Giáo trình Lịch sử Đảng - Chương 8: Đường lối đối ngoại - Phí Thị Lan Phương

Chương VIII B.Soạn: Phí T.Lan Phương - NEU 1 ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI TẬN DỤNG SỨC MẠNH THỜI ĐẠI ĐỂ GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC, BẢO VỆ, XÂY DỰNG ĐẤT NƢỚC ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ, TỰ LỰC, TỰ CƢỜNG, ĐOÀN KẾT, HỮU NGHỊ, HÒA BÌNH, HỢP TÁC TÔN TRỌNG ĐỘC LẬP CHỦ QUYỀN VÀ KHÔNG CAN THIỆP VÀO CÔNG VIỆC NỘI BỘ, BÌNH ĐẲNG CÙNG CÓ LỢI MỤC TIÊU PHƢƠNG CHÂMNGUYÊN TẮC 2 I. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 – 1986 1. Hoàn cảnh lịch sử a. Tình hình thế giới - Hệ thống X

pdf24 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Lịch sử Đảng - Chương 8: Đường lối đối ngoại - Phí Thị Lan Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HCN đã và đang lớn mạnh không ngừng. Tuy nhiên từ giữa thập kỳ 70 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở các nƣớc XHCN xuất hiện sự trì trệ và mất ổn định -CMKH công nghệ phát triển thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển - Các trung tâm Kinh tế mới xuất hiện ở Nhật Bản và Tây âu xu thế chạy đua phát triển kinh tế đã thúc đẩy trạng thái hòa hoãn giữa các nƣớc 3 -Tình hình khu vực cũng có một số biến đổi - 1979 xảy ra sự kiện Campuchia, Mỹ, ASEAN và một số nƣớc khác tiến hành bao vây, cấm vận kinh tế, cô lập về chính trị đối với Việt Nam I. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 – 1986 1. Hoàn cảnh lịch sử b. Tình hình trong nước - Đất nƣớc thống nhất, cả nƣớc đi lên CNXH và đã đạt đƣợc một số thành tựu quan trọng - Hậu quả của chiến tranh cũ và mới rất nặng nề - Tƣ tƣởng chủ quan, duy ý chí, tả khuynh còn chiếm ƣu thế. Cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp còn nặng nề 4 I. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 – 1986 2. Nội dung đƣờng lối ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ IV CỦA ĐẢNG (14 – 20/12/1976) “Đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, tổng kết bài học kinh nghiệm chống Mỹ và là Đại hội thống nhất toàn quốc đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội” Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thƣơng chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH ở nƣớc ta PHIM “ĐẠI HỘI IV” 5 I. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 – 1986 2. Nội dung đƣờng lối Nhấn mạnh hơn yêu cầu tiếp tục mở rộng quan hệ đối ngoại phục vụ sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Tổ quốc Coi Liên Xô là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam Ra sức bảo vệ mối quan hệ đặc biệt Việt – Lào trong bối cảnh Campuchia đang diễn biến phức tạp Chủ trƣơng góp phần xây dựng khu vực Đông Nam Á hòa bình, tự do.... Đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại Giữa năm 1978 Đảng ta đã điều chỉnh một số chủ trƣơng và chính sách đối ngoại 6 I. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 – 1986 2. Nội dung đƣờng lối CHỦ TRƢƠNG Đoàn kết và hợp tác toàn diện với Liên Xô là nguyên tắc, là chiến lược và luôn luôn là hòn đá tảng của chính sách đối ngoại VN Xác định quan hệ Việt Nam – Lào – Campuchia là điều có ý nghĩa sống còn đối với vận mệnh của ba dân tộc Kêu gọi ASEAN cùng đối thoại để giải quyết các trở ngại nhằm xây dựng Đông nam Á hòa bình Chủ trương khôi phục quan hệ bình thường với Trung Quốc trên cơ sỏ các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình Chủ trương thiết lập quan hệ bình thường về mặt Nhà nước, về kinh tế, VH, KH.. Với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị 7 I. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 – 1986 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, nguyên nhân ( trg 239-241) •Thành tựu: - 29/6/1978 Việt Nam ra nhập Hội đồng tƣơng trợ kinh tế ( SEV) - 31/11/1978 Việt Nam ký Hiệp ƣớc hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô - Từ năm 1975 đến 1977 nƣớc ta đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 23 nƣớc - 2/9/2977 tiếp nhận chiếc ghế thành viên Liên Hợp Quốc - Quan hệ với khu vực Đông Nam Á chuyển từ đối đầu sang đối thoại •Hạn chế và nguyên nhân - Xảy ra cuộc chiến tranh biên giới phía Tây Nam và phía Bắc, đất nƣớc bị bao vây, cấm vận về kinh tế, cô lập về chính trị - Nguyên nhân là do ta chƣa nắm đƣợc xu thế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và chạy đua kinh tế trên thế giới - Do chủ quan, duy ý chí, suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội 8 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Hoàn cảnh lịch sử •Quốc tế - CM khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ  thúc đẩy nền kinh tế thế giới phát triển mạnh - Giữa thập kỷ 80, các nƣớc XHCN lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc. Đầu thập kỷ 90 chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ  biến đổi cơ bản nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế. - Trật tự thế giới hai cực đã tan vỡ, mở ra thời kỳ quá độ hình thành một trật tự thế giới mới - Chiến tranh lạnh kết thúc nhƣng chiến tranh khu vực, xung đột vũ trang, sắc tộc tôn giáo diễn ra ở nhiều nơi song xu thế chung của thê giới vẫn là hợp tác và phát triển - Toàn cầu hóa trên thế giới diễn ra mạnh mẽ 9 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Hoàn cảnh lịch sử - Nhu cầu phá thế bị bao vây cấm vận về kinh tế, cô lập về chính trị Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế •Yêu cầu nhiệm vụ của Cách mạng Việt Nam 10 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối Giai đoạn 1986 – 1996: Xác lập đƣờng lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phƣơng hóa quan hệ quốc tế Giai đoạn 1996 – 2008: Giai đoạn bổ sung và phát triển đƣờng lối đối ngoại theo phƣơng châm chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế 11 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối -Xu thế mở rộng phân công,hợp tác giữa các nƣớc, kể cả giữa các nƣớc có chế độ kinh tế - xã hội khác nhau, cũng là những điều kiện rất quan trọng đối với công cuộc xây dựng CNXH ở nƣớc ta - ĐH đề ra yêu cầu mở rộng hợp tác với các nƣớc trên thế giới ngoài hệ thống XHCN * Giai đoạn 1986 - 1996 ĐH VI ( 12/1986) - Nghị quyết 13 của Bộ chính trị ( 5/1988) về nhiệm vụ và chính sách đối ngoại trong tình hình mới đã xác định: Trong quan hệ quốc tế, chúng ta phải “ thêm bạn, bớt thù” 12 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối -Hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nƣớc không phân biệt chế độ chính trị - xã hội trên nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình - Với các đối tác cụ thể: * Giai đoạn 1986 - 1996 Với Lào và Campuchia Với Trung Quốc Với khu vực Đông Nam Á Với Hoa kỳ 13 §a d¹ng hãa ChÝnh trÞ Kinh tÕ V¨n hãa K.Häc K.ThuËt II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối * Giai đoạn 1986 - 1996 Hội nghị lần thứ ba của TW (6/1992) nhấn mạnh yêu cầu 14 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối -Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác nhiều mặt với các nƣớc, các trung tâm quốc tế - Xây dựng nền kinh tế và đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới * Giai đoạn 1996 - 2008 -Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực - Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ( 250) - Xây dựng quan hệ đối tác - Thực hiện nhất quán đƣờng lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác phát triển - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế 15 “Quá trình phát triển đƣờng lối đối ngoại của Đảng 16 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 2. Nội dung đƣờng lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế a. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo ( trg 252-255) - Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới để phát triển, nâng cao đời sống nhân dân - Kết hợp nội lực và ngoại lực để tạo nguồn lực tổng hợp đẩy mạnh CNH, HĐH - Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới và vì hòa bình, độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội * Mục tiêu 17 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 2. Nội dung đƣờng lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế a. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo ( trg 252-255) - Đảm bảo lợi ích của dân tộc đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế - Giữ vững độc lập, tự chủ, tự cƣờng đi đôi với đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại - Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế - Kết hợp đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nƣớc và ngoại giao nhân dân - Xác định hội nhập KTQT là công việc của toàn dân - Giữ vững ổn định về chính trị, kinh tế, xã hội - Đẩy nhanh nhịp độ cải cách thể chế, cơ chế chính sách kinh tế phù hợp với cam kết quốc tế khi ra nhập WTO - Giữ vững và tắng cƣờng lãnh đạo của Đảng, vai trò của Nhà nƣớc, mặt trận và các đoàn thể, quyền làm chủ của nhân dân * Tư tưởng chỉ đạo 18 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 2. Nội dung đƣờng lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế b. Một số chủ trương, chính sách lớn Đƣa quan hệ quốc tế đã đƣợc thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với nguyên tắc, quy định của WTO Đẩymạn h cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý điều hành của bộ máy nhà nƣớc Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, DN Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa xã hội và môi trƣờng trong quá trình hội nhập Giữ vững và tăng cƣờng quốc phòng an ninh Phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động đối ngoại, giữa chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại Đổi mới và tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đối với hoạt động đối ngoại 19 II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Đưa quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững. Điều này được thể hiện: + Hội nhập sâu sắc và đầy đủ vào nền kinh tế thế giới. + Từng bƣớc khẳng định vị thế của Việt Nam trên thế giới, từ đó có điều kiện tham gia hoạch định chính, sách thƣơng mại toàn cầu, thiết lập trật tự kinh tế quốc tế mới, bảo vệ có hiệu quả lợi ích của Việt Nam trong quan hệ quốc tế - Chủ động và tích cựu hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp. Thể hiện: + Chủ động và tích cực xác định lộ trình hội nhập hợp lý, tận dụng các ƣu đãi mà WTO dành cho các nƣớc đang và kém phát triển + Hội nhập, mở cửa thị trƣờng một cách chủ động, theo lộ trình hợp lý. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với nguyên tắc, quy định của WTO + Bảo đảm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật quốc gia. + Phát triển kinh tế nhiều thành phần + Thúc đẩy ra đời và phát triển và hoàn thiện các loại thị trƣờng ở nƣớc ta. + Xây dựng các sắc thuế bảo đảm sự công bằng, đơn giản, thuận tiện. - Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý, điều hành của bộ máy nhà nước. + Loại bỏ nhanh và kiên quyết các thủ tục hành chính không còn phù hợp, cản trở sự phát triển của kinh tế, xã hội. + Đẩy mạnh việc phân cấp gắn với trách nhiệm cá nhân, tăng cƣờng kiểm tra, giám sát, + Thực hiện công khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp là sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế. + Nâng cao năng lực điều hành của chính phủ. + Tích cực thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài để tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế. + Các doanh nghiệp phải điều chỉnh quy mô, cơ cấu sản phẩm phù hợp để tạo ra sản phẩm chủ lực, có tính cạnh tranh cao. - Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập. + Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc trong quá trình hội nhập đồng thời xây dựng cơ chế kiểm soát và chế tài xử lý, các sản phẩm và dịch vụ văn hoá không lành mạnh, đi ngƣợc với truyền thống tốt đẹp của dân tộc. + Kết hợp hài hoà giữa giữ gìn bảo vệ giá trị văn hoá dân tộc với tiếp thu các giá trị văn hoá của nhân loại. + Xây dựng và vận hành có hiệu quả hệ thống an sinh xã hội vì con ngƣời. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập. + Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh. + Có phƣơng án đúng để chủ động chống lại âm mƣu “diễn biến hoà bình” các thế lực thù địch. - Phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động đối ngoại (Đảng, nhà nước, nhân dân) giữa chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại. + Xây dựng và thực hiện có kết quả cơ chế phối hợp giữa các loại hoạt động. + Các hoạt động đối ngoại song phƣơng, đa phƣơng phải hƣớng mạnh tới và phục vụ nhiệm vụ trọng tâm là kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. + Tích cực tham gia đấu tranh vì một hệ thống quan hệ kinh tế quốc tế bình đẳng, công bằng, cùng có lợi II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với hoạt động đối ngoại . + Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng tập trung xây dựng cơ sở Đảng trong doanh nghiệp, xây dựng giai cấp công nhân trong điều kiện mới. + Đẩy mạnh xây dựng Nhà nƣớc XHCN mà trọng tâm là cải cách hành chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_lich_su_dang_chuong_8_duong_loi_doi_ngoai_phi_thi.pdf
Tài liệu liên quan