10 15 Quét vôi 2 nước trắng trong nhà Tầng 1 Tầng 2á9 m2 m2 1747 2912 0,068 0,068 118,8 198,05 20 20 5 10 16 Cốt thép lanh tô Tầng 1 Tầng 2 – 10 Tấn 0,474 0,426 8,56 8,56 3,92 3,64 17 Ván khuôn lanh tô Tầng 1 Tầng 2 – 10 m2 76,3 68,4 0,255 0,255 19,46 16,52 18 Bê tông lanh tô Tầng 1 Tầng 2 – 10 m3 3,54 2,56 1,824 1,824 6,45 4,67 19 Xây gạch cầu thang Tầng 1 Tầng 2 – 10 m3 1,311 1,106 2,41 2,41 3,16 2,66 3 3 1 1 20 Gia công cốt thép cột, vách cứng Tầng 1 Tầng 2, 3, 4 Tầng 5, 6 Tầng 7, 8 Tầng 9, 10 Tầng mái Tấn 18,44 15,68 13,45 13,17 12,98 1,91 6,28 115,8 98,5 84,46 82,7 81,5 12,04 14 14 14 14 14 4 8 6 6 6 6 3 21 Gia công cốt thép dầm, sàn, thang bộ Tầng 2 – 6 Tầng 7 – 10 Tầng mái Tầng tum Tấn 29,532 28,862 30,794 4,503 5,26 155,34 151,66 161,55 23,68 30 25 25 12 5 6 6 2 22 Lát hành lang m2 1380 0,112 154,6 5 30 23 Lát cầu thang m2 476 0,112 52,4 2 30 Phần ngầm 1 Đắp cát tôn nền công trình m3 491,65 0,34 167,16 20 8 2 Bê tông gạch vỡ nền m3 90,4 0,48 43,39 10 4 3 Đào rãnh thoát nước m3 45,45 0,87 39,54 20 2 4 Bê tông gạch vỡ rãnh m3 10,1 0,48 4,85 5 1 5 Xây tường rãnh m3 15,98 1,387 22,16 11 2 6 Trát + láng rãnh m2 166 0,06 9,96 10 1 7 Lắp tấm đan rãnh cái 266 0,09 23,94 24 1 tổ chức các công việc còn lại Số TT Tên công việc Đ.V tính Khối lượng ĐM (ng.c) HPLĐ (ngày công) Tổ đội THHT(ngày) 1 Đập đầu cọc m 106 0,32 33,65 8 4 2 Đào đất bể bằng máy m3 428,4 1 3 Sửa hố đào bể ngầm bằng thủ công m3 47,6 0,62 29,51 10 3 4 BT gạch vỡ lót đáy bể m3 13,43 5,1 5 1 5 Gia công cốt thép bể ngầm tấn 10,03 5,26 37,75 2 15 6 Cốt thép bể ngầm tấn 10,03 71,82 12 6 7 Ván khuôn bể ngầm m2 138,4 27,01 9 3 8 Bê tông bể ngầm m3 64,06 65,35 21 3 9 Tháo ván khuôn bể ngầm m3 138,4 6,84 7 1 10 Trát láng bể ngầm m2 87,64 0,144 12,62 12 1 11 Lấp đất hố móng m3 1362,5 0,23 243,3 30 8 12 Cốt thép tấm nắp rãnh tấn 0,828 0,193 0,16 1 10 13 Bê tông tấm nắp rãnh m3 5,76 1,575 9,07 9 10 14 Gia công cốt thép bể nước mái tấn 1,016 5,26 5,344 5 1 15 Cốt thép bể nước mái tấn 1,016 12,78 12,98 13 1 16 Ván khuôn bể nước mái m2 111,46 0,206 22,96 11 2 17 Bê tông bể nước mái m3 10,04 1,246 12,51 11 1 18 Tháo ván khuôn bể nước mái m2 111,46 0,052 5,80 6 1 19 Trát, láng bể bằng vữa xi măng m2 68,42 0,055 3,76 4 1 20 Gia công cốt thép móng tấn 83,47 5,26 329,5 20 15 21 Bảo dưỡng bê tông Bê tông móng Bê tông cột Bê tông dầm, sàn ,cầu thang m2 860 584 1424 0,0125 0,0125 0,0125 10,75 7,3 17,6 3 3 3 232 22 Dọn dẹp tổng mặt bằng thi công 6 1 23 Dọn dẹp lau chùi vệ sinh công trình từng tầng 2 10 24 Dọn vệ sinh chung 13 3 3. Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công công tác hoàn thiện. 3.1. Yêu cầu : Đối với công tác hoàn thiện các phần việc có khối lượng có khối lượng lớn nhất là công tác trát, lát nền, lăn sơn. Do đó phải có yêu cầu cụ thể đối cới từng công tác. Đối với công tác trát : Công tác trát đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và mỹ thuật cho công trình, trình tự thi công chủ yếu như sau : + Giàn dáo và sàn công tác được lắp dựng như công tác xây cho bên trong và bắc lại giáo cho toàn bộ mặt ngoài công trình. + Xi măng phải đảm bảo chất lượng, cát phải sạch, trộn đúng tiêu chuẩn về kỹ thuật. Vữa xi măng cát được trộn bằng máy trộn vữa, vận chuyển lên cao bằng máy vận thăng. Bố trí máy vận thăng sao cho hợp lý, thuận tiện khi vận chuyển vữa. Trước khi trát phải vệ sinh công nghiệp, phế liệu phải đổ vào ống giác để đảm bảo an toàn chống bụi và an toàn vệ sinh lao động, trước khi trát phải tưới ẩm mặt tường trát bằng nước sạch. + Trát trong nhà tiến hành từ tầng trệt tới tầng mái. + Trát ngoài nhà được thực hiện từ trên xuống dưới. + Phần trát gờ chỉ trang trí phải căng dây đánh cốt ở hai đầu để đảm bảo được chính xác. Dùng thước và bóng đèn để kiểm tra độ bằng phẳng của tường trát. Cơ sở kỹ thuật thi công : + Mặt trát phải đủ sạch, đủ độ nhám để đảm bảo cho lớp vữa đủ độ bám chắc. + Mặt trát phải bằng phẳng để lớp vữa trát được đều. + Mặt trát phải cứng, chắc ổn định và bất biến hình. Phương pháp trát : + Lớp vữa trát có chiều dày thông thường từ 10 – 15 mm, trên bề mặt nền được trát lên một lớp vữa rồi dùng thước tầm để san đều và dùng bàn xoa để xoa nhẵn. + Để đảm bảo yêu cầu về chiều dày thiết kế thì trước khi trát ta phải đặt mốc bề mặt và đánh dấu chiều dày lớp trát. Có nhiều cách đặt mốc như bằng đanh thép, cột vữa bằng nẹp góc, thước kim loại, đặt mốc xong ta tiến hành trát vữa, trats thành nhiều lớp. + Trát lớp đáy (hay còn gọi là lớp lót hay lớp chuẩn bị) : có tác dụng tăng cường độ nhám dính kết của lớp trát với bề mặt trát. Lớp này được trát vẩy gáo để cho lớp vữa bám chặt thành một lớp mỏng trên bề mặt. + Trát lớp giữa (hay còn gọi là lớp đệm) : sau khi lớp đáy đã cứng thì tiến hành trát lớp giữa. Lớp này cũng được trát vảy gáo rồi dùng thước gạt phẳng sau đó dùng bàn xoa để xoa nhẵn, các vùng tường để lát gạch men thì không cần xoa nhẵn. Công tác lát : Công tác lát bắt đầu khi hoàn thành công việc ở phần kết cấu bên trên và xung quanh bao gồm : + Lát trần, lát tường, ốp tường mặt lát phải phẳng đạt yêu cầu độ dốc, mạch phẳng, nhỏ, không mài mạch và mặt lát phải sạch. + Vật liệu lát phải đúng chủng loại, kích thước, màu sắc, không cong vênh, không sứt góc, không có khuyết tật trên bề mặt, cắt gạch bằng máy và khi cắt xong dùng đá mài để sửa kích thước. + Kiểm tra mặt lát bằng thước tầm 2m, khe hở của thước không quá 3mm. + Kiểm tra độ dốc bằng ni vô, đổ nước thử hay cho lăn viên bi thép đường kính 10mm để kiểm tra. + Nếu mặt trát bị lồi, lỏm thì phải bóc lên làm lại. + Chiều dày của lớp xi măng lót cũng theo thiết kế, mặt giữa của các viên gạch không quá 1,5mm và được chèn đầy xi măng nguyên chất, khi chưa chèn mạch không được đi lại. Công tác ốp : Công tác ốp bảo vệ và ốp trang trí tiến hành sau khi kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Trường hợp sử dụng ma tít làm vật liệu gắn thì phải dùng thước 1m kiểm tra, khe hở giữa thước và bề mặt ốp không quá 3mm. Độ dẻo của vữa xi măng dùng để ốp có độ sụt từ 6 – 8 cm, vữa ốp cần đảm bảo độ dính kết trong quá trình ốp. Trước khi ốp cần phải gắn viên gạch làm mốc (ở phióa trên mặt tường ốp) bằng vữa thạch cao. Từ những mặt gạc này ta thả quả dọi xuống để làm mốc thẳng đứng. Sau đó ướm thử hàng gạch cuối cùng ở chân tường và dùng vữa gắn cố định lại. Hai viên gạch ở hai đầu sẽ tạo thành mặt phẳng thẳng đứng cho các viên gạch giữa hàng với viên gạch làm mốc. Khi ốp ta trát một lớp mỏng lên mặt tường làm lớp lót và phết lên mặt sau của viên gạch một lớp nữa (thường từ 2 – 3 mm) rồi ốp ngay lên tường theo dộ phẳng của dây và mạch ngang theo ống thuỷ bình hay ni vô. Sau khi ốp xong dùng xi măng trắng hoặc mầu trộn với nước đẻ lấp đầy các mạch. Miết bay cho xi măng chèn liền mạch và dùng rẻ lau sạch vữa trên các viên gạch. Công tác điện nước trong và ngoài nhà : Công tác điện trong nhà phải được tiến hành trước khi trát. Các vật liệu được cung cấp theo đúng yêu cầu thiết kế và phải kiểm tra khi thi công. Điện được lắp theo đúng thiết ké, các vị trí mối nối, các vị trí góc cạnh cần được kiểm tra kỹ và đặt tại vị trí rễ kiểm ta. Công tác nước cần quan tâm đến các mối nối để tránh rò gỉ. Công tác chống thấm mái và khu vệ sinh : Sau khi đổ bê tông sàn mái, bê tông chống thấm ta tiến hành bảo dưỡng lớp chống thấm bằng cách xây be bờ và bơm nước hoà xi măng theo tỷ lệ 5 kg xi măng/1m3 nước, khuấy đều 2 lần/giờ, ngâm ít nhất là 5 ngày. Sau khi tiến hành ngâm nước xi măng chống thấm xong ta tiến hành hoàn thiện các lớp chống thấm và các lớp lát. Hoàn thiện các lớp chống thấm : Sau khi tiến hành ngâm nước xi măng theo đúng quy phạm ta tiến hành phủ các lớp chống thấm cho mái và khu vệ sinh. Trước khi sử lý chống thấm cần phải làm sạch bề mặt bê tông bằng cách lấy máy nén khí thổi sạch bề mặt, sau đó dùng chổi quét chất chống thấm đều lên bề mặt cần sử lý. Khi lớp bê tông chống thấm đã khô ta tiến hành lát các lớp gạch để bảo vệ lớp chống thấm không bị phá hoại do cơ học và hoàn thiện bề mặt theo thiết kế. Lắp dáo hoàn thiện ngoài : Giàn dáo phải đủ độ cứng và ổn định, giáo được liên kết chặt với tường thành một khối nhờ ống đinh vít. Khi thiết kế giàn dáo phải xem xét đầy đủ tác động của các yếu tố bất lợi như : chất lượng thao tác lắp dựng của công nhân, tính không đồng đều của vật liệu ... Đối với giáo treo dạng đặc biệt phải thử độ an toàn trước khi thao tác đưa công nhân vào thi công. 3.2. An toàn công tác hoàn thiện mái. Chất xếp, bảo quản, bốc dỡ và vận chuyển nguyên vật liệu sử dụng máy móc xây dựng, sàn thao tác giàn dáo khi làm công tác hoàn thiện phải đảm bảo đúng an toàn kỹ thuật thi công. Khi thi công trên cao phải tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc về an toàn thi công như đeo dây an toàn, mũ bảo hiểm. Với công tác trát thì sàn công tác được lắp dựng cho cả diện tích khi lăn sơn, quét vôi ngoài nhà cùng sử dụng giàn dáo đó hoặc dùng thang tựa. An toàn trong lắp dựng, sử dụng và tháo dỡ các loại giàn doá, giá đỡ : Trong công tác xây lắp phải dùng các loại giàn dáo và giá đỡ được làm theo thiết kế thuyết minh tính toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. khi lắp dựng các loại giàn dáo phải tuân thủ các trình tự lắp đặt và hướng dẫn sử dụng do nhà máy chế tạo, không sử dụng các loại giàn dáo, giá đỡ không dạt tiêu chuẩn. Khu vực thi công phải có lưới bảo vệ, có rào ngăn, có biển cấm người và phương tiện đi lại dưới vùng đang thi công. vi. lập và thuyết minh tổng tiến độ thi công công trình. Lập kế hoạch tổng tiến độ là một trong những công tác không thể thiếu được của công tác xây lắp. Nó không chỉ là kế hoạch sản xuất tổ chức xây lắp mà còn là biện pháp quản lý trật tự, xe máy và lao động. Kế hoạch tổng tiến độ là cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, dự trữ, kế hoạch tiền lương, kế hoạch xe máy thi công. Kế hoạch tổng tiến độ chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tổ chức xây lắp, kế hoạch thi công có tác dụng chỉ đạo thi công , quá trình thi công công trình, góp phần nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công và giảm giá thành xây lắp công trình, hạng mục công trình. 1. Tài liệu lập tổng tiến độ thi công. Để lập được kế hoạch tổng tiến độ thi công ta phải căn cứ vào tài liệu sau : + Bản vẽ thi công công trình. + Quy phạm về kỹ thuật và an toàn lao động trong các công tác thi công , các phương án tổ chức thi công cho quá trình thi công. + Định mức lao đông nội bộ của doanh nghiệp. + Khả năng điều động nhân lực, xe máy, vật tư kỹ thuật và các điều kiện thi công. + Các tài liệu khác có liên quan đến thi công công trình. 2. Trình tự thi công. 2.1. Phương hướng tổ chức. Công trình nhà ở chung cư cao tầng NO - 4A có kết cấu khung chịu lực, dầm sàn bê tông toàn khối. Do đó công trình có nhiều công tác khác nhau trong quá trình thi công được lặp đi lặp lại như công tác cốt thép, ván khuôn, bê tông dầm sàn... Mà yêu cầu kỹ thuật phải được đảm bảo cũng như an toàn trong thi công. Điều quan trọng là chất lượng công trình đảm bảo theo thiết kế , thời gian thi công và giá thành xây lắp hiệu quả cho đơn vị thi công. Kế hoạch tổng tiến độ thi công của công trình được lập theo sơ đồ xiên dựa trên các phương án thi công đã chọn trong quá trình thiết kế tổ chức thi công. Về kế hoạch tổng tiến độ phải được đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, về qua phạm cũng như việc sử dụng hợp lý nhân lực, xe máy thi công, thời gian thi công, mặt trận công tác và trình tự thi công hợp lý, đúng với yêu cầu thiết kế của công trình. Các công tác thi công chủ yếu bao gồm : - Công tác thi công đóng cọc. Công tác đào đất bằng máy. Công tác đào và sửa hố móng bằng hủ công. Công tác thi công bê tông móng. Công tác thi công cột, dầm sàn, vách thang máy, thang bộ. Công tác thi công xây tường. Công tác thi công bể nước mái, hoàn thiện mái. Và cuối cùng là phần hoàn thiện công trình. 2.2. Biện pháp thi công các quá trình chủ yếu. Phần ngầm : - Công tác đóng cọc. - Công tác đào đất. - Công tác thi công bê tông móng. Công tác đóng cọc được tổ chức như thiết kế với 2 máy đóng cọc thi công theo như thiết kế ở phần thi công đóng cọc. Công tác đào đất hố móng tổ chức theo phương pháp đào máy kết hợp với đào và sửa bằng thủ công. Sau khi đào móng đến độ sâu thiết kế và kích thước thiết kế, đúng các yêu cầu kỹ thuật ta tiến hành phá đầu cọc, đổ bê tông lót móng, lắp đặt cốt thép móng, lắp dựng ván khuôn móng và đổ bê tông móng. Công tác đổ bê tông móng được tổ chức tại chỗ dùng 2 máy trộn bê tông SB-16V có dung tích trộn 500 lít, vận chuyển và đổ bằng cần trục tháp. Phần thân : Công tác thi công phần thân được chia làm 2 đợt : + Đợt 1 : Thi công cột, vách cứng thang máy. + Đợt 2 : Thi công dầm, sàn, cầu thang bộ. Mặt bằng thi công mỗi tầng được chia làm 5 phân đoạn. Công tác thi công mái được tiến hành tuần tự như đã lập trên tổng tiến độ. Dây chuyền tổ chức thi công từ phần ngầm tới phần mái được lấp theo mối quan hệ mật thiết về kỹ thusaatj cũng như về tổ chức, kinh tế. Đảm bảo an toàn trong lao động thi công công trình. Phần hoàn thiện : Để rút ngắn thời gian thi công, các công tác phần này được ghép bố trí xen kẽ liên tục giữa các mặt trận công tác, tránh không được chồng chéo mặt trận công tác, đảm bảo kỹ thuật và an toàn lao động. Công việc hoàn thiện được tiến hành trong điều kiện thi công không thuận lợi nên phải có các biện pháp an toàn cho người lao động như đeo giây an toàn, mũ bảo hiểm, hệ thống giàn giáo và lưới chắn an toàn. Đánh giá tiến độ thi công : Hao phí lao động : H = 29233 ngày công Thời gian hoàn thành công trình : T = 445 ngày Nhân lực cao nhất trên biểu đồ : Pmã = 170 người Nhân lực trung bình : PTB = H/T = 29233/445 = 65,7 (người) Hao phí lao động rôi ra : Hd = ồNi x (Pi – PTB) = 8564 (ngày công). Hệ số sử dụng hao phí lao động không đều : K1 = Pmã /PTB = 170/65,7 = 2,58 Hệ số phân phối lao động không đều : K2 = Hd/H = 8564/29233 = 0,293 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN095.doc
Tài liệu liên quan