Đề tài Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị gpon zte zxr10 C320 của hãng zte

MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Mạng truy nhập quang thụ động GPON 16 Hình 2: Mô hình mạng GPON điển hình 19 Hình 3: Khung giá thiết bị OLT ZTE ZXR10 C320 20 Hình 4: Hình dạng Panel của card SMXA 22 Hình 5: Sơ đồ nguyên lý hoạt động card SMXA 24 Hình 6: Hình dạng Panel của card GTGH 25 Hình 7: Hình dạng Panel của card GTGO 25 Hình 8: Sơ đồ nguyên lý card thuê bao cổng PON 26 Hình 9: Panel card nguồn 27 Hình 10: Sơ đồ nguyên lí hoạt động card PRAM 29 Hình 11: Khai báo trạm OLT ZTE

docx171 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Đề tài Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị gpon zte zxr10 C320 của hãng zte, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mới trên hệ thống NetNumen 35 Hình 12: Các tham số khai báo trạm mới trên NetNumen 36 Hình 13: Sơ đồ kết nối dịch vụ internet phương thức PPPoE 36 Hình 14: Sơ đồ kết nối dịch vụ MyTV 37 Hình 15: Sơ đồ kết nối dịch vụ IMS 38 Hình 16: Sơ đồ kết nối dịch vụ internet + MyTV 38 Hình 17: Sơ đồ kết nối dịch vụ internet + MyTV + IMS 39 Hình 18: Sơ đồ kết nối dịch vụ L3 40 Hình 19: Sơ đồ kết nối dịch vụ L2(P-P) 41 Hình 20: Chọn card thuê bao cần reset 42 Hình 21: Chọn cổng PON chứa thuê bao cần reset 43 Hình 22: Chọn thuê bao cần reset 43 Hình 23: Port manager của OLT cần thao tác 44 Hình 24: Đóng cổng PON trên OLT cần thao tác 45 Hình 25: Mở cổng PON trên OLT cần thao tác 46 Hình 26: Card Manager trên OLT cần thao tác 47 Hình 27: Tạo ONU Bandwidth Profile 48 Hình 28: Tham số của ONU Bandwidth Profile 48 Hình 29: Apply tham số cho các OLT khác 49 Hình 30: Kết quả apply tham số cho OLT 49 Hình 31: Tạo Traffic Profile 50 Hình 32: Kết quả Apply tham số Traffic Profile cho OLT 50 Hình 33: Tạo VLAN HSI mới 51 Hình 34: Tagged VLAN HSI vào Smartgroup 51 Hình 35: Kết quả tagged VLAN vào Smartgroup 52 Hình 36: Tạo VLAN VoD 52 Hình 37: Tạo VLAN Multicast 53 Hình 38: Kết quả tạo VLAN VoD+Multicast 53 Hình 39: Tagged VLAN VoD+Multicast vào Smartgroup 54 Hình 40: Kết quả tagged VLAN VoD+Multicast vào Smartgroup 54 Hình 41: Kích hoạt tính năng IGMP trên Multicast Vlan 55 Hình 42: Gán tính năng igmp mvlan cho vlan 9 56 Hình 43: Tạo dải kênh IGMP 57 Hình 44: Kết quả tạo dải kênh IGMP 57 Hình 45: Add smartgroup làm port nguồn cho luồng igmp 57 Hình 46: Kết quả add smartgroup làm port nguồn cho luồng igmp 58 Hình 47: Translate mvlan 9 sang user-vlan 12 58 Hình 48: Kết quả translate mvlan 9 sang user-vlan 12 58 Hình 49: Tạo Task mới 62 Hình 50: Đặt tên cho Task 63 Hình 51: Thiết lập tham số ngày giờ cho Task 63 Hình 52: Thiết lập tham số chủng loại OLT và file config cho Task 64 Hình 53: Backup OLT từ NMS 65 Hình 54: Chọn file Upload OLT từ NMS 65 Hình 55: Restore config OLT từ NMS 66 Hình 56: Quy trình xử lý kết nối vật lý 67 Hình 57: Quản lý qua cổng serial 72 Hình 58: Quản lý thông qua mạng WAN 72 Hình 59: Quản lý thông qua mạng LAN 73 Hình 60: Quản lý qua NMS 73 Hình 61: Cài đặt NMS quản lý OLT ZTE từ PC 92 Hình 62: Kiến trúc mạng VNPT 101 Hình 63: Sơ đồ ánh xạ dịch vụ (triple play) 101 Hình 64: Lưu đồ cấu hình các dịch vụ trên OLT đối với ONU F660 103 Hình 65: Giao diện NMS 104 Hình 66: Vào Profile configuration 105 Hình 67: Khai báo loại ONU mới 106 Hình 68: Khai báo Interface cho ONU F660 mới 107 Hình 69: Thông tin về ONU 107 Hình 70: Thêm mới ONU 108 Hình 71: Xác nhận ONU thành công vào hệ thống 108 Hình 72: Tạo một T-CONT mới cho dịch vụ HSI 109 Hình 73: Tạo T-CONU thành công cho dịch vụ HSI 110 Hình 74: Tạo GEM port cho dịch vụ HSI 111 Hình 75: Kết thúc quá trình tạo GEM port cho dịch vụ HSI 111 Hình 76: Tạo service port Internet 112 Hình 77: Kết thúc quá trình tạo service port 112 Hình 78: Tạo ONU service 113 Hình 79: Kết thúc tạo ONU service 113 Hình 80: Cấu hình dịch vụ Internet trên ONU 114 Hình 81: Kết thúc cấu hình dịch vụ Internet trên ONU 114 Hình 82: Thông tin ONU IP WAN 115 Hình 83: Vào NE Protocol Manager 115 Hình 84: Tạo Vlan cho dịch vụ IPOE 115 Hình 85: Kết thúc quá trình tạo VLAN cho IPoE 116 Hình 86: Tạo T-CONU cho dịch vụ IPOE 116 Hình 87: Tạo GEM Port cho dịch vụ IPOE 117 Hình 88: Tạo service port cho dịch vụ IPOE 117 Hình 89: Cấu hình ONU Service cho dịch vụ IPOE 118 Hình 90: Cấu hình UNI VLAN cho ONU 118 Hình 91: Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 119 Hình 92: Cấu hình WAN cho ONU 119 Hình 93: Tạo T-CONU cho dịch vụ MyTv 120 Hình 94: Kết thúc quá trình tạo T-CONU cho dịch vụ MyTv 120 Hình 95: Tạo GEM Port cho dịch vụ MyTv 120 Hình 96: Kết thúc quá trình tạo GEM Port cho dịch vụ MyTv 121 Hình 97: Tạo service port cho dịch vụ MyTv 121 Hình 98: Kết thúc quá trình tạo service port cho dịch vụ MyTv 121 Hình 99: Cấu hình Port ONU nhận luồng Multicast 122 Hình 100: Chuyển trạng thái của Member of Receiving Port thành công 122 Hình 101: Kết thúc quá trình cấu hình cho ONU nhận Munticast 122 Hình 102: Cấu hình cho service cho dịch vụ MyTv 123 Hình 103: Kết thúc quá trình tạo Service cho dịch vụ MyTv 123 Hình 104: Tạo UNI VLAN của ONU cho dịch vụ MyTv 124 Hình 105: Kết thúc quá trình tạo ONU VlAN 124 Hình 106: Cấu hình ONU Multicast VLAN cho dịch vụ MyTv 125 Hình 107: Kết thúc cấu hình ONU Multicast VLAN 125 Hình 108: Tạo ONU WAN configuration cho dịch vụ Mytv 126 Hình 109: Kết thúc tạo ONU WAN configuration 126 Hình 110: Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 cho dịch vụ MyTv 127 Hình 111: Kết thúc Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 cho dịch vụ MyTv 127 Hình 112: Tạo T-CONT cho dịch vụ VOIP 128 Hình 113: Kết thúc tạo T-CONT cho dịch vụ VOIP 128 Hình 114: Tạo GEM Port cho dịch vụ VOIP 129 Hình 115: Kết thúc tạo GEM Port cho dịch vụ VOIP 129 Hình 116: Tạo service port cho dịch vụ MyTv 130 Hình 117: Kết thúc tạo service port cho dịch vụ MyTv 130 Hình 118: Cấu hình ONU service cho dịch vụ VOIP 130 Hình 119: Kết thúc tạo ONU Service cho dịch vụ VOIP 131 Hình 120: Thiết lập thành công giao thức cho VOIP là SIP 131 Hình 121: Thiết lập thông số ONU Voip configuration 132 Hình 122: Kết thúc Cấu hình Voip protocol trên ONU cho dịch vụ VOIP 132 Hình 123: Tạo số DN của dịch vụVoIP trên ONU 133 Hình 124: Tạo số DN của dịch vụ VoIP trên ONU 133 Hình 125: Kết thúc Tạo số DN của dịch vụ VoIP trên ONU 133 Hình 126: Cấu hình ONU Service cho dịch vụ VOIP trên LAN3 134 Hình 127: Kết thúc tạo cấu hình ONU Service cho dịch vụ VOIP trên LAN3 134 Hình 128: Thiết lập Modify UNI VLAN trên ONU 134 Hình 129: Kết thúc Modify UNI VLAN trên ONU 135 Hình 130: Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_3 135 Hình 131: Kết thúc cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_3 135 Hình 132: Tạo T-CONT cho dịch vụ VPN 136 Hình 133: Kết thúc quá trình tạo T-CONT cho dịch vụ VPN 136 Hình 134: Tạo GEM port cho dịch vụ MEGAWAN 137 Hình 135: Kết thúc tạo GEM port cho dịch vụ MEGAWAN 137 Hình 136: Tạo service port cho dịch vụ MEGAWAN 138 Hình 137: Tạo IP Profile (IP Gateway) 138 Hình 138: Cấu hình ONU Service cho dịch vụ MEGAWAN 139 Hình 139: Kết thúc Cấu hình ONU Service cho dịch vụ MEGAWAN 139 Hình 140: Gán IP WAN cho ONU 140 Hình 141: Menu chính chương trình hỗ trợ cấu hình dịch vụ trên OLT ZTE 144 Hình 142: Thông tin thuê bao cần cấu hình 145 Hình 143: Màn hình chính cấu hình dịch vụ HSI 146 Hình 144: Thực hiện AUTO FIND ONT 147 Hình 145: Kết quả AUTO FIND ONT 148 Hình 146: Thực hiện kiểm tra xem ONT đã cấu hình chưa 148 Hình 147: Kết quả khi thực hiện Basic check 149 Hình 148: Tạo Template cho một ONT mặc định 149 Hình 149: Template tạo ONT mặc định 150 Hình 150: Kết thúc quá trình tạo một ONT mặc định 151 Hình 151: Kiểm tra ONT đã được tao chưa 153 Hình 152: Thay đổi cấu hình mặc định cho ONT 153 Hình 153: Kết thúc quá trình Edit cấu hình 154 Hình 154: Kiểm tra lại cấu hình ONT vừa Edit 155 Hình 155: Kiểm tra xác thực ONT trên NMS 156 Hình 156: Thực hiện EDIT CONFIGURE 157 Hình 157: Thủ tục TEST TEMPLATE hiện lên 157 Hình 158: Tạo Template cấu hình MYTV 158 Hình 159: Kết thúc quá trình tạo MYTV 159 Hình 160: Thực hiện EDIT CONFIGURE 160 Hình 161: Tạo template cho cấu hình IMS 161 Hình 162: Cấu hình VOIP cho ONT 162 Hình 163: Kết thúc quá trình tạo IMS 163 Hình 164: Thông tin thuê bao VPN trên QLTN 164 Hình 165: Giao diện chính của dịch vụ VPN 164 Hình 166: Thực hiện thay đổi ONT có cấu hình mặc định với VPN 165 Hình 167: Tạo template cho dịch vụ VPN 166 Hình 168: Kết quả tạo Template cho dịch vụ VPN 167 Hình 169: Cấu hình thành công dịch vụ VPN 168 Hình 170: Kiểm tra cấu hình dịch vụ đã thành công 169 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Các chủng loại card OLT ZTE ZXR10 C320 23 Bảng 2: Các loại đèn trạng thái card SXMA 24 Bảng 3: Cổng trên Panel card SMXA 25 Bảng 4: Nút bấm trên Panel card SMXA 25 Bảng 5: Các khối chức năng của card SMXA 26 Bảng 6: Đèn báo trạng thái card thuê bao cổng PON 27 Bảng 7: Các khối chức năng card thuê bao cổng PON 28 Bảng 8: Chi tiết kĩ thuật của card thuê bao cổng PON 29 Bảng 9: Đèn trạng thái card PRAM 30 Bảng 10: Cổng của card PRAM 30 Bảng 11: Các khối chức năng card PRAM 31 Bảng 12: Chi tiết kĩ thuật card PRAM 31 Bảng 13: Đèn trạng thái của quạt 32 Bảng 14: Chi tiết kĩ thuật quạt 32 Bảng 15: Các đối tượng được quản lý bởi OMCI 77 Bảng 16: Các giá trị đã được chuẩn hóa cho OMCI bao gồm chuẩn I TU-T G. 983.2 và ITU- T G.984. 4 85 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 10/100 Base – T 10-to 100 Mb/s LAN An IEEE standard for 10/100 Mb/s twisted-pair Ethernet wiring. Chuẩn truyền dẫn LAN hỗ trợ từ 10 – 100 Mb/s cho cáp đồng 10Base- T An IEEE 802.3 LAN transmission standard for Ethernet. 10Base-T carries data at 10 Mb/s to a maximum distance of 328 ft (100 m) over unshielded twisted-pair cabling. Chuẩn truyền dẫn Ethernet tối đa 10 Mb/s cho khoảng cách tối đa 328ft (100m) trên đôi cáp đồng ALM Alarm Cảnh báo ARP Address Resolution Protocol Giao thức phân giải địa chỉ ASCII American Standard Code for Information Interchange Mã hóa tiêu chuẩn Hoa Kì cho trao đổi thông tin AU Automatically Out-of-Service Tự động out dịch vụ CLI Command Line Interface Giao diện dòng lệnh CoS Class of Service Lớp dịch vụ CPE Customer Premises Equipment Thiết bị đầu khách hàng DCE Data Circuit Terminating Equipment Thiết bị kết cuối dòng dữ liệu EHNT Ethernet-based High-capacity Network Termination Thiết bị đầu cuối mạng dung lượng cao DTE Data Terminal Equipment Thiết bị kết cuối dữ liệu FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền file FTTU Fiber To The User Cáp quang tới người sử dụng GE Gigabit Ethernet Ethernet chuẩn Gigabit GEM GPON encapsulated module Module đóng gói dữ liệu GPON GND Ground Đất GNDF Ground Frame Phiến đất HSI High Speed Internet Internet tốc độ cao ICMP Internet Control Message Protocol Giao thức điều khiển bản tin Internet IGMP Internet Group Management Protocol Giao thức quản lý nhóm Internet IPoE Internet Protocol over Ethernet Giao thức Internet trên nền Ethernet IPTV IP Television Television trên nền IP IS In Service Đang sử dụng dịch vụ LT Line Termination Kết cuối đường dây LACP Link Aggregation Control Protocol Giao thức điều khiển liên kết link LOS Loss of Signal Mất tín hiệu NAT Network Address Translation Dịch địa chỉ mạng NE Network Element Phần tử mạng NT Network Termination Thiết bị đầu cuối mạng lưới ( Là một card cung cấp link tới một mạng Ethernet cơ sở) OLT Optical Line Termination Kết cuối đường quang OLTS Optical Line Termination Shelf Shelf kết cuối đường quang OMCI ONT Management Control Interface Điều khiển giao diện ONT ONT Optical Network Terminal Kết cuối mạng quang ( Là thiết bị cung cấp voice, dữ liệu, data của 7342 ISAM FTTU, đóng vai trò như 1 thuê bao) ONU Optical Network Unit Đơn vị mạng quang OOS Out Of Service Ngoài dịch vụ PoE Power over Ethernet Trên nền Ethernet P-OLT Packet Optical Line Termination Kết cuối gói tin quang PON Passive Optical Network Mạng quang thụ động PPP Point-to-Point Protocol Giao thức điểm – điểm PPPoE Point-to-Point Protocol over Ethernet Điểm – Điểm trên nền Ethernet PQ Priority Queue Mức ưu tiên QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ RJ-45 The RJ-45 is a single-line jack for digital transmission over ordinary phone wire, either untwisted or twisted. It is the interface for Ethernet standards 10Base-T and 100Base-T. Jack RJ-45 hỗ trợ truyền dẫn số trên cáp đồng. Giao diện tiêu chuẩn Ethernet hỗ trợ 10Base-T và 100Base-T RTCP Real-Time Control Protocol Giao thức thời gian thực SFP Small Form-factor Pluggable Thiết kế nhỏ cho kết nối vật lý được ứng dụng cho truyền dẫn quang SLID Subscriber Location Identification Xác thực vị trí thuê bao SNR Signal-to-Noise Ratio Tỉ lệ tín hiệu trên tạp âm TL1 Transaction Language 1 (Human-machine language standard for controlling network elements) Ngôn ngữ truyền dẫn 1 VOD Video On Demand Video theo yêu cầu VoIP Voice over IP Voice trên nền IP XFP 10-gigabit Ethernet (GE) small form-factor pluggable Giống SFP nhưng hỗ trợ Ethernet 10Gi ( cổng GE) LỜI MỞ ĐẦU Hệ thống mạng băng rộng của Viễn thông Hà Nội ra đời từ năm 2003 cho đến nay hệ thống đã phát triển rất nhanh chóng, rất nhiều dịch vụ đã triển khai có hiệu quả cao như xDSL, Fiber VNN, MegaWAN, Metronet cung cấp hàng ngàn kênh truyền cho các nhà mạng như VNP, VMS, ngân hàng Vietinbank và UBND, Thành ủy Hà Nội đã góp phần vào việc tăng doanh thu, đem lại sự tin tưởng của khách hàng vào chất lượng cung cấp của Viễn thông Hà Nội. Trong một vài năm vừa qua, mạng Viễn thông thế giới nói chung và mạng Viễn thông Việt Nam nói riêng có những bước phát triển mạnh mẽ. Công nghệ G-PON được coi là công nghệ tốt nhất, giá thành hợp lý trong việc đem lại cho khách hàng các dịch vụ băng rộng. Hiện nay, thiết bị OLT ZTE đã và đang được triển khai trên địa bàn Công ty Điện thoại Hà nội 3 cũ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng của khách hàng. Với mục tiêu khai thác một cách có hiệu quả cao nhất hệ thống thiết bị OLT ZTE, nhu cầu cấp thiết hiện nay là cần phải có một quy trình hoàn chỉnh cho việc lắp đặt và khai thác thiết bị trên. Trong quá trình triển khai, nhóm thực hiện đề tài rất mong nhận được nhiều đóng góp quý báu từ phía các đồng chí lãnh đạo, các kỹ thuật viên hiện đang khai thác, vận hành cùng các độc giả quan tâm đến vấn đề này. 1. Mục tiêu của đề tài - Chuẩn hoá các công việc lắp đặt, vận hành khai thác, bảo dưỡng thiết bị OLT ZTE - Góp phần vào bộ quy trình vận hành khai thác bảo dưỡng thiết bị OLT ZTE của VNPT Hà Nội làm tài liệu tham khảo cho các kỹ thuật viên. 2. Nội dung nghiên cứu đề tài - Tìm hiểu, thu thập thông tin, phân tích và đánh giá về hiện trạng hoạt động của thiết bị hiện đang sử dụng trên mạng Viễn thông Hà nội - Xây dựng và hệ thống hóa các quy trình kỹ thuật về Xây lắp - Khai thác - Bảo dưỡng thiết bị GPON OLT ZTE. - Quy trình khai thác và bảo dưỡng hệ thống định kỳ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, quý, năm và các quy trình không có tính định kỳ; Các quy trình chi tiết về khai thác bảo dưỡng và xử lý sự cố. - Đưa ra các đề xuất, khuyến nghị nhằm quy hoạch và nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị. 3. Kết cấu đề tài Đề tài được bố cục 02 phần như sau: Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý một trạm OLT ZTE Chương 1: Quy trình lắp đặt phần cứng OLT ZTE ZXR10 C320 Chương 2: Quy trình vận hành khai thác thiết bị OLT ZTE Chương 3: Quy trình kiểm tra bảo dưỡng thiết bị OLT ZTE và một số lỗi thường gặp Phần 2: Phụ lục Chương 1: Quản lý hệ thống thiết bị OLT ZTE Chương 2: Cấu hình các dịch vụ OLT ZTE PHẦN 1: QUY TRÌNH XÂY LẮP CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH LẮP ĐẶT PHẦN CỨNG OLT ZTE ZXR10 C320 1.1. Tổng quan về công nghệ G-PON Hình 1: Mạng truy nhập quang thụ động GPON Tốc độ dữ liệu: 1,244/2,488 Gbit/s hướng xuống và 0,155/0,622/1,244/ 2,488 Gbit/s hướng lên Bước sóng: 1260 - 1360nm đường lên; 1480 - 1500nm đường xuống Đa truy nhập hướng lên: TDMA Cấp phát băng thông động DBA (Dynamic Bandwith Allocation) Loại lưu lượng: dữ liệu số Khung truyền dẫn: GEM Dịch vụ: hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ hiện có (Ethernet, TDM, POTS, ) Tỷ lệ chia của bộ chia thụ động: tối đa 1:128 Giá trị tỷ lệ bit lỗi (BER) lớn nhất: 10 - 12 Phạm vi công suất sử dụng luồng xuống: -3 đến +2 dBm (10 Km ODN) hoặc +2 đến +7 dBm (20 Km ODN) Phạm vi công suất sử dụng luồng lên: -1 đến +4 dBm (10 Km và 20 Km ODN) Loại cáp: Tiêu chuẩn ITU-T Rec. G.652 Suy hao tối đa giữa các ONU:15 dB Cự ly cáp tối đa: 20 Km với lade DFB luồng lên, 10 Km với Fabry-Perot Khả năng cung cấp băng thông Hướng xuống Tốc độ hướng xuống GPON = 2,488 Mbit/s × hiệu suất 92% = 2289 Mbit/s. Trong ứng dụng nhiều nhóm người sử dụng (MDU: multiple-dwelling-unit), với tỷ lệ chia là 1:32, GPON có thể cung cấp dịch vụ cơ bản bao gồm truy cập Internet tốc độ cao (100 Mbit/s trên mỗi thuê bao với tỷ lệ dùng chung 20:1) và Voice (tốc độ 100 Kbit/giây) đến 32 ONU, mỗi ONU cung cấp cho 8 thuê bao. Hướng lên Tiêu chuẩn này ngoài việc đưa ra bộ các yêu cầu về hệ thống mạng còn đưa ra bộ các yêu cầu QoS riêng cho lớp PON vượt ra ngoài các phương thức Ethernet lớp 2 và phân loại dịch vụ (CoS) IP lớp 3 để đảm bảo việc phân phát các dịch vụ thoại, video và TDM chất lượng cao qua môi trường chia sẻ trên nền TDMA. Tuy nhiên, các cơ chế CoS ở lớp 2 và lớp 3 chỉ có thể đạt mức tối đa là QoS ở lớp truyền tải. Nếu lớp truyền tải có độ trễ và dung sai lớn thì việc phân chia mức ưu tiên dịch vụ không còn ý nghĩa. Đối với TDMA PON, việc dung lượng cung cấp QoS hướng lên sẽ bị hạn chế khi tất cả các ONT của PON sử dụng hết băng thông hướng lên và ưu tiên của nó trong TDMA. Hướng lên GPON có thông lượng đến 1,25 Gbit/s cao hơn 20% so với GEPON là một sự khác biệt đáng kể giúp cho cơ chế QoS có thể hoạt động tốt hơn. GPON sử dụng băng thông ngoài băng để cấp phát bản đồ với khái niệm khối lưu lượng (T-CONT) cho hướng lên. Khung thời gian hướng lên và hướng xuống sử dụng khung tiêu chuẩn viễn thông 8 kHz, và các dịch vụ được đóng gói vào các khung theo nguyên bản của nó thông qua quá trình mô hình đóng gói GPON (GEM). Giống như trong SONET/SDH, GPON cung cấp khả năng chuyển mạch bảo vệ với thời gian nhỏ hơn 50 ms. Điều cơ bản làm cho GPON có trễ thấp là có nhiều lưu lượng hướng lên TDMA từ nhiều ONU được ghép vào cùng một khung 8 KHz (125 µs). Mỗi khung hướng xuống bao gồm một bản đồ cấp phát băng thông hiệu quả được gửi quảng bá đến tất cả các ONU và có thể hỗ trợ tính năng tinh chỉnh cấp phát băng thông. Cơ chế ngoài băng này cho phép GPON DBA hỗ trợ việc điều chỉnh cấp phát băng thông nhiều lần mà không cần phải sắp xếp lại để tối ưu hóa tận dụng băng thông. Băng thông Công nghệ GPON hỗ trợ 1,25 Gbit/s hoặc 2,5 Gbit/s hướng xuống, và hướng lên có thể xê dịch từ 155 Mbit/s đến 2,5 Gbit/s. Hiệu suất băng thông đạt lớn hơn 90%. Khả năng cung cấp dịch vụ Khoảng cách OLT - ONU Giới hạn cự ly của công nghệ GPON hiện tại được quy ước trong khoảng 20 km với hệ số chia tách/ghép quang lên tới 1:128 (hiện tại thường sử dụng tỷ lệ 1:32). Chi phí trên mỗi khách hàng Hiện tại giá thiết bị GPON còn tương đối cao. Tuy nhiên với việc xuất hiện các bộ tách/ghép quang có hệ số tách/ghép quang lớn sẽ giúp giảm chi phí trên mỗi khách hàng. Ngoài ra khi lưu lượng sử dụng lớn thì chi phí trên mỗi Mbps sẽ rẻ hơn so với công nghệ GEPON. Khả năng hỗ trợ cấu trúc xếp chồng CATV GPON có khả năng hỗ trợ cấu trúc mạng xếp chồng dịch vụ CATV, đáp ứng được đòi hỏi cho dịch vụ hướng xuống tốc độ cao. Các hệ thống này đều sử dụng bước sóng 1490 nm hướng xuống và 1310 nm hướng lên, bước sóng 1550 nm được dành riêng cho CATV. Đặc điểm dịch vụ GPON được triển khai để đáp ứng tỷ lệ dung lượng dịch vụ/chi phí khi so sánh với mạng cáp đồng/DSL và mạng HFC có dung lượng nhỏ và các mạng SDH/SONET cũng như giải pháp quang Ethernet điểm – điểm có chi phí cao. Vì vậy nó phù hợp với các hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ, chính phủ và các cơ quan công sở. Các dịch vụ dành cho hộ gia đình Dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Dành cho Chính phủ, Giáo dục và Y tế Mạng IP Mạng ATM Mạng TDM CO Bộ chia OLT Cơ quan chính phủ Trường học Bệnh viện Hộ gia đình Khu biệt thự Khu công nghiệp Doanh nghiệp Hình 2: Mô hình mạng GPON điển hình Các ứng dụng cơ bản GPON được ứng dụng trong các mạng truy nhập quang FTTx để cung cấp các dịch vụ như IPTV, VoD, RF Video (chồng lấn), Internet tốc độ cao, VoIP, Voice TDM với tốc độ dữ liệu/thuê bao có thể đạt 1000 Mbps, hỗ trợ QoS đầy đủ. Thông tin liên lạc – Các đường thoại, thông tin liên lạc, Truy cập internet, intranet tốc độ cao, Truy cập internet không dây tại những địa điểm công cộng, Đường băng thông lớn (BPLL) và làm backhaul cho mạng không dây Bảo mật - Camera, Báo cháy, báo đột nhập, Báo động an ninh, trung tâm điều khiển 24/7 với khả năng giám sát, backup dữ liệu, SANs Giải trí - CATV, HDTV, PPV, PDVR, IPTV – Hệ thống đường lên Video hoàn thiện cho modem DOCSIS và dịch vụ Video tương tác, truyền hình vệ tinh; tất cả các dịch vụ trên cáp quang GEPON Nhà thông minh, Giám sát trong nhà & BMS –Nước, điện và giám sát xử lý chất thải, khám sức khỏe tại nhà, điều khiển đèn từ xa, điều khiển từ xa các thiết bị tự động trong nhà. 1.2. Giới thiệu về thiết bị OLT ZTE ZXR10 C320 Khung giá máy Hình dạng Khung giá thiết bị ZXA10 C320 có kích thước giá máy 19 inch với độ cao rack là 2U.Hình dạng khung giá trong ảnh dưới đây: Hình 3: Khung giá thiết bị OLT ZTE ZXR10 C320 Cấu hình: Dưới đây là cấu hình khung giá Quạt Card giao diện PON Card giao diện PON Card điều khiển và chuyển mạch Card điều khiển và chuyển mạch Đặc tả kĩ thuật: Bảng dưới đây liệt kê các chi tiết kĩ thuật của khung giá: Kích thước 86.1mm x 482.6mm x 270mm(cao x rộng x dài) Trọng lượng 2.5kg(rỗng), 6.9kg(cấu hình đầy đủ) 1.3. Các chủng loại Card ZXA10 C320 bao gồm nhiều khối module card và quạt như trong bảng dưới đây: Bảng 1: Các chủng loại card OLT ZTE ZXR10 C320 Tên Miêu tả Chức năng Giao diện SMXA Card chuyển mạch và điều khiển Điều khiển hệ thống và chuyển mạch dịch vụ.Cung cấp nguồn cho hệ thống 01 cổng quản lí mạng Out-of-band 01 cổng serial 01 cổng quang 10GE 01 cổng quang 1GE 01 cổng điện 1GE 01 cổng giám sát môi trường 01 cổng nguồn -48V DC GTGH Card thuê bao GPON 16 cổng Cung cấp truy nhập GPON 16 cổng GPON GTGO Card thuê bao GPON 8 cổng Cung cấp truy nhập GPON 8 cổng GPON FTGK Card giao diện P2P 48 cổng Cung cấp truy nhập P2P 48 cổng GE/FE PRAM Card nguồn AC Cung cấp nguồn cho hệ thống 01 cổng vào nguồn AC 01 cổng ra nguồn DC 01 cổng acquy 01 cổng cảm biến nhiệt độ MWMT Bo mạch chính Bus kết nối tất cả các card trong khung giá FAN-C320 Khối quạt Thông gió cho hệ thống khung giá máy 1.3.1. Card điều khiển SMXA Tổng quan Là card cung cấp các chức năng chuyển mạch dịch vụ, quản lí và điều khiển cho thiết bị ZXA10 C320. Panel Hình dưới đây cho thấy hình dạng panel của card SMXA. Hình 4: Hình dạng Panel của card SMXA Đèn trạng thái Bảng dưới đây liệt kê các loại đèn trạng thái của card SXMA Bảng 2: Các loại đèn trạng thái card SXMA Đèn Trạng thái Miêu tả PWR LED tắt Nguồn thiết bị không được cấp từ panel nhưng có thể được cấp từ bo mạch chính LED xanh lá cây sáng Nguồn được cấp chính xác từ panel LED đỏ sáng Nguồn được cấp chính xác từ panel RUN LED tắt Card không được bật hoặc CPU không khởi động LED xanh lá cây nháy chậm (2 giây một lần) Card đang hoạt động đúng LED xanh lá cây sáng Card đã tự test xong nhưng không thể lấy được thông tin từ bên trong card hoặc từ NMS. Card đang chạy chương trình khởi động hoặc đang download một phiên bản phần mềm trong card. Card không thể hoạt động vì không có phiên bản phần mềm hợp lệ. LED xanh lá cây nháy nhanh Card đang download dữ liệu từ bên trong hoặc từ NMS LED đỏ sáng Một lỗi phần cứng nghiêm trọng xảy ra(ví dụ card không chạy xong chương trình tự test hoặc phiên bản phần mềm không tương thích phiên bản phần cứng). NMS đang gửi lệnh khởi động lại. LED đỏ nháy chậm (2 giây một lần) Card không được nhận trong slot này(khác với cấu hình trên NMS). LED vàng nháy chậm (2 giây một lần) Phiên bản phần mềm không tương thích với phiên bản của card(chức năng update tự động không được cấu hình trên card).Dịch vụ chạy đúng. MS LED xanh lá cây sáng Card đang là card master(kích hoạt) LED tắt Card đang là card dự phòng HDD LED đỏ sáng Ổ flash đang chạy(không được phép tháo lắp card) ACT1-ACT2 LED tắt Cổng quang hoặc kết nối đang bị ngắt LED xanh lá cây sáng Kết nối thông LED xanh lá cây nháy Cổng quang đang thu/phát dữ liệu Cổng kết nối Bảng dưới đây miêu tả các cổng trên panel card SMXA Bảng 3: Cổng trên Panel card SMXA Cổng Miêu tả CLI Cổng serial 10/100M Cổng quản lí mạng out-of-band M Cổng giám sát môi trường T Cổng điện 1GE E1 Cổng quang 1GE E2 Cổng quang 1GE hoặc 10GE -48V/-48VGND Chân cắm nguồn -48V Nút bấm Bảng dưới đây miêu tả các nút bấm trên panel card SMXA Bảng 4: Nút bấm trên Panel card SMXA Nút Miêu tả ON/OFF Tắt/Bật nguồn thiết bị RST Khởi động lại card Sơ đồ nguyên lí hoạt động Dưới đây là hình ảnh sơ đồ nguyên lí hoạt động của card SMXA Hình 5: Sơ đồ nguyên lý hoạt động card SMXA Bảng 5: Các khối chức năng của card SMXA Khối Chức năng Chuyển mạch Trung tâm chuyển mạch dữ liệu và thực hiện các chức năng liên quan đến ethernet,vlan,multicast,định tuyến,QoS,security. Quản lí và điều khiển Gồm phần mềm điều khiển, phần mềm xử lí giao thức,xử lí header,chip chuyển mạch ethernet,điều khiển CPU,cung cấp giao diện cho card download phiên bản phần mềm,khởi động lại hệ thống,cung cấp chức năng tự phát hiện card,thực hiện chức năng tự phát hiên và điều khiển quạt. Đồng hồ Cung cấp tín hiệu đồng hồ và thời gian,tương thích các chuẩn ITU-T G.8262,G.8264,G.781 Nguồn Cung cấp giao diện vào cho nguồn DC,cung cấp chức năng tự bảo vệ,giám sát,lọc nguồn,bảo vệ chống sét,bảo vệ chống quá tải,thấp tải. Đặc tả kĩ thuật Bảng dưới đây liệt kê đặc tả kĩ thuật của card SMXA Công suất tiêu thụ 27.5W Kích thước 200.25mm x 37mm x 225mm(cao x rộng x dài) Trọng lượng 1.14kg 1.3.2. Card thuê bao GTGO (8PON), GTGH (16PON) Tổng quan Card thuê bao cổng GPON cung cấp truy nhập GPON.ZXA10 C320 cung cấp hai loại card cổng GPON: GTGH:card GPON 16 cổng GTGO: card GPON 8 cổng Panel Dưới đây là hình dạng panel của card GTGH Hình 6: Hình dạng Panel của card GTGH Dưới đây là hình dạng panel của card GTGO Hình 7: Hình dạng Panel của card GTGO Đèn báo trạng thái Bảng dưới đây liệt kê các loại đèn báo trạng thái của card thuê bao cổng GPON Bảng 6: Đèn báo trạng thái card thuê bao cổng PON Đèn Đèn trạng thái Miêu tả RUN LED tắt Card đang tắt Card không phù hợp CPU không chạy LED xanh lá cây sáng Card tự test xong nhưng không nhận được thông tin từ card điều khiển hoặc từ NMS. LED xanh lá cây nháy nhanh Card đang download dữ liệu từ NMS LED xanh lá cây nháy chậm(2 giây một lần) Card chạy bình thường LED đỏ sáng Phần cứng card lỗi LED đỏ nháy chậm(2 giây một lần) Card bị lắp sai slot LED vàng nháy chậm(2 giây một lần) Phiên bản phần mềm của card không phù hợp với card điều khiển.Chức năng tự update không được cấu hình trên card. ACTi (i=1-16) LED tắt Không có ONU được cấu hình trên cổng GPON Cổng GPON không lắp module quang Cổng GPON đang bị đóng Cổng GPON là cổng bảo vệ TypeB LED xanh lá cây nháy Cổng GPON và các ONU đang kết nối bình thường LED đỏ sáng Cổng GPON đang có cảnh báo LOS Cổng Card thuê bao cổng GPON cung cấp 16 hoặc 8 cổng GPON. Nút bấm Nút RST là nút khởi động lại cho card. Sơ đồ nguyên lí Hình dưới đây là sơ đồ nguyên lí của card thuê bao cổng GPON Hình 8: Sơ đồ nguyên lý card thuê bao cổng PON Bảng dưới đây miêu tả các khối chức năng của card thuê bao cổng GPON Bảng 7: Các khối chức năng card thuê bao cổng PON Khối Chức năng Quản lí và điều khiển Quản lí và điều khiển card, cấu hình card PON MAC Thực hiện các chức năng PON trong chuẩn ITU-T G.984.3 TM Xử lí dữ liệu trong lớp dịch vụ bao gồm quản lí băng thông và QoS.Chức năng xử lí tương thích chuẩn TR156. Cổng PON Cung cấp cổng quang PON-C, tương thích chuẩn ITU-T G.984.2 Đồng hồ Xử lí đồng hồ hệ thống, tương thích chuẩn ITU-T G.8262,G.8264 và G.781. Đặc tả kĩ thuật Bảng dưới đây liệt kê các chi tiết kĩ thuật của card thuê bao cổng GPON Bảng 8: Chi tiết kĩ thuật của card thuê bao cổng PON Công suất tiêu thụ GTGH:55W GTGO:30W Kích thước 395.5mm x 22.5mm x 225mm(cao x rộng x dài) Trọng lượng GTGH:1.000kg GTGO:0.925kg 1.3.3. Backplane Tổng quan Thiết bị ZXA10 C320 sử dụng bo mạch chính để kết nối các card với nhau. Cổng Bo mạch chính cung cấp các giao diện sau đây: Giao diện cho card chuyển mạch và điều khiển. Giao diện cho card cổng GPON và card P2P. Giao diện nguồn. Giao diện cho quạt. Đặc tả kĩ thuật Bảng dưới đây liệt kê các chi tiết kĩ thuật của bo mạch chính Công suất tiêu thụ - Kích thước 81mm x 411mm x 4.7mm(cao x rộng x dài) Trọng lượng 0.395kg 1.3.4. Modul nguồn Tổng quan Card nguồn PRAM sử dụng nguồn vào 110V hoặc 220V AC và cung cấp nguồn cho các card của thiết bị. Panel Dưới đây là hình panel card PRAM Hình 9: Panel card nguồn Đèn trạng thái Bảng dưới đây miêu tả các loại đèn trạng thái card PRAM Bảng 9: Đèn trạng thái card PRAM Đèn Trạng thái Miêu tả PWR LED xanh lá cây sáng Nguồn bật LED xanh lá cây tắt Nguồn không bình thường BATTERY LED xanh lá cây sáng Acquy làm việc bình thường LED xanh lá cây nháy nhanh Acquy đang xả hoặc acquy bị kết nối ngược chiều LED xanh lá cây tắt Acquy không hoạt động Cổng Bảng dưới đây miêu tả các cổng của card PRAM Bảng 10: Cổng của card PRAM Cổng Miêu tả Cồng nguồn AC(100-240V AC 50/60Hz) Kết nối nguồn 110V/220V AC Cổng nguồn DC(48V 1.2A) Cung cấp đầu ra -48V DC Cổng acquy Kết nối tới acquy TEMP SENSOR Kết nối tới cảm biến nhiệt độ,dùng để bù nhiệt acquy. Nút bấm Dưới đây là bảng miêu tả các nút bấm trên panel card PRAM. Nút Chức năng ON/OFF Tắt/Bật nguồn Sơ đồ nguyên lí hoạt động Dưới đây là hình sơ đồ nguyên lí hoạt động của card PRAM Hình 10: Sơ đồ nguyên lí hoạt động card PRAM Dưới đây là bảng miêu tả các khối chức năng của card PRAM Bảng 11: Các khối chức năng card PRAM Khối Chức năng Bảo vệ EMI,chống sét,chống xung điện áp cao Thực hiện lọc nguồn chống nhiễu điện từ,chống sét và bảo vệ chống xung điện áp cao. Bảo vệ cao áp,thấp áp Thực hiện bảo vệ đầu vào chống áp cao,áp thấp PFC Thực hiện chức năng chỉnh sửa hệ số công suất 54V Thực hiện chỉnh lưu điện áp AC xuống điện áp 54V DC Bảo vệ quá nhiệt Thực hiện chức năng bảo vệ card khỏi nhiệt độ cao 3.4V Thực hiện cấp nguồn đầu ra 3.4V DC Hạn dòng Thực hiện quản lí nạp/phóng dòng Đặc tả kĩ thuật Bảng dưới đây liệt kê các chi tiết kĩ thuật của card PRAM Bảng 12: Chi tiết kĩ thuật card PRAM Công suất tiêu thụ 13.2W Kích ...ore default ONT và cài lại. Nếu thuê bao vẫn chưa vào được mạng ta tiến hành bước 6. Bước 6: Kết hợp VTN bắt log số thuê bao 3.3.3. Một số lỗi thiết bị OLT ZTE 3.3.3.1. OLT bị mất giám sát  Hiện tượng: OLT bị mất giám sát trên màn hình quản lý, kiểm tra lưu lượng và trên BRAS thấy thuê bao thuộc OLT này vẫn vào được mạng. Bước 1: Kiểm tra kênh quản lý của thiết bị. Bước 2: Nếu kiểm tra từ xa không được KTV trực tiếp console vào OLT kiểm tra cấu hình quản lý và SNMP. Bước 3: Nếu tất cả các bước trên sau khi kiểm tra thấy bình thường thì tiến hành reset card điều khiển (Note: reset từng Card một không ảnh hưởng đến lưu lượng). 3.3.3.2. Lỗi cổng (PON) trên card thuê bao: Hiện tượng: Cổng PON bị down gây mất lưu lượng các thuê bao. Bước 1: Reset mềm PON bị down nếu không được tiến hành bước tiếp theo. Bước 2: Phối hợp với TTVT kiểm tra kết nối vật lý giữa PON và spliter. Bước 3: Xác định và cách ly ONT gây lỗi trên PON (do phần cứng hoặc phần mềm). và cắm lần lượt các ONT còn lại đúng vị trí như cũ. Bước 4: Phối hợp với ZTE tìm hiểu nguyên nhân ONT gây lỗi và thay thế ONT mới cho thuê bao bị lỗi. Bước 5: Trường hợp các bước trên không được tiến hành đấu chuyển sang PON mới hoặc thay card thuê bao mới. 3.3.3.3. Lỗi card thuê bao Hiện tượng: Thuê bao thuộc các PON trên card bị mất tín hiệu. Xử lý: Bước 1: Kiểm tra trên NMS card thuê bao có cảnh báo đỏ (critical), tiến hành reset mềm. Bước 2: Nếu không được tiến hành reset cứng (rút card ra khỏi subrack, khoảng 30 giây sau cắm lại). Bước 3: Nếu vẫn không được tiến hành thay thế card thuê bao mới 3.3.3.4. Lỗi card điều khiển Hiện tượng: Card điều khiển bị cảnh báo đỏ, trên màn hình NMS có cảnh báo critical. Xử lý: Bước 1: Tiến hành reset mềm card điều khiển. Bước 2:Nếu không được tiến hành reser cứng (rút card ra khỏi subrack, khoảng 30 giây sau cắm lại). Bước 3: Nếu reset card mà không được tiến hành thay card mới. 3.3.3.5. Down cổng Uplink Hiện tượng: OLT bị mất kết nối truyền dẫn, cổng quang không sáng đèn Xử lý: Bước 1: Phối hợp với truyền dẫn đo, kiểm tra từng sợi quang kết nối từ uplink lên MAN switch. Bước 2: Nếu tuyến quang tốt tiến hành kiểm tra SFP 2 đầu. Bước 3: Trong trường hợp các bước trên không được thì tiến hành kiểm tra xem card điều khiển có cảnh báo gì không? Bước 4: Nếu không được tiến hành đổi cổng Uplink trên cả OLT và MAN switch Bước 5: Nếu tất cả các bước trên sau khi kiểm tra không được thì tiến hành thay card điều khiển. 3.4. Quy trình bảo mật hệ thống 3.4.1. Các chức năng bảo mật liên quan đến dịch vụ - Chức năng chống giả mạo địa chỉ MAC: Khi một địa chỉ MAC được học trên một port người dùng(port logic),địa chỉ MAC đó không được phép xuất hiện trên một port người dùng khác. Khi một địa chỉ MAC giả mạo xuất hiện sau đó trên một port người dùng khác, hệ thống sẽ đưa ra thông tin cảnh báo trong đó có chưa thông tin port và địa chỉ MAC giả mạo. Chức năng này có thể giúp bảo vệ địa chỉ MAC gateway của các port uplink. - Chức năng chống giả mạo ARP: Chức năng chống giả mạo ARP giúp ngăn cản các gói tin ARP giả mạo từ phía người dùng đẩy lên. Chức năng này làm việc dựa trên thông tin trong một bảng riêng gồm nhiều trường ánh xạ thông tin bao gồm địa chỉ IP nguồn,địa chỉ MAC và thông tin vlan. Khi nhận một gói tin ARP,thiết bị sẽ so sánh địa chỉ IP nguồn và vlan xem đã được lưu trong bảng hay chưa,nếu có thì địa chỉ MAC có giông nhau hay không.Nếu không giống gói tin sẽ bị loại bỏ. Chức năng này có thể được cấu hình cho tối đa 256 vlan khác nhau. - Chức năng split-horizon: Chức năng này cho phép chỉ những thuê bao có SVLAN và CVLAN cụ thể nào đó mới có thể liên lạc trực tiếp với nhau. - Chức năng IP Source Guard: Chức năng này dựa trên service port ngăn cản người dùng không hợp lệ truy nhập Internet. Chức năng này hỗ trợ chống giả mạo địa chỉ IP/MAC với hai giao thức Ipv4 và Ipv6. Chức năng này sử dụng thông tin lưu trữ trong bảng DHCP snooping và địa chỉ IP tĩnh. - Chức năng MFF: Chức năng này ngăn cấm hai thuê bao liên lạc với nhau ở mức L3(địa chỉ cùng subnet) và chỉ forward lưu lượng lên địa chỉ gateway của subnet. 3.4.2. Các chức năng bảo mật liên quan đến hệ thống: - Cấu hình SSH: Giao thức SSH mã hóa dữ liệu trong quá trình truyền tin để ngăn cản tấn công kiểu người xen giữa.Thông tin người dùng và mật khẩu không thể được giải mã nếu bị bắt lại phân tích. - Cấu hình TACACS+: TACACS+ thực hiện xác thực và phân quyền bảo đảm an toàn cho nhiều người dùng truy cập quản lí khác nhau. TACACS+ hỗ trợ hai giao thức đăng nhập khác nhau là Telnet và SSH. - Cấu hình RADIUS: RADIUS thực hiện xác thực và phân quyền bảo đảm an toàn cho nhiều người dùng truy cập quản lí khác nhau. RADIUS hỗ trợ hai giao thức đăng nhập khác nhau là Telnet và SSH. - Cấu hình Access list cho mặt phẳng quản lí: Cấu hình Access list giúp hạn chế các địa chỉ IP nguồn truy nhập thiết bị qua cả hai giao thức Telnet,SNMP. - Cấu hình CoPP: Giới hạn số gói tin cho từng giao thức khác nhau khi cần CPU xử lí trực tiếp giúp hạn chế CPU khỏi tình trạng quá tải. Giới hạn số gói tin trong 8 hàng đợi của chip chuyển mạch bên trong card điều khiển.Khi số gói tin trong một hàng đợi nào đó quá cao, cần phải đặt ra một giới hạn để giàm thiểu tác động đến hiệu năng xử lí của CPU. Khi số gói tin được gửi đến CPU từ một người dùng nào đó trong một khoảng thời gian ngắn(mặc định là 5 giây) vượt quá ngưỡng cho phép, thiết bị sẽ coi đó là hành động tấn công DoS và đưa người dùng đó vào black list.Các gói tin từ người dùng này sau đó sẽ bị loại bỏ cho tới khi nào người dùng này chấm dứt hành đông tấn công. PHẦN II: PHỤ LỤC CHƯƠNG 1: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THIẾT BỊ GPON OLT ZTE 1.1. Các phương thức quản lý Thiết bị OLT của ZTE có thể được quản lý thông qua nhiều phương thức khác nhau như quản lý tại chỗ hoặc quản lý từ xa , quản lý in band hoặc outband. 1.1.1. Quản lý qua cổng serial Phương thức quản lý này sử dụng một máy tính kết nối với cổng CLI trên card điều khiển, theo dõi và cấu hình ở chế độ dòng lệnh. Hình 57: Quản lý qua cổng serial 1.1.2. Quản lý thông qua mạng WAN Phương thức quản lý thông qua mạng WAN quản lý từ xa OLT ở chế độ dòng lệnh. Hình 58: Quản lý thông qua mạng WAN 1.1.3. Quản lý thông qua mạng cục bộ LAN Phương thức quản lý thông qua mạng cục bộ LAN bằng giao diện mạng Ethernet , kết nối OLT với 1 mạng cục bộ để theo dõi và cấu hình ở chế độ dòng lệnh. Hình 59: Quản lý thông qua mạng LAN 1.1.4. Quản lý qua NMS Netnumen U31 Là phương thức quản lý sử dụng phần mềm quản lý của Alcatel , hệ thống hoạt động trên mô hình client/server và thao tác giám sát điều khiển ở chế độ màn hình đồ hoạ. Hình 60: Quản lý qua NMS 1.2. Giao diện quản lý và điều khiển ONU (OMCI) 1.2.1. Phạm vi Khuyến nghị về giao diện quản lý và điều khiển các phần tử mạng quang (ONU) được xác định trong [ITU- T G.984.x ], [ITU- T G.986], [ITU-T G.987.x ]. Mục đích của giao diện OMCI: Quản lý ONU Quản lý cấu hình ONU. Cấu hình thiết bị. Cấu hình bảo vệ PON và RE. Cấu hình UNIs. Cấu hình GEM port trên các ứng dụng trong G-PON. Cấu hình các luồng OAM. Cấu hình các cổng vật lý. Cấu hình các GAL Profile trên các ứng dụng trong G-PON. Cấu hình các Profile dịch vụ. Cấu hình mô tả các luồng lưu lượng. Cấu hình AAL Profile cần cho giao diện đầu cuối ADSL . Quản lý lỗi. Trong trường hợp phát sinh lỗi OMCI cung cấp việc đo thử, kiểm tra giám sát các dịch vụ đang chạy. Quản lý năng lực hệ thống. Quản lý an toàn, bảo mật hệ thống. Giao diện OMCI cho phép OLT có thể: Khởi tạo và giải phóng các kết nối trên ONU. Quản lý UNIs trên các ONU. Yêu cầu các thông tin về cấu hình, năng lực hệ thống. 1.2.2. Miêu tả về MIB (Dữ liệu thông tin quản lý) Quản lý thiết bị. Quản lý ANI, lưu lượng. Dữ liệu dịch vụ L2. Dữ liệu dịch vụ L3. Dịch vụ Ethernet. Dịch vụ xDSL. Dịch vụ TDM. Dịch vụ Voice. Bảng 15: Các đối tượng được quản lý bởi OMCI STT Quản lý đối tượng ITU-T G.984, ITU- T G.987 ITU-T G.986 IEEE 802.3, IEEE 1 AAL5 2 AAL5 prof ile N/A 3 ANI-G M N/A 4 Attr ibute M 5 Phương pháp xác thực 6 BBF TR- 069 quản lý server 7 Quản lý lịch sử lưu lượng cuộc gọi 8 Cardholder M 9 Giám sát lịch sử dữ liệu đường vật lý CES M 10 Giám sát lịch sử dữ liệu thứ 2 đường vật lý CES 11 Giám sát lịch sử dữ liệu thứ 3 đường vật lý CES 12 Profile dịch vụ CES 13 Gói chuyển mạch 14 Dot1 tốc độ 15 Dot1ag CFM stack 16 Dot1ag thông tin Chassis 17 Dot1ag mức độ mặc định MD 18 Dot1ag bảo dưỡng ứng dụng 19 Dot1ag bảo dưỡng miền dữ liệu 20 Dot1ag MEP 21 Dot1ag MEP CCM cơ sở dữ liệu 22 Dot1ag MEP trạng thái 23 Dot1X Profile cấu hình 24 Dot1X giám sát lịch sử dữ liệu 25 Dot1X gói tin mở rộng 26 Hiệu năng của việc lưu trữ lịch sử cở sở dữ liệu 27 Quản lý việc bảo mật 28 Gói tín mở rộng 29 Bảo vệ Profile dữ liệu 30 Lưu lượng Ethernet 31 Khung Ether net mở rộng 32 Hiệu năng khung Ethernet trên đường downlink 33 Hiệu năng khung Ethernet trên đường uplink 34 Hiệu năng khung Ethernet lưu vào cơ sở dữ liệu 1 35 Hiệu năng khung Ethernet lưu vào cơ sở dữ liệu 2 36 Hiệu năng khung Ethernet lưu vào cơ sở dữ liệu 3 37 Thông số kênh pseudowire 38 Dữ liệu cấu hình vlan tag mở rộng 39 Hiệu năng cơ sở dữ liệu FEC 40 Điều khiển truyền file 41 Hiệu năng cơ sở dữ liệu GAL N/A 42 Profile GAL N/A 43 Điểm tham chiếu GEM port M M/E 44 GEM port mạng CTP M M/E 45 Hiệu năng cơ sở dữ liệu GEM port mạng CTP N/A 46 Mục đích bộ đệm 47 Trạng thái cổng Generic 48 Profile dịch vụ IEEE 802.1p 49 Kết cuối VCC 50 Dữ liệu cấu hình IP host 51 Hiệu năng sử dụng dữ liệu cấu hình IP host 52 Dữ liệu cấu hình Ipv6 host 53 Chuỗi ký tự 54 Kết cuối logica l N ×64kbit/s 55 56 Dữ liệu cấu hình MAC bridge 57 Hiệu năng sử dụng dữ liệu cấu hình MAC bridge 58 Bảng dữ liệu MAC bridge 59 Dữ liệu cấu hình cổng MAC bridge 60 Dữ liệu cấu hình cổng đích MAC bridge 61 Bảng dữ liệu lọc trước gán cổng MAC bridge 62 Bảng dữ liệu lọc cổng cấu hình MAC bridge 63 Bảng dữ liệu lọc trước gán cổng IC MPv6 MAC bridge 64 Hiệu năng sử dụng dữ liệu cấu hình cổng MAC bridge 65 Profile cấu hình MAC bridge 66 Quản lý đối tượng 67 Dữ liệu cấu hình MGC 68 Cấu hình MGC 69 Hiệu năng sử dụng dữ liệu cấu hình MGC 70 Hiệu năng sử dụng dữ liệu cấu hình MoCA 71 Hiệu năng giám sát giao diện MoCA 72 Kênh psewdowwire trrong miền MPLS 73 Kết cuối Multicast trên cổng GEM 74 Profile điều khiển Multicasst 75 Thông tin cấu hình thuê bao chạy Multicast 76 Giám sát thuê bao chạy Multicast 77 Địa chỉ mạng 78 Bảng lưu trữ địa chỉ mạng 79 Chuỗi Octet 80 OLT- G 81 OMCI 82 Dữ liệu ONU M M M 83 Điều khiển quản lý nguồn động ONU 84 Quản lý việc rớt gói tin trên ONU 85 Debug từ xa ONU 86 ONU2- G M M 87 ONU-E M N/A 88 ONU-G M M 89 Đường vật lý đến các điểm C ES UNI 90 Đường vật lý đến các điểm Ether net UNI M 91 Đường vật lý đến các điểm LCT UNI 92 Đường vật lý đến các điểm MoCA UNI 93 Đường vật lý đến các điểm POTS UNI 94 Đường vật lý đến các điểm R E UNI 95 Đường vật lý đến các điểm video ANI 96 Đường vật lý đến các điểm video UNI 97 Đường vật lý đến các điểm xDSL UNI part 1 98 Đường vật lý đến các điểm xDSL UNI part 2 99 Điều khiển PoE 100 Gói tin port mapping 101 Giá trị hàng đợi 102 Dữ liệu bảo vệ 103 Profile kênh pseudowire 104 Hiệu năng giám sát kênh pseudowire 105 Điểm kết cuối kênh pseudowire 106 Dữ liệu kênh PW ATM 107 Hiệu năng giám sát kênh PW ATM 108 Dữ liệu cấu hình kênh PW Ethernet 109 Hiệu năng giám sát Radius 110 RE ANI- G 111 Thông số khuếch đại RE 112 Cấu hình RE 113 Khuếch đại RE hướng downlink 114 Khuếch đại RE hướng uplink 115 Hiệu năng giám sát RTP 116 Dữ liệu profile RTP 117 Thông số RTP pseudowire 118 Dữ liệu cấu hình SIP agent 119 Hiệu năng giám sát cấu hình SIP agent 120 Hiệu năng giám sát việc khởi tạo cuộc gọi SIP 121 Cấu hình cổng chạy SIP 122 Dữ liệu người dùng SIP 123 Dữ liệu cấu hình SNMP 124 Bản sao phần mềm M M 125 Hiệu năng giám sát TC 126 T-CONT M M 127 Dữ liệu cấu hình TCP/UDP 128 Hiệu năng giám sát dữ liệu cấu hình TCP/UDP 129 Dữ liệu ngưỡng 1 130 Dữ liệu ngưỡng 2 131 Miêu tả luồng lưu lượng 132 Đặt lịch giám sát lưu lượng 133 UNI-G 134 Cấu hình mở rộng các đường VDSL2 135 Cấu hình mở rộng các đường VDSL2 loại 2 136 Danh sách trạng thái và dữ liệu các đường VDSL2 phần 1 137 Danh sách trạng thái và dữ liệu các đường VDSL2 phần 2 138 Danh sách trạng thái và dữ liệu các đường VDSL2 phần 3 139 Điểm giao diện ảo Ethernet 140 Dữ liệu lọc VLAN 141 Điều khiển cấu hình lọc VLAN 142 Profile dịch vụ VoIP 143 Các ứng dụng VoIP 144 Dữ liệu cấu hình VoIP 145 Mã truy cập VoIP 146 Trang thái đường VoIP 147 VoIP media pr of ile 148 VoIP voice CTP 149 VP network C TP 150 Hiệu năng giám sát VP 151 Profile cấu hình xDSL 152 Dữ liệu trạng thái downlink các kênh xDSL 153 Dữ liệu trạng thái uplink các kênh xDSL 154 Profile băng thông các kênh xDSL 155 Hiệu năng giám sát xung xDSL 156 Profile cấu hình đường xDSL phần 1 157 Profile cấu hình đường xDSL phần 2 158 Profile cấu hình đường xDSL phần 3 159 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 1 160 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 2 161 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 3 162 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 4 163 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 5 164 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 6 165 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 7 166 Profile mặt nạ PSD các đường xDSL 167 Profile mặt nạ PSD hướng downlink các đường xDSL 168 Profile mặt nạ PSD hướng uplink các đường xDSL 169 Hiệu năng giám sát các kênh xDSL xTU- C 170 Hiệu năng giám sát dữ liệu xDSL xTU- C 171 Hiệu năng giám sát các kênh xDSL xTU- R 172 Hiệu năng giám sát dữ liệu xDSL xTU- R 173 Hiệu năng giám sát dữ liệu quản lý XG-PON TC 174 Hiệu năng giám sát dữ liệu XG-PON TC 175 Hiệu năng giám sát dữ liệu hướng downlink XG-PON 176 Hiệu năng giám sát giao diện MoCA 177 Kênh psewdowwire trrong miền MPLS 178 Kết cuối Multicast trên cổng GEM 179 Profile điều khiển Multicasst 180 Thông tin cấu hình thuê bao chạy Multicast 181 Giám sát thuê bao chạy Multicast 182 Địa chỉ mạng 183 Bảng lưu trữ địa chỉ mạng 184 Chuỗi Octet 185 OLT- G 186 OMCI 187 Dữ liệu ONU M M M 188 Điều khiển quản lý nguồn động ONU 189 Quản lý việc rớt gói tin trên ONU 190 Debug từ xa ONU 191 ONU2- G M M 192 ONU-E M N/A 193 ONU-G M M 194 Đường vật lý đến các điểm C ES UNI 195 Đường vật lý đến các điểm Ether net UNI M 196 Đường vật lý đến các điểm LCT UNI 197 Đường vật lý đến các điểm MoCA UNI 198 Đường vật lý đến các điểm POTS UNI 199 Đường vật lý đến các điểm R E UNI 200 Đường vật lý đến các điểm video ANI 201 Đường vật lý đến các điểm video UNI 202 Đường vật lý đến các điểm xDSL UNI part 1 203 Đường vật lý đến các điểm xDSL UNI part 2 204 Điều khiển PoE 205 Gói tin port mapping 206 Giá trị hàng đợi 207 Dữ liệu bảo vệ 208 Profile kênh pseudowire 209 Hiệu năng giám sát kênh pseudowire 210 Điểm kết cuối kênh pseudowire 211 Dữ liệu kênh PW ATM 212 Hiệu năng giám sát kênh PW ATM 213 Dữ liệu cấu hình kênh PW Ethernet 214 Hiệu năng giám sát Radius 215 RE ANI- G 216 Thông số khuếch đại RE 217 Cấu hình RE 218 Khuếch đại RE hướng downlink 219 Khuếch đại RE hướng uplink 220 Hiệu năng giám sát RTP 221 Dữ liệu profile RTP 222 Thông số RTP pseudowire 223 Dữ liệu cấu hình SIP agent 224 Hiệu năng giám sát cấu hình SIP agent 225 Hiệu năng giám sát việc khởi tạo cuộc gọi SIP 226 Cấu hình cổng chạy SIP 227 Dữ liệu người dùng SIP 228 Dữ liệu cấu hình SNMP 229 Bản sao phần mềm M M 230 Hiệu năng giám sát TC 231 T-CONT M M 232 Dữ liệu cấu hình TCP/UDP 233 Hiệu năng giám sát dữ liệu cấu hình TCP/UDP 234 Dữ liệu ngưỡng 1 235 Dữ liệu ngưỡng 2 236 Miêu tả luồng lưu lượng 237 Đặt lịch giám sát lưu lượng 238 UNI-G 239 Cấu hình mở rộng các đường VDSL2 240 Cấu hình mở rộng các đường VDSL2 loại 2 241 Danh sách trạng thái và dữ liệu các đường VDSL2 phần 1 242 Danh sách trạng thái và dữ liệu các đường VDSL2 phần 2 243 Danh sách trạng thái và dữ liệu các đường VDSL2 phần 3 244 Điểm giao diện ảo Ethernet 245 Dữ liệu lọc VLAN 246 Điều khiển cấu hình lọc VLAN 247 Profile dịch vụ VoIP 248 Các ứng dụng VoIP 249 Dữ liệu cấu hình VoIP 250 Mã truy cập VoIP 251 Trang thái đường VoIP 252 VoIP media pr of ile 253 VoIP voice CTP 254 VP network C TP 255 Hiệu năng giám sát VP 256 Profile cấu hình xDSL 257 Dữ liệu trạng thái downlink các kênh xDSL 258 Dữ liệu trạng thái uplink các kênh xDSL 259 Profile băng thông các kênh xDSL 260 Hiệu năng giám sát xung xDSL 261 Profile cấu hình đường xDSL phần 1 262 Profile cấu hình đường xDSL phần 2 263 Profile cấu hình đường xDSL phần 3 264 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 1 265 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 2 266 Dữ liệu trạng thái và danh sách đường xDSL phần 3 1.2.3. Quản lý ONU và các giao thức điều khiển Hai định dạng bản tin OMCI : baseline và extended. Định dạng trên thiết bị dùng bản tin baseline: 0x0A. Định dạng trên thiết bị dùng bản tin baseline: 0x0B. Bảng giá trị các bản tin OMCI . Bảng 16: Các giá trị đã được chuẩn hóa cho OMCI bao gồm chuẩn I TU-T G. 983.2 và ITU- T G.984. 4 ID của các đối tượng Các đối tượng được quản lý 1 ONTB-PON 2 Dữ liệu ONU 3 PON IF line cardholder 4 PON IF line card 5 Cardholder 6 Circuit pack 7 Phần mềm 8 UNIB-PON 9 TC AdapterB-PON 10 Điểm kết cuối vật lý A TM UNI 11 Điểm kết cuối vật lý Ether net UNI 12 Điểm kết cuối vật lý C ES UNI 13 Điểm kết cuối Logica l N x 64kbit/s sub- por t connection 14 Điểm kết cuối VCC 15 AAL1 prof ileB-PON 16 AAL5 prof ile 17 AAL1 giao thức monitor dataB-PON 18 AAL5 hiệu năng sử dụng 19 AAL2 prof ile 20 Để trống 21 Dịch vụ CES 22 Dự phòng 23 Hiệu năng giám sát các giao diện vật lý CES 24 Hiệu năng giám sát Ether net 25 VP network C TPBPON 26 Kết nối chéo ATM VP 27 Prior ity queueB-PON 28 Lưu lượng DBR/CBR 29 Lưu lượng UBR 30 Lưu lượng SBR 1/VBR 1 31 Lưu lượng SBR 2/VBR 2 32 Lưu lượng SBR 3/VBR 3 33 Lưu lượng ABR 34 Lưu lượng GFR 35 Lưu lượng ABT/DT/I T 36 Hiệu năng giám sát xung đột UPC data B-PON 37 Để trống 38 ANI (B-PON) 39 PON TC 40 Điểm kết cuối các đường vật lý PON 41 Hiệu năng giám sát TC 42 Ngưỡng dataB-PON 43 Vận hành chuyên biệt 44 Cung cấp chuyên biệt 45 Profile dịch vụ MAC bridge 46 Dữ liệu cấu hình MAC br idge 47 Dử liệu cấu hình MAC br idge port 48 Dữ liệu MAC br idge port dạng designation 49 Bảng dữ liệu MAC br idge port f ilter 50 Bảng dữ liệu MAC br idge port dạng bridge 51 Hiệu năng giám sát dữ liệu MAC br idge 52 Hiệu năng giám sát dữ liệu MAC br idge port 53 Điểm kết cuối vật lý POTS UNI 54 Voice CTP 55 Lịch sử dữ liệu Voice PM 56 AAL2 PVC pr of ileB-PON 57 AAL2 CPS data B-PON 58 Profile dịch vụ Voice 59 Profile dịch vụ LES 60 Thông số profile 1 AAL2 SSC S 61 Thông số profile 2 AAL2 SSC S 62 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu VP 63 Lưu lượng schedulerB-PON 64 Bộ đệm T-CONT 65 Lưu lượng UBR+ 66 AAL2 SSC S giám sát lưu lượng data B-PON 67 Dữ liệu cấu hình cổng IP 68 Profile dịch IP router 69 Dữ liệu cấu hình IP router 70 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu IP router 1 71 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu IP router 2 72 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu ICMP 73 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu ICMP 74 Bảng định tuyến IP 75 Định tuyến tĩnh IP 76 Profile dịch vụ ARP 77 Dữ liệu cấu hình ARP 78 Điều khiển dữ liệu cấu hình VLAN 79 Bảng lọc MAC br idge port trước khi gán nhãn 80 Điểm kết cuối đường vật lý I SDN UNI 81 Dự phòng 82 Điểm kết cuối đường vật lý video UNI 83 Điểm kết cuối đường vật lý LCT UNI 84 Dữ liệu lọc VLAN tagging 85 ONUB-PON 86 Kết nối chéo ATM VC 87 VC CTPB-PON 88 Lịch sử dữ liệu VC PM 89 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu Ethernet 2 90 Điểm kết cuối đường vật lý video ANI 91 Điểm kết cuối đường vật lý 802. 11 UNI 92 Trạm quản lý dữ liệu 802.11 1 93 Trạm quản lý dữ liệu 802.11 2 94 802.11 95 802.11 MA C & PHY 96 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu 802.11 97 Bảng 802.11 PHY FHSS DSSS IR 98 Điểm kết cuối đường vật lý xDSL UNI phần 1 99 Điểm kết cuối đường vật lý xDSL UNI phần 2 100 Trạng thái các đường xDSL phần 1 101 Trạng thái các đường xDSL phần 2 102 Trạng thái dữ liệu trên các đường xDSL downlink 103 Trạng thái dữ liệu trên các đường xDSL uplink 104 Cấu hình profile các đường xDSL phần 1 105 Cấu hình profile các đường xDSL phần 2 106 Cấu hình profile các đường xDSL phần 3 107 Cấu hình profile các kênh xDSL 108 Profile subcarrrier hướng downlink xDSL 109 Profile subcarrrier hướng uplink xDSL 110 Profile xDSL PSD 111 Profile hướng down xDSL dành RFI bands 112 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu xDSL xTU- C 113 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu xDSL xTU- R 114 Hiệu năng giám sát lịch sử kênh xDSL xTU- C 115 Hiệu năng giám sát lịch sử kênh xDSL xTU- R 116 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu TC xDSL 117 Phys ica l path Điểm kết cuối VD SL UNI ([ITU -T G.993. 1] VDSL1) 118 Dữ liệu đường vật lý VDSL VTU-O 119 Dữ liệu đường vật lý VDSL VTU-R 120 Dữ liệu kênh VDSL 121 Cấu hình kênh VDSL 122 Cấu hình profile các kênh VDSL 123 Cấu hình profile dự kiến VDSL 124 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu VDSL VTU-O 125 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu VDSL VTU-R 126 Hiệu năng giám sát lịch sử kênh VDSL VTU-O 127 Hiệu năng giám sát lịch sử kênh VDSL VTU-R 128 Dịch vụ Video retur n path 129 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu dịch vụ Video retur n path 130 Profile các dịch vụ IEEE 802.1p 131 OLT- G 132 Điểm kết cuối multicast VC C 133 Nguồn ONU 134 Dữ liệu cấu hình IP host 135 Hiệu năng giám sát lịch sử IP host 136 Dữ liệu cấu hình TCP/UDP 137 Địa chỉ mạng 138 Dữ liệu cấu hình VoIP 139 VoIP voice CTP 140 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu việc điều khiển cuộc gọi 141 Trạng thái đường VoIP 142 Profile dịch vụ media qua VoIP 143 Dữ liệu Profile của RTP 144 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu RTP 145 Bảng quay số 146 Profile các ứng dụng dịch vụ VoIP 147 Mã truy cập VoIP 148 Phương pháp bảo mật xác thực 149 Cấu hình SIP 150 Cấu hình dữ liệu SIP agent 151 SIP agent perf or mance monitor ing his tor y data 152 SIP call initiation perf or mance monitor ing his tor y data 153 SIP user data 154 Cấu hình portal MGC 155 Dữ liệu cấu hình MGC 156 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu MGC 157 Chuỗi dài 158 Debug từ xa ONU 159 Profile qos bảo vệ thiết bị 160 Gói mở rộng thiết bị 161 Gói tin port mapping BPON (chỉ sử dụng B-PON; dùng 297 f or G-PON) 162 Điểm kết cuối đường vật lý MoCA UNI 163 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu MoCA 164 Hiệu năng giám sát lịch sử kênh MoCA 165 Các cấu hình mở rộng đường VDSL2 166 Trạng thái lưu trữ, cấu hình các đường xDSL phần 3 167 Trạng thái lưu trữ, cấu hình các đường xDSL phần 4 168 Trạng thái lưu trữ, cấu hình VDSL2 phần 1 169 Trạng thái lưu trữ, cấu hình VDSL2 phần 2 170 Trạng thái lưu trữ, cấu hình VDSL2 phần 3 171 Dữ liệu cấu hình, điều khiển phần mở rộng gán nhãn VLAN 172..239 Dự phòng các đối tượng cho B-PON trong tương lai 240- 255 Dự phòng cho các đối tác đặc biệt trong tương lai 256 ONU-G (N ote – In [ITU- T G. 984. 4] hay còn gọi là ON T- G) 257 ONU2- G (Note – In [ITU-T G. 984.4] hay còn gọi là ONT2- G) 258 ONU-G (tên gọi này được sử dụng lại cho mã số 256) 259 ONU2- G (tên gọi này được sử dụng lại cho mã số 257) 260 PON IF card - G 261 PON TC adapter- G 262 T-CONT 263 ANI-G 264 UNI-G 265 Điểm kết cuối các kết nối chéo VCC ATM 266 Điểm kết cuối GEM 267 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu GEM port 268 GEM port mạng CTO 269 VP mạng C TP 270 VC mạng CTP- G 271 Profile GAL chuẩn TDM 272 Profile GAL chuẩn Ethernet 273 Ngưỡng dữ liệu 1 274 Ngưỡng dữ liệu 2 275 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu GAL chuẩn TDM 276 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu GAL chuẩn Ethernet 277 Hàng đợi theo thứ tự ưu tiên 278 Schedule cho lưu lượng 279 Dữ liệu bảo vệ 280 Mô tả lưu lượng 281 Điểm kết cuối Multicast GEM 282 Điểm kết cuối các kênh pseudowire 283 Thông số các kênh RTP pseudowire 284 Các profile đảm bảo vận hành các kênh pseudowire 285 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu data các kênh pseudow ire 286 Điểm kết cuối các luồng Ethernet 287 OMCI 288 Quản lý các giá trị 289 Thuộc tính 290 Gói mở rộng Dot1X 291 Profile cấu hình Dot1X 292 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu data Dot1X 293 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu Radius 294 TU CTP 295 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu data 296 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu data chuẩn Ether net 3 297 Gói tin port mapping 298 Giới hạn tốc độ Dot1 299 Phạm vi quản lý Dot1ag 300 Báo dưỡng Dot1ag 301 Phân cấp Dot1ag mặc định MD 302 Dot1ag MEP 303 Trạng thái Dot1ag MEP 304 Cơ sở dữ liệu Dot1ag MEP CCM 305 Dot1ag CFM stack 306 Thông tin quản lý chasis Dot1ag 307 Chuỗi Octet 308 Bộ đệm chung 309 Profile quản lý multicast 310 Thông tin cấu hình các thuê bao multicast 311 Giám sát các thuê bao multicast 312 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu data PEC 313 RE ANI- G 314 Điểm kết cuối RE UNI 315 Khuếch đại đường lên RE 316 Khuếch đại đường xuống RE 317 Cấu hình Portal RE 318 Điều khiển việc truyền file 319 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu các đường vật lý CES 2 320 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu các đường vật lý CES 3 321 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu các khung Ethernet hướng downlink 322 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu các khung Ethernet hướng uplink 323 Cấu hình mở rộng các VDSL2 324 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu xung nhiễu xDSL 325 Dữ liệu trạng thái và lưu trữ đường xDSL part 5 326 Dữ liệu trạng thái và lưu trữ đường xDSL part 6 327 Dữ liệu trạng thái và lưu trữ đường xDSL part 7 328 Thông số khuếch đại thông thường RE 329 Vir tua l Ether net interface point 330 Trạng thái portal 331 ONU-E 332 Điều khiển cấu hình bảo mật 333 Điểm kết cuối kênh MPLS pseudowire 334 Phần mở rộng khung Ethernet PM 335 Dữ liệu cấu hình SNMP 336 Điều khiển quản lý nguồn cáp ONU 337 Dữ liệu cấu hình PW ATM 338 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu data PW ATM 339 Dữ liệu cấu hình PW Ethernet 340 Server quản trị BBF TR- 069 341 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu GEM port mạng CTP 342 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu TCP/UDP 343 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu tổng hợp năng lượng 344 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu XG-PON TC 345 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu hướng downlink XG-PON 346 Hiệu năng giám sát lịch sử dữ liệu hướng uplink XG-PON 347 Dữ liệu cấu hình IPv6 host 348 Bảng gán nhãn MAC br idge port IC MPv6 349 Điều khiển PoE 350- 399 Dự phòng cho các hãng cung cấp đặc thù 400 Thông số kênh Ethernet pseudowire 401- 65279 Dự phòng cấu hình mở rộng 65280- 65535 Dự phòng cho các hãng cung cấp đặc thù 1.2.4. Các dịch vụ thông dụng của OMCI Quản lý ONU, MIB. Quản lý thiết bị. Nâng cấp phần mềm. Giám sát năng lực hệ thống. 1.2.5. Cơ chế và các dịch vụ GPON Chuẩn Single UNI OMCI. UNI OMCI. Sử dụng T-CON và GEM port. Lọc địa chỉ MAC. Định tuyến luồng lưu lượng. Chuẩn Multiple UNI OMCI. Mặt phẳng điều khiển. Quản lý song song ONUs. Quản lý luồng lưu lượng. 1.3. Cài đặt phần mềm EMS NetNumen U31 Thực hiện coppy bộ cài vào PC, sau đó kích chuột vào file setup.exe Hình 61: Cài đặt NMS quản lý OLT ZTE từ PC Cứ nhấn “Next” đến khi quá trình cài đặt thành công. 1.4. Qui trình Swap card GTGO (8PON) thành GTGH (16PON) trên OLT ZTE Bước 1: Lưu cấu hình đang chạy VAC.G41# write Bước 2: Backup file startrun.dat - Thiết lập kết nối FTP server trên PC tới OLT hoặc PC tới server 172.30.30.30 - Thực hiện backup lại file startrun.date lên FTP server ( PC ) hoặc server 172.30.30.30 VAC.G41#file upload cfg-startup startrun.dat ftp ipaddress 172.30.30.30 path /uni/conf/2015-11-05-02-30-16/10.10.104.131 user zte password zte Note: + Địa chỉ FTP và username password tương ứng với thực tế + path /uni/conf/2015-11-05-02-30-16/10.10.104.131: là thư mục lưu file backup trên server ZTE 172.30.30.30 + 10.10.104.131 là thư mục lưu file “startrun.dat” theo ip quản lý của trạm Sau khi backup file lên Server, copy lưu file startrun.dat này ra PC thành một bản riêng để dự phòng trong trường hợp cần recovery Bước 3: Modify file startrun.dat Mở file startrun.dat ở Bước 2 với phần mềm notepad Tìm tới tập dòng lệnh : add-rack rackno 1 racktype C320Rack add-shelf rackno 1 shelfno 1 shelftype C320_SHELF add-card rackno 1 shelfno 1 slotno 1 GTGO add-card rackno 1 shelfno 1 slotno 2 GTGO add-subcard rackno 1 shelfno 1 slotno 3 subcardno 1 UCDC/1 add-subcard rackno 1 shelfno 1 slotno 4 subcardno 1 UCDC/1 Chỉnh sửa loại card từ GTGO sang GTGH với card muốn thay Giả sử muốn thay card ở slot 1 thành GTGH thì chỉnh dòng lệnh tương ứng add-card rackno 1 shelfno 1 slotno 1 GTGH Save file startun.dat lại Bước 4: Thực hiện load file startrun.dat đã chỉnh sửa vào OLT - Thiết lập ftp server trên PC kết nối tới OLT hoặc server 172.30.30.30 - Thực hiện việc load file startrun.dat Lưu ý Load file startrun.dat đã chỉnh sửa ở mục trước VAC.G41#file download cfg-startup startrun.dat ftp ipaddress 172.30.30.30 path /uni/conf/2015-11-05-02-30-16/10.10.104.131 user zte password zte Note: Địa chỉ FTP và username password tương ứng với thực tế Bước 5: Reboot thiết bị để load cấu hình theo file startrun.dat mới - Sau khi trạm reboot xong thực hiện lệnh VAC.G41#show card Rack Shelf Slot CfgType RealType Port HardVer SoftVer Status ------------------------------------------------------------------------------- 1 1 1 GTGO GTGOG 8 120301...icast Vlan: 9 User Vlan: 12 - Dịch vụ VoIP: SVLAN: 63 Số điện thoại: 32000013, 32000014 Server: ims.vnpt.vn User Vlan: 13 -Dịch vụ VPN : SVLAN/CVLAN: 2368/3503 Tốc độ Up/Down: MEN2M Ip KH: 10.10.10.2/30, Ip bras: 10.10.10.1 User Vlan: 14 Trước hết, thiết bị ONU của khách hàng cần được kết nối quang với một cổng trên bộ chia quang. Giả thiết bộ chia quang cắm trên cổng GPON có thông số frame/slot/port là 1/1/1 Trên NMS NetNumen, người sử dụng có thể quản lý và vận hành thiết bị OLT ZTE. Đây là một giao diện đồ họa thân thiện với người dùng để quản lý sơ đồ mạng, quản lý hiệu năng, quản lí lỗi trong đó có quản lý cấu hình dịch vụ. Giao diện NMS được mô tả chung qua hình 2.9 sau: Hình 65: Giao diện NMS Bước 1: Thêm mới ONU. Khai báo mới loại ONU trong trường hợp OLT chưa khai báo ONU F660 như hình 64 dưới Hình 66: Vào Profile configuration Sau khi vào profile configuration ta click vào ONU Type Profile chọn New để tạo mới loại ONU sau đó ta điền các thông số loại ONU mà ta cần khai báo mới vào trong trường hợp này với loại ONU F660 ta khai báo như sau: - Profile name : ZTE-F660 - Profile Description: 4ETH, 2POST, Wifi( 4SSID) - Pon Type: GPON - Maximum TCONU Number :16 - Maximum GEM port number :64 - Maximum MAC Bridge Number :255 - Maximum IP Host Number :2 - MAC Bridge Maximum Uplink Number: 255 Hình 67: Khai báo loại ONU mới Sau khi mô tả xong ONU trong ONI configuration chọn New để tạo ONU interface profile trong trường hợp này ta click New ta có các tham số + Với Interface là Ethernet (4 cổng Ethernet) UNI type : Ethernet Slot : 0 Port No.list : 1-4 + Với Interface là POST ( 2 cổng POST) UNI type : POST Slot : 0 Port No.list : 1-2 + Với Interface là Wifi ( 4 SSID) UNI type : Wifi Slot : 0 Port No.list : 1-4 Sau khi tạo các interface xong ta được như hình 66 Hình 68: Khai báo Interface cho ONU F660 mới Vào tab ONU Manager, click vào mục Unauthenticated ONU để lấy thông tin về ONU Như hình 67 Hình 69: Thông tin về ONU Thực hiện xác nhận ONU vào hệ thống. ONU luôn xác thực theo password, do đó ta có các lựa chọn tham số như hình 68 dưới: Hình 70: Thêm mới ONU Sau đó, ta click OK để kết thúc quá trình thêm mới ONU như hình 69 Hình 71: Xác nhận ONU thành công vào hệ thống Bước 2: Tạo các dịch vụ. Bước 2.1: Tạo dịch vụ interneet 2.1.1: Cơ chếxác thực PPPoE 2.1.1.1: Cấu hình giới hạn băng thông 2.1.1.1.1 Tạo TCONT Profile Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Line Configurations à T-CONU Configuration à New như hình 70 Hình 72: Tạo một T-CONT mới cho dịch vụ HSI Kết quả ta sẽ tạo được một T-CONU mới như hình 71 Hình 73: Tạo T-CONU thành công cho dịch vụ HSI 2.1.1.1.2 Add GEM Port giới hạn băng thông. Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Line Configurations à GEM Port Configuration à New như hình 72 Hình 74: Tạo GEM port cho dịch vụ HSI Kết quả ta sẽ tạo được một GEM port như hình 73 Hình 75: Kết thúc quá trình tạo GEM port cho dịch vụ HSI 2.1.1.2. Tạo Service port Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à VPort Service Configurations à Service Port à New. Ta sẽ điền các thông tin cần thiết cho service port như hình 74 Hình 76: Tạo service port Internet Kết quả như hình 75 Hình 77: Kết thúc quá trình tạo service port 2.1.1.3. Cấu hình ONU Service Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à ONU Service à New . Ta điền thông số như hình 76 Hình 78: Tạo ONU service Kết quả như hình 77 Hình 79: Kết thúc tạo ONU service 2.1.1.4 Gán account và password lên ONU Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à WAN Configurations à ONU WAN IP Configuration à New:trong bảng này có 2 mục để chọn B1 -> New -> Nhập acc pass của khách hàng vào chọn ok như hình 78 Hình 80: Cấu hình dịch vụ Internet trên ONU Kết quả như hình 79 Hình 81: Kết thúc cấu hình dịch vụ Internet trên ONU B2 -> chọn Details để kiểm tra xem đã vào mạng được chưa( có địa chỉ Ip trả về là ok) như hình 80 Hình 82: Thông tin ONU IP WAN 2.1.2: Cơ chế xác thực IPoE 2.1.2.1 Tạo vlan: Trên cửa sổ Right click NE à Choose NE Protocol Manager à VLAN à Static VLAN à New như hình 81 Hình 83: Vào NE Protocol Manager Làm theo trình tự các bước 1, 2, 3, 4 như hình 82 Hình 84: Tạo Vlan cho dịch vụ IPOE Kết quả như hình 83 Hình 85: Kết thúc quá trình tạo VLAN cho IPoE 2.1.2.2 Tạo giới hạn băng thông 2.1.2.2.1 Tạo T-CONT Profile Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à T-CONU Configuration à Chọn New và làm các bước như hình 84 Hình 86: Tạo T-CONU cho dịch vụ IPOE 2.1.2.2.2 Tạo GEM Port Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à GEM Port Configuration à Chọn New. Ta điền các tham số và làm theo các bước như hình 85 Hình 87: Tạo GEM Port cho dịch vụ IPOE 2.1.2.3. Tạo Service port Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à Service Port à Chọn New và điền tham số như hình 86 Hình 88: Tạo service port cho dịch vụ IPOE 2.1.2.4. Cấu hình ONU Service Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à ONU Service à New và điền tham số như hình 87 Hình 89: Cấu hình ONU Service cho dịch vụ IPOE 2.1.2.5 Cấu hình UNI VLAN Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à UNI VLAN à Kích đúp Ethernet 4 làm theo các bước như hình 88 Hình 90: Cấu hình UNI VLAN cho ONU 2.1.2.6. Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Port Configurations à Ethernet UNI àKích đúp chọn UNI Port ID 4 (Cổng ETH_4) ta làm theo các bước như hình 89 Hình 91: Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 2.1.2.7. Cấu hình WAN cho ONU Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à WANConfigurations à WAN Configuration à WAN Configuration à New . Ta làm tho các bước như hình 90 Hình 92: Cấu hình WAN cho ONU 2.2: Dịch vụ MyTv 2.2.1 Giới hạn băng thông 2.2.1.1 Tạo TCONT profile Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Line Configurations à T-CONU Configuration à New. ta điền các tham số như hình 91 Hình 93: Tạo T-CONU cho dịch vụ MyTv Kết quả như hình 92 Hình 94: Kết thúc quá trình tạo T-CONU cho dịch vụ MyTv 2.2.1.2. Tạo GEM Port Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Line Configurations à GEM Port Configuration à New. Ta thực hiện điền thông tin như hình 93 Hình 95: Tạo GEM Port cho dịch vụ MyTv Chọn OK->Kết quả như hình 94 Hình 96: Kết thúc quá trình tạo GEM Port cho dịch vụ MyTv 2.2.2. Tạo Service port Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à VPort Service Configurations à Service Port à New. Thực hiên điền thông tin như hình 95 Hình 97: Tạo service port cho dịch vụ MyTv Chọn OK->Kết quả như hình 96 Hình 98: Kết thúc quá trình tạo service port cho dịch vụ MyTv 2.2.3. Cấu hình Port thuê bao nhận luồng Multicast Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à VPort Service Configurations à More à MVLAN Receiving Port như hình 97 Hình 99: Cấu hình Port ONU nhận luồng Multicast Chọn Yes để chuyển trạng thái của Member of Receiving Port từ No sang Yes như hình 98 Hình 100: Chuyển trạng thái của Member of Receiving Port thành công Chọn OK -> Kết quả như hình 99 Hình 101: Kết thúc quá trình cấu hình cho ONU nhận Munticast 2.2.4. Cấu hình ONU Service Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à ONU Service à New. Điền thông số như hình 100 Hình 102: Cấu hình cho service cho dịch vụ MyTv Kết quả như Hình 101 Hình 103: Kết thúc quá trình tạo Service cho dịch vụ MyTv 2.2.5. Cấu hình UNI VLAN Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à UNI VLAN à Kích đúp Ethernet 4 như hình 102 Hình 104: Tạo UNI VLAN của ONU cho dịch vụ MyTv Mục đích: Tag user-vlan 12 và gán mức ưu tiên dịch vụ vào cổng ETH_4 (cổng sử dụng cho dịch vụ MyTV) trên ONU. Kết quả như hình 103 Hình 105: Kết thúc quá trình tạo ONU VlAN 2.2.6. Cấu hình ONU Multicast VLAN Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à ONU Multicast VLAN à New. ta điền Multicast Vlan ID là 12 như hình 104 Hình 106: Cấu hình ONU Multicast VLAN cho dịch vụ MyTv Chọn OK -> Kết quả như hình 105 Hình 107: Kết thúc cấu hình ONU Multicast VLAN 2.2.7. Cấu hình WAN cho ONU Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à WAN Configurations à WAN Configuration à New. điền các thông số như hình 106 Hình 108: Tạo ONU WAN configuration cho dịch vụ Mytv Kết quả như hình 107 Hình 109: Kết thúc tạo ONU WAN configuration 2.2.8. Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Port Configurations à Ethernet UNI àKích đúp chọn UNI Port ID 4 (Cổng ETH_4) như hình 108 Hình 110: Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 cho dịch vụ MyTv Chọn Set Kết quả như hình 109 Hình 111: Kết thúc Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_4 cho dịch vụ MyTv 2.3: Dịch vụ VOIP 2.3.1 Giới hạn băng thông 2.3.1.1 Tạo TCONT profile Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Line Configurations à T-CONU Configuration à New. Thiết lập thông số như hình 110 Hình 112: Tạo T-CONT cho dịch vụ VOIP Chọn OK -> Kết quả như hình 111 Hình 113: Kết thúc tạo T-CONT cho dịch vụ VOIP 2.3.1.2. Add GEM Port giới hạn băng thông. Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Line Configurations à GEM Port Configuration à New. Thiết lập thông số như hình 112 ở dưới: Hình 114: Tạo GEM Port cho dịch vụ VOIP Chọn OK -> Kết quả như hình 113 Hình 115: Kết thúc tạo GEM Port cho dịch vụ VOIP 2.3.2. Tạo Service port Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à VPort Service Configurations à Service Port à New. Thiết lập thông số như hình 114 Hình 116: Tạo service port cho dịch vụ MyTv Chọn OK -> Kết quả như hình 115 Hình 117: Kết thúc tạo service port cho dịch vụ MyTv 2.3.3. Cấu hình ONU Service Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à ONU Service à New. Thiết lập thông số như hình 116 Hình 118: Cấu hình ONU service cho dịch vụ VOIP Chọn OK -> Kết quả như hình 117 Hình 119: Kết thúc tạo ONU Service cho dịch vụ VOIP 2.3.4. Cấu hình Voip protocol trên ONU. (telnet vào tram để cấu hình) - Thiết lập giao thức cho voip là SIP. Telnet vào trạm, dùng lệnh: ZXAN(config)# pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:1 ZXAN(pon-onu-mng)# voip protocol sip Thành công sẽ hiện lên như hình 118 Thiết lập chế độ cấp DHCP cho host 2 Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à Voip Configurations à ONU Voip Configuration Hình 120: Thiết lập thành công giao thức cho VOIP là SIP Chọn New sẽ hiện lên ONU Voip configuration và điền thông số như hình 119 Hình 121: Thiết lập thông số ONU Voip configuration Chọn OK -> Kết quả như hình 120 Hình 122: Kết thúc Cấu hình Voip protocol trên ONU cho dịch vụ VOIP 2.3.5. Cấu hình add số IMS cho các POTS UNI Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à Voip Configurations à Voip User Management à New Trên POTS UNI 1. Thiết lập thông số tạo số đang nhập như hình 121 Hình 123: Tạo số DN của dịch vụVoIP trên ONU Chọn OK Trên POTS UNI 2. Thiết lập thông số tạo số đang nhập như hình 122 Hình 124: Tạo số DN của dịch vụ VoIP trên ONU Chọn OK -> Kết quả như hình 123 Hình 125: Kết thúc Tạo số DN của dịch vụ VoIP trên ONU 2.3.6. Trường hợp sử dụng IPPhone hoặc Softphone trên cổng LAN3 của ONU 2.3.6.1 Cấu hình ONU Service Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à ONU Service à New. Thiết lập thông số như hình 124 Hình 126: Cấu hình ONU Service cho dịch vụ VOIP trên LAN3 Chọn OK để kết thúc như hình 125 Hình 127: Kết thúc tạo cấu hình ONU Service cho dịch vụ VOIP trên LAN3 2.3.6.2. Cấu hình UNI VLAN: Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à PON Service Configurations à UNI VLAN à Kích đúp Ethernet 3 và thiết lập thông số như hình 126 Hình 128: Thiết lập Modify UNI VLAN trên ONU Chọn OK Kết quả như hình 127 Hình 129: Kết thúc Modify UNI VLAN trên ONU 2.3.6.3. Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_3. Trong cửa sổ bên phải của ONU Manager à Port Configurations à Ethernet UNI àKích đúp chọn UNI Port ID 3 (Cổng ETH_3) và thiết lập như hình 128 Hình 130: Cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_3 Chọn Set -> Kết quả như hình 129 Hình 131: Kết thúc cấu hình cấp DHCP cho cổng ETH_3 2.4: Dịch vụ VPN 2.4.1 Cấu hình interface gpon-onu và giới hạn băng thông. 2.4.1.1. Add Profile cho T-CONT Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à T-CONT Configuration à Chọn New và thiết lập như hình 130 Hình 132: Tạo T-CONT cho dịch vụ VPN Chọn OK để kết thúc như hình 131 Hình 133: Kết thúc quá trình tạo T-CONT cho dịch vụ VPN Add GEM Port: Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à GEM Port Configuration à Chọn New để thiết lập tông số như hình 132 Hình 134: Tạo GEM port cho dịch vụ MEGAWAN Chọn OK để kết thúc như hình 133 Hình 135: Kết thúc tạo GEM port cho dịch vụ MEGAWAN 2.4.2. Tạo Service port Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à Service Port à Chọn New và điền các thông số như hình 134 Hình 136: Tạo service port cho dịch vụ MEGAWAN Tạo IP Profile (IP Gateway) Right click NE à Profile Configuration à GPON à Voip à IP Profile à New điền thông số như hình 135 Hình 137: Tạo IP Profile (IP Gateway) 2.4.3. Cấu hình trên ONU 2.4.3.1. Cấu hình ONU Service: Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à ONU Service à New để thiết lập các thông số như hình 136 Hình 138: Cấu hình ONU Service cho dịch vụ MEGAWAN Nhấn OK để kết thúc quá trình như hình 137 Hình 139: Kết thúc Cấu hình ONU Service cho dịch vụ MEGAWAN 2.4.3.2. Gán IP WAN cho ONU Trong cửa sổ bên phải box ONU Manager à ONU WAN IP Configuration à New để thiết lập thông số như hình 138 Hình 140: Gán IP WAN cho ONU Nhấn OK để kết thúc cấu hình dịch vụ MEGAWAN cho ONU. 2.3. Quy trình tạo dịch vụ cho ONU qua CLI Quy trình tạo cũng tương tự như trên NMS 2.3.1. Thêm loại ONU vào OLT VD: Thêm ONU ZTE-F660 pon onu-type ZTE-F660 gpon description 4ETH,2POTS,WIFI max-tcont 16 max-gemport 64 onu-type-if ZTE-F660 eth_0/1 onu-type-if ZTE-F660 eth_0/2 onu-type-if ZTE-F660 eth_0/3 onu-type-if ZTE-F660 eth_0/4 onu-type-if ZTE-F660 pots_0/1 onu-type-if ZTE-F660 pots_0/2 onu-type-if ZTE-F660 wifi_0/1 onu-type-if ZTE-F660 wifi_0/2 onu-type-if ZTE-F660 wifi_0/3 onu-type-if ZTE-F660 wifi_0/4 2.3.2. Dịch vụ HSI và MyTv VD : khách hàng: mã men 999999MEN: + Thông tin cổng: flame: 1, slot: 1, pon: 2 (gpon-olt_1/1/2) + ONU id 100 svlan 2270, cvlan 500, goi cuoc: FiberHome1, HSI (acc: vienthonght pass: abc123) MyTV( vlan mytv 53, acc mytv: HNITV00001227) Chung loai ONU ZTE-F660 Lệnh cấu hình: root admin con ter interface gpon-olt_1/1/2 no shut onu 100 type ZTE-F660 pw 999999MEN exit interface gpon-onu_1/1/2:100 name 999999MEN tcONU 1 name HSI profile FiberHome1 gemport 1 name HSI tcont 1 gemport 1 traffic-limit upstream FiberHome1 downstream FiberHome1 switchport mode hybrid vport 1 service-port 1 vport 1 user-vlan 11 vlan 500 svlan 2270 packet-filter PPPOE service-port 1 description 999999MEN tcont 2 name MYTV profile MYTV gemport 2 name MYTV tcont 2 queue 5 gemport 2 traffic-limit upstream MyTV1M downstream MyTV12M switchport mode hybrid vport 2 service-port 2 vport 2 user-vlan 12 vlan 53 service-port 2 description HNITV00001227 exit pon-onu-mng gpon-onu_1/1/2:100 service HSI gemport 1 vlan 11 wan-ip 1 mode pppoe username vienthonght password abc123 vlan-profile HSI host 1 wan 1 ethuni 1 ssid 1 service internet host 1 service MYTV gemport 2 vlan 12 vlan port eth_0/4 mode tag vlan 12 pri 5 dhcp-ip ethuni eth_0/4 from-internet mvlan 12 wan 2 ethuni 4 service other mvlan 12 exit igmp mvlan 9 receive-port gpon-onu_1/1/2:100 vport 2 exit write exit 2.3.3. Dịch vụ Megawan, Metronet. L2(Metronet noi tinh, lien tinh. Internet truc tiep,): + user vlan 15 L3(megawan noi tinh, lien tinh. ): + user vlan 14 VD1 khach hang: ma men 999999MEN: + Dung dich vu megawan + Quy hoach thong tin cong: flame: 1, slot: 1, pon: 2 (gpon-olt_1/1/2) + ONU id 100 svlan 2368, cvlan 3503, goi cuoc: MEN1M , Chung loai ONU ZTE-F660 Ip KH: 192.168.9.82/30, Ip bras: 192.168.8.81 Lệnh cấu hình: root admin con ter interface gpon-olt_1/1/2 no shut onu 100 type ZTE-F660 sn 999999MEN onu 100 type ZTE-F660 pw 999999MEN exit interface gpon-onu_1/1/2:100 name 999999MEN tcONU 4 name L3MEN1M profile MEN1M gemport 4 name L3MEN1M tcONU 4 queue 2 gemport 4 traffic-limit upstream MEN1M downstream MEN1M switchport mode hybrid vport 4 service-port 4 vport 4 user-vlan 14 vlan 3503 svlan 2368 service-port 4 description IPoE(192.168.9.82) exit gpon onu profile ip 999999MEN gateway 192.168.9.81 exit pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:100 service VPN-L3 gemport 4 vlan 14 wan-ip 4 mode static ip-profile 999999MEN ip 192.168.9.82 mask 255.255.255.252 vlan-profile VPN-L3 host 1 exit exit write exit Dịch vụ MetroNet VD2: khach hang: ma men 999999MEN: + Dung dich vu Metronet + Quy hoach thong tin cong: flame: 1, slot: 1, pon: 2 (gpon-olt_1/1/2) + ONU id 100 cvlan 800, goi cuoc: MEN2M + Chung loai ONU ZTE-F660 , tạo trên cổng Lan 4 Lệnh cấu hình: root admin con ter interface gpon-olt_1/1/2 no shut onu 100 type ZTE-F660 pw 999999MEN exit vlan 800 name 999999MEN exit interface smartgroup1 switchport vlan 800 tag exit interface gpon-olt_1/1/2 no shut onu 100 type ZTE-F660 sn 999999MEN onu 100 type ZTE-F660 pw 999999MEN exit interface gpon-onu_1/1/2:100 name 999999MEN tcont 4 name VPN profile VPN gemport 4 name VPN tcONU 4 queue 5 gemport 4 traffic-limit upstream MEN2M downstream MEN2M service-port 4 vport 4 user-vlan 15 vlan 800 service-port 4 description 999999MEN exit pon-onu-mng gpon-onu_1/1/2:100 service VPN gemport 4 vlan 15 vlan port eth_0/4 mode tag vlan 12 pri 5 dhcp-ip ethuni eth_0/4 from-internet wan 4 ethuni 4 service other mvlan 15 exit exit write exit 2.4. Chương trình cấu hình tự dộng các dịch vụ trên OLT ZTE Menu chính của màn hình bao gồm 4 dịch vụ kỹ thật viên cấu hình và khai thác thiết bị ZTE + Hỗ trợ dịch vụ internet + Hỗ trợ dịch vụ MyTV + Hỗ trợ dịch vụ IMS + Hỗ trợ dịch vụ VPN(Megawan) Menu chính Như hình 139 Hình 141: Menu chính chương trình hỗ trợ cấu hình dịch vụ trên OLT ZTE 2.4.1. Cấu hình dịch vụ HSI bằng chương trình hỗ trợ cấu hình dịch vụ OLT ZTE Sau khi kỹ thật viên nhận được thông tin cấu hình một thuê bao OLT ZTE ta tiến hành tra thông tin thuê bao trên chương trình quản lý tài nguyên 10.10.20.21 xem các thông tin về thuê bao: VD: cần cấu hình một thuê bao có mã MEN là 124718MEN Sau khi tiến hành tra thông tin ta được các tham số Tốc độ Up/Down: 12MB/12MB (F2F) SVLAN/CVLAN: 2265/3013 User Vlan: 11 Account: lytbbv, Password: abc123 LT/SLOT/ONUID: 2/14/13 như hình 140 Hình 142: Thông tin thuê bao cần cấu hình Sau khi vào menu hỗ trợ dịch vụ Internet sẽ hiện lên màn hình chính như hình 2.86: Có các tham số như sau + OLT : Tên OLT cần cấu hình cho thuê bao + MENCODE : mã men cần cấu hình +LT : chọn card mà ONU đang cắm cần cấu hình ZTE +PON : cổng Pon đã quy hoạch cho ONU đang cắm và cần cấu hình +ONTID : được gắn với từng thuê bao trên một cổng PON được quy hoạch trên chương trình QLTN + HSI : PPPoE, Bridge +Username : Username ứng với MENCODE cần cấu hình +Password : là password của MANECODE cần cấu hình +SVLAN : được quy hoạch cố định với 1 OLT +CVLAN : được quy hoạch cố định với mỗi cổng Pon trên 1 OLT + POLICY : Tốc độ Down/Up của ONT +STATUS : trạng thái kết nối vật lý của thiết bị UP hoặc DOWN +IP WAN : khi cấu hình thành công dịch vụ HIS sẽ trả về IPWAN +IP BRASS :Xác thực thành công sẽ trả về IP BRASS +MAC ONT : Địa chỉ MAC của ONT + VPN : có 2 lựa chọn là L2 và L3 + MTV : MTV 12M, MTV24M, MTV36M + IMS :VOI 1M, VOI2M Hình 143: Màn hình chính cấu hình dịch vụ HSI Sau khi vào màn hình chính và chọn OLT cần cấu hình ta làm các bước như hình 142 Hình 144: Thực hiện AUTO FIND ONT Kết quả ta sẽ tìm được những ONT đang cắm trên thiết bị nhưng chưa được xác thực và cấu hình dịch vụ khi đó chương trình sẽ hiện lên thông báo như hình 143 Hình 145: Kết quả AUTO FIND ONT Sau khi thực hiện AUTO FIND ONT xong ta thực hiện chức năng BASIC CHECK. Ta điền các tham số của ONT cần cấu hình như LT, Pon, ONTID và click BASIC CHECK như hình 144 Hình 146: Thực hiện kiểm tra xem ONT đã cấu hình chưa Kết qủa sẽ không tìm thấy ONT nào đã cấu hình ở LT 2, PON 14, ONTID 13 như hình 145 Hình 147: Kết quả khi thực hiện Basic check Sau đó ta click RESET DEAUTLT để đưa về chức năng TEST TEMPLATE hiện lên như hình 146 Hình 148: Tạo Template cho một ONT mặc định Click TEST TEMPLATE sẽ hiện lên TEST TEMPLATE cấu hình cho 1 ONT mặc định cho Dịch vụ HIS các tham số như hình 147: + MENCODE : ontid13MEN +ONTID : 13 + HIS : PPPoE +Username : abc123 +Password :abc123 +SVLAN : 2265 +CVLAN : 3013 + POLICY : F2F Hình 149: Template tạo ONT mặc định Sau đó Click RESET DEFAULT để kết thúc quá trình cấu hình defaut cho ONT như hình 148 Hình 150: Kết thúc quá trình tạo một ONT mặc định Để kiểm tra xem ONT đã được cấu hình lên thiết bị chưa ta thực hiện chức năng check basic một lần nữa thông tin về ONT đã được cấu hình sẽ hiện lên trong Result Preview như hình 149 Ket qua kiem tra kenh ONTID13MEN : 1. Tham so da cau hinh FR/LT/PON:ONTID - SVLAN/CVLAN: 1/2/14 :13 - 2265/3013 Cau hinh SVLAN OK, dung quy hoach ! Cau hinh CVLAN OK, dung quy hoach ! 2. Ket noi vat ly: Chua ket noi ONT, chua hoc Mac ONT ! 0000.0000.0000 De nghi: 2.1 OMC DATA kiem tra lai cau hinh xac thuc ma MEN 2.2 KTV TTVT kiem tra ket noi vat ly, cpe 2.3 Ket noi vat ly, cpe ket noi tot->Co the do cam sai cong PON/SPL -> Omc data kiem tra theo ma MEN su dung SNMS ! 3. Ket noi Logic: Ket noi layer 2 toi Bras thanh cong, Mac hoc tu BRAS : cce1.7f47.9540 OK !!! Loi ket noi layer 2 toi ONT , khong hoc Mac tu ONT ! De nghi: 3.1 KTV TTVT p/h kiem tra ket noi vat ly,ONT 3.2 OMC DATA p/h default va cau hinh lai tren OLT va ONT neu can ! 4. Khuyen nghi: 4.1 Ban Co the thay doi profile toc do ! 4.2 Ban Co the thay doi cac tham so xac thuc thue bao ! 4.3 Ban Co the reboot ONT ! 4.4 Ban khong the Cau hinh default, thay doi ma MEN khi kenh dang UP ket noi ! Hình 151: Kiểm tra ONT đã được tao chưa Sau khi tạo ONT mặc định xong ta tiến hành thay đổi các tham số cho ONTID mà ta cần cấu hình ở đây SVLAN và CVLAN luôn cố định với một trạm OLT như hình 150 Hình 152: Thay đổi cấu hình mặc định cho ONT Thực hiện quá trình EDIT CONFIGURE ta được kết quả như hình 151 Hình 153: Kết thúc quá trình Edit cấu hình Sau khi kết thúc quá trình thay đổi cấu hình cho ontid13 ta thực hiện kiể tra lại cấu hình của ONT 13 kết quả kiểm tra trong phần Result Preview là thành công như hình 152 Ket qua kiem tra kenh 124718MEN : 1. Tham so da cau hinh FR/LT/PON:ONTID - SVLAN/CVLAN: 1/2/14 :13 - 2265/3013 Cau hinh SVLAN OK, dung quy hoach ! Cau hinh CVLAN OK, dung quy hoach ! 2. Ket noi vat ly: Ket noi vat ly, cau hinh xac thuc thanh cong, da ket noi ONT co MAC la 2c95.7fee.0f7e 2.1. Suy hao quang Down/Uplink: -20.910(dbm) / -23.208(dbm) ->trong nguong cho phep !!! 3. Ket noi Logic: Ket noi layer 2 toi Bras thanh cong, Mac hoc tu BRAS : cce1.7f47.9540 OK !!! Ket noi layer3 toi Bras, nhan IP thanh cong, IPWAN: 14.162.105.249 -> Online !!! Hình 154: Kiểm tra lại cấu hình ONT vừa Edit Để chắc chắn ta kiểm tra lại trên NMS xem ONT đã xác thực được chưa và kết thúc quá trình cấu hình dịch vụ HSI như hình 153 Hình 155: Kiểm tra xác thực ONT trên NMS 2.4.2. Cấu hình dịch vụ MyTV bằng chương trình hỗ trợ cấu hình dịch vụ OLT ZTE Sau khi cấu hình xong dịch vụ HSI ta tiến hành cấu hình dịch vụ MyTV trên chương trình hỗ trợ cấu hình OLT ZTE click Menu-> Hỗ trợ dịch vụ MYTV sau đó ta nhập thông tin của ONT cần cấu hình dịch vụ MYTV vào trương trình ở đây ta cấu hình luôn vào MENCODE là 124718MEN với MYTV có profile là MYTV12M. Sau khi kiểm tra cấu hình BASIC CHECK thì tiến hành EDIT CONFIGURE như hình 154 Hình 156: Thực hiện EDIT CONFIGURE Sau khi click chọn trong trường MTV là MYTV12M thì thủ tục TEST TEMPLATE sẽ được hiện lên như hình 155 Hình 157: Thủ tục TEST TEMPLATE hiện lên Click vào TEST TEMPLATE thì template cấu hình cho MyTV sẽ hiện lên trong Result Preview như hình 156 Template configure MyTV 12M configure terminal interface gpon-onu_1/2/14:13 tcont 2 name MYTV profile MYTV gemport 2 name MYTV tcont 2 queue 5 gemport 2 traffic-limit upstream MyTV1M downstream MyTV12M switchport mode hybrid vport 2 service-port 2 vport 2 user-vlan 12 vlan 50 exit pon-onu-mng gpon-onu_1/2/14:13 service MYTV gemport 2 vlan 12 vlan port eth_0/4 mode tag vlan 12 dhcp-ip ethuni eth_0/4 from-internet mvlan 12 wan 2 ethuni 4 service other mvlan 12 exit igmp mvlan 9 receive-port gpon-onu_1/2/14:13 vport 2 exit write Hình 158: Tạo Template cấu hình MYTV Click EDIT CONFIGURE để thực hiện quá trình cấu hình dịch vụ MYTV khi đó thông báo về cấu hình MTV cho ONT sẽ hiện lên thành công như hình 157 Hình 159: Kết thúc quá trình tạo MYTV 2.4.3. Cấu hình dịch vụ IMS bằng chương trình hỗ trợ cấu hình dịch vụ OLT ZTE Sau khi cấu hình xong dịch vụ MYTV ta tiến hành cấu hình dịch vụ IMS trên chương trình hỗ trợ cấu hình OLT ZTE click Menu-> Hỗ trợ dịch vụ IMS sau đó ta nhập thông tin của ONT cần cấu hình dịch vụ IMS vào trương trình ở đây ta cấu hình luôn vào MENCODE là 124718MEN với IMS có profile là VOIP1M. Sau khi kiểm tra cấu hình BASIC CHECK thì tiến hành EDIT CONFIGURE như hình 158 Hình 160: Thực hiện EDIT CONFIGURE Sau khi điền số điện thoại và Proflie IMS là Voiip1M ta thự hiện tạo TEST TEMPLATE như hình 159 Hình 161: Tạo template cho cấu hình IMS Kết quả trên Result Preview sẽ hiện thị như hình 160 Template configure VOIP 1M configure terminal interface gpon-onu_1/1/1:13 tcont 3 name VOIP profile VOIP gemport 3 name VOIP tcont 3 queue 6 gemport 3 traffic-limit upstream Voip1M downstream Voip2M switchport mode hybrid vport 3 service-port 3 vport 3 user-vlan 13 vlan 60 service-port 3 description 32008336 exit pon-onu-mng gpon-onu_1/2/14:13 service VOIP gemport 3 vlan 13 voip protocol sip voip-ip mode dhcp vlan-profile VOIP host 2 sip-service pots_0/1 profile VOIP-SIP userid +84432008336 username +84432008336@ims.vnpt.vn password 1a2b3c4d Hình 162: Cấu hình VOIP cho ONT Click EDIT CONFIGURE để thực hiện quá trình cấu hình dịch vụ MYTV khi đó thông báo về cấu hình MTV cho ONT sẽ hiện lên thành công như hình 161 Hình 163: Kết thúc quá trình tạo IMS 2.4.4. Cấu hình dịch vụ VPN bằng chương trình hỗ trợ cấu hình dịch vụ OLT ZTE Với dịch vụ VPN Sau khi kỹ thật viên nhận được thông tin cấu hình một thuê bao OLT ZTE ta tiến hành tra thông tin thuê bao trên chương trình quản lý tài nguyên 10.10.20.21 xem các thông tin về thuê bao: VD: cần cấu hình một thuê bao có mã MEN là 082868MEN Sau khi tiến hành tra thông tin ta được các tham số Tốc độ Up/Down: 1MB/1MB SVLAN/CVLAN: 2367/3503 User Vlan: 14 Mode: Route IPWAN :192.168.9.226 IP BRASS :192.168.9.225 LT/SLOT/ONUID: 1/1/28 Như hình 162 Hình 164: Thông tin thuê bao VPN trên QLTN Giao diện chính của cấu hình dịch vụ VPN như hình 163 Hình 165: Giao diện chính của dịch vụ VPN Sau khi tạo ONT mới mặc định giống như cấu hình đối với dịch vụ HIS ta tiến hành edit configure cấu hình của ONT như hình 164 Hình 166: Thực hiện thay đổi ONT có cấu hình mặc định với VPN Kết quả là nút TEST TEMPLATE sẽ hiện lên như hình 165 Hình 167: Tạo template cho dịch vụ VPN Click TEST TEMPLATE để thực hiện tạo TEMPLATE cho dịch vụ VPN L3 như hình 166 Template configure L3MEN1M configure terminal interface gpon-onu_1/1/1:28 tcont 1 name L3MEN1M profile MEN2M gemport 1 name Megawan tcont 1 gemport 1 traffic-limit upstream MEN1M downstream MEN1M encrypt 1 enable downstream switchport mode hybrid vport 1 service-port 1 vport 1 user-vlan 14 vlan 3503 svlan 2367 service-port 1 description 082868MEN exit pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:28 service Megawan gemport 1 vlan 14 wan-ip 1 mode static ip-profile 082868MEN ip 192.168.9.226 mask 255.255.255.25 2 vlan-profile VPN-L3 host 1 wan 1 service internet host 1 Hình 168: Kết quả tạo Template cho dịch vụ VPN Tiến hành EDIT CONFIGURE để cấu hình lên thiết bị như hình 167 Hình 169: Cấu hình thành công dịch vụ VPN Sau khi cấu hình thành công dịch vụ VPN trên chương trình cấu hình dịch vụ GPON trên ZTE ta click check basic kết quả như hình 168 Hình 170: Kiểm tra cấu hình dịch vụ đã thành công Trong bảng Result Preview sẽ hiện lên thông báo Ket qua: 1. Ket noi Bras, nhan IP: 192.168.9.226 -> online !!! 2. Suy hao quang Down/Uplink: -21.022(dbm) / -20.079(dbm) ->trong nguong cho phep !!! Khuyen nghi: 1. Kenh tot, co the edit profile neu thay goi cuoc ! KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển thuê bao quang đặc biệt là thuê bao GPON trên địa bàn VNPT Hà Nội diễn ra rất nhanh chóng. Tuy nhiên khi tốc độ phát triển thuê bao diễn ra nhanh chóng thì kèm theo đó là chi phí bảo dưỡng, chi phí tài nguyên như sợi quang, nguồn điện, mặt bằng cũng phải tăng lên. Trên cơ sở đó, đề tài này đưa ra nhằm giúp các kỹ thuật viên vận hành khai thác hệ thống, kỹ thuật viên xây lắp mở rộng, triển khai mạng lưới có thể tham khảo và chủ động thực hiện đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật cung cấp dịch vụ mang lại hiệu quả, chất lượng dịch vụ và doanh thu cho VNPT Hà Nội 2. Kiến nghị Nhóm thực hiện đề tài xin đề xuất hướng phát triển tiếp theo của đề tài: Nghiên cứu cấu hình QoS cho các dịch vụ trên thiết bị GPON. Nghiên cứu cấu hình băng thông động (Dynamic bandwidth) cho thuê bao trên GPON. Nghiên cứu cấu hình lấy nguồn đồng bộ ngoài. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] ZXA10 C320 xPON OLT [2] ZXA10 C320 Full-Service Optical Access Platform [3] G.988 : ONU management and control interface (OMCI) specification https://www.itu.int/rec/T-REC-G.988/en https://www.itu.int/rec/T-REC-G.988-201210-I/en [4] Steven Gorshe, Arvind Raghavan, Broadband Access: Wireline and Wireless – Alternatives for Internet Service, 2014

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxde_tai_nghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_lap_dat_van_hanh_khai_t.docx