Giáo tình Thống kê kinh doanh - Chương 5: Thống kê kết quả sản xuất và giá thành sản phẩm

- 90 CHƢƠNG 5 THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Mục tiêu Chƣơng này trình bày những vấn đề cơ bản về: - Khái niệm, hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất và giá thành sản phẩm; - Phân tích tình hình thực hiện kết quả sản xuất theo sản lƣợng, theo chất lƣợng; - Phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm và ảnh hƣởng của các khoản mục chi phí đến tình hình thực hiện giá thành sản phẩm. Nội dung I. Thống kê kết quả sản xuất 1. Khái niệm, nhiệm vụ

pdf100 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo tình Thống kê kinh doanh - Chương 5: Thống kê kết quả sản xuất và giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.1. Khái niệm Kết quả sản xuất là những sản phẩm mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội đƣợc thể hiện là sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ. Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và phải đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận. - Điều kiện thống kê kết quả sản xuất: + Kết quả sản xuất của doanh nghiệp phải là thành quả lao động do lao động của doanh nghiệp làm ra, có đủ tiêu chuẩn chất lƣợng pháp lý theo yêu cầu sử dụng và hƣởng thụ đƣơng thời. + Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xã hội, cụ thể là nhu cầu của cá nhân hoặc cộng đồng; do vậy sản phẩm của doanh nghiệp phải có giá trị sử dụng. Mức độ giá trị sử dụng của sản phẩm phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn minh xã hội. + Kết quả sản xuất của doanh nghiệp phải đảm bảo lợi ích ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp. Do vậy, chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp không nên vƣợt quá giới hạn lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng chấp nhận đƣợc. + Kết quả sản xuất đƣợc tính trong một khoảng thời gian nào đó nhƣ ngày, tháng, quí, năm. Điều này cho thấy kết quả sản xuất là số lũy kế - Đơn vị tính kết quả sản xuất + Đối với sản phẩm vật chất • Đơn vị hiện vật, hiện vật qui đổi: Biểu hiện kết quả sản xuất của doanh nghiệp bằng hiện vật, phản ánh tính năng, đặc thù và công dụng của sản phẩm tiêu dùng. - 91 • Đơn vị tính giá trị: Biểu hiện kết quả sản xuất của doanh nghiệp bằng tiền thông qua giá của sản phẩm. Để tính kết quả sản xuất của doanh nghiệp theo đơn vị giá trị phải dựa trên cơ sở giá của sản phẩm tính theo một đồng tiền của một quốc gia cụ thể, ví dụ nhƣ: Đồng (Việt Nam), đô la (Mỹ)... Giá của sản phẩm trong tính toán có thể tính theo giá so sánh hay giá thực tế. · Giá so sánh (còn gọi là giá cố định): Là giá trị của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp về giá thực tế của một kỳ nào đó đƣợc chọn làm gốc cố định; Nhằm nghiên cứu tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp theo thời gian. Nếu giá so sánh đƣợc nhà nƣớc quy định thống nhất trong một khoảng thời gian dài trong bảng giá cố định thì gọi là giá cố định. · Giá thực tế (còn gọi là giá hiện hành): Là giá mà ngƣời sản xuất thực tế tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ trong kỳ báo cáo. + Đối với sản phẩm phi vật chất (dịch vụ) Sản phẩm phi vật chất thƣờng đƣợc biểu hiện bằng đơn vị giá trị. Giá trị này đƣợc thoả thuận giữa bên thuê hoặc mua và bên cung cấp dịch vụ cho từng trƣờng hợp cụ thể. Vì vậy, đối với sản phẩm phi vật chất về cơ bản chỉ tính theo giá sử dụng cuối cùng vì hoạt động dịch vụ lúc sản xuất cũng là lúc tiêu dùng. - Nguyên tắc tính kết quả sản xuất + Phải là kết quả lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm ra trong kỳ Doanh nghiệp không đƣợc tính vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những kết quả thuê bên ngoài nhƣ vận tải, đất thuê ngoài những kết quả này do bên làm thuê tính. Ngƣợc lại, doanh nghiệp đƣợc tính vào các hoạt động làm thuê cho bên ngoài. Chỉ tính các kết quả đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, chênh lệch giữa sản phẩm dở dang (cuối kỳ - đầu kỳ). + Đƣợc tính toàn bộ sản phẩm làm ra trong kỳ báo cáo nhƣ sản phẩm tự sản, tự tiêu (điện, than dùng trong doanh nghiệp sản xuất điện, than; sản phẩm chính và phụ nếu có (thóc, rơm trong nông nghiệp) + Chỉ tính những sản phẩm đủ tiêu chuẩn nằm trong khung tiêu chuẩn chất lƣợng Việt Nam. Chỉ tính kết quả sản xuất kinh doanh đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, đã qua kiểm tra chất lƣợng và đạt tiêu chuẩn qui định hoặc sản phẩm đã đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận trong tiêu dùng. Những giá trị thu hồi từ phế liệu, phế phẩm không đƣợc coi là sản phẩm của doanh nghiệp mà chỉ đƣợc xem là một nội dung thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Những sản phẩm đã bán cho khách hàng bị trả lại vì chất lƣợng kém, chi phí sửa chữa đền bù sản phẩm hỏng còn trong thời hạn bảo hành nếu phát sinh trong kỳ báo cáo phải trừ vào kết quả của kỳ báo cáo và ghi vào thiệt hại sản phẩm hỏng trong kỳ. - 92 1.2. Nhiệm vụ Để thống kê kết quả hoạt động sản xuất, doanh nghiệp cần giải quyết các nhiệm vụ cơ bản sau: - Xác định đƣợc sản phẩm của từng ngành kinh tế và phân loại các sản phẩm đó theo các tiêu thức phù hợp, để có thể xác định đúng kết quả sản xuất của từng doanh nghiệp, từng ngành, tránh trình trạng xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trùng lắp hoặc bỏ sót kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ; - Xác định kết quả sản xuất của doanh nghiệp qua những mục tiêu, kế hoạch sản xuất nhƣ chất lƣợng sản phẩm sản xuất, số lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ; - Đánh giá tình hình sản xuất của các doanh nghiệp qua các thời kỳ qua các chỉ tiêu. 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất Trong điều kiện phát triển kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, để đảm bảo cho sự so sánh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, tạo điều kiện mở rộng quan hệ hợp tác thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Ngày 25/12/1992 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành quyết định số 183/ TTg về việc áp dụng Hệ thống tài khoản quốc gia SNA (System of National Accounts) thay cho chỉ tiêu đo lƣờng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo hệ thống MPS (Material Product System). Do đó, để phù hợp với hệ thống các chỉ tiêu theo hệ thống SNA khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm các chỉ tiêu: 2.1. Khối lƣợng sản phẩm và dịch vụ sản xuất Khối lƣợng sản phẩm và dịch vụ sản xuất biểu hiện số lƣợng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất (hay tiêu thụ) theo các đơn vị tính toán phù hợp với tính chất vật lý tự nhiên của sản phẩm. Chỉ tiêu này là cơ sở để đánh giá chất lƣợng của quá trình sản xuất và lập kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên hình thức biểu hiện này lại không cho phép tổng hợp đƣợc toàn bộ khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra; vì vậy đối với cùng loại sản phẩm hay dịch vụ mà mà công đoạn hoàn thành, hay quy cách, mẫu mã là khác nhau thì cần quy về chỉ tiêu hiện vật quy ƣớc. Chỉ tiêu hiện vật quy ƣớc phản ánh khối lƣợng sản phẩm đƣợc tính đổi từ các sản phẩm cùng tên, cùng công dụng kinh tế nhƣng khác nhau về phẩm chất, quy cách. Công thức tính khối lƣợng hiện vật quy ƣớc cụ thể nhƣ sau: Q = Qi x Hi Trong đó: Q : Sản lƣợng hiện vật quy đổi Qi : Sản lƣợng sản phẩm i thực tế sản xuất Hi : Hệ số quy đổi từng qui cách của sản phẩm i - 93 Hệ số quy đổi ở đây đƣợc xây dựng căn cứ vào tiêu chuẩn biểu thị giá trị sử dụng, hao phí lao động để sản xuất, hoặc dựa vào giá thành kế hoạch của sản phẩm Nhƣ: 1 hộp sữa đặc = 250gam sữa bột 1 kg đƣờng mật = 0,5 kg đƣờng cát 1 kg giấy viết = 7 tập giấy = 20 quyển vở học sinh Ví dụ 1: Có tài liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp BC kỳ báo cáo nhƣ sau: Sản phẩm ĐVT Kế hoạch Thực hiện Sữa bột Kg 1.000 1.100 Sữa hộp hộp 2.000 2.400 Yêu cầu: Tính tổng sản lƣợng sản xuất của doanh nghiệp trên trong kỳ. Giải: Theo hệ số quy đổi đã đƣợc quy định trong chế độ báo cáo thống kê nêu ở trên ta có sản lƣợng sản xuất của doanh nghiệp đƣợc tính nhƣ sau: Sản phẩm ĐVT Hệ số quy đổi Sản lƣợng sản xuất thực tế Sản lƣợng sản xuất quy đổi sang kg Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện (X) (Y) (1) (2) (3) 4= (1)(2) 5= (1)(3) Sữa bột kg 1 1.000 1.100 1.000 1.100 Sữa hộp hộp 0,25 2.000 2.400 500 600 Tổng x x x x 1.500 1.700 Nhƣ vậy, nếu tính bằng đơn vị hiện quy đổi ra kg sữa bột thì tổng sản lƣợng sản xuất sữa kế hoạch là 1.500kg, thực hiện là 1.700kg. 2.2. Giá trị sản xuất 2.2.1. Khái niệm Giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị của sản phẩm vật chất và dịch vụ do các đơn vị hoạt động sản xuất thuộc các ngành, các loại hình kinh tế tạo ra trong năm2. Mỗi doanh nghiệp thƣờng hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau, vì vậy để tính tổng giá trị sản xuất của doanh nghiệp cần phải tính ra giá trị sản xuất của từng loại hoạt động sau đó tổng hợp lại mới đƣợc chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất. Chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất phản ánh quy mô, kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nghiên cứu. Chỉ tiêu này đƣợc sử dụng để tính các chỉ tiêu kinh tế khác nhƣ: Năng suất lao động, giá thành, hiệu quả sử dụng lao động... Tuy nhiên trong chỉ tiêu này có sự trùng lặp trong tính toán. 2.2.2. Phƣơng pháp tính Giá trị sản xuất = C + V + M = C1 + C2 + V + M 2 Tổng cục thống kê, Tài khoản quốc gia(2003), trang 55, NXB Thống kê, Hà Nội. - 94 Trong đó: C: Chi phí vật chất dùng cho quá trình sản xuất C1: Khấu hao tài sản cố định C2: Chi phí trung gian là toàn bộ chi phí vật chất thƣờng xuyên (nguyên, nhiên liệu, vật liệu, động lực...) không kể khấu hao tài sản cố định và chi phí dịch vụ (dịch vụ vận tải, thƣơng mại, dịch vụ phi vật chất: ngân hàng, du lịch...) đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất và dịch vụ khác trong thời kỳ sản xuất, thƣờng là một năm. V: Thu nhập của ngƣời lao động (kể cả tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản nhận đƣợc của ngƣời lao động ngoài tiền lƣơng, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội...). M: Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp. Ví dụ 2: Có tài liệu về doanh nghiệp MBC trong năm báo cáo nhƣ sau: 1. Chi phí nguyên vật liệu: 239.263.000 đồng 2. Công tác phí: 5.901.000 đồng 3. Chi phí đào tạo: 4.630.000 đồng 4. Chi y tế, vệ sinh: 1.320.000 đồng 5. Chi văn hoá, thể thao: 1.405.000 đồng 6. Chi phí phòng cháy, chữa cháy: 2.000.000 đồng 7. Chi tiếp khách, hội họp: 5.000.000 đồng 8. Tiền công, tiền lƣơng: 250.000.000 đồng 9. Khấu hao TSCĐ: 50.000.000 đồng 10. Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp: 300.000.000 đồng Yêu cầu: Tính giá trị sản xuất của doanh nghiệp trong năm. Giải: Theo số liệu trên ta có: Giá trị sản xuất = 239.263+ 5.901+ 4.630+ 1.320+ 1.405+ 2.000+ 5.000 + 50.000+ 250.000+ 300.000= 859.519 nghìn đồng 2.3. Giá trị tăng thêm 2.3.1. Khái niệm Giá trị tăng thêm là phần giá trị do các ngành, các loại hình kinh tế mới sáng tạo ra trong năm3. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp thành quả của đơn vị trong một thời gian nhất định, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống ngƣời lao động, là cơ sở để tính tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP), thuế giá trị gia tăng đƣợc áp dụng cho nƣớc ta từ năm 1999 thay thế cho thuế doanh thu trƣớc đây. 3 Tổng cục thống kê, Tài khoản quốc gia(2003), trang 57, NXB Thống kê, Hà Nội. - 95 2.3.2. Phƣơng pháp tính Giá trị tăng thêm = Tổng giá trị sản xuất - Chi phí trung gian = (C1 + C2 + V + M) – C2 = C1 + V + M Giá trị tăng thêm của doanh nghiệp gồm: - Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; - Thu nhập lần đầu của ngƣời lao động gồm có: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế mà doanh nghiệp trả thay cho ngƣời lao động; các khoản thu nhập khác ngoài lƣơng nhƣ: ăn trƣa, ca ba, học tập bồi dƣỡng, tiền thƣởng phát minh sáng kiến mà doanh nghiệp trả trực tiếp cho ngƣời lao động; - Thuế sản xuất thực hiện (gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,..) và lãi, lỗ thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ. Ví dụ 3: Căn cứ vào ví dụ 2: Yêu cầu: Tính giá trị tăng thêm của doanh nghiệp trong năm. Giải: Theo số liệu trên ta có: Giá trị tăng thêm = 859.519 – (239.263+ 5.901+ 4.630+ 1.320+ 1.405+ 2.000+ 5.000) = 600.000 nghìn đồng hay: Giá trị tăng thêm = 50.000+ 250.000+ 300.000 = 600.000đồng 2.4. Tổng doanh thu Tổng doanh thu biểu hiện bằng tiền toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Xét một cách tổng quát, doanh thu là tổng số tiền thu đƣợc từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, bao gồm toàn bộ số tiền bán hàng, hàng gia công hoặc cung ứng dịch vụ. Tổng doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh chính; - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh phụ; - Thu nhập từ các hoạt động liên doanh, liên kết. - Thu nhập của các nghiệp vụ tài chính, bao gồm lãi tiền gửi và tiền cho vay, các khoản thu về tiền bồi thƣờng, các khoản tăng giá hàng công nợ - Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập nhƣ tiền bán phế liệu, phế phẩm thu hồi, các khoản dôi thừa - 96 3. Phân tích kết quả sản xuất 3.1. Phân tích tình hình thực hiện kết quả sản xuất theo sản lƣợng - Mục đích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất từng loại sản phẩm trong doanh nghiệp, qua đó đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch hay không hoàn thành kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. - Phƣơng pháp + Thống kê kết quả sản xuất của từng loại sản phẩm; + Tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của từng loại sản phẩm; + Lập bảng thống kê - nhận xét. Ví dụ 4: Có tài liệu tình hình sản xuất của doanh nghiệp BC trong kỳ báo cáo nhƣ sau: ĐVT: Chiếc Sản phẩm Kế hoạch Thực hiện A 600 780 B 300 300 C 100 90 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện sản lƣợng sản xuất của doanh nghiệp trên. Giải: Theo số liệu trên ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: ĐVT: Chiếc Sản phẩm Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) Chênh lệch Số tuyệt đối Số tƣơng đối(%) (X) (1) (2) (3) =(2)/(1) (4)= (2)-(1) (5) =(3)-100 A 600 780 130 180 30 B 300 300 100 0 0 C 100 90 90 -10 -10 Nhận xét: Qua bảng tính toán trên cho thấy tình hình sản xuất của doanh nghiệp BC trong kỳ báo cáo nhƣ sau: - Sản phẩm A: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch trong kỳ đạt 130%, vƣợt so với kế hoạch 30%, về tuyệt đối là 180 chiếc; - Sản phẩm B: Hoàn thành kế hoạch sản xuất đề ra trong kỳ tức đạt 300 chiếc; - Sản phẩm C: Trong kỳ chỉ đạt 90% kế hoạch hụt 10%, về tuyệt đối là 10 chiếc; Nhƣ vậy tình hình sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ vƣợt kế hoạch với sản phẩm A và đạt kế hoạch với sản phẩm B, tuy nhiên cần xem xét lại nguyên nhân không hoàn thành kế hoạch sản xuất đối với sản phẩm C. - 97 3.2. Phân tích tình hình thực hiện kết quả sản xuất theo chất lƣợng - Mục đích: Nhằm đánh giá chất lƣợng sản phẩm sản xuất doanh nghiệp trên cơ sở đó có biện pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm sản xuất cho kỳ sau. - Phƣơng pháp: Tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể mà chất lƣợng sản phẩm sản xuất đƣợc đánh giá bởi những phƣơng pháp khác nhau. + Đối với sản phẩm có phân chia phẩm cấp chất lƣợng • Đối với một loại sản phẩm: Sử dụng phƣơng pháp so sánh tỷ trọng phẩm cấp. Phƣơng pháp này rất đơn giản đƣợc áp dụng đối với những sản phẩm chỉ phân chia ra thành vài ba cấp chất lƣợng khác nhau và đƣợc tiến hành theo các bƣớc nhƣ sau: · Tính tỷ trọng từng loại phẩm cấp theo công thức: Tỷ trọng từng loại phẩm cấp = Sản lƣợng sản xuất từng loại phẩm cấp x 100 Tổng sản lƣợng sản xuất · Lập bảng thống kê tỷ trọng từng loại phẩm cấp; · So sánh tỷ trọng từng loại phẩm cấp giữa các thời kỳ, nhận xét. Nhận xét: Nếu tỷ trọng của sản phẩm có phẩm cấp thứ hạng nhỏ tăng lên qua các thời kỳ thì chất lƣợng sản phẩm có xu hƣớng tăng. Ngƣợc lại, nếu tỷ trọng của sản phẩm có thứ hạng nhỏ giảm xuống qua các thời kỳ thì chất lƣợng sản phẩm có xu hƣớng giảm. Ví dụ 5: Có tài liệu về tình hình sản xuất áo sơ mi nữ của công ty AC nhƣ sau: Hạng sản phẩm Sản lƣợng sản xuất (chiếc) Kỳ gốc Kỳ báo cáo Hạng I 600 700 Hạng II 200 200 Hạng III 200 200 Yêu cầu: Đánh giá chất lƣợng sản phẩm sản xuất trên của công ty qua hai kỳ. Giải: Theo số liệu trên ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: Sản phẩm Sản lƣợng sản xuất (chiếc) Tỷ trọng các hạng phẩm cấp (%) Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo (X) (1) (2) (3)= (1)/(1) (3) = (2)/(2) Hạng I 600 700 60 64 Hạng II 200 200 20 18 Hạng III 200 200 20 18 Tổng 1.000 1.100 100 100 - 98 Nhận xét: Qua bảng số liệu tính toán trên cho thấy áo sơ mi nữ kỳ báo cáo so với kỳ gốc hạng I tỷ trọng từ 60% tăng lên 64%, hạng II và hạng III tỷ trọng từ 20% giảm xuống 18%. Nhƣ vậy chất lƣợng áo sơ mi nữ sản xuất kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc do tỷ trọng hạng I qua hai kỳ tăng 4%. • Đối với nhiều loại sản phẩm: Sử dụng phƣơng pháp hệ số phẩm cấp. Phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng để đánh giá cho từng loại sản phẩm. Trong trƣờng hợp muốn đánh giá chất lƣợng chung của nhiều loại sản phẩm thì phải dùng phƣơng pháp hệ số phẩm cấp, phƣơng pháp này đƣợc tiến hành theo các bƣớc nhƣ sau: · Xác định phẩm cấp chất lƣợng bình quân Công thức: i ii q qc c    Trong đó: c : Phẩm cấp chất lƣợng bình quân ci: Phẩm cấp của sản phẩm hạng i qi: Khối lƣợng của sản phẩm hạng i · Xác định hệ số phẩm cấp chất lƣợng bình quân. Công thức: k 1 c c c H  Trong đó: c H : Hệ số phẩm cấp chất lƣợng bình quân. Nhận xét: Nếu c H <1: Chất lƣợng sản phẩm sản xuất kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc Nếu c H >1: Chất lƣợng sản phẩm sản xuất kỳ báo cáo giảm so với kỳ gốc Nếu c H =1: Chất lƣợng sản phẩm sản xuất kỳ báo cáo không đổi so với kỳ gốc Ví dụ 6: Có tài liệu về tình hình sản xuất áo sơ mi nữ của công ty AC nhƣ sau: ĐVT: Chiếc Loại sản phẩm Kỳ gốc Kỳ báo cáo Áo ngắn tay 1.000 1.100 Trong đó: Hạng 1 600 700 Hạng 2 200 200 Hạng 3 200 200 Áo dài tay 1.500 1.700 Trong đó: Hạng 1 800 800 Hạng 2 400 700 Hạng 3 300 200 - 99 Yêu cầu: Đánh giá lƣợng chất lƣợng sản xuất chung hai loại sản phẩm của công ty qua hai kỳ. Giải: Căn cứ vào bảng số liệu trên ta có các chỉ tiêu tính toán nhƣ sau: 64,1= 300+400+800+200+200+600 3003+4002+8001+2003+2002+6001 =0 xxxxxx c 61,1= 200+700+800+200+200+700 2003+7002+8001+2003+2002+7001 =1 xxxxxx c Hệ số phẩm cấp chất lƣợng bình quân là: %98=100 x 64,1 61,1 =H c Nhận xét: Chất lƣợng áo sơ mi sản xuất kỳ báo cáo tốt hơn so với kỳ gốc. + Đối với sản phẩm không phân chia phẩm cấp chất lƣợng • Đối với một loại sản phẩm: Sử dụng phƣơng pháp xác định tỷ lệ sản phẩm hợp qui cách và tỷ lệ sản phẩm khuyết tật theo sản lƣợng sản xuất, cụ thể: Tỷ lệ sản phẩm hợp quy cách = Sản lƣợng sản phẩm hợp quy cách x100 Tổng sản lƣợng sản phẩm sản xuất Tỷ lệ sản phẩm khuyết tật = Sản lƣợng sản phẩm khuyết tật x100 Tổng sản lƣợng sản phẩm sản xuất • Đối với nhiều loại sản phẩm: Sử dụng phƣơng pháp xác định tỷ lệ sản phẩm hợp quy cách và tỷ lệ sản phẩm khuyết tật theo chi phí sản xuất, cụ thể: Tỷ lệ sản phẩm hợp quy cách = Chi phí sản xuất sản phẩm hợp quy cách x100 Tổng chi phí sản xuất toàn bộ sản phẩm Tỷ lệ sản phẩm khuyết tật = Chi phí sản xuất sản phẩm khuyết tật + Chi phí sửa chữa sản phẩm khuyết tật x100 Tổng chi phí sản xuất toàn bộ sản phẩm Nhận xét: Nếu tỷ lệ sản phẩm hợp quy cách càng tăng qua hai kỳ thì chất lƣợng sản phẩm qua hai kỳ càng tăng và ngƣợc lại. Nếu tỷ lệ sản phẩm hợp quy cách qua hai kỳ không đổi mà tỷ lệ sản phẩm khuyết tật càng tăng (tỷ lệ sản phẩm hỏng bị loại bỏ giảm) thì chất lƣợng sản phẩm qua hai kỳ tăng và ngƣợc lại. - 100 + Ví dụ 7: Một xí nghiệp “X” trong kỳ báo cáo sản xuất đƣợc10.000 mét vải, sau khi kiểm tra xong phát hiện thấy có 100 mét vải bị lỗi, 3 mét vải hỏng nhiều nên huỷ bỏ. Biết tỷ lệ sản phẩm hợp quy cách, tỷ lệ sản phẩm khuyết tật tại kỳ gốc lần lƣợt là 95% và 2%. Yêu cầu: Đánh giá chất lƣợng sản xuất vải của xí nghiệp qua hai kỳ. Giải: Theo số liệu trên ta có: Tỷ lệ sản phẩm hợp quy cách = 10.000 - 103 x 100 9.897 x 100 = 98,97% 10.000 10.000 Tỷ lệ sản phẩm khuyết tật = 100 x 100 = 1% 10.000 Nhận xét: Qua số liệu trên cho thấy tỷ lệ sản phẩm quy cách kỳ báo cáo tăng từ 95% lên 98,97%, đồng thời tỷ lệ sản phẩm khuyết tật kỳ báo cáo giảm từ 2% xuống còn 1%. Vậy chất lƣợng vải sản xuất kỳ báo cáo tốt hơn so với kỳ gốc. II. Thống kê giá thành sản phẩm 1. Khái niệm, nhiệm vụ 1.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí hợp lý mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất ra sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ kỳ tính toán4. Các khoản chi phí trong giá thành bao gồm: Chi phí về vật chất và dịch vụ, chi phí về tiền lƣơng, khấu hao tài sản cố định Từ khái niệm trên giá thành đơn vị sản phẩm đƣợc xác định nhƣ sau: Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng chi phí bằng tiền để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm Tổng khối lƣợng loại sản phẩm đó sản xuất ra hay: z = ∑zq ∑q Trong đó: z: Giá thành đơn vị sản phẩm; zq: Chi phí bằng tiền để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. 4 GS.TS. Phạm Ngọc Kiểm, PGS.TS. Nguyễn Công Nhự (2009), Giáo trình Thống kê kinh doanh, trang 94, NXB Thống kê, Hà Nội. - 101 1.2. Nhiệm vụ - Thu thập số liệu về chi phí, sản lƣợng để tính giá thành đơn vị sản phẩm; - Phân tích xu hƣớng biến động của chỉ tiêu giá thành sản phẩm; - Phân tích kết cấu giá thành sản phẩm và ảnh hƣởng của các khoản chi phí đến giá thành sản phẩm. 2. Phân tích giá thành sản phẩm 2.1. Phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm - Mục đích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, qua đó xác định mức tiết kiệm hay vƣợt chi về chi phí sản xuất. - Phƣơng pháp: Đánh giá cho từng trƣờng hợp, cụ thể nhƣ sau: + Đối với một loại sản phẩm • Tính chỉ số cá thể về giá thành sản phẩm iz = z1 zk • Tính mức tiết kiệm hoặc vƣợt chi chi phí Của một đơn vị sản phẩm: zl - zk Của toàn bộ khối lƣợng sản phẩm: (zl - zk)ql + Đối với nhiều loại sản phẩm • Tính chỉ số chung về giá thành sản phẩm Iz = z1q1 zkql • Tính mức tiết kiệm hoặc vƣợt chi chi phí z1q1 - zkql Ví dụ 8: Có tài liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp MBC kỳ báo cáo nhƣ sau: Sản phẩm Khối lƣợng sản phẩm ( Chiếc) Gía thành đơn vị sản phẩm ( đồng/chiếc) Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Áo sơ mi nữ 14.000 15.000 38.000 36.000 Áo sơ mi nam 11.000 12.000 57.000 58.000 - 102 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của từng sản phẩm và chung hai loại sản phẩm trong kỳ báo cáo. Giải: - Đối với từng loại sản phẩm + Đối với sản phẩm áo sơ mi nữ •Chỉ số cá thể về giá thành sản phẩm iz = zl = 36.000 x 100 = 95% zk 38.000 • Mức tiết kiệm chi phí Của đơn vị sản phẩm: zl - zk = 36.000 – 38.000 = - 2.000 đồng/chiếc Của toàn bộ khối lƣợng sản phẩm (zl - zk)ql = (36.000 – 38.000) x 15.000 = - 30.000.000 đồng. + Đối với sản phẩm áo sơ mi nam (tƣơng tự tính nhƣ nhƣ áo sơ mi nữ) - Đối với hai loại sản phẩm Ta có: z1q1 = (36x15.000 + 58x12.000) = 1.236 tr.đ zkql = (38x15.000 + 57x12.000) = 1.254 tr.đ • Chỉ số chung về giá thành sản phẩm Iz = z1q1 = 1.236 x 100 = 98% zkql 1.254 • Mức tiết kiệm chi chi phí z1q1 - zkql = 1.236- 1.254 = - 18 tr.đ Nhận xét: - Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm áo sơ mi nữ là 95%, cho thấy giá thành áo sơ mi nữ thực hiện giảm so với kế hoạch 5%, về tuyệt đối là 2.000đồng/chiếc vì vậy đã tiết kiệm 30 tr.đ chi phí. - Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành hai loại sản phẩm là 98%, cho thấy giá thành chung hai loại sản phẩm thực hiện giảm so với kế hoạch 2% vì vậy đã tiết kiệm chi phí cho toàn bộ hai loại sản phẩm này là 18 tr.đ. - 103 2.2. Phân tích ảnh hƣởng của các khoản mục chi phí đến tình hình thực hiện giá thành sản phẩm 2.2.1. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu - Mục đích: Nhằm đánh giá biến động về chi phí nguyên vật liệu và xác định nhân tố ảnh hƣởng, qua đó xác định ảnh hƣởng của khoản mục chi phí này đến giá thành sản phẩm. Chi phí về nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...để việc phân tích đơn giản, khi phân tích giáo trình chỉ đi vào phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu chính, bởi đây là chi phí nguyên vật liệu cơ bản chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm. Ảnh hƣởng của khoản mục chi phí nguyên vật liệu chính đến giá thành sản phẩm biểu hiện ở nguyên nhân: Lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu dùng vào sản xuất sản phẩm và đơn giá nguyên vật liệu, đây chính là cơ sở để phân tích ảnh hƣởng của chi phí nguyên vật liệu đến biến động giá thành sản phẩm. - Phƣơng pháp: Dùng hệ thống chỉ số đánh giá cho từng trƣờng hợp, cụ thể nhƣ sau: + Đối với một loại sản phẩm Phƣơng trình kinh tế: Tổng chi phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm =  ( Đơn giá từng loại nguyên vật liệu x Lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm ) sm =  ( s x m ) Hệ thống chỉ số: Ism = Is x Im Số tƣơng đối: s1m1 = s1m1 x skm1 skmk skm1 skmk Số tuyệt đối: (s1m1 - skmk) = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk) Ảnh hƣởng đến giá thành đơn vị sản phẩm: (s1m1 - skmk) = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk) zk zk zk - 104 + Đối với nhiều loại sản phẩm: Khi phân tích đối với nhiều loại sản phẩm thì khoản mục chi phí nguyên vật liệu bằng tổng chi phí nguyên vật liệu của một đơn vị từng loại sản phẩm nhân với khối lƣợng từng loại sản phẩm. Với mục đích phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu ảnh hƣởng đến giá thành sản phẩm nên ở đây loại trừ sự biến động của khối lƣợng sản phẩm nên cố định khối lƣợng sản phẩm tại kỳ báo cáo. Phƣơng trình kinh tế: Tổng chi phí nguyên vật liệu cho toàn bộ sản phẩm =  ( Đơn giá từng loại nguyên vật liệu x Tổng lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm ) smq =  ( s x mq ) Hệ thống chỉ số: Ismq = Is x Imq Số tƣơng đối: s1m1q1 = s1m1q1 x skm1q1 skmkq1 skm1q1 skmkq1 Số tuyệt đối: (s1m1q1 - skmkq1) = (s1m1q1 - skm1q1) + (skm1q1 - skmkq1) Ảnh hƣởng đến giá thành chung: (s1m1q1 - skmkq1) = (s1m1q1 - skm1q1) + (skm1q1 - skmkq1) zkq1 zkq1 zkq1 Trong đó: s1: Đơn giá nguyên vật liệu thực hiện; sk: Đơn giá nguyên vật liệu kế hoạch; m1: Lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm thực hiện; mk: Lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm kế hoạch; s1m1: Chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm thực hiện; skmk: Chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm kế hoạch; Kết quả tính toán cho thấy trong biến động giá thành sản phẩm thì khoản mục chi phí nguyên vật liệu và các nguyên nhân của nó ảnh hƣởng nhƣ thế nào. - 105 Ví dụ 9: Có tài liệu về tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty ABC kỳ báo cáo nhƣ sau: Sản phẩm Loại nguyên vật liệu dùng để sản xuất Sản lƣợng sản xuất thực tế (cái) Gía thành đơn vị sản phẩm kế hoạch (ng.đ/cái) Đơn giá nguyên vật liệu (ng.đ/mét) Lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm (mét) Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch Thực hiện Áo sơ mi Vải trắng 15.000 38 20 22 1 0,9 nữ Vải xanh 16 14 0,5 0,4 Áo sơ mi Vải trắng 12.000 57 20 22 1,3 1,4 nam Vải xanh 16 14 0,3 0,2 Yêu cầu: Phân tích ảnh hƣởng của chi phí nguyên vật liệu đến biến động giá thành từng loại sản phẩm và giá thành chung hai loại sản phẩm. Giải: - Đối với từng loại sản phẩm + Đối với sản phẩm áo sơ mi nữ Ta có: skmk = ( 20 x 1 ) + ( 16 x 0,5 ) = 28,0 (ng.đ/cái) skm1 = ( 20 x 0,9 ) + ( 16 x 0,4 ) = 24,4 (ng.đ/cái) s1m1 = ( 22 x 0,9 ) + ( 14 x 0,4 ) = 25,4 (ng.đ/cái) zk = 38 (ng.đ/cái) Thay số liệu vào hệ thống chỉ số: Ism = Is x Im Số tƣơng đối: s1m1 = s1m1 x skm1 skmk skm1 skmk 25,4 = 25,4 x 24,4 28,0 24,4 28,0 91 = 104 x 87 (%) Số tuyệt đối: (s1m1 - skmk) = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk) (25,4 - 28,0) = (25,4 - 24,4) + (24,4 - 28,0) - 2,6 = 1 - 3,6 (ng.đ/cái) - 106 Ảnh hƣởng đến giá thành đơn vị sản phẩm: (s1m1 - skmk) = (s1m1 - skm1) + (skm1 - skmk) zk zk zk (25,4 - 28,0) = (25,4 - 24,4) + (24,4 - 28,0) 38 38 38 -2,6 = 1 + -3,6 38 38 38 -6,84 = 2,63 - 9,47 (% ) Nhận xét: Qua hệ thống chỉ số trên cho thấy chi phí nguyên vật liệu để sản xuất một áo sơ mi nữ thực hiện so với kế hoạch giảm 9% nên đã tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu sản xuất một đơn vị sản phẩm là 2,6 ngđ/cái, do vậy đã làm cho giá thành một áo sơ mi nữ hạ so với kế hoạch là 6,84% do hai nguyên nhân sau: - Đơn giá nguyên vật liệu thực hiện so với kế hoạch biến động đã làm cho chi phí nguyên vật liệu để sản một đơn vị sản phẩm thực hiện so với kế hoạch tăng 4%, về tuyệt đối là 1 ngđ/cái, do vậy đã làm cho giá thành một áo sơ mi nữ tăng so với kế hoạch là 2,63%. - Lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm thực hiện so với kế hoạch biến động đã làm cho chi phí nguyên vật liệu để sản xuất một đơn vị sản phẩm thực hiện so với kế hoạch giảm 13%, về tuyệt đối là 3,6 ngđ/cái, do vậy đã làm cho giá thành một áo sơ mi nữ hạ so với kế hoạch là 9,47%. Nhƣ vậy do lƣợng tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất một đơn vị sản phẩm thực hiện so với kế hoạch biến động nên đã tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu vì vậy đã làm giá thành sản phẩm hạ so với kế hoạch. + Đối với áo sơ mi nam (tƣơng tự tính nhƣ áo sơ mi nữ) - Đối với hai loại sản phẩm: Ta có: skmkq1= (20x1x15.000)+(16x0,5x15.000) + (20x1,3x12.000) + (16x0,3x12.000) = 789.600 (ng.đ) skm1q1=(20x0,9x15.000)+(16x0,4x15.000)+(20x1,4x12.000)+ (16x0,2 x12.000) = 740.400 (ng.đ) s1m1q1=(22x0,9x15.000)+(14x0,4x15.000)+(22x1,4x12.000)+ (14x0,2 x12.000) = 784.200 (ng.đ) zkq1 = (38x15.000)+(57x12.000) = 1.254.000 (ng.đ) - 107 Thay số liệu vào hệ thống chỉ số ta có: Ismq = Is x Imq Số tƣơng đối: s1m1q1 = s1m1q1 x skm1q1 skmkq1 skm1q1 skmkq1 784.200 = 784.200 x 740.400 789.600 740.400 789.600 99 = 106 x 94 (%) Số tuyệt đối: (s1m1q1 - skmkq1) = (s1m1q1 - skm1q1) + (skm1q1 - skmkq1) (784.200 – 789.600) = (784.200 – 740.400) + (740.400 – 789.600) -5.400 = 43.800 - 49.200 (ng.đ) Ảnh hƣởng đến giá thành chung: (s1m1q1 - skmkq1) = (s1m1q1 - skm1q1) + (skm1q1 - skmkq1) ...oanh nghiệp có thể thống kê theo hai phƣơng pháp. - Phƣơng pháp kiểm kê thực tế: Dự trữ hàng hoá đƣợc thống kê bằng sự cân đong đo đếm thực tế để xác định số lƣợng và chất lƣợng hàng hoá dự trữ. Phƣơng pháp này đƣợc tiến hành theo định kỳ và không định kỳ. - Phƣơng pháp cân đối sổ sách: Dự trữ hàng hoá đƣợc thống kê dựa vào phƣơng trình cân đối lƣu chuyển hàng hoá nhƣ sau: Dđ + N = X + Dc => Dc = Dđ + N - X Trong đó: N : Hàng hoá nhập vào trong kỳ; X : Hàng hoá xuất ra trong kỳ; Dđ : Hàng hoá dự trữ đầu kỳ; Dc : Hàng hoá dự trữ cuối kỳ. Trong thực tế các doanh nghiệp thƣờng vận dụng kết hợp cả hai phƣơng pháp (kiểm kê thực tế và cân đối sổ sách) để biết lƣợng hàng hoá dự trữ. Sau khi cân đối sổ sách, đƣợc đối chiếu với kiểm kê thực tế hoặc tiến hành ngƣợc lại. 3.2.2. Khối lƣợng (giá trị) tăng (giảm) hàng hoá dự trữ (D): Phản ánh chênh lệch về khối lƣợng (giá trị) hàng hoá dự trữ trong một khoảng thời gian nhất định. - 126 Công thức D = Dc - Dđ hay D = N - X Ví dụ 1: Có tài liệu về doanh nghiệp MBC nhƣ sau: Mức dự trữ đầu quý 1 năm báo cáo là 500 tr.đ, trong quý doanh nghiệp đã mua hàng hoá vào có giá trị là 800 tr.đ và đã xuất bán hàng hoá có giá trị là 1.050 tr.đ. Yêu cầu: Tính dự trữ tăng (giảm) cuối quý so với đầu quý của doanh nghiệp. Giải: Từ số liệu trên ta có: Dc = 500 + 800 - 1.050 = 250 tr.đ D = Dc - Dđ = 250 - 500 = -250 tr.đ hay D = N - X = 800 - 1.050 = -250 tr.đ Nhƣ vậy dự trữ của doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ đã giảm 250 tr.đ. 3.2.3. Số ngày đảm bảo dự trữ hàng hoá (Nđb): Phản ánh thời gian (tính bằng ngày) mà hàng hoá dự trữ đầu kỳ có thể đảm bảo bán ra trong kỳ đến. Công thức Nđb = Dđ KHm Trong đó: KHm : Doanh thu bán hàng bình quân mỗi ngày theo kế hoạch. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc tính cho từng loại hàng; đây là căn cứ cho việc lập kế hoạch mua hàng phù hợp với nhu cầu thực tế. Ví dụ 2: Có tài liệu về doanh nghiệp MBC nhƣ sau: Mức dự trữ của mặt hàng A đầu quý 1 năm báo cáo là 180 tr.đ; Doanh thu bán hàng bình quân mỗi ngày theo kế hoạch trong quý là 15 tr.đ Yêu cầu: Tính số ngày đảm bảo dự trữ hàng hoá của doanh nghiệp đối với mặt hàng A. Giải: Từ số liệu trên ta có: Nđb = Dđ = 180 = 12 ngày KHm 15 Nhƣ vậy, với mức dự trữ đầu kỳ của mặt hàng A là 180 tr.đ thì có thể đảm bảo cho tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong 12 ngày. - 127 3.2.4. Dự trữ hàng hoá bình quân ( D ): phản ánh mức dự trữ hàng hoá điển hình trong một thời kỳ nhất định. Tuỳ theo nguồn tài liệu thống kê về mức dự trữ mà dự trữ bình quân đƣợc xác định nhƣ sau: - Đối với mức dự trữ hàng hoá đƣợc thống kê tại những thời điểm, mức dự trữ bình quân đƣợc tính theo công thức: 1 D1 + D2 + + Dn-1 + 1 Dn D = 2 2 n-1 - Đối với mức dự trữ hàng hoá bình quân đƣợc thống kê trong những thời kỳ đều nhau, mức dự trữ bình quân đƣợc tính theo công thức: n DD...DD D n1-n21   Trong đó: )n,1=i(D i : Dự trữ hàng hoá tại các thời điểm. :)n,1=i(Di Dự trữ hàng hoá bình quân tại các thời kỳ Ví dụ 3: Có tài liệu về dự trữ hàng hoá của doanh nghiệp MBC trong quý 1 năm N nhƣ sau: Ngày 1/1: 140 tr.đ Ngày 1/2: 150 tr.đ Ngày 1/3: 148 tr.đ Ngày 1/4: 152 tr.đ Yêu cầu: Tính mức dự trữ hàng hoá bình quân từng tháng và cả qúi 1. Giải: Mức dự trữ hàng hoá bình quân mỗi tháng là: Tháng 1: D = 140 + 150 = 145 trđ 2 Tháng 2: D = 150 + 148 = 149 trđ 2 Tháng 3: D = 148 + 152 = 150 trđ 2 - 128 Mức dự trữ bình quân qúi 1 là: Quý I : D = 145 + 149 +150 = 148 trđ 3 1 140 +150 + 148 + 1 152 hay Quý I : D = 2 2 = 148 trđ 4-1 III. Phân tích lƣu chuyển hàng hoá 1. Phân tích tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo mặt hàng - Mục đích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và tốc độ phát triển về lƣu chuyển hàng hoá theo từng mặt hàng, trên cơ sở đó lập kế hoạch lƣu chuyển hàng hoá cho kỳ sau. - Phƣơng pháp + Thống kê kết quả lƣu chuyển hàng hoá theo từng mặt hàng; + Tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch, tốc độ phát triển về lƣu chuyển hàng hoá theo từng mặt hàng; + Lập bảng thống kê và nhận xét. Ví dụ 4: Có tài liệu về tình hình bán ra của doanh nghiệp ABC nhƣ sau: Mặt hàng ĐVT Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kế hoạch Thực hiện A Cái 25.000 28.000 29.400 B Đôi 15.000 16.500 16.170 C Tấn 300 315 315 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện bán ra theo mặt hàng Giải: Theo số liệu trên ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: Mặt hàng Đơn vị tính Kỳ gốc Kỳ báo cáo Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) Tốc độ phát triển (%) Kế hoạch Thực hiện (X) (Y) (1) (2) (3) (4) = (3)/(2) (5) = (3)/(1) A Cái 25.000 28.000 29.400 105 117,6 B Đôi 15.000 16.500 16.170 98 107,8 C Tấn 300 315 315 100 105,0 Nhận xét: Từ kết quả tính toán trên ta thấy tình hình bán ra của doanh nghiệp theo từng mặt hàng qua 2 kỳ nhƣ sau: - 129 Mặt hàng A: Lƣợng bán ra trong kỳ báo cáo: Thực hiện so với kế hoạch vƣợt 5%, về tuyệt đối vƣợt 1.400 cái; so với kỳ gốc tăng 17,6%, về tuyệt đối tăng 4.400 tấn. Mặt hàng B: Lƣợng bán ra trong kỳ báo cáo: Thực hiện so với kế hoạch hụt 2%, về tuyệt đối hụt 330 đôi; so với kỳ gốc tăng 7,8%, về tuyệt đối tăng 1.170 đôi. Mặt hàng C: Lƣợng bán ra trong kỳ báo cáo: Thực hiện đạt kế hoạch đặt ra; so với kỳ gốc tăng 5%, về tuyệt đối tăng 15 tấn. Nhƣ vậy, tình hình bán ra đối với 2 mặt hàng A và C tƣơng đối tốt, tuy nhiên doanh nghiệp cần xem lại tình hình bán ra đối với mặt hàng B, vì doanh nghiệp chƣa hoàn thành kế hoạch bán ra đối với mặt hàng này. 2. Phân tích tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo tổng trị giá - Mục đích: Nhằm phân tích biến động về tổng trị giá hàng hoá bán ra (mua vào) và xác định nhân tố ảnh hƣởng. - Phƣơng pháp: Dùng hệ thống chỉ số. Phƣơng trình kinh tế: Tổng trị giá bán ra =  (Đơn giá bán ra x Lƣợng bán ra) pq =  (p x q) Hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: p1q1 = p1q1 x p0q1 p0q0 p0q1 p0q0 Số tuyệt đối: (p1q1 - p0q0) = (p1q1 - p0q1) + (p0q1 - p0q0) Ví dụ 5: Có tài liệu về tình hình bán ra của doanh nghiệp MC nhƣ sau: Tổng doanh thu bán hàng kỳ gốc: 15.198 tr.đ Tổng doanh thu bán hàng kỳ báo cáo: 19.232 tr.đ Tổng doanh thu bán hàng kỳ báo cáo tính theo giá gốc: 18.186 tr.đ Yêu cầu: Phân tích biến động về tổng trị giá bán ra qua hai kỳ và xác định nhân tố ảnh hƣởng. Giải: Theo số liệu trên ta có: p0q0 = 15.198 tr.đ p1q1 = 19.232 tr.đ p0q1 = 18.186 tr.đ - 130 Thay số liệu vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: p1q1 = p1q1 x p0q1 p0q0 p0q1 p0q0 19.232 = 19.232 x 18.186 15.198 18.186 15.198 126 = 105 x 119 (%) Số tuyệt đối: (p1q1 - p0q0) = (p1q1 - p0q1) + (p0q1 - p0q0) (19.232 - 15.198)=(19.232 - 18.186) + (18.186 - 15.198) 4.034 = 1.046 + 2.988 (tr.đ) Nhận xét: Tổng trị giá bán ra kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 26%, về tuyệt đối tăng 4.034 tr.đ. Sở dĩ nhƣ vậy là do: Giá bán ra chung kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 5% nên làm cho tổng trị giá bán ra tăng 1.046 tr.đ. Lƣợng bán ra chung kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 19% nên làm cho tổng trị giá bán ra tăng 2.988 tr.đ. Nhƣ vậy tổng trị giá bán ra tăng là do giá bán ra chung và lƣợng bán ra chung tăng nhƣng trong đó chủ yếu là do lƣợng bán ra chung tăng. 3. Phân tích tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo đơn vị kinh doanh - Mục đích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lƣu chuyển hàng hoá và xác định mức độ ảnh hƣởng của từng đơn vị trực thuộc đến tình hình thực hiện kế hoạch lƣu chuyển hàng hoá chung của doanh nghiệp. - Phƣơng pháp + Thống kê tình hình lƣu chuyển hàng hoá theo từng đơn vị trực thuộc; + Xác định tỷ lệ hoàn thành kế hoạch và mức độ ảnh hƣởng của từng đơn vị trực thuộc đến tình hình thực hiện kế hoạch lƣu chuyển hàng hoá chung của doanh nghiệp; + Lập bảng thống kê và nhận xét. - 131 Ví dụ 6: Có tài liệu về tình hình bán ra của doanh nghiệp MC trong kỳ báo cáo nhƣ sau: ĐVT: Tr.đ Cửa hàng Kế hoạch Thực hiện Số 1 800 960 Số 2 1.000 980 Số 3 800 920 Số 4 1.400 1.540 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán ra của doanh nghiệp trên theo từng cửa hàng. Giải: Theo số liệu trên ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: Cửa hàng Kế hoạch Thực hiện (tr.đ) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) Chênh lệch Ảnh hƣởng từng cửa hàng đến thực hiện kế hoạch chung (%) Số tuyệt đối (tr.đ) Tỷ trọng (%) Số tƣơng đối (%) Số tuyệt đối (tr.đ) (X) (1) (2)=(1)/ (1) (3) (4) =(3)/(1) (5)=(4)- 100 (6) =(3)- (1) (7) = (5)x(2) Số 1 800 20 960 120 20 160 4 Số 2 1.000 25 980 98 -2 -20 -0,5 Số 3 800 20 920 115 15 120 3 Số 4 1.400 35 1.540 110 10 140 3.5 Tổng 4.000 100 4.400 110 10 400 10 Nhận xét: Tổng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo: Thực hiện so với kế hoạch vƣợt 10%, về tuyệt đối vƣợt 400 tr.đ, sở dĩ nhƣ vậy là do: Cửa hàng số 1: Thực hiện so với kế hoạch vƣợt 20%, về tuyệt đối vƣợt 160 tr.đ do kế hoạch bán chiếm tỷ trọng 20% nên làm cho doanh nghiệp vƣợt kế hoạch 4%. Cửa hàng số 2: Thực hiện so với kế hoạch hụt 2%, về tuyệt đối hụt 20 tr.đ do kế hoạch bán chiếm tỷ trọng 25% nên làm cho doanh nghiệp hụt kế hoạch 0,5%. Cửa hàng số 3: Thực hiện so với kế hoạch vƣợt 15%, về tuyệt đối vƣợt 120 tr.đ do kế hoạch bán ra chiếm tỷ trọng 20% nên làm cho doanh nghiệp vƣợt kế hoạch 3%. Cửa hàng số 4: Thực hiện so với kế hoạch vƣợt 10%, về tuyệt đối vƣợt 140 tr.đ và do kế hoạch bán ra chiếm tỷ trọng 35% nên làm cho doanh nghiệp vƣợt kế hoạch 3,5%. Nhƣ vậy, doanh nghiệp hoàn thành vƣợt mức kế hoạch là do ảnh hƣởng của cửa hàng số 1, số 3 và số 4. Nếu cửa hàng số 2 hoàn thành kế hoạch thì doanh nghiệp sẽ vƣợt mức kế hoạch là 10,5% chứ không phải là 10 %. - 132 4. Phân tích tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo tiến độ - Mục đích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lƣu chuyển hàng hoá theo từng khoảng thời gian và từ khi bắt đầu đến thời điểm nghiên cứu, từ đó có biện pháp điều chỉnh thực hiện lƣu chuyển hàng hoá cho phù hợp nhằm đạt kế hoạch đặt ra. - Phƣơng pháp + Thống kê kết quả lƣu chuyển hàng hoá vào theo từng khoảng thời gian; + Tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch lƣu chuyển hàng hoá của từng khoảng thời gian và từ khi bắt đầu đến thời điểm nghiên cứu; + Lập bảng thống kê, nhận xét. - Ví dụ 7: Có tài liệu về tình hình mua vào mặt hàng A của doanh nghiệp MC trong quý 2 năm báo cáo nhƣ sau: Kế hoạch mua vào cả quý: 200 tấn. Thực hiện mua vào: Từ ngày 01/04 đến 15/04: 20 tấn 16/04 đến 30/04: 26 tấn 01/05 đến 15/05: 30 tấn 16/05 đến 30/05: 70 tấn 01/06 đến 15/06: 40 tấn 15/06 đến 30/06: 18 tấn Yêu cầu: Phân tích thực hiện mua vào đối với mặt hàng A của doanh nghiệp trên trong quý 2. Giải: Theo số liệu trên ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: Thời gian Lƣợng mua vào (tấn) Tỷ lệ HTKH (%) Trong 15 ngày Cộng dồn Trong 15 ngày Cộng dồn X (1) (2) (3) = (1)/KH (4) Kế hoạch 200 Thực hiện: 01/4 - 15/4 20 20 10 10 16/4 - 30/4 26 46 13 23 01/5 - 15/5 30 76 15 38 16/5 - 30/5 70 146 35 73 01/6 - 15/6 40 186 20 93 16/6 - 30/6 18 204 9 102 Nhận xét: Tình hình mua vào mặt hàng A của doanh nghiệp trong quý 2 tƣơng đối tốt, doanh nghiệp đã hoàn thành vƣợt mức kế hoạch mua vào 2% về tuyệt đối 4 tấn. Nếu xét từng tiến độ mua vào ta thấy doanh nghiệp mua vào với khối lƣợng lớn nhất là trong khoảng thời gian từ 16/05 đến 30/5, đây là thời kỳ chính vụ của mặt hàng này, vậy cần chú ý chuẩn bị tốt về vốn, nhân lực, phƣơng tiện vận chuyển, kho bãiđể thực hiện mua vào ở năm sau tốt hơn. - 133 5. Phân tích tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo thời vụ - Mục đích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo thời vụ, qua phân tích tính thời vụ để xác định nhu cầu thị trƣờng đồng thời dự đoán tính thời vụ cho trong kỳ đến. - Phƣơng pháp: Tính chỉ số thời vụ y y I itv  Dự đoán nhu cầu thời vụ: tv1n .IYyˆ  Trong đó: iy : Nhu cầu bình quân một kỳ vụ cùng tên. y : Nhu cầu bình quân một kỳ vụ trong thời kỳ có số liệu thống kê. Y : Nhu cầu bình quân một kỳ vụ trong năm cuối của số liệu thống kê. Ví dụ 8. Có tài liệu về tình hình bán ra của doanh nghiệp AB nhƣ sau: Quí Mức tiêu thụ hàng hoá (tỷ đồng) Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 5,0 7,8 8,3 2 4,0 6,0 6,2 3 4,4 5,5 6,9 4 4,7 6,7 8,1 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo thời vụ qua các năm. Giải: Có bảng kết quả tính toán sau: Quí Mức tiêu thụ hàng hoá (tỷ đồng) Bình quân các quí cùng tên (tỷ đồng) Chỉ số thời vụ (%) Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 5,0 7,8 8,3 7,03 115 2 4,0 6,0 6,2 5,40 88 3 4,4 5,5 6,9 5,60 91 4 4,7 6,7 8,1 6,50 106 Cộng 18,1 26,0 29,5 6,13 100 Nhận xét: Qua kết quả tính toán trên cho thấy nhu cầu tăng cao nhất vào quí 1 và thấp nhất là quí 2. Nhu cầu bình quân trong một quí: 375,7 4 5,29 Y  tỷ đồng. - 134 Dự đoán nhu cầu thời vụ cao nhất chủ động đáp ứng: 8,48115 x 7,375Ytv  tỷ đồng Dự đoán nhu cầu thời vụ thấp nhất tránh dự trữ hàng hoá ứ đọng: 6,4988 x 7,375Ytv  tỷ đồng 6. Phân tích tốc độ lƣu chuyển hàng hoá 6.1. Khái niệm Tốc độ chu chuyển hàng hoá phản ánh số lần quay vòng của hàng hoá dự trữ trong kỳ hoặc thời gian của một vòng quay hàng hoá dự trữ. Tốc độ chu chuyển hàng hoá nhanh hay chậm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao tốc độ chu chuyển hàng hoá sẽ giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian lƣu chuyển hàng hoá, nhanh chóng đƣa hàng hoá đến tay ngƣời tiêu dùng, tiết kiệm vốn lƣu động (vốn dự trữ), giảm chi phí, tăng lợi nhuận. 6.2. Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển hàng hoá - Số lần chu chuyển hàng hoá (L): Phản ánh số lần quay vòng của hàng hoá dự trữ nhằm đạt đƣợc một mức bán ra nhất định trong kỳ. Công thức: L = M D - Số ngày chu chuyển hàng hoá (N): Phản ánh thời gian của một vòng quay của hàng hoá dự trữ. Công thức: N = D m Trong đó: D : Mức dự trữ hàng hoá bình quân trong kỳ m : Doanh thu bán hàng bình quân một ngày trong kỳ ♦ Mối quan hệ giữa số lần và số ngày chu chuyển hàng hoá L x N = t (t: là số ngày trong kỳ) Mối quan hệ này đƣợc dùng để xác định một chỉ tiêu chƣa biết khi đã biết chỉ tiêu còn lại. Cụ thể : L = t hay N = t N L - 135 Ví dụ 9: Có tài liệu về doanh nghiệp MC trong hai quý đầu năm báo cáo nhƣ sau: Nhóm hàng Doanh thu bán hàng (tr.đ) Dự trữ hàng hoá bình quân (tr.đ) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 A 1.600 2.250 400 450 B 2.250 2.400 250 300 C 1.760 2.250 220 250 Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển hàng hoá của từng nhóm hàng và chung hai nhóm hàng trong từng quí. Giải: Ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: Nhóm hàng Doanh thu bán hàng (tr.đ) Dự trữ hàng hoá bình quân (tr.đ) Số lần CCHH (lần) Số ngày CCHH (ngày) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 (X) (1) (2) (3) (4) (5) = (1)/(3) (6) = (2)/4) (7) = 90/(5) (8) = 90/(6) A 1.600 2.250 400 450 4,00 5,00 22,50 18,00 B 2.250 2.400 250 300 9,00 8,00 10,00 11,25 C 1.760 2.250 220 250 8,00 9,00 11,25 10,00 Tổng 5.610 6.900 870 1.000 6,45 6,90 13,96 13,04 6.3. Phân tích biến động tốc độ chu chuyển hàng hoá 6.3.1. Phân tích biến động số lần chu chuyển hàng hoá bình quân - Mục đích: Nhằm đánh giá biến động số lần chu chuyển hàng hoá bình quân và qua đó xác định nhân tố ảnh hƣởng. - Phƣơng pháp: Dùng hệ thống chỉ số. Phƣơng trình kinh tế: Số lần chu chuyển hàng hoá bình quân =  ( Số lần chu chuyển hàng hoá từng nhóm hàng x Kết cấu dự trữ hàng hoá bình quân từng nhóm hàng ) L =  ( L x d’ ) Hệ thống chỉ số: L I = IL x Id’ Số tƣơng đối: L1d1 ’ = L1d1 ’ x L0d1 ’ L0d0 ’ L0d1 ’ L0d0 ’ Số tuyệt đối: (L1d1 ’ - L0d'0 ’ ) = (L1d1 ’ - L0d1 ’ ) + (L0d1 ’ - L0d0 ’ ) - 136 Ảnh hƣởng đến tổng doanh thu: (L1d1 ’ - L0d0 ’ ) 1D = (L1d1 ’ - L0d1 ’ ) 1D + (L0d1 ’ - L0d0 ’ ) 1D Trong đó: '000 dLL  : Số lần chu chuyển hàng hoá bình quân kỳ gốc; '111 dLL  : Số lần chu chuyển hàng hoá bình quân kỳ báo cáo; d’0 : Kết cấu dự trữ hàng hoá bình quân từng nhóm hàng kỳ gốc; d’1 : Kết cấu dự trữ hàng hoá bình quân từng nhóm hàng kỳ báo cáo; Ví dụ 10: Căn cứ vào ví dụ 9 Yêu cầu: Phân tích biến động về số lần chu chuyển hàng hoá bình quân và xác định nhân tố ảnh hƣởng. Giải: Theo số liệu ví dụ 9 ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: Nhóm hàng Doanh thu bán hàng (tr.đ) Dự trữ hàng hoá bình quân (tr.đ) Số lần chu chuyển hàng hoá (lần) Kết cấu dự trữ hàng hoá bình quân (%) L0d’1 (lần) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 (X) (1) (2) (3) (4) (5) = (1)/(3) (6) = (2)/4) (7) = (3)/Σ(3) (8) = (4)/Σ(4) (9) = (5)x(8) A 1.600 2.250 400 450 4,00 5,00 46,0 45,0 1,80 B 2.250 2.400 250 300 9,00 8,00 28,7 30,0 2,70 C 1.760 2.250 220 250 8,00 9,00 25,3 25,0 2,00 Tổng 5.610 6.900 870 1.000 6,45 6,90 100 100 6,50 Từ kết quả tính toán ở bảng trên ta có: '000 dLL  = 6,45 lần '111 dLL  = 6,90 lần '1001 dLL  = 6,50 lần Thay số liệu vào hệ thống chỉ số L I = IL x Id’ Số tƣơng đối: L1d1 ’ = L1d1 ’ x L0d1 ’ L0d0 ’ L0d1 ’ L0d0 ’ 6,90 = 6,90 x 6,50 6,45 6,50 6,45 107 = 106,2 x 100,8 (%) - 137 Số tuyệt đối: (L1d1 ’ - L0d0 ’ ) = (L1d1 ’ - L0d1 ’ ) + (L0d1 ’ - L0d0 ’ ) (6,90 – 6,45) = (6,90 – 6,50) + (6,50 – 6,45) 0,45 = 0,40 + 0,05 (lần) Ảnh hƣởng đến tổng doanh thu: (L1d1 ’ - L0d0 ’ ) 1D = (L1d1 ’ - L0d1 ’ ) 1D + (L0d1 ’ - L0d0 ’ ) 1D (6,90 – 6,45)x 1.000 = (6,90 – 6,50)x 1.000 + (6,50 – 6,45)x 1.000 0,45 x 1.000 = 0,40 x 1.000 + 0,05 x 1.000 450 = 400 + 50 (tr.đ) Nhận xét: Qua hệ thống chỉ số phân tích trên cho thấy: Số lần chu chuyển hàng hoá bình quân của 3 nhóm hàng trên quí 2 so với quí 1 tăng 7%, về tuyệt đối tăng 0,45 lần nên đã làm cho tổng doanh thu bán hàng tăng 450 tr.đ, là do: Số lần chu chuyển hàng hoá của từng nhóm hàng quí 2 so với quí 1 biến động nên đã làm cho số lần chu chuyển hàng hoá bình quân chung tăng 6,2%, về tuyệt đối tăng 0,4 lần, vì vậy làm cho tổng doanh thu bán hàng tăng 400 tr.đ. Kết cấu mức dự trữ hàng hoá bình quân của từng nhóm hàng quí 2 so với quí 1 biến động nên đã làm cho số lần chu chuyển hàng hoá bình quân chung tăng 0,8%, về tuyệt đối tăng 0,05 lần, vì vậy làm cho tổng doanh thu bán hàng tăng 50 tr.đ. Nhƣ vậy số lần chu chuyển hàng hoá bình quân tăng chủ yếu là do số lần chu chuyển hàng hoá của từng nhóm hàng đã biến động. 6.3.2. Phân tích biến động số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân. - Mục đích : Nhằm đánh giá biến động số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân và qua đó xác định nhân tố ảnh hƣởng. - Phƣơng pháp: Dùng hệ thống chỉ số. Phƣơng trình kinh tế: Số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân =  ( Số ngày chu chuyển hàng hoá từng nhóm hàng x Kết cấu doanh thu bán hàng bình quân một ngày từng nhóm hàng ) N =  ( N x m’ ) Hệ thống chỉ số: N I = IN x Im’ - 138 Số tƣơng đối: N1m1 ’ = N1m1 ’ x N0m1 ’ N0m0 ’ N0m1 ’ N0m0 ’ Số tuyệt đối: (N1m1 ’ - N0m0 ’ ) = (N1m1 ’ - N0m1 ’ ) + (N0m1 ’ - N0m ’ 0) Ảnh hƣởng đến tổng dự trữ: (N1m1 ’ -N0m0 ’ ) 1m = (N1m1 ’ -N0m1 ’ ) 1m + (N0m1 ’ -N0m0 ’ ) 1m Trong đó: '000 mNN  : Số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân kỳ gốc; '111 mNN  : Số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân kỳ báo cáo; m0’: Kết cấu doanh thu bán hàng bình quân một ngày từng nhóm hàng kỳ gốc; m1’: Kết cấu doanh thu bán hàng bình quân một ngày từng nhóm hàng kỳ báo cáo; 1m : Tổng doanh thu bán hàng bình quân một ngày kỳ báo cáo. Ví dụ 12: Căn cứ vào ví dụ 10. Yêu cầu: Phân tích biến động về số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân và xác định nhân tố ảnh hƣởng. Giải: Theo số liệu ví dụ 10 ta có bảng kết quả tính toán nhƣ sau: Nhóm hàng Doanh thu bán hàng (tr.đ) Dự trữ hàng hoá bình quân (tr.đ) Doanh thu bán hàng bình quân một ngày (tr.đ/ngày) Số ngày chu chuyển hàng hoá (ngày) Kết cấu doanh thu bán hàng bình quân một ngày (%) N0m’1 (ngày) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 (X) (1) (2) (3) (4) (5) = (1)/90) (6) = (2)/90) (7) = (3)/(5) (8) = (4)/(6) (9) = (5)/Σ(5) (10) = (6)/Σ(6) (11) = (7).(10) A 1.600 2.250 400 450 17,78 25,00 22,50 18,00 28,5 32,6 7,34 B 2.250 2.400 250 300 25,00 26,67 10,00 11,25 40,1 34,8 3,48 C 1.760 2.250 220 250 19,56 25,00 11,25 10,00 31,4 32,6 3,67 Tổng 5.610 6.900 870 1.000 62,34 76,67 13,96 13,04 100 100 14,49 Từ kết quả tính toán ở bảng trên ta có: '000 mNN  = 13,96 ngày '111 mNN  = 13,04 ngày '1001 mNN  = 14,49 ngày - 139 Thay số liệu vào hệ thống chỉ số: N I = IN x Im’ Số tƣơng đối: N1 m1 ’ = N1 m1 ’ x N0 m1 ’ N0 m0 ’ N0 m1 ’ N0 m0 ’ 13,04 = 13,04 x 14,49 13,96 14,49 13,96 93 = 90 x 104 (%) Số tuyệt đối: (N1m1 ’ - N0m0 ’ ) =(N1m1 ’ - N0m1 ’ ) + (N0m1 ’ - N0 m0 ’ ) (13,04 – 13,96) = (13,04 - 14,49) + (14,49- 13,96) -0,92 = -1,45 + 0,53 (ngày) Ảnh hƣởng đến tổng dự trữ: (N1m1 ’ -N0m0 ’ ) 1m = (N1m1 ’ -N0m1 ’ ) 1m + (N0m1 ’ -N0m0 ’ ) 1m (13,04 – 13,96)x 76,67 = (13,04 - 14,49)x 76,67 + (14,49- 13,96)x 76,67 - 0,92 x 76,67 = -1,45 x 76,67 + 0,53 x 76,67 - 70,54 = -111,17 + 40,64 (tr.đ) Nhận xét: Số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân chung của 3 nhóm hàng trên quí 2 so với quí 1 giảm 7%, về tuyệt đối giảm 0,92 ngày nên đã tiết kiệm mức dự trữ hàng hoá là 70,54 tr.đ. Sở dĩ nhƣ vậy là do: Số ngày chu chuyển hàng hoá của từng nhóm hàng quí 2 so với quí 1 biến động nên làm cho số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân chung giảm 10%, về tuyệt đối giảm 1,45 ngày, vì vậy đã tiết kiệm mức dự trữ hàng hoá là 111,17 tr.đ. Kết cấu doanh thu bán hàng bình quân một ngày của từng nhóm hàng quí 2 so với quí 1 biến động nên làm cho số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân chung tăng 4%, về tuyệt đối tăng 0,53 ngày, vì vậy đã lãng phí mức dự trữ hàng hoá là 40,64 tr.đ. Nhƣ vậy, số ngày chu chuyển hàng hoá bình quân giảm chủ yếu là do số ngày chu chuyển hàng hoá của từng nhóm hàng đã biến động. - 140 Câu hỏi ôn tập Câu 1. Trình bày khái niệm lƣu chuyển hàng hoá, hệ thống các chỉ tiêu thống kê lƣu chuyển hàng hoá. Câu 2. Giá trị hàng hoá dự trữ đƣợc xác định theo giá mua hay giá bán, giải thích. Câu 3. Trình bày mục đích và phƣơng pháp phân tích tình hình thực hiện lƣu chuyển hàng hoá theo tổng trị giá, theo đơn vị trực thuộc, theo thời vụ, theo thời gian. Câu 4. Trình bày chỉ tiêu phản ảnh quy mô, hiệu quả sử dụng hàng hoá dự trữ. Câu 6. Trình bày khái niệm và công thức các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển hàng hoá. Câu 7. Trình bày mục đích và phƣơng pháp phân tích biến động tốc độ chu chuyển hàng hoá. Bài tập Bài 1. Có tài liệu về dự trữ hàng hoá của doanh nghiệp MBC đầu các tháng đầu năm N nhƣ sau: 1/1 : 240 tr.đ 1/5 : 268 tr.đ 1/2 : 260 tr.đ 1/6 : 280 tr.đ 1/3 : 252 tr.đ 1/7 : 292 tr.đ 1/4 : 256 tr.đ Yêu cầu: Tính dự trữ hàng hoá bình quân của doanh nghiệp theo từng tháng, quí và 6 tháng đầu năm. Bài 2. Có tài liệu phản ánh tình hình bán ra một số mặt hàng của doanh nghiệp MBC qua 2 năm nhƣ sau: a. Năm N - A: 1.500 tấn - B: 480 tấn - C: 125.000 lít - D: 22 tấn - E: 90 tấn - 141 b. Kế hoạch năm N+1 - A: 1.600 tấn - B: 500 tấn - C: 140.000 lít - D: 24 tấn - E: 110 tấn c. Thực hiện năm N+1 so với năm N - A: tăng 10% - B: tăng 20 tấn - C: giảm 20% - D: Không biến động - E: tăng 30% Giá bán ra từng mặt hàng qua 2 năm nhƣ sau: ĐVT: đồng/ đơn vị Mặt hàng Năm gốc Năm báo cáo - A (kg) 10.000 12.000 - B (kg) 12.000 12.000 - C (l) 8.500 9.000 - D (kg) 9.000 8.000 - E (kg) 20.000 22.000 Ngoài các mặt trên doanh nghiệp còn kinh doanh một số mặt hàng khác với doanh thu bán hàng các mặt hàng này nhƣ sau: - Năm N: 500 triệu đồng - Năm N+1: 660 triệu đồng - Biết rằng giá bán của các mặt hàng này năm báo cáo so với năm gốc tăng 10%. Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán ra của doanh nghiệp theo từng mặt hàng 2. Phân tích biến động tổng doanh thu bán hàng của tất cả các mặt hàng kinh doanh trên qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. - 142 Bài 3. Có tài liệu về tình hình mua vào của doanh nghiệp MB qua 2 năm nhƣ sau: Cửa hàng số Kết cấu hàng hoá mua vào (%) Tốc độ phát triển mua vào qua hai năm (%) Năm N Kế hoạch năm N+1 1 25 24 130 2 25 27 120 3 30 27 90 4 20 22 110 Biết tổng trị giá hàng mua của doanh nghiệp nhƣ sau: - Năm N là 10.000 tr.đ - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mua vào năm N+1 là 120% Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mua của doanh nghiệp theo từng cửa hàng trong năm N+1. Bài 4. Có tài liệu phản ánh tình hình bán ra về mặt hàng X của doanh nghiệp RCT trong năm báo cáo nhƣ sau: Chỉ tiêu ĐVT Biến động so với kỳ liền trƣớc Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Mức độ tăng (giảm) về doanh thu trđ 200 -50 60 120 320 Tỷ lệ tăng (giảm) về giá % -0,5 0,2 0,2 0,5 0,7 Biết doanh thu mặt hàng X tháng 6 so với tháng 5 tăng 20% Yêu cầu: 1. Tính doanh thu thực tế trong từng tháng 2. Phân tích biến động doanh thu tháng 6 so với tháng 1 và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Bài 5. Có tài liệu về bán ra của doanh nghiệp NC trong năm N nhƣ sau: Ngành hàng Tỷ trọng doanh thu kế hoạch (%) Mức độ tăng, giảm tỷ trọng doanh thu thực hiện so với kế hoạch (%) A 20 5 B 30 -3 C 25 -3 D 15 2 E 10 Biết tổng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp năm N nhƣ sau: - Kế hoạch 10.000 trđ - Thực hiện so với kế hoạch vƣợt 20% Biết trong năm N giá cả hàng hoá của từng ngành hàng biến động so với kế hoạch lần lƣợt nhƣ sau: -4%, +5%, 0%, +3%, 5%. - 143 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện bán ra của doanh nghiệp theo: - Từng ngành hàng. - Tổng doanh thu. Bài 6. Có tài liệu về bán ra của doanh nghiệp NC trong năm N nhƣ sau: Ngành hàng Tỷ trọng doanh thu kế hoạch (%) Tỷ lệ tăng, giảm doanh thu thực hiện so với kế hoạch (%) A 30 15 B 20 -5 C 20 0 D 20 2 E 10 10 Biết : - Tổng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp kế hoạch năm N là 10.000 trđ - Giá cả hàng hoá của các ngành hàng thực hiện so với kế hoạch tăng 5% Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện bán ra của doanh nghiệp theo: - Từng ngành hàng. - Tổng doanh thu. Bài 7. Có tài liệu về tình hình lƣu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp MC nhƣ sau: ĐVT: tr.đ Chỉ tiêu Quí 4 năm N Năm N+1 Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Dự trữ hàng hoá cuối quí 700 500 600 520 520 Doanh thu bán hàng 1.800 1.760 1.960 1.768 Yêu cầu: 1. Tính các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp trong từng quí và cả năm. 2. Phân tích biến động doanh thu bán hàng quí 4 so với quí 1 và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Bài 8. Có tài liệu về tình hình lƣu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp VT nhƣ sau: a. Năm N - Tổng doanh thu bán hàng: 3.000 tr.đ - Dự trữ hàng hoá bình quân: 300 tr.đ b. Kế hoạch năm N+1 - Tổng doanh thu bán hàng: 3.600 tr.đ - Dự trữ hàng hoá + Thấp nhất: 200 tr.đ + Cao nhất: 400 tr.đ - 144 c. Thực hiện năm N+1 - Tổng doanh thu bán hàng so với năm gốc tăng 30% - Dự trữ tại các thời điểm đầu quí nhƣ sau: ĐVT: tr.đ Phân theo vị trí để hàng 1/1 1/4 1/7 1/10 1/1 năm sau - Dự trữ tại kho 300 200 210 200 250 - Dự trữ trong khâu gia công sản xuất 50 90 90 55 60 - Dự trữ đi trên đƣờng 120 110 90 65 90 Yêu cầu: 1. Tính dự trữ hàng hoá bình quân năm N+1. 2. Tính tốc độ chu chuyển hàng hoá trong từng năm. 3. Phân tích biến động dự trữ hàng hoá bình quân qua 2 năm và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Bài 9. Có tài liệu về tình hình lƣu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp PT trong sáu tháng đầu năm N nhƣ sau: Nhóm hàng Doanh thu bán hàng (tr.đ) Dự trữ hàng hoá bình quân (tr.đ) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 A 7.500 8.400 500 600 B 6.000 9.600 600 800 C 10.800 14.000 800 900 Yêu cầu: 1. Tính tốc độ chu chuyển hàng hoá của từng nhóm hàng và ba nhóm hàng trong từng quí. 2. Phân tích biến động tốc độ chu chuyển hàng hoá bình quân ba nhóm hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng theo: - Số lần chu chuyển hàng hoá. - Số ngày chu chuyển hàng hoá. Bài 10. Có tài liệu về tình hình lƣu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp RCT năm N nhƣ sau: Nhóm hàng Doanh thu bán hàng (tr.đ) Số lần chu chuyển hàng hoá kế hoạch (lần) Dự trữ hàng hoá thực hiện (tr.đ) Kế hoạch Thực hiện A 16.000 19.800 25 900 B 22.500 24.000 25 1.000 C 30.000 32.000 20 1.000 - 145 Yêu cầu: 1. Phân tích biến động tốc độ chu chuyển hàng hoá bình quân ba nhóm hàng thực hiện so với kế hoạch và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. 2. Phân tích biến động tổng doanh thu bán hàng ba nhóm hàng thực hiện so với kế hoạch và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. 3. Phân tích biến động tổng mức dự trữ hàng hoá của ba nhóm hàng thực hiện so với kế hoạch và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Bài 11. Có tài liệu về tình hình lƣu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp MBC nhƣ sau: Nhóm hàng Tỷ trọng dự trữ hàng hoá (%) Số lần chu chuyển hàng hoá quí 1 (lần) Số ngày chu chuyển hàng hoá quí 2 (ngày) Quí 1 Quí 2 A 25 30 6 20 B 25 30 5 20 C 50 40 4 18 Biết tổng mức dự trữ hàng hoá của 3 nhóm hàng quí 2 là 500 trđ Yêu ...ăm N (tr.đ) Năm N+1 (tr.đ) Năm N+1 so với Năm N (%) 1 3000 3300 110 2 2000 2400 120 Bài 2. Bậc thợ 1 2 3 4 5 Số công nhân (ngƣời) 3 6 10 8 9 Bài 3. Quy mô Nhỏ Vừa Lớn Số cửa hàng 48 16 8 Bài 4. 1. Phân tổ các cửa hàng theo số nhân viên Phân tổ theo số nhân viên Số cửa hàng Số nhân viên (ngƣời) Tổ 1: 9 - 16 5 65 Tổ 2: 17 - 24 7 138 Tổ 3: 25 - 32 4 108 Tổng 16 16 2. Phân tổ các cửa hàng theo doanh thu Phân tổ theo doanh thu Số cửa hàng Số nhân viên (ngƣời) Số nhân viên bình quân một tổ (ngƣời/tổ) Tổ 1: 423 - 795 8 122 15 Tổ 2: 795 - 1167 3 57 19 Tổ 3: 1167 - 1539 5 132 26 Tổng 16 311 19 3. Phân tổ các cửa hàng theo năng suất lao động Phân tổ theo năng suất lao động Số cửa hàng Số nhân viên (ngƣời) Doanh thu (trđ) Năng suất lao động (trđ/ngƣời) Tổ 1: 36,00 - 41,25 5 98 3896 39,76 Tổ 2: 41,25 - 46,5 3 55 2408 43,78 Tổ 3: 46,5 - 51,75 5 98 4827 49,26 Tổ 4: 51,75 - 57,00 3 60 3271 54,52 Tổng 16 311 14402,0 46,31 - 170 CHƢƠNG 2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU TỔNG HỢP THỐNG KÊ Bài 1. ĐVT:trđ Cửa hàng số Năm N Năm N+1 Số tƣơng đối (%) Số tƣơng đối (%) năm N(%) KH TH Ynv Yht Yđt Ykc Yss CH 1 Yss CH 2 Yss CH 3 1 500 550 450 110 82 90 23 x 140 200 2 700 840 770 120 92 110 32 71 x 143 3 1000 1100 1200 110 109 120 45 50 70 x Tổng 2200 2490 2420 113 97 110 100 x x x Bài 2. ĐVT:trđ Cửa hàng Năm N Năm N+1 Số tƣơng đối (%) KH TH Ynv Yht Yđt A 600 630 693 105 110 116 B 800 960 960 120 100 120 C 1000 1200 1080 120 90 108 Tổng 2400 2790 2733 116 98 114 Bài 3. ĐVT:trđ Cửa hàng Quí 1 Quí 2 Số tƣơng đối (%) Số tƣơng đối quí 2 (%) KH TH Ynv Yht Yđt Ykc Yss CH 1 Yss CH 2 Yss CH 3 A 500 545,5 600 109 110 120 25 128 175 B 700 770 770 110 100 110 32 78 136 C 1000 1167 1050 117 90 105 43 57 73 Tổng 2200 2482 2420 113 97 110 100 x x x Bài 4. Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch về giá thành đơn vị sản phẩm là 90%. Bài 5. Số tƣơng đối động thái về lao động nam là 119% Số tƣơng đối động thái về lao động nữ là 96% Bài 6. Tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về năng suất lao động năm N+1 là 112% Bài 7. Số tƣơng đối động thái về giá thành là 94% Số tƣơng đối động thái về sản lƣợng là 134% - 171 Bài 8. ĐVT:trđ Cửa hàng Quý I Quý II Nhiệm vụ kế hoạch qui II (%) Kế hoạch 6 tháng Thực hiện 6 tháng Tỷ lệ HTKH 6 tháng (%) Tốc độ phát triển hai quí (%) Doanh thu kế hoạch % HTKH Doanh thu thực tế Doanh thu kế hoạch Doanh thu thực tế % HTKH 1 400 110 440 420 399 95 95 820 839 102 91 2 500 115 575 600 600 100 104 1100 1175 107 104 3 500 100 500 710 781 110 142 1210 1281 106 156 4 700 90 630 850 1020 120 135 1550 1650 106 162 Tổng 2100 102 2145 2580 2800 109 120 4680 4945 106 131 Bài 9. Cửa hàng Quí 1 (trđ) Quí 2 (trđ) Số tƣơng đối (%) Số tƣơng đối KH quí 2 (%) KH TH Ynv Yht Yđt Ykc Yss CH 1 Yss CH 2 Yss CH 3 A 1750 1838 1843,875 105 100 105 33 x 114 90 B 1750 2100 2458,5 120 117 140 38 88 x 79 C 1500 1650 1843,875 110 112 123 30 111 127 x Tổng 5000 5588 6146,25 112 110 123 100 x x x Bài 10. 1. Năng suất lao động bình quân 3 tổ trong quí I là 46,05 trđ/ng 2. Năng suất lao động bình quân 3 tổ trong quí II là 50,33 trđ/ng 3. Năng suất lao động bình quân 3 tổ trong hai quí là 48,506 trđ/ng 4. Mốt về năng suất lao động của 3 tổ trong quí I là 46,67 trđ/ng 5. Mốt về năng suất lao động của 3 tổ trong quí II là 49 trđ/ng Bài 11. 1: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu bán hàng bình quân một nhân viên của doanh nghiệp trong kỳ là 115,15 % 2: Mốt về tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ là 115,78 % 3: Số trung vị về tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ là 111,125 % Bài 12. Thời gian hao phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm chung của 2 tổ trong ca là 11,02 phút/sp Bài 13. Thời gian hao phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm chung của cả nhóm trong ca là 11,53 phút/sp Bài 14. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về giá thành sản phẩm của xí nghiệp là 99,89% - 172 Bài 15. Tỷ lệ so sánh giá thành bình quân 1 sản phẩm giữa xí nghiệp AB/AC trong kỳ là 101,477 Bài 16. Tính các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên về điểm của hai nhóm. Chỉ tiêu Nhóm 1 Nhóm 2 1. Khoảng biến thiên 8,00 9,00 2. Độ lệch tuyệt đối bình quân 2,56 2,64 3. Phƣơng sai 8,16 10,16 4. Độ lệch chuẩn 2,86 3,19 5. Hệ số biến thiên 0,46 0,51 Bài 17. Tính các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên về năng suất lao động từng phân xƣởng. Chỉ tiêu Phân xƣởng 1 Phân xƣởng 2 1. Khoảng biến thiên 5,00 8,00 2. Độ lệch tuyệt đối bình quân 1,71 0,63 3. Phƣơng sai 3,33 74,13 4. Độ lệch chuẩn 1,83 8,61 5. Hệ số biến thiên 0,12 0,57 Bài 18. Tính các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên về năng suất lao động trong từng tổ. Chỉ tiêu Tổ 1 Tổ 2 1. Khoảng biến thiên 80,00 120,00 2. Độ lệch tuyệt đối bình quân 25,00 37,50 3. Phƣơng sai 750,00 1700,00 4. Độ lệch chuẩn 27,39 41,23 5. Hệ số biến thiên 0,10 0,15 CHƢƠNG 3. DÃY SỐ THỜI GIAN Bài 1. ĐVT: Trđ Chỉ tiêu Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Hàng hoá tồn kho đầu tháng 220 224 226 230 210 240 216 Hàng hoá tồn kho bình quân tháng 222 225 228 220 225 228 Hàng hoá tồn kho bình quân quí 225,00 224,33 Hàng hoá tồn kho bình quân năm 224, 67 - 173 Bài 2. 1. Doanh thu thực tế bình quân một tháng của quý 1 là 3,8 2. Số công nhân bình quân mỗi tháng và cả quý I là 51; 53; 57; 54 3. Năng suất lao động bình quân mỗi tháng là 74,51; 64;15; 73; 68 4. Năng suất lao động bình quân một tháng trong quý I là 70,81 5. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân một tháng của quý I là 105,84 Bài 3. 1. Dự đoán sản lƣợng sản xuất của doanh nghiệp trong các năm 2015 bằng các phƣơng pháp lƣợng tăng, giảm tuyệt đối bình quân là 3755,37 tr.đ 2. Dự đoán sản lƣợng sản xuất của doanh nghiệp trong các năm 2015 bằng các phƣơng pháp tốc độ phát triển bình quân là 1927,36 tr.đ Bài 4. 1. Tính các số liệu còn thiếu trong bảng thống kê Năm Doanh thu bán hàng (tr.đ) Biến động so với năm liền trƣớc Lƣợng tăng, giảm tuyệt đối (tr.đ) Tốc độ phát triển (%) Tốc độ tăng, giảm (%) Giá trị tuyệt đối 1% tăng, giảm (tr.đ) 2006 8000 600 108 8 74 2007 8800 800 110 10 80 2008 8400 -400 95 -5 88 2009 9500 1100 113 13 84 2010 10450 950 110 10 95 2011 10950 500 105 5 104,5 2012 12592,5 1642,5 115 15 109,5 2. Lƣợng tăng tuyệt đối bình quân hàng năm về doanh thu là 741,79 3. Tốc độ phát triển bình quân hàng năm về doanh thu là 108 4. Dự đoán về doanh thu bán hàng của doanh nghiệp RCT năm 2014 là 14076,08 CHƢƠNG 4. CHỈ SỐ THỐNG KÊ Bài 1. Mặt hàng ĐVT Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch (%) Chỉ số hoàn thành kế hoạch (%) Chỉ số động thái (%) Về giá Về lƣợng Về doanh thu Về giá Về lƣợng Về doanh thu Về giá Về lƣợng Về doanh thu A Kg 105 95 100 100 116 116 105 110 116 B M 113 103 116 94 111 104 107 114 122 C L 90 120 108 111 104 115 100 125 125 Tổng 106 102 109 99 112 110 105 114 120 - 174 Bài 2. Mặt hàng ĐVT Chỉ số (%) Số tiền ngời mua tiết kiệm, chi thêm (tr.đ) Về giá Về lƣợng Về doanh thu Do giá Do lƣợng A Kg 90,0 120 108,0 -108,00 180,00 B M 95,0 105 99,75 -42,00 40,00 C L 120,0 90 108,0 135,00 -75,00 Tổng 99 106 105,3 -15,00 145,00 Bài 3. Mặt hàng ĐVT Chỉ số (%) Về giá Về lƣợng Về doanh thu A Kg 95 110 105 B M 112 100 112 C L 105 120 126 Tổng 105 108 114 Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 2503 = 2503 x 2380 2200 2380 2200 114 = 105 x 108 (%) Số tuyệt đối: 303 = 123 + 180 (trđ) Bài 4. Mặt hàng Chỉ số (%) Về lƣợng Về doanh thu A 123,81 130,00 B 97,32 109,00 C 120,00 108,00 Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 2493,00 = 2493,00 2500,30 2200,00 2500,30 2200,00 113,32 = 99,71 x 113,65 (%) Số tuyệt đối: 293,00 = -7,30 + 300,30 (trđ) Bài 5. Mặt hàng Chỉ số (%) Số tiền ngời mua tiết kiệm, chi thêm (tr.đ) Về giá Về lƣợng Về doanh thu Do giá Do lƣợng A 110 110 121,00 77 70 B 112 95 106,40 79,8 -35 C 96 110 105,60 -39,6 90 Tổng 105 105,00 110,53 117,2 125 - 175 Bài 6. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 2600 = 2600 x 2705 2400 2705 2400 108 = 96 x 113 (%) Số tuyệt đối: 200 = -105 + 305 (trđ) Bài 7. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 1980 = 1980 x 2000 2300 2000 2300 86 = 99 x 87 (%) Số tuyệt đối: -320 = -20 + -300 (trđ) Bài 8. Mặt hàng Chỉ số (%) Về giá Về lƣợng Về doanh thu A 105 133 140 B 112 125 140 C 90 100 90 Tổng 102 118 120 Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 6000 = 6000 x 5875 5000 5875 5000 120 = 102 x 118 (%) Số tuyệt đối: 1000 = 125 + 875 (trđ) Bài 9. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 3000 = 3000 x 2750 2500 2750 2500 120 = 109 x 110 (%) Số tuyệt đối: 500 = 250 + 250 (trđ) - 176 Bài 10. 1. Chỉ số giá cả hàng hoá qua hai kỳ là 90,9 2. Chỉ số doanh thu hàng hoá qua hai kỳlà 104,5 Bài 11. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: 130 = 126 x 103 (%) Bài 12. Mặt hàng Chỉ số (%) Về giá Về lƣợng Về doanh thu A 110 110 121 B 90 120 108 C 105 110 116 Tổng 110 110 121 CHƢƠNG 5. THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bài 1. 1. Sản lƣợng lƣơng thực quy thóc của tỉnh trong năm 479.333 kg 2. Tính giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh trong năm 325.840 trđ Bài 2. Giá trị sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp trong năm 1479 ng.đ Bài 3. Động cơ điện các loại Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ HTKH (%) Chênh lệch STĐ Stđ(%) Công suất 5 Kw 110 110 100 0 0 Công suất 7 Kw 70 75 107 5 7 Công suất 17 Kw 50 55 110 5 10 Công suất 50 Kw 30 27 90 -3 -10 Tổng cộng x x 118 104 18 Bài 4. Loại sản phẩm Tỷ trọng phẩm cấp (%) Năm N Năm N+1 A B A B Đậu xanh 100 100 100 100 Trong đó: Hạng 1 50 50 57 47 Hạng 2 30 30 36 41 Hạng 3 20 20 7 12 - 177 Bài 5. Sản phẩm Tỷ lệ sản phẩm hợp qui cách (%) Tỷ lệ sản phẩm hỏng (%) A (cái) 99,8 0,2 B (chiếc) 99,8 0,2 C (đôi) 99,9 0,1 Tổng 99,8 0,2 Bài 6. Loại sản phẩm Tỷ trọng sản lƣợng chè (%) Năm N Năm N+1 A B A B Chè đen 100 100 100 101 Trong đó: Hạng 1 60 53 64 63 Hạng 2 20 35 18 19 Hạng 3 20 12 18 19 Chè xanh 100 100 100 100 Trong đó: Hạng 1 53 40 50 56 Hạng 2 27 30 31 22 Hạng 3 20 30 19 22 Phẩm cấp bình quân 1,64 1,66 1,63 1,60 Bài 7. Sản phẩm Chỉ số giá thành (%) Chi phí biến động do ảnh hƣởng của giá thành (trđ) A 96 -7,00 B 98 -21,25 C 105 53 Tổng 101 24,75 Bài 8. Sản phẩm Chỉ số (%) Mức tiết kiệm, vƣợt chi chi phí sản xuất (trđ) NVKH HTKH ĐT A 96 96 92 -625 B 96 108 104 2000 Tổng 96 104 99,38 1375 Bài 9. Thay vào hệ thống chỉ số: Ism = Is x Im Số tƣơng đối: ∑s1m1 = ∑s1m1 x ∑skm1 ∑skmk ∑skm1 ∑skmk 9160 = 9160 x 10048 10410 10048 10410 88 = 91 x 97 % Số tuyệt đối: -1250 = -888 + -362 (ng.đ/sp) - 178 Bài 10. Thay vào hệ thống chỉ số: Ism = Is x Im Số tƣơng đối: ∑s1m1 = ∑s1m1 x ∑skm1 ∑skmk ∑skm1 ∑skmk 150300 = 150300 x 158000 164000 158000 164000 92 = 95 x 96 % Số tuyệt đối: -13700 = -7700 + -6000 (đồng/sp) Ảnh hƣởng đến giá thành: -1,37 = -0,77 + -0,6 (%) Bài 11. Thay vào hệ thống chỉ số: Ism = Is x Im Số tƣơng đối: ∑s1m1 = ∑s1m1 x ∑skm1 ∑skmk ∑skm1 ∑skmk 1245,1 = 1245,1 x 1285 1300 1285 1300 96 = 97 x 99 % Số tuyệt đối: -54,9 = -39,9 + -15 (n.đồng/sp) Ảnh hƣởng đến giá thành: -2,745 = -1,995 + -0,75 (%) Bài 12. Thay vào hệ thống chỉ số: Ismq = Is x Imq Số tƣơng đối: ∑s1m1q1 = ∑s1m1q1 x ∑skm1q1 ∑skmkq1 ∑skm1q1 ∑skmkq1 7277,6 = 7277,6 x 7531,0 7648,0 7531,0 7648,0 95 = 97 x 98 % Số tuyệt đối: -370,4 = -253,4 + -117 (tr.đ/sp) Ảnh hƣởng đến giá thành: -2,18 = -1,49 + -0,69 (%) Bài 13. Thay vào hệ thống chỉ số: Ixt = Ix x It Số tƣơng đối: ∑x1t1 = ∑x1t1 x ∑xkt1 ∑xktk ∑xkt1 ∑xktk 282,5947 = 282,5947 x 268,39684 254,95238 268,39684 254,95238 111 = 105 x 105 % Số tuyệt đối: 27,642316 = 14,197857 + 13,444459 (n.đ/sp) Bài 15. Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch thực hiện so với kế hoạch Ảnh hƣởng từng khoản mục chi phí đến biến động giá thành (%) Chi phí cho một sản phẩm 15 12 -3 -4,22 - Chi phí nguyên vật liệu 5 4,67 -0,33 -2,22 - Chi phí tiền lƣơng 2,5 2,2 -0,3 -2,00 - Chi phí quản lý 1,5 1,5 0 0,00 - 179 CHƢƠNG 6. THỐNG KÊ LƢU CHUYỂN HÀNG HOÁ Bài 1. Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 DTHH đầu các tháng 240 260 252 256 268 280 DTHH bình quân tháng 250 256 254 262 274 286 DTHH bình quân 1 quí 253,33 274 DTHH bình quân 2 quí 263,67 Bài 2. 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán ra của doanh nghiệp theo mặt hàng Mặt hàng ĐVT Kỳ gốc Kỳ báo cáo Tỷ lệ HTKH (%) Tốc độ phát triển (%) Kế hoạch Thực hiện A tấn 1500 1600 1650 103 110 B tấn 480 500 500 100 104 C 1000 lít 125 140 100 71 80 D tấn 22 24 22 92 100 E tấn 90 110 117 106 130 2. Phân tích biến động tổng doanh thu bán hàng của tất cả các mặt hàng kinh doanh trên qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 30110,0 = 30110 x 26488 24320,5 26488,0 24320,5 124 = 114 x 109 (%) Số tuyệt đối: 5789,5 = 3622,0 + 2167,5 (trđ) Bài 3. Cửa hàng Năm N +1 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) Chênh lệch ảnh hƣởng của từng cửa hàng đến thực hiện KH chung (%) Kế hoạch Thực hiện STĐ (tr.đ) Tỷ trọng (%) Stđ (%) STĐ (tr.đ) X 3 4 5 7 8 9 10 Số 1 2500 25 2230,08 146 46,00 1019,92 11,00 Số 2 2500 25 2508,84 120 20,00 491,16 5,00 Số 3 3000 30 2508,84 108 8,00 191,16 2,00 Số 4 2000 20 2044,24 108 8,00 155,76 2,00 Tổng 10000 100 9292 120 20,00 1858,00 20,00 - 180 Bài 4. 1. Tính doanh thu thực tế trong từng tháng Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Doanh thu thực tế (trđ) 1270 1470 1420 1480 1600 1920 2. Phân tích biến động doanh thu tháng 6 so với tháng 1 và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 1920,0 = 1920 x 1899,11 1270,0 1899,11 1270 151 = 101 x 150 (%) Số tuyệt đối: 650,0 = 20,89 + 629,11 (trđ) Bài 5. 1. Phân tích tình hình thực hiện bán ra của doanh nghiệp theo từng ngành hàng. Ngành hàng Kế hoạch Thực hiện Mức độ tăng, giảm tỷ trọng doanh thu thực hiện so với kế hoạch (%) Tỷ lệ HTKH (%) Chênh lệch ảnh hƣởng của từng cửa hàng đến thực hiện KH chung (%) STĐ (tr.đ) Tỷ trọng (%) STĐ (tr.đ) Tỷ trọng (%) Stđ (%) STĐ (tr.đ) A 2000 20 3000 25 5 150 50 1000 10,00 B 3000 30 3240 27 -3 108 8 240 2,40 C 2500 25 2640 22 -3 105,6 5,6 140 1,40 D 1500 15 2040 17 2 136 36 540 5,40 E 1000 10 1080 9 -1 108 8 80 0,80 Tổng 10000 100 12000 100 0 120 20 2000 20 2. Phân tích tình hình thực hiện bán ra của doanh nghiệp theo tổng doanh thu. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 12000,0 = 12000 x 11859,86 10000,0 11859,9 10000 120 = 101 x 119 (%) Số tuyệt đối: 2000,0 = 140,14 + 1859,86 (trđ) - 181 Bài 6. 1. Phân tích tình hình thực hiện bán ra của doanh nghiệp theo từng ngành hàng. Ngành hàng Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ HTKH (%) Chênh lệch ảnh hƣởng của từng cửa hàng đến thực hiện KH chung (%) STĐ (tr.đ) Tỷ trọng (%) Stđ (%) STĐ (tr.đ) A 3000 30 3450 115,00 15 450 4,50 B 2000 20 1900 95,00 -5 -100 -1,00 C 2000 20 2000 100,00 0 0 0,00 D 2000 20 2040 102,00 2 40 0,40 E 1000 10 1100 110,00 10 100 1,00 Tổng 10000 100 10490 104,9 4,9 490 4,90 2. Phân tích tình hình thực hiện bán ra của doanh nghiệp theo tổng doanh thu. Thay vào hệ thống chỉ số: Ipq = Ip x Iq Số tƣơng đối: ∑p1q1 = ∑p1q1 x ∑p0q1 ∑p0q0 ∑p0q1 ∑p0q0 10490,0 = 10490 x 9990,48 10000,0 9990,5 10000 105 = 105 x 100 (%) Số tuyệt đối: 490,0 = 499,52 + -9,52 (trđ) Bài 7. 1. Tính các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển hàng hóa trong từng quí và cả năm. Chỉ tiêu Năm N+1 Cả năm Quý I Quý II Quý III QuýIV Số lần CCHH (lần) 3,0 3,2 3,5 3,4 3,3 Số ngày CCHH (ngày) 30,00 28,13 25,71 26,47 27,52 2. Phân tích biến động doanh thu bán hàng quí 4 so với quí 1 và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: ILD = IL x ID Số tƣơng đối: ∑L1D1 = ∑L1D1 x ∑L0D1 ∑L0D0 ∑L0D1 ∑L0D0 1768 = 1768 x 1560 1800 1560 1800 98 = 113 x 87 (%) Số tuyệt đối: -32,0 = 208,00 + -240 (trđ) Bài 8. 1. Dự trữ hàng hóa bình quân năm N+1: 386,25 trđ 2. Tính tốc độ chu chuyển hàng hóa trong từng năm Chỉ tiêu Năm N Kế hoạch năm N+1 Thực hiện năm N+1 Số ngày CCHH 36,01 30,00 35,66 Số làn CCHH 10,00 12,00 10,10 - 182 3. Phân tích biến động dự trữ hàng hóa bình quân qua 2 năm và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: INm = IN x Im Số tƣơng đối: ∑N1m1 = ∑N1m1 x ∑N0m1 ∑N0m0 ∑N0m1 ∑N0m0 386 = 386 x 389,99 300 389,99 300 129 = 99 x 130 (%) Số tuyệt đối: 86,25 = -3,74 + 89,99 (trđ) Bài 9. 1. Tính tốc độ chu chuyển hàng hóa trong từng quí Nhóm hàng Doanh thu (Tr.đ) Dự trữ HH (trđ) Số lần CCHH (lần) Số ngày CCHH (ngày) Quý I Quý II Quý I Quý II Quý I Quý II Quý I Quý II A 7500 8400 500 600 15,00 14,00 6,00 6,43 B 6000 9600 600 800 10,00 12,00 9,00 7,50 C 10800 14000 800 900 13,50 15,56 6,67 5,78 Tổng 24300 32000 1900 2300 12,79 13,91 7,04 6,47 2a. Phân tích biến động số lần chu chuyển hàng hóa bình quân ba nhóm hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: ILd’ = IL x Id’ Số tƣơng đối: ∑L1d'1 = ∑L1d'1 x ∑L0d'1 ∑L0d'0 ∑L0d'1 ∑L0d'0 13,91 = 13,91 x 12,67 12,79 12,67 12,79 108,8 = 109,8 x 99,1 (%) Số tuyệt đối: 1,12 = 1,24 + -0,12 (lần) Ảnh hƣởng đến doanh thu: 2576 = 2852 + -276 (trđ) 2b. Phân tích biến động số ngày chu chuyển hàng hóa bình quân ba nhóm hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: INd’ = IN x Im’ Số tƣơng đối: ∑N1m’1 = ∑N1m’1 x ∑N0m’1 ∑N0m’0 ∑N0m’1 ∑N0m’0 6,47 = 6,47 x 7,19 7,04 7,19 7,04 91,9 = 90,0 x 102,1 (%) Số tuyệt đối: -0,57 = -0,72 + 0,15 (ngày) Ảnh hƣởng đến dự trữ: -1311 = -1656 + 345 (trđ) - 183 Bài 10. 1a. Phân tích biến động số lần chu chuyển hàng hóa bình quân ba nhóm hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: ILd’ = IL x Id’ Số tƣơng đối: ∑L1d'1 = ∑L1d'1 x ∑L0d'1 ∑L0d'0 ∑L0d'1 ∑L0d'0 26,14 = 26,14 x 29,1 22,53 29,1 22,53 116,0 = 89,8 x 129,2 (%) Số tuyệt đối: 3,61 = -2,96 + 6,57 (lần) Ảnh hƣởng đến doanh thu: 10469 = -8584 + 19053 (trđ) 1b. Phân tích biến động số ngày chu chuyển hàng hóa bình quân ba nhóm hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: INm’ = IN x Im’ Số tƣơng đối: ∑N1m’1 = ∑N1m’1 x ∑N0m’1 ∑N0m’0 ∑N0m’1 ∑N0m’0 13,77 = 13,77 x 9,4 15,98 9,4 15,98 86,2 = 146,5 x 58,8 (%) Số tuyệt đối: -2,21 = 4,37 + -6,58 (ngày) Ảnh hƣởng đến dự trữ: -465,3376 = 920,1472 + -1385,4848 (trđ) 2. Phân tích biến động tổng doanh thu bán hàng ba nhóm hàng thực hiện so với kế hoạch và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: ILD = IL x ID Số tƣơng đối: ∑L1D1 = ∑L1D1 x ∑L0D1 ∑L0D0 ∑L0D1 ∑L0D0 75800,0 = 75800 x 67500,00 68500,0 67500,0 68500 111 = 112 x 99 (%) Số tuyệt đối: 7300,0 = 8300,00 + -1000 (trđ) 3. Phân tích biến động dự trữ hàng hóa bình quân qua 2 năm và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: INm = IN x Im Số tƣơng đối: ∑N1m1 = ∑N1m1 x ∑N0m1 ∑N0m0 ∑N0m1 ∑N0m0 2900,0 = 2900 x 3352,03 3040,0 3352,0 3040 95 = 87 x 110 (%) Số tuyệt đối: -140,0 = -452,03 + 312,032 (trđ) - 184 Bài 11. Phân tích biến động số lần chu chuyển hàng hóa bình quân ba nhóm hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: ILd’ = IL x Id’ Số tƣơng đối: ∑L1d'1 = ∑L1d'1 x ∑L0d'1 ∑L0d'0 ∑L0d'1 ∑L0d'0 4,70 = 4,7 x 4,9 4,75 4,90 4,75 98,9 = 95,9 x 103,2 (%) Số tuyệt đối: -0,05 = -0,2 + 0,15 (lần) Ảnh hƣởng đến doanh thu: -25 = -100 + 75 (trđ) Bài 12. Phân tích biến động số ngày chu chuyển hàng hóa bình quân ba nhóm hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: INm’ = IN x Im’ Số tƣơng đối: ∑N1m’1 = ∑N1m’1 x ∑N0m’1 ∑N0m’0 ∑N0m’1 ∑N0m’0 19,20 = 19,20 x 18,9 19,50 18,9 19,50 98,5 = 101,6 x 96,9 (%) Số tuyệt đối: -0,3 = 0,3 + -0,6 (ngày) Ảnh hƣởng đến dự trữ: -7,812 = 7,812 + -15,624 (trđ) CHƢƠNG 7. THỐNG KÊ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG Bài 1. Lao động bình quân quí 1 của cửa hàng A là 30 ngƣời Lao động bình quân quí 1 của cửa hàng B là 31 ngƣời Lao động bình quân quí 1 của cửa hàng C là 24 ngƣời Lao động bình quân quí 1 của toàn doanh nghiệp là 28 ngƣời Bài 2. 1. Xác định các chỉ tiêu theo từng quý Chỉ tiêu Quí 1 Quí 2 Số lao động bình quân 74 76 Số ngày công theo lịch 6660 6916 Số ngày công có mặt 5020 4492 Số ngày công làm việc thực tế trong kỳ 5100 4457 2. Phân tích tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp qua hai quý Tốc độ phát triển lao động 103 % Số lao động biến động 2 ngƣời Tốc độ phát triển về hao phí lao động 86 % Số lao động tiết kiệm trong kỳ -13 ngƣời - 185 Bài 3. Đánh giá tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp trong kỳ. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về lao động 110 % Số lao động biến động 4 ngƣời Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về hao phí lao động 92 % Số lao động tiết kiệm trong kỳ 4 ngƣời Bài 4. 1. Tính lao động bình quân của cửa hàng PT trong từng kỳ Lao động bình quân của cửa hàng PT trong kỳ gốc là 40 ngƣời Lao động bình quân của cửa hàng PT trong kỳ báo cáo là 50 ngƣời 2. Phân tích biến động doanh thu bán hàng của cửa hàng trên qua hai kỳ và xác định các nhân tố ảnh hƣởng Thay vào hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT Số tƣơng đối: ∑W1T1 = ∑W1T1 x ∑W1T1 ∑W0T0 ∑W0T0 ∑W0T0 6000 = 6000 x 6250 5000 6250 5000 120 = 96 x 125 (%) Số tuyệt đối: 1000 = -250 + 1250 (trđ) Bài 5. Để thực hiện đƣợc dự kiến trên thì lao động kỳ đến của công ty là 84 ngƣời Bài 6. 1. Tính các chỉ tiêu thống kê năng suất lao động của từng cửa hàng và bình quân 3 cửa hàng trong từng quí. Cửa hàng số Wt (tr.đ/ngƣời) Wn0 (ngƣời/tr.đ) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 1 30,00 34,00 0,0333 0,0294 2 32,00 30,00 0,0313 0,0333 3 38,46 40,00 0,0260 0,0250 Tổng 33,50 34,73 0,0298 0,0288 2a. Phân tích biến động năng suất lao động nghịch bình quân của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWM’ = IW x I M’ Số tƣơng đối: ∑W1M’1 = ∑W1M’1 x ∑W0M’1 ∑W0M’0 ∑W0M’1 ∑W0M’0 0,0288 = 0,0288 x 0,0299 0,0298 0,0299 0,0298 96,6 = 96,3 x 100,3 % Số tuyệt đối: -0,0010 = -0,0011 + 0,0001 (ngƣời/tr.đ) Ảnh hƣởng đến lao động: -5 = -6 + 1 (ngƣời) - 186 2b. Phân tích biến động năng suất lao động thuận bình quân của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT Số tƣơng đối: ∑W1T’1 = ∑W1T’1 x ∑W0T’1 ∑W0T’0 ∑W0T’1 ∑W0T’0 34,7300 = 34,7300 x 33,5258 33,5000 33,5258 33,5000 103,7 = 103,6 x 100,1 % Số tuyệt đối: 1,2300 = 1,2042 + 0,0258 (tr.đ/ngƣời) Ảnh hƣởng đến doanh thu 202,95 = 198,69 + 4,26 (tr.đ) Bài 7. Phân tích biến động năng suất lao động thuận bình quân của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWT’ = IW x IT’ Số tƣơng đối: ∑W1T’1 = ∑W1T’1 x ∑W0T’1 ∑W0T’0 ∑W0T’1 ∑W0T’0 45,2000 = 45,2000 x 44,2500 44,4500 44,2500 44,4500 101,7 = 102,1 x 99,6 % Số tuyệt đối: 0,7500 = 0,95 + -0,2 (tr.đ/ngƣời) Ảnh hƣởng đến doanh thu 48,75 = 61,75 + -13 (tr.đ) Bài 8. 1. Tính các chỉ tiêu thống kê năng suất lao động của từng cửa hàng và bình quân 3 cửa hàng trong từng quí. Cửa hàng số Wt (tr.đ/ngƣời) Wn0 (ngƣời/tr.đ) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 1 40 44 0,0250 0,0227 2 45 42 0,0222 0,0238 3 50 52 0,0200 0,0192 Tổng 45,26 46,50 0,0221 0,0215 2a. Phân tích biến động năng suất lao động nghịch bình quân của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWM’ = IW x I M’ Số tƣơng đối: ∑W1M’1 = ∑W1M’1 x ∑W0M’1 ∑W0M’0 ∑W0M’1 ∑W0M’0 0,0215 = 0,0215 x 0,0221 0,0221 0,0221 0,0221 97,3 = 97,3 x 100,0 % Số tuyệt đối: -0,0006 = -0,0006 + 0 (ngƣời/tr.đ) Ảnh hƣởng đến lao động: -3 = -3 + 0 (ngƣời) - 187 2a. Phân tích biến động năng suất lao động thuận bình quân của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT Số tƣơng đối: ∑W1T’1 = ∑W1T’1 x ∑W0T’1 ∑W0T’0 ∑W0T’1 ∑W0T’0 46,5000 = 46,5000 x 45,2885 45,2600 45,2885 45,2600 102,7 = 102,7 x 100,1 % Số tuyệt đối: 1,2400 = 1,2115 + 0,0285 (tr.đ/ngƣời) Ảnh hƣởng đến doanh thu: 128,96 = 126 + 2,96 (tr.đ) 3. Phân tích biến động doanh thu của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT Số tƣơng đối: ∑W1T1 = ∑W1T1 x ∑W1T1 ∑W0T0 ∑W0T0 ∑W0T0 4836 = 4836 x 4710 4390 4710 4390 110,2 = 102,7 x 107,3 % Số tuyệt đối: 446 = 126 + 320 (tr.đ) Bài 9. 1. Bảng tổng hợp lao động – tiền lƣơng Chỉ tiêu ĐVT Tháng 1 Tháng 2 Chỉ số (%) Doanh thu bán hàng trđ 8000 9600 120 Tổng quỹ lƣơng trđ 200 242 121 Lao động bình quân ngƣời 100 110 110 Năng suất lao động trđ/ngƣời 80 87 109 Tiền lƣơng bình quân trđ/ngƣời 2 2,2 110 Tỷ suất tiền lƣơng % 2,50 2,52 101 Đánh giá tình hình sử dụng quỹ lƣơng của doanh nghiệp qua hai tháng. Tốc độ phát triển về quỹ lƣơng: 101 % Quỹ lƣơng tiết kiệm trong kỳ: 2 trđ 2. Phân tích biến động tổng quỹ lƣơng của doanh nghiệp qua hai kỳ qua đó xác định ảnh hƣởng nhân tố tỷ suất tiền lƣơng và doanh thu bán hàng. Thay vào hệ thống chỉ số: Ix’M = Ix’ x IM Số tƣơng đối: ∑x’1M1 = ∑x’1M1 x ∑x’0M1 ∑x’0M0 ∑x’0M1 ∑x’0M0 242 = 242 x 240 200 240 200 121 = 101 x 120 % Số tuyệt đối: 42 = 2,0 + 40,0 (tr.đ) - 188 Bài 10. 1. Tính các chỉ tiêu thống kê năng suất lao động của từng cửa hàng và bình quân 3 cửa hàng trong từng quí. Cửa hàng số Wt (tr.đ/ngƣời) Wn0 (ngƣời/tr.đ) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 1 40,00 44,44 0,0250 0,0225 2 54,55 59,57 0,0183 0,0168 3 88,89 90,00 0,0113 0,0111 Tổng 60,00 64,24 0,0167 0,0156 2. Tính các chỉ tiêu thống kê tiền lƣơng của từng cửa hàng và bình quân 3 cửa hàng trong từng quí. Cửa hàng số Tỷ suất tiền lƣơng (%) Tổng quỹ lƣơng lƣơng (trđ) Tiền lƣơng bình quân (trđ/ngƣời) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 1 5 5,2 100 124,8 2,00 2,31 2 4 4 120 112 2,18 2,38 3 4,5 4 180 180 4,00 3,60 Tổng 4,44 4,30 400 416,8 2,67 2,76 3a. Phân tích biến động năng suất lao động nghịch bình quân của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWM’ = IW x I M’ Số tƣơng đối: ∑W1M’1 = ∑W1M’1 x ∑W0M’1 ∑W0M’0 ∑W0M’1 ∑W0M’0 0,0156 = 0,0156 x 0,0167 0,0167 0,0167 0,0167 93,4 = 93,4 x 100,0 % Số tuyệt đối: -0,0011 = -0,0011 + 0 (ngƣời/tr.đ) Ảnh hƣởng đến lao động: -11 = -11 + 0 (ngƣời) 3b. Phân tích biến động năng suất lao động thuận bình quân của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT Số tƣơng đối: ∑W1T’1 = ∑W1T’1 x ∑W0T’1 ∑W0T’0 ∑W0T’1 ∑W0T’0 64,2400 = 64,2400 x 60,7175 60,0000 60,7175 60,0000 107,1 = 105,8 x 101,2 % Số tuyệt đối: 4,2400 = 3,5225 + 0,7175 (tr.đ/ngƣời) Ảnh hƣởng đến doanh thu: 640,24 = 531,8975 + 108,3425 (tr.đồng) - 189 4. Phân tích biến động doanh thu của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IWT = IW x IT Số tƣơng đối: ∑W1T1 = ∑W1T1 x ∑W1T1 ∑W0T0 ∑W0T0 ∑W0T0 9700 = 9700 x 9168 9000 9168 9000 107,8 = 105,8 x 101,9 % Số tuyệt đối: 700,0000 = 531,65 + 168,35 (tr.đ) 5a. Phân tích biến động tổng quỹ lƣơng của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: IxT = Ix x IT Số tƣơng đối: ∑x1T1 = ∑x1T1 x ∑x0T1 ∑x0T0 ∑x0T1 ∑x0T0 416,80 = 416,80 x 410,55 400,00 410,55 400,00 104,2 = 101,5 x 102,6 % Số tuyệt đối: 16,80 = 6,25 + 10,55 (tr.đ) 5b. Phân tích biến động tổng quỹ lƣơng của 3 cửa hàng qua hai quí và xác định các nhân tố ảnh hƣởng. Thay vào hệ thống chỉ số: Ix’M = Ix x IT Số tƣơng đối: ∑x’1M1 = ∑x’1M1 x ∑x’0M1 ∑x’0M0 ∑x’0M1 ∑x’0M0 416,80 = 416,80 x 434,50 400,00 434,50 400,00 104,2 = 95,9 x 108,6 % Số tuyệt đối: 16,80 = -17,70 + 34,50 (tr.đ)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_tinh_thong_ke_kinh_doanh_chuong_5_thong_ke_ket_qua_san.pdf
Tài liệu liên quan