Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 573 - Chương 2, 3

Đơn vị:................................................. Bộ phận: ............................................. Mẫu số 01 - LĐTL Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính BẢNG CHẤM CÔNG Ngày ...... tháng ...... năm ....... S T T Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày tháng trong năm Quy ra công 1 2 3 4 ... 31 Số công lương sản phẩm Số công lương thời gian Số công ngừng việc nghỉ việc 100% lương Số công ngừng việc nghỉ việc ...

doc51 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 573 - Chương 2, 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
% lương Số công lương BHXH A B C 1 2 3 4 ... 31 32 33 34 35 36 Cộng X Người duyệt (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người chấm công Ký hiệu chấm công: - Lương sản phẩm: K - Lương thời gian: T - Ốm điều dưỡng: Ô - Con ốm: Cô - Nghỉ phép: P - Hội nghị học tập: N - Nghỉ bù: NB - Nghỉ không lương: Ro - Lao động nghĩa vụ: LĐ - Tai nạn: T Đơn vị:...................... Bộ phận: .................. Mẫu số 01 - LĐTL Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Ngày ... tháng ... năm ... Tên đơn vị (hoặc cá nhân)........................................................................... Theo hợp đồng số:.......................................... ngày ..... tháng ..... năm ..... STT Tên sản phẩm (công việc) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 4 Cộng x x x x Tổng số tiền (bằng chữ)............................................................................... Người giao việc (Ký, họ tên) Người nhận việc (Ký, họ tên) Người kiểm tra (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) MẶT TRƯỚC Tên Sở Y tế GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Quyển số:...... Số:................. Họ và tên: ................... tuổi .......... Định cư công tác:........................... Lý do nghỉ việc:............................. Số ngày cho nghỉ:.......................... (Từ ngày ........... đến ngày ............) MẶT SAU Tên cơ sở y tế Mẫu số: Co3 - Bh Ban hành theo QĐ số 140/QĐ/BTC Ngày 15-11-1999 của Bộ Tài chính GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Họ và tên: ................................................................... tuổi ................................. Định cư công tác:.................................................................................................. Lý do nghỉ việc: ................................................................................................... Số ngày cho nghỉ: ................................................................................................ (Từ ngày ................. đến ngày ..................) Ngày ..... tháng ..... năm ...... Y, Bác sĩ, KCB Xác nhận của phụ trách đơn vị Ngày ....... tháng ..... năm ...... Y, Bác sĩ, KCB (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ....... tháng ..... năm ...... Y, Bác sĩ, KCB (Ký, ghi rõ họ tên) Cơ sở BHXH ........................ Phần BHXH 1. Số ngày thực nghỉ được BHXH ....................................... ngày. 2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ...........................................ngày. 3. Lương tháng đóng BHXH.................................................đồng. 4. Lương bình quân ngày.......................................................đồng. 5. Tỷ lệ hưởng BHXH.................................................................% 6. Số tiền hưởng BHXH........................................................đồng. Cán bộ cơ quan BHXH (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách BHXH của đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị:................................................. Bộ phận: ............................................. Mẫu số 01 - LĐTL Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG STT Họ và tên Bậc lương Lương sản phẩm Lương thời gian và nghỉ việc lương 100% Nghỉ việc ngừng việc lương ...% Nghỉ việc ngừng việc lương ...% Phụ cấp thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số Thuế thu nhập phải nộp Tạm ứng trong kỳ Các khoản phải khấu từ Kỳ II được lĩnh Số SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền Số tiền Ký nhận .... .... Cộng Số tiền Ký nhận A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 15 16 17 Kế toán thanh toán (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ............ tháng .............. năm ............. Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị:...................... Bộ phận: .................. Mẫu số 02 - LĐTL Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Ngày ......... tháng .......... năm ......... Nợ:..................... Có:..................... STT Họ và tên Bậc lương Mức lương Ghi chú Xếp loại thưởng Số tiền Ký nhận A B C 1 2 3 4 Cộng x x Kế toán thanh toán (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ...... tháng ...... năm ...... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 1.10.1. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng. TK 334: Phải trả công nhân viên. TK 338: Phải trả phải nộp khác. TK 335: Chi phí phải trả. TK 334: Phải trả (CNV). Tài khoản này dùng phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công phụ cấp, tiền thưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ. Bên Nợ: - Phản ánh các loại khấu trừ vào tiền lương của (CNV). - Tiền lương và các khoản khác đã trả cho (CNV). - Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh. Bên Có: - Phản ánh tiền lương và các khoản khác còn phải trả cho (CNV). Dư Nợ (Nếu có). - Phản ánh số trả thừa cho (CNV). Dư Có (Nếu có). - Phản ánh tiền lương và các khoản còn phải trả cho (CNV). * Trình tự hạch toán: Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động (nếu có) ghi. Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên. Có TK 111 - Tiền mặt Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp khu vực, phụ cấp cắt ở (tiền ăn giữa ca, tiền thưởng từ quỹ lương),... tính vào chi phí kinh doanh ghi. Nợ TK 642 (6421): Phải trả (CNV) quản lý kinh doanh. Có TK 334: Tổng số tiền lương phụ cấp phải trả. Số tiền phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua thưởng cuối quý, cuối năm) ghi: Nợ TK 431 (4311) thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng. Nợ TK 334: phải trả (CNV). Bảo hiểm xã hội, phải trả cho người lao động (khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,...) ghi. Nợ TK 338 (3383) Phải trả phải nộp khác Có TK 334 Các khoản khấu trừ vào thu nhập của (CNV) trong tháng. Nợ TK 334: Tổng các khoản khấu trừ. Có TK 333 (3338): Thuế thu nhập cá nhân. Có TK 338 (3383, 3384): Khấu trừ 5% bảo hiểm xã hội, 1% bảo hiểm y tế. Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương. Có TK 138 (1388, 1381): Các khoản bồi thường vật chất tiền nhà, điện nước (CNV) ở tập thể, tiền vay vốn tăng gia,... Thanh toán các khoản thu nhập cho người lao động. + Nếu thanh toán bằng tiền. Nợ TK 334: Tổng giá trị thanh toán. Có TK 111: Tiền mặt. Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng. + Nếu thanh toán bằng hiện vật. Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả giá thuế GTGT). Có TK 521: Giá thanh toán không có thuế GTGT. Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu vào phải nộp. Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên đi vắng chưa lĩnh. Nợ TK 334: Có TK 338 (3388). Đối với doanh nghiệp thương mại có tổ chức bộ phận dịch vụ, sửa chữa bảo hành hàng hoá, hạch toán tình hình thanh toán tiền lương và các khoản với người lao động được tiến hành như sau: Phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân sữa chữa bảo hành hàng hoá. + Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập. Nợ TK 335: Nếu doanh nghiệp trích trước chi phí bảo hành sữa chữa hàng hoá. Nợ TK 641 (6411): Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo hành sữa chữa hàng hoá (nếu nhỏ) hoặc. Nợ TK 142 (1421) Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo hành sữa chữa hàng hoá (nếu lớn). Có TK 334: Tổng số lương phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên sữa chữa bảo hành hàng hoá. + Trường hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập kế toán tại bộ phận bảo hành ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp bảo hành hàng hoá. Nợ TK 627 (6271): Chi phí nhân viên bộ phận bảo hành. Có TK 334: Tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, phần trả công nhân viên bộ phận bảo hành hàng hoá. Các bút toán còn lại liên quan đến các khoản khấu trừ thanh toán với người lao động hạch toán tương tự như trên. Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức TK 141 TK 334 Các khoản khấu trừ vào thu Nhập của công nhân viên TK 3383, 3384 Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT TK 111, 512 Thanh toán lương thưởng, BHXH và các khoản khác TK 641, 642 Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho CNV NVBH QLDN TK 4311 Tiền thưởng TK 3383 BHXH phải trả * TK 338: Phải trả phải nộp khác. + TK 3382: Kinh phí công đoàn. Bên Nợ: - Nộp Kinh phí công đoàn lên cấp trên (1%). - Chỉ tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị. Bên Có: - Trích lập kinh phí công đoàn. - Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù. Số dư có: - Phản ánh số kinh phí công đoàn chưa nộp hoặc chưa chi tiêu. Số dư nợ: - Trong trường hợp số kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù. * TK 3383: Bảo hiểm xã hội Bên Nợ: - Nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan. - Phản ánh số bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Bên Có: - Phản ánh trích lập quỹ bảo hiểm xã hội. - Phản ánh số bảo hiểm vượt chi trong kỳ. Số dư có: - Phản ánh số bảo hiểm xã hội còn lại chưa nộp, chưa chi tiêu. Trường hợp: Dư nợ bảo hiểm xã hội vượt chi chưa được cấp bù. * TK 3383: Bảo hiểm Y tế Bên Nợ: Phản ánh bảo hiểm y tế, nộp cho cơ quan quản lý quỹ. Bên Có: Phản ánh việc trích lập quỹ bảo hiểm y tế. Dư có: Phản ánh bảo hiểm y tế còn chưa nộp. * Trình tự hạch toán: Trích lập quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định. Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241 (4%) Nợ TK 334 (6%) Có TK 338 (25%) Có TK 3382 (2%) Có TK 3383 (20%) Có TK 3384 (3%) - Phản ánh số bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Nợ TK 3383 Có TK 334 - Phản ánh số kinh phí công đoàn chi tiêu tại đơn vị. Nợ TK 3382 Có TK 111 - Phản ánh số BHXH, BHYT, KPCĐ, nộp cho cơ quan quản lý quỹ cấp trên. Nợ TK 3382, 3383, 3384 Có TK 111, 112 - Có thể khái quát hạch toán thanh toán với công nhân viên chức qua sơ đồ sau đây. Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ TK 334 TK 338 Số BHXH phải trả trực tiếp cho (CNV) TK 112, 111 Nộp KPKĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở Trích KPKĐ, BHXH theo tỷ lệ quy định vào CPKD TK 334 Trích BHXH, BHYT, KPKĐ theo tỷ lệ quy định trừ vào thu nhập TK 111, 112 Số BHXH, BHYT, KPKĐ vượt được cấp 1.10.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Hàng tháng căn cứ vào tổng tiền lương thực tế phải trả tiền lương theo quy định trích BHXH, BHYT và bảng phân bổ chi phí tiền lương kế toán tiền hàng trích quỹ BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Nợ TK 622: Đối với công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 627: Đối với công nhân phục vụ và quản lý tại phân xưởng Nợ TK 641: Đối với công nhân bộ phận quản lý bán hàng Nợ TK 642: Đối với công nhân quản lý doanh nghiệp. Có TK 338 - (TK 3382: Kinh phí công đoàn = tiền lương thực tế x 2%) TK 3383: BHXH = tiền lương cấp bậc x 15% TK 3384: BHYT = tiền lương cấp bậc x 2% * Khấu trừ vào lương khác khoản BHXH, BHYT. Nợ TK 334 Có TK 338 (TK 3383, TK 3384) * Căn cứ chứng từ thanh toán BHXH cho công nhân viên nghỉ ốm, thai sản, kế toán ghi. Nợ TK 3383 Có TK 334 * Căn cứ chứng từ thanh toán các khoản chi thuộc kinh phí công đoàn tại đơn vị kế toán ghi. Nợ TJ 3382 Có TK 111 * Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 338 TK 622, 627, 641, 642 TK 111, 112 TK 334 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Vào chi phí SXKD Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Các khoản chi phí về BHXH Vào chi phí SXKD KPCĐ tại đơn vị Thanh toán các khoản phải trả khác Khấu trừ vào lương khoản BHXH, BHYT CHƯƠNG II THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 573 2.1. Tình hình và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty đầu tư và Xây dựng 573 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty - Tên công ty: Công ty đầu tư và Xây dựng 573 - Loại hình: Doanh nghiệp nhà nước - Trụ sở chính: 63 Vũ Thạch - Phường Ô chợ Rừa - Đống Đa - Hà Nội. - Giấy phép kinh doanh số: 0116000166 - Mã số thuế: + Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 08 tháng 02 năm 2001 (chi nhánh Miền Bắc trực thuộc Công ty Công trình Giao thông 5). + Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 2 ngày 08/01/2004. (Đổi tên thành Công ty đầu tư và Xây dựng 573). - Khái quát quá trình hình thành và phát triển công ty. Được sự cho phép của UBND thành phố Hà Nội kèm theo quyết định 576/QĐ-UB ngày 18/01/2001 Tổng Công ty xây dựng công trình Giao thông 5 đã đặt chi nhánh tại 18A đường Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội. Sau một thời gian hoạt động, chi nhánh miền Bắc trực thuộc Tổng Công ty xây dựng Công trình Giao thông 5 đã hoàn thành nhiệm vụ suất sắc (điển hình thi công công trình Bình Minh - Cửa Lò - Nghệ An, thị công thảm Quốc Lộ Vinh). Bên cạnh đó, cùng với mục tiêu thành một tập đoàn kinh doanh lớn mạnh đa ngành nghề, đa sở hữu. Ngày 10/10/2002 sát nhập 2 chi nhánh Công ty Lạng Sơn và chi nhánh Nghệ An vào chi nhánh Miền Bắc. Để tạo tính tự chủ trong kinh doanh, tăng hiệu quả hoạt động của chi nhánh Miền Bắc cũng như của Tổng Công ty ngày 8/1/2004 theo Quyết định 080/QĐ-BGTVT và quyết định của hội đồng quyết định chuyển đổi chi nhánh Miền Bắc thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI đặt trụ sở chính của Công ty tại số 61 Trần Duy Hưng - Hà Nội. Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI là công ty còn non trẻ mới thành lập trực thuộc tổng Công ty Xây dựng Công trình giao thông 5 (trụ sở 45 Điện Biên Phủ - Thành phố Đà Nẵng tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng). 2.1.2. Tổ chức nhân sự và tổ chức kinh doanh. 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý. Để đảm bảo cho việc sản xuất được thực hiện một cách hiệu quả, Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ và tổ chức theo kiểu trực tuyến; Đứng đầu là giám đốc công ty, giúp việc cho Giám đốc là ba phó giám đốc, một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, một phó giám đốc phụ trách kinh doanh, một phó giám đốc phụ trách thiết bị, và hệ thống các phòng ban chức năng, các đội sản xuất (Sơ đồ 1). * Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI. Là một doanh nghiệp quy mô vừa, tổ chức hoạt động phân tán trên các địa bàn, đồng thời đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng, đảm bảo kiểm tra, sử lý và cung cấp thông tin kế toán giúp cho lãnh đạo công ty nắm được kịp thời tình hình hoạt động của Công ty. Thông qua tổ chức kế toán cung cấp, Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI đã áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty và các ban, đội trực thuộc không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên kế toán làm nhiệm vụ tổ chức ghi chép ban đầu, thu nhận chứng từ và gửi về phòng kế toán công ty. Bộ máy tổ chức kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ 2: 2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI. Ban hành kèm theo Quyết định 737/QĐ-HĐQT ngày 31/10/2005. a. Phòng Hành chính nhân sự Chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức cán bộ; quản lý lao động; quản lý tiền lương và chế độ chính sách, thực hiện chức năng hành chính quản trị; theo dõi và quản lý công cụ dụng cụ, thiết bị văn phòng của Công ty, đảm bảo tổ chức hoạt động của Công ty đúng Pháp luật, hiệu quả và khoa học, đáp ứng tốt yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty. b. Phòng Tài chính kế toán. Chịu trách nhiệm công tác thống kê và hạch toán kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán và các văn bản Pháp quy hiện hành. Chịu trách nhiệm hướng dẫn và yêu cầu các đơn vị trực thuộc mở sổ sách kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành và đáp ứng kịp thời với yêu cầu sản xuất. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 01 năm, lập báo cáo tài chính và các báo cáo khác liên quan theo quy định (đây là công tác kế toán thống kê). * Công tác quản trị kinh doanh. - Thực hiện công tác huy động các nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thực hiện sử dụng vốn đúng mục đích là kế hoạch sử dụng vốn và cấp vốn cho các đơn vị sản xuất phải đảm bảo tính hợp lý và đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Chủ trì thực hiện công tác thu hồi vốn và giải quyết công nợ. - Tham gia xây dựng và đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư. c. Phòng Kế hoạch dự án Công tác kế hoạch: - Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. - Lập và quản lý các hợp đồng trong kinh tế, trong lĩnh vực xây lắp. - Lập kế hoạch vốn, thiết bị, nhân lực, phục vụ công tác thi công công trình. - Tham gia xây dựng và phổ biến định mức, nội bộ cho các đơn vị sản xuất. - Thực hiện theo dõi quản lý lĩnh vực sản xuất công nghiệp của công ty, các công việc liên quan đến hoạt động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, vật liệu xây dựng. - Thực hiện công tác thống kê, báo cáo kế hoạch sản lượng. - Xây dựng hình thức và tỷ lệ giao khoán. - Lập, kiểm tra dự toán các công trình. - Đôn đốc và theo dõi việc lập hồ sơ thanh quyết toán công trình. - Thực hiện các công việc khác giám đốc phân công. * Công tác dự án. - Tìm kiếm dự án đầu tư. - Tìm kiếm các đối tác liên doanh, liên kết, và liên doanh đấu thầu. - Lập các hồ sơ dự thầu. - Tham gia lập và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư. - Thực hiện các công việc khai thác công việc khi được phân công. d. Phòng Pháp chế và kinh doanh: - Tìm kiếm các cơ hội đầu tư. - Lập và hoàn thiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư. - Xây dựng phương án đầu tư và khai thác dự án. - Lập phương án vốn đầu tư cho các dự án. - Quản lý quá trình khai thác kinh doanh của các dự án đầu tư. - Thực hiện toàn bộ thủ tục pháp lý liên quan đến việc bàn giao sản phẩm cho khách hàng. e. Phòng Kỹ thuật và quản lý thiết bị. Thực hiện công tác và hướng dẫn ứng dụng kỹ thuật thi công công nghệ khoa học sản xuất quy trình, quy phạm mới của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng các công trình, lĩnh vực sản xuất công nghiệp và máy móc thiết bị thi công trong toàn Công ty. SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ QUỐC TẾ ICI Đội XDCT Số 1 Đội XDCT Số 2 Đội XDCT Số 3 Đội XDCT Số 4 Đội XDCT Số 5 Đội XDCT Số 6 Đội XDCT Số 7 Đội XDCT Số 8 BQL Dự án Anh Dũng 1 TTTM XNK 573 BQL Dự án Lào Cai BĐH Dự án Nghệ An Công trường NS - BT XN - KT và sản xuất VL - XD P.TC KT P.KH DA P.KT - QLTB P.PC - KD P.HC - NS Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Giám đốc Công ty có trang bị máy vi tính nhằm giảm bớt công việc cho nhân viên kế toán, công việc kế toán hoàn toàn thực hiện bằng máy mà đó chỉ là một phần trợ giúp từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành nhập vào phần mềm BRAVO. Như vậy các sổ chi tiết và sổ tổng hợp được lập trên máy và theo dõi trên máy. - Về hình thức kế toán (Sơ đồ 3). Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh quy mô của khối lượng có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý và trình độ kế toán, hiện nay Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI sử dụng hệ thống sổ sách tổng hợp chi tiết tương ứng ban hành theo Quyết định số 1141 QĐ/TC/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính tương đối phù hợp với tình hình hạch toán chung của Công ty. 2.2.2. Cơ cấu lao động. Tổng số lao động của Công ty tính đến 31/12/2007 gồm 190 lao động trong đó 62 lao động gián tiếp và 128 lao động trực tiếp với trình độ trên đại học và đại học 49.6%, cao đẳng 2.6%, trung cấp 29%, lao động khác 18.8%. BẢNG THEO DÕI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ QUỐC TẾ ICI TT Danh sách Số lượng Trình độ chuyên môn Khác Nữ Ghi chú Chính thức Thử việc Trên ĐH ĐH CĐ TC Khối Văn phòng 49 1 2 31 5 0 10 17 1 Ban Giám đốc 4 0 1 2 0 0 0 0 2 Ban Kiểm soát 1 0 0 1 0 0 0 0 3 Phòng TCHC 18 1 0 6 2 0 10 7 1TS, 2HĐTG 4 Phòng TC - KT 9 0 0 7 2 0 0 6 5 Phòng KT&QLTB 4 0 0 3 0 0 0 1 6 Phòng KT&QLTB 6 0 1 5 1 0 0 1 7 Phòng KH - DA 7 0 0 7 0 0 0 2 CT. Đội xây dựng 89 5 0 37 8 21 33 4 8 Phòng TN LAS 6 0 0 2 1 3 0 0 9 BQL DA Hải Phòng 6 0 0 4 0 2 0 2 10 BQL DA Lào Cai 7 0 0 6 0 0 1 0 11 BCH CT Nghi Sơn 6 0 0 4 1 0 1 0 12 BHĐ Nghệ An 8 0 0 4 1 1 2 1 13 Đội CT XD số 1 3 0 0 2 0 0 1 0 14 Đội CT XD số 2 7 0 0 2 1 2 2 0 15 Đội CT XD số 3 6 4 0 3 2 0 5 1 17 Đội CT XD số 5 13 0 0 2 0 4 7 0 18 Đội CT XD số 6 12 1 0 4 2 1 6 0 19 Đội CT XD số 7 5 0 0 2 0 4 4 0 20 Đội CT XD số 8 10 0 0 2 0 4 4 0 Tổng 138 6 2 68 13 21 43 21 Tổng số lao động trong toàn Công ty 231 người. Trong đó: Lao động thuộc công ty quản lý hồ sơ = 161 người (5 người thử việc), hợp đồng trọn gói 2 người. Lao động của Xí nghiệp khai thác SXVL XD: 26 người trong đó: 6 lao động HĐTG. Lao động của Trung tâm Thương mại XNK 573: 14 người. Lao động nữ 30 người. Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty Sổ quỹ Nhật ký chứng từ Sổ kế toán Nhật ký chung Sổ cái các tài khoản Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác Bảng chi tiết số phát sinh Chứng từ gốc được nhập số liệu qua phần mềm BRAVO Bảng đối chiếu sổ phát sinh Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng 2.2.1.3. Một số kết quả hoạt động của Công ty trong 2 năm (2004 - 2005) Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2004 Năm 2005 Tổng doanh thu Đồng 55.183.846.095 31.948.278.611 Tổng chi phí Đồng Tổng lợi nhuận Đồng Tổng vốn lưu động Đồng 140.218.369.429 179.645.687.087 Tổng vốn cố định Đồng Lao động sử dụng Người 190 200 Thu nhập bình quân tháng/1 người Đồng 1.532.416 1.476.729 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Mã Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Ghi chú 01 Tổng doanh thu 55.183.846.095 31.948.278.611 02 Trong đó: DT hàng XK 03 Các khoản giảm trừ (03 = 5+6+7) 05 - Giảm giá hàng bán 06 - Hàng bán bị trả lại 07 - Thuế tiêu thụ ĐB, thuế XK 10 1. Doanh thu thuần (10 = 01-03) 55.183.846.095 31.948.278.611 11 2. Giá vốn hàng bán 48.659.130.456 21.742.355.938 20 3. Lợi nhuận gộp (20 = 10-11) 6.533.715.645 10.205.922.673 21 4. Chi phí bán hàng 22 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.267.556.380 7.166.821.006 30 6. LN thuần từ HĐ KD 1.264.158.265 3.039.101.667 31 7. Thu nhập từ hoạt động T/C 315.106.900 56.695.430 32 8. Chi phí từ hoạt động T/C 295.357.643 2.374.493.935 40 9. Lợi nhuận thuần từ hđ T/C 19.749.256 -2.317.798.505 41 10. Thu nhập bất thường 762.412.900 144.346.018 42 11. Chi phí bất thường 497.537.796 1.692.579.453 50 12. Lợi nhuận bất thường 264.876.104 248.233.435 60 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.549.784.624 473.069.727 70 14. Thuế thu nhập DN phải nộp 433.939.694 80 15. Lợi nhuận sau thuế 1.115.843.930 473.069.727 Trong hai năm qua Công ty luôn đạt hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận đầu tăng nhanh. Công ty không những bảo toàn được số vốn của mình mà còn phát triển được số vốn kinh doanh. 2.2.1.4. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty trong năm 2007 (Bảng 2) trích bảng cân đối của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI. Thông qua bảng cân đối ta nhận thấy rằng: Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty tăng 39.427.317.658 VNĐ. Chứng tỏ quy mô vốn của doanh nghiệp tăng lên, trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (ĐTNH) tăng 39.157.396.058 VNĐ. Như vậy sự tăng lên của nguồn vốn Công ty năm qua chủ yếu là sự tăng lên của vốn lưu động. Trong năm qua khoản phải thu của khách hàng cũng tăng thể hiện thị phần tiêu thụ sản phẩm có phát triển tuy nhiên điều này cũng có nghĩa là công tác thu hồi nợ nếu không khẩn trương thì lượng vốn sẽ ứ đọng. Về nguồn vốn: Nguồn vốn chủ yếu Công ty là vay 50%. Còn lại là nguồn vốn chủ sở hữu 50%. Bảng 1: Trích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI Chi tiết ĐVT Mã số Kỳ này Tổng doanh thu Đồng 01 31.948.278.611 Các khoản giảm trừ (03=5+6+7) Đồng 03 - Giảm giá hàng bán Đồng 05 - Hàng bán bị trả lại Đồng 06 - Thuế tiêu thụ ĐB, thuế XK Đồng 07 1. Doanh thu thuần (10=01-03) Đồng 10 31.948.278.611 2. Giảm giá hàng bán Đồng 11 21.742.355.938 3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) Đồng 20 10.205.922.673 4. Chi phí bán hàng Đồng 21 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp Đồng 22 7.166.821.006 6. LN thuần từ hđ KD Đồng 30 3.039.101.667 7. Thu nhập từ hoạt động T/C Đồng 31 56.695.430 8. Chi phí từ hoạt động T/C Đồng 32 2.374.493.935 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động T/C Đồng 40 -2.317.798.505 10. Thu nhập bất thường Đồng 41 144.346.018 11. Chi phí bất thường Đồng 42 1.692.579.453 12. Lợi nhuận bất thường Đồng 50 -248.233.435 13. Tổng lợi nhuận trước thuế Đồng 60 473.069.727 14. Thuế thu nhập DN phải nộp Đồng 70 15. Lợi nhuận sau thuế Đồng 80 473.069.727 Trong đó: Đồng Năm 2004 Năm 2005 1. Số người lao động Người 190 200 2. Bình quân thu nhập tháng/người Đồng 1.532.416 1.476.729 3. Tỷ suất LN/Vốn kinh doanh % 0.8 0.26 4. Tỷ suất LN/Vốn chủ sở hữu % % 15.72 7.12 Bảng 2: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI Đơn vị tính: Đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm 1 2 3 4 A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 124.918.990.831 164.076.386.889 I. Tiền 110 1.398.244.926 1.216.451.680 II. Các khoản ĐT TC ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu 130 53.798.145.707 73.426.792.637 IV. Hàng tồn kho 140 63.126.907.257 70.426.792.637 V. Tài sản lưu động khác 150 6.595.692.941 19.209.133.749 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 15.299.378.598 15.569.300.198 I. Tài sản cố định 220 13.760.614.370 14.030.535.970 II. Chi phí XD cơ bản Đ 230 1.766.768.158 3.772.131.014 III. Các khoản đầu tư TC dài hạn 150 IV. Chi phí trả trước dài hạn 261 1.363.764.228 1.363.764.228 Tổng cộng tài sản (270=100+200) 270 140.218.369.429 179.645.687.087 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 300 133.121.871.443 173.004.597.503 I. Nợ ngắn hạn 310 117.281.487.483 154.689.481.469 II. Nợ dài hạn 320 15.840.383.960 27.315.116.034 Nguồn vốn chủ sở hữu 400 7.096.497.986 6.641.089.584 I. Nguồn, vốn, quỹ 410 6.866.954.417 7.272.610.815 II. Nguồn kinh phí quỹ khác 420 229.543.569 -631.521.231 Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400) 430 140.218.369.429 179.645.687.087 2.2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty. Là một doanh nghiệp trẻ song công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 573 vẫn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, vững vàng thường xuyên và không ngừng mở rộng quy mô, hoạt động hiệu quả, đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được nâng cao. Có được những kết quả như vậy là do công ty được những thuận lợi sau: Công ty Cổ phần và xây dựng 573 là công ty cổ phần nên vốn mà công ty có thể huy động lớn hơn các doanh nghiệp khác. Việc cổ phần hoá thúc đẩy mọi người trong công ty làm việc nhiệt tình bởi vì tình hình tài sản và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập của họ thông qua lợi tức mà họ nhận được. Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhu cầu xây dựng có hướng phát triển mạnh mẽ. Do vậy, nhu cầu của thị trường về sản phẩm của công ty là rất lớn, nó trở thành tiềm năng để công ty mở rộng phạm vi sản xuất và cung ứng sản phẩm của mình. Công ty có một đội ngũ công nhân viên với trình độ chuyên môn cao, năng động và khả năng tiếp cận thị trường, tiến bộ khoa học nhanh chóng. Bên cạnh đó công ty đoàn kết một lòng, mọi thành viên đều nhiệt huyết trong công việc. Điều này đã giúp cho công ty hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao tạo uy tín với cấp trên cũng như trên thị trường. Là một đơn vị thành viên của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5, một công ty trong ngành giao thông vận tải và xây dựng với nhiều chi nhánh trải rộng từ Bắc vào Nam, có uy tín trên thị trường. Nhờ đó công ty được thừa kế thuận lợi này, cùng sự giúp đỡ của Tổng công ty các công ty thành viên, tạo điều kiện cho công ty hoạt động dễ dàng hơn trong việc xây dựng mối quan hệ với các bạn hàng, các nhà đầu tư cũng như hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó công ty cũng gặp một số khó khăn nhất định trong sản xuất kinh doanh như: Tình hình công nợ cũng gặp nhiều khó khăn, nhiều công trình hoàn thành bàn giao, nhưng chỉ thanh toán 30-60% khối lượng thậm chí có những công trình bàn giao hai đến ba năm, nhưng chỉ thanh toán 10% khối lượng. Đây cũng là đặc điểm chung của ngành xây dựng, việc thanh toán chịu ảnh hưởng lớn từ phía chủ đầu tư. Trong cơ chế thị trường mở cửa có nhiều công ty thuộc các thành phần kinh tế tham gia đấu thầu nên áp lực cạnh tranh cao với công ty. Công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý do các công trình xây dựng trải dài từ Bắc vào Nam. Công ty không thể kiểm tra chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện công trình xây dựng. Đôi khi việc thi công công trình bị gián đoạn do phải chờ quyết định của Ban lãnh đạo về việc cấp thêm vốn. Các chi phí phát sinh bất thường khó kiểm soát, chi phí xây dựng rất dễ bị thất thoát đối với các công trình ở xa. Ngoài ra công ty cổ phần hoá nên có một số người chưa quen với cung cách làm việc mới (trước đây là công ty Nhà nước) sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc chung. 2.3. Thực trạng về công tác tiến lương và các khoản trích theo lương tại Công ty đầu tư và xây dựng 573 2.3.1. Một số vấn đề chung về quản lý, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 573 2.3.1.1. Phân loại lao động Lao động hiện nay tại Công ty đầu tư và xây dựng là chia làm hai loại: + Lao động gián tiếp 62 người. Đây là bộ phận quản lý bao gồm ban lãnh đạo phòng kế toán, phòng hành chính tổ chức. + Lao động trực tiếp 128 người. Bao gồm bộ phận: Bảo vệ, trạm trộn bê tông nhựa, bộ phân lái máy... 2.3.1.2. Công tác quản lý lao động và tiền lương hiện nay tại Công ty đầu tư và xây dựng 573 - Lao động thuộc công ty quản lý hồ sơ 161 người (5 người thử việc) - Lao động hợp đồng trọn gói hai người. - Lao động (XNKT) xí nghiệp khai thác, SXVLXD: 26 người trong đó 6 hợp đồng lao động thời gian. - Lao động của trung tâm XNK 573: 14 người. - Lao động nữ: 30 người. a. Công tác quản lý tiền lương Căn cứ nghị định số 10/2002 (NĐ-CP ngày 10/01/2002) của Chính Phủ về chế độ tài chín._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37345.doc
Tài liệu liên quan