Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Chi phí vốn và Cơ cấu vốn

Chương 5 Chi phí vốn & Cơ cấu vốnThs Phan Hong Mai, FBF25.1 Khái niệm Chi phí vốnLà những hao phí cần thiết để huy động vốn.Chi phí vốn tính bằng:Số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên số vốn huy động để giữ không làm giảm lợi nhuận dành cho chủ sở hữuChi phí cơ hội của việc sử dụng vốnChương 5 Chi phí vốn & Cơ cấu vốnThs Phan Hong Mai, FBF35.2 Chi phí nợ vay* Chi phí nợ vay trước thuế Kd Chi phí nợ vay trước thuế Kd được tính trên cơ sở lãi suất nợ vay (lãi suất danh nghĩa trong hợp đồng vay tiền)

ppt30 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Chi phí vốn và Cơ cấu vốn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc trái tức (tính lãi suất danh nghĩa ghi trên trái phiếu) so với số tiền thực sự huy động được* Chi phí nợ vay sau thuế Kd(1-t)Chi phí nợ vay sau thuế được tính trên cơ sở chi phí nợ vay trước thuế có tính tới tác động của thuế thu nhập DNChi phí nợ vay sau thuế = Kd x (1 – t) Trong đó t = thuế suất thuế TNDNSo sánh LS tiền vay & Kd ?Ths Phan Hong Mai, FBF4Chi phí nợ vay trước thuế KdKd = chi phí nợ trước thuếDo = Trái tức chia vào cuối năm 0Po = Thị giá trái phiếu tại thời điểm phát hànhF = chi phí phát hành Ths Phan Hong Mai, FBF5Chi phí nợ vay trước thuế KdVD: Công ty A dự định huy động vốn bằng phát hành trái phiếu với mệnh giá 100 $/trái phiếu. Trái phiếu có lãi suất cố định 10%/năm. Giá bán dự kiến trên thị trường là 110 $/trái phiếu. Chi phí phát hành 1 $/trái phiếu.Đ/s: 9.17 %Ths Phan Hong Mai, FBF6Kd và Kd x (1 – t)VCSH: 50 triệu Vay NH: 50 triệu (i = 15%/năm)VCSH: 100 triệuLNTT&L5050Lãi vay7.50LNTT42.550Thuế TNDN (t=28%)11.914Tiết kiệm thuế TNDN = 14 – 11.9 = 2.1 CP nợ vay trước thuế = 7.5 / 50 = 15%CP nợ vay sau thuế = (7.5 – 2.1) / 50 = 10.8 % = 15% . (1 – 0.28) Ths Phan Hong Mai, FBF7Kd và Kd x (1 – t)VCSH: 100 triệu Phát hành TP: 100 triệu mệnh giá(i = 10%/năm)VCSH: 200 triệuLNTT&L5050Trái tức100LNTT4050Thuế TNDN (t=28%)11.214Tiết kiệm thuế TNDN = 14 – 11.2 = 2.8 CP nợ vay trước thuế = 10 / (110 – 1) = 9.17 %CP nợ vay sau thuế = (10 – 2.8) / (110 – 1) = 6.6 % = 9.17 % . (1 – 0.28) Ths Phan Hong Mai, FBF85.3 Chi phí vốn chủ sở hữuTH 1: Huy động VCSH bằng cách phát hành cổ phiếu ưu tiênKp = Chi phí cổ phiếu ưu tiênDp = Cổ tức ưu tiên (cố định hàng năm)Po = Thị giá cổ phiếu tại thời điểm phát hànhF = Chi phí phát hành cổ phiếu ưu tiênThs Phan Hong Mai, FBF9TH 2: Huy động VCSH bằng cách phát hành cổ phiếu thườngKe = Chi phí cổ phiếu thườngD1 = Cổ tức dự kiến chia vào cuối năm thứ nhấtPo = Thị giá cổ phiếu tại thời điểm phát hànhF = Chi phí phát hành cổ phiếu thườngg = Tỉ lệ tăng trưởng cổ tức (không đổi)Ths Phan Hong Mai, FBF10TH 3: Huy động VCSH bằng cách giữ lại lợi nhuận sau thuếPhương pháp 1: Luồng tiền chiết khấuKs = Chi phí của lợi nhuận không chiaD1 = Cổ tức dự kiến chia vào cuối năm thứ nhấtPo = Thị giá cổ phiếu tại thời điểm phát hànhg = Tốc độ tăng trưởng cổ tức (không đổi)Ths Phan Hong Mai, FBF11Phương pháp 2: Lãi suất TP cộng phần thưởng rủi roKs = Lãi suất trái phiếu + Phần thưởng rủi roLãi suất nợ trung, dài hạn3% - 5%Ths Phan Hong Mai, FBF12Phương pháp 3: mô hình CAPMKs = Chi phí của lợi nhuận không chiaKrf = Tỷ lệ sinh lời của tài sản phi rủi roKrm = Tỷ lệ sinh lời của tài sản có độ rủi ro trung bình (danh mục thị trường)βi = hệ số rủi ro của cổ phiếu công tyThs Phan Hong Mai, FBF13Nhận xét 3 phương phápCả 3 phương pháp tính chi phí của lợi nhuận không chia đều khó áp dụng do:Phương pháp 1: khó xác định chính xác g, giả định g = const và g < Ks là không hợp lý.Phương pháp 2: khó xác định phần thưởng rủi ro một cách chính xác .Phương pháp 3: khó xác định chính xác Krm và βi. Riêng phương pháp 1 và 3 chỉ áp dụng với công ty cổ phần (việc lựa chọn các công ty thay thế đem lại kết quả không chính xác do trên thị trường không có 2 công ty giống hệt nhau)Ths Phan Hong Mai, FBF14Bài tập tình huống Công ty cổ phần Thành Long đang xem xét kế hoạch huy động vốn cho năm 2008, với điều kiện huy động vốn như sau:Tính đến cuối năm 2007, công ty dự kiến thu được số lợi nhuận sau thuế là 6 tỷ VND, sẽ chia cổ tức 50%. Ngoài ra, để tăng VCSH, Công ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới với giá bán dự kiến 30.000 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành một cổ phiếu mới là 2.000 VND. Cổ tức dự kiến chia cuối năm 2007 là 3.000 USD/cổ phiếu và tốc độ tăng trưởng cổ tức được kỳ vọng là 5%/năm.Ngoài những hình thức trên, công ty có thể vay vốn ngân hàng với lãi suất 15%/năm nếu vay đến 1 tỷ VND và lãi suất 16%/năm nếu vay trên 1 tỷ VND.Cho biết, công ty chịu mức thuế suất thuế TNDN là 28%. Hãy tính chi phí từng nguồn vốn của công ty cổ phần Thành Long.Ths Phan Hong Mai, FBF15Bài tập tình huốngChi phí của lợi nhuận không chia:Chi phí cổ phiếu thường mới:Chi phí lãi vay sau thuế:Vay đến 1 tỷ VND: Kd(1- t) = 0.15 x (1- 0.28) = 0.108Vay trên 1 tỷ VND: Kd(1- t) = 0.16 x (1 – 0.28) = 0.1152Ths Phan Hong Mai, FBF165.3 Chi phí vốn bình quânWACC=Tỷ trọng Nợ trong tổng vốn xChi phí nợ sau thuế+Tỷ trọng VCSH trong tổng vốnx Chi phí VCSHThs Phan Hong Mai, FBF17Bài tập tình huốngSau khi tính toán chi phí của từng nguồn vốn và căn cứ vào nhu cầu tài trợ trong năm 2008, công ty cổ phần Thành Long quyết định huy động 3 tỷ VND. Trong đó nợ chiếm 20%, còn lại là VCSH. Hãy tính WACC của công ty. Nếu công ty muốn tăng số vốn huy động lên 5 tỷ và giữ nguyên cơ cấu vốn nói trên, hãy tính lại WACC của công ty.Ths Phan Hong Mai, FBF18Bài tập tình huốngTổng vốn3 tỷNợ (20%)0.2 x 3 = 0.6 tỷKd(1 – t) = 10.8%VCSH (80%)0.8 x 3 = 2.4 tỷMức tối đa của LN có thể giữ lại để tăng VCSH0.5 x 6 = 3 tỷ Ks = 15.5%(công ty sẽ huy động VCSH bằng cách giữ lại lợi nhuận)WACC = (10.8 x 0.2) + (15.5 x 0.8) = 14.56 %Ths Phan Hong Mai, FBF19Bài tập tình huốngTổng vốn5 tỷNợ (20%)0.2 x 5 = 1 tỷKd(1 – t) = 10.8%VCSH (80%)0.8 x 5 = 4 tỷLN không chia0.5 x 6 = 3 tỷ Ks = 15.5%LN không chia/Tổng vốn3 / 5 = 60%Phát hành CP thường mới4 – 3 = 1 tỷKe = 16.25%CP thường mới /tổng vốn1 / 5 = 20%WACC = (10.8 x 0.2) + (15.5 x 0.6) + (16.25 x 0.2) = 14.71 %Ths Phan Hong Mai, FBF20Chi phí vốn cận biên (MCC)Chi phí vốn cận biên là chi phí của một đồng vốn mới được DN huy động thêm.Chi phí vốn cận biên sẽ tăng khi ngày càng có nhiều vốn được huy động trong một khoảng thời gian nào đó. Ths Phan Hong Mai, FBF21Chi phí vốn cận biênĐối với công ty Thành Long, nếu duy trì cơ cấu vốn 20% Nợ, 80% VCSH thì khi huy động vốn với quy mô từ 0 đến 3.75 tỷ VND, công ty chỉ cần sử dụng LN không chia và vay ngân hàng (mức vay nhỏ hơn 1 tỷ VND). Do đó, mỗi đồng vốn được huy động thêm đều có chi phí vốn cận biên như nhau, được tính bằng công thức:MCC 1 = (10.8 x 0.2) + (15.5 x 0.8) = 14.56 %Ths Phan Hong Mai, FBF22Chi phí vốn cận biênNếu muốn huy động thêm một đơn vị vốn nữa (trong đó vẫn duy trì cơ cấu 20% Nợ, 80% VCSH) công ty phải phát hành cổ phiếu mới (chi phí vốn Ke = 16.25 %). Với quy mô huy động trên 3.75 tỷ VND đến 5 tỷ VND, công ty cần phát hành cổ phiếu mới và vay ngân hàng (mức vay nhỏ hơn 1 tỷ VND). Do đó, mỗi đồng vốn được huy động thêm đều có chi phí vốn cận biên như nhau, được tính bằng công thức:MCC 2 = (10.8 x 0.2) + (16.25 x 0.8) = 15.16 %Ths Phan Hong Mai, FBF23Chi phí vốn cận biênTiếp tục huy động thêm một đơn vị vốn nữa (trong đó vẫn duy trì cơ cấu 20% Nợ, 80% VCSH) công ty vẫn phát hành cổ phiếu mới và vay ngân hàng song lúc này số tiền vay đã vượt quá 1 tỷ VND nên chi phí nợ sau thuế = 11.52 %.Với quy mô huy động trên 5 tỷ VND, công ty cần phát hành cổ phiếu mới và vay ngân hàng (mức vay lớn hơn 1 tỷ VND). Do đó, mỗi đồng vốn được huy động thêm đều có chi phí vốn cận biên như nhau, được tính bằng công thức:MCC 3 = (11.52 x 0.2) + (16.25 x 0.8) = 15.304 %Ths Phan Hong Mai, FBF24Chi phí vốn cận biên 0 3.75 5 Quy mô huy độngWACC15.304 %15.16 %14.56 %MCC 1MCC 2MCC 3Ths Phan Hong Mai, FBF25Chi phí vốn cận biênKhi cần huy động vốn, trước tiên doanh nghiệp sẽ lựa chọnnhững nguồn có chi phí thấp sau đó mới dùng đến những nguồncó chi phí cao hơn. Do đó, chi phí vốn cận biên có xu hướngtăng dần. Quy mô huy độngWACCMCCThs Phan Hong Mai, FBF26Lựa chọn dự án dựa trên MCCDự ánSố vốn (tỷ VND)Tỷ suất lợi nhuận (%)A216B2.515.2C214.8Quy mô vốn (tỷ VND)Chi phí vốn (%)0 đến 3.7514.563.75 đến 515.16Trên 515.304Ths Phan Hong Mai, FBF27Công ty sẽ thực hiện dự án A và B với tổng vốn huy động 4.5 tỷ VNDWACC (%)MCC 1MCC 2MCC 3Quy mô vốn (tỷ VND)15.30415.1614.561615.214.8Dự án ADự án BDự án C 0 2 3.75 4.5 5 6.5 Ths Phan Hong Mai, FBF285.4 Cơ cấu vốn của DNCơ cấu vốn là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.Quyết định cơ cấu vốn phụ thuộc:Rủi ro kinh doanhChính sách thuế TNDNKhả năng tài chính (huy động vốn) của DNQuan điểm của nhà quản trị tài chính Ths Phan Hong Mai, FBF29Ảnh hưởng của cơ cấu vốn tới EPSVay = 20i = 0.08CP =180Vay = 40i = 0.083CP = 160Vay = 60i = 0.09CP = 140Vay = 80i = 0.1CP = 120Vay = 100i = 0.12CP = 100Vay = 120i = 0.15CP = 80EBIT303030303030I1.63.325.481218EBT28.426.6824.6221812TNDN7.9527.47046.8886.165.043.36EAT20.44819.209617.71215.8412.968.64EPS0.11360.120060.12650.1320.12960.108Ths Phan Hong Mai, FBF30Ảnh hưởng của cơ cấu vốn tới WACCTỷ lệ Nợ/tổng vốnEPSKd(1-t)KsWACC0%0.1080.00%12.0%12.000%10%0.11365.76%12.2%11.556%20%0.120065.98%12.6%11.275%30%0.12656.48%13.2%11.184%40%0.1327.20%14.0%11.280%50%0.12968.64%15.2%11.920%60%0.10810.80%16.8%13.200%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptgiao_trinh_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_5_chi_phi_von_va_co.ppt