Tìm hiểu mật độ trồng giống ngô lai kiểu cây mới

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ NGUYỄN NGỌC DŨNG TÌM HIỂU MẬT ðỘ TRỒNG GIỐNG NGƠ LAI KIỂU CÂY MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên nghành: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG Mã số: 60.62.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ VĂN LIẾT HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực

pdf103 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Tìm hiểu mật độ trồng giống ngô lai kiểu cây mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Dũng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… ii LỜI CẢM ƠN Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Văn Liết, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng như trong quá trình hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Tơi xin chân thành cám ơn các thầy cơ giáo viện ðào tạo Sau đại học, khoa Nơng Học, đặc biệt là các thầy cơ trong Bộ mơn Di truyền và Chọn giống cây trồng – Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội; các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và người thân đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong thời gian thực hiện đề tài và hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Dũng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các từ viết tắt vi Danh mục các bảng vii Danh mục các đồ thị ix PHẦN 1. MỞ ðẦU....................................................................................................... i 1.1. ðặt vấn đề .............................................................................................................. 1 1.2. Mục đích yêu cầu.................................................................................................. 2 1.2.1. Mục đích ......................................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu............................................................................................................ 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3 2.1. Giới thiệu chung về cây ngơ............................................................................... 3 2.1.1. Nguồn gốc phân loại ..................................................................................... 3 2.1.2. ðặc điểm sinh vật học .................................................................................. 5 2.1.2.1 ðặc điểm cơ quan sinh dưỡng .............................................................. 5 2.1.2.2 ðặc điểm cơ quan sinh sản .................................................................... 6 2.2. Nghiên cứu chọn tạo giống ngơ ......................................................................... 8 2.2.1. Nghiên cứu chọn tạo giống ngơ thụ phấn tự do....................................... 8 2.2.2. Nghiên cứu chọn tạo giống ngơ ưu thế lai.............................................. 10 2.2.3. Ứng dụng cơng nghệ sinh học trong chọn tạo giống ngơ .................... 12 2.3. Nghiên cứu mật độ trồng ngơ........................................................................... 17 2.3.1. Nghiên cứu mật độ trồng ngơ trên thế giới............................................. 17 2.3.2. Nghiên cứu mật độ trồng ngơ ở Việt Nam ............................................. 20 2.4. Nghiên cứu cấu trúc kiểu cây mới................................................................... 21 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… iv 2.4 Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và Việt Nam ........................................ 22 2.4.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới ........................................................ 22 2.4.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam......................................................... 24 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 27 3.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 27 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 27 3.3. Cơng thức thí nghiệm ........................................................................................ 27 3.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 27 3.4.1. Bố trí thí nghiệm.......................................................................................... 27 3.4.2. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng................................................................ 28 3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................................... 28 3.4.3.1. Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng, phát triển ............................... 28 3.4.3.2. Theo dõi sinh trưởng phát triển ......................................................... 29 3.4.3.3. Theo dõi một số tính trạng chất lượng ............................................. 29 3.4.3.4. Theo dõi năng suất và và các yếu tố cấu thành năng suất ............ 30 3.4.3.5. ðánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh.......................................... 31 3.4.3.6. ðánh giá quang hợp của các mật độ với cả hai giống ................... 32 3.4.3.7. Phân tích tính ổn định của giống ....................................................... 33 3.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 33 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 34 4.1 Một số đặc điểm hình thái của hai giống ngơ lai kiểu cây mới................... 34 4.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và phát triển 2 giống ngơ lai kiểu cây mới Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 .................................................................... 35 4.2.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến thời gian sinh trưởng ...................... 35 4.2.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tăng trưởng chiều cao ..................... 38 4.2.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tăng trưởng số lá.............................. 42 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… v 4.2.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cuối cùng, chiều cao đĩng bắp và hình thái bắp ............................................................................................... 46 4.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng quang hợp của 2 giống ngơ lai kiểu cây mới Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 .................................................................... 50 4.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng chống chịu của 2 giống ngơ lai kiểu cây mới Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 .............................................................. 53 4.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất và yếu tố tạo thành năng suất của 2 giống ngơ lai kiểu cây mới Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 ................................ 56 4.5.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố tạo thành năng suất ...... 56 4.5.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất ........................................... 59 4.6. Tương quan giữa mật độ trồng và các yếu tố tạo thành năng suất ............ 61 4.7. ðánh giá tính ổn định của các giống thí nghiệm .......................................... 63 4.7.1. Tính ổn định vè thời gian sinh trưởng ..................................................... 63 4.7.2. Tính ổn định về tính trạng chiều dài bắp ................................................ 64 4.7.3. Tính ổn định về tính trạng số hạt trên hàng............................................ 65 4.7.4. Tính ổn định về tính trạng khối lượng 1000 hạt .................................... 66 4.7.5. Tính ổn định về tính trạng năng suất ....................................................... 66 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ.................................................................................. 68 5.1. Kết luận ................................................................................................................ 68 5.2. ðề nghị ................................................................................................................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 70 PHẦN PHỤ LỤC ....................................................................................................... 75 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCCC CCðB DTL LAI NAR NS P SL TGST Chiều cao cây cuối cùng Chiều cao đĩng bắp Diện tích lá Chỉ số diện tích lá Hiệu suất quang hợp thuần Năng suất Lượng quang hợp quần thể Sản lượng Thời gian sinh trưởng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình sản xuất ngơ của một số nước trên thế giới năm 2005 .......24 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2006 ...............25 Bảng 4.1: Một số đặc điểm hình thái của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 .....................................................................................................................34 Bảng 4.2: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến thời gian sinh trưởng của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 ..................................................................36 Bảng 4.3a: Ảnh hưởng mật độ trồng đến tăng trưởng chiều cao cây của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2009 .........................................39 Bảng 4.3b: Ảnh hưởng mật độ trồng đến tăng trưởng chiều cao cây của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2010 .........................................41 Bảng 4.4a: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tăng trưởng số lá của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2009 ...................................................44 Bảng 4.4b: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tăng trưởng số lá của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2010 ...................................................45 Bảng 4.5a: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây cuối cùng, chiều cao đĩng bắp và hình thái bắp của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2009.....................................................................................................47 Bảng 4.5b: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số đặc điểm hình thái của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2010 ...................................49 Bảng 4.6a: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng quang hợp của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2009 .........................................51 Bảng 4.6b: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng quang hợp của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2010 .........................................52 Bảng 4.7a: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng chống chịu của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 - vụ xuân 2009..........................................54 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… viii Bảng 4.7b: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng chống chịu của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 - vụ xuân 2010..........................................55 Bảng 4.8a: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố tạo thành năng suất của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2009 .............................57 Bảng 4.8b: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố tạo thành năng suất của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2010 .............................58 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2............................................................................................60 Bảng 4.10: Tương quan giữa mật độ trồng và các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 ...................................................................................................62 Bảng 4.11: Phân tích tính ổn định về thời gian sinh trưởng của giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 ....................................................................................63 Bảng 4.12: Phân tích tính ổn định của tính trạng chiều dài bắp của giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 ....................................................................................64 Bảng 4.13: Phân tích tính ổn định của tính trạng số hạt trên hàng của giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 ............................................................................65 Bảng 4.14: Phân tích tính ổn định của tính trạng khối lượng 1000 hạt của giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 ..................................................................66 Bảng 4.15: Phân tích tính ổn định của tính trạng năng suất của giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 ....................................................................................67 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… ix DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ Trang ðồ thị 4.1a: Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng chiều cao của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2009.....................................................42 ðồ thị 4.1b: Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng chiều cao của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2010.....................................................44 ðồ thị 4.2a: Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng số lá của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2009.............................................................46 ðồ thị 4.2b: Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng số lá của hai giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2 – vụ xuân 2010.............................................................47 ðồ thị 4.3a: Năng suất thực thu vụ xuân 2009................................................63 ðồ thị 4.3b: Năng suất thực thu vụ xuân 2010................................................63 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 1 PHẦN 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn đề Mật độ trồng ngơ hợp lý đã được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Ioannis S. Tokatlidis và cộng sự năm 2009 khi đánh giá phản ứng của 7 giống ngơ lai trong điều kiện canh tác nhờ nước trời với các mật độ 0,74; 2,51; 4,20 và 8,40 cây/m2 cho thấy rằng mật độ quần thể ngơ tối ưu là mật độ mà ở đĩ các kiểu gen khác nhau biểu hiện tối đa và mơi trường ảnh hưởng thấp đến biểu hện của kiểu gen trong điều kiện chọn lọc. Biểu hiện kiểu hình chiều dài bắp, số hạt/hàng tăng khi tăng mật độ trồng và cho thấy điều kiện mơi trường, tiềm năng năng suất của một kiểu gen phụ thuộc vào yếu tố quyết định là mật độ trồng [33]. Cịn Shapiro Charles A. và Wortmann Charles S., 2006 đã đưa ra giả thiết rằng: Hiệu quả sử dụng đạm ở ngơ là vấn đề kinh tế và mơi trường, bằng cách trồng ngơ với mật độ cao cĩ thể nâng cao hiệu quả này tốt hơn bằng cách giảm khoảng cách hàng trồng. Các tác giả đã kiểm chứng giả thuyết này ở ðơng Bắc Nebraska và kết quả là khi giảm khảng cách hàng từ 0,76 m xuống 0,51 m tăng năng suất ngơ lên 4%, ngơ phản ứng với lượng bĩn đạm và tỷ lệ đạm khơng bị ảnh hưởng khi giảm khoảng cách hàng [33]. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, nhiều giống ngơ mới, đặc biệt là các giống ngơ lai, đã được khảo nghiệm, cơng nhận giống quốc gia và mở rộng sản xuất, nhưng những nghiên cứu về khoảng cách hàng và mật độ trồng chưa cĩ nhiều ở nước ta. Mặt khác, diện tích đất sản xuất nơng nghiệp của nước ta đang giảm đi nhanh chĩng do đất nơng nghiệp đã được chuyển sang đất ở, đất cơ sở sản xuất kinh doanh, đất xây dựng các cơng trình cơng cộng và nuơi trồng thuỷ sản. Vấn đề đặt ra cần tăng năng suất ngơ trên diện tích đất nơng nghiệp hạn chế. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 2 Một xu hướng mới chọn tạo giống ngơ cĩ kiểu cây mới trồng dày để đạt năng suất cao trên đơn vị diện tích ở Trung Quốc. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, các giống ngơ sẽ cĩ năng suất cao khi được trồng với mật độ phù hợp và mỗi giống ngơ sẽ cĩ yêu cầu về mật độ trồng khác nhau. Từ những vấn đề nêu trên và trên cơ sở hợp tác nghiên cứu giữa trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội và ðại học Vân Nam Trung Quốc chúng tơi thực hiện đề tài: “Tìm hiểu mật độ trồng giống ngơ lai kiểu cây mới” 1.2. Mục đích yêu cầu 1.2.1. Mục đích Tìm hiểu mật độ trồng khác nhau đối với giống ngơ kiểu cây mới nhằm xác định mật độ trồng thích hợp đối với các giống ngơ kiểu cây mới trong điều kiện Việt Nam. 1.2.2. Yêu cầu + ðánh giá sinh trưởng phát triển của giống ngơ Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 trong điều kiện sinh thái đồng bằng sơng Hồng + ðánh giá khả năng quang hợp của giống ngơ kiểu cây mới ở các mật độ khác nhau + ðánh giá khả năng chống chịu của giống ngơ Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 ở các mật độ trồng + ðánh giá năng suất và yếu tố tạo thành năng suất của giống ngơ Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 ở các mật độ trồng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Giới thiệu chung về cây ngơ 2.1.1. Nguồn gốc phân loại - Việc trồng ngơ được bắt nguồn ở Trung Mỹ, ðặc biệt là Mêhicơ, từ đĩ ngơ được truyền bá lên phía bắc tới Canada và xuống phía nam tới Achentina. Ngơ cổ nhất khoảng 7000 năm, được các nhà khảo cổ học tìm thấy ở Teotihuncan, một thung lũng gần Puebla ở Mêhicơ, nhưng cĩ lẽ cịn cĩ các trung tâm khởi nguyên thứ cấp ở Châu Mỹ (Vũ ðình Hồ, Bùi Thế Hùng,1995)[8]. Nguồn gốc này ảnh hưởng tới một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây ngơ, ảnh hưởng đến một số yêu cầu của cây ngơ đối với các điều kiện ngoại cảnh và là những điều cần được chú ý đến trong quá trình tác động các yếu tố kỹ thuật tăng năng suất ngơ (ðường Hồng Dật, 2004)[4]. Vào cuối thế kỷ 15, sau sự khám phá lục địa Châu Mỹ của Christopher Columbus, ngơ được nhập vào Châu Âu qua Tây Ban Nha. Sau đĩ ngơ được truyền bá qua các vùng khí hậu ấm áp của ðịa Trung Hải và lên Bắc Âu. Mangelsdorf và Reeves (1939) chỉ ra ngơ được trồng ở mọi vùng nơng nghiệp thích hợp trên thế giới và tất cả các tháng trong năm ngơ đều được thu hoạch ở đâu đĩ trên thế giới. Ngơ được trồng từ vĩ độ 580 Bắc ở Canada và Liên xơ cũ tới vĩ độ 400 Nam bán cầu. Ngơ cũng được trồng ở những vùng thấp hơn mực nước biển ở đồng bằng Caspia và ở độ cao trên 4000 m ở dãy Anđơ của Pêru. Mặc dù ngơ cĩ tính đa dạng rất lớn, tất cả các loại ngơ được biết đến ngày nay đều đã được người dân bản xứ tạo ra khi khám phá ra Châu Mỹ. Tất cả các loại hình ngơ được phân loại là Zeamays. Hơn nữa, bằng chứng thực vật học, di truyền và tế bào học chỉ ra một nguồn gốc chung đối với mọi loại hình ngơ hiện cĩ. Hầu hết các nhà nghiên cứu tin rằng ngơ hình thành từ teosinte, Euchlaena mexicana Shrod, một loại cây trồng hàng năm cĩ lẽ cĩ họ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 4 hàng gần nhất với ngơ. Tuy vậy, các nhà nghiên cứu khác tin rằng ngơ bắt nguồn từ một dạng ngơ dại mà nay khơng cịn nữa. Sự gần gũi của teosinte với ngơ xuất phát từ thực tế là cả 2 cĩ 10 nhiễm sác thể và đồng dạng với nhau hoặc đồng dạng khơng hồn tồn. Việc chuyển gen giữa cây teosinte và ngơ đã xảy ra trong quá khứ và vẫn xảy ra trong ngày nay ở một vài nơi của Mêhicơ và Guatemala nơi teosinte mọc giữa những cây ngơ. Galinat (1977) đã chỉ ra rằng những giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của ngơ về cơ bản 2 giả thuyết vẩn tồn tại: trước hết, teosinte ngày nay là tổ tiên của cây ngơ hoặc teosinte nguyên thuỷ là tổ tiên chung của cả cây ngơ và teosinte, thứ hai, dạng ngơ bọc đã bị diệt chủng là tổ tiên của ngơ, với teosinte là dạng đột biến của ngơ bọc này. Trong bất kỳ trường hợp nào hầu hết những ngơ ngày nay tạo ra từ những vật liệu đã phát triển ở miền nam nước Mỹ, Mêhicơ, Trung và Nam Mỹ. (Vũ ðình Hồ, Bùi Thế Hùng, 1995)[8] - Phân loại thực vật Ngơ thuộc họ hồ thảo Poacea tộc Tripsacaea (Maydea). Tên khoa học là Zeamays L. Tộc Tripsacaea cĩ 4 chi: 1. Chi Zea L. 2. Chi Euchlaena 3. Chi Tripsacum 4. Chi Coix (ðinh Thế Lộc và cộng sự, 2001)[10] Từ tộc (tribus) Maydeae, 2 chi (genus) Euchlaena Schrad và Tripsacum L là gần với chi ngơ Zea L. Cơ sở của bảng phân loại ngơ là hệ thống do Sturtevant đề xuất năm 1899 dựa trên các đặc điểm hình thái nội nhũ trong hạt. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 5 Theo bảng phân loại này lồi ngơ được phân thành các lồi phụ (các nhĩm) sau đây: 1-Ssp amilaceae - ngơ bột. 2- Ssp indentata – ngơ răng ngựa. 3- Ssp indurate – ngơ đá rắn: ngơ tẻ. 4- Ssp everta – ngơ nổ. 5- Ssp saccharata - ngơ đường. 6- Ssp ceratina – ngơ nếp. 7- Ssp tunicate – ngơ vảy, ngơ bọc. (Nguyễn Văn Hiển, 2000) [7]. 2.1.2. ðặc điểm sinh vật học 2.1.2.1 ðặc điểm cơ quan sinh dưỡng - Rễ ngơ Ngơ cĩ hệ rễ chùm tiêu biểu cho bộ rễ các cây họ hồ thảo, bao gồm 3 loại rễ chính là: rễ mầm, rễ đốt và rễ chân kiềng. Rễ mầm bao gồm rễ mầm sơ sinh và rễ mầm thứ sinh. Rễ mầm sơ sinh (phơi) là cơ quan xuất hiện đầu tiên sau khi ngơ được gieo. Sau một thời gian ngắn xuất hiện, rễ mầm sơ sinh cĩ thể ra nhiều lơng hút và nhánh. Thường thì rễ mầm sơ sinh ngừng phát triển, khơ đi và biến mất sau một thời gian ngắn vào khoảng giai đoạn lá thứ 3 – V3. Rễ mầm thứ sinh xuất hiện từ trụ gian lá mầm (mesosotyle) của phơi phía dưới mấu của bao lá mầm (coleoptyle) sau sự xuất hiện của rễ chính. Rễ đốt: Cịn gọi là rễ phụ cố định xuất hiện ở các đốt thấp của thân, mọc vịng quanh các đốt dưới mặt đất. Ngơ ra rễ đốt đầu tiên lúc 3 – 4 lá và cĩ số lượng lớn từ 8 – 16 rễ ở mỗi đốt. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 6 Rễ chân kiềng: Rễ chân kiềng mọc quanh các đốt trên mặt đất sát gốc. Rễ chân kiềng to, nhẵn, ít phân nhánh, khơng cĩ rễ con và lơng hút ở phần trên mặt đất. - Thân, lá ngơ Ngơ thuộc họ hồ thảo song cĩ thân khá chắc, cĩ đường kính từ 2 – 4cm tuỳ theo giống, điều kiện sinh thái và chăm sĩc. Thân cĩ chiều cao khoảng 1,5 – 4m. Thân chính của ngơ cĩ nguồn gốc từ chồi mầm (plumule) bao phủ bởi bao lá mầm (coleotyle) nằm trong phơi của hạt ngơ. Thân ngơ trưởng thành bao gồm nhiều lĩng nằm giữa các đốt và kết thúc bằng bơng cờ. Số lượng và chiều dài lĩng là chỉ tiêu quan trọng trong việc phân loại các giống ngơ. Thường các giống ngắn ngày cĩ khoảng 14 – 15 lĩng, các giống trung bình ngày 18 – 20 lĩng và các giống dài ngày cĩ khoảng 20 – 22 lĩng. Lĩng mang bắp cĩ một rãnh dọc cho phép sự bám và phát triển bình thường của bắp. Lá ngơ: Sau khi bao lá mầm mọc lên khỏi mặt đất, các lá bắt đầu lần lượt mở ra. Mỗi một lá được cấu tạo bởi bản lá (phiến lá) và bẹ lá ơm chặt lấy thân và lưỡi lá (thìa lá). Các giống khác nhau cĩ số lá khác nhau, chiều dài chiều rộng, độ dày, lơng tơ, màu lá gân lá cũng cĩ sự thay đổi. - Bơng cờ và bắp Ngơ là loại cây cĩ hoa khác tính cùng gốc. Hai cơ quan sinh sản đực (bơng cờ và cái (bắp) tuy nằm trên cùng một cây song ở những vị trí khác nhau. 2.1.2.2 ðặc điểm cơ quan sinh sản - Hoa đực Hoa đực thường là bơng cờ nằm ở đỉnh cây. Hoa đực xếp theo chùm gồm một trục chính và nhiều nhánh. Hoa đực mọc thành bơng nhỏ cịn gọi là chét, bơng con hoặc gié. Các gié mọc đối diện nhau trên trục chính hay trên Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 7 các nhánh. Trong mỗi bơng nhỏ cĩ hai chùm hoa, một chùm cuống dài và một chùm cuống ngắn. ðơi khi một bơng nhỏ cĩ một hoặc ba chùm hoa. Mỗi chùm hoa cĩ hai hoa, cĩ vỏ trấu dài chung cho hai hoa (mày trên và mày dưới) với gân và lơng tơ. Ở giữa mỗi hoa cĩ thể thấy dấu vết thối hố của của nhụy hoa cái, quanh đĩ cĩ ba chỉ đực mang ba nhị đực và hai mày nhỏ - mày ngồi tương ứng với lá đài hoa. Khi hoa chín các mày phồng lên, các chỉ nhị dài ra, bao phấn tách ra khỏi hoa và tung các phấn hình trứng cĩ đường kính khoảng 0,1 mm. Mỗi bơng nhỏ cĩ hai hoa, mỗi hoa cĩ ba nhị đực, mỗi nhị đực cĩ một bao phấn, mỗi bao phấn cĩ hai ơ và trong mỗi ơ (phịng) chứa khoảng 1000 – 2500 hạt phấn. Khi bắt đầu nở, các hoa ở 1/3 phía đỉnh trục chính tung phấn trước, sau đĩ tung phấn theo thứ tự từ trên xuống dưới và từ ngồi vào trong. Một bơng cờ trong mùa xuân, mùa hè đủ ấm thường tung phấn trong 5 – 8 ngày, mùa lạnh khơ cĩ thể kéo dài 10 – 12 ngày. Hoa tung phấn rộ vào khoảng 8 – 10 giờ sáng và 14 – 16 giờ chiều. Phấn ngơ thích hợp cho thụ tinh tốt nhất khi thời tiết mát mẻ, nhiệt độ khoảng 18 – 20oC, độ ẩm khơng khí khoảng 80% và ngay sau khi bứt khỏi bao phấn nếu khơng khả năng thụ tinh sẽ giảm. Theo Cao ðắc ðiểm (1988) nếu lấy phấn rồi thụ tinh ngay tỉ lệ hoa tạo thành hạt là 100%, sau 72 tiếng chỉ cịn 75%. - Hoa cái Hoa cái (bắp ngơ) phát sinh từ chồi nách các lá, song chỉ một đến 3 chồi khoảng giữa thân mới tạo thành bắp. Hoa cĩ cuống gồm nhiều đốt ngắn, mỗi đốt trên cuống cĩ một lá bi bao bọc, lá bi thường khơng cĩ phiến lá. Trên trục đính hoa cái (cùi, lõi ngơ), hoa mọc từng đơi bơng nhỏ. Mỗi bơng nhỏ cĩ 2 hoa nhưng một hoa thối hố, chỉ cịn một hoa tạo thành hạt. Phía ngồi hoa cĩ 2 mày (dưới và trên), Ở chủng ngơ bọc (pod corn) hai mày này phát triển bao kín hết hạt. Tiếp đến là mày ngồi và mày trong, ngay sau mày ngồi quan sát thấy dấu vết của nhị đực và hoa cái thứ hai thối hố chính giữa bầu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 8 hoa, trên bầu hoa cĩ núm vịi nhụy vươn dài thành râu. Trên râu cĩ nhiều lơng tơ và chất tiết làm cho hạt phấn bám vào và dễ nãy mầm. Thời gian phun râu thường sau khi tung phấn 1 – 5 ngày tuỳ thuộc vào giống và điều kiện tự nhiên. Hiện tượng tung phấn trước phun râu thường gặp nhiều ở điều kiện Việt Nam và gọi là tính nhị chín trước (protandry). Ngược lại phun râu trước tung phấn gọi là tính nhụy chín trước (protgyhy). Ở điều kiện nước ta râu phun trong khoảng thời gian 5 – 12 ngày, Trên một bắp, hoa cái gần cuống bắp phun râu trước rồi tiến dần lên đỉnh bắp. Trên một cây ngơ bắp trên thường phun râu trước bắp dưới 2 – 3 ngày. - Hạt ngơ Hạt ngơ thuộc loại quả dĩnh gồm năm phần chính: vỏ hạt, lớp aleuron, phơi, nội nhũ và chân hạt. Vỏ hạt bao xung quanh hạt là một phần màng nhẵn. Lớp aleuron nằm dưới vỏ hạt và bao lấy nội nhũ và phơi. Nội nhũ là phần chính của hạt chứa các tế bào dự trữ chất dinh dưỡng. Nội nhũ cĩ 2 phần: nội nhũ bột và nội nhũ sừng. Tỉ lệ này phụ thuộc vào chủng ngơ và các giống ngơ khác nhau. Phơi chiếm gần 1/3 thể tích của hạt và gồm các phần: ngù – phần ngăn cách giữa nội nhũ và phơi; lá mầm; trục dưới lá mầm; rễ mầm và chồi mầm.[2] 2.2. Nghiên cứu chọn tạo giống ngơ 2.2.1. Nghiên cứu chọn tạo giống ngơ thụ phấn tự do Giống ngơ thụ phấn tự do (Open pollinated variety- OPV) là giống trong quá trình sản xuất hạt con người khơng cần can thiệp vào quá trình thụ phấn – chúng thụ phấn tự do - thụ phấn mở (Ngơ Hữu Tình, 2003)[14]. Giống ngơ thụ phấn tự do được chia làm: - Giống địa phương ( Local variety), là những giống ngơ đã được trồng và tồn tại trong một thời gian lâu đời, trong vùng sản xuất qua tác động chọn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 9 lọc của con người, cĩ những đặc trưng, đặc tính khác biệt với các giống khác và di truyền được cho các thế hệ sau. Giống địa phương cĩ đặc tính thích nghi cao với địa phương, thơng qua tính chống chịu sâu bệnh, điều kiện bất thuận của địa phương đĩ, chất lượng sản phẩm cao và năng suất thấp (Ngơ Hữu Tình, 2003) [14] với đặc điểm trên, giống địa phương cũng được sử dụng làm vật liệu để lai với nguồn nhập nội nhằm tạo ra các giống cĩ năng suất cao vẫn giữ được đặc tính tốt (Nguyễn Văn Hiển, 2000) [7]. Vì vậy giống ngơ địa phương là nguồn nguyên liệu quan trọng cho cơng tác tạo giống ngơ dựa trên cơ sở ưu thế lai. - Giống tổng hợp (Sybthentic variety): Là thế hệ tiên tiến của giống lai nhiều dịng bằng thụ phấn tự do. Giống tổng hợp được sử dụng đầu tiên thuộc về Hayes và Garber vào năm 1919. Sản xuất hạt ngơ giống cải tiến bằng cách tái hợp nhiều dịng tự phối cĩ ưu điểm hơn so với lai đơn, lai kép vì người nơng dân cĩ thể giữ giống từ 2-3 vụ, giống tổng hợp ngồi việc sử dụng trực tiếp trong sản xuất cịn được coi là nguồn vật liệu tốt để rút dịng và tạo giống ngơ lai (Ngơ Hữu Tình, 2003) [14]. - Giống ngơ thụ phấn tự do cải tiến (improvedvariety): bao gồm các giống tổng hợp và hỗn hợp cĩ một số đặc điểm chính như hiệu ứng với gen cộng được khai thác trong chọn tạo cĩ nền di truyền rộng nên thích ứng rộng, cĩ tiềm năng năng suất khá hơn các giống địa phương, cĩ độ đồng đều chấp nhận được, dễ sản xuất, giá giống rẻ, giống được sử dụng từ 2 đến 3 đời (Mai Xuân Triệu, 1998) [15]. Giống hỗn hợp (Composite variety): là thế hệ tiến triển của tổ hợp các nguồn vật liệu ưu tú cĩ nền di truyền khác nhau (Ngơ Hữu Tình, 2003) [14]. Nguồn vật liệu này bao gồm các giống thụ phấn tự do, giống tổng hợp, giống lai kép... Giống hỗn hợp khác giống tổng hợp ở chỗ cĩ nền di truyền rộng và nhà chọn giống khơng thể kiểm sốt chặt chẽ khả năng kết hợp của các vật Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 10 liệu tạo giống (Mai Xuân Triệu, 1998) [15]. Nhĩm giống này được gọi là giống quá độ trước khi sử dụng giống lai mới cĩ năng suất cao (Nguyễn Thế Hùng, 1995) [9]. Trong cơng tác chọn tạo các dịng thuần trung tâm cải lương giống ngơ và lúa mì quốc tế (CIMMYT) đã tạo ra được một khối lượng dịng thuần lớn. ðây là nguồn vật liệu khởi đầu cho cơng tác tạo giống ngơ cung cấp cho các trung tâm nghiên cứu ở các quốc gia. Vào năm 1985 CIMMYT đưa ra 74 dịng thuần nhiệt đới (CML1 – CML74) và 65 dịng á nhiệt đới (CML75 – CML139) (CIMMYT, 1985) [28]. Năm 1992 các nhà nghiên cứu của CIMMYT tiếp tục cung cấp thêm tập đồn gồm 99 dịng (CML140 – CML238) trong đĩ bao gồm 33 dịng QPM nhiệt đới (CML140 – CML172), 22 dịng QPM á nhiệt đới (CML17._.3 – CML194), 22 dịng cận nhiệt đới thấp (CML217 – CML238). Ở Việt Nam nghiên cứu về dịng ngơ thuần đã được thực hiện rất nhiều. Vào năm 2008 tác giả Lê Quý Kha và cộng sự đã thực hiện đề tài “Khảo sát tập đồn dịng ngơ thuần cĩ chất lượng protein cao (QPM) mới chon tạo ở phía bắc Việt Nam” đã chọn ra được 10 dịng (D3, D6, D8, D21, D22, D24, D42, D58 và D59) cĩ năng suất khá cao (23,37 – 45 tạ/ha), chống đổ, ít nhiễm bệnh ở thân và bắp [12]. 2.2.2. Nghiên cứu chọn tạo giống ngơ ưu thế lai Hiện tượng ưu thế lai Ưu thế lai là hiện tượng tăng sức sống mạnh hơn, sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu cao hơn so với bố mẹ chúng. Hiện tượng ưu thế lai tăng sức sống của con lai đã được Koelreuter miêu tả đầu tiên vào năm 1776, khi tiến hành lai các cây trồng thuộc chi Nicotiana, Dianthus, Verbascum, Mirabilis và Dautura với nhau. Năm 1876 Charles Darwin người đầu tiên đã đưa ra lý thuyết đầu tiên về ưu thế lai. Sau đĩ vào năm 1877, Charles Darwin sau khi làm thí nghiệm so sánh hai dạng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 11 ngơ tự thụ và giao phối đã đi tới kết luận: chiều cao cây ở dạng ngơ giao phối cao hơn 195% và chín sớm hơn 9% so với dạng ngơ tự phối. Ưu thế lai thể hiện ở tổ hợp lai trên các tính trạng cĩ thể chia thành các dạng biểu hiện chính sau: Ưu thế lai về hình thái: Biểu hiện qua sức mạnh phát triển trong thời gian sinh trưởng như tầm vĩc cây. Ưu thế lai về năng suất: ðược biểu hiện thơng qua các yếu tố cấu thành năng suất như khối lượng hạt, số hạt trên bắp, tỷ lệ hạt trên bắp. Ưu thế lai về năng suất ở các giống lai đơn giữa dịng cĩ thể đạt 193% - 263% so với năng suất trung bình của bố mẹ. Ưu thế lai về tính thích ứng: Biểu hiện thơng qua khả năng chống chịu với điều kiện mơi trường bất thuận như: Sâu, bệnh, khả năng chịu hạn… Ưu thế lai về tính chín sớm: Thể hiện qua con lai chín sớm hơn bố mẹ do sự biến đổi của quá trình sinh lý, sinh hố, trao đổi chất trong cơ thể.[12] Ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất ngơ Ưu thế lai đĩng vai trị to lớn trong sản xuất nĩi chung và trong sản xuất nơng nghiệp nĩi riêng. Năm 1876, Charles Darwin là người đầu tiên đưa ra lý thuyết về ưu thế lai, nhưng đến năm 1909 H. Shull mới bắt đầu cơng tác chọn tạo các giống ngơ lai. Ưu thế lai thể hiện qua con lai F1 và biểu hiện ưu thế lai này phụ thuộc vào các dạng bố mẹ vì vậy cần những giải pháp cụ thể cho từng giai đoạn. Năm 1917, khi Jones đã đưa ra phương pháp sản xuất hạt lai kép nhằm hạ giá thành sản phẩm, ngay năm thử nghiệm đầu tiên năm 1920 và đã nhanh chĩng được chấp nhận. Mặt khác trong các loại giống cây trồng của con người, ngơ là cây cho ưu thế lai cao nhất. Các giống lai đơn đầu tiên được thử nghiệm năm 1960, đã chinh phục lồi người bởi năng suất cao và độ đồng đều mặc dù giá thành hạt giống đắt. Theo CIMMYT, năm 2000 bình quân ngơ lai chung trên thế giới chiếm khoảng 65%. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 12 Việt Nam cĩ những định hướng phát triển ngơ lai tương đối sớm và bước đầu mang lại thành cơng. Năm 1990, diện tích trồng ngơ lai ban đầu chỉ chiếm 5 ha, nhưng đến năm 2003 là 909,8 ha (Niên giám thống kê 2003) [21]. Ngồi việc tăng về diện tích thì ngơ lai càng phát triển mạnh mẽ và ưu thế lai đã thể hiện hầu hết các tính trạng của tổ hợp lai, trong đĩ tính trạng năng suất thể hiện rõ rệt, quan trọng nhất, ban đầu năng suất chỉ 0,1% năm 1990 tăng lên 40% năm 1996 và 73% năm 2002 (Niên giám thống kê 2002) [21], vì thế Việt Nam trở thành nước cĩ tốc độ phát triển nhanh trong lịch sử ngơ lai thế giới. Năm 2008 tác giả Khamtom Vanthannuovong và Nguyễn Thế Hùng thực hiện khảo sát 28 tổ hợp lai được tạo ra từ 8 dịng ngơ thuần đời cao: AV10; AV20; VN2; II14; IL34; IL87; IL19; IL45) và đã kết luận 3 tổ hợp lai cĩ năng suất cao là: VN2 x IL45; II14 x IL45 và IL19 x IL45. Các tổ hợp lai này cĩ hình thái cây đẹp cĩ khả năng chống chịu tốt cĩ khả năng phát triển thành giống ngơ lai trồng tại vùng đơng bằng Viêng Chăn, nước CHDCND Lào [16]. 2.2.3. Ứng dụng cơng nghệ sinh học trong chọn tạo giống ngơ Kỹ thuật nuơi cấy tế bào đơn bội trong chọn tạo giống ngơ Tạo dịng ngơ thuần bằng phương pháp nuơi cấy bao phấn. Muốn chọn tạo một giống lai, các nhà chọn giống phải tạo ra các dịng tự phối bắt đầu từ các nguồn nguyên liệu khơng đồng nhất về mặt di truyền (heterozygote), sau 6 – 10 thế hệ tự phối mới thu được các cá thể đồng hợp (homozygote) và thường được gọi là dịng thuần. Sau đĩ là một quá trình nghiên cứu khả năng kết hợp, thử nghiệm con lai… Như vậy, chúng ta đã phải mất khoảng 6 – 8 năm mới tạo ra được một giống lai mới. ðể khắc phục một phần nhược điểm trên, các nhà nghiên cứu đã tạo ra những dịng đơn bội kép (double halploid), dịng thuần về mặt di truyền Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 13 (homozygous lines) bằng nuơi cấy invitro giúp cho cơng việc tạo ra các dịng thuần một cách nhanh chĩng. Tất cả các cơng đoạn trên chỉ kéo dài khoảng 1 – 2 năm tiết kiệm được một nửa thời gian so với phương pháp truyền thống. Phương pháp tạo dịng thuần invitro cĩ thể dựa trên kỹ thuật nuơi cấy ba bộ phận sinh sản là bao phấn, hạt phấn tách rời và nỗn chưa thụ tinh. Hiện nay kỹ thuật nuơi cấy bao phấn là một trong những hướng nghiên cứu tạo dịng thuần invitro cĩ nhiều triển vọng nhất. Kỹ thuật nuơi cấy bao phấn lần đầu tiên thu được kết quả ở cà độc dược (Guha và Mahaeshwani, 1964, 1966), tiếp theo ở cây thuốc lá (Nitsch, 1969) và ở ngơ (Arnon, 1975). ðặc biệt kỹ thuật nuơi cấy bao phấn ở ngơ được hồn thiện bởi Miao và cộng sự (1981); Ku và cộng sự (1981); Ku và cộng sự (1986) và được áp dụng trong tạo giống lai (Genovesi, 1990; Buter, 1994, 1996; Saisington, 1996; Marhic, 1998; Rosaura Rodriguez, 1998; Lê Huy Hàm, 1998; ðồn ðình Long, 1997; Marilca Delalode & Marc P.Couman, 1998…). Sự hồn thiện kỹ thuật nuơi cấy bao phấn cĩ tầm quan trọng rất lớn. Ngồi việc tạo ra các dịng đơn bội kép một cách nhanh chĩng (từ 1 – 2 năm) thay cho phương pháp nội phối, kỹ thuật này cịn được sử dụng rộng rãi trong các thí nghiệm phân tích đột biến, định vị các điểm đơn gen. Nhờ vậy, kỹ thuật này rất thích hợp cho các thí nghiệm về nghiên cứu di truyền tế bào cũng như lập bản đồ gen. Nhìn chung, sự thành cơng của kỹ thuật nuơi cấy bao phấn tách rời cũng như nỗn chưa thụ tinh phụ thuộc vào khả năng tạo ra các cá thể đơn bội và đơn bội kép, các thể đơn bội và đơn bội kép lại phụ thuộc vào khả năng sinh sản đơn tính của các nguồn nguyên liệu nguyên cứu. Ở ngơ, sự sinh sản đơn tính xuất hiện trong tự nhiên với tần suất khoảng 1/1.000.000, trong đĩ sự sinh sản đơn tính đực khoảng 1/80.000 (Chanse, 1969). Do tần suất xuất hiện Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 14 thấp đã gây khĩ khăn cho sự nhận dạng các thể dơn bội trong tự nhiên. ðể khắc phục khĩ khăn trên các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp đánh dấu các thể lưỡng bội thơng thường hoặc dựa trên nền một số tính trạng để phân biệt với thể đơn bội (Chanse, 1974). Hiện nay, bằng con đường sinh sản đơn tính tự nhiên, nuơi cấy bao phấn, hạt phấn tách rời, nỗn chưa thụ tinh đã nâng tần suất xuất hiện các thể đơn bội lên khoảng 3%. Những kết quả nghiên cứu phản ứng tạo cấu trúc phơi và tái sinh cây tại Viện nghiên cứu Ngơ (NMRI) cho thấy tỉ lệ phản ứng tạo cấu trúc phơi của tập đồn nguyên liệu trung bình khoảng 4% (227 mẫu) và tái sinh cây khoảng 2%, tỉ lệ giống lai cĩ phản ứng 51% nhiều hơn giống thụ phấn tự do (33%). ðặc biệt đã tạo ra các nguồn nguyên liệu cĩ tỉ lệ phản ứng tạo cấu trúc phơi cao hơn 30% và tỉ lệ tái sinh cây cao hơn 14% (Bùi Mạnh Cường, 2002) [3]. Nuơi cấy hạt phấn tách rời và nỗn chưa thụ tinh Nuơi cấy hạt phấn tách rời Nuơi cấy hạt phấn tách rời thực chất là nuơi cấy các tiểu bào tử ở giai đoạn một nhân muộn và hai nhân sớm (hạt phấn chưa hồn chỉnh). Những nghiên cứu đầu tiên về nuơi cấy bào tử tách rời được Nistch và cộng sự tiến hành năm 1977, song khơng thành cơng. Mãi đến năm 1989 quy trình nuơi cấy bào tử tách rời được hồn thiện, đã tạo được các cấu trúc phơi, những cây con đầu tiên cũng được tái sinh (Coumans và cộng sự, Pescitelli và cộng sự, 1989…). Nhìn chung kỹ thuật nuơi cấy bào tử tách rời cĩ những điểm đồng nhất với kỹ thuật nuơi cấy bao phấn như: điều kiện sinh trưởng của cây cung cấp bào tử, kiểu gen, giai đoạn nuơi cấy, mơi trường nuơi cấy, các biện pháp xử lý lạnh trước và sau nuơi cấy… Song cũng cĩ một số điểm khác biệt nhất định: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 15 Kỹ thuật nuơi cấy bào tử tách rời là kỹ thuật nuơi cấy bào tử trần, do vậy cơng việc đầu tiên là phải tạo được các bào tử trần. Nuơi cấy nỗn chưa thụ tinh Trong những năm đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, một trong những hướng nghiên cứu tạo dịng thuần bằng phương pháp nuơi cấy nỗn chưa thụ tinh đã được đề cập và các nhà khao học đã nuơi cấy thành cơng cây ngơ được tái sinh từ nỗn chưa thụ tinh (Miao và cộng sự, 1982, Truong-Andre và Demarly, năm 1984). Sự thành cơng của kỹ thuật nuơi cấy nỗn chưa thụ tinh phụ thuộc rất lớn vào khả năng sinh sản đơn tính cái (megaspore) của thực liệu nghiên cứu cũng giống như phản ứng của bao phấn và hạt phấn chưa tách rời khi nuơi cấy, phản ứng tạo callus của nỗn chưa thụ tinh phụ thuộc vào genotypes. Do vậy, trong thực tế chỉ cĩ một số genotypes cho nỗn phản ứng, tần suất phản ứng của các genotypes cĩ thể từ 3 – 12%. Những cây được tái sinh từ callus trong nuơi cấy thường là những cây đơn bội, cịn tỷ lệ tái sinh những cây lưỡng bội chỉ khoảng 10/00. Tỷ lệ này thấp hơn nhiều so với kết quả thu được từ kỹ thuật nuơi cấy bao phấn hay hạt phấn tách rời. Phản ứng tạo callus của nỗn ngồi phụ thuộc vào genotypes cịn phụ thuộc vào sinh trưởng của cây mẹ, yếu tố sinh thái vùng, mơi trường và kỹ thuật nuơi cấy. Một số ứng dụng khác của kỹ thuật nuơi cấy tế bào đơn bội Tái tạo dịng ngơ chuyển gen Một trong những tiện ích của kỹ thuật nuơi cấy bao phấn, hạt phấn tách rời hay nỗn chưa thụ tinh là rút ngắn được thời gian tạo dịng, mức độ đồng hợp cao. ðến nay, kỹ thuật này được phát triển và hồn thiện (Saisingtong và ct, 1996). Tái tạo dịng ngơ QPM Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 16 Các dạng ngơ thường cĩ chất lượng protein thấp, đặc biệt là thiếu 2 axít amin khơng thay thế là lyzin và tryptophan. Trong khi đĩ tỷ lệ của Leucine- isoleucine lại cao. Một trong những hướng được tập trung nghiên cứu là cải tiến chất lượng protein ở ngơ Tạo vật liệu mới I.E. Auliger (2003) khi tổng kết thí nghiệm tạo dịng thuần bằng phương pháp nuơi cấy bao phấn đã xác định nguyên nhân làm giảm hiệu quả của kỹ thuật trên là: Tỷ lệ tái sinh cây thấp. Tỷ lệ sống khi ra ngơi thấp. Tỷ lệ cây hữu dục thấp. Một trong những nguyên nhân gây ra cây tái sinh cĩ tỷ lệ hữu dục thấp là do tác nhân đột biến trong quá trình nuơi cấy. Các dạng đột biến thường gặp: sự phát triển khơng hồn thiện của các cơ quan sinh sản, bất dục đực. Kết quả thí nghiệm tại Viện nghiên cứu Ngơ cho thấy chỉ cĩ 11 – 15% số cây đơn bội kép hữu thụ. Số cá thể cịn lại thường mang các đặc điểm: - Thiếu bộ phận sinh sản (bắp hoặc cờ) - Bất dục đực. - Cơ quan sinh sản phát triển khơng đồng nhất - lệch pha. - ðột biến màu sắc, kích thước hạt, dạng hạt. ðặc biệt trong các thí nghiệm đã thu nhận được các đột biến về cấu trúc hạt. Ngồi việc thay đổi về màu sắc như từ màu đỏ sang trắng, về hình dạng hạt đã nhận được những dạng hạt nhăn (cĩ cấu trúc giống như ngơ đường).. Mặc dù các đột biến thu được hầu hết là khơng cĩ lợi, song thơng qua phương pháp nuơi cấy bao phấn hy vọng sẽ tạo ra được các dạng vật liệu khởi đầu, cĩ ích cho quá trình chọn lọc [3]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 17 2.3. Nghiên cứu mật độ trồng ngơ 2.3.1. Nghiên cứu mật độ trồng ngơ trên thế giới Thay đổi mật độ cây trồng trong điều kiện khơ hạn để đạt được sự cân bằng giữa số lượng cây che phủ và độ ẩm đất hạn chế, luơn là một kỹ thuật trồng trọt dễ được chấp thuận. Với các giống ngơ lai mật độ cây được khuyến cáo trong điều kiện tưới nước, ở mức phân bĩn như hiện nay ít nhất cũng cao hơn từ 50-100% khi gieo trồng so với các giống ngơ thụ phấn tự do (Rosmsn and Cook, 1996), (dẫn theo Arnon,1974) [25]. Mật độ cây với điều kiện ngơ khơng được tưới ở vùng bán khơ hạn của Mỹ được giới thiệu trong phạm vi từ 1,5-3 cây/m2 (Colvile và cộng sự 1964). Ở phía Nam bang Dakota ngơ trồng trên đất khơ, khi điều kiện độ ẩm thuận lợi năng suất đạt cao nhất ở mật độ 4 cây/m2. Trong điều kiện hạn vừa phải mật độ 2 cây/m2 là tối ưu, dưới các điều kiện khơ hạn này mật độ 1 cây/m2 sẽ cho thu hoạch hạt rất ít hoặc khơng cho thu hoạch (Termunde và cộng sự 1963), (dẫn theo Arnon,1974) [25]. Ở vùng phía Nam thảo nguyên bán khơ hạn của Ukraina mật độ cây tối đa là 2,2 - 2,5 cây/m2, với khoảng cách hàng 140 cm. Vùng trồng ngơ chính là vùng thảo nguyên phía Bắc, khu vực phía Nam và khu Trung tâm của Cao nguyên rừng. Mật độ gieo trồng tối ưu ở đây là 3,5 - 4 cây/m2 với khoảng cách hàng 90-105 cm Momotenko, 1968 (dẫn theo Arnon,1974) [25]. Ở ðức, khuyến cáo mật độ từ 4-10 cây/m2 tùy thuộc trạng thái chín sớm Zscheischler and Gross, 1966 (dẫn theo Arnon, 1974) [25]. Ở Israel, dưới điều kiện tưới nước năng suất ngơ cao nhất đã đạt được với mật độ 5-6 cây/m2, với giống ngơ lai đơn thấp cây thì năng suất tốt nhất là 7 cây/m2 (Shloan, 1968). Ở Angiêri, 4-5 cây/m2 nĩi chung sẽ cho năng suất tốt nhất Gueit and Laby, 1956 ( dẫn theo Arnon,1974) [25]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 18 Mức tăng năng suất của ngơ khi cĩ tưới phụ thuộc cả mật độ gieo, cĩ liên quan với độ chiếu sáng khác nhau cũng như với cường độ quang hợp khác nhau. Theo tác giả Beredznop, 1968, (dẫn theo Krugiưlin, 1988) [3], khi gieo với khoảng cách 70x70 cm năng suất cao nhất thu được khi gieo 3 - 4 cây/hốc (61- 80 ngàn cây/ha) và một bắp bình thường/cây. Cịn khi gieo 2 cây/hốc, năng suất bị giảm nhiều, với 4 cây/hốc năng suất tăng khơng đáng kể. Kết quả này giống với kết quả nghiên cứu trước đây của Lopukhop, (1967) and Guxalop, (1968). Krugiưlin, (1988) [3] cho rằng trong điều kiện cĩ tưới, ở Bắc Kapcazơ, các giống chín sớm cần gieo dầy hơn: 3 cây/hốc với mật độ 80.000cây/ha. Cịn các giống chín muộn 40.000 - 50.000 cây/ha. Ở Hungari, khi cĩ tưới nước người ta gieo 50.000 - 60.000 cây/ha đã cho thu được năng suất hạt tới 130 - 140 tạ/ha (Nemet, 1963), dẫn theo Krugiưlin, (1988) [3]. Theo tác giả Crookston và cộng sự 1978, (dẫn theo Neal C.Stoskopf, 1981) [36], thì khi tăng mật độ cây khơng cĩ nghĩa là làm tăng khối lượng vật chất khơ. Trong khi đĩ Duncan, (1971) (dẫn theo Neal C. Stoskopf. 1981) [36], cho rằng: sự tăng năng suất về mặt lý thuyết chỉ đạt được khi chỉ số diện tích lá (LAI) xấp xỉ 4,0 và năng suất sẽ khơng tăng khi chỉ số diện tích lá là 4,7. Theo các tác giả Rutgers., Francis and Grogan (1971) (dẫn theo Neal, C. Stoskopf, 1981) [36], mối quan hệ giữa năng suất hạt và chỉ số diện tích lá ở ngơ đã phát hiện được sự khác nhau rất rõ giữa các kiểu gen. Ở mật độ 34.600 và 65.200 cây/ha (Mason and Zuber., 1976) đo chỉ số LAI tương ứng là 2,47 và 4,00, ở mật độ cây cao chỉ số LAI rất khác nhau giữa 15 giống từ mức thấp 3,45 đến mức cao 4,61. Sự khác nhau rất lớn của LAI ở mật độ cây cao của các giống, chỉ ra việc quản lý để điều chỉnh diện tích lá thơng qua mật độ cây. Theo El - lakany and Russell (1971) (dẫn theo Robert và cộng sự 1985) [38], mối quan hệ giữa các đặc tính của ngơ với năng suất khi kiểm tra các cặp lai đơn gieo trồng ở những mật độ khác nhau cho thấy: Ở mật độ thấp, chiều cao Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 19 cây, chiều cao đĩng bắp quan hệ cĩ ý nghĩa đối với năng suất; ở mật độ cây trung bình, đường kính bắp, tỷ lệ hạt/bắp, chiều cao cây và chiều cao đĩng bắp là quan hệ cĩ ý nghĩa đối với năng suất; ở mật độ cây cao tất cả các đặc tính là cĩ quan hệ ý nghĩa đối với năng suất ngoại trừ khối lượng 1.000 hạt, ngày tung phấn, ngày phun râu. Theo Richard D. Waldren (1968) [37], giữa LAI và mật độ cây trồng cĩ quan hệ trực tiếp với nhau. LAI tăng theo đường thẳng khi mật độ cây tăng từ 34.000 đến 69.000 cây/ha cho dù diện tích lá/cây giảm khi mật độ cây tăng. Theo Derieux, (1988) [31] khi làm thí nghiệm mật độ với giống ngơ chín sớm Browing ở khoảng cách hàng 80cm cho thấy, mật độ cây cĩ liên quan đến năng suất ngơ cũng như tỷ lệ đổ. Ở mật độ 12 cây/m2 năng suất ngơ hạt đạt 72,3 tạ/ha, tỷ lệ đổ 18%. Ở mật độ 15 cây/m2 năng suất tăng lên 73,9 tạ/ha và tỷ lệ đổ là 25%. Khi thay đổi khoảng cách hàng từ 80 cm xuống khoảng cách hàng 45 cm, ở mật độ 12 cây/m2 năng suất đạt 80 tạ/ha, tỷ lệ đổ là 7%; ở mật độ 15 cây/m2 năng suất đạt 88 tạ/ha, tỷ lệ đổ 12%. Như vậy ở cùng một mật độ gieo trồng thì khoảng cách hàng hẹp đã cĩ ảnh hưởng tích cực đến việc tăng năng suất hạt và cho tỷ lệ cây bị đổ thấp hơn. Nếu tăng mật độ lên 20 cây/m2 thì năng suất vẫn đạt 9,4 tạ/ha đồng thời tỷ lệ đổ cũng tăng 19%, tiếp tục tăng mật độ cây cao hơn nữa năng suất hạt hầu như khơng tăng thậm chí cịn giảm và tỷ lệ đổ sẽ tăng cao hơn. Tại Achentina, đã cơng bố kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách hàng và mức cung cấp đạm đến sự hấp thụ bức xạ mặt trời, số hàng hạt, năng suất hạt ở ngơ chỉ được làm đất tối thiểu, với khoảng cách hàng gieo là 0,35 và 0,7m ở các mức đạm 0, 120, 140N (kg/ha), với 2 giống ngơ Dekalb 636 và Dekalb 639. Mật độ cây lúc thu hoạch là cố định ở tất cả các cơng thức xử lý trong thời gian 2 năm 1995 - 1996 và 1996 - 1997. Mức đạm thấp làm giảm số hạt và năng suất, trong khi đĩ khoảng cách hàng hẹp (0,35 m) đã tăng số hạt/đơn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 20 vị diện tích và năng suất hạt thực sự là cĩ ý nghĩa. Trung bình khoảng cách hàng hẹp đã tăng 14,5% số hạt và 20,5% năng suất. Tuy nhiên sự tăng này rõ rệt hơn ở khoảng cách hàng hẹp trong điều kiện đạm thấp. Kết quả đã chỉ ra rằng năng suất ngơ tăng từ 27 - 46% khi gieo ở khoảng cách hàng hẹp trong trường hợp ngơ bị thiếu đạm nghĩa là trong điều kiện thiếu đạm thì việc thu hẹp khoảng cách gieo là cần thiết để cho năng suất cao hơn so với khoảng cách gieo truyền thống (Barbieri và cộng sự 2000) [26]. Tại Thổ Nhĩ Kỳ đã nghiên cứu khoảng cách cây tối ưu (từ 10,0; 12,5; 15,0; 17,5 và 20 cm) đối với các giống ngơ lai thương phẩm; khoảng cách hàng là như nhau: 70 cm; bĩn phân 2 lần: Lần 1 lượng phân bĩn là 90kg/ha N - P - K trước khi gieo và lần 2 bĩn thúc lượng 180kg/ha (Sener và cộng sự 2004) [39], theo đĩ ảnh hưởng tương tác giữa giống ngơ lai và khoảng cách cây đến chiều dài bắp và năng suất hạt là cĩ ý nghĩa. Năng suất hạt cao nhất ở giống ngơ Pioneer 3223 là 11.718 kg và ở giống Dracma là 11.180kg ở khoảng cách cây là 15cm. Ở Thái Lan mật độ khoảng cách gieo đối với ngơ đường và ngơ nếp là 50.000 - 60.000 cây/ha, khoảng cách 75 x 50 cm, 2 - 3 cây/hốc, với giống ngơ rau mật độ 118.000 cây/ha, khoảng cách 50 x 50 cm gieo 3 cây/hốc (Chanika Lamsupasit and Supachai Kaewmeechai, 1997) [27]. 2.3.2. Nghiên cứu mật độ trồng ngơ ở Việt Nam Ở Miền nam Việt Nam trước ngày giải phĩng mật độ gieo phù hợp cho ngơ thường từ 30.000 đến 80.000 cây/ha, khoảng cách giữa các hàng từ 0,6 - 1m, khoảng cách giữa các cây từ 0,25 - 0,4 m (Võ ðình Long, 1968) [35]. Theo các tác giả Trần Hồng Uy, Jean Pierre Marathee (1966) [40] đối với sản xuất ngơ đơng trên nền đất ướt làm bầu đặt ra ruộng mật độ 50.000 - 55.000 cây/ha với khoảng cách 70 x 25 cm là thích hợp nhất để cây ngơ nhận được nhiều ánh sáng. Theo Ngơ Hữu Tình (1991 - 1995) [19] Thí nghiệm được thực hiện với Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 21 giống ngơ thụ phấn tự do TSB2 từ mật độ 4 vạn cây - 8 vạn cây/ha cho thấy mật độ cho năng suất cao là từ 5,7 - 7 vạn cây/ha. Ứng với khoảng cách 70 cm x 25 cm x 1 cây và 70 cm x 20 cm x 1 cây. Theo hai tác giả Nguyễn Cơng Thành - Dương Văn Chín (1994) [20] giữ số cây/ha cố định (50.000cây/ha) nhưng thay đổi khoảng cách giữa hàng, tạo khơng gian thuận lợi cho trồng xen, ảnh hưởng đến năng suất bắp. Trồng hàng kép (10 cm - 150 cm) làm giảm năng suất bắp so với đối chứng trồng hàng đơn (80 cm - 80 cm). Hai mức hàng kép (30 cm - 130 cm) và (50 cm - 110 cm) khơng làm giảm năng suất so với trồng hàng đơn. Theo Phạm Thị Rịnh - Nguyễn Thế Hùng (1992 - 1995) [17] mật độ trồng thích hợp cho các giống ngơ ngắn ngày là từ 57.000 - 61.000 cây/ha các giống trung và dài ngày là từ 45.000 - 55.000 cây/ha. Ở điều kiện nơng dân trồng ngơ thuần DK - 888 với mật độ thích hợp 53.000 cây/ha đầy đủ điều kiện thâm canh cho hiệu quả kinh tế cao hơn trồng thưa 37.000 cây/ha, năng suất cao hơn từ 9 -20%/ ha (tỷ lệ lãi thu hồi từ 1 đồng vốn đầu tư thêm là 200 - 300 %). 2.4. Nghiên cứu cấu trúc kiểu cây mới J. J. Mock and R. B. Pearce, 1975 và 1990, đã đề xuất tạo giống ngơ cĩ kiểu cây lý tưởng là sử dung tối đa và tối ưu điều kiện mơi trường. Mơi trường được sử dụng gồm: a) độ ẩm đầy đủ ,b) nhiệt độ thuận lợi của mùa vụ, c) Dinh dưỡng đầy đủ, d) mật độ cao, e) khoảng cách hàng hẹp và f) thời vụ trồng sớm. Kiểu cây ngơ lý tưởng cần sinh trưởng tốt khi trồng trong điều kiện mơi trường cần cĩ đặc điểm là : a) lá cứng và gĩc lá hẹp thẳng đứng với lá trên bắp ( các lá dưới bắp gĩc lá rộng hơn), c) hiệu quả sử dụng sản phẩm quang hợp tích lũy vào hạt, d) khoảng cách cờ và bắp gần, e) tỷ lệ đuơi chuột nhỏ, g) mẫm cảm quang chu kỳ, h) chịu lạnh giai đoạn nảy mầm và cây con, i) râu ngắn, k) tàn lá chậm [34]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 22 2.4 Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và Việt Nam 2.4.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới Trên thế giới cây ngơ là cây lương thực quan trọng nhất chiếm ưu thế cao nhất về năng suất và sản lượng đối với các loại cây làm lương thực, cĩ diện tích lớn đứng thứ 3 sau lúa mỳ và lúa nước. Trước đây gần 1/3 dân số trên thế giới đã được nuơi sống bởi sản phẩm ngơ. Tính chung trong giai đoạn 1995 - 1997 con người đã sử dụng lượng ngơ chiếm khoảng 17% (CIMMYT, 2001) [30]. Ngơ ngồi chứa các chất cơ bản như tinh bột. protit, lipid cịn cĩ chứa các axit amin khơng thay thế như lyzine, triptophan, methionin. Do vậy, người dân các vùng Trung Mỹ, Nam Á và Châu Phi đã dùng ngơ làm lương thực chính. Ngồi ra, ngơ cịn là nguồn thức ăn cho gia súc - gia cầm chiếm 66% sản lượng ngơ trên thế giới giai đoạn 1995 - 1997 (CIMMYT, 2001) [30]. Ngành cơng nghiệp chế biến cũng dùng ngơ làm nguyên liệu. Trên thế giới diện tích trồng ngơ hiện nay khoảng 138,4 triệu ha, với năng suất 4,93 tấn/ha. Trong đĩ, diện tích trồng các giống ngơ lai chiếm khoảng 65%. Những nước cĩ diện tích trồng ngơ lai cao là: Mỹ 29,16 triệu ha, Trung Quốc 24,00 triệu ha, Braxin 13,00 triệu ha, Mêxicơ 7,60 triệu ha, Ấn độ 6,55 triệu ha, Achentina 2,00 triệu ha, Thái Lan 1,15 triệu ha (Productione Estimates and Crop Assement Divison, FAS, USDA, 2003). Một số nước cĩ năng suất ngơ cao nhất là: Áo 9,7 tấn/ha, Italy 9,6 tấn/ha, Tây Ban Nha 9,3 tấn/ha, Hy Lạp 9,1 tấn/ha, Mỹ 8,3 tấn/ha…(Ngơ Hữu Tình, 2003) [14]. ðến năm 2005 năng suất ngơ ở Mỹ 9,32 tấn/ha, New Zealand 10,8 tấn/ha, Italia 10,0 tấn/ha, Chi Lê 11,23 tấn/ha [31]. Nhờ cĩ ứng dụng rộng rãi cơng nghệ giống ngơ lai và những thành tựu khoa học khác về di truyền tạo giống và kỹ thuật nơng học mà nghề trồng ngơ trên thế giới cĩ những bước phát triển vượt bậc cả về diện tích và năng suất. Hiện nay Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 23 trên thế giới diện tích trồng ngơ là trên 140 triệu ha, năng suất bình quân đạt 4,3 tấn/ha và sản lượng ngơ hạt hàng năm là trên 600 triệu tấn (CIMMYT, 1999/2000) [29]. Mỹ là nước chiếm vị trí hàng đầu thế giới về diện tích và sản lượng ngơ hạt, đồng thời cũng là một trong những nước cĩ năng suất ngơ cao. Năm 2005 năng suất trung bình ngơ của Mỹ đạt 9,32 tấn/ha với diện tích gieo trồng là 30,1 triệu ha và sản lượng đạt 280,3 triệu tấn [31]. Tỷ lệ sử dụng ngơ lai là 100% trong đĩ lai đơn chiếm 90%. Tỷ lệ sử dụng ngơ lai ở châu Âu là rất lớn, cĩ nhiều nước đạt được năng suất cao (Vasal S.K.,1999) [41]. Theo CIMMYT các nước cĩ năng suất ngơ cao là: Chi Lê (11,23 tấn /ha), Ý (10,0 tấn/ha), New Zealan (10,8 tấn/ha), Pháp (8,1 tấn/ha) [32]. Ở Châu Á Trung Quốc là nước cĩ diện tích trồng ngơ và sản lượng ngơ đứng đầu, với năng suất 5,06 tấn/ha, diện tích là 26,2 triệu ha và sản lượng ngơ hàng năm 132,7 triệu tấn [31]. Trung Quốc đang là nước cĩ sản lượng ngơ và diện tích trồng ngơ đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, giống ngơ lai đã đưa vào Trung Quốc từ những năm 1960 và đến nay tỷ lệ sử dụng giống ngơ lai là 84% (CIMMYT,1999/2000) [29], (Vasal S.K., 1999) [41]. Sản lượng ngơ của một số nước trên thế giới: EU là 34,1 triệu tấn, Braxin: 33,5 triệu tấn, Mêhicơ: 18 triệu tấn. Thái Lan: 4,1 triệu tấn, Philippin: 4,5 triệu tấn, Nam Phi: 9 triệu tấn, Canada: 8,9 triệu tấn (Báo NN&PTNT,2000) [24] trong đĩ năng suất ngơ của các nước phát triển là 8,3 tấn/ha, các nước đang phát triển là 2,9 tấn/ha (CIMMYT,1999/2000) [29]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 24 Bảng 2.1. Tình hình sản xuất ngơ của một số nước trên thế giới năm 2005 Nước DT (triệu ha) NS (tấn/ha) SL (triệu tấn) Mỹ 30,1 9,32 280,3 Trung Quốc 26,2 5,06 132,7 Brazil 11,5 3,04 34,9 Mexico 8,0 2,56 20,5 France 1,6 8,10 13,2 Achentina 2,7 7,12 19,5 Ấn độ 7,4 1,96 14,5 Italia 1,1 10,0 11,0 Nam Mỹ 3,3 3,59 12,0 Indonexia 3,5 3,43 12,0 Canada 1,1 7,74 8,4 Spain 0,4 9,36 4,0 Nigienia 4,5 1,07 4,8 Philipin 2,5 2,08 5,2 Thái Lan 1,2 3,63 4,2 Ukraina 1,7 4,18 7,1 ðức 0,4 8,60 3,8 Nguồn: http: okstate.edu. 2.4.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam Ở Việt Nam, cây ngơ là cây xếp hạng thứ 2 đứng sau lúa nước. Cây ngơ được trồng ở các thời vụ và vùng sinh thái khác nhau. So với các nước trong khu vực cây ngơ được nghiên cứu muộn, đến năm 1973 chúng ta mới định hướng phát triển cây ngơ do điều kiện chiến tranh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 25 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2006 Năm Diện tích (1000 ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (1000 tấn) Diện tích trồng giống lai (%) 1975 267,0 10,5 280,6 0 1980 390,0 11,0 428,8 0 1985 397,0 14,7 587,1 0 1990 432,0 15,5 671,0 0 1995 550,0 21,8 1.200,0 28 1996 600,0 23,2 1.400,0 32 1997 690,0 24,7 1.704,0 45 1998 649,7 24,8 1.612,0 50 1999 691,8 25,3 1.753,1 60 2000 714,0 27,0 2.000,0 65 2001 723,3 29,2 2.150,0 70 2002 810,4 30,7 2.314,7 73 2003 912,7 34,4 3.136,3 75 2004 990,4 34,9 3.453,6 83 2005 1043,5 36,0 3.756,3 - 2006 1.033 36,9 3.811,7 - Nguồn: - Niên giám thống kê [22] -Trung tâm khuyến nơng Quốc gia -Trung tâm KKNGCTTW Giai đoạn năm 1975 đất nước mới được độc lập những khĩ khăn chồng chất lên nhau nên cây ngơ chưa chú trọng phát triển, diện tích trồng ngơ chỉ đạt 267 nghìn ha, năng suất 1,05 ha, với tổng sản lượng 280,6 nghìn tấn. Bên cạnh đĩ, chúng ta gặp khơng ít khĩ khăn về vật liệu khởi đầu, cùng với việc cơ sở vật chất chưa đáp ứng tốt trong các khâu sản xuất ngơ. Cho đến năm 1990 diện tích Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 26 trồng ngơ tăng lên 432 nghìn ha, tổng sản lượng đạt 671 nghìn tấn tăng gấp 3 lần so với năm 1975. ðến năm 2004 diện tích trồng ngơ của Việt Nam là 990,4 nghìn ha, năng suất 3,49 tấn/ha và sản lượng đạt 3453,6 nghìn tấn (Tổng cục thống kê, 2004) [22]. Năm 2006 diện tích trồng ngơ của Việt Nam là 1.033 nghìn ha, năng suất 3,69 tấn/ha và sản lượng đạt 3.811,7 nghìn tấn. Trong quá trình phát triển cây ngơ lai ở giai đoạn này phải kể đến hai sự kiện tạo sự chuyển biến quan trọng, đĩ là: “ngơ đơng trên đất hai lúa ở đồng bằng Bắc Bộ” và “Sự bùng nổ ngơ lai ở các vùng trồng ngơ trong cả nước”(Ngơ Hữu Tình, 2003) [14]. Cùng với sự phát triển ngơ trên thế giới và các nước trong khu vực, ngơ lai ở Việt Nam trong những năm gần đây đã khơng ngừng phát triển. Giai đoạn 1990 diện tích ban đầu 5 ha ngơ lai, sau đĩ diện tích đã mở rộng nhanh chĩng. Năm 1991 diện tích đạt 500 ha, đến năm 1996 diện tích ngơ lai là 230 nghìn ha, chiếm 40% diện tích và 74% sản lượng (Quách Ngọc Ân, 1997) [1]. đến năm 2000 diện tích ngơ lai đạt 500 nghìn ha, chiếm 65% diện tích trồng ngơ cả nước. Năm 2006 diện tích ngơ lai đạt 1.033 nghìn ha, chiếm 83%. Ở nước ta năng suất ngơ cịn thấp so với các nước cĩ nghề trồng ngơ phát triển, để đạt được năng suất ngơ cao hơn nữa trong thời gian tới, ngồi cơng tác giống cịn phải đầu tư đồng bộ hơn trong thâm canh, đặc biệt là bĩn phân để phát huy tiềm năng của giống. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 27 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Vật liệu nghiên cứu Giống ngơ Tiên Việt 1, Tiên Việt 2 do trường ðại học Nơng nghiệp Vân Nam cung cấp, giống đối chứng là LVN10 của Viện Nghiên cứu ngơ. STT Giống Kí hiệu 1 Tiên Việt 1 G1 2 Tiên Việt 2 G2 3 LVN10 ðC 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian nghiên cứu: 2 vụ, vụ xuân 2009 và vụ xuân 2010 ðịa điểm nghiên cứu: Tại trường ðH Nơng nghiệp Hà nội 3.3. Cơng thức thí nghiệm - Cơng thức thí nghiệm Cơng thức mật độ chung cho 2 giống Tiên Việt 1 và Tiên Việt 2: STT Kí hiệu mật độ Khoảng cách (cm) Mật độ (vạn/ha) 1 M1 ._. 17/3 4226.1 2 62.048 36 68.11 0.000 27/3 2265.7 2 85.185 36 26.60 0.000 6/4 3678.5 2 90.452 36 40.67 0.000 16/4 354.51 2 88.944 36 3.99 0.027 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - MD -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 25/2 7.8669 5 12.939 33 0.61 0.696 7/3 35.697 5 23.401 33 1.53 0.208 17/3 377.26 5 266.65 33 1.41 0.244 27/3 437.71 5 163.92 33 2.67 0.039 6/4 538.44 5 240.03 33 2.24 0.073 16/4 299.79 5 73.094 33 4.10 0.005 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G*MD -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 25/2 21.121 12 8.1868 26 2.58 0.021 7/3 31.610 12 21.977 26 1.44 0.211 17/3 796.71 12 43.281 26 18.41 0.000 27/3 492.72 12 64.824 26 7.60 0.000 6/4 736.93 12 68.078 26 10.82 0.000 16/4 170.21 12 71.865 26 2.37 0.032 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC_09 5/ 9/10 16:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 ANOVA cho thi nghiem hai nhan to thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |MD |G*MD | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | | | Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 79 NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | 25/2 39 30.535 3.5031 2.8613 9.4 0.0947 0.0000 0.6964 0.0210 7/3 39 48.797 5.0019 4.6879 9.6 0.2573 0.0436 0.2081 0.2110 17/3 39 80.148 16.769 6.5789 8.2 0.8553 0.0000 0.2441 0.0000 27/3 39 121.51 14.140 8.0513 6.6 0.9198 0.0000 0.0389 0.0000 6/4 39 168.89 16.712 8.2510 4.9 0.8791 0.0000 0.0726 0.0000 16/4 39 211.23 10.145 8.4773 4.0 0.2463 0.0268 0.0053 0.0320 SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE CC_10 5/ 9/10 22: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 ANOVA cho thi nghiem hai nhan to thiet ke kieu khoi ngau nhien day du ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NL -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 25/3 21.923 2 11.598 36 1.89 0.164 3/4 6.1673 2 12.590 36 0.49 0.622 13/4 39.581 2 45.521 36 0.87 0.431 23/4 33.107 2 125.13 36 0.26 0.772 2/5 80.174 2 150.48 36 0.53 0.597 12/5 116.16 2 139.77 36 0.83 0.447 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 25/3 95.277 2 7.5226 36 12.67 0.000 3/4 73.877 2 8.8285 36 8.37 0.001 13/4 94.162 2 42.489 36 2.22 0.122 23/4 345.06 2 107.80 36 3.20 0.051 2/5 111.16 2 148.76 36 0.75 0.485 12/5 512.83 2 117.74 36 4.36 0.020 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - MD -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 25/3 29.324 5 9.5377 33 3.07 0.022 3/4 12.381 5 12.233 33 1.01 0.427 13/4 85.572 5 39.093 33 2.19 0.079 23/4 163.15 5 113.80 33 1.43 0.238 2/5 298.72 5 123.76 33 2.41 0.057 12/5 201.35 5 129.01 33 1.56 0.198 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G*MD -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB 25/3 24.532 12 6.4222 26 3.82 0.002 3/4 16.316 12 10.377 26 1.57 0.161 13/4 54.857 12 40.756 26 1.35 0.253 23/4 145.56 12 108.63 26 1.34 0.256 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 80 2/5 159.20 12 141.05 26 1.13 0.380 12/5 219.77 12 101.04 26 2.18 0.047 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC_10 5/ 9/10 22: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 ANOVA cho thi nghiem hai nhan to thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |MD |G*MD | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | 25/3 39 29.931 3.4844 2.5342 8.5 0.1638 0.0001 0.0218 0.0021 3/4 39 49.383 3.5003 3.2213 6.5 0.6221 0.0011 0.4269 0.1615 13/4 39 65.240 6.7237 6.3840 9.8 0.4307 0.1217 0.0786 0.2529 23/4 39 112.63 10.968 10.423 9.3 0.7723 0.0514 0.2375 0.2559 2/5 39 153.46 12.115 11.876 7.7 0.5969 0.4848 0.0565 0.3803 12/5 39 195.25 11.770 10.052 5.1 0.4470 0.0199 0.1977 0.0473 SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE NS_09 2/ 9/10 0:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 ANOVA cho thi nghiem hai nhan to thiet ke kieu khoi ngau nhien day du ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NL -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 12.852 2 700.03 36 0.02 0.983 NSCT 12.892 2 78.762 36 0.16 0.851 NSTT 35.707 2 458.54 36 0.08 0.925 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 1968.9 2 591.36 36 3.33 0.046 NSCT 6.2018 2 79.134 36 0.08 0.924 NSTT 1352.5 2 385.38 36 3.51 0.040 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - MD -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 4161.7 5 133.89 33 31.08 0.000 NSCT 47.654 5 79.483 33 0.60 0.703 NSTT 2918.8 5 60.152 33 48.52 0.000 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G*MD Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 81 -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 1772.1 12 152.39 26 11.63 0.000 NSCT 68.380 12 78.487 26 0.87 0.584 NSTT 1332.1 12 22.858 26 58.28 0.000 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS_09 2/ 9/10 0:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 ANOVA cho thi nghiem hai nhan to thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |MD |G*MD | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | NSLT 39 106.79 25.766 12.345 11.6 0.9825 0.0461 0.0000 0.0000 NSCT 39 122.00 8.6773 8.8593 7.3 0.8505 0.9243 0.7026 0.5843 NSTT 39 77.884 20.888 4.7810 6.1 0.9247 0.0396 0.0000 0.0000 SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE NS_10 2/ 9/10 0:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 ANOVA cho thi nghiem hai nhan to thiet ke kieu khoi ngau nhien day du ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NL -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 13.695 2 406.16 36 0.03 0.967 NSCT 6.7219 2 110.28 36 0.06 0.941 NSTT 53.570 2 252.78 36 0.21 0.812 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 762.58 2 364.56 36 2.09 0.136 NSCT 605.65 2 77.002 36 7.87 0.002 NSTT 336.87 2 237.04 36 1.42 0.254 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - MD -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 2215.5 5 108.23 33 20.47 0.000 NSCT 215.54 5 88.051 33 2.45 0.054 NSTT 1648.4 5 29.238 33 56.38 0.000 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - G*MD Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 82 -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB NSLT 1066.8 12 71.061 26 15.01 0.000 NSCT 209.71 12 56.417 26 3.72 0.003 NSTT 721.65 12 21.051 26 34.28 0.000 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS_10 2/ 9/10 0:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 ANOVA cho thi nghiem hai nhan to thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |MD |G*MD | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | NSLT 39 90.131 19.634 8.4298 9.4 0.9671 0.1362 0.0000 0.0000 NSCT 39 106.99 10.238 7.5111 7.0 0.9406 0.0016 0.0538 0.0025 NSTT 39 66.621 15.566 4.5881 6.9 0.8121 0.2538 0.0000 0.0000 Tuong quan 2009 SECTION 1 CORR AND RESID. SES MD CCCC CCDB SLCC DT 1 LAI 1 MD 0.3253404E+05 CCCC 0.6408717E-01 0.2403709E+02 CCDB 0.2414487E+00 0.8653242E+00 0.2837547E+02 SLCC 0.1965870E+00 -0.3749306E+00 -0.4501203E+00 0.1436850E+01 DT 1 -0.3981942E+00 0.6666169E+00 0.5535937E+00 -0.5710730E+00 0.1487145E+00 LAI 1 0.7191725E+00 0.5791374E+00 0.7106942E+00 -0.2381386E+00 0.3274318E+00 0.1459686E+01 DT 2 -0.3193799E+00 0.6473742E+00 0.4388183E+00 -0.5619101E+00 0.7958063E+00 0.2008873E+00 LAI 2 0.6903512E+00 0.5848936E+00 0.5944174E+00 -0.2445475E+00 0.2229794E+00 0.8303024E+00 NAR -0.3057606E+00 0.1035528E+00 0.3900617E-01 -0.2821641E+00 0.2236202E+00 -0.1868350E+00 P 0.4543771E+00 0.5524032E+00 0.5710283E+00 -0.3716455E+00 0.3778693E+00 0.7033835E+00 SBHH -0.3416381E+00 -0.1261231E+00 -0.1252630E+00 0.1236933E+00 -0.1829867E-01 -0.3138184E+00 SO HANG -0.1914886E-01 -0.7038327E+00 -0.7947844E+00 0.3950755E+00 -0.5291374E+00 -0.4635080E+00 SO HAT -0.1422209E+00 0.1507294E+00 0.1499477E+00 0.9669911E-01 0.2016569E+00 0.8213549E-02 KL1000 -0.3976381E+00 0.6267991E-01 0.5311253E-01 -0.1108306E+00 0.4102180E+00 -0.6440589E-01 NSTT 0.8691716E+00 0.2446569E+00 0.4100248E+00 0.8480346E-01 -0.2707500E+00 0.7281429E+00 SECTION 2 CORR AND RESID. SES DT 2 LAI 2 NAR P SBHH SO HANG DT 2 0.1973452E+00 LAI 2 0.4509754E+00 0.1715276E+01 NAR 0.3455827E+00 -0.9621863E-02 0.2138057E+01 P 0.5003694E+00 0.8143086E+00 0.5072252E+00 0.2002928E+03 SBHH -0.5289367E-01 -0.3207922E+00 -0.4803259E-02 -0.3086987E+00 0.7720622E-01 SO HANG -0.4503049E+00 -0.4013698E+00 -0.9182781E-01 -0.4023099E+00 -0.2131282E+00 0.1201406E+01 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 83 SO HAT 0.3036134E-01 -0.6332031E-01 0.2017761E+00 0.9540819E-01 0.2048373E+00 -0.1904423E+00 KL1000 0.2384399E+00 -0.1882180E+00 -0.1208695E-02 -0.1183073E+00 0.4851603E+00 -0.3125552E+00 NSTT -0.2310622E+00 0.6750702E+00 -0.2309495E+00 0.4686843E+00 -0.1197481E+00 -0.1645930E+00 SECTION 3 CORR AND RESID. SES SO HAT KL1000 NSTT SO HAT 0.3349497E+01 KL1000 0.6311604E-01 0.3343266E+02 NSTT -0.9338513E-02 -0.2655232E+00 0.2906582E+02 REGRESSION OF NSTT (17 ) ON 15 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE NL FILE TQT_09 16/ 9/10 21: 8 Tuong quan 2010 SECTION 1 CORR AND RESID. SES MD CCCC CCDB SLCC DT 1 LAI 1 MD 0.3253404E+05 CCCC 0.8519126E-01 0.2400380E+02 CCDB 0.4594040E-01 0.9313600E+00 0.3332508E+02 SLCC 0.4491787E+00 0.4342329E-01 -0.2552808E-01 0.9133734E+00 DT 1 -0.5321016E+00 0.6046414E+00 0.6225423E+00 -0.3255501E+00 0.1633968E+00 LAI 1 0.6226001E+00 0.6765708E+00 0.6655709E+00 0.2276114E+00 0.3062075E+00 0.1368080E+01 DT 2 -0.2377114E+00 0.7650008E+00 0.8256935E+00 -0.2308181E+00 0.7680394E+00 0.4300806E+00 LAI 2 0.6783536E+00 0.6434506E+00 0.6570488E+00 0.2624642E+00 0.1038316E+00 0.8609458E+00 NAR 0.9386696E-02 -0.2155167E-02 -0.7839984E-01 -0.1845756E+00 0.4939100E-01 -0.4074816E-01 P 0.5924811E+00 0.5219708E+00 0.4793339E+00 0.1453165E+00 0.1426364E+00 0.7428298E+00 SBHH -0.3415176E+00 -0.5666304E-01 0.1554674E-01 -0.2139284E+00 0.2306290E+00 -0.1949463E+00 SO HANG -0.5638364E-01 -0.8119529E+00 -0.8848313E+00 -0.1572053E-01 -0.5835584E+00 -0.6572892E+00 SO HAT -0.3902838E+00 0.7347698E+00 0.7897692E+00 -0.2220446E+00 0.8546096E+00 0.3829077E+00 KL1000 -0.3238456E+00 0.3563068E+00 0.4275342E+00 -0.1823550E+00 0.4473099E+00 0.2993896E-01 NSTT 0.9058941E+00 0.1993213E+00 0.1953894E+00 0.3303503E+00 -0.4621839E+00 0.5908397E+00 SECTION 2 CORR AND RESID. SES DT 2 LAI 2 NAR P SBHH SO HANG DT 2 0.1780413E+00 LAI 2 0.5344294E+00 0.1924918E+01 NAR 0.1369665E+00 0.6842091E-01 0.2018749E+01 P 0.4703084E+00 0.8500827E+00 0.5583472E+00 0.2129298E+03 SBHH 0.1398874E+00 -0.1988107E+00 -0.6205254E-01 -0.1925347E+00 0.2849740E-01 SO HANG -0.7766805E+00 -0.6215894E+00 0.6878922E-01 -0.4586471E+00 0.6451894E-01 0.1515518E+01 SO HAT 0.7944560E+00 0.2489059E+00 -0.1107438E+00 0.1466226E+00 0.1896120E+00 -0.7811515E+00 KL1000 0.4199482E+00 -0.1939511E-03 -0.7180952E-01 -0.6183746E-01 0.1479217E+00 -0.3295261E+00 NSTT -0.1480937E+00 0.6500911E+00 -0.7469968E-01 0.5074017E+00 -0.2746370E+00 -0.1378409E+00 SECTION 3 CORR AND RESID. SES SO HAT KL1000 NSTT SO HAT 0.6036104E+01 KL1000 0.5829676E+00 0.2554295E+02 NSTT -0.2542437E+00 -0.2017096E+00 0.2265313E+02 REGRESSION OF NSTT (17 ) ON 15 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE NL FILE TQT_10 16/ 9/10 21:16 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 84 TGST Tien Viet 1 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 107.444 107.778 107.778 107.778 108.111 107.667 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 1.540 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.033 0.325 -0.292 0.101 0.249 2 0.525 0.325 0.200 1.616 0.789 3 0.402 0.325 0.077 1.237 0.725 4 0.525 0.325 0.200 1.616 0.789 5 0.074 0.325 -0.251 0.227 0.358 6 0.820 0.325 0.495 2.524 0.881 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 0.35 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 2.20 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 1.967 0.967 0.511 1.892 0.842 V 2 -1.869 -2.869 2.044 1.403 0.801 V 3 3.885 2.885 1.789 1.613 0.821 V 4 -1.869 -2.869 2.044 1.403 0.801 V 5 0.049 -0.951 0.767 1.240 0.783 V 6 3.836 2.836 2.555 1.110 0.766 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 85 TGST Tien Viet 2 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 117.222 116.778 116.778 117.444 117.444 116.333 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.405 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.098 0.200 -0.102 0.492 0.505 2 0.003 0.200 -0.197 0.016 0.105 3 0.034 0.200 -0.166 0.172 0.316 4 0.000 0.200 -0.200 0.001 0.027 5 0.020 0.200 -0.180 0.102 0.250 6 0.007 0.200 -0.193 0.037 0.156 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 21.68 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 59.23 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 0.659 -0.341 0.140 2.441 0.872 V 2 1.516 0.516 0.025 20.354 0.985 * V 3 0.429 -0.571 0.082 6.928 0.953 V 4 1.879 0.879 0.006 138.923 0.996 * V 5 0.791 -0.209 0.063 3.291 0.902 V 6 0.725 -0.275 0.038 7.217 0.955 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 86 So hat/hang Tien Viet 1 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 30.022 28.478 29.589 26.922 29.156 30.333 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.191 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.003 1.370 -1.367 0.002 0.037 2 0.000 1.370 -1.370 0.000 0.000 3 0.000 1.370 -1.370 0.000 0.017 4 0.029 1.370 -1.342 0.021 0.119 5 0.003 1.370 -1.367 0.002 0.038 6 0.002 1.370 -1.368 0.001 0.029 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 764.46 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 496.72 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 1.216 0.216 0.016 13.327 0.977 * V 2 -0.008 -1.008 0.000 9037.273 0.998 * V 3 1.027 0.027 0.006 4.236 0.923 V 4 1.544 0.544 0.052 10.441 0.970 V 5 1.266 0.266 0.017 15.782 0.980 * V 6 0.956 -0.044 0.013 3.473 0.907 So hat/hang Tien Viet 2 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 87 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 31.811 33.289 33.856 32.156 31.778 33.300 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.082 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.002 0.460 -0.458 0.005 0.057 2 0.002 0.460 -0.458 0.005 0.057 3 0.001 0.460 -0.459 0.001 0.029 4 0.001 0.460 -0.459 0.001 0.029 5 0.001 0.460 -0.459 0.001 0.029 6 0.001 0.460 -0.459 0.001 0.029 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 2148.77 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 509.59 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 0.314 -0.686 0.054 12.605 0.975 * V 2 0.346 -0.654 0.054 12.028 0.974 V 3 1.524 0.524 0.027 19.246 0.984 * V 4 1.524 0.524 0.027 19.246 0.984 * V 5 0.079 -0.921 0.027 33.871 0.990 * V 6 2.215 1.215 0.027 44.651 0.992 * Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 88 Khoi luong 1000 hat Tien Viet 1 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 331.567 327.244 330.667 311.822 352.122 338.222 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.569 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.267 199.918 -199.651 0.001 0.030 2 0.007 199.918 -199.912 0.000 0.009 3 0.011 199.918 -199.907 0.000 0.010 4 0.006 199.918 -199.912 0.000 0.009 5 0.024 199.918 -199.894 0.000 0.012 6 0.009 199.918 -199.909 0.000 0.009 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 9711.10 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 1814.18 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 0.659 -0.341 0.015 22.529 0.986 * V 2 0.948 -0.052 0.002 22.224 0.986 * V 3 1.180 0.180 0.003 57.937 0.993 * V 4 0.709 -0.291 0.002 127.564 0.996 * V 5 1.421 0.421 0.005 92.030 0.995 * V 6 1.083 0.083 0.003 29.670 0.989 * Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 89 Khoi luong 1000 hat Tien Viet 2 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 346.300 346.111 346.444 329.322 345.000 342.733 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.139 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.001 126.216 -126.215 0.000 0.006 2 0.001 126.216 -126.215 0.000 0.007 3 0.000 126.216 -126.215 0.000 0.006 4 0.001 126.216 -126.215 0.000 0.007 5 0.000 126.216 -126.216 0.000 0.006 6 0.016 126.216 -126.200 0.000 0.012 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 41516.06 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 18367.04 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 1.005 0.005 0.001 6.530 0.950 V 2 1.259 0.259 0.001 274.577 0.997 * V 3 0.942 -0.058 0.001 82.876 0.995 * V 4 1.276 0.276 0.001 289.135 0.997 * V 5 0.896 -0.104 0.001 155.626 0.996 * V 6 0.623 -0.377 0.004 93.495 0.995 * Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 90 Chieu dai bap Tien Viet 1 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 17.333 17.933 18.611 16.756 17.678 18.211 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.053 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.000 0.183 -0.182 0.003 0.042 2 0.002 0.183 -0.181 0.009 0.078 3 0.000 0.183 -0.183 0.000 0.008 4 0.000 0.183 -0.183 0.002 0.039 5 0.000 0.183 -0.183 0.001 0.020 6 0.000 0.183 -0.183 0.001 0.026 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 2718.37 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 2352.18 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 2.834 1.834 0.039 47.453 0.992 * V 2 -2.196 -3.196 0.071 45.100 0.992 * V 3 0.236 -0.764 0.003 237.202 0.997 * V 4 2.598 1.598 0.035 45.101 0.992 * V 5 1.228 0.228 0.017 13.620 0.977 * V 6 1.300 0.300 0.023 12.916 0.976 * Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 91 Chieu dai bap Tien Viet 2 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 16.322 17.089 17.300 16.222 16.356 16.811 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.067 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.000 0.127 -0.127 0.000 0.006 2 0.002 0.127 -0.126 0.012 0.090 3 0.001 0.127 -0.126 0.011 0.087 4 0.001 0.127 -0.126 0.006 0.065 5 0.001 0.127 -0.126 0.006 0.063 6 0.000 0.127 -0.127 0.000 0.007 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 814.34 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 408.18 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 0.163 -0.837 0.002 434.015 0.997 * V 2 2.124 1.124 0.116 9.658 0.967 V 3 3.550 2.550 0.113 22.660 0.986 * V 4 -1.183 -2.183 0.085 25.790 0.988 * V 5 1.019 0.019 0.083 0.235 0.577 V 6 0.326 -0.674 0.004 175.102 0.996 * Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 92 Nang suat Tien Viet 1 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 91.711 70.022 51.867 91.178 71.333 54.422 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.027 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.000 8.981 -8.981 0.000 0.006 2 0.000 8.981 -8.981 0.000 0.007 3 0.000 8.981 -8.981 0.000 0.006 4 0.000 8.981 -8.981 0.000 0.006 5 0.000 8.981 -8.981 0.000 0.006 6 0.001 8.981 -8.981 0.000 0.010 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 7479322.01 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 229593.81 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 0.987 -0.013 0.001 26.490 0.988 * V 2 2.016 1.016 0.001 976.296 0.997 * V 3 1.119 0.119 0.001 206.586 0.996 * V 4 0.943 -0.057 0.000 116.290 0.995 * V 5 1.076 0.076 0.001 137.596 0.996 * V 6 -0.142 -1.142 0.003 358.993 0.997 * Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp …… 93 Nang suat Tien Viet 2 CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG 99.044 75.589 52.733 104.522 88.274 58.789 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 0.015 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob --------------------------------------------------------- 1 0.000 5.220 -5.220 0.000 0.006 2 0.000 5.220 -5.220 0.000 0.006 3 0.000 5.220 -5.220 0.000 0.000 4 0.000 5.220 -5.220 0.000 0.006 5 0.000 5.220 -5.219 0.000 0.009 6 0.000 5.220 -5.220 0.000 0.005 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 37420442.56 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1 Gia tri Ftn( 5; 6) 1226159.68 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob V 1 1.478 0.478 0.000 1458.733 0.998 * V 2 1.118 0.118 0.000 475.393 0.997 * V 3 0.212 -0.788 0.000 17207.263 0.998 * V 4 1.503 0.503 0.000 1512.143 0.998 * V 5 1.229 0.229 0.001 214.764 0.996 * V 6 0.460 -0.540 0.000 5305.921 0.998 * ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2957.pdf
Tài liệu liên quan