Điều tra khảo sát hiện trạng nước sạch tại huyện Nhà Bè, Tp HCM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------o0o----------- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HCM Chuyên ngành: Cơng Nghệ Kỹ Thuật Mơi Trường Mã ngành: C72 GVHD : TH.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ TP.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẠI HỌC KTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Khoa Mơi Trường và Cơng N

pdf95 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2198 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Điều tra khảo sát hiện trạng nước sạch tại huyện Nhà Bè, Tp HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghệ Sinh Học Họ và tên : Đỗ Thị Phú Ngự Ngành : Cơng nghệ kỹ thuật mơi trường MSSV : 207108027 Lớp : 07 CMT 1.Đầu đề đồ án tốt nghiệp: .................................................................................. 2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu: ....................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: ............................................................................ 4. Ngày hồn thành nhiệm vụ: ............................................................................ 5. Họ tên người hướng dẫn ................................................................................. 6. Phần hướng dẫn............................................................................................... 1/……………………………………………………………………………………….. 2/……………………………………………………………………………………….. Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thơng qua Bộ mơn. Ngày tháng năm 2010 CHỦ NHIỆM BỘ MƠN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MƠN Người duyệt ( chấm sơ bộ):…………………………………………… Đơn vị:………………………………………………………………… Ngày bảo vệ:…………………………………………………………... Điểm tổng kết:………………………………………………………… Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:…………………………………………. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ MỤC LỤC.............................................................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2 3. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI................................................................................ 2 4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................... 3 1.1. Tổng quan về Huyện Nhà Bè ......................................................................... 3 1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................. 3 1.1.2. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 5 1.1.3. Kinh tế - xã hội ........................................................................................... 6 1.1.4. Hiện trạng cấp nước tại Huyện Nhà Bè ..................................................... 10 1.2. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT TẠI HUYỆN NHÀ BÈ.............................................................................................. 10 1.2.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 10 1.2.2. Nguồn nước thiên nhiên ............................................................................ 11 1.2.3. Các chỉ tiêu về chất lượng nước ................................................................ 12 1.2.4. Tiêu chuẩn nước sạch................................................................................ 14 1.2.5. Tiêu chuẩn dùng nước............................................................................... 19 1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO HUYỆN NHÀ BÈ... 19 1.3.1. Cơng trình thu nước .................................................................................. 19 1.3.2. Cơng nghệ xử lý nước ............................................................................... 22 1.3.3. Mạng lưới cấp nước .................................................................................. 25 1.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC......... 26 1.4.1. Các nghiên cứu ngồi nước ....................................................................... 26 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 28 CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 32 2.1. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 32 2.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 32 2.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 32 2.3.1. Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng cấp nước sạch tại huyện Nhà Bè............. 32 2.3.2. Nội dunng 2: Đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình nước sạch ............ 34 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................... 36 3.1. Nội dung 1: Khảo sát, đánh giá hiện trạng nước sạch ................................... 36 3.1.1. Hiện trạng nguồn nước và nhu cầu sử dụng nước ...................................... 36 3.1.2. Hiện trạng nước sạch tại Huyện Nhà Bè.................................................... 40 3.1.3. Hiện trạng mạng lưới từ cơng ty cấp nước Nhà Bè đến Huyện .................. 45 3.1.4. Đánh giá hiện trạng các trạm cấp nước tập trung trên khu vực Huyện ....... 47 3.1.4.1. Chất lượng nước thơ............................................................................... 49 3.1.4.2. Cơng nghệ xử lý..................................................................................... 51 3.1.4.3. Chất lượng nước sau xử lý ..................................................................... 52 3.1.4.4. Hiện trạng quản lý.................................................................................. 54 3.1.4.5. Tác động tới mơi trường......................................................................... 56 3.2. Nội dung 2: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN ................................... 58 3.2.1. Biện pháp quản lý ..................................................................................... 58 3.2.1.1. Đẩy mạnh xã hội hĩa hoạt động cấp nước sạch ...................................... 58 3.2.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực, đưa khoa học, cơng nghệ vào cấp nước ........... 59 3.2.1.3. Chính sách và tổ chức quản lý................................................................ 61 3.2.1.4. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về cung cấp nước sạch .............. 63 3.2.2. Biện pháp kỹ thuật .................................................................................... 64 3.2.2.1. Giải pháp ngắn hạn ................................................................................ 64 3.2.2.2. Giải pháp trung hạn................................................................................ 65 3.2.2.3. Giải pháp dài hạn ................................................................................... 67 3.2.3. Biện pháp hỗ trợ........................................................................................ 67 3.2.3.1. Cơ chế phối hợp..................................................................................... 69 3.2.3.2. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế ...................................................................... 70 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ 3.2.3.3. Huy động tạo lập nguồn vốn cho cấp nước ............................................. 71 3.2.3.4. Thành lập cơ sở dữ liệu chung cho lĩnh vực cấp nước ............................ 72 CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 77 4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 77 4.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................. 78 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ LỜI CẢM ƠN Khĩa luận tốt nghiệp “ Điều Tra, Khảo Sát Hiện Trạng Nước Sạch Tại Huyện Nhà Bè TP.Hồ Chí Minh ” được hồn thành ngồi sự nỗ lực của bản thân cịn là sự quan tâm giúp đỡ rất nhiều từ phía gia đình, nhà trường, thầy cơ và bạn bè. Trước hết, con xin cảm ơn gia đình đã luơn động viên, tạo điều kiện tốt nhất để con học tập và hồn thành khĩa luận tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn thầy cơ trường ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghệ đã truyền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cơ Nguyễn Chí Hiếu, người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành tốt khĩa luận tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn thầy cơ trong phịng thực hành đã tạo điều kiện tốt cho em trong lúc làm thực nghiệm cho khĩa luận tốt nghiệp. Cảm ơn tất cả các bạn đã và đang động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập và hồn thành khĩa luận tốt nghiệp. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SỬ NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP. HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Phân chia đơn vị hành chính huyện Nhà Bè. Bảng 2.2 : Tiêu chuẩn nước Sinh Hoạt của Bộ Y Tế Việt Nam. Bảng 2.3 : Tiêu chuẩn nước Sinh Hoạt của WHO (Tổ Chức Y Tế Thế Giới). Bảng 2.4 : Tiêu chuẩn nước Sinh Hoạt của Viêt Nam, USA, WHO. Bảng 4.1 : Chỉ tiêu và phương pháp phân tích. Bảng 4.2 : Kết quả phân tích mẫu nước sinh hoạt tại Thị Trấn và Xã Phú Xuân huyện Nhà Bè. Bảng 4.3 : Kết quả phân tích mẫu nước từ các trạm cấp nước tập trung tại huyện Nhà Bè. Bảng 4.4 : Kết quả phân tích mẫu nước các giếng khoan tại huyện Nhà Bè. Bảng 4.5 : Thống kê tổng số mẫu nước sinh hoạt đạt và khơng đạt yêu cầu tại Huyện Nhà Bè. Bảng 4.6: Thống kê cơng suất các trạm cấp nước tập trung tại Huyện Nhà Bè. Bảng 4.7 : Kết quả phân tích chất lượng nước thơ tại các trạm cấp nước cho huyện Nhà Bè. Bảng 4.8 : Kết quả xét nghiệm mẫu nước sau xử lý của TT Nước Sinh Hoạt & VSMT Nơng Thơn. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP. HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 : Bản đồ huyện Nhà Bè. Hình 2.2 : Cảng Nhà Bè. Hình 2.3 : Sơng Nhà Bè. Hình 4.1 : Biểu đồ phân chia sử dụng nước sinh hoạt tại Huyện Nhà Bè. Hình 4.2 : Người dân huyện Nhà Bè mua nước sạch trong các xe bồn chở nước. Hình 4.3 : Nước khơng chảy tại nhà bà Kim Tuyến. Hình 4.4 : Xe bồn chở nước sạch cung cấp cho Thị Trấn và Xã Phú Xuân huyện Nhà bè. Hình 4.5 : Quy trình sử lý nước ngầm tại các trạm cấp nước tập trung Huyện Nhà Bè. Hình 4.6 : Quy trình sử lý nước ngầm tại các trạm tập trung. Hình 4.7 : Sơ đồ trạm xử lý nước mặt. Hình 4.8 : Sơ đồ trạm xử lý nước ngầm. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 1 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: Nước sạch là một phần quan trọng của bức tranh tổng thể về chất lượng cuộc sống. So với các quốc gia trong khu vực, Việt Nam cĩ nguồn nước dồi dào và đa dạng. Nguồn nước phục vụ cuộc sống hàng ngày của con người lấy từ hai dạng chính là nguồn nước mặt và nước ngầm. Từ xưa những nơi cĩ mạch nước tốt, được đào các giếng nước (giếng khơi) phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt hàng ngày. Ngày nay ngồi giếng khơi, nguồn nước cung cấp cho ăn uống ngày càng đa dạng hơn như nước máy, nước giếng khoan, nước mưa. Tuy nhiên chất lượng nước của mỗi nguồn nước cũng đang là mối lo ngại khơng của riêng ai. Thời gian này, tình trạng nắng nĩng, khơ hạn kéo dài làm cho mực nuớc ngầm trên địa bàn nhiều quận huyện đang tụt xuống khá sâu. Thiếu nước sạch sinh hoạt, nước khơng bảo đảm chất lượng đang là nỗi lo của rất nhiều người dân TP Hồ Chí Minh. Nhiều vùng ở TP đang phải chịu cảnh khan hiếm nước, ngày ngày phải chờ đợi từng téc nước đến "ứng cứu" nước sinh hoạt. Trong đĩ, huyện Nhà Bè là một trong những huyện đang đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn nước nghiêm trọng, đặt biệt là các xã ở xa. Trước viễn cảnh nguồn nước bị ơ nhiễm và hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng tăng trong những năm gần đây, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt và sản xuất của nhiều hộ dân trong huyện. Điều cần thiết là cần cĩ một tầm nhìn xa để cĩ một hoạch định vững chắc giải quyết nhu cầu cấp nước cho huyện Nhà Bè. Đề tài Điều Tra, Khảo Sát Hiện Trạng Nước Sạch Tại Huyện Nhà Bè TP.Hồ Chí Minh được thực hiện nhằm nêu lên hiện trạng sử dụng nước sạch tại huyện Nhà Bè và đề xuất những giải pháp khắc phục cấp nước sạch đầy đủ cho các hộ dân sử dụng, nâng cao chất lượng cuộc sống phù hợp với phát triển của đất nước. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 2 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI: Mục tiêu chính của đề tài là khảo sát được tình hình sử dụng nước sạch của dân cư tại huyện Nhà Bè. Qua đĩ, cĩ những đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện đủ nước sạch cho tồn huyện, đáp ứng nhu cầu sử sụng nước cho sinh hoạt, sản xuất phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. 3. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI: - Điều tra, khảo sát hiện trạng nước sạch của người dân Huyện Nhà Bè. - Đề xuất các biện pháp cải thiện. 4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI: - Phạm vi thời gian :Từ ngày 05/04/2010 đến 28/06/2010. - Phạm vi khơng gian: Huyện Nhà Bè. - Khảo sát : Hiện trạng nước sinh hoạt của Huyện Nhà Bè. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 3 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ CHƯƠNG I TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN NHÀ BÈ: 1.1.1. Vị Trí Địa Lý: - Huyện Nhà Bè nằm về phía Nam các quận nội thành TP.Hồ Chí Minh,phía Bắc giáp với quận 7, phía Tây Bắc giáp với huyện Bình Chánh, phía Đơng Nam giáp với huyện Cần Giờ bởi sơng Xồi Rạp, phía Tây Nam giáp với huyện Cần Giuộc của tỉnh Long An. - Các đơn vị hành chính thuộc huyện Nhà Bè: 1. Thị Trấn Nhà Bè 2. Xã Phú Xuân 3. Xã Long Thới 4. Xã Nhơn Đức 5. Xã Phước Kiến 6. Xã Hiệp Phước 7. Xã Phước Lộc * Bốn cụm dân cư đơ thị tập trung: Cụm 1:là khu vực phía Đơng huyện Nhà Bè được giới hạn bởi sơng Nhà Bè, Sồi Rạp, Mương Chuối, Rạch Dơi và sơng Phú Xuân, gồm xã Phú Xuân và thị trấn Nhà Bè cĩ diện tích 1.020 ha, dân số dự kiến 100.000 người. Đây sẽ là khu dân cư hiện hữu dọc 2 bên đường Huỳnh Tấn Phát và đường Nguyễn Bình, các khu vực cịn lại bố trí khu nhà ở mới với hạ tầng kỹ thuật hồn chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn đơ thị hiện đại văn minh. Cụm 2: thuộc khu vực phía Bắc huyện, giới hạn bởi rạch Tắc Ba Phổ, rạch Ơng Lớn, rạch Cây Khơ, rạch Bà Tánh, rạch Ơng Bốn, đường Lê Văn Lương, ranh khu đơ thị mới Nhơn Đức-Phước Kiển và ranh khu dân cư 2 bên đường Nguyễn Hữu Thọ (từ trạm biến áp Nhà Bè đến cầu rạch Cầu Đĩa), gồm xã Phước Kiển. Theo quy hoạch khu dân cư hiện hữu dọc đường Lê Văn Lương, khu dân cư dọc đường Nguyễn Hữu Thọ chủ yếu là nhà ở cao tầng; các khu dân cư mới cịn lại bố ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 4 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ trí xen kẽ nhà ở thấp tầng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với diện tích 655 ha, dân số dự kiến là 75.000 người. Cụm 3: được giới hạn bởi cụm 2, Rạch Dơi, đường Nguyễn Bình; Rạch Tơm, bao gồm xã Nhơn Đức và xã Phước Kiển, với diện tích khoảng 890 ha, dân số dự kiến sau khi quy hoạch là 125.000 người. Cụm 3 bao gồm khu dân cư ngã ba Nhơn Đức; khu dân cư phía Đơng đường Nguyễn Hữu Thọ và khu đơ thị mới Nhơn Đức-Phước Kiển. Khu đơ thị mới Nhơn Đức-Phước Kiển sẽ chủ yếu là nhà ở cao tầng hiện đại, tạo điểm nhấn khơng gian kiến trúc cho huyện Nhà Bè. Cụm 4: cĩ diện tích 550 ha, dân số dự kiến 60.000 người. Bao gồm xã Long Thới, Hiệp Phước. Ngồi dân cư hiện hữu chỉnh trang dọc đường Nguyễn Văn Tạo, các khu vực cịn lại tổ chức mơ hình hiện đại với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hình thành khu đơ thị cảng Hiệp Phước đa chức năng với hệ thống khu kho cảng quốc tế, khu cụm cơng nghiệp quy mơ lớn, các khu ở đầy đủ tiện nghi với cơ sở hạ tầng đồng bộ, các khu thương mại dịch vụ, trong đĩ chú trọng dịch vụ phục vụ cho hoạt động cảng, sản xuất cơng nghiệp. * Hai khu dân cư nơng thơn: Bên cạnh 4 cụm dân cư đơ thị Nhà Bè cịn cĩ 2 khu dân cư nơng thơn là khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc với diện tích 190ha, khu dân cư phía Tây xã Nhơn Đức với diện tích 535ha, dân số dự kiến là 40.000 dân. Tại đây sẽ cĩ những mảng hoa viên tạo nên những khoảng khơng gian mở cho từng khu vực. Hiện nay, ngồi các khu dân cư, Nhà Bè cĩ khu cơng nghiệp Hiệp Phước (diện tích 2.000 ha và các khu cơng nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp khác như khu trung tâm thủy sản (khoảng 70 ha), khu cơng nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp tại xã Phước Kiển, xã Phước Lộc, xã Long Thới và tổng kho xăng dầu Nhà Bè. Giữa các khu dân cư và khu cơng nghiệp sẽ cĩ hệ thống cây xanh cách ly. Mật độ xây dựng đối với khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang từ 40-50%, khu nhà ở mới 30-35%. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 5 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Hình 1.1 : Bản đồ huyện Nhà Bè 1.1.2. Điều Kiện Tự Nhiên: - Thuộc vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðơng Nam thành phố (thuộc các quận 9, 8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này cĩ độ cao trung bình trên dưới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m. - Nằm trong vùng giĩ mùa cận xích đạo, cĩ nhiệt độ cao đều trong năm. Cĩ hai mùa mưa nắng rõ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, mùa khơ bắt đầu từ tháng 12 tới tháng 4. Nhiệt độ trung bình 270C, cao nhất lên tới 400C, thấp nhất là 13,80C. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 6 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Lượng mưa trung bình tại huyện Nhà Bè là 1.098mm thấp hơn lượng mưa trung bình của tồn Thành Phố. - Huyện Nhà Bè nằm trong Thành phố Hồ Chí Minh, chịu ảnh hưởng bởi hai hướng giĩ chính là giĩ mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Ðơng Bắc. Giĩ Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa.Giĩ Bắc – Ðơng Bắc từ biển Đơng, tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khơ. Ngồi ra cịn cĩ giĩ tín phong theo hướng Nam – Đơng Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s. Cĩ thể nĩi Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng khơng cĩ giĩ bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm khơng khí ở thành phố lên cao vào mùa mưa, 80%, và xuống thấp vào mùa khơ, 74,5%. Trung bình, độ ẩm khơng khí đạt bình quân/năm là 79,5%. 1.1.3. Kinh Tế - Xã Hội: Huyện Nhà Bè cĩ một hệ thống sơng ngịi thuận lợi cho việc mở rộng mạng lưới giao thơng đường thủy đi khắp nơi, cĩ điều kiện xây dựng các cảng nước sâu đủ sức tiếp nhận các tàu cĩ trọng tải lớn cập cảng. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi và nguồn nhân lực dồi dào, Nhà Bè đĩng một vai trị quan trọng về mặt kinh tế. Bên cạnh đĩ, Nhà Bè cịn được xem là một vị trí cĩ ý nghĩa đặc biệt về mặt chiến lược. Bởi Nhà Bè nằm án ngữ trên đoạn đường thủy huyết mạch từ biển Đơng vào Sài Gịn, tiếp giáp với rừng Sác. Ở phía Tây Nhà Bè, con kênh Cây Khơ trên tuyến đường thuỷ từ đồng bằng sơng Cửu Long về Thành phố Hồ Chí Minh. Hình 1.2 : Cảng Nhà Bè ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 7 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Hình 1.3: Sơng Nhà Bè tấp nập nghe thuyền Kinh tế: Mặc dù được xác định phát triển theo hướng Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp, Thương mại - Dịch vụ và Nơng nghiệp. Nhưng trong những năm đầu thế kỷ 21 nơng nghiệp vẫn đĩng vai trị quan trọng trong cơ cấu kinh tế của huyện. Tuy nhiên, trong tương lai khơng xa, nơi đây sẽ là một đơ thị cảng sầm uất của thành phố. Thị Trấn Nhà Bè cĩ hơn 307 cơ sở sản xuất kinh doanh ( 6 hợp tác xã, 12 cơng ty trách nhiệm hữu hạn, 27 doanh nghiệp tư nhân, 262 cơ sở cá thể ). Đây cịn là nơi Tổng kho xăng dầu Nhà Bè và nhiều cơng ty nhiên liệu - sản phẩm hĩa dầu đặt cơ sở, hàng năm cung cấp 60% thị phần xăng dầu cho tồn bộ khu vực phía Nam. Nơng nghiệp: Những năm qua, mặc dù đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do nhường đất cho việc xây dựng khu cơng nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, đất xây dựng đơ thị … nhưng tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành nơng nghiệp vẫn rất cao. Huyện đã chuyển đổi mơ hình trồng lúa một vụ năng suất kém sang mơ hình sản xuất tổng hợp. Trong đĩ, thành cơng nổi bật nhất mơ hình nuơi tơm sú. Giá trị sản xuất nơng nghiệp Nhà Bè mỗi năm tăng 36,16% . Cơng nghiệp – Cảng -Tiểu thủ cơng nghiệp: - Với lợi thế nằm trên hướng phát triển của Thành phố về phía Đơng Nam, trong những năm qua, Nhà Bè được Trung ương và Thành phố đầu tư mạnh về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; cộng với nội lực và sự nỗ lực vươn lên của tồn ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 8 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Huyện, Nhà Bè đã và đang trên đà phát triển nhanh chĩng theo hướng cơng nghiệp – đơ thị cảng. - Nhà Bè cĩ tổng diện tích tự nhiên là 100,41km² chia theo đơn vị hành chính gồm một thị trấn và sáu xã nơng thơn. Theo nội dung điều chỉnh quy hoạch Nhà Bè đang được UBND TPHCM xem xét, các xã nơng thơn sẽ bị thu hẹp lại nhường chỗ cho một số khu đơ thị mới như Nhơn Đức-Phước Kiển, khu dân cư đơ thị dọc hai bên đường Nguyễn Hữu Thọ, khu đơ thị - cảng Hiệp Phước… - Giá trị sản lượng của ngành Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp khơng ngừng tăng lên ( mức tăng bình quân hàng năm từ 10 đến 30%) . - Năm 1997, sau chia tách, Nhà Bè cịn lại một phần thị trấn và 6 xã nơng thơn, ngành Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp rất kém phát triển. Từ những năm gần đây, lĩnh vực này cĩ bước phát triển trở lại, gĩp phần đưa nền kinh tế huyện chuyển dịch theo hướng Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp, Dịch vụ - thương mại và Nơng nghiệp. Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn do huyện quản lý, bình quân hàng năm tăng 36,06%. Giá trị sản xuất cơng nghiệp trong 5 năm đạt 202.930 triệu đồng, bình quân mỗi năm tăng 36,16%. Riêng trong tháng 8-2009, giá trị sản xuất ngành Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp đạt 7,655 tỷ đồng, cộng dồn từ đầu năm đến nay thực hiện được 58,704 tỷ đồng, đạt 58,12% so với kế hoạch năm và tăng 5,88% so với cùng kỳ năm 2008. Thương mại - Dịch vụ: - Từ 1975 -1985, Huyện đã xây dựng được một hệ thống thương nghiệp quốc doanh và hợp tác xã đến nơng thơn, đảm bảo lưu thơng phân phối và phục vụ nhu cầu đời sống nhân dân. Từ năm 1986 đến 1997, Thương mại - Dịch vụ của Huyện gia tăng rất nhanh theo chuyển biến của cơ cấu thị trường. Sau năm 1997, mặc dù ở lĩnh vực này gặp nghiều khĩ khăn nhưng sau vài năm ổn định và phát triển, đến nay cĩ sự chuyển biến tích cực. Giai đoạn 2001 – 2005, tổng mức thu hàng hĩa và dịch vụ làm ra đạt 3.633.624 triệu đồng, bình quân mỗi năm tăng 37,97%. Trong tháng 8/2009, tổng doanh thu ngành Thương mại – Dịch vụ ước đạt 210,562 tỷ đồng, tính từ đầu năm đến nay thực hiện được 1.742 tỷ đồng, đạt 72,31% kế hoạch và tăng 46,19% so với cùng kỳ năm 2008. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 9 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ - Với thế mạnh giáp biển, hoạt động kinh tế của Nhà Bè sẽ phát triển theo hướng cơng nghiệp - cảng, thương mại và dịch vụ gắn liền với hệ thống cảng biển. - Nhà Bè cũng sẽ là nơi bố trí các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật quan trọng của thành phố về phía Nam, đồng thời hình thành các khu dân cư đơ thị, nơng thơn là nơi dự trữ đất phát triển của TPHCM và một số chức năng đặc biệt của thành phố. Xã hội: - Đơn vị hành chính: Huyện Nhà Bè cĩ 6 xã và 1 thị trấn. Trung tâm hành chính của Huyện được đặt tại xã Phú Xuân. Bảng 1.1 : Phân chia đơn vị hành chính huyện Nhà Bè Đơn vị hành chính Diện tích (km2) Huyện Nhà Bè 100,41 Thị trấn Nhà Bè 5,99 Xã Phước Kiến 15 Xã Phước Lộc 6,03 Xã Phú Xuân 10,02 Xã Nhơn Đức 14,54 Xã Hiệp Phước 38,03 Xã Long Thới 10,81 “ Nguồn: UBND Huyện Nhà Bè ” - Đặc điểm dân số: So với các quận huyện trong Thành Phố HCM thì dân số Nhà Bè thấp thứ 2, mật độ dân số thấp thứ 3. Mật độ dân cư phân bố trong tồn Huyện ở mức 764 (người/km). - Huyện Nhà Bè cĩ khoảng 28.460 nhân khẩu, với 4.991 hộ dân. Là đơ thị, Nhà Bè dự kiến cũng sẽ thu hút nhiều người đến sinh sống hơn. Cơ cấu dân cư Nhà Bè dự kiến sẽ tăng lên khoảng 150.000 người năm 2015 và đạt 400.000 người năm 2020. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 10 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ 1.1.4. Hiện trạng cấp nước tại huyện Nhà Bè: - Về nước sạch sinh hoạt, hiện nay phần lớn trên địa bàn huyện đã cĩ hệ thống nước máy. Tuy nhiên áp lực nước yếu nên lượng nước cung cấp cho người dân khơng đủ (chỉ cung cấp 50% trên tổng nhu cầu). - Hiện nay, người dân tại đây phải đi mua nước do Cơng ty cổ phần cấp nước Nhà Bè cung cấp tại các bồn chứa nước tập trung. Các xe ba gác chở nước đến nhà bơm vào bồn với giá 50.000đ/xe/m3 nhưng do lượng xe khơng nhiều và nhu cầu dùng nước tăng vào những ngày nắng nĩng, người giao nước hoạt động hết cơng suất cũng khơng đủ đáp ứng. - Hiện trạng thiếu nước sinh hoạt diễn ra trên diện rộng, nhiều khu vực nước khơng tự chảy cả ban ngày lẫn ban đêm, điều này cĩ nguyên nhân khách quan do mạng lưới cuối nguồn của hai nhà máy nước Thủ Đức và nhà máy nước Tân Hiệp, tuyến ống nước truyền tải chính nhà máy nước BOO về khu vực Quận 7 và Huyện Nhà Bè chưa hồn thành. - Trong giai đoạn 2010 – 2015, kiến nghị Thành phố đầu tư xây dựng hệ thống tuyến ống nước và đưa nước máy từ nhà máy nước BOO Thủ Đức về phục vụ cho người dân các xã nơng thơn cịn lại của Huyện. 1.2. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT TẠI HUYỆN NHÀ BÈ : 1.2.1. Giới thiệu chung: * Hiện nay, người dân huyện Nhà Bè đang sử dụng nước sinh hoạt từ nguồn Cơng ty Cổ Phần Cấp Nước Nhà Bè, nguồn nước giếng đã qua xử lý do Trung Tâm Nước Sinh Hoạt & VSMT Nơng Thơn Thành Phố cấp và chuẩn bị tiếp nhận nguồn nước từ Nhà máy nước BOO Thủ Đức. - Cơng ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè được thành lập trên cơ sở cổ phần hĩa Chi nhánh Cấp nước Nhà Bè trực thuộc Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn theo Quyết định số 6659/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, Cơng ty đang hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103005842 ngày 02/01/2007, thay đổi lần thứ 03 ngày 26/10/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. + Vốn điều lệ của Cơng ty là 109.000.000.000 đồng. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 11 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ + Trụ sở chính của Cơng ty đặt tại H2 Lơ A, Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. + Cơng ty cổ phần cấp nước Nhà Bè cấp nước máy cho Thị Trấn và Xã Phú Xuân huyện Nhà Bè. - Trung Tâm Nước Sinh Hoạt & Vệ Sinh Mơi Trường Nơng Thơn Thành Phố. Chủ đầu tư là một phần của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. + Cấp nước cho 13 trạm ở năm xã cịn lại của huyện : Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phước Kiển, Phước Lộc. - Nhà máy nước BOO Thủ Đức với nhà thầu Huyndai-Mobis (Hàn Quốc). Cĩ cơng suất giai đoạn một là 100.000m3/ngày; tổng cơng suất giai đoạn hai là 300.000 m3/ngày. - Ngồi ra, người dân huyện Nhà Bè cịn sử dụng thêm từ nguồn nước giếng tự khoan. 1.2.2. Nguồn nước thiên nhiên: - Nhà Bè cĩ hệ thống sơng ngịi dày đặc. Tuy nhiên, bên cạnh đĩ, thiên nhiên cũng đem lại cho Nhà Bè nhiều khĩ khăn. Do ở gần cửa sơng, tiếp giáp với biển, nên nguồn nước ngọt dành cho sinh hoạt và sản xuất của huyện rất khĩ khăn, vào mùa khơ thường xuyên thiếu nước. - Sơng Nhà Bè hình thành ở nơi hợp lưu sơng Đồng Nai và sơng Sài Gịn, chảy ra biển đơng bởi hai ngả chính Sồi Rạp và Gành Rái. Sơng Nhà Bè phân ra nhiều chi lưu bao quanh huyện Cần Giờ để đổ ra biển. Về phía trái đổ ra cửa Sồi Rạp dài 59 km, lịng sơng cạn, nước chảy chậm. về phía phải theo sơng Lịng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, sơng dài 56 km, bề rộng trung bình 0,5 km, lịng sơng sâu, là đường thuỷ chính cho tàu bè ra vào cảng Sài Gịn. - Nước ngầm ở Nhà Bè khá phong phú nhưng trên trầm tích Holocen phân bố trong tồn vùng Nhà Bè, làm nước bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Chiều dày của lớp trầm tích này lớn, từ 40 – 47m. Nhưng do chứa nước kém lại ảnh hưởng của thủy triều và nước mặt, nước bị nhiễm bẩn nên khơng cĩ ý nghĩa sử dụng trong cơng tác cấp nước hay khai thác phục vụ các mục đích khác. - Tuy đặc điểm địa chất thủy văn tại khu vực Nhà Bè cĩ 3 địa tầng chứa nước (Holocen, pleistocen, pliocen) nhưng chỉ cĩ tầng pliocen là cĩ khả năng ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 12 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ chứa nước tốt và cĩ thể khai thác cho cấp nước ăn uống và sinh họat được. Trữ lượng của tầng này là 17.000m3/ngày. (theo Liên đồn địa chất thủy văn – địa chất cơng trình miền Nam). - Hệ thống sơng ngịi ở Nhà Bè cũng bị ơ nhiễm nhanh chĩng từ các KCN Hiệp Phước, khiến cho nước sinh hoạt và sản xuất nơng nghiệp của huyện bị ảnh hưởng và hiện tại người dân ở đây đang đối diện với rất nhiều._. hệ quả xấu từ việc nguồn nước bị ơ nhiễm. - Sơng Sài Gịn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản của tỉnh Bình Phước, chảy qua Thủ Dầu Một (tỉnh lỵ của tỉnh Bình Dương), Thành phố Hồ Chí Minh, rồi đổ vào sơng Đồng Nai ở mũi Đèn Đỏ thuộc huyện Nhà Bè và gọi là sơng Nhà Bè (tức là dịng hợp lưu của hai sơng Đồng Nai và Sài Gịn). Sơng Sài Gịn dài 256 km, chảy dọc trên địa phận thành phố dài khoảng 80 km, cĩ lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng 225 m đến 370 m, độ sâu cĩ chỗ tới 20 m, diện tích lưu vực trên 5.000 km². - Đồng Nai là một hệ thống sơng lớn ở phía Nam cũng như trong cả nước ta, đặc biệt là về lượng nước. Hệ thống sơng này phát triển trên các cao nguyên Mạ, Mnơng, Di Linh và Lâm Viên ở phía Nam Tây Nguyên và một phần của đồng bằng Nam Bộ; chỉ cĩ một bộ phận rất nhỏ nằm bên đất nước Campuchia (668 km2 chiếm khoảng gần 2% diện tích tồn lưu vực). Đây là một vùng kinh tế rất trù phú, nhất là về các cây cơng nghiệp nhiệt đới như: cao su, cà phê. Trong lưu vực, nhiều nơi cĩ thể xây dựng thành những trung tâm thủy điện. Cửa sơng Đồng Nai lại rộng và sâu, thuộc kiểu cửa sơng vịnh nên giao thơng rất thuận tiện. Sơng Đồng Nai dài 586,4 km, diện tích tồn lưu vực là 36.000 km2 . Sơng Đồng Nai là một trong những nguồn cung cấp nước chính cho gần 17 triệu dân và 12 tỉnh thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 1.2.3. Các chỉ tiêu về chất lượng nước: - Độ pH: Đây là đo nồng độ các-ion hydro trong nước. Chỉ cĩ định nghĩa về mặt tốn học : pH = -log[H+]. pH là một chỉ tiêu cần được xác định để đánh giá chất lượng nguồn nước. Sự thay đổi pH dẫn tới sự thay đổi thành phần hĩa học của nước (sự kết tủa, sự hịa tan, cân bằng carbonat…), các quá trình sinh học trong nước. pH dưới 7 là cĩ tính axít (số càng thấp, càng cĩ nhiều tính axit của ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 13 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ nước) và độ pH trên 7 (đến tối đa là 14, càng cĩ nhiều tính bazơ của nước). pH thường được xác định bằng máy đo pH. - Chất rắn tổng: Các chất rắn trong nước cĩ thể là những chất tan hoặc khơng tan. Các chất này bao gồm cả những chất vơ cơ lẫn các chất hữu cơ. Tổng hàm lượng các chất rắn (TS : Total Solids) là lượng khơ tính bằng mg của phần cịn lại sau khi làm bay hơi 1 lít mẫu nước trên nồi cách thủy rồi sấy khơ ở 1050C cho tới khi khối lượng khơng đổi (đơn vị tính bằng mg/L). - Độ mặn: Độ mặn hay độ muối được ký hiệu S‰ (S viết tắt từ chữ salinity-độ mặn). Độ mặn hay độ muối được định nghĩa là tổng lượng (tính theo gram) các chất hịa tan chứa trong 1 kg nước. - Nitơ tổng: Đây là sự thể hiện của tất cả các dạng nitơ (hữu cơ và vơ cơ). Nitơ là một yếu tố thiết yếu và thường là chất dinh dưỡng giới hạn trong nước. - Sắt tổng: Sắt chỉ tồn tại dạng hịa tan trong nước ngầm dưới dạng muối Fe2+ của HCO3-, SO42-,…Cịn trong nước bề mặt, Fe2+ nhanh chĩng bị oxi hĩa thành Fe3+ và bị kết tủa dưới dạng Fe(OH)3. Nước thiên nhiên thường chứa hàm lượng sắt lên đến 30 mg/L. - Độ OXH: Giúp phần nào đánh giá được lượng chất hữu cơ trong nước cĩ thể bị oxi hĩa bằng các chất hĩa học (tức là đánh giá mức độ ơ nhiễm của nước). - Coliform: Khơng phải tất cả vi khuẩn coliform đều gây hại. Tuy nhiên, sự hiện diện của vi khuẩn coliform trong nước cho thấy các sinh vật gây bệnh khác cĩ thể tồn tại trong đĩ. - E.coly: Trong nước thiên nhiên cĩ nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong tảo và các lồi thủy vi sinh khác. Tùy theo tính chất, các loại vi sinh trong nước cĩ thể vơ hại hoặc cĩ hại. Nhĩm cĩ hại bao gồm các loại vi trùng gây bệnh, các lồi rong rêu, tảo…Nhĩm này cần phải loại bỏ khỏi nước trước khi sử dụng. Các vi trùng gây bệnh như lỵ, thương hàn, dịch tả…thường khĩ xác định chủng loại. Trong thực tế hĩa nước thường xác định chỉ số vi trùng đặc trưng. Trong chất thải của người và động vật luơn cĩ loại vi khuẩn E.Coli sinh sống và phát triển. E.coli là một loại phổ biến của vi khuẩn. Sự cĩ mặt của E.Coli trong nước chứng tỏ chứng tỏ nguồn nước đã bị ơ nhiễm bởi phân rác, chất thải của người và động ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 14 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ vật và như vậy cũng cĩ khả năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Số lượng E.Coli nhiều hay ít tùy thuộc mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước. Đặc tính của khuẩn E.Coli là khả năng tồn tại cao hơn các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh khác nên nếu sau khi xử lý nước, nếu trong nước khơng cịn phát hiện thấy E.Coli thì điều đĩ chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt hết. Mặt khác, việc xác định số lượng E.Coli thường đơn giản và nhanh chĩng nên loại vi khuẩn này thường được chọn làm vi khuẩn đặc trưng trong việc xác định mức độ nhiễm bẩn do vi trùng gây bệnh trong nước. 1.2.4. Tiêu chuẩn nước sạch: Nước sạch cĩ thể được hiểu là nước trong, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh. Tỉ lệ các chất độc hại và vi khuẩn khơng quá mức độ cho phép của mỗi quốc gia. Ơ nhiễm nước là sự biến đổi các thành phần của nước khác biệt với trạng thái ban đầu. Đĩ là sự biến đổi các chất lý, hĩa, sinh vật và sự cĩ mặt của chúng trong nước làm cho nước trở nên độc hại… Sự nguy hại đến sức khỏe con người do uống nước trực tiếp, sử dụng nước trong sinh hoạt vệ sinh cá nhân. Việc xây dựng tiêu chuẩn giúp cho các nhà chức trách và các nhà điều hành đạt được các tiêu chuẩn về chất lượng nước đáp ứng sự mong đợi của người sử dụng và các nguyên tắc phát triển bền vững. Phạm vi mà các tiêu chuẩn nêu ra sẽ bao gồm việc đánh giá chất lượng và các chỉ số hoạt động đo lường kết quả dịch vụ, do đĩ gĩp phần quản lý và điều hành việc đánh giá dịch vụ một cách tốt hơn. Các tiêu chuẩn sẽ gĩp phần bảo tồn nước bằng cách tăng hiệu quả của dịch vụ phân phối nước và giảm sự rị rỉ trong hệ thống dịch vụ nước, do đĩ ngăn cản được sự thất thốt nước khơng cần thiết. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 15 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC ĂN UỐNG (Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Y Tế 1329/2002/BYT/Q ) Bảng 1.2: Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ y tế STT Tên Chỉ Tiêu Đơn Vị Tính Giới Hạn Tối Đa 1 Màu sắc TCU 15 2 Mùi vị - Khơng cĩ mùi, vị lạ 3 Độ đục NTU 2 4 pH - 6,5-8,5 5 Độ cứng mgCaCO3/l 300 6 Tổng chất rắn hịa tan (TDS) mg/l 1000 7 Hàm lượng Nhơm mg/l 0,2 8 Hàm lượng Amoni (tính theo NH4+) mg/l 1,5 9 Hàm lượng Asen mg/l 0,01 10 Hàm lượng Bari mg/l 0,7 11 Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003 12 Hàm lượng Clorua mg/l 250 13 Hàm lượng Crom mg/l 0,05 14 Hàm lượng Đồng mg/l 2 15 Hàm lượng Xyanua mg/l 0,07 16 Hàm lượng Clo dư mg/l 0,3-0,5 17 Hàm lượng Hydrosunfua mg/l 0,05 18 Hàm lượng Sắt mg/l 0,5 19 Hàm lượng chì mg/l 0,01 20 Hàm lượng Mangan mg/l 0,5 21 Hàm lương Thủy ngân mg/l 0,001 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 16 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ 22 Hàm lượng Niken mg/l 0,02 23 Hàm lượng Nitrat mg/l 50 24 Hàm lượng Nitrit mg/l 3 25 Hàm lượng Natri mg/l 200 26 Hàm lượng Sunfat mg/l 250 27 Hàm lượng Kẽm mg/l 3 28 Độ oxy hĩa mg/l 2 29 Hàm lượng Florua mg/l 0,7-1,5 30 Hàm lượng Benzen mg/l 10 31 Hàm lượng Toluen mg/l 700 32 Hàm lượng Xylen mg/l 500 33 2,4,5-T mg/l 9 34 Tổng hoạt độ a Bq/l 0,1 35 Tổng hoạt độ b Bq/l 1 36 Coliform tổng số Khuẩn lạc/100ml 0 36 E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt Khuẩn lạc/100ml 0 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 17 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Bảng 1.3 : Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của WHO WORLD HEALTH ORGANISATION’S STANDARD FOR WATER QUALITY.1984 ( WHO ) STT Physical and Chemical Characteristic In mg/l Where Applicable 1 Colour ( Hazen Units ) 15 2 Turbidity ( FTU) 5 3 pH Value 6,5 – 8,5 4 Conductivity ( micro ohms/cm ) - 5 Taste Inoffensive to most consumers 6 Odour Inoffensive to most consumers 7 Ammoniacal Nitrogen ( as N ) - 8 Nitrit Nitrogen ( as N ) - 9 Nitrat Chlorine ( as N ) 10 10 Residual Chlorine ( as Cl ) - 11 Total Dissolved Solids 1000 12 Total Alkalinity ( CaCO3 ) - 13 Total Hardness ( CaCO3 ) 500 14 Caldium Hardness ( CaCO3 ) - 15 Magnesium Hardness ( CaCO3 ) - 16 Chloride ( as Cl- ) 250 17 Cyanide ( as CN ) 0,1 18 Fluoride ( as F ) 1,5 19 Sulphate ( as SO4 ) 400 20 Iron ( as Fe ) 0,3 21 Sodium ( as Na ) 200 22 Arsenic ( As ) 0,05 23 Cadmium ( Cd ) 0,005 24 Chromium ( as Cr ) 0,05 25 Copper ( as Cu ) 1,0 26 Lead ( as Pb ) 0,05 27 Manganese ( as Mn ) 0,2 28 Mercury ( as Hg ) 0,001 29 Zinc ( as Zn ) 5,0 30 Aluminium ( as Al ) 0,2 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 18 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ - Tiêu chuẩn nước sinh hoạt: Bảng 1.4: Tiêu chuẩn nước sinh hoạt Thơng Số Đơn vị VN USA WHO Độ đục NTU 1,5 2 5 pH - 6,5-8,5 6,5-8,5 - Độ dẫn ms/cm,200C - - - Cl- mg/l 300 250 250 SO42- mg/l 250 250 250 Ca mg/l 75 - - Mg mg/l 50 - - Na mg/l - - 200 K mg/l - - - Nhơm mg/l 0.2 - 0.2 Cặn khơ mg/l 1000 - 1000 Nitrat mgNO3-/l 50 45 50 Nitrit mgNO2-/l 0,1 3,3 3,0 Amoni mgNH4/l 3,0 - 1,5 Fe mg/l 0,3 0,3 0,3 Mn mg/l 0,1 0,05 0,5 F mg/l - 2 1,5 Ba mg/l - 2 0,7 As mg/l - 50 50 Hg mg/l 10 2 1 Ni mg/l 10 100 20 Pb mg/l 100 15 100 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 19 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ 1.2.5. Tiêu chuẩn dùng nước: - Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước bình quân tính cho một đơn vị tiêu thụ trên một đơn vị thời gian hay một đơn vị sản phẩm, tính bằng 1/người- ngày, 1/người- ca sản xuất hay 1/đơn vị sản xuất. Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho khu dân cư cĩ thể xác định theo đối tượng sử dụng, theo mức độ trang bị thiết bị vệ sinh ( mức độ tiện nghi)... Khu vực đơ thị hĩa: 180lít/người/ngày đêm Khu vực nơng thơn: 80lít/người/ngày đêm. - Huyện Nhà Bè đang xây dựng Khu dân cư Hiệp Phước 1 cĩ quy mơ 29,2 ha, Hiệp Phước 2 cĩ quy mơ 29,4 ha, đều nằm tại ấp 1, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè với tiêu chuẩn cấp nước: 300 lít/người/ngày đêm; Tiêu chuẩn thốt nước thải: 280 lít/người/ngày đêm. 1.3. Tổng Quan Về Hệ Thống Cấp Nước Cho Huyện Nhà Bè: 1.3.1. Cơng trình thu nước: Hệ thống cấp nước là một trong những cơng trình hạ tầng quan trọng của các khu dân cư, khu cơng nghiệp, thương mại, du lịch…trong tồn xã hội. Trong hệ thống cấp nước, cơng trình thu nước và các trạm bơm cĩ ảnh hưởng lớn lao đến sự làm việc đồng bộ, bền vững và hiệu quả của cả hệ thống. Cách tính tốn thiết kế và quản lý vận hành của các loại cơng trình thu nước trong hệ thống cấp nước, cải tiến cơng nghệ cơng trình thu nước mặt nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế kỹ thuật hệ thống cấp nước. Cơng trình thu nước mặt để cấp nước cho huyện Nhà Bè do Cơng ty Cổ phần cấp nước Nhà Bè quản lý. Cơng trình thu nước ngầm do TT Nước Sinh Hoạt & VSMT Nơng Thơn quản lý. * Cơng trình thu nước mặt: Nước mặt là nguồn nước chủ yếu dùng để cấp nước. Cơng trình thu nước mặt thường đĩ là cơng trình thu nước sơng. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 20 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Nước sơng: Cĩ lưu lượng lớn, dễ khai thác, độ cứng và hàm lượng sắt thấp, nhưng hàm lượng cặn cao, nhiều vi trùng. Thường cĩ sự thay đổi lớn theo mùa về nhiệt độ, lưu lượng, mực nước. - Cơng trình thu: Các cơng trình thu nước mặt hiện nay cĩ cấu tạo chung đĩ là: ngăn thu, ngăn hút, song chắn rác đặt trước cửa ngăn thu nước, lưới chắn rác đặt trước cửa ngăn hút. Ngăn thu cĩ tác dụng thu nước và ổn định dịng chảy, cắt vận tốc dịng chảy xốy của nước sơng, trước cửa ngăn thu cĩ đặt song chắn rác mục đích ngăn ngừa các rác vơ cơ hoặc hữu cơ cĩ kích thước lớn. Ngăn hút cĩ tác dụng ổn định trữ lượng nước và chế độ dịng chảy, trước cửa ngăn hút cĩ đặt lưới chắn rác mục đích ngăn ngừa các rác vơ cơ hoặc hữu cơ cĩ kích thước bé hơn khơng cho rác, tơm, cá... đi vào máy bơm tránh hỏng cánh máy bơm. Với cấu tạo như vậy, cơng trình thu làm việc tương đối hiệu quả cả về kỹ thuật cũng như giá thành xây dựng và nĩ được áp dụng rộng rãi từ trước tới nay để thu nước sinh hoạt, sản xuất....Tuy nhiên các cơng trình thu nước mặt hiện nay chưa cĩ chức năng xử lý sơ bộ hàm lượng cặn hịa tan, các chất hịa tan và các chỉ tiêu khác đều được dẫn về trạm xử lý nước để xử lý đến mức độ cho phép cấp cho từng nhu cầu sử dụng khác nhau. Cơng trình thu nước sơng được đặt ở đầu nguồn nước, phía trên khu dân cư và khu cơng nghiệp theo chiều chảy của sơng. Vị trí hợp lý nhất là nơi bờ sơng và lịng sơng ổn định, cĩ địa chất cơng trình tốt, đủ độ sâu cần thiết để lấy nước trực tiếp từ sơng khơng phải dẫn đi xa. Cơng trình thu nước đặt bên phía bờ lõm của sơng. + Cơng trình thu nước bờ sơng: Áp dụng khi bờ dốc, nước ở bờ sâu và xây dựng chung với trạm bơm cấp 1 (cịn gọi là cơng trình thu nước loại kết hợp). Khi điều kiện địa chất ở bờ xấu thì trạm bơm cấp 1 đặt tách rời ở xa bờ (cơng trình thu nước loại phân ly). Cơng trình thu nước sơng được chia ra nhiều gian để đảm bảo cấp nước liên tục khi thau rửa, sửa chữa. Mỗi gian chia ra ngăn thu, ngăn hút. Nước từ sơng vào ngăn thu qua các cửa thu nước. Cửa phía trên thu nước mùa lũ, cửa phía dưới thu nước mùa khơ. Ngăn thu cịn gọi là ngăn lắng vì ở đây ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 21 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ một phần các hạt cặn, cát, phù sa trong nước được giữ lại. Ở cửa thu nước cĩ đặt các song chắn làm bằng các thanh thép d = 10-16mm cách nhau 40-50mm để ngăn các vật nổi trên sơng (rác rưỡi, củi, cây,…) khỏi đi vào cơng trình thu. Từ ngăn thu nước qua các lưới chắn để vào ngăn hút là nơi bố trí các ống hút của máy bơm. Lưới chắn thường làm bằng các sợi dây thép d = 1-1,5mm với kích thước mắc lưới từ 2x2 đến 5x5mm để giữ các rác rưỡi, rong rêu cĩ kích thước nhỏ trong nước. Tốc độ nước chảy qua song chắn từ 0,4 – 0,8m/s, qua lưới chắn từ 0,2 – 0,4m/s. + Cơng trình thu nước lịng sơng: Cơng trình thu nước lịng sơng áp dụng khi bờ thoải, nước nơng, mức nước dao động lớn. Khác với loại cơng trình thu nước bờ sơng, cơng trình thu nước lịng sơng khơng cĩ cửa thu nước ở bờ (hoặc chỉ thu nước ở bờ vào mùa lũ), mà đưa ra giữa sơng, rồi dùng ống dẫn nước về ngăn thu đặt ở bờ. Cửa thu nước lịng sơng cịn gọi là họng thu nước thường là phễu hoặc ống lọc, đầu bịt sơng chắn và được cố định dưới đáy sơng bằng hệ thống cọc bê tơng. Ở chổ bố trí họng thu cĩ phao cờ báo hiệu để tránh cho tàu bè đi lại khơng va chạm vào. * Cơng trình thu nước ngầm: Nước ngầm được tạo bởi nước mưa hoăc nước sơng thấm qua các lớp đất tạo thành, các hạt vật liệu trong đất sẽ lọc sạch nguồn nước, đĩ là các hạt cát, sỏi, cuội,…Tuy nhiên, cũng cĩ nhũng hạt vật liệu cản nước như đất sét, đất thịt. Hiện nay, nước ngầm thường được ưu tiên chọn làm nguồn nước để cấp cho sinh hoạt, ăn uống. Nước ngầm tại huyện Nhà Bè cĩ hàm lượng sắt cao và bị nhiễm mặn nặng nên xử lý phức tạp. Cơng trình thu nước ngầm tại Huyện Nhà Bè là cơng trình thu nước giếng khoan. - Cơng trình thu nước giếng khoan: Giếng khoan là cơng trình thu nước ngầm mạch sâu với cơng suất từ 5 – 500l/s, sâu vài chục đến vài trăm met, cĩ đường kính từ 100 – 600mm. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 22 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Mỗi trạm dùng một nhĩm giếng khoan nên các giếng này sẽ bị ảnh hưởng lẫn nhau khi làm việc đồng thời. Các bộ phận của giếng khoan: + Cửa giếng hay miệng giếng: Dùng để theo dõi, kiểm tra sự làm việc của giếng. Trên cửa giếng là động cơ và ống đẩy, đưa nước tới cơng trình xử lý, ngồi ra cịn cĩ nhà bao che, bảo vệ. + Thân giếng (ống vách): Là các ống thép khơng gỉ, nối với nhau bằng mặt bích, ren hoặc hàn. Ngồi ra cịn dùng ống bê tơng, cốt thép nối với nhau bằng ống lồng. Ống vách cĩ nhiệm vụ chống nhiễm bẩn và chống sụt lở giếng. Bên trong ống vách, ở phía trên là các guồng bơm nối với động cơ điện bằng trục đứng. + Ống lọc: Hay cịn gọi là bộ phận lọc của giếng khoan. Đặt trực tiếp trong đất chứa nước để thu nước vào giếng và ngăn khơng cho bùn, cát chui vào giếng. Ống lọc được chế tạo nhiều kiểu với các kết cấu khác nhau. Khi lớp đất chứa nước là cuội, sỏi, cát to thì khơng cần lưới bọc ngồi, ngược lại lớp đất chứa nước là cát mịn thì ngồi lưới đan cịn phải bọc sỏi phía ngồi. + Ống lắng: Ở cuối ống lọc đai dài 2 – 10m để giữ lại cặn cát chui vào giếng. Khi thau rửa giếng lớp cặn, cát này sẽ được đưa lên khỏi mặt đất. Để tránh nhiễm bẩn cho giếng bởi nước mặt thấm vào, thường bọc đất sét xung quanh ống vách dày khoản 0,5m với chiều sâu tối thiểu là 3m kể từ mặt đất xuống. 1.3.2. Cơng nghệ xử lý nước: - Nước ngầm nhiễm mặn là loại nước vừa mặn, vừa lợ rất khĩ xử lý. + Theo cơng nghệ truyền thống thường xử lý loại nước này theo phương pháp: Nước ngầm từ giếng khoan được bơm lên vào bể phản ứng, pha hĩa chất rồi đưa lên tháp oxy hĩa. Khơng khí được cấp vào tháp oxy nhờ quạt thổi khí, nước ra khỏi tháp oxy hĩa được dẫn vào bể lắng để lắng các bơng cặn tạo ra trong quá trình keo tụ. Cặn lắng định kỳ được xả ra nhờ van xả bùn tự động ở đáy bể. Sau khi qua bể lắng, nước tự chảy vào bể lọc nổi theo chiều từ dưới lên trên, qua lớp vật liệu nổi là các hạt polystyren. Tiếp đĩ, nước đi vào bồn lọc áp lực để loại bỏ hồn tồn các cặn lơ lửng nhỏ cịn sĩt lại trước khi sử dụng: ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 23 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Hình 1.4: Cơng nghệ xử lý nước ngầm + Vận dụng bức xạ nhiệt và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước để xử lý nước mặn. Hệ thống xử lý nước mặn thành nước ngọt này rất đơn giản: tận dụng năng lượng ánh nắng mặt trời chiếu xuống, làm cho nước bốc hơi lên bề mặt trong của tấm kính và ngưng tụ, chảy vào hệ thống thu gom. + Xử lý nước nhiễm mặn qua máy lọc nước lợ, nước nhiễm mặn bằng phương pháp điện thẩm tách. Ngồi chức năng lọc nước lợ, nước nhiễm mặn với khả năng loại muối cao, cặp màng cation và anion trong máy cịn cĩ khả năng loại bỏ các chất gây ơ nhiễm khác. Cơng suất lọc 20 lít/giờ. Giếng khoan Bể phản ứng Châm hĩa chất Bể lắng Thổi khí xả cặn Tháp OXH Bể lọc Bể chứa nước sạch Bể lọc áp lực Chất khử trùng ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 24 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ - Cơng nghệ xử lý nước mặt: + Sơ đồ 1: Hình 1.5: Cơng nghệ xử lý nước mặt Bể trộn thứ cấp Châm dd fluor Bể chứa nước sạch Châm dd vơi Châm dd chlor Châm chlo Bể lọc nhanh Bể phản ứng Bể phân phối nước Bể lắng ngang Nước thơ từ trạm bơm Bể trộn sơ cấp Tự chảy qua bể phân chia lưu lượng Châm PAC Châm dd chlor Trạm bơm cấp 2 ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 25 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ + Sơ đồ 2: Hình 1.6: Cơng nghệ xử lý nước mặt 1.3.3. Mạng lưới cấp nước: - Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn đang quản lý một hệ thống cấp nước lớn nhất và lâu đời nhất của cả nước, với cơng suất cấp nước hiện nay là 1.350.000 m3/ngày, mạng lưới đường ống cấp nước từ Ø100 mm đến 2.400 mm cĩ chiều dài khoảng 3.800 km (chưa kể khoảng 3.800 km ống nhánh với khoảng 760.000 đấu nối khách hàng). Dự kiến đến năm 2025, theo định hướng phát triển cấp nước bền vững, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước sạch, cấp nước ổn định, bảo đảm chất lượng và dịch vụ tốt, với cơng suất cấp nước sẽ đạt 3,2 triệu m3/ngày, phát triển thêm 2.775 km mạng lưới đường ống, cải tạo, thay thế 993 km. - Hiện nay, trên địa bàn huyện Nhà Bè cĩ khoảng 56.142m đường ống cấp nước Ỉ 100 đến Ỉ 300 và 6252 đồng hồ nước tập trung ở khu vực thị trấn Nhà Bè và xã Phú Xuân. Các khu vực như xã Phước Kiển dọc đường Lê Văn Lương, Bể lắng cĩ tầng cặn lơ lửng Bể chứa nước sạch Châm chlor Bể lọc nhanh Nước thơ từ trạm bơm Bể trộn Bể phân chia lưu lượng Nước lên mạng phân phối ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 26 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ đường Phạm Hữu Lầu và khu vực xã Long Thới dọc đường Nguyễn Văn Tạo đã được thực hiện phát triển mạng lưới cấp nước nhưng do chưa cĩ nước từ nhà máy nước BOO nên chưa gắn đồng hồ nước. Hiện nay, Tổng Cơng ty cấp nước Sài Gịn đã nỗ lực điều tiết các nguồn nước của Thành phố như nhà máy nước của Thành phố ở Thủ Đức, nhà máy nước Tân Hiệp … để phục vụ cho khu vực phía Đơng Thành phố, trong đĩ cĩ Nhà Bè. Tuy nhiên, tình hình chung là nguồn nước vừa thiếu, vừa xa nên khi đến Nhà Bè áp lực yếu. Để cĩ đủ nguồn nước cung cấp cho huyện Nhà Bè về lâu dài phải chờ khi Nhà máy nước BOO Thủ Đức phát nước giai đoạn 2 vào tuyến ống truyền tải của Cơng ty BOO đến khu vực Quận 7 và cuối tuyến ống tại ngã ba Nguyễn Bình – Nguyễn Văn Tạo. 1.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC 1.4.1. Các nghiên cứu ngồi nước: - Khoa Cơng Nghệ Mơi Trường NanKoKu – Kochi - Nhật Bản phối hợp với Viện Nghiên Cứu Phịng Chống Thiên Tai – ToKyO – Nhật Bản nghiên cứu “Chất lượng nước rừng ngập mặn Cần Giờ, Nhà Bè – Việt Nam” năm 2003. - Kết quả nghiên cứu: + Việt Nam cĩ những điều kiện thuận lợi cho rừng ngập mặn phát triển như bờ biển dài khoảng 3.260 km chiều dài, hệ thống sơng lớn và giàu phù sa. Khí hậu nhiệt đới và giĩ mùa. Các khu vực ngập mặn thường nằm ở cửa sơng/vịnh nhỏ dọc theo đường ven biển. Nhân dân đã thăm dị các vùng đất thấp dọc theo vùng ven biển để phát triển nền kinh tế. Trong những năm qua, nhiều rừng ngập mặn các khu vực đã bị tiêu hủy để thực hành nuơi trồng thủy sản, đặc biệt là nuơi tơm. Các hoạt động trong nhiều trường hợp đã thay đổi vật lý, hĩa học và sinh học đặc điểm của các khu vực rừng ngập mặn. Hậu quả là hệ sinh thái và chức năng sinh thái là bất lợi. Nước bề mặt ở các vùng ngập mặn là rất lớn, bị ảnh hưởng bởi lượng mưa theo mùa và bốc hơi. Lượng mưa lớn trong mùa mưa được cho là yếu tố chính làm cho độ mặn thấp. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 27 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ + Chất lượng nước của rừng ngập mặn Cần Giờ - Nhà Bè: pH: Trong các khu vực rừng ngập mặn, pH dao động rộng rãi, giữa 4,5 và 8,8. Đơi khi độ pH của nước đã được đột ngột giảm xuống 4,5 - 5,5 trong các sơng của vùng rừng ngập mặn Cần Giờ - Nhà Bè. SS và độ đục: Các SS và độ đục cao, đa dạng theo tháng. SS thay đổi từ 0 - l/977 mg và độ đục 0 - 191 mg/l tại khu vực rừng ngập mặn. Các DO min tại gần sơng và kênh rạch Cần Giờ, Nhà Bè là 3,6 – 1,6 mg/l. Nồng độ COD là 16-30 mg/l, nhưng ở một số nơi, đạt khoảng 40 - 53mg/l. Nồng độ BOD5 là trong khoảng 7-8,5 mg/l . Chất dinh dưỡng: Sơng tại các khu vực ngập mặn rất giàu chất dinh dưỡng. Nồng độ NH3- dao động giữa 9 - 36 μg /l. Tổng P, PO43- thay đổi từ 18 – 44 μg/l. Nĩ cĩ thể dễ dàng phân tán, cĩ khả năng ảnh hưởng đến một lượng lớn các sinh vật, đặc biệt nơi cửa sơng, nơi mức độ cao nhất chất dinh dưỡng tập trung. Tạo điều kiện cho các lồi tảo nở hoa, và các loại tảo cĩ kích thước nhỏ bao gồm các loại tảo cĩ hại. Các hàm lượng dầu trong các sơng ở các vùng ngập mặn là khá cao; ở nhiều nơi nội dung của dầu vượt quá giới hạn của dầu trong nước được sử dụng cho nuơi trồng thủy sản ( <0,30 mg/l ). Nồng độ dầu trong vùng nước ven biển khoảng 0,003 – 2,5 mg/l. Các kim loại nặng kim loại nặng. Đặc biệt là Cd2+; Cu2+; Pb2+; Hg2+ ; Zn2+ thường được thải ra từ cơng nghiệp và các khu vực đơ thị, ảnh hưởng xấu đến mơi trường các cửa sơng, rừng ngập mặn. Một số địa điểm, nồng độ kim loại nặng cao. Tại Nhà Bè - Lịng Tàu các khu vực rừng ngập mặn, nồng độ Pb là khoảng 45 μg/l và nồng độ của Zn là khoảng 163 μg /l. Coliform tại Cần Giờ khoảng 240 – 420 cells/100ml; tại Nhà Bè - nơi hợp lưu sơng Lịng Tàu, nơi mà các con số là 2.400 cells/100ml Trong nước. Và chất thải nơng nghiệp là nguyên nhân chính của một giá trị cao của tham số này. Nhìn chung, ơ nhiễm hiện tại đang được tìm thấy ở các vùng ngập mặn nhất và điều này là một mối đe dọa nghiêm trọng cho mơi trường. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 28 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước: * Nghiên cứu 1: - Phân viện Cơng nghệ mới và Bảo vệ mơi trường vừa thực hiện đề tài "Phân vùng chất lượng nước theo chỉ số chất lượng nước (WQI) ở TP.HCM”. WQI (Water Quality Index) là cơng thức tốn học mơ phỏng mức độ ơ nhiễm nguồn nước sơng, hồ dựa trên giá trị phân tích các thơng số đặc trưng về chất lượng nước. Dựa vào đĩ các nhà lãnh đạo và cả người dân bình thường cũng cĩ thể biết chất lượng và mức độ ơ nhiễm nước ở từng đoạn sơng vào từng thời điểm, từ đĩ cĩ thể biết nguồn nước ấy cĩ thể sử dụng được cho sinh hoạt, nuơi tơm cá, thủy lợi… được hay khơng Chỉ số chất lượng nước là biện pháp lượng hố dễ hiểu về mức độ ơ nhiễm nước tại vị trí cụ thể, thời điểm cụ thể. Dựa vào đĩ người dân cĩ thể biết được nguồn nước mà mình đang sử dụng đạt loại gì (rất tốt - khơng ơ nhiễm, tốt - ơ nhiễm nhẹ, trung bình - ơ nhiễm trung bình, xấu - ơ nhiễm nặng hoặc rất xấu - ơ nhiễm nghiêm trọng) và sử dụng cĩ an tồn cho mục đích mong muốn hay khơng? Bằng cách đánh giá mức độ ơ nhiễm nước bằng số học (cho điểm từ 0 đến 100) qua WQI ta cĩ thể hiểu chất lượng nước tại từng điểm trên dịng sơng vào từng thời điểm. - Mục tiêu của đề tài này chính là để phục vụ cho yêu cầu quản lý và sử dụng hợp lý, an tồn các nguồn nước, qua hệ thống WQI chúng ta sẽ quản lý được chất lượng nước tại từng thời điểm, từng khu vực cụ thể, các cơ quan chức năng cĩ thể dựa vào đĩ để đánh giá mức độ ơ nhiễm nguồn nước, tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục chất lượng nước cho phù hợp với từng mục đích sử dụng. Theo kinh nghiệm của nhiều quốc gia hệ thống này được đánh giá là cĩ hiệu quả cao trong bảo vệ tài nguyên nước. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 29 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ - Kết quả: Đặc điểm chất lượng nước (CLN) đoạn sơng, kênh rạch ở TP Hồ Chí Minh Sơng/kênh Đoạn Phân loại CLN theo WQI Đặc điểm CLN Khả năng sử dụng Ngã 3 Đèn Đỏ đến P. Long Trường Q.9 III Nhiễm mặn nhẹ vào mùa khơ; ơ nhiễm do hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, vi sinh, độ đục, chất rắn lơ lửng (SS): trung bình Thủy lợi (vào mùa mưa); Nuơi thủy sản nước ngọt; Du lịch, thể thao dưới nước. P. Long Trường Q.9 – Cầu Đồng Nai II Nhiễm mặn nhẹ vào mùa khơ, ơ nhiễm do hữu cơ, dinh dưỡng, vi sinh, dầu mỡ, độ đục, SS: nhẹ Như trên Đồng Nai Cầu Đồng Nai – Cầu Hĩa An II Khơng nhiễm mặn. Ơ nhiễm do hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, độ đục, SS: nhẹ Cấp nước thủy lợi, thủy sản (nước ngọt). Cấp nước sinh hoạt (cần xử lý ơ nhiễm do dầu mỡ, hĩa chất độc hại) Từ ranh giới giáp Tây Ninh – Bến Đình (Củ Chi) II Khơng nhiễm mặn. Ơ nhiễm nhẹ do hữu cơ, dinh dưỡng, chua phèn và vi sinh: trung bình; SS, độ đục: nhẹ. Cấp nước sinh hoạt, thủy sản nước ngọt, du lịch, thể thao dưới nước. Bến Đình – X. Nhị Bình (Củ Chi) III Khơng nhiễm mặn. Ơ nhiễm do chua phèn (axit hĩa) trung bình đến nặng. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, SS, độ đục, vi sinh: trung bình Cấp nước cho thủy sản nước ngọt (khơng an tồn vì chua phèn) cấp nước cho nhà máy nước (cần xử lý pH), du lịch, thể thao dưới nước. Nhị Bình – Cầu Bình Phước (Quận 12) III Nhiễm mặn thời gian ngắn vào mùa khơ, ơ nhiễm do axit hĩa nhẹ. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, độ đục, SS, vi sinh: trung bình. Nuơi cá nước ngọt (khơng an tồn do thay đổi về độ mặn, pH và ơ nhiễm hữu cơ). Khơng phù hợp CLN cho các nhà máy nước Thể thao dưới nước, du lịch:hạn chế Cầu Bình Phước – Cầu Sài Gịn III Nhiễm mặn thời gian ngắn vào mùa khơ. Khơng nhiễm phèn. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, độ đục, SS, vi sinh: trung bình đến nặng Nuơi cá nước ngọt (kém an tồn) – Khơng sử dụng cấp nước sinh hoạt. Thể thao dưới nước, du lịch: rất hạn chế Cầu Sài Gịn – Cảng Tân Thuận III - IV Nhiễm mặn vào mùa khơ. Khơng nhiễm phèn. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, độ đục, SS, vi sinh: nặng Khơng sử dụng cho thủy sản, thủy lợi, sinh hoạt, thể thao dưới nước, du lịch. Sài Gịn Cảng Tân Thuận – Ngã 3 Đèn Đỏ III Nhiễm mặn quanh năm. Khơng nhiễm phèn. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, độ đục, SS, vi sinh: trung bình đến nặng. Như trên Sơng Chợ Đệm Cầu Bình Điền – Giáp huyện Bến Lức (Long An) III Nhiễm phèn: trung bình, nhiễm mặn nhẹ vào mùa khơ. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, độ đục, SS, vi sinh: trung bình đến Khơng sử dụng cho thủy lợi, thủy sản, cấp nước sinh hoạt ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 30 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ nặng. Sơng Cần Giuộc – Các sơng rạch ở Nam Bình Chánh – Nhà Bè Tồn bộ các sơng, rạch III Nhiễm phèn: nhẹ; Nhiễm mặn vào mùa khơ. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, độ đục, SS, vi sinh: nhẹ đến trung bình. Cấp nước cho thủy sản (an tồn khơng cao do CLN thường thay đổi). Khơng cấp nước cho thủy lợi (vào mùa khơ) khơng cấp nước sinh hoạt. Sơng Nhà Bè Từ hợp lưu với sơng Sài Gịn đến phà Bình Khánh III Khơng nhiễm phèn. Nhiễm mặn quanh năm. Ơ nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, dầu mỡ, độ đục, SS, vi sinh: nhẹ đến trung bình Cĩ thể cấp nước cho thủy sản nước lợ, khơng cấp nước cho thủy lợi._.ng của địa phương giúp người dân đào giếng, nạo vét kênh mương. Tuy nhiên, do mùa khơ thiếu nước trầm trọng và hiện tượng nước nhiễm mặn nặng nên cần sự hỗ trợ nguồn kinh phí từ UBND tỉnh. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 68 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Sau khi đi kiểm tra thực tế tình hình thiếu nước sinh hoạt của huyện. UBND huyện Nhà Bè đã chỉ đạo cho ngành Nơng nghiệp huyện khẩn trương phối hợp với chính quyền địa phương triển khai ngay các biện pháp chống hạn và cung cấp nước sinh hoạt kịp thời cho người dân sử dụng. - Để đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, chủ động đối phĩ với hạn hán, đảm bảo đủ nước ngọt trong mùa khơ năm 2010 cần phải triển khai ngay các biện pháp cấp bách. - Các đơn vị chức năng của ngành nơng nghiệp thường xuyên theo dõi diễn biến của thời tiết, đánh giá mức độ và tình trạng hạn hán, khả năng nhiễm mặn ở các con sơng, nguồn nước. Từ đĩ cĩ giải pháp cân đối nguồn nước. Qua đĩ, tổ chức thơng báo kịp thời cho nhân dân biết để chủ động ngăn mặn, trữ ngọt đảm bảo sản xuất và sinh hoạt. - Đối với nguồn nước đảm bảo cho sản xuất, các địa phương, đơn vị cần triển khai tưới tiêu hợp lý, tiết kiệm nước, tích cực dự trữ đủ nguồn nước ở các hồ chứa và ao hồ để khắc phục tình trạng hạn hán. Xây dựng phương án chống hạn và lập kế hoạch dùng nước đảm bảo tưới tiết kiệm nhất - Triển khai phương án đắp chặn các sơng ngăn mặn, giữ ngọt tạo nguồn nước khi cần thiết. - Về nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt của người dân, Cơng ty cổ phần cấp nước Nhà Bè phải cĩ kế hoạch cân đối để phân phối nguồn nước. Đồng thời tổ chức kiểm tra diễn biến chất lượng nguồn nước chính cung cấp cho cư dân huyện Nhà Bè. Kiểm tra lại quy trình vận hành hệ thống cấp nước từ nhà máy đến Nhà Bè một cách an tồn, hiệu quả. Tăng cường cơng tác xử lý nguồn nước đảm bảo chất lượng. - Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh mơi trường nơng thơn tổ chức kiểm tra, chỉ đạo các địa phương thực hiện đúng quy trình vận hành, bảo dưỡng các cơng trình nước sạch đảm bảo nước sinh hoạt cho nhân dân. Đặc biệt là đẩy mạnh tuyên truyền vận động nhân dân sử dụng tiết kiệm nước và giữ vệ sinh nguồn nước, khơng xả rác và nước nhiễm bẩn vào nguồn cung cấp nước, nhằm hạn chế tình trạng gây ơ nhiễm nguồn nước trong mùa khơ và thực hiện các biện pháp chống hạn. Đây chính là những giải pháp để khắc phục được ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 69 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ tình trạng thiếu nước đảm bảo nguồn nước cung cấp cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân trong mùa nắng hạn. - Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn khuyến cáo, đối với các vùng xâm nhập mặn, nơng dân khơng xuống giống Xuân Hè, vùng khơ hạn cần tính đến biện pháp trữ nước để đảm bảo nước tưới. - Trước tính hình khơ hạn và xâm nhập mặn đang diễn ra gay gắt tại huyện Nhà Bè và các tỉnh khác, Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn đã chủ trì Hội nghị triển khai các giải pháp đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phịng chống hạn và xâm nhập mặn cho các tỉnh. Để phịng chống hạn, mặn cĩ hiệu quả, các địa phương đang tích cực triển khai đồng bộ các giải pháp kỹ thuật như vận hành các cơng trình thủy lợi điều tiết nước hợp lý; cĩ kế hoạch ngăn mặn, trữ ngọt trong dân; đẩy nhanh việc xây dựng các cơng trình thủy lợi ở các vùng hạn, mặn gay gắt. Đối với sinh hoạt của người dân thì tổ chức các trạm cấp nước tập trung để cấp nước; yêu cầu các doanh nghiệp cấp nước cĩ hỗ trợ 1 phần kinh phí để bà con vượt qua khĩ khăn khi mua nước sinh hoạt. - UBND huyện chỉ đạo các cấp, các ngành đánh giá, kiểm tra, quản lý chặt chẽ nguồn nước hiện cĩ trên địa bàn, chống rị rỉ, thất thốt nước từ các cơng trình cấp nước; lên kế hoạch bảo đảm nguồn nước để phục vụ sản xuất, cấp nước cho sinh hoạt. Cĩ các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, ngăn ngừa xử lý ơ nhiễm nguồn nước và phịng, chống dịch bệnh phát sinh do thiếu nước khi tình trạng khơ hạn kéo dài. Chỉ đạo các Cơng ty cấp nước trên địa bàn rà sốt, kiểm tra các cơng trình thuỷ lợi, chủ động tu bổ, sửa chữa các sự cố hư hỏng ở trạm bơm và cơng trình đầu mối lấy nước, sẵn sàng cho việc cấp nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất. 3.2.3.1. Cơ chế phối hợp: - Để nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo chất lượng nguồn nước ngầm cần phối hợp tổng thể nhiều biện pháp : Đẩy mạnh cung cấp nguồn nước sạch cho người dân; tăng cường cán bộ quản lý, giám sát hoạt động khoan giếng; cĩ nhiều chế tài mạnh mẽ về quản lý và xử phạt; điều chỉnh thuế tài nguyên cho phù hợp,… Đặc biệt, phải cĩ biện pháp mạnh mẽ quản lý nguồn nước mặt. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 70 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ - Phối hợp với các địa phương khác lập kế hoạch khai thác bảo vệ nguồn nước theo lưu vực sơng. - Tổ chức thi cơng, quản lý, khai thác và sử dụng các cơng trình cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn do Trung tâm là chủ đầu tư, bảo đảm định mức kinh tế kỹ thuật, chất lượng theo thiết kế đã được cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt và theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước. - Phối hợp giữa các ngành: Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơng nghệ xây dựng các mơ hình mẫu về cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn để áp dụng và phổ biến rộng rãi cho từng địa bàn nơng thơn trong huyện, phối hợp với các cơ quan thơng tin đại chúng, các ngành, các tổ chức xã hội trong cơng tác tuyên truyền việc sử dụng nguồn nước sạch an tồn và đảm bảo vệ sinh mơi trường ở nơng thơn. - Tổ chức quản lý và vận hành khai thác tồn bộ các hệ thống cấp nước nơng thơn trên địa bàn tồn huyện. Phối hợp với Phịng Nơng nghiệp và PTNT các huyện, thành phố, thị xã và chính quyền, đồn thể các địa phương tổ chức mạng lưới duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa; bồi dưỡng tập huấn cho cán bộ chuyên mơn và cộng đồng về nghiệp vụ và kỹ thuật trong lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn. - Sở Nơng nghiệp và PTNT phối hợp với các cơ quan cĩ liên quan đề xuất xây dựng các chính sách cơ chế hoạt động phù hợp với đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh nhằm đạt mục tiêu và hiệu quả trong lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn. - Trung tâm Viễn thám Quốc gia sẽ tăng cường phối hợp với Cục Quản lý Tài nguyên nước trong ứng dụng cơng nghệ Viễn thám, đẩy nhanh tiến độ phê duyệt dự án “Vận hành Trạm thu ảnh vệ tinh phục vụ giám sát tài nguyên và mơi trường”. 3.2.3.2. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế: - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn dưới nhiều hình thức hợp tác đa phương, hợp tác song phương, hợp tác với các tổ chức phi Chính phủ về các mặt: ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 71 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ + Trao đổi các kinh nghiệm về tổ chức quản lý, cơ chế chính sách nhằm phát triển cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn. + Phát triển nguồn nhân lực. + Chuyển giao cơng nghệ cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn. + Tài trợ nguồn vốn bao gồm vốn viện trợ khơng hồn lại và vốn cho vay tín dụng ưu đãi. - Dự án chuẩn bị đầu tư giảm thất thốt nước do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tài trợ, đã hồn tất cơ bản việc nghiên cứu giảm thất thốt nước cho các vùng kế tiếp. - Dự án hỗ trợ chuyên ngành cho SAWACO do Chính phủ Hà Lan và Cơng ty Vitens- Evides tài trợ, đã và đang thực hiện các vùng thí điểm giảm thất thốt nước và nhân rộng nhiều điểm khác. - Dự án hợp tác trao đổi kỹ thuật với Cục Cấp nước Osaka và Yokohama (Nhật Bản) về nhiều lĩnh vực cấp nước, trong đĩ cĩ giảm thất thốt nước, đang được triển khai. 3.2.3.3. Huy động tạo lập nguồn vốn cho cấp nước: - Các hộ gia đình dành một phần thu nhập và Nhà nước dành ngân sách thích đáng dưới hình thức vốn trợ cấp và vốn vay tín dụng ưu đãi để phát triển cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư và thu hút vốn nước ngồi để phát triển cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn dưới nhiều hình thức. - Cơng ty đang hợp tác, kêu gọi đầu tư nhằm nhân rộng mơ hình, giảm thất thốt nước. Dự kiến đến năm 2015, thất thốt nước của tổng cơng ty cấp nước Sawaco từ 40% giảm xuống cịn 32%. - Cơng ty tiếp tục bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nền tài chính của Cơng ty lành mạnh. - Để nâng cao tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, nhất là các hộ dân vùng ven, ngoại thành, thành phố đang tạo mọi điều kiện cho Sawaco kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng cấp nước của thành phố. Mục tiêu phát triển của Sawaco dự kiến năm 2010 sẽ cĩ 85% hộ dân được cung cấp nước sạch, xa hơn là năm 2015 cung cấp 2,4 triệu m³/ngày và năm 2025 cung cấp 3 triệu ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 72 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ m³/ngày cho người dân TP. Để đáp ứng mục tiêu đĩ, trong tương lai cần phải xây thêm năm nhà máy nước, hàng ngàn km đường ống, nguồn vốn huy động hơn 2.000 tỉ đồng. Do đĩ, giá nước tăng một phần bù đắp chi phí sản xuất, một phần giúp Sawaco tăng khả năng tái đầu tư để cung cấp nước sạch nhiều hơn cho người dân. - Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vừa kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đưa dự án “Nghiên cứu tăng độ bao phủ dịch vụ cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh” của Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn (Sawaco) vào danh mục tài trợ vốn ODA của Ngân hàng Thế giới (WB), với tổng vốn là 250.000 USD và thực hiện trong năm 2010 để cải tạo nâng cấp các tuyến ống cấp 2-3 tại một số quận, huyện và nâng cao năng lực nghiên cứu các vùng cấp nước trên địa bàn thành phố. - Ngày 1/9/2009, tại TP Hồ Chí Minh, Cơ quan Phát triển thương mại Hoa Kỳ (USTDA) và Tổng cơng ty Cấp nước Sài Gịn (SAWACO) đã ký kết thỏa thuận viện trợ khơng hồn lại để thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư khu xử lý bùn nhà máy nước Thủ Đức. Dự án cĩ tổng vốn là 675.761 USD, trong đĩ vốn ODA viện trợ khơng hồn lại của USTDA là 501.377 USD, vốn ODA của Cơng ty CDM International Inc (Hoa Kỳ) là 125.344 USD, cịn lại là vốn đối ứng của SAWACO (873 triệu đồng, tương đương 49.040 USD). - Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn (Sawaco) vừa trình Ủy ban Nhân dân TP.HCM dự án “Nâng cao chất lượng nước của Nhà máy Nước Tân Hiệp”, dựa vào khoản tài trợ từ Chính phủ Tây Ban Nha. Với mức tài trợ dao động từ 100.000 - 400.000 euro. - Việc tìm kiếm và huy động mọi nguồn lực xã hội, trong và ngồi nước để phát triển hệ thống cấp nước là một yêu cầu mang tính khách quan và là một trong những giải pháp lớn của Tổng Cơng Ty Cấp Nước Sài Gịn sẽ thực hiện trong 15 năm tới. 3.2.3.4. Thành lập cơ sở dữ liệu chung cho lĩnh vực cấp nước: - Nguồn dữ liệu về tài nguyên nước ngầm ở huyên hiện nay khá phong phú, nhưng phần lớn được lưu trữ dưới dạng các hồ sơ bằng giấy, gây khĩ khăn trong việc quản lý nguồn nước. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 73 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ - Điều quan trọng và cấp thiết đối với nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước ngầm trong thời gian hiện nay là phải tập hợp tồn bộ số liệu điều tra về nước ngầm hiện cĩ vào một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) trong mạng thơng tin lưu trữ điện tốn của huyện. - Một trong những nhiệm vụ phải giải quyết ở đề tài này là thu thập, cập nhật dữ liệu, nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ thơng tin (cụ thể là nghiên cứu các phần mềm ứng dụng của nước ngồi và các chương trình quản lý CSDL đã cĩ trong nước), xây dựng một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu nhằm tập hợp tồn bộ tài liệu điều tra về điều tra, khai thác, sử dụng nước ngầm hiện cĩ của huyện Nhà Bè. Nội dung triển khai thực hiện cụ thể là xây dựng một chương trình ứng dụng về quản lý CSDL nước ngầm với hệ thống các bảng, mẫu biểu, phiếu tùy chọn, báo biểu (tables, forms, queries, reports) và hệ thống các bản đồ số (xây dựng theo cơng nghệ GIS, liên kết với hệ thống bảng biểu…).Trên cơ sở đĩ, sẽ thực hiện việc đánh giá tiềm năng nước ngầm tồn huyện, đánh giá khả năng khai thác nước ngầm ở một số khu dân cư, kinh tế trọng điểm, đánh giá hiện trạng khai thác nước ngầm và đề xuất các giải pháp quản lý khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững . - Xây dựng cơ sở dữ liệu nước ngầm của huyện Nhà Bè với các tiêu chí: + Là kho lưu trữ dữ liệu, cĩ thể cung cấp cho các cơ quan quản lý của huyệ những thơng tin đầy đủ về tài nguyên nước ngầm, nhằm phục vụ cho quản lý, khai thác, sử dụng nước ngầm một cách hợp lý và bền vững. + Dễ dàng sử dụng và cập nhật. + Thuận lợi cho việc thể hiện dữ liệu trên hệ thống thơng tin địa lý. + Dễ dàng xuất dữ liệu cho nhiều phần mềm chuyên dụng để thành lập các bản đồ, bản vẽ chuyên mơn và nhập dữ liệu từ những chương trình khác; + Nhanh chĩng xử lý thơng tin và thành lập báo cáo cho Lãnh đạo và các cơ quan chức năng của huyện khi cần. - Bộ chương trình MS ACCESS 2003 cĩ sẵn trong MS OFFICE 2003, đĩ là một hệ quản trị CSDL (DataBase Management System - viết tắt là DBMS) cĩ chức năng giúp quản lý, bảo vệ và khai thác dữ liệu được lưu trữ bên trong máy tính một cách cĩ tổ chức. Cĩ thể truy nhập, tra cứu, kiểm tra, lấy thơng tin trực tiếp trong các bảng (table) các báo biểu (report) và ngay cả trong các biểu mẫu ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 74 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ nhập dữ liệu ( form), các bảng vấn tin (query) lập sẵn hay tự lập theo một yêu cầu đột xuất nào đĩ. Việc cập nhật thơng tin sẽ được thực hiện một cách dễ dàng, thoải mái bằng cách dùng những biểu mẫu nhập dữ liệu (form) đã lập sẵn, hoặc nhập (import) từ các chương trình, các phần mềm khác dưới dạng các table....Việc in ấn được thực hiện một cách đơn giản. Điều này giúp cho những nhà quản lý và nhân viên dễ dàng truy cập CSDL và thu nhận những thơng tin cần thiết, kịp thời cho việc giải quyết các nhiệm vụ , các vấn đề nảy sinh trong cơng tác quản lý tài nguyên nước ngầm. - Các loại dữ liệu địa chất, địa chất thủy văn, nước ngầm, nước mưa, nước mặt,...: + Vị trí, toạ độ các cơng trình điều tra, khai thác, quan trắc... + Dữ liệu về địa tầng, cấu trúc giếng khoan + Dữ liệu về thí nghiệm địa chất thủy văn ngồi trời ( bơm hút nước thí nghiệm). + Dữ liệu về chất lượng nước ( các kết quả phân tích nước về thành phần hố học, vi sinh). + Dữ liệu về động thái nước ngầm (từ các cơng trình quan trắc hiện cĩ). + Dữ liệu về khai thác nước ngầm. - Hệ thống thơng tin địa lý GIS là một cơng cụ tập hợp những quy trình dựa trên máy tính để lập bản đồ, lưu trữ và thao tác dữ liệu địa lý, phân tích các sự vật hiện tượng thực trên trái đất, dự đốn tác động và hoạch định chiến lược. GIS được thiết kế như một hệ thống chung để quản lý dữ liệu khơng gian, nĩ cĩ rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đơ thị và mơi trường tự nhiên. Những cơng ty trong lĩnh vực cấp nước là những người dùng GIS linh hoạt nhất, GIS được dùng để xây dựng những cơ sở dữ liệu là cái thường là nhân tố của chiến lược cơng nghệ thơng tin của các cơng ty trong lĩnh vực này. Dữ liệu vecto thường được dùng trong các lĩnh vực cấp nước. Những ứng dụng lớn nhất trong lĩnh vực này là Automated Mapping và Facility Management (AM-FM). AM-FM được dùng để quản lý các đặc điểm và vị trí của các cáp, valve... Những ứng dụng này địi hỏi những bản đồ số với độ chính xác cao. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 75 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Trong lĩnh vực cấp nước, GIS đang được xây dựng để quản lý cấp nước nhằm nâng cao năng lực quản lý cấp nước, tăng khả năng chia sẽ dữ liệu giữa các phịng ban và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng; quản lý xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh, kết quả chương trình này sẽ giúp cho việc dự báo xu thế diển biến xâm nhập mặn để phục vụ cho cơng tác quy hoạch và bố trí mùa vụ trong vùng. Sử dụng GIS để đánh giá mơi trường, Ứng dụng GIS với mức phức tạp hơn là dùng khả năng phân tích của GIS để mơ hình hĩa các tiến trình lan truyền ơ nhiễm trong mơi trường nước, hoặc sự phản ứng của một lưu vực sơng dưới sự ảnh hưởng của một trận mưa lớn,…Qua đĩ đánh giá được chất lượng và diễn biến của nguồn nước. Từ đĩ cĩ thể quản lý được nguồn nước tốt hơn. * CSDL nếu được sử dụng hợp lý sẽ gĩp phần đáng kể vào cơng tác quản lý khai thác sử dụng nước ngầm và quản lý tài nguyên nước nĩi chung. Dựa vào CSDL này, các nhà quản lý tài nguyên nước và mơi trường cĩ thể xây dựng được những quy hoạch vùng cĩ liên quan một cách hợp lý và khoa học, trong đĩ cĩ đề cập đến những nội dung sau: + Xác lập những chính sách về phân phối tài nguyên nước ngầm, bao gồm: Xác định giới hạn cho phép bơm - khai thác nước ngầm với mục đích cấp nước cho cơng nghiệp. Xác định giới hạn cho phép bơm - khai thác nước ngầm với mục đích cấp nước sinh hoạt (nước ăn, uống). Chính sách ưu tiên sử dụng nước cho ăn uống so với sử dụng cho nơng nghiệp và cơng nghiệp. Chính sách bảo vệ mơi trường thiên nhiên theo hướng ưu tiên hơn so với mục đích cơng nghiệp. Các quy định nhằm loại trừ những ảnh hưởng tiêu cực của nước ngầm đối với các cơng trình kiến trúc và những nguồn lực cĩ giá trị cao. Chính sách bù đắp (khi cĩ khả năng) các tổn thất do những ảnh hưởng xấu của quá trình bơm khai thác nước ngầm. + Xác lập các loại hình cấp phép cho: Cấp nước cơng cộng để sử dụng cho ăn, uống; Cấp nước cho cơng nghiệp; ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 76 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Tái tạo mơi trường ở các vùng đất ơ nhiễm; Các cơng tác xây dựng cĩ liên quan đến nước ngầm; Cấp nước cho nơng nghiệp và tưới . + Đánh giá những ảnh hưởng của nước ngầm đối với các ngành chức năng, các lĩnh vực cĩ liên quan tới nước như : Nơng nghiệp; Mơi trường tự nhiên; Các vùng đơ thị; Sử dụng nước cho ăn uống; Cơng nghiệp. + Xác lập mối liên hệ giữa quản lý nước ngầm với quản lý nước bề mặt. Sau khi hệ quản trị CSDL nĩi trên đuợc xây dựng xong, cập nhật dữ liệu cho CSDL là cơng việc phải làm thường xuyên liên tục trong quá trình quản lý tài nguyên nước.Cơ quan quản lý nước ngầm của huyện cĩ trách nhiệm theo dõi mọi hoạt động liên quan đến nước ngầm cần thu thập kịp thời mọi dữ liệu điều tra, thăm dị, khai thác, sử dụng nước ngầm và cập nhật vào CSDL. Tiếp theo là việc xử lý thơng tin, xây dựng các form, các report mới thậm chí cả những table mới trong hệ quản trị CSDL nhằm cung cấp thơng tin kịp thời cho lãnh đạo giải quyết những vấn đề nảy sinh trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và mơi trường của huyện. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 77 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ CHƯƠNG IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. KẾT LUẬN: * Về hiện trạng sử dụng nước: - Nhu cầu sử dụng nước sạch của các hộ gia đình ở tồn huyện Nhà Bè là rất lớn, đặc biệt là vào mùa khơ hạn. - Hiện trạng huyện Nhà Bè thiếu nước sinh hoạt trầm trọng, thiếu 50% nước sinh hoạt cho tồn huyện. * Về chất lượng nước sinh hoạt tại huyện: - Hầu hết các mẫu nước từ các hộ gia đình đều bị nhiễm bẩn do cặn bám trong đường ống. - Nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm phèn, sắt, mặn, vi sinh. * Những khĩ khăn trong cơng tác quản lý và cấp nước: - Mực nước thơ từ các con sơng Đồng Nai, Sài Gịn bị suy giảm về lưu lượng cũng như về chất lượng do những hoạt động khai thác mực nước sơng và do trên lưu vực các con sơng cĩ quá nhiều trên doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp. Tuy nhiên, những nguy cơ về việc suy giảm mực nước sơng chưa được cơ quan chức năng quan tâm nhiều. - Tình trạng suy giảm mực nước và xâm nhập mặn ngày càng diễn biến phức tạp, sẽ rất khĩ cho các nhà máy nước hoạt động vì cơng nghệ xử lý nước thơ tại tất cả các nhà máy đều khơng thể xử lý nước bị nhiễm mặn. Chi phí xử lý nguồn nước mặn rất lớn gấp hàng chục lần so với chi phí xử lý các nguồn nước thơ. - Bên cạnh đĩ, hiện nay quy trình và kỹ thuật khai thác nước dưới đất khơng đảm bảo kỹ thuật. Nước mặn đã luồn sâu vào sơng Đồng Nai, Sơng Sài Gịn, đe dọa trực tiếp đến các nhà máy xử lý nước ngọt cung cấp cho TP.HCM. Cơng ty cổ phần cấp nước BOO Thủ Đức cĩ lúc phải ngưng lấy nước thơ để chờ triều xuống. Điều đáng lo ngại là cơng nghệ xử lý nước hiện nay hồn tồn khơng thể xử lý được yếu tố mặn. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 78 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ - Với hệ thống cấp nước cĩ quy mơ lớn, hình thành và phát triển qua nhiều giai đoạn lịch sử khác nhau, hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ cơng tác quản lý, kiểm sốt mạng lưới cấp nước cịn thiếu thốn, chưa đồng bộ, tình hình nước thất thốt – thất thu vẫn cịn cao, hiện chỉ đạt yêu cầu kìm hãm đà gia tăng, kết quả chưa cĩ tính bền vững. Tồn tại đáng quan tâm nhất là: tính bền vững của cơng trình cịn kém; quản lý cơng trình sau khi xây dựng cịn yếu, khung pháp lý và chính sách chưa huy động tốt các nguồn nội lực trong dân. 4.2. KIẾN NGHỊ: - Ủy ban nhân dân Thành Phố chỉ đạo Sở Giao thơng vận tải, Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn đẩy nhanh tiến độ lắp đặt tuyến ống truyền tải nước từ nhà máy BOO Thủ Đức trên địa bàn huyện Nhà Bè. - Đề nghị trong những tháng mùa khơ Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn thực hiện việc điều tiết mạng nhằm tăng áp lực nước về khu vực Nhà Bè. Tiếp tục bơm tăng áp, vận chuyển bằng xà lan, xe bồn bơm nước vào mạng lưới tuyến ống trên tuyến đường Huỳnh Tấn Phát và Nguyễn Bình. - Nên chủ động khoanh vùng những khu vực nước bị nhiễm mặn và cĩ kế hoạch “xả mặn” bằng cách đưa nước ngọt từ các hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn về “rửa mặn”. -Trữ nước mưa để dùng mùa nắng, giúp tiết kiệm một số tiền khơng nhỏ trong việc sản xuất nước sạch. - Sở Tài Nguyên và mơi trường chỉ đạo các ngành chức năng kết hợp với các địa phương tổ chức quản lý chặt chẽ hơn nữa việc cấp phép cho các cơ sở khoan giếng và quản lý việc nhân dân tự khoan giếng và khai thác nước ngầm khơng xin phép. Song song đĩ triển khai các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước ngầm, hạn chế khoan thêm giếng nước ngầm, khai thác quá mức cần thiết. - Để giảm thiểu chi phí xử lý ơ nhiễm do nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp, phải xử lý nghiêm các đơn vị cĩ hành vị này, đĩng cửa các khu cơng nghiệp đĩng trên địa bàn nếu khơng xây dựng hệ thống nước thải. - Việc giảm nước thất thốt – thất thu cũng phải được đầu tư để thu hồi lại ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 79 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ nước rõ rĩ, tăng lượng nước cung cấp. Việc đầu tư này được thực hiện theo một dự án đã cĩ kế hoạch trước nhằm khai thác và phát huy các ưu thế về tính chuyên nghiệp, kinh nghiệm, kỹ thuật chuyên mơn; về nguồn tài chính bảo đảm những nguồn lực cần thiết cho đầu tư, vận hành, bão dưỡng đúng mức, quyết định và hành động nhanh chĩng, quản lý một cách xuyên suốt, thực hiện nhiệm vụ với mục tiêu đã xác định gắn liền với lợi ích kinh tế thu được trực tiếp từ hiệu quả giảm nước rị rỉ. . TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn, 2002. Mục tiêu của chiến lược quốc gia về Nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn đến năm 2020. Văn bản Nhà nước. 2. Lê Văn Căn, 2003. Cấp nước Sinh hoạt và Vệ sinh Mơi trường Nơng thơn: Những bước đi ban đầu. 3. Lê Anh Tuấn, 2002. Cẩm nang Cấp nước Nơng thơn. 4. Lê Anh Tuấn, 2005. Thiết kế Định hình các Nhà Vệ sinh Nơng thơn 4. Ngơ Xuân Trường, Bùi Trần Vượng, Lê Anh Tuấn, Trần Minh Thuận, Trần Văn Phấn, 2004. Khảo sát, Khai thác và Xử lý Nước Sinh hoạt. Nxb.Đại học Quốc gia Tp. HCM, TP. Hồ Chí Minh. 5. Sở Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn, Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh mơi trường nơng thơn, 2006. Hội thảo Quốc gia về Cấp Nước và Vệ sinh Nơng thơn “Xác định Ưu tiên Phân cơng Phân cấp để thực hiện Chiến lược Quốc gia về Cấp nước và Vệ sinh Nơng thơn gắn với Xố đĩi Giảm nghèo”. TIỀNG ANH 1. A.N. van Breemen, 1994. Water Treatment - Part 1, Conventional and Advanced Treatment Methods. 2. Environmental Sanitation Information Center (1987). Environmental Sanitation Review. Asian Institute of Technology, Bangkok, Thailand 3. Jeeyaseela S., B.N. Lohani, T. Viraraghava, 1987. Low-cost Rural Sanitation Problems and Solutions. Environmental Sanitation Information Center, Bangkok, Thailand. 4. World Health Organization, 1994. Operations and Maintenance of Water Supply and Sanitation Systems: Case Studies, Geneva. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ PHỤ LỤC - Mẫu phiếu điều tra. - Bảng kết quả xét nghiệm mẫu nước thơ của Trung Tâm Nước Sinh Hoạt & Vệ Sinh Mơi Trường Nơng Thơn. - Bảng xét nghiệm mẫu nước sau xử lý của Trung Tâm Nước Sinh Hoạt & Vệ Sinh Mơi Trường Nơng Thơn. - Một số hình ảnh hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt của người dân tại huyện Nhà Bè. CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HCM I. . THƠNG TIN CHUNG: 1.1. Quận, phường nơi điều tra:.......................................................................................... - Địa chỉ nơi điều tra: ..................................................................................................... - Ngày/giờ điều tra: ....................................................................................................... 1.2.Tên chủ hộ: ................................................................................................................. 1.3. Địa chỉ: ..................................................................................................................... - Điện thoại:................................................................. ................................................. II. NỘI DUNG KHẢO SÁT: 2.1. Hộ gia đình gồm : người 2.2. Nguồn cấp: nước máy nước giếng nước trạm nhiều nguồn o Nước máy - Tên nhà máy : ……………………………………………………………… - Năm sử dụng : ……………………………………………………………… 2.2.1. Lưu lượng : đủ khơng đủ thiếu 2.2.2. Thời gian cúp nước: khơng cúp nước thường xuyên thỉnh thoảng 2.2.3. Chất lượng nguồn nước: Tốt trung bình chưa tốt khác o Nước Trạm - Tên trạm : ................................................................................................................... - Năm sử dụng : ............................................................................................................. 2.2.4. Lưu lượng : Đủ khơng đủ thiếu 2.2.5 thời gian cúp nước: Khơng cúp nước thường xuyên thỉnh thoảng 2.2.6. Chất lượng nguồn nước: Tốt trung bình chưa tốt khác o Nước giếng: - Năm sử dụng : ............................................................................................................. - Cơng suất : ............................................................................................................. 2.2.7 Lưu lượng : Đủ khơng đủ thiếu 2.2.8. Chất lượng nguồn nước: Tốt trung bình chưa tốt khác 2.3. Đánh giá hiện trạng cơng trình cấp nước : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2.4. Các ý kiến khác : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2.5. Kiến nghị,đề xuất của người trả lời phỏng vấn: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2.6. Ghi chú khác của điều tra viên: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Người trả lời phỏng vấn Điều tra viên (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Hình: Bồn chứa nước tập trung ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Hình: Xe bồn chở nước phục vụ cho nơng thơn ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Hết nước đổi cho người dân Hình: Xe chở nước lưu động ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ Hình: Trạm cấp nước tập trung ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDO THI PHU NGU.pdf