Bài giảng thực hành Điện cơ bản

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP __________KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ_____________ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN NĂM 2012 THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN - Chương trình môn học thực tập Điện cơ bản được biên soạn dựa trên cơ sở mục tiêu đào tạo và kế hoạch giảng dạy đã qui định của Trường Đại Học KTKT Công Nghiệp dùng để đào tạo cho hệ đại học nghanh công nghê kỹ thuật điện -điện tử. -Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo phải đảm bảo yêu cầu các bài tập ,bài thực hành cơ bản.Mỗi sin

doc87 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng thực hành Điện cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h viên được làm nhiều lần các bài thực hành và bài tập đó. - Người giáo viên hướng dẫn phải có trách nhiệm hướng dẫn,kèm cặp,kiểm tra uốn nắn, đôn đốc thực hiện những qui trình của nhưng bài thực hành cũng như trong sản xuất,phải có các biện phápbảo vệ an toàn trong quá trinh thực hành. Phải có trách nhiệm,chịu trách nhiệm về chất lượng,kết quả học tập ,các vấn đề an toàn cho người và thiết bị,Từ đó kiẻm tra chất lượng sản phảm do học sinh làm ra trong quá trình thực tập Tài liệu tham khảo - Hướng dẫn thực hành Thiết kế - Lắp đặt điện nhà - Trần Duy Phụng. NXB Đà Nẵng 2006. - Hướng dẫn thực hành Thiết kế - Lắp đặt điện công nghiệp - Trần Duy Phụng - NXB Đà Nẵng 2008. - Giáo trình hướng dẫn thực hành điện công nghiệp - Bùi Hồng Huế, Lê Nho Khanh - NXB.XD 2002. - Kỹ thuật quấn dây Máy biến áp - Động cơ vạn năng - Động cơ điện 1 pha, 3 pha - Trần Duy Phụng - NXB Đà Nẵng 2000. - Sửa chữa, lắp đặt quạt và Động cơ điện. Đỗ Ngọc Long - NXB. KH&KT. Mục lục Học trình 1: Các thao tác cơ bản trong lắp đặt , kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện Bài 1: Nội quy và quy tắc an toàn trong sử dụng đồ nghề và thi công hệ thống điện cơ bản Bài 2: Sử dụng các dụng cụ đồ nghề Bài 3 : Sử dụng các dụng cụ đo kiểm U,I,R Bài 4:Phương phápchế tạo một số phụ kiện trong lắp đặt mạch điện cơ bản Bài 5: Phương pháp đấu công tơ 1 pha và công tơ 3pha Bài 6: Nguyên tắc thi công lắp đặt mạch điện cơ bản – Phương pháp đặt dây và đi dây Bài 7: Lắp đặt và sửa chữa mạch điện 1 đèn sợi đốt ,1 công tắc 1 cầu chì,1 ổ cắm Bài 8: Lắp đặt và sửa chữa mạch đèn cầu thang Bài 9 : Lăp đặt và sửa chữa mạch điện điều khiển ở nhiều nơi Bài 10: Lắp đặt và sửa chữa mạch đèn huỳnh quang và cao áp thủy ngân Bài 11: Lắp đặt và sửa chữa mạch điện tồng hợp HỌC TRÌNH I: Các thao tác cơ bản trong lắp đặt ,kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện Bài 1:Nội quy và quy tắc an toàn trong sử dụng đồ nghề và thi công hệ thống điện cơ bản I. Mục đích yêu cầu học tập. - NhËn thøc ®­îc tÇm quan träng cña an toµn ®iÖn - Thực hiện thành thạo các biện pháp sơ cứu do tai nạn điện. - Thực hiện thành thạo một các phương pháp cấp cứu người khi bị điện giật. - Biết tính năng tác dụng của một số dụng cụ đồ nghề II. Nội dung học tập - Do điện có đặc điểm không cảm nhận được bằng mắt thường mà phải thông qua các thiết bị hay các dụng cụ đo đạc, do đó đôi khi người sử dụng điện chủ quan chạm vào điện gây giật điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Một đặc điểm nữa Điện được sản xuất và tiêu thụ đồng thời nên hệ thống từ nơi sản xuất, truyền tải đến nơi tiêu thụ, phải liên kết với nhau trong một hệ thống. Nếu người tiêu dùng làm sai quy định sẽ dẫn đến nguy hiểm con người gây ảnh hưởng đến sản xuất, thiệt hại về kinh tế. 1. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể con người. - Dòng điện qua cơ thể con người gây: + Bỏng. + Đốt nóng các mạch máu. + Đốt nóng dây thần kinh, tim, não, và các bộ phận khác của cơ thể, nặng thì đốt cháy toàn bộ cơ thể hoặc làm rối loạn các chức năng hoạt động của chúng. - Dòng điện qua tim là nguy hiểm nhất, nó làm co giãn các sợi cơ tim sẽ xảy ra rất nhanh (100 lần/phút) và rất hỗn loạn (đa số lượng người chết do điện giật là do trường hợp này). - Tia hồ quang do dòng điện gây ra cũng rất nguy hiểm, gây huỷ diệt lớp da ngoài, sâu hơn huỷ diệt các cơ bắp, các lớp mỡ các gân và sương, có thể gây chết người. - Tia hồ quang do dòng điện gây ra cũng rất nguy hiểm: gây huỷ diệt. - Dòng điện và điện áp chạy qua cơ thể con người càng cao thì sự nguy hiểm của nó càng lớn. 2. Một số nguyễn nhân cơ bản dẫn đến tai nạn về điện: * Nguyên nhân khách quan: Mưa bão cây đổ làm dây điện đứt vào người, do bị sét đánh khi trời mưa, có một số trường hợp dây điện đứt rơi vào người, người khác giăng dây điện bảo vệ quên không rút khi trời sáng dẫn đến giật * Nguyên chủ quan: - Do không tôn trọng nội quy quy định về tổ chức, về quy trình thao tác. - Do tiếp xúc vào các vật mang điện. - Do tiếp xúc vào các vật trung gian không mang điện nhưng vì lý do nào đó bị mass, như vỡ thiết bị điện. - Đi vào vùng có điện áp bước. - Chạm vào vật tích điện mặc dù đã cắt ra khỏi nguồn ví dụ như chạm vào các bộ tụ bù khi vừa cắt điện. 3. Biện pháp bảo vệ an toàn. + Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, hợp lý đúng quy trình cụ thể khi sửa chữa điện càn ngắt nguồn cầu chì, sửa điện áp cao cần mang nhũng công cụ như là: Sào và bút để thử điện. Sào cách điện để đóng mở cầu dao cao áp. Kìm để tháo lắp cầu chì, kim đo điện. Găng cao su cách điện. Ủng cách điện. Thảm cách điện. Ghế cách điện. Thiết bị nối đất tạm thời. - Tuỳ thuộc vào loại công việc mà thợ điện còn trang bị các phương tiện bảo vệ khác như: kính, bao tay mặt nạ phòng độc, dây an toàn để bảo vệ người làm việc khỏi tác động hồ quang điện, cháy hơi khí độc, phòng ngã cao. (Chú ý: các thiết bị trên phải được kiểm tra theo định kỳ, nếu có hỏng phải thay ngay). + Sử dụng nguồn điện áp thấp (U>36v). + Nối đất bảo vệ. + Nối không (nối trung tính). Các biện pháp khác: Cắt mạch bảo vệ (Uro, Iro) san bằng điện thế. 4. Cấp cứu người khi bị điện giật. - Khi sống trong cộng đồng xã hội bất cứ ai phải có trách nhiệm đối với tính mạng của chính mình và của người khác. Dó đó, khi thấy người khác bị tai nạn đều phải có trách nhiệm tìm mọi biện pháp để cứu người bị nạn. a. Các phương pháp cấp cứu. * Trường hợp cắt được mạch điện. Lập tức cắt điện bằng thiết bị đóng cắt nơi gần nhất công tác, cầu dao nhưng cần chú ý: chuẩn bị nguồn sáng nơi dòng điện qua bóng đèn, người bị nạn phải có phương pháp hứng đỡ. Cùng lắm ta cũng có thể dùng búa, rìu cán gỗ để chặt dây điện. * Trường hợp không cắt được mạch điện. - Người bị nạn mạng hạ thế: Người cứu phải có biện pháp an toàn cá nhân tốt như đứng trên bàn ghế gỗ khô, đi dép cao su hoặc đi ủng mang gang tay cách điện hoặc bất cứ vật gì cách điện. VD: Sào bằng tre gỗ khô nhanh chóng tách người bị nạn ra khỏi vật mang điện. - Người bị nạn mạng cao thế: Người cứu có ủng, gang tay cao su hoặc sào cách điện nhanh chóng đẩy người bị nạn ra khỏi mạng điện, không có dụng cụ an toàn phải làm ngắn mạch đường dây. b. Các phương pháp cứư chữa khi đã tách người bị nạn ra khỏi vật mang điện mạng điện. - Chỉ bị giật nhẹ và ngã và bị mê trong chốc lát thở yếu: Đặt nạn nhân nơi thoáng, yên tĩnh, mời bác sỹ hoặc chuyển đến trạm y tế gần nhất. - Bị giật mạnh, còn thở nhẹ, tim đập yếu; Đặt nạn nhân chỗ thoáng khí yên tĩnh, nới rộng quần áo thắt lưng. Moi nước miếng, ngửi Amoniac, nước dải, xoa bóp toàn thân cho nóng. Sau đó mời bác sỹ. - Người bị điện giật đã tắc thở: tim ngừng đập, toàn thân sinh co giật như chết.Do đó ta phải để thoáng khí( thực hiện nhu trường hợp kể trên ), kết hợp với hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt, hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài lồng ngực cho đến khi có y bác sỹ. Các phương pháp hô hấp nhân tạo hà hơi thổi ngạt, hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài. + Hô hấp nhân tạo: 2 phương pháp Phương pháp 1: - Đặt nạn nhân nằm xấp ( 1 người thực hiện ): Một tay đặt dưới đầu, một tay duỗi thẳng mặt nghiêng về phía tay duỗi thẳng và moi rớt rãi ra khỏi miệng nạn nhân. Người làm hô hấp nằm trên lưng nạn nhân, 2 đầu gối kẹp vào 2 bên hông, 2 bàn tay để vào bạng sườn, 2 ngón tay cái sát sống lưng. - Ấn 2 tay xuống đưa cả khối lượng người làm hô hấp về phía trước đến 1-2-3 rồi từ từ đưa tay về làm trong 2 lần trên phút, làm đến khi nạn nhân thở được. Phương pháp 2: - Đặt nạn nhân nằm ngửa (2, 3 người thực hiện), đặt nạn nhân nằm ngửa kê gối hoặc vo tròn quần áo bên dưới lưng. Đầu hơi ngửa lấy khăn kéo lưỡi, một người ngồi giữ lưỡi, người kia quỳ cách đầu 20 - 30 cm, 2 tay cầm lấy 2 cánh tay gần khuỷu tay người bị nạn vào lồng ngực của họ, thực hiện 1-2-3 lúc hít vào , và 4-5-6 lúc thở ra. Ta làm đến lúc nạn nhân thở được. + Hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài: Đặt nạn nhân nằm lên sàn cứng, một người quỳ bên cạnh thực hiện thổi ngạt, người còn lại đặt 2 tay chéo nhau đặt lên phần tim nằm khoảng xương sườn thứ 3 từ dưới lên ấn sâu 3 đến 4 cm khoảng 60 ÷ 80 lần /phút. Chú ý: Cứu người điện giật phải tranh thủ từng giây, và từng điều kiện cụ thể mà ta áp dụng các phương pháp sao cho đạt hiệu quả cao nhất. 5. Những dụng cụ chuyên dùng. (Những dụng cụ tối thiểu để lắp đặt thi công mạch điện chiếu sáng.) - Dao: cắt, gọt lớp cách điện, làm sạch cách điện. - Búa nguội: đóng đinh, đục (dùng loại 0.3÷0.5 kg) có cán bằng gỗ chắc chắn. - Tôvít: siết chặt các ốc vít: vít 4c, 2c – to, nhỏ.Cách vặn từ từ thẳng góc ốc vít, tránh làm hỏng rãnh vít, mẻ đầu tovít. - Kìm: có 3 loại. Kìm vạn năng: sử dụng nhiều việc. Kìm mỏ tròn: để uốn khuyết. Kìm cắt: cắt dây. - Cưa: Cưa gỗ. Cưa sắt. - Khoan: Khoan tay: thường khoan lỗ bắt vít. Khoan điện: dùng khoan thủng tấm kim loại, bảng gỗ, tường gạch, bê tông. - Đục: đục tường bắt các thiết bị. - Thang: để thi công làm việc trên cao được dễ dàng. Chú ý: Trước khi dùng thang phải kiểm tra độ chắc chắn, thang chữ A đặt có độ choãi nhất định. Thang đứng dựa tường thì khoảng cách từ chân thang đến tường bằng 1/4 chiều cao. - Dây an toàn: giúp người làm việc trên cao được an toàn. - Các loại dụng cụ khác: găng cách điện, kìm cách điện, ủng cách điện, bút thử điện và sào cách điện. 6. Các thiết bị điện. - Bảng điện: Dùng lắp đặt gắn lắp các thiết bị điện đồng thời điều khiển đóng ngắt bảo vệ các thiết bị điện. - Cầu dao: Dùng đóng ngắt các mạch điện đơn giản. - Công tắc: Dùng đóng mở các thiết bị điện có công suất nhỏ, I <15A (công tắc xoay chiều, công tắc bật, công tác bấm loại 2 cực, loại 3 cực, 4 cực, có cấu tạo bằng nhựa , sứ. - Cầu chì: Là thiết bị bảo vệ ngắn mạch, đơn giản thường dùng mạch chiếu sáng. I ghi trên cầu chì là Iđm của bộ phận mạng điện và bộ phận tiếp xúc mà cách điện có thể chịu đựng được. Iđm dây chảy là I lâu dài qua CC. - Ổ cắm, phích cắm: dùng lấy điện ra cho các thiết bị - Đui và bóng đèn: + Đui là thiết bị giữ và nối liền bóng đèn với mạch điện, có 2 loại đui xoáy và đui gài. + Bóng có nhiều loại: Hình dáng, công suất, màu sắc. Các phương pháp cứu chữa su khi người bị nạn thoát khỏi mạch điện: - Hô hấp nhân tạo. - Hà hơi thổi ngạt. - Hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài lồng ngực. Tóm lại: Trước khi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện cần: Ở điện áp cao phải chờ cắt điện. Không được nám tay và tiếp xúc với phần tử mà người bị điện giật chạm phải. Không tiếp xúc với những vật dẫn hay các vật dẫn điện. Tranh thủ sơ cấp cứu nạn nhân tránh gây ra tử vong. Chú ý: Khi cứu chữa nạn nhân phải chú ý đến tim và phổi để nạn nhân hoat đông bình thường. Mođun 1 Thực hành an toàn và sơ cứu điện. Giới thiệu chương trình thực hành - nội qui XTHĐ Mục tiêu Kết thúc thực hành, sinh viên cần : Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn điện Thực hiện được các biện pháp sơ cứu do tai nạn điện Biết được tổng thể nội dung và các yêu cầu của thực hành điện tại xưởng Thời gian thực hiện 4h Các thiết bị dụng cụ cần thiết Chương trình thực hành điện Tranh ảnh, dụng cụ về an toàn điện Tranh ảnh và dụng cụ về sơ cứu điện Mô tả nội dung, dự kiến và các bước thực hiện Giáo viên hướng dẫn chương trình tổng thể thực hành điện, nội qui xưởng Sử dụng tranh, mô hình, giáo viên giới thiệu về an toàn điện Giáo viên và các sinh viên trợ giúp làm mẫu các biện pháp sơ cứu điện Sinh viên chia nhóm thực hành sơ cứu điện cơ bản 0,5h 0,5h 0,5h 2,5h Kiểm tra đánh giá Kết quả thực hành được đánh giá thông qua khả năng của sinh viên mô tả được tình huống, đưa ra được giải pháp hựuc hiện thành công các biện pháp an toàn và sơ cứu điện. Hình thức đánh giá : Đạt : Không đạt : Bài tập về nhà : 1 Hãy kể tên những phương pháp cấp cứu người bị điện giật . 2. Hãy nêu các phương pháp sơ và cấp cứu người khi tai nạn về điện(điện giật) . Bài 2: Sử dụng dụng cụ đồ nghề I.Mục đích, yêu cầu 1. Mục đích: -Biết cách sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề thi công lắp đặt mạch điện 2. Yêu cầu: -Biết cách sử dụng đồ nghềmột cách hợp lỳ sáng tạo không gây hư hỏng,hỏng hóc. -Khi sử dụng dụng cụ đồ nghề phải đảm bảo an toàn cho người và thiết 3.Bảng thiết bị cố định của xưởng hiện có TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dao vn cái 15 2 Tuốc nô vít vn cái 10 3 Kìm điện vn cái 10 4 Cưa gỗ,săt vn cái 02 5 Đục vn cái 00 6 Ủng và găng tay cách điện vn đôi 02 7 Ghế cách điện vn cái 10 8 Khoan Nhật cái 01 9 Dụng cụ do kiểm vn cái 10 Đồng hồ công tơ met Trung quốc cái 10 11 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 10 12 Bút thử điện vn cái 10 13 Ampe kìm Trung quốc cái 01 14 Đông hồ ampe 5/100 vn cái 10 5. Bảng vật tư thiết tập cần bổ xung cho HSSV thực tập TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 dao vn cái 10 2 Tuốc nô vít vn cái 10 3 Kìm vạn năng vn cái 10 4 Cưa gỗ, cưa sắt vn cái 05 5 Đục vn cái 10 Dụng cụ an toàn 6 Ủng và găng tay cách điện vn đôi 05 7 Đệm cách điện, bục vn cái 02 8 Ghế cách điện vn cái 10 Dụng cụ đo kiểm 9 Đồng hồ công tơ met Trung quốc cái 10 10 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 15 11 Bút thử điện vn cái 15 12 Ampe kìm Trung quốc cái 05 13 Kìm mỏ nhọn vn cái 05 14 Kìm cắt vn cái 10 5.Nội dung: 1.Dụng cụ thi công: gồm 3 loại * Dụng cụ thi công - Dao gọt cách điện day dẫn để cạo phần cách điện ở đầu phần dây dẫn cần nối - Dao gồm 2 lưỡi lưỡi mỏng và dầy + Búa đóng đinh,đóng mồi vít dùng để đóng để đục tường +Tuốc nô vít.Dùng để vạn vào huặc tháo ra nhưng con vít *Kìm: - Kìm vạn năng,kìm điện - Kìm mỏ tròn : dùng để dùng để uốn khuyết đầu dây để đấu vào các thiết bị điện - Kìm cắt :dùng để cắt dây điện và có thể tuốt dây - Cưa :- Cưa gỗ - Cưa sắt *Khoan – khoan tay ,khoan xi nhon khoan điện - Khoan đứng,khoan cần *Đục -Đục nhọn và đục bằng 2. Dụng cụ về an toàn - Ủng và găng tay cách điện - Dao cách điện - Đệm cách điện và bục cách điện - Ghế cách điện 3. Dụng cụ đo kiểm + Đồng hồ công tơ mét + Đồng hồ vạn năng + Bút thử điện :để kiểm tra nguồn điện + Ampe kìm : Để đo xác định phụ tải + Đồng hồ ampe 6.Quá trình kiểm tra vật tư thiết bị + Trước khi nhạn bàn giao vật tư thiết bị chung ta phai kiểm tra xem thiềt ,vật tư đó có đúng thư mà chúng ta cần không + Thiết bị đó co tốt hay không hay đã bị hư hỏng 7. Quy trình vận hành 8. Phương thức kiểm tra sửa chữa 9. Phương thức cho điểm TT Thời gian Ý thức HS/SV An toàn Làm theo nhóm thưc tập Nội dung bài thực hành Chú ý 1 1 1 1 1 6 Điểm Mo®un 3 Sö dông dông cô vµ nhËn biÕt vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n Môc tiªu KÕt thóc thùc hµnh, sinh viªn cÇn : 6. NhËn biÕt, ph©n biÖt ®­îc vµ biÕt ®­îc c«ng dông c¸c dông cô vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n 7. Sö dông ®­îc k×m, tuèc n¬ vÝt, má hµn Thêi gian thùc hiÖn 4h C¸c thiÕt bÞ dông cô cÇn thiÕt 8. Ch­¬ng tr×nh thùc hµnh ®iÖn 9. K×m ®iÖn, tuèc n¬ vÝt c¸c lo¹i, bót thö ®iÖn, má hµn, vµ vËt liÖu hµn 10. Tranh ¶nh, m« h×nh, vËt mÉu giíi thiÖu c¸c vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n : c¸p vµ d©y ®iÖn c¸c kÝch th­íc, b¨ng dÝnh c¸ch ®iÖn, tô ®iÖn, ®iÖn trë, cuén c¶m ®iÖn. Mô tả nội dung, thời gian dự kiến và các bước thực hiện 8. Sö dông tranh, m« h×nh dông cô mÉu, gi¸o viªn giíi thiÖu c«ng dông vµ c¸ch sö dông dông cô ®iÖn c¬ b¶n : k×m, tuèc n¬ vÝt c¸c lo¹i, má hµn ®iÖn 9. Sinh viªn lµm quen víi c¸c dông cô ®iÖn c¬ b¶n 10. Sö dông tranh, m« h×nh dông cô mÉu, gi¸o viªn giíi thiÖu sù kh¸c biÖt c«ng dông cña c¸c vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n 11. Sinh viªn chia nhãm thùc hµnh nhËn biÕt,®äc c¸c chØ sè d©y c¸p, tô ®iÖn Kiểm tra đánh giá KÕt qu¶ thùc hµnh ®­îc ®¸nh gi¸ th«ng qua kh¶ n¨ng cña sinh viªn nhËn biÕt / ph©n biÖt ®­îc dông cô, kh¶ n¨ng ®äc vµ hiÓu c¸c chØ sè vËt liÖu. H×nh thøc ®¸nh gi¸ sinh viªn th«ng qua ®¸nh gi¸ nhãm Hình thức đánh giá : Đạt : Không đạt : Bài tập về nhà: 1.Hãy tìm những chức năng về dụng cụ khi thi công lắp đặt điện cơ bản ? 2. Chuận bị dụng cụ đồ nghề. Bài 3: Sử dụng đồng hồ đo U,R,I I.Mục đích yêu cầu: 1. Mục đích : Biềt sử dụng thành thạo các loại đồng hồ để đo ,đo dòng xoay chiều 2. yêu cầu :-Đọc được kết quả một cách chính xác - Biết cách đấu đưa điện áp,dòng điện vào để sử dung làm sao đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Biết chon đúng các thang đo,sử dụng dúng các loại dụng cụ để đo từng đại lượng 3. Bảng thiết bị cố định tại xưởng đã có TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 Trần phú mét 20 2 Đồng hồ vôn met 220v/380 Trung quốc cái 10 3 Đồng hồ ampe met 5/100A Trung quốc cái 10 4 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 10 5 Kìm vạn năng vn cái 10 6 Kìm cắt vn cái 10 7 Kìm mỏ tròn vn cái 05 8 Vật tư thực tập cần bổ sung TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 Trần phú met 100 2 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 10 3 Đồng hồ vôn met 220/380v Trung quốc cái 10 4 Đồng hồ ampe met5/100A Trung quốc cái 10 5 Kìm cắt vn cái 10 6 Kìm vạn năng vn cái 10 7 Kìm mỏ tròn vn cái 10 8 II. Nội dung: Đo điện áp (Vôn kế) - Đo điện áp cho các thiết bị mà luôn cần giá trị hiển thị. VD: Supmăngtơ. - Hình dáng bên ngoài: 250 0 Hình vẽ: - Cách mắc: Mắc song song với mạch cần đo. Hình vẽ: - Đo một pha 220V/380 Uvào TẢI 380-400v V V V B A C O 250 220-250 V 2. Ampe kế - Đo dòng điện các thiết bị mắc cách máy công cụ mà luôn cần đọc các giá trị cần chỉnh. VD:Máy phay, bào, tiện, các máy công cụ, hay nhà trạm phân phối điện ... - Hình dáng: 100 0 A A U= 220V- 5A Tải Ampe met - Cách mắc: Mắc nối tiếp với thiết bị cần đo. 3. Sử dụng đồng hồ vạn năng: -Trước khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo các thông số cần chú ý: - Đặt đồng hồ theo quy định. - Cắm que đo đúng cực tính Que màu đỏ. Que màu đen. - Chỉnh kháng đồng hồ. a. Đo dòng điện, chuyển thang đo về vị trí dòng điện (mA, A) sao cho dòng điện không vượt quá giá trị đo. Công thức: Giá trị đo = Thang đo x chỉ số khắc độ Giới hạn cuối thang đọc b. Đo điện áp. Điện áp một chiều. Điện áp xoay chiều. - Điện áp xoay chiều thang đo về vị trí xoay chiều. - Điện áp 1 chiều thang đo về vị trí 1 chiều (chú ý cực tính) (Chú ý nếu chia ước lượng thang đo về núm xoay về thang đo lớn nhất). Giá trị đo = TĐ + CS kđ thang dọc GHC đọc c. Đo điện trở, đo cách điện, thông mạch, đo điện trở. - Đưa chuyển mạch về thang đo. * Đặc điểm thay R: - Sử dụng nguồn Pin bên trong đồng hồ. - Tuyệt đối không được đưa nguồn từ ngoài vào. Giá trị đo = chỉ số khắc độ x thang đo. Cơ cấu đo giờ trong đồng hồ vạn năng Ω Rx Điện trở hạn chế - Cơ cấu kiểu từ điện: là sự tương tác giữa từ trường của nam châm vĩnh cửu và từ trường của dòng điện sinh ra trong cuộn dây (cuộn dây phần động). - Cơ cấu đo điện tử: Từ trường sinh ra bởi dòng điện ở cuộn dây phần tĩnh tác dụng lá sắt ở phân động kim quay 1 góc (cuộn dây phần tĩnh). - Điện động cuộn dây nằm có 2 phần, phần tĩnh và phần động tương tác 2 dây tạo momen quay. - Sắt điện động (cuộn dây phần tĩnh trong lõi thép khung dây động đặt quay) trụ sắt. 6. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư - Khi nhận vật tư thiết bị chúng ta cần kiểm tra các thiết bi đó còn tôt hay hư hỏng đưa vào lắp đặt và thực hành -Nếu kiểm tra thiêt bị như các loại đồng hồ nhu vôn kế ,ampe kế ta cò the dùng đồng hồ vạn năng để kiểm tra - Quy trình như sau : TT Nội dung kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Yêu cầu 1 Kiểm tra hình thức Quan sát Đúng nguyên lý Tiếp xúc tốt 2 Kiểm tra thông mạch Quan sát trực tiếp Thông mạch theo đúng sơ đồ 3 Kiểm tra cách điện Dùng đồng hồ vạn năng,bút điện Đảm bảo đúng đúng sơ đồ... 4 7.Quá trình vận hành nội dung: 8. Phương thức kiểm tra sửa chữa : - Kiểm tra trực quan - Kiểm tra không có điện - Kiểm tra không tải - Kiểm tra có tải TT Thời gian Ý thức HSSV An toàn Làm theo nhóm thực tập Nội dung Chú ý 1 1 2 1 5 Điểm Bài tập về nhà: Hãy nêu các cách sử dung dụng cụ đo kiểm U,I,R ? Nêu cách sử dụng và cách đo của đồng hồ vạn năng ? Bài 4: Phương pháp chế tạo một số phụ kiện trong lắp đặt cơ bản điện I. Mụcđích, yêu cầu học tập. 1. Mục đích.. - Làm thành thạo các phương pháp nối dây, uốn khuyết, hàn nối vận dụng vào thực tế để thi công mạch điện. 2. Yêu cầu. - Thao tác thành thạo các phương pháp nối dây, các mối nối đảm bảo độ tiếp xúc, độ bền cơ học tốt, đảm bảo an toàn. - Các mối hàn đảm bảo độ bám chắc của thiếc, độ bóng và đẹp. 3. Bảng thiết bị cố định mà xưởng đã có TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây điện bọc nhưa 1*1,5mm2 ,1 lõi đơn Trần phú met 30 2 Dây điện bọc nhựa1*2,5mm2 Trần phú met 30 3 Kim điên mỏ nhọn vn cái 05 4 Kìm cắt nt cái 05 5 Sứ cách điện nt Quả 10 6 Dao gọt cách điện cái 05 7 Kìm điện nt cái 10 4.Bảng vật tư thực tập cần mua thêm TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 2 Dây điện bọc nhựa 2*2,5mm2 Trần phú mét 100 3 Dây điện bọc nhựa 1*2,5mm2 Dây đơn 1 lõi Trần phú mét 100 4 Kìm cắt vn cái 10 5 Kìm điện vn cái 10 6 Kìm mỏ nhọn vn cái 10 7 Sứ cách điện vn Quả 20 II. Nội dung học tập - Trong quá trinh thi công lắp đặt mạng điện luôn phải thực hiện các mối dây ở hộp nối rẽ nhánh, bảng phân phối điện, hay trên đường dây truyền tải trong máy móc... Nếu nối lỏng lẻo, mối nối không chắc chắn sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc bị nóng có thể phát tia lửa làm chập mạch gây hỏa họa. 1. Cách tuốt bỏ lớp vỏ cách điện của dây dẫn. - Không cắt thẳng góc quanh sợi dây điện để tách lớp vỏ cách điện. - Phải gọt theo các cách sau: + Gọt kiểu bậc thang từng lớp. + Gọt xiên góc như cách gọt bút chì. - Có thể dùng kìm tuốt dây. - Khi tuốt cách điện xong phải cao lớp sơn cách điện. - Hình vẽ: 6-8cm 2. Nối dây 1 sợi a. Nối thẳng. (dùng nối tiếp đường dây tải điện chính), (d Ө < 2,6mm): Mối nối chịu sức kéo, rung chuyển. Bước 1: Đặt 2 dây vuông góc tại điểm giữa 2 đoạn dây đã tuốt Bước 2: Giật chéo 2 đoạn dây phải nối. Hình vẽ: Bước 3: rồi xoắn dây vào nhau 2 -3 vòng tuần tự, dây này vào thân kia 5 -6 vòng chặt và đều (mối nối phải bằng cách điện nếu đi trong nhà.) Hình vẽ: * (d Ө < 2,6mm) đi trong nhà chịu sức kéo ít có thể dung dây nhỏ hơn buộc vào dây. - Bước 1: Dùng 2 đầu dây cong về 2 phía khác nhau. Hình vẽ: Bước 2: Đặt 2 dây sát nhau, quay 2 móc về 2 phía thực hiện cuốn dây đồng nhỏ xung quanh. * Trường hợp nối 2 sợi dây có đường kính khác nhau ta dùng sợi nhỏ quấn quanh sợi to. Hình vẽ: b. Nối rẽ nhánh: Ө < 2,6 mm co s 2 cách: - Cách 1: Hình vẽ: Cách 2: Hình vẽ: 1,2-1,5cm 3. Nối dây nhiều sợi a. Nối thẳng: Gọt cách điện, gọt lớp sơn cách điện và tách các sợi ra, nối chập 2 đầu lại sao cho các dây đan chéo nhau, sau đó nối sợi nọ vào thân của sợi kia. 4. Phương pháp uốn khuyết a. Uốn khuyết với dây 1 sợi - Nối dây vào các đầu cọc thiết bị, nối vào công tắc, cầu chì. - Chú ý khuyết đạt đúng chiều nối, khi siết đai ốc hoặc vít dây dẫn ôm chặt vào bu lông. - Gọt cách điện, dùng kìm mỏ tròn uốn đầu dây thành mỏ tròn có đối xứng phù hợp từng loại, khi làm khuy đặt theo chiều kim đồng hồ. Khe hở 1-2 ly Hình vẽ: b. Uốn khuyết dây dẫn nhiều sợi Hình vẽ: - Chuốt lớp vỏ cách điện 1 khoảng (tùy theo đường kính vít bắt khoen) và làm sạch bề mặt dây. L = Dvít + 5D dây - Xoắn dây lại thành vòng tròn và xoắn chặt dây lại. Dùng kềm siết chặt lại những vòng xoắn. Tách cáp ra từng sợi riêng rẽ rồi nắn thẳng thành hình nón (chừa lại phần quấn A lên B, quấn B lên A). - Cắt bỏ sợi ở giữa, dùng sợi cắt bỏ đó buộc cố định phần chừa lại của đầu dây A. - Đan 2 đầu cáp đã tách sát lại với nhau. - Quấn lần lượt từng sợi A lên B. Khi quấn xong, gỡ phần dây buộc ra, quấn lần lượt từng sợi B lên A. - Dùng kềm siết chặt mối nối lại. Khi nối đầu dây A lên thân dây B, ta tiến hành như sau: Cách 1: - Tách đầu dây A (đã chuốt vỏ và làm sạch) ra 2 phần, nắn thẳng từng sợi. - Đặt thân dây B (đã chuốt vỏ, làm sạch) vào giữa đầu A (đã tách đôi). - Quấn lần lượt từng phần đầu A lên thân B ra 2 phía 2 bên. - Dùng kềm siết chặt lại mối nối. Cách 2: - Chuốt vỏ thân dây B một đoạn L = 10 D dây - Tách thân dây B ra 2 phần (đoạn đãgọt vỏ, cạo sạch). - Nắn thẳng đầu dây A (đoạn đãgọt vỏ, cạo sạch). - Luồn đầu A vào giữa thân B. - Tách đầu A thành 2 phần, một phần quấn về bên trái, một phần quấn về bên phải thân B. Hình 5. - Dùng kềm siết chặt lại mồi nối. Câu hỏi : - Nêu các bước chuẩn bị khi nối dây - Trình bày phương pháp nối dây đơn - Trình bày phương pháp nối dây cáp nhiều sợi 4. Phương pháp hàn dây dẫn * Vật liệu hàn - Nhựa thông: tác dụng rửa sạch mối hàn - Thiếc: 50% thiếc, 50% chì, dòng điện nóng chảy 220˚C ở nhiệt độ, 183 ÷ 220 nóng chảy là có thể hàn được. * Cách thức hàn - Trước khi hàn phải làm sạch mối hàn bằng cách gọt bỏ lớp cách điện, cạo êmay. - Nung nóng mỏ hàn: U = 220V, P = 100W, 50W. . .khi bằng nhiệt độ làm việc có thể thử độ nóng bàng cách đưa vào thiếc nếu thấy thiếc nóng chảy là có thể hàn được. - Để mối hàn vị trí ngay ngắn bằng phẳng, tráng mối hàn bằng nhựa thông sau đó đưa thiếc vào. Yêu cầu: Mối hàn đó bóng, đẹp, mối hàn không có gai, chú ý khi trong quá trình hàn không nhấc mỏ khi còn đang hàn. 5. Buộc dây trên sứ (trên bulông) Kiểu buộc cuối đường dây: Hình vẽ: Kiểu buộc đầu đường dây: Kiểu buộc giữa đường dây: 6. Quá trình kiểm tra vật tư: 7.Quá trình kiểm tra nội dung thực tập 8. Phương thưc kiêm tra sửa chữa TT Nội dung kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Yêu cầu 1 Kiểm tra hình thức Trực quan Tiếp xúc tốt bền đẹp ,Đảm bảo độ bền về cơ học 2 Kiểm tra về măt kỹ thuật và mỹ thuật Quan sát trực tiếp bằng mắt Các mối nối không dược chồng chéo phải thẳng 9. Phương thưc cho điểm TT Thời gian Ý thức HS\SV An toàn Làm theo bài thực tập Nộidung thực hành Chú ý Điểm 1 1 2 1 1 5 10 Bài tập về nhà Nêu các phương pháp chế tạo các phụ kiện để thi công lắp đặt điện cơ bản ? Nối mối nối thẳng dây nhiều sợi, uốn khuyêt ,dùng ghíp để dây , nối dây nhôm nhiều sợi nối thắng, phân nhánh Nối cáp bọc1pha + 3 pha Bài 5: Phương pháp đấu công tơ 1 pha và 3 pha I. Mục đích yêu cầu. 1.Mục đích: - Đấu thành thạo đấu công tơ 1 pha và công tơ 3 pha - Biết tính năng, tác dụng của đồng hồ đo đếm điện năng 2. Yêu cầu: - Khi thực hiện đấu công tơ 1 pha và 3 pha đảm bảo an toàn cho nguòi và thiết bị - Đấu đúng sơ đồ và đọc kết quả trên công tơ một cách chính xác 3. Bảng thiết bị vật tư cố định của xưởng: TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây điện bọc nhựa1*1,5mm2 Trần phú mét 30 2 Đầu cốt Ф5 vn cái 30 3 Đồng hồ đo KWh Trung quốc cái 10 4 Đồng hồ đoKVAh Trung quốc cái 10 Công tơ 1 pha Trung quốc cái 10 5 Kìm vạn năng vn cái 05 6 Kìm cắt vn cái 05 7 Tuốc nô vít vn cái 05 8 Kìm mỏ nhọn vn cái 05 9 Bóng đèn sợi đốt Rạng đông bóng 10 4. Bảng vật tư thiết bị bổ xung để HSSV thực hành TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 Trần phú mét 100 2 Đầu cốt Ф5 vn cái 100 3 Công tơ 1 pha Trung quốc cái 10 4 Đồng hồ đo KVh,KVAh Trung quốc cái 20 5 Kìm vạn năng vn cái 05 6 Kìm cắt vn cái 05 7 Tuốc nô vít vn cái 05 8 Kìm mỏ nhọn vn cái 05 5. Nội dung: a. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý của công tơ 1 pha + cấu tạo : Gồm 2 cuộn dây cuộn dòng điện và cuộn điện áp, đĩa nhôm, trục quay nam cham vĩnh cửu ,bộ đếm * Cơ cấu chính của công tơ điện 2 3 1 4 Sơ đồ đấu dây U~ = 220V = Uđm Tần số 50Hz Iđm = 10A 1 2 3 4 220v-50hz 220v b. Công tơ điện 3 pha. - Gồm cuộn dây (3 dòng, 3 áp) có thể dùng 3 công tắc tơ 1 pha để đo điện năng. 1 2 3 4 5 6 7 8 A B C 0 Sơ đồ đi dây 1 2 3 4 5 6 7 8 0 C B ATM Quá trình kiểm tra vật tư thiết bị : Gồm các bước sau TT Nội dung kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Yêu cầu 1 Kiểm tra hình thức Trực quan Tiếp xúc tốt 2 Kiểm tra thông mạch Đồng hồ vạn năng Thông mạch, đúng sơ đồ nguyên lý 7.Quá trình vận hành nội dung bài thực tập : 8. Phương thức kiểm tra sữa chữa : TT Hiện tượng Nguyên nhân Dụng cụ Ghi chú 1 Đóng điện công tơ không chạy Mất nguồn Đồng hồ vạn năng, bút điện 2 Đấu điện vào công tơ 1 pha đèn sáng đồng hồ không chạy Đấu nhầm cực Đồng hồ vạn năng 9. Phương thức cho điểm : TT Thời gian Ý thức /HSSV An toàn Môn thưc tập Nội dung thực hành Chú ý Điểm 1 1 1 2 1 5 10 Bài tập về nhà : Nêu cách đấu công tơ 1 pha va công tơ 3 pha ? Chuẩn bị dụng cụ thiết bị ? Bài 6 :Nguyên tắc thi công lắp đặt mạch điện cơ bản –Phương pháp đặt dây và đi dây I.Mục đích và yêu cầu: 1. Mục đích. - Trang bị cho học sinh các nguyên tăc cơ bản trong việc thi công - Trên cơ sở đó biết các phương pháp đi dây của mạch điện và hệ thống điện nội tuyến ,ngoại tuyến 2.Yêu cầu + Áp dụng phương pháp đặt dây và đi dây để có một sơ đồ hợp lý cho từng mạch. +Biết được các phương pháp đặt dây cố định trên puli sứ xê fin sứ. +Đảm bảo khoảng cách quy định giữa dây dẫn và giữa các sứ cách điện.. + Đường dây thi công phải đảm bảo chắc chắn an toàn cho người va thiêt bị trong quá trình thi công ,lắp đặt các mạch điện. 2.Bảng vật tư cố định của xưởng TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 1 lõi Trần phú mét 20 2 Sứ cách điện,sứ đứng 12 vn Quả 10 3 Vít ,nở vn con 20 4 Búa vn cái 05 5 Tuốc nô vit vn cái 10 6 Khoan bê tông hitachi cái 03 7 Cầu dao 1pha ,3 pha vn cái 10 8 Aptomát 1pha, 3pha Trungquốc cái 10 9 Cầu chi vn cái 10 10 Công tắc sino cái 10 11 ổ căm 1pha,3pha vn cái 20 4. Bảng vật tư thực tập cần bổ sung TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 1 lõi Trần phú met 50 2 Sứ cách điện,sứ đứng 12 Bát tràng Quả 100 3 Vít ,nở vn con 100 4 Búa vn cái 10 5 Tuốc nô vit vn cái 10 6 Khoan bê tông hitachi cái 05 7 Cầu dao 1pha ,3 pha vn cái 20 8 Aptomát 1pha, 3pha Trungquốc cái 20 9 Cầu chi vn cái 50 10 Công tắc sino cái 20 11 ổ căm 1pha,3pha vn cái 50 5.Nội dung: a. Hệ thống mạch điện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_giang_thuc_hanh_dien_co_ban.doc
Tài liệu liên quan