Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Anh Thư BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Đào Anh Thư THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 Anh Thư BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Đào Anh Thư THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ H

pdf113 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ồ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ VĂN NAM Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 Anh Thư LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: - Thầy, Cô khoa Tâm lý - Giáo dục, những nhà Giáo, nhà Giáo dục, nhà Khoa học đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy lớp Quản lý giáo dục Khóa 19 trong suốt 3 năm qua. - Các Thầy Cô cùng các Anh Chị Phòng Sau đại học. - Các Anh Chị cùng lớp đã gắn bó, chia sẻ cùng tôi trong quá trình học tập. - Ban Giám Hiệu, các Phòng ban, Khoa, Giảng viên và đồng nghiệp trường Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn tôi – TS. Võ Văn Nam, Thầy đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin gửi lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè của tôi, những người luôn động viên, giúp đỡ, đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tuy đã rất cố gắng, nhưng luận văn này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận được những chỉ dẫn, góp ý của Quý Thầy Cô, các Anh Chị và các bạn đồng khóa, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011 Tác giả Đào Anh Thư Anh Thư MỤC LỤC 2TLỜI CÁM ƠN2T .................................................................................................................................. 3 2TMỤC LỤC2T ....................................................................................................................................... 4 2TDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT2T ............................................................................................... 7 2TMỞ ĐẦU2T ......................................................................................................................................... 9 2T1.Lý do chọn đề tài2T ................................................................................................................................... 9 2T .Mục đích nghiên cứu2T ........................................................................................................................... 10 2T3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu2T ..................................................................................................... 10 2T4.Giả thuyết khoa học2T............................................................................................................................. 10 2T5.Nhiệm vụ nghiên cứu2T .......................................................................................................................... 10 2T6.Phạm vi nghiên cứu.2T ............................................................................................................................ 11 2T7.Phương pháp nghiên cứu.2T .................................................................................................................... 11 2TChương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN2T ........................................................................................................ 13 2T1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề2T ............................................................................................................... 13 2T1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài2T .............................................................................................. 15 2T1.2.1. Quản lý giáo dục2T ...................................................................................................................... 15 2T1.2.2. Quản lý trường học2T .................................................................................................................. 18 2T1.2.3. Hoạt động dạy học2T ................................................................................................................... 20 2T1.2.3.1. Khái niệm hoạt động.2T........................................................................................................ 20 2T1.2.3.2. Khái niệm hoạt động dạy.2T ................................................................................................. 20 2T1.2.3.3. Khái niệm hoạt động học.2T ................................................................................................. 20 2T1.2.3.4. Khái niệm hoạt động dạy học.2T........................................................................................... 21 2T1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học2T ....................................................................................................... 22 2T1.2.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học2T ............................................................................... 22 2T1.2.4.2. Đối tượng của quản lý hoạt động dạy học.2T ........................................................................ 22 2T1.2.4.3. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học.2T ................................................................................ 22 2T1.2.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học.2T ................................................................................ 23 2T1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ2T ...................................................................... 26 2T1.2.5.1. Chương trình đào tạo2T ........................................................................................................ 27 2T1.2.5.2. Tín chỉ2T .............................................................................................................................. 28 2T1.2.5.3. Khóa học2T .......................................................................................................................... 28 2T1.2.5.4. Lớp học2T ............................................................................................................................ 28 2T1.3. Những đặc trưng của hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ2T ......................................................... 29 2T1.3.1. Sự khác nhau giữa đào tạo theo hệ thống tín chỉ với đào tạo theo niên chế2T ............................... 29 Anh Thư 2T1.3.2. Thuận lợi của đào tạo theo hệ thống tín chỉ.2T ............................................................................. 33 2T1.3.3. Khó khăn của đào tạo theo hệ thống tín chỉ2T .............................................................................. 33 2TChương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐH. QUỐC TẾ - ĐHQG TPHCM.2T ........................................................................ 35 2T .1. Tổng quan về trường ĐH. Quốc tế - ĐHQG TP.HCM2T ..................................................................... 35 2T .1.1. Giới thiệu chung về Trường2T ..................................................................................................... 35 2T .1.2. Đội ngũ giảng viên.2T .................................................................................................................. 36 2T .1.2.1. Giảng viên cơ hữu:2T ........................................................................................................... 36 2T .1.2.2. Giảng viên thỉnh giảng2T...................................................................................................... 36 2T .1.3. Hoạt động đào tạo:2T ................................................................................................................... 36 2T .1.3.1. Quy mô sinh viên2T ............................................................................................................. 36 2T .1.3.2. Kết quả học tập của sinh viên trong 2 năm qua2T ................................................................. 37 2T .1.3.3. Khối lượng giảng dạy2T ....................................................................................................... 38 2T .1.4. Thuận lợi và khó khăn2T .............................................................................................................. 39 2T .1.4.1. Thuận lợi2T .......................................................................................................................... 39 2T .1.4.2. Khó khăn2T .......................................................................................................................... 39 2T .2. Mẫu khảo sát2T ................................................................................................................................... 40 2T .3. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường ĐH. Quốc tế - ĐHQG TP.HCM2T ................................................................................................................................................ 41 2T .3.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên2T ............................................................................ 42 2T .3.1.1. Thực trạng quản lý chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy2T ........................................... 42 2T .3.1.2. Thực trạng quản lý chuẩn bị bài lên lớp của giảng viên2T ..................................................... 45 2T .3.1.3. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giảng viên.2T.................................................................. 50 2T .3.1.4. Thực trạng quản lý phương pháp dạy học2T ......................................................................... 54 2T .3.1.5. Thực trạng quản lý công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, mời giảng2T ........................................ 56 2T .3.1.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra/thi, đánh giá kết quả học tập của sinh viên.2T ............. 59 2T .3.2. Quản lý hoạt động học của sinh viên.2T ....................................................................................... 62 2T .3.2.1. Thực trạng quản lý việc sinh viên học đúng trình độ, chương trình đào tạo (gồm đăng ký môn học, chuyển tiếp sang học ở nước ngoài).2T .............................................................................. 62 2T .3.2.2. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của sinh viên.2T .................................................................... 66 2T .3.2.3. Thực trạng quản lý hệ thống thông tin đến sinh viên thông qua trang web, email, giáo viên chủ nhiệm2T ..................................................................................................................................... 68 2TChương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐH. QUỐC TẾ - ĐHQG TP.HCM.2T........................................................................................................................................ 73 2T3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.2T ................................................................................................... 73 Anh Thư 2T3.1.1. Hệ thống biện pháp phải đảm bảo tính đồng bộ 2T ........................................................................ 73 2T3.1.2. Hệ thống biện pháp phải có tính thực tiễn, khả thi2T .................................................................... 73 2T3.1.3. Hệ thống biện pháp phải đảm bảo tính khoa học2T....................................................................... 74 2T3.2. Một số biện pháp đề xuất.2T ................................................................................................................ 74 2T3.2.1. Biện pháp tuyển dụng đội ngũ giảng viên.2T ................................................................................ 74 2T3.2.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên.2T .............................................................................. 76 2T3.2.3. Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy.2T ................................................................. 77 2T3.2.4. Biện pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý theo chuẩn quốc tế2T ..................................... 79 2T3.2.5. Biện pháp tăng cường phát triển hệ thống thư viện.2T ............................................................. 81 2T3.2.6. Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động học của sinh viên.2T ................................................ 82 2T3.3 Kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 2T .......... 83 2T3.3.1. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 12T ............................................................ 85 2T3.3.1.1 Tuyển dụng giảng viên cơ hữu2T ........................................................................................... 85 2T3.3.2. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 22T ............................................................ 87 2T3.3.3. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 3.2T....................................................... 88 2T3.3.4. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 42T ............................................................ 89 2T3.3.5. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 52T ............................................................ 90 2T3.3.6. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 6.2T ........................................................... 91 2T3.4 Mối liên hệ giữa các biện pháp.2T ........................................................................................................ 92 2TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ2T ........................................................................................................ 93 2T1. Kết luận2T ............................................................................................................................................. 93 2T . Kiến nghị2T ........................................................................................................................................... 94 2T ÀI LIỆU THAM KHẢO2T .............................................................................................................. 96 2TPHỤ LỤC2T ...................................................................................................................................... 98 Anh Thư DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CBGD : Cán bộ giảng dạy CSVC : Cơ sở vật chất CTĐT : Chương trình đào tạo ĐH : Đại học ĐHQG TP.HCM : Đại học Quốc gia Tp. HCM, ĐKMH : Đăng ký môn học ĐVHT : Đơn vị học trình GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GVCN : Giáo viên chủ nhiệm GV : Giảng viên GVCH : Giảng viên cơ hữu GVTG : Giảng viên thỉnh giảng HĐDH : Hoạt động dạy học IU : Trường đại học Quốc tế KHGD : Kế hoạch giảng dạy QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục SV : Sinh viên TB : Trung bình TC : Tín chỉ THS : Thạc sỹ Anh Thư THPT : Trung học phổ thông TS : Tiến sĩ Anh Thư MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Nửa sau của thế kỷ XX, đặc biệt là từ những năm 1970 trở đi, thế giới bước vào một thời kỳ phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ. Nước ta từ một nền sản xuất nhỏ, nông nghiệp lạc hậu đi lên chủ nghĩa xã hội, tất yếu phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Về thực chất, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nâng cao năng suất lao động xã hội dựa trên việc thúc đẩy công nghiệp, sử dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đưa đất nước lên một trình độ phát triển mới và nhân tố con người – nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự thành công. Nguồn nhân lực đó không chỉ phải có khả năng thích ứng nhanh với các tiến bộ của khoa học và công nghệ, mà còn phải thích ứng nhanh với những biến động nhiều mặt của xã hội. Nhận thức rõ vai trò của giáo dục và đào tạo trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng ta có nhiều chủ trương, chính sách và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo như: xác định giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; ban hành các chính sách ưu đãi trong giáo dục; tăng ngân sách đầu tư cho giáo dục và đào tạo; chiến lược phát triển giáo dục 2002 – 2010, được phê duyệt theo quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng chính phủ; nghị quyết số 14/2005/NĐ- CP của Chính phủ về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt nam giai đoạn 2006-2020; quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 500/TTg ngày 08 tháng 7 năm 1997 về việc xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt nam đến 2020; dự thảo chiến lược phát triển giáo dục Việt nam 2009 -2020 lần thứ 14; xã hội hóa giáo dục hoặc cơ chế tự chủ tài chính;.. tạo điều kiện cho các trường phát huy nội lực khả năng của mình đào tạo được nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xã hội. Nhà trường từ tổ chức khép kín chuyển sang mở rộng, đối thoại với xã hội và gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng. Thầy giáo thay vì truyền thụ tri thức chuyển sang cung cấp cho người học phương pháp thu nhận thông tin có tư duy và tự phân tích tổng hợp. Đổi mới giáo dục đại học là yêu cầu cấp thiết của nền giáo dục Việt Nam hiện nay, nhằm đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Một trong những biện pháp quan trọng là đổi mới cách dạy và học trong trường đại học, theo hướng tạo cho sinh viên chủ động hơn trong tiếp thu kiến thức, lấy tự học, tự nghiên cứu làm hoạt động quan trọng trong hoạt động học; giảng viên thay đổi cách dạy, cách chuẩn bị bài giảng,... Phương pháp đào tạo theo tín chỉ đáp ứng được yêu cầu trên và trở thành nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học nước ta hiện nay. Bản thân tác giả đang công tác ở trường đại học nên tác giả luôn trăn trở suy nghĩ nhiều về vấn đề: làm thế nào để cải tiến công tác quản lí hoạt động dạy học nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay của đất nước. Chính vì thế tác Anh Thư giả chọn đề tài nghiên cứu “Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2.Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của các trường đại học trong hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 4.Giả thuyết khoa học Hiện nay, quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh có một số ưu điểm trên các mặt như: quản lí chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy; quản lý chuẩn bị bài lên lớp của giảng viên; quản lý giờ lên lớp của giảng viên; quản lý phương pháp giảng dạy; quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên; quản lý giờ lên lớp của sinh viên. Tuy nhiên, công tác quản lí hoạt dạy học trong nhà trường còn có những hạn chế như: quản lý công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, mời giảng; quản lý quá trình học của sinh viên (quản lý giờ lên lớp, sắp xếp đúng trình độ, đăng ký môn học, thông tin đến sinh viên); quản lý hệ thống thông tin đến sinh viên. 5.Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. 5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Anh Thư 6.Phạm vi nghiên cứu. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý họat động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, đối với hoạt động học tập của sinh viên tác giả chỉ nghiên cứu nội dung quản lý hoạt động học trên lớp (không nghiên cứu hoạt động học ngoài giờ lên lớp). Các biện pháp đề xuất chỉ dừng lại ở mức kiểm tra sự cần thiết và mức độ khả thi. 7.Phương pháp nghiên cứu. 7.1 Các quan điểm phương pháp luận. Quan điểm hệ thống – cấu trúc. Tiếp cận quan điểm hệ thống – cấu trúc, người nghiên cứu xem công tác quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh như là một thành tố của hệ thống quản lý trường đại học. Đồng thời người nghiên cứu cũng phân tích được các nội dung quản lý hoạt động dạy học và chỉ ra được mối liên hệ chặt chẽ giữa hoạt động dạy học với các quản lý khác trong trường đại học. Quan điểm lịch sử - logic. Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định được không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể để điều tra, thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài. Quan điểm thực tiễn. Giúp người nghiên cứu bám sát quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh để tìm ra những mâu thuẫn, những tồn tại. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp với thực tiễn. 7.2 Phương pháp nghiên cứu 7.2.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận. Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ các tài liệu thu thập được như: các văn bản, sách báo, tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học. 7.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. * Sử dụng phiếu thăm dò ý kiến. - Xây dựng bảng câu hỏi điều tra trên cơ sở lý luận và mục đích nghiên cứu. Qua đó, khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ và sự tác động của quản lý đối với thực hiện nhiệm vụ dạy học. - Đối tượng điều tra: chủ thể quản lý (Ban giám hiệu, lãnh đạo các Phòng chức năng, Lãnh đạo Khoa/ Bộ môn); đối tượng quản lý (GV, SV). Anh Thư * Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động dạy học của GV và SV. * Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: dựa vào một số kế hoạch về quản lý hoạt động dạy học; một số đề tài nghiên cứu khoa học. 7.2.3 Phương pháp thống kê. Dùng phần mềm SPSS for Window để xử lý số liệu. Anh Thư Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Chất lượng của một nền giáo dục tùy thuộc vào chất lượng dạy học, giáo dục của mỗi nhà trường. Dạy học và quản lí dạy học được hình thành và phát triển cùng lịch sử hình thành và phát triển các hình thái kinh tế- xã hội. Lúc đầu, cơ sở lí luận về dạy học chỉ thể hiện dưới dạng một số ý tưởng của những nhà triết học đồng thời cũng là nhà giáo dục, sau đó dần dần phát triển và hoàn thiện hơn. Ở phương Tây, từ trước công nguyên, Xôcrat (469 - 339) đã quan niệm giáo dục phải giúp con người tìm thấy và tự khẳng định chính bản thân mình. Ông cho rằng để nâng cao hiệu quả dạy học cần có phương pháp giúp thế hệ trẻ từng bước tự khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân lí. Ở Phương Đông, nhà giáo dục học vĩ đại người Trung Hoa – Khổng Tử (551- 479 TCN) rất coi trọng mặt suy nghĩ tích cực của người học, dạy từ đơn giản đến phức tạp. Ông nói: “Không giận vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì không rõ được thì không bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết ba góc mà không suy nghĩ ra góc kia thì không dạy nữa”. Đến cuối thế kỉ XVI, khi mà chủ nghĩa tư bản bắt đầu xuất hiện, vấn đề dạy học và quản lí dạy học đã được nhiều nhà giáo dục thực sự quan tâm, nổi bật nhất là Cômenxki (1952 - 1670). Ông đã đưa ra các nguyên tắc dạy học như: nguyên tắc trực quan, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính hệ thống; đồng thời đã khẳng định hiệu quả dạy học có liên quan đến chất lượng người dạy thông qua việc vận dụng có hiệu quả các nguyên tắc dạy học. Vào cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, khoa học giáo dục thực sự có sự biến đổi về lượng và chất. Ngày càng ngày có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đã đi sâu nghiên cứu về vai trò và trách nhiệm của đội ngũ CBQL trong việc quản lí HĐDH trong nhà trường. Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Nga, những người rất tâm huyết đến việc đề ra các biện pháp quản lý có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dạy học thì cho rằng: “kết quả toàn bộ hoạt động nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý hoạt động của giáo viên”. Trên cơ sở lí luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đã có nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục Việt Nam nghiên cứu về quản lí nhà trường. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang xác định: “Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất là hoạt động trung tâm của nhà trường, quản lí nhà trường thực chất là quản lí quá trình lao động sư phạm của người thầy”. Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Anh Thư Tuấn khi nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, biện pháp quản lí nhà trường cũng đã khẳng định: “Việc quản lí hoạt động dạy và học (hiểu theo nghĩa rộng) là nhiệm vụ quản lí trung tâm của nhà trường”. Gần đây nhất, vào năm 2001, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã cho xuất bản tuyển tập “Giáo dục học - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn” của cố giáo sư Hà Thế Ngữ (1929 - 1990). Trong công trình này, thông qua việc trình bày về đối tượng nghiên cứu và cấu trúc của khoa học quản lý giáo dục, các khái niệm cơ bản của lí luận QLGD, những nguyên tắc QLGD và những quy luật giáo dục, tác giả đã giới thiệu nhiều tri thức về phương pháp luận nghiên cứu hiệu quả giáo dục và dạy học. Ngoài ra, qua nghiên cứu các luận văn thạc sĩ được lưu trữ tại thư viện Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh, nhiều tác giả đã nghiên cứu về những hoạt động riêng biệt khác nhau trong quản lý hoạt động giảng dạy trong Nhà Trường như: + Lưu Mai Hương “Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy tại Trường Đại học Công nghệ Sài gòn”. Luận văn này đã nghiên cứu công tác quản lý hoạt động giảng dạy (như quản lý việc xây dựng chương trình, quản lý việc thực hiện chương trình đào tạo, xây dựng đội ngũ GVCH, xây dựng đội ngũ GVTG,..), chỉ khảo sát công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở một số khoa và tiến hành thực hiện thăm dò một số biện pháp ở khoa Công nghệ thực phẩm. + Thi Minh Trí “Thực trạng công tác quản lý của người Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học ở trường CĐSP tỉnh Cà Mau”. Luận văn này nghiên cứu thực trạng quản lý của Hiệu Trưởng đối với hoạt động dạy học với các nội dung như: quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình dạy học; quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên; quản lý hoạt động học của sinh viên; quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động dạy học. + Hồ Quang Minh “Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu Trưởng các trường Trung học cơ sở, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau”. Đề tài khảo sát Hiệu trưởng quản lý các vấn đề như: tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động giảng dạy; lập kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên; thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học; soạn bài và chuẩn bị tiết dạy của giáo viên; giờ lên lớp của giáo viên; ... Từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý. + Nguyễn Một “Thực trạng quản lý của Hiệu trưởng về quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trường Trung học phổ thông huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”. Cũng như tác giả Hồ Quang Minh đề tài này cũng nghiên cứu một số vấn đề về quản lý mục tiêu giảng dạy, quản lý việc phân công giảng dạy; quản lý đổi mới phương pháp dạy học; quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh; quản lý hoạt động của tổ chuyên môn; quản lý việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn,.. Anh Thư + Trần Thị Bình “Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên ngữ tại trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng về quản lý mục tiêu môn học, nội dung, chương trình môn học; việc tổ chức giảng dạy và phương pháp giảng dạy; về đội ngũ giáo viên và đánh giá kết quả học tập của sinh viên. + Phạm Thị Phương Trang “Thực trạng và một số giải pháp về quản lý quá trình đào tạo tại trường Đại học Mở bán công TP. HCM”. Đề tài nghiên cứu về quản lý quá trình đào tạo của Trường ĐH Mở bán công TP. HCM, cụ thể phân tích thực trạng quản lý ở các mặt công tác: quản lý đầu vào theo mục tiêu, quản lý quá trình dạy và học, quản lý nghiên cứu khoa học, quản lý công tác chính trị - sinh viên, quản lý các phương tiện kỹ thuật và tài chính phục vụ công tác đào tạo. Từ đó, đưa ra môt số giải pháp để hoàn thiện quá trình quản lý của Nhà Trường như phương thức tuyển sinh; đổi mới chương trình đào tạo và phương pháp giảng dạy nhằm phát huy năng lực thực hành, khả năng tư duy sáng tạo của sinh viên;… Các kết quả nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học trên mới đề cập đến một số nội dung như: xây dựng đội ngũ giảng viên, quản lý hoạt động giảng dạy một môn học cụ thể ở trường trung học phổ thông, hoạt động giảng dạy ở bậc cao đẳng đại học công lập và ngoài công lập mà chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ. Từ những phân tích trên, chúng tôi nhận thấy cần phải nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ. 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.2.1. Quản lý giáo dục a/ Khái niệm Quản lý Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ xuất hiện theo: quan hệ giữa con người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và cả con người với chính bản thân mình. Điều này làm nảy sinh nhu cầu quản lý. Ngày nay, nhiều người cũng thừa nhận rằng quản lý trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi._. người. - Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. - Theo nghĩa hẹp, quản lý là sự sắp đặt, chăm nom công việc. - Quản lý là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi những con người kết hợp với nhau trong các nhóm, tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung. Anh Thư - Quản lý là một loại hoạt động, trong đó chủ thể đề ra những mục tiêu cần phải đạt và những chủ trương biện pháp kế hoạch phải thực hiện, lựa chọn nhân sự, huy động và sử dụng nhân lực, tài lực đang có, tổ chức và điều hành bộ máy nhân lực để thực hiện những chủ trương, biện pháp và kế hoạch một cách đúng đắn, đạt được mục tiêu mà chủ thể đã đề ra với hiệu quả cao trong môi trường biến động [16]. Mục tiêu có thể do chủ thể quản lý áp đặt cũng có thể do sự cam kết giữa chủ thể và đối tượng quản lý. Sự tham gia của đối tượng quản lý vào việc xác định mục tiêu sẽ có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả quản lý. Thực tế quản lý của nhiều tổ chức khác nhau đã chứng minh rằng, một tổ chức có hiệu quả quản lý cao trước hết phải là một tổ chức đặt các mục tiêu của mình trên cơ sở của sự hòa nhập giữa các nhu cầu và mục đích của các cá nhân, các nhóm khác nhau với nhu cầu và mục đích của tổ chức. Nói cách khác quản lý là sự tác động một cách có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu mong muốn bằng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Quản lý giáo dục - Quản lý giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Quản lý giáo dục gồm hai mặt lớn là quản lý nhà nước về giáo dục và quản lý nhà trường, các cơ sở giáo dục khác. Quản lý giáo dục là việc thực hiện và giám sát những chính sách giáo dục, đào tạo trên cấp độ quốc gia, vùng, địa phương và cơ sở [10]. - “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, được giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [22]. - Khái niệm “quản lý giáo dục“ được hiểu ở nhiều cấp độ khác nhau, nhưng có hai cấp độ chủ yếu trong quản lý giáo dục thường được thấy là cấp vĩ mô và cấp vi mô. + Cấp vĩ mô: quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục của nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả các mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục [11]. Cũng có thể định nghĩa khác như quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội [12]. Anh Thư + Cấp vi mô: quản lý giáo dục là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [12]. Cũng có thể hiểu quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường [11]. Từ những khái niệm trên, dù ở cấp vĩ mô hay vi mô ta thấy rõ 4 yếu tố của quản lý giáo dục là chủ thể quản lý, đối tượng bị quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. b/ Các chức năng của quản lý giáo dục Cũng như khoa học quản lý nói chung, quản lý giáo dục cũng có 4 chức năng. - Chức năng hoạch định: Vạch ra mục tiêu cho bộ máy, xác định các bước đi, xác định các nguồn lực và các biện pháp để đạt được mục tiêu. Căn cứ vào những tiềm năng đã có và những khả năng sẽ có mà xác định rõ hệ thống mục tiêu, nội dung hoạt động, các biện pháp cần thiết để chỉ rõ trạng thái mong muốn của nhà trường khi kết thúc năm học. Bản kế hoạch năm học phải được thống nhất cao trong nhà trường, đó chính là nội dung cơ bản của quá trình quản lý và giai đoạn này có vai trò rất to lớn. Vì vậy, người quản lý cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: + Hoạch định kế hoạch, mục tiêu phấn đấu cần đạt. + Lựa chọn các biện pháp phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của đất nước, của địa phương và của ngành giáo dục. + Xây dựng chương trình hành động cho nhà trường trong suốt năm học (kế hoạch năm học được cụ thể hóa thành từng học kỳ, từng tháng và từng tuần). + Điều chỉnh và hoàn thiện kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế. - Chức năng tổ chức: bao gồm 2 nội dung + Tổ chức bộ máy phù hợp với cấu trúc, cơ chế hoạt động để đủ khả năng đạt mục tiêu đề ra. Phân chia thành bộ phận và ràng buộc các bộ phận bằng các mối quan hệ. Chủ thể quản lý Đối tượng quản lý Mục tiêu quản lý Khách thể quản lý Anh Thư + Tổ chức công việc hợp lý, phân công phân nhiệm rõ ràng để mọi người hướng vào mục tiêu chung mà hành động. Thực hiện chức năng tổ chức là thực hiện một quá trình gồm 5 bước: . Lập danh mục cần làm để đạt mục tiêu. . Phân công lao động. . Phân chia bộ phận. . Thiết lập cơ chế quan hệ và thực hiện. . Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh. - Chức năng chỉ đạo (điều khiển) thể hiện qua cách vạch ra phương hướng cho tổ chức, các đơn vị cấp dưới, tác động đến tổ chức, đến con người bằng các quyết định để họ phát huy hết các tiềm năng và các mối quan hệ hữu cơ với xung quanh vào việc thực hiện các chức năng để tổ chức đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất. - Chức năng kiểm tra diễn ra ở tất cả giai đoạn của chu trình quản lý, nó gồm các nhiệm vụ chính là phát hiện, điều chỉnh, bổ sung và đánh giá hoạt động giáo dục. Kiểm tra khách quan, đánh giá chính xác là yêu cầu của việc quản lý. Quá trình kiểm tra gồm 3 bước: + Xây dựng các tiêu chuẩn giáo dục. + Đo đạc việc thực hiện. + Điều chỉnh các sai lệch. Trong các chức năng trên, mỗi chức năng đảm nhận vị trí, vai trò nhất định song các chức năng này có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau. 1.2.2. Quản lý trường học - Quản lý trường học là sự quản lý đối với toàn bộ con người, hoạt động, tổ chức và phương tiện vật chất, kỹ thuật, tài chính của trường để đạt cho được mục tiêu của sự giáo dục và đào tạo học sinh loại trường đó. - Hoạt động quản lý nhà trường chịu tác động của những chủ thể quản lý bên trên nhà trường (các cơ quan quản lý giáo dục cấp trên) nhằm hướng dẫn, tạo điều kiện cho hoạt động của nhà trường và bên ngoài nhà trường, cộng đồng nhằm xây dựng những định hướng phát triển, hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển. - Thực chất, việc quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, làm cho hoạt động dạy và học từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến tới mục tiêu giáo dục. Hoạt động cơ bản của trường học là dạy và học, mọi hoạt động khác đều nhằm phục vụ cho hoạt động trên. Anh Thư - Từ cơ sở lý luận trên, có thể thấy rằng trong lao động quản lý ở trường học thì lao động quản lý hoạt động dạy học là nhiệm vụ trọng tâm. Nhà quản lý phải chi phí nhiều thời gian, suy nghĩ, tìm tòi, vận dụng nhiều kỹ năng để thực hiện hoàn thành các chức năng quản lý từ kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo đến kiểm tra vừa kịp thời vừa khách quan chính xác để có thể quản lý tốt nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy của đội ngũ GV. * Đặc điểm loại hình trường đại học - Những qui định chung Là một bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân, trường đại học có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng. Có những quyền hạn sau: + Tổ chức hoạt động dạy, học và các hoạt động khác theo quy chế về tổ chức và hoạt động của trường trình cơ quan chủ quản phê duyệt. + Tuyển sinh và quản lý người học. Phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục. - Tổ chức và quản lý: + Trường đại học do Thủ tướng chính phủ cấp quyết định thành lập. Việc mở trường phù hợp với qui hoạch mạng lưới trường học và nhu cầu phát triển giáo dục của xã hội. + Trường đại học chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ giáo dục và Đào tạo; chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường đặt trụ sở. Cơ quan chủ quản phối hợp với Bộ giáo dục và Đào tạo thực hiện quản lý nhà nước đối với các trường đại học trực thuộc theo quy định của Điều lệ này” [6]. * Mục tiêu đào tạo của trường đại học - Luật Giáo dục 2005 đã quy định rõ mục tiêu của giáo dục đại học là: “đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc; giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo” [9]. Trên cơ sở khái niệm quản lý giáo dục, có thể nói rằng quản lý giáo dục đại học là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục đại học lên đối tượng giáo dục và khách thể quản lý giáo dục đại học nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức đại học để đạt mục tiêu giáo dục đại học đã đặt ra trong môi trường luôn biến động. Anh Thư 1.2.3. Hoạt động dạy học 1.2.3.1. Khái niệm hoạt động. “Hoạt động là sự tương tác tích cực giữa chủ thể và đối tượng, nhằm biến đổi đối tượng theo mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Quá trình chủ thể tác động vào đối tượng nhằm tạo ra sản phẩm” [22]. 1.2.3.2. Khái niệm hoạt động dạy. Có nhiều khái niệm về hoạt động dạy, tuy có khác nhau về cách diễn đạt nhưng về cơ bản có nội hàm giống nhau. TS. Lưu Xuân Mới: “Dạy là sự tổ chức và điều khiển tối ưu quá trình sinh viên (người học nói chung) chiếm lĩnh tri thức, trong và bằng cách hình thành và phát triển nhân cách” [19]. Thầy giáo với hoạt động dạy có chức năng tổ chức, điều khiển hoạt động học của người học. Trong giờ dạy người thầy phải chọn lọc kiến thức cơ bản để khắc sâu; phương pháp dạy học phải đa dạng, linh hoạt; các hình thức tổ chức dạy học phải phong phú, phù hợp với đối tượng, phục vụ đắc lực cho phương pháp dạy học. “Dạy tốt” có nghĩa là thông qua sự truyền đạt nội dung trí dục, thầy chỉ đạo sự tự phát triển bên trong của trò, thầy làm cho trò biết biến “cái chỉ đạo bên ngoài” thành “cái tự chỉ đạo bên trong” của bản thân. 1.2.3.3. Khái niệm hoạt động học. TS. Lưu Xuân Mới: “Hoạt động học là quá trình tự giác tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học dưới sự điều khiển sư phạm của người Thầy” [19]. Hoạt động học là hoạt động nhận thức của người học dưới sự hướng dẫn của người dạy. Đó là quá trình nhận thức, tìm tòi, thấu hiểu, nắm vững, ghi nhớ và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. Bản chất của hoạt động học là một quá trình nhận thức. Trong hoạt động học thì người học là chủ thể tích cực trong nhận thức, rèn luyện và tu dưỡng. Người học vừa phải chủ động, sáng tạo trong học tập vừa phải tiếp thu sự chỉ dẫn, dạy bảo của người dạy. Hoạt động học có những đặc điểm sau: - Đối tượng của hoạt động học là tri thức và những kĩ năng kĩ xảo tương ứng với nó. Có thể nói cái đích mà hoạt động học hướng tới là chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của xã hội thông qua sự tái tạo của cá nhân. Việc tái tạo này sẽ không thể thực hiện được nếu người học chỉ là khách thể bị Anh Thư động của những tác động sư phạm. Muốn học có kết quả, người học phải tích cực tiến hành các hoạt động học tập bằng chính ý thức tự giác và năng lực trí tuệ của bản thân mình. - Hoạt động học là hoạt động hướng vào làm thay đổi chính mình. Thông thường, các hoạt động khác hướng vào làm thay đổi khách thể, trong khi đó hoạt động học lại làm cho chính chủ thể hoạt động này thay đổi và phát triển. - Học là thừa hưởng những giá trị mà thế hệ trước để lại. Những giá trị đó là nguyên liệu, người học phải chế biến theo những qui trình nhất định, biến nó thành tài sản cá nhân. Trong quá trình chế biến đó, nhân cách con người đuợc hình thành và phát triển. 1.2.3.4. Khái niệm hoạt động dạy học. Dạy học là hệ thống những tác động qua lại lẫn nhau của nhiều nhân tố nhằm mục đích trang bị kiến thức hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng và rèn luyện đạo đức cho người công dân. Chính những nhân tố hợp thành hoạt động này cùng với hệ thống tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng đã làm cho dạy học thực sự tồn tại như một thực thể toàn vẹn – một hệ thống. Quan hệ giữa dạy và học - Dạy và học là hai hoạt động cơ bản của HĐDH, chúng không tách rời nhau. Trong đó, DẠY có vai trò CHỦ ĐẠO, HỌC có vai trò CHỦ ĐỘNG. - DẠY có chức năng truyền đạt thông tin và ĐIỀU KHIỂN hoạt động HỌC của người học. DẠY phải căn cứ vào mục đích, nội dung, vào khả năng và đặc điểm tâm sinh lý của người học để tổ chức HĐDH phù hợp. - HỌC có chức năng lĩnh hội và tự điều khiển, HỌC là yếu tố khách quan thứ hai quy định tính logic của hoạt động dạy học. - Trong hệ thống toàn vẹn của HĐDH, mối quan hệ giữa DẠY và HỌC là quan hệ cơ bản tạo nên CHẤT LƯỢNG của hoạt động dạy học. Hoạt động dạy và hoạt động học gắn liền với hoạt động của con người, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện ở mối quan hệ tương tác giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, phương pháp của hoạt động dạy và hoạt động học. Nếu xét quá trình dạy học như là một hệ thống thì quan hệ giữa hoạt động dạy của thầy với hoạt động học của trò thực chất là mối quan hệ điều khiển. Anh Thư 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học 1.2.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học Chúng ta đã biết, hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò là hai hoạt động trung tâm của một quá trình dạy học, là hai hoạt động khác nhau song thống nhất với nhau trong tương tác giữa thầy với trò; dạy và học cùng lúc diễn ra trong những điều kiện nhất định. “Quản lý hoạt động giảng dạy thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy của giáo viên nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường” [27]. Vì hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm của nhà trường nên quản lý hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản nhất trong toàn bộ quá trình quản lý nhà trường. Quản lý hoạt động dạy học là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của người dạy nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Do đó, quản lý hoạt động dạy học “chủ yếu tập trung vào hoạt động dạy của thầy và là trực tiếp với thầy, gián tiếp với trò; thông qua hoạt động dạy của thầy để quản lý hoạt động học của trò” [15]. Như vậy, quản lý hoạt động dạy học là hệ thống những tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong nhà trường, nhằm khai thác và vận dụng tốt nhất năng lực và các điều kiện làm cho hoạt động dạy học trong nhà trường hướng tới việc đạt mục tiêu giáo dục. 1.2.4.2. Đối tượng của quản lý hoạt động dạy học. Đối tượng quản lý hoạt động dạy học là hoạt động dạy của giảng viên, hoạt động học của sinh viên và các tổ chức phục vụ hoạt động dạy học nhằm thực hiện mục tiêu của nhà trường. Nếu coi đối tượng của quản lý hoạt động dạy học là một hệ thống xã hội thì đối tượng của quản lý hoạt động dạy học bao gồm 4 thành tố: mục tiêu dạy học, con người (thầy, trò); hoạt động dạy học (hoạt động dạy, học; nội dung chương trình và phương pháp dạy học); cơ sở vật chất và thiết bị dạy học. 1.2.4.3. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học ở nhà trường nhằm làm cho hoạt động dạy học trong trường vận hành một cách có kế hoạch, có chất lượng và hiệu quả. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học gồm: - Bảo đảm nguyên tắc và lý luận dạy học trong quá trình dạy học. Anh Thư - Thực hiện đúng nội dung, chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường. - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy chế về giảng dạy và học tập của ngành, của nhà trường. 1.2.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học. Trong nhiều nội dung quản lý thì nhiệm vụ quản lý hoạt động dạy học, bao gồm việc thực hiện các chức năng quản lý như sau: - Quản lý thực hiện chương trình, hoạt động giảng dạy của GV. Xây dựng kế hoạch giảng dạy chính là việc thiết kế kế hoạch dạy học cho môn học, bài học theo từng thời gian nhất định. Xây dựng kế hoạch phải dựa vào chương trình dạy học, khả năng của GV và phân tích kết quả học tập của SV cùng với điều kiện đảm bảo của trang thiết bị,…Chương trình giảng dạy là văn bản mang tính pháp lệnh và là tài liệu quan trọng nhất quy định nội dung, phương pháp, hình thức, dạy học từng môn học. Chương trình giảng dạy là căn cứ để nhà trường giám sát, thanh tra hoạt động và còn là căn cứ để GV triển khai hoạt động giảng dạy, SV tiến hành học tập. Thiết kế CTĐT trong trường đại học được thực hiện theo quy định chung với quy định về khối kiến thức giữa các môn học cơ bản, các môn cơ sở và môn chuyên ngành. Chương trình được xây dựng, đánh giá bởi các GV, chuyên gia, nhà khoa học, nhà tuyển dụng và được ban hành bởi hội đồng khoa học, đào tạo Trường. Quản lý thực hiện chương trình là quá trình tổ chức thực hiện đúng, đủ theo quy định và kế hoạch dạy học. GV nắm vững chương trình, không được tùy tiện thay đổi, thêm bớt hoặc làm sai lệch nội dung chương trình giảng dạy. Hoạt động giảng dạy bao gồm các công đoạn như chuẩn bị bài giảng, giảng dạy trên lớp, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của SV. Quản lý hoạt động giảng dạy của GV để làm cho hoạt động dạy của GV thực hiện đúng nguyên tắc, quy định, quy chế nhằm đạt được mục tiêu dạy học và đó chính là mục tiêu cuối cùng của quản lý. Các trường đại học quản lý thực hiện chương trình của GV thông qua đề cương môn dạy đã được xây dựng. - Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp. Căn cứ trên đề cương chi tiết của môn học và kế hoạch giảng dạy, GV chuẩn bị bài giảng cho đáp ứng với kiến thức được đặt ra cụ thể như nội dung môn học, phương pháp giảng dạy, công cụ giảng dạy, nội dung kiểm tra, phương thức và tỉ lệ của các đánh giá,... Một bài giảng được thiết kế tốt sẽ giúp GV tự tin, chủ động triển khai trên lớp đạt chất lượng cao. Trên thực tế, công việc soạn Anh Thư bài và chuẩn bị giờ lên lớp là phần lớn do GV tự làm ở nhà, nhà trường chỉ có thể quản lí một cách gián tiếp thông qua những công việc như sau: + Chỉ đạo GV lập kế hoạch cho việc soạn giảng và chuẩn bị giờ lên lớp. + Cùng với lãnh đạo Khoa/ Bộ môn: . Cung cấp tài liệu, giáo trình liên quan đến môn học. . Theo dõi, hỗ trợ việc chuẩn bị và sử dụng các trang thiết bị, phòng thí nghiệm, thực hành. - Quản lý giờ lên lớp. Việc dạy và học trên lớp giữ vai trò quyết định đến chất lượng dạy học – đó là lúc người GV thể hiện năng lực, phẩm chất đối với nghề và đối với SV. Việc lập kế hoạch bài học và việc chuẩn bị trước khi lên lớp rất cần thiết cho giờ dạy trên lớp, nhưng điều này chỉ mang lại hiệu quả cao khi được thực hiện thành công trên lớp. Ngoài việc thực hiện những ý đồ đã chuẩn bị, người dạy còn phải biết linh hoạt để giải quyết các tình huống sư phạm xảy ra trong quá trình giảng dạy sao cho hoàn tất các công việc đã chuẩn bị. Dựa trên những quy chế, quy định về thực hiện các hoạt động trong lớp như: điểm danh, bài tập nhỏ, bài tập nhóm,… người GV còn phải có trách nhiệm tạo không khí thu hút SV hăng hái, say mê đến lớp. Nhiệm vụ của người GV không chỉ trình bày những kiến thức đơn thuần mà phải thổi hồn vào bài giảng, làm cho mỗi tiết học trở nên sống động, khơi dậy niềm hăng say học tập trong người học. Quan trọng hơn hết, người GV là người chuyển tải kiến thức chuyên môn và đảm bảo thực hiện đúng đủ những yêu cầu được đặt ra. Cần quản lý hoạt động lên lớp của GV thông qua hoạt động dự giờ và góp ý bài dạy của đồng nghiệp. Việc dự giờ của GV nhiều kinh nghiệm và đã thành công trong công tác giảng dạy sẽ giúp cho các GV khác, đặc biệt là GV trẻ học hỏi được nhiều kinh nghiệm hay để vận dụng, cải tiến giảng dạy cho bản thân. - Quản lý đổi mới phương pháp dạy học. Theo nghĩa chung nhất của phương pháp dạy học là cách thức, con đường để đạt đến mục tiêu dạy học. Vì vậy, ta cũng có thể hiểu rằng phương pháp dạy học là cách thức hoặc hệ thống kế hoạch được áp dụng để đạt mục tiêu của quá trình giáo dục, hoặc phương pháp dạy học là cách thức làm việc của người dạy và người học. Dựa trên việc tiếp cận của người dạy với người học, có các phương pháp chủ yếu như: tiếp cận trực tiếp, tiếp cận gián tiếp, tiếp cận dạy học độc lập. Nước ta với nhu cầu phát triển, hội nhập quốc tế, với nguy cơ tụt hậu trên con đường phát triển trong thế kỉ XXI đang đòi hỏi chúng ta cấp thiết đổi mới giáo dục, trong đó căn bản là đổi mới về phương pháp dạy và học. Từ vai trò là nhân tố quan trọng, quyết định trong kiểu dạy học điều khiển Anh Thư nội dung, thì nay các thầy cô chuyển sang giữ vai trò là người điều phối, theo kiểu dạy học hướng tập trung vào người học. Kiểu dạy học hướng tập trung vào người học và hoạt động hóa người học, vấn đề truyền tải từ thầy sang trò thì phương pháp giảng dạy đóng vai trò quan trọng. Phương pháp dạy hay, không những giúp cho người học nắm được kiến thức nhanh hơn mà còn giảm tải cho người dạy rất nhiều. Về thực tế, các trường đại học xem vấn đề phương pháp dạy học là GV tự lo, người dạy toàn quyền lựa chọn và quyết định phương pháp dạy học, dựa trên kinh nghiệm, các văn bản quy định về phương pháp dạy học (thường chỉ có giá trị hướng dẫn, tham khảo). Vì vậy, việc quản lý phương pháp dạy học chính là quản lý hình thức của nội dung, hình thức của chương trình dạy học. - Quản lý bồi dưỡng, nâng cao trình độ giảng dạy cho GV. Ngày nay, thời đại công nghệ - thông tin phát triển như vũ bảo, kiến thức thay đổi từng ngày từng giờ, người GV phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn là yêu cầu bắt buộc. Nhà Trường luôn đưa ra những chính sách, yêu cầu tạo mọi điều kiện để GV nâng cao trình độ chuyên môn thông qua các hình thức như nghiên cứu khoa học, viết sách/ báo, học tập để đạt trình độ cao hơn, tổ chức các hội thảo, các chuyên đề về chuyên môn, phương pháp giảng dạy, chính sách xã hội, .. Trong những năm qua, trường IU có nhiều chủ trương, biện pháp tích cực trong việc nâng cao chất lượng và phát huy vai trò của đội ngũ GV trẻ như xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho đội ngũ GV, trong đó tập trung chủ yếu vào đội ngũ GV trẻ và coi đây là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên. Nhiều GV đã được cử đi tham quan học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu sinh tại các trường đại học trong và ngoài nước. - Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Đánh giá kết quả học tập là một khâu quan trọng trong quá trình đào tạo. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập không chỉ nhằm mục đích đánh giá kết quả quá trình học tập của người học mà còn là nguồn thông tin ngược (phản hồi) giúp người dạy nắm bắt được chất lượng, phương pháp của việc giảng dạy để từ đó có những điều chỉnh thích hợp cho công tác giảng dạy của mình. Như vậy việc đánh giá kết quả học tập của người học có mối quan hệ chặt chẽ với việc giảng dạy của người thầy. Tuy nhiên, làm thế nào để việc đánh giá kết quả phản ánh trung thực, chính xác, đầy đủ những kiến thức mà người học tiếp thu được và làm thế nào để có phương pháp đánh giá kết quả học tập thích hợp đang là mối quan tâm của các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo. Việc đánh giá kết quả học tập ở các Trường Đại học được áp dụng theo quy chế học vụ của các Trường ban hành (dựa trên các qui chế hiện hành của Bộ giáo dục và đào tạo về tổ chức thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp). Anh Thư Hình thức kiểm tra/thi và tỉ lệ tính điểm giữa các lần kiểm tra/ thi được GV thông báo trước lớp trong buổi đầu tiên của lớp học tùy thuộc vào đặc thù của môn học. Tuy nhiên, tỉ lệ của các đánh giá thường được quy định như sau: • Thi cuối kỳ: từ 40% đến 60% • Kiểm tra giữa kỳ: từ 20% đến 30% • Quá trình học (bài tập, có lên lớp,..): từ 20% đến 30% Ngoài ra, việc phân chia chức năng, nhiệm vụ cho từng bộ phận phụ trách từng khâu, từng công đoạn của kiểm tra đánh giá nhằm đảm bảo sự chính xác, khách quan trong kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của SV. - Quản lý SV học đúng trình độ, chương trình đào tạo. Tiến trình học của SV được dựa vào chương trình đào tạo và giữa học kỳ, nhà trường thông báo các môn học sẽ được mở trong học kỳ sau. SV dựa vào khả năng, sức lực, tài lực và yêu cầu của môn học như môn học trước, môn tiên quyết thông qua hướng dẫn của GVCN đăng ký môn học phù hợp. Đây là điểm khác biệt giữa hai hình thức đào tạo tín chỉ với niên chế. Trường IU là trường công lập đầu tiên giảng dạy bằng tiếng Anh và tuyển sinh theo kỳ thi ba chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi đậu vào Trường, SV sẽ dự kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh hoặc nộp chứng chỉ tiếng Anh để được xếp vào lớp đúng trình độ. Do đó, quản lý tốt việc sắp xếp SV học đúng chương trình đào tạo, trình độ tiếng Anh và phù hợp với năng lực của từng SV trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ là một vấn đề khó khăn cho Nhà trường hiện nay. Nó đòi hỏi phải có một đội ngũ GVCN giỏi chuyên môn, nắm vững CTĐT, quy chế, quy định, tận tâm với SV và hệ thống quản lý (phần mềm, con người) tốt. 1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ Nhằm đổi mới giáo dục đại học ở Việt Nam, Bộ GD&ĐT đã yêu cầu các trường đại học từ năm học 2008-2009 chuyển đổi từ việc thực hiện chương trình đào tạo theo nhóm SV được chia thành lớp theo kiểu Đông Âu (Xô Viết) thành thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ kiểu Hoa Kỳ và phải hoàn tất việc chuyển đổi này trước năm 2012. Trước hết cần phải khẳng định rằng phương thức đào tạo theo tín chỉ là sản phẩm trí tuệ của người Mỹ. Nó được hình thành và phát triển để phục vụ cho các mục đích cụ thể của nền giáo dục nước này. Vào cuối thế kỉ 19, ở Mỹ số lượng học sinh THPT ghi danh vào học đại học ngày càng tăng, gây áp lực không nhỏ cho quá trình xét tuyển của các trường đại học. Hệ thống tín chỉ, được Anh Thư thiết kế ra để ghi lại và giải thích một cách tường minh năng lực học tập của học sinh THPT, giúp chuyên viên các phòng đào tạo của trường đại học có căn cứ tin cậy để tuyển chọn được những SV có chất lượng theo những chuẩn mực mà trường đại học của mình đề ra. Từ nguồn gốc đó, hệ thống tín chỉ dần dần thâm nhập vào các trường đại học, lúc đầu chỉ để ghi lại điểm số của các môn học lựa chọn. Sau đó, do áp lực của các nhà tài trợ, các tổ chức từ thiện yêu cầu phải làm rõ hay lượng hóa năng lực chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp của SV và hiệu quả đào tạo của trường đại học, hệ thống tín chỉ được mở rộng ra tất cả các môn học thuộc các khối kiến thức khác trong chương trình đại học và trở thành một phương thức đào tạo chính thức. Vượt ra ngoài biên giới nước Mỹ, đào tạo theo tín chỉ bắt đầu được áp dụng mạnh mẽ trước hết ở các nước Tây Âu từ những năm 1960. Ở Châu Á, tín chỉ cũng được áp dụng mạnh mẽ, bắt đầu từ Nhật Bản, Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Phillipine, Trung Quốc. Phương thức đào tạo theo tín chỉ cũng được áp dụng mạnh mẽ ở các nước thuộc khối Liên hiệp Anh ở Nam Thái Bình Dương như Australia, New Zealand, v.v. Việc áp dụng hệ thống đào tạo theo tín chỉ phản ánh quan điểm lấy người học làm trung tâm, người học là người tiếp nhận kiến thức nhưng đồng thời cũng là người chủ động tạo kiến thức, hướng tới đáp ứng những nhu cầu của thị trường lao động ngoài xã hội. Nó cho phép họ chọn trong số những môn học được thiết kế trong chương trình, nhiều trong số những môn học đó có thể thay thế được với nhau và hữu ích như nhau. 1.2.5.1. Chương trình đào tạo - CTĐT là tập hợp các môn học được bố trí giảng dạy học tập kế tiếp nhau theo một trình tự khoa học nhằm đào tạo người học có đủ kiến thức, khả năng, và tiềm năng cho một lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Người học hoàn thành một CTĐT thì được cấp một văn bằng tương ứng. Nội dung đào tạo trong toàn khóa học của từng ngành ở mỗi trình độ được thể hiện thành CTĐT. CTĐT của mỗi ngành đào tạo do Trường xây dựng trên cơ sở khung chương trình do Bộ GD&ĐT qui định và tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học danh tiếng nước ngoài. Mỗi CTĐT có thời lượng từ 120 đến 135 tín chỉ và thời gian đào tạo 4 năm bao gồm các loại môn học như sau:S - Nhóm môn học bắt buộc gồm những môn học chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành đào tạo và bắt buộc SV phải tích lũy. - Nhóm môn học tự chọn là những môn học mà SV được tự chọn để tích lũy đủ số tín chỉ qui định. Trong đó có thể chia ra: Anh Thư + Môn học tự chọn định hướng: là những môn học tự chọn được xác định theo định hướng chuyên ngành của một CTĐT, chứa đựng những nội dung cần thiết mà SV phải chọn trong số các môn học tự chọn do trường qui định theo nhóm ngành và ngành. + Môn học tự chọn tự do: là các môn học mà SV có thể chọn tùy ý theo học. Việc hoàn tất đạt yêu cầu của CTĐT là điều kiện để người học được cấp bằng cho mỗi cấp học. 1.2.5.2. Tín chỉ Tín chỉ là một đơn vị dùng để lượng hóa khối lượng lên lớp và tự học bắt buộc đối với một SV để đạt được các yêu cầu học tập. Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết lý thuyết, hoặc 30 đến 45 tiết thực hành và thời gian tự học cần thiết theo ước lượng chung của Nhà trường trong học kỳ: học 1 tiết lý thuyết SV phải học 2 tiết tự học. 1.2.5.3. Khóa học Khóa học là thời gian qui định để SV hoàn tất một CTĐT của một ngành nhất định. Khóa học theo một CTĐT được quy thành số học kỳ chính hay thành số tín chỉ tối thiểu phải tích lũy. Tùy ._.học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh. 19. Lưu Xuân Mới (2000), Lý luận dạy học đại hoc, NXBGD. 20. Hồ Quang Minh: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau. Luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục - 2009. 21. Nguyễn Một: Thực trạng quản lý của Hiệu Trưởng về hoạt động giảng dạy của giáo viên trường trung học phổ thông huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục - 2009. 22. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, NXB trường Cán bộ quản lý giáo dục TW1, Hà Nội 23. Ngô Đình Qua (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, trường đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. 24. Dương Thiệu Tống (2002), Phương pháp nghiên cứu Khoa học Giáo dục, NXB Đại học Quốc gia, TP. Hồ Chí Minh. 25. Dương Thiệu Tống, Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục, NXB Khoa học Xã hội. 26. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê. 27. Trường CBQL GD&ĐT II (2006), Giáo trình nghiệp vụ quản lý trường phổ thông, Tập 2,2,3; Tài liệu bồi dưỡng CBQL GD&ĐT, TP. Hồ Chí Minh. Anh Thư PHỤ LỤC PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN Kính gửi quý Thầy/ Cô Trước hết, chúng tôi xin chân thành cám ơn Thầy/ Cô đã quan tâm đến công tác đào tạo của trường Đại học Quốc tế trong thời gian qua. Chúng tôi đang thực hiện đề tài khảo sát “Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm ra những ưu khuyết điểm để ngày càng hoàn thiện công tác này. Rất mong Thầy/ Cô vui lòng dành chút thời gian cho biết ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến quản lý hoạt động dạy học dưới đây. Trước khi trả lời, xin Thầy/ Cô vui lòng cho biết các thông tin cá nhân để thuận tiện cho công tác nghiên cứu. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy/Cô. A/ Thông tin cá nhân Thầy/ Cô đang công tác tại: .................................................................................................. Là: Cán bộ quản lý Giảng viên: Cơ hữu Thỉnh giảng Thâm niên công tác tại Trường: ............................................................................................ Học hàm – học vị: ................................................................................................................ B/ Nội dung Dưới đây là các phát biểu, xin Thầy/ Cô vui lòng cho biết mức độ đồng ý bằng cách trả lời các câu hỏi hoặc đánh dấu “x” vào ô tương ứng của mỗi câu theo quy ước. Mỗi câu hỏi được thăm dò trên 2 khía cạnh: a/ Phần mong muốn đạt được, sự cần thiết, tầm quan trọng. b/ Phần thực tế đạt được trong hoạt động của Trường Đại học Quốc tế. Mỗi lĩnh vực được đo theo 5 mức và quy ước như sau: MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] Câu 1. Quản lý chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy 1.1 Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý được thiết kế một cách có hệ thống. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.2 Chương trình đào tạo có khối lượng vừa phải. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.3 Chương trình đào tạo đáp ứng với yêu cầu thực tiễn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.4 Chương trình đào tạo bao phủ được lĩnh vực chuyên môn về chiều sâu và chiều rộng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.5 Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.6 Cấu trúc chương trình mềm dẻo và linh hoạt, tạo thuận lợi cho SV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.7 Khối lượng kiến thức của môn học vừa phải. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.8 GV có đủ thông tin về kế hoạch giảng dạy: kế hoạch năm học, mục tiêu, nội dung, yêu cầu môn học, thời gian giảng dạy, khối lượng giảng dạy. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.9 Kế hoạch giảng dạy và thời khóa biểu được sắp xếp hợp lý. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 2: Quản lý chuẩn bị bài lên lớp của giảng viên 2.1 GV nắm vững yêu cầu môn học và lập kế hoạch giảng dạy cho cá nhân. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.2 GV được thông báo trước về tình hình lớp học: danh sách lớp học, trình độ tiếng Anh của SV, chương trình,... 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.3 GV được cung cấp đầy đủ tài liệu giảng dạy: giáo trình, tài liệu tham khảo, đề cương môn học,.. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.4 GV biên soạn và phát bài giảng, tài liệu kịp thời cho SV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.5 GV được hỗ trợ phương tiện dạy học: phòng máy, phòng thí nghiệm, phòng mô phỏng, dụng cụ thực hành, máy chiếu,… 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.6 GV luôn lựa chọn phương pháp giảng dạy thích hợp nhất. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.7 Nhà Trường quy định nhiệm vụ phù hợp để GV có thời gian soạn bài, chuẩn bị giờ dạy và nghiên cứu khoa học (thể hiện trong quy chế giảng dạy). 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.8 Thư viện đáp ứng tốt nhu cầu của GV và SV về tài liệu học tập, tài liệu tham khảo và giờ phục vụ. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] Câu 3: Quản lý giờ lên lớp của giảng viên 3.1 GV thực hiện đúng và đủ giờ lên lớp như phân công. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.2 GV sử dụng thời gian lên lớp hiệu quả. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.3 Nhà Trường quy định chặt chẽ chế độ báo cáo dạy bù, dạy thay. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.4 GV động viên, khuyến khích SV tham gia, phản hồi trong lớp. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.5 GV dành đủ thời gian sửa/ nhận xét bài tập, cung cấp đáp án bài thi, đưa ra nhận xét cần thiết và kịp thời giúp SV tiến bộ, phát triển khả năng học tập. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.6 GV có kiến thức chuyên ngành sâu rộng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.7 SV được thông báo đầy đủ về kế hoạch giảng dạy và tiêu chí đánh giá kết quả học tập. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.8 GV giảng dạy bằng tiếng Anh tốt. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.9 GV quản lý được giờ học trong lớp của SV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 4: Quản lý phương pháp dạy học 4.1 Nhà trường thường xuyên tổ chức hội thảo hoặc mời các chuyên gia báo cáo các phương pháp dạy học mới. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.2. Nhà Trường định kỳ tổ chức dự giờ, thao giảng, trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.3 Cơ sở vật chất đáp ứng đổi mới phương pháp dạy học. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.4 GV rất sáng tạo và năng động trong áp dụng các phương pháp dạy học. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.5 GV khuyến khích SV chủ động, tích cực trong học tập. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.6 Phương pháp giảng dạy của GV rõ ràng, dễ hiểu. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.7 GV giao tiếp tích cực với SV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 5: Quản lý công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, mời giảng 5.1 Công tác tuyển dụng, bồi dưỡng và mời giảng được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy trình rõ ràng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.2 Tỉ lệ GV nước ngoài tham gia giảng dạy phù hợp. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.3 GV có trình độ chuyên môn cao. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] 5.4 Tham khảo kết quả đánh giá môn học trong việc phân công, bồi dưỡng và mời giảng là cần thiết. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.5 Nhà Trường tổ chức hội thảo/ mời chuyên gia báo cáo nhằm nâng cao chuyên môn cho GV đạt hiệu quả cao. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.6 Nhà Trường luôn tổ chức cho GV tham quan, tham gia hội thảo, học tập ngắn hạn trong và ngoài nước thúc đẩy GV nâng cao chuyên môn đáp ứng nhu cầu thực tiễn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.7 Chính sách nghiên cứu khoa học, viết sách, viết báo,… khuyến khích GV hăng hái tham gia. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.8 Nhà Trường khuyến khích, tạo điều kiện cho GV học tập nâng cao chuyên môn (học hàm, học vị). 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 6: Quản lý công tác kiểm tra/thi, đánh giá kết quả học tập của sinh viên 6.1 GV có đủ thông tin về tiêu chí đánh giá kết quả học tập. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.2 GV thông báo các quy định kiểm tra/thi ở buổi học đầu tiên. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.3 Nhà Trường tổ chức kiểm tra/thi đúng quy chế, đúng kế hoạch và nghiêm túc, đảm bảo tính công bằng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.4 Công tác ra đề thi, chấm thi, trả điểm và công bố kết quả đúng quy chế, chính xác đảm bảo công bằng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.5 GV luôn đổi mới nội dung và hình thức kiểm tra/thi. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.6 Đề thi, đáp án, bài thi và kết quả học tập được lưu trữ đúng quy chế, an toàn, bảo mật. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.7 Việc thanh tra, giám sát kiểm tra/thi thực hiện thường xuyên, chặt chẽ. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.8 Lịch kiểm tra/thi được công bố đúng thời hạn quy định, chính xác và hợp lý. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.9 Ngân hang đề thi phong phú. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 7: Quản lý sinh viên học đúng trình độ, chương trình đào tạo (gồm đăng ký môn học, chuyển tiếp sang học ở nước ngoài). 7.1 SV được sắp xếp vào đúng chương trình đào tạo. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.2 SV được sắp xếp vào đúng trình độ tiếng Anh đáp ứng yêu cầu học chuyên môn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] 7.3 SV được tư vấn đăng ký môn học chu đáo và chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.4 Quy trình đăng ký môn học rõ ràng và được phổ biến rộng rãi. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.5 Thời gian đăng ký môn học hợp lý. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.6 SV đăng ký môn học dễ dàng, thuận tiện, đúng hạn và không sai sót. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.7 Thông báo kết quả đăng ký môn học đúng quy định, chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.8 Quy trình, quy định chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài rõ ràng, chặt chẽ và SV được biến khi vừa vào Trường. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.9 Xử lý hồ sơ và hỗ trợ các thủ tục chuyển đổi đạt hiệu quả cao. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 8: Quản lý giờ lên lớp của sinh viên 8.1 SV có đầy đủ bài giảng, giáo trình, tài liệu tham khảo,… 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8.2 Phòng học có đầy đủ phương tiện cần thiết cho giảng dạy như máy tính, máy chiếu, wifi,.. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8.3 Phòng thực hành, thí nghiệm, mô phỏng,... hiện đại, đáp ứng yêu cầu dạy học. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8.4 Lớp học bảo đảm yêu cầu về chỗ ngồi, ánh sáng, âm thanh và độ thông thoáng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8.5 SV có khả năng áp dụng các kiến thức vào thực tiễn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8.6 SV chuẩn bị bài trước khi lên lớp. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8.7 SV chủ động trao đổi trong giờ học. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 8.8 Khả năng học tập bằng tiếng Anh còn hạn chế. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 9: Quản lý hệ thống thông tin đến sinh viên 9.1 Những quy định, quy trình và kênh phân phối thông tin đến SV được phổ biến rộng rãi. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 9.2 SV nhận thông tin từ nhiều kênh/ hình thức: blackboard, email, bảng thông báo, website, giáo viên chủ nhiệm,... 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 9.3 Hệ thống internet, email, blackboard,.. hoạt động tốt. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 9.4 SV cập nhật thông tin mới kịp thời, đầy đủ và chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] 9.5 SV nhận được kết quả học tập dễ dàng, đầy đủ và chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 9.6 Khoa/ Bộ môn, Phòng/ Trung tâm chức năng hỗ trợ SV hiệu quả. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 9.7 Những yêu cầu của SV về thủ tục hành chính, đào tạo, trang thiết bị được đáp ứng kịp thời. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 10: Thời gian định kỳ bao lâu thì chương trình đào tạo được cập nhật? 01 năm 02 năm 03 năm Từ 04 năm trở lên Câu 11: Các môn học của Nhà trường đáp ứng với nhu cầu thực tế của xã hội? Rất phù hợp Phù hợp Không phù hợp Kém Những góp ý của Thầy/Cô cho đề cương môn học của Trường: ................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 12: Chất lượng chương trình đào tạo của Trường? Xuất sắc Tốt Trung bình Yếu Những góp ý của Thầy/Cô cho chương trình đào tạo của Trường: ................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 13: Trình độ đầu vào của SV để bắt đầu khóa học? Xuất sắc Tốt Trung bình Yếu Những góp ý của Thầy/Cô cho Sinh viên của Trường: .................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 14: Những góp ý khác: ................................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Anh Thư PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN Các em sinh viên trường Đại học Quốc tế thân mến, Hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm của nhà trường. Quản lý tốt hoạt động dạy học sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đại học nói chung và trường Đại học Quốc tế nói riêng. Nhằm chẩn đoán đúng những ưu khuyết điểm để hoàn thiện hoạt động dạy học, chúng tôi đang thực hiện đề tài khảo sát “Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh”. Rất mong em dành chút thời gian cho biết ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến quản lý hoạt động dạy học dưới đây. Trước khi trả lời em vui lòng cho biết các thông tin cá nhân để thuận tiện cho công tác nghiên cứu. Cảm ơn sự cộng tác của em. A/ Thông tin cá nhân Sinh viên Khoa/ Bộ môn: ..................................................................................................... Đang học năm thứ: ............................................................................................................... Chương trình đang theo học: Chương trình trong nước cấp bằng Chương trình liên kết nước ngoài B/ Nội dung Dưới đây là các phát biểu, em vui lòng cho biết mức độ đồng ý bằng cách trả lời các câu hỏi hoặc đánh dấu “x” vào ô tương ứng của mỗi câu theo quy ước. Mỗi câu hỏi được thăm dò trên 2 khía cạnh: a/ Phần mong muốn đạt được, sự cần thiết, tầm quan trọng. b/ Phần thực tế đạt được trong hoạt động của Trường Đại học Quốc tế. Mỗi lĩnh vực được đo theo 5 mức và quy ước như sau: MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý PHỤ LỤC 2 Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] Câu 1. Chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy 1.1 Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý được thiết kế một cách có hệ thống. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.2 Chương trình đào tạo có khối lượng vừa phải. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.3 Chương trình đào tạo đáp ứng với yêu cầu thực tiễn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.4 Chương trình đào tạo bao phủ được lĩnh vực chuyên môn về chiều sâu và chiều rộng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.5 Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.6 Cấu trúc chương trình mềm dẻo và linh hoạt, tạo thuận lợi cho SV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.7 Khối lượng kiến thức của môn học vừa phải. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.8 Kế hoạch năm học được thông báo rộng rãi trong toàn trường. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1.9 Kế hoạch giảng dạy và thời khóa biểu được sắp xếp hợp lý. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 2: Giờ lên lớp của giảng viên 2.1 GV thực hiện đúng và đủ thời khóa biểu. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.2 GV sử dụng thời gian lên lớp có hiệu quả. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.3 GV dạy bù, dạy thay đầy đủ khi không lên lớp. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.4 GV động viên, khuyến khích SV tham gia, phản hồi trong lớp. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.5 GV dành đủ thời gian sửa/ nhận xét bài tập, cung cấp đáp án bài thi, đưa ra những nhận xét cần thiết và kịp thời giúp SV tiến bộ, phát triển khả năng học tập. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.6 GV có kiến thức chuyên ngành sâu rộng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.7 Tỉ lệ GV nước ngoài tham gia giảng dạy phù hợp. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.8 GV giảng dạy bằng tiếng Anh tốt. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.9 GV quản lý được giờ học trong lớp của SV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 3: Phương pháp dạy học 3.1 Cơ sở vất chất đáp ứng phương pháp dạy học của GV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] 3.2 GV rất sáng tạo và năng động khi sử dụng các phương pháp dạy học. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.3 GV khuyến khích SV chủ động, tích cực trong học tập. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.4 Phương pháp giảng dạy của GV rõ ràng, dễ hiểu. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.5 GV giao tiếp tích cực với SV. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3.6 GV ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 4: Công tác kiểm tra/thi, đánh giá kết quả học tập của sinh viên 4.1 SV được phổ biến kế hoạch kiểm tra/thi, đánh giá kết quả học tập. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.2 GV thông báo các quy định kiểm tra/thi ở buổi học đầu tiên. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.3 Nhà Trường tổ chức kiểm tra/thi đúng quy chế, đúng kế hoạch và nghiêm túc, đảm bảo tính công bằng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.4 Công tác ra đề thi, chấm thi, trả điểm và công bố kết quả đúng quy chế, chính xác đảm bảo công bằng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.5 GV luôn đổi mới nội dung và hình thức kiểm tra/ thi. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.6 Việc thanh tra, giám sát kiểm tra/ thi thực hiện thường xuyên, chặt chẽ. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.7 Lịch kiểm tra/thi được công bố đúng thời hạn quy định, chính xác và hợp lý. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 5: Sinh viên học đúng trình độ, chương trình đào tạo (gồm đăng ký môn học, chuyển tiếp sang học ở nước ngoài). 5.1 SV được sắp xếp vào đúng chương trình đào tạo. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.2 SV được sắp xếp vào đúng trình độ tiếng Anh đáp ứng yêu cầu học chuyên môn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.3 SV được tư vấn đăng ký môn học chu đáo và chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.4 Quy trình đăng ký môn học rõ ràng và được phổ biến rộng rãi. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.5 Thời gian đăng ký môn học hợp lý. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.6 SV đăng ký môn học dễ dàng, thuận tiện, đúng hạn và không sai sót. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.7 Thông báo kết quả đăng ký môn học đúng quy định, chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.8 Quy trình, quy định chuyển tiếp học giai đoạn 2 ở nước ngoài rõ ràng, chặt chẽ và phổ biến từ đầu niên khóa. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5.9 Xử lý hồ sơ và hỗ trợ các thủ tục chuyển đổi đạt hiệu quả cao. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Anh Thư Phát biểu Phần mong muốn đạt được Phần thực tế đạt được [1] [2] [3] [4] [5] [1] [2] [3] [4] [5] Câu 6: Giờ lên lớp của sinh viên 6.1 SV có đầy đủ bài giảng, giáo trình, tài liệu tham khảo,… 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.2 Phòng học có đầy đủ phương tiện cần thiết cho giảng dạy như máy tính, máy chiếu, wifi,.. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.3 Phòng thực hành, thí nghiệm, mô phỏng,… hiện đại, đáp ứng yêu cầu dạy học. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.4 Lớp học bảo đảm yêu cầu về chỗ ngồi, ánh sáng, âm thanh và độ thông thoáng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.5 SV có khả năng áp dụng các kiến thức vào thực tiễn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.6 SV chuẩn bị bài trước khi lên lớp. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.7 SV chủ động, trao đổi tích cực trong giờ học. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6.8 Khả năng học tập bằng tiếng Anh còn hạn chế. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 7: Hệ thống thông tin đến sinh viên 7.1 Những quy định, quy trình và kênh phân phối thông tin đến SV được phổ biến rộng rãi. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.2 SV nhận thông tin từ nhiều kênh: blackboard, email, bảng thông báo, website, giáo viên chủ nhiệm,... 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.3 Hệ thống internet, email, blackboard,.. hoạt động tốt. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.4 SV cập nhật thông tin mới kịp thời, đầy đủ và chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.5 SV nhận được kết quả học tập dễ dàng, đầy đủ và chính xác. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.6 Khoa/ Bộ môn, Phòng/ Trung tâm chức năng hỗ trợ SV hiệu quả. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7.7 Những yêu cầu của SV về thủ tục hành chính, đào tạo, trang thiết bị được đáp ứng kịp thời. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Câu 8: Những đề xuất của em nhằm giúp trường Đại học Quốc tế nâng cao hoạt động dạy học: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Anh Thư PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN CHUYÊN GIA Để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, chúng tôi đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM. Kính mong Thầy/ Cô vui lòng dành chút thời gian cho biết ý kiến của mình về sự cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp bằng cách đánh dấu (x) vào biện pháp mà Thầy/Cô cho là phù hợp. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy/Cô. Thang đánh giá Xin Thầy/ Cô đọc kỹ các mức độ dưới đây để chọn và đánh giá cho từng biện pháp (Không cần thiết: 1 điểm; ít cần thiết: 2 điểm; cần thiết: 3 điểm; rất cần thiết: 4 điểm Không khả thi: 1 điểm; ít khả thi: 2 điểm; khả thi: 3 điểm; rất khả thi: 4 điểm) Xin Thầy / Cô cho biết một số thông tin cá nhân: -Họ và tên: …………………………………………………………………… -Đơn vị công tác: ….…………………………………………………………. -Giới tính: Nam: Nữ -Học vị: +Thạc sĩ: +Tiến sĩ: -Chuyên ngành: …………………………………………………………………………. Cách thực hiện Sự cần thiết Mức độ khả thi [1] [2] [3] [4] [1] [2] [3] [4] Biện pháp 1: Tuyển dụng đội ngũ GV 1.1 Tuyển dụng GVCH 1.1.1 Hoàn thiện quy trình tuyển dụng theo hướng tiên tiến. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.1.2 Xây dựng bộ test tiền phỏng vấn - IU test. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.1.3 Thu hút GV nước ngoài và nhân tài. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.1.4 Xây dựng bộ chính sách chung chuẩn toàn trường về chế độ đãi ngộ. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.1.5 Xây dựng các chế độ đãi ngộ đặc biệt khác dành cho người giỏi, cống hiến tốt. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.1.6 Xây dựng chế độ lương thưởng phù hợp với thị trường lao động, hướng tới quốc tế. 1 2 3 4 1 2 3 4 PHỤ LỤC 3 Anh Thư 1.2 Mời GV thỉnh giảng 1.2.1 Xây dựng chế độ mời các GS nổi tiếng sang giảng bài, nghiên cứu tại trường với chính sách ưu đãi thích hợp. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.2.2 Giữ mối quan hệ và có chính sách đãi ngộ với các GV thỉnh giảng có nhiều năm tham gia giảng dạy tốt tại trường. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.2.3 Đề ra các chính sách thu hút GV nước ngoài tham gia giảng dạy. 1 2 3 4 1 2 3 4 1.2.4 Đẩy mạnh trao đổi GV tham gia giảng dạy giữa 2 trường với các đối tác liên kết nước ngoài. 1 2 3 4 1 2 3 4 Biện pháp 2: Phát triển đội ngũ GV 2.1 Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vu, quy chế đào tạo, phương pháp dạy đại học, sử dụng phần mềm quản lý, … 1 2 3 4 1 2 3 4 2.2 Hỗ trợ nghiên cứu khoa học, xuất bản tạp chí,.. 1 2 3 4 1 2 3 4 2.3 Tăng cường sinh hoạt tổ chuyên môn. 1 2 3 4 1 2 3 4 2.4 Xây dựng trung tâm hỗ trợ phát triển năng lực GV. 1 2 3 4 1 2 3 4 2.5 Giao nhiệm vụ tự bồi dưỡng cho GV 1 2 3 4 1 2 3 4 Biện pháp 3: Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy 3.1 Tăng cường công tác kế hoạch và quản lý theo kế hoạch. 1 2 3 4 1 2 3 4 3.2 Thành lập Tổ thanh tra giáo dục. 1 2 3 4 1 2 3 4 3.3 Tăng cường nhân lực bộ phận quản lý đào tạo. 1 2 3 4 1 2 3 4 3.4 Áp dụng triệt để công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo. 1 2 3 4 1 2 3 4 3.5 Rà soát, cải tiến CTĐT, nội dung giảng dạy hàng năm. 1 2 3 4 1 2 3 4 3.6 Tổ chức và lãnh đạo chặt chẽ việc đánh giá môn học sau từng học kỳ 1 2 3 4 1 2 3 4 3.7 Tăng cường quản lý cải tiến phương pháp dạy học 1 2 3 4 1 2 3 4 Biện pháp 4: Phát triển hệ thống thông tin quản lý theo chuẩn quốc tế. 4.1 Thành lập tổ quản trị hệ thống thông tin 1 2 3 4 1 2 3 4 4.2 Xây dựng hạ tầng và hệ thống thông tin hoàn chỉnh. 1 2 3 4 1 2 3 4 4.3 Phát triển, cập nhật phần mềm và cơ sở dữ liệu. 1 2 3 4 1 2 3 4 4.4 Thiết kế trang web IU mới. 1 2 3 4 1 2 3 4 4.5 Xây dựng hệ thống thông tin đào tạo online. 1 2 3 4 1 2 3 4 Anh Thư Biện pháp 5: Tăng cường phát triển hệ thống thư viện 5.1 Thư viện rà soát lại danh mục sách, tài liệu tham khảo, giáo trình hiện có. 1 2 3 4 1 2 3 4 5.2 Xây dựng phần mềm quản lý thư viện. 1 2 3 4 1 2 3 4 5.3 Tích hợp các phần mềm cho phép xây dựng nội dung tài liệu điện tử. 1 2 3 4 1 2 3 4 5.4 Phát triển hệ thống máy tính trong thư viện. 1 2 3 4 1 2 3 4 5.5 Đa dạng hóa các hình thức phục vụ, tăng cường giờ phục vụ. 1 2 3 4 1 2 3 4 Biện pháp 6: Tăng cường quản lý hoạt động học của SV 6.1 Tăng cường tuyên truyền mục tiêu, trách nhiệm học và vai trò của SV trong việc nâng cao chất lượng dạy học. 1 2 3 4 1 2 3 4 6.2 Thường xuyên tổ chức trao đổi giữa SV với nhà trường. 1 2 3 4 1 2 3 4 6.3 Tổ chức môi trường học tập, nghiên cứu, rèn luyện để khuyến khích và tăng tính chủ động học tập. 1 2 3 4 1 2 3 4 6.4 Thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm, diễn đàn về phương pháp học tập, trao đổi kinh nghiệm học tập, phương pháp nghiên cứu cho SV,.. 1 2 3 4 1 2 3 4 6.5 Tổ chức các hoạt động ngoại khóa. 1 2 3 4 1 2 3 4 Anh Thư BẢNG KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỪ PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN A/ CÁN BỘ QUẢN LÝ Câu 10: Thời gian định kỳ chương trình đào tạo được cập nhật Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 năm 1 3.6 3.6 3.6 2 Năm 5 17.9 17.9 21.4 3 Năm 12 42.9 42.9 64.3 4 Năm 10 35.7 35.7 100.0 Total 28 100.0 100.0 Câu 11: Các môn học của Nhà trường đáp ứng với nhu cầu thực tế của xã hội Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phù hợp 28 100.0 100.0 100.0 Câu 12: Chất lượng chương trình đào tạo của Trường Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung bình 4 14.3 14.3 14.3 Tốt 24 85.7 85.7 100.0 Total 28 100.0 100.0 Câu 13: Trình độ đầu vào của SV bắt đầu khóa học Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung bình 18 64.3 64.3 64.3 Tốt 10 35.7 35.7 100.0 Total 28 100.0 100.0 B/ GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG Câu 10: Thời gian định kỳ chương trình đào tạo được cập nhật PHỤ LỤC 5 Anh Thư Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 năm 1 3.0 3.0 3.0 2 Năm 6 18.2 18.2 21.2 3 Năm 18 54.5 54.5 75.8 4 Năm 8 24.2 24.2 100.0 Total 33 100.0 100.0 Câu 11: Các môn học của Nhà trường đáp ứng với nhu cầu thực tế của xã hội Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kém 1 3.0 3.0 3.0 Phù hợp 31 93.9 93.9 97.0 Rất phù hợp 1 3.0 3.0 100.0 Total 33 100.0 100.0 Câu 12: Chất lượng chương trình đào tạo của Trường Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung bình 9 27.3 27.3 27.3 Tốt 24 72.7 72.7 100.0 Total 33 100.0 100.0 Câu 13: Trình độ đầu vào của SV bắt đầu khóa học Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung bình 18 54.5 54.5 54.5 Tốt 15 45.5 45.5 100.0 Total 33 100.0 100.0 C/ GIẢNG VIÊN CƠ HỮU Câu 10: Thời gian định kỳ chương trình đào tạo được cập nhật Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 năm 2 5.3 5.3 5.3 2 Năm 8 21.1 21.1 26.3 Anh Thư 3 Năm 14 36.8 36.8 63.2 4 Năm 14 36.8 36.8 100.0 Total 38 100.0 100.0 Câu 11: Các môn học của Nhà trường đáp ứng với nhu cầu thực tế của xã hội Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không phù hợp 2 5.3 5.3 5.3 Phù hợp 36 94.7 94.7 100.0 Total 38 100.0 100.0 Câu 12: Chất lượng chương trình đào tạo của Trường Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung bình 11 28.9 28.9 28.9 Tốt 27 71.1 71.1 100.0 Total 38 100.0 100.0 Câu 13: Trình độ đầu vào của SV bắt đầu khóa học Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Yếu 3 7.9 7.9 7.9 Trung bình 24 63.2 63.2 71.1 Tốt 11 28.9 28.9 100.0 Total 38 100.0 100.0 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5771.pdf