Thiết kế trụ sở làm việc công ty công trình giao thông đường thủy

Tài liệu Thiết kế trụ sở làm việc công ty công trình giao thông đường thủy: ... Ebook Thiết kế trụ sở làm việc công ty công trình giao thông đường thủy

doc18 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thiết kế trụ sở làm việc công ty công trình giao thông đường thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 11. Tổ chức thi công I.Lập tiến độ thi công : 11.1.Phân khu công tác : -Cơ sở phân khu công tác : + Số phân khu phải phù hợp với năng suất lao động của các tổ đội chuyên môn, đặc biệt là năng suất đổ BT. Đồng thời còn đảm bảo mặt bằng lao động để mật độ công nhân không quá cao trên một phân khu. + Căn cứ vào khả năng cung cấp vật tư , thiết bị , thời hạn thi công công trình và quan trọng hơn cả là dựa vào số phân đoạn tối thiểu phải đảm bảo theo biện pháp đề ra là không có gián đoạn trong tổ chức mặt bằng , phải đảm bảo cho các tổ đội làm việc liên tục . + Căn cứ vào kết cấu công trình để có phân khu phù hợp mà không ảnh hưởng đến chất lượng công trình . - Số phân đoạn tối thiểu tính theo công thức sau: m ³ mmin = (A.t/ k )+ (n -1) với : - k =1 : môdun chu kỳ . t = 1 ngày : gián đoạn công nghệ do việc lắp dựng giáo , côppha , và sự vận chuyển của người cùng các phương tiện thi công trên kết cấu bêtông không cho phép sớm hơn thời gian bêtông đạt cường độ cho phép 24kg/cm2 . - A=1 : số ca làm việc trong một ngày - n = 4 : số dây chuyền đơn sử dụng trên mặt bằng , gồm có : + công tác dựng lắp ván khuôn + công tác cốt thép + công tác bêtông + công tác tháo ván khuôn Þ mmin = (1´1/ 1) + 4 -1 = 3 . 11.2. Tổng hợp khối lượng công tác thi công. khối lượng công tác thi công của toàn công trình được tính toán chi tiết theo từng hạng mục công việc ở các phần trước. Dưới đây là kết quả tính toán được tổng hợp lại tra định mức để lập tiến độ thể hiện trong bảng sau: Bảng khối lượng các công việc STT Tên công việc Khối Lượng Đơn vị Nhu cầu Định mức Máy công 1 2 3 4 5 7 8 1 Công tác chuẩn bị công Móng 2 Thi công ép cọc 3080 m 0.036 110 3 Đào đất bằng máy 701 m3 0.007 5 4 Đào đất thủ công 253.6 m3 1.31 332 5 Đập đầu cọc 6,875 m3 5.1 35 6 Đổ bt lót đài, giằng móng 19,5 m3 1.18 23 7 Ghép vk đài, giằng móng 485,88 m2 8.34 65.6 8 Cốt thép đài, giằng móng 7,864 T 0.297 136 9 Đổ bt đài, giằng móng 118,34 m3 0.05 1 ca 6 10 Bảo dưỡng bt móng, giằng công 2 11 Tháo vk móng, giằng 485,88 m2 0.03 14.6 12 Lấp đất hố móng , tôn nền 1450 m3 0.215 0.58 311 13 Bêtông lót nền 37,8 m3 1.18 44.6 14 Công tác khác công Tầng 1 15 Lắp dựng cốt thép lõi, cột 5,335 T 10.19 54.3 16 Ghép ván khuôn lõi, cột 228,06 m2 0.39 75.7 17 Đổ bêtông lõi, cột 31,5 m3 4.19 131 18 Bảo dưỡng bêtông công 19 Tháo dỡ ván khuôn lõi, cột 228,06 m2 0.03 6.84 20 Ghép vk dầm, sàn, thang 637,67 m2 0.3438 219 21 Đặt ct dầm, sàn, thang 3,898 T 10.41 40.5 22 Đổ bt dầm, sàn, thang 53,264 m3 0.018 1 ca 1 23 Bảo dưỡng bêtông công 24 Dỡ vk dầm, sàn, thang 637,67 m2 0.03 19.1 25 Xây tường 60,38 m3 1.92 115 26 Lắp cửa 48 m2 0.4 19.2 27 Trát trong 992,87 m2 0.316 313 28 Lát nền 377,28 m2 0.18 67.9 29 Công tác khác công Tầng 2 30 Lắp dựng cốt thép lõi, cột 3,782 T 10.19 38.5 31 Ghép ván khuôn lõi, cột 174,24 m2 0.319 55.5 32 Đổ bêtông lõi, cột 21,22 m3 4.19 88.9 33 Bảo dưỡng bêtông công 34 Tháo dỡ vk lõi, cột 174,24 m2 0.03 5.22 35 Ghép vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.3438 219 36 Đặt ct dầm, sàn, thang 3,898 T 10.41 40.5 37 Đổ bêtông dầm, sàn, thang 53,264 m3 0.018 1 ca 1 38 Bảo dưỡng bêtông công 39 Dỡ vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.03 19.1 40 Xây tường220 47,11 m3 1.92 146 41 Xây tường110 28,94 m3 1.92 42 Lắp cửa 71,46 m2 0.4 28.5 43 Trát trong 950 m2 0.316 300 44 Lát nền 377,28 m2 0.18 67.9 45 Công tác khác công Tầng 3,4 46 Lắp dựng cốt thép lõi, cột 3,512 T 10.19 35.8 47 Ghép ván khuôn lõi, cột 174,24 m2 0.319 55.5 48 Đổ bêtông lõi, cột 21,22 m3 4.19 88.9 49 Bảo dưỡng bêtông công 50 Tháo dỡ vk lõi, cột 174,24 m2 0.03 5.22 51 Ghép vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.3438 219 52 Đặt ct dầm, sàn, thang 3,898 T 10.41 40.5 53 Đổ bt dầm, sàn, thang 53,264 m3 0.018 1 ca 1 54 Bảo dưỡng bêtông công 55 Dỡ vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.03 19.1 56 Xây tường 220 47,11 m3 1.92 146 57 Xây tường 110 28,94 m3 1.92 28.5 58 Lắp cửa 71,46 m2 0.4 300 59 Trát trong 950 m2 0.316 67.9 60 Lát nền 377,28 m2 61 Công tác khác công Tầng 5,6,7 62 Lắp dựng cốt thép lõi, cột 2,976 T 10.19 30.3 63 Ghép ván khuôn lõi, cột 167,52 m2 0.319 53.4 64 Đổ bêtông lõi, cột 20,216 m3 4.19 84.7 65 Bảo dưỡng bt công 66 Tháo dỡ vk lõi, cột 167,52 m2 0.03 5 67 Ghép vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.3438 219 68 Đặt ct dầm, sàn, thang 3,898 T 10.41 40.5 69 Đổ bt dầm, sàn, thang 53,264 m3 0.018 1 ca 1 70 Bảo dưỡng bêtông công 71 Dỡ vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.03 19.1 72 Xây tường 220 47,11 m3 1.92 131 73 Xây tường 110 21,62 m3 1.92 25.5 74 Lắp cửa 63,9 m2 0.4 278 75 Trát trong 880 m2 0.316 67.9 76 Lát nền 377,28 m2 0.18 77 Công tác khác công Tầng 8,9 78 Lắp dựng cốt thép lõi, cột 2,3 T 10.19 23.4 79 Ghép ván khuôn lõi, cột 160,8 m2 0.319 51.2 80 Đổ bêtông lõi, cột 19,19 m3 4.19 80.4 81 Bảo dưỡng bêtông công 82 Tháo dỡ vk lõi, cột 160,8 m2 0.03 4.8 83 Ghép vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.3438 219 84 Đặt ct dầm, sàn, thang 3,898 T 10.41 40.5 85 Đổ bt dầm, sàn, thang 53,246 m3 0.018 1 ca 1 86 Bảo dưỡng bêtông công 87 Dỡ vk dầm, sàn, thang 637,72 m2 0.03 19.1 88 Xây tường 220 47,11 m3 1.92 131 89 Xây tường 110 21,62 m3 1.92 90 Lắp cửa 63,9 m2 0.4 25.5 91 Trát trong 880 m2 0.316 278 92 Lát nền 377,28 m2 0.18 67.9 92 Công tác khác công Tầng 10 93 Lắp dựng cốt thép lõi, cột 2,3 T 10.19 23.4 94 Ghép ván khuôn lõi, cột 160,8 m2 0.319 51.2 95 Đổ bêtông lõi, cột 19,19 m3 4.19 80.4 96 Bảo dưỡng bêtông công 97 Tháo dỡ vk lõi, cột 160,8 m2 0.03 4.8 98 Ghép vk dầm, sàn, thang 639,11 m2 0.3438 219 99 Đặt ct dầm, sàn, thang 3,9 T 10.41 40.6 100 Đổ bt dầm, sàn, thang 60 m3 0.018 1 ca 1.08 101 Bảo dưỡng bêtông công 102 Dỡ vk dầm, sàn, thang 639,11 m2 0.03 19.1 103 Đổ bêtông xỉ tạo dốc 16,3 m3 3.56 58 104 Xây tường220 47,11 m3 1.92 131 105 Xây tường110 21,62 m3 1.92 106 Lắp cửa 63,9 m2 0.4 25.5 107 Trát trong 880 m2 0.316 278 108 Lát nền 377,28 m2 0.18 67.9 109 Công tác khác công Tầng mái tum 110 Lắp dựng cốt thép lõi 0,777 T 10.19 7.9 111 Ghép ván khuôn lõi, 22,44 m2 0.319 7.15 112 Đổ bêtông lõi, 9,9 m3 3.56 35.2 113 Bảo dưỡng bêtông công 114 Tháo dỡ ván khuôn lõi 22,44 m2 0.03 0.67 115 Ghép vk đáy ,lắp bể ,tum 51.12 m2 0.3438 17.5 116 Đặt ct đáy ,lắp bể ,tum 0,645 T 10.19 6.57 117 Đổ bt đáy ,lắp bể ,tum 10,81 m3 3.56 38.4 118 Bảo dưỡng bêtông công 119 Dỡ vk đáy ,lắp bể ,tum 51.12 m2 0.03 1.53 120 Xây tường 12 m3 1.92 23 121 Trát trong 109,6 m2 0.316 34.6 122 Lát gạch chống nóng 326,16 m2 0.18 58.7 123 Công tác khác công Công tác hoàn thiện 124 Trát ngoài toàn bộ 2033,8 m2 0.197 400 125 Lắp điện nước công 126 Sơn cửa gỗ 2709,8 m2 0.24 650 127 Sơn toàn bộ công trình 11266, m2 0.068 766 128 Vs, bàn giao công trình công 11.3. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công Công trình gồm 4 hạng mục thi công : + Phần ngầm + Phần thân + Phần mái + Phần hoàn thiện Ta có thể lập tiến độ theo các phương pháp như sơ đồ ngang , phương pháp dây chuyền , phương pháp sơ đồ mạng ,tuy vậy do công trình là nhà cao tầng khối lượng công việc lớn . Vì vậy em chọn phương pháp lập tiến độ công trình bằng phần mềm Microsoft – Prorect với sự trợ giúp của máy tính . II. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công * Cơ sở tính toán lập tổng mặt bằng. + Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình ta xác định nhu cầu cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ. + Căn cứ vào tình hình cung ứng vật tư thực tế. + Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, ta bố trí các công trình phục vụ, kho bãi, cầu trục để phục vụ thi công, * Mục đích. + Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ chức, quản lý thi công, hợp lý trong dây chuyền sản xuất, tránh hiện tượng chồng chéo khi di chuyển. + Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác thi công, tránh trường hợp lãng phí hay không đủ nhu cầu. + Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc thiết bị được sử dụng một cách thuận lợi nhất. + Để cự ly vận chuyển ngắn nhất, số lần bốc dỡ ít nhất. 11.4. Tính xác định các thông số để thiết kế 11.4.1.Tính sô lượng các cán bộ công nhân viên trên công trường và diện tích lán trại. a. Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công. Theo biểu đồ tiến độ thi công thì số công nhân vào thời điểm cao nhất: Amax = 105 (người) b. Số cồng nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ. B = m´ = 30´= 31,5(người) Lấy B = 32 (người) c. Số công nhân kỹ thuật. C = 8% (A + B) = (105 + 32 ) = 10,96 (người) Lấy C = 12 (người) d. Số cán bộ nhân viên hành chính. D = 5%( A + B) = (105 + 32) = 6,85 (người). Lấy D = 8 (người) e. Công nhân viên chức phục vụ. E = p ´= 10´= 15,7 (người) Lấy E = 17 (người) Tổng số các cán bộ công nhân viên công trường: G = 1,06( A+ B + C + D + E) = 1,06(105 + 32 + 12 +8 + 17) = 184,44 (người) Lấy G= 186 (người) + Diện tích làm việc của ban chỉ huy công trường Tiêu chuẩn 4m2 một người : S1 = 4´(C + D) = 4´(12 + 8) = 80 (m2) Dự tính có khoảng 50% số công nhân nghỉ trưa tại công trường. Diện tích tiêu chuẩn cho mỗi người là 1m2. S2 = 50% ( A + B) = 50% ( 105 + 32) = 68,5 (m2) SNT = 70(m2) Diện tích nhà vệ sinh. Diện tích tiêu chuẩn cho mỗi người 0,25 m2 S3 = 0,25´G = 0,25´186 = 46,5(m2). S3=50 (m2) - Diện tích nhà ăn : 30%G = 0,3x186x0,5 = 30 m2 - Trạm y tế : S = 30 m2 - Nhà bảo vệ : 20 m2 - Diện tích nhà tắm cho 4 người /1 phòng người ,3-4 m2 /người số công nhân sử dụng đồng thời 30% tương đương : 0,5x186x30% = 27,9 người (lấy 30 người) Vậy diện tích nhà tắm cần là : S = 30x3/4 = 22 m2 11.4.2.Diện tích kho bãi : - Diện tích kho bãi tính theo công thức sau : S = F .a = qdt .a q = qsdngày(max).tdt .a q (m2) Trong đó : - F : diện tích cần thiết để xếp vật liệu (m2). - a : hệ số sử dụng mặt bằng , phụ thuộc loại vật liệu chứa . - qdt : lượng vật liệu cần dự trữ . - q : lượng vật liệu cho phép chứa trên 1m2. - qsdngày(max): lượng vật liệu sử dụng lớn nhất trong một ngày. - tdt : thời gian dự trữ vật liệu . - Ta có : tdt = t1+ t2+ t3+ t4+ t5. Với : - t1=1 ngày : thời gian giữa các lần nhận vật liệu theo kế hoạch. - t2=1 ngày : thời gian vận chuyển vật liệu từ nơi nhận đến CT. - t3=1 ngày : thời gian tiếp nhận, bốc dỡ vật liệu trên CT. - t4=1 ngày: thời gian phân loại,thí nghiệm VL,chuẩn bị cấp phối. - t5=2 ngày : thời gian dự trữ tối thiểu , đề phòng bất trắc . Vậy tdt = 1+1+1+1+2= 6 ngày . - Công tác bêtông : sử dụng bêtông thương phẩm nên bỏ qua diện tích kho bãi chứa cát , đá , sỏi , xi măng , phục vụ cho công tác này . - Tính toán lán trại cho các công tác còn lại . + Vữa xây trát . + Bê tông lót . + Cốp pha , xà gồ , cột chống . + Cốt thép . + Gạch xây , lát . Stt Tên công việc KL Ximăng Cát Gạch ĐM kg/m3 NC Tấn ĐM m3 NC m3 ĐM m3 NC m3 1 Bêtông - GV 19.5 m3 242 4.7 0.496 9.67 0.894 17.43 2 Vữa xây tường 2.92 m3 213 0,62 1.15 3,35 - 2,61 3 Vữa trát tường 0.93 m3 176 0,16 1.14 1,06 0,83 4 Vữa lát nền 1,89 m3 96 0,18 1.18 2,23 - 1,67 Bảng diện tích kho bãi : STT Vật liệu Đơnvị KL VL/m2 Loại kho a Diện tích kho ( m2) 1 Cát m3 16,31 2 Lộ thiên 1.2 58,7 2 Ximăng Tấn 5,66 4.3 Kho kín 1.5 11,84 3 Gạch xây m3 10,06 1.3 Lộ thiên 1.3 60,38 4 Gạch lát m3 1,89 0.67 Lộ thiên 1.3 22 5 Ván khuôn m3 12,75 2.5 Kho kín 1.5 45,9 6 Cốt thép Tấn 1,94 4 Kho kín 1.5 9 11.4.3. Tính toán nhu cầu điện phục vụ thi công, sinh hoạt. a. Công suất các phương tiện thi công. STT Tên máy Số lượng Công suất máy Tổng công suất 1 2 3 4 5 6 Máy cắt thử Máy cưa liên hiệp Đầm dùi Cần trục tháp Máy trộn Vận thăng 1 1 4 1 1 1 3,5W 3KW 1,2KW 90KW 4,1KW 3,1 KW 3,5KW 3KW 4,8KW 90KW 4,1KW 3,1KW Tổng công suất: P1 = 108,5 KW b. Công suất dùng cho điện chiếu sáng. STT Nơi tiêu thụ Công suất cho 1 đơn vị Diện tích chiếu sáng (m2) Công suất (W) 1 2 3 Nhà ban chỉ huy Kho Nhà ở công nhân 15 3,0 15 80 66 74 1200 198 1110 Tổng công suất : P2= 2,5 KW STT Nơi tiêu thụ Công suất cho 1 đơn vị (W) Diện tích chiếu sáng (m2) Công suất (W) 1 2 3 4 5 Trạm trộn bê tông Nơi đặt cẩu Bãi vật liệu Các đường dây dẫn chính Các đường dây dãn phụ 5,0 5,0 0,5 8000 2500 30 6 121 0,25 0,2 150 30 60,5 1250 500 Tổng công suất : P3 = 2 KW Tổng công suất điện phục vụ công trình là: P = 1,1(K1åP1/cosj + K2 åP2 + K3åP3 1,1 : Hệ số kể đến sự tổn thất trong mạch điện. Cosj : Hệ số công suất lấy cosj = 0,75 K1 = 0,75 ; K2 = 0,8 ; K3 = 1 P = 1,1(0,75´108,5/0,75 + 0,8´2,5 + 1´ 2) = 123,73 (KW) * Chọn tiết diện dây. - Để đảm bảo dây dẫn trong quá trình vận hành không bị tải trọng bản thân hoặc mưa bão làm đứt gây nguy hiểm ta phải chọn dây dẫn có tiết diện đủ lớn. Theo quy định chọn tiết diện dây dẫn đối với các trường hợp sau : + Dây dẫn nhựa cách điện cho mạng chiếu sáng : S = 1mm2 + Dây nối các thiết bị di động : S = 2,5 mm2 + Dây nối các thiết bị tĩnh trong nhà : 2,5 mm2 + Dây nối các thiết bị tĩnh ngoài nhà : 4,0 mm2 Chọn dây theo các điều kiện tổn thất điện áp: S = Trong đó: åP : Công suất chuyển tải trên toàn mạch l : Chiều dài đường dây DU : Tổn thất điện áp cho phép Vd : Điện thế dây dẫn. - Tính tiết diện dây dẫn chính từ trạm đến đầu nguồn của công trình. + Chiều dài đường dây l = 100m: åP = 123,73 KW +Tải trọng trên 1m đường dây: q = 123,7/ 100 = 1,237 KW/m Tổng tải: åP´l = q´l2/2 = 1,237´1002/2 = 6185 KWm + Dùng loại dây đồng k = 75 + Tiết diện dây dẫn [DU] = 5% S = 11,42 mm2 Chọn dây dẫn có tiết diện 25mm2 (3´25 + 1´16) Tính toán tiết diện dây dẫn từ trạm đầu nguồn đến khu gia công: Chiều dài đoạn dây dẫn l = 80 m Tổng công suất sử dụng: åP = 108,5 KW + Tải trọng trên 1m đường dây: q = 108,5/80 = 1,356 KW/m + Tổng mô men tải trọng: åP´l = q´l2/2 = 1,356´802/2 = 4340 KWm + Dùng loại dây đồng : k = 57 + Tiết diện dây dẫn [DU] = 5% S = 10,55 mm2 Chọn dây dẫn có tiết diện 16mm2 - Tính toán tiết diên dây dẫn từ đầu nguồn đến mạng chiếu sáng. + Chiều dài đoạn dây dẫn l = 200 m Tổng công suất sử dụng: åP = 2,1 KW + Tải trọng trên 1m đường dây: q = 2,5/200 = 0,0125 KW/m + Tổng mô men tải trọng: åP´l = q´l2/2 = 0,0125´2002/2 = 250 KW.m + Dùng loại dây đồng k = 57 Tiết diện dây dẫn [DU] = 5%. Sử dụng điện một pha. S = 1,8 mm2 Chọn dây dẫn có tiết diện nhỏ nhất là 4 mm2 * Vậy ta chọn loại dây dẫn cho mạng điện trên công trường là loại dây có tiết diện S = 25 mm2 với [ I ] = 300A Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện cương độ với dòng 3pha. I = P / (1,73Ud ´cosj) Với P = 108,5 KW S = 220 A < 300 A Dây dẫn đảm bảo cường độ 11.4.4Tính toán cấp nước cho công trình : a. Lưu lượng nước tổng cộng dùng cho công trình : Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4 Trong đó : + Q1 : lưu lượng nước sản xuất : Q1= å Si. Ai . kg / 3600.n (lít /s) - Si : khối lượng công việc ở các trạm sản xuất . - Ai : định mức sử dụng nước tính theo đơn vị sử dụng nước . - kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . Lấy kg = 1,5. - n : số giờ sử dụng nước ngoài công trình,tính cho một ca làm việc, n= 8h . Bảng tính toán lượng nước phục vụ cho sản xuất : Dạng công tác Khối lượng Tiêu chuẩn dùng nước QSX(i) ( lít / s) Q1 ( lít / s) Trộn vữa xây 2,92 m3 300 l/ m3 vữa 0,075 Trộn vữa trát 2,82m3 300 l/ m3 vữa 0,129 0,459 Bảo dưỡngBT 378m2 1,5 l/ m2 sàn 0,005 Công tác khác 0,25 + Q2 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt trên công trường : Q2 = N . B . kg / 3600.n Trong đó : - N : số công nhân vào thời điểm cao nhất có mặt tại công trường . Theo biểu đồ tiến độ N= 105 người . - B : lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 công nhân ở công trường. B = 15 l / người . - kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . kg = 2,5. Vậy : Q2 = 105 . 15 . 2,5/ 3600. 8 = 0,14 ( l/s) + Q3 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt ở lán trại : Q3 = N . B . kg . kng / 3600.n Trong đó : - N : số người nội trú tại công trường = 30% tổng dân số trên công trường Như đã tính toán ở phần trướ : tổng dân số trên công trường 295 (người). Þ N = 30% . 186 = 56 (người). - B : lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở lán trại : B =25 l / người . - kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . kg = 2,5. - kng : hệ số xét đến sự không điều hòa người trong ngày. kng = 1,5. Vậy : Q3 = 56 . 25 . 2,5 . 1,5 / 3600. 8 = 0,182 ( l/s) + Q4 : lưu lượng nước dùng cho cứu hỏa : Q4 = 3 ( l/s). -Như vậy : tổng lưu lượng nước : Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4 = 0,459 + 0,14 +0,182 + 3 = 3,78 ( l/s) . b. Thiết kế mạng lưới đường ống dẫn : -Đường kính ống dẫn tính theo công thức : Vậy chọn đường ống chính có đường kính D= 60 mm. - Mạng lưới đường ống phụ : dùng loại ống có đường kính D = 30 mm. - Nước lấy từ mạng lưới thành phố , đủ điều kiện cung cấp cho công trình . 11.5.Bố trí tổng mặt bằng thi công : 11.5.1Nguyên tắc bố trí : - Tổng chi phí là nhỏ nhất . - Tổng mặt bằng phải đảm bảo các yêu cầu . + Đảm bảo an toàn lao động . + An toàn phòng chống cháy , nổ . + Điều kiện vệ sinh môi trường . - Thuận lợi cho quá trình thi công . - Tiết kiệm diện tích mặt bằng . 11.5.2Tổng mặt bằng thi công : Đường xá công trình : - Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình vận chuyển , vị trí đường tạm trong công trường không cản trở công việc thi công , đường tạm chạy bao quanh công trình , dẫn đến các kho bãi chứa vật liệu. Trục đường tạm cách mép công trình khoảng 6 m. Mạng lưới cấp điện : - Bố trí đường dây điện dọc theo các biên công trình , sau đó có đường dẫn đến các vị trí tiêu thụ điện . Như vậy , chiều dài đường dây ngắn hơn và cũng ít cắt các đường giao thông . Mạng lưới cấp nước : - Dùng sơ đồ mạng nhánh cụt , có xây một số bể chứa tạm đề phòng mất nước . Như vậy thì chiều dài đường ống ngắn nhất và nước mạnh . Bố trí kho , bãi: - Bố trí kho bãi cần gần đường tạm , cuối hướng gió ,dễ quan sát và quản lý. - Những cấu kiện cồng kềnh ( Ván khuôn , thép ) không cần xây tường mà chỉ cần làm mái bao che. - Những vật liệu như ximăng, chất phụ gia , sơn ,vôi ... cần bố trí trong kho khô ráo . - Bãi để vật liệu khác : gạch , đá, cát cần che, chặn để không bị dính tạp chất , không bị cuốn trôi khi có mưa . Bố trí lán trại , nhà tạm : - Nhà tạm để ở : bố trí đầu hướng gió , nhà làm việc bố trí gần cổng ra vào công trường để tiện giao dịch . - Nhà bếp ,vệ sinh : bố trí cuối hướng gió . Dàn giáo cho công tác xây: - Dàn giáo là công cụ quan trọng trong lao động của người công nhân. Vậy cần phải hết sức quan tâm tới vấn đề này. Dàn giáo có các yêu cầu sau đây : + Phải đảm bảo độ cứng, độ ổn định, có tính linh hoạt, chịu hoạt tải do vật liệu và sự đi lại của công nhân. + Công trình sử dụng dàn giáo thép, dàn giáo được di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác vào cuối các đợt, ca làm việc . Loại dàn giáo này đảm bảo chịu được các tải trọng của công tác xây và an toàn khi thi công ở trên cao. - Người thợ làm việc phải làm ở trên cao cần được phổ biến và nhắc nhở về an toàn lao động trước khi tham gia thi công. - Trước khi làm việc cần phải kiểm tra độ an toàn của dàn giáo, không chất qúa tải lên dàn giáo. Trong khi xây phải bố trí vật liệu gọn gàng và khi xây xong ta phải thu dọn toàn bộ vật liệu thừa như: gạch, vữa... đưa xuống và để vào nơi quy định. Tuy nhiên các tính toán trên chỉ là lý thuyết, thực tế áp dụng vào công trường là khó vì diện tích thi công bị hạn chế bởi các công trình xung quanh, tiền đầu tư cho xây dựng lán trại tạm đã được nhà nước giảm xuống đáng kể. Do đó thực tế hiện nay ở các công trường, người ta hạn chế xây dựng nhà tạm. Chỉ xây dựng những khu cần thiết cho công tác thi công. Biện pháp để giảm diện tích lán trại tạm là sử dụng nhân lực địa phương. Mặt khác với các kho bãi cũng vậy: cần tiện thể lợi dụng các kho, công trình cũ, cũng có thể xây dựng công trình lên một vài tầng, sau đó dọn vệ sinh cho các tầng dưới để làm nơi chứa đồ, nghỉ ngơi cho công nhân. Với các công tác sau có thể sử dụng kho bãi của công tác trước. Ví dụ như công tác lắp kính ngoài thực tế thi công sau các công tác ván khuôn, cốt thép, xây. Do đó diện tích kho chứa kính có thể dùng ngay kho chứa xi măng, thép ( lúc này đã trống) để chứa. Tóm lại như ta đã trình bày ở trước: tổng bình đồ công trình được xác lập thực tế qua chính thực tế của công trình. Tuy nhiên, những tính toán trên là căn cứ cơ bản để có thể từ đó bố trí cho hợp lý. Chương 12: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 12.1. An toàn lao động trong khi thi ép cọc + Khi thi công ép cọc cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ , kiểm tra an toàn các thiết bị ép cọc. + Chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn lao động, về sử dụng vận hành động cơ thuỷ lực, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện các hệ tời, cáp, ròng rọc. + Các khối đối trọng phải được chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định Không được để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình ép cọc. + Việc sắp xếp cọc phải đảm bảo thuận tiện, vị trí các móc buộc cáp để cẩu cọc phải theo đúng quy định thiết kế. + Dây cáp để kéo cọc phải có hệ số an toàn >6 + Trước khi dựng cọc phải kiểm tra an toàn . Những người không có nhiệm vụ phải đứng ra ngoài phạm vi dựng cọc một khoảng ít nhất bằng chiều cao tháp cộng thêm 2m. + Khi đặt cọc vào vị trí cần kiểm tra kỹ vị trí cọc theo yêu cầu của thiết kế rồi mới tiến hành ép cọc. 12.2. An toàn lao động trong khi thi công đào đất. 12.2.1. Đào đất bằng máy đào gầu nghịch . + Trong thời gian máy hoạt động cấm mọi người đi lại trên mái dốc tự nhiên cũng như trong phạm vi hoạt động của máy. Khu vực này phải có biển báo. + Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh hãm, tín hiệu âm thanh cho máy chạy thử không tải. + Không được thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải, hay đang quay gầu . Cấm phanh hãm đột ngột. + Thường xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không được dùng dây cáp đẫ nối. Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa ca bin máy và thành hố phải > 1m. Khi đổ đất vào thùng xe ôtô phải quay gầu qua phía thùng xe và dừng gầu ở giữa thùng xe . Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất. 12.2.2. Đào đất bằng thủ công Phải trang bị đầy đủ cho công nhân theo chế độ hiện hành. Đào đất hố móng sau mỗi trận mưa phải rắc cát vào bậc lên xuống, tránh trượt ngã. Trong khu vực đang đào đất nên có nhiều người đang làm việc vì vậy phải bố trí khoảng cách giữa người này và người kia đảm bảo an toàn. Cấm bổ trí người làm việc trên miệng hố dào trong khi có người đang làm việc dưới hố cùng một khoảng mà khi đất có thể rơi, lở xuống không gây nguy hiểm cho người ở bên dưới. 12.3. An toàn lao động trong công tác bê tông ( Dựng lắp, tháo dỡ ván khuôn, dà giáo, dựng lắp cốt thép, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông). 12.3.1. Dựng lắp tháo dỡ dàn giáo. + Không sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận:móc, neo, giằng… + Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình > 0,05m khi xây và 0,2m khi trát. + Các cột dàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định. + Cấm xếp tải lên dàn giáo ở ngoài những vị trí đã quy định + Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất hai sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới. + Khi dàn giáo cao hơn 12m phải làm cầu thang . Độ dốc của cầu thang < 600. + Lỗ hổng của sàn công tác phải có lan can bảo vệ ở ba phía. + Thương xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ để kịp thời phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa. + Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách dật đổ. + Không dựng lắp, tháo dỡ, làm việc trên dàn giáo khi trời mưa to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên. 12.3.2. Công tác lắp dựng ván khuôn + Ván khuôn dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt. + Ván khuôn gép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp. Khi cẩu lắp phải tránh va chạm vào các bộ phận kết cấu đã lắp trước. + Không được để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, không cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên ván khuôn. + Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa, các bộ phận ván khuôn lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng,các mép ngoài công trình khi chưa giằng kèo chúng. + Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra ván khuôn nếu có hư hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn biển báo. 12.3.3. Công tác gia công lắp dựng cốt thép. + Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng xung quanh có rào chắn và biển báo. + Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m. + Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn. Nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai phía thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 4m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định. + Khi nắn thẳng thép tròn, cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước khi mở máy, hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn. + Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân. + Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm. + Trước khi chuyển các tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn, bên dưới phải có biển báo . Khi hàn cốt thép chờ cần phải tuân thủ chặt chẽ quy định của quy phạm. + Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dụng, cấm buộc bằng tay. + Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây đẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt được điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép va chạm vào dây điện. 12.3.4. Đổ và đầm bê tông. + Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt ván khuôn, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành sau khi đã có văn bản xác nhận. + Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn biển cấm. Trường hợp bắt buộc có người qua lại phải làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó. + Cấm người không có nhiêm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm vụ định hướng, điều chỉnh máy phải có găng, ủng. + Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: + Nối đất với vỏ dầm rung. + Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng điện phân phối đến động cơ điện của đầm. + Làm sạch đầm rung, lau khô, quấn dây dẫn khi làm việc. + Ngừng đầm rung 5 ¸ 7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục 30 ¸ 35 phút. + Công nhan vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác. 12.3.5. Bảo dưỡng bê tông. + Khi bảo dưỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không được đứng lên các cột chống cạnh coffa, không được dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo dưỡng. + Bảo dưỡng bê tông vào ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bị che khuất phải có đèn chiếu sáng. 12.3.6. Tháo dỡ ván khuôn + Chỉ được tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đã đạt cường độ quy định theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công. + Khi tháo dỡ ván khuôn phải tháo theo trình tự hợp lý, phải có biện pháp đề phòng ván khuôn rơi hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo ván khuôn phải có rào ngăn và biển báo. + Trước khi tháo ván khuôn phải thu gọn hết các vật liệu thừa và đất trên các bộ phận công trình sắp được tháo ván khuôn. + Khi tháo ván khuôn phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và thông báo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết. + Sau khi tháo ván khuôn phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để ván khuôn đã tháo lên sàn công tác hoặc ném ván khuôn từ trên xuống, ván khuôn sau khi tháo phải được để vào nơi quy định. + Tháo dỡ ván khuôn đối với những khoảng đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời. 12.4. Công tác làm mái. + Chỉ cho phép công nhân làm việc trên mái sau khi cán bộ kỹ huật đã kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các phương tiện đảm bảo an toàn khác. + Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế quy định. + Khi để các vật liệu dụng cụ lên mái phải có biện pháp chống lăn trượt theo mái dốc. + Khi xây tường chắn mái, làm máng nước cần phải có dàn giáo và lưới bảo hiểm. + Trong phạm vi đang có người làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên dưới để tránh dụng cụ và vật liêu rơi vào người qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m. 12.5. Công tác xây và hoàn thiện. 12.5.1. Xây tường. + Kiểm tra tình trạng dàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, Kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. + Khi xây đến độ cao cách nền nhà 1,5m thì phải bắc dàn giáo và giá đỡ. + Chuyển vật liệu (gạch, vữa)lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. + Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân tường 1,5m nếu độ cao 7m. Phải che chắn những lỗ tường ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được. + Không được phép. + Đứng ở bờ tường để xây + Đi lại trên bờ tường + Tựa thang vào tường mới xây để lên xuống. + Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tường đang xây. + Khi xây nếu gặp mưa gió cấp sáu trở lên phải che đỡ, chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn. + Khi xây xong tường biên về mùa mưa phải che chắn ngay. 12.5.2. Công tác hoàn thiện: + Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. + Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát sơn lên trên bề mặt của hệ thống điện. + Trát: Tr._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTO CHUC THI CONG.doc
  • dwgKIENTRUC.DWG
  • bakKIENTRUC.bak
  • dwgCau thang.dwg
  • dwgKC1M.DWG
  • dwgKC4.DWG
  • dwgKhung KC.dwg
  • dwgDAT VA COC BE TOONG.dwg
  • docket cau1.doc
  • docKienTruc.DOC
  • docloi noi dau.doc
  • docmuc luc.doc
  • dwgpjoec.dwg
  • dwgTC3.DWG
  • docTHI CONG PHAN NGAM.doc
  • dwgTONG MB 14 THANG10.dwg