Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc (ko lý luận, máy)

MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU 1 PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 3 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH 3 1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 4 1.2.1 Ngành nghề kinh doanh 4 1.2.2 Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 5 1.3 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 7 1.3.1 Phân tích tình hình tài sản 7 1.3.2 Phân tích tình hình nguồn vốn 8 1.3.3 Phân tích các chỉ tiêu tài ch

doc57 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc (ko lý luận, máy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính 9 1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 10 1.4.1 Tổ chức công tác bộ máy kế toán 10 1.4.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 11 1.4.2.1 Giới thiệu về phần mềm kế toán Fast Accounting 11 1.4.2.2 Một số đặc điểm chung 13 1.4.2.3 Tổ chức các phần hành kế toán 13 1.4.3 Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán 21 1.4.3.1 Báo cáo tài chính của công ty 21 1.4.3.2 Tổ chức kiểm tra kế toán 22 1.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP 22 1.5.1 Thuận lợi 22 1.5.2 Khó khăn 23 1.5.3 Giải Pháp 23 PHẦN HAI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 24 2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 24 2.1.1 Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc 24 2.1.2 Phương pháp tính lương 25 2.1.2.1 Bộ phận văn phòng và CNTT ăn lương theo sản lướngPSX trong tháng. 25 2.1.2.2 Lương của bộ phận bán hàng( Phòng kinh doanh) 26 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 27 2.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 27 2.2.2 Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 40 2.2.2.1 Nhiệm vụ kế toán tổng hợp 40 2.2.2.2 Quy trình vào sổ kế toán 40 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 46 2.3.1 Kết quả đạt được 46 2.3.2 Hạn chế tồn tại 47 2.3.3 Một số kiến nghị, ý kiến 48 KẾT LUẬN 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC VIẾT TẮT TT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 KPCĐ Kinh phí công đoàn 4 CNV Công nhân viên 5 QĐ Quyết định 6 BTC Bộ tài chính 7 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 8 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 BP Bộ phận 11 CNTT Công nhân trực tiếp sản xuất 12 SXSP Sản xuất sản phẩm 13 CTY Công ty 14 LĐ Lao động 15 TSCĐ Tài sản cố định DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cơ cấu vốn sở hữu vốn điều lệ 4 Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất 5 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 6 Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình tài sản 7 Bảng 1.3: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn 8 Bảng 1.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính 9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 10 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 12 Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền 13 Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán hàng tồn kho 14 Sơ đồ 1.7: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ 15 Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán lương và các khoản trích theo lương 16 Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán thanh toán 17 Sơ đồ 1.10: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán chi phí sản xuất và giá thành 18 Sơ đồ 1.11: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 20 Sơ đồ 1.12: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán tổng hợp 21 Bảng 2.1: Bảng chấm công lao động thực tế 29 Bảng 2.2: Bảng tính tiền lương 30 Bảng 2.3: Bảng trích Bảo hiểm 31 Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương 33 Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền lương 35 Bảng 2.6: Bảng trích Bảo hiểm 36 Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài 37 Bảng 2.8: Bảng tổng hợp tiền lương toàn công ty 38 Bảng 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 38 Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung 42 Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 334 43 Bảng 2.12: Sổ cái TK 3382 44 Bảng 2.13: Sổ cái TK 3383 45 Bảng 2.14: Sổ cái TK 3384 46 LỜI MỞ ĐẦU Thời gian qua nền kinh tế nước ta phải đối mặt với giá tiêu dùng ở mức cao. Giá cả thị trường diễn ra phức tạp, chỉ số giá từ 2003 - 2009 tăng hơn 70%. Trong đó lương thực, thực phẩm tăng tới 113,82%,... làm cho đời sống nhiều người lao động gặp nhiều khó khăn, nhất là đối với những người có thu nhập thấp, vì vậy chính sách tiền lương là rất quan trọng không chỉ giải quyết khó khăn của người lao động mà giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực, tìm kiếm nhân tài. Mà tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng mà lao động họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất mức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương phù hợp mới kích thích được người lao động trong nâng cao tay nghề, nâng cao ý thức kỷ luật, thi đua lao động sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển. Câu hỏi đặt ra ở đây là: Làm sao để tăng tính cạnh tranh của chính sách lương bổng? Mức lương thế nào là hợp lý? Đây cũng là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp nói chung cũng như Công ty thức ăn gia súcThiên Lộc nói riêng. Đối với người lao động sức lao đông họ đặt ra là để đạt được mục tiêu cụ thể, đó là tiền công(lương) mà người sử dụng lao động sẽ trả. Vi vậy nghiên cứu quá trinh phân tích hạch toán tiền lương và các khoản trich theo lưong (bao hiểm xã hội, chi phí công đoàn,bảo hiểm y tế) rất đựoc người lao động quan tâm. Trước hết là họ muốn biết lương chính thức họ được hưởng bao nhiêu, họ được hưởng bao nhiêu cho bảo hiểm xã hội, bao nhiêu cho bảo hiểm y tế, kinh phi công đoàn và họ trách nhiệm như thế nào với các quỹ đó. Sau đó là việc hiểu biết về lương và các khoản trích theo lương sẻ giúp họ đối chiếu với chính sách của Nhà nước quy định về các khoản này,qua đó biết được người sử dụng lao động đã trích đúng, đủ cho họ quyền lợi hay chưa. Cách tính lương củng giúp cán bộ công nhân viên thấy được quyền lợi của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp. Còn đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu tìm hiểu sâu quá trình hạch toán tiền lương tại doanh nghiệp giúp cán bộ quán lý hoàn thiện lại cho đúng, đủ, phù hợp với chính sách của Nhà nước, qua đó cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp được quan tâm đảm bảo về quyền lợi yên tâm hăng hái hơn trong lao động sản xuất. Hoàn thiện hạch toán tiền lương còn giúp doanh nghiệp phân bổ chính xác chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường nhờ giá cả hợp lý. Mối quan hệ giữa chất lượng lao động(lương) và kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện đúng trong hạch toán cũng giúp rất nhiếu cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trong của lao động tiền lương, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, em đã lựa chọn, tìm hiểu, nghiên cứu sâu đề tài “Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc”. Báo cáo gồm 2 phần: Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc Phần thứ hai: Thực trạng và giải pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc Trong quá trình thực tập em đã được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hòa và phòng kế toán của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, cùng với sự tìm tòi nghiên cứu của bản thân. Nhưng do thời gian, kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và ban lãnh đạo công ty để em có thể hoàn thành tốt báo cáo này. PHẦN THỨ NHẤT TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH - Tên công ty: Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc - Tên giao dịch quốc tế: THIENLOC ANIMALS FEED STOCK COMPANI - Tên viết tắt: THIENLOC.AFC - Địa chỉ: Xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh - Điện thoại: 0392.212.979 - Fax: 0393.635.673 - Emal: thienloc@mitraco.com.vn - Website: www.mitraco.com.vn - Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng - Tài khoản ngân hàng: Ngân hàng Ngoại thương Hà Tĩnh - Số tài khoản: 0201000184638 - Mã số thuế: 3001082699 Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, tiền thân là Công ty chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi Thiên Lộc, trực thuộc Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh, được thành lập vào tháng 04 năm 2005 và đưa vào SXKD tháng 06 năm 2006. Với nhiệm vụ chính là chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi lợn siêu nạc. Công ty ra đời theo dự án: “Xây dựng mô hình trình diễn ứng dụng công nghệ tiên tiến trong tổ hợp sản xuất giống. Chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc đảm bảo vệ sinh môi trường, tạo ra giống lợn siêu nạc chất lượng cao phù hợp với điều kiện sinh thái Hà Tĩnh”. Năm 2007, theo Đề án phát triển của Tổng Công ty, Hội đồng Quản trị có Quyết định số 82/HĐQT ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh về việc tách Công ty chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi thành 02 Công ty: - Công ty chăn nuôi Mitraco. - Công ty Chế biến thức ăn gia súc Thiên Lộc, trực thuộc Tổng công ty KS&TM Hà Tĩnh hoạt động theo mô hình công ty mẹ và công ty con. Ngành nghề kinh doanh: Chế biến thức ăn gia súc. Năm 2009 thực hiện lộ trình Cổ phần hóa các Doanh nghiệp Nhà nước của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh có Quyết định số 2276/QĐ-UB ngày 27/07/2009 về việc thành lập Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc. Bảng 1.1: Cơ cấu vốn sở hữu vốn điều lệ TT Tên cổ đông Số cổ phần sở hữu Tổng mệnh giá Tỷ lệ 1 Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh 1.819.100 18.191.000.000 60,64% 2 Công ty Mua bán nợ và tồn đọng tài sản của DN 780.000 7.800.000.000 26% 3 Công ty Mía đường Sơn La 300.000 3.000.000.000 10% 4 Cán bộ CNV và cổ đông ngoài 100.900 1.009.000.000 3,36% Tổng cộng 3.000.000 30.000.000.000 100% - Vốn điều lệ của công ty được sử dụng để chia cho các cổ đông và được bán dưới bất kỳ hình thức nào, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác nhưng không trái với những quy định của pháp luật. - Công ty được tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh - Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc với các chức năng chủ yếu sau: + Tham gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hà Tĩnh bằng việc sản xuất sản phẩm nông nghiệp theo hướng hàng hoá thay cho lối tự cung, tự tiêu không định hướng trước đây. + Tiêu thụ các sản phẩm như: ngô, cám gạo, bột cá, bã đậu tương,…trong quá trình sản xuất nông nghiệp của nhân dân. + Tạo được nguồn thức ăn đạt tiêu chuẩn quốc tế cho chăn nuôi gia súc, gia cầm. Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất Kho nguyên liệu Cấp nguyên liệu dạng bột Kho vi lượng Cấp nguyên liệu dạng hạt Máy nghiền Cân điện tử Cân vi lượng Làm nguội Máy trộn Máy ép viên, máy bẻ viên Máy đóng bao Kho thành phẩm 1.2.2. Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là tổng hợp các bộ phận lao động quản lý chuyên môn với trách nhiệm được bố trí thành các cấp, các khâu khác nhau va có mối quan hệ phụ thuộc lân nhau để cùng tham gia quản lý Công ty. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến- chức năng. Nhiêm vụ của các phòng ban là tổ chức các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và lao động được xác định trong kế hoạch sản xuất. Đồng thời các phòng ban tìm ra các biện pháp tối ưu đề xuất vói giám đốc nhằm giải quyết các khó khăn trong hoạt đông sản xuất kinh doanh, đem lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cao cho Công ty. Đồng thời đề ra biện pháp tối ưu đề xuất với giám đốc. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Phòng kế toán Hội đồng quản trị Giám đốc Ban kiểm soát Phó giám đốc Phòng kinh doanh P. Tài chính- LĐTL Phòng quản đốc P. Kỹ thuật P. Kiểm soát chất lượng Đại hội đồng cổ đông Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến Chức năng của mỗi bộ phận: Giám đốc: Là người lãnh đạo Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Tổng Công ty và tập thể lao động về sản xuất kinh doanh, về đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ Tổng công giao cho Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm truớc pháp luật về hoạt động của Công ty. Phó Giám đốc: Là người giúp Giám đốc điều hành hoạt động của Công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban thực hiện tốt công việc theo yêu cầu được giao. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về kết quả công việc được phân công. Phòng Tổ chức - Hành chính: Quản lý hành chính, quản lý lao động, quản lý - tổ chức tiền lương, chế độ chính sách thi đua khen thưởng. Tham mưu cho Giám đốc trong việc ra các quyết định tài chính, nhân sự. Phòng Kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ kế toán và các quy định chuẩn mực của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính định kỳ chính xác và kịp thời. Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm vận hành, quản lý, sữa chữa máy móc thiết bị trong toàn Công ty, lập kế hoạch bảo trì, thay thế máy móc. Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng, thông tin chính xác về tình hình hàng hoá của Công ty, những biến động về nhu cầu thị trường để từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo đề ra những quyết định hiệu quả nhất. Phòng KCS: Chịu trách nhiệm về chất lượng nguyên vật liệu nhập vào, chất lượng sản phẩm, đồng thời có quyền đình chỉ việc nhập nguyên vât liệu và sản phẩm khi không đảm bảo chất lượng. 1.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình tài sản Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối I.Tài sản ngắn hạn 9.464.179.109 19.804.934.592 10.340.755.483 109.29 % - Tiền và các khoản tương đương tiền 215.705.794 605.846.323 390.140.529 180,8 % - Các khoản phải thu 2.156.618.622 7.221.326.931 5.064.708.309 234,8 % - Hàng tồn kho 6.873.854.513 11.051.864.406 4.178.009.893 60,78 % - Tài sản ngắn hạn khác 218.000.000 925.896.932 707.896.932 324,7 % II.Tài sản dài hạn 22.399.281.875 19.766.941.167 -2.632.340.708 -11,75 % 1- Tài sản cố định hữu hình 22.301.781.875 19.757.941.167 -2.543.840.708 -11,4 % 2- Tài sản cố định vô hình 97.500.000 0 -97.500.000 -100 % 3-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 9.000.000 9.000.000 100 % Tổng tài sản 31.863.460.984 39.571.875.759 7.708.414.775 24,19 % Phân tích: So sánh tài sản năm 2008 - 2009: Năm 2008 kết cấu tài sản: tài sản ngắn hạn chiếm 29,7%, tài sản dài hạn chiếm 70,3%. Còn năm 2009 kết cấu tài sản có sự thay đổi: tài sản ngắn hạn chiếm 50,04%, tài sản dài hạn chiếm 49,96%. Công ty được trang bị một hệ thống giây chuyền sản xuất tự động từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm do đó trong năm 2009 công ty tập trung vào sản xuất sản phẩm, lượng hàng tiêu thụ lớn, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 180,8%, phải thu tăng 234,8%. 1.3.2. Phân tích tình hình nguồn vốn Bảng 1.3: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối 1. Nợ phải trả 3.036.341.618 14.863.381.284 11.827.039.666 389% - Nợ ngắn hạn 3.036.341.618 14.863.381.284 11.827.039.666 389% 2. Vốn chủ sở hữu 28.827.119.366 24.708.494.475 -4.118.624.891 -14% - Vốn chủ sở hữu 28.827.119.366 23.126.203.786 -4.118.624.891 -14% - Nguồn KP,qũy khác 0 0 0 0 Tổng nguồn vốn 31.863.460.984 39.571.875.759 7.708.414.775 24,19% Phân tích: So sánh nguồn vốn năm 2008- 2009 Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là 7.708.414.775 tương ứng tỷ lệ tăng 24,19%. Năm 2008 kết cấu nguồn vốn: nợ phải trả chiếm 9,53%, vốn chủ sở hữu chiếm 90,47%. Còn năm 2009 kết cấu thay đổi: nợ phải trả chiếm 37.56%, vốn chủ sở hữu chiếm 62,44%. Như vậy năm 2009 vốn huy động từ bên ngoài (vay hoặc chiếm dụng) tăng hơn năm 2008, còn vốn chủ sở hữu giảm xuống. Điều này chứng tỏ công ty không có khả năng độc lập về mặt tài chính, đồng thời vốn chủ sở hữu lại giảm xuống 28,03% => công ty nên xem xét lại cơ cấu nguồn vốn, để có kết cấu phù hợp. Để công ty có tính độc lập cao hơn không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay. 1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính Bảng 1.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch 1.Tỷ suất tài trợ - 0,281 2.Tỷ suất đầu tư - 0,203 3.Khả năng thanh toán hiện hành - 7,83 4. Khả năng thanh toán nhanh - 0,03 5.Khả năng thanh toán ngắn hạn -1,79 (Nguồn số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2008,2009 của phòng kế toán) Phân tích: - Tỷ suất tài trợ năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,281. Công ty không có khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập, có sự ràng buộc về các khoản nợ. Doanh nghiệp cần tăng tỷ suất tự tài trợ - Tỷ suất đầu tư năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,203 công ty đã hạn chế trang bị cơ sở vật chất để sản xuất. - Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 so với năm 2008 giảm 7,83.Chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ giảm xuống,công ty nên có biện pháp phù hợp để tăng khả năng thanh toán hơn nữa. - Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,03 điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty ngày cang xâu, sử dụng vốn không hiệu quả. Các nhà quản trị của công ty nên có biện pháp phù hợp để tăng yếu tố này. - Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2009 so với năm 2008 giảm 1,79.Mức độ giảm này đã nói lên rằng khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là giảm sút. 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 1.4.1. Tổ chức công tác bộ máy kế toán Tổ chức công tác bộ máy kế toán là điều quan trọng trong đơn vị, nhằm đảm bảo cho việc quản lý kinh tế tài chính chặt chẽ, giúp công ty quản lý được tài sản của công ty. Giúp ngăn ngừa được hành vi gian lận làm tổn hại đến tài sản, cơ sở vật chất của công ty. Công ty cổ phần thức ăn gia súc Thiên Lộc là một công ty có quy mô vừa. Bộ máy kế toán được chia làm 6 bộ phận: 1 kế toán trưởng, 6 kế toán nghiệp vụ. Công ty đã tổ chức theo bộ máy tập trung, bộ máy kế toán này có nhiệm vụ tham mưu cho công ty trong việc quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả. Giúp công ty có số liệu cụ thể, đầy đủ về sản phẩm và quá trình lao động để thanh toán tiền lương cho công nhân viên hợp lý nhằm kích thích năng suất lao động. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Kế toán mua hàng, công nợ phải trả Kế toán bán hàng, công nợ phải thu Kế toán thanh toán, kế toán thuế Kế toán ngân hàng Thủ quỹ * Chức năng nhiệm vụ từng kế toán cụ thể như sau: 1. Kế toán trưởng + Kiểm tra làm báo cáo tổng hợp từ phó phòng và các nhân viên kế toán khác, trình giám đốc. + Phân hành chức năng, nhiệm vụvà quyền hạn của từng thành viên kế toán. + Làm báo cáo quản trị hàng tuần, hàng tháng, năm cũng như làm báo cáo đột xuất cho ban giám đốc. 2. Phó phòng kế toán + Lập các báo cáo tổng hợp, báo cáo quy định và các vướng mắc về công tác hạch toán, kế toán trình kế toán truởng phê duyệt,quá trình tổng hợp công nợ phải thu,bán phải trả,tính giá thành và làm báo cáo tài chính theo quy định. 3. Kế toán bán hàng + Nhận đơn đặt hàng, phối hợp cùng bộ phận sản xuất xây dựng ké hoạch sản xuất, kế hoạch sản xuất tháng. + Xuất hàng bán cho khách hàng theo các biên bản, hợp đồng kinh tế để được kỳ của giám đốc theo từng quy định(có hoá đơn VAT) + Cuối tháng lập các biên bản thanh toán chế độ hoa hồng cho các đại lý, trang trại,…hàng tháng, quý, năm,và biên bản đối chiếu công nợ. + Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, giám đốc công ty về công tác bán hàng và quản lý công nợ phải thu.Phối hợp với thủ kho thành phẩm quản lý kho thành phẩm. 4. Kế toán mua hàng, công nợ phải trả, kế toán thuế + Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các dự toán mua hàng đã được phê duyệt cập nhật số liệu (phiếu nhập mua) vào phần mềm kế toán. + Quản lý về hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế của các lô hàng. + Quản lý công nợ phải trả theo hợp đồng, báo cáo công nợ đến hạn và kế hoạch thanh toán công nợ cho khách hàng trình kế toán trưởng phê duyệt. + Đối chiếu công nợ phải trả từng lô, tháng, quý, năm. + Phối hợp cùng thủ kho nguyên liệu, công cụ dụng cụ để quản lý hàng tồn kho. 5. Kế toán thanh toán, ngân hàng và tiền gửi ngân hàng + Cập nhật phiếu thu tiền mặt, chi tiền mặt, phiếu kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán theo đúng quy định. + Phối hợp cùng với thủ quỷ quản lý kiểm kiểm lượng tiền mặt tồn quỷ hàng ngày, tháng, năm. 6. Thủ quỹ + Là người ký xác nhận việc thu chi tiền mặt, tiền gửi,bảo quản cất giữ tiền mặt, Thủ quỹ theo dõi tình hình thu chi thực tế. Làm sổ quỹ tiền tiền mặt. Hàng ngày, tuần, tháng đối chiếu với kế toán tiền mặt. 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 1.4.2.1. Giới thiệu về phần mềm kế toán Fast Accounting Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting, là phần mềm có đầy đủ các nghiệp vụ kế toán với các phân hệ: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí và tính giá thành, kế toán mua hàng và công nợ phải trả, kế toán bán hàng, kế toán hàng tồn kho, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Đáp ứng đầy đủ việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp như: Chi phí từng bộ phận, từng công việc, sản phẩm.... Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ. Phân tích mối quan hệ về chi phí và khối lượng với lợi nhuận, giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp lựa chọn thông tin thích hợp cho quyết định đầu tư ngắn hạn, dài hạn. Màn hình phần mềm kế toán Fats Accounting Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sổ tổng hợp chi tiết Phần mềm kế toán (nhập chứng từ theo phân hệ cụ thể) Chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Bảng tổng hợp chứng từ các loại Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu 1.4.2.2. Một số đặc điểm chung - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC - Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng) - Phương pháp tính VAT: Theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp khê khai thường xuyên. - Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá - Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng - Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung - Sử dụng phần mềm kế toán máy theo hình thức nhật ky chung. 1.4.2.3. Tổ chức các phần hành kế toán 1.4.2.3.1. Phân hệ kế toán vốn bằng tiền - Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu: Mẫu 01 - TT / BB + Phiếu chi: Mẫu 02 - TT / BB + Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, sec + Giấy báo có, giấy báo nợ + Bảng sao kê của ngân hàng - Tài khoản sử dụng: + TK 111 “Tiền mặt” + TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” - Sổ kế toán: + Sổ quỹ tiền mặt + Sổ tiền gửi ngân hàng + Sổ kế toán tổng hợp + Sổ cái TK 111, TK 112 Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, báo nợ Sổ Quỹ Phần hệ kế toán Vốn bằng tiền Sổ kế toán tổng hợp: - Sổ nhật ky chung - Sổ cái TK 111, 112 Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm Giải thích: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp. - Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ.Sổ kế toán tổng hợp được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định 1.4.2.3.2. Phân hệ kế toán hàng tồn kho - Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn GTGT, phiếu giao nộp sản phẩm + Phiếu nhập kho: MS 01 - VT - HD + Phiếu xuất kho ; MS 02 - TT- HD + Biên bản kiểm kê vật tư, giấp đề nghị cung ứng vật tư - Tài khoản sử dụng: TK 152 “Nguyên vật liệu” TK 153 “Công cụ dụng cụ” TK 155 “Thành phẩm” TK 154 “Sản phẩm dở dang” - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết TK 152, 153, 155,154 + Bảng tổng hợp nhập xuất tồn + Sổ cái TK 152, TK 153, TK 155, TK 154 Sơ đồ 1.6. Quy trình thực hiện phân hệ kế toán hàng tồn kho Phần hệ kế toán Hàng tồn kho Sổ chi tiết vật 152 Sổ chi tiết TK 153 Sổ chi tiết TK 155 Sổ chi tiết TK 154 Sổ tổng hợp: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 152, 153, 155 Thẻ kho Chứng từ nhập mua, nhập từ sản xuất, nhập hàng bán bị trả lại, xuất cho sản xuất Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày : Đối chiếu, kiểm tra : In sổ, Báo cáo cuối tháng Giải thích: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập mua, nhập từ sản xuất, nhập hàng bán trả lại, xuất cho sản xuất để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán hàng tồn kho. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ tổng hợp, sổ chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra. - Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 1.4.2.3.3. Phân hệ kế toán tài sản cố định - Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn giá trị gia tăng + Phiếu thu, giấy báo có + Biên bản giao nhận tài sản cố định + Biên bản thanh lý TSCĐ + Biên bản bàn giao tài sản cố định + Biên bản đánh giá lại tài sản cố định - Tài khoản sử dụng: TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”. TK 213 “Tài sản cố định vô hình”. TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”. - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng. + Sổ tài sản cố định. + Sổ cái TK 211, 213, 214 + Thẻ tài sản cố định. + Sổ chi tiết TK 211,213, 214 Sơ đồ 1.7 Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ Phần hệ kế toán TSCĐ Sổ chi tiết TK211 Sổ chi tiết TK 213 Sổ chi tiết TK 214 Sổ tổng hợp: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 211,213,214 Chứng từ tăng, giảm TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày : Đối chiếu, kiểm tra : In sổ, Báo cáo cuối tháng Giải thích: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán TSCĐ.Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết TSCĐ. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra - Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 1.4.2.3.4. Phân hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Chứng từ sử dụng: + Bảng chấm công + Bảng chấm công làm thêm giờ. + Bảng thanh toán tiền lương. + Bảng thanh toán tiền thưởng + Hợp đồng giao khoán + Phiếu xác nhận SP hoặc công việc. + Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ + Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH. - Tài khoản sử dụng: + TK 334 “Phải trả người lao động” + TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, 338 Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện ph ân hệ kế toán lương và các khoản trích theo lương Phần hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sổ tổng hợp: -Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 334, 338 Chứng từ lao động Bảng chấm công Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày : In sổ, Báo cáo cuối tháng Giải thích: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ tổng hợp. - Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 1.4.2.3.5. Phân hệ kế toán thanh toán - Chứng từ sử dụng: + Hợp đồng mua bán + Hoá đơn GTGT, hoá đơn BH + Phiếu nhập kho + Biên bản giao nhận TSCĐ + Các chứng từ thanh toán - Tài khoản sử dụng: + TK 131 “phải thu khách hàng” + TK 331 “phải trả người bán” - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết TK 131, 331 + Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán, người mua + Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 131, 331 Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán thanh toán Hoá đơn mua hàng Hợp đồng mua bán và cung cấp dịch vụ…. Phần hệ kế toán Thanh toán Sổ chi tiết TK 131 Sổ chi tiết TK 331 Sổ tổng hợp: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 131, 331 Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày : Đối chiếu, kiểm tra : In sổ, Báo cáo cuối tháng Giải thích: - Hàng ngày, kế toán căn cứ Hoá đơn mua hàng, chứng từ phải trả khác để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán thanh toán. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Sổ chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và Sổ chi tiết công nợ luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. - Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết công nợ được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục 1.4.2.3.6. Phân hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm - Chứng từ sử dụng: + Phiếu xuất kho + Bảng phân bổ NVL, CCDC + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. + Hoá đơn mua hàng, bán hàng + Bảng tính và phân bổ tiền lương,BHXH. - Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. TK154 “Sản phẩm dở dang”. - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 621, Tk 622, TK 627,TK154 + Thẻ tính gi._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26833.doc
Tài liệu liên quan