Bài giảng Autodesk inventor và thiết kế mô hình học

Autodesk Inventor và thiết kế mô hình học 153 Ch−¬ng 4 CÁC KỸ THUẬT TIÊN TIẾN Autodesk Inventor cung cấp môi trường cho phép người thiết kế làm việc đồng thời trên cùng một project. 4.1. Làm việc với dự án Projects Cần học sử dụng một Project và thiết lập đường dẫn để quản lý bản thiết kế. Nội dung và yêu cầu: • Hiểu được projects • Làm việc được với projects • Tạo ra 1 project đơn giản • Định đường dẫn cục bộ • Kiểm tra một project mới Cộng tác với các ứng

pdf40 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Autodesk inventor và thiết kế mô hình học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng khác Thế nào là projects? Projects được dùng để xác định không gian làm việc workspace, và đường dẫn cho các File. Chúng có thể tạo một thư viện Chi tiết Part, thiết kế một phần tử và các thành phần khác của một nhóm. Tạo, thay đổi và quản lý projects khi sử dụng Project Editor. Có thể truy nhập Project Editor từ Autodesk Inventor, hoặc từ thực đơn Start của Microsoft Windows® . 154 Projects gồm Projects có thể gồm một số tham số sau: • Đường dẫn File nằm trong đó • Không gian làm việc Workspace • Đường dẫn tìm kiếm cục bộ • Đường dẫn tìm kiếm Network • Đường dẫn tìm kiếm Workgroup • Đường dẫn tìm kiếm thư viện Library Một project đơn giản điển hình gồm các tham số không gian làm việc và một số đường dẫn tìm kiếm thư viện. Làm việc với projects Khi khởi động Autodesk Inventor, hộp thoại Getting Started xuất hiện. Hộp thoại cung cấp: • Truy cập hệ thống trợ giúp thiết kế ( Design Support System. ) • Tạo File mới trong project hiện thời.. • Mở File trong projects đang tồn tại. • Tạo, bổ sung, thay đổi projects khi dùng Project Editor. Có thể dùng Navigate để chọn bằng cách kích gần biểu tượng trong mục What To Do của hộp thoại. 155 Kiểm tra project Khi cài Autodesk Inventor, project mặc định và Hướng dẫn project được tạo ra tự động. Kiểm tra một project đơn giản: Chọn File>Projects. Kích vào Tutorial_Files ở trên của Project Editor. Các nội dung File hiển thị trong mục dưới Project Editor. Hiểu về workspaces Hướng dẫn Project chứa chỉ có 1 tham số là không gian làm việc workspace. Đây là dạng project đơn giản nhất. Workspace chỉ ra biểu tượng folder nơi File bài tập được cài đặt. Các File và các folders ở đây, có thể được truy cập trong workspace này. Chỉ có 1 workspace được định nghĩa trong File project. Chọn một project Trước khi kiểm tra projects, hãy dùng Tutorial project để định nghĩa workspace. • Kích 2 lần vào Tutorial_Files ở trên đầu của Project Editor. Autodesk Inventor sử dụng thiết lập project settings. 156 Kiểm tra thiết lập project Hãy kiểm tra thiết lập project. Kích Open trong mục What To Do của hộp thoại. Biểu tượng Tutorial Files mở và các File được liệt kê. Trường Cục bộ (Locations field) trong hộp thoại Open chỉ rõ biểu tượng Tutorial Files được định nghĩa như workspace. Quản lý projects Dùng Project Editor để quản lý các thiết kế. Có thể tạo projects mới khi cần và thay đổi projects hiện có khi đường dẫn thay đổi hoặc đường dẫn mới đòi hỏi. Nhờ xác định workgroups riêng biệt và đường dẫn tìm kiếm, có thể cộng tác với các đồng nghiệp khi duy trì toàn bộ dữ liệu. 157 Làm việc với projects Nếu làm việc một mình, bản project có thể chỉ chứa workspace và có lẽ chỉ có một hoặc một số đường dẫn cho File như những yêu cầu tối thiểu. Nếu làm việc trong môi trường network, project của bạn sẽ có đường dẫn tìm kiếm khác, kể cả đườmg dẫn workgroup. Dùng Project Editor từ Autodesk Inventor hoặc từ trình đơn Start của Microsoft Windows® để duy trì và quản lý projects. Tạo project Tạo một project mới. • Kích vào mục Projects trong What To Do của hộp thoại. Chú ý: Nếu đã đóng hộp thoại chọn File>Projects để mở lại. • Kiểm tra không gian làm việc cá nhân Personal Workspace để nhóm đề án Group Project được chọn là kiểu project. 158 • Đặt tên cho project. • Kích OK khi được hỏi nếu đường dẫn project được tao. • Kích Finish. Project mới được bổ sung vào danh sách với các projects khác. Kích Apply để thực hiện project . Kiểm tra project Tiếp sau hãy kiểm tra Project mới. • Kích nút Open. Danh mục project được hiển thị và trường Locations sẽ liệt kê workspace của bạn. Do danh mục Project là mới, nên không có File nào hiện ra. Soạn thảo project Hãy soạn thảo một Project mới. • Kích nút Projects. • Kích chuột phải vào đường dẫn tìm thư viện Library Search Paths và chọn Bổ sung Add Path. • Đổi tên Library thành Samples. • Kích nút Browse để điều hướng sang danh mục Samples\Models định vị danh mục Autodesk\Inventor. • Kích OK, sau đó kích Save. Mọi File có trong danh mục Models có thể được truy cập trong project này. 159 Kiểm tra projects Dùng trình đơn nóng: • Tạo projects mới. • Duyệt projects đang có. • Xoá projects đang có. • Đổi tên projects đang có. Có thể soạn thảo trực tiếp trường trong project hiện tại, sử dụng thực đơn nóng bằng kích chuột phải để bổ sung, thay đổi hoặc xoá đường dẫn. Dùng đường dẫn khác Bổ sung vào workspace, có thể định nghĩa đường dẫn tìm kiếm cục bộ, thư viện, đường dẫn tìm Network. • Đường dẫn cục bộ là các danh mục khác trong máy tính. • Đường dẫn thư viện Library lưu giữ đường dẫn được dùng lại ở nhiều projects. • Đường dẫn Network truy cập thông tin cho người sử dụng, hoặc cho các máy tính khác trong mạng 160 Workgroups Autodesk Inventor trợ giúp tích cực cho cộng tác thiết kế. Có thể thiết lập Workgroups và File dùng chung. Một File hệ dành riêng đưa ra các File khác từ sự sao đè do bạn làm đối với bản thiết kế. Có thể truy tìm bản thiết kế bằng cách dùng Design Assistant, và dùng chung chú giải và khái niệm với việc dùng Engineer's Notebook. Tóm tắt Trong hướng dẫn này, giới thiệu các nội dung: • Hiểu về projects • Làm việc với projects • Tạo project đơn giản • Kiểm tra file project mới • Cộng tác với các chương trình khác. Dùng hệ Design Support System để có thêm thông tin về các công việc trong môi trường cộng tác. 161 4.2 Tạo các trình diễn hình động Presentation Mục này hướng dẫn tạo một hình động của cụm lắp đơn giản. Nội dụng học: • Tạo hình chiếu trình diễn • Ngắt các thành phần • Bổ sung đường kéo • Soạn thảo ngắt và đường kéo • Kiểm tra hình chiếu trình diễn • Tạo hình động trình diễn Dùng hình chiếu bị phá trong bản vẽ KT. Quick Start Kích New. Kích 2 lần standard.ipn trong hộp thoại. File mở trong môi trường trình diễn Presentation. Tạo hình chiếu của cụm lắp. Thêm tweaks và trails cho các thành phần, tạo hình động trình diễn Thanh Panel Bar chứa các công cụ trình diễn Presentation. Chúng mặc định đặt ở trên trình duyệt. Biểu tượng chỉ trục x,y, và z để ở phía dưới-trái của màn hình. 162 Các bước tạo trình diễn: • Thêm tweaks và trails cho các thành phần. • Soạn thảo tweaks và trails. • Dùng quay theo số gia để kiểm tra vị trí các thành phần. • Tạo hình động cho trình diễn. Cách tạo trình diễn • Khới động file bản vẽ mới. • Tạo hình chiếu mới cho trình diễn. • Đánh số cho các thành phần. • Tạo danh sách chi tiết. Kích vào Create View . Kích nút Explore Directories trong hộp thoại • Kích nút final_assy.iam trong hộp thoại Open. • Chọn All Components Displayed từ danh sách hình chiếu bản vẽ. • Kích OK để tạo hình chiếu. 163 Tweaks và Trails Để tạo trình diễn, các thành phần được tweak và trails để đưa ra vị trí tương đối cách xa với thành phần cơ sở trong cụm lắp theo hướng các trục tọa độ. Zoom out để xem tweaks được tạo ra. Kích Zoom . Tweaks Kích Tweak Components . Kiểm tra nút Direction đã chọn chưa, trong hộp thoại Tweak Component. Dịch chuyển con trỏ vào cụm đến khi biểu tượng trục tạm thời gắn vào matches minh hoạ, kích OK chấp nhận. 164 Tweak nắp van Kiểm tra nút Component chọn trong hộp thoại Tweak Component và kích vào nắp. Thêm tweak thứ nhất: Kiểm tra nút Z đã chọn chưa và nhấp giá trị 10 vào trường Transformations. • Kiểm tra Display Trails. • Kích Apply. Nắp đã di chuyển 10 cm. theo trục Z. tweaks tiếp • Kích nút Y và nhập 5 trường Transformations. • Kích Apply. Kích nút Z và nhập 4 vào trường Transformations. • Kích Apply. Kích nút Clear trong hộp thoại Tweak Component. 165 Tweak cần khoá knob • Xác định hướng của trục toạ độ • Kích vào cần khoá knob. • Kích nút X và nhập -5. • Kích Apply. • Kích nút Y và nhập 3. • Kích Apply. • Kích nút X và nhập -3. • Kích Apply. Kích nút Clear trong họp thoại Tweak Component. Tweak thanh nối linkage Thêm tweak cho thanh nối. • Xác định hướng trục toạ độ. • Kích thân van, kích chuột phải và chọn Select Other. • Kích dấu kiểm tra khi thanh nối hiện sáng. • Kích nút Z và nhập 10. • Xoá hộp kiểm tra Display Trails. • Kích Apply. 166 Chọn hộp thoại Tweak Component. Save Tên File assembly.ipn. Thay đổi Có thể thay đổi tweak bằng cách xoá và tạo mới hoặc bằng thay giá trị offset. • Mở knob.ipt trong trình duyệt. • Kích tweak trước (3.000 cm). • Thay giá trị 2 trong trường Offset bên dưới trình duyệt. • Bấm Enter để thay đổi. Cần khoá di chuyển sang vị trí mới. Thay đổi trail Có thể thay đổi trail bằng chuyển khoá để thấy hoặc kéo nó sang vị trí khác. Kéo điểm cuối sang vị trí mới. • Dù điểm cuối của trail tại bề mặt của cần khoá. Ấn phím ALT, kích và kéo đường dẫn theo chiều phải sao cho đoạn kéo dài đi qua cần khoá. 167 Bổ sung trail Khoá visibility của trail, sau thêm trail mới. • Kích phải trail gắn kết với nút khoá. • Chọn Visibility từ thư mục nóng. • Kích chuột phải vào cần khoá và chọn Add Trail. • Chọn tâm của mặt khoá. • Kích chuột phải và chọn Done. Đường vạch mới trail được tạo ra theo tweaks được áp dụng cho khoá knob. Quay hình chiếu chính xác Tìm kiếm công cụ chiếu có ích trong trình diễn bản vẽ. Kích Precise View Rotation. Chấp nhận giá trị mặc định là 10 độ sau đó thử bằng cách kích vào nút Rotate và Roll trong hộp thoại Incremental View Rotate. Kích Cancel để quay về hình chiếu ban đầu. 168 Hình động Animating Tweaks Tạo hình động trình diễn tweaks được áp dụng cho các thành phần. Kích Animate. • Thay Interval bằng 5 trong hộp thoại Animation. • Kích Apply. Kích nút Auto Reverse. Autodesk Inventor tạo hình động tweaks qua 1 vòng lặp. Kích Save. File presentation có thể được dùng để tạo hình chiếu không liên kết trong File bản vẽ mới. Hình chiếu dạng tháo rời Exploded Views Tạo File bản vẽ mới. Kích New Trong hộp thoại New, chọn bảng Metric, sau đó chọn ISO.idw. Autodesk Inventor mở File bản vẽ mới với các tiêu đề có sẵn 169 Tạo hình chiếu dạng tháo rời (exploded view) Kích Create View Trong hộp thoại Create View, kiểm tra phải có các File: • File: Assembly.ipn • Presentation View: Explosion1 • View: Iso Top Right Đặt hình chiếu ở tâm bản vẽ (drawing sheet). Balloons Đánh số các thành phần chi tiết theo danh sách, bằng cách kích vào diện tích của thanh Panen và chọn Drawing Annotation. Kích Balloon . • Kích vào nắp van. • Kích OK để chấp nhận thiết lập danh sách chi tiết mặc định. • Kích để định nghĩa điểm cuối của đường dẫn. . 170 Đánh số sử dụng kiểu vòng tròn, đánh tiếp các chi tiết còn lại. Dùng minh hoạ để đặt vị trí của vòng số. Bổ sung danh mục các thành phần. Parts Lists Tạo danh mục chi tiết Kích Parts List. • Kích vào hình chiếu bị phá. • Kích OK trong hộp thoại để chấp nhận mặc định. • Kéo danh mục chi tiết và đặt vào góc dưới của khối block. Kích Save. Tóm tắt Các nội dung đã học: Tạo bản vẽ trình diễn (presentation drawing). • Thêm tweaks và trails vào các thành phần của cụm lắp. • Kiểm tra hình chiếu và tạo hình động cho trình diễn • Dùng bản vẽ trình diễn để tạo hình chiếu bị phá trong File bản vẽ mới. Đánh số cho các chi tiết. 171 4.3 Các kỹ thuật mới khác Inventor luôn được bổ sung các kỹ thuật mới. Trên cơ sở học các kỹ thuật căn bản, tài liệu giới thiệu một số kỹ năng nâng cao. 4.3.1. Vẽ phác Sketch Autodesk Inventor 4 có các kỹ năng nâng cao sau: 1. Tạo vát cạnh Sketch Chamfers Có thể tạo vát cạnh: • Vát các cạnh có khoảng cách bằng nhau hoặc không bằng nhau theo khoảng cách và góc. • Vát cạnh đường không song song và các đường không có chung điểm cuối. • Tạo kích thước và ràng buộc tự động cho cạnh vát. • Xác định nơi có hoặc không có vát cạnh được tạo ra như thiết lập tham số. 2. Tham chiếu hướng cạnh Direct Edge References Khi tạo một bản vẽ phác Sketch mới, các cạnh của chi tiết đang hiện hành được chiếu trên mặt làm việc Sketch plane. Một Feature mới cho phép chỉ chiếu cạnh được chọn của chi tiết. Nhờ phép tự chiếu, bất kỳ một cạnh nào gần nhất được chiếu trên bản sketch hiện tại. Có thể dùng hình chiếu đó để dựng bản sketch mới. 172 3. Ghi kích thước tự động Automatic Dimensions Có thể thêm các kích thước tự động và tạo ràng buộc vào bản vẽ phác sketch. Hộp thoại cho phép: • Chọn hình đặc trưng hoặc đối tượng sketch. • Ghi kích thước và tạo ràng buộc. • Xóa kích thước và ràng buộc được chọn. Hộp thoại cũng chỉ rõ số lượng kích thước và ràng buộc đòi hỏi ràng buộc đầy đủ ràng buộc vào sketch. 4. Kiểu đường Line Styles Trong Autodesk Inventor 4, có thể chọn lại các kiểu đường khi vẽ kỹ thuật drawing. Để truy cập kiểu đường line style, chuyển khóa về chế độ sketch trong chế độ drawing, sau đó chọn kiểu cần dùng trong bảng Style list trên thanh lệnh Command Bar. Có thể chọn kiểu đường từ Format>Standards và kiểm tra danh sách kiểu đường cho bản vẽ phác thảo chuẩn. 173 5. Kiểu đường Line Types Autodesk Inventor 4 có các định nghĩa kiểu đường mới được sử dụng để định nghĩa kiểu đường trong bản vẽ phác chuẩn drafting standards. Có thể dùng kiểu đường đang có sẵn hoặc tự định nghĩa độ dày của đường. 6. Đường gạch mặt cắt của sketch Sketch Hatching Có thể điền đường gạch mặt cắt và mầu vào các vùng của bản vẽ sketch. Các mẫu mặt cắt và tô màu được gắn kết sao cho sự thay đổi ở vùng Sketch sẽ tác động cập nhật mẫu mặt cắt và màu. Cũng có thể thảo ra mẫu mặt cắt và tô màu mới. 174 4.3.2 Mô hình chi tiết khối Part Modeling Autodesk Inventor 4 có các kỹ thuật nâng cao về mô hình chi tiết: 1. Gân và trang Web Ribs and Webs Rib và Web được lần đầu dùng trong mô hình hóa và tạo vật đúc. Trong Autodesk Inventor, có thể sử dụng công cụ đơn để tạo ribs, webs, và web networks. Từ hộp thoại có thể: • Bật từ một Rib sang Web • Kiểm tra chiều dày, độ kéo dài và hướng của feature. • Sử dụng feature tại bất kỳ lúc nào. 2. Mặt đầu kết cấu Construction Surfaces Có thể tạo hình mặt đầu bằng các lệnh vẽ phác extruding, revolving, sweeping, hoặc lofting. Có thể dùng construction surfaces như bề mặt đầu cho mọi công cụ feature của profil cơ sở. Có thể dùng fillet và chamfer chuyển bề mặt vật liệu Composite, và shell thành solids. 175 3. 3D Paths và Sweeps Trong Autodesk Inventor 4, có thể tạo đường dẫn 3D paths cho bề mặt sweep features. Đường dẫn Parts chạy xuyên qua một cụm lắp như các pipes, tubes, wires và cables được coi là chi tiết đường (routed parts). Bằng cách sweeping một profile dọc theo đường dẫn 3D ta có thể: • Dựng các chi tiết dạng dây (routed part). • Thêm hoặc bớt vật liệu từ chi tiết có sẵn. 4. Feature Representation Có thể kiểm soát màu cho từng features trong file chi tiết để xem các vùng đặc trưng. Màu mới chèn đè lên màu ban đầu. Có thể tạo phần rỗng threads trong lỗ và mặt xilanh của chi tiết. Dùng threads này để ghi chú chính xác hình chiếu bản vẽ kỹ thuật của chi tiết. 5. Feature Enhancements Kỹ thuật nâng cao về fillet features: Có thể định nghĩa các cạnh riêng biệt cho các góc uốn đẹp hơn. • Có thể định nghĩa để đường lượn dọc theo cạnh của hình. Có thể đùn vuốt và tạo mặt đầu cho hình chóp vô tận và mặt xilanh. 176 4.3.3 Kim loại tấm Sheet Metal 1.Thiết kế phần tử Design Elements Unconsumed Sketches Trong Autodesk Inventor 4, có thể tạo các phần tử thiết kế từ một bản nháp chưa dùng. Cho phép dùng: Tạo hình dạng kết cấu. • Dùng hình sketch phần tử như một lớp bản phác để tạo feature mới. • Dùng phần tử thiết kế để tạo feature sao cho thích nghi với chi tiết khác. Family-of-parts Publishing Autodesk Inventor 4 giới thiệu iPart Factories, thư viện custom hoặc nhóm chi tiết thông minh sao cho có thể dùng lại. Nhờ gắn với bảng tính spreadsheet, có thể kiểm soát tham số chi tiết và các thuộc tính: • Quảng bá các chi tiết thông minh với các phiên bản được xây dựng. • Thiết lập thư viện chi tiết custom parts. Khi dùng iPart factories, có thể dễ dàng quản lý và sử dụng lại dữ liệu thiết kế và bảo đảm thiết kế cụm lắp thống nhất. 177 2. Corners Autodesk Inventor 4 bổ sung hàm cộng (Addition) cho công cụ Corner Seam tool. • Có thể mở chi tiết vỏ bằng ripping corner seams tại cạnh của hình. • Có thể khép kín corner seam bằng chuyển thành uốn bend. Cũng có thể thay đổi bend thành corner seam. • Có thể chọn góc nổi. 3. Flanges Trong Autodesk Inventor 4, có thể: • Tạo hình vành phức tạp từ bản vẽ Sketch. • Xác định kéo dài viền khi sử dụng các cạnh có sẵn hoặc bằng lệnh offset, width, distance. 4. Bends and Folds Trong Autodesk Inventor 4, có thể : Định nghĩa nếp gấp mép fold bằng cách uốn bending một mặt qua đường vẽ. • Mặt không gấp và chiếu cần uốn trên mặt làm việc và được dùng trong bản vẽ mới cho một cut feature để chồng qua chỗ uốn (wraps around bends). Tạo uốn 2 lần giữa các mặt song song. 178 5. Hems Tạo các cạnh của tấm được gấp viền mép để tăng độ bền. trong Autodesk Inventor 4, có thể tạo các dạng viền mép khác nhau nhờ công cụ mới: Hem tool. Có thể chọn từ 4 dạng đường viền: single, double, rolled và teardrop. 6. Flat Patterns Feature của tấm được gói trong phần tử thiết kế trong Autodesk Inventor 4. Có thể dùng phần tử thiết kế này trong chi tiết tấm. Nhờ sử dụng phần tử thiết kế chi tiết tấm thay vì chia các feature của chi tiết, các feature có thể hiển thị như được tạo hình khi tạo flat pattern. 179 4.3.4 Cụm lắp Assemblies 1. Ràng buộc Constraints Một số các cải tiến được tạo ra cho ràng buộc cụm lắp assembly constraints. • Cho nhìn lại (visual feedback) khi ràng buộc các chi tiết thích nghi. • Tạo ràng buộc ghép không zero offset mate khi dùng lệnh Alt+Drag. • Dùng mặt cong cơ sở (spline-based surfaces) tạo ràng buộc tiếp tuyến (tangent constraints). 2. Mô hình hóa chi tiết Part Modeling In Autodesk Inventor 4, có thể ràng buộc chi tiết vào hình sketch trong assemblies. Tất cả các kiểu hình học đều được chọn khi đặt ràng buộc cụm lắp. Có thể đặt ràng buộc giữa hình sketch hình học và hình thuộc thành phần khác. Thí dụ, ghép vòng tròn và hình cầu kết quả trong hình cầu ghép với trục hình tròn. 180 3. Thích nghi cụm lắp Adaptive Assemblies Trong Autodesk Inventor 4, có thể dùng cụm lắp thích nghi trong mô hình. Có thể định nghĩa thành phần thích nghi trong cụm lắp con chíng có thể phù hợp sự thay đổi điều kiện trong cụm lắp. Cũng có thể định nghĩa một cụm con để thích nghi và kiểm soát kích cỡ hoặc vị trí độc lập. 4. Patterned Parts Trong Autodesk Inventor 4, có thể tạo pattern theo ma trận vuông hoặc vòng tròn. của các thành phần trong cụm lắp. Nếu tạo dãy thành phần liên kết với dãy feature được chọn, thay đổi dãy feature sẽ cập nhật số chi tiết trong dãy thành phần. Cũng có thể kiểm soát tính nhìn thấy của các thành phần riêng biệt trong dãy cụm lắp. 181 5. Derived Assemblies Trong Autodesk Inventor 4, có thể dùng cụm lắp để tạo chi tiết mẫu derived part. Khi chọn một cụm lắp, có thể các thành phần để được cộng, trừ, và hủy các thành phần khác từ chi tiết mẫu derived part. Có thể khẳng định đường nối giữa các mặt planar faces. Khi được tạo, cụm lắp cũng có thể cộng trừ hoặc hủy các thành phần từ khác nhau từ chi tiết mẫu derived part. 6. iMates iMates được định nghĩa trước, đặt tên nửa ràng buộc cụm sao cho gắn với thành phần. Có thể dùng iMates để: • Tự động đặt khóa ràng buộc cụm khi cộng các thành phần vào một cụm lắp. • Định nghĩa ràng buộc chuẩn cho một thành phần. Giữ ràng buộc trong quá trình thay thế thành phần. 182 4.3.5 Bản vẽ kỹ thuật Drawings 1. Kiểu ghi kích thước Dimension Styles Autodesk Inventor 4 cung cấp kiểm soát tốt hơn các kích thước của hình chiếu bản vẽ kỹ thuật và tổ chức bản vẽ. Kiểu kích thước được đặt tên theo sự thiết lập kích thước của nhóm để xác định chúng khi chúng được hiển thị. Cho phép sao chép kiểu kích thước từ bản vẽ có sẵn sang bản vẽ đang làm việc. 2. Rotated Views Có thể quay hình chiếu bản vẽ 2D để bản vẽ linh hoạt khi tạo bản vẽ, nhất là khi khổ giấy hạn chế. Có thể quay hình chiếu bằng cách chọn một cạnh: • Làm cho cạnh đó nằm ngang, • Làm cho cạnh đó dựng đứng, • Làm cho nó quay một góc nào đó. 183 3. Draft Views Autodesk Inventor 4 cho khả năng tạo các hình chiếu 2D khi chưa có mô hình 3D. Các hình chiếu đặc bệt đó được gọi là draft views, là các hình chiếu trắng, có thể tạo chúng nhờ các công cụ sketch. Có thể ghi kích thước và ghi chú bằng bất kỳ công cụ nào. 4. Thread Notes Có thể ghi chú bản vẽ có các lỗ và ren (feature threaded) Ghi chú chứa đầy đủ các thông tin cần thiết để chế tạo lỗ ren (threaded feature): • Đường kính và chiều sâu lỗ. • Kích thước và chiều sâu phần ren. • Kích thước phần loe miệng và không loe. Số lượng lỗ trong dãy lỗ (mảng). 184 5. Ordinate Dimensions Autodesk Inventor 4 cung cấp 2 cách chú kích thước theo tọa độ. • Thiết lập kích thước theo tọa độ được trợ giúp từ các phiên bản trước. Chú kích thước tọa độ riêng biệt. • Cung cấp trợ giúp để nhập bản vẽ 2D AutoCAD chứa các kích thước theo tọa độ. • Cập nhật khi di chuyển chỉ thị tọa độ. 6. Symbol Enhancements Có thể tạo ký hiệu riêng để chú giải bản vẽ. Tạo ký hiệu bằng môi trường sketch, sau đó ghi vào bản vẽ hiện thời coi như một nguồn và bổ sung vào trong bản vẽ template. Có thể thêm Property Fields cho ký hiệu để định nghĩa các giá trị. Ký hiệu được vẽ có thể được tạo ra từ dữ liệu AutoCAD và file ảnh bitmap. 185 7. Bill of Materials Có thể tiến hành: • Ẩn hàng danh sách chi tiết. • Thống nhất hàng chi tiết thông dụng với hàng thành phần. • Xuất tham số mô hình sang thuộc tính (custom properties). • Tạo vòng ghi số chi tiết (Balloon custom parts). • Gắn chi tiết vào vòng ghi số. • Soạn thảo bảng danh sách chi tiết. Sắp xếp chi tiết trong hộp thoại danh sách chi tiết. 8. Error Recovery Trong Autodesk Inventor 4, Design Doctor theo dõi kích thước và ghi chú trong file vẽ kỹ thuật. Nếu Design Doctor tìm thấy kích thước hoặc ghi chú không liên kết, có thể đánh dấu và sửa chúng từ sketch hoặc feature. 186 4.3.6 Trình diễn Presentations Autodesk Inventor 4 có các cải tiến trình diễn sau 1. Editing Trails Có thể định đường dẫn trail chi tiết bằng cách kích hoặc kéo đến vị trí cần thiết. Khi di chuyển trail, các thành phần tweaked cũng di chuyển theo. Hiệu ứng browser phản ảnh tự động các giá trị tweak mới. Có thể kích chuột phải vào một trail và chọn Edit để mở hộp thoại Tweak Component. 2. Browser View Trong Autodesk Inventor 4, trình diễn tweaks được kiểm soát dễ dàng. Trực tiếp từ Browser, có thể: • Thay đổi giá trị. • Xóa chúng. • Kiểm soát nhì thấy và không thấy. 187 3. Editing Tweaks Có thể soạn thảo tweaks và trails đang có bằng cách dùng hộp thoại Tweak Component. Kích chuột phải vào chi tiết và chọn Tweak Component hoặc kích chuột phải vào trail và chọn Edit. Có thể: • Thay đổi giá trị của trail. • Thay đổi hướng của tweak. • Thay đổi chiều quay của tweak. 4.3.7 Thao tác dữ liệu Data Manipulation 1. Thiết lập tài liệu và ứng dụng Document và Application Settings: Autodesk Inventor 4 thiết lập: • Thiết lập tài liệu Document settings. • Thiết lập ứng dụng Application settings. Tài liệu chứa các thiết lập Unit và Grid để có thể kiểm soát độc lập các tư liệu khác. Thiết lập ứng dụng chứa các thiết lập hiển thị lưới sketch grid display, hình chiếu hình học tự động automatic geometry projection, và ứng xử cụm lắp thích nghi adaptive assembly behavior. 188 2. Định nghĩa dự án Project Definition Autodesk Inventor dùng hình chiếu để tổ chức logic và duy trì liên kết giữa các file. Projects được quản lý bằng file project, được đặt trong mục project folder. Mỗi project file chứa: • Đường dẫn đến các file project khác. • Đường dẫn để định nghĩa workspace. • Một số bất kỳ đường dẫn tìm kiếm cụ bộ (local search paths). • Đường dẫn tìm kiếm nhóm (workgroup search path). Một số bất kỳ của đường dẫn tìm kiếm thư viện (library search paths). 3. Soạn thảo Dự án Project Editor Autodesk Inventor 4 có Project Editor, có thể dùng để tạo mới, thay đổi và quản lý file Project. Có thể truy cập Project Editor bằng chọn Projects từ menu File. Có thể làm được: • Tạo file project mới. • Browse đối với file project đang có. Thay đổi file project được chọn. 189 4. Gói Trở về tiện ích Pack và Go Utility Autodesk Inventor 4 có tiện ích Pack và Go Utility dùng để gói mô hình và các file liên kết. Nhờ các tiện ích này, sự phụ thuộc của file không bị bỏ sót khi bao gói. Có thể truy cập tiện tích Pack và Go từ: • Microsoft Windows Explorer. • Design Assistant. 6. Bỏ qua thành phần khi mở Skip Components on Open Khi mở một cụm lắp assembly chưa liên kết, có thể chọn để bỏ qua (skip) files này. Autodesk Inventor tiếp tục tải cụm lắp đó, và chỉ ra file còn thiếu bằng hiển thị dấu hỏi bên cạnh tên trong browser. Có thể làm việc với cụm lắp và ghi lại chúng. Khi mở lại chúng, chọn cách giải quyết các liên kết bị sót, mọi ràng buộc và quan hệ file được lưu (restore). 190 7. Trợ giúp của AutoCAD AutoCAD Support Trong Autodesk Inventor 4, có thể nhập và xuất file bản vẽ AutoCAD .dwg. Drawing Import cho phép: • Duy trì kế thừa dữ liệu. • Dùng dữ liệu 2D đang có làm cơ sở cho mô hình 3D. Drawing Export cho phép: • Tạo bản vẽ 2D drawings để có thể được dùng trong AutoCAD. 8. Chuyển đổi dữ liệu Data Translation Autodesk Inventor 4, có thể nhập dữ liệu CAD được ghi với file định dạng SAT hoặc STEP. Có thể xác định mục đi đến cho các chi tiết và cụm lắp định dạng SAT hoặc STEP được nhập. Khi nhập mô hình STEP hoặc IGES trình diễn màu trong mô hình nguyên thủy được lưu lại trong file Autodesk Inventor mới. 191 9. Chữa vật thể Healing Solids Dữ liệu từ ứng dụng ngoài có thể không chính xác. Khi mở file STEP trong Autodesk Inventor 4, có thể xác định khối solid được sửa lỗi đúng như chúng được nhập. Sửa khối rắn: • Các mặt được sửa chính xác. • Tính toán khối lượng được hiệu chỉnh đúng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_autodesk_inventor_va_thiet_ke_mo_hinh_hoc.pdf
Tài liệu liên quan