Bài giảng Quản lý xây dựng - Chương 4: Phương pháp lập định mức kĩ thuật xây dựng

QLXD ĐỊNH MỨC – ĐƠN GIÁ – DỰ TOÁN Chƣơng 4 PHƢƠNG PHÁP LẬP ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT XÂY DỰNG QLXD ĐỊNH MỨC – ĐƠN GIÁ – DỰ TOÁN 4.3. Định mức vật liệu 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động 4.4. Lập định mức dự toán xây dựng công trình QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động 4.1.1. Tính toán định mức cho công tác tác nghiệp Trong đó : Ti : là hao phí lao động trung bình tính cho 1 đơn vị sản phẩm phần tử

pdf31 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Quản lý xây dựng - Chương 4: Phương pháp lập định mức kĩ thuật xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ i (Ti là kết quả thu được sau khi chỉnh lý số liệu các lần quan sát); ki : là hệ số chuyển đổi đơn vị hoặc hệ số cơ cấu của phần tử thứ i; n : là số phần tử tác nghiệp của quá trình. tn 1 1 2 2 n n i i 1 T T k T k ... T k T k n i      QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động Ví dụ: Sau các lần quan sát quá trình lắp tấm bê tông tường bằng cần cẩu, kết quả thu được và đã chỉnh lý như sau: Số lượng sản phẩm hoàn thành: 140 tấm panen TT Tên phần tử Hao phí lao động Sản phẩm phần tử Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhận vữa Rải vữa Móc tấm Quan sát ra hiệu Lắp tấm góc Lắp tấm giữa Căng dây mức Điều chỉnh, cố định, liên kết tạm Tác nghiệp phụ 25,3 ng.phút/m3 5,7 ng.phút/m2 2,3 ng.phút/tấm 1,03 ng.phút/tấm 15,5 ng.phút/tấm 10,1 ng.phút/tấm 8,6 ng.phút/lần 11,5 ng.phút/tấm 0,3 ng.phút/tấm 1,54 m3 103 m2 140 tấm 140 tấm 16 tấm 124 tấm 15 lần 140 tấm 140 tấm QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động Tính thời gian tác nghiệp để lắp 1 tấm tường ! Tính các hệ số ki : * Hệ số chuyển đổi đơn vị : 1 1,54 k 0,011 140   2 103 k 0,74 140   3 4 8 9 k k k k 1    7 15 k 0,11 140   QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động * Hệ số cơ cấu : Như vậy thời gian tác nghiệp để lắp 1 tấm tường là : Ttn = 25,3 . 0,011 + 5,7 . 0,74 + 2,3 . 1 +1,03 . 1 + 15,4 . 0,11 + 10,10 . 0,89 + 8,6 . 0,11 + 11,5 . 1 + 0,3 . 1 = 31,26 ng.phút/tấm 5 16 k 0,11 140   6 124 k 0,89 140   QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động 4.1.2. Tính toán định mức cho công tác chuẩn kết Có thể tính theo 3 trường hợp :  Thời gian chuẩn kết tính theo giá trị tuyệt đối : Trường hợp thời gian chuẩn kết khá lớn, trong đó lại có các phần việc, thao tác. Trong đó : Ti : là thời gian để làm các thao tác, phần việc thứ i; ki : là hệ số chuyển đổi đơn vị hoặc hệ số cơ cấu của phần tử thứ i; ni : là số phần tử công tác chuẩn kết của quá trình. 1 1 2 2 n n i i 1 T T k T k ... T k T k n ck i      QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động  Trường hợp thời gian chuẩn kết không lớn lắm (xấp xỉ 5%) cũng có thể xác định thời gian chuẩn kết của từng lần quan sát và sau đó tính cho các lần quan sát. Sau lần quan sát thứ i ta có : Trong đó : Tcki : thời gian chuẩn kết cho 1 đơn vị sản phẩm sau 1 lần quan sát thứ i; Tck : tổng thời gian chuẩn kết của lần quan sát thứ i; Pi : số lượng sản phẩm lần quan sát thứ i.  ck cki i T T P QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động Sau n lần quan sát : ( 5 - 4 )  Thời gian chuẩn kết tính theo giá trị tương đối : Trong trường hợp thời gian chuẩn kết chiếm một tỷ lệ nhỏ trong toàn bộ thời gian làm việc thì định mức thời gian chuẩn kết có thể tính bằng % của thời gian định mức đơn vị và lập thành bảng tra sẵn. n cki i=1 ck T T n   QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động 4.1.3. Tính toán định mức thời gian nghỉ giải lao và nhu cầu cá nhân 1. Dựa vào số liệu quan sát thực tế 2. Dựa vào bảng tra sẵn QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động Nếu trong trường hợp thời gian ngừng vì lý do kỹ thuật thi công tương đối lớn (tngtc > 10%) thì có thể lợi dụng một phần để công nhân nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên. Thời gian ngừng vì lý do thi công thường được tính toán và biểu thị bằng % của thời gian định mức đơn vị sản phẩm. Đối với một số công việc có thể tính toán và lập thành một bảng tra sẵn. Việc xác định trị số tngtc có thể xảy ra trong 2 trường hợp: 4.1.4. Tính toán định mức thời gian ngừng việc vì lý do kỹ thuật thi công Định mức thời gian ngừng vì lý do kỹ thuật thi công được xác định từ sự phân tích các tài liệu chụp ảnh ngày làm việc trong điều kiện tổ chức quá trình thi công hợp lý và đúng đắn. QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động  tt minnggl nggl ngtct t 6,25% , vµ t ®­îc tÝnh b»ng c«ng thøc:    ngtcttngtc ck nggl tn ngtc T t . 100 t t T 1 x T       tt nggl nggl ngtc t t - x t  QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động Trong đó : tttngtc : thời gian ngừng thi công tính toán tính theo giá trị tương đối; Tngtc : thời gian ngừng thi công tính theo giá trị tuyệt đối; Ttn : thời gian tác nghiệp tính theo giá trị tuyệt đối ; tttnggl : thời gian nghỉ giải lao tính toán tính theo giá trị tương đối; tngtc : thời gian ngừng thi công tính theo giá trị tương đối; tck : thời gian chuẩn kết tính theo giá trị tương đối; x : một phần thời gian ngừng vì lý do kỹ thuật thi công sử dụng cho thời gian nghỉ giải lao và nhu cầu cá nhân. QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động Khi định mức thời gian nghỉ giải lao và nhu cầu cá nhân lấy bằng trị số tối thiểu (tminnggl = 6,25%) thì tngtc được tính bằng công thức sau: (áp dụng khi tngtc>10% nhưng x ≤ 1/6) Thời gian ngừng vì lý do kỹ thuật thi công lấy theo giá trị tuyệt đối được tính như sau:  ngtctt minngtc ck nggl tn ngtc T t . 100 t t T T      tt min nggl nggl t t   tn ngtc ngtc ck nggl ngtc T T .t 100 t t t     QLXD 4.1. Xây dựng định mức kỹ thuật lao động 4.1.5. Tính định mức lao động cho 1 đơn vị sản phẩm:  Trường hợp các yếu tố hợp thành định mức được xác định theo giá trị tuyệt đối thì định mức lao động cho 1 đơn vị sản phẩm được tính theo công thức : Đlđ = Ttn + Tck + Tngtc + Tnggl  Trường hợp thời gian tác nghiệp được xác định bằng giá trị tuyệt đối (Ttn), các yếu tố còn lại được tính theo giá trị tương đối thì định mức lao động được tính như sau:   tn l® ck nggl ngtc T § .100 100 t t t     QLXD ĐỊNH MỨC – ĐƠN GIÁ – DỰ TOÁN  Trường hợp thời gian tác nghiệp và thời gian ngừng vì lý do kỹ thuật thi công được xác định bằng giá trị tuyệt đối (Ttn,Tngtc), các yếu tố còn lại được tính theo giá trị tương đối thì định mức lao động được tính như sau:   tn ngtc l® ck nggl T T § .100 100 t t     QLXD ĐỊNH MỨC – ĐƠN GIÁ – DỰ TOÁN Ví dụ : Nghiên cứu quá trình lắp tấm pa nen tường bằng cần cẩu số liệu thu thập và đã được chỉnh lý như sau: - Hao phí thời gian tác nghiệp : Ttn = 5,6 giờ công/tấm - Thời gian ngừng vì lý do kỹ thuật thi công: tngtc = 16% - Thời gian chuẩn kết: tck = 5% - Thời gian nghỉ giải lao và nhu cầu cá nhân: tnggl = 14% Hãy tính định mức lao động để lắp 1 tấm pa nen tường. QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy 4.2.3. Một số ví dụ và công thức tính định mức cho một số loại máy chính 4.2.2. Nội dung chủ yếu của giai đoạn thiết kế thành phần tổ đội công nhân 4.2.1. Xác định năng suất của máy sau một giờ làm việc thuần túy và liên tục QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy - Máy làm việc có chu kỳ: là sau khoảng thời gian nhất định các phần tử của chu kỳ lặp lại theo một trình tự liên tục. Ví dụ: máy úi, máy xúc 1 gầu, Năng suất của máy làm việc liên tục sau 1 giờ làm việc liên tục được xác định theo công thức sau: Ngiờ = n.v.k1.k2...kn hay Trong đó: n: Số chu kỳ tiêu chuẩn trong 1 giờ làm việc liên tục của máy v: Dung tích (năng suất lý thuyết) của máy trong 1 chu kỳ 4.2.1. Xác định năng suất của máy sau một giờ làm việc thuần túy và liên tục giê 1 2 n ck 3600 N .v.k .k ...k T  QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy k1 . k2 ... kn : Các hệ số tính đến tính năng kỹ thuật của máy và các chỉ tiêu sử dụng máy trong điều kiện thi công bình thường như hệ số đầy gầu của máy xúc, hệ số tơi xốp của đất ... Tck: Thời hạn 1 chu kỳ tính bằng giây. - Máy làm việc liên tục: là máy trong suốt thời kỳ liên tục chỉ thực hiện một chuyển động liên tục. Ví dụ như máy nghiền đá, băng vận chuyển, máy xúc nhiều gầu ... Năng suất của máy làm việc liên tục sau 1 giờ làm việc liên tục được xác định theo công thức sau : Ngiờ = w. k1 . k2 ... kn Trong đó : w : là số lượng sản phẩm sau 1 giờ làm việc liên tục với tải trọng đầy đủ và không đầy đủ k1 . k2 ... kn : là hệ số có tính đến ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau đối với năng suất 1 giờ của máy làm việc liên tục. QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy Cần xác định được số công nhân cần thiết cho quá trình thi công và bậc nghề của họ, trong đó có 2 loại: 4.2.2. Nội dung chủ yếu của giai đoạn thiết kế thành phần tổ công nhân 1 Số công nhân điều khiển máy 2 Số công nhân phục vụ máy QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy a. Xác định số công nhân điều khiển máy Đối với máy hoạt động theo chu kỳ: T .K m T ca t pv  Trong đó : - m : số máy mà công nhân có thể điều khiển; - Tca : độ lâu ca làm việc; - Kt : hệ số sử dụng thời gian; - Tpv: thời gian cần thiết để người công nhân điều khiển máy trong 1 ca hoặc 1 chu kỳ; QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy §èi víi m¸y ho¹t ®éng liªn tôc: Trong đó : m : số máy mà công nhân có thể điều khiển; Tm : thời gian máy có thể hoạt động được; Tpv: thời gian cần thiết để người công nhân điều khiển máy trong 1 ca hoặc 1 chu kỳ; 1: con số thực nghiệm. T m 1 T m pv   QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy b. Xác định số công nhân xây lắp phục vụ máy Đối với máy hoạt động theo chu kỳ: về nguyên tắc phải đảm bảo chu kỳ làm việc của công nhân < chu kỳ làm việc của máy. Đối với máy hoạt động liên tục: Năng suất 1 phút tác nghiệp của máy Số công nhân phục vụ máy (N) = Năng suất 1 phút tác nghiệp của CN Sca Năng suất 1 phút tác nghiệp của máy = Tca.Kt 1 Năng suất 1 phút tác nghiệp của CN = Ttn QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy b. Xác định số công nhân xây lắp phục vụ máy: Ví dụ 1: Xác định số công nhân phục vụ máy trộn bê tông, 1 mẻ cần 3 xe đá, 2 xe cát. Số liệu quan sát thời gian phục vụ: - Xúc 1 xe đá: 0,8 phút - Vận chuyển đá đến máy trộn: 1,0 phút Xúc + vận chuyển 1 xe đá: 1,8 phút - Xúc 1 xe cát: 0,4 phút - Vận chuyển cát đến máy trộn: 1,0 phút Xúc + vận chuyển 1 xe cát: 1,4 phút Biết rằng đối với máy trộn có chu kỳ làm việc là 2 phút. QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy b. Xác định số công nhân xây lắp phục vụ máy Ví dụ: Năng suất ca của một băng tải vận chuyển đá 1x2 là: Sca = 95m3/ca; Ttn = 25 người phút/m 3; Tca = 480 phút; Kt = 0,7. Ta có: Làm tròn N = 7, số lượng công nhân phục vụ là 7 người. S S .T1 95.25 : 7,068 T .K T T .K 480.0,7 ca ca tn ca t tn ca t N     QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy c. Thiết kế chế độ làm việc của ca máy Để xác định chế độ làm việc của ca máy cần xác định các thời điểm chủ yếu sau đây: Thời gian có mặt của công nhân ở nơi làm việc. Thời gian chuẩn bị cho máy ra hiện trường. Thời gian công tác có hiệu quả của máy khi bắt đầu ngày làm việc và sau khi ngừng đặc biệt. Thời gian kết thúc công tác có hiệu quả của máy trước khi ngừng đặc biệt và trước khi kết thúc ngày làm việc. QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy Trong đó : Ktg : là hệ số sử dụng thời gian làm việc của máy; Tca : là thời hạn 1 ca máy; Thl : là thời gian ngừng hợp lý được quy định của máy; Tđb : là thời gian làm việc đặc biệt của máy (ví dụ : đối với máy làm việc có chu kỳ là thời gian máy làm những công việc không chu kỳ của máy. Đối với máy làm việc liên tục là thời gian máy chạy không tải); thl , tđb : là thời gian ngừng hợp lý và thời gian làm việc đặc biệt của máy tính theo trị số tương đối (%). TrÞ sè hÖ sè sö dông m¸y trong ca ®îc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:    T T T 100 K hay K T 100 ca hl db hl db tg tg ca t t      QLXD 4.2. Xây dựng định mức thời gian sử dụng máy d. Xác định định mức năng suất ca máy, định mức thời gian sử dụng máy: Xác định định mức năng suất ca máy, định mức thời gian sử dụng máy: Định mức năng suất của ca máy được xác định bằng cách nhân định mức năng suất một giờ máy làm việc liên tục với số giờ làm việc liên tục của máy trong ca. Số lượng giờ máy làm việc liên tục trong ca chính bằng số giờ máy trong ca nhân với hệ số sử dụng máy trong ca. Nca = Ngiờ . Tca . Ktg 1 Đtgm = ------------- Ngiờ . Ktg 4.2.3. Một số ví dụ Xác định định mức cho máy trộn bê tông: Căn cứ vào số liệu quan sát, sau khi tiến hành chỉnh lý người ta xác định được thời gian của các bộ phận trong chu kỳ sản xuất của máy trộn như sau: - Đổ vật liệu vào thùng trộn: T1 = 7 giây - Quay thùng trộn đến vị trí quay T2 = 4 giây - Quay thùng trộn để trộn vữa T3 = 60 giây - Quay thùng trộn đến vị trí đổ T4 = 4 giây - Đổ bê tông đã trộn ở thùng ra T5 = 11 giây - Quay thùng trộn về vị trí ban đầu T6 = 4 giây - Thời gian vận chuyển vật liệu đến máy trộn T7 = 2 phút - Thời gian vận chuyển bê tông đến vị trí đổ T8 = 5 phút - Thời gian nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên Tnggl = 10% Tca QLXD 4.2.3. Một số ví dụ Xác định năng suất của máy đào một gầu có các thông số sau: - Dung tích gầu v = 0,5m3 - Hệ số đầy gầu Kđ = 0,88 - Hệ số tơi của đất Ktơi = 1,15 Sau khi chỉnh lý các số liệu quan sát, người ta xác định được thời hạn trung bình của các phần tử trong chu kỳ như sau: - Ngoạm đất vào gầu T1 = 5 giây - Nâng gầu kết hợp quay T2 = 6 giây - Đổ đất từ gầu ra T3 = 11 giây - Quay gầu trở về kết hợp hạ gầu T4 = 7 giây Ngoài ra thời gian ngừng công nghệ T5 = 20 phút và thời gian ngừng đặc biệt T6 = 30 phút Thời gian nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên: Tnggl = 12% Tca, Tca = 8 giờ QLXD

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_ly_xay_dung_chuong_4_phuong_phap_lap_dinh_muc.pdf
Tài liệu liên quan