Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty Đóng tàu Hồng Hà

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam là một trong số ít những nước chọn con đường đi lên CNXH từ nền kinh tế Nông - Công nghiệp lạc hậu, bỏ qua chế độ tư bản. Cho nên việc thực hiện Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa đất nước là một nhiệm vụ cực kỳ khó khăn và phức tạp. Thực tế hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, đất nước đã gặp phải nhiều khó khăn với nhiều bài học sâu sắc về công nghiệp hoá. Song chúng ta cũng đạt được những thành công đáng kể; tạo ra nhiều thành tựu to lớn làm tiền đề cho sự phát tri

doc70 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty Đóng tàu Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển toàn diện của Nông - Lâm - Ngư nghiệp, gắn với kinh tế dịch vụ & Ngư nghiệp. Ngay trong lĩnh vực Công nghiệp hoá nhà nước ta đã khuyến khích những ngành nghề phát triển. Xuất phát những yêu cầu đó xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà ra đời. Nội dung báo cáo gồm ba phần sau đây: Phần I : Tình hình phát triển chung của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Phần I : Thực trạng công tác kế toán - hạch toán tại xí nghiệp Phần III : Những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tại xí nghiệp CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA XÍ NGHIỆ ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ I. TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ 1.Quá trình hình thành và phát triển Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà là đơn vị kinh tế vững mạnh trên nhiều miền quê biển Giao Thuỷ - Nam Định. Trải qua 45 năm hình thành; tồn tại và phát triển; xí nghiệp đã có một chỗ đứng nhất định trong ngành sửa chữa; thiết kế và đóng tàu thuyền. Ta có thể tóm tắt một số nét chính trong quá trình hình thành với tổng diện tích 15000 m2; hoạt động và tồn tại dưới hình thức cơ chế hợp tác xã. Năm 1990 - 1993 : Tạm ngừng sản xuất Năm 1993 : được sự chỉ đạo của UBNN tỉnh Nam Định; Giao Thuỷ bắt tay đầu tư vào việc hình thành ngành nghề chỉnh của Huyện; khuyến khích việc thành lập xí nghiệp; công ty trên địa bàn Huyện để phát triển kinh tế nâng cao đời sống của nhân dân. Ngày 16 - 11 -1993 UBNN tỉnh Nam Định ra quyết định số 1229 - QDUB thành lập xí nghiệp dịch vụ sửa chữa tàu thuyền trên nền tảng hợp tác xã cơ khí Xuân Thuỷ cũ. Năm 1991 :xí nghiệp dịch vụ sửa chữa đóng tàu Hồng Hà đổi tên thành Xí nghiệp Đóng tàu Hồng Hà và phát triển cho đến nay Xí nghiệp dịch vụ sửa chữa tàu thuyền nay là xí nghiệp Đóng Tàu Hồng Hà hoạt động dưới hình thức cổ phần với 5 cổ đông chính và 17 cổ đông thành viên Xí nghiệp có trụ sở tại :Khu 1 - TT Ngô Đồng -H.Giao Thuỷ - T. Nam Định. Số ĐT: 0350895226 Mã số thuê : 0600106833 - 1 Tài khoản : 421101000335 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn huyện Giao Thuỷ - Nam Định. Mã số đăng ký kinh doanh:001831. Tên đối tượng đăng ký nộp thuế :Xí nghiệp dịch vụ sửa chữa Tàu Thuyền Hồng Hà. Tổng số cán bộ công nhân viên tính đến cuối năm 2006 là 110 người. Nếu như năm 1993, khi mới thành lập xí nghiệp chỉ có 10 công nhân với trình độ sản xuất thấp; cơ sở vật chất hạn chế thì đến nay xí nghiệp đã có một đội ngũ công nhân dày dạn kinh nghiệm. Mặt bằng sản xuất ngày càng mở rộng. Từ chỗ chỉ đóng loại tàu có trọng tải trở 200 tấn; đến nay xí nghiệp đã đóng loại tàu có trọng tải trở 2000 tấn. Với tổng tài sản hiện có là 6.800.000.000, mỗi năm xí nghiệp nộp vào ngân sách nhà nước hơn một tỷ đồng và đã đạt được nhiều thành tích được nhà nước công nhận như : Huân chương lao động hạng ba năm 1998 Huân chương lao động hạng nhì năm 2000 , 2002 Huân chương lao động hạng nhất năm 2003,2004,2005 Anh hùng lao động năm 2006 Ngoài ra xí nghiệp còn được tặng bằng khen của tổng Liên Đoàn lao động Việt Nam; Bảo hiểm tỉnh Nam Định. 2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp Đóng Tàu Hồng Hà - Sửa chữa, khôi phục những muốn từng loại tàu đã qua sử dụng. - Đóng mới tàu thuyền loại có trọng tải trở 2000 tấn trở xuống chức năng đóng tàu thuyền khác để phát triển Hiệp Hội đóng tàu Giao Thuỷ. II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ. 1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên kinh tế của xí nghiệp Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà nằm ngay trên bờ sông Hồng : một trong hai con sông lớn trong hệ thống sông ngòi Việt Nam ; mánh sông chỉ cách biển 15 km nên dễ sử tận dụng được sự lên xuống của thuỷ triểu do đó tiện cho việc Hạ Thuỷ; Thả neo khi sản phẩm đã hoàn thành. Xí nghiệp được đặt cùng khu vực với một số doanh nghiệp đóng tàu khác. Điều này tạo sự cạnh tranh mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh đồng thời tạo cho việc sản xuất được tập trung; mang tính chuyên môn cao thuận lợi cho vấn đề tạo uy tín với khách hàng. Bên cạnh đó với ưu thế nằm gần đường quốc lộ, gần kề một số doanh nghiệp vận tải nên quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và các vận dụng cần thiết khác của xí nghiệp không gặp nhiều khó khăn; luôn được đáp ứng nhu cầu cho sản xuất. Hơn nữa; ngành sửa chữa đóng mới tàu thuyền Hồng Hà là một thế mạnh riêng biệt rất được tạo ưu tiên phát triển của Huyện Giao Thuỷ. Điều này giúp quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp thuận lợi hơn. Thời gian gần đây; vấn đề vận chuyển hàng hoá lưu thông bằng đường biển rất được Nhà nước chú trọng. Ngành nghề đánh bắt tàu thuyền trên bến được khuyến khích mạnh mẽ trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh của xí nghiệp nhiều thuận lợi và phát triển. Đó là tất cả những yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi giúp xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà ngày càng có những bước tiến nhất định. 3. Nguyên vật liệu ; quy trình công nghệ và sản phẩm của xí nghiệp. Nguyên vật liệu chính phục vụ cho quá trình sản xuất của xí nghiệp là tôn. Cụ thể gồm các loại tôn như sau : tôn 5 ly ; tôn 6 ly, tôn 8 ly ; tôn 1 phân, tôn 1,2 phân, tôn 1,4 phân; tôn FE V5 - V6 - V7, và tôn U10; U12, đồng thời còn có các loại ống thép từ phi 40 đến phi 3000. Quy trình công nghệ gồm 4 bước: B1 : Làm sạch nguyên vật liệu dần vào (Tôn) bằng những thao tác cọ gỉ; đánh nhẵn mặt tôn.... B2: Hình thành khung dàn rảo theo mô hình bản thiết kế B3: Bọc tôn trên cơ sở khung dàn rảo đã hình thành đến phun sơn theo yêu cầu của khách hàng, và thực hiện một số thao tác hoàn thiện sản phẩm. B4: Hạ thuỷ ( Sản phẩm hoàn thành được Hạ thuỷ đưa vào sản xuất). Sản phẩm của xí nghiệp bao gồm các loại tàu được sửa chữa hoặc đóng mới hoàn toàn phục vụ cho việc vận chuyển hàng hoá lưu thông trên biển với trọng tải 200 tấn đến 2000 tấn. 4.Cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp Do đặc điểm riêng biệt của sản phẩm sản xuất nên máy móc của xí nghiệp không nhiều chỉ mang tính chuyên ngành. Những công cụ dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp bao gồm: TT Máy móc thiết bị Slg Nhãn hiệu Công dụng 1 Máy cắt tôn 1 chiếc Đài Loan Cắt tôn theo yêu cầu 2 Máy đột dập 2 chiếc Việt Nam Gò sắt; thép; tôn 3 Máy hành 18KVA 38 chiếc Việt Nam Cắt tôn; thép; oxi 4 Máy cắt ôxi 17 bộ Trung Quốc Kích đẩy tàu thuyền 5 Kích thuỷ lực 4 chiếc Việt Nam Làm sạch gỉ bụi bẩn 6 Máy phun cát 3 chiếc Việt Nam Làm sạch gỉ bụi bẩn 7 Xe cẩu tôn IFA 1 chiếc Đài loan Cẩu tôn; sắt; thép Đồng thời xí nghiệp còn một số công cụ dụng cụ lao động cần thiết khác như : dụng cụ sơn; dụng cụ hàn và tời điện. Bên cạnh đó; tính đến thời điểm năm 2006 tổng diện tích của xí nghiệp là 4500 m2; bao gồm : 1. Khu nhà ăn rộng 150 m2 2. Khu văn phòng rộng 100 m2 3. Khu tập thể công nhân rộng 100m2 4. Bãi để xe 5. Diện tích sản xuất gồm khu vực đường triền và khu vực đà tréo. 6. Trạm điện 7. Hai nhà kho diện tích 1000 m2 Có thể nói cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp khá đầy đủ với số vốn lúc đầu chỉ có 1,7 tỷ đồng; đến nay mặt bằng của công ty đã mở rông thêm trong tháng 2 năm 2007 xí nghiệp đã đấu thầu thêm 3000 m2 đất. Một số trang thiết bị được mua sắm mới; hiện đại và chất lượng hơn nhằm sản xuất những sản phẩm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng. 5. Vốn của xí nghiệp Tại thời điểm năm 1993, giai đoạn mới tiến hành bắt tay vào hoạt động của xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà chỉ có 2,7 tỷ đồng với 5 cổ đông chính và 17 cổ đông thành viên. Đến nay nhờ thuận lợn thu được hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với sự đóng góp thêm về vốn của các cổ đông; xí nghiệp đã có số vốn lên đến 7 tỷ đồng. Trong đó 5,7 tỷ vốn cố định và gần 700 triệu đồng vốn lưu động. Với nguồn vốn hiện có : xí nghiệp tạo công ăn việc làm ổn định cho 100 lao động chính và khoảng 30 lao động phụ, mỗi năm nộp ngân sách nhà nước hơn 1 tỷ đồng và đạt mức lợi nhuận lên đến 2. 457.000.000 trong năm 2006 III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ 3 NĂM GẦN ĐÂY. Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Mức độ phát triển Năm 2005/Năm 2004 Năm 2006/Năm 2006 Chênh lệch Tỷ lệ % Chênh lệch Tỷ lệ % Tổng doanh thu 7.500.000 8.600.000 11.700.000 1.100.000 14,7% 3.100.000 36% Tổng chi phí 4.885.500 5.452.600 7.657.500 567.100 11,7% 2.204.900 40,4% Số lượng lao động 65 78 100 13 20% 22 28,2% Lương bình quân/Năm 1.189.500 1.427.400 1.830.000 237.900 20% 402.600 28,2% Lợi nhuận trước thuế 1.425.000 1.720.000 2.412.000 295.000 20,7% 692.500 409,3% Thuế nộp NSNN 594.000 728.000 1.112.000 134.000 22,6% 384.000 52,7% Lợi nhuận sau thuế 831.000 992.000 1.300.000 161.000 19,37% 308.500 31,1% Nhận thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà năm 2005 đạt hiệu quả hơn năm 2004 và hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 đạt hiệu quả hơn 2005 cụ thể: - Tổng doanh thu năm 2005 tăng so với năm 2004 là: 8.600.000 - 7.500.000 = 1.100.000 tương đương tỷ lệ tăng là 14,7% - Số lượng lao động năm 2005 tăng so với năm 2004 là: 78-65 =16 tương đương với tỷ lệ 20% - Tổng doanh thu năm 2006 tăng so với 2005 là : 11.900.000 - 8.600.000 = 3.300.000 tương đương với tăng 20% - Số lượng lao động năm 2006 tăng so với năm 2005 là 100 - 78 = 22 lao động. tương đương với tỷ lệ tăng 28,2% - Lợi nhuận trước thuế năm 2005 : 1.720.000 - 1.425.000 = 2.925.000 tăng so với năm 2004 là: 2.925.000 tương đương với tỷ lệ tăng 20,7% - Lợi nhuận trước thuế năm 2006 tăng so với năm 2005 là: 2.412.500 - 1.720.000 = 629.500. tương đương với tỷ lệ tăng 40,3% - Thuế nộp ngân sách nhà nước : Năm 2005 so với năm 2004 là: 728.000 - 594.000 = 134.000 tương đương với tỷ lệ tăng 22,6% - Thuế nộp ngân sách nhà nước năm 2006 so với 2005 là 1.112.000 - 728.000 = 384.000 tương đương với tỷ lệ tăng 52,7% - Lợi nhuận sau thuế 2005 tăng so với năm 2004 là 992.000-831.000 = 161.000. tương đương với tỷ lệ tăng 19,37%. - Lợi nhuận sau thuế năm 2006 tăng so với 2005 là : 1.300.500 - 992.000 = 308.500 . tương đương với tăng 31,1% IV. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập chung vừa phân tán. - Phần KT công nghiệp và khâu tổng hợp là tập trung. - Phần KT tổng hợp thương mại là kế .toán phân tán Việc tổ chức thực hiện những chức năng, nhiệm vụ nội dung công tác kế toán tại xí nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Do vậy việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho phù hợp gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin kế toán một cách hợp lý; chính xác và đầy đủ giúp cho những đối tượng sử dụng thông tin đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. SƠ ĐỒ BỘ MÁY CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÓ GĐ SẢN XUẤT PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT SẮT PHÂN XƯỞNG LẮP GHÉP PHÓ GĐ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TÀI VỤ KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG MARKETING BAN KIỂM SOÁT PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT THÉP V. CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP -Loại tàu đánh bắt thủy hải sản -Loại tàu chở hàng hóa. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP Cơ cấu bộ máy tổ chức của xí nghiệp được bố chí hợp lý; khoa học phù hợp với yêu cầu công tác cụ thể của từng bộ phận bao gồm: Hội đồng quản trị (Bao gồm 7 thành viên) do Đại hội đồng bầu ra, đại diện cho những cổ đông quyết định mọi việc trong công ty theo đúng nguyên tắc và chịu trách nhiệm cao nhất trước công ty. Ban kiểm soát (bao gồm 5 thành viên) trong đó: Một đại diện vốn nhà nước Bốn thành viên của công ty ( trong đó có cán bộ quản lý kinh tế và cán bộ kỹ thuật) Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát toàn bộ mọi hoạt động của công ty đảm bảo hoạt động theo đúng pháp luật của nhà nước (Biểu hiện bằng luật của doanh nghiệp) và đảm bảo quyền lợi của những cổ đông. Ban kiểm soát có quyền yêu cầu triệu tập đại hội cổ đông bất thường khi thấy cần thiết. Ban giám đốc điều hành gồm 4 người trong đó -01 giám đốc điều hành, kiêm phụ trách kinh doanh. -01 phó giám đốc phụ trách sản xuất -01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm Ngoài ra còn có những phòng ban chức năng: tổ chức hành chính; kế toán; kế toán tài vụ; phòng kiểm tra chất lượng; phòng nghiên cứu phát triển; phòng đảm bảo chất lượng; phòng Marketing, phòng kinh doanh và các phân xưởng sản xuất. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán Phó phòng kế toán lưu thông Phó phòng ktoán sản xuất kiêm KT tổng hợp Kế toán thành phẩm Kế toán ngân hàng Thủ quỹ Kế toán TSCĐ CCDC XDCB Kế toán các huyện và chi nhánh Kế toán xuất nhập khẩu Kế toán NVL chính NVL phụ Kế toán thanh toán lương tiền măt BHXH Ngày 01/01/2001 công ty đã đầu tư hệ thống máy vi tính chuyển từ hạch toán thủ công sang hạch toán bằng máy vì vậy việc hạch toán kế toán của công ty nhanh, chính xác nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của các công tác quản lý kinh tế. *Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán a) Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán : chịu trách nhiệm chỉ đạo chung : tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán ; Thống kê của công ty phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty giúp giám đốc tổ chức phân tích hoạt động kinh tế của công ty. b) Phó phòng KTSX kiểm kê kế toán tổng hợp Là người trợ giúp cho KT trưởng tổ chức vận dụng hệ thống kế toán doanh nghiệp và là người tổng hợp tất cả các số liệu do nhà nước ban hành phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty phản ánh kịp thời, đầy đủ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. c) Phó phòng kế toán lưu thông. Là người trợ giúp cho kế toán trưởng tổ chức vận dụng hệ thống lưu thông vận chuyển của doanh nghiệp phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời và đầy đủ nhất. d) Kế toán thanh toán lương; tiền mặt BHXH : Hàng ngày ghi vào bảng chấm công sau đó lập bảng phân bổ ; phát lương cho CNV theo đúng chế độ công ty quy định. e) Kế toán NVL chính và NVL phụ : Nhiệm vụ trực tiếp phân bổ theo dõi chi tiết những nghiệp vụ liên quan đến Xuất – Nhập – tồn kho NVL chính ; NVL phụ phục vụ sản xuất mặt hàng giá trị và số lượng. f) Kế toán TSCĐ; CCDC; XDCB : Nhiệm vụ chính theo dõi toàn bộ TSCĐ; tính và phân bổ khấu hao cho những đối tượng sử dụng vào sổ sách các phiếu Xuất Nhập kho, các CCDC chính xác kịp thời. Đồng thời kế toán này còn có nhiệp vụ lập kế hoạch tài chính; cân đối nhu cầu vốn và nguồn vốn từ đó mà có những biện pháp đảm bảo vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty. g) Kế toán ngân hàng : Nhiệm vụ tập hợp toàn bộ những giấy báo nợ; có phản ánh chính xác tình hình thu chi của đơn vị và làm thủ tục thanh toán cho từng đối tượng. h) Kế toán thành phẩm : văn cứ vào lịch sản xuất; viết phiếu xuất kho cho từng danh điểm của sản phẩm. i) Kế toán xuất nhập khẩu : Là người trực tiếp dõi chi tiết những nhiệm vụ cụ thể có liên quan đến xuất nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất mặt giá trị và số lượng. k) Kế toán các huyện và chi nhánh: Nhiệm vụ tổng hợp những số liệu chuyển về cho phòng kế toán của công ty. 2.Hình thức kế toán công ty áp dụng : Công ty hạch toán kinh tế theo hình thức chứng từ ghi sổ trên cơ sở đó nguyên tắc ghi nhận doanh thu; thu nhập và giá phí. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ, thẻ kế toán chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔCÁI Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú :Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu; kiểm tra SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GỐC Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Bảng cân đối số phát sinh Số đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái SỔ QUỸ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết Số; thẻ kế toán chi BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ NĂM 2006 I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1. Tài sản cố định Là một trong ba yếu tố cơ bản qú trình sản suất kinh của công ty. Những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Theo quy định tài sản cố định có giá trị lớn hơn: 10.000.000đ. Thời gian sử dụng lớn 1 năm. Những tài sản cố định của công ty. - Nhà cửa: Tổng diện tích của xí nghiệp là: 4500 m2 gồm: 1. Khu nhà ăn rộng 150 m2 2. KHu văn phòng rộng 100 m2 3. Khu tập thể công nhân rộng 100 m2. 4. Bãi để xe 5. Diện tích sản xuất gồm khu vực đường triền và khu vực đã kéo 6. Trạm điện 7. Hai nhà kho diện tích 1000 m2. - Máy móc thiết bị: 1. Máy cắt tôn: 1 chiếc 4. Máy cắt oxi: 17 bộ 2. Máy đột dập: 2 chiếc 5. Xe: cẩu tôn IFA: 1 chiếc 3. Máy hàn 18 KVA: 38 chiếc 6. Máy phun cát: 1 chiếc - Máy móc thiết bị phục vụ cho văn phòng. + Máy photocopy: 1 chiếc + Dàn máy vi tính gồm: 5 chiếc * Những chỉ tiêu đánh giá: giá trị hao mòn và giá trị còn lại a. Nguyên giá TSCĐ - Do mua ngoài: Nguyên giá = + + - - TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản hình thành Nguyên giá = + - Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn - Do xây dựng cơ bản tự làm bàn giao Nguyên giá = + Chi phí mới trước sử dụng Trong doanh nghiệp: Khi sử dụng phần tài sản cố định trong doanh nghiệp thường sử dụng những chứng từ phát sinh như: Hợp đồng kinh tế; Biên bản giao nhận TSCĐ; Hóa đơn giá trị gia tăng; Biên bản thanh lý. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL AK12006B 0023248 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 24 tháng 5 năm 2006 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG Địa chỉ: Khu 1 - TT Quất lâm - Giao Thuỷ - Nam Định 0 4 0 9 1 1 9 2 0 3 Tài khoản: 0984113662 Điện thoại: 0350.837260 MS Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – H. Giao Thủy – TP Nam Định 0 9 8 4 1 1 3 6 6 2 Tài khoản: 0101048910 Hình thức thanh toán: TM: TGNH MS STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Tàu thủy loại A1 Chiếc 1 6.040.732 100.000.000 2 Tàu thủy loại A2 Chiếc 3 640.000.000 1.920.000.000 CỘNG TIỀN HÀNG 2.020.000.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 202.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.222.000.000 Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Trần Văn Nam Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Trần Quang Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên) Vũ Hùng Hạnh HỢP ĐỒNG KINH TẾ NĂM 2006 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Số HĐ:................................ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN Năm 2006 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công bố ngày 29 – 09 -1989 - Căn cứ vào Nghị định số 17 – HĐBT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT. - Hôm nay, ngày 30 tháng 5 năm 2006, chúng tôi gồm: Bên A: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Có tài khoản số: 0101048910 Tại Ngân hàng đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy - NĐ ĐT: 0350.895226 Do ông (bà): Vũ Hùng Hạnh - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện Bên B: Công ty TNHH Nam Phong Có tài khoản số: 002809324 Tại Ngân hàng Thương mại Châu Á Địa chỉ: số 9 - Trường Chinh – TP Nam Định Điện thoại: 0350.896.798 Do ông (bà): Nguyễn Hải Phong Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây: ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy hàn Chiếc 2 11.500.000 23.000.000 2 Máy khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000 3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000 ĐIỀU II: BÊN B: MUA HÀNG CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy hàn Chiếc 2 11.500.000 23.000.000 2 Máy khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000 3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT Bên A phải: Giao máy mới 100% đầy đủ dụng cụ kèm theo trong vòng 12 tháng; ngày bàn giao đến bên mua người bán có trách nhiệm hướng dẫn lắp đặt máy cho bên mua đảm bảo vận hàng tốt. Bên B phải: thanh toán đúng thời hạn quy định. ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI - Giao hàng tại kho bên: Bên A - Cước phí vận chuyển: Bên B - Cước phí bốc xếp: Bên A - Bao bì đóng gói: Bên B ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ - Giá cả: Thanh toán: Bằng tiền mặt sau khi hai bên đã ký hợp đồng ĐIỀU VI: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng tham gia giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT TP Nam Định giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 30 tháng 5 năm 2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của Pháp lệnh HĐKT. Hợp đồng này được làm thành 04 bản. Bên A giữ 02 bản Bên B giữ 02 bản Một bản gửi cơ quan TTKT ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) Phạm Thu Hà ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) Trần Văn Nam KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Hải Phong KẾ TOÁN TRƯỞNG Doãn Thị Nhài Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số 02 – TSCĐ Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Số: 04 Nợ: Có: BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Căn cứ quyết định số 01 ngày 30 tháng 8 năm 2006 của ban giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà. Về việc thanh lý: TSCĐ I: Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông: Vũ Hùng Hạnh. Chức vụ giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Trưởng ban. Bà: Mai Lan Hương chức vụ: Kế toán: Ủy viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ. - Tên TSCĐ: Máy photocopy - Số liệu TSCĐ: 17342 - Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2001 Năm đưa vào sử dụng : 2002 Số thẻ TCĐS : 192 Nguyên giá : 30.000.000 Giá trị hao mòn tính từ thời điểm thanh lý: 26.000.000 Giá trị còn lại của TSCĐ: 4.000.000 III. Kết luận của ban thanh lý Sau khi tiến hành kiểm tra thanh lý xác định số TSCĐ đã thanh toán không sử dụng được Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Trưởng ban Vũ Hồng Hạnh IV. Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ: 150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng) - Giá trị thu hồi: 200.000 (hai trăm ngàn đồng) - Đã ghi sổ giảm TSCĐ ngày 30 tháng 8 năm 2006 Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Giám đốc Vũ Hùng Hạnh Kế toán trưởng Nguyễn Hải Phong Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số 02 – TSCĐ Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Số 04 Nợ: Có: BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 20 tháng 4 năm 2006 - Căn cứ Quyết định số 194637 ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định về việc bàn giao TSCĐ đã hỏng Ban giao nhận TSCĐ gồm: - Ông /bà: Vũ Hùng Hạnh Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao - Ông/bà: Đinh Văn Chung Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên nhận - Ông /bà: Nguyễn Lan Anh Chức vụ: Kế toán Đại diện Địa điểm giao nhận TSCĐ Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: STT Tên, ký hiệu quy cách; cấp hạng Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (XD) Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Công suất Tính nguyên giá Giá mua Chi phí vận chuyển Chi phú chạy thử ...... Nguyên giá TSCĐ Tài liệu kỹ thuật kèm theo A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Máy hàn 19563 Nhật Bản 2000 2001 100.000.0000 0 0 100.000.0000 2 Máy photocopy 17342 Việt Nam 2001 2002 70.000.000 0 0 70.000.000 3 Xe tải 19854 Việt Nam 1999 2001 120.000.000 0 0 120.000.000 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S21 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2006 Loại tài sản: Máy Hàn STT Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên: đặc điểm KH của TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Khấu hao Khấu hao đã tính đến khi ghi TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Tỷ lệ % khấu hao Mức khấu hao SH NT A B C D E G H 1 2 3 4 I K L 1 01/01 Máy hàn Nhật Bản 2001 19563 100.000.000 4 năm 2 09/04 Máy cắt tôn Đài Loan 2002 19457 40.000.000 5 năm 3 05/07 Máy phun cát Việt Nam 2000 147205 5.000.000 4 năm Cộng x x x x x x Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S23 – DNo Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 04 Ngày 20 tháng 5 năm 2006 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 20 tháng 5 năm 2006 Tên; ký mã hiệu; quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản Năm sản xuất: 2000 Bộ phận quản lý: sử dụng: Phòng Hành chính Năm đưa vào sử dụng: 2001 Công suất (diện tích thiết kế) Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 20 tháng 5 năm 2006 Lý do đình chỉ: Máy đã hỏng Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày tháng năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 20.05.2006 Thanh lý máy photo 30.300.000 2001 26.000.000 DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM STT Tên quy cách dụng cụ; phụ tùng ĐVT SL Giá trị A B C 1 2 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S22 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG Năm 2006 Chứng từ Ghi giảm tài sản cố định và công cụ dụng cụ SH NT Tên quy cách TSCĐ công cụ và dụng cụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Chứng từ Lý do SL Tiền SH NT A B C D 1 2 3 =1x2 E G H 4 5 1945 15/06 Máy điều hoà Cái 1 94.000.000 94.000.000 30/11 Máy bị hỏng 1 94.000.000 2047 10/7 Máy hàn Cái 4 78.000.000 312.000.000 4/12 Máy bị hỏng 2 156.000.000 3205 12/7 Máy xì Cái 3 56.000.000 168.000.000 9/12 Máy bị hỏng 1 56.000.000 108 19/7 Thép Ф60 Kg 90 150.000 13.500.000 30/12 Máy kém chất lượng 30 450.000.000 Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 Ngày 24 tháng 5 năm 2006 Người ghi sổ Phạm Thu Hà Kế toán trưởng Nguyễn Hải Phong Giám đốc Vũ Hùng Hạnh Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số:06 Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH STT CHỈ TIÊU Tỉ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK627 TK641 TK642 Nguyên giá Khấu hao 1 I. Số KH đã trích tháng trước 530.000 350.000 100.000 120.000 2 II. Số KH trong tháng 1. Tăng nhà VP quản lý 15 năm 360.000 1419,35 - - 1419,35 2. Tổng thiết bị sản xuất 12 năm 504.000 1919,35 3. Tăng thiết bị quản lý 4 năm 600.000 645,16 645,16 4. Tăng dây chuyền SX 20 năm 664.800 1250,96 1250,96 5. Tăng do sửa chữa nâng cấp TSCĐ 8 năm 246.800 743,95 743,95 6. Tăng TB sản xuất 6 năm 480.000 1505,37 1505,37 3 III. KH giảm trong tháng 1. Giảm TSCĐ ở bộ phận sản xuất 10% năm 162.000 522,58 522,58 2. Giảm TSCĐ ở quầy hàng Hàng hóa 6% năm 240.000 233,26 232,26 Vật liệu 14% năm 120.000 270,97 270,97 Cộng 2.836.000 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 213 Số dư cuối tháng Nợ Có 20.406.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 4.106.000 Cộng phát sinh có 15.704.000 Số dư cuối tháng Nợ 8.708.000 8.808.000 Có SỔ CÁI TK 214 Số dư cuối tháng Nợ Có 10.106.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Số dư cuối tháng Nợ 21.696.000 21.696.000 Có SỔ CÁI TK 211: Tài sản cố định hữu hình Số dư cuối tháng Nợ Có 0 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 0 Cộng phát sinh có 29.300.000 29.300.000 Số dư cuối tháng Nợ Có II. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ - Vật liệu: là đối tượng lao động mà con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đó để làm ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sản xuất: - Công cụ, dụng cụ những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng xếp vào TSCĐ (giá trị) 10.000.000 và thời gian sử dụng (1 năm) 1. Tài khoản sử dụng TK152: Nguyên liệu, vật liệ TK 153: Công cụ, dụng cụ Kết cấu Nợ TK152 Có - Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm tăng NVL trong kỳ (mua ngoài) - Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ - Dư nợ: Giá thực tế của NVL tồn kho Nợ TK153 Có - Phản ánh giá thực tế nhập kho; giá thực tế đồ dùng cho thuê - Giá thực tế xuất kho chiết khấu mua hàng được hàng - Dư nợ: Giá thực tế của CC - DC tồn kho 2. Đặc điểm phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ trong xí nghiệp a. Đặc điểm: Khi tham gia vào sản xuất do tác động của tư liệu lao động thì vật liệu thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo nên thực tế của sản phẩm và giá trị của vật liệu được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị của sản phẩm. b. Phân loại Phân loạ nguyên liệu, vật liệu 3. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL, CCDC Tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà áp dụng phương pháp tính giá thực tế bình quân gia quyền = x = Xí nghiệp sử dụng mọi chứng từ: thanh quyết toán theo mẫu quy định của Bộ tài chính, những hoá đơn GTGT. - Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho TK sử dụng: Xí nghiệp áp dụng những TK kế toán như: 152, 153, 111, 112. - Khi phân bổ chi phí NVL cho những đối tượng sử dụng thì xí nghiệp căn cứ vào hoá đơn; biên bản giao nhận đê hạch toán biến động tăng (giảm) số lượng NVL trong kho. 4. Hạch toán tổng hợp NVL Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên Nhập mua NVL về công ty; quá trình mua qua các bước - Khi nhận hoá đơn hàng về xí nghiệp lập ban kiểm nghiệm mục đích kiểm tra chất lượng và ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0082.doc
Tài liệu liên quan