Đồ án Ứng dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh Tàu hủ – Bến Nghé

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM – MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG VI KHUẨN Nitrosomonas ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KÊNH TÀU HỦ – BẾN NGHÉ Ngành : MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trung Dũng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tường Vy MSSV : 1311090054 Lớp : 13DMT01 TP. Hồ Chí Minh, 2017 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài này là công trình n

pdf106 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đồ án Ứng dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh Tàu hủ – Bến Nghé, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu khoa học của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc. Tác giả xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng phản biện và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề tài này. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiện Nguyễn Tường Vy i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho em xin chân thành cảm ơn tất cả quí Thầy Cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là quí Thầy Cô trong khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã truyền đạt rất nhiều kiến thức bổ ích cho em trong suốt bốn năm vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Thái Văn Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập và làm đồ án trong thiết bị quan trắc tự động Mobilab. Em vô cùng cám ơn Thầy Nguyễn Trung Dũng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến anh Trịnh Trọng Nguyễn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm thí nghiệm phân tích tại Mobilab cũng như trong suốt quá trình làm đồ án này. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện Đồ án tốt nghiệp này nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót, vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô, Hội đồng phản biện để đề tài được hoàn thiện hơn. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiện Nguyễn Tường Vy ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 2.1 Mục tiêu chính ................................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2 3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5 6. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN ...................................................................................... 6 1.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội của kênh Tàu Hủ - Bến Nghé .................................. 6 1.1.1 Điều kiện tự nhiên..................................................................................... 6 1.1.2 Điều kiện xã hội ........................................................................................ 6 1.2 Ô nhiễm môi trường nước ................................................................................ 8 1.2.1 Tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước .................................................... 8 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước hay mức độ ô nhiễm ...................... 9 1.3 Các phương pháp thử nghiệm độc học ........................................................... 11 1.3.1 Thử nghiệm độc cấp tính......................................................................... 11 1.3.2 Thử nghiệm độc mãn tính ....................................................................... 12 1.3.3 Thử nghiệm độc tĩnh .............................................................................. 14 1.3.4 Thử nghiệm độc động (liên tục) .............................................................. 14 iii 1.4 Độc tính kim loại nặng .................................................................................. 14 1.4.1 Chì (Pb) .................................................................................................. 14 1.4.2 Cadimi ................................................................................................... 15 1.4.3 Asen ....................................................................................................... 15 1.4.4 Thủy ngân ............................................................................................... 16 1.4 Tổng quan về vi khuẩn Nitrosomonas ............................................................ 16 1.4.1 Giới thiệu về vi khuẩn Nitrosomonas ...................................................... 16 1.4.1.1 Đặc điểm .............................................................................................. 16 1.4.1.2 Quá trình Nitrat hóa ............................................................................. 16 1.4.2 Các nghiên cứu liên quan đến vi khuẩn Nitrosomonas ............................ 18 1.5 Các nghiên cứu liên quan ............................................................................... 19 1.5.1 Các nghiên cứu trong nước .................................................................... 19 1.5.2 Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 20 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 18 2.1 Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................ 18 2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 22 2.2.1 Phương pháp lấy mẫu ............................................................................. 22 2.2.2 Phương pháp phân tích các thông số lý hóa ............................................. 23 2.2.2.1 Xác định thông số pH........................................................................... 23 + 2.2.2.2 Chỉ tiêu NH4 ....................................................................................... 24 2.2.2.3 Chỉ tiêu Phosphat ................................................................................. 27 2.2.2.4 Chỉ tiêu TOC ....................................................................................... 29 2.2.3 Phương pháp thử nghiệm độc học ........................................................... 33 2.2.5 Phương pháp phân tích số liệu theo hệ số tương quan ............................. 37 2.2.6 Phương pháp xử lí số liệu....................................................................... 37 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 38 3.1. Kết quả phân tích lý, hóa .............................................................................. 38 3.1.1. Thông số pH .......................................................................................... 38 3.1.2. Chỉ tiêu DO............................................................................................ 41 iv 3.1.3. Chỉ tiêu Amoni ...................................................................................... 44 3.1.4. Chỉ tiêu TOC ......................................................................................... 49 3.1.5. Chỉ tiêu Toxcity ..................................................................................... 53 3.1.6. Chỉ tiêu TSS .......................................................................................... 57 3.1.7. Chỉ tiêu Photphat ................................................................................... 62 3.4. Mối tương quan giữa độc học và các chỉ tiêu ô nhiễm môi trường ................ 66 3.4.1. Tại thời điểm nước lớn ........................................................................... 66 3.4.2. Tại thời điểm nước ròng ......................................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 72 PHỤ LỤC v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê các vị trí lấy mẫu tại kênh Tàu Hủ - Bến Nghé .......................... 22 Bảng 2.2. Qui trình vận hành máy Amonitor ............................................................. 26 Bảng 2.3. Danh mục hóa chất sử dụng cho máy Amonitor ........................................ 27 Bảng 2.4. Các bước canh chuẩn máy TOC ................................................................ 30 Bảng 2.5.Các bước đo mẫu đơn lẻ ............................................................................. 32 Bảng 2.6. Các phương pháp phân tích kim loại nặng trong nước ............................... 29 Bảng 2.7. Ý nghĩa các từ khóa của máy Nitritox ....................................................... 35 Bảng 3.1. Kết quả phân tích pH lúc nước lớn ............................................................ 38 Bảng 3.2: Kết quả phân tích pH lúc nước ròng .......................................................... 40 Bảng 3.3. Kết quả phân tích DO lúc nước lớn ........................................................... 41 Bảng 3.4. Kết quả phân tích DO lúc nước ròng ......................................................... 43 Bảng 3.5. Kết quả phân tích Amoni lúc nước lớn ...................................................... 44 Bảng 3.6. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn Amoni lúc nước lớn ................................ 45 Bảng 3.7. Kết quả phân tích Amoni lúc nước ròng .................................................... 46 Bảng 3.8. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn Amoni lúc nước ròng .............................. 47 Bảng 3.9. Kết quả phân tích TOC lúc nước lớn ......................................................... 49 Bảng 3.10. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn TOC lúc nước lớn ................................. 49 Bảng 3.11. Kết quả phân tích TOC lúc nước ròng ..................................................... 51 Bảng 3.12. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn TOC lúc nước ròng ............................... 51 Bảng 3.13. Kết quả phân tích Toxcity lúc nước lớn ................................................... 53 Bảng 3.14. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn Toxcity lúc nước lớn ............................ 53 Bảng 3.15. Kết quả phân tích Toxcitylúc nước ròng .................................................. 55 Bảng 3.16. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn Toxcitylúc nước ròng ........................... 55 Bảng 3.17. Kết quả phân tích TSS lúc nước lớn ........................................................ 57 Bảng 3.18. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn TSS lúc nước lớn .................................. 58 vi Bảng 3.19. Kết quả phân tích TSS lúc nước ròng ...................................................... 59 Bảng 3.20. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn TSS lúc nước ròng ................................ 60 Bảng 3.21. Kết quả phân tích Photphat lúc nước lớn ................................................. 61 Bảng 3.22. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn Photphat lúc nước lớn ........................... 62 Bảng 3.23. Kết quả phân tích Photphat lúc nước ròng ............................................... 63 Bảng 3.24. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn Photphat lúc nước ròng ......................... 64 Bảng 3.25.Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước lớn tại cầu Chà Và ............................................................................................................................ 65 Bảng 3.26.Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước lớn tại cầu Chữ Y .............................................................................................................................. 66 Bảng 3.27.Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước lớn tại cầu Ông Lãnh ........................................................................................................................ 66 Bảng 3.28.Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước lớn tại cầu Khánh Hội ................................................................................................................. 66 Bảng 3.29. Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước ròng tại cầu Chà Và ...................................................................................................................... 67 Bảng 3.30. Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước ròng tại cầu Chữ Y ........................................................................................................................ 67 Bảng 3.31. Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước ròng tại cầu Ông Lãnh .................................................................................................................. 67 Bảng 3.32. Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý, hóa lúc nước ròng tại cầu Khánh Hội ................................................................................................................. 67 vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1. Khung cảnh Cầu Chà Và xưa và nay ........................................................... 7 Hình 1.2. Vi khuẩn giáp xác Daphnia magna ............................................................ 12 Hình 1.3. Sinh vật thí nghiệm C. cornuta (A), D. lumholtzi (B) và D. magna (C) ...... 13 Hình 2.1. Bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu nước kênh Tàu Hũ – Bến Nghé ................. 23 Hình 2.2. Máy đo và đầu dò pH ................................................................................ 24 Hình 2.3. Máy Ammonitor ........................................................................................ 25 Hình 2.4. Máy TOC Ultra ......................................................................................... 29 Hình 2.5. Máy Nitritox.............................................................................................. 33 Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lí làm việc của máy Nitritox ................................................ 34 Hình 2.1. Kết quả dựng đường chuẩn Phosphat......................................................... 28 Hình 3.1. Giá trị pH kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn ...................................... 39 Hình 3.2. Giá trị pH kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng .................................... 40 Hình 3.3. Giá trị DO kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn ..................................... 42 Hình 3.4. Giá trị DO kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng ................................... 43 Hình 3.5. Giá trị Amoni kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn ................................ 45 Hình 3.6. Giá trị Amoni kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng .............................. 47 Hình 3.7. Giá trị TOC kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn ................................... 50 Hình 3.8. Giá trị TOC kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng ................................. 52 Hình 3.9. Giá trị Toxcity kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn .............................. 54 Hình 3.10. Giá trị Toxcity kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng .......................... 56 Hình 3.11. Giá trị TSS kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn .................................. 59 Hình 3.12. Giá trị TSS kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng ................................ 61 Hình 3.13. Giá trị Phosphat kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn .......................... 63 Hình 3.14. Giá trị Phosphat kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng ........................ 65 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 BDI Biodiversity Index Chỉ số đa dạng sinh học Biochemical Oxygen 2 BOD Nhu cầu oxy sinh hóa Demand 3 BSI Chỉ số động vật đáy 4 BTNMT Bộ tài nguyên môi trường 5 COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học 6 DO Dessolved Oxygen Nồng độ oxy hòa tan trong nước 7 DD Dung Dịch Nồng độ chất độc gây ảnh hưởng 8 EC 50 Effective Concentration cho 50% sinh vật thử nghiệm 9 IPI Industrial Pollution Index Chỉ số ô nhiễm công nghiệp 10 NH4 - N Amoni tính theo N 11 NPI Nutrient Pollution Index Chỉ số ô nhiễm dinh dưỡng 12 OPI Organic Pollution Index Chỉ số ô nhiễm hữu cơ 13 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 14 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 15 TOC Total Organic Carbon Tổng cacbon hữu cơ 16 TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng 17 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 18 ±SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn ix ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài “ Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hoá theo hướng hiện đại” là mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay [1]. Trong đó, sự phát triển của các khu công nghiệp đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Sự phát triển công nghiệp kèm theo quá trình đô thị hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) đã cải thiện được cuộc sống của người dân Thành phố. Tuy nhiên, sự phát triển này đã tạo ra hàng loạt các vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường trên diện rộng, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước trên các hệ thống kênh của Thành phố. Nước là nguồn tài nguyên vô tận trong thiên nhiên nhưng do sự phân bố không đều và do tác động của con người nên một số nơi trên thế giới trở nên khan hiếm hoặc kém chất lượng, không sử dụng được. Do tính dễ lan truyền nên phạm vi vùng ô nhiễm của nước lan nhanh trong thủy vực và theo đà phát triển của sản xuất công nghiệp, tốc độ đô thị hóa, . Nhiều nơi trên thế giới đang bị đe dọa thiếu nước sạch trầm trọng do tình trạng nguồn nước bị ô nhiễm hoặc sa mạc hóa. Hậu quả của việc nhiễm độc chất, độc tố trong vùng nước bị ô nhiễm đã, đang và sẽ còn phải giải quyết lâu dài. Nước ô nhiễm là con đường dễ dàng nhất đưa độc chất vào các cơ thể sống và con người thông qua các mắt xích trong chuỗi thức ăn. Vì thế, vấn đề ô nhiễm nước và ảnh hưởng của các tác nhân độc trong nước đến quần xã thủy sinh và con người cần được quan tâm nghiên cứu. Nhận thức được vấn đề suy thoái và bảo vệ môi trường, nhiều dự án liên quan đến vấn đề bảo vệ và cải tạo nguồn nước tại TPHCM đã được tiến hành như: Dự án cải tạo kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, kênh Tàu Hủ - Bến Nghé, kênh Tân Hóa - Lò Gốm và trong tương lai không xa các tuyến kênh Hàng Bàng (quận 6), Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên (quận Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân và Quận 12) hay rạch Xuyên Tâm (Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp), cũng sẽ được cải tạo. [9] Để tiếp tục theo dõi và quan trắc chất lượng nước tại các dòng kênh này sau khi cải tạo thì cần có những kế hoạch và nghiên cứu cụ thể. Đã có nhiều nghiên cứu đi sâu vào lĩnh vực này nhưng ứng dụng vi sinh vật để kiểm soát ô nhiễm thì còn khá mới mẻ 1 tại Việt Nam. Vì thế “Ứng dụng vi khuẩn Nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh Tàu Hủ – Bến Nghé” là hết sức cần thiết, vừa mang tính khoa học vừa có thể cung cấp các dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo, vừa có thể đánh giá được chất lượng nước sau khi cải tạo. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chính Phân tích đánh giá chất lượng nước kênh Tàu Hủ – Bến Nghé 2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá chất lượng nước dựa trên các thông số lý, hóa, kim loại nặng và độc học của hệ thống kênh Tàu Hủ – Bến Nghé So sánh mối tương quan giữa các chỉ số lý hóa với chỉ số độc học. 3. Phƣơng Pháp nghiên cứu Bảng 1: Các Phương pháp phân tích các chỉ tiêu lý hóa STT Chỉ tiêu Đơn vị Thiết bị phân tích 1 pH - Đầu dò pH 2 NH4-N mg/l Máy Amonitor 3 TOC mg/l Máy TOC Ultra 4 TOXCITY mg/l Máy Nitritox 5 TSS mg/l Tủ sấy, cân phân tích 6 Phosphate mg/l Máy Đo quang 2 4. Nội dung nghiên cứu 4.1 Nội dung 1: Tổng hợp các tài liệu có liên quan  Tài liệu về thông tin kinh tế, xã hội và môi trường của kênh Tàu Hủ – Bến Nghé.  Tài liệu về tài nguyên nước nước mặt.  Các thông tin về phương pháp thử nghiệm độc học nước.  Các nguồn gây ô nhiễm tại hệ thống kênh rạch nội thành TPHCM.  Các nghiên cứu liên quan về thử nghiệm độc học môi trường nước của các tác giả trong và ngoài nước.  Các nghiên cứu liên quan về vi khuẩn Nitrosomonas 4.2 Nội dung 2: Khảo sát, điều tra thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu.  Khảo sát, điều tra thực địa nhằm mục đích xác định vị trí lấy mẫu và những nguồn gây ô nhiễm tại các vị trí lấy mẫu từ đó có những đánh giá chính xác nhất cho những kết quả phân tích.  Các mẫu nước của khu vực nghiên cứu được lấy theo từng hệ thống kênh chính, theo hai thời điểm triều lên và triều xuống trong ngày. 4.3 Nội dung 3: Thử nghiêm độc học và đánh giá độc tính Các mẫu nước lấy tại các hệ thống kênh rạch sẽ được thử nghiệm độc tính bằng vi khuẩn nitrit hóa (Nitrosomonas). 4.4 Nội dung 4: Đánh giá mối tương quan giữa các chỉ tiêu Xác định hệ số tương quan giữa các thông số hóa lý với các chỉ số độc học của từng mẫu nước, từ đó đưa ra các đánh giá về yếu tố gây độc của các thông số hóa lý. 4.5 Nội dung 5: Đánh giá mức độ ô nhiễm của môi trường nước trên hệ thống kênh rạch chính tại TPHCM 3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Khảo sát thực địa, điều tra và Khảo sát thực địa, điều tra và tổng hợp các tài liệu tổng hợp các tài liệu ĐKTN Hiện Điều Thử nghiệm độc Phân tích các chỉ - trạng kiện học các mẫu nước tiêu lý hóa, vi sinh ĐKXH môi phát của các mẫu nước (Vi khuẩn trường triển (TOC, TSS, Nitrosomonas) + KT-XH NH4 -N, Phosphat) Phân tích, tổng hợp xử lý Kết quả xử lý dữ liệu Đánh giá mức độ ô nhiễm của môi trường nước tại Kênh Tàu Hủ – Bến Nghé Đánh giá mối tương quan giữa độ độc với các chỉ tiêu hóa lý Đề xuất các giải pháp 4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1 Đối tượng nghiên cứu - Nước mặt kênh Tàu Hủ – Bến Nghé - Vi sinh vật chỉ thị Nitrosomonas 5.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Kênh Tàu Hủ – Bến Nghé phân khúc từ cầu Chà Và (Quận 8) đến cầu Khánh Hội (Quận 1). - Thời gian nghiên cứu: 2/2017 – 7/2017 - Địa điểm nghiên cứu: + Trạm quan trắc nước thải di động - Mobilab 3 + Trung tâm thực hành thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, trường Đại học Công Nghệ TPHCM. 6. Ý nghĩa của đề tài Việc thực hiện đề tài sẽ đánh giá được chất lượng nước mặt tại kênh Tàu Hủ – Bến Nghé thông qua việc phân tích các thông số lý hóa, kim loại nặng và vi sinh. Quan trọng nhất là việc đánh giá được độc tính của nguồn nước tại kênh, xác định nguyên nhân gây ra độc tính của nguồn nước từ đó phục vụ cho công tác giám sát sinh học và quản lý môi trường nước tại các hệ thống kênh rạch này. Bên cạnh đó, các số liệu nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dữ liệu quan trọng cho những nghiên cứu tiếp theo, đặc biệt là làm cơ sở so sánh về chất lượng nước cho các cơ quan chức năng có liên quan. Việc sử dụng sinh vật để đánh giá độc tính của nguồn nước được rất nhiều đề tài trong và ngoài nước tiến hành. Riêng đề tài này, tác giả chọn Vi khuẩn Nitrosomonas làm chỉ thị sinh học để đánh giá độc tính của nước trong thời gian ngắn, dựa trên tốc độ tiêu thụ oxy của vi khuẩn Nitrosomonas trong nước. Ngoài ra, nghiên cứu này còn sử dụng thiết bị phân tích chất lượng nước di động – MobiLab 3 trong việc phân tích các chỉ tiêu lý hóa và thử nghiệm độc học nước cho hệ thống kênh. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Điều kiện Tự nhiên – Xã hội kênh Tàu Hủ – Bến Nghé 1.1.1 Điều kiện tự nhiên 14 Kênh Tàu Hủ - Bến Nghé dài hơn 22km bắt đầu từ Sông Sài Gòn đến Kênh Lò Gốm chảy qua quận 1,4,5,6,8. Riêng đoạn ở quận 1,4 còn được gọi là rạch Bến Nghé, đoạn quận 5,6,8 gọi là Kênh Tàu Hủ. Ngoài ra còn các đường chạy dọc ven kênh như đại lộ Võ Văn Kiệt, Bến Vân Đồn, Ba Đình, Bến Bình Đông. 1.1.2 Điều kiện xã hội Tàu Hủ - Bến Nghé là tuyến đường thủy trọng yếu của Sài Gòn năm xưa. Qua biến thiên lịch sử, dòng kênh này 1 thời bị bỏ phế, hoang hóa, nhếch nhác. Nay nó đang hồi sinh từng ngày Thương bến trọng yếu nhất của thành Gia Định năm xưa nằm ở khu vực bến Bạch Đằng ngày nay. Và tuyến đường thủy quan trọng nhất đưa thương thuyền từ các tỉnh miền Tây Nam Bộ cũng như khu vực Chợ Lớn về thương bến này là dòng Tàu Hủ - Bến Nghé ngày nay. Nói vậy để biết Tàu Hủ - Bến Nghé là dòng kênh có lịch sử vận tải hơn 300 năm qua, hình thành cùng lúc với sự hình thành của vùng đất Gia Định năm xưa, TPHCM hôm nay. Nó đã đóng góp 1 phần vô cùng quan trọng cho sự phát triển của vùng đất trù phú này. Tuy nhiên, một thời gian dài tuyến đường thủy Tàu Hủ - Bến Nghé bị bỏ hoang, bùn đất bồi lắng làm dòng kênh cạn dần; nhà cửa nhếch nhác, tạm bợ được cất san sát dọc hai bờ kênh; rác rếnh nổi lềnh bềnh trên dòng kênh lớn nhất chạy ngang trung tâm thành phố này Một nghiên cứu của Viện Kinh tế TPHCM năm 1998 đánh giá về tuyến đường thủy này: “Dọc 2 bên bờ có nhiều nhà cửa xây cất lấn chiếm mỗi bên 10-15m. Có nhiều ghe thuyền, các chợ đầu mối thu gom hàng hóa và rác đủ các loại từ các chợ được đổ bừa bãi xuống dòng nước. Ở các chân cầu rác đổ tạo thành từng đống lớn”. Hình ảnh đó khiến bộ mặt đô thị trở nên xấu xí, tuyến đường thủy này mất đi vai trò quan trọng cũng như vẻ đẹp mỹ lệ năm xưa. Và một kế hoạch dài hơn nhằm khôi phục vẻ mỹ lệ năm xưa của tuyến đường thủy quan trọng này đã được TPHCM thực hiện suốt 10 năm qua. Những khu nhà 6 nhếch nhác được giải tỏa, những cây cầu mới hình thành, lòng kênh được nạo vét, những con đường tuyệt đẹp được hình thành dọc bờ kênh Đến nay, Tàu Hủ - Bến Nghé đã hồi sinh. Tuy nhiên, do việc thiếu ý thức của một số người dân mà kênh này cũng đang đứng trước nguy cơ tái ô nhiễm. Lưu vực kênh Tàu Hủ - Bến Nghé chịu ảnh hưởng của nhiều nguồn tác động trên toàn lưu vực, nguồn ô nhiễm chủ yếu là do nước thải sinh hoạt. Hình 1.1: Khung cảnh đoạn cầu Chà Và xưa (trên) và nay (dưới). Nguồn: VnExpress 7 1.2 Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc 18 1.2.1 Tác nhân gây ô nhiêm môi trường nước Có rất nhiều tác nhân gây ô nhiễm nước, tuy nhiên để tiện lợi cho việc quan trắc và khống chế ô nhiễm nguồn nước, ta có thể phân chúng thành các nhóm cơ bản:  Các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học hoặc các chất tiêu thụ oxy: thuộc loại này có cacbohydrat, protein, chất béo,... Đây là các chất gây ô nhiễm phổ biến nhất có trong nước thải từ các khu dân cư, khu công nghiệp chế biến thực phẩm.  Các chất hữu cơ bền vững: polychlorophenol (PCPs), polychlorobiphenyl (PCB), các hydrocacbon đa vòng,... Các chất này thường có trong nước thải công nghiệp và nguồn nước chảy tràn qua các vùng nông, lâm nghiệp có sử dụng nhiều thuốc trừ sâu. Đây là các chất có độc tính cao đối với con người và sinh vật.  Các kim loại nặng: Hầu hết các kim loại nặng đều có độc tính cao đối với con người và các loại động vật có vú, lưỡng thê, bò sát, chim và tôm cá. Các kim loại nặng thường có trong nước thải công nghiệp là chì (Pb), thủy ngân (Hg), crôm (Cr), cadimi (Cd), asen (As), mangan (Mn).  Các chất vô cơ: Nhiều ion vô cơ có nồng độ rất cao trong nước tự nhiên, đặc biệt là nước biển. Trong nước thải từ các khu dân cư luôn có nồng độ tương đối cao - 2- 3- + + các ion Cl , CO3 , PO4 , Na , K .  Dầu mỡ: Là chất lỏng khó tan trong nước. Độc tính và tác động sinh thái của dầu mỡ phụ thuộc vào từng loại dầu. Hầu hết các loài thực, động vật đều bị tác hại bởi dầu mỡ. Các loài thủy sinh và cây ngập nước dễ bị chết do dầu mỡ ngăn cản quá trình hô hấp, quang hợp và cung cấp chất dinh dưỡng.  Các chất phóng xạ: Trong môi trường luôn có một lượng phóng xạ tự nhiên do hoạt động của con người hoặc từ các nguồn đất đá, núi lửa tạo nên. Các sự cố phóng xạ có khả năng gây tác hại nghiêm trọng đến con người và sinh vật chủ yếu do nổ hoặc rò rỉ các lò phản ứng nguyên tử.  Các sinh vật gây bệnh: Bao gồm vi trùng, siêu vi trùng, giun sán. Nguồn nước ô nhiễm do phân có thể có nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng (virus), động vật đơn bào (Protozoa) và trứng giun sán gây bệnh. 8  Các chất có mùi: Nước có mùi là do các nguyên nhân sau: có chất hữu cơ từ cống rãnh khu dân cư, xí nghiệp chế biến thực phẩm; nước thải công nghiệp, hóa chất; sản phẩm từ sự phân hủy cây cỏ, rong tảo, động vật. Ngoài ra còn có các chất rắn và khí hòa tan cũng là tác nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước hay mức độ ô nhiễm Để xác định chất lượng nước hay mức độ ô nhiễm nước, người ta dùng các thông số chất lượng nước:  Các thông số vật lý: nhiệt độ, màu, mùi vị, độ dẫn điện, độ phóng xạ,...có thể được xác định bằng định tính hoặc định lượng.  Các thông số hoá học: Chỉ số pH (độ axit hoặc độ kiềm), lượng chất lơ lửng, các chỉ số BOD, COD, Oxy hoà tan (DO), Dầu mỡ, Clorua, Sunphat, Amôn, Nitrit, Nitrat, Photphat, Các nguyên tố vi lượng, Kim loại nặng, Thuốc trừ sâu, Các chất tẩy rửa và nhiều loại chất độc khác.  Các thông số sinh học: Coliform, Fecal streptococus, tổng số vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí và các sinh vật gây bệnh. Để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước, người ta thường dùng các chỉ tiêu hay thông số phổ biến là:  Chất rắn lơ lửng (SS - Suspended Solids): Là các chất khô... đo kết hợp cả TOC và TNb. 1. Chọn dòng vào (stream); 3 - Mục “Name and 2. Chọn đầu dò (sensor); Unit” ở level 4 3. Chọn thông số đo (parameter, function) như trong hình. 30 1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn có nồng độ đã xác định; 4 - Thay dung dịch cần canh chuẩn 2. Thay dung dịch chuẩn cũ bằng dung dịch chuẩn mới cần canh chuẩn. 1. Chọn dung dịch cần canh chuẩn; 2. Chọn stream muốn canh chuẩn; 5 - Mục “ Calibration 3. Nhập nồng độ dung dịch chuẩn tương ứng; carry out” ở level 2 4. Nhấn nút “Start calibration”; 5. Kết thúc quá trình canh chuẩn, bấm “Show details” để hiện kết quả canh chuẩn dạng bảng hoặc bấm “Show curve” để xem đường chuẩn; 31 1. Đánh dấu những giá trị calibration muốn sử dụng tùy thuộc 6 - Mục “Calibration vào phương pháp đo được canh chuẩn trên mỗi stream; results” ở mục level 2 2. Nhấn nút “Activation of calibration of results” để chấp nhận kết quả canh chuẩn. 7 - Mục “Active Vào mục “Active calibration” để kiểm tra giá trị được thiết calibration” trong lập có giống với như trong mục “Calibration results” đã được level 2 đánh hay không?  Phương pháp đo mẫu đơn lẽ Bảng 2.5. Các bước đo mẫu đơn lẽ Bƣớc Quy trình chi tiết 1 - Thay dung dịch cần đo 1. Chuẩn bị dung dịch cần đo; đơn lẻ 2. Cho dung dịch vào vị trí đo trên máy; 2 - Mục “Single 3. Chọn “stream” canh chuẩn; measurment” trong level 2 3 - Mục “Single 4. Chọn vị trí dung dịch cần canh chuẩn trong measurment” trong level 2 “Vessel”; 4 - Mục “Single 5. Chọn số lần lặp lại của phép đo trong mục measurment” trong level 2 “Replicates”. Chọn “3”; 5 - Mục “Single measurment” trong level 2 6. Trong mục “Outliers”, số giá trị bị loại bỏ, chọn giá trị “0”; 6 - Mục “Single 7. Mục “Max CV (Coefficient of variation)”, sai số lớn 32 measurment” trong level 2 nhất, chọn giá trị “2”; 7 - Mục “Active 8. Chọn “Start single measurement” để bắt đầu quá calibration” trong level 2 trình canh chuẩn. Phương pháp đo mẫu liên tục Sau khi kết thúc quá trình chạy chuẩn, thoát về màn hình chính và nhấn nút màu xanh phía trên góc phải màn hình (ONLINE) để chuyển sang chế độ đo tự động. 2.2.3 Phương pháp thử nghiệm độc học [13] Độc tính nguồn nước tại kênh Tàu Hũ – Bến Nghé được đánh giá bằng loài vi khuẩn Nitrosomonas stercoris và được ghi lại trên thiết bị Nitritox Hình 2.5. Thiết bị đo độc tính của nước - Nitritox. Nguồn [13] 2.2.3.1 Nguyên lí hoạt động Nitrosomonas stercoris là một loài vi khuẩn gram âm, có dạng hình que hoặc hình quả lê với chiều dài từ 0,7 - 1,2 µm và chiều rộng từ 0,3 - 0,7 µm. Các tế bào của vi khẩn Nitrosomonas stercoris có khả năng chịu được độ mặn, nồng độ nitrit và amoni cao. Các điều kiện tăng trưởng tối ưu của vi khuẩn Nitrosomonas stercoris là pH từ 7,6 - 8,0 và nhiệt độ tối ưu là 25oC [6]. 33 Trong thí nghiệm này vi khuẩn được nuôi thích nghi ở pH = 7,6 và được bổ sung dinh dưỡng liên tục. Nguyên lý hoạt động của máy là đo sự ức chế suy giảm oxy của vi sinh vật (Nitrosomas). Khi mẫu nước thải được bơm vào buồng phản ứng vi sinh vật bị ức chế trao đổi oxy, độ suy giảm này sẽ được đo bằng 1 đầu dò oxy. Hình 2.6. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy NitriTox. Việc xác định độc tính của nước được dựa trên sự ức chế quá trình hô hấp của vi + khuẩn nitrit hóa (NH4  NO2), cụ thể là chủng vi khuẩn Nitrosomonas stercoris. Tại buồng đo, mẫu sẽ được trộn với một lượng vi khuẩn Nitrosomonas stercoris được nuôi trong một bình riêng biệt nhằm xác định tốc độ tiêu thụ oxy của vi khuẩn Nitrosomonas stercoris. Nếu tốc độ tiêu thụ oxy bằng với mẫu đối chứng, “độ độc = 0%), nếu quá trình hô hấp bị ức chế hoàn toàn “độ độc = 100%”. 2.2.3.2 Qui trình vận hành  Cài đặt thông số  - Mục Level 1 Màn hình truy cập level 1 bao gồm những nút lệnh có thể thao tác dưới đây 1. 24h Profile (Đường đồ thị biểu diễn giá trị 24 giờ) 34 2. Measurement value Screen (Màn hình giá trị đo) 3. Introductory (Màn hình giới thiệu) 4. Operation Parameter (Thông số vận hành) Bảng 2.7. Ý nghĩa các từ khóa của máy Nitritox Điều chỉnh Ý nghĩa Fastest test mode: Chế độ Tần số đo nhanh nhất kiểm tra nhanh nhất Remote control: Chế độ điều Có thể kích hoạt lại bằng một tín hiệu bên ngoài khiển từ xa Min Phân tích trong khoảng thời gian vài phút Hour Phân tích trong khoảng thời gian vài giờ  Calibration perday: Số lần canh chuẩn mỗi ngày.  Time interval of measurement: Khoảng thời gian giữa 2 phép đo có thể cài đặt.  Calibration with ATU: Chạy chuẩn với ATU (luôn để chế độ without ATU).  Ratio of biomass in measurement phase 2: Lượng biomass bơm vào cốc phân tích trong 2 pha (giá trị thường trong khoảng 10 – 15%. 5. Measurement signal (Tín hiệu đo lường) 6. Status Screen (Màn hình trạng thái) 7. Service Actions (Dịch vụ thiết lập) Trước khi thao tác những phím trong phân này phải nhấn chế độ “offline” màu đỏ (tắt chế độ đo mẫu).  Calibration touch panel: Hiệu chỉnh màn hình cảm ứng.  Filling tubes and the cell: Bơm dung dịch đầy ống và cốc phân tích.  Calibrate oxygen sensors: Canh chuẩn đầu dò oxy.  Calibrate pH – 7 and pH – 8: Canh chuẩn pH 7 và pH 8. 35 - Mục Level 2 Màn hình truy cập level 2 bao gồm những nút lệnh có thể thao tác dưới đây: 1. Analog Out Calibration: Canh chuẩn tín hiệu đầu ra 2. Channel setting 3. Database: Cơ sở dữ liệu 4. Sevice Parameter: Thông số dịch vụ  Volume of measurement cell: Thể tích của cell phân tích.  Consider O2 conversion of the interval 1: Có xét sự biến đổi Oxy trong pha 1 hay không? (luôn để chế độ không).  O2 saturation concentration: Nồng độ oxy bão hòa.  O2 constant of proportionality: Tỉ lệ hằng số oxy (trong khoảng 0.6 – 0.8).  O2 respriration of the last calibration: Oxy hô hấp của lần chuẩn mới nhất (tốt nhất trong khoảng 0.8 – 1.2).  O2 respriration of the last ATU measurement (oxy hóa của phép đo ATU mới nhất).  Fermenter volume: Thể tích của bể chứa biomass (luôn không đổi 4000 ml).  Tube constant of the sample (không thay đổi). 5. Relay Setting 6. Rinsing Parameter (Thông số quá trình rửa cốc phân tích)  Các bước phân tích - Canh chuẩn Đo với mẫu được cho là mẫu nước đối chứng (calibration with reference water) với độ độc là 0% (thường chọn là mẫu nước máy nước cất). Nhấn nút “Offline” màu đỏ, sau đó chọn phím “Calibration Oxygen Sensor” trong phần “Service Action”. - Đo mẫu Sau khi canh chuẩn xong, bấm “Online” màu xanh để bắt đầu quá trình đo mẫu. - Tính toán kết quả 36 Độ độc của nước được tính dựa trên so sánh về sự giảm sút tốc độ tiêu thụ oxy trong cột phân tích do hô hấp của vi sinh vật trong mẫu nước thải cần phân tích và trong mẫu nước đối chứng. Được tính bằng công thức sau: Trong đó: RO2 (đối chứng): tốc độ tiêu thụ oxy của mẫu đối chứng. RO2 (mẫu nước thải): tốc độ tiêu thụ oxy của mẫu nước thải. Qua quá trình thử nghiệm của các chuyên gia, độc tính của mẫu nước thải đo bằng máy Nitritox có thể chia thành 03 loại như sau:  Không có độc: 0 – 25%.  Độc nhẹ: 25 – 50%.  Độc mạnh: 50 – 100%. 2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu theo hệ số tương quan  Sử dụng phần mềm IPM SPSS Statastics 23 để xác định mối tương quan giữa các chỉ tiêu.  Xác định chỉ số tương quan tại từng thời điểm nước lớn, nước ròng của từng vị trí phân tích.  Sau đó chọn ra hệ số tương quan lớn nhất của độ độc với các chỉ tiêu lý, hóa. 2.2.5 Phương pháp xử lý số liệu + Các số liệu phân tích được lặp lại 3 lần ở mỗi phép đo để xác định độ lệch chuẩn ±SD. + Các số liệu phân tích được thống kê, xử lý và vẽ đồ thị bằng phần mềm Microsoft Excel phiên bản 2010 37 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả phân tích lý, hóa 3.1.1. Thông số pH 3.1.1.1 Tại thời điểm nước lớn Bảng 3.1: Kết quả phân tích pH lúc nước lớn Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN 08-2015/BTNMT CỘT B2 1 16.02.2017 7.17 7.18 7.21 7.40 5.5-9 2 22.02.2017 7.67 7.72 7.50 7.65 5.5-9 3 28.02.2017 7.16 7.14 7.19 7.30 5.5-9 4 06.03.2017 7.16 7.14 7.19 7.30 5.5-9 5 16.03.2017 7.01 6.75 6.72 6.94 5.5-9 6 29.03.2017 7.10 7.29 7.12 7.20 5.5-9 7 04.04.2017 6.90 7.11 7.02 7.12 5.5-9 8 12.04.2017 7.22 7.05 7.18 7.10 5.5-9 38 pH - Nƣớc lớn 9 8.5 8 7.5 pH 7 6.5 6 5.5 5 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 pH = 5,5 pH = 9 Đồ thị 3.1: Giá trị pH kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn  Nhận xét: Dựa vào bảng 3.1, nồng độ pH lúc triều lên ở tất cả các cầu trung bình dao động khoảng 7,1 – 7,3 nằm trong giá trị giới hạn cho phép của quy chuẩn Việt Nam (QCVN 08-MT:2015/BTNMT loại B2: pH = 5,5 – 9). Giá trị pH này phù hợp cho vi khuẩn Nitrosomonas phát triển. Theo “Báo cáo Hiện trạng môi trường Tp. HCM 05 năm (2011 – 2015)”, giá trị pH trung bình đạt khoảng 6,8. Qua đó ta thấy giá trị pH cũng không chênh lệch nhiều qua các năm, và vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Dựa vào đồ thị 3.1 ta thấy giá trị cao nhất tại vị trí CY vào ngày 22/02 pH = 7,72 và thấp nhất ở vị trí ÔL vào ngày 16/3 là 6,72. 39 3.1.1.2 Tại thời điểm nước ròng Bảng 3.2: Kết quả phân tích pH lúc nước ròng Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN 08- 2015/BTNMT CỘT B2 1 16.02.2017 7.24 7.19 7.31 7.31 5.5-9 2 22.02.2017 7.14 7.12 7.09 7.12 5.5-9 3 28.02.2017 7.25 7.22 7.17 7.24 5.5-9 4 06.03.2017 7.25 7.22 7.17 7.24 5.5-9 5 16.03.2017 6.87 6.89 6.90 7.25 5.5-9 6 29.03.2017 7.09 7.20 7.12 7.13 5.5-9 7 04.04.2017 6.93 7.07 6.92 7.05 5.5-9 8 12.04.2017 7.04 7.04 7.01 7.08 5.5-9 pH - Nƣớc Ròng 9 8.5 8 7.5 7 6.5 pH 6 5.5 5 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 pH = 5,5 pH = 9 Đồ thị 3.2: Giá trị pH kênh Tàu Hũ - Bến Nghé lúc nước ròng 40  Nhận xét: Qua đồ thị 3.2 thể hiện nồng độ pH lúc triều xuống ở các vị trí độ pH dao động trong khoảng từ 6.5 đến 7.5, đều đạt chuẩn so với QCVN 08-2015/BTNMT cột B2. Cao nhất ở ở vị trí KH vào ngày 16/03 đạt giá trị 7.25, thấp nhất ở vị trí CV vào ngày 16/03 đạt giá trị 6.87. So sánh với kết quả Quan trắc của phòng Tài nguyên Môi trường Quận 8 năm 2012 tại cầu Chà Và, vào mùa nắng giá trị pH đạt khoảng 7.0. Giá trị pH qua các năm có xu hướng tăng, nhưng không đáng kể, Qua đồ thị 3.1 và 3.2, pH lúc triều lên và triều xuống ổn định trong giá trị cho phép nên không ảnh hưởng đến chất lượng của nước, phù hợp với mục đích sử dụng cho đường thủy và các mục đích có chất lượng nước thấp. 3.1.2 Chỉ tiêu DO 3.1.2.1 Tại thời điểm nước lớn Bảng 3.3: Kết quả phân tích DO lúc nước lớn Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN 08-2015/BTNMT CỘT B1 CỘT B2 1 16.02.2017 3.30 4.70 1.40 3.10 4 2 2 22.02.2017 2.70 4.00 1.10 4.00 4 2 3 28.02.2017 1.50 2.80 0.80 3.40 4 2 4 06.03.2017 4.10 2.50 0.40 4.70 4 2 5 16.03.2017 2.00 2.40 0.40 4.60 4 2 6 29.03.2017 4.70 3.50 2.80 3.10 4 2 7 04.04.2017 4.62 3.23 0.38 5.37 4 2 8 12.04.2017 4.97 5.79 0.70 6.24 4 2 41 DO - Nƣớc Lớn 7.00 6.00 5.00 4.00 3.00 mg/L 2.00 1.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08/2015 - Cột B2 Đồ thị 3.3: Giá trị DO kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn  Nhận xét: Dựa vào đồ thị 3.2, so với QCVN 08-2015/BTNMT cột B2, thì giá trị DO tại vị trí cầu CV, CY, KH đều đạt chuẩn, riêng tại cầu ÔL luôn nằm dưới chuẩn, và giá trị thấp nhất vào T8 là 0.38 mg/l thấp hơn chuẩn 5 lần. Giá trị DO tại cầu ÔL thấp là do gần cầu đang xây dựng dự án đập ngăn triều cho thành phố, vì vậy nước ở đây không thoát ra được, không lưu chuyển được, nước bị tồn đọng dần dần trở nên đen và bốc mùi hôi. Giá trị DO tại vị trí KH là cầu luôn có giá trị DO cao nhất, cao nhất là ngày 16 04 đạt giá trị 6.24mg/l. Do cầu nằm gần cửa sông Sài Gòn, có dòng chảy mạnh, nước thay đổi liên tục nên giá trị DO luôn hơn các cầu khác. 42 3.1.2.2 Tại thời điểm nƣớc ròng Bảng 3.4: Kết quả phân tích DO lúc nước ròng Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN 08-2015/BTNMT CỘT B1 CỘT B2 1 16.02.2017 0.50 0.30 0.20 5.60 4 2 2 22.02.2017 0.10 0.70 0.50 2.00 4 2 3 28.02.2017 0.20 0.50 0.00 1.90 4 2 4 06.03.2017 0.30 0.80 0.40 0.90 4 2 5 16.03.2017 0.50 0.20 0.10 1.60 4 2 6 29.03.2017 1.80 3.10 1.50 3.00 4 2 7 04.04.2017 0.31 2.29 1.73 2.22 4 2 8 12.04.2017 1.64 2.27 0.08 4.82 4 2 DO - Nƣớc Ròng 6.00 5.00 4.00 3.00 2.00 1.00 mg/L 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08/2015 - Cột B2 Đồ thị 3.4: Giá trị DO kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng 43 Theo nhận xét không gian, sự thay đổi hàm lượng DO tùy theo các vị trí lấy mẫu. Dựa vào đồ thị 3.4, giá trị DO ở tất cả các vị trí khảo sát vào thời điểm nước ròng đều thấp hơn so với QCVN 08 -2015/BTNMT cột B2 và thấp nhất luôn là vị trí ÔL. Hàm lượng DO thấp là do quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ trong nước diễn ra mạnh mẽ, đó cũng là nguyên nhân dẫn đến nguyên nhân hàm lượng DO thấp. Chỉ có ở một số ngày tại vị trí CY và KH là cao hơn chuẩn và cao nhất vào 16/02 tại vị trí KH là 5.6 mg/l. Thấp nhất vào 28/02 tại vị trí ÔL đạt giá trị 0 mg/l. Giá trị DO có xu hướng tăng từ 29/03, 04/04 và 12/04 do bắt đầu xuất hiện những cơn mưa đầu mùa, nên nồng độ pha loãng cao hơn. So với lúc nước lớn, giá trị DO qua các vị trí biến đổi nhiều và thấp hơn, có xu hướng tăng dần từ cầu Chà Và về cầu Chữ Y, và giảm dần từ cầu Chữ Y về cầu Ông Lãnh. 3.1.3 Chỉ tiêu Amoni 3.1.3.1 Tại thời điểm nước lớn Bảng 3.5: Kết quả phân tích Amoni lúc nước lớn QCVN Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 08:2015/BTNMT Cột B2 1 16.02.2017 TB 4.30 3.02 9.43 0.82 0.9 2 22.02.2017 TB 3.68 2.70 8.63 0.48 0.9 3 28.02.2017 TB 2.19 1.76 5.38 0.64 0.9 4 06.03.2017 TB 2.95 3.11 8.14 0.69 0.9 5 16.03.2017 TB 3.07 0.68 7.73 0.33 0.9 6 29.03.2017 TB 3.45 3.18 6.87 0.66 0.9 7 04.04.2017 TB 3.07 2.16 5.24 0.55 0.9 8 12.04.2017 TB 3.10 2.12 7.09 0.64 0.9 44 Bảng 3.6: Kết quả độ lệch chuẩn Amoni lúc nước lớn Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 0.19 0.02 0.98 0.11 2 22.02.2017 ±SD 0.06 0.02 0.45 0.04 3 28.02.2017 ±SD 0.07 0.05 0.05 0.04 4 06.03.2017 ±SD 0.13 0.06 0.11 0.09 5 16.03.2017 ±SD 0.12 0.03 0.07 0.04 6 29.03.2017 ±SD 0.11 0.04 0.07 0.03 7 04.04.2017 ±SD 0.02 0.07 0.08 0.03 8 12.04.2017 ±SD 0.50 0.73 0.57 0.03 AMONI - Nƣớc lớn 11.00 10.00 9.00 8.00 7.00 6.00 mg/l 5.00 4.00 3.00 2.00 1.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08-2015/BTNMT Đồ thị 3.5: Giá trị Amoni kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn 45  Nhận xét Dựa vào đồ thị 3.5, nồng độ Amoni ở vị trí CV, CY, ÔL đều rất cao so với QCVN 08-2015/BTNMT cột B2, cao nhất là vẫn là cầu ÔL vào ngày 16/02 là 9.43 mg/l, cao gấp 10 lần so với qui chuẩn. Theo ghi nhận của tác giả, vào thời điểm lấy mẫu, tại vị trí cầu ÔL ngày 16 02 nước màu đen, bốc mùi hôi, và có bọt khí nổi trên mặt nước, đây là nguyên nhân làm cho nồng độ Amoni cao như vậy. Nhìn vào đồ thị 3.5, cũng thấy được tại vị trí KH luôn luôn thấp hơn qui chuẩn, và thấp nhất so với các cầu và đạt giá trị 0.03 mg/l. Do cầu Khánh Hội ở gần sông Sài Gòn nhất, nồng độ Ammonia lúc triều lên trong nước được pha loãng. Diễn biễn nồng độ Amoni qua các tuần và các cầu không đều, có lúc tăng có lúc giảm, nhưng luôn vượt mức cho phép. 3.1.3.2 Tại thời điểm nước ròng Bảng 3.7: Kết quả phân tích Amoni lúc nước ròng Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN 08-2015 Cột B2 1 16.02.2017 14.69 7.68 15.02 1.45 0.9 2 22.02.2017 10.40 12.71 12.19 7.36 0.9 3 28.02.2017 10.86 5.76 6.50 1.67 0.9 4 06.03.2017 7.72 5.13 6.91 4.40 0.9 5 16.03.2017 11.07 7.26 9.97 1.15 0.9 6 29.03.2017 8.88 7.97 7.26 1.48 0.9 7 04.04.2017 5.96 5.38 9.98 0.75 0.9 8 12.04.2017 10.60 7.25 9.10 1.41 0.9 46 Bảng 3.8: Kết quả độ lệch chuẩn Amoni lúc nước ròng Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 0.31 0.04 0.28 0.05 2 22.02.2017 ±SD 0.15 0.18 0.02 0.05 3 28.02.2017 ±SD 0.04 0.23 0.04 0.02 4 06.03.2017 ±SD 0.10 0.08 0.02 0.03 5 16.03.2017 ±SD 0.16 0.20 0.08 0.10 6 29.03.2017 ±SD 0.10 0.04 0.12 0.13 7 04.04.2017 ±SD 0.15 0.14 0.36 0.02 8 12.04.2017 ±SD 0.68 0.62 0.41 0.20 AMONI 20.00 15.00 10.00 mg/l 5.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08-2015/BTNMT Đồ thị 3.6: Giá trị Amoni kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng 47  Nhận xét: Dựa vào đồ thị 3.6, hầu hết tại 4 vị trí khảo sát đều cao hơn so với QCVN 08 - 2015 cột B2. Cao nhất trong tất cả các ngày là vị trí CV và ÔL. Theo ghi nhận của tác giả, ở tất cả các ngày lấy mẫu vào thời điểm nước ròng, tại vị trí cầu CV đều có cống đang xả, trong nước thải có chứa các rác sinh hoạt, nước có màu đen, đôi khi bốc mùi hôi. Vì thế, đây là một nguyên nhân làm cho hàm lượng Amoni cao. Riêng tại vị trí KH, nhìn vào đồ thị 3.6, giá trị Amoni tại thời điểm nước ròng cũng vượt mức cho phép. Mặc dù là gần cửa sông Sài Gòn, nhưng lúc nước ròng thì dòng nước cuối nguồn sẽ chảy về đầu nguồn, do đó cầu KH là cầu tiếp nhận một lượng nước thải từ cuối nguồn đổ về, vì vậy hàm lượng Amoni cũng tăng cao, nhưng vẫn thấp hơn so với vị trí còn lại. Nồng độ Amoni ở thời điểm nước lớn thấp hơn tại thời điểm nước ròng ở tất cả các vị trí. Do nước ròng, dòng nước trong các rạch có xu hướng sẽ chảy ra kênh, nên kéo theo khối rác bẩn, làm gia tăng nồng độ Amoni. 48 3.1.4 Chỉ tiêu TOC 3.1.4.1 Tại thời điểm nước lớn Bảng 3.9: Kết quả phân tích TOC lúc nước lớn Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 TB 29.50 27.47 49.37 18.60 2 22.02.2017 TB 51.03 45.87 80.00 27.27 3 28.02.2017 TB 41.10 31.70 53.80 24.43 4 06.03.2017 TB 55.27 48.40 76.97 27.40 5 16.03.2017 TB 63.17 60.17 116.33 46.30 6 29.03.2017 TB 72.43 57.67 101.33 40.03 7 04.04.2017 TB 39.03 54.93 59.63 47.50 8 12.04.2017 TB 78.57 49.70 76.27 39.37 Bảng 3.10: Kết quả độ lệch chuẩn TOC lúc nước lớn Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 1.05 0.06 0.29 0.75 2 22.02.2017 ±SD 2.51 0.38 0.95 0.57 3 28.02.2017 ±SD 1.42 1.25 0.30 1.76 4 06.03.2017 ±SD 1.26 1.28 0.49 0.46 5 16.03.2017 ±SD 7.94 3.63 9.07 3.77 6 29.03.2017 ±SD 4.85 4.26 3.51 1.19 7 04.04.2017 ±SD 3.95 5.99 3.94 2.59 8 12.04.2017 ±SD 1.33 3.61 2.12 3.79 49 TOC 150.00 100.00 mg/l 50.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08-2015/BTNMT Đồ thị 3.7: Giá trị TOC kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn  Nhận xét Biểu đồ thể hiện nồng độ TOC trong nước ở vị trí CV, CY, ÔL, KH vào lúc triều lên theo thời gian. Cao nhất vào ngày 16/03 ở vị trí ÔL là 116.33mg/l, cao gấp 29.08 lần so với qui chuẩn. Thấp nhất vào ngày 16/02 ở vị trí KH là 18.6mg/l, gấp 4,65 lần. Tất cả đều vượt chuẩn theo QCVN 08-2015/BTNMT cột A1 (TOC = 4mg/l). Ở cầu Chà Và, Chữ Y, Ông Lãnh cao là do chế độ bán nhật triều nước chưa chảy ra sông Sài Gòn hết còn ứ đọng lại nên làm tăng nồng độ ô nhiễm. Ở cầu Khánh Hội thấp hơn là do gần sông Sài Gòn nên nồng độ pha loãng cao hơn. 50 3.1.4.2 Tại thời điểm nước ròng Bảng 3.11: Kết quả phân tích TOC lúc nước ròng Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 TB 66.50 55.63 65.73 29.20 2 22.02.2017 TB 100.00 86.63 85.30 26.63 3 28.02.2017 TB 81.97 71.93 59.43 27.35 4 06.03.2017 TB 77.90 67.73 79.40 50.13 5 16.03.2017 TB 129.33 98.40 118.67 56.27 6 29.03.2017 TB 102.50 73.80 140.33 50.43 7 04.04.2017 TB 76.63 69.13 83.63 66.67 8 12.04.2017 TB 111.67 80.73 84.50 42.10 Bảng 3.12: Kết quả độ lệch chuẩn TOC lúc nước ròng Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 1.39 1.70 0.55 1.13 2 22.02.2017 ±SD 1.74 1.53 10.92 1.40 3 28.02.2017 ±SD 1.38 0.64 1.88 1.48 4 06.03.2017 ±SD 0.30 2.16 2.69 2.37 5 16.03.2017 ±SD 4.04 3.67 1.53 3.93 6 29.03.2017 ±SD 6.38 6.21 7.23 3.37 7 04.04.2017 ±SD 4.18 4.42 3.82 1.25 8 12.04.2017 ±SD 2.31 3.59 1.23 2.18 51 TOC 150.00 100.00 mg/l 50.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08 -2015/BTNMT Đồ thị 3.8: Giá trị TOC kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn  Nhận xét Biểu đồ thể hiện nồng độ TOC trong nước ở cầu Chà Và, cầu Chữ Y, cầu Ông Lãnh, cầu Khánh Hội vào lúc triều xuống. TOC cao nhất vào ngày 29/03 ở cầu Ông Lãnh: 140.33mg/l, gấp 35.08 lần so với QCVN là 4mg/l, thấp nhất vào ngày 16/02 ở cầu Khánh Hội: 26.63mg/l, gấp 6.66 lần so với qui chuẩn. Do ảnh hưởng của mưa đầu mùa làm cho các chất thải ứ đọng trong cống rãnh thoát ra ngoài làm cho các chỉ tiêu lý hóa tăng lên trong đó có cả TOC. TOC tại thời điểm nước lớn thấp hơn nước ròng. Dọc theo kênh đặc biệt là gần cầu Khánh Hội có các ống cống lớn nhỏ xả thải trực tiếp xuống sông. 52 3.1.5 Chỉ tiêu Toxicity 3.1.5.1 Tại thời điểm nước lớn Bảng 3.13: Kết quả phân tích Toxicity lúc nước lớn Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH Độ độc 25% 1 16.02.2017 TB 11.53 17.02 15.22 11.48 25.00 2 22.02.2017 TB 7.17 4.36 13.65 6.34 25.00 3 28.02.2017 TB 0.00 0.00 0.00 0.00 25.00 4 06.03.2017 TB 0.00 0.00 1.49 12.93 25.00 5 16.03.2017 TB 1.57 0.00 0.00 2.33 25.00 6 29.03.2017 TB 6.97 8.80 4.27 8.87 25.00 7 04.04.2017 TB 0.00 0.00 0.00 5.20 25.00 8 12.04.2017 TB 0.00 0.00 0.00 0.00 25.00 Bảng 3.14: Kết quả độ lệch chuẩn Toxicity lúc nước lớn Tuần Ngày Giá trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 0.87 0.70 1.56 2.64 2 22.02.2017 ±SD 2.86 3.02 1.75 2.00 3 28.02.2017 ±SD 0.00 0.00 0.00 0.00 4 06.03.2017 ±SD 0.00 0.00 1.46 0.55 5 16.03.2017 ±SD 1.46 0.00 0.00 4.03 6 29.03.2017 ±SD 1.49 2.24 4.23 2.41 7 04.04.2017 ±SD 0.00 0.00 0.00 2.60 8 12.04.2017 ±SD 0.00 0.00 0.00 0.00 53 TOXCITY 100.00 80.00 60.00 40.00 Độ độc độc Độ (%) 20.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 Độc độc = 25% Độ độc = 50% Độ độc = 100% Đồ thị 3.9: Giá trị Toxcity kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn Nhận xét Dựa vào đồ thị 3.9, tại các vị trí lấy mẫu hầu hết độ độc đều dưới 25%, tức khả năng tiêu thị Oxi của Vi khuẩn Nitrosomonas so với mẫu đối chứng không chênh lệch nhiều. Cao nhất vào ngày 16/2 ở vị trí CY đạt 17.02% thuộc mức không độc, thấp nhất vào ngày 28/2 và 12/4 tất cả 4 vị trí đều đạt 0%. Một số ngày, tại một số vị trí cũng đạt 0%. Giá trị Toxcity đạt 0%, tức khả năng tiêu thụ Oxy của Vi khuẩn Nitrosomonas trong mẫu nước thải bằng với khả năng tiêu thụ Oxy của Vi khuẩn Nitrosomonas trong mẫu đối chứng. 54 3.1.5.2 Tại thời điểm nước ròng Bảng 3.15: Kết quả phân tích Toxcity lúc nước ròng Tuần Ngày CV CY ÔL KH Độ độc 25% 1 16.02.2017 16.33 13.91 13.33 7.44 25.00 2 22.02.2017 30.38 25.40 17.58 13.82 25.00 3 28.02.2017 19.72 0.00 0.00 0.00 25.00 4 06.03.2017 3.90 7.13 1.29 9.72 25.00 5 16.03.2017 0.00 0.12 0.00 0.90 25.00 6 29.03.2017 0.64 16.76 0.10 2.72 25.00 7 04.04.2017 1.34 0.38 0.00 0.00 25.00 8 12.04.2017 0.00 0.00 0.00 0.00 25.00 Bảng 3.16: Kết quả độ lệch chuẩn Toxcity lúc nước ròng Tuần Ngày Giá Trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 2.87 0.65 2.89 1.83 2 22.02.2017 ±SD 2.08 1.36 1.55 0.62 3 28.02.2017 ±SD 1.33 0.00 0.00 0.00 4 06.03.2017 ±SD 3.83 3.14 0.45 1.34 5 16.03.2017 ±SD 0.00 0.20 0.00 1.56 6 29.03.2017 ±SD 1.10 2.55 0.18 2.30 7 04.04.2017 ±SD 0.44 0.05 0.00 0.00 8 12.04.2017 ±SD 0.00 0.00 0.00 0.00 55 TOXCITY 100.00 80.00 60.00 40.00 Độ độc độc Độ (%) 20.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 Độc độc = 25% Độ độc = 50% Độ độc = 100% Đồ thị 3.10: Giá trị Toxcity kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng  Nhận xét Qua đồ thị 3.10, vào thời điểm nước ròng độ độc có sự thay đổi. Cao nhất vào ngày 22/02 ở vị trí CV là 30.38% thuộc loại độc nhẹ. Thấp nhất vào ngày 28/02 thuộc vị trí CY, ÔL, KH, ngày 16/03 ở vị trí CV, ÔL nồng độ bằng 0%. Ngày 04/4 tại vị trí ÔL, KH cũng đạt 0%, ngày 12/04 tất cả 4 vị trí lấy mẫu đều bằng 0%. Theo ghi nhận của tác giả, vào thời điểm lấy mẫu ngày 22/02, khu vực lấy mẫu có cống đang xả, nước màu đen và có mùi hôi. Cũng theo kết quả ở bảng 3.4, giá trị DO tại vị trí CV ngày 22 02 đạt giá trị 0.1 mg/l chứng tỏ hàm lượng Oxy trong nước rất thấp. Vì thế dẫn đến khả năng tiêu thụ Oxi của Vi khuẩn Nitrosomonas cũng thấp dẫn đến độ độc tăng, nhưng tăng không đáng kể. 56 Dựa vào kết quả bảng 3.26 cho biết mối tương quan giữa độ độc và các thông số lý, hóa, chỉ tiêu Amoni có mối tương quan cao nhất so với độ độc tại 3 vị trí: CY, ÔL, KH. Vì vậy, có thể ứng dụng Vi khuẩn Nitrosomonas trong việc xử lí Amoni, làm giảm khả năng gây độc của Amoni. Giá trị Toxcity tại thời điểm nước ròng có phần cao hơn ở thời điểm nước lớn. Do giá trị DO ở thời điểm nước ròng cũng thấp hơn ở thời điểm nước lớn. Vì vậy khả năng tiêu thụ Oxy của Vi khuẩn cũng thấp hơn. 3.1.6 Chỉ tiêu TSS 3.1.6.1 Tại thời điểm nước lớn Bảng 3.17: Kết quả phân tích TSS lúc nước lớn Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN08-2015/BTNMT CỘT B1 CỘT B2 1 16.02.2017 23.42 34.63 33.11 24.25 50 100 2 22.02.2017 26.55 34.11 34.87 36.00 50 100 3 28.02.2017 32.36 41.04 78.37 24.34 50 100 4 06.03.2017 44.78 35.03 41.78 33.64 50 100 5 16.03.2017 29.18 64.82 43.64 32.85 50 100 6 29.03.2017 29.10 46.56 37.09 22.97 50 100 7 04.04.2017 28.17 24.72 27.74 39.41 50 100 8 12.04.2017 16.10 23.17 24.47 20.36 50 100 57 Bảng 3.18: Kết quả độ lệch chuẩn TSS lúc nước lớn Tuần Ngày Giá Trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 0.13 1.76 1.13 0.60 2 22.02.2017 ±SD 1.44 3.02 2.62 2.17 3 28.02.2017 ±SD 2.08 0.48 2.74 0.51 4 06.03.2017 ±SD 1.12 1.28 1.08 2.48 5 16.03.2017 ±SD 2.47 0.41 3.21 0.84 6 29.03.2017 ±SD 1.62 2.50 2.20 1.19 7 04.04.2017 ±SD 1.43 3.59 1.14 0.50 8 12.04.2017 ±SD 1.97 1.06 0.73 1.74 TSS 100.00 80.00 60.00 mg/l 40.00 20.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08-2015/BTNMT Đồ thị 3.11: Giá trị TSS kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn 58  Nhận xét Dựa vào đồ thị 3.11 biểu thị hàm lượng TSS biến động theo thời gian tại thời điểm nước lớn tại các vị trí. Cao nhất vị trí ÔL đạt giá trị 78.37mg/l ở ngày 28/02. Thấp nhất là ngày 12 02 đạt giá trị 16.10mg/l tại vị trí CV. Tất cả các cầu nồng độ TSS đều đạt chuẩn theo QCVN 08:2015 cột B2 TSS = 100mg/l. Riêng chỉ có cầu Ông Lãnh ngày 28/2 và cầu Chữ Y ngày 16 03 là vượt chuẩn cột B1 TSS = 50mg/l. So sánh với Kết quả quan trắc Phòng Tài nguyên Môi trường Quận 8 năm 2012, giá trị TSS tại cầu Chà Và và cầu Chữ Y trung bình khoảng 75mg/l. Dự đoán đến 2020, giá trị TSS trung bình khoảng 30mg/l. b) Tại thời điểm nước ròng Bảng 3.19: Kết quả phân tích TSS lúc nước ròng Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN 08-2015/BTNMT CỘT B1 CỘT B2 1 16.02.2017 42.30 37.95 30.87 33.46 50 100 2 22.02.2017 51.41 35.00 53.10 54.78 50 100 3 28.02.2017 43.89 63.04 58.83 36.28 50 100 4 06.03.2017 59.11 66.87 50.39 61.63 50 100 5 16.03.2017 66.92 56.49 37.15 54.08 50 100 6 29.03.2017 41.94 40.51 32.66 36.63 50 100 7 04.04.2017 32.83 35.20 32.22 49.22 50 100 8 12.04.2017 32.24 40.03 30.92 24.74 50 100 Bảng 3.20: Kết quả phân tích TSS lúc nước ròng 59 Tuần Ngày Giá Trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 0.88 2.07 0.15 0.85 2 22.02.2017 ±SD 1.19 0.33 2.22 0.98 3 28.02.2017 ±SD 0.17 1.94 0.67 0.72 4 06.03.2017 ±SD 1.02 1.78 1.52 1.52 5 16.03.2017 ±SD 1.34 1.91 0.56 2.07 6 29.03.2017 ±SD 0.55 1.81 3.10 1.98 7 04.04.2017 ±SD 0.20 0.76 1.13 1.03 8 12.04.2017 ±SD 1.28 0.75 1.70 4.99 TSS 100.00 80.00 60.00 mg/l 40.00 20.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08-2915/BTNMT Đồ thị 3.12: Giá trị TSS kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước ròng 60  Nhận xét Qua đồ thị 3.12, tại các vị trí cầu đều có hàm lượng TSS thấp hơn tiêu chuẩn, cao nhất là cầu Chà Và 66.92mg/l ngày 16/03, thấp nhất là cầu Khánh Hội 24.74mg/l ngày 12/04 đều đạt chuẩn so với cột B2 theo QCVN 08-2015/BTNMT Nhìn chung, hàm lượng TSS trong nước ở kênh Tàu Hũ- Bến Nghé thấp, cả thời điểm nước lớn và nước ròng đếu có xu hướng tăng dần từ tuần 1 đến tuần 5 và giảm dần đến tuần 8, do bắt đầu từ tuần 6 trở đi xuất hiện những cơn mưa đầu mùa, nên nồng độ pha loãng cao, dẫn đến giá trị TSS giảm. So với giá trị TSS tại thời điểm nước lớn, thì TSS tại thời điểm nước ròng có giá trị cao hơn. Do và thời điểm nước ròng, nước có xu hướng chảy từ đầu nguồn về cuối nguồn, và nước các rạch cũng có xu hướng chảy ra kênh để chảy ra Sông Sài Gòn, vì thế kéo theo những cặn bẩn làm cho nước 3.1.7 Chỉ tiêu Photphat 3.1.7.1 Tại thời điểm nước lớn Bảng 3.21: Kết quả phân tích Photphat lúc nước lớn Tuần Ngày CV CY ÔL KH QCVN 08-2015/BTNMT CỘT B1 CỘT B2 1 16.02.2017 0.95 1.03 1.34 1.53 0.3 0.5 2 22.02.2017 1.43 1.62 1.09 1.34 0.3 0.5 3 28.02.2017 1.80 2.16 1.87 1.04 0.3 0.5 4 06.03.2017 1.19 1.68 2.32 1.04 0.3 0.5 5 16.03.2017 0.74 1.08 2.35 0.68 0.3 0.5 6 29.03.2017 5.92 6.06 4.52 2.94 0.3 0.5 7 04.04.2017 1.17 1.32 1.50 0.98 0.3 0.5 8 12.04.2017 2.28 2.22 3.11 2.15 0.3 0.5 61 Bảng 3.22: Kết quả phân tích Photphat lúc nước lớn Tuần Ngày Giá Trị CV CY ÔL KH 1 16.02.2017 ±SD 0.14 0.27 0.38 0.53 2 22.02.2017 ±SD 0.58 0.82 0.02 0.41 3 28.02.2017 ±SD 0.15 0.12 0.05 0.11 4 06.03.2017 ±SD 0.17 0.33 0.22 0.12 5 16.03.2017 ±SD 0.01 0.27 0.14 0.06 6 29.03.2017 ±SD 0.56 0.30 0.21 1.09 7 04.04.2017 ±SD 0.02 0.28 0.29 0.06 8 12.04.2017 ±SD 0.40 0.45 0.10 0.16 PHOTPHAT 7.00 6.00 5.00 4.00 mg/l 3.00 2.00 1.00 0.00 CV CY ÔL KH Vị trí lấy mẫu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 QCVN 08-2015/BTNMT Đồ thị 3.13: Giá trị Photphat kênh Tàu Hủ - Bến Nghé lúc nước lớn 62 Nhận xét Từ đồ thị 3.13, nồng độ photphat trong nư... tiêu lý hóa lúc nước ròng tại cầu Ông Lãnh TOX TOC Ammoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,298 0,782* 0,168 0,457 -0,210 -0,181 Correlation TOX Sig. (2-tailed) 0,473 0,022 0,690 0,255 0,618 0,668 N 8 8 8 8 8 8 8 Bảng 3.32. Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý hóa lúc nước ròng tại cầu Khánh Hội TOX TOC Ammoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,447 0,887** 0,493 0,209 -0,071 -0,125 Correlation TOX Sig. (2-tailed) 0,267 0,003 0,215 0,619 0,867 0,767 N 8 8 8 8 8 8 8 + Tại vị trí cầu CY, ÔL, KH độ độc có tương quan tốt với NH4 - N. Riêng tại cầu Chà Và lại có mối tương quan với pH. Do tại vị trí cầu Chà Và, dọc 2 bên bờ kênh là dân cư đông đúc, gần cống xả, thường xuyên xả vào kênh những rác thải như bao nilong, rác sinh hoạt, làm cho nước đen và bốc mùi hôi. Vì thế, đây có thể là nguyên nhân làm cho giá trị pH cao. 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, xã hội tại khu vực kênh Tàu Hủ – Bến Nghé và đưa ra một số chỉ tiêu phân tích chất lượng nguồn nước nơi đây. Đồng thời tiến hành thí nghiệm độc học môi trường nước bằng vi khuẩn nitrit hóa. Tất cả đều được thực hiện chủ yếu ở phòng thí nghiệm và thiết bị quan trắc tự động (MOBILAB 3). Tác giả có một số kết luận như sau:  Đánh giá được chất lượng nước mặt trên thủy vực kênh Tàu Hủ – Bến Nghé (4 điểm lấy mẫu). Kết quả phân tích cho thấy, chỉ tiêu TOC, Amoni và Photphat luôn vượt chuẩn cho phép, nồng độ cao nhất ở các chỉ tiêu đều thuộc vị trí ÔL . Qua đó cho thấy chất lượng nước Kênh Tàu Hủ – Bến Nghé dần ô nhiễm trở lại nhưng chưa đến mức báo động.  Chất lượng nước kênh Tàu Hủ – Bến Nghé được đánh giá qua kết quả độ độc, qua đó thể hiện được khả năng tiêu thị Oxy của Vi khuẩn Nitrosomonas tại các vị trí khảo sát 2. Kiến nghị  Nước kênh Tàu Hủ – Bến Nghé được đánh giá là nguồn nước khá nhạy cảm với các nguồn ô nhiễm cần thực hiện quan trắc chất lượng một các thường xuyên để đưa ra biện pháp xử lý thích hợp nhất.  Là tuyến kênh nội thành, kênh Tàu Hủ – Bến Nghé cần chú ý đến cảnh quan xung quanh hai bờ kênh và cả sinh vật sống dưới kênh. Cần xử phạt nghiêm ngặc hơn hành vi câu cá dọc hai bờ kênh.  Cần chú trọng kiểm soát nguồn thải (đặc biệt rác thải) tránh để tồn ứ trong cống rãnh gây ra hiện tượng nước đen và bôc mùi hôi.  Cần có những nghiên cứu sâu hơn về vi khuẩn Nitrosomonas làm chỉ thị sinh học để đánh giá chất lượng nước mặt của tất cả các hệ thống kênh rạch trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh: kênh Tân Hóa- Lò Gốm, Nhiêu Lộc- Thị Nghè . 69  Ứng dụng Nitrosomonas cho các đối tượng nước thải khác như: nước thải sinh hoạt, nước thải từ các nhà máy, khu công nghiệp. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt [1] Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế trong thời k quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, pp. 1 - 2. [2] Đỗ Hồng Lan Chi (2015). Độc học sinh thái. Nhà xuất bản [3] Đỗ Hồng Lan Chi (2006). Nghiên cứu sử dụng công cụ học đánh giá nguy cơ của nước thải công nghiệp đối với hệ sinh thái lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ. [4] Đoàn Đặng Phi Công và cộng sự (2009). Đánh giá độc tính của một số nước thải công nghiệp điển hình. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 12, số 02 – 2009, pp. 121-131. [5] Hàn Thị Thanh Huyền (2011). Đánh giá chất lượng nước sông Phú Lộc dựa trên các chỉ thị sinh tảo. Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng. [6] Karl-Ulrich Rudolph và cộng sự (2015). Quan trắc và xác định độ độc nước thải trực tuyến nhằm tối ưu hóa kỹ thuật và chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải [7] Ngô Thị Thanh Huyền và Đào Thanh Sơn (2014). Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt ở TP. HCM lên vi giáp xác Daphnia Magna. Suối nguồn tri thức. STINFO SỐ 1 & 2 – 2014, pp. 49-51. Trung tâm thông tin Khoa học và Công nghệ TP. HCM [8] Nguyễn Hoài Hương. Bài giảng thực hành vi sinh ứng dụng, trường ĐH Công Nghệ TP. HCM. [9] Võ Thị Mỹ Chi, Nguyễn Thanh Sơn và Đào Thanh Sơn (2016). Ảnh hưởng của hợp chất gây rối loạn nội tiết Nonylphenol lên sức sống và sinh sản của 71 ba loài vi giáp xác, Ceriodaphnia cornuta, Daphnia lumholtzi và Daphnia magna. Tap ch Khoa hoc Trường Đaị hoc Cần Thơ. Số 43, pp. 34-41 Tài liệu tham khảo nƣớc ngoài [11] User Manual Ammonitor Ion – Analyser (2008), LAR PROCESS ANALYSERS AG. [12] Operation Manual for on-line Analyser Quick TOC ultra (2013), LAR PROCESS ANALYSERS AG. [13] Nitritox online Nitrificants Toximeter Operation Manual (2012), LAR PROCESS ANALYSERS AG. Tài liệu từ các địa chỉ website: [14] https: vi.wikipedia.org wiki Kênh_Tàu_Hũ_Bến_Nghé [15] [16] khu-cong-nghiep-nhon-trach.html [17] https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/26156554 [18] lib.hunre.edu.vn/Gg-6565-ggdx-chuong5__.pdf [19] Xử lý nitơ trong nước thải thuộc da bằng giải pháp sinh học, Viện sinh học nhiệt đới, 25/02/2016. su-kien/cong-nghe-moi-san-pham-moi/11258-xu-ly-nito-trong-nuoc-thai- thuoc-da-bang-giai-phap-sinh-hoc.html 72 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LÍ HÓA PL1.1 Thông số pH Tuần Triều CV CY ÔL KH Triều lên 7.17 7.18 7.21 7.40 1 Triều xuống 7.24 7.19 7.31 7.31 Triều lên 7.67 7.72 7.50 7.65 2 Triều xuống 7.14 7.12 7.09 7.12 Triều lên 7.16 7.14 7.19 7.30 3 Triều xuống 7.25 7.22 7.17 7.24 Triều lên 7.16 7.14 7.19 7.30 4 Triều xuống 7.25 7.22 7.17 7.24 Triều lên 7.01 6.75 6.72 6.94 5 Triều xuống 6.87 6.89 6.90 7.25 Triều lên 7.10 7.29 7.12 7.20 6 Triều xuống 7.09 7.20 7.12 7.13 Triều lên 6.90 7.11 7.02 7.12 7 Triều xuống 6.93 7.07 6.92 7.05 Triều lên 7.22 7.05 7.18 7.10 8 Triều xuống 7.04 7.04 7.01 7.08 1 PL1.2 Giá trị DO Tuần Triều CV CY ÔL KH Triều lên 3.30 4.70 1.40 3.10 1 Triều xuống 0.50 0.30 0.20 5.60 Triều lên 2.70 4.00 1.10 4.00 2 Triều xuống 0.10 0.70 0.50 2.00 Triều lên 1.50 2.80 0.80 3.40 3 Triều xuống 0.20 0.50 0.00 1.90 Triều lên 4.10 2.50 0.40 4.70 4 Triều xuống 0.30 0.80 0.40 0.90 5 Triều lên 2.00 2.40 0.40 4.60 Triều xuống 0.50 0.20 0.10 1.60 Triều lên 4.70 3.50 2.80 3.10 6 Triều xuống 1.80 3.10 1.50 3.00 Triều lên 4.62 3.23 0.38 5.37 7 Triều xuống 0.31 2.29 1.73 2.22 Triều lên 4.97 5.79 0.70 6.24 8 Triều xuống 1.64 2.27 0.08 4.82 PL1.3 Giá trị Amoni Tuần Triều Giá trị CV CY ÔL KH Lần 1 4.49 3.03 8.39 0.92 Lần 2 4.11 3.03 10.35 0.70 Triều Lần 3 4.30 3.00 9.56 0.84 lên TB 4.30 3.02 9.43 0.82 SD 0.19 0.02 0.98 0.11 1 Lần 1 14.97 7.72 15.30 1.44 Lần 2 14.36 7.70 14.75 1.40 Triều Lần 3 14.74 7.64 15.02 1.50 xuống TB 14.69 7.68 15.02 1.45 SD 0.31 0.04 0.28 0.05 Lần 1 3.69 2.73 9.02 0.50 Lần 2 3.73 2.70 8.14 0.44 Lần 3 3.62 2.68 8.74 0.50 Triều 2 TB 3.68 2.70 8.63 0.48 lên SD 0.06 0.02 0.45 0.04 2 Lần 1 10.53 12.66 12.19 7.40 Lần 2 10.24 12.91 12.17 7.31 Triều Lần 3 10.42 12.55 12.20 7.37 xuống TB 10.40 12.71 12.19 7.36 SD 0.15 0.18 0.02 0.05 Lần 1 2.11 1.72 5.34 0.61 Lần 2 2.21 1.75 5.39 0.63 Triều Lần 3 2.26 1.82 5.43 0.68 lên TB 2.19 1.76 5.38 0.64 SD 0.07 0.05 0.05 0.04 3 Lần 1 10.88 5.51 6.54 1.65 Lần 2 10.88 5.97 6.52 1.66 Triều Lần 3 10.81 5.79 6.46 1.69 xuống TB 10.86 5.76 6.50 1.67 SD 0.04 0.23 0.04 0.02 Lần 1 3.10 3.04 8.02 0.78 Lần 2 2.85 3.13 8.16 0.60 Triều Lần 3 2.92 3.17 8.25 0.70 lên TB 2.95 3.11 8.14 0.69 SD 0.13 0.06 0.11 0.09 4 Lần 1 7.61 5.07 6.91 4.36 Lần 2 7.74 5.10 6.94 4.43 Triều Lần 3 7.81 5.22 6.89 4.42 xuống TB 7.72 5.13 6.91 4.40 SD 0.10 0.08 0.02 0.03 Lần 1 2.94 0.68 7.81 0.37 Lần 2 3.19 0.65 7.69 0.32 Triều Lần 3 3.08 0.70 7.70 0.30 lên TB 3.07 0.68 7.73 0.33 SD 0.12 0.03 0.07 0.04 5 Lần 1 10.91 7.05 10.05 1.04 Lần 2 11.24 7.46 9.89 1.23 Triều Lần 3 11.05 7.28 9.96 1.17 xuống TB 11.07 7.26 9.97 1.15 SD 0.16 0.20 0.08 0.10 Lần 1 3.31 3.22 6.80 0.68 Lần 2 3.50 3.15 6.92 0.66 Triều Lần 3 3.52 3.17 6.90 0.62 6 lên TB 3.45 3.18 6.87 0.66 0.11 0.04 0.07 0.03 SD 3 Lần 1 8.76 7.93 7.17 1.46 Lần 2 8.93 7.97 7.40 1.62 Triều Lần 3 8.95 8.01 7.21 1.36 xuống TB 8.88 7.97 7.26 1.48 SD 0.10 0.04 0.12 0.13 Lần 1 3.08 2.23 5.32 0.58 Lần 2 3.05 2.15 5.15 0.55 Triều Lần 3 3.09 2.11 5.26 0.53 lên TB 3.07 2.16 5.24 0.55 SD 0.02 0.07 0.08 0.03 7 Lần 1 6.12 5.36 9.94 0.77 Lần 2 5.93 5.52 9.63 0.75 Triều Lần 3 5.83 5.25 10.35 0.72 xuống TB 5.96 5.38 9.98 0.75 SD 0.15 0.14 0.36 0.02 Lần 1 3.01 2.89 7.51 0.61 Lần 2 3.64 1.44 7.33 0.63 Triều Lần 3 2.65 2.04 6.43 0.67 lên TB 3.10 2.12 7.09 0.64 SD 0.50 0.73 0.57 0.03 8 Lần 1 11.25 7.36 9.55 1.55 Lần 2 10.66 7.81 8.76 1.49 Triều Lần 3 9.89 6.59 8.99 1.18 xuống TB 10.60 7.25 9.10 1.41 SD 0.68 0.62 0.41 0.20 PL1.4 Giá trị TOC Tuần Triều Giá trị CV CY ÔL KH Lần 1 30.60 27.50 49.20 19.30 Lần 2 29.40 27.50 49.20 18.70 Triều Lần 3 28.50 27.40 49.70 17.80 lên TB 29.50 27.47 49.37 18.60 SD 1.05 0.06 0.29 0.75 1 Lần 1 65.60 57.60 66.30 28.50 Lần 2 65.80 54.70 65.70 30.50 Triều Lần 3 68.10 54.60 65.20 28.60 xuống TB 66.50 55.63 65.73 29.20 1.39 1.70 0.55 1.13 SD 4 Lần 1 48.20 45.70 80.90 27.10 Lần 2 51.90 45.60 80.10 27.90 Triều Lần 3 53.00 46.30 79.00 26.80 lên TB 51.03 45.87 80.00 27.27 SD 2.51 0.38 0.95 0.57 2 Lần 1 102.00 85.80 80.50 25.50 Lần 2 98.80 85.70 97.80 26.20 Triều Lần 3 99.20 88.40 77.60 28.20 xuống TB 100.00 86.63 85.30 26.63 SD 1.74 1.53 10.92 1.40 Lần 1 42.20 32.70 53.50 26.30 Lần 2 39.50 32.10 54.10 24.20 Triều Lần 3 41.60 30.30 53.80 22.80 lên TB 41.10 31.70 53.80 24.43 SD 1.42 1.25 0.30 1.76 3 Lần 1 82.50 71.20 59.80 32,1 Lần 2 80.40 72.30 61.10 28.40 Triều Lần 3 83.00 72.30 57.40 26.30 xuống TB 81.97 71.93 59.43 27.35 SD 1.38 0.64 1.88 1.48 Lần 1 56.60 49.80 77.30 27.80 Lần 2 54.10 47.30 77.20 27.50 Triều Lần 3 55.10 48.10 76.40 26.90 lên TB 55.27 48.40 76.97 27.40 SD 1.26 1.28 0.49 0.46 4 Lần 1 77.60 70.20 80.90 47.50 Lần 2 77.90 66.80 81.00 50.80 Triều Lần 3 78.20 66.20 76.30 52.10 xuống TB 77.90 67.73 79.40 50.13 SD 0.30 2.16 2.69 2.37 Lần 1 72.30 63.50 120.00 50.30 Lần 2 59.30 60.70 123.00 42.80 Triều Lần 3 57.90 56.30 106.00 45.80 lên TB 63.17 60.17 116.33 46.30 SD 7.94 3.63 9.07 3.77 5 Lần 1 127.00 101.00 120.00 57.80 Lần 2 134.00 100.00 119.00 51.80 Triều Lần 3 127.00 94.20 117.00 59.20 xuống TB 129.33 98.40 118.67 56.27 SD 4.04 3.67 1.53 3.93 5 Lần 1 77.20 59.00 105.00 39.50 Lần 2 67.50 52.90 101.00 39.20 Triều Lần 3 72.60 61.10 98.00 41.40 lên TB 72.43 57.67 101.33 40.03 SD 4.85 4.26 3.51 1.19 6 Lần 1 104.00 80.90 144.00 50.00 Lần 2 108.00 71.10 145.00 54.00 Triều Lần 3 95.50 69.40 132.00 47.30 xuống TB 102.50 73.80 140.33 50.43 SD 6.38 6.21 7.23 3.37 Lần 1 36.00 61.70 61.60 50.40 Lần 2 37.60 50.30 62.20 46.70 Triều Lần 3 43.50 52.80 55.10 45.40 lên TB 39.03 54.93 59.63 47.50 SD 3.95 5.99 3.94 2.59 7 Lần 1 72.20 64.10 88.00 68.10 Lần 2 77.20 70.90 80.90 66.10 Triều Lần 3 80.50 72.40 82.00 65.80 xuống TB 76.63 69.13 83.63 66.67 SD 4.18 4.42 3.82 1.25 Lần 1 80.10 52.40 74.00 37.70 Lần 2 77.70 51.10 78.20 43.70 Triều Lần 3 77.90 45.60 76.60 36.70 lên TB 78.57 49.70 76.27 39.37 SD 1.33 3.61 2.12 3.79 8 Lần 1 113.00 84.60 84.00 43.10 Lần 2 113.00 80.10 83.60 43.60 Triều Lần 3 109.00 77.50 85.90 39.60 xuống TB 111.67 80.73 84.50 42.10 SD 2.31 3.59 1.23 2.18 PL1.5 Giá trị TOXCITY Tuần Triều Giá trị CV CY ÔL KH Lần 1 12.40 17.67 16.56 14.41 Lần 2 11.50 17.12 15.59 10.74 Triều Lần 3 10.67 16.29 13.51 9.29 1 lên TB 11.53 17.02 15.22 11.48 SD 0.87 0.70 1.56 2.64 6 Lần 1 14.00 14.14 14.14 8.32 Lần 2 19.54 13.17 15.73 8.66 Triều Lần 3 15.45 14.41 10.12 5.34 xuống TB 16.33 13.91 13.33 7.44 SD 2.87 0.65 2.89 1.83 Lần 1 10.01 3.72 11.87 4.72 Lần 2 4.29 1.72 15.37 8.58 Triều Lần 3 7.22 7.65 13.72 5.72 lên TB 7.17 4.36 13.65 6.34 SD 2.86 3.02 1.75 2.00 2 Lần 1 28.81 25.45 18.44 14.37 Lần 2 32.74 24.02 18.51 13.15 Triều Lần 3 29.59 26.73 15.80 13.94 xuống TB 30.38 25.40 17.58 13.82 SD 2.08 1.36 1.55 0.62 Lần 1 0.00 0.00 0.00 0.00 Lần 2 0.00 0.00 0.00 0.00 Triều Lần 3 0.00 0.00 0.00 0.00 lên TB 0.00 0.00 0.00 0.00 SD 0.00 0.00 0.00 0.00 3 Lần 1 20.70 0.00 0.00 0.00 Lần 2 18.20 0.00 0.00 0.00 Triều Lần 3 20.26 0.00 0.00 0.00 xuống TB 19.72 0.00 0.00 0.00 SD 1.33 0.00 0.00 0.00 Lần 1 0.00 0.00 2.91 13.45 Lần 2 0.00 0.00 1.55 12.99 Triều Lần 3 0.00 0.00 0.00 12.35 lên TB 0.00 0.00 1.49 12.93 SD 0.00 0.00 1.46 0.55 4 Lần 1 0.45 4.07 1.75 11.25 Lần 2 3.23 10.34 1.29 9.18 Triều Lần 3 8.02 6.98 0.84 8.73 xuống TB 3.90 7.13 1.29 9.72 SD 3.83 3.14 0.45 1.34 Lần 1 2.88 0.00 0.00 0.00 Lần 2 0.00 0.00 0.00 6.98 Triều 5 Lần 3 1.83 0.00 0.00 0.00 lên TB 1.57 0.00 0.00 2.33 SD 1.46 0.00 0.00 4.03 7 Lần 1 0.00 0.00 0.00 0.00 Lần 2 0.00 0.00 0.00 2.71 Triều Lần 3 0.00 0.35 0.00 0.00 xuống TB 0.00 0.12 0.00 0.90 SD 0.00 0.20 0.00 1.56 Lần 1 8.39 11.37 0.00 10.45 Lần 2 7.09 7.78 4.35 10.07 Triều Lần 3 5.42 7.25 8.47 6.10 lên TB 6.97 8.80 4.27 8.87 SD 1.49 2.24 4.23 2.41 6 Lần 1 0.00 19.68 0.00 0.53 Lần 2 1.91 15.03 0.31 5.11 Triều Lần 3 0.00 15.56 0.00 2.52 xuống TB 0.64 16.76 0.10 2.72 SD 1.10 2.55 0.18 2.30 Lần 1 0.00 0.00 0.00 8.20 Lần 2 0.00 0.00 0.00 3.57 Triều Lần 3 0.00 0.00 0.00 3.84 lên TB 0.00 0.00 0.00 5.20 SD 0.00 0.00 0.00 2.60 7 Lần 1 1.39 0.35 0.00 0.00 Lần 2 0.87 0.44 0.00 0.00 Triều Lần 3 1.74 0.35 0.00 0.00 xuống TB 1.34 0.38 0.00 0.00 SD 0.44 0.05 0.00 0.00 Lần 1 0.00 0.00 0.00 0.00 Lần 2 0.00 0.00 0.00 0.00 Triều Lần 3 0.00 0.00 0.00 0.00 lên TB 0.00 0.00 0.00 0.00 SD 0.00 0.00 0.00 0.00 8 Lần 1 0.00 0.00 0.00 0.00 Lần 2 0.00 0.00 0.00 0.00 Triều Lần 3 0.00 0.00 0.00 0.00 xuống TB 0.00 0.00 0.00 0.00 SD 0.00 0.00 0.00 0.00 8 PL1.6 Giá trị TSS Tuần Triều Giá trị CV CY ÔL KH Lần 1 23.27 33.73 31.94 24.88 Lần 2 23.47 36.65 33.18 24.19 Triều Lần 3 23.52 33.50 34.20 23.68 lên TB 23.42 34.63 33.11 24.25 SD 0.13 1.76 1.13 0.60 1 Lần 1 43.10 35.58 30.70 33.24 Lần 2 42.45 38.86 30.92 32.74 Triều Lần 3 41.35 39.40 30.98 34.39 xuống TB 42.30 37.95 30.87 33.46 SD 0.88 2.07 0.15 0.85 Lần 1 26.16 37.60 35.34 35.82 Lần 2 28.14 32.38 32.05 33.93 Triều Lần 3 25.34 32.35 37.23 38.25 lên TB 26.55 34.11 34.87 36.00 SD 1.44 3.02 2.62 2.17 2 Lần 1 52.05 34.96 53.24 53.80 Lần 2 52.15 35.34 50.81 54.79 Triều Lần 3 50.04 34.69 55.24 55.76 xuống TB 51.41 35.00 53.10 54.78 SD 1.19 0.33 2.22 0.98 Lần 1 34.48 41.52 79.70 24.90 Lần 2 32.28 41.03 75.21 23.90 Triều Lần 3 30.32 40.57 80.19 24.21 lên TB 32.36 41.04 78.37 24.34 SD 2.08 0.48 2.74 0.51 3 Lần 1 43.93 63.62 58.59 36.39 Lần 2 44.03 64.63 59.59 36.94 Triều Lần 3 43.70 60.88 58.31 35.52 xuống TB 43.89 63.04 58.83 36.28 SD 0.17 1.94 0.67 0.72 Lần 1 44.11 36.28 42.49 33.64 Lần 2 46.07 35.08 40.53 31.16 Triều Lần 3 44.16 33.72 42.31 36.11 lên TB 44.78 35.03 41.78 33.64 4 SD 1.12 1.28 1.08 2.48 Lần 1 60.09 65.33 51.50 60.34 Triều Lần 2 58.05 68.81 51.01 63.31 xuống Lần 3 59.20 66.46 48.65 61.24 9 TB 59.11 66.87 50.39 61.63 SD 1.02 1.78 1.52 1.52 Lần 1 27.07 64.84 44.01 32.01 Lần 2 31.89 65.21 40.27 32.84 Triều Lần 3 28.57 64.40 46.65 33.69 lên TB 29.18 64.82 43.64 32.85 SD 2.47 0.41 3.21 0.84 5 Lần 1 66.96 54.77 36.80 55.07 Lần 2 65.57 56.16 36.86 55.47 Triều Lần 3 68.24 58.54 37.80 51.70 xuống TB 66.92 56.49 37.15 54.08 SD 1.34 1.91 0.56 2.07 Lần 1 30.63 47.86 35.69 24.28 Lần 2 27.40 48.14 35.95 22.67 Triều Lần 3 29.28 43.67 39.62 21.96 lên TB 29.10 46.56 37.09 22.97 SD 1.62 2.50 2.20 1.19 6 Lần 1 41.66 38.43 30.78 34.73 Lần 2 41.59 41.49 30.96 36.47 Triều Lần 3 42.58 41.62 36.23 38.68 xuống TB 41.94 40.51 32.66 36.63 SD 0.55 1.81 3.10 1.98 Lần 1 29.80 20.83 28.63 38.98 Lần 2 27.55 27.91 28.14 39.29 Triều Lần 3 27.16 25.42 26.46 39.95 lên TB 28.17 24.72 27.74 39.41 SD 1.43 3.59 1.14 0.50 7 Lần 1 32.60 36.04 31.58 49.72 Lần 2 32.91 34.58 33.53 48.04 Triều Lần 3 32.98 34.97 31.56 49.91 xuống TB 32.83 35.20 32.22 49.22 SD 0.20 0.76 1.13 1.03 Lần 1 18.34 21.97 25.08 19.99 Lần 2 15.33 23.97 24.68 22.26 Triều Lần 3 14.64 23.57 23.66 18.83 lên TB 16.10 23.17 24.47 20.36 8 SD 1.97 1.06 0.73 1.74 Lần 1 33.01 40.63 30.57 28.26 Triều Lần 2 30.76 39.19 29.43 19.03 xuống Lần 3 32.96 40.27 32.77 26.93 TB 32.24 40.03 30.92 24.74 10 SD 1.28 0.75 1.70 4.99 PL1.7 Giá trị Photphat Tuần Triều Giá trị CV CY ÔL KH Lần 1 0.78 0.84 1.41 0.93 Lần 2 1.03 1.34 0.93 1.93 Triều Lần 3 1.03 0.91 1.67 1.73 lên TB 0.95 1.03 1.34 1.53 SD 0.14 0.27 0.38 0.53 1 Lần 1 2.53 2.05 2.62 1.19 Lần 2 2.60 2.34 4.09 1.23 Triều Lần 3 2.93 2.60 3.86 5.15 xuống TB 2.69 2.33 3.52 2.52 SD 0.22 0.28 0.79 2.27 Lần 1 1.10 0.89 1.10 0.87 Lần 2 1.10 1.46 1.07 1.52 Triều Lần 3 2.10 2.50 1.09 1.62 lên TB 1.43 1.62 1.09 1.34 SD 0.58 0.82 0.02 0.41 2 Lần 1 2.47 1.99 2.53 0.99 Lần 2 2.48 1.75 2.52 0.92 Triều Lần 3 2.30 2.32 3.47 0.90 xuống TB 2.42 2.02 2.84 0.94 SD 0.10 0.28 0.54 0.04 Lần 1 1.84 2.06 1.86 0.95 Lần 2 1.92 2.13 1.92 1.02 Triều Lần 3 1.62 2.29 1.82 1.16 lên TB 1.80 2.16 1.87 1.04 SD 0.15 0.12 0.05 0.11 3 Lần 1 2.49 2.32 2.25 0.99 Lần 2 3.61 2.11 2.31 1.03 Triều Lần 3 3.06 1.98 2.54 1.18 xuống TB 3.05 2.14 2.37 1.06 SD 0.56 0.17 0.15 0.10 11 Lần 1 1.02 2.05 2.10 0.95 Lần 2 1.18 1.40 2.32 1.18 Triều Lần 3 1.36 1.59 2.53 0.99 lên TB 1.19 1.68 2.32 1.04 SD 0.17 0.33 0.22 0.12 4 Lần 1 1.82 1.38 1.64 1.41 Lần 2 1.58 1.18 1.55 2.09 Triều Lần 3 1.74 1.53 1.75 1.53 xuống TB 1.71 1.36 1.65 1.68 SD 0.12 0.18 0.10 0.36 Lần 1 0.73 0.93 2.21 0.65 Lần 2 0.74 0.93 2.34 0.64 Triều Lần 3 0.74 1.39 2.50 0.75 lên TB 0.74 1.08 2.35 0.68 SD 0.01 0.27 0.14 0.06 5 Lần 1 2.44 1.43 2.01 0.61 Lần 2 2.50 1.73 1.94 0.74 Triều Lần 3 2.67 2.13 2.13 0.74 xuống TB 2.53 1.76 2.03 0.70 SD 0.12 0.35 0.09 0.08 Lần 1 5.30 5.90 4.30 2.10 Lần 2 6.40 5.87 4.55 4.17 Triều Lần 3 6.05 6.41 4.71 2.54 lên TB 5.92 6.06 4.52 2.94 SD 0.56 0.30 0.21 1.09 6 Lần 1 6.50 5.40 6.50 6.60 Lần 2 6.59 5.66 6.61 6.57 Triều Lần 3 6.61 5.64 6.50 6.75 xuống TB 6.56 5.57 6.53 6.64 SD 0.06 0.14 0.06 0.10 Lần 1 1.15 1.34 1.58 1.04 Lần 2 1.20 1.59 1.74 0.99 Triều Lần 3 1.16 1.02 1.18 0.92 7 lên TB 1.17 1.32 1.50 0.98 SD 0.02 0.28 0.29 0.06 Triều Lần 1 1.45 1.19 9.91 1.28 12 xuống Lần 2 1.39 1.16 10.69 1.20 Lần 3 1.55 0.92 7.12 1.34 TB 1.47 1.09 9.24 1.27 SD 0.08 0.15 1.88 0.07 Lần 1 1.99 1.97 3.09 2.01 Lần 2 2.74 1.94 3.03 2.12 Triều Lần 3 2.11 2.74 3.22 2.31 lên TB 2.28 2.22 3.11 2.15 SD 0.40 0.45 0.10 0.16 8 Lần 1 4.09 2.97 3.33 1.75 Lần 2 4.00 3.20 3.20 1.74 Triều Lần 3 4.90 1.03 3.41 1.94 xuống TB 4.33 2.40 3.31 1.81 SD 0.49 1.19 0.10 0.12 13 PHỤ LỤC 2 – KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ TƢƠNG QUAN PL2.1 Cầu Chà Và PL2.1.1 Triều lên Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,287 0,876** -0,284 0,385 0,205 -0,040 Correlation TOX Sig. (2-tailed) 0,490 0,004 0,496 0,346 0,625 0,925 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,287 1 -,0174 -0,187 0,043 0,543 0,392 TOC Correlation Sig. (2-tailed) ,490 0,680 0,658 0,920 0,164 0,337 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,876** -0,174 1 -0,378 0,295 0,030 0,261 Amonia Correlation Sig. (2-tailed) 0,004 0,680 0,356 0,478 0,945 0,533 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,284 -0,187 -0,378 1 -0,145 -0,095 -0,190 Correlation TSS Sig. (2-tailed) 0,496 0,658 0,356 0,732 0,823 0,652 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,385 0,043 0,295 -0,145 1 -0,041 -0,221 pH Correlation Sig. (2-tailed) 0,346 0,920 0,478 0,732 0,924 0,600 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,05 0,543 0,030 -0,095 -0,041 1 0,429 Correlation Photphat Sig. (2-tailed) 0,625 0,164 0,945 0,823 0,924 0,289 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,040 0,392 0,261 -0,190 -0,221 0,429 1 Correlation DO Sig. (2- tailed) 0,925 0,337 0,533 0,652 0,600 0,289 N 8 8 8 8 8 8 8 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 14 PL2.1.2 Triều xuống Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,312 0,422 0,070 0,562 -0,249 - TOX Correlation 0,565 Sig. (2-tailed) 0,452 ,297 0,869 0,147 0,552 0,145 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,312 1 0,023 0,356 -0,649 0,367 0,406 Correlation TOC Sig. (2-tailed) 0,452 0,956 0,387 0,081 0,372 0,319 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,422 0,023 1 0,113 0,327 0,126 0,000 Amoni Correlation Sig. (2-tailed) 0,297 0,956 0,790 0,429 0,767 0,999 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,070 0,356 0,113 1 -0,029 -0,297 - Correlation 0,408 TSS Sig. (2-tailed) 0,869 0,387 0,790 0,946 0,475 0,316 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,562 -0,649 0,327 -0,029 1 0,000 - Correlation 0,207 pH Sig. (2-tailed) 0,147 0,081 0,429 0,946 0,999 0,623 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,249 0,367 0,126 -0,297 0,000 1 0,885 Correlation ** Photphat Sig. (2-tailed) 0,552 0,372 0,767 0,475 0,999 0,004 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,565 0,406 0,000 -0,408 -0,207 0,885** 1 Correlation DO Sig. (2-tailed) 0,145 0,319 0,999 0,316 0,623 0,004 N 8 8 8 8 8 8 8 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 15 PL2.2 Cầu Chữ Y PL2.2.1 Triều lên Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,472 0,552 0,001 0,300 0,183 0,374 Correlation TOX Sig. (2-tailed) 0,238 0,156 0,998 0,470 0,664 0,361 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,472 1 -0,265 0,290 -0,244 0,316 - Correlation 0,260 TOC Sig. (2-tailed) 0,238 0,525 0,485 0,561 0,446 0,535 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,552 -0,265 1 -0,499 0,642 0,396 0,287 Correlation Amoni Sig. (2-tailed) 0,156 0,525 0,208 0,086 0,331 0,491 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,001 0,290 -0,499 1 -0,391 0,144 - Correlation 0,598 TSS Sig. (2-tailed) 0,998 0,485 0,208 0,338 0,733 0,118 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,300 -0,244 0,642 -0,391 1 0,216 0,243 Correlation pH Sig. (2-tailed) 0,470 0,561 0,086 0,338 0,608 0,562 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,183 0,316 0,396 0,144 0,216 1 0,031 Photpha Correlation t Sig. (2-tailed) 0,664 0,446 0,331 0,733 0,608 0,942 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,374 -0,260 0,287 -0,598 0,243 0,031 1 Correlation DO Sig. (2-tailed) 0,361 0,535 0,491 0,118 0,562 0,942 N 8 8 8 8 8 8 8 16 PL2.2.2 Triều xuống Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,087 0,804* -0,442 0,389 0,410 -0,005 TOX Correlation Sig. (2-tailed) 0,838 0,016 0,273 0,340 0,313 0,990 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,087 1 0,387 0,085 - -0,044 -0,094 Correlation 0,764* TOC Sig. (2-tailed) 0,838 0,343 0,841 0,027 0,918 0,824 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,804* 0,387 1 -0,534 -0,093 0,227 -0,106 Correlation Amoni Sig. (2-tailed) 0,016 0,343 0,172 0,827 0,590 0,802 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,442 0,085 -0,534 1 0,133 -0,243 -0,464 Correlation TSS Sig. (2-tailed) 0,273 0,841 0,172 0,754 0,561 0,247 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,389 - -0,093 0,133 1 0,296 0,078 Correlation 0,764* pH Sig. (2-tailed) 0,340 0,027 0,827 0,754 0,477 0,855 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,410 -0,044 0,227 -0,243 0,296 1 0,569 Correlation Photphat Sig. (2-tailed) 0,313 0,918 0,590 0,561 0,477 0,141 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,005 -0,094 -0,106 -0,464 0,078 0,569 1 Correlation DO Sig. (2-tailed) 0,990 0,824 0,802 0,247 0,855 0,141 N 8 8 8 8 8 8 8 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 17 PL2.3 Cầu Ông Lãnh PL 2.3.1 Triều lên Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,255 0,744* -0,252 0,605 -0,404 0,392 Correlation TOX Sig. (2-tailed) 0,541 0,034 0,548 0,112 0,321 0,337 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson - 1 0,134 -0,154 -0,480 0,562 0,190 Correlation 0,25 TOC 5 Sig. (2-tailed) 0,54 0,752 0,715 0,228 0,147 0,652 1 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,74 0,134 1 -0,359 0,284 -0,195 0,139 Correlation 4* Ammoni Sig. (2-tailed) 0,03 0,752 0,382 0,496 0,644 0,743 4 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson - -0,154 -0,359 1 -0,037 -0,096 -0,075 Correlation 0,25 TSS Sig. (2-tailed) 0,542 0,715 0,382 0,931 0,820 0,860 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,60 -0,480 0,284 -0,037 1 -0,269 0,243 pH Correlation 5 Sig. (2-tailed) 0,11 0,228 0,496 0,931 0,519 0,561 N 82 8 8 8 8 8 8 Pearson - 0,562 -0,195 -0,096 -0,269 1 0,593 Correlation 0,40 Photphat Sig. (2-tailed) 0,324 0,147 0,644 0,820 0,519 0,121 N 81 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,39 0,190 0,139 -0,075 0,243 0,593 1 DO Correlation 2 Sig. (2-tailed) 0,33 0,652 0,743 0,860 0,561 0,121 N 87 8 8 8 8 8 8 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 18 PL2.3.2 Triều xuống Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,298 0,782* 0,168 0,457 -0,210 -0,181 Correlation TOX Sig. (2-tailed) 0,473 0,022 0,690 0,255 0,618 0,668 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,298 1 -0,232 -0,405 -0,425 0,269 0,450 Correlation TOC Sig. (2-tailed) 0,473 0,580 0,319 0,294 0,519 0,263 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,782* -0,232 1 -0,362 0,201 0,028 -0,119 Correlation Ammoni Sig. (2-tailed) 0,022 0,580 0,378 0,633 0,948 0,779 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,168 -0,405 -0,362 1 0,246 -0,539 -0,372 Correlation TSS Sig. (2-tailed) 0,690 0,319 0,378 0,557 0,168 0,364 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,457 -0,425 0,201 0,246 1 -0,321 -0,279 pH Correlation Sig. (2-tailed) 0,255 0,294 0,633 0,557 0,438 0,503 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,210 0,269 0,028 -0,539 -0,321 1 0,915** Photphat Correlation Sig. (2-tailed) 0,618 0,519 0,948 0,168 0,438 0,001 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,181 0,450 -0,119 -0,372 -0,279 0,915** 1 Correlation DO Sig. (2-tailed) 0,668 0,263 0,779 0,364 0,503 0,001 N 8 8 8 8 8 8 8 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 19 PL2.4 Cầu Khánh Hội PL2.4.1 Triều lên Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Phophat DO Pearson 1 - 0,489 0,199 0,401 0,128 -0,396 Correlation 0,38 TOX Sig. (2-tailed) 0,349 0,219 0,637 0,325 0,763 0,332 N 8 81 8 8 8 8 8 Pearson -0,389 1 -0,624 0,273 - 0,055 0,560 Correlation 0,766* TOC Sig. (2-tailed) 0,341 0,098 0,514 0,027 0,898 0,149 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,489 - 1 -0,537 0,326 0,423 -0,305 Correlation 0,62 Amoni Sig. (2-tailed) 0,219 0,094 0,170 0,431 0,296 0,462 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson 0,199 0,27 -0,537 1 0,107 -0,654 0,222 Correlation 3 TSS Sig. (2-tailed) 0,637 0,51 0,170 0,802 0,078 0,597 N 8 84 8 8 8 8 8 Pearson 0,401 - 0,326 0,107 1 0,042 -0,462 Correlation 0,76 pH * Sig. (2-tailed) 0,325 06,02 0,431 0,802 0,921 0,249 N 8 87 8 8 8 8 8 Pearson 0,128 0,05 0,423 -0,654 0,042 1 -0,174 Photphat Correlation 5 Sig. (2-tailed) 0,763 0,89 0,296 0,078 0,921 0,681 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,396 0,56 -0,305 0,222 -0,462 -0,174 1 DO Correlation 0 Sig. (2-tailed) 0,332 0,14 0,462 0,597 0,249 0,681 N 8 89 8 8 8 8 8 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 20 PL2.4.2 Triều xuống Correlations TOX TOC Amoni TSS pH Photphat DO Pearson 1 -0,447 0,887** 0,493 0,20 -0,071 -0,125 Correlation 9 TOX Sig. (2-tailed) 0,267 0,003 0,215 0,61 0,867 0,767 N 8 8 8 8 89 8 8 Pearson -0,447 1 -0,442 0,327 - 0,111 -0,322 Correlation 0,38 TOC Sig. (2-tailed) ,267 0,273 0,429 0,353 0,793 0,437 N 8 8 8 8 80 8 8 * Pearson 0,887 -0,442 1 0,535 - -0,228 -0,364 Correlation * 0,04 Ammoni Sig. (2-tailed) 0,003 0,273 0,172 0,918 0,588 0,376 N 8 8 8 8 80 8 8 Pearson 0,493 0,327 0,535 1 0,10 -0,361 -0,818* TSS Correlation 6 Sig. (2-tailed) 0,215 0,429 0,172 0,80 0,379 0,013 N 8 8 8 8 83 8 8 Pearson 0,209 -0,383 -0,048 0,106 1 -0,119 0,021 Correlation pH Sig. (2-tailed) 0,619 0,350 0,910 0,803 0,778 0,961 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,071 0,111 -0,228 -0,361 - 1 0,285 Correlation 0,11 Photphat Sig. (2-tailed) 0,867 0,793 0,588 0,379 0,779 0,494 N 8 8 8 8 8 8 8 Pearson -0,125 -0,322 -0,364 - 0,02 0,285 1 * DO Correlation 0,818 1 Sig. (2-tailed) 0,767 0,437 0,376 0,013 0,96 0,494 N 8 8 8 8 81 8 8 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 21 PHỤ LỤC 3 – HÌNH ẢNH TẠI VỊ TRÍ KHẢO SÁT Hình PL3.1: Dự án đập ngăn triều cho thành phố tại Cầu Móng Hình PL3.2: Quang cảnh quanh cầu Chữ Y vẫn còn một số ngôi nhà ven kênh 22 Hình PL3.3: Cống đang xả dưới chân cầu Chà Và, gần khu vực lấy mẫu. 23 Hình PL3.4: Cống đang xả gần khu vực cầu Ông Lãnh, nước thải màu trắng đục 24

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_ung_dung_vi_khuan_nitrosomonas_de_danh_gia_chat_luong.pdf
Tài liệu liên quan