Thực trạng kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường trung học cơ sở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Lê Hương LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2009 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Lê Hương Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2009 LỜI CẢM ƠN Chúng tơi xin chân thành cảm ơn: - Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí

pdf121 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường trung học cơ sở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Minh, phịng Sau Đại học và các phịng chức năng liên quan; các thầy cơ khoa Tâm lý Giáo dục của trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tơi học tập và nghiên cứu; - Ban lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ, Phịng Giáo dục và Đào tạo quận Ninh Kiều, quý thầy cơ Ban giám hiệu, tập thể giáo viên, học sinh, quý vị phụ huynh học sinh các trường THCS Đồn Thị Điểm, THCS Tân An, THCS Lương Thế Vinh, THCS Thới Bình, THCS Trần Ngọc Quế, và THCS An Hịa 1 đã tạo điều kiện, hỗ trợ và cung cấp các thơng tin, tài liệu nghiên cứu luận văn cho chúng tơi; - Bạn bè, gia đình và những người đã giúp đỡ tác giả thực hiện luận văn; - Đặc biệt, xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Cơ, TS Nguyễn Thị Bích Hồng, đã dành nhiều thời gian, cơng sức tận tình hướng dẫn tác giả hồn thành luận văn này. Tác giả, Nguyễn Lê Hương MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Đại hội Đảng lần IX khẳng định mục tiêu tổng quát chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001- 2010 là “đưa nước ta thốt khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hĩa, tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng đến năm 2010 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại hĩa ”. Để đạt được mục tiêu đĩ thì vai trị của giáo dục và khoa học cơng nghệ là quyết định và nhu cầu phát triển giáo dục là rất bức thiết. Mới đây, phĩ thủ tướng, bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo Nguyễn Thiện Nhân cũng đã triển khai các giải pháp mang tính đột phá giai đoạn 2007 – 2010, trong đĩ nhấn mạnh đến việc chăm lo đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục và đào tạo, phân cấp và quản lý theo tiêu chí chất lượng. Như vậy cơng tác quản lý đĩng một vai trị khơng nhỏ trong việc thực hiện mục tiêu chiến lược là phát triển giáo dục ở nước ta. Quản lý là một cơng tác khơng thể thiếu trong bất kỳ lĩnh vực nào vì chính nĩ quyết định sự thành cơng và việc đạt được mục tiêu của một tổ chức. Quản lý là một chu trình bao gồm các bước căn bản là: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh. Kiểm tra là một mắt xích trong chu trình đĩ. Quản lý mà buơng lỏng kiểm tra sẽ ảnh hưởng tiêu cực cho hoạt động chung của tồn đơn vị, đồng thời cũng thể hiện sự yếu kém về năng lực của nhà quản lý. Trong quản lý giáo dục, việc quản lý hoạt động dạy của thầy và học của trị là một trong những nội dung thiết yếu. Thơng qua kiểm tra hoạt động sư phạm sẽ giúp hiệu trưởng cĩ được những thơng tin quan trọng về năng lực sư phạm, trình độ chuyên mơn, tư cách đạo đức của giáo viên cùng chất lượng học tập, tình hình học sinh của đơn vị mà mình đang quản lý, từ đĩ người hiệu trưởng sẽ cĩ kế hoạch điều chỉnh kịp thời và hợp lý nhằm đưa đơn vị mình đi vào hoạt động một cách ổn định và phát triển hơn. Trong giai đoạn hiện nay của đất nước, ngành giáo dục đang thực hiện việc đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy - học theo hướng tích cực “lấy người học làm trung tâm” và đổi mới sách giáo khoa - giáo trình. Đồng thời các nhà quản lý giáo dục đang tập trung nâng cao năng lực quản lý mà trong đĩ chú trọng đến cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học nhằm nắm được thực trạng chất lượng học sinh hiện nay trong nhà trường, tìm nguyên nhân để khắc phục “căn bệnh thành tích”, xĩa bỏ hiện tượng ngồi nhầm lớp của học sinh. Đồng thời qua đĩ các nhà quản lý cũng đánh giá được năng lực sư phạm của đội ngũ giáo viên để cĩ biện pháp nâng cao tay nghề, chuẩn hĩa cho đội ngũ này và từng bước đưa đơn vị mình đạt được các mục tiêu đã đề ra. Hiện nay, cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học ở các cấp học của Cần Thơ nĩi chung và quận Ninh Kiều nĩi riêng, đang được các cấp lãnh đạo quan tâm chỉ đạo thực hiện theo tinh thần đổi mới. Việc đổi mới cơ chế và phương thức quản lý giáo dục theo hướng phân cấp hợp lý là nhằm phát huy được tiềm năng, sức sáng tạo, tính chủ động và tự chịu trách nhiệm của các trường. Thơng qua cơng tác kiểm tra đánh giá bằng các biện pháp quản lý chặt chẽ sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục, đạt được các mục tiêu mà ngành đã đề ra. Trong các báo cáo tổng kết hàng năm về cơng tác thanh - kiểm tra, Phịng GD&ĐT quận Ninh Kiều đã chỉ ra những hạn chế như vẫn cĩ nơi chưa thực sự thấy rõ tầm quan trọng của cơng tác kiểm tra nội bộ trường học nên cịn buơng lơi việc kiểm tra, hoặc kiểm tra đánh giá chung chung, chiếu lệ... Cĩ những nơi cịn chạy theo thành tích đã làm thay đổi kết quả, che đậy những yếu kém, tơ hồng thành tích. Điều đĩ đã cho thấy chất lượng thực chất của việc dạy và học ở một số trường chưa được khả quan. Bên cạnh đĩ hoạt động này vẫn chưa được thống nhất đồng đều theo một tiêu chí chung cho tất cả các trường nên chưa cĩ sự “đều tay” khi đánh giá chất lượng giáo dục ở mỗi trường. Chính vì vậy cần cĩ nhận thức đúng đắn về vị trí và tầm quan trọng của việc kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học, cĩ những giải pháp khắc phục các nhược điểm nhằm làm cho cơng tác này được thuận lợi, cĩ tác dụng thiết thực và đạt hiệu quả hơn. Việc kiểm tra hoạt động dạy học là một vấn đề được nhiều người quan tâm vì đây là một trong những cơng tác chính trong hoạt động của nhà trường. Đã cĩ nhiều đề tài nghiên cứu về cơng tác này ở các cấp học, các địa phương, nhưng đối với quận Ninh Kiều thì vấn đề này cịn hồn tồn mới mẻ. Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Thực trạng kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường THCS quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ” với hy vọng đĩng gĩp cho việc đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục của địa phương. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định thực trạng việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường THCS quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý của hiệu trưởng. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Cơng tác quản lý của hiệu trưởng trường trung học cơ sở quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường trung học cơ sở quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. 4. Giả thuyết khoa học Theo nhìn nhận của tác giả, việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường trung học cơ sở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ nhìn chung đang cĩ sự chuyển biến tích cực. Tuy nhiên vẫn cịn tồn tại một số hạn chế như việc lập kế hoạch kiểm tra cịn chung chung, chưa cụ thể và kiểm tra cịn nặng tính hình thức, thiếu hiệu quả. Nguyên nhân của các hạn chế này cĩ thể là do các nhà quản lý trường học cịn quản lý theo “kinh nghiệm”, chưa nhận thức đúng rằng kiểm tra là một chức năng chính của quản lý chứ khơng phải là biện pháp hỗ trợ cho quản lý. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Phân tích cơ sở lý luận về cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở . 5.2. Khảo sát thực trạng việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường trung học cơ sở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, từ đĩ làm rõ nguyên nhân của thực trạng này. 5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học ở các trường THCS quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận - Dựa trên quan điểm lịch sử để tìm hiểu sự phát triển và quy luật của vấn đề. - Dựa trên quan điểm hệ thống cấu trúc để làm rõ cơ sở lý luận của đề tài. - Dựa trên quan điểm thực tiễn để làm rõ thực trạng mà đề tài đề cập đến. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết (phân tích và tổng hợp lý thuyết): tham khảo các tài liệu, văn bản của Nhà Nước, của ngành; các quy chế, điều lệ cĩ liên quan làm cơ sở lý luận cho đề tài. 6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Quan sát sư phạm: dự giờ, dự họp tổ chuyên mơn, đánh giá thi đua,... - Điều tra giáo dục: trưng cầu ý kiến, điều tra bằng phiếu (bảng hỏi dành cho hiệu trưởng, phĩ hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên mơn, giáo viên, học sinh). - Phỏng vấn, trị chuyện để khảo sát nguyên nhân, tham khảo giải pháp. 6.2.3. Phương pháp thống kê: xử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu kết quả điều tra. 7. Giới hạn của đề tài Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng ở 6/10 trường THCS, cụ thể là các trường: Đồn Thị Điểm, Lương Thế Vinh, Tân An, Trần Ngọc Quế, Thới Bình, và An Hịa 1; khơng nghiên cứu các hoạt động khác ở những trường này. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Sơ lược tình hình nghiên cứu liên quan đến việc kiểm tra trong quản lý và hoạt động dạy học trên thế giới 1.1.1.1. Trong hoạt động quản lý Hoạt động quản lý là một hoạt động lâu đời nhưng lý thuyết về khoa học quản lý lại mới xuất hiện trong xã hội hiện đại. Cho đến cuối thế kỷ 19, các nghiên cứu và lý thuyết về khoa học quản lý cịn rất mờ nhạt, chưa cĩ một cơng trình tổng hợp nào về nguyên tắc và kỹ thuật quản lý một cách đầy đủ. Trong giai đoạn này, nhiều nhà nghiên cứu đã đã khái quát được các chức năng quản lý mà kiểm tra là một trong những chức năng đĩ: - F.W.Taylor là một trong những người đầu tiên đã đặt nền tảng cho các lý thuyết quản lý hành chính, như: sự phân biệt rõ quyền hành và trách nhiệm, phân biệt giữa hoạch định và hoạt động cụ thể, tổ chức các bộ phận chức năng, sử dụng tiêu chuẩn để kiểm tra. Năm 1911, với tác phẩm “Các nguyên tắc quản lý một cách khoa học”, ơng đã đưa ra “hệ thống giám sát theo chức năng” để áp dụng vào quá trình điều hành của nhà quản trị trong sản xuất. Quan điểm của ơng chỉ xem kiểm tra như một biện pháp của quyền lực để giúp cho các quản đốc “điều hành tiến độ sản xuất, theo dõi thời gian và thao tác, duy trì kỷ luật” [12, tr.44] - Bằng các nghiên cứu thực tiễn và lý luận, Henrry Fayol đã đưa ra các nguyên tắc quản lý, qua đĩ ơng nhấn mạnh rằng để thành cơng các nhà quản lý cần hiểu rõ các chức năng quản lý cơ bản như hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Tuy nhiên ơng khơng bàn sâu vào các chức năng này (trong đĩ cĩ việc kiểm tra) mà chỉ tập trung cho việc áp dụng các nguyên tắc quản lý nhất định. Kiểm tra trong hoạt động quản lý đã được nhiều tác giả sau này nghiên cứu chuyên sâu hơn, đầy đủ các vấn đề hơn. Trong các cơng trình nghiên cứu về lý thuyết khoa học quản lý, các tác giả đều đã cĩ hẳn những chương mục rõ ràng bàn về mọi khía cạnh của vấn đề kiểm tra trong quản lý hoặc cĩ những nghiên cứu riêng về kiểm tra trong quản lý, như Robert J. Mockler với tác phẩm “Diễn trình kiểm tra quản trị” (The Management Control Process). Trong đĩ tác giả đã đưa ra khái niệm: “Kiểm tra là một nỗ lực cĩ hệ thống phản hồi thơng tin, nhằm so sánh những thành tựu thực hiện với định mức đã đề ra và để bảo đảm rằng những nguồn lực đã và đang được sử dụng cĩ hiệu quả nhất, để đạt mục tiêu của đơn vị” [12, tr.287]. Các tác giả Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” đã đưa ra những vấn đề sau: - Mục đích kiểm tra nhằm “đo lường và chấn chỉnh sự hoạt động các bộ phận cấp dưới để tin chắc rằng các mục tiêu và các kế hoạch để đạt mục tiêu này đã và đang được hồn thành”. [24, tr. 541] - Quá trình kiểm tra cơ bản: xây dựng các tiêu chuẩn, đo lường việc thực hiện, điều chỉnh sai lệch. - Phân cấp trong kiểm tra: việc kiểm tra cịn thay đổi theo từng cấp bậc của các nhà quản lý và họ phải cĩ trách nhiệm đối với việc thực thi các kế hoạch. Cơng việc kiểm tra cần phải được thiết kế theo các kế hoạch, các chức vụ, theo cá nhân các nhà quản lý và theo cá tính của họ - Nguyên tắc: khi kiểm tra cần vạch rõ những chỗ khác biệt tại các điểm thiết yếu; kiểm tra cần phải khách quan, linh hoạt phù hợp với bầu khơng khí của tổ chức, phải tiết kiệm và phải dẫn đến tác động điều chỉnh. - Văn hĩa kiểm tra: phương Đơng chú trọng đến hình thức tự kiểm tra, mang tính giúp đỡ nhau sửa chữa khuyết điểm, hồn thành cơng việc tập thể trong khi phương Tây và Bắc Mỹ lại chú trọng đến việc bộ phận này kiểm tra bộ phận khác nhằm đảm bảo cơng việc đạt được mục tiêu của tổ chức và đánh giá cá nhân. Trong hoạt động chính trị, nhiều nhà lãnh đạo cũng đã xem cơng tác kiểm tra như một cơng cụ để đảm bảo cho việc “giữ gìn kỷ cương, phát huy sức mạnh của nhà nước, chỉnh đốn lại cơng việc” (V.I.Lênin). Trong bài báo cáo tổng kết của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản (B) tồn Liên Xơ tại Đại hội Đảng lần XVII, năm 1934, Xtalin đã nhắc đến tầm quan trọng của cơng tác kiểm tra: “Tổ chức tốt cơng tác kiểm tra việc chấp hành, đĩ là một ngọn đèn pha cho phép bất kỳ lúc nào soi sáng được tình hình hoạt động của bộ máy (...) Ta cĩ thể nĩi chắc rằng chín phần mười những khuyết điểm và thiếu sĩt của chúng ta đều là do thiếu tổ chức đúng đắn cơng tác kiểm tra việc chấp hành mà ra ”. Như vậy, các lý thuyết về vấn đề kiểm tra trong quản lý ngay từ đầu đã được nhiều người quan tâm nghiên cứu, từ đơn giản chỉ ra đĩ là một chức năng trong quản lý đến chuyên mơn hĩa thành một lý thuyết chung về kiểm tra. Các lý thuyết đĩ theo những quan điểm khác nhau nhưng tựu chung lại vẫn thống nhất rằng kiểm tra là chức năng khơng thể thiếu của nhà quản lý mà nhờ cĩ nĩ cĩ thể đạt được hiệu quả cao trong điều hành cơng việc chung. Tất cả các lý thuyết này đều được các nhà quản lý lựa chọn để áp dụng vào cơng tác chuyên mơn riêng của mình. 1.1.1.2. Trong hoạt động giáo dục Những lý thuyết nền tảng về khoa học quản lý đã giúp cho các nhà giáo dục học xây dựng nên lý thuyết khoa học về quản lý giáo dục, đồng thời tạo tiền đề thuận lợi cho việc nghiên cứu hoạt động kiểm tra trong nhà trường. Trong các cơng trình nghiên cứu đĩ, các tác giả cũng đều khẳng định kiểm tra là một chức năng cơ bản của cơng tác quản lý nhà trường. Cĩ nhiều quan điểm khác nhau về kiểm tra hoạt động dạy học như: - Kiểm tra để đánh giá theo mục tiêu dạy học, theo tiêu chí hay hướng vào mục đích yêu cầu của chương trình giảng dạy là phổ biến và giữ vai trị chủ đạo so với cách sử dụng chuẩn trung bình của nhĩm để kiểm tra. Việc kiểm tra hoạt động dạy học từng bước được cụ thể hĩa theo các cấp: chung, bộ phận, cụ thể. Ngay từ thế kỷ 19, nhiều nhà giáo dục học cũng đã đưa ra các hình thức kiểm tra trong dạy học, như O.W.Caldwell và S.A.Courtis đã cĩ kế hoạch áp dụng hình thức kiểm tra theo tinh thần đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy như các bài trắc nghiệm (test) hiện nay từ năm 1845; hay Truman Lee lại quan tâm đến các bộ thang đo (scale book) mà một hiệu trưởng người Anh, Fischer, tạo ra vào năm 1864 để đánh giá thành tích và chất lượng dạy học trong các mơn chính tả, số học, tập đọc và ngữ pháp. Nhà giáo dục học Hoa Kỳ, Ralph Tyler, vào những năm 20 – 30 của thế kỷ trước đã chú ý nhấn mạnh hơn tầm quan trọng, cách tiến hành việc đánh giá giáo dục và đưa ra định nghĩa về đánh giá giáo dục: “Quá trình đánh giá chủ yếu là quá trình xác định mức độ thực hiện được của các mục tiêu trong các chương trình giáo dục.” [31, tr.11-12] Việc đánh giá học sinh cũng là quá trình xác định mức độ thay đổi hành vi của học sinh vì mục tiêu giáo dục là nhằm tạo ra các thay đổi trong hành vi của học sinh. - Kiểm tra để đo lường hiệu quả dạy học. Nhà bác học Hoa Kỳ Rice đã đưa ra một luận điểm quan trọng mà ngày nay vẫn cịn cĩ giá trị thực tiễn là cần phải “đo tính hiệu quả dạy học” [34, tr.29-30]. Kiểm tra phải hướng đến hiệu quả đào tạo, chất lượng giáo dục. Makarenco, nhà giáo dục học Xơ Viết cho rằng tính hiệu quả của quá trình giáo dục phụ thuộc vào sự kiểm tra việc tiến hành cơng tác đã cĩ hiệu quả đến đâu. Sự kiểm tra cần thiết cho việc tìm hiểu hiệu quả quá trình giáo dục, chất lượng hoạt động của các giáo viên và trình độ của học sinh. Hiệu quả kiểm tra phụ thuộc vào việc tổ chức rõ ràng, lập kế hoạch, phân cơng đúng đắn trách nhiệm, sự thay thế lẫn nhau và lựa chọn thời gian thích hợp dành cho việc kiểm tra. [28, tr.9]. - Kiểm tra dạy học là để điều chỉnh và cần tiến hành theo quy trình. Tác giả Robert F.Mager người Pháp đã nhận định việc kiểm tra đánh giá là việc nhìn nhận tình hình học sinh và giáo viên để cĩ kế hoạch cho cơng việc tiếp theo và giúp cho học sinh tiến bộ. Tác giả M.I.Kondakov trong bài “Cơ sở khoa học của quản lý giáo dục” đã cho rằng kiểm tra trong giáo dục khơng phải là sự sốt xét mà là sự kiểm tra nghiên cứu, sự phân tích cơng tác sâu sắc. Điều đĩ cho thấy chính nhờ kiểm tra người lãnh đạo đi sâu vào bản chất của quá trình sư phạm, hiểu rõ mọi kế hoạch, cách tổ chức, thực hiện kế hoạch đĩ đã đạt được hiệu quả như thế nào, những bất cập, thiếu sĩt nào cần điều chỉnh... Cũng từ những yêu cầu của cơng tác quản lý trường học nĩi chung và việc thực hiện các chức năng kiểm tra nĩi riêng, M.I.Kondakov đã nêu ra phong cách và phương pháp cơng tác của người lãnh đạo nhà trường, đồng thời nêu lên những phẩm chất và năng lực cần thiết để tiến hành kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp một cách hiệu quả. Tác giả N.A.Subin khi bàn về cơng tác kiểm tra nội bộ trường học, đã chú ý đến việc phân cấp quản lý trong kiểm tra và vai trị của lực lượng kiểm tra trong các bước tiến hành kiểm tra. Sự phân cấp đĩ định ra chế độ làm việc hợp lý cùng năng lực, phẩm chất của những người kiểm tra để từ đĩ cĩ sự giao nhiệm vụ và nhận trách nhiệm của lực lượng kiểm tra. [19, tr. 200-203]. - Gần đây, Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ đã cho rằng thanh tra trong giáo dục khơng chỉ để kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo viên, mà cịn để “duy trì các cuộc đối thoại của giáo viên về phát triển tri thức, phương pháp và các nguồn thơng tin.” [35, tr. 57-58] Từ đĩ ơng nhấn mạnh cần xác định và khen thưởng những giáo viên tốt; đánh giá cụ thể, cĩ hệ thống và thường xuyên những gì mà học sinh đã học được và quan tâm đến kết quả học tập của học sinh cũng như vai trị của giáo viên trong việc giúp học sinh đạt được những kết quả đĩ. - Năm 1977, E. Beeby cho rằng việc kiểm tra đánh giá giáo dục là sự thu thập và lý giải cĩ hệ thống cĩ chứng cứ, như một phần của quá trình dẫn tới sự nhận xét về giá trị theo quan điểm hành động. Hiện nay, các nhà khoa học giáo dục đã và đang đưa ra những cơng trình nghiên cứu cĩ nhấn mạnh vai trị, khả năng thực hiện việc tự kiểm tra của nhà trường, GV và HS trong hoạt động dạy học. Đồng thời các nước cũng đều quan tâm đến việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ trên lĩnh vực kiểm tra đánh giá giáo dục và triệt để áp dụng các biện pháp giáo dục và xã hội để đảm bảo sự khách quan, cơng bằng cùng hiệu quả của việc kiểm tra đánh giá. 1.1.2. Những nghiên cứu liên quan đến kiểm tra hoạt động dạy học trong nước Cơng tác kiểm tra trong nhà trường được xem như là một trong những vấn đề trọng tâm của hoạt động giáo dục. Nghiên cứu và phát triển những lý thuyết về quản lý đã và đang được nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục của nước ta thực hiện. - Tác giả Đinh Sĩ Đại đã đưa ra khái niệm kiểm tra trong quản lý trường học: “Kiểm tra là một biện pháp quan trọng trong hoạt động quản lý trường học của hiệu trưởng và kiểm tra, đĩ là một chức năng của lao động trong mọi hệ thống, kể cả hệ thống trường học”. [19, tr. 200-225] Ngồi khái niệm, tác giả cịn bàn đến đối tượng của kiểm tra, nội dung kiểm tra, lực lượng kiểm tra, phương pháp kiểm tra... Việc phân cấp kiểm tra các hoạt động giáo dục đảm bảo quản lý trường học một cách tối ưu vì đây là phương pháp quản lý khoa học, nĩ quy định rõ nề nếp quản lý, báo cáo của các bộ phận trong trường học, đảm bảo độ tin cậy cao làm cơ sở cho việc điều chỉnh hoặc ra quyết định trong quản lý trường học. - Trong đề tài khoa học cấp nhà nước: “Cơ sở lý luận của việc đánh giá trong quá trình dạy học ở trường phổ thơng” của Lê Đức Phúc (12/1995), đã khái quát những lý luận chung nhất, nhấn mạnh một số quan điểm, nội dung về vấn đề tổ chức kiểm tra để đánh giá chất lượng học tập của học sinh. - Trong tài liệu: “Hiệu trưởng quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trên lớp” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Bích Yến, (2005) cĩ đề cập việc thực hiện một quy trình kiểm tra hoạt động dạy học của hiệu trưởng dựa trên cơ sở các chức năng QL. - Nhiều tác giả khác cũng đưa ra các nhận định về thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá trong giáo dục hiện nay và các nguyên tắc cơ bản của kiểm tra đánh giá là phải đảm bảo tính chính xác, tính hiệu quả, tính kịp thời, tính thường xuyên, tính thuyết phục, tính khách quan. Đồng thời các tác giả cũng bàn luận về các phương pháp kiểm tra, các ưu điểm, nhược điểm của các hình thức kiểm tra cùng các nhận định và giải pháp... như: “Việc dự giờ của người quản lý trường học” của Đào Vĩnh (1981); “Đánh giá chất lượng giáo dục cần thống nhất về phương pháp” của Lê Văn Giạng; “Đánh giá giờ dạy của giáo viên” của Quốc Chấn (1981); “Vận dụng tư tưởng của Bác Hồ trong kiểm tra trường học” (tạp chí Nghiên cứu giáo dục1990); “Về cơng tác kiểm tra việc dạy-học” của Lê Ngọc Thanh (1983); “Kiểm định chất lượng giáo dục phổ thơng” của Ngọc Hà; cùng nhiều bài báo, bài viết trên các báo, tạp chí chuyên ngành, mạng Internet ... - Vấn đề thanh kiểm tra trong quản lý giáo dục cịn cĩ cơ sở pháp lý là những điều lệ, qui chế, quy định của Bộ GD&ĐT nước ta, trong đĩ cĩ quy định về mục đích yêu cầu, nội dung, tiến trình thanh tra, kiểm tra, đánh giá và xếp loại nhà trường, giáo viên và học sinh. Đảng và Nhà nước thể hiện rõ trong đường lối, quan điểm về giáo dục và đào tạo là thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo sự phân cơng của chính phủ để làm tốt các nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển giáo dục; xây dựng cơ chế chính sách và cơ chế quản lý nội dung, chất lượng đào tạo; tổ chức thanh tra và kiểm tra. Cơng tác thanh tra, kiểm tra để đảm bảo chất lượng giáo dục là vấn đề rất được xem trọng. Trong luật giáo dục (số 38/2005 QH 11 ngày 14/6/2005 ) ở mục 4 về thanh tra giáo dục từ điều 111 -113 qui định rõ về nội dung, nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm, tổ chức hoạt động của thanh tra giáo dục. Nhìn chung, các nhà nghiên cứu giáo dục của chúng ta đã cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục, nhưng đối với việc kiểm tra hoạt động dạy học thì mới chỉ dừng lại ở các chuyên đề rời rạc, bàn bạc về các khía cạnh của vấn đề mà chưa cĩ một cơng trình nào chuyên sâu về vấn đề này. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Hoạt động dạy học và quá trình dạy học 1.2.1.1. Hoạt động dạy học a) Hoạt động: Cuộc đời con người là một chuỗi các hoạt động. “Hoạt động được biểu hiện là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là sự cụ thể hĩa nhu cầu của chủ thể.” [37, tr.78] Qua đĩ cĩ thể thấy, hoạt động bao gồm hai thành tố là chủ thể và đối tượng tác động nhau nhằm đạt được kết quả nhất định. b) Dạy học: cũng là một dạng hoạt động luơn gắn liền với lịch sử của lồi người, được hiểu đơn giản là quá trình truyền thụ những khái niệm, hay là “một quá trình biến năng lực của lồi người thành năng lực của thế hệ trẻ.”[37, tr. 73] c) Hoạt động dạy học: bao gồm hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trị mà trong đĩ thầy là chủ thể tác động lên trị là đối tượng nhằm đạt được kết quả là nhân cách của trị. Hoạt động dạy là hoạt động truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm lịch sử của thế hệ trước cho thế hệ sau. Đi kèm với hoạt động dạy là hoạt động học mà thế hệ sau tiếp thu những kinh nghiệm của hoạt động dạy, truyền thụ và biến chúng thành năng lực, phẩm chất, nhân cách của riêng mình. Hai hoạt động này gắn bĩ mật thiết, biện chứng với nhau. Hoạt động dạy học cĩ thể diễn ra ở bất cứ đâu, trong bất cứ thời gian nào, bởi bất cứ ai, cho bất cứ người nào. Nhưng trong nhà trường, hoạt động dạy học, được truyền thụ theo “phương thức nhà trường”, là “một hoạt động cĩ mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện xác định” [30, tr. 28]; mang tính khoa học và tính hệ thống do các nhà sư phạm chuyên nghiệp đảm trách. Trong hoạt động dạy học, người giáo viên tổ chức, điều khiển các hoạt động của học sinh nhằm giúp cho các em lĩnh hội tri thức, hình thành những kỹ năng, kỹ xảo, thái độ và hành vi. Tĩm lại, hoạt động dạy học là hoạt động đặc thù của con người mà trong đĩ người dạy đĩng vai trị là chủ thể tổ chức, điều khiển hoạt động của đối tượng là người học nhằm giúp họ lĩnh hội nền văn hĩa xã hội, tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách. 1.2.1.2. Quá trình dạy học - “Quá trình dạy học là hệ thống những hành động liên tiếp và thâm nhập vào nhau của thầy và trị dưới sự hướng dẫn của thầy, nhằm làm cho trị phát triển được nhân cách và qua đĩ mà đạt được mục đích dạy học” [16, tr.11] - Theo thạc sĩ Nguyễn Thị Bích Yến thì quá trình dạy học là sự tương tác thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau và cĩ tính chất cộng tác của hoạt động dạy và hoạt động học trong một hệ thống tồn vẹn mà trong đĩ dạy giữ vai trị chủ đạo. [21] - Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức và quá trình xã hội. Quá trình dạy học cịn gọi là quá trình sư phạm. [26, tr. 46 - 47] Đây là một hệ thống bao gồm nhiều thành tố mà chúng cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hưởng qua lại với nhau, quyết định chất lượng của nhau. Các thành tố đĩ bao gồm: mục đích, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương tiện, điều kiện dạy học, thầy và trị, kết quả dạy học. Tồn bộ quá trình dạy học khơng vận hành một cách độc lập, riêng lẻ mà hoạt động trong sự ảnh hưởng của mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội như trong sơ đồ 1.1[37, tr. 69]: Qua sơ đồ trên cĩ thể thấy mục đích dạy học quyết định nội dung dạy học cũng như chi phối thầy-trị để lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy học phù hợp và dựa trên mục đích ấy để đưa ra các tiêu chí đánh giá kết quả dạy học. Ngược lại, các thành tố đĩ cũng tác động điều chỉnh trở lại mục đích dạy học thơng qua kết quả kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên, chính mơi trường bên ngồi địi hỏi mục đích, nội dung, phương pháp dạy học … phải đáp ứng các yêu cầu của xã hội, phù hợp với nền kinh tế hiện hữu. Do đĩ, quá trình dạy học khơng thể độc lập riêng rẽ với nền kinh tế - xã hội. Tĩm lại, quá trình dạy học là một hệ thống đan xen, tương tác nhau giữa hoạt động dạy và hoạt động học trong một khoảng khơng gian nhất định, nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học. Các thành tố của quá trình dạy học cĩ tác động qua lại lẫn nhau, điều chỉnh nhau, bổ sung cho nhau trong một hệ thống nhất định, chặt chẽ dưới sự ảnh hưởng của mơi trường kinh tế - xã hội; mà nếu thiếu đi một trong các thành tố đĩ thì quá trình dạy học sẽ bị phá vỡ. Chú thích: M: Mục đích dạy học N: Nội dung dạy học PP: Phương pháp dạy học PT: Phương tiện dạy học KT ĐG: Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học Th: Thầy Tr: Trị KT-XH: Kinh tế - Xã hội Mơi trường KT-XH KT ĐG M Tr PP PT Mơi trường KT-XH Mơi trường KT-XH Mơi trường KT-XH Th N Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ của các thành tố trong quá trình dạy học 1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp 1.2.2.1. Hoạt động dạy học trên lớp Cĩ ba hình thức dạy học trong nhà trường hiện nay, gồm: hoạt động dạy học trên lớp, hoạt động ngồi giờ lên lớp và hoạt động lao động, hướng nghiệp và dạy nghề: a) Hoạt động dạy học trên lớp là hình thức tổ chức chủ yếu của quá trình dạy học trong nhà trường và là hoạt động đặc thù của nhà trường phổ thơng, được qui định bởi đặc thù lao động sư phạm của người giáo viên. Đây là hoạt động chủ yếu của thầy và trị trong một năm học, làm nền tảng quan trọng để đạt được mục tiêu giáo dục tồn diện của nhà trường, đồng thời quyết định kết quả đào tạo của nhà trường. b) Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp là những hoạt động được tổ chức ngồi giờ học của các mơn học ở trên lớp. “Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp là sự tiếp nối hoạt động dạy – học trên lớp, là con đường gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức với hành động của học sinh” [3, tr.99] Đây là sự phối hợp giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục ngồi nhà trường trong việc tổ chức các hoạt động ngoại khĩa nhằm phát triển năng lực tồn diện của học sinh và bồi dưỡng học sinh cĩ năng khiếu; các hoạt động giáo dục mơi trường; các hoạt động lao động cơng ích; các hoạt động xã hội; các hoạt động từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lí lứa tuổi học sinh.” [4] c) Hoạt động giáo dục lao động, hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thơng chính là hoạt động nhằm giúp cho học sinh cĩ những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp, giúp học sinh củng cố, mở rộng kiến thức và thực hành những điều đã học được theo nguyên lý giáo dục “Học đi đơi với hành”, đồng thời tăng cường thể lực, cĩ ý thức và tinh thần sẵn sàng lao động, cĩ ĩc thẩm mỹ về lao động. Giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường phổ cĩ mục đích giáo dục học sinh trong việc chọn nghề, giúp các em tự quyết định nghề nghiệp tương lai trên cơ sở phân tích cĩ khoa học về năng lực, hứng thú của bản thân và nhu cầu nhân lực của các ngành sản xuất trong xã hội. Trong ba hình thức hoạt động trên thì hoạt động dạy học trên lớp là hoạt động đặc thù và giữ vị trí trung tâm trong các hoạt động giáo dục của nhà trường phổ thơng. Do đĩ, nhà quản lý trường học phải nhận thức đúng vị trí quan trọng và tính đặc thù của hoạt động này để cĩ những biện pháp quản lý khoa học và sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. 1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp a) Quản lý Cĩ rất nhiều định nghĩa về quản lý: - Thuật ngữ “quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) thể hiện đầy đủ bản chất của hoạt động này trong thực tiễn. Nĩ gồm hai quá trình tích hợp vào nhau. Quá trình “quản” gồm sự coi sĩc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đổi mới, ._.đưa hệ vào thế phát triển. [26, tr. 3] - Quản lý là một hoạt động mang tính hướng đích. Theo TS. Hồng Tâm Sơn thì hoạt động quản lý là một quá trình mà chủ thể quản lý tiến hành tổ hợp các chức năng quản lý để đưa hệ khách thể quản lý tiến đến mục tiêu. - Quản lý cịn được hiểu là sự kết hợp giữa tri thức với lao động. Vận hành sự kết hợp này cần cĩ một cơ chế quản lý phù hợp. Cơ chế đúng, hợp lý thì xã hội phát triển, ngược lại thì xã hội phát triển chậm hoặc rối ren. [41, tr. 39] Như vậy cĩ thể thấy quản lý được xem xét dưới hai gĩc độ là hoạt động và chính trị xã hội. Nhìn chung, quản lý cĩ tác dụng định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu và hướng mọi nỗ lực của các cá nhân, của cả tổ chức vào mục tiêu chung đĩ. Việc tổ chức điều hịa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân trong tổ chức, tạo động lực, thuận lợi cho sự phát triển cá nhân và tổ chức là nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu một cách hiệu quả. b) Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một quá trình mà trong đĩ cĩ sự tham gia của hai thành tố: - Chủ thể quản lý: + Cá nhân: hiệu trưởng, Giám đốc sở GD&ĐT...; + Một tổ chức, một tập thể: Bộ GD&ĐT, Phịng GD&ĐT...; - Đối tượng quản lý: + Tư tưởng: quan điểm, đường lối, chính sách, chế độ, nội dung, phương pháp, tổ chức...; + Con người: cán bộ giáo dục, giáo viên, học sinh, nhân viên...; + Quá trình dạy học diễn ra trong khơng gian và thời gian xác định; + Vật chất: cơ sở, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học... Quản lý giáo dục là tác động cĩ mục đích, cĩ kế hoạch của chủ thể quản lý giáo dục đến khách thể quản lý giáo dục nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến. Quản lý giáo dục (nĩi riêng là quản lý trường học là quản lý tập thể giáo viên và học sinh để chính họ lại quản lý (đối với giáo viên) và tự quản lý (đối với học sinh) quá trình dạy học. c) Chức năng quản lý Đây là một dạng hoạt động quản lý, sinh ra một cách khách quan từ hoạt động của khách thể quản lý. Chính thơng qua chức năng quản lý, chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định. Quản lý bao gồm bốn chức năng cơ bản là hoạch định, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Theo sơ đồ 1.2 ta thấy đây là một chu trình tuần hồn khép kín. Chức năng hoạch định giữ vai trị chủ đạo vì nĩ xác định mục tiêu và định hướng cho nhiệm vụ quản lý. Từ đĩ nĩ sẽ quyết định việc tổ chức như: soạn thảo ra quyết định, lựa chọn, sắp xếp, sử dụng, bồi dưỡng nhân sự, chuẩn bị ngân sách kinh phí để chỉ đạo thực Hoạch định Thơng tin Tổ chức Chỉ đạo Kiểm tra Sơ đồ1.2. Bốn chức năng quản lý hiện quyết định; cuối cùng là kiểm tra đánh giá. Kết quả cĩ thể tương ứng hoặc khơng tương ứng với dự kiến – mục tiêu. Trên cơ sở phân tích các kết quả và thơng tin thu thập được về đối tượng quản lý, người quản lý lại vạch ra tất cả các giai đoạn của quá trình quản lý này. Chức năng kiểm tra là giai đoạn cuối của một chu trình quản lý, giữ vai trị nghịch của quá trình đĩ, giúp chủ thể thu nhận những thơng tin một cách đúng đắn. d) Quản lý hoạt động dạy học trên lớp Trong nhà trường, hoạt động dạy học trên lớp là hoạt động trung tâm cĩ đặc thù riêng. Đĩ là mối quan hệ điều khiển: thầy, bằng hoạt động dạy, tổ chức và điều khiển hoạt động học của trị. Chính đặc thù này cũng quy định tính đặc thù của cơng tác quản lý nhà trường nĩi chung và quản lý hoạt động dạy học nĩi riêng. Do đĩ, quản lý hoạt động dạy học trên lớp trong nhà trường chủ yếu tập trung vào hoạt động giảng dạy của thầy và thơng qua đĩ để quản lý hoạt động của trị. Cơng tác quản lý hoạt động dạy học trên lớp cĩ mục tiêu là quản lý chất lượng đào tạo, là nền tảng để người hiệu trưởng xác định các mục tiêu khác trong hệ thống quản lý nhà trường. Như vậy, quản lý hoạt động dạy học trên lớp là sự tác động cĩ mục đích của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) vào quá trình dạy học (được thực hiện bởi tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội) nhằm gĩp phần hình thành và phát triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. 1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp ở trường THCS - Theo Từ điển giáo dục học: “Trường THCS là cơ sở giáo dục phổ thơng tiếp nối bậc tiểu học và mở đầu bậc trung học, với bốn năm từ lớp 6 đến lớp 9 thuộc cấp THCS. Trường THCS được tổ chức và hoạt động theo qui định của Luật giáo dục và Điều lệ nhà trường.” [38, tr. 445] * Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng cĩ nhiều cấp học quy định [4]: - Giáo viên của trường THCS là những người làm cơng tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường; cĩ trình độ chuẩn được đào tạo là tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, bao gồm: Hiệu trưởng, phĩ hiệu trưởng, giáo viên bộ mơn, giáo viên tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường và chịu trách nhiệm: tổ chức bộ máy nhà trường; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học; quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý chuyên mơn, phân cơng cơng tác, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên; quản lý và giáo dục tổ chức học sinh; quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh, tổ chức thực hiện qui chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. - Học sinh THCS là những học sinh đã hồn thành chương trình bậc tiểu học, ở lứa tuổi từ 11 đến 14. Các em cĩ nhiệm vụ hồn thành việc học tập và rèn luyện theo yêu cầu của nhà trường; tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp, của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - Hội đồng giáo dục là tổ chức tư vấn cho hiệu trưởng trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường, do hiệu trưởng thành lập vào đầu năm học và làm Chủ tịch. Thành viên của Hội dồng Giáo dục cịn cĩ: Phĩ hiệu trưởng, Bí thư chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Cơng đồn giáo dục nhà trường, Bí thư Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ trưởng chuyên mơn, một số giáo viên cĩ kinh nghiệm trong nhà trường và trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường. - Trong nhà trường, giáo viên được tổ chức thành các tổ chuyên mơn theo mơn học hoặc nhĩm các mơn học. Mỗi tổ chuyên mơn cĩ một tổ trưởng và cĩ thể cĩ một tổ phĩ do hiệu trưởng chỉ định và giao nhiệm vụ. Các tổ chuyên mơn trong trường THCS cĩ nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, quản lý kế hoạch cá nhân theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các quy định của Bộ GD&ĐT. Bên cạnh đĩ, tổ chuyên mơn cịn cĩ nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ, tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường. Như vậy, trường THCS là đơn vị giáo dục phổ thơng cĩ trách nhiệm giáo dục cho học sinh ở lứa tuổi thiếu niên. Trong trường THCS, hiệu trưởng là người đứng đầu, cùng với sự tư vấn của hội đồng giáo dục thực hiện chức năng quản lý như: lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, kiểm tra, đánh giá mọi hoạt động của giáo viên, tổ chuyên mơn và học sinh nhằm đạt được mục tiêu “củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; cĩ học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thơng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.” [13, tr.14] Hoạt động chính của trường THCS là hoạt động dạy học trên lớp. Do đĩ, quản lý hoạt động dạy học trên lớp ở trường THCS là việc hiệu trưởng quản lý hoạt động dạy của thầy và học của trị cĩ mục đích, kế hoạch, biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu giáo dục là nhân cách của học sinh cũng như làm cho nhà trường đổi mới và phát triển. 1.2.4. Kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường THCS 1.2.4.1. Khái niệm kiểm tra a) Kiểm tra – thanh tra Thanh tra và kiểm tra trong quản lý giáo dục là hai khái niệm khác nhau. - Thanh tra: xem xét và đánh giá việc thực hiện kế hoạch và chấp hành chính sách của cơ quan đồn thể. [39] - Điều 1- Chương I Nghị định số 85/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục: thanh tra giáo dục là “thực hiện chức năng thanh tra hành chính (việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân) và thanh tra chuyên ngành (việc chấp hành những quy định về chuyên mơn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của ngành) trong phạm vi nhà nước về giáo dục theo quy định của pháp luật” [17] nhằm đảm bảo việc thi hành pháp luật, phát huy nhân tố tích cực, phịng ngừa và xử lý những vi phạm, bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực giáo dục. - Kiểm tra: xem xét kỹ để đánh giá tình trạng tốt hay xấu của cơng việc đang làm. [39] Kiểm tra là một trong những chức năng quan trọng của cơng tác quản lý, một kiểu liên hệ ngược, mà nhờ vào nĩ, người quản lý cĩ thể biết được những yêu cầu đưa ra được thực hiện đến đâu, cần bổ sung, điều chỉnh như thế nào. Đồng thời qua đĩ người quản lý cũng biết được rõ hơn, đầy đủ hơn năng lực, phẩm chất của cấp dưới để cĩ thể giúp đỡ, giáo dục, đơn đốc họ hồn thành nhiệm vụ. Kiểm tra cĩ tác dụng kích thích tích cực mỗi người trong hoạt động và nhà quản lý cũng kiểm tra được sự đúng đắn trong cơng tác lãnh đạo của chính mình, từ đĩ tự đánh giá được khả năng, trình độ và xác định phương hướng rèn luyện nhân cách của mình. [32, tr. 244] b) Kiểm tra trong quản lý giáo dục: là việc các nhà quản lý trường học tiến hành xem xét và đánh giá các hoạt động giáo dục; điều kiện dạy – học và giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà trường nhằm mục đích phát triển nhà trường, phát triển người giáo viên và học sinh. Từ các khái niệm trên cĩ thể thấy thanh tra và kiểm tra trong giáo dục về cơ bản giống nhau ở điểm: cùng thực hiện việc xem xét đánh giá nhằm phát triển và hồn thiện mọi mặt trong lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên hai cơng việc này cũng cĩ những điểm khác biệt: Thanh tra Kiểm tra - Dựa trên các chuẩn mực cĩ tính chất nhà nước và pháp luật. - Do các tổ chức chuyên trách thuộc cơ quan nhà nước thực hiện đối với cấp dưới theo luật định. - Cĩ tính pháp lý cao khi xử lý, buộc đối tượng phải chấp hành, cĩ thể đình chỉ hoạt động khi cần thiết. - Dựa trên chuẩn mực cĩ tính chất nhà nước và sự chỉ đạo của từng cấp quản lý. - Do các cơ quan quản lý và các bộ phận chức năng thực hiện đối với cấp dưới, đối với bản thân mình (tự kiểm tra). - Chỉ xem xét, phát hiện, uốn nắn điều chỉnh, giúp đỡ nội bộ đồng thời kiến nghị và giám sát việc thực hiện những kiến nghị. c) Tự kiểm tra: là phương thức tự giác tiến hành xem xét, đánh giá và điều chỉnh các hành vi, hoạt động của bản thân theo mục tiêu đã định hoặc theo những chuẩn mực của tập thể, xã hội quy định. [38, tr.459] Tự kiểm tra trong giáo dục sẽ giúp cho giáo viên và học sinh điều khiển tốt mọi hoạt động của mình vì luơn nắm được các thơng tin phản hồi từ các bước đi nên sẽ sớm đưa ra các quyết định đúng đắn: tiếp tục phát triển, điều chỉnh lại hay đình chỉ cơng việc đang tiến hành. Hiện nay, với phương pháp “lấy người học làm trung tâm” thì việc giúp học sinh tham gia tích cực hơn vào quá trình tự kiểm tra, đánh giá nhằm làm cho các em học được cách suy nghĩ về việc học của mình để tự kiểm tra, đánh giá mình và các bạn học một cách cĩ phê phán so với những tiêu chuẩn phải đạt được; đồng thời sử dụng cĩ hiệu quả các lời nhận xét đánh giá của người khác sẽ giúp các em trở thành người học độc lập, cĩ năng lực học tập tích cực, chủ động. [8, tr.335] Vì thế, tự kiểm tra sẽ giúp cho các mục tiêu và kế hoạch của nhà trường đạt được hiệu quả cao vì hiệu quả đĩ khơng chỉ đạt được nhờ vào những tác động sư phạm từ phía giáo viên và nhà trường mà cịn nhờ vào tính tự giác, tự kiểm tra mọi hoạt động và học tập của bản thân học sinh. 1.2.4.2. Các vấn đề chung của việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường THCS a) Mục đích kiểm tra Việc kiểm tra sẽ xem xét và đánh giá mức độ hồn thành mục tiêu của GV và HS trong quá trình dạy học, từ đĩ tìm ra các nguyên nhân của ưu - khuyết điểm đồng thời đề xuất những biện pháp để phát huy các mặt tích cực, khắc phục các mặt hạn chế, thiếu sĩt; kích thích, phát hiện và lựa chọn phổ biến các kinh nghiệm, những định hướng mới và kiến nghị với cấp quản lý để hồn thiện dần hoạt động dạy học. Do đĩ mục đích kiểm tra bao gồm: - Nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm trong dạy và học cho người được kiểm tra, từ đĩ giúp họ cĩ năng lực tự kiểm tra, cĩ tính kỷ luật, tự giác; - Kích thích sự cố gắng vươn lên và khả năng tiến bộ trong thực tế, sự tự điều chỉnh, tự hồn thiện hoạt động của bản thân, giúp cho đối tượng được kiểm tra cĩ ý chí vươn lên, tự tin vào sức lực của mình để vượt qua khĩ khăn đạt được kết quả cao; - Phát hiện thực trạng, tìm nguyên nhân cơ bản để cĩ thể tổ chức thực hiện hồn thiện các hoạt động dạy học tốt hơn. Như vậy, mục đích kiểm tra đã thể hiện ba tác dụng: giáo dục, phát triển và tổ chức. Ba tác dụng này cĩ mối liên hệ biện chứng lẫn nhau tạo ra mục đích kiểm tra trong quản lý trường học. Kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp càng được tổ chức tốt thì càng cĩ nhiều tác dụng giáo dục và phát triển. b) Nhiệm vụ kiểm tra [21] - Kiểm tra: xem xét việc thực hiện nhiệm vụ dạy học của giáo viên và học sinh so với các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật và các hướng dẫn của các cấp quản lý. Khi thực hiện kiểm tra phải tỉ mỉ, rõ ràng và cĩ cảm thơng để cĩ được sự hợp tác, chấp nhận của đối tượng. - Đánh giá: xác định mức độ đạt được trong việc thực thi các nhiệm vụ dạy học của giáo viên và học sinh. Cần phải đánh giá khách quan, chính xác, cơng bằng đồng thời định hướng, khuyến khích, tạo cơ sở cho sự tiến bộ của GV và HS. - Tư vấn: qua kiểm tra nêu được những nhận xét, gĩp ý nhằm giúp cho giáo viên và học sinh thực hiện tốt hơn và đạt hiệu quả cao hơn trong nhiệm vụ của mình, nhưng tư vấn phải sát thực, khả thi. - Thúc đẩy: nhằm kích thích, phát hiện và phổ biến những kinh nghiệm tốt, những định hướng mới và kiến nghị với các cấp quản lý nhằm hồn thiện dần hoạt động dạy học. Tuy nhiên các kinh nghiệm, định hướng phải xác đáng đối với các cấp quản lý nhằm phát triển tổ chức, phát triển cá nhân trong đơn vị. Như vậy, việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp cĩ bốn nhiệm vụ là kiểm tra, đánh giá, tư vấn và thúc đẩy quá trình dạy học. Đây cũng là một trong những yếu tố tạo nên chất lượng giáo dục trong nhà trường. c) Nguyên tắc kiểm tra Để đạt hiệu quả trong cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp phải đáp ứng được năm nguyên tắc: - Tính chính xác và khách quan: nhằm tạo điều kiện tối đa cho đối tượng kiểm tra bộc lộ khả năng và trình độ của mình, phản ánh đúng chất lượng, những yêu cầu so với quy định; những tiến bộ, những thiếu sĩt cơ bản và nguyên nhân của chúng. Kiểm tra đánh giá khách quan sẽ làm thoả mãn về mặt tinh thần, lịng tin vào sự đúng đắn. Tính chân thực của kiểm tra sẽ kích thích tính tích cực độc lập của đối tượng kiểm tra. Nếu đánh giá quá dễ dàng thì làm đối tượng lầm tưởng khả năng của mình, ngược lại sẽ làm họ mất hứng thú, thiếu tự tin trong cơng tác. Do đĩ, trong kiểm tra cần tránh định kiến, suy diễn và cũng cần tránh kiểm tra hình thức, giả tạo. - Tính thiết thực: thể hiện sự cần thiết phải thực hiện cơng tác kiểm này vì nĩ cĩ tác động điều chỉnh những gì chưa phù hợp với thực tế và mục tiêu dạy học. - Tính hiệu quả đảm bảo cơng tác kiểm tra phải đánh giá một cách tồn diện về số lượng lẫn chất lượng, về kết quả, thái độ, phương pháp, hành vi, mục đích, đạo đức của đối tượng vì tất cả các mặt hoạt động đều cĩ liên hệ biện chứng lẫn nhau. - Tính thường xuyên và kịp thời: kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp là việc cần phải tiến hành đều đặn, thường xuyên cĩ kế hoạch và hệ thống theo từng giai đoạn. Từ đĩ xây dựng được ý thức trách nhiệm tinh thần tự chủ và khả năng tự kiểm tra đánh giá trong dạy và học cho GV và HS; khơng biến việc kiểm tra này thành một gánh nặng, nỗi lo sợ và tình trạng đối phĩ cho đối tượng kiểm tra; đồng thời cũng cần tránh việc chỉ khi “cĩ vấn đề” mới kiểm tra. - Tính cơng khai: thể hiện sự dân chủ và thống nhất của nguyên tắc quản lý; thể hiện sự cùng tham gia bàn bạc, quyết định để đưa ra kết luận sau kiểm tra, khơng tạo yếu tố “bí mật”, bất ngờ. Cần động viên, thu hút cá nhân, tập thể tham gia vào quá trình kiểm tra, biến kiểm tra bên ngồi thành quá trình tự kiểm tra của các cá nhân, bộ phận trong nhà trường. d) Nội dung kiểm tra Nội dung việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng bao gồm: - Kiểm tra hoạt động dạy của giáo viên: +Việc thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch giảng dạy các bộ mơn văn hĩa; + Việc đổi mới phương pháp dạy học; + Chất lượng giảng dạy của GV. - Kiểm tra hoạt động của tổ chuyên mơn: + Việc tổ chức kế hoạch thực hiện chương trình; + Việc nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp của GV: nghiên cứu, vận dụng các phương pháp dạy học mới vào các tiết dạy; tổ chức dự giờ, phân tích sư phạm tiết dạy cho các thành viên trong tổ chuyên mơn; + Việc tổ chức các chuyên đề, thao giảng; việc thực hiện các kế hoạch kiểm tra, thi và các đề bài, hình thức kiểm tra; việc phổ biến các quy chế, quy định liên quan đến dạy học và đánh giá xếp loại HS… + Việc chấp hành cơng việc, thực hiện chương trình, dạy bù, dạy thay, chấm điểm, vào điểm, xếp loại đánh giá học lực HS…, kịp thời phản ánh cho HT hoặc PHT những việc liên quan đến giờ lên lớp để cĩ biện pháp điều chỉnh kịp thời. - Kiểm tra hoạt động học của học sinh: + Việc thực hiện nội quy học tập của HS: sự chuyên cần, tinh thần thái độ học tập, tổ chức học tập; các hình thức thi đua học tập; + Kết quả học tập của HS. - Tự kiểm tra cơng tác quản lý hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng: + Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học; + Việc tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học: xây dựng lực lượng kiểm tra; phân cấp trong kiểm tra; xây dựng chuẩn kiểm tra; xây dựng quy chế kiểm tra; + Chỉ đạo cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của GV, tổ chuyên mơn và HS; + Việc tổng kết, đánh giá, điều chỉnh. e) Yêu cầu của kiểm tra - Phải dựa trên các cơ sở pháp lý (Luật giáo dục; Điều lệ trường THCS; các văn bản nghị định, thơng tư, chỉ đạo của ngành…hướng dẫn thực hiện về chuyên mơn, về thanh kiểm tra trong nhà trường; mục tiêu, kế hoạch năm học của Sở, Phịng Giáo dục và Đào tạo…) - Kiểm tra phải chính xác, đầy đủ việc thực hiện nhiệm vụ dạy học của giáo viên. - Đánh giá đúng trình độ tay nghề của giáo viên để hiệu trưởng và các cấp quản lý sử dụng, bồi dưỡng, đãi ngộ giáo viên một cách hợp lí. - Thơng qua việc kiểm tra hoạt động dạy học phải giúp cho GV nâng cao chất lượng giảng dạy; giữ vững kỷ luật, khuyến khích sự cố gắng của GV. Đồng thời bồi dưỡng cho GV cĩ khả năng tự kiểm tra, đánh giá cơng việc của bản thân. [43, tr. 33] f) Đối tượng kiểm tra - Hình thức tiến hành hoạt động dạy học: giờ học trên lớp. Do đĩ việc kiểm tra chất lượng giờ học bằng các biện pháp dự giờ, thăm lớp là một đối tượng quan trọng. - Lực lượng tiến hành hoạt động dạy học trên lớp: thầy và trị là hai lực lượng cơ bản. Do đĩ, kiểm tra lực lượng này chính là kiểm tra chất lượng cơng tác giáo dục của giáo viên và trình độ kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo với năng lực nhận thức và phẩm chất đạo đức của học sinh. - Bộ máy tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: tổ chuyên mơn, tổ chủ nhiệm, thư viện, thiết bị... Kiểm tra bộ máy này chính là xem xét chất lượng cơng tác của các bộ phận nhằm đảm bảo sự phân cơng và hợp tác lao động cĩ kết quả giữa các thành viên trong từng bộ phận và giữa các bộ phận với nhau theo kế hoạch và tiêu chuẩn định trước. Việc kiểm tra hình thức tiến hành hoạt động dạy học trên lớp cĩ tác dụng nâng cao hoạt động dạy học và là một phương thức quan trọng để kiểm tra các lực lượng và bộ máy của hoạt động dạy học đĩ. Qua đĩ hiệu trưởng nhận ra ưu, khuyết điểm của thầy, trị và các tổ chức giáo dục của nhà trường trong quá trình vận động của chúng dưới hình thức giờ học trên lớp và một số hoạt động khác trong nhà trường. Mặt khác, việc kiểm tra các lực lượng và bộ máy tổ chức của hoạt động dạy học sẽ giúp cho hiệu trưởng cĩ những quyết định cần thiết tác động tới những đối tượng này và nhờ vậy, các quyết định quản lý lại tác động lại các hình thức dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. [19, tr. 203-205] g) Lực lượng kiểm tra Lực lượng kiểm tra được hình thành theo quyết định thành lập ban kiểm tra chuyên mơn từ đầu năm học của nhà trường, gồm: hiệu trưởng, phĩ hiệu trưởng chuyên mơn, các tổ trưởng chuyên mơn, một số giáo viên giỏi cĩ nhiều kinh nghiệm. Đây là lực lượng chủ yếu để kiểm tra hoạt động dạy của giáo viên. Đối với việc kiểm tra hoạt động học của học sinh thì bên cạnh lực lượng trên cịn cĩ sự tham gia của giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ mơn. Các thành viên trong ban kiểm tra cần cĩ đủ năng lực và phẩm chất để thực hiện cơng tác kiểm tra cĩ hiệu quả như: cĩ trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ vững vàng; cĩ năng lực quan sát, phân tích, tổng hợp; cĩ ý thức tổ chức kỷ luật và ý thức trách nhiệm cao; cĩ uy tín với đồng nghiệp; trung thực, thẳng thắn; thận trọng và tế nhị trong giao tiếp. h) Phương pháp kiểm tra - Nghiên cứu hồ sơ, sổ sách của giáo viên và tổ chuyên mơn như kế hoạch năm học, tháng, tuần; sổ đầu bài, sổ hội họp, sổ chủ nhiệm (nếu cĩ chủ nhiệm), giáo án, các bản sơ kết, tổng kết... - Quan sát hoạt động giảng dạy của giáo viên, quan sát giáo viên tham gia các hoạt động sinh hoạt chung của nhà trường: họp hội đồng, họp tổ chuyên mơn, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt chủ nhiệm, sinh hoạt chuyên đề ngoại khố... - Phương pháp tạo tình huống: dùng tình huống cĩ sẵn hoặc tạo ra tình huống để thơng qua cách ứng xử các đối tượng kiểm tra mà đánh giá năng lực. - Trao đổi với tổ trưởng chuyên mơn, phụ huynh học sinh, các giáo viên khác và học sinh để biết thêm thơng tin về giáo viên muốn kiểm tra. i) Hình thức kiểm tra Các hình thức kiểm tra được phân loại theo: - Nội dung: kiểm tra tồn diện, kiểm tra chuyên đề. - Thời gian: kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất. - Biện pháp: trực tiếp và gián tiếp. Cách phân loại các hình thức kiểm tra trong quản lý trường học muốn triệt để và cĩ tính thực tiễn thì nhất định phải kết hợp được trong một hình thức kiểm tra dấu hiệu về nội dung với một trong các dấu hiệu về biện pháp, về thời gian và về mục đích của hình thức kiểm tra đĩ. 1.2.4.3. Quy trình kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường THCS Cơng tác kiểm tra được tiến hành thơng qua việc thực hiện các chức năng quản lý bao gồm: xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức, chỉ đạo kiểm tra và tổng kết, điều chỉnh. a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra Đây là một phần của kế hoạch năm học, là mắt xích của một chu trình quản lý trong nhà trường. Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch kiểm tra phải phù hợp với tình hình và điều kiện của nhà trường và phải cĩ tính khả thi. Kế hoạch này phải được cơng khai ngay từ đầu năm học, bao gồm các loại kế hoạch kiểm tra trong năm, trong tháng và trong tuần. Trong kế hoạch kiểm tra cần thể hiện: - Mục đích kiểm tra, nội dung, phương pháp, hình thức, lực lượng và các đối tượng kiểm tra. - Chuẩn kiểm tra: trong hoạt động dạy học, đây là cơ sở định hướng cho việc thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên và học sinh để đạt được mục tiêu. Đồng thời, dựa vào đĩ để đánh giá và điều chỉnh những sai lệch mà quá trình kiểm tra đã phát hiện ra. Chuẩn là cái để làm căn cứ mà so sánh và là mức độ yêu cầu cần đạt được. Chuẩn cịn là một mục tiêu cần đạt trong hệ thống các điều kiện cần phải cĩ. Trong trường hợp mục tiêu được nêu một cách khái quát, chung chung, người ta phải cụ thể hĩa nĩ thành những kết quả đầu ra thơng qua các thao tác hoặc tiêu chí, chỉ số cụ thể. Khi đĩ chuẩn chính là hệ tiêu chí trên. [11, tr.74.] Cơ sở để xây dựng chuẩn kiểm tra hoạt động dạy học gồm: + Các văn bản, các biểu mẫu mà Bộ, Sở GD&ĐT và các cấp liên quan ban hành hướng dẫn để làm “thang đo” trong quá trình kiểm tra, đánh giá trong của nhà trường. + Kế hoạch chuyên mơn của nhà trường. + Đặc điểm tình hình của nhà trường. Việc xây dựng chuẩn phải theo qui trình: dự thảo chuẩn, thảo luận, điều chỉnh, quyết định và ban hành để áp dụng trong thực tế. Chuẩn kiểm tra cần được phổ biến trong hội đồng sư phạm để khơng những lực lượng kiểm tra nắm vững mà đối tượng kiểm tra cũng cần hiểu rõ để cĩ thể tự kiểm tra, phấn đấu nâng cao chất lượng dạy học theo chuẩn. b) Tổ chức thực hiện kiểm tra - Xây dựng lực lượng kiểm tra: hiệu trưởng phải ra quyết định thành lập ban kiểm tra ngay từ đầu năm học; xác định cơ chế kiểm tra trực tiếp và gián tiếp như: + Kiểm tra trực tiếp: BGH, ban kiểm tra kiểm tra trực tiếp cá nhân, bộ phận cấp dưới. + Kiểm tra gián tiếp: cấp dưới tự tổ chức kiểm tra cá nhân và lực lượng kiểm tra cấp trên sẽ kiểm tra cơng tác đĩ bằng kiểm tra xác suất để thừa nhận hoặc bác bỏ kết quả tự kiểm tra của cấp dưới. - Phân cấp trong kiểm tra: cấp trường, cấp tổ, bộ phận và tự kiểm tra của cá nhân. - Xây dựng chế độ kiểm tra gồm cách thực hiện, phân cơng nhiệm vụ, thời gian, qui trình tiến hành. Bên cạnh đĩ cịn phải chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất và tinh thần cho hoạt động kiểm tra. - Chỉ đạo thực hiện kiểm tra: + Hiệu trưởng nhà trường là người trực tiếp tổ chức và chỉ đạo cơng tác kiểm tra nội bộ nhà trường nĩi chung và hoạt động dạy học nĩi riêng. Hiệu trưởng kiểm tra nội bộ trường học cũng chính là tự kiểm tra hoạt động quản lý của mình. Do đĩ, hiệu trưởng phải điều khiển chung để cơng tác KTHĐDHTL thực hiện tốt các nhiệm vụ kiểm tra, đạt được hiệu quả cao nhất. + Chỉ đạo kiểm tra là một khâu quan trọng thể hiện việc thực hiện nội dung và phương pháp kiểm tra, trong đĩ hiệu trưởng hướng dẫn, động viên, giúp đỡ lực lượng kiểm tra hồn thành nhiệm vụ: kiểm tra, đánh giá, tư vấn và thúc đẩy. Trong quá trình kiểm tra, hiệu trưởng chú ý sử dụng và phối hợp với các phương pháp, hình thức kiểm tra; điều chỉnh những sai lệch; đồng thời huấn luyện lực lượng kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và đối tượng kiểm tra tự kiểm tra. c) Tổng kết, đánh giá kết quả kiểm tra - Kết quả kiểm tra một hoạt động thể hiện trong việc đánh giá hoạt động đĩ. Đánh giá là kết quả những suy luận logic, cĩ so sánh kết quả với những tiêu chuẩn, mục đích, chất lượng đã đề ra. Đánh giá biểu hiện bằng thái độ, cảm xúc, nhận xét và cho điểm. Đánh giá để củng cố niềm tin vào khả năng, vào sức mình, kích thích người được kiểm tra cố gắng tiến bộ. Đồng thời đĩ cũng là cách để loại trừ những sai lầm, khuyết điểm của họ. - Đánh giá hoạt động dạy học trên lớp ở trường THCS là một quá trình tiến hành cĩ hệ thống để xác định mức độ đạt được của đối tượng kiểm tra về các mục tiêu dạy học. - Đánh giá phải dựa trên những tiêu chí, những chuẩn đã được thống nhất của các cấp lãnh đạo nhưng cũng phải linh động theo tình hình mỗi đơn vị mà hiệu trưởng yêu cầu chỉ đạo cho phù hợp thực tế. - Sau kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp, hiệu trưởng cần sơ kết theo từng tháng, từng đợt, từng học kỳ; tổng kết năm học và cần lưu ý đến việc lưu trữ, xử lý các thơng tin về kiểm tra bằng hồ sơ kiểm tra. Bên cạnh đĩ cần đề ra các biện pháp và điều chỉnh kịp thời như: phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi; chú ý nâng cao tay nghề cho giáo viên qua phân tích sư phạm, chọn lọc và phổ biến những kinh nghiệm dạy học; khen thưởng và trách phạt một cách cơng bằng, khách quan; tránh thành kiến, cả nể hay thiên vị. 1.3. Sơ lược tình hình kiểm tra hoạt động dạy học trong nước - Dưới thời phong kiến, mục tiêu của giáo dục là đào tạo những người cĩ khả năng “tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”, việc kiểm tra thể hiện qua các trường thi từ thi hương, thi hội, thi đình (bắt đầu được tổ chức từ thời nhà Lý, thế kỷ 11). Do đĩ, thước đo giáo dục lúc bấy giờ là “văn hay, chữ tốt” để chuyển tải đạo lý thánh hiền. - Cùng với sự du nhập của văn hĩa phương Tây vào Việt Nam, nhất là trong thế kỷ 19, hệ thống trường lớp theo các cấp học đã dần thay thế cho các trường thi thời phong kiến. Trong giai đoạn trước Cách mạng tháng 8 năm 1945, việc thanh tra, kiểm tra trong giáo dục được thực hiện thường xuyên với hoạt động của tổ chức thanh tra giáo dục cĩ mạng lưới từ trung ương tới tỉnh, huyện. [34, tr.38]. Từ sau Cách mạng tháng 8 năm1945, mục tiêu giáo dục được thay đổi nhiều, việc kiểm tra đánh giá cũng cĩ thay đổi cơ bản, chủ yếu là xem xét một cách tồn diện để xác nhận chất lượng đào tạo theo mục tiêu đào tạo của từng lớp học, cấp học, bậc học dựa trên yêu cầu về kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước. Do đĩ trong giai đoạn dài, chúng ta kiểm tra đánh giá hoạt động của GV và HS trên cơ sở các chuẩn về đạo đức, văn hĩa, lao động và rèn luyện thân thể. - Từ năm học 1990-1991, việc kiểm tra đánh giá tập trung vào hai mặt chính là văn hĩa và hạnh kiểm. Nội dung kiểm tra được xây dựng trên cơ sở là mục tiêu đào tạo và chương trình giảng dạy, gồm nội dung các mơn học, nội dung lao động hướng nghiệp – dạy nghề và nội dung hoạt động ngồi giờ lên lớp. Việc kiểm tra chủ yếu dựa vào hành vi, thái độ và các hoạt động tham gia vào hoạt động giáo dục chung trong nhà trường. Phương thức kiểm tra vẫn cịn mang tính truyền thống. Việc kiểm tra cịn chi phối bởi quan điểm hình thức, dựa vào tỉ lệ giao khốn và tỉ lệ đăng ký thi đua. Bên cạnh đĩ việc đánh giá cịn nặng về lý thuyết, chưa chú ý đúng mức về thực hành và khả năng vận dụng hiểu biết cùng các kỹ năng vào cuộc sống. - Các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá cũng cĩ những thay đổi. Việc đánh giá các tiết dạy, xếp loại tay nghề của GV cũ._.g cần thiết Điểm 1: Khơng khả thi MỨC ĐỘ TÍNH KHẢ THI 10.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Tuyên truyền cho cán bộ quản lý và GV về mục đích, nội dung kiểm tra. b Tạo điều kiện, khuyến khích GV và HS cĩ ý thức tự kiểm tra. c Quán triệt và phổ biến các văn bản chỉ đạo của ngành cho GV. d Xác định mục tiêu, động cơ học tập cho HS ngay từ đầu năm. e Tác động đến gia đình HS về vấn đề ủng hộ tạo điều kiện cho HS học tập tốt. 10.2 Xây dựng lực lượng kiểm tra, thực hiện đầy đủ chức năng kiểm tra: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Lựa chọn vào lực lượng kiểm tra những người cĩ đầy đủ năng lực, kinh nghiệm và uy tín. b Thực hiện tốt, cĩ hiệu quả các buổi trao đổi, gĩp ý, rút kinh nghiệm. c Phối hợp tốt với các tổ trưởng, nhĩm trưởng chuyên mơn trong kiểm tra: d Phân cơng, giao nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng. e Hạn chế việc cả nể trong kiểm tra đánh giá. f Hạn chế việc kiểm tra, đánh giá theo ý chủ quan, định kiến. 10.3 Xây dựng qui trình tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Xây dựng kế hoạch kiểm tra. b Xây dựng chương trình, nội dung, cách kiểm tra. c Xây dựng chuẩn kiểm tra phù hợp với đơn vị. d Tổ chức việc kiểm tra đều đặn, thường xuyên bằng nhiều hình thức khác nhau. e Cĩ biện pháp điều chỉnh sau kiểm tra cho GV và HS. f Phối hợp chỉ đạo hoạt động kiểm tra đối với cán bộ quản lý, GV chủ nhiệm và GV bộ mơn. g Phối hợp với gia đình HS, Hội cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong việc nâng cao năng lực học tập cho HS. 10.4 Phát triển, nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Mở rộng vốn kiến thức về mơn học. b Động viên, tạo điều kiện cho GV tự học tập nâng cao tay nghề. c Tăng cường kiến thức sư phạm. d Hồn thiện phương pháp tự học và dạy học. e Chuẩn bị cơ sở, vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học cĩ hiệu quả. * Thầy / cơ cĩ đề xuất gì trong việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp (cấp THCS) hiện nay? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quí thầy / cơ! * PHỤ LỤC 1.2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHĨM CBQL 6 TRƯỜNG a) Nội dung a Nội dung b Nội dung c Nội dung d Câu Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Trung bình Độ lệch chuẩn 1 16 39.0 6 14.6 15 36.6 4 9.8 2.17 1.070 2 11 26.8 18 43.9 9 22.0 3 7.3 2.10 .889 3 21 51.2 8 19.5 10 24.4 2 4.9 1.83 .972 4 36 87.8 5 12.2 0 0 1.12 .331 5 24 58.5 12 29.3 3 7.3 2 4.9 1.59 .836 7 15 36.6 16 39.0 7 17.1 3 7.3 1.95 .921 8 12 29.3 15 36.6 13 31.7 1 2.4 2.07 .848 9 9 22.0 5 12.2 26 63.4 1 2.4 2.07 .848 b) Câu 6.1a: (Mức độ) Nghiên cứu văn bản chỉ đạo. Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn Thỉnh thoảng 2 4.9 4.9 4.9 Thường xuyên 23 56.1 56.1 61.0 Rất thường xuyên 16 39.0 39.0 100.0 Total 41 100.0 100.0 c) Câu 6.3a: (Mức độ) Dự giờ, thăm lớp. Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn Thỉnh thoảng 3 7.3 7.3 7.3 Thường xuyên 23 56.1 56.1 63.4 Rất thường xuyên 15 36.6 36.6 100.0 Valid Total 41 100.0 100.0 d) CBQL : Trường THCS Đồn Thị Điểm: Câu 6.3b: (Mức độ) Kiểm tra hồ sơ, giáo án của GV. Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn Thỉnh thoảng 3 37.5 37.5 37.5 Thường xuyên 5 62.5 62.5 100.0 Valid Total 8 100.0 100.0 Trường THCS Tân An Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn Thỉnh thoảng 1 12.5 12.5 12.5 Thường xuyên 5 62.5 62.5 75.0 Rất thường xuyên 2 25.0 25.0 100.0 Total 8 100.0 100.0 Trường THCS Trần Ngọc Quế Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn Ít hiệu quả 1 14.3 14.3 14.3 Hiệu quả 2 28.6 28.6 42.9 Rất hiệu quả 4 57.1 57.1 100.0 Valid Total 7 100.0 100.0 PHỤ LỤC 2 * PHỤ LỤC 2.1: PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN ( DÀNH CHO GIÁO VIÊN ) Kính thưa quí Thầy / Cơ, Để thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, chúng tơi rất mong được quí Thầy / Cơ hỗ trợ và trả lời đầy đủ các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ơ mình chọn hoặc ghi câu trả lời ngắn cho một số câu hỏi cĩ sẵn. Xin chân thành cảm ơn ! * Thơng tin cá nhân: - Trình độ chuyên mơn: CĐ  ĐH  Sau ĐH  - Thâm niên giảng dạy: 10 năm  Câu 1: Theo thầy/cơ, việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của lãnh đạo nhà trường nhằm: a- Theo dõi việc thực hiện chương trình của giáo viên. b- Củng cố nề nếp dạy - học của giáo viên và học sinh. c- Giúp nâng cao chất lượng dạy - học. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 2: Khi đánh giá tiết dạy của giáo viên, lãnh đạo nhà trường thường căn cứ vào: a- Cách truyền đạt kiến thức, khả năng sư phạm của giáo viên. b- Mức độ tiếp thu của học sinh, kết quả điểm số kiểm tra của học sinh. c- Kết hợp giữa nội dung, phương pháp, tổ chức, phương tiện và kết quả. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 3: Nhà trường dùng các hình thức nào để kiểm tra hoạt động dạy học: a- Kiểm tra báo trước. b- Kiểm tra đột xuất. c- Chỉ báo trước một giờ trước khi kiểm tra. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 4: Những thành phần nào thường tham gia dự giờ ở trường của thầy/ cơ : a- Ban giám hiệu và giáo viên. b- Ban giám hiệu, Tổ trưởng chuyên mơn, nhĩm trưởng chuyên mơn và các giáo viên. c- Nhĩm trưởng chuyên mơn và các giáo viên. d- Các giáo viên trong tổ. e- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 5: Thầy /cơ nhận thấy cĩ những khĩ khăn nào trong cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học ở trường mình: a- Trình độ, năng lực và quan điểm của lực lượng kiểm tra khơng đồng đều. b- Chuẩn kiểm tra chưa cụ thể, phù hợp với thực tế của trường . c- Lực lượng kiểm tra cịn đánh giá xếp loại theo ý chủ quan riêng. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 6: Thầy / cơ cĩ tâm trạng như thế nào khi là đối tượng kiểm tra: a- Lo lắng, khơng muốn kiểm tra . b- Muốn được kiểm tra cho xong. c- Tự tin vào sức mình. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 7: Việc kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm đã giúp cho thầy/ cơ tiến bộ nhiều hơn trong măt nào: a- Kiến thức. b- Phương pháp . c- Tự nhận xét bản thân. d- Nâng cao ý thức tự kiểm tra. e- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 8: Trong việc kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của học sinh, thầy/ cơ chú ý đến vấn đề nào nhất: a- Điểm số mà các em đạt được. b- Chất lượng thật sự của các em. c- Sự tiến bộ của các em. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ......................................................... Câu 9: Việc kiểm tra đánh giá học sinh ở trường thầy / cơ cịn gặp những khĩ khăn nào: a- Chưa khách quan, cịn tuỳ thuộc vào ý chủ quan của giáo viên. b- Chưa tồn diện tất cả các mặt. c- Giáo viên độc quyền đánh giá học sinh. d- Cịn sử dụng các phương pháp truyền thống, chưa thực sự đổi mới phương pháp, phương tiện, kỹ thuật trong thi cử và đánh giá xếp loại học sinh. Câu 10: Trong việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của lãnh đạo nhà trường, thầy/cơ cho biết ý kiến về mức độ và hiệu quả cuả các cơng việc sau: MỨC ĐỘ: Điểm 4: Rất thường xuyên HIỆU QUẢ: Điểm 4: Rất hiệu quả Điểm 3: Thường xuyên Điểm 3: Hiệu quả Điểm 2: Thỉnh thoảng Điểm 2: Ít hiệu quả Điểm 1: Khơng thực hiện Điểm 1: Khơng hiệu quả MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ 10.1 Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động dạy – học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Nghiên cứu văn bản chỉ đạo. b Phân tích năng lực giáo viên, trình độ học sinh, điều kiện cơ sở vật chất… c Thống nhất chuẩn kiểm tra. d Đề ra mục đích, nội dung kiểm tra. e Dự kiến đối tượng kiểm tra. f Đề ra các cách thức kiểm tra. 10.2 Tổ chức kiểm tra hoạt động dạy – học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Chỉ đạo, giám sát việc kiểm tra. b Phân cơng nhiệm vụ. c Phổ biến chuẩn kiểm tra. d Thành lập lực lượng kiểm tra. e Chuần bị điều kiện cho việc kiểm tra. f Chọn đối tượng kiểm tra. g Thơng báo thời gian kiểm tra. 10.3 Kiểm tra hoạt động dạy – học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Dự giờ, thăm lớp. b Kiểm tra hồ sơ, giáo án của giáo viên. c Quan tâm đến tinh thần, thái độ của GV-HS. d Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên mơn. e Dự chuyên đề tổ chuyên mơn. f Duyệt đề thi học kỳ, giữa kỳ. g Duyệt đề kiểm tra định kỳ. h Phối hợp với đồn thể, tổ chuyên mơn trong kiểm tra đánh giá GV- HS. i Phối hợp với phụ huynh học sinh trong kiểm tra đánh giá học sinh. 10.4 Tổng kết, đánh giá việc kiểm tra hoạt động dạy – học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Gĩp ý, rút kinh nghiệm sau dự giờ. b Nhận xét, đánh giá ghi hồ sơ lưu. c Tuyên dương, khen thưởng, động viên. d Đưa ra hướng xử lý các hạn chế trong hoạt động dạy – học của GV-HS. e Lên kế hoạch phụ đạo học sinh yếu – kém sau kiểm tra. f Lên kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi. g Tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng cao tay nghề. Câu 11: Thầy/cơ cho biết ý kiến của mình về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp cấp THCS hiện nay: MỨC ĐỘ: TÍNH KHẢ THI: Điểm 4: Rất cần thiết Điểm 4: Rất khả thi Điểm 3: Cần thiết Điểm 3: Khả thi Điểm 2: Ít cần thiết Điểm 2: Ít khả thi Điểm 1: Khơng cần thiết Điểm 1: Khơng khả thi MỨC ĐỘ TÍNH KHẢ THI 11.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Tuyên truyền cho cán bộ quản lý và GV về mục đích, nội dung kiểm tra. b Tạo điều kiện, khuyến khích GV và HS cĩ ý thức tự kiểm tra. c Quán triệt và phổ biến các văn bản chỉ đạo của ngành cho GV. d Xác định mục tiêu, động cơ học tập cho HS ngay từ đầu năm. e Tác động đến gia đình HS về vấn đề ủng hộ tạo điều kiện cho HS học tập tốt. 11.2 Xây dựng lực lượng kiểm tra, thực hiện đầy đủ chức năng 4 3 2 1 4 3 2 1 kiểm tra: a Lựa chọn vào lực lượng kiểm tra những người cĩ đầy đủ năng lực, kinh nghiệm và uy tín. b Thực hiện tốt, cĩ hiệu quả các buổi trao đổi, gĩp ý, rút kinh nghiệm. c Phối hợp tốt với các tổ trưởng, nhĩm trưởng chuyên mơn trong kiểm tra: d Phân cơng, giao nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng. e Hạn chế việc cả nể trong kiểm tra đánh giá. f Hạn chế việc kiểm tra, đánh giá theo ý chủ quan, định kiến. 11.3 Xây dựng qui trình tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Xây dựng kế hoạch kiểm tra. b Xây dựng chương trình, nội dung, cách kiểm tra. c Xây dựng chuẩn kiểm tra phù hợp với đơn vị. d Tổ chức việc kiểm tra đều đặn, thường xuyên bằng nhiều hình thức khác nhau. e Cĩ biện pháp điều chỉnh sau kiểm tra cho GV và HS. f Phối hợp chỉ đạo hoạt động kiểm tra đối với cán bộ quản lý, GV chủ nhiệm và GV bộ mơn. g Phối hợp với gia đình HS, Hội cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong việc nâng cao năng lực học tập cho HS. 11.4 Phát triển, nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên: 4 3 2 1 4 3 2 1 a Mở rộng vốn kiến thức về mơn học. b Động viên, tạo điều kiện cho GV tự học tập nâng cao tay nghề. c Tăng cường kiến thức sư phạm. d Hồn thiện phương pháp tự học và dạy học. e Chuẩn bị cơ sở, vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học cĩ hiệu quả. * Thầy / cơ cĩ đề xuất gì trong việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp (cấp THCS) hiện nay? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quí thầy / cơ! * PHỤ LỤC 2.2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHĨM GV 6 TRƯỜNG a) Nội dung a Nội dung b Nội dung c Nội dung d Nội dung e Câu Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Trung bình Độ lệch chuẩn 1 15 12.6 21 17.6 75 63.0 8 6.7 2.64 .789 2 21 17.6 5 4.2 82 68.9 11 9.2 2.70 .869 3 70 58.8 12 10.1 33 27.7 4 3.4 1.76 .974 4 8 6.7 95 79.8 12 10.1 4 3.4 2.10 .543 5 48 40.3 34 28.6 34 28.6 3 2.5 1.93 .890 6 18 15.1 19 16.0 77 64.7 5 4.2 2.58 .797 7 6 5.0 28 23.5 56 47.1 19 16.0 10 8.4% 2.99 .970 8 3 2.5 67 56.3 40 33.6 9 7.6 2.46 .674 9 18 15.1 70 58.8 6 5.0 25 21.0 2.32 .974 b) Câu 10.1a: (Mức độ) Nghiên cứu văn bản chỉ đạo. Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn Thỉnh thoảng 8 6.7 6.7 6.7 Thường xuyên 47 39.5 39.5 46.2 Rất thường xuyên 64 53.8 53.8 100.0 Valid Total 119 100.0 100.0 c) Câu 10.3a: (Mức độ) Dự giờ, thăm lớp. Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn Thỉnh thoảng 12 10.1 10.1 10.1 Thường xuyên 60 50.4 50.4 60.5 Rất thường xuyên 47 39.5 39.5 100.0 Valid Total 119 100.0 100.0 d) Câu 8: Trong việc kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của học sinh, thầy/ cơ chú ý đến vấn đề nào nhất: Tần số Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn a- Điểm số mà các em đạt được. 3 2.5 2.5 2.5 b- Chất lượng thật sự của các em. 67 56.3 56.3 58.8 c- Sự tiến bộ của các em. 40 33.6 33.6 92.4 d- Ý kiến khác(xin vui lịng nêu rõ) 9 7.6 7.6 100.0 Valid Total 119 100.0 100.0 PHỤ LỤC 3 * PHỤ LỤC 3.1: PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN ( DÀNH CHO HỌC SINH ) -------------- Các em thân mến, Nhằm hỗ trợ chúng tơi nghiên cứu khoa học, các em hãy vui lịng trả lời đầy đủ các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ơ mình chọn hoặc ghi câu trả lời ngắn cho một số câu hỏi cĩ sẵn. Cám ơn sự hợp tác của các em! Câu 1: Theo em, tiết học mà em thấy thoải mái, dễ tiếp thu nhất là khi:  a- thầy/ cơ khơng kiểm tra, ít hỏi lại kiến thức cũ. b- thầy/ cơ giảng bài hay. c- khơng cĩ ai dự giờ. d- những mơn em thích hoặc những mơn do thầy/ cơ em thích dạy. Câu 2: Trong tiết học thầy/ cơ thường yêu cầu các em chú ý đến điều gì nhất: a- Ngồi im, lắng nghe và ghi chép bài đầy đủ. b- Phát biểu ý kiến. c- Thảo luận, gĩp ý, tham gia các hoạt động của tiết học. d- Ý kiến khác: ........................................................................................... Câu 3: Em thường học bài bằng cách: a- Học thuộc lịng tất cả các bài học. b- Học theo dàn bài, nhớ ý chính. c- Học nhĩm, cùng giải quyết các bài học và bài tập. d- Ý kiến khác: ......................... Câu 4: Các thầy/ cơ thường chuẩn bị cho các em làm bài kiểm tra bằng cách: a- Giới hạn bài, làm tự luận. b- Khơng giới hạn, học tất cả để làm bài trắc nghiệm. c- Kết hợp cả hai cách trên. d- Cách khác. Câu 5: Theo em việc kiểm tra thường xuyên (KT miệng, 15’) và kiểm tra định kỳ (1 tiết, thi cuối kỳ I và II, giữa kỳ) như hiện nay là: a- Phù hợp và cần thiết. b- Quá nhiều và nặng nề. c- Gây căng thẳng. d- Ý kiến khác: ........................................................................................... Câu 6: Những tiết cĩ giáo viên khác dự giờ em cảm thấy : a- Khơng thoải mái kể cả khi báo trước hay khơng báo trước. b- Bình thường nếu cĩ báo trước. c- Thích thú hơn vì thầy /cơ dạy hay hơn mọi ngày. d- Ý kiến khác: ........................................................................................... Câu 7: Việc kiểm tra đánh giá giúp em: a- Học tốt hơn. b- Nâng cao nhận thức tự kiểm tra. c- Biết được những hạn chế cần khắc phục. d- Ý kiến khác: ........................................................................................... Câu 8: Đối với em, việc phát và sửa bài kiểm tra : a- Giúp cho em biết được điểm số mà em đạt được. b- Giúp em biết được những lỗi mà em mắc phải. c- Khơng cần thiết, chỉ cần đọc điểm. d- Ý kiến khác: .......................................................................................... Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các em! * PHỤ LỤC 3.2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHĨM HS 6 TRƯỜNG Nội dung a Nội dung b Nội dung c Nội dung d Câu Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Trung bình Độ lệch chuẩn 1 20 12.6 98 61.6 3 1.9 38 23.9 2.37 .984 2 52 32.7 25 15.7 48 30.2 34 21.4 2.40 1.154 3 47 29.6 69 43.4 18 11.3 25 15.7 2.13 1.013 4 31 19.5 3 1.9 113 71.1 12 7.5 2.67 .876 5 45 28.3 51 32.1 44 27.7 19 11.9 2.23 .995 6 51 32.1 40 25.2 51 32.1 17 10.7 2.21 1.015 7 28 17.6 23 14.5 90 56.6 18 11.3 2.62 .906 8 26 16.4 114 71.7 2 1.3 17 10.7 2.06 .777 PHỤ LỤC 4 * PHỤ LỤC 4.1: PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN ( DÀNH CHO PHỤ HUYNH HỌC SINH ) -------------- Kính thưa quý vị phụ huynh, Để thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, chúng tơi rất mong được quý vị hỗ trợ và trả lời đầy đủ các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ơ mình chọn hoặc ghi câu trả lời ngắn cho một số câu hỏi cĩ sẵn. Xin chân thành cảm ơn ! Câu 1: Theo anh/chị, việc kiểm tra học tập của học sinh nhằm: a- Theo dõi việc học tập của học sinh. b- Đánh giá trình độ của học sinh. c- Nâng cao chất lượng học tập. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ............................................................ Câu 2: Theo anh / chị, nội dung, chương trình bậc THCS hiện nay là: a- Phù hợp, vừa sức học sinh. b- Nặng nề và yêu cầu quá cao. c- Bình thường. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ............................................................ Câu 3: Theo anh / chị, hình thức kiểm tra nào thì tốt nhất cho học sinh THCS? a- Tự luận. b- Trắc nghiệm. c- Trắc nghiệm kết hợp với tự luận. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ............................................................ Câu 4: Anh / chị cĩ biết chuẩn kiến thức con em mình cần đạt của năm học này? a- Cĩ. b- Khơng. c- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ............................................................ Câu 5: Anh / chị biết được kết quả học tập của con em mình thơng qua: a- Họp phụ huynh. b- Phiếu liên lạc. c- Trị chuyện với giáo viên chủ nhiệm. c- Trị chuyện với các em hoặc bạn bè của các em. Câu 6: Theo anh / chị việc kiểm tra chất lượng đầu năm là: a- Rất cần thiết. b- Cần thiết. c- Khơng cần thiết lắm. d- Hồn tồn khơng cần thiết. Câu 7: Theo anh / chị việc kiểm tra chất lượng giữa kỳ là: a- Rất cần thiết b- Cần thiết. c- Khơng cần thiết lắm. d- Hồn tồn khơng cần thiết. Câu 8: Anh / chị nhận thấy con em mình cĩ tâm trạng như thế nào trước các kỳ kiểm tra: a- Lo lắng. b- Tự tin. c- Bình thường. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ............................................................ Câu 9: Theo anh/ chị việc cĩ giáo viên đến dự giờ lớp học là: a- Rất cần thiết vì học sinh được giảng dạy tốt hơn. b- Cần thiết vì các em tích cực hơn. c- Khơng cần thiết lắm vì gây cảm giác căng thẳng cho học sinh. d- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ............................................................ Câu 10: Theo anh / chị, việc bồi dưỡng học sinh giỏi của nhà trường: a- Rất hiệu quả. b- Cĩ hiệu quả. c- Ít hiệu quả. d- Khơng cĩ hiệu quả. Câu 11: Theo anh / chị, việc phụ đạo học sinh yếu kém của nhà trường: a- Rất hiệu quả. b- Cĩ hiệu quả. c- Ít hiệu quả. d- Khơng cĩ hiệu quả. Câu 12:Anh/ chị cĩ xem các bài kiểm tra của con em mình:  a- Thường xuyên.  b-Thỉnh thoảng  c- Khơng bao giờ. Câu 13:Anh/chị được biết các kỳ kiểm tra của con em mình từ: a- Giáo viên chủ nhiệm thơng báo. b- Học sinh cho biết . c- Khơng được biết rõ ràng. d- Khơng quan tâm đến các kỳ kiểm tra của con em mình. Câu 14: Theo anh / chị việc đánh giá xếp loại học tập con em mình hiện nay là: a- Khách quan, cơng bằng. b- Cịn phiến diện, khơng chính xác. c- Ý kiến khác (xin vui lịng nêu rõ) ............................................................ * Anh/ chị cĩ đề xuất gì trong việc hỗ trợ với nhà trường kiểm tra đánh giá việc học tập hiện nay của học sinh Trung học cơ sở? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quí vị phụ huynh! * PHỤ LỤC 4.2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHĨM PHHS 6 TRƯỜNG Nội dung a Nội dung b Nội dung c Nội dung d Câu Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Trung bình Độ lệch chuẩn 1 88 56.4 45 28.8 18 11.5 5 3.2 1.62 .815 2 69 44.2 63 40.4 23 14.7 1 .6 1.72 .734 3 16 10.3 21 13.5 117 75.0 2 1.3 2.67 .674 4 112 71.8 41 26.3 3 1.9 1.30 .501 5 48 30.8 90 57.7 14 9.0 4 2.6 1.83 .689 6 56 35.9 66 42.3 31 19.9 3 1.9 1.88 .790 7 45 28.8 57 36.5 47 30.1 7 4.5 2.10 .874 8 78 50.0 34 21.8 42 26.9 2 1.3 1.79 .885 9 49 31.4 66 42.3 36 23.1 5 3.2 1.98 .823 10 46 29.5 92 59.0 17 10.9 1 .6 1.83 .634 11 51 32.7 85 54.5 17 10.9 3 1.9 1.82 .695 12 100 64.1 53 34.0 3 1.9 1.38 .525 13 49 31.4 101 64.7 6 3.8 0 0 1.72 .528 14 124 79.5 31 19.9 1 0.6 1.21 .425 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, các sơ đồ MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 Chương 1. `CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..............................................................................5 1.1.1. Sơ lược tình hình nghiên cứu liên quan đến việc kiểm tra trong quản lý và hoạt động dạy học trên thế giới ..............................................5 1.1.2. Những nghiên cứu liên quan đến kiểm tra hoạt động dạy học trong nước................................................................................................9 1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................11 1.2.1. Hoạt động dạy học và quá trình dạy học ...............................................11 1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp ......................................................14 1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp ở trường THCS ............................17 1.2.4. Kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng trường THCS .........................................................................................19 1.3. Sơ lược tình hình kiểm tra hoạt động dạy học trong nước.................................29 Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ 2.1. Đặc điểm tình hình thành phố Cần Thơ .............................................................32 2.2. Tình hình giáo dục cấp Trung học cơ sở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.............................................................................................................33 2.2.1. Tình hình chung ....................................................................................33 2.2.2. Tình hình các trường trong diện khảo sát .............................................34 2.3. Thực trạng việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ ..........................38 2.3.1. Nhận thức về cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp trong trường học..............................................................................................39 2.3.2. Thực trạng cơng tác kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp.....................41 2.3.3. Nhận xét chung về thực trạng KTHĐDHTL của HT các trường THCS quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ ........................................62 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN VIỆC KIỂM TRA DẠY HỌC TRÊN LỚP CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ 3.1. Cơ sở đề xuất` ....................................................................................................68 3.2. Đề xuất một số giải pháp....................................................................................69 3.2.1. Tác động, nâng cao nhận thức về kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.......................................69 3.2.2. Xây dựng lực lượng kiểm tra, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ kiểm tra ...........................................................................................................71 3.2.3. Xây dựng quy trình tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp.........72 3.3. Kết quả trưng cầu ý kiến về các giải pháp .........................................................81 3.3.1. Tính cấp thiết..........................................................................................81 3.3.2. Tính khả thi ...........................................................................................83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AH1 : Trường THCS An Hịa 1 BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CĐSP : Cao đẳng sư phạm ĐHSP : Đại học sư phạm ĐTĐ : Trường THCS Đồn Thị Điểm GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng KTHĐDHTL : kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp LTV : Trường THCS Lương Thế Vinh PHHS : phụ huynh học sinh PHT : Phĩ hiệu trưởng QL : quản lý SP : sư phạm TA : Trường THCS Tân An TB : Trường THCS Thới Bình TNQ : Trường THCS Trần Ngọc Quế THCS : Trung Học cơ sở THPT : Trung học phổ thơng TNTH : thí nghiệm - thực hành TP : thành phố TTCM : tổ trưởng chuyên mơn DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG Sơ đồ 1.1 : Mối quan hệ của các thành tố trong quá trình dạy học .....................13 Sơ đồ 1.2 : Bốn chức năng quản lý .....................................................................16 Bảng 2.1 : Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý tại các trường được khảo sát (năm học 2008-2009) ........................................................................34 Bảng 2.2 : Tình hình đội ngũ giáo viên tại các trường được khảo sát (năm học 2008-2009) .................................................................................35 Bảng 2.3 : Tình hình chất lượng hai mặt: học lực, hạnh kiểm của học sinh (năm học 2008 - 2009) ......................................................................36 Bảng 2.4 : Tác dụng của việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp ...................39 Bảng 2.5 : Quan điểm, nhận thức về cơng tác KTHĐDH trên lớp.....................40 Bảng 2.6 : Xây dựng kế hoạch KTHĐDH trên lớp ............................................41 Bảng 2.7 : Cách lập kế hoạch kiểm tra của hiệu trưởng các trường...................44 Bảng 2.8 : Tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp ...................................45 Bảng 2.9 : Thành phần tham gia dự giờ .............................................................47 Bảng 2.10 : Thực trạng thực hiện kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp...............48 Bảng 2.11 : Ý kiến PHHS về dự giờ thăm lớp .....................................................50 Bảng 2.12 : Ý kiến của PHHS về thơng tin giữa nhà trường với phụ huynh trong KTHĐDHTL ...........................................................................52 Bảng 2.13 : Xây dựng nề nếp học tập cho HS thơng qua kiểm tra hoạt động học.....52 Bảng 2.14 : Ý kiến của HS về việc phát và sửa bài kiểm tra ...............................53 Bảng 2.15 : Các hình thức kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp ..........................54 Bảng 2.16 : Thực trạng tổng kết, đánh giá việc kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp ..............................................................................................54 Bảng 2.17 : Biện pháp sau kiểm tra đánh giá .......................................................57 Bảng 2.18 : Ý kiến của PHHS về cơng tác bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu kém ................................................................................58 Bảng 2.19 : Biểu hiện tâm lý của các đối tượng trong kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp.................................................................................59 Bảng 2.20 : Khĩ khăn trong việc kiểm tra hoạt động dạy của GV.......................60 Bảng 2.21 : Khĩ khăn trong việc kiểm tra hoạt động học của HS .......................61 Bảng 2.22 : Những khĩ khăn trong việc đánh giá HS..........................................62 Bảng 3.1 : Tính cấp thiết của các biện pháp KTHĐDHTL ................................81 Bảng 3.2 : Tính khả thi của các biện pháp KTHĐDHTL...................................83 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7637.pdf